Đề tài Kế toán nguyên vật liệu tại công ty Cơ Khí Quang Trung

Kế toán nguyên vật liệu một cách khoa học đã và đang là vấn đề mang tính thời sự cấp bách, có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với các doanh nghiệp sản xuất trong điều kiện hiện nay. Năm vừa qua Công ty Cơ khí Quang Trung đã có nhiều nỗ lực trong công tác quản lý, sử dụng còng nh­ kế toán nguyên vật liệu một cách phù hợp với đặc điểm kinh doanh của công ty góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất. Tuy nhiên kết quả đạt được còn nhiều hạn chế, đòi hỏi công ty phải cố gắng hơn nữa trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. Trong thời gian thực tập tại Công ty Cơ khí Quang Trung, được sự giúp đỡ của thầy cô gÝao trong Khoa Kinh tế - Trường Cao Đẳng Công Nghiệp Nam Định cùng các cô chú trong phòng Tài chính – Kế toán của công ty, với sự cố gắng của bản thân em đã hiểu rằng : Mét cán bộ kế toán không chỉ nắm vững kiến thức lý luận mà còn phải am hiểu, vận dụng linh hoạt, sáng tạo các kiến thức đó vào thực tế. Vì vậy em mạnh dạn nêu ra một số ý kiến có tính chất tham khảo để công ty nghiên cứu và xem xét , nhằm góp phần đẩy mạnh công tác kế toán nguyên vật liệu của công ty.

doc71 trang | Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2495 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Kế toán nguyên vật liệu tại công ty Cơ Khí Quang Trung, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tại công ty cơ khí Quang Trung 2.4.1. Chứng từ và thủ tục Nhập - Xuất kho nguyên liệu vật liệu : 2.4.1.1. Chứng từ và thủ tục NHẬP : Các chứng từ được sử dụng hạch tóan nguyên vật liệu tại đơn vị là : Hoá đơn bán hàng; Hoá đơn GTGT; Phiếu nhập kho ( mẫu 01-VTBB ) Biên bản kiểm nghiệm ( mẫu 05-VTHD ) Thẻ kho ( mẫu 06-VTBB ) Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ ( mẫu 07-VTHD ) Biên bản kiểm kê vật tư, sp, hàng hoá ( mẫu – VTBB ) Tại công ty cơ khí Quang Trung việc cung ứng vật liệu chủ yếu là do mua ngoài. Căn cứ vào hợp đồng mua hàng, phòng Kỹ thuật xem khối lượng sản phẩm chuyển lên phòng Vật tư, phòng Vật tư căn cứ vào định mức vật tư, kỹ thuật để mua vật liệu. Theo thủ tục của công ty thì tất cả các vật liệu mua về trước khi nhập kho phải tiến hành kiểm nghiệm. Trong hoá đơn bán đã ghi rõ các chỉ tiêu về chủng loại vật tư, số lượng, đơn giá,thành tiền, hình thức thanh toán... Sau đó tiến hành lập ban kiểm nghiệm bao gồm : Thủ kho ; Giám định vật tư ; Kế toán vật tư. Ban kiểm nghiệm tiến hành xem xét nội dung hoá đơn, nếu nội dung ghi trong hoá đơn đúng với hợp đồng đã ký kết về chủng loại, chất lượng, số lượng thì lập biên bản kiểm nghiệm, đồng ý cho nhập số vật liệu đó. Sau đó thủ kho ký vào sổ cái chứng minh số vật liệu đã nhập, hoá đơn chuyển lên phòng Kế toán, kế toán kiểm tra chứng từ để viết phiếu Nhập kho và được lập thành 3 liên : Liên 1 : Lưu tại quyển gốc ; Liên 2 : Giao cho người giao hàng ; Liên 3 : Lưu chuyển để ghi Thẻ kho & sổ Kế tóan. Biểu sè 1 Hóa đơn bán hàng Hãa ®¬n MÉu sè: 01 GTKT – 3LL GI¸ TRÞ GIA T¨NG HS/2009 Liªn 2: Giao kh¸ch hµng 002646 Ngµy 02 th¸ng 06 n¨m 2010 §¬n vÞ b¸n hµng: C«ng ty TNHH Hßang Minh §Þa chØ : 56 Cưa Nam, Hµ Néi Sè §KKD : 8942 §iƯn tho¹i : 8629756 MS : - Hä tªn ng­ßi mua: NguyƠn ThÞ Loan - Tªn ®¬n vÞ : C«ng ty C¬ khÝ Quang Trung Nợ TK 1521 - §Þa chØ: 360, ®­êng Gi¶i Phãng, Hµ néi Nỵ TK 1331 - Sè tµi kho¶n : Cã TK 331 - H×nh thøc thanh to¸n: Tiền mặt ((((()))))))(((( MS : STT TªN HΜNG HÃA, DÞCH VƠ ®VT SL ®¬N GI¸ T.TIỊN 1 ThÐp F65 kg 260 6,500 1,690,000 2 ThÐp tÊm 14 ly x 1,8 kg kg 120 8,762 1,051,440 Céng tiỊn hµng 2,741,440 ThuÕ GTGT 5%. TiỊn thuÕ GTGT 137,072 Tỉng céng thanh to¸n 2,878,512 ViÕt b»ng ch÷: Hai triệu tám trăm bảy mươi tám ngàn năm trăm mười hai đồng. Ng­êi mua hµng Ng­êi b¸n hµng Thđ tr­ëng ®¬n vÞ (Ký, hä tªn) (Ký, hä tªn) (Ký, hä tªn) Biểu số 2: HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số: GTKT – 3LL HS/2009 002664 Liên 2: Giao khách hàng Ngày 20 tháng 06 năm 2010 Đơn vị bán hàng: Cơng ty Vật tư Tổng hợp Hưng Thịnh Địa chỉ: 44b Hàng Bồ Điện thoại: 39867587 MS: Họ và tên người mua: Chị Lương Nợ TK 1521 Đơn vị: Cơng ty Cơ khí Quang Trung Nợ TK 1331 Địa chỉ: 360, đường Giải Phĩng, Hà Nội Cĩ TK 331 Hình thức thanh tốn: chuyển khoản MS: STT Tên hàng hĩa, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Thép tơn 8 ly1500 x 6000 Kg 1695 37,428 63,440,460 2 Thép tơn 3 ly1500 x 6000 Kg 1060 35,714 37,856,840 3 Thép I550x250x9x22x12m Kg 3048 39,300 119,786,400 4 Dây dẹt mềm EMC 2X2,5 M 300 15,000 4,500,000 Cộng 225,583,700 Thuế 5%. Tiền thuế GTGT 11,279,185 Tổng cộng tiền thanh tốn 236,862,885 Viết bằng chữ: Hai trăm ba mươi sáu triệu tám trăm sáu mươi hai ngàn tám trăm tám mươi năm đồng. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên ) Biểu sè 3 Biên bản kiểm nghiệm §¬n vÞ:C«ng ty C¬ khÝ Quang Trung MÉu sè: 05 – VTBB §Þa chØ: 360, ®­êng Gi¶i Phãng, Hµ néi Ban hµnh theo Q§ sè 1141 – TC/Q§/C§KT ngµy 01/11/1995 cđa Bé Tµi chÝnh BIªN B¶N KIĨM NGHIƯM (VËt t­, s¶n phÈm, hµng hãa) Ngµy 02/06/2010 Sè: 2646 - C¨n cø vµo hỵp ®ång mua hµng sè 2646 ngµy 02/06/2010 cđa C«ng ty C¬ khÝ Quang Trung. - Biªn b¶n kiĨm nghiƯm gåm nh÷ng thµnh viªn sau: - Bµ: Bïi ThÞ V­ỵc - Tr­ëng ban - ¤ng: NguyƠn V¨n Dịng - Uû viªn - ¤ng: Lª V¨n Hoµng - Uû viªn - §· kiĨm nghiƯm c¸c lo¹i sau: STT Tªn, nh·n, quy c¸ch vËt t c¸ch vËt t­ ®VT M· SÈ Sè l­ỵngtheo chøng tõ theo chøng tõ KÕt qu¶ kiĨm nghiƯm SL ®ĩngquy c¸ch, phÈm chÊt quy c¸ch, phÈm chÊt SL kh«ng®ĩng quyc¸ch, phÈm chÊt ®óng quy c¸ch, phÈm chÊt 1 ThÐp F65 kg 260 260 2 ThÐp tÊm 14 ly x 1,8 kg kg 120 120 Ý kiÕn cđa ban kiĨm nghiƯm: Sè lù¬ng vËt t­ trªn ®ĩng quy c¸ch, phÈm chÊt, sè l­ỵng chøng tõ, ®đ ®iỊu kiƯn nhËp kho .,. §¹i diƯn kü thuËt Thđ kho Tr­ëng ban (Ký, ghi râ hä tªn) (Ký, ghi râ hä tªn) (Ký, ghi râ hä tªn) Biểu số 4: Đơn vị:Cơng ty Cơ khí Quang Trung Mẫu số 03 - VT Địa chỉ: 360, đường Giải Phĩng, Hà Nội Ban hành theo QĐ số 1141 TC/QĐ/CĐKT ngày 01/11/1995 của Bộ Tài Chính BIÊN BẢN KIỂM NGHIỆM Vật tư, cơng cụ, sản phẩm, hàng hĩa Ngày 20 tháng 06 năm 2010 - Căn cứ vào hợp đồng mua hàng số 2664 ngày 20/06/2010 của Cơng ty Cơ khí Quang Trung - Biên bản kiểm nghiệm gồm những thành viên sau: + Bà: Bùi Thị Vược - Trưởng ban + Ơng: Nguyễn Văn Dũng - Ủy viên + Ơng: Lê Văn Hồng - Ủy viên - Đã kiểm nghiệm các loại vật tư sau: STT Tên nhãn hiệu quy cách vật tư, hàng hĩa MS ĐVT Số lượng theo chứng từ Kết quả kiểm nghiệm SL đúng quy cách PC SL khơng đúng quy cách PC 1 Thép tơn 8ly x3 tấm x1500x600 kg 1695 1695 2 Thép tơn 3ly x5 tấm x1500x600 kg 1060 1060 3 Thép I550x250x9 x22x12m kg 3048 3048 4 Dây dẹt mềm EMC 2x2,5m m 300 300 Ý kiến của ban kiểm nghiệm: số lượng vật tư trên đúng quy cách, phẩm chất, số Đại diện kỹ thuật Thủ kho Trưởng ban ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Trên cơ sở các hoá đơn và biên bản kiểm nghiệm vật tư phòng Tài Vô viết các phiếu Nhập kho. Mẫu phiếu Nhập kho của Công ty được thể hiện nh­ sau : Biểu sè 5: Phiếu Nhập kho §¬n vÞ: C«ng ty C¬ khÝ Quang Trung MÉu sè: 01 – VT §Þa chØ: 360, ®­êng Gi¶i Phãng, Hµ néi Ban hµnh theo Q§ sè 1141 TC/Q§/C§KT ngµy 01/11/1995 cđa Bé Tµi chÝnh PHIÕU NHËP KHO Sè: 192 Ngµy 18/06/2010 Nỵ TK 152 Cã TK 112 Hä vµ tªn ng­êi giao hµng: 56 Cưa Nam, Hµ Néi Theo hãa ®¬n sè 2646 ngµy 02/06/2010 NhËp t¹i kho: chÞ Loan (PX ThiÕt bÞ CN) §¬n vÞ tÝnh: ®ång STT TªN VËT T­ M· SÈ ®VT SÈ LÙ¬NG §¬N GI¸ THΜNH TIỊN Theo CTÕ Thùc NHËP 1 ThÐp F 65 kg  PNK192 260 6,500 1,690,000 2 ThÐp tÊm 14 ly x 1,8 kg kg  PNK192 120 8,762 1,051,440 Céng 2,741,440 ViÕt b»ng ch÷:Hai triệu bảy trăm bốn mươi mốt ngàn bốn trăm bốn mươi đồng. NhËp ngµy 02 th¸ng 06 n¨m 2010 Phơ tr¸ch cung tiªu Ng­êi giao hµng Thđ kho KT tr­ëng (Ký, hä tªn) (Ký, hä tªn) (Ký, hä tªn) (Ký, hä tªn) Biểu số 6: Đơn vị: Cơng ty Cơ khí Quang Trung Mẫu số : 01 – VT Địa chỉ: 360, đường Giải Phĩng, Hà Nội Ban hành theo QĐ số 1141 TC/QĐ/CĐKT ngày 01/11/1995 của Bộ Tài Chính PHIẾU NHẬP KHO Số: 196 Ngày 22 tháng 06 năm 2010 Nợ TK 152 Cĩ TK 112 Họ tên người giao hàng: Hồng Văn Thắng Theo HĐ số 075278 ngày 22 tháng 06 năm 2010 Nhập tại kho: Chị Linh ĐVT: đồng STT Tên vật tư M Số ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Chứng từ Thực nhập 1 Thép tấm 8lyx3 tấm 1500x6000 Kg PNK 196 1695 37,428 63,440,460 2 Thép tấm 3lyx5 tấm 1500x6000 Kg PNK 196 1060 35,714 37,856,840 Cộng 101,297,300 Viết bằng chữ: Một trăm linh một triệu hai trăm chín mươi bảy ngàn ba trăm đồng Nhập, ngày 22 tháng 06 năm 2010 Phụ trách cung tiêu Người giao hàng Thủ kho KT trưởng ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên) Biểu số 7: Đơn vị: Cơng ty Cơ khí Quang Trung Mẫu số : 01 – VT Địa chỉ: 360, đường Giải Phĩng, Hà Nội Ban hành theo QĐ số 1141 TC/QĐ/CĐKT ngày 01/11/1995 của Bộ Tài Chính PHIẾU NHẬP KHO Số: 200 Ngày 23 tháng 06 năm 2010 Nợ TK 152 Cĩ TK 112 Họ và tên người giao hàng: Hồng Văn Thắng Theo HĐ số 0752790 ngày 23 tháng 06năm 2010 Nhập kho: Chị Loan ( PX thiết bị CN ) STT Tên vật tư M Số ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Chứng từ Thực nhập 1 Thép I550x250x9 x22x12m Kg PNK 200 3048 39,300 119,786,400 2 Dây dẹt mềm EMC 2x2,5m m PNK 200 300 15,000 4,500,000 Cộng 124,286,400 Viết bằng chữ: Một trăm hai mươi tư triệu hai trăm tám mươi sáu ngàn bốn trăm đồng Nhập, ngày 23 tháng 06năm 2010 Phụ trách cung tiêu Người giao hàng Thủ kho KT trưởng ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên) Biểu sè 8: Đơn vị: Cơng ty Cơ khí Quang Trung Mẫu số 06 - VTBB Địa chỉ: 360, đường Giải Phĩng, Hà Nội Ban hành theo QĐ số 1141 TC/QĐ/CĐKT ngày 01/11/1995 của Bộ Tài Chính THẺ KHO Ngày lập thẻ 18/06/2010 Tờ số: 76 Tên nhãn hiệu, quy cách, vật tư: Thép phi 65 Đơn vị tính: kg Mã số: ĐVT: triệu đồng STT Chứng từ Diễn giải Số lượng Ký xác nhận của KT Trưởng SH NT Nhập Xuất Tồn Tồn đầu tháng 20 1 PNK 192  02/06 Nhập kho 260 2 PXK 2423  18/06 Xuất kho 238 Cộng số PS 260 238 Tồn cuối tháng 42 Biểu số 9: Đơn vị: Cơng ty Cơ khí Quang Trung Mẫu số 06 - VTBB Địa chỉ: 360, đường Giải Phĩng, Hà Nội Ban hành theo QĐ số 1141 TC/QĐ/CĐKT ngày 01/11/1995 của Bộ Tài Chính THẺ KHO Ngày lập thẻ 18/06/2010 Tờ số: 77 Tên nhãn hiệu, quy cách, vật tư: Thép tơn 14 ly x1,8kg Đơn vị tính: kg Mã số: ĐVT: triệu đồng STT Chứng từ Diễn giải Số lượng Ký xác nhận của KT Trưởng SH NT Nhập Xuất Tồn Tồn đầu tháng 30 1 PNK 192 23/06 Nhập kho 120 2 PXK 2423 30/06 Xuất kho 120 Cộng số PS 120 120 Tồn cuối tháng 30 Lập, ngày 18 tháng 06 năm 2010 Biểu số 10: Đơn vị: Cơng ty Cơ khí Quang Trung Mẫu số 06 – VTBB Địa chỉ: 360, đường Giải Phĩng, Hà Nội Ban hành theo QĐ số 1141 TC/QĐ/CĐKT ngày 01/11/1995 của Bộ Tài Chính THẺ KHO Ngày lập thẻ 30 tháng 06 năm 2010 Tờ số: 89 Tên nhãn hiệu, quy cách, vật tư: Thép tơn 8 ly x1500x6000 ( 3 tấm) Đơn vị tính: Kg Mã số: ĐVT: triệu đồng STT Chứng từ Diễn giải Số lượng Ký xác nhận của KT Trưởng SH NT Nhập Xuất Tồn Tồn đầu tháng 230 1 PNK 196 22/06 Nhập kho 1695 2 PXK 2435 30/06 Xuất kho 1695 Cộng số PS 1695 1695 Tồn cuối tháng 230 Lập, ngày 30 tháng 06 năm 2010 Biểu số 11: Đơn vị: Cơng ty Cơ khí Quang Trung Mẫu số 06 – VTBB Địa chỉ: 360, đường Giải Phĩng, Hà Nội Ban hành theo QĐ số 1141 TC/QĐ/CĐKT ngày 01/11/1995 của Bộ Tài Chính THẺ KHO Ngày lập thẻ 30 tháng 06năm 2010 Tờ số: 90 Tên nhãn hiệu, quy cách, vật tư: Thép tấm 3 ly x 1500x6000 ( 5 tấm) Đơn vị tính: Kg Mã số: ĐVT: triệu đồng STT Chứng từ Diễn giải Số lượng Ký xác nhận của KT Trưởng SH NT Nhập Xuất Tồn Tồn đầu tháng 150 1 PNK 196 22/06 Nhập kho 1060 2 PXK 2435 30/06 Xuất kho 1060 Cộng số PS 1060 1060 Tồn cuối tháng 150 Lập, ngày 30 tháng 06 năm 2010 Biểu số 12: Đơn vị: Cơng ty Cơ khí Quang Trung Mẫu số 06 – VTBB Địa chỉ: 360, đường Giải Phĩng, Hà Nội Ban hành theo QĐ số 1141 TC/QĐ/CĐKT ngày 01/11/1995 của Bộ Tài Chính THẺ KHO Ngày lập thẻ 30 tháng 06 năm 2010 Tờ số: 91 Tên nhãn hiệu, quy cách, vật tư: Thép I550 x 250x9x22x12m Đơn vị tính; Kg Mã số: ĐVT: triệu đồng STT Chứng từ Diễn giải Số lượng Ký xác nhận của KT Trưởng SH NT Nhập Xuất Tồn Tồn đầu tháng 100 1 PNK 200 23/06 Nhập kho 3048 2 PXK 2436 30/06 Xuất kho 3048 Cộng số PS 3048 3048 Tồn cuối tháng 100 Lập, ngày 30 tháng 06 năm 2010 Biểu số 13: Đơn vị: Cơng ty Cơ khí Quang Trung Mẫu số 06 - VTBB Địa chỉ: 360, đường Giải Phĩng, Hà Nội Ban hành theo QĐ số 1141 TC/QĐ/CĐKT ngày 01/11/1995 của Bộ Tài Chính THẺ KHO Ngày lập thẻ 30 tháng 06 năm 2010 Tờ số: 92 Tên nhãn hiệu, quy cách, vật tư: Dây dẹt mềm EMC 2x2,5m Đơn vị tính: m Mã số: ĐVT: triệu đồng STT Chứng từ Diễn giải Số lượng Ký xác nhận của KT Trưởng SH NT Nhập Xuất Tồn Tồn đầu tháng 220 1 PNK 200 23/06 Nhập kho 300 2 PXK 2436 30/06 Xuất kho 300 Cộng số PS 300 300 Tồn cuối tháng 220 Lập, ngày 30 tháng 06 năm 2010 Sơ đồ số 7 Quy trình luân chuyển chứng từ Nhập kho nguyên vật liệu 2.4.1.2. Chứng từ và thủ tục XUẤT : Các loại chứng từ sử dụng, là các chứng từ gốc , phản ánh mục đích Xuất kho, bao gồm : - Phiếu Xuất kho ( mẫu số 02 – VTBB ) - Phiếu Xuất kho kiêm vận chuyển nội bé ( mẫu 03 – VTBB ) - Phiếu Xuất vật tư theo hạn mức ( mẫu 04 – VTH ) Xuất vật liệu trong doanh nghiệp chủ yếu do xuất sử dụng sản xuất kinh doanh phần còn lại có thể xuất bán, xuất góp vốn liên doanh ... Căn cứ vào phiếu lĩnh vật tư theo định mức (đối với những trường hợp sử dụng thường xuyên ổn định) và phiếu lĩnh vật tư không định mức (không sử dụng thường xuyên). Phòng kế hoạch căn cứ vào kế hoạch sản xuất & định mức sử dụng nguyên vật liệu để tiến hành lập phiếu lĩnh vật tư theo định mức và không theo định mức, đồng thời giao cho các phân xưởng. Khi xuất kho, thủ kho phải căn cứ vào các phiếu lĩnh vật tư (trên phiếu lĩnh vật tư có ghi rõ đơn vị sử dụng, tên vật liệu, số lượng lĩnh & có đầy đủ chữ ký của những người có trách nhiệm ) & cùng với người nhận vật tư phải kiểm tra và ký xác nhận. Sơ đồ số 8 Quy trình luân chuyển chứng từ Xuất kho Biểu sè 14: Phiếu Xuất vật tư theo hạn mức §¬n vÞ: C«ng ty C¬ khÝ Quang Trung MÉu sè: 04 - VTH Ban hµnh theo Q§ sè 1141 TC/Q§/C§KT ngµy1/11/1995 của Bộ tài chính §Þa chØ: 360, ®­êng Gi¶i Phãng, Hµ néi PHIÕU XUÊT VËT T­ THEO H¹N MØC Sè: 2412 Ngµy 18/06/2010 Nỵ TK 621 Cã TK 152 - Bé phËn sư dơng : Ph©n x­ëng c¬ khÝ - Lý do xuÊt : XuÊt phơc vơ s¶n xuÊt kinh doanh - XuÊt t¹i kho: chÞ Loan §¬n vÞ tÝnh: ®ång STT TªN VËT T­ ĐVT H¹N MØC ®­ỴC DUYƯT TRONG TH¸NG SÈ L­ỴNG XUÊT §¬N GI¸ THΜNH TIỊN NGΜY 18/06 CÉNG 1 ThÐp F65 kg 238 238 6,500 1,547,000 2 ThÐp tấm 14 ly X 1,8 kg kg 120 120 8,762 1,051,440 Céng 2,598,440 ViÕt b»ng ch÷: Hai triệu năm trăm chín mươi tám ngàn bốn trăm bốn mươi đồn Ngµy18 th¸ng 06 n¨m 2010 Phơ tr¸ch Phßng KT Gi¸m ®èc Thủ kho Ng­êi lÜnh (Ký, hä tªn) (Ký, hä tªn) ( Ký, họ tên) (Ký, hä tªn) Biểu số 15: Đơn vị: Cơng ty Cơ khí Quang Trung Mẫu số: 04 - VTH Địa chỉ: 360, đường Giải Phĩng, Hà Nội Ban hành theo QĐ số 1141 TC/QĐ/CĐKT ngày 01/11/1995 của Bộ Tài Chính PHIẾU XUẤT VẬT TƯ THEO HẠN MỨC Số: 2424 Ngày 30 tháng 06 năm 2010 Nợ TK 621 Cĩ TK 152 Bộ phận sử dụng: Phân xưởng cơ khí Lý do xuất: thi cơng nhà xưởng Xuất tại kho: Chị Hương STT Tên vật tư ĐVT Hạn mức được duyệt 6 tháng Số lượng xuất Đơn giá Thành tiền Ngày 30/06 Cộng 1 Thép tấm 8ly x3 tấm x1500x6000 kg 1695 1695 37,428 63,440,460 2 Thép tấm 3ly x5 tấm x1500x6000 kg 1060 1060 35,714 37,856,840 3 Thép I550x250x9 x22x12m kg 3048 3048 39,300 119,786,400 4 Dây dẹt mềm EMC 2x2,5m m 300 300 15,000 4,500,000 Cộng 225,583,700 Viết bằng chữ: Hai trăm hai mươi lăm triệu năm trăm tám mươi ba ngàn bảy trăm đồng. Phụ trách phịng kỹ thuật Giám đốc Thủ kho Người lĩnh ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên ) Biểu sè 16: Phiếu Xuất kho §¬n vÞ: C«ng ty C¬ khÝ Quang Trung MÉu sè: 02 - VTBB §Þa chØ: 360, ®­êng Gi¶i Phãng, Hµ néi Ban hµnh theo Q§ sè 1141 TC/Q§/C§KT ngµy1/11/1995 cđa Bé Tµi ChÝnh PHIÕU XUÊT KHO Sè: 2423 Ngµy 18/06/2010 Nỵ TK 621 Cã TK 152 Hä vµ tªn ng­êi nhËn hµng: NguyƠn V¨n Nguyªn §Þa chØ (bé phËn): Ph©n x­ëng c¬ khÝ Lý do xuÊt: Lµm PK 668/03 (chÕ t¹o 2 gÊu nh¸p ) XuÊt t¹i kho: Anh Hoàng §¬n vÞ tÝnh: ®ång STT TªN VËT T­ M SÈ ®VT SÈ L­ỴNG XUÊT §¬N GI¸ THΜNH TIỊN YªU CÇU THÙC XUÊT 1 ThÐp F65 kg 238 238 6,500 1,547,000 2 ThÐp tấm 14ly x 1,8 kg kg 120 120 8,762 1,051,440 Céng 2,598,440 Viết bằng chữ: Hai triệu năm trăm chín mươi tám ngàn bốn trăm bốn mươi đồng. XuÊt ngµy18 th¸ng06n¨m 2010 Phụ trách Phụ trách bé phËn sư dơng cung tiªu Người nhận Thủ kho (Ký, hä tªn) (Ký, hä tªn) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) Biểu số 17: Đơn vị: Cơng ty Cơ khí Quang Trung Mẫu số: 02 - VTBB Địa chỉ: 360, đường Giải Phĩng, Hà Nội Ban hành theo QĐ số 1141 TC/QQĐ/CĐKT ngày 01/11/1995 của Bộ Tài Chính PHIẾU XUẤT KHO Ngày 30 tháng 06 năm 2010 Họ và tên người nhận hàng: Nguyễn Văn Lâm Số: 2435 Lý do xuất: thi cơng nhà xưởng Nợ TK 621 Bộ phận: Đội số 1 Cĩ TK 152 Xuất tại kho: Chị Lương Đơn vị tính: đồng STT Tên vật tư Mã số ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất 1 Thép tấm 8 ly 1500x6000 Kg 1695 1695 37,428 63,440,460 2 Thép tấm 3 ly 1500x6000 Kg 1060 1060 35,714 37,856,840 Cộng 101,297,300 Viết bằng chữ: Một trăm linh một triệu hai trăm chín mươi bảy ngàn ba trăm đồng. Phụ trách b/p sử dụng Phụ trách cung tiêu Người nhận hàng Thủ kho ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên ) Biểu số 18: Đơn vị: Cơng ty Cơ khí Quang Trung Mẫu số: 02 - VTBB Địa chỉ: 360, đường Giải Phĩng, Hà Nội Ban hành theo QĐ số 1141 TC/QQĐ/CĐKT ngày 01/11/1995 của Bộ Tài Chính PHIẾU XUẤT KHO Ngày 30 tháng 06năm 2010 Số: 2436 Họ và tên người nhận hàng: Nguyễn Văn Lâm Nợ TK 621 Lý do xuất: thi cơng nhà xưởng Cĩ TK 152 Bộ phận: Đội số 1 Xuất tại kho: Chị Loan Đơn vị tính; đồng STT Tên vật tư Mã số ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất 1 Thép I550x250 x9x22x12m Kg 3048 3048 39,300 119,786,400 2 Dây dẹt mềm EMC 2x2,5 M 300 300 15,000 4,500,000 Cộng 124,286,400 Viết bằng chữ: Một trăm hai mươi bốn triệu hai trăm tám mươi sáu ngàn bốn trăm đồng Phụ trách b/p sử dụng Phụ trách cung tiêu Người nhận hàng Thủ kho ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên ) Hàng ngày phân xưởng lên kế hoạch lĩnh vật tư được xét duyệt của phòng Kế hoạch sản xuất kinh doanh, sau đó căn cứ vào kế hoạch lĩnh vật tư, kế toán sẽ viết phiếu xuất kho cho người lĩnh vật tư xuống lĩnh. Thủ kho căn cứ vào phiếu xuất kho và thực lĩnh, ghi sổ số lượng vật tư thực lĩnh vào thẻ kho. Phiếu xuất kho được lập thành 3 biên : Liên 1 : Phòng kế toán lưu ; Liên 2 : Thủ kho sử dụng để ghi ; Liên 3 : Giao cho người lĩnh vật tư. 2.4.2. Tổ chức kế toán chi tiết Nguyên liệu và Vật liệu : Kế toán chi tiết nguyên vật liệu được thực hiện song song giữa kho và phòng kế toán. Để quản lý tình hình biến động nguyên vật liệu, phương pháp kế toán được công ty áp dụng là phương pháp ghi thẻ song song trên cơ sở các chứng từ nhập xuất do phòng kế hoạch lập. Sơ đồ số 9 Hạch toán chi tiết vật tư theo phương pháp Thẻ Song Song - Tại kho : Thủ kho sử dụng thẻ kho để ghi chép hàng ngày tình hình nhập xuất tồn kho vật liệu theo chỉ tiêu số lượng. Khi nhận được chứng từ nhập xuất nguyên vật liệu thủ kho tiến hành kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ của chứng từ đó, rồi tiến hành nhập, xuất vật liệu, ghi sổ thực nhập, thực xuất vào phiếu Nhập, phiếu Xuất vật liệu. Cuối ngày, tiến hành phân loại chứng từ để ghi vào thẻ kho .Thẻ kho: dùng để phản ánh tình hình nhập xuất tồn vật tư về mặt số lượng, thẻ kho được mở và ghi cho từng thứ vật tư (từng danh điểm vật tư) từng kho. Mỗi thứ nguyên vật liệu được ghi trên một tờ thẻ, mỗi chứng từ được ghi 1 dòng trên tờ thẻ theo ngày chứng từ và số chứng từ. Căn cứ vào phiếu nhập kho, ghi cột nhập. Căn cứ phiếu xuất kho ghi cột xuất. Sau mỗi lần nhập, xuất, thủ kho tiến hành tính ra số tồn kho luôn và ghi vào cột tồn. Cuối tháng, thủ kho tính ra tổng nhập, xuất, tồn của từng thứ vật liệu trên thẻ kho. Công thức : Sè tồn kho = Số tồn kho + Sè nhập kho - Sè xuất kho cuối kỳ (tháng) đầu kỳ (tháng) trong kỳ(tháng) trong kỳ(tháng) - Tại phòng kế toán : Kế toán sử dụng Sổ chi tiết nguyên vật liệu để theo dõi chi tiết từng thứ nguyên vật liệu theo cả chỉ tiêu số lượng và số tiền. Mỗi thứ nguyên vật liệu đều viết trên một tờ sổ , cuối tháng căn cứ vào Sổ chi tiết nguyên vật liệu để lập bảng tổng hợp nhập _xuất_tồn. Khi nhận được chứng từ nhập-xuất nguyên vật liệu ở từng kho, kế toán tiến hành kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp của chứng từ. Sau đó ghi số lượng và đơn giá để tính ra số tiền để vào sổ chi tiết. Cuối tháng, kế toán và thủ kho tiến hành đối chiếu số liệu trên Sổ chi tiết nguyên vật liệu và Thẻ kho theo chỉ tiêu số lượng. Nếu số liệu khớp nhau thì kế toán tiến hành lập bảng tổng hợp nhập xuất tồn căn cứ vào số liệu dòng tổng trên sổ chi tiết nguyên vật liệu. + Sổ kế toán chi tiết vật tư : ( Từ biểu số 23 đến biểu số 28 ) Được kế toán viên mở và ghi theo từng kho do mình phụ trách tương ứng với thẻ kho. Cơ sở để ghi sổ chi tiết vật tư là các chứng từ nhập xuất vật tư trong tháng và sổ chi tiết Nhập Xuất Tồn tháng trước. • Phương pháp lập và đối chiếu : Cột tồn ĐK : Lấy số liệu ở sổ chi tiết nhập-xuất-tồn tháng trước chuyển sang Cột nhập trong kỳ : Căn cứ vào số lượng và giá trị của từng loại vật liệu, công cụ dụng cụ nhập kế toán ghi vào cột nhập Cột xuất trong kỳ: Căn cứ vào số lượng và giá trị của từng loại vật liệu, công cụ dụng cụ xuất trong kỳ kế toán ghi vào cột xuất. Cột tồn cuối kỳ: Số lượng tồn = Sè lượng tồn + Sè lượng nhập - Sè lượng xuất cuối kỳ đầu kỳ trong kỳ trong kỳ • Nguyên tắc ghi sổ chi tiết vật tư : Ghi theo chỉ tiêu hiện vật, theo phiếu Nhập kho, Xuất kho. Ghi đơn giá thực tế. Ghi TK đối ứng Cuối tháng đối chiếu với thẻ kho về mặt hiện vật, đối chiếu với kế toán tổng hợp về mặt giá trị. Cuối tháng lập bảng tổng hợp nhập xuất tồn vật tư + Bảng tổng hợp chi tiết vật tư : Do kế toán tổng hợp lập • Cơ sở lập: Lấy số tổng cộng nhập xuất trong kỳ và chỉ tiêu dư đầu kỳ, cuối kỳ trên các sổ chi tiết vật tư. • Phương pháp lập : Bảng Tổng hợp chi tiết vật tư được ghi theo các chỉ tiêu hiện vật, giá trị. Mỗi loại vật tư sản phẩm hàng hoá được ghi một dòng. Tại công ty Cơ khí Quang Trung, nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ xuất dùng chủ yếu là cho sản xuất sản phẩm, cho sửa chữa, cho bộ phận quản lý doanh nghiệp. Để thuận tiện cho kế toán trong việc tính giá trị vật liệu công ty áp dụng phương pháp bình quân gia quyền Giá Giá thực tế NVL tồn đầu kỳ + Giá thực tế NVL xuất trong kỳ đơn vị = bình quân Sè lượng NVL tồn đầu kỳ + Sè lượng NVL nhập trong kỳ Nhìn chung công ty sử dụng phương pháp ghi thẻ song song để hạch toán chi tiết nguyên vật liệu là phù hợp với điều kiện của công ty và giúp công ty quản lý tốt nguyên vật liệu. Tuy nhiên công việc dồn vào cuối tháng mà công ty lại áp dụng kế toán thủ công nên việc kế toán nguyên vật liệu khá vất vả vào cuối tháng. Sè liệu cung cấp thường bị chậm, ảnh hưởng tới việc phân tích tình hình quản lý, sử dụng nguyên vật liệu tại công ty Biểu số 19: SỔ CHI TIẾT THANH TỐN VỚI NGƯỜI BÁN Dùng cho TK 331 Đối tượng: Cơng ty TNHH Hồng Minh Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số dư SH NT Nợ Cĩ Nợ Cĩ Dư đầu tháng 15,000,000 HĐ 2646 02/12 Nhập kho 152 2,741,440 thép tơn… Thuế VAT 133 137,072 Cộng phát sinh 2,878,512 Dư cuối tháng 12,121,488 Biểu số 20: SỔ CHI TIẾT THANH TỐN VỚI NGƯỜI BÁN Dùng cho TK 331 Đối tượng: Cơng ty Vật tư Tổng hợp Hưng Thịnh Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số dư SH NT Nợ Cĩ Nợ Cĩ Dư đầu tháng 400,000,000 HĐ 2664 20/12 Nhập kho 152 225,583,700 thép tơn… Thuế VAT 133 11,279,185 Cộng phát sinh 236,862,885 Dư cuối tháng 163,137,115 Biểu sè 21: Bảng tổng hợp N- X- T vật liệu ( tháng 06/2010 ) Đơn vị: Cơng ty Cơ khí Quang Trung Địa chỉ: 360, đường Giải Phĩng, Hà Nội BẢNG TỔNG HỢP NHẬP - XUẤT - TỒN Tháng 06/2010 STT Tên vật liệu ĐVT Tồn đầu tháng Nhập trong tháng Xuất trong tháng Tồn cuối tháng SL TT SL TT SL TT SL TT 1 Thép tấm 14ly x 1,8kg kg 30 262,860 120 1,051,440 120 1,051,440 30 262,860 2 ThÐp f 65 kg 20 130,000 260 1,690,000 238 1,547,000 42 273,000 3 Thép tơn 8ly x3 tấm x1500x6000 kg 230 8,608,440 1695 63,440,460 1695 63,440,460 230 8,608,440 4 Thép tơn 3ly x5 tấm x1500x6000 kg 150 5,357,100 1060 37,856,840 1060 37,856,840 150 5,357,100 5 Thép I550x250x9x22 x12m kg 100 3,930,000 3048 119,786,400 3048 119,786,400 100 3,930,000 6 Dây dẹt mềm EMC 2x2,5m m 220 3,300,000 300 4,500,000 300 4,500,000 220 3,300,000 Cộng 21,588,400 228,325,140 228,182,140 21,731,400 Người ghi sổ Kế tốn trưởng ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên) 2.5. Kế toán TỔNG HỢP nguyên liệu, vật liệu tại công ty : 2.5.1. Tài khoản sử dông : Nguyên vật liệu liên quan đến nhiều hoạt động trong quá trình sản xuất kinh doanh, do đó bên cạnh TK phản ánh nguyên vật liệu, kế toán nguyên vật liệu sử dụng rất nhiều TK ở các phần hành khác. Các TK được sử dụng chủ yếu là : - TK 152 : TK này dùng để phản ánh trị giá hiện có và tình hình biến động của các loại nguyên vật liệu của doanh nghiệp. TK 152 có 5 tài khoản cấp 2. +TK1521:Phản ánh trị giá hiện có và tình hình biến động của các loại NVL chính. +TK 1522:Phản ánh trị giá hiện có và tình hình biến động của các loại NVL phô. +TK 1523 :Phản ánh trị giá hiện có và tình hình biến động của các loại nhiên liệu. +TK 1524:Phản ánh trị giá hiện có và tình hình biến động của các loại phụ tùng thay thế . +TK 1525 : Phản ánh trị giá hiện có và tình hình biến động của phế liệu thu hồi. - TK 621 : Phản ánh các chi phí nguyên liệu, vật liệu sử dụng trực tiếp cho việc sản xuất, chế tạo sản phẩm, thực hiện dịch vụ, lao vụ của các ngành công nghiệp, nông nghiệp. - TK 642 : Phản ánh các chi phí quản lý chung của doanh nghiệp gồm: chi phí quản lý kinh doanh, chi phí quản lý hành chính, chi phí chung khác liên quan khác liên quan hoạt động của cả doanh nghiệp. Ngoài ra còn các TK 111, TK 112, TK 141, TK 133, TK 331 ... 2.5.2. Sổ sách sử dụng : Do công ty tổ chức kế toán theo hình thức nhật ký chứng từ để kế toán tổng hợp nên các loại sổ thường dùng trong kế toán tổng hợp nguyên vật liệu bao gồm : Sổ chi tiết TK 331, TK 141 Nhật ký chứng từ số 1, 2, 5, 7, 10 Bảng kê số 4, 5 Sổ cái TK 152 2.5.3. Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu : 2.5.3.1. Trình tự ghi sổ nghiệp vô NHẬP kho : Do nhu cầu thị trường ngày càng lớn về mọi mặt, cơ chế thị trường cạnh tranh cao, nên công ty có nhu cầu loại nguyên vật liệu nào là người bán hàng đáp ứng ngay và chuyên chở đến tận công ty nên công ty không có trường hợp hoá đơn về mà hàng chưa về. Do đó, kế toán nguyên vật liệu của công ty không sử dụng TK 151 – Hàng đang đi đường. Doanh nghiệp sử dụng phương pháp kê khai thường xuyên để hạch toán vật liệu nói riêng và các loại hàng tồn kho nói chung. * Trường hợp mua ngoài chưa thanh toán : Định khoản : Nợ TK 152 (153): Giá trị NVL, CCDC, thực nhập. Nợ TK 1331 : Thuế GTGT đầu vào. Có TK 331 : Tổng giá thanh toán. Để kế toán nghiệp vụ này, công ty sử dụng sổ chi tiết thanh toán với người bán TK 331 và Nhật ký chứng từ số 5. Việc theo dõi, ghi chép trên Sổ chi tiết số 2 được thực hiện theo nguyên tắc : Dùa vào hoá đơn đơn vị bán gửi đến & phiếu nhập kho kế toán ghi vào sổ chi tiết thanh toán với người bán (Sổ chi tiết số 2) theo từng phiếu nhập. Mỗi chứng từ thanh toán được ghi một dòng theo thứ tự thời gian nhận chứng từ, mỗi nhà cung cấp đựơc mở riêng một trang sổ, sổ chi tiết số 2 được ghi vào cuối tháng trên cơ sở các chứng từ đã tập hợp được. Cuối tháng, kế toán cộng từng trang sổ theo dõi tình hình thanh toán với từng đơn vị bán & chuyển số liệu tổng cộng vào Nhật ký chứng từ số 5 ( Biểu số 13) Nhật ký chứng từ số 5 được mở để tổng hợp tình hình thanh toán và công nợ với người cung cấp vật tư ,hàng hoá, tạp vụ, dịch vụ cho doanh nghiệp. Mỗi nhà cung cấp được ghi một dòng trên sổ Nhật ký chứng từ số 5. Cuối tháng kế toán khoá sổ nhật ký chứng từ số 5, xác định tổng số phát sinh Có TK 331 đối ứng với TK 152 và lấy số liệu tổng cộng này để ghi sổ cái TK 152. * Trường hợp mua bằng Tiền mặt, TGNH, Tạm ứng: Định khoản : Nợ TK 152, 153 : Giá trị NVL, CCDC, thực nhập. Nợ TK 1331 : Thuế GTGT đầu vào. Có TK 111,112,141 : Tổng giá thanh toán. - Nghiệp vụ thanh toán mua hàng bằng Tiền mặt rất Ýt phát sinh, phần lớn chúng chỉ xuất hiện khi công ty mua những loại vật liệu có giá trị Ýt hoặc nhà cung cấp mới. Định kỳ 2-5 ngày KT tiền mặt ( KT Ngân hàng ) tập hợp các chứng từ ( hoá đơn GTGT, phiếu NK, phiếu XK..) để ghi vào nhật ký chứng từ số 1. Cuối tháng KT tiền mặt tính ra tổng số tiền thanh toán để vào sổ cái và xác định tổng số Phát sinh Có TK 111 đối ứng với TK 152, TK 153 và ghi vào sổ cái TK 152, 153. Ví Dô :Theo hoá đơn bán lẻ ngày 02/12/2009 mua Thép pi 65 và Thép tấm 14 ly x 1,8kg của Công ty TNHH Hoàng Minh Giá chưa Thuế 2.741.440 đ Thuế GTGT 137.072 đ Tổng giá thanh toán ngay bằng Tiền mặt 2. 878.512 đ Định khoản : Nợ TK 152 2.741.440 đ Nợ TK 1331 137.072 đ Có TK 111 2.878.512 đ Trích nghiệp vụ này thể hiện trên Nhật ký chứng từ số 1 nh­ sau : Biểu sè 22: Nhật ký chứng từ số 1 Ghi Có TK 111 Tiền mặt Tháng 06 năm 2010 đơn vị: 1000 đồng STT Phiếu Chi Ghi Cĩ TK 111, ghi Nợ TK khác Cộng Cĩ TK 111 SH NT TK 152 TK 1331 … 1 216 2 2,741,440 137,072 2,878,512 ..... 234 20 ................ ............... ........................ Cộng 228,325,140 11,416,257 239,741,390 - Nghiệp vụ mua hàng bằng TGNH xảy ra với tần xuất lớn, chủ yếu là thanh toán với các nhà cung cấp thường xuyên. Định kỳ 2 ngày, KT ngân hàng tập hợp các chứng từ để ghi vào Nhật ký chứng từ số 2, cuối tháng kế toán xác định tổng số phát sinh bên Có TK 112 đối ứng với TK 152 để ghi vào sổ cái TK 152. Biểu sè 23 : Nhật ký chứng từ số 2 Ghi có TK 112 – Tiền gửi ngân hàng Tháng 06 năm 2010 đơn vị: 1000 đồng - Trường hợp mua ngoài bằng thanh toán tạm ứng, cũng tương tù nh­ mua ngoài thanh toán bằng TGNH hay TM. Khi tạm ứng cho nhân viên đi mua hàng, căn cứ vào giấy đề nghị tạm ứng, phiếu chi tiền, báo cáo quý ... kế toán ghi sổ chi tiết TK 141. Sổ chi tiết này được ghi sổ cho từng năm và mỗi đối tượng tạm ứng, được phản ánh trên một trang, mỗi nghiệp vụ tương ứng được phản ánh trên một dòng. Cuối tháng kế toán tổng hợp sè liệu để ghi Nhật ký chứng từ số 10. Nhật ký chứng từ số 10 được mở tương ứng cho từng TK. (Trong tháng 06/2010 không có nghiệp vụ này ). 2.5.3.2. Trình tự nghiệp vô XUẤT nguyên vật liệu : Nguyên vật liệu của công ty được xuất để sản xuất sản phẩm là chủ yếu. Ngoài ra nguyên vật liệu còn được xuất để phục vụ công tác quản lý... Các chứng từ xuất kho được phân loại theo từng đơn đặt hàng. Khi nhận được các phiếu xuất kho, kế toán tiến hành kiểm tra và định khoản ngay trên phiếu xuất. Kế toán phản ánh trị giá thực tế vật liệu xuất kho và bên Có TK 152 đối ứng với bên Nợ TK 621, 622, 642 ... Trị giá nguyên vật liệu xuất kho được tính theo phương pháp bình quân gia quyền. Kế toán căn cứ vào các phiếu xuất kho để ghi vào Bảng phân bổ NVL , từ đó vào sổ Cái TK 152, 621, 627 ... Biểu sè 24 : Bảng phân bổ Nguyên vật liệu Tháng 06 năm 2010 đơn vị: Đồng Sơ đồ sè 10: Sơ đồ trình tự ghi sổ của công ty Biểu sè 25 : Bảng kê số 3 Tính Giá thành thực tế vật liệu & công cụ dụng cô TK 152, 153 Tháng 06 / 2010 Đơn vị : Đồng STT Chỉ tiêu TK 152 TK 153 TK 1521 TK 1522 1 I. Số dư đầu tháng 1,560,420,500 650,426,000 982,420,165 2 II. Số PS trong tháng 1,422,323,479 215,168,479 214,040,428 3 Từ NKCT số 1 ( Cĩ TK 111) 239,741,390 79,462,152 142,000,428 4 Từ NKCT số 2 ( Cĩ TK 112) 380,596,986 86,420,000 46,580,000 5 Từ NKCT số 5 ( Cĩ TK 331) 239,741,397 49,286,327 25,460,000 6 III. Cộng SDđtháng&PS trong tháng 1,530,722,240 2,516,186,479 196,460,593 7 IV.Xuất dùng trong tháng 2,762,518,340 3,726,319,479 903,164,688 8 V. Tồn kho cuối tháng 1,418,700,122 389,069,879 293,295,905 *Sổ cái TK 152 ( Biểu số 37 ) Là sổ kế toán tổng hợp nguyên vật liệu, được kế toán Công ty Cơ khí Quang Trung mở cho cả năm. Mỗi tờ sổ mở cho mét TK trong đó phản ánh số PS Nợ, số PS Có, số dư Cuối tháng .... TK 152. Sổ cái TK 152 đựơc lập trên cơ sở : - Sè PS Nợ : Được lấy từ Nhật ký CTừ số 1,2,5, 10 và các bảng kê chi tiết khác. - Sè PS Có : Được lấy từ Nhật ký chứng từ số 7 - Sổ Cái TK 152 được ghi 1 lần vào ngày cuối tháng, sau khi đã khoá sổ, kiểm tra và đối chiếu số liệu trên NKCT. Biểu sè 26 : SỔ CÁI TK 152 : Nguyên liệu vật liệu Đơn vị tính: đồng Số dư đầu năm 2010 Nợ Cĩ 2,210,846,500 STT Ghi các TK đối ứng với TK 152 T1 T2 …. T11 Tháng 06 Tổng Phát sinh Nợ 946,499,773 NKCT số 1 ( Cĩ TK 111) 239,741,390 NKCT số 2 ( Cĩ TK 112 ) 380,596,986 NKCT số 5 ( Cĩ TK 331 ) 326,161,397 Phát sinh Cĩ 1,152,524,652 Bảng kê số 3 ( TK 621 ) 404,690,871 Bảng kê số 3 ( TK 627 ) 648,883,781 Cộng PS Nợ 946,499,773 Cộng PS Cĩ 1,152,524,652 Số dư cuối tháng Nợ 2,004,831,621 Cĩ Biểu sè 27 : SỔ CÁI TK 153 : Công cô dụng cụ Số dư đầu năm 2010 Nợ Cĩ 982,420,165 Đơn vị tính: đồng STT Ghi các TK đối ứng với TK 153 T1 T2 … T11 Tháng 06 Tổng Phát sinh Nợ  214,040,428 NKCT số 1 ( TK 111)  142,000,428 NKCT số 2 ( TK 112 )  46,580,000 NKCT số 5 ( TK 331 )  25,460,000 Phát sinh Cĩ 1,099,625,281 Bảng kê số 3 ( TK 621 )  196,460,593 Bảng kê số 3 ( TK 627 )  903,164,688 Cộng PS Nợ 214,040,428 Cộng PS Cĩ 1,099,625,281 Số dư cuối tháng Nợ 293,295,905 Cĩ 2.6. Kế toán kết quả kiểm kê tại công ty cơ khí Quang Trung : Tại Công ty Cơ khí Quang Trung, công việc kiểm kê nguyên vật liệu thường được tiến hành vào cuối năm và mỗi năm công ty chỉ tiến hành kiểm kê một lần, trừ trường hợp đột xuất xảy ra sự cố trong công tác quản lý nguyên vật liệu thì hoạt động kiểm kê sẽ được tiến hành ngay lúc đó. Mục đích của việc kiểm kê vật tư là nhằm xác định một cách chính xác về số lượng và giá trị của từng loại vật tư hiện đang có trong kho của công ty. Mặt khác công tác kiểm kê vật tư còn có mục đích đôn đốc và kiểm tra tình hình bảo quản, phát hiện và xử lý các hao hụt , hư háng mất mát... vật tư tại các kho. Từ đó nhằm nâng cao ý thức trách nhiệm của từng người trong việc bảo quản sử dụng vật tư, chấn chỉnh và đưa công tác quản lý nguyên vật liệu vào nề nếp. Trước khi tiến hành kiểm kê phải khoá sổ sách, xác định lượng nguyên vật liệu tồn kho ở thời điểm kiểm kê trên sổ sách. Công ty sẽ lập ra mét ban kiểm kê. Kết quả kiểm kê sẽ được thể hiện trên Biên bản Kiểm kê vật tư. Biên bản này ghi rõ từng loại vật tư được kiểm kê về số lượng, đơn giá, lượng tồn trên sổ sách và thực tế kiểm kê, cũng như mức chênh lệch giữa số thực tế và số trên sổ sách. Sau đó căn cứ vào kết quả kiểm kê và biên bản kiểm kê vật tư, xác định các nguyên nhân làm cho nguyên vật liệu thừa, thiếu của thực tế so với sổ sách để có biện pháp thích hợp. Biểu số 28 Đơn vị: Cơng ty Cơ khí Quang Trung Mẫu số 08 - VT Địa chỉ: 360, đường Giải Phĩng, Hà Nội BIÊN BẢN KIỂM KÊ VẬT TƯ, SẢN PHẨM, HÀNG HĨA Ngày 02 tháng 06năm 2010 Ban kiểm kê gồm: Bầ: Bùi Thị Vược - Trưởng ban Ơng: Nguyễn Văn Dũng - Ủy viên Ơng: Lê Văn Hồng - Ủy viên Đã kiểm kê những mặt hàng dưới đây: STT Tên vật tư MS ĐVT ĐG Theo SS Theo KK Chênh lệch Phẩm chất SL TT SL TT Thừa Thiếu Tốt 100% Kém PC 1 Thép tấm 14ly x1,8kg kg 8,762 150 1,314,300 150 1,314,300 X 2 ThÐp Fi 65 Kg 6,500 42 273,000 42 273,000 X Ý kiến của ban kiểm kê: Số lượng vật tư trên đúng quy cách, phẩm chất, số lượng sổ sách đủ điều kiện nhập kho. Thủ trưởng đơn vị Kế tốn trưởng Thủ kho Trưởng ban kiểm kê ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu số 29: Đơn vị: Cơng ty Cơ khí Quang Trung Địa chỉ: 360, đường Giải Phĩng, Hà Nội BIÊN BẢN KIỂM KÊ VẬT TƯ, SẢN PHẨM, HÀNG HĨA Ngày 20 tháng 06 năm 2010 Ban kiểm kê gồm: Bầ: Bùi Thị Vược - Trưởng ban Ơng: Nguyễn Văn Dũng - Ủy viên Ơng: Lê Văn Hồng - Ủy viên Đã kiểm kê những mặt hàng dưới đây: STT Tên vật tư MS ĐVT ĐG Theo SS Theo KK Chênh lệch Phẩm chất SL TT SL TT Thừa Thiếu Tốt 100% Kém PC 1 Thép tấm8ly x3 tấm x 1500x6000 kg 37,428 230 8,608,440 230 8,608,440 X 2 Thép tấm 3ly x5 tấm x1500x6000 kg 35,714 150 5,357,100 150 5,357,100 X 3 Thép I550x250 x9x22x12m kg 39,300 100 3,930,000 100 3,930,000 X 4 Dây dẹt mềm EMC 2x2,5m m 15,000 220 3,300,000 220 3,300,000 X Ý kiến của ban kiểm kê: Số lượng vật tư trên đúng quy cách, phẩm chất, số lượng sổ sách chứng từ, đủ điều kiện nhập kho. Thủ trưởng đơn vị Kế tốn trưởng Thủ kho Trưởng ban kiểm kê ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) Phần 3 : Hoàn thiện công tác kế toán Nguyên Vật Liệu tại công ty cơ khí quang trung 3.1. Đánh giá chung về công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty : Cũng như các doanh nghiệp Nhà nước khác, công ty cơ khí Quang Trung đã từng gặp nhiều khó khăn trước sự chuyển đổi của nền kinh tế từ tập trung quan liêu bao cấp sang nền kinh tế thị trường có sự điều tiết của nhà nước theo định hướng XHCN có lúc phải cầm chõng. Song công ty đã thích ứng được với cơ chế mới, phục hồi sản xuất, tạo chữ tín với khách hàng, từng bước chiếm lĩnh thị trường trong nước, trở thành một trong những công ty lớn mạnh của ngành cơ khí Việt Nam. Thành công đó có sự góp phần không nhỏ của công tác hạch toán kế toán. Phòng kế toán luôn cố gắng cải tiến và hoàn thiện công việc của mình. Công tác hạch toán kế toán của công ty không ngừng được đổi mới cập nhật những thông tin, chỉ thị của Nhà nước còng nh­ ngày càng được tổ chức một cách khoa học & hiệu quả, đáp ứng nhu cầu quản lý. Hơn nữa, công ty còn đưa vi tính vào ứng dụng cho phòng kế toán, góp phần nâng cao năng suất lao động & hoàn thiện công tác quản lý. 3.1.1 Những ưu điểm và kết quả đạt được : * Về bộ máy kế toán : Với những đặc điểm tổ chức và quy mô sản xuất kinh doanh của công ty, với bộ máy kế toán của công ty được tổ chức theo hình thức kế toán tập trung – toàn bộ các công việc kế toán được tập trung tại phòng Tài chính Kế toán. Vận dụng hình thức này đảm bảo sự lãnh đạo tập trung đối với công tác kế toán của công ty, đảm bảo chức năng cung cấp thông tin về hoạt động sản xuất kinh doanh đầy đủ, kịp thời, chính xác. Mặt khác, đội ngò nhân viên kế toán đều là những người có năng lực, có chuyên môn, nghiệp vụ vững vàng, làm việc theo tinh thần trách nhiệm, đáp ứng việc cung cấp đầy đủ & kịp thời các thông tin cho nhà quản lý. Mỗi nhân viên kế toán phụ trách một số phần hành công việc khác nhau, tạo điều kiện cho việc đi sâu tìm hiểu công việc được giao & nâng cao nghiệp vụ, phát huy hết khả năng của mình. Điều đó đảm bảo nguyên tắc hiệu quả, tiết kiệm & hợp tác hoá trong lao động kế toán. * Về công tác thu mua nguyên vật liệu : Công ty đã xây dùng & thực hiện tốt kế toán thu mua nguyên vật liệu phục vụ cho sản xuất; kiểm nhận vật liệu thu mua chặt chẽ đảm bảo số lượng, chất lượng, chủng loại vật liệu. Quan hệ lâu năm với đơn vị bán hàng nên giá cả tương đối ổn định. Từ đó việc cung cấp NVL đáp ứng nhu cầu sản xuất luôn kịp thời, không gây tình trạng dư thừa nguyên vật liệu hay thiếu nguyên vật liệu làm gián đoạn sản xuất. * Về tổ chức kế toán nguyên vật liệu : - Tổ chức chứng từ : Các thủ tục Nhập – Xuất kho tương đối chặt chẽ, mọi nguyên vật liệu đến kho đều được phòng KCS kiểm tra về số lượng, chất lượng, quy cách, chủng loại. Các chứng từ được thiết lập đầy đủ, quy trình luân chuyển chặt chẽ, thuận lợi việc xuất kho cũng như việc ghi chép kế toán. - Tính giá nguyên vật liệu : Giá Nhập kho nguyên vật liệu được xác định theo giá thực tế, đã tuân thủ nguyên tắc mà chế độ ban hành. Mỗi nguồn vật liệu đều được công ty tính giá theo những phương pháp phù hợp, đúng với chế độ tài chính hiện hành. - Sử dụng các TK kế toán: Nhìn chung công ty đã sử dụng đúng các tài khoản theo chế độ kế toán hiện hành quy định. Ngoài ra công ty còn mở thêm một số tài khoản cấp 2 để phục vụ cho việc kế toán. Điều này thể hiện sự linh hoạt trong việc áp dụng các TK kế toán. - Bảo quản nguyên vật liệu: Hệ thống kho tàng của công ty được trang bị khá đầy đủ về các phương tiện đo lường về mặt hiện vật, kích cỡ, quy cách. Nguyên vật liệu được sắp xếp khoa học, thuận tiện cho việc nhập – xuất và kiểm tra. Công việc kế toán nguyên vật liệu tại kho được thực hiện nghiêm túc, thường xuyên được kiểm tra đối chiếu với kế toán nguyên vật liệu. - Kế toán chi tiết : Để kế toán chi tiết nguyên vật liệu, công ty sử dụng phương pháp ghi thẻ song song. Đây là hình thức phù hợp với đặc điểm nguyên vật liệu của công ty. Đó là sự đa dạng về chủng loại, sự biến động nguyên vật liệu, trình độ kế toán viên cao, nhiều kinh nghiệm. - Về tổ chức công tác kế toán tổng hợp nguyên vật liệu : Công ty áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên để hạch toán nguyên vật liệu. Phương pháp này phù hợp với tình hình biến động rất thường xuyên của vật liệu, cung cấp những thông tin kịp thời,chính xác về nguyên vật liệu. Hơn nữa, phòng kế toán có sự hỗ trợ của máy tính trong công tác kế toán nên việc lùa chọn phương pháp Kê khai thường xuyên là hoàn toàn đúng đắn. - Về tổ chức kế toán chi tiết nguyên vật liệu : + Công ty đã dụng phương pháp thẻ song song để hạch toán chi tiết vật tư đã giúp cho việc ghi chép đơn giản, dễ hiểu, dễ đối chiếu kiểm tra và phát hiện ra sai sót. + Các thủ tục Nhập – Xuất kho được thực hiện tương đối chặt chẽ , các chứng từ được thiết lập đầy đủ, quy trình luân chuyển chặt chẽ, thuận lợi cho việc xuất kho & ghi chép kế toán. + Giá nhập kho nguyên vật liệu được xác định theo giá thực tế, giá xuất kho được tính theo phương pháp bình quân cả kỳ, đã tuân thủ nguyên tắc & chế độ hiện hành. + Hàng tồn kho ở công ty được bảo quản trong điều kiện hiện đại và khoa học, thuận tiện cho việc nhập – xuất kho và kiểm tra. Công tác kế toán nguyên vật liệu tại kho được thực hiện một cách nghiêm túc và thường xuyên. - Về sổ kế toán: Công ty đã sử dụng hình thức ghi sổ Nhật ký chứng từ. Các sổ sách, bảng biểu kế toán được công ty thực hiện tương đối đầy đủ, ghi chép cẩn thận rõ ràng, có hệ thống kế toán tương đối chính xác & tuân thủ chế độ kế toán do Bộ Tài chính & Nhà nước quy định. 3.1.2. Những hạn chế : - Hiện nay tại công ty, phòng kế toán chỉ trang bị 2 máy vi tính và 1 máy in, kế toán lại chỉ sử dụng máy vi tính chủ yếu trong việc lập báo cáo quyết toán, lên bảng tổng kết tài sản, báo cáo tiêu thụ, bảng biểu về nguyên vật liệu .... Còn công tác kế toán được sử dụng hoàn toàn thủ công. Đây là một hạn chế cần sử lý kịp thời. - Việc sử dụng hình thức kế toán Nhật ký chứng từ tuy có nhiều ưu điểm và thuận lợi nhưng đây là một hình thức kế toán phức tạp nên cần phải có nhân viên kế toán có trình độ cao & có tính cẩn thận trong công việc. - Các nhân viên kế toán còn phải kiêm nhiệm nhiều phần hành kế toán. Như vậy có ưu điểm là thu gọn bộ máy kế toán nhưng có nhược điểm làm giảm hiệu quả công việc. - Khối lượng vật liệu sử dụng ở công ty là rất lớn, bao gồm nhiều loại. Mỗi loại đều có những tính chất, quy cách, công dụng khác nhau. Do đó việc phân loại vật liệu công cụ dụng cụ một cách có khoa học là rất cần thiết. Tuy nhiên công việc này trong công ty chưa đạt được những hiệu quả nh­ yêu cầu. Công ty chưa lập sổ danh điểm vật tư để sắp xếp các loại vật liệu dẫn đến các khó khăn trong công tác quản lý. 3.2. Một số kiến nghi nhằm hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty cơ khí Quang Trung : 3.2.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu: Kế toán là bộ phận cấu thành của hệ thống quản lý. điều hành hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp đồng thời là công cụ đắc lực của Nhà nước trong việc chỉ đạo nền kinh tế quốc dân. Với chức năng giám sát mọi hoạt động kinh tế, tài chính, kế toán cung cấp những thông tin hiện thực & toàn diện có hệ thống về tình hình Tài sản, kết quả hoạt động kinh doanh của từng đơn vị, từng ngành, nền kinh tế quốc dân. Hơn thế nữa, qua sự nghiên cứu ở trên ta càng thấy rõ vai trò của kế toán nguyên vật liệu. Nguyên vật liệu là yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất của doanh nghiệp. Do đó cần phải thực hiện công tác kế toán nguyên vật liệu. Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu sẽ đảm bảo cho việc cung cấp kịp thời, đồng bộ, chính xác khối lượng và giá trị nguyên vật liệu cần thiết cho sản xuất cũng như kiểm tra, giám sát việc chấp hành các định mức dự trữ, tiêu hao nguyên vật liệu ngăn ngõa các hiện trạng hư hao, mất mát. lãng phí trong tất cả các khâu của quá trình sản xuất. Qua đó góp phần giảm bớt chi phí , nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, hạ giá thành sản phẩm của doanh nghiệp. 3.2.2. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty cơ khí Quang Trung : 3.2.2.1. Đối với công ty: - Trong điều kiện kinh tế thị trường, tình trạng kinh doanh của doanh nghiệp luôn biến động về quy mô, cách thức quản lý, cách thức kinh doanh, cách thức hạch toán, cách thức lãnh đạo.Hơn nữa nhu cầu quản lý Nhà nước về tài chính kế toán, thuế , ngân hàng, thị trường chứng khoán cũng như yêu cầu quản trị kinh doanh của doanh nghiệp đòi hỏi cần thiết có phần mềm kế toán mới đáp ứng tốt hơn và nâng cao chất lượng thông tin được cung cấp. Tổ chức công tác kế tóan trên máy đem lại lợi Ých lớn hơn so với tổ chức kế toán thủ công vì : + Trong khi kế toán thủ công nhập dữ liệu đầu vào; tài liệu gốc (hóa đơn, phiếu thu, phiếu nhập..) bằng cách ghi chép thủ công, thì kế toán máy nhập qua bàn phím hoặc dùng máy quét. + Xử lý dữ liệu: tính toán, xử lý dữ liệu trên các sổ kế toán thành thông tin trên sổ cái trên báo cáo tự động theo chương trình cài đặt. + Đối với kế toán máy việc lưu trữ và bảo mật dữ liệu thông tin: tự động ở các tệp tin; tính bảo mật và an toàn cao. Còn kế toán thủ công thì lưu trữ và bảo mật thông tin thủ công trên các sổ, báo cáo kế toán, tính bảo mật không cao. + Cung cấp thông tin: Báo cáo tài chính; Báo cáo kế toán quản trị tự động theo chương trình cài đặt, thông tin cung cấp đa dạng theo yêu cầu người sử dụng thông tin. + Đảm bảo nguyên tắc tiết kiệm và hiệu quả. Do khối lượng công việc nhiều nên việc áp dụng máy tính trong công tác kế toán là rất cần thiết, tiết kiệm thời gian, lao động. Do vậy công ty cần cài đặt các chương trình sử dụng phần mềm vào công tác kế toán. Trên thị trường có rất nhiều phần mềm như FAST2003, ACSOFT, ADSOFT, Effect. Với việc áp dụng phần mềm cho phép kế toán có thể biết số lượng tồn kho của từng vật tư, hàng hoá theo từng kho tại bất kỳ thời điểm nào, giúp cho việc quản lý và dự trữ phù hợp với kế hoạch sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Ta có sơ đồ sau : Sơ đồ 11: - Công ty đã sử dụng đầy đủ các loại sổ sách kế toán và làm đúng theo quy trình của hình thức Nhật ký chứng từ. Nhưng hình thức Nhật ký chứng từ với nhược điểm là có kết cấu, quy mô, loại sổ phức tạp... gây khó khăn cho việc cơ giới hóa máy tính, xử lý số liệu. Do đó công ty nên áp dụng hình thức Nhật ký chung vì : tất cả nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh đều phải ghi vào sổ nhật ký, trọng tâm là sổ nhật ký chung, theo thứ tự thời gian phát sinh và định khoản nghiệp vụ đó, sau đó lấy số liệu trên các sổ nhật ký để chuyển ghi sổ cái theo từng nghiệp vụ phát sinh. Hình thức Nhật ký chung được ghi chép đơn giản, dễ kiểm tra, đối chiếu. - Phòng kế tóan nên bố trí nhân viên kế toán phù hợp để thực hiện theo đúng nguyên tắc bất kiêm nhiệm, góp phần thực hiện đúng chính sách chế độ kế toán và nâng cao hiệu quả làm việc. - Để đảm bảo thuận tiện, tránh nhầm lẫn cho công tác quản lý & hạch toán về số lượng và giá trị đối với từng thứ vật liệu, trên cơ sở phân loại theo vai trò và công dụng của nguyên vật liệu, công ty phải hình thành nên “ Sổ danh điểm vật tư ”. Sổ này xác định thống nhất tên gọi, ký hiệu, mã hiệu, quy cách, số hiệu, đơn vị tính, giá hạch toán của từng danh điểm nguyên vật liệu. Biểu số 30 Sổ danh điểm vật liệu Ký HiƯu Tªn, nh·n hiƯu, §¬n vÞ §¬n gi¸ Ghi Nhãm Danh ®iĨm NVL quy c¸ch NVL TÝnh h¹ch to¸n chĩ Kết luận KÕ toán nguyên vật liệu một cách khoa học đã và đang là vấn đề mang tính thời sự cấp bách, có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với các doanh nghiệp sản xuất trong điều kiện hiện nay. Năm vừa qua Công ty Cơ khí Quang Trung đã có nhiều nỗ lực trong công tác quản lý, sử dụng còng nh­ kế toán nguyên vật liệu một cách phù hợp với đặc điểm kinh doanh của công ty góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất. Tuy nhiên kết quả đạt được còn nhiều hạn chế, đòi hỏi công ty phải cố gắng hơn nữa trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. Trong thời gian thực tập tại Công ty Cơ khí Quang Trung, được sự giúp đỡ của thầy cô gÝao trong Khoa Kinh tế - Trường Cao Đẳng Công Nghiệp Nam Định cùng các cô chú trong phòng Tài chính – Kế toán của công ty, với sự cố gắng của bản thân em đã hiểu rằng : Mét cán bộ kế toán không chỉ nắm vững kiến thức lý luận mà còn phải am hiểu, vận dụng linh hoạt, sáng tạo các kiến thức đó vào thực tế. Vì vậy em mạnh dạn nêu ra một số ý kiến có tính chất tham khảo để công ty nghiên cứu và xem xét , nhằm góp phần đẩy mạnh công tác kế toán nguyên vật liệu của công ty. Mét lần nữa em xin chân thành cảm ơn sự chỉ bảo tận tình của cô giáo và ban lãnh đạo các phòng ban, đặc biệt là ban lãnh đạo phòng Tài chính Kế tóan đã giúp em hoàn thành chuyên đề này./. Em xin chân thành cảm ơn! Sinh viên: Nguyễn Minh Trang Líp : Kế toán NCN 49KT1 Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc lập_Tự do_Hạnh phúc ~~~***~~~ NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP Sinh viờn:NGUYỄN MINH TRANG _ Lớp:Kế toán NCN 49 KT1 Trường: Trường Cao Đẳng Công Nghiệp Nam Định Trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH nhà nước một thành viên Cơ khí Quang Trung: + Đã chấp hành tốt nội quy quy chế của Công ty. + Tinh thần thái độ đúng mực với mọi CBCNV. + Đã có nhiều cố gắng tìm tòi trên tài liệu và học hỏi thực tế trong công tác kế toán Nguyên vật liệu. + Có kiến thức kết hợp giữa cơ sở lý luận với thực tế. + Bài thực tập của sinh viên Nguyễn Minh Trang đã nêu lên được những vấn đề cơ bản đồng thời cũng nêu lên được khái quát tình hình kế toán tại Công ty. Hà Nội,ngày….thỏng….năm 2010 Phòng Tài Chính Kế Toán Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc lập_Tự do_Hạnh phúc ~~~***~~~ NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN ……………………………………………………………………………………... ……………………………………………………………………………………... ……………………………………………………………………………………... ……………………………………………………………………………………... ……………………………………………………………………………………... ……………………………………………………………………………………... ……………………………………………………………………………………... ……………………………………………………………………………………... ……………………………………………………………………………………... ……………………………………………………………………………………... ……………………………………………………………………………………... ……………………………………………………………………………………... ……………………………………………………………………………………... ……………………………………………………………………………………... ……………………………………………………………………………………... ……………………………………………………………………………………... Hà Nội,ngày….thỏng….năm 2010

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docdoko_vn_88454_ke_toan_nguyen_vat_lieu_tai_cong_ty_co_k_8789.doc
Luận văn liên quan