LỜI MỞ ĐẦU Trong xu thế hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng mạnh mẽ. Các doanh nghiệp muốn đứng vững và phát triển trên thị thường cạnh tranh quyết liệt của nền kinh tế thị trường, buộc các doanh nghiệp phải thực hiện tốt công tác quản lý, sản xuất. Một trong những biện pháp quan trọng đó là: Quản lý chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm một cách chặt chẽ, trong đó đặc biệt phải coi trọng khâu quản lý, sử dụng nguyên vật liệu. Muốn đạt được điều đó doanh nghiệp phải vận dụng một cách linh hoạt, hiệu quả công tác hạch toán kế toán trong doanh nghiệp mình. Vì hạch toán kế toán ra đời tồn tại và phát triển luôn gắn liền với sự phát triển của xã hội nói chung và nền kinh tế nói riêng. Nhận thức rõ tầm quan trọng của vấn để trên, với những kiến thức về mặt lý luận đã được các thầy cô trang bị trong thời gian học tập tại Trường, cùng với thời gian thực tập ở Doanh Nghiệp tư nhân Hậu Giang, em đã nắm bắt được một số đặc điểm về công tác kế toán, nên em lựa chọn chuyên đề: “Kế toán nguyên vật liệu” tại Doanh Nghiệp tư nhân Hậu Giang làm báo cáo thực tập của mình. Nội dung bản báo cáo gồm 3 chương. Chương I: Những vấn đề chung về kế toán nguyên vật liệu, quản lý, sử dụng nguyên vật liệu tại Doanh Nghiệp tư nhân Hậu Giang. Chương II: Thực trạng kế toán NVL tại Doanh Nghiệp tư nhân Hậu Giang. Chương III: Một số ý kiến đề xuất trong công tác kế toán nguyên vật liệu tại Doanh Nghiệp tư nhân Hậu Giang. Do trình độ nhận thức về mặt lý luận còn hạn chế, thời gian thực tập còn ít, kinh nghiệp thực tế không nhiều, vì vậy bản báo cáo này không tránh khỏi những sai sót và hạn chế. Em rất mong nhận được sự chỉ bảo tận tình của các thầy cô, cùng ban Giám đốc Doanh Nghiệp tư nhân Hậu Giang và phòng kế toán, để bản báo cáo của em được hoàn thiện hơn. Và đặc biệt em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ rất nhiệt tình của cô giáo Nguyễn Thị Tâm giúp em hoàn thiện bản Báo cáo thực tập của mình.
50 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 3043 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Kế toán nguyên vật liệu tại Doanh Nghiệp tư nhân Hậu Giang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỜI MỞ ĐẦU
Trong xu thế hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng mạnh mẽ. Các doanh nghiệp muốn đứng vững và phát triển trên thị thường cạnh tranh quyết liệt của nền kinh tế thị trường, buộc các doanh nghiệp phải thực hiện tốt công tác quản lý, sản xuất. Một trong những biện pháp quan trọng đó là: Quản lý chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm một cách chặt chẽ, trong đó đặc biệt phải coi trọng khâu quản lý, sử dụng nguyên vật liệu. Muốn đạt được điều đó doanh nghiệp phải vận dụng một cách linh hoạt, hiệu quả công tác hạch toán kế toán trong doanh nghiệp mình. Vì hạch toán kế toán ra đời tồn tại và phát triển luôn gắn liền với sự phát triển của xã hội nói chung và nền kinh tế nói riêng.
Nhận thức rõ tầm quan trọng của vấn để trên, với những kiến thức về mặt lý luận đã được các thầy cô trang bị trong thời gian học tập tại Trường, cùng với thời gian thực tập ở Doanh Nghiệp tư nhân Hậu Giang, em đã nắm bắt được một số đặc điểm về công tác kế toán, nên em lựa chọn chuyên đề: “Kế toán nguyên vật liệu” tại Doanh Nghiệp tư nhân Hậu Giang làm báo cáo thực tập của mình.
Nội dung bản báo cáo gồm 3 chương.
Chương I: Những vấn đề chung về kế toán nguyên vật liệu, quản lý, sử dụng nguyên vật liệu tại Doanh Nghiệp tư nhân Hậu Giang.
Chương II: Thực trạng kế toán NVL tại Doanh Nghiệp tư nhân Hậu Giang.
Chương III: Một số ý kiến đề xuất trong công tác kế toán nguyên vật liệu tại Doanh Nghiệp tư nhân Hậu Giang.
Do trình độ nhận thức về mặt lý luận còn hạn chế, thời gian thực tập còn ít, kinh nghiệp thực tế không nhiều, vì vậy bản báo cáo này không tránh khỏi những sai sót và hạn chế. Em rất mong nhận được sự chỉ bảo tận tình của các thầy cô, cùng ban Giám đốc Doanh Nghiệp tư nhân Hậu Giang và phòng kế toán, để bản báo cáo của em được hoàn thiện hơn. Và đặc biệt em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ rất nhiệt tình của cô giáo Nguyễn Thị Tâm giúp em hoàn thiện bản Báo cáo thực tập của mình.
CHƯƠNG I: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG KHI NGHIÊN CỨU CHUYÊN ĐỀ KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN HẬU GIANG
1.1. Lý luận chung về chuyên đề kế toán nguyên vật liệu
1.1.1Khái niệm
Nguyên vật liệu, của doanh nghiệp là những đối tượng lao động mua ngoài hoặc tự chế, dùng cho mục đích sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
1.1.2. Đặc điểm
Nguyên vật liệu là đối tượng lao động đã được thay đổi do lao động có ích của con người tác động vào nó, chính vì vậy mà không phải bất cứ đối tượng lao động nào cũng là NVL. NVL, là tài sản dự trữ sản xuất thuộc tài sản lưu động nó chuyển dịch toàn bộ giá trị một lần vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ.
Chi phí NVL thường chiếm 60% - 80% trong giá thành sản phẩm. vì vậy việc quản lý chặt chẽ từ khâu thu mua, bảo quản, sử dụng, có ý nghĩa quan trọng trong việc tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm, giảm vốn, tăng doanh thu.
Trong c¸c DNSX chi phÝ NVL thêng chiÕm tû träng lín trong tæng chi phÝ SX ra s¶n phÈm, xÐt vÒ mÆt hiÖn vËt th× NVL chØ tham gia vµ mét chu k× SX cßn vÒ mÆt gi¸ trÞ th× NVL lµ bé phËn cña nguån vèn KD.
1.1.3 Sù cÇn thiÕt, vai trß cña NVL trong qu¸ tr×nh SX:
NVL cã vÞ trÝ quan träng trong qu¸ tr×nh SX, nã lµ c¬ së vËt chÊt ®Ó h×nh thµnh nªn mét s¶n phÈm míi. Do vËy kÕ ho¹ch SXKD sÏ bÞ ¶nh hëng nÕu viÖc cung cÊp NVL kh«ng ®Çy ®ñ vµ kÞp thêi. MÆt kh¸c chÊt lîng cña s¶n phÈm cã ®îc ®¶m b¶o hay kh«ng phô thuéc rÊt lín vµo chÊt lîng NVL, chi phÝ NVL l¹i chiÕm tû träng lín trong toµn bé chi phÝ SX, viÖc tiÕt kiÖm chi phÝ NVL cã ý nghÜa rÊt quan träng trong viÖc h¹ gi¸ thµnh. XÐt vÒ mÆt gi¸ trÞ th× NVL lµ tµi s¶n dù tr÷ thuéc tµi s¶n lu ®éng. Trong viÖc qu¶n lÝ vµ sö dông NVL ph¶i qu¶n lÝ chÆt chÏ vÒ mÆt sè
lîng, chÊt lîng, chñng lo¹i, gi¸ c¶……cña NVL cung cÊp. Do ®ã DN ph¶i tæ chøc c«ng t¸c kÕ to¸n NVL lµ ®iÒu kh«ng thÓ thiÕu ®îc ®Î qu¶n lÝ thóc ®Èy viÖc cung cÊp kÞp thêi ®ång bé nh÷ng NVL cÇn thiÕt cho qu¸ tr×nh SXKD vµ kiÓm tra gi¸m s¸t viÖc chÊp hµnh quy ®Þnh møc dù tr÷,ng¨n ngõa c¸c hiÖn tîng hao hôt, l·ng phÝ NVL trong qu¸ tr×nh SXKD.
1.1.4. Phân loại nguyên vật liệu
1.1.4.1 Căn cứ vào nội dung kinh tế nguyên vật liệu được chia thành
- Nguyên vật liệu chính: Là những đối tượng lao động chủ yếu cấu thành lên thực thể sản phẩm như: Thép, sắt, đá… trong doanh nghiệp tư nhân Hậu Giang.
- Nguyên vật liệu phụ: Là những loại NVL khi tham gia không cấu thành thực thể chính của sản phẩm, nhưng có thể làm tăng chất lượng của sản phẩm…...
- Nhiên liệu: Là những thứ có tác dụng cung cấp nhiệt lượng cho quá trình sản xuất dùng cho phương tiện vận tải, máy móc, tồn tại ở dạng xăng, dầu, khí ga.
- Phụ tùng thay thế: Là những vật tư dùng để thay thế, sửa chữa máy móc, thiết bị sản xuất, phương tiện vận tải, ….
- Vật liệu và thiết bị xây dựng cơ bản: Là những loại vật liệu và thiết bị được sử dụng cho công việc xây dựng cơ bản gồm thiết bị cần lắp và không cần lắp.
1.1.4.2 Căn cứ vào mục đích sử dụng
- Nguyên vật liệu trực tiếp dùng cho sản xuất, chế tạo sản phẩm.
- Vật liệu dùng cho nhu cầu khác như: Phục vụ quản lý phân xưởng, tổ đội sản xuất, bộ phận bán hàng, bộ phận quản lý doanh nghiệp.
1.1.5. Hình thức kế toán
Doanh nghiệp có thể sử dụng một trong các hình thức sau:
- Hình thức kế toán nhật ký chung
- Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ
- Hình thức kế toán nhật ký chứng từ
- Hình thức kế toán nhật ký sổ cái
- Hình thức kế toán trên máy vi tính
1.2. Đánh giá nguyên vật liệu
1.2.1 Đánh giá nguyên vật liệu theo giá thực tế
* Giá thực tế của nguyên vật liệu nhập kho
Đối với NVL mua ngoài thì giá thực tế là giá mua trên hoá đơn, bao gồm các khoản thuế nhập khẩu, thuế khác (nếu có) cộng với các chi phí thu mua thực tế (bao gồm chi phí vận chuyển, bốc xếp…) Trừ khoản giảm giá (nếu có)
Đối với vật liệu doanh nghiệp tự gia công chế biến là giá thực tế nguyên vật liệu xuất gia công chế biến cộng chi phí gia công chế biến.
Đối với vật liệu thuê ngoài gia công chế biến là giá trị thực tế vật liệu xuất thuê gia công chế biến cộng với chi phí vận chuyển, bốc giỡ.
1.2.2 Đánh giá nguyên vật liệu theo giá hạch toán
Theo phương pháp này toàn bộ vật liệu được tính theo giá hạch toán (giá kế hoạch hoặc một giá ổn định trong kỳ). Cuối kỳ phải tính theo giá thực tế xuất dùng. §èi víi c¸c DN mua NVL thêng xuyªn cã sù biÕn ®éng vÒ gi¸ c¶, khèi lîng vµ chñng lo¹i th× cã thÓ sö dông gi¸ h¹ch to¸n ®Ó ®¸nh gi¸ NVL. GÝa h¹ch to¸n lµ æn ®Þnh do DN tù x©y dùng phôc vô cho c«ng t¸c h¹ch to¸n chi tiÕt NVL. GÝa nµy kh«ng cã t¸c dông giao dÞch víi bªn ngoµi.
1.3. Kế toán chi tiết nguyên vật liệu
Hiện nay trong Doanh nghiệp có các phương án hạch toán chi tiết như sau
- Phương pháp thẻ song song
+ Nguyên tắc hạch toán: Phương pháp này ở kho ghi chép về nặt lượng, phòng kế toán ghi chép cả số lượng và giá cả từng loại nguyên vật liệu.
+ Trình tự ghi chép: Ở kho hàng ngày thủ kho kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp xuất, tồn, rồi chép vào sổ thực nhập, thực xuất vào chứng từ thẻ kho.
+ Ở phòng kế toán, kế toán mở sổ chi tiết cho từng vật liệu cho đúng với thẻ kho, ghi đơn giá số tiền trên chứng từ, sau đó ghi vào sổ chi tiết NVL liên quan.
- Phương pháp sæ ®èi chiÕu lu©n chuyÓn:
+ Nguyên tắc hạch toán: Phương pháp này kho theo dõi về mặt lượng, phòng kế toán theo dõi cả về giá trị theo từng loại vật tư, từng kho nhưng chỉ một lần cuối tháng.
+Trình tự ghi chép: Ở kho trình tự ghi chép như phương pháp thẻ song song, xuất kho do thủ kho định kỳ gửi lên. Sổ đối chiếu luân chuyển được theo dõi cả về số lượng và giá trị. Cuối tháng kiểm tra sổ đối chiếu luân chuyển với thẻ kho và số liệu kế toán tổng hợp.
- Phương pháp sæ sè dư
+ Nguyên tắc hạch toán: Phương pháp này ở kho theo dõi về mặt lượng từng vật liệu, phòng kế toán theo dõi về giá trị từng nhóm vật liệu.
+Trình tự ghi chép: Ở kho sau khi ghi thẻ kho, thủ kho tập hợp toàn bộ chứng từ nhập, xuất kho theo từng vật liệu quy định. Ngoài ra thủ kho còn phải ghi số lượng NVL tồn kho cuối tháng theo từng danh điểm vật liệu vào sổ số dư. Thủ kho phải gửi về phòng kế toán để kiểm tra và tính thành tiền, cuối tháng thủ kho phải ghi số tồn kho đã tính được thẻ kho vào sổ số dư, cột số lượng.
Ở phòng kế toán: Kế toán mở sổ số dư theo từng kho dùng cho cả năm để ghi sổ tồn kho của từng loại vật tư vào cuối tháng theo giá trị. Khi nhận được các phiếu nhập, xuất thì ghi chép hàng ngày hoặc định kỳ. Từ các bản kê nhập, xuất rồi từ các bản này lập bảng nhập, xuất, tồn kho theo từng nhóm vật liệu theo giá trị.
1.4. Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu
1.4.1 Phương pháp kiểm kê định kỳ: Là phương pháp hạch toán căn cứ vào kết quả kiểm kê thực tế, để phản ánh giá trị tồn kho cuối kỳ của NVL trên sổ kế toán tổng hợp từ đó tính ra giá trị nguyên vật liệu xuất ra trong kỳ.
1.4.1.1 Tài khoản kế toán sử dụng
TK 611 Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, hàng hoá mua vào, nhập kho hoặc đưa vào sử dụng trong kỳ.
KÕt cÊu TK 611
Bên Nợ:
- Kết chuyển giá trị gốc hàng hoá, nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tồn kho đầu kỳ.
- Giá trị gốc hàng hoá, nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, mua vào trong kỳ; hàng hoá đã bán bị trả lại,…
Bên Có:
- Kết chuyển giá trị gốc hàng hoá, nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tồn kho cuối kỳ.
- Giá gốc hàng hoá, nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ xuất dùng trong kỳ, hoặc giá gốc hàng hoá xuất bán (chưa được xác định là đã bán trong kỳ)
- Giá gốc hàng hoá, nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, mua vào trả lại cho người bán, hoặc được giảm giá.
- Tài khoản 611 không có số dư cuối kỳ.
- Ngoài ra còn sử dụng mét số tài khoản:
TK 156 Hàng hoá TK 411 Nguồn vốn kinh doanh
TK 152 Nguyên vật liệu TK 111 Tiền mặt
TK 151 Hàng mua đang đi đường TK 112 Tiền gửi ngân hàng
TK 331 Phải trả cho người bán TK 141 Tạm ứng
TK 133 Thuế GTGT được khấu trừ TK 222 Góp vốn liên doanh
1.4.1.2 Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
SƠ ®å 1: Nhập, xuất NVL theo phương pháp Kiểm kê định kỳ
TK 151, 1523, 156
TK 151, 1523, 156
Kết chuyển tồn cuối kỳ
Các khoản được giảm trừ
TK621
Xuất dùng cho sản xuất
Xuất bán
Được quyên tặng
Nhận góp vốn liên doanh
Thuế nhập khẩu
TK632
TK 441
TK 711
TK 333
TK 111, 112
tổng giá
thanh toán
TK 133
TK 151, 152,153,156
TK 611
TK 151, 152, 156
TK 111, 112, 331
Kết chuyển tồn đầu kỳ
1.4.2 Phương pháp kiểm kê thường xuyên: : Là phương pháp ghi chép phản ánh thường xuyên liên tục và hệ thống hình thành nhập, xuất, tồn kho của NVL trên các tài khoản và sổ kế toán tổng hợp dựa trên các chứng từ gốc.
Mäi trêng hîp t¨ng , gi¶m NVL ®Òu ph¶i cã ®Çy ®ñ chøng tõ kÕ to¸n lµm c¬ së ph¸p lÝ cho viÖc ghi chÐp kÕ to¸n. C¸c chøng tõ ghi t¨ng, gi¶m NVL bao gåm c¸c chøng tõ b¾t buéc vµ chøng tõ híng dÉn ®· ®îc chÕ ®é kÕ to¸n quy ®Þnh cô thÓ.
C¸c chøng tõ kÕ to¸n b¾t buéc ph¶i ®ù¬c lËp kÞp thêi, ®óng mÉu quy ®Þnh vµ ®Çy ®ñ c¸c yÕu tè nh»m ®¶m b¶o tÝnh ph¸p lÝ ®Ó ghi sæ kÕ to¸n. ViÖc lu©n chuyÓn chøng tõ cÇn cã kÕ ho¹ch cô thÓ nh»m ®¶m b¶o c«ng viÖc ghi chÐp kÕ to¸n ®îc kÞp thêi,®Çy ®ñ.
1.4.2.1 Tài khoản kÕ toán sử dụng
TK 152 tài khoản này dùng để phản ánh trị giá hiện có và tình hình biến động tăng, giảm của các loại NVL, trong kho của doanh nghiệp.
Bên nợ :
- Trị giá thực tế của NVL nhập kho do mua ngoài, tự chế, thuê ngoài gia công chế biến, nhận vốn góp hoặc từ các nguồn khách.
- Trị giá NVL thừa phát hiện khi kiểm kê.
- Kết chuyển trị giá thực tế của NVL tồn kho cuối kỳ (theo phương pháp kểm kê định kỳ)
Bên có:
- Trị giá thực tế của NVL xuất kho dùng vào sản xuất, kinh doanh, để bán, thuê ngoài gia công chế biến, hoặc đem đi góp vốn;
- Trị giá NVL trả lại người bán hoặc được giảm giá hàng mua;
- Chiết khấu thương mại NVL khi mua được hưởng;
- Trị giá NVL hao hụt, mất mát phát hiện khi kiểm kê;
- Kết chuyển trị giá thực tế của NVL tồn kho đầu kỳ (theo phương pháp kiểm kê định kỳ)
TK 152 có số dư bên Nợ
- Trị giá thực tế của nguyên, vật liệu tồn kho cuối kỳ.
TK 152 có 3 tài khoản cÊp hai
152.1 Nguyên vật liệu chính 152.3 Nhiên liệu
152.2 Nguyên vật liệu phụ 152.4 Phụ tùng thay thế sửa chữa
1.4.2.2 Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
SƠ ĐỒ 2: Nhập xuất NVL theo phương pháp kê khai thường xuyên
TK 111, 112, 141, 331 TK 133 (thuế GTGT được khấu trừ)
(Tổng giá thanh toán)
TK 333 TK 152 TK 621
Thuế nhập khẩu Xuất dùng NVL để sản xuất
TK 151 Xuât dùng tính ngay TK 627, 641, 642
Nhập kho hàng đi đường Vào chi phí
kỳ trước
TK 411 TK 142, 242
Nhận vốn góp liên doanh Xuất CCDC phân bổ nhiều lần
TK 154 TK 632, 157
Nhập do tự chế, thuê Xuất bán trực tiếp, gửi bán
Ngoài gia công chế biến
TK 154
Xuất tự chế, thuê ngoài
Gia công chế biến
TK 128, 222 TK 128, 222
Nhận lại vốn góp liên doanh Xuất góp vốn liên doanh
TK 136, 138
Xuất cho vay tạm thời
1.5 Ý nghĩa của việc nghiên cứu chuyên đề kế toán nguyên vật liệu
Quản lý nguyên vật liệu có ý nghĩa hết sức quạn trọng trong công việc kinh doanh của doanh nghiệp. NVL góp phần to lớn cấu tạo lên sản phẩm, giá thành, chất lượng, uy tín của doanh nghiệp.Vì vậy doanh nghiệp, mọi thành viên trong doanh nghiệp phải biết sử dụng NVL tiết kiệm hợp lý có hiệu quả cao. Trước hết là quản lý tốt từ khâu thu mua, vận chuyển, bảo quản, sử dụng NVL
Ở khâu thu mua phải đúng chủng loại, kích cỡ, chất lượng yêu cầu;
Ở khâu bảo quản phải chuẩn bị tốt kho hàng bến bãi tập kết nguyên vật liệu;
Ở khâu sử dụng đòi hỏi phải sử dụng đúng mục đích, tiết kiệm, hợp lý;
Ở khâu dự trữ phải xác định được mức dự trữ tránh tồn đọng, hoặc luân chuyển quá nhanh không đủ nguyên vật liệu cho sản xuất. Dẫn đến ứ đọng vốn của doanh nghiệp, làm chậm quay vòng vốn, giảm doanh thu, ảnh hưởng đến đời sống cán bộ công nhân viên của doanh nghiệp.
CHƯƠNG II
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU
TẠI DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN HẬU GIANG
2.1 Đặc điểm và tình hình chung về Doanh nghiệp tư nhân Hậu Giang
2.1.1 Đặc điểm chung về doanh nghiệp tư nhân Hậu Giang
- Tên doanh nghiệp: DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN HẬU GIANG
- Mã số thuế: 5300199459
- Số đăng ký kinh doanh: 1202000022 do Sở kế hoạch và đầu tư tØnh Lµo Cai cấp ngày 23/06/2000
- Địa chỉ: Khu công nghiệp bắc Duyên Hải - Đường Thủ Dầu Một - TP.Lào Cai.
-Tài khoản: 8800 211 030 015 mở tại NH nông nghiệp và PTNT tỉnh Lào Cai
- Vốn điều lệ: 15.000.000.000đ(mười năm tỷ đồng)
- GĐ doanh nghiệp: Trần Văn Hậu
* Ngành nghề kinh doanh chủ yếu:
- Xây dựng các công trình giao thông
- Xây dựng công trình thủy lợi
- Xây dựng công trình dân dụng
- Xây dựng công trình đường điện đến 35KV
- Xây dựng các công trình hạ tầng kĩ thuật đô thị nông thôn và khu công nghiệp.
- KD vận tải hàng, bốc xếp hàng hóa
- Khai thác đá, sỏi, vật liệu xây dựng
- Xuất nhập khẩu phân bón, hóa chất, sắt thép
- Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng khai khoáng xây dựng
- Bán buôn máy móc, thiết bị điện, vật liệu điện dùng trong mạch điện
- B¸n bu«n g¹ch ngãi, s¾t thÐp
- VËn t¶i hµng ho¸ ®êng s¾t, ®êng bé
Qua nhiÒu n¨m x©y dùng vµ ph¸t triÓn, hiÖn nay Doanh nghiệp tư nhân Hậu Giang ®· cã ®éi ngò qu¶n lÝ víi nhiÒu kÜ s, c¸n bé qu¶n trÞ KD cã kinh nghiÖm qu¶n lÝ ®iÒu hµnh s¶n xuÊt, cã ®éi ngò c«ng nh©n kÜ thuËt cã tay nghÒ cao, trang thiÕt bÞ xe m¸y vµ c¸c ph¬ng tiÖn thi c«ng ®ång bé.
Nh÷ng n¨m qua doanh nghiệp ®· thi c«ng nhiÒu c«ng tr×nh ®¹t chÊt lîng cao, kÜ thuËt, mÜ thuËt ®¶m b¶o cã uy tÝn víi ®Þa ph¬ng vµ c¸c chñ ®Çu t, thùc hiÖn KD ®óng ph¸p luËt, chÊp hµnh tèt c¸c chÕ ®é chÝnh s¸ch cña nhµ níc, nép c¸c kho¶n thuÕ theo quy ®Þnh ®Çy ®ñ, ®óng h¹n.
Nh÷ng c«ng tr×nh ®· thi c«ng dîc nghiÖm thu bµn giao ®a vµo sö dông
®Òu ®îc héi ®ång nghiÖm thu, c¸c chñ ®Çu t, c¸c ®¬n vÞ sö dông c«ng tr×nh ®¸nh gi¸ chÊt lîng tèt, kÜ thuËt, mü thuËt ®¶m b¶o, thi c«ng ®óng tiÕn ®é.
2.1.2 tãm t¾t sè liÖu tµi chÝnh 3 n¨m gÇn nhÊt:
®¬n vÞ tÝnh: triÖu ®ång
* B¶ng biÓu: (trÝch tµi liÖu doanh nghiệp)
stt
Nội dung
2007
2008
2009
1
Tổng tài sản có
21599
28108
45254
2
Tổng nợ phải trả
6472
7278
14724
3
Vốn lưu động
15879
21954
34122
4
Vốn cố định
5720
6728
11132
5
Doanh thu
16701
18976
25126
6
Lợi nhuận trước thuế
65729
101856
183936
7
Lợi nhuận sau thuế
59649
96508
165542
2.1.3 Tổ chức bộ máy trong Doanh nghiệp tư nhân Hậu Giang
2.1.3.1 Tổ chức của công ty áp dụng theo hình thức trực tuyến
Tất cả bộ phận chịu sự điều hành của giám đốc, phụ trách các bộ phận chịu trách nhiệm điều hành công việc của bộ phận mình phụ trách và chịu trách nhiệm trước giám đốc về phần việc, chuyên môn được giao.
2.1.3.2 Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban Doanh nghiệp
- Giám đốc doanh nghiệp: Là người điều hành hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, giám đốc có quyền: Tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh, ký kết hợp đồng kinh tế, hợp đồng dân sự, quyền tuyển dụng và cho thôi việc. Đề nghị phương án phân chia lợi nhuận, phương án xử lý các khoản lỗ trong kinh doanh theo niên độ hàng năm
- Phó giám đốc doanh nghiệp: Là người giúp việc cho giám đốc, chịu trách nhiệm trước giám đốc những việc làm cụ thể theo sự phân công trong lãnh đạo, điều hành doanh nghiệp khi giám đốc đi vắng.
- Kế toán trưởng: Quản lí hoạt động tài chính của doanh nghiệp, tham mưu cho giám đốc các biện pháp tổ chức và quản lý để hoạt động SXKD có hiệu quả cao nhất.
Kiểm tra định kỳ, đột suất tài sản, vật tư hàng hoá, tiền vốn trong toàn công việc hoặc trong toàn bộ phận, kế toán trưởng có trách nhiệm thực hiện chính xác đầy đủ kịp thời chế độ báo cáo tài chính và kê khai thuế.
- Bộ phận kế hoạch: Soạn thảo các văn bản, công văn trình giám đốc duyệt, lập các hợp đồng kinh tế, chuẩn bị hồ sơ, thủ tục cho các công trình, hạng mục, là người thực hiện mục tiêu kế hoạch mà ban giám đốc đề ra.
- Bộ phận kỹ thuật: Gồm những cán bộ có đầy đủ bằng cấp, năng lực như: Kỹ sư, trung cấp các ngành giao thông, thuỷ lợi, xây dựng, … họ có nhiệm vụ:
. Lập trình các phương án, dự án xây dựng các công trình
. Chuẩn bị hồ sơ kỹ thuật theo yêu cầu chuyên ngành.
. Giám sát thi công các công trình Công ty thầu.
. Chịu trách nhiệm về chất lượng và những yêu cầu khác theo quy định của chuyên ngành.
2.1.4 Tổ chức bộ máy kế toán của Doanh nghiệp tư nhân Hậu Giang
Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
Kế toán trưởng
Kế toán thanh toán
Kế toán tổng hợp
Kế toán tập hợp CFSX
Thủ quý kiêm KT TSCĐ
- Kế toán trưởng kiêm trưởng phòng kế toán là người phụ trách chung công tác kế toán phâm công trách nhiệm cho từng người , quy định loại chứng từ sách sổ phải sử dụng lưu trữ trình tự thực hiện kế toán.
- Kế toán tổng hợp: Có nhiệm vụ dõi theo công việc kế toán của phòng và lập báo cáo kế toán theo quy định.
- Kế toán thanh toán: Thực hiện các giao dịch với nguồn hàng theo dõi vốn vay và các nghiệp vụ liên quan đến ngân hàng.
- Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành: Có nhiệm vụ tập hợp toàn bộ chi phí về vật tư tiền lương và bảo hiểm y tế kinh phí công đoàn và các chi phí khác có liên quan đến chi phí và tính giá thành của tất cả các công trình do các tổ đội công trình thi công.
- Thủ quỹ kiêm kế toán TSCĐ: Thực hiện thu chi quỹ tiền mặt đồng thời theo dõi các nghiệp vụ về tài sản cố định của doanh nghiệp.
2.1.5 Hình thức kÕ toán và phương pháp kÕ toán tại Doanh nghiệp
2.1.5.1 Hình thức kế toán tại Doanh nghiệp
- Công tác kế toán nguyên vật liệu tại Doanh nghiệp tư nhân Hậu Giang áp dụng theo hình thức kế toán “Chứng từ ghi sổ ”
- Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ kế toán, hoặc bản tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập chứng từ nghi sổ căn cứ vào chứng từ ghi sổ để nghi vào sổ đăng ký chứng từ sau đó nghi vào sổ cái, và dùng nghi vào sổ thẻ kế toán chi tiết có liên quan.
- Cuối tháng đăng ký chứng từ nghi sổ, căn cứ vào sổ lập bảnh cân đối phát sinh, sau khi đối chiếu thấy khớp đúng với số liệu trên bảng cái và bảng tổng hợp chi tiết được dùng để lập báo cáo tài chính.
SƠ Đå: Trình tự ghi sæ kÕ toán theo hình thức kÕ toán chứng từ ghi sæ
Chứng từ kế toán
Sổ quỹ Bảng tổng hợp CTKT Sổ, thẻ kế toán
Sổ đăng ký chứng Chứng từ ghi sổ
từ ghi sổ
Sổ cái Bảng tổng hợp chi tiết
Bảng cân đối phát sinh
Báo cáo tài chính
Ghi chú:
: Ghi hàng ngày
: Ghi cuối tháng
: Đối chiếu, kiểm tra
2.1.5.2 Phương pháp kế toán tại công ty và sơ đồ hạch toán ghi sổ song song
KÕ to¸n sö dông c¸c chøng tõ sau:
PhiÕu nhËp kho
PhiÕu xuÊt kho
PhiÕu theo dâi SX
Ho¸ ®¬n GTGT
Biªn b¶n kiÓm nghiÖm vËt t
ThÎ kho
Sæ chi tiÕt NVL
B¶ng tæng hîp nhËp-xuÊt-tån
C¸c chøng tõ liªn quan kh¸c
Néi dung h¹ch to¸n chi tiÕt vËt liÖu ®îc tiÕn hµnh nh sau:
ë kho:
Hµng ngµy: khi vËt liÖu vÒ tíi kho, c¸n bé phßng KD theo dâi NVL, lËp phiÕu nhËp kho theo c¸c néi dung trªn ho¸ ®¬n mua hµng nh: lo¹i vËt t, quy c¸ch, ®¬n vÞ tÝnh, sè lîng vËt t vµo c¸c cét trªn phiÕu nhËp kho cho phï hîp, phiÕu nhËp kho ®îc thñ kho lµm thñ tôc nhËp kho vµ tiÕn hµnh ph©n lo¹i chøng tõ theo tõng lo¹i vËt liÖu.
Cuèi th¸ng: tÝnh ra sè lîng nhËp kho, xuÊt kho trong th¸ng vµ tån kho cuèi th¸ng
ë phßng kÕ to¸n:
- Hµng ngµy: nh©n viªn kÕ to¸n ghi chÐp ph¶n ¸nh t×nh h×nh nhËp- xuÊt vËt liÖu vµo sæ chi tiÕt NVL. C¨n cø vµo chøng tõ nhËp- xuÊt kho kÕ to¸n ph©n lo¹i chøng tõ theo tõng lo¹i NVL.
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Theo phương pháp kê khai thường xuyên.
- Phương pháp tính thuế GTGT: hạch toán theo phương pháp khấu trừ.
- Phương pháp tính giá thực tế vật tư, hàng hoá xuất kho, tồn kho: theo phương pháp nhập trước xuất trước.
- Phương pháp hạch toán chi tiết NVL: theo phương pháp ghi thẻ song song.
THẺ KHO
PHIẾU NHẬP PHIẾU XUẤT
SỔ CHI TIẾT
BẢNG TỔNG HỢP - N - X – T
SỔ TỔNG HỢP
Ghi chú:
: Ghi hàng ngày
: Ghi cuối tháng
: Đối chiếu, kiểm tra
- Ở kho: Kế toán mở thẻ kho, có tên nhãn hiệu, quy cách vật tư, đơn vị tính, mã số giao cho thủ kho quản lý. Hàng ngày căn cứ nhập xuất tính ra số tồn kho.
- Ở phòng kế toán : Kế toán mở sổ thẻ song song để hạch toán số lượng, số tiền của tất cả các danh điểm vật liệu. Sổ này ghi một lần vào cuối tháng trên cơ sở tập hợp các chứng từ nhập. Mỗi danh điểm vật liệu ghi vào một dòng trên sổ thẻ song song cuối tháng đối chiếu với số lượng vật liệu trên sổ thẻ song song với thủ kho còn đối chiếu tiền với kế toán nguyên vật liệu.
2.2 QUÁ TRÌNH KẾ TOÁN NVL TẠI DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN HẬU GIANG
2.2.1 Chứng từ kế toán sử dụng
+ Hoá đơn giá trị gia tăng. + Thẻ kho
+ Phiếu nhập kho. + Phiếu chi
+ Phiếu xuất kho. + Bảng phân bổ nguyên vật liệu
- Hệ thống sổ kế toán sử dụng
+ Sổ chi tiết vật liệu + Sổ chi tiết TT với người mua
+ Chứng từ ghi sổ + Sổ chi tiết TT với người bán
+ Sổ cái tài khoản 152
2.2.2 Trình tự luân chuyÓn chứng từ
- Tất cả chứng từ kế toán do công ty lập hoặch do từ bên ngoài chuyển đến đều phải tập trung vào bộ phận kế toán. Bộ phận kế toán kiểm tra tính hợp pháp, hợp lý của những chứng từ thì mới dùng để ghi vào sổ kế toán .
- Trình tự luân chuyển chứng từ kế toán trong công ty gồm các bước sau:
- Lập, tiếp nhận, xử lý chứng từ kế toán
- Kế toán viên, kế toán trưởng kiểm tra và ký nhữmg chứng từ kế toán hoặc trình lên giám đốc ký duyệt.
- Phân loại, sắp xếp chứng từ kế toán, định khoản và ghi sổ kế toán.
- Lưu trữ, bảo quản chứng từ kế toán.
- Khi hết thời hạn lưu trữ theo quy định, chứng từ được đem ra huỷ.
2.2.3Trình tự hạch toán vật liệu tại Doanh nghiệp tư nhân Hậu Giang
Thẻ kho
Phiếu nhập kho Phiếu xuất kho
Sổ chi tiết vật tư
Sổ tổng hợp nhập Sổ số dư Bảng kê xuất
Ghi chú:
: Ghi hàng ngày
: Ghi cuối tháng
: Đối chiếu, kiểm tra
2.2.4 Thñ tôc nhËp kho NVL:
Khi NVL vÒ ®îc bé phËn kÜ thuËt cña c«ng ty kiÓm nghiÖm vËt t kiÓm tra vÒ chÊt lîng, chñng lo¹i theo ®óng quy ®Þnh.
NÕu mét sè vËt t mua vÒ kh«ng ®óng theo yªu cÇu ban ®Çu th× kh«ng lµm thñ tôc nhËp kho vµ chê ý kiÕn G§, vËt t ®îc c¸c thµnh viªn trong ban kiÓm nghiÖm nhÊt trÝ cho phÐp nhËp kho th× bé phËn theo dâi vËt të phßng KD lµm thñ tôc nhËp kho. Thñ kho tiÕn hµnh kiÓm tra tÝnh hîp lÝ cña sè vËt t ghi trªn ho¸ ®¬n so víi thùc tÕ
trªn tÊt c¶ c¸c mÆt vÒ sè lîng, chÊt lîng, chñng lo¹i, quy c¸ch vµ tiÕn hµnh nhËp kho. PhiÕu nhËp kho ®îc lËp thµnh 3 liªn:
Liªn 1: lu t¹i n¬i nhËp kho
Liªn 2: giao cho thñ kho lµm c¨n cø ghi thÎ kho råi chuyÓn cho phßng kÕ to¸n
Liªn 3: ngêi nhËp gi÷ ®Ó lµm thñ tôc thanh to¸n
2.2.5 Ví dụ thực tế: (trích tài liệu kế toán của doanh nghiệp)
VD1: Ngày 01 tháng 10 năm 2010 Công ty nhập kho lô NVL với tổng giá thanh toán đã bao gồm 10% thuế GTGT là 45.567.500 đồng. Bao gồm các mặt hàng sau
Tên NVL
ĐVT
Số lượng
Đơn giá (đồng/tấn)
Xi măng Hải phòng
Tấn
5
705.000
Xi măng Ninh Bình
Tấn
15
900.000
Thép phi 8
Tấn
12
1.200.000
Thép phi 10
Tấn
8
1.250.000
Đơn vị bán : Công ty TNHH tổng hợp Đại An, Địa chỉ: SN 125 Xuân La - Xuân Đỉnh – Hà Nội.
Số sê ri: KH2009B. Số hoá đơn GTGT: 00552140. Theo thoả thuận chi phí vận chuyển do bên bán chịu, Công ty đã thanh toán bằng tiền mặt.
Doanh nghiệp đã nhận được hoá đơn GTGT
HOÁ ĐƠN Mẫu số: 01GTKT – 3LL
GIÁ TRỊ GIA TĂNG KH/2009B
Liên 2: Giao cho khách hàng 00552140
Ngày 01Tháng 10 Năm 2010
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Tổng Hợp Đại An
Địa chỉ: 125 Xuân La - Xuân Đỉnh - Hà Nội
Số tài khoản: 8800205026800
Điện thoại: 047755196 MS: 2033101010
Họ tên người mua hàng: Vũ Đức Vịnh
Tên đơn vị: Doanh nghiệp tư nhân Hậu Giang
Địa chỉ: Khu công nghiệp bắc Duyên Hải - Đường Thủ Dầu Một - TP.Lào Cai
Số tài khoản: 8800211030015 t¹i NH NN & PTNT tØnh Lào Cai
Hình thuc thanh toán: TM/CK MST : 5300199459
STT
Tên hàng hoá
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3= 1 x 2
1
2
3
4
Tổng
Xi măng Hải Phòng
Xi măng Ninh Bình
Thép phi 8
Thép phi 10
…………………..
Tấn
Tấn
Tấn
Tấn
……..
05
15
12
08
705.000
900.000
1.200.000
1.250.000
3.525.000
13.500.000
14.400.000
10.000.000
41.425.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT 4.142.500
Tổng giá thanh toán 45.567.500
Số tiền bằng chữ:(Bốn năm triệu, năm trăm sáu mươi bảy nghìn năm trăm đồng )
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
* Sau khi nhận được hoá đơn GTGT Công ty tiến hành viết phiếu chi thanh toán
toàn bộ tiền hàng cho công ty TNHH Tổng Hợp Đại An.
Đơn vị: Dn tư nhân Hậu Giang Mẫu số: 02-TT
Địa chỉ: Khu CN bắc Duyên Hải-Đường (Ban hành theo quyết ®Þnh số 15/2006/QĐ-BTC
Thủ Dầu Một TP Lào Cai ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng BTC)
PHiÕu CHI Quyển số:…….
Ngày 01 tháng 10 năm 2010 Số: 12
Nợ: 152.1 ; 133.1
Có : 111.1
Họ và tên người nhận tiền: Vũ Đức Vịnh
Địa chỉ: Doanh nghiệp tư nhân Hậu Giang
Lý do chi: Thanh to¸n tiền mua nguyên vật liệu
Số tiền:45.567.500 (Bốn năm triệu, năm trăm sáu mươi bảy nghìn năm trăm đồng)
Kèm theo 02 chứng từ gốc…………………………………………………….
Ngày 01 tháng 10 năm 2010
Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu Người nhận tiền
(Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
+ Tû gi¸ ngo¹i tÖ (vµng, b¹c, ®¸ quý): ……………………………………..
+ Sè tiÒn quy ®æi: …………………………………………………………...
Căn cứ vào hoá đơn GTGT và phiếu chi tiền mặt mua hàng kế toán tổng hợp định khoản như sau:
Nî TK152.1: 41.425.000
Nî TK 133.1: 4.142.500
Cã TK111.1: 45.567.500
* Doanh nghiệp tiÕn hµnh nhËp kho vËt liÖu mua vÒ. C¨n cø vµo sè lîng thùc tÕ nhËp kho, thñ kho viÕt phiÕu nhËp kho.
Đơn vị: Dn tư nhân Hậu Giang Mẫu số: 01 - VT
Địa chỉ: Khu CN bắc Duyên Hải-Đường (Ban hành theo quyết ®Þnh số 15/2006/QĐ-BTC
Thủ Dầu Một TP Lào Cai ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng BTC)
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 01 tháng 10 năm 2010
Số: 01 Nợ TK: 152.1
Có TK: 111.1
Hä tªn ngêi giao hµng: Ng« Ngäc TuÊn.
Theo hoá đơn số 00552140 ngày 01 tháng 10 năm 2010 của Công ty TNHH Tổng Hợp Đại An
NhËp t¹i kho:
STT
Tên hàng hoá dịch vụ
Mã số
ĐV T
Số lượng Chứng từ Thực nhập
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Xi măng HP
Tấn
05
05
705.000
3.525.000
2
Xi măng NB
Tấn
15
900.000
13.500.000
3
Thép Phi 8
Tấn
12
1.200.000
14.400.000
4
Thép Phi 10
Tấn
08
1.250.000
10.000.000
Tổng cộng
41.425.000
- Tổng số tiền viết bằng chữ: (Bốn mươi mốt triệu, bốn trăm hai mươi năm nghìn đồng chẵn)
Sè chøng tõ gèc kÌm theo………………………………………………….
Ngµy 01 th¸ng 10 n¨m 2010
Ngêi lËp phiÕu Ngêi giao hµng Thñ kho KÕ to¸n trëng
(ký, hä tªn) (ký, hä tªn) (ký, hä tªn) (ký, hä tªn)
C¨n cø hãa ®¬n kÕ to¸n lËp chøng tõ ghi sæ số 01 như sau:
Đơn vị: Dn tư nhân Hậu Giang Mẫu số: 02-TT
Địa chỉ: Khu CN bắc Duyên Hải-Đường (Ban hành theo quyết ®Þnh số 15/2006/QĐ-BTC
Thủ Dầu Một TP Lào Cai ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng BTC)
Chøng tõ ghi sæ
Sè: 01
Ngày 01 tháng 10 năm 2010
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
A
B
C
1
2
Mua NVL nhập kho
152.1
133.1
111.1
41.425.000
4.142.500
45.567.500
Cộng
45.567.500
KÌm theo …… chøng tõ gèc.
Ngµy 01 th¸ng 10 n¨m 2010
Ngêi lËp KÕ to¸n trëng
(ký, hä tªn)
VD2: Ngày 11 tháng 10 năm 2010 căn cứ vào kế hoạch xuất và giấy báo sử dụng vật liệu: xi măng, thép, người lĩnh vật tư lên phòng kế toán tổng hợp làm thủ tục xấu các vật liệu trên tương ứng theo phương pháp nhập trước xuất trước
Tên vật liệu
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá (đồng/tấn)
Xi măng Hải Phòng
Tấn
08
710.000
Xi măng Ninh Bình
Tấn
09
910.000
Thép phi 10
Tấn
12
1.300.000
Đơn vị: Dn tư nhân Hậu Giang Mẫu số: 02-TT
Địa chỉ: Khu CN bắc Duyên Hải-Đường (Ban hành theo quyết ®Þnhsố 15/2006/QĐ-BTC
Thủ Dầu Một TP Lào Cai ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng BTC)
PhiÕu XUÊT KHO
Ngày 11tháng 10 năm 2010
Sè: Nî: 621
Cã: 152
Họ và tên người nhận hàng: Nguyễn văn An
TT
Tên, loại vật tư
MS
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo C. Từ
Thực xuất
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Xi măng Hải Phòng
Tấn
08
08
710.000
5.680.000
2
Xi măng Ninh Bình
Tấn
09
09
910.000
8.190.000
3
Thép phi 10
Tấn
12
12
1.300.000
15.600.000
Cộng
29.470.000
Tổng số tiền (bằng chữ): Hai mươi chín triệu, bốn trăm bẩy mươi nghìn đồng
Ngày 11 tháng 10 năm 2010
Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký,họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Căn cứ vào các chứng từ gốc và phiếu xuất kho kế toán định khoản và lập chứng từ ghi sổ số 02 như sau:
Nî TK 621: 29.470.000
Cã TK 152.1: 29.470.000
Đơn vị: Dn tư nhân Hậu Giang Mẫu số: 02-TT
Địa chỉ: Khu CN bắc Duyên Hải-Đường (Ban hành theo quyết ®Þnh số 15/2006/QĐ-BTC
Thủ Dầu Một TP Lào Cai ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng)
CHỨNG TỪ GHI sæ
Số: 02
Ngày 11 tháng 10 năm 2010
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nî
Cã
A
B
C
1
2
Xuất dùng NVL
621
152.1
29.470.000
Cộng
29.470.000
KÌm theo…… chøng tõ gèc
Ngµy 11 th¸ng 10 n¨m 2010
Ngêi lËp KÕ to¸n trëng
(ký, hä tªn) (ký, hä tªn)
Ở kho: hàng ngày khi nhận được chứng từ nhập xuất kho NVL. Thủ kho kiểm tra tính hợp lý của vật liệu nhập xuất. Thẻ kho được mở cho từng thứ vật liệu, định kỳ 5-7 ngày thủ kho chuyển toàn bộ phiếu nhập, xuất lên phòng kế toán. Cuối ngày thủ kho tính số tồn kho của từng vật liệu trên thẻ kho. Cụ thể là:
Đơn vị: Dn tư nhân Hậu Giang Mẫu số: 02-TT
Địa chỉ: Khu CN bắc Duyên Hải-Đường (Ban hành theo quyết ®Þnh số 15/2006/QĐ-BTC
Thủ Dầu Một TP Lào Cai ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng)
thÎ KHO
Tªn vËt liÖu : Xi m¨ng
§¬n vÞ: TÊn
STT
Số chứng từ
Diễn giải
ĐVT
Số lượng
Nhập
Xuất
Nhập
Xuất
Tồn
Tồn đầu tháng
40
1
01
Mua xi măng
Tấn
20
60
2
02
Xuất dùng
Tấn
17
43
Tổng cộng
20
17
43
Số này có…. Trang đánh từ số 01 đến trang..
Ngày mở sổ:…..
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Đơn vị: Dn tư nhân Hậu Giang Mẫu số: 02-TT
Địa chỉ: Khu CN bắc Duyên Hải-Đường (Ban hành theo quyết ®Þnh số 15/2006/QĐ-BTC
Thủ Dầu Một TP Lào Cai ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng)
thÎ KHO
Tªn vËt liÖu : Thép các loại
§¬n vÞ: TÊn
STT
Số chứng từ
Diễn giải
ĐVT
Số lượng
Nhập
Xuất
Nhập
Xuất
Tồn
Tồn đầu tháng
36
1
Mua thép
Tấn
20
56
2
Xuất dùng
Tấn
12
44
Tổng cộng
20
12
44
Số này có…. Trang đánh từ số 01 đến trang..
Ngày mở sổ:…..
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Ngoài ra để có số liệu đối chiếu kiểm tra đối với kế toán tổng hợp nhập, kế toán chi tiết sử dụng sổ tổng hợp. Căn cứ vào các phiếu nhập nhập kho kế toán vào sổ tổng nhập số này là căn cứ để kế toán lên số dư phần nhập (bên nợ của sổ chữ T) .Sau đó kế toán lập bảng kê Nhập - Xuất - Tồn nguyên vật liệu.
§¬n vÞ: Doanh nghiệp tư nhân Hậu Giang
Địa chỉ: Khu CN bắc Duyên Hải - Đường Thủ Dầu Một - TP.Lào Cai
b¶ng kª nhËp - xuÊt- tån Nguyªn vËt liÖu
Th¸ng 10 n¨m 2010
§¬n vÞ tÝnh: ®ång
TT
Tên vật liệu
ĐVT
Tồn đầu kỳ
Nhập trong kỳ
Xuất trong kỳ
Tồn cuối kỳ
SL
Giá trị
SL
Giá trị
SL
Giá trị
SL
Giá trị
1
Xi măng HP
Tấn
15
10.650.000
05
3.525.000
08
5.680.000
12
8.495.000
2
Xi măng NB
Tấn
25
22.750.000
15
13.500.000
09
8.190.000
31
28.060.000
3
Thép phi 8
Tấn
16
20.000.000
12
14.400.000
0
0
28
34.400.0 00
4
Thép phi 10
Tấn
20
26.000.000
08
10.000.000
12
15.600.000
16
20.400.000
Cộng
79.400.000
41.425.000
29.470.000
91.355.000
Người lập KÕ to¸n
(ký, hä tªn) (ký, hä tªn)
* Kế toán vào sổ chi tiết TK 152.1, TK 621, TK 111.1
Đơn vị: Dn tư nhân Hậu Giang
Địa chỉ: Khu CN bắc Duyên Hải-Đường Thủ Dầu Một TP Lào Cai
Mẫu số: S10-DN
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT NGUYÊN VẬT LIỆU
Tháng 10 năm 2010
Tên kho:
Tên nguyên vật liệu: Xi măng các loại Trang số:
Quy cách sản phẩm: Đơn vị tính: Tấn
Đơn vị tính: Đồng
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Đơn giá
Nhập
Xuất
Tồn
SH
NT
SL
Thành tiền
SL
Thành tiền
SL
Thành tiền
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
Đầu kỳ
- Xi măng HP
- Xi măng NB
40
15
25
33.400.000
10.650.000
22.750.000
01/10/10
- Nhập xi măng HP
- Nhập xi măng NB
111
705.000
900.000
05
15
3.525.000
13.500.000
20
40
14.175.000
36.250.000
11/10/10
- Xuất xi măng HP
- Xuất xi măng NB
621
710.000
910.000
08
09
5.680.000
12
31
8.495.000
28.060.000
Cộng
20
17.025.000
17
13.830.000
43
36.555.000
Số này có….trang, đánh số từ trang 01 đến trang…..
Ngày mở sổ:…….
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đơn vị: Dn tư nhân Hậu Giang
Địa chỉ: Khu CN bắc Duyên Hải-Đường Thủ Dầu Một TP Lào Cai
Mẫu số: S11-DN
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT NGUYÊN VẬT LIỆU
Tháng 10 năm 2010
Tên kho:
Tên nguyên vật liệu: Thép các loại Trang số:
Quy cách sản phẩm: Đơn vị tính: Tấn
Đơn vị tính: Đồng
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Đơn giá
Nhập
Xuất
Tồn
SH
NT
SL
Thành tiền
SL
Thành tiền
SL
Thành tiền
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
Đầu kỳ
- Thép phi 8
- Thép phi 10
30
16
20
46.000.000
20.000.000
26.000.000
01/10/10
- Nhập thép phi 8
- Nhập thép phi10
111
1200.000
1.250.000
12
08
14.400.000
28
28
34.4000.000
36.000.000
11/10/10
- Xuất thép phi 10
621
1.300.000
12
15.600.000
16
20.400.000
Cộng
20
240.400.000
12
15.600.000
44
54.800.000
Số này có….trang, đánh số từ trang 01 đến trang…..
Ngày mở sổ:…….
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đơn vị: Dn tư nhân Hậu Giang
Địa chỉ: Khu CN bắc Duyên Hải-Đường Thủ Dầu Một TP Lào Cai
Mẫu số: S07-DN
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT TIỀN MẶT
Tháng 10 năm 2010
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số phát sinh
Ghi chú
SH
Ngày, tháng
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
125.000.000
02
11/10/10
Mua NVL nhập kho
1521
29.470.000
79.432.500
Cộng
29.470.000
79.432.000
Số này có….trang, đánh số từ trang 01 đến trang…..
Ngày mở sổ:…….
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đơn vị: Cty TNHH phíc thµnh
Địa chỉ: SN 088 Đ. minh khai - P. phè míi - TP Lào Cai
Mẫu số: S38-DN
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT NVL TRỰC TIẾP
Tháng 10 năm 2010
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số phát sinh
Ghi chú
SH
Ngày, tháng
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
0
02
11/10/10
Xuất dùng NVL
1521
29.470.000
Cộng phát sinh
29.470.000
Số dư cuối kỳ
29.470.000
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đơn vị: Dn tư nhân Hậu Giang
Địa chỉ: Khu CN bắc Duyên Hải-Đường Thủ Dầu Một TP Lào Cai
Mẫu số: S02b-DN
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng BTC)
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số 10
Tháng 10 năm 2010
Số chứng từ ghi sổ
Số tiền
Số chứng từ ghi sổ
Số tiền
SH
Ngày, tháng
SH
Ngày, tháng
A
B
1
A
B
1
01
01/10/2010
45.567.000
02
11/10/2010
29.470.000
- Cộng tháng 10
- Cộng lũy kế từ đầu quý
45.567.500
- Cộng tháng 10
- Cộng lũy kế đầu quý
29.470.000
Ngày 10 năm 2010
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Sau khi vào sổ đăng ký chứng từ ghi, sổ kế toán ghi vào sổ cái 621,152, 111, 133
Đơn vị: Dn tư nhân Hậu Giang
Địa chỉ: Khu CN bắc Duyên Hải-Đường Thủ Dầu Một TP Lào Cai
Mẫu số: S02c1-DN
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng BTC)
SỔ CÁI TK 621
Tháng 10 năm 2010
STT
Chứn từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
Số dư đầu năm
02
11/10
Xuất NVL
152.1
29.470.000
Cộng số phát sinh
29.470.000
Số dư cuối tháng
29.470.000
Ngày…..tháng 10 năm 2010
người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên, đóng dấu)
Đơn vị: Dn tư nhân Hậu Giang
Địa chỉ: Khu CN bắc Duyên Hải-Đường Thủ Dầu Một TP Lào Cai
Mẫu số: S02c1-DN
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng BTC)
SỔ CÁI TK 152
Tháng 10 năm 2010
Đơn vị tính: Đồng
TT
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
Số dư đầu năm
79.400.000
01
01/10
- Nhập xi măng HP
- Nhập xi măng NB
- Nhập thép phi 8
- Nhập thép phi 10
111
3.525.000
13.500.000
14.400.000
10.000.000
02
11/10
- Xuất xi măng HP
- Xuất xi măng NB
- Xuất thép phi 10
621
5.680.000
8.190.000
15.600.000
Cộng phát sinh
4.425.000
29.470.000
Số dư cuối tháng
91.355.000
Số trang náy có đánh từ trang số 01 đến trang….
Ngày mở sổ:
Ngày tháng 10 năm 2010
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên, đóng dấu)
Đơn vị: Dn tư nhân Hậu Giang
Địa chỉ: Khu CN bắc Duyên Hải-Đường Thủ Dầu Một TP Lào Cai
Mẫu số: S02c1-DN
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng BTC)
SỔ CÁI TK 111
Tháng 10 năm 2010
STT
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
Số dư đầu năm
125.000.000
01
01/10
- Nhập xi măngHP
- Nhập xi măng NB
- Nhập thép phi 8
- Nhập thép phi 10
- Thuế GTGT
152.1
133.1
3.525.000
13.500.000
14.400.000
10.000.000
4.1142.500
Cộng phát sinh
0
45.567.500
Số dư cuối tháng
79.432.500
Số trang náy có đánh từ trang số 01 đến trang….
Ngày mở sổ:
Ngày tháng 10 năm 2010
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên, đóng dấu)
Đơn vị: Dn tư nhân Hậu Giang
Địa chỉ: Khu CN bắc Duyên Hải-Đường Thủ Dầu Một TP Lào Cai
Mẫu số: S02c1-DN
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng BTC)
SỔ CÁI TK 133
Tháng 10 năm 2010
Đơn vị tính: Đồng
STT
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
Số dư đầu năm
01
01/10
Thuế GTGT
111
4.142.500
Cộng phát sinh
0
4.142.500
Số dư cuối tháng
0
4.142.500
Số trang náy có đánh từ trang số 01 đến trang….
Ngày mở sổ:
Ngày …… tháng 10 Năm2010
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên, đóng dấu)
2.3 Đánh giá công tác kế toán tại Doanh nghiệp tư nhân Hậu Giang
2.3.1 Ưu điểm
Ở khâu mua: Doanh nghiệp đã tổ chức đội ngũ nhân viên năng động, mỗi nhân viên phụ trách một số vật liệu nhất định cho nên công tác cung ứng luôn đáp ứng yêu cầu sản xuất của các công trình.
Khâu dự trữ và bảo quản: Doanh nghiệp có dự trữ và tổ chức hệ thống kho hàng bến bãi khoa học hợp lý nhằm đảm bảo chất lượng vật tư cho quá trình sản xuất.
Trong khâu sử dụng: Vấn đề này được doanh nghiệp hết sức chú trọng và quan tâm, mọi nhu cầu sử dụng vật tư đều phải qua phòng cung ứng, kiểm tra xem xét có phù hợp với các định mức kinh tế kỹ thuật, kế hoạch sản xuất hay không đặc biệt công ty đã quán triệt chặt chẽ sử dụng vật tư phải đảm bảo nhu cầu tiết kiệm hiệu quả.
Bộ máy kế toán của doanh nghiệp: Doanh nghiệp được bố trí gọn nhẹ hoạt động có nền nếp hiệu quả, cung ứng thông tin kịp thời phục vụ cho yêu cầu quản lý doanh nghiệp.
Chế độ ghi chép ban đầu: Doanh nghiệp đã tổ chức thực hiện nghiên cứu thủ tục nhập xuất vật tư, trình tự luân chuyển chứng từ theo đúng quy định của Bộ tài chính.
Mọi nhân viên trong phòng kế toán đều có cố gắng nỗ lực để hoàn thành những phần hành được giao phó.
Việc cung cấp số liệu giữa các kế toán và cung cấp số liệu lên báo cáo tài chính luôn được tiến hành kịp thời, nhanh chóng và đầy đủ.
Kế toán Doanh nghiệp đã cố gắng thực hiện đúng nội quy và phương pháp hạch toán, cấp nhật kịp thời với những thay đổi của kế toán hiện hành.
Doanh nghiệp đã nhanh chóng sử dụng khoa học công nghệ thông tin vào trong bộ máy quản lý của Doanh nghiệp, giúp cho công việc trở nên nhanh gọn hơn.
2.3.2 Hạn chế
Trong sổ theo vật tư nhập- xuất – kế toán chưa thực hiện đầy đủ chỉ tiêu giá trị nhập xuất mà chỉ thể hiện về số lượng.
Sử dụng và phát huy tác dụng của máy móc: Trong các năm gần đây việc sử dụng và phát huy thiết bị máy móc trong sản xuất kinh doanh còn nhiều hạn chế,
máy móc thiết bị còn phải nằm chờ quá nhiều, số giờ hoạt động số của thiết bị máy móc chưa đạt được mức tối đa trong năm.
MÆc dï phßng kÕ to¸n ®· trang bÞ mét hÖ thèng m¸y tÝnh song thùc tÕ vÉn cha hoµn toµn dîc thùc hiÖn dîc trªn kÕ to¸n m¸y,vÉn cha ¸p dông c¸c phÇn mÒm kÕ to¸n trong c«ng t¸c kÕ to¸n nªn cha gi¶m thiÓu ®îc khèi lîng c«ng viÖc.
CHƯƠNG III: NHỮNG GIẢI PHÁP TRONG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH phíc thµnh
Qua thời gian thực tập tại Công ty, em nhận thấy bộ máy kế toán của Công ty được xây dựng và thực hiện tương đối khoa học. Tuy vậy vẫn còn một số chỗ em thấy chưa hợp lý. Em xin đưa ra một số ý kiến góp ý:
Công ty cần theo dõi chi tiết phân loại và chính xác NVL phục vụ cho quá trình sản xuất, nhằm đáp ứng tốt cho bộ máy kế toán theo dõi chính xác, xuất - nhập - tồn, đồng thời giúp người quản lý đưa ra quyết định chính xác nhất.
Công ty nên áp dụng khoa học kỹ thuật tiên tiến vào các phòng ban, đặc biệt là phòng kế toán, như nối mạng vi tính nội bộ, sử dụng phần mềm kế toán,….
Công ty nên thường xuyên tạo điều kiện cho nhân viên kế toán được nâng cao trình độ, kinh nghiệm về chuyên môn nghiệp vụ, vì kế toán là cánh tay phải đắc lực giúp giám đốc, Công ty phát triển và đi lên.
Công tác trên phòng kế toán ở Công ty cần tăng cường hơn nữa khả năng giám sát tới từng công trình, lập kế hoạch mua sắm dự trữ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, công cụ sản xuất.
Kiểm tra sổ sách, báo cáo kế toán nguyên vật liệu, vận dụng trên công trường nhằm thu thập đầy đủ chứng từ gốc.
ViÖc h¹ch to¸n chi phÝ thu mua ë c«ng ty hiÖn nay lµ cha hîp lÝ nh: chi phÝ vËn chuyÓn x¨ng dÇu, thuª xe, khÊu hao…. kÕ to¸n cÇn ph¶i ph©n lo¹i chi phÝ mét c¸ch cô thÓ, c¸c kho¶n chi phÝ thu mua cßn cã lo¹i kh«ng tÝnh trùc tiÕp vµo TK 152 mµ ph¶i tËp hîp trong th¸ng, ®Õn cuèi th¸ng míi tiÕn hµnh tÝnh to¸n ph©n bæ cho
tõng thø NVL liªn quan. ViÖc tËp hîp nµy ®îc tËp hîp trªn b¶ng chi phÝ thu mua, cuèi th¸ng kÕ to¸n c¨n cø vµo tæng chi phÝ ph¸t sinh… ®Ó lËp bang ph©n bæ cho ®èi tîng liªn quan phï hîp.
KẾT LUẬN
Kế toán nguyên vật liệu có tác dụng to lớn tới việc quản lý kinh tế trong Doanh nghiệp. Thông qua công tác kế toán vật liệu giúp cho các đơn vị sản xuất kinh doanh bảo quản, sử dụng an toàn tiết kiệm, tránh mất mát, lãng phí, thiệt hại tài sản của Doanh nghiệp.
Chính vì thế việc sử dụng nguyên vật liệu sao cho hiệu quả là một vấn đề hết sức quan trọng. Nguyên vật liệu ảnh hưởng trực tiếp tới chất lượng công trình, uy tín, sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Bên cạnh đó Doanh nghiệp cần giảm hao phí trong quá trình sản xuất, muốn đạt được điều đó Doanh nghiệp cần cải tiến dây truyền công nghệ thường xuyên, và có tầm nhìn chiến lược, nâng cao trình độ tay nghề cho cán bộ công nhân viên toàn Doanh nghiệp.
Trong chuyên đề này em xin mạnh dạn trình bày một số ý kiến nhỏ của mình, với nguyện vọng để Doanh nghiệp tham khảo và góp ý cho em.
Do thời gian thực tập còn ít, trình độ còn hạn chế nên không tránh khỏi những sai sót. Em rất mong được sự quan tâm và giúp đỡ của các thầy cô, cùng các anh chị cô chú phòng kế toán DN tư nhân Hậu Giang và đặc biệt là Cô Giáo Nguyễn Thị Tâm giúp em hoàn thành bản báo cáo thực tập của mình.
EM XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN !
Lào Cai, ngày 22 tháng 12 năm 2011
Học sinh thực hiện
Trần Thị Thu Trang
PHỤ LỤC
(Danh mục tham khảo)
- SXKD Sản xuất kinh doanh
- CFSX Chi phí sản xuất
- TSCĐ Tài sản cố định
- CTKT Chứng từ kế toán
- N - X – T Nhập xuất tồn
- GTGT Giá trị gia tăng
- Xi măng HP Xi măng Hải Phòng
- Xi măng NB Xi măng Ninh Bình
- TNHH Trách nhiệm hữu hạn
- VTXLĐ Vật tư xây lắp điện
- SH Số hiệu
- NT Ngày tháng
- TT Thanh toán
TÀI LIỆU THAM KHẢO
- Quyết định số 15/2002/QĐ - BTC Ngày 20/03/2006 Của bộ trưởng bộ Tài Chính về việc ban hành chế độ kế toán áp dụng cho tất cả các Doanh Nghiệp.
Tài chính doanh ngiệp
Giáo trình lý thuyết hạch toán kế toán - Nhà xuất bản giáo dục - Năm 2006 (Dùng cho trương trình THCN)
Giáo trình tài chính doanh nghiệp – Nhà xuất bản Tài Chính – Năm 2003 (Dùng cho chương trình THCN)
Luật kế toán số 03/2003/ QH11 ngày 16/07/2003
.
.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Kế toán nguyên vật liệu tại Doanh Nghiệp tư nhân Hậu Giang.doc