Đề tài Kế toán nguyên vật liệu - Công cụ dụng cụ tại Công ty TNHH Xây Dựng Phước Thịnh

PHẦN NỘI DUNG ---- ? ---- PHẦN I: GIỚI THIỆU VỀ DOANH NGHIỆP I. KHÁI QUÁT VỀ DOANH NGHIỆP 1. Lịch Sử Hình Thành & Phát Triển Đất nước ta đang bước vào thời kỳ phát triển kinh tế mạnh mẽ. Trong tương lai, sẽ trở thành một nước công nghiệp tiên tiến, có nền kinh tế phát triển mạnh, ổn định và bền vững. Để đạt được mục tiêu trên thì cơ sở hạ tầng kỹ thuật phục vụ việc cho phát triển kinh tế như: Nhà xưởng, Công trình giao thông, Công trình cấp thoát nước, cũng phải phát triển một cách đồng bộ. Vì vậy, nhu cầu xây dựng các công trình dân dụng & công nghiệp, các công trình giao thông, là rất lớn. Để đáp ứng được nhu cầu đó, các doanh nghiệp xây lắp được thành lập ngày càng nhiều, Công Ty TNHH Xây Dựng Phước Thịnh cũng được thành lập không ngoài mục đích trên. - Tên Doanh nghiệp: Công ty TNHH Xây Dựng Phước Thịnh - Địa Chỉ: Tỉnh Lộ 922, Ấp Thới Thuận A, H. Thới Lai, Tp. Cần Thơ. - Điện thoại: 0710.3680569 - Giấy ĐKKD số: 5702001074, do Sở Kế Hoạch & Đầu Tư Tp. Cần Thơ cấp ngày 17/03/2006. - Người đại diện theo pháp luật của công ty: Nguyễn Thanh Phong; Chức danh: Chủ tịch HĐQT kiêm tổng giám đốc. - Vốn điều lệ: 7.000.000.000 đồng ( Bảy tỷ đồng ). - Tương đương: 7.000 cổ phần x 1.000.000đ, do: Cổ đông sáng lập đăng ký.Nhân sự: công nhân viên gián tiếp là 20 người + trực tiếp là 09 người. Tổng số là: 29 người. 2. Ngành nghề kinh doanh Thi công xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp; Giao thông cầu đường; Thủy lợi; Công trình điện, chiếu sáng công cộng; San lấp mặt bằng. 3. Tín Dụng & Hợp Đồng - Địa chỉ tín dụng: Ngân hàng phát triển nhà Đồng Bằng Sông Cửu Long – chi nhánh Ô Môn, Tp. Cần Thơ. - Danh mục các hợp đồng đã và đang thi công: PHẦN II: NỘI DUNG BÁO CÁO ĐỀ TÀI: KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU – CÔNG CỤ DỤNG CỤ A. CƠ SỞ LÝ LUẬN I. KHÁI NIỆM,ĐẶC ĐIỂM, PHÂN LOẠI NGUYÊN VẬT LIỆU - CCDC 1. Khái niệm: a) Nguyên vật liệu: Là những đối tượng lao động chủ yếu, khi tham gia vào quá trình sản xuất cấu thành nên thực thể của sản phẩm. b) Công cụ dụng cụ: Là những tư liệu lao động doanh nghiệp mua sắm, dự trữ để sử dụng vào các hoạt động sản xuất, chế biến, làm dịch vụ nhằm tạo nên các sản phẩm, dịch vụ, lao vụ. 2. Nội dung: - Tổ chức hệ thống sổ sách, chứng từ kế toán về nguyên vật liệu và công cụ đầy đủ theo quy định của Bộ Tài Chính ban hành. - Theo dõi, kiểm tra và phản ánh chính xác, kịp thời, chặt chẽ tình hình cung cấp vật liệu và công cụ dụng cụ trên các mặt: số lượng, chất lượng, chủng loại, giá trị và thời gian cung cấp. - Tính toán và phân bổ chính xác kịp thời giá trị vật liệu xuất dùng cho các đối tượng sử dụng khác nhau, kiểm tra chặt chẽ việc thực hiện các định mức tiêu hao vật liệu, phát hiện và ngăn chặn kịp thời những trường hợp sử dụng vật liệu sai mục đích và lãng phí. - Thường xuyên kiểm tra việc thực hiện định mức dự trữ vật liệu phát hiện kịp thời các vật liệu ứ đọng, kém phẩm chất, chưa cần dùng và có biện pháp xử lí, thu hồi vốn một cách nhanh chóng, hạn chế các thiệt hại. - Thực hiện kiểm kê theo yêu cầu quản lý, lập báo cáo biểu về vật liệu, tham gia công tác phân tích tình hình mua, sử dụng và dự trữ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ.

doc82 trang | Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 4108 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Kế toán nguyên vật liệu - Công cụ dụng cụ tại Công ty TNHH Xây Dựng Phước Thịnh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
chiếu luân chuyển Phương pháp sổ số dư ( Các phương pháp trên đã được trình bày ở phần III ) KẾ TOÁN TỔNG HỢP Có hai phương pháp kê khai nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ gồm: Kê khai thường xuyên và kiểm kê định kỳ. * Kê khai thường xuyên là phương pháp theo dõi phản ánh thường xuyên, liên tục, có hệ thống tình hình nhập xuất tồn kho nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ trên sổ kế toán. = + - Trị giá hàng tồn Trị giá hàng tồn Trị giá hàng Trị giá hàng kho cuối kỳ kho đầu kỳ nhập kho trong kỳ xuất kho trong kỳ Trong doanh nghiệp thực hiện phương pháp KKTX hàng tồn kho theo: + Giá thực tế bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ + Giá thực tế bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập + Giá thực tế đích danh + Giá thực tế nhập trước, xuất trước + Giá thực tế nhập sau, xuất trước + Giá thực tế bình quân kỳ trước * Kiểm kê định kỳ là phương pháp hạch toán căn cứ vào kết quả kiểm kê thực tế để phản ánh giá trị tồn kho cuối kỳ của nguyên liệu, vật liệu trên sổ kế toán tổng hợp và từ đó tính giá trị của nguyên liệu, vật liệu đã xuất theo công thức: = + - Trị giá hàng xuất Trị giá hàng tồn Trị giá hàng Trị giá hàng kho trong kỳ kho đầu kỳ nhập kho trong kỳ tồn kho trong kỳ Trong doanh nghiệp thực hiện phương pháp KKĐK hàng tồn kho theo: + Giá thực tế bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ + Giá thực tế đích danh Kế toán nguyên vật liệu a) Phương pháp kê khai thường xuyên * Tài khoản sử dụng: + Hàng mua đang đi đường ( TK.151 ): TK.151 SDĐK: Giá trị hàng hóa, vật tư đã mua nhưng còn đang đi trên đường (chưa về nhập kho đơn vị) đầu kỳ - Giá trị hàng hóa, vật tư đang đi - Giá trị hàng hóa, vật tư đang đi trên đường trên đường đã về nhập kho hoặc đã chuyển giao thẳng cho khách hàng SDCK: Giá trị hàng hóa, vật tư đã mua nhưng còn đang đi trên đường (chưa về nhập kho đơn vị) cuối kỳ + Nguyên vật liệu: TK.152 SDĐK: Trị giá thực tế của NVL tồn kho đầu kỳ - Trị giá thực tế NVL xuất kho để - Trị giá thực tế NVL nhập kho do sản xuất, để bán, thuê ngoài gia mua ngoài, tự chế hay thuê ngoài gia công chế biến, góp vốn liên doanh công, … - Chiết khấu hàng mua được hưởng - Trị giá NVL thừa phát hiện khi kiểm - Trị giá NVL trả lại người bán kê. hoặc được giảm giá - Trị giá NVL thiếu phát hiện khi kiểm kê SDCK: Trị giá thực tế của NVL tồn kho cuối kỳ * Sơ đồ kế toán tổng hợp: 111, 112, 311,331, … 152 621, 627, 641, 642 Giá mua và chi phí Giá trị NVL xuất kho sử mua NVL đã nhập kho dụng trong doanh nghiệp 133 154 VAT đầu vào Giá trị NVL xuất để 151 gia công chế biến Hàng mua Hàng nhập 128, 221, 222, 223, 228 đang đi đường kho Xuất NVL góp vốn đầu tư 154 811 3387, 711 Nhập kho NVL tự chế hoặc gia công CL CL giảm tăng 411 411 Nhập góp vốn đầu tư bằng NVL Xuất NVL trả vốn góp đầu tư 221, 222, 223, 228 138 Nhận lại vốn góp đầu tư bằng NVL Trị giá NVL thiếu khi kiểm kê 338, 711 Trị giá NVL thừa khi kiểm kê; PL thu hồi b) Phương pháp kiểm kê định kỳ * Tài khoản sử dụng: + Hàng mua đang đi đường: TK.151 SDĐK: Giá trị hàng hóa, vật tư đã mua nhưng còn đang đi trên đường (chưa về nhập kho đơn vị) đầu kỳ - Kết chuyển giá trị thực tế của hàng - Kết chuyển giá trị thực tế của hóa, vật tư đang đi trên đường cuối kỳ hàng hóa, vật tư đang đi trên đường đầu kỳ SDCK: Giá trị hàng hóa, vật tư đã mua nhưng còn đang đi trên đường (chưa về nhập kho đơn vị) cuối kỳ + Nguyên vật liệu: TK.152 SDĐK: Trị giá thực tế của NVL tồn kho đầu kỳ - Kết chuyển trị giá thực tế của NVL - Kết chuyển trị giá thực tế của tồn kho cuối kỳ NVL tồn kho đầu kỳ SDCK: Trị giá thực tế của NVL tồn kho cuối kỳ + Mua hàng: TK.611 SDĐK: Trị giá thực tế của NVL, CCDC tồn kho đầu kỳ - Trị giá thực tế của NVL, CCDC - Trị giá thực tế của NVL, CCDC tồn kho cuối kỳ(theo kết quả kiểm kê) tồn kho đầu kỳ (theo kết quả kiểm kê) - Trị giá thực tế của NVL, CCDC - Trị giá thực tế NVL, CCDC, HH xuất trong kỳ mua vào trong kỳ, hàng hóa đã bán bị - Trị giá thực tế hàng hóa đã gửi trả lại bán nhưng chưa xác định là tiêu thụ trong kỳ - CKTM hàng mua được hưởng - Trị giá vật tư, hàng hóa trả lại cho người bán hoặc được giảm giá SDCK: Trị giá thực tế của NVL, CCDC tồn kho cuối kỳ * Sơ đồ kế toán tổng hợp: 151, 152 611 151, 152 K/C NVL đi đường và K/C NVL đi đường và tồn kho đầu kỳ tồn kho cuối kỳ 111, 112, 331 111, 112, 331 Giá thực tế NVL Trả NVL cho người mua vào trong kỳ bán hoặc CKTM 133 133 VAT VAT 411 621, 627, … Nhận góp vốn liên doanh Giá trị NVL đã sử dụng trong kỳ 711 138 Nhập kho NVL do NVL thiếu hụt khi được biếu tặng kiểm kê Kế toán công cụ dụng cụ Chỉ khác hạch toán tổng hợp NVL ở các nghiệp vụ xuất dùng CCDC cho sản xuất. a) Phương pháp kê khai thường xuyên * Tài khoản sử dụng: Hàng mua đang đi đường(như kế toán Nguyên vật liệu) + Công cụ dụng cụ : TK.153 SDĐK: Trị giá thực tế của CCDC tồn kho đầu kỳ - Trị giá thực tế CCDC xuất kho - Trị giá thực tế CCDC nhập kho do để sản xuất, để cho thuê hoặc góp mua ngoài, tự chế hay thuê ngoài gia vốn liên doanh công, … - Chiết khấu công cụ, dụng cụ mua - Giá trị CCDC, đồ dùng cho thuê được hưởng nhập lại kho - Trị giá CCDC trả lại người bán - Trị giá CCDC thừa phát hiện khi hoặc được giảm giá kiểm kê - Trị giá CCDC thiếu phát hiện khi kiểm kê SDCK: Trị giá thực tế của CCDC tồn kho cuối kỳ * Sơ đồ kế toán xuất dùng CCDC theo phương pháp kê khai thường xuyên: 153 627, 641, 642 Giá trị CCDC xuất dùng phân bổ 100% 142, 242 Giá trị CCDC xuất dùng Phân bổ dần giá trị phân bổ cho 1 kỳ CCDC vào chi phí Số phân bổ hết Khi báo hỏng 111, 1381, 153, … CCDC loại p/b lần cuối PL thu hồi, bồi thường b) Phương pháp kiểm kê định kỳ * Tài khoản sử dụng: + Hàng mua đang đi đường, mua hàng (như kế toán Nguyên vật liệu) + Công cụ dụng cụ : TK.153 SDĐK: Trị giá thực tế của CCDC tồn kho đầu kỳ - Kết chuyển trị giá thực tế của công - Kết chuyển trị giá thực tế của cụ dụng cụ tồn kho cuối kỳ CCDC tồn kho đầu kỳ SDCK: Trị giá thực tế của CCDC tồn kho cuối kỳ * Sơ đồ kế toán xuất dùng CCDC theo phương pháp kiểm kê định kỳ: 611 627, 641, 642 Giá trị CCDC xuất dùng phân bổ 100% 142, 242 Giá trị CCDC xuất dùng Phân bổ dần giá trị phân bổ cho 1 kỳ CCDC vào chi phí Số phân bổ hết Khi báo hỏng 111, 1381, 611, … CCDC loại p/b lần cuối PL thu hồi, bồi thường KẾ TOÁN CHI TIẾT NVL – CCDC TẠI DOANH NGHIỆP TÌNH HÌNH NGUYÊN VẬT LIỆU – CCDC TẠI DOANH NGHIỆP Nội Dung Các Loại Nguyên Vật Liệu – Công Cụ Dụng Cụ a) Nguyên liệu, vật liệu: * Vật liệu chính: - Cát xây dựng: Cát xây, cát tô, … - Đá xây dựng: Đá 1x2, đá 4x6, đá hộc,… - Các loại gạch, ngói: Gạch ống, gạch thẻ, ngói lợp, … - Xi-măng, thép, gỗ, bê-tông đúc sẵn, các loại vật liệu khác. - … * Vật liệu phụ: - Các loại kính trang trí - Ván ép, formica, …. - Giấy dán, giấy đề can, … - Sơn các loại và bột trét. - Keo chống thấm các loại. - Các loại phụ gia: Xăng, dầu hỏa, nhớt (không tham gia vào việc cung cấp năng lượng) * Nhiên liệu: - Xăng, dầu: Khi chúng được sử dụng để thắp sáng hoặc chạy máy - Than các loại. - Các chất đốt khác: Gas, củi, … * Phụ tùng thay thế * Vật liệu và thiết bị xây dựng cơ bản. b) Công cụ dụng cụ * Công cụ dụng cụ: Đà giáo, coffa, công cụ, dụng cụ gá lắp,… * Bao bì luân chuyển: Là các loại bao bì sử dụng nhiều lần cho nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh. * Đồ dùng cho thuê: Là các loại CCDC mà doanh nghiệp chuyên sử dụng để cho thuê. Phương Pháp Tính Giá a) Tính giá nhập kho: * Đối với vật liệu, công cụ dụng cụ mua ngoài: Giá thực tế của Giá mua Chi phí các khoản thuế CKTM, NVL, CCDC = ghi trên + thu + không được - Giảm giá mua ngoài hóa đơn mua hoàn lại hàng mua * Đối với phế liệu thu hồi từ sản xuất: = Giá thực tế của Giá có thể sử dụng lại phế liệu thu hồi hoặc giá có thể bán b) Tính giá xuất kho: Để xác định giá xuất kho nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ Doanh nghiệp áp dụng phương pháp bình quân liên hoàn (bình quân sau mỗi lần nhập): Phương pháp này sau mỗi lần nhập vật liệu, kế toán tính đơn giá bình quân sau đó căn cứ vào đơn giá bình quân và lượng vật liệu xuất để tính giá vật liệu xuất. Phương pháp này nên áp dụng ở những doanh nghiệp có ít danh điểm vật tư và số lần nhập của mỗi loại không nhiều. = Đơn giá BQ (Trị giá vật tư tồn trước lần nhập n + Trị giá vật tư nhập lần n) liên hoàn (S.lượng vật tư tồn trước lần nhập n + S.lượng vật tư nhập lần n) = x Giá xuất kho Số lượng NVL, CCDC Đơn giá BQ NVL, CCDC xuất kho liên hoàn Ưu điểm: Phương pháp này cho giá vật liệu, công cụ dụng cụ xuất kho chính xác nhất, phản ánh kịp thời sự biến động giá cả, công việc tính giá được tiến hành điều đặn. Nhược điểm: Công việc tính toán nhiều và phức tạp, chỉ thích hợp với những doanh nghiệp sử dụng kế toán máy. Phương Pháp Kế Toán Chi Tiết Doanh nghiệp hạch toán chi tiết nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ theo: Phương Pháp Thẻ Song Song a) Trình tự hạch toán: * Tại kho: Thủ kho sử dụng thẻ kho để ghi chép tình hình nhập, xuất, tồn kho của từng thứ vật liệu ở từng kho theo chỉ tiêu số lượng. - Hằng ngày khi nhận được chứng từ nhập – xuất nguyên vật liệu, thủ kho tiến hành kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp của chứng từ rồi ghi sổ số thực nhập, thực xuất vào thẻ kho trên cơ sở các chứng từ đó. - Cuối tháng, thủ kho tính ra tổng số nhập, xuất và số tồn cuối kỳ của từng loại vật liệu trên thẻ kho và đối chiếu số liệu với kế toán chi tiết vật tư. * Tại phòng kế toán: - Kế toán mở sổ hoặc thẻ chi tiết vật liệu ghi chép sự biến động nhập, xuất, tồn của từng loại vật liệu cả về hiện vật và giá trị. Hằng ngày hoặc định kỳ sau khi nhận được các chứng từ nhập, xuất kho vật liệu do thủ kho nộp, kế toán kiểm tra ghi đơn giá, tính thành tiền, phân loại chứng từ và vào sổ chi tiết vật liệu. - Cuối kỳ kế toán tiến hành cộng sổ và tính ra số tồn kho cho từng loại vật liệu, đồng thời tiến hành đối chiếu số liệu trên sổ kế toán chi tiết vật liệu với thẻ kho tương ứng. Căn cứ vào các sổ kế toán chi tiết vật liệu kế toán lấy số liệu để ghi vào bảng tổng hợp nhập xuất tồn vật liệu. Ưu điểm: Phương pháp này đơn giản trong khâu ghi chép, dễ kiểm tra đối chiếu, dễ phát hiện sai sót đồng thời cung cấp thông tin nhập – xuất và tồn kho của từng danh điểm nguyên vật liệu kịp thời, chính xác. Nhược điểm: Ghi chép trùng lặp giữa thủ kho và kế toán ở chỉ tiêu số lượng làm tăng khối lượng công việc của kế toán, tốn nhiều công sức và thời gian. b) Sơ đồ hạch toán chi tiết vật liệu theo phương pháp thẻ song song: Phiếu nhập kho Thẻ kho Thẻ quầy Sổ kế toán tổng hợp Bảng tổng hợp NXT Sổ kế toán chi tiết Phiếu xuất kho Ghi chú: Ghi hằng ngày Ghi cuối kỳ Đối chiếu KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU Lập Chứng Từ a) Nhập kho: Khi nhận được hóa đơn của người bán, thủ kho tiến hành kiểm tra, đối chiếu giữa số liệu thực tế so với số liệu trên hóa đơn có chính xác không. Nếu chính xác, sẽ ghi vào thẻ kho, phiếu nhập kho rồi chuyển cho kế toán để làm căn cứ ghi sổ. Sau khi kế toán trình phiếu nhập kho cho thủ trưởng đơn vị ký duyệt, kế toán sẽ gửi 1 bản cho thủ kho. Mỗi loại nguyên vật liệu- công cụ dụng cụ được kế toán theo dõi về nhãn hiệu, quy cách, số lượng nhập - xuất - tồn của từng loại trên sổ kế toán chi tiết. ª Đối với vật liệu mua được chuyển thẳng đến chân công trình (không nhập kho) sẽ được kế toán công trình theo dõi thường xuyên bằng Sổ chi tiết chi phí nguyên vật liệu, cuối kỳ được tổng hợp trên bảng tổng hợp nguyên vật liệu dùng cho từng công trình. Nguyên vật liệu nhập kho trong tháng: * Ngày 02 tháng 06 năm 2010, Công ty mua của DNTN Hải Thu: + Gạch ống: 6000 viên + Gạch thẻ: 1000 viên HOÁ ĐƠN Mẫu số: 01 GTKT-3LL GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 2: Giao khách hàng Ngày 02 tháng 06 năm 2010 Đơn vị bán hàng: Doanh nghiệp tư nhân Hải Thu. Địa chỉ: Đường Huỳnh Thị Giang, Kv. 4, P. Châu Văn Liêm, Q. Ô Môn, Tp. CT. Số tài khoản: ……………………………………………………………………………………………………..…… Điện thoại: ……………………………… MS: Họ tên người mua hàng: ………….………………………………………………………………………..…… Tên đơn vị: Công ty TNHH Xây Dựng Phước Thịnh. Địa chỉ: Tỉnh Lộ 922, Thới Thuận A, Thới Lai, Tp. Cần Thơ. Số tài khoản: ……………………………………………………………………………………………………..…… Hình thức thanh toán: TM MS: (Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hóa đơn) Đơn vị: Cty TNHH XD Phước Thịnh Mẫu số: 01 - VT Địa Chỉ: Thới Lai, Tp. Cần Thơ Số: 27 Ngày 02 tháng 06 năm 2010 Có : 331 Nợ : 152.1 Họ tên người giao hàng: ……………………………………………………………………………………………………. Theo: Hóa đơn GTGT số: 0195715 , Ngày 02 tháng 06 năm 2010 Của: Doanh Nghiệp Tư Nhân Hải Thu Nhập tại kho: …………………………………………………………………………………………………….………………... " * Ngày 04 tháng 06 năm 2010, Công ty mua của DNTN Hải Thu: + Xi măng PC40 Tây Đô: 1.000 Kg HOÁ ĐƠN Mẫu số: 01 GTKT-3LL GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 2: Giao khách hàng Ngày 04 tháng 06 năm 2010 Đơn vị bán hàng: Doanh nghiệp tư nhân Hải Thu. Địa chỉ: Đường Huỳnh Thị Giang, Kv. 4, P. Châu Văn Liêm, Q. Ô Môn, Tp. CT. Số tài khoản: ……………………………………………………………………………………………………..…… Điện thoại: ……………………………… MS: Họ tên người mua hàng: ………….………………………………………………………………………..…… Tên đơn vị: Công ty TNHH Xây Dựng Phước Thịnh. Địa chỉ: Tỉnh Lộ 922, Thới Thuận A, Thới Lai, Tp. Cần Thơ. Số tài khoản: ……………………………………………………………………………………………………..…… Hình thức thanh toán: TM MS: (Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hóa đơn) Đơn vị: Cty TNHH XD Phước Thịnh Mẫu số: 01 - VT Địa Chỉ: Thới Lai, Tp. Cần Thơ Số: 28 Ngày 04 tháng 06 năm 2010 Có : 331 Nợ : 152.1 Họ tên người giao hàng: ……………………………………………………………………………………………………. Theo: Hóa đơn GTGT số: 0195717 , Ngày 04 tháng 06 năm 2010 Của: Doanh Nghiệp Tư Nhân Hải Thu Nhập tại kho: …………………………………………………………………………………………………….………………... " * Ngày 06 tháng 06 năm 2010, Công ty mua của Cty TNHH TM - DV Toàn Phát: + Thép Ø 6: 200 Kg + Thép Ø 8: 400 Kg HOÁ ĐƠN Mẫu số: 01 GTKT-3LL GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 2: Giao khách hàng Ngày 06 tháng 06 năm 2010 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Thương Mại – Dịch Vụ Toàn Phát. Địa chỉ: Kv. 4, P. Châu Văn Liêm, Q. Ô Môn, Tp. Cần Thơ. Số tài khoản: ……………………………………………………………………………………………………..…… Điện thoại: ……………………………… MS: Họ tên người mua hàng: ………….………………………………………………………………………..…… Tên đơn vị: Công ty TNHH Xây Dựng Phước Thịnh. Địa chỉ: Tỉnh Lộ 922, Thới Thuận A, Thới Lai, Tp. Cần Thơ. Số tài khoản: ……………………………………………………………………………………………………..…… Hình thức thanh toán: TM MS: (Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hóa đơn) Đơn vị: Cty TNHH XD Phước Thịnh Mẫu số: 01 - VT Địa Chỉ: Thới Lai, Tp. Cần Thơ Số: 29 Ngày 06 tháng 06 năm 2010 Có : 331 Nợ : 152.1 Họ tên người giao hàng: ……………………………………………………………………………………………………. Theo: Hóa đơn GTGT số: 0131708 , Ngày 06 tháng 06 năm 2010 Của: Công Ty TNHH TM – DV Toàn Phát Nhập tại kho: …………………………………………………………………………………………………….………………... " * Ngày 07 tháng 06 năm 2010, Công ty mua của Cty Cổ phần VL – XD 720: + Cát vàng: 12 m3 + Đá 1 x 2: 20 m3 + Đá 4 x 6: 18 m3 HOÁ ĐƠN Mẫu số: 01 GTKT-3LL GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 2: Giao khách hàng Ngày 07 tháng 06 năm 2010 Đơn vị bán hàng: Công ty Cổ Phần Vật Liệu - Xây Dựng 720. Địa chỉ: Đường Lê Hồng Phong, Tp. Cần Thơ. Số tài khoản: ……………………………………………………………………………………………………..…… Điện thoại: ……………………………… MS: Họ tên người mua hàng: ………….………………………………………………………………………..…… Tên đơn vị: Công ty TNHH Xây Dựng Phước Thịnh. Địa chỉ: Tỉnh Lộ 922, Thới Thuận A, Thới Lai, Tp. Cần Thơ. Số tài khoản: ……………………………………………………………………………………………………..…… Hình thức thanh toán: TM MS: " * Ngày 14 tháng 06 năm 2010, Công ty mua của DNTN Hải Thu: + Xi măng PC40 Tây Đô: 2000 Kg + Gạch ống: 2000 viên + Gạch thẻ: 600 viên HOÁ ĐƠN Mẫu số: 01 GTKT-3LL GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 2: Giao khách hàng Ngày 14 tháng 06 năm 2010 Đơn vị bán hàng: Doanh nghiệp tư nhân Hải Thu. Địa chỉ: Đường Huỳnh Thị Giang, Kv. 4, P. Châu Văn Liêm, Q. Ô Môn, Tp. CT. Số tài khoản: ……………………………………………………………………………………………………..…… Điện thoại: ……………………………… MS: Họ tên người mua hàng: ………….………………………………………………………………………..…… Tên đơn vị: Công ty TNHH Xây Dựng Phước Thịnh. Địa chỉ: Tỉnh Lộ 922, Thới Thuận A, Thới Lai, Tp. Cần Thơ. Số tài khoản: ……………………………………………………………………………………………………..…… Hình thức thanh toán: TM MS: (Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hóa đơn) Đơn vị: Cty TNHH XD Phước Thịnh Mẫu số: 01 - VT Địa Chỉ: Thới Lai, Tp. Cần Thơ Số: 30 Ngày 14 tháng 06 năm 2010 Có : 331 Nợ : 152.1 Họ tên người giao hàng: ……………………………………………………………………………………………………. Theo: Hóa đơn GTGT số: 0195726 , Ngày 14 tháng 06 năm 2010 Của: Doanh Nghiệp Tư Nhân Hải Thu Nhập tại kho: …………………………………………………………………………………………………….………………... " * Ngày 15 tháng 06 năm 2010, Công ty mua của Cty TNHH TM - DV Toàn Phát: + Thép Ø 12: 200 Kg HOÁ ĐƠN Mẫu số: 01 GTKT-3LL GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 2: Giao khách hàng Ngày 15 tháng 06 năm 2010 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Thương Mại – Dịch Vụ Toàn Phát. Địa chỉ: Kv. 4, P. Châu Văn Liêm, Q. Ô Môn, Tp. Cần Thơ. Số tài khoản: ……………………………………………………………………………………………………..…… Điện thoại: ……………………………… MS: Họ tên người mua hàng: ………….………………………………………………………………………..…… Tên đơn vị: Công ty TNHH Xây Dựng Phước Thịnh. Địa chỉ: Tỉnh Lộ 922, Thới Thuận A, Thới Lai, Tp. Cần Thơ. Số tài khoản: ……………………………………………………………………………………………………..…… Hình thức thanh toán: TM MS: (Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hóa đơn) Đơn vị: Cty TNHH XD Phước Thịnh Mẫu số: 01 - VT Địa Chỉ: Thới Lai, Tp. Cần Thơ Số: 31 Ngày 15 tháng 06 năm 2010 Có : 331 Nợ : 152.1 Họ tên người giao hàng: ……………………………………………………………………………………………………. Theo: Hóa đơn GTGT số: 0131716 , Ngày 15 tháng 06 năm 2010 Của: Công Ty TNHH TM – DV Toàn Phát Nhập tại kho: …………………………………………………………………………………………………….………………... " b) Xuất kho: Kế toán căn cứ vào yêu cầu cung ứng vật tư của đội thi công công trình thông qua bộ phận kỹ thuật (giám sát công trình), từ đó tiến hành lập phiếu xuất kho và trình cho Chủ doanh nghiệp xem xét ký duyệt (kế toán giữ 1 bản, 1 bản giao cho thủ kho). Khi nhận được phiếu xuất kho thủ kho tiến hành việc xuất kho vật liệu phục vụ cho thi công công trình. * Ngày 05 tháng 06 năm 2010, Xuất kho vật liệu phục vụ thi công công trình Cơ Sở Hạ Tầng Khu Hành Chính Huyện Cờ Đỏ (nay là Huyện Thới Lai) : + Xi măng PC40 Tây Đô: 1.200 Kg + Gạch ống: 3.200 viên + Gạch thẻ: 700 viên Đơn vị: Cty TNHH XD Phước Thịnh Mẫu số: 02 - VT Địa Chỉ: Thới Lai, Tp. Cần Thơ Số: 45 Ngày 05 tháng 06 năm 2010 Có : 152.1 Nợ : 621 Họ tên người nhận hàng: Nguyễn Văn Tuấn Địa chỉ (bộ phận): Đội thi công Lý do xuất kho: Phục vụ thi công công trình Khu Hành Chính H. Thới Lai. Xuất tại kho: …………………………………………………………………………………………………….………………... " * Ngày 06 tháng 06 năm 2010, Xuất kho vật liệu phục vụ thi công công trình Cơ Sở Hạ Tầng Khu Hành Chính Huyện Cờ Đỏ (nay là Huyện Thới Lai) : + Đá 1x2: 4,5 m3 + Đá 4x6: 5,0 m3 Đơn vị: Cty TNHH XD Phước Thịnh Mẫu số: 02 - VT Địa Chỉ: Thới Lai, Tp. Cần Thơ Số: 46 Ngày 06 tháng 06 năm 2010 Có : 152.1 Nợ : 621 Họ tên người nhận hàng: Nguyễn Văn Tuấn Địa chỉ (bộ phận): Đội thi công Lý do xuất kho: Phục vụ thi công công trình Khu Hành Chính H. Thới Lai. Xuất tại kho: …………………………………………………………………………………………………….………………... " * Ngày 15 tháng 06 năm 2010, Xuất kho vật liệu phục vụ thi công công trình Cơ Sở Hạ Tầng Khu Hành Chính Huyện Cờ Đỏ (nay là Huyện Thới Lai) : + Xi măng PC40 Tây Đô: 2.200 Kg + Gạch ống: 4.000 Viên + Gạch thẻ: 820 Viên + Thép Ø 6: 200 Kg + Thép Ø 8: 500 Kg Đơn vị: Cty TNHH XD Phước Thịnh Mẫu số: 02 - VT Địa Chỉ: Thới Lai, Tp. Cần Thơ Số: 47 Ngày 15 tháng 06 năm 2010 Có : 152.1 Nợ : 621 Họ tên người nhận hàng: Nguyễn Văn Tuấn Địa chỉ (bộ phận): Đội thi công Lý do xuất kho: Phục vụ thi công công trình Khu Hành Chính H. Thới Lai. Xuất tại kho: …………………………………………………………………………………………………….………………... " * Ngày 20 tháng 06 năm 2010, Xuất kho vật liệu phục vụ thi công công trình Cơ Sở Hạ Tầng Khu Hành Chính Huyện Cờ Đỏ (nay là Huyện Thới Lai) : + Thép Ø 6: 550 Kg + Thép Ø 8: 600 Kg + Thép Ø 12: 100 Kg Đơn vị: Cty TNHH XD Phước Thịnh Mẫu số: 02 - VT Địa Chỉ: Thới Lai, Tp. Cần Thơ Số: 49 Ngày 20 tháng 06 năm 2010 Có : 152.1 Nợ : 621 Họ tên người nhận hàng: Nguyễn Văn Tuấn Địa chỉ (bộ phận): Đội thi công Lý do xuất kho: Phục vụ thi công công trình Khu Hành Chính H. Thới Lai. Xuất tại kho: …………………………………………………………………………………………………….………………... " Ghi sổ kế Toán a) Thủ kho: Hằng ngày Thủ kho căn cứ vào các hóa đơn mua hàng, phiếu nhập kho, xuất kho đã được kiểm tra để ghi vào thẻ kho của từng loại vật tư theo trình tự thời gian. Đơn vị: CTy TNHH XD Phước Thịnh Địa chỉ: Thới Thuận A, Thới Lai, Tp. CT THẺ KHO TÊN, NHÃN HIỆU, QUY CÁCH VẬT TƯ: GẠCH ỐNG ĐƠN VỊ TÍNH: VIÊN KÝ XÁC NHẬN CỦA KT 4 SỐ LƯỢNG TỒN 3 0 6.000 2.800 4.800 800 800 XUẤT 2 3.200 4.000 7.200 NHẬP 1 6.000 2.000 8.000 NGÀY NHẬP, XUẤT E 02/06 05/06 14/06 15/06 DIỄN GIẢI D Số dư đầu tháng: Nhập kho Xuất kho Nhập kho Xuất kho Cộng số phát sinh: Số dư cuối tháng: CHỨNG TỪ NGÀY C 02/06 05/06 14/06 15/06 SỐ B PNK. 27 PXK. 45 PNK. 30 PXK. 47 SỐ TT A 1 2 3 4 Đơn vị: CTy TNHH XD Phước Thịnh Địa chỉ: Thới Thuận A, Thới Lai, Tp. CT THẺ KHO TÊN, NHÃN HIỆU, QUY CÁCH VẬT TƯ: GẠCH THẺ ĐƠN VỊ TÍNH: VIÊN KÝ XÁC NHẬN CỦA KT 4 SỐ LƯỢNG TỒN 3 0 1.000 300 900 80 80 XUẤT 2 700 820 1.520 NHẬP 1 1.000 600 1.600 NGÀY NHẬP, XUẤT E 02/06 05/06 14/06 15/06 DIỄN GIẢI D Số dư đầu tháng: Nhập kho Xuất kho Nhập kho Xuất kho Cộng số phát sinh: Số dư cuối tháng: CHỨNG TỪ NGÀY C 02/06 05/06 14/06 15/06 SỐ B PNK. 27 PXK. 45 PNK. 30 PXK. 47 SỐ TT A 1 2 3 4 Đơn vị: CTy TNHH XD Phước Thịnh Địa chỉ: Thới Thuận A, Thới Lai, Tp. CT THẺ KHO TÊN, NHÃN HIỆU, QUY CÁCH VẬT TƯ: XI MĂNG PC.40 TÂY ĐÔ ĐƠN VỊ TÍNH: VIÊN KÝ XÁC NHẬN CỦA KT 4 SỐ LƯỢNG TỒN 3 600 1.600 400 2.400 200 200 XUẤT 2 1.200 2.200 3.400 NHẬP 1 1.000 2.000 3.000 NGÀY NHẬP, XUẤT E 04/06 05/06 14/06 15/06 DIỄN GIẢI D Nhập kho Xuất kho Nhập kho Xuất kho Cộng số phát sinh: Số dư cuối tháng: CHỨNG TỪ NGÀY C 04/06 05/06 14/06 15/06 SỐ B PNK. 28 PXK. 45 PNK. 30 PXK. 47 SỐ TT A 1 2 3 4 Đơn vị: CTy TNHH XD Phước Thịnh Địa chỉ: Thới Thuận A, Thới Lai, Tp. CT THẺ KHO TÊN, NHÃN HIỆU, QUY CÁCH VẬT TƯ: ĐÁ 1 X 2 ĐƠN VỊ TÍNH: VIÊN KÝ XÁC NHẬN CỦA KT 4 SỐ LƯỢNG TỒN 3 4,5 0 0 XUẤT 2 4,5 4,5 NHẬP 1 0 NGÀY NHẬP, XUẤT E 06/06 DIỄN GIẢI D Số dư đầu tháng: Xuất kho Cộng số phát sinh: Số dư cuối tháng: CHỨNG TỪ NGÀY C 06/06 SỐ B PXK. 46 SỐ TT A 1 Đơn vị: CTy TNHH XD Phước Thịnh Địa chỉ: Thới Thuận A, Thới Lai, Tp. CT THẺ KHO TÊN, NHÃN HIỆU, QUY CÁCH VẬT TƯ: ĐÁ 4 X 6 ĐƠN VỊ TÍNH: VIÊN KÝ XÁC NHẬN CỦA KT 4 SỐ LƯỢNG TỒN 3 5 0 0 XUẤT 2 5 5 NHẬP 1 0 NGÀY NHẬP, XUẤT E 06/06 DIỄN GIẢI D Số dư đầu tháng: Xuất kho Cộng số phát sinh: Số dư cuối tháng CHỨNG TỪ NGÀY C 06/06 SỐ B PXK. 46 SỐ TT A 1 Đơn vị: CTy TNHH XD Phước Thịnh Địa chỉ: Thới Thuận A, Thới Lai, Tp. CT THẺ KHO TÊN, NHÃN HIỆU, QUY CÁCH VẬT TƯ: THÉP Ø 6 ĐƠN VỊ TÍNH: VIÊN KÝ XÁC NHẬN CỦA KT 4 SỐ LƯỢNG TỒN 3 650 850 650 100 100 XUẤT 2 200 550 750 NHẬP 1 200 200 NGÀY NHẬP, XUẤT E 06/06 15/06 20/06 DIỄN GIẢI D Số dư đầu tháng Nhập kho Xuất kho Xuất kho Cộng số phát sinh: Số dư cuối tháng: CHỨNG TỪ NGÀY C 06/06 15/06 20/06 SỐ B PNK. 29 PXK. 47 PXK. 49 SỐ TT A 1 2 3 Đơn vị: CTy TNHH XD Phước Thịnh Địa chỉ: Thới Thuận A, Thới Lai, Tp. CT THẺ KHO TÊN, NHÃN HIỆU, QUY CÁCH VẬT TƯ: THÉP Ø 8 ĐƠN VỊ TÍNH: VIÊN KÝ XÁC NHẬN CỦA KT 4 SỐ LƯỢNG TỒN 3 850 1.250 750 150 150 XUẤT 2 500 600 1.100 NHẬP 1 400 400 NGÀY NHẬP, XUẤT E 06/06 15/06 20/06 DIỄN GIẢI D Số dư đầu tháng: Nhập kho Xuất kho Xuất kho Cộng số phát sinh: Số dư cuối tháng: CHỨNG TỪ NGÀY C 06/06 15/06 20/06 SỐ B PNK. 29 PXK. 47 PXK. 49 SỐ TT A 1 2 3 Đơn vị: CTy TNHH XD Phước Thịnh Địa chỉ: Thới Thuận A, Thới Lai, Tp. CT THẺ KHO TÊN, NHÃN HIỆU, QUY CÁCH VẬT TƯ: THÉP Ø 12 ĐƠN VỊ TÍNH: VIÊN KÝ XÁC NHẬN CỦA KT 4 SỐ LƯỢNG TỒN 3 0 200 100 100 XUẤT 2 100 100 NHẬP 1 200 200 NGÀY NHẬP, XUẤT E 15/06 20/06 DIỄN GIẢI D Số dư đầu tháng: Nhập kho Xuất kho Cộng số phát sinh: Số dư cuối tháng: CHỨNG TỪ NGÀY C 15/06 20/06 SỐ B PNK. 31 PXK. 49 SỐ TT A 1 2 b) Kế toán: ª Kế toán chi tiết phản ánh tình hình Nhập – Xuất – Tồn vật liệu thông qua sổ chi tiết vật liệu. ª Đối với vật liệu mua được chuyển thẳng đến chân công trình (không nhập kho) sẽ được kế toán công trình theo dõi thường xuyên bằng Sổ chi tiết chi phí nguyên vật liệu, cuối kỳ được tổng hợp trên bảng tổng hợp nguyên vật liệu dùng cho từng công trình. SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU, CCDC Tháng 06 năm 2010 TÊN, NHÃN HIỆU, QUY CÁCH VẬT TƯ: GẠCH ỐNG ĐƠN VỊ TÍNH: VIÊN TỒN KHO T.TIỀN 0 3.780.000 1.764.000 3.024.000 504.000 504.000 SL 0 6.000 2.800 4.800 800 800 XUẤT KHO T.TIỀN 2.016.000 2.520.000 4.536.000 SL 3.200 4.000 7.200 NHẬP KHO T.TIỀN 3.780.000 1.260.000 5.040.000 SL 6.000 2.000 8.000 ĐƠN GIÁ (đồng) 630 630 630 630 DIỄN GIẢI Tồn kho đầu tháng: Nhập kho Xuất kho Nhập kho Xuất kho Cộng số phát sinh: Tồn kho cuối tháng: CHỨNG TỪ NT 02/06 05/06 14/06 15/06 SH PNK.27 PXK.45 PNK.30 PXK.47 NGÀY GHI SỔ 02/06 05/06 14/06 15/06 SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU, CCDC Tháng 06 năm 2010 TÊN, NHÃN HIỆU, QUY CÁCH VẬT TƯ: GẠCH THẺ ĐƠN VỊ TÍNH: VIÊN TỒN KHO T.TIỀN 0 590.000 177.000 531.000 47.200 47.200 SL 0 1.000 300 900 80 80 XUẤT KHO T.TIỀN 413.000 483.800 896.800 SL 700 820 1.520 NHẬP KHO T.TIỀN 590.000 354.000 944.000 SL 1.000 600 1.600 ĐƠN GIÁ (đồng) 590 590 590 590 DIỄN GIẢI Tồn kho đầu tháng: Nhập kho Xuất kho Nhập kho Xuất kho Cộng số phát sinh: Tồn kho cuối tháng: CHỨNG TỪ NT 02/06 05/06 14/06 15/06 SH PNK.27 PXK.45 PNK.30 PXK.47 NGÀY GHI SỔ 02/06 05/06 14/06 15/06 SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU, CCDC Tháng 06 năm 2010 TÊN, NHÃN HIỆU, QUY CÁCH VẬT TƯ: XI MĂNG PC 40 TÂY ĐÔ ĐƠN VỊ TÍNH: KG TỒN KHO T.TIỀN 750.000 1.960.000 490.000 2.910.000 242.500 242.500 SL 600 1.600 400 2.400 200 200 XUẤT KHO T.TIỀN 1.470.000 2.667.500 4.137.500 SL 1.200 2.200 3.400 NHẬP KHO T.TIỀN 1.210.000 2.420.000 3.630.000 SL 1.000 2.000 3.000 ĐƠN GIÁ (đồng) 1.210 1.225 1.210 1.212,5 DIỄN GIẢI Tồn kho đầu tháng: Nhập kho Xuất kho Nhập kho Xuất kho Cộng số phát sinh: Tồn kho cuối tháng: CHỨNG TỪ NT 04/06 05/06 14/06 15/06 SH PNK.28 PXK.45 PNK.30 PXK.47 NGÀY GHI SỔ 04/06 05/06 14/06 15/06 SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU, CCDC Tháng 06 năm 2010 TÊN, NHÃN HIỆU, QUY CÁCH VẬT TƯ: ĐÁ 1 x 2 ĐƠN VỊ TÍNH: M3 TỒN KHO T.TIỀN 1.404.000 0 0 SL 4,5 0 0 XUẤT KHO T.TIỀN 1.404.000 1.404.000 SL 4,5 4,5 NHẬP KHO T.TIỀN 0 SL 0 ĐƠN GIÁ (đồng) 312.000 DIỄN GIẢI Tồn kho đầu tháng: Xuất kho Cộng số phát sinh: Tồn kho cuối tháng: CHỨNG TỪ NT 06/06 SH PXK.46 NGÀY GHI SỔ 06/06 SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU, CCDC Tháng 06 năm 2010 TÊN, NHÃN HIỆU, QUY CÁCH VẬT TƯ: ĐÁ 4 x 6 ĐƠN VỊ TÍNH: M3 TỒN KHO T.TIỀN 1.290.000 0 0 SL 5 0 0 XUẤT KHO T.TIỀN 1.290.000 1.290.000 SL 5 5 NHẬP KHO T.TIỀN 0 SL 0 ĐƠN GIÁ (đồng) 258.000 DIỄN GIẢI Tồn kho đầu tháng: Xuất kho Cộng số phát sinh: Tồn kho cuối tháng: CHỨNG TỪ NT 06/06 SH PXK.46 NGÀY GHI SỔ 06/06 SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU, CCDC Tháng 06 năm 2010 TÊN, NHÃN HIỆU, QUY CÁCH VẬT TƯ: THÉP Ø 6 TÂY ĐÔ ĐƠN VỊ TÍNH: KG TỒN KHO T.TIỀN 7.956.000 10.336.000 7.904.000 1.216.000 1.216.000 SL 650 850 650 100 100 XUẤT KHO T.TIỀN 2.432.000 6.688.000 9.120.000 SL 200 550 750 NHẬP KHO T.TIỀN 2.380.000 2.380.000 SL 200 200 ĐƠN GIÁ (đồng) 11.900 12.160 12.160 DIỄN GIẢI Tồn kho đầu tháng: Nhập kho Xuất kho Xuất kho Cộng số phát sinh: Tồn kho cuối tháng: CHỨNG TỪ NT 06/06 15/06 20/06 SH PNK.29 PXK.47 PXK.49 NGÀY GHI SỔ 06/06 15/06 20/06 SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU, CCDC Tháng 06 năm 2010 TÊN, NHÃN HIỆU, QUY CÁCH VẬT TƯ: THÉP Ø 8 TÂY ĐÔ ĐƠN VỊ TÍNH: KG TỒN KHO T.TIỀN 10.404.000 15.164.000 9.098.400 1.819.680 1.819.680 SL 850 1.250 750 150 150 XUẤT KHO T.TIỀN 6.065.600 7.278.720 13.344.320 SL 500 600 1.100 NHẬP KHO T.TIỀN 4.760.000 4.760.000 SL 400 400 ĐƠN GIÁ (đồng) 11.900 12.131,2 12.131,2 DIỄN GIẢI Tồn kho đầu tháng: Nhập kho Xuất kho Xuất kho Cộng số phát sinh: Tồn kho cuối tháng: CHỨNG TỪ NT 06/06 15/06 20/06 SH PNK.29 PXK.47 PXK.49 NGÀY GHI SỔ 06/06 15/06 20/06 SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU, CCDC Tháng 06 năm 2010 TÊN, NHÃN HIỆU, QUY CÁCH VẬT TƯ: THÉP Ø 12 TÂY ĐÔ ĐƠN VỊ TÍNH: KG TỒN KHO T.TIỀN 0 2.240.000 1.120.000 1.120.000 SL 0 200 100 100 XUẤT KHO T.TIỀN 1.120.000 1.120.000 SL 100 100 NHẬP KHO T.TIỀN 2.240.000 2.240.000 SL 200 200 ĐƠN GIÁ (đồng) 11.200 11.200 DIỄN GIẢI Tồn kho đầu tháng: Nhập kho Xuất kho Cộng số phát sinh: Tồn kho cuối tháng: CHỨNG TỪ NT 15/06 20/06 SH PNK.31 PXK.49 NGÀY GHI SỔ 15/06 20/06 NỢ TÀI KHOẢN 621 CHIA RA … 4 621.2 3 0 0 0 0 0 0 621.1 2 4.285.000 2.694.000 12.432.000 12.720.100 15.086.720 47.217.820 TỔNG 1 4.285.000 2.694.000 12.432.000 12.720..100 15.086.720 47.217.820 TK ĐỐI ỨNG E 152.1 152.1 331 152.1 152.1 DIỄN GIẢI D Xuất kho vật liệu chính Xuất kho vật liệu chính Mua vật liệu xuất dùng ngay Xuất kho vật liệu chính Xuất kho vật liệu chính TỔNG CHỨNG TỪ NGÀY C 05/06 06/06 07/06 15/06 20/06 SỐ B PXK. 45 PXK. 46 HĐ.0043203 PXK. 47 PXK. 49 NGÀY GHI SỔ A 05/06 06/06 07/06 15/06 20/06 SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH Tháng 06 năm 2010 TÊN TÀI KHOẢN: CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP SỐ HIỆU TÀI KHOẢN: 621 KẾ TOÁN CÔNG CỤ DỤNG CỤ Lập Chứng Từ a) Nhập kho: Trình tự, thủ tục được tiến hành như nhập kho nguyên vật liệu. * Ngày 01 tháng 06 năm 2010, Công ty mua của DNTN TM Trung Tín: + Mũ bảo hộ lao động; Số lượng: 50 cái. HOÁ ĐƠN Mẫu số: 01 GTKT-3LL GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 2: Giao khách hàng Ngày 01 tháng 06 năm 2010 Đơn vị bán hàng: Doanh nghiệp tư nhân TM Trung Tín. Địa chỉ: Đường Lê Hồng Phong, Tp. Cần Thơ. Số tài khoản: ……………………………………………………………………………………………………..…… Điện thoại: ……………………………… MS: Họ tên người mua hàng: ………….………………………………………………………………………..…… Tên đơn vị: Công ty TNHH Xây Dựng Phước Thịnh. Địa chỉ: Tỉnh Lộ 922, Thới Thuận A, Thới Lai, Tp. Cần Thơ. Số tài khoản: ……………………………………………………………………………………………………..…… Hình thức thanh toán: TM MS: Đơn vị: Cty TNHH XD Phước Thịnh Mẫu số: 01 - VT Địa Chỉ: Thới Lai, Tp. Cần Thơ Số: 25 Ngày 01 tháng 06 năm 2010 Có : 111.1 Nợ : 153 Họ tên người giao hàng: ……………………………………………………………………………………………………. Theo: Hóa đơn GTGT số: 0126108 , Ngày 01 tháng 06 năm 2010 Của: Doanh Nghiệp Tư Nhân TM Trung Tín. Nhập tại kho: …………………………………………………………………………………………………….………………... " * Ngày 02 tháng 06 năm 2010, Công ty mua của DNTN Thuận Nghĩa: + Gỗ ván khuôn; Số lượng: 1,5 m3. HOÁ ĐƠN Mẫu số: 01 GTKT-3LL GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 2: Giao khách hàng Ngày 02 tháng 06 năm 2010 Đơn vị bán hàng: Doanh nghiệp tư nhân Thuận Nghĩa Địa chỉ: Đường 26/3, P. Châu Văn Liêm, Q. Ô Môn, Tp. Cần Thơ. Số tài khoản: ……………………………………………………………………………………………………..…… Điện thoại: ……………………………… MS: Họ tên người mua hàng: ………….………………………………………………………………………..…… Tên đơn vị: Công ty TNHH Xây Dựng Phước Thịnh. Địa chỉ: Tỉnh Lộ 922, Thới Thuận A, Thới Lai, Tp. Cần Thơ. Số tài khoản: ……………………………………………………………………………………………………..…… Hình thức thanh toán: TM MS: Đơn vị: Cty TNHH XD Phước Thịnh Mẫu số: 01 - VT Địa Chỉ: Thới Lai, Tp. Cần Thơ Số: 26 Ngày 02 tháng 06 năm 2010 Có : 111.1 Nợ : 153 Họ tên người giao hàng: ……………………………………………………………………………………………………. Theo: Hóa đơn GTGT số: 0184027 , Ngày 02 tháng 06 năm 2010 Của: Doanh Nghiệp Tư Nhân Thuận Nghĩa. Nhập tại kho: …………………………………………………………………………………………………….………………... " b) Xuất kho: Căn cứ vào yêu cầu thực tế của bộ phận kỹ thuật vào từng giai đoạn thi công các công trình, kế toán tiến hành công việc xuất kho CCDC cho thi công. Trình tự, thủ tục xuất kho được tiến hành như xuất kho nguyên vật liệu. Căn cứ vào giá trị và thời gian sử dụng của từng loại Công cụ - dụng cụ xuất dùng Kế toán sẽ tính toán và phân bổ giá trị của từng CCDC đó vào chi phí sản xuất kinh doanh vào các kỳ (lần sử dụng) một cách hợp lý. * Ngày 19 tháng 06 năm 2010, Xuất kho vật liệu phục vụ thi công công trình Cơ Sở Hạ Tầng Khu Hành Chính Huyện Cờ Đỏ (nay là Huyện Thới Lai) : + Mũ bảo hộ lao động: 4 cái + Coffa gỗ: 0,168 m3 Đơn vị: Cty TNHH XD Phước Thịnh Mẫu số: 02 - VT Địa Chỉ: Thới Lai, Tp. Cần Thơ Số: 48 Ngày 19 tháng 06 năm 2010 Có : 153 Nợ : 627.3, 242 Họ tên người nhận hàng: Nguyễn Văn Tuấn Địa chỉ (bộ phận): Đội thi công Lý do xuất kho: Phục vụ thi công công trình Khu Hành Chính H. Thới Lai. Xuất tại kho: …………………………………………………………………………………………………….………………... " * Ngày 26 tháng 06 năm 2010, Xuất kho vật liệu phục vụ thi công công trình Cơ Sở Hạ Tầng Khu Hành Chính Huyện Cờ Đỏ (nay là Huyện Thới Lai) : + Mũ bảo hộ lao động: 6 cái Đơn vị: Cty TNHH XD Phước Thịnh Mẫu số: 02 - VT Địa Chỉ: Thới Lai, Tp. Cần Thơ Số: 50 Ngày 26 tháng 06 năm 2010 Có : 153 Nợ : 627.3 Họ tên người nhận hàng: Nguyễn Văn Tuấn Địa chỉ (bộ phận): Đội thi công Lý do xuất kho: Phục vụ thi công công trình Khu Hành Chính H. Thới Lai. Xuất tại kho: …………………………………………………………………………………………………….………………... " Ghi sổ kế Toán a) Thủ kho: Căn cứ vào hóa đơn mua hàng và phiếu nhập kho - xuất kho, Thủ kho theo dõi và ghi chép thường xuyên số lượng công cụ dụng cụ nhập – xuất – tồn kho theo trình tự thời gian. Đơn vị: CTy TNHH XD Phước Thịnh Địa chỉ: Thới Thuận A, Thới Lai, Tp. CT THẺ KHO TÊN, NHÃN HIỆU, QUY CÁCH VẬT TƯ: MŨ BẢO HỘ LAO ĐỘNG ĐƠN VỊ TÍNH: CÁI KÝ XÁC NHẬN CỦA KT 4 SỐ LƯỢNG TỒN 3 0 50 46 40 40 XUẤT 2 4 6 10 NHẬP 1 50 50 NGÀY NHẬP, XUẤT E 01/06 19/06 26/06 DIỄN GIẢI D Số dư đầu tháng: Nhập kho Xuất kho Xuất kho Cộng số phát sinh: Số dư cuối tháng: CHỨNG TỪ NGÀY C 01/06 19/06 26/06 SỐ B PNK. 25 PXK. 48 PXK. 50 SỐ TT A 1 2 3 Đơn vị: CTy TNHH XD Phước Thịnh Địa chỉ: Thới Thuận A, Thới Lai, Tp. CT THẺ KHO TÊN, NHÃN HIỆU, QUY CÁCH VẬT TƯ: GỖ VÁN KHUÔN ĐƠN VỊ TÍNH: M 3 KÝ XÁC NHẬN CỦA KT 4 SỐ LƯỢNG TỒN 3 0 1,5 1,332 1,332 XUẤT 2 0,168 0,168 NHẬP 1 1,5 1,5 NGÀY NHẬP, XUẤT E 02/06 19/06 DIỄN GIẢI D Số dư đầu tháng: Nhập kho Xuất kho Cộng số phát sinh: Số dư cuối tháng: CHỨNG TỪ NGÀY C 02/06 19/06 SỐ B PNK. 26 PXK. 48 SỐ TT A 1 2 b) Kế toán: Căn cứ vào các chứng từ có liên quan (hóa đơn mua hàng, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho,…) sau khi đã được kiểm tra, kế toán tiến hành ghi chép số liệu trên các chứng từ vào các sổ chi tiết công cụ dụng cụ tương ứng. Khi xuất kho công cụ dụng cụ: + Đối với công cụ dụng cụ có giá trị nhỏ hoặc thời gian sử dụng rất ngắn thì kế toán phân bổ toàn bộ giá trị công cụ dụng cụ xuất dùng vào chi phí sản xuất kinh doanh của kỳ xuất dùng. + Đối với công cụ dụng cụ có giá trị lớn hoặc thời gian sử dụng lâu dài thì kế toán phân bổ dần (phân bổ nhiều lần) giá trị công cụ dụng cụ xuất dùng vào chi phí sản xuất kinh doanh. Mức phân bổ cho 1 kỳ (1 lần sử dụng) được xác định bằng cách căn cứ vào giá trị và thời gian (hay số lần) sử dụng dự kiến của công cụ dụng cụ đó. Để theo dõi việc phân bổ giá trị công cụ dụng cụ xuất dùng, kế toán sử dụng bảng phân bổ công cụ dụng cụ. BẢNG PHÂN BỔ CÔNG CỤ DỤNG CỤ Tháng 06 năm 2010 Số TT Loại Chi Phí Nơi Sử Dụng Tổng Công Cụ Dụng Cụ P/bổ 1 lần P/bổ nhiều lần 1 Trực tiếp sản xuất - - - 2 Phục vụ sản xuất 324.000 240.000 84.000 3 Phục vụ bán hàng - - - 4 Phục vụ QLDN - - - 5 Chi phí chờ phân bổ (TK.242) 588.000 - 588.000 TỔNG 912.000 240.000 672.000 SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU, CCDC Năm 2010 TÊN, NHÃN HIỆU, QUY CÁCH VẬT TƯ: MŨ BẢO HỘ LAO ĐỘNG ĐƠN VỊ TÍNH: CÁI TỒN KHO T.TIỀN 0 1.200.000 1.104.000 960.000 960.000 SL 0 50 46 40 40 XUẤT KHO T.TIỀN 96.000 144.000 240.000 SL 4 6 10 NHẬP KHO T.TIỀN 1.200.000 1.200.000 SL 50 50 ĐƠN GIÁ (đồng) 24.000 24.000 24.000 DIỄN GIẢI Tồn kho đầu kỳ: Nhập kho Xuất kho Xuất kho Cộng số phát sinh: Tồn kho cuối kỳ: CHỨNG TỪ NT 01/06 19/06 26/06 SH PNK.25 PXK.48 PXK.50 NGÀY GHI SỔ 01/06 19/06 26/06 SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU, CCDC Năm 2010 TÊN, NHÃN HIỆU, QUY CÁCH VẬT TƯ: GỖ VÁN KHUÔN (Coffa gỗ) ĐƠN VỊ TÍNH: M3 TỒN KHO T.TIỀN 0 6.000.000 5.328.000 5.328.000 SL 0 1,5 1,332 1,332 XUẤT KHO T.TIỀN 672.000 672.000 SL 0,168 0,168 NHẬP KHO T.TIỀN 6.000.000 6.000.000 SL 1,5 1,5 ĐƠN GIÁ (đồng) 4.000.000 4.000.000 DIỄN GIẢI Tồn kho đầu kỳ: Nhập kho Xuất kho Cộng số phát sinh: Tồn kho cuối kỳ: CHỨNG TỪ NT 02/06 19/06 SH PNK.26 PXK.48 NGÀY GHI SỔ 02/06 19/06 BẢNG TỔNG HỢP VẬT LIỆU, CCDC SỬ DỤNG CHO THI CÔNG Tháng 06 năm 2010 Công Trình: CƠ SỞ HẠ TẦNG KHU HÀNH CHÍNH HUYỆN CỜ ĐỎ ( Nay là Huyện Thới Lai ) Đvt: đồng GHI CHÚ 7 P/bổ lần 1 XUẤT T.TIỀN 6 48.280.620 4.536.000 896.800 4.137.500 1.320.000 7.764.000 6.042.000 9.120.000 13.344.320 1.120.000 324.000 240.000 84.000 48.604.620 SL 5 - 7.200 1.520 3.400 12 24,5 23 750 1.100 100 - 10 0,168 - ĐƠN GIÁ 4 = 6 / 5 - 630,0 590,0 1.216.9 110.000,0 316.898,0 262.695,7 12.160,0 12.131,2 11.200,0 - 24.000 4.000.000 - NHẬP T.TIỀN 3 31.426.000 5.040.000 944.000 3.630.000 1.320.000 6.360.000 4.752.000 2.380.000 4.760.000 2.240.000 7.200.000 1.200.000 6.000.000 38.626.000 SL 2 - 8.000 1.600 3.000 12 20 18 200 400 200 - 50,0 1,5 - ĐƠN GIÁ 1 = 3 / 2 - 630 590 1.210 110.000 318.000 264.000 11.900 11.900 11.200 - 240.000 4.000.000 - ĐVT C - viên viên kg m3 m3 m3 kg kg kg - cái m3 - TÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ B VẬT LIÊU: Gạch ống Gạch thẻ Xi măng PC40 Cát vàng Đá 1 x 2 Đá 4 x 6 Thép Ø 6 Thép Ø 8 Thép Ø 12 CÔNG CỤ DỤNG CỤ: Mũ bảo hộ lao động Gỗ ván khuôn TỔNG: SỐ TT A 01 02 03 04 05 06 07 08 09 01 02 Cuối tháng kế toán tổng hợp các số liệu trên các chứng từ và sổ chi tiết để lập bảng: SỐ DƯ ĐẦU THÁNG 06 NĂM 2010: - TK. 152: 42.300.000 đồng. - TK. 153: 27.510.500 đồng. BẢNG TỔNG HỢP NHẬP – XUẤT – TỒN KHO VẬT LIỆU, CCDC Tháng 06 năm 2010 Đvt: Đồng Số TT TÊN VẬT LIỆU, CCDC TỒN ĐẦU THÁNG NHẬP TRONG THÁNG XUẤT TRONG THÁNG TỒN CUỐI THÁNG A B 1 2 3 4 = 1+2-3 VẬT LIỆU 42.300.000 18.994.000 35.848.620 25.445.380 01 Gạch ống 0 5.040.000 4.536.000 504.000 02 Gạch thẻ 0 944.000 896.800 47.200 03 Xi măng PC40 750.000 3.630.000 4.137.500 242.500 04 Đá 1 x 2 1.404.000 0 1.404.000 0 05 Đá 4 x 6 1.290.000 0 1.290.000 0 06 Thép Ø 6 7.956.000 2.380.000 9.120.000 1.216.000 07 Thép Ø 8 10.404.000 4.760.000 13.344.320 1.819.680 08 Thép Ø 12 0 2.240.000 1.120.000 1.120.000 … … … … … … CCDC 27.510.500 7.200.000 912.000 33.798.500 01 Mũ bảo hộ lao động 0 1.200.000 240.000 960.000 02 Gỗ ván khuôn 0 6.000.000 672.000 5.328.000 … … … … … … TỔNG CỘNG 69.810.500 26.194.000 36.760.620 59.243.880 KẾ TOÁN TỔNG HỢP Căn cứ vào các chừng từ đã được kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ, trước hết kế toán ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sổ Nhật ký chung. Sau đó căn cứ vào số liệu trên nhật ký chung để ghi vào sổ cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. SỔ NHẬT KÝ CHUNG NĂM: 2010 Trang: 01 SỐ PHÁT SINH CÓ 2 … 1.320.000 6.600.000 4.807.000 12.727.000 NỢ 1 … 1.200.000 120.000 6.000.000 600.000 4.370.000 437.000 1.210.000 121.000 14.058.000 SỐ HIỆU TK ĐỐI ỨNG H 153 133.1 111.1 153 133.1 111.1 152.1 133.1 331 152.1 133.1 SỐ TT DÒNG G 01 02 03 04 05 06 07 08 09 10 11 12 13 ĐÃ GHI SỔ CÁI E x x x x DIỄN GIẢI D Trang trước chuyển sang: Tăng công cụ dụng cụ Tăng Thuế GTGT đầu vào Giảm tiền mặt Tăng công cụ dụng cụ Tăng Thuế GTGT đầu vào Giảm tiền mặt Tăng vật liệu Tăng Thuế GTGT đầu vào Tăng nợ phải trả người bán Tăng vật liệu Tăng Thuế GTGT đầu vào Cộng chuyển sang trang sau: CHỨNG TỪ NGÀY C 01/06 01/06 02/06 02/06 02/06 02/06 04/06 04/06 SỐ B PNK.25 HĐ.0126108 PNK.26 HĐ.0184027 PNK.27 HĐ.0195715 PNK.28 HĐ.0195717 NGÀY GHI SỔ A 01/06 02/06 02/06 04/06 Trang: 02 SỐ PHÁT SINH CÓ 2 12.727.000 1.331.000 3.899.000 7.497.000 13.675.200 2.694.000 4.437.400 46.260.600 NỢ 1 14.058.000 3.899.000 7.140.000 357.000 12.432.000 1.243.200 2.694.000 4.034.000 403.400 46.260.600 SỐ HIỆU TK ĐỐI ỨNG H 331 621 152.1 152.1 133.1 331 621 133.1 331 621 152.1 152.1 133.1 331 SỐ TT DÒNG G 01 02 03 04 05 06 07 08 09 10 11 12 13 14 15 16 ĐÃ GHI SỔ CÁI E x x x x DIỄN GIẢI D Trang trước chuyển sang: Tăng nợ phải trả người bán Tăng chi phí vật liệu Giảm vật liệu Tăng vật liệu Tăng Thuế GTGT đầu vào Tăng nợ phải trả người bán Tăng chi phí vật liệu Tăng Thuế GTGT đầu vào Tăng nợ phải trả người bán Tăng chi phí vật liệu Giảm vật liệu Tăng vật liệu Tăng Thuế GTGT đầu vào Tăng nợ phải trả người bán Cộng chuyển sang trang sau: CHỨNG TỪ NGÀY C 05/06 05/06 06/06 06/06 07/06 13/06 13/06 14/06 14/06 SỐ B PXK.45 PXK.45 PNK.29 HĐ.0131708 Sổ CP SX-KD HĐ.0043203 PXK.46 PXK.46 PNK.30 HĐ.0195726 NGÀY GHI SỔ A 04/06 05/06 06/06 07/06 13/06 14/06 Trang: 03 SỐ PHÁT SINH CÓ 2 46.260.600 2.352.000 14.168.900 768.000 84.000 15.086.720 144.000 78.864.220 NỢ 1 46.260.600 2.240.000 112.000 14.168.900 672.000 96.000 84.000 15.086.720 144.000 78.864.220 SỐ HIỆU TK ĐỐI ỨNG H 152.1 133.1 331 621 152.1 242 627.3 153 627.3 242 621 152.1 627.3 153 SỐ TT DÒNG G 01 02 03 04 05 06 07 08 09 10 11 12 13 14 15 16 ĐÃ GHI SỔ CÁI E x x x x x DIỄN GIẢI D Trang trước chuyển sang: Tăng vật liệu Tăng Thuế GTGT đầu vào Tăng nợ phải trả người bán Tăng chi phí vật liệu Giảm vật liệu Tăng chi phí trả trước dài hạn Tăng chi phí sản xuất chung Giảm công cụ dụng cụ Tăng chi phí sản xuất chung Phân bổ lần 1 (gỗ ván khuôn) Tăng chi phí vật liệu Giảm vật liệu Tăng chi phí sản xuất chung Giảm công cụ dụng cụ Cộng số phát sinh: CHỨNG TỪ NGÀY C 15/06 15/06 15/06 15/06 19/06 19/06 26/06 SỐ B PNK.31 HĐ.0131716 PXK.47 PXK.47 PXK.48 PXK.48 PXK.48 BPB.CCDC BPB.CCDC PXK.49 PXK.49 BPB. CCDC PXK.50 NGÀY GHI SỔ A 15/06 15/06 19/06 19/06 20/06 26/06 SỔ CÁI NĂM: 2010 TÊN TÀI KHOẢN: NGUYÊN VẬT LIỆU SỐ HIỆU TÀI KHOẢN: 152 SỐ PHÁT SINH CÓ 2 3.899.000 2.694.000 14.168.900 15.086.720 35.848.620 NỢ 1 42.300.000 4.370.000 1.210.000 7.140.000 4.034.000 2.240.000 18.994.000 25.445.380 SỐ HIỆU TK ĐỐI ỨNG H 331 331 621 331 621 331 331 621 621 NHẬT KÝ CHUNG DÒNG G 08 11 04 05 12 13 02 06 13 TRANG E 01 01 02 02 02 02 03 03 03 DIỄN GIẢI D Số dư đầu kỳ: Mua vật liệu nhập kho Mua vật liệu nhập kho Xuất vật liệu thi công công trình Mua vật liệu nhập kho Xuất vật liệu thi công công trình Mua vật liệu nhập kho Mua vật liệu nhập kho Xuất vật liệu thi công công trình Xuất vật liệu thi công công trình Cộng số phát sinh: Số dư cuối kỳ: CHỨNG TỪ NGÀY C 02/06 04/06 05/06 06/06 06/06 14/06 15/06 15/06 20/06 SỐ B PNK.27 PNK.28 PXK.45 PNK.29 PXK.46 PNK.30 PNK.31 PXK.47 PXK.49 NGÀY GHI SỔ A 02/06 04/06 05/06 06/06 06/06 14/06 15/06 15/06 20/06 SỔ CÁI NĂM: 2010 TÊN TÀI KHOẢN: CÔNG CỤ - DỤNG CỤ SỐ HIỆU TÀI KHOẢN: 153 SỐ PHÁT SINH CÓ 9 768.000 144.000 912.000 NỢ 8 27.510.500 1.200.000 6.000.000 7.200.000 33.798.500 SỐ HIỆU TK ĐỐI ỨNG 7 111.1 111.1 242; 627.3 627.3 NHẬT KÝ CHUNG DÒNG 6 02 05 09 15 TRANG 5 01 01 03 03 DIỄN GIẢI 4 Số dư đầu kỳ: Nhập kho mũ bảo hộ lao động Nhập kho gỗ ván khuôn Xuất kho phục vụ thi công Xuất kho phục vụ thi công Cộng số phát sinh: Số dư cuối kỳ: CHỨNG TỪ NGÀY 3 01/06 02/06 19/06 26/06 SỐ 2 PNK.25 PNK.26 PXK.48 PXK.50 NGÀY THÁNG GHI SỔ 1 01/06 02/06 19/06 26/06 PHÂN TÍCH KẾT QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH (Trong mối quan hệ giữa Lợi nhuận trước thuế với chi phí NVL, CCDC) Số liệu thực tế qua các năm của công ty như sau: Đvt: đồng Phân Tích: Dựa vào bảng số liệu trên ta thấy: * Về Chi phí nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ năm 2008 so với năm 2007 tăng: 11.421.000.590 đồng ( 15.402.601.657 – 3.981.601.067= 11.421.000.590 ), ứng với tỷ lệ tăng là: + 287 %. * Về lợi nhuận trước thuế năm 2008 so với lợi nhuận trước thuế năm 2007 tăng: 222.388.149 đồng ( 310.286.093 – 87.897.944 = 222.388.149 ), tỷ lệ tăng là: + 253 %. Qua số liệu trên ta thấy tốc độ tăng của lợi nhuận trước thuế nhỏ hơn tốc độ tăng của chi phí nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ ( 253 % < 287 % ). Để thấy rõ hơn ta phải so sánh trong mối quan hệ điều chỉnh theo hệ số tăng của lợi nhuận sau thuế như sau: Gọi: ΔP : Là mức biến động tương đối của lợi nhuận trước thuế. Z0 : Là chi phí phí nguyên vật liệu, ccdc năm 2007 Z1 : Là chi phí phí nguyên vật liệu, ccdc năm 2008 P0 : Là lợi nhuận trước thuế năm 2007 P1 : Là lợi nhuận trước thuế năm 2008 Ta có: = - x Mức biến động Chỉ tiêu Chỉ tiêu Hệ số tương đối kỳ phân tích kỳ gốc điều chỉnh Thế vào công thức ta được mức biến động tương đối của lợi nhuận trước thuế của Công ty sau khi đã điều chỉnh là: đồng. Kết quả trên cho thấy lợi nhuận trước thuế của Công ty đã giảm: 29.742.201 đồng. Bởi vì: Với chi phí NVL, CCDC năm 2008 (15.402.601.657 đồng ) thì Công ty phải đạt lợi nhuận trước thuế là: 340.028.294 đồng , nhưng thực tế lợi nhuận trước thuế trong năm 2008 của Công ty chỉ là : 310.286.093 đồng Giảm: 29.742.201 đồng. Chứng tỏ: Lợi nhuận trước thuế của Công ty năm 2008 có tăng nhưng hiệu quả không cao. Điều này có thể là do những nguyên nhân sau: lãng phí nguyên vật liệu, giá nguyên vật liệu tăng cao,… Với chi phí nguyên vật liệu trong năm 2008 thì lợi nhuận trước thuế của Công ty có thể sẽ đạt: 340.028.294 đồng khi Công ty tiết kiệm chi phí nguyên vật liệu nếu nguyên nhân là do lãng phí nguyên vật liệu (nhưng phải đảm bảo chất lượng công trình). PHẦN III: NHẬN XÉT & KIẾN NGHỊ NHẬN XÉT CHUNG Trong xây dựng cơ bản, giá trị chi phí nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ thường chiếm tỷ trọng từ 70% đến 75% giá thành xây dựng công trình. Cho nên nếu quản lý tốt, sử dụng tiết kiệm, hợp lý nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ thì Công ty có thể giảm được chi phí sản xuất, nâng cao lợi nhuận. Qua thời gian thực tập đã tạo cơ hội cho em được tập sự các công việc kế toán tài chính tại Công Ty TNHH XD Phước Thịnh. Qua đó, giúp em thấy rõ chức năng, nhiệm vụ của công tác kế toán tại Công ty. Đây là một trong những công cụ quan trọng có vai trò tích cực trong việc quản lý và kiểm soát mọi hoạt động kinh tế của Công ty. Việc tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty còn khá đơn giản so với quy mô sản xuất kinh doanh. Nhưng về cơ bản vẫn đảm bảo được hai chức năng của kế toán đó là: Chức năng thông tin và chức năng giám đốc. Cụ thể là: + Về việc thu thập các số liệu, xử lý và ghi chép vào các chứng từ, sổ sách: Công ty đã tuân thủ theo chuẩn mực, chế độ và nguyên tắc kế toán hiện hành. + Về sổ sách, chứng từ sử dụng: Theo mẫu biểu qui định của bộ Tài chính. + Kiểm tra giám sát được việc quản lý & sử dụng tài sản, nguồn vốn của Công ty. + Cung cấp thông tin kinh tế, tài chính chính xác cho các đối tượng có nhu cầu sử dụng, cơ bản đáp ứng được yêu cầu của các cơ quan quản lý của nhà nước. KIẾN NGHỊ Do việc tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty còn khá đơn giản, “gọn nhẹ” nên khi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh nhiều trong kỳ kế toán thì kế toán khó có thể đáp ứng được đúng tiến độ của các khâu kế toán khác. Thực tế việc quản lý nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại Công ty chưa thật chặt chẽ và khoa học. Vì vậy, để đáp ứng tốt yêu cầu quản lý, tổ chức kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại Công ty, em xin có một vài kiến nghị sau: + Do đặc thù của Công ty là doanh nghiệp xây lắp nên số lượng vật tư nhập kho ít (vật tư khi mua được chuyển thẳng đến công trình). Do đó, kế toán nên tính giá vật liệu, công cụ dụng cụ xuất kho theo phương pháp thực tế đích danh (phương pháp nhận diện) để giảm bớt công việc tính toán cho kế toán. + Trong điều kiện cho phép, Công ty nên sử dụng phần mềm kế toán để đơn giản hơn công việc kế toán mặt khác có thể cung cấp thông tin tài chính kế toán một cách chính xác và kịp thời. + Để quản lý việc xuất kho vật liệu chặt chẽ, khoa học hơn thì phải có phiếu đề nghị cung ứng vật tư để làm căn cứ khi xuất kho. Đơn vị: ………………………………………………………… Địa Chỉ: ………………………………………………………. PHIẾU ĐỀ NGHỊ CUNG ỨNG VẬT TƯ Số: ………………… Ngày …… tháng …… năm 20…… Họ tên người đề nghị: …………………………………………………………………………….…………….………………. Địa chỉ: ……………………………….………………………………………………………………………………….………………. Lý do: …………………………..………………………………………………………………………………….…….………………... ……...………………………………..………………………………………………………………………………….…….………………... STT TÊN VẬT TƯ ĐVT SỐ LƯỢNG GHI CHÚ 1 2 3 … THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ NGƯỜI ĐỀ NGHỊ NGƯỜI LẬP PHIẾU " Do thời gian thực tập và trình độ bản thân còn nhiều hạn chế nên nội dung của báo cáo này không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong quý thầy cô cùng các cô, chú, anh, chị trong Công Ty sẽ góp ý, phê bình để nội dung báo cáo được hoàn thiện hơn.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docKế toán nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ tại Công ty TNHH Xây Dựng Phước Thịnh.doc
Luận văn liên quan