Công ty có tỷ trọng TSCĐ lớn trong tổng tài sản nhưng lại không có kế toán tài
sản cố định riêng biệt chuyên theo dõi tình hình sử dụng và tình hình khấu hao của
từng TSCĐHH.
Công ty không tiến hành phân loại:sửa chữa thường xuyên, sửa chữa lớn khôi
phục năng lực, tăng khả năng hoạt động của TSCĐ hay sửa chữa lớn cải tạo, nâng cấp
TSCĐ để tiện cho công tác theo dõi chặt chẽ, sát sao tình hình của TSCĐ cũng như
phảnánh chính xác hơn công tác quản lý TSCĐHH.Chỉ khi nào phát sinh sự cố liên
quan đến TSCĐHH công ty mới lập kế hoạch và tiến hành sửa chữa.
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Kế toán tài sản cố định hữu hình tại công ty TNHH nhà nước một thành viên khoáng sản thừa thiên Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
648 110.524.135.178
(Nguồn: Tổng hợp từ Bảng cân đối phát sinh các tài khoản - Phòng kế toán tài vụ)
Thực tế, tại công ty có nghiệp vụ như sau:
Ngày 16/12/2013 mua máy tuyển từ trung một tầng hai trục với số tiền là:
209.090.909 đồng dùng cho nhà máy xỉ La Sơn.Và đồng thời thời gian khấu hao của
tài sản này là 6 năm, áp dụng theo phương pháp khấu hao đường thẳng.
Mức khấu hao cho tháng 12/2013 (tính đến ngày 31/12/2013):
Mức khấu hao =
209.090.909
* 16 = 1.527.605 đồng
6*365
Hạch toán: Nợ TK 6271.527.605 đồng
Có TK 214131.527.605 đồng
Dựa vào các chứng từ nhân viên kế toán tiến hành ghi vào sổ Nhật ký-Chứng từ:
SVTH: HồThị Mỹ Hạnh 59
Đạ
i h
ọc
K
in
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
Đơn vị: CT TNHH Nhà nước MTV Khoáng sản Mẫu số S04a7-DN
Thừa Thiên Huế (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Địa chỉ: 53 Nguyễn Gia Thiều, TP Huế ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỐ 7
Ghi Có các TK 214 – Hao mòn tài sản cố định
ĐVT: Đồng
Tháng 12 Năm 2012
Số TT
21413
Các TK Phản ánh
ở NKCT khác Tổng cộng
chi phí
NKCT số... NKCT số
A B 1 2 3 19 20 23
1 627 1.527.605 1.527.605
Cộng 1.527.605 1.527.605
Cuối tháng tiến hành ghi vào sổ cái:
Đơn vị: CT TNHH Nhà nước MTV Khoáng sản Thừa
Thiên Huế
Địa chỉ: 53 Nguyễn Gia Thiều, TP Huế
Mẫu số S05-DN
( Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-
BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Tài khoản: 627 -Chi phí sản xuất chung
ĐVT : Đồng
Số dư đầu năm
Nợ Có
.. ..
Ghi Có các TK,
đối ứng Nợ với TK 627 Tháng ... Tháng 11 Tháng 12 Cộng
A 1 2 3
21413
1.527.605 1.527.605
Cộng số phát sinh Nợ 1.527.605 1.527.605
Tổng số phát sinh Có 1.527.605 1.527.605
Số dư cuối tháng
Nợ
Có
Ngày..tháng..năm..
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Các TK
ghi Có
Các TK
ghi Nợ
SVTH: HồThị Mỹ Hạnh 60
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
2.2.4.4. Kế toán sửa chữa tài sản cố định hữu hình tại công ty
(1) Đặc điểm công tác sửa chữa TSCĐHH tại công ty
Công ty TNHH Nhà nước Một thành viên Khoáng sản Thừa Thiên Huế là một
doanh nghiệp chuyên khai thác khoáng sản nên TSCĐ của công ty rất đa dạng và có giá
trị lớn giữ vai trò quan trọng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Đối với công ty thì hoạt động sửa chữa thường xuyên diễn ra do quá trình hoạt
động nhiều và liên tục kèm theo điều kiện hoạt động dễ hư hại đến tài sản cố định hữu
hình.Tại công ty có bốn nhóm TSCĐHH chính thì với mỗi loại đều có phương thức
sửa chữa riêng nhưng nhìn chung thì trình tự thực hiện và các bên tham gia cho quá
trình sửa chữa đó là giống nhau. Việc sửa chữa có thể thực hiện định kỳ hoặc phát sinh
với các loại TSCĐHH cụ thể khác nhau.Công ty không phân loại giữa sửa chữa
thường xuyên và sửa chữa lớn cũng như trích trước chi phí sửa chữa lớn (công ty
không sử dụng TK 2413 - Sửa chữa lớn TSCĐ và TK 335-Chi phí phải trả) mà với các
tài sản đã đến hạn sửa chữa hoặc phát sinh công tác sửa chữa thì các bộ phận quản lý
hoặc Ban Giám đốc sẽ xem xét việc sửa chữa đó.
Các hoạt động này do các phòng ban quản lý trực tiếp tài sản đó phụ trách và
quyết định, những chi phí phát sinh do quá trình sửa chữa sẽ được hạch toán vào chi
phí của các phòng ban tùy đặc thù của nó. Ví dụ: Máy photocopy ở phòng kế toán chi
phí đưa vào TK 642, máy photocopy ở phân xưởng phục vụ sản xuất đưa vào TK
627,...Thế nên việc hạch toán diễn ra độc lập theo mục đích sử dụng của tài sản và
cách quản lý của bộ phận sử dụng nó. Mặt khác, nếu chi phí phát sinh do quá trình sửa
chữa được hạch toán vào chi phí sản xuất quá lớn thì công ty sẽ phân bổ cho nhữngchu
kỳ sản xuất kinh doanh sau đó.
Công việc sửa chữa có thể do doanh nghiệp tự làm hoặc thuê ngoài như: công
ty điện lực tỉnh, doanh nghiệp vận tải, nhà cung cấp dịch vụ viễn thông,...
(2) Các bước thực hiện, chứng từ, tài khoản sử dụng
(a) Các bước thực hiện sửa chữa TSCĐ
Bước 1: Đề nghị sửa chữa TSCĐ
Khi có yêu cầu phòng ban quản lý sẽ lập dự toán và tờ trình sửa chữa TSCĐ
trình ban giám đốc duyệt.
Bước 2: Thẩm định nhu cầu sửa chữa TSCĐ
Ban giám đốc sẽ căn cứ vào tình hình của đơn vị để tiến hành xét duyệt. Bản dự
toán, tờ trình sau khi đã được ban giám đốc xét duyệt sẽ được chuyển sang phòng kế toán.
SVTH: HồThị Mỹ Hạnh 61
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
Bước 3: Thực hiện xét chọn nhà cung cấp
Bộ phận quản lý tự liên hệ với nhà cung cấp dịch vụ sửa chữa (nếu tài sản có
giá trị hoặc số lượng lớn và tiền dự toán trên năm triệu đồng phải có báo giá của ít nhất
hai nơi sửa chữa kèm theo hợp đồng).
Bước 4: Ký và thực hiện hợp đồng
Sau khi xácđịnh nhà cung cấp dịch vụ sửa chữaBan giám đốctiến hành ký và
thực hiện hợp đồng sửa chữa.Sau khi sửa chữa đã hoàn thành thì tiến hành nghiệm thu
tài sản đã sửa chữa xong. Sau đó gửi tập hồ sơ đến phòng kế toán để thanh toán.
Ngoài ra có một số công tác sửa chữa đặc thù hay chỉ có một nhà cung cấp dịch
vụ thì có thể không có một số bước ở trên.
Quy trình tóm tắt các bước thực hiện sửa chữa TSCĐ:
(b) Các chứng từ sử dụng: tờ trình, hợp đồng sửa chữa, biên bản nghiệmthu
thanh lý hợp đồng, hóađơn giá trị gia tăng.
(c) Tài khoản sử dụng: Chi phí sửa chữa được tập hợp vào các tài khoản chi phí
tương ứng vớicác phòng ban quản lý trực tiếp tài sản đó:
TK 627 – Chi phí sản xuấtchung;
TK 641 – Chi phí bán hàng;
TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp;
(3) Ví dụ thực tiễn:
Doanh nghiệp thực hiện công tác sửa chữa tài sản cố định hữu hình tại phân
xưởng chế biến Titan Huế,thuê nhà thầu bên ngoài với giá 63.884.000 đồng (gồm cả
thuế).Đã thanh toán toàn bộ cho bên nhà thầu bằng chuyển khoản.
Bộ chứng từ hạch toán sửa chữa TSCĐ gồm (Phụ lục 5-Bộ chứng từ hạch
toán sửa chữa TSCĐHH công ty TNHH NN MTV Khoáng sản Thừa Thiên Huế)
- Tờ trình ngày 07/05/2013;
Phòng ban
quản lý lập
dự toán và
tờ trình sửa
chữa và liên
hệ nhà cung
cấp
Ban giám
đốc xét
duyệt tờ
trình, dự
toán
Ban giám
đốc ký và
thực hiện
hợp đồng
sửa chữa
Các chứng
từ gửi đến
phòng kế
toán để
thanh toán
SVTH: HồThị Mỹ Hạnh 62
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
- Hợp đồng sửa chữa số 21a/2013/HĐ-KT ngày 05/06/2013;
- Biên bản nghiệmthuthanh lý hợp đồng ngày 09/08/2013;
- Hóađơn giá trị gia tăng số 0000013 ngày 10/08/2013;
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG
Số:21a/2013/HĐ-KT
(Về việc: Sửa chữa thay thế mái tôn lò sấy xưởng chế biến Huế bị hỏng)
Căn cứ ký kết hợp đồng:
Căn cứ Bộ luật dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14/6/2005;
Căn cứ luật thương mại của quốc hội nước CHXHCN Việt Nam ban hành có
hiệu lực ngày 01/01/2006.
Căn cứ vào nhu cầu của hai bên:
Hôm nay, ngày 05 tháng 06 năm 2013 tại Văn phòng Công ty TNHH NN
MTV Khoáng sản TT-Huế, chúng tôi gồm:
Chủ đầu tư (sau đây gọi là Bên A)
Tên chủ đầu tư: Công ty TNHH NN 1 Thành viên Khoáng sản TT-Huế
Địa chỉ: 53 Nguyễn Gia Thiều TP Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế
Điện thoại: 054.3523695
Mã số thuế: 3300100963
Đại diện làông: Võ Quang Hiền Chức vụ: Giám đốc.
Nhà thầu (sau đây gọi là Bên B)
Tên nhà thầu: Doanh nghiệp Tư Nhân HoàngĐăng Vinh.
Địa chỉ: 35 Đường Diên Hòa – thành phố Huế.
Điện thoại: 054.3515850
Tài khoản giao dịch: 55110000116019 tại Ngân Hàng Đầu tư và Phát triển TT-
Huế
Mã số thuế: 3300569730
Đại diện làông: Hoàng Vinh Chức vụ: Giám đốc
Hai bên thỏa thuận ký kết hợp đồng kinh tế với các nội dung sau:
Điều 1: Đối tượng hợp đồng
Bên B thực hiện việc Sửa chữa thay thế mái tôn lò sấy xưởng chế biến Huế bị
hỏng, theo đúng hồ sơ dự toánđã được bên A chấp nhận, đúng yêu cầu kĩ thuật chất
lượng, đảm bảo an toàn trong quá trình thi công và trong quá trình sử dụng sau này.
Điều 2: ..............
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
SVTH: HồThị Mỹ Hạnh 63
Đạ
i
ọc
K
i h
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
Dựa vào các chứng từ thì kế toán hạch toán:
Nợ TK 627 58.076.364 đồng
Nợ TK 1331 5.807.636 đồng
Có TK 1121 63.884.000 đồng
Dựa vào các chứng từ liên quan kế toán tiến hành ghi sổ Nhật kí – Chứng từ:
Đơn vị: CT TNHH Nhà nước MTV Khoáng sản
Thừa Thiên Huế
Địa chỉ: 53 Nguyễn Gia Thiều, TP Huế
Mẫu số S04b1 – DN
( Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC )
NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỐ 2
Ghi Có Tài khoản 112 – Tiền gửi ngân hàng
Tháng 08 năm 2013
ĐVT: Đồng
Số dư đầu tháng: .
Số
TT
Chứng từ
Diễn giải
Ghi Có Tài khoản 112, ghi Nợ các tài
khoản
Số hiệu Ngày tháng
627 1331 ...
Công nợ TK
112
A B C D 1 2 3 16
0000013
10/08/2013
Sửa chữa thay thế
mái tôn, lò sấy
xưởng chế biến
Huế
58.076.364
5.807.636
63.884.000
Cộng 58.076.364 5.807.636 63.884.000
Đã ghi sổ cái ngày . Tháng ..năm..
Số dư cuối tháng:
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Ngày ..thángnăm ..
Giám đốc
(Ký, họ tên)
SVTH: HồThị Mỹ Hạnh 64
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
Cuối tháng ghi vào sổ cái:
Đơn vị: CT TNHH Nhà nước MTV Khoáng sản Thừa
Thiên Huế
Địa chỉ: 53 Nguyễn Gia Thiều, TP Huế
Mẫu số S05-DN
( Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-
BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Tài khoản: 627–Chi phí sản xuất chung
ĐVT : Đồng
Số dư đầu năm
Nợ Có
.. ..
Ghi Có các TK,
đối ứng Nợ với TK 627 Tháng 7 Tháng 8 Tháng Cộng
A 1 2 3
1121 58.076.364 58.076.364
Cộng số phát sinh Nợ 58.076.364 58.076.364
Tổng số phát sinh Có 58.076.364 58.076.364
Số dư cuối tháng Nợ Có
Ngày..tháng..năm..
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
2.3. Phân tích tài sản cố định hữu hình tại công ty TNHH Nhà nước
một thành viên Khoáng sản Thừa Thiên Huế qua 3 năm 2011-2013
Ngoài việc ghi chép chính xác, đầy đủ các nghiệp vụ liên quan đến TSCĐ của
doanh nghiệp thì kế toán còn phải thường xuyên tổng hợp, phân tích, đánh giá tình
hình, thực trạng của TSCĐ và hiệu quả sử dụng của nó nhằm nâng cao chất lượng
quản lý và sử dụng TSCĐ cũng như nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp. Sau đây, chúng ta cùng phân tích các chỉ tiêu về tình hình biến động và qui
mô, tình hình trang bị và sử dụng,hiệu quả sử dụng của TSCĐ trong công ty TNHH
Nhà nước một thành viên Khoáng sản Thừa Thiên Huế qua 3 năm 2011-2013.
2.3.1. Phân tích tình hình biến động và qui mô, cơ cấu tài sản cố định hữu
hình tại công ty qua ba năm 2011-2013
Là một doanh nghiệp chuyên về khai thác khoáng sản nên nhu cầu đầu tư thêm
tài sản cố định hữu hình thường xuyên diễn ra tại công ty. Kể từ năm 2011 đến năm
2013, công ty đã đầu tư thêm 135 tỷ để xây dựng, mua sắm TSCĐHH.Bên cạnh đó,
công ty cũng tiến hành thanh lý, nhượng bán những tài sản không còn phù hợp với nhu
cầu sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nữa. Để nghiên cứu kỹ hơn vấn đề này ta
tiến hành phân tích sự biến động về quy mô và cơ cấu của TSCĐHH tại công ty
TNHH Nhà nước Một thành viên Khoáng sản Thừa Thiên Huế qua ba năm 2011-2013:
SVTH: HồThị Mỹ Hạnh 65
Đạ
i h
ọc
K
n
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
Bảng 2.10: Quy mô và cơ cấu TSCĐHH tại công ty TNHH Nhà nước Một thành viên Khoáng sản Thừa Thiên Huế qua 3 năm 2011-2013
ĐVT: Đồng
Chỉ tiêu
Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Năm 2012/2011 Năm 2013/2012
Giá trị % Giá trị % Giá trị % (+/-) % (+/-) %
I. TSCĐHH 117.691.431.268 100,00 108.104.821.410 100,00 107.550.888.053 100,00 (9.586.609.858) (8,15) (553.933.357) (0,51)
Nhà cửa, vật kiến trúc 34.324.864.538 29,17 31.087.014.965 28,76 38.361.048.629 35,67 (3.237.849.573) (9,43) 7.274.033.664 23,40
Máy móc thiết bị 82.299.655.314 69,93 72.819.467.084 67,36 64.187.564.651 59,68 (9.480.188.230) (11,52) (8.631.902.433) (11,85)
Phương tiện vận tải
truyền dẫn 1.977.671.868 1,68 4.581.410.723 4,24 5.598.631.078 5,21 2.603.738.855 131,66 1.017.220.355 22,20
Thiết bị dụng cụ quản
lý (910.760.452) (0,77) (383.071.362) (0,35) (596.356.305) (0,55) 527.689.090 (57,94) (213.284.943) 55,68
II. XDCB dở dang 0 0 0 0 0 0 - - - -
Tổng cộng 117.691.431.268 100,00 108.104.821.410 100,00 107.550.888.053 100,00 (9.586.609.858) (8,15) (553.933.357) (0,51)
(Nguồn: Tổng hợp từ Bảng cân đối phát sinh các tài khoản - Phòng kế toán tài vụ)
SVTH: HồThị Mỹ Hạnh 66
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
Bảng 2.11: Tình hình tăng giảm TSCĐ hữu hình tại công ty TNHH Nhà nước Một thành viên Khoáng sản Thừa Thiên Huế
qua ba năm 2011-2013
ĐVT: Đồng
Chỉ tiêu
Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Năm 2012/2011 Năm 2013/2012
Giá trị % Giá trị % Giá trị % (+/-) % (+/-) %
Nguyên giá TSCĐHH đầu năm 82.985.789.365 193.709.235.972 201.448.853.996 110.723.446.607 133,425 7.739.618.024 3,995
Nguyên giá TSCĐHH cuối năm 193.709.235.972 201.448.853.996 218.075.023.231 7.739.618.024 3,995 16.626.169.235 8,253
Giá trị TSCĐHH bình quân 138.347.512.669 197.579.044.984 209.761.938.614 59.231.532.316 42,814 12.182.893.630 6,166
TSCĐHH tăng trong năm 110.723.446.607 100,000 8.505.470.819 100,000 16.937.159.471 100,000 (102.217.975.788) (92,318) 8.431.688.652 99,133
-Nhà cửa, vật kiến trúc 32.103.447.636 28,994 1.491.875.454 17,540 11.230.965.028 66,310 (30.611.572.182) (95,353) 9.739.089.574 652,808
-Máy móc, thiết bị 78.055.782.426 70,496 3.195.380.364 37,569 3.746.612.988 22,120 (74.860.402.062) (95,906) 551.232.624 17,251
-Phương tiện vận tải, truyền dẫn 564.216.545 0,510 3.110.860.455 36,575 1.959.581.455 11,570 2.546.643.910 451,359 (1.151.279.000) (37,008)
-Thiết bị, dụng cụ quản lý 0 0 707.354.546 8,316 0 0 707.354.546 - (707.354.546) (100,000)
Hệ số tăng TSCĐHH 0,800 0,043 0,081 (0,757) (94,625) 0,380 882,726
TSCĐHH giảm trong năm 0 0 765.852.795 100,000 310.990.236 100,000 765.852.795 - (454.862.559) (59,393)
-Nhà cửa, vật kiến trúc 0 0 0 0 0 0 - - - -
-Máy móc, thiết bị 0 0 576.657.095 75,296 205.476.190 66,072 576.657.095 - (371.180.905) (64,368)
-Phương tiện vận tải, truyền dẫn 0 0 189.195.700 24,704 0 0 189.195.700 - (189.195.700) (100,000)
-Thiết bị dụng cụ quản lý 0 0 0 0 105.514.046 33,928 - - 105.514.046 -
Hệ số giảm TSCĐHH 0 0,000 0,004 0,001 0,004 - (0,003) (75,000)
(Nguồn: Tổng hợp từ Bảng cân đối phát sinh các tài khoản - Phòng kế toán tài vụ)
SVTH: HồThị Mỹ Hạnh 67
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
Qua bảng 2.9 ta thấy giá trị của TSCĐHH giảm liên tục qua các năm. Công ty
đầu tư xây dựng cơ bản một số công trình tuy nhiên hoàn thành trong kỳ được chuyển
sang TSCĐ vào cuối kỳ cho nên TSCĐHH chiếm 100% vào thời điểm cuối kỳ.
Năm 2011, TSCĐHH của công ty đạt 117.691.431.268 đồng trong đó máy móc
thiết bị chiếm tỷ trọng lớn nhất 69,93% (chiếm 82.299.655.314 đồng). Trong năm
công ty đã đầu tư 110.723.446.607 đồng để mua sắm và xây dựng TSCĐHH bao gồm
nhà cửa, vật kiến trúc (32.103.447.636 đồng chiếm 28,994%), máy móc thiết bị
(78.055.782.426 đồng chiếm 70,496%) và phương tiện vận tải truyền dẫn
(564.216.545 đồng chiếm 0,510%).Đồng thời công ty cũng không tiến hành loại bỏ
TSCĐHH nào trong năm. Từ đó hệ số tăng TSCĐHH đạt 0,800 cho thấy mức đầu tư
vào TSCĐHH trong năm 2011 của công ty là khá cao.
Sang năm 2012, máy móc thiết bị vẫn chiếm tỷ trọng cao trong TSCĐHH của
công ty (chiếm 67,36%). Trong năm 2012 công ty tập trung vào đầu tư vào nhà của vật
kiến trúc như: trạm điện Quảng Lợi-Phong Hải 13,.... chiếm 17,540%, đầu tư vào máy
móc thiết bị: máy nghiền hàm, tủ bù trạm biến áp Hương Thọ,.. chiếm 37,569%; đầu
tư vào phương tiện vận tải truyền dẫn: xe đưa đón công nhân, xe xúc lật,.. chiếm
36,575%; và thiết bị dụng cụ quản lý như máy photocopy,... chiếm 8,316%. Tuy nhiên
mức đầu tư vào TSCĐHH trong năm 2012 vẫn giảm 102.217.975.788 đồng (tương
ứng giảm 92,318%) so với năm 2011, làm cho hệ số tăng TSCĐHH năm 2012 đạt
0,043 lần giảm 0,757 lần so với năm 2011. Đồng thời trong năm này, TSCĐHH giảm
do công ty tiến hành thanh lý máy nén khí Airman, máy nén khí Airman-pds265 (hai
máy này có giá trị là 576.657.095 đồng) và xe ô tô UAZ (với giá trị là 189.195.700
đồng) do hư hỏng không sử dụng được nên bán thanh lý, làm cho hệ số giảm
TSCĐHH đạt 0,004 lần.
Năm 2012 là năm doanh nghiệp gặt hái được nhiều thành công trong việc sản
xuất kinh doanh nên năm 2013 doanh nghiệp tiến hành đầu tư mở rộng hoạt động kinh
doanh bằng cách đầu tư thêm nhà chứa quặng La Sơn, đường vào kho chứa quặng La
Sơn với giá trị đầu tư là 11.230.965.028 đồng chiếm 66,310% tổng giá trị TSCĐHH
tăng thêm. Công ty cũng tiến hành đầu tư vào máy móc thiết bị với giá trị
3.746.612.988 đồng chiếm 22,120% và phương tiện vận tải truyền dẫn là
1.959.581.455 đồng chiếm 11,570%. Đồng thời công ty cũng tiến hành nhượng bán,
thanh lý những thiết bị dụng cụ quản lý: tủ hút khí thải, tủ sấy,... và xe xúc lật Kmatsu
SVTH: HồThị Mỹ Hạnh 68
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
JH63 với tổng giá trị thanh lý, nhượng bán là 310.990.236 đồng. Kết quả làm cho hệ
số giảm TSCĐHH đạt 0.001 lần giảm so với năm 2012 0,003 lần tức giảm 75,000%.
Đầu tư vào TSCĐHH năm 2013 tăng 8.431.688.652 đồng làm cho hệ số tăng
TSCĐHH năm 2013 đạt 0,081 lần tăng 0,380 lần so với năm 2012.
Tóm lại, qua ba năm mức độ đầu tư vào TSCĐHH của công ty giảm dần. Công
ty đầu tư chủ yếu vào máy móc thiết bị trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất sản
phẩm (hơn 50% tài sản cố định tại công ty là các trang thiết bị phục vụ cho việc khai
thác) nên tuổi thọ của tài sản không dài do trong quá trình khai thác thường xuyên tiếp
xúc nhiều với các chất hóa học dẫn đến quá trình hao mòn hữu hình và vô hình nhanh
nhất cho nên công ty cần có phương pháp khấu hao hợp lý, nhằm đảm bảo quản lý tốt
TSCĐHH. Bên cạnh đó, công ty cần chú ý đến TSCĐ thuê hoạt động và TSCĐ thuê
tài chính nhằm đa dạng hóa TSCĐHH, giảm bớt chi phí mua sắm và xây dựng
TSCĐHH của công ty.
2.3.2. Phân tích tình hình trang bị và sử dụng tài sản cố định hữu hình tại
công ty qua ba năm 2011-2013
2.3.2.1. Tình hình trang bị tài sản cố định hữu hình tại công ty
Dựa vào số liệu ở bảng 2.11 ta thấy mức trang bị TSCĐHH cho một lao động
tăng dần qua ba năm. Năm 2011 là 79.055.721,525 đồng/người sang đến năm 2012 thì
mức trang bị TSCĐHH là 110.688.540,607 đồng/người tăng 31.632.819,082
đồng/người tưng ứng tăng 40,013%. Mức trang bị TSCĐHH tăng là do tốc độ tăng của
nguyên giá TSCĐHH bình quân (tăng 42,814%) lớn hơn so với tốc độ tăng của số lao
động bình quân trong kỳ (tăng 2,000%). Năm 2013 mức trang bị TSCĐHH là
163.111.927,382 đồng/người tăng 52.423.386,775 đồng/người tương ứng tăng
47,361% nguyên nhân là do nguyên giá TSCĐHH bình quân tăng 12.182.893.630
đồng tức tăng 6,166% trong lúc đó số lao động của đơn vị lại giảm xuống 499 người
tức giảm 27,955% làm cho mức trang bị TSCĐHH năm 2013 tăng lên so với năm
2012 là điều tất yếu.
SVTH: HồThị Mỹ Hạnh 69
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
Bảng 2.12: Tình hình trang bị và sử dụng TSCĐHH tại công ty TNHH Nhà nước một thành viên Khoáng sản Thừa Thiên Huế
qua ba năm 2011-2013
ĐVT: Đồng
Chỉ tiêu ĐVT Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Năm 2012/2011 Năm 2013/2012
(+/-) % (+/-) %
Nguyên giá TSCĐHH đầu năm Đồng 82.985.789.365 193.709.235.972 201.448.853.996 110.723.446.607 133,425 7.739.618.024 3,995
Nguyên giá TSCĐHH cuối
năm Đồng 193.709.235.972 201.448.853.996 218.075.023.231 7.739.618.024 3,995 16.626.169.235 8,253
Nguyên giá TSCĐHH bình
quân Đồng 138.347.512.669 197.579.044.984 209.761.938.614 59.231.532.316 42,814 12.182.893.630 6,166
Số lao động Người 1.750 1.785 1.286 35 2,000 (499) (27,955)
Mức trang bị TSCĐHH Đồng/Người 79.055.721,525 110.688.540,607 163.111.927,382 31.632.819,082 40,013 52.423.386,775 47,361
Giá trị hao mòn TSCĐHH Đồng 76.017.804.704 93.344.032.586 110.524.135.178 17.326.227.882 22,792 17.180.102.592 18,405
Hệ số hao mòn TSCĐHH Lần 0,392 0,463 0,507 0,071 18,112 0,044 9,503
Giá trị còn lại TSCĐHH Đồng 117.691.431.268 108.104.821.410 107.550.888.053 (9.586.609.858) (8,146) (553.933.357) (0,512)
Hệ số còn sử dụng được Lần 0,608 0,537 0,493 (0,071) (11,678) (0,044) (8,194)
TSCĐHH tăng trong kỳ Đồng 110.723.446.607 8.505.470.819 16.937.159.471 (102.217.975.788) (92,318) 8.431.688.652 99,133
Giá trị còn lại TSCĐHH cuối
kỳ Đồng 117.691.431.268 108.104.821.410 107.550.888.053 (9.586.609.858) (8,146) (553.933.357) (0,512)
Hệ số đổi mới TSCĐHH Lần 0,941 0,079 0,157 (0,862) (91,605) 0,078 98,734
TSCĐHH giảm trong kỳ Đồng 0 765.852.795 310.990.236 765.852.795 - (454.862.559) (59,393)
Giá trị còn lại TSCĐHH đầu kỳ Đồng 25.088.329.430 117.691.431.268 108.104.821.410 92.603.101.838 369,108 (9.586.609.858) (8,146)
Hệ số loại bỏ TSCĐHH Lần 0,000 0,007 0,003 0,007 - (0,004) (57,143)
(Nguồn: Tổng hợp từ Bảng cân đối kế toán và bảng cân đối phát sinh các tài khoản - Phòng kế toán tài vụ)
SVTH: HồThị Mỹ Hạnh 70
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
2.3.2.2. Tình hình sử dụng tài sản cố định tại công ty
Hệ số hao mòn TSCĐHH: Qua bảng 2.11 cho ta thấy hệ số hao mòn TSCĐHH
tăng dần qua các năm. Cụ thể, năm 2012 hệ số hao mòn TSCĐHH là 0,463 lần tăng
0,071 lần so với năm 2011 là do tốc độ tăng của giá trị hao mòn TSCĐHH (tăng
22,792%) lớn hơn tốc độ tăng của nguyên giá TSCĐHH ở thời điểm cuối năm (tăng
3,995%). Sang năm 2013 thì hệ số hao mòn TSCĐHH là 0,507 lần tăng 0,044 lần (tức
tăng 9,503%) so với năm 2012 điều này là do tốc độ tăng của hao mòn TSCĐHH (tăng
18,405%) lớn hơn so với tốc độ tăng của nguyên giá TSCĐHH cuối năm (tăng
8,253%) dẫn đến hệ số hao mòn tăng là điều tất yếu. Việc hệ số hao mòn tăng lên theo
từng năm chứng tỏ tài sản cố định hữu hình của công ty ngày càng cũ đi, công ty cần
chú trọng đến việc đổi mới dần TSCĐHH để kịp thời phục vụ cho sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp.
Hệ số còn sử dụng được: Ngược lại với xu hướng tăng dần của hệ số hao mòn
TSCĐHH thì hệ số còn sử dụng được giảm dần qua ba năm. Năm 2011 hệ số còn sử
dụng được của TSCĐHH là 0,608 lần. Đến năm 2012 thì hệ số này là 0,537 lần, giảm
0,071 lần hay giảm 11,678% so với năm 2011 là do tốc độ giảm giá trị còn lại của tài
sản cố định (giảm 8,146%) lớn hơn so với tốc độ tăng nguyên giá TSCĐHH cuối năm
(tăng 3,995%). Sang năm 2013, thì hệ số còn sử dụng được tiếp tục giảm xuống còn
0,493 lần giảm 0,044 lần tức giảm 8,194% so với năm 2012.
Hệ số đổi mới TSCĐHH: qua bảng 2.11 ta thấy hệ số đổi mới TSCĐHH năm 2012
tăng so với năm 2011 nhưng đến năm 2013 thì hệ số này lại giảm xuống. Năm 2012 hệ
số đổi mới TSCĐHH là 0,079 lần giảm 0,862 lần so với năm 2011 tức giảm 91,605% so
với năm 2011 là do tốc độ giảm của giá trị TSCĐHH tăng trong kỳ (giảm 92,318%) lớn
hơn so với tốc độ giảm của giá trị còn lại TSCĐHH cuối kỳ (giảm 8,146%). Sang đến
năm 2013, tốc độ tăng của giá trị TSCĐHH tăng trong kỳ (tăng 99,133%) lớn hơn so với
tốc độ giảm của giá trị còn lại TSCĐHH cuối kỳ (giảm 0,512%) đã làm cho hệ số đổi
mới TSCĐHH năm này tăng 0,078 lần hay tăng 98,734% so với năm 2012. Hệ số này
tăng lên ở năm 2013 chứng tỏ doanh nghiệp đã chú tâm đến việc đổi mới TSCĐHH cho
thấy năng lực sản xuất kinh doanh càng cao hơn.
Hệ số loại bỏ TSCĐHH: năm 2010 do công ty không tiến hành loại bỏ, thanh lý,
nhượng bán TSCĐHH nên hệ số loại bỏ TSCĐHH năm này bằng 0. Năm 2012, hệ số
loại bỏ là 0,007 lần là do tốc độ tăng giá trị còn lại TSCĐHH đầu kỳ tăng mạnh (tăng
SVTH: HồThị Mỹ Hạnh 71
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp
369,108%) trong lúc đó tốc độ tăng của giá trị TSCĐHH giảm trong kỳ là 0. Sang năm
2013, tốc độ giảm của giá trị TSCĐHH giảm trong kỳ (giảm59,393%) lớn hơn so với
tốc độ giảm của giá trị còn lại TSCĐHH đầu kỳ (giảm8,146%) làm cho hệ số loại bỏ
giảm 0,004 lần hay giảm 57,143%.Hệ số này giảm có nghĩa là mức độ đào thải
TSCĐHH cũ, lạc hậu, không còn sử dụng được giảm xuống có thể cho thấy công ty đã
sử dụng và quản lý tốt TSCĐHH.
2.3.3. Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản cố định hữu hình tại công ty qua ba
năm 2011-2013
Để biết được tình hình sử dụng và quản lý TSCĐHH của công ty, chúng ta tiến
hành phân tích một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng TSCĐHH như sau:
SVTH: HồThị Mỹ Hạnh 72
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
Bảng 2.13: Hiệu quả sử dụng TSCĐHH tại công ty TNHH Nhà nước một thành viên Khoáng sản Thừa Thiên Huế
qua 3 năm 2011-2013
ĐVT: Đồng
Chỉ tiêu ĐVT Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Năm 2012/2011 Năm 2013/2012
(+/-) % (+/-) %
Doanh thu thuần Đồng 301.948.429.607 598.685.856.296 407.977.047.172 296.737.426.689 98,27 (190.708.809.124) (31,85)
Nguyên giá TSCĐHH bình quân Đồng 138.347.512.669 197.579.044.984 209.761.938.614 59.231.532.316 42,81 12.182.893.630 6,17
Lợi nhuận sau thuế Đồng 78.473.661.252 113.262.102.441 51.909.131.485 34.788.441.189 44,33 (61.352.970.956) (54,17)
Hiệu suất sử dụng TSCĐHH Lần 2,18 3,03 1,94 0,85 38,99 (1,09) (35,97)
Hệ số đảm nhiệm TSCĐHH Lần 0,46 0,33 0,51 (0,13) (28,26) 0,18 54,55
Mức doanh lợi TSCĐHH Lần 0,57 0,57 0,25 0,00 0,00 (0,32) (56,14)
(Nguồn: Tổng hợp từ Báo cáo tài chính - Phòng kế toán tài vụ)
SVTH: HồThị Mỹ Hạnh 73
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
2.3.3.1. Hiệu suất sử dụng
Qua bảng 2.12 ta thấy doanh thu thuần có biến động không đều qua ba năm
nhưng nguyên giá TSCĐHH bình quân lại biến động tăng qua các năm làm cho hiệu
suất sử dụng TSCĐHH có biến động không đều. Cụ thể, năm 2011 hiệu suất sử dụng
TSCĐHH là 2,18 lần có nghĩa là cứ 1 đồng TSCĐHH tạo ra được 2,18 đồng doanh thu
thuần. Năm 2012, hệ số này là 3,03 lần tăng 0,85 lần hay tăng 38,99% so với năm
2012. Đến năm 2013, hiệu suất sử dụng TSCĐHH giảm 1,09 lần tức giảm 35,97%. Hệ
số này giảm xuống là do công ty đầu tư vào TSCĐ nhưng doanh thu năm 2013 lại
giảm so với năm 2012 (giảm 31,85%). Hệ số này giảm xuống không có nghĩa là hiệu
quả sử dụng TSCĐHH của công ty giảm xuống mà ngược lại công ty đang sử dụng tốt
TSCĐHH trong việc tạo ra doanh thu. Nhưng thực tế do doanh nghiệp đầu tư mới vào
TSCĐHH có nguyên giá lớn, làm cho hiệu suất sử dụng giảm. Đây là nhược điểm lớn
nhất khi sử dụng chỉ tiêu này.
2.3.3.2. Mức đảm nhiệm tài sản cố định
Mức đảm nhiệm tài sản cố định hữu hình năm 2011 là 0,46 lần có nghĩa là để
tạo ra 1 đồng doanh thu thuần thì cần 0,46 đồng TSCĐ. Năm 2012 thì mức đảm nhiệm
TSCĐHH giảm 0,13 lần (tương ứng giảm 28,26%), hệ số này giảm là do tốc độ tăng
của nguyên giá TSCĐHH bình quân (tăng 42,81%) nhỏ hơn tốc độ tăng của doanh thu
thuần (tăng 98,27%). Sang năm 2013 mức đảm nhiệm TSCĐHH tăng 0,18 lần tương
ứng tăng 54,55% so với năm 2012.
2.3.3.3. Mức doanh lợi tài sản cố định
Chỉ tiêu này cho biết khả năng tạo ra lợi nhuận của TSCĐHH. Năm 2011 có
mức doanh lợi là 0,57 lần có nghĩa là cứ 1 đồng TSCĐHH thì tạo ra được 0,57 đồng
lợi nhuận, trong khi đó cứ 1 đồng TSCĐHH tạo ra được 2,18 đồng doanh thu thuần,
chênh lệch giữa lợi nhuận và doanh thu thuần không lớn cho thấy công ty đã kiểm soát
tốt chi phí, quản lý và sử dụng tốt TSCĐHH. Năm 2012 thì hệ số mức doanh lợi tài
sản cố định không đổi so với năm 2011. Sang đến năm 2013, mức doanh lợi TSCĐHH
là 0,25 lần giảm 0,32 lần tức giảm 56,14% so với năm 2012.
SVTH: HồThị Mỹ Hạnh 74
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU
HÌNH TẠI CÔNG TY TNHH NHÀ NƯỚC MỘT THÀNH VIÊN
KHOÁNG SẢN THỪA THIÊN HUẾ
3.1. Nhận xét về công tác kế toán tài sản cố định hữu hình tại công ty
TNHH Nhà nước một thành viên Khoáng sản Thừa Thiên Huế
3.1.1. Nhận xét về công tác kế toán nói chung tại công ty
(1) Về bộ máy kế toán
Tổ chức bộ máy kế toán của công ty phù hợp với qui mô và đặc điểm kinh
doanh của công ty. Bộ máy kế toán được tổ chức một cách chặt chẽ, hợp lý, có sự phân
công nhiệm vụ và trách nhiệm rõ ràng giữa các nhân viên nên tránh được tình trạng
trùng lặp công việc làm giảm được một phần nào chi phí cho doanh nghiệp.
(2) Về nhân sự
Phòng kế toán tài vụ của công ty có 4 nhân viên kế toán đều có trình độ chuyên
môn cao, có nhiều kinh nghiệm, có thời gian công tác lâu dài, công việc được phân
công phù hợp với khả năng và chuyên môn của từng người.
(3) Về hình thức kế toán
Công ty sử dụng hình thức Nhật ký – Chứng từ cùng với sự hỗ trợ của phần
mềm FAST nên công tác hạch toán và ghi sổ trở nên thuận lợi hơn. Phần mềm kế toán
FAST được sử dụng thể hiện sự năng động và chuyên nghiệp của công ty. Kế toán
viên chỉ cần nhập số liệu thô ban đầu vào hệ thống sau đó máy tính sẽ tự động cập nhật
kịp thời vào thời điểm phát sinh đồng thời được tổng hợp nhanh chóng. Ngoài ra phần
mềm còn cung cấp thông tin một cách chính xác, nhanh chóng để đề xuất các kế
hoạch, chiến lược kinh doanh cho công ty. Mặt khác phần mềm vừa đơn giản, dễ sử
dụng vừa giảm bớt khối lượng công việc cho người làm kế toán.
(4) Về hệ thống báo cáo
Công ty đã lập đầy đủ hệ thống các báo cáo tài chính theo quy định của Bộ tài
chính nhằm đảm bảo cung cấp đầy đủ thông tin và ra quyết định chiến lược trong
tương lai.
(5) Về phân công nhiệm vụ
SVTH: HồThị Mỹ Hạnh 75
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
Các thành viên trong bộ máy kế toán được phân công nhiệm vụ một cách rõ
ràng, chặt chẽ, hợp lý đảm bảo kiểm tra chính xác về số liệu cũng như ngăn chặn được
một số sai phạm có thể xảy ra đồng thời cung cấp thông tin một cách chính xác nhất.
(6) Về hệ thống tài khoản
Công ty đã xây dựng một hệ thống tài khoản vừa tuân theo qui định của Bộ tài
chính vừa chi tiết hóa hệ thống các tài khoản một cách khoa học, thuận tiện cho việc
theo dõi chi tiết các khoản mục đó, phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh của
công ty.
(7) Về chứng từ
Công ty đã xây dựng chứng từ hoàn chỉnh, đầy đủ và khoa học. Chứng từ được
đóng thành xấp theo thứ tự, theo nội dung công việc và theo từng tháng hay từng quý
nhằm đảm bảo cho kế toán phản ánh chứng từ một cách đầy đủ, không bỏ sót chứng từ,
phản ánh kịp thời các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đồng thời giúp cho việc tìm kiếm, kiểm
tra, đối chiếu chứng từ cũng như hạn chế được nhiều rủi ro, gian lận có thể xảy ra.
(8) Về sổ kế toán
Hệ thống sổ kế toán được mở theo đúng qui định và đầy đủ số sổ cần thiết nên
đáp ứng được yêu cầu cung cấp số liệu tổng hợp, thông tin cần thiết cho đối tượng sử
dụng cũng như cung cấp các thông tin chi tiết khi cần thiết.
3.1.2. Nhận xét về công tác kế toán tài sản cố định hữu hình tại công ty
Tài sản cố định chiếm một tỷ trọng lớn trong tổng giá trị tài sản của công
ty.Việc sử dụng và quản lý tốt TSCĐ sẽ giúp cho doanh nghiệp tiết kiệm chi phí, nâng
cao năng lực sản xuất cho TSCĐ.Vì vậy công tác kế toán TSCĐHH chiếm một vị trí
quan trọng trong doang nghiệp. Công tác kế toán TSCĐ sẽ giúp cho các bộ phận quản
lý theo dõi một cách chặt chẽ tình hình sử dụng cũng như thời gian sử dụng TSCĐ để
có những biện pháp kịp thời nâng cấp, sửa chữa hoặc đổi mới TSCĐ đồng thời từ đó
đưa ra những ý kiến, kiến nghị giúp Ban lãnh đạo đưa ra quyết định đúng đắn.
Qua thời gian thực tập, tìm hiểu công tác kế toán TSCĐHH tại công ty tôi có
một số nhận xét sau:
3.1.2.1. Những mặt đạt được
Nhìn chung công ty đã tuân thủ đúng theo quy định của Bộ tài chính về công
tác kế toán như: lập báo cáo, phương pháp ghi sổ hay nguyên tắc hạch toán.
SVTH: HồThị Mỹ Hạnh 76
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
Các nhân viên kế toán thường xuyên cập nhật những thông tư, những qui định
mới của Bộ tài chính trong công tác kế toán TSCĐHH và có những thay đổi nhằm
thực hiện đúng với qui định hiện hành.
Các nghiệp vụ kế toán phát sinh liên quan đến TSCĐHH đều được cập nhật một
cách kịp thời, chính xác.
TSCĐHH trong công ty được quản lý một cách khoa học, chặt chẽ và được theo
dõi theo từng đối tượng một cách thường xuyên. Việc quản lý tài sản được phân công,
giao trách nhiệm cho từng bộ phận sử dụng. Khi phát sinh các nghiệp vụ như mua
sắm, thanh lý đặc biệt đối với các tài sản có giá trị lớn thì được thực hiện chặt chẽ theo
đúng quy trình, thủ tục.Do đó,hạn chế rủi ro mất mát,thiếu hụt TSCĐHH hay
TSCĐHH bị hư hỏng, không sử dụng được làm ảnh hưởng đến hoạt động của công ty.
Hàng năm, vào cuối mỗi kỳ kế toán, kế toán phải lập Báo cáo kiểm kê
TSCĐHH trên cơ sở kiểm kê TSCĐHH thực tế hiện có tại công ty.Sau đó đối chiếu
với sổ sách kế toán nên sẽ giúp công ty đánh giá được tình trạng của TSCĐHH trên
thực tế,đồng thời xử lý các chênh lệch nếu có.Vì vậy, đảm bảo được số liệu trên sổ
sách khớp với số liệu thực tế.
Kế toán nắm vững những thông tin về tình trạng của TSCĐHH nhằm trợ giúp
cho Ban lãnh đạo ra quyết định kịp thời về sửa chữa, nâng cấp, đổi mới hay thanh lý
TSCĐHH.
3.1.2.2. Những hạn chế
Số lượng nhân viên kế toán trong công ty còn hạn chế dẫn đến tình trạng một
người phải làm nhiều công việc khác nhau rất dễ xảy ra sai sót, gian lận trong công tác
kế toán nói chung và kế toán TSCĐHH nói riêng. Mặt khác, tạo nhiều áp lực trong
công việc cho nhân viên kế toán làm cho hiệu suất làm việc không cao.
Hiện nay công ty đang sử dụng phương pháp khấu hao theo đường thẳng.
Phương pháp khấu hao này đơn giản, dễ thực hiện tuy nhiên đối với công ty TNHH
Nhà nước một thành viên Khoáng sản Thừa Thiên Huế có máy móc thiết bị chiếm tỷ
trọng rất lớn trong tổng tài sản của công ty, những máy móc thiết bị này phải làm việc
trong môi trường hóa học nên bị hao mòn hữu hình và vô hình nhanh. Vì vậy, công ty
sử dụng phương pháp khấu hao theo đường thẳng chưa phù hợp lắm với đặc điểm sản
xuất kinh doanh của công ty.
SVTH: HồThị Mỹ Hạnh 77
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
Công ty có tỷ trọng TSCĐ lớn trong tổng tài sản nhưng lại không có kế toán tài
sản cố định riêng biệt chuyên theo dõi tình hình sử dụng và tình hình khấu hao của
từng TSCĐHH.
Công ty không tiến hành phân loại:sửa chữa thường xuyên, sửa chữa lớn khôi
phục năng lực, tăng khả năng hoạt động của TSCĐ hay sửa chữa lớn cải tạo, nâng cấp
TSCĐ để tiện cho công tác theo dõi chặt chẽ, sát sao tình hình của TSCĐ cũng như
phảnánh chính xác hơn công tác quản lý TSCĐHH.Chỉ khi nào phát sinh sự cố liên
quan đến TSCĐHH công ty mới lập kế hoạch và tiến hành sửa chữa.
3.2. Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán TSCĐHH
tại công ty TNHH Nhà nước một thành viên Khoáng sản Thừa Thiên Huế
Qua những nhận xét trên tôi cũng xin đưa ra một số biện pháp góp phần hoàn
thiện công tác kế toán TSCĐHH tại công ty như sau:
Thứ nhất, Công ty nên thiết lập một bộ phận bảo trì TSCĐ sử dụng nhân viên
chuyên nghiệp, có hiểu biết và chuyên môn cao. Từ đó, công ty nên tiến hành phân loại
sửa chữa thường xuyên và sửa chữa lớn TSCĐ để theo dõi TSCĐ một cách chặt chẽ hơn.
Thứ hai, Việc sử dụng phần mềm kế toàn FAST bên cạnh những ưu điểm của
nó thì cũng cần có những biện pháp khắc phục khi xảy ra sự cố như dùng máy phát
điện, hoặc dùng một thiết bị khác thay thế. Đồng thời phần mềm cũng phải thường
xuyên cập nhật những phiên bản mới đáp ứng được các yêu cầu quản lý theo xu hướng
của nền kinh tế trong nước và thế giới.
Thứ ba, Công ty nên xem xét phương pháp khấu hao phù hợp với đặc điểm của
TSCĐHH. Trong những năm đầu TSCĐHH đem lại lợi ích lớn tuy nhiên những năm
sau đó do quá trình hao mòn diễn ra nhanh làm cho lợi ích từ việc sử dụng TSCĐHH
giảm dần thì công ty có thể cân nhắc đến việc sử dụng phương pháp khấu hao theo số
dư giảm dần hoặc phương pháp khấu hao theo số lượng, khối lượng sản phẩm.
Dướiđây, tôi tiến hành phân tích một ví dụ khi công ty trích khấu hao theo
phương pháp số dư giảm dần thay thế cho phương pháp khấu hao theo đường thẳng.
Giảđịnh rằng công ty vẫn làmăn có lãi trong những năm tiếptheo.
Ví dụ:Ngày 16/12/2013 Công ty mua máy tuyển từ trung một tầng hai trục với
số tiền là: 209.090.909 đồng dùng cho nhà máy xỉ La Sơn, thời gian khấu hao của tài
sản này là 6 năm.
SVTH: HồThị Mỹ Hạnh 78
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
Nếuáp dụng theo phương pháp khấu hao đường thẳng thì khấu hao mỗi năm
của máy tuyển từ trung này có giá trị:
Giá trị khấu hao mỗi năm =
209.090.909
6 = 34.848.485 đồng
Điều này có nghĩa là công ty tiến hành trích khấu hao cho máy tuyển từ trung
là34.848.485 đồng/năm từ năm thứ nhất cho đến năm thứ 6. Trong khi đó, những năm
đầu khi tài sản mớiđưa vào sử dụng, hiệu suất hoạt động của máy lớn, lợiích thu được
từ tài sản lớn. Những năm tiếp theo, hao mòn hữu hình và vô hình làm giá trị sử dụng
của máy giảm xuống do đó lợiích thu được những năm này cũng giảm xuống. Như
vậy, công ty trích khấu hao theo phương pháp khấu hao đường thẳng không phù hợp
với lợiích thu được trong quá trình sử dụng TSCĐHH.
Nếuáp dụngtheo phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần thì khấu hao mỗi
năm của máy tuyển từ trung như sau:
- Tỷ lệ khấu hao hàng năm của tài sản cố định theo phương pháp khấu hao đường
thẳng là
1
6*100 = 16,67%.
- Tỷ lệ khấu hao nhanh theo phương pháp số dư giảm dần bằng 16,67% x 2,0 (hệ số
điều chỉnh) = 33,34%.
- Mức trích khấu hao hàng năm của máy tuyển từ trên được xác định cụ thể theo bảng
dưới đây: (Đvt: Đồng)
Năm
thứ
Giá trị còn
lại của
TSCĐ
Cách tính số khấu hao
TSCĐ hàng năm
Mức khấu
hao hàng
năm
Mức khấu
hao hàng
tháng
Khấu hao luỹ
kế cuối năm
1 209.090.909 209.090.909 x 33,34% 69.710.909 5.809.242 69.710.909
2 139.380.000 139.380.000 x 33,34% 46.469.292 3.872.441 116.180.201
3 92.910.708 92.910.7080 x 33,34% 30.976.430 2.581.369 147.156.631
4 61.934.278 61.934.278 x 33,34% 20.648.888 1.720.741 167.805.519
5 41.285.390 41.285.390 : 2 20.642.695 1.720.225 188.448.214
6 20.642.695 41.285.390 : 2 20.642.695 1.720.225 209.090.909
Qua bảng trích khấu hao trên, ta thấy năm đầu tiên máy tuyển từ trung đượcđưa
vào sử dụng thì mức trích khấu hao là69.710.909 đồng/năm (cao nhất trong 6 năm sử
dụng máy) tương ứng với lợiíchthu đượcở năm đầu sử dụng máy (hiệu suất làm việc
của máy cao nhất). Trong những năm tiếp theo thì mức trích khấu hao giảm dần theo
từng năm tỷ lệ thuận với giá trị sử dụng của máy qua các năm (do hao mòn hữu hìnhvà
SVTH: HồThị Mỹ Hạnh 79
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
vô hình tác động làm hiệu suất hoạt động của máy giảm dần) cho đến năm thứ 6 thì
mức trích khấu hao chỉ còn là20.642.695 đồng/năm. Như vậy, trích khấu hao theo
phương pháp khấu hao theo số dư giảm dầnphù hợp với lợi ích thu được trong quá
trình sử dụng TSCĐHH hơn.
Tuy sử dụng phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần tính toán có phần
phức tạp hơn nhưng lại phảnánh được thực tế tình hình tài sản cốđịnh hữu hình và giá
trị sử dụng thu được từ TSCĐHHđó của công ty. Cho nên, công ty có thể xem xét để
lựa chọn phương pháp khấu hao phù hợp nhất đối với đặcđiểm TSCĐHH của mình.
Ngoài ra, tôi cũng có một số đề nghị về công tác kế toán của công ty:
Thứ tư, Nếu trong hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty xuất hiện những
nhu cầu về TSCĐHH không cần thiết cho hoạt động sản xuất kinh doanh lâu dài thì
Công ty cũng nên cân nhắc đến việc sử dụng TSCĐHH thuê tài chính và TSCĐHH
thuê hoạt động nhằm giảm bớt gánh nặng về tài chính, tránh lãng phí trong việc mua
sắm TSCĐ.
Thứ năm, Công ty nên xây dựng kho lưu trữ tài liệu kế toán một cách hợp lý để
chứng từ được phân loại một cách rõ ràng thuận tiện cho việc kiểm tra, đối chiếu
chứng từ tránh hiện tượng tất cả các tài liệu đều được lưu trữ tại phòng kế toán tài vụ
như hiện nay.
SVTH: HồThị Mỹ Hạnh 80
Đạ
i h
ọc
K
in
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Với vai trò là yếu tố đầu vào trong quá trình sản xuất kinh doanh TSCĐ ảnh
hưởng trực tiếp đến kết quả kinh doanh của một doanh nghiệp và chiếm tỷ trọng không
nhỏ trong cơ cấu tài sản của một doanh nghiệp. Cùng với sự cạnh tranh và phát triển
không ngừng của nền kinh tế trong nước cũng như thế giới, tài sản của doanh nghiệp
nói chung và TSCĐ nói riêng cũng phải được đổi mới và phát triển nhằm tăng năng
suất, chất lượng sản phẩm đáp ứng được nhu cầu của thị trường. Để làm được điều đó
đòi hỏi ngày càng nâng cao công tác sử dụng và quản lý TSCĐ, không những góp
phần giảm chi phí kinh doanh, tăng lợi nhuận của doanh nghiệp mà còn có ý nghĩa hết
sức thiết thực trong quá trình định hướng và đầu tư của doanh nghiệp.
Trong phạm vi nghiên cứu đề tài đã đạt được một số mục tiêu đề ra:
Đề tài đã giúp tôi hệ thống hóa lại những kiến thức về TSCĐ và kế toán
TSCĐHH. Từ đó đi sâu vào tìm hiểu thực trạng công tác kế toán TSCĐHH của công
ty TNHH Nhà nước một thành viên Khoáng sản Thừa Thiên Huế, cụ thể như: cách
tính và phân bổ khấu hao, quy trình mua sắm mới TSCĐHH hay quy trình để thanh lý
chúng,...Thông qua đó bổ sung thêm cho tôi nhiều kiến khức mang tính thực tế.
Làm đề tài đã cho tôi cơ hội vận dụng những kiến thức đã học vào thực tế cũng
như học hỏi thêm được nhiều điều về công tác kế toán TSCĐHH trong thực tế.Từ đó
giúp tôi có những kinh nghiệm quý báu chuẩn bị cho công việc của mình sau này.
Đã trực tiếp quan sát công tác kế toán tại công ty, tiếp thu phong cách làm việc,
học hỏi được nhiều điều về giao tiếp ứng xử trong công sở.
Tôi xin chân thành cám ơn cô kế toán trưởng và các anh chị trong phòng kế
toán đã tận tình hướng dẫn tôi trong bước đầu làm quen với thực tế quá trình kế toán
tại công ty.
Tuy nhiên đề tài còn có những hạn chế sau:
Do những hạn chế về vốn hiểu biết, cơ sở lí luận và thực tiễn khác nhau và thời
gian thực tập còn hạn chế nên trong phạm vi chuyên đề này, tôi không thể đề xuất
phương án hoàn chỉnh và tối ưu nhất về công tác kế toán TSCĐ.
Do kiến thức của bản thân còn hạn hẹp, kinh nghiệm chưa có, thời gian tiếp xúc
với thực tế chưa nhiều, cũng như nhận thức chưa sâu nên trong khi tìm hiểu đề tài “Kế
toán tài sản cốđịnh hữu hình tại công ty TNHH Nhà nước Một thành viên Khoáng sản
SVTH: HồThị Mỹ Hạnh 81
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp
Thừa Thiên Huế” còn nhiều sai sót mà bản thân tôi chưa nhận ra. Vậy, để đề tài hoàn
thiện hơn tôi rất mong nhận được sự đóng góp, chỉ bảo của quý thầy cô trong khoa, cô
kế toán trưởng, các anh chị trong phòng kế toán và các bạn.
2. Kiến nghị
Đối với công ty:
Công ty nên sử dụng các chỉ tiêu phân tích và đánh giá tình hình trang bị, quản
lí TSCĐ để có những quyết định đúng đắn tối ưu trong quản lí TSCĐ.
Tiếp tục phát huy những thành tích đã đạt được trong thời gian qua, cũng như
khắc phục những điểm còn hạn chế, thực hiện các nghiêm túc các giải pháp nhằm nâng
cao hiệu quả sử dụng TSCĐ.
Đối với các cơ quan có liên quan:
Công ty đã góp phần trong việc tạo công ăn việc làm, tạo nguồn thu nhập ổn
định cho hàng ngàn người lao động. Nhà nước và các cơ quan ban ngành nên có những
chính sách ưu tiên trong việc vay vốn để công ty phát triển theo hướng công nghiệp
hóa, hiện đại hóa.
Xây dựng môi trường kinh doanh thuận lợi, bình đẳng, tạo niềm tin và sự an
toàn trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
SVTH: HồThị Mỹ Hạnh 82
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bộ tài chính (2006), Chế độ kế toán doanh nghiệp(ban hành theo quyết QĐ số
15/2006/QĐ-BTC, ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính).
2. Bộ tài chính (2006), 26 Chuẩn mực kế toán Việt Nam (2001-2006),Nhà xuất bản tài
chính.
3. Nhiều tác giả (2008), Giáo trình nguyên lý kế toán, Nhà xuất bảnĐại học Huế.
4. PGS.TS Nguyễn Năng Phúc (2008), Giáo trình phân tích báo cáo tài chính, Nhà
xuất bảnĐại học Kinh tế Quốc Dân.
5. Thông tư 45/2013/TT-BTC – “Hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao
tài sản cốđịnh” ban hành ngày 25/04/2013 và có hiệu lực thi hành từ ngày 10/06/2013.
SVTH: HồThị Mỹ Hạnh
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp
PHỤ LỤC 1
Hệ thống tài khoản của Công ty TNHH Nhà nước MTV Khoáng sản
Thừa Thiên Huế
Số
TT
SỐ HIỆU TK
TÊN TÀI KHOẢN
Cấp 1 Cấp 2 Cấp 3
LOẠI TK 1
TÀI SẢN NGẮN HẠN
1 111 Tiền mặt
1111 Tiền Việt Nam
2 112 Tiền gửi Ngân hàng
1121 Tiền VND gửi ngân hàng
1121A Tiền VND gửi NH Đầu tư và Phát triển
1121B Tiền VND gửi NH Nông nghiệp PTNT
1121C Tiền VND gửi NH Sài Gòn Thương Tín
1121D Tiền VND gửi NH Ngoại Thương - Chi nhánh Huế
1122 Tiền ngoại tệ gửi ngân hàng
1122A Tiền ngoại tệ gửi NH Đầu tư và Phát triển
1122B Tiền ngoại tệ gửi NH Nông nghiệp PTNT
1122C Tiền ngoại tệ gửi NH Sài Gòn Thương Tín
1122D Tiền ngoại tệ gửi NH Ngoại Thương - Chi nhánh
Huế
3 128 Đầu tư ngắn hạn khác
1281 Đầu tư ngắn hạn khác: cho vay
4 131 Phải thu của khách hàng
1311 Phải thu của khách hàng: hoạt động SXKD
13111 Phải thu của khách hàng: hoạt động SXKD
13112 Phải thu của khách hàng: hoạt động SXKD
5 133 Thuế GTGT được khấu trừ
1331 Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ
13311 Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa
13312 Thuế GTGT hàng nhập khẩu
6 138 Phải thu khác
1388 Phải thu khác
7 139 Dự phòng phải thu khó đòi
8 141 Tạm ứng
9 152 Nguyên liệu, vật liệu
1521 Nguyên liệu, vật liệu chính
SVTH: HồThị Mỹ Hạnh
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
1523 Nhiên liệu
1524 Phụ tùng
10 153 Công cụ, dụng cụ
1531 Công cụ, dụng cụ
1532 Bao bì luân chuyển
11 154 Chi phí SXKD dở dang
154A Chi phí SXKD dở dang Titan
154B Chi phí SXKD dở dang Đá
12 155 Thành phẩm
155A Thành phẩm Titan
155B Thành phẩm Đá
LOẠI TK 2
TÀI SẢN DÀI HẠN
13 211 Tài sản cố định hữu hình
2112 Nhà cửa, vật kiến trúc
2113 Máy móc, thiết bị
2114 Phương tiện vận tải, truyền dẫn
2115 Thiết bị, dụng cụ quản lý
14 213 Tài sản cố định vô hình
2138 TSCĐ vô hình khác
15 214 Hao mòn tài sản cố định
2141 Hao mòn TSCĐ hữu hình
21412 Nhà cửa, vật kiến trúc
21413 Máy móc, thiết bị
21414 Phương tiện vận tải, truyền dẫn
21415 Thiết bị, dụng cụ quản lý
2143 Hao mòn TSCĐ vô hình
21438 TSCĐ vô hình khác
16 241 Xây dựng cơ bản dở dang
2411 XDCB dở dang: Mua sắm TSCĐ
2412 XDCB dở dang: Xây dựng cơ bản
17 242 Chi phí trả trước dài hạn
18 244 Ký quỹ, ký cược dài hạn
LOẠI TK 3
NỢ PHẢI TRẢ
18 331 Phải trả cho người bán
3311 Phải trả cho người bán: hoạt động SXKD
33111 Phải trả cho người bán: hoạt động SXKD
33112 Phải trả cho người bán: hoạt động SXKD
19 333 Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
3331 Thuế giá trị gia tăng phải nộp
SVTH: HồThị Mỹ Hạnh
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
33311 Thuế GTGT đầu ra
33312 Thuế GTGT hàng nhập khẩu
3333 Thuế xuất, nhập khẩu
33331 Thuế xuất khẩu
33332 Thuế nhập khẩu
3334 Thuế thu nhập doanh nghiệp
3335 Thuế thu nhập cá nhân
3336 Thuế tài nguyên
3337 Thuế nhà đất, tiền thuê đất
33372 Tiền thuê đất
3338 Các loại thuế khác
3339 Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác
20 334 Phải trả công nhân viên
21 338 Phải trả, phải nộp khác
3382 Kinh phí công đoàn
3383 Bảo hiểm xã hội
3384 Bảo hiểm y tế
3388 Phải trả, phải nộp khác
3389 Bảo hiểm thất nghiệp
22 341 Vay dài hạn
341A Vay dài hạn VND
23 351 Bảo hiểm trợ cấp mất việc
24 353 Quỹ khen thưởng, phúc lợi
3531 Quỹ khen thưởng
3532 Quỹ phúc lợi
LOẠI TK 4
VỐN CHỦ SỞ HỮU
25 411 Nguồn vốn kinh doanh
26 412 Chênh lệch đánh giá lại tài sản
27 413 Chênh lệch tỷ giá hối đoái
28 414 Quỹ đầu tư phát triển
29 415 Quỹ dự phòng tài chính
30 421 Lãi chưa phân phối
4212 Lãi năm nay
4212A Lãi năm nay chưa phân phối Titan
4212B Lãi năm nay chưa phân phối Đá
LOẠI TK 5
DOANH THU
31 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
5112 Doanh thu bán thành phẩm
5112A Doanh thu bán thành phẩm Titan
SVTH: HồThị Mỹ Hạnh
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
5112B Doanh thu bán thành phẩm Đá
32 515 Doanh thu hoạt động tài chính
5152 Lãi tiền cho vay, cổ tức và lợi nhuận
5153 Chênh lệch lãi tỷ giá
LOẠI TK 6
CHI PHÍ SẢN XUẤT, KINH DOANH
33 621 Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp
34 622 Chi phí nhân công trực tiếp
35 627 Chi phí sản xuất chung
6272 Chi phí vật liệu
6274 Chi phí khấu hao TSCĐ
6277 Chi phí dịch vụ mua ngoài
6278 Chi phí bằng tiền khác
36 632 Giá vốn hàng bán
632A Giá vốn hàng bán Titan
632B Giá vốn hàng bán Đá
37 635 Chi phí tài chính
6351 Chi phí tài chính
38 641 Chi phí bán hàng
6417 Chi phí bán hàng: dịch vụ mua ngoài
6418 Chi phí bán hàng: bằng tiền khác
39 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp
6421 Chi phí nhân viên quản lý
6424 Chi phí quản lý: khấu hao TSCĐ
6427 Chi phí quản lý: dịch vụ mua ngoài
6428 Chi phí bằng tiền khác
LOẠI TK 7
THU NHẬP KHÁC
40 711 Thu nhập khác
7111 Thu nhập khác: được thưởng, bồi thường
LOẠI TK 8
CHI PHÍ KHÁC
41 811 Chi phí khác
8111 Chi phí khác: bồi thường, bị phạt và CP
LOẠI TK 9
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
42 911 Xác định kết quả kinh doanh
911A Xác định kết quả kinh doanh Titan
911B Xác định kết quả kinh doanh Đá
SVTH: HồThị Mỹ Hạnh
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
PHỤ LỤC 2
Báo cáo chi tiết TSCĐ của công ty TNHH Nhà nước MTV Khoáng sản
Thừa Thiên Huế năm 2013
SVTH: HồThị Mỹ Hạnh
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
PHỤ LỤC 3
Bộ chứng từ hạch toán tăng TSCĐHH của Công ty TNHH Nhà nước MTV
Khoáng sản Thừa Thiên Huế
SVTH: HồThị Mỹ Hạnh
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
PHỤ LỤC 4
Bộ chứng từ hạch toán giảm TSCĐHH của Công ty TNHH Nhà nước MTV
Khoáng sản Thừa Thiên Huế
SVTH: HồThị Mỹ Hạnh
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
uế
Khóa luận tốt nghiệp
PHỤ LỤC 5
Bộ chứng từ hạch toán sửa chữaTSCĐHH của Công ty TNHH Nhà nước
MTV Khoáng sản Thừa Thiên Huế
SVTH: HồThị Mỹ Hạnh
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- ho_thi_my_hanh_1381.pdf