Đề tài Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở Nhà máy Cán thép Thái Nguyên

Nhà máy đã tập hợp khoản này chi phí này dựa trên hóa đơn thanh toán của các chi phí mua sổ, chi phí nhân công sửa chữa công trình đèn chiếu sang đường bộ Trong tháng 04 nhà máy đã tập hợp chi phí dịch vụ mua ngoài là: 489.686.236 đồng.( Sổ chi tiết tài khoản ) Kế toán dựa vào phiếu xuất kho và phiếu chi của các chi phí vận chuyển hiệu chuẩn máy thí nghiệm, phí ăn ca và bồi dưỡng độc hại, thu hồi vấy cán… -Thực tế nhà máy đã tập hợp chi phí khác bằng tiền trong tháng 04 là: 131.637.631 đồng. ( Sổ chi tiết tài khoản

doc93 trang | Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2667 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở Nhà máy Cán thép Thái Nguyên, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
liệu vào phần mềm kế toán BRAVO tại nhà máy như sau: Nhấn đúp vào biểu tượng của phần mềm trên màn hình máy vi tính, sau đó gõ: ADMIN vào ô tên rồi nhấn enter, trên màn hình sẽ xuất hiện giao diện của phần mềm. Cụ thể để nhập phiếu xuất kho: Nhấn chuột vào ô phiếu xuất, nhấn phím F2 để nhập chứng từ mới, sau đó nhập đầy đủ các thông tin số liệu vào các ô trên giao diện của máy vi tính. Sauk hi nhập xong kiểm tra lại các số liệu rồi nhấn vào các ô chấp nhận. Rồi tiếp tục nhập các chứng từ tiếp theo. Để sửa chứng từ ta nhấn phím F3. Muốn tìm nhanh các thông tin ta nhấn phím F4. Người được phân công nhập phần này là kế toán chi tiết. Người kiểm soát là kế toán tổng hợp. Sauk hi nhập dữ liệu và phần mềm kế toán cho các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ, khi cần kết xuất các sổ sách thì phần mềm sẽ tự động chỉ kết xuất ra các sổ sách như sau: -Sổ nhật ký chung -Sổ cái TK 621 -Sổ chi tiết TK 621 -Sổ tổng hợp TK 621 CÔNG TY CP GANG THÉP THÁI NGUYÊN NHÀ MÁY CÁN THÉP THÁI NGUYÊN SỔ NHẬT KÝ CHUNG ( bảng trích ) Từ ngày 01/04/2010 đến 30/04/2010 ĐVT: Đồng Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh NT SH Nợ Có 09/04 005/P -Xuất phôi cán sản phẩm thép thanh vằn D 16 (120 x 12 m) đợt 1 tháng 04/2010 ( Nguyễn Quốc Hùng ) 621 58.430.241.848 152 58.430.241.848 …………………….. …… …… 26/04 008/P -Xuất phôi cán sản phẩm thép thanh vằn D16 (120 x 12 m) đợt 2 tháng 04/2010 (Nguyễn Quốc Hùng) 621 48.804.515.613 152 48.804.515.613 ……………………. …….. …….. 30/04 298 -Xuất nhiên liệu phục vụ sản xuất ( Đỗ Thị Thu) 621 2.986.024.089 152 2.986.024.089 30/04 GT 102 -Động lực 621 4.091.117.474 152 4.091.117.474 30/04 GT 406 -Xuất từ 242 cho SP thép thanh vằn D16 (phôi 120x 12m) T04/2010 (Nhà máy cán thép Thái Nguyên) 621 1.369.220.833 242 1.369.220.833 30/04 18 -Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp TK6211 sang TK 1541 621 115.681.119.857 154 115.681.119.857 Tổng cộng 3.797.669.235.478 3.797.669.235.478 Ngày 30 tháng 04 năm 2010 Người ghi sổ Trưởng phòng kế toán Thủ trưởng đơn vị ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên ) ( ký, họ tên ) ( Nguồn: Phòng kế toán tài chính ) CÔNG TY CP GANG THÉP THÁI NGUYÊN NHÀ MÁY CÁN THÉP THÁI NGUYÊN SỔ CÁI TÀI KHOẢN ( bảng trích ) Từ ngày 01/04/2010 đến 30/04/2010 Tên tài khoản: Chi phí NVL trực tiếp Số hiệu TK: 621 ĐVT: Đồng Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh NT SH Nợ Có 09/04 005/P -Xuất phôi cán sản phẩm thép thanh vằn D 16 (120 x 12 m) đợt 1 tháng 04/2010 ( Nguyễn Quốc Hùng ) 152 58.430.241.848 26/04 008/P -Xuất phôi cán sản phẩm thép thanh vằn D16 (120 x 12 m) đợt 2 tháng 04/2010 (Nguyễn Quốc Hùng) 152 48.804.515.613 30/04 298 -Xuất nhiên liệu phục vụ sản xuất ( Đỗ Thị Thu) 152 2.986.024.089 30/04 GT 102 -Động lực 152 4.091.117.474 30/04 GT 406 -Xuất từ 242 cho SP thép thanh vằn D16 (phôi 120x 12m) T04/2010 (Nhà máy cán thép Thái Nguyên) 242 1.369.220.833 30/04 18 -Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp TK6211 sang TK 1541 154 115.681.119.857 Cộng số phát sinh trong kỳ 115.681.119.857 115.681.119.857 Ngày 30 tháng 04 năm 2010 Người ghi sổ Trưởng phòng kế toán Thủ trưởng đơn vị ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên ) ( ký, họ tên ) ( Nguồn: Phòng kế toán tài chính ) CÔNG TY CP GANG THÉP THÁI NGUYÊN NHÀ MÁY CÁN THÉP THÁI NGUYÊN SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN ( bảng trích ) Từ ngày 01/04/2010 đến 30/04/2010 Tên tài khoản: Chi phí NVL trực tiếp Số hiệu TK: 621 ĐVT: Đồng Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh NT SH Nợ Có 09/04 005/P -Xuất phôi cán sản phẩm thép thanh vằn D 16 (120 x 12 m) đợt 1 tháng 04/2010 ( Nguyễn Quốc Hùng ) 152 58.430.241.848 26/04 008/P -Xuất phôi cán sản phẩm thép thanh vằn D16 (120 x 12 m) đợt 2 tháng 04/2010 (Nguyễn Quốc Hùng) 152 48.804.515.613 30/04 298 -Xuất nhiên liệu phục vụ sản xuất ( Đỗ Thị Thu) 152 2.986.024.089 30/04 GT 102 -Động lực 152 4.091.117.474 30/04 GT 406 -Xuất từ 242 cho SP thép thanh vằn D16 (phôi 120x 12m) T04/2010 (Nhà máy cán thép Thái Nguyên) 242 1.369.220.833 30/04 18 -Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp TK6211 sang TK 1541 154 115.681.119.857 Cộng số phát sinh trong kỳ 115.681.119.857 115.681.119.857 Ngày 30 tháng 04 năm 2010 Người ghi sổ Trưởng phòng kế toán Thủ trưởng đơn vị ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên ) ( ký, họ tên ) ( Nguồn: Phòng kế toán tài chính ) CÔNG TY CP GANG THÉP THÁI NGUYÊN NHÀ MÁY CÁN THÉP THÁI NGUYÊN SỔ TỔNG HỢP TÀI KHOẢN ( bảng trích ) Từ ngày 01/04/2010 đến 30/04/2010 Tên TK: 621 – Chi phí NVL trực tiếp ĐVT: Đồng TK đối ứng Tên TK Số phát sinh Nợ Có Số dư đầu kỳ 1521 Nguyên vật liệu chính 350.375.123.679 1522 Vật liệu phụ 16.829.604 1523 Nhiên liệu 11.445.534.104 1541 Chi phí sản xuất chính dở dang 367.340.786.681 15438 Giá thành khí nén 104.830.405 242 Chi phí trả trước dài hạn 2.372.158.226 3368 Phải trả các đơn vị nội bộ 3.026.310.663 Cộng phát sinh trong kỳ 367.340.786.681 367.340.786.681 Số dư cuối kỳ Ngày 30 tháng 04 năm 2010 Người lập biểu Trưởng phòng kế toán ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Nguồn: Phòng kế toán tài chính ) 2.2.2.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp a, Đặc điểm về chi phí nhân công trực tiếp - Đối tượng hạch toán công nhân trực tiếp: Chi phí nhân công trực tiếp tại nhà máy cán thép Thái Nguyên là những khoản tiền phải trả , phải thanh toán cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm và trực tiếp thực hiện những lao vụ bao gồm: tiền lương chính, tiền lương phụ, các khoản phụ cấp có tính chất lương và các khoản trích theo lương ( BHYT, BHXH, KPCĐ, BHTN ). Nhà máy không thực hiện trích 3 % BHYT vào giá thành mà trích hết vào chi phí quản lý doanh nghiệp. - Nguồn hình thành tiền lương của nhà máy: Quỹ lương của nhà máy được hình thành từ 2 nguồn: + Quỹ lương sản phẩm: Đây là nguồn lương chủ yếu của nhà máy, căn cứ vào số lương sản phẩm hoàn thành trong tháng và đơn giá từng sản phẩm đã được công ty giao, nhà máy xác định quỹ lương của nhà máy theo công thức sau: Quỹ lương sản phẩm = Tổng sản phẩm i x Đơn giá tiền lương sản phẩm i kế hoạch sửa chữa lớn do nhà máy tự làm và được dùng để trả lương cho công nhân trực tiếp tham gia vào hoạt động này b, Chứng từ kế toán sử dụng - Bảng chấm công. - Bảng thanh toán tiền lương, bảng tổng hợp thanh toán tiền lương. - Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội. - Giấy tạm ứng tiền lương. Một số chứng từ sử dụng tại nhà máy Căn cứ vào sổ chi lương thực tế trong kỳ kế toán lập bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội như sau: CÔNG TY CP GANG THÉP THÁI NGUYÊN NHÀ MÁY CÁN THÉP THÁI NGUYÊN BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ BẢO HIỂM XÃ HỘI Tháng 04 năm 2010 ĐVT: Đồng Ghi Ghi có Nợ TK TK TK 334 TK 338 Tổng cộng Lương Khoản khác Cộng có TK 334 TK 3382 TK 3383 TK 3384 TK 3389 Cộng có TK 338 -Tk 622 CP NCTT 1.292.335.009 1.292.335.009 25.846.700 206.733.601 38.770.050 12.923.350 284.313.701 1.576.648.710 -TK 627 CPSXC 646.167.505 646.167.505 12.923.350 103.386.800 19.385.025 6.461.675 142.156.850 788.324.355 -TK 642 CPQLDN 526.889.168 526.889.168 10.537.783 84.302.266 15.806.675 5.268.891 115.915.615 642.804.783 -TK 334 Phải trả NLĐ 147.923.500 36.980.875 24.653.916 209.558.291 209.558.291 Tổng cộng 2.465.391.682 2.465.391.682 49.307.833 542.386.167 110.942.625 49.307.832 751.944.457 3.217.336.139 Ngày 14 tháng 04 năm 2010 Người ghi sổ Trưởng phòng kế toán Thủ trưởng đơn vị ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên ) ( ký, họ tên ) ( Nguồn: Phòng kế toán tài chính ) c, Tài khoản kế toán sử dụng: Để tập hợp chi phí nhân công trực tiếp, kế toán sử dụng TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp. Chi phí nhân công trực tiếp này sẽ được tập hợp chung toàn phân xưởng, sau đó được phân bổ cho từng sản phẩm để xác định giá thành. Để hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương, kế toán sử dụng TK 334 và TK 338, chi tiết cho từng đối tượng: + TK 334 – Tiền lương tính vào giá thành Tk 33411: Tiền lương nhà máy TK 33412: Tiền lương quỹ khen thưởng TK 33413: Tiền lương quỹ dự phòng TK 33414: Tiền lương quỹ đời sống TK 33415: Tiền lương quỹ phân phối lễ tết + TK 3342: Tiền ăn ca + TK 3343: Tiền tiết kiệm vật tư ( C2 ) + TK 3344: Tiền lương, tiền thưởng chi hộ công ty + TK 3348: Phải trả người lao động khác + TK 33821: KPCĐ phải nộp cấp trên + TK 33822: KPCĐ được chi + TK 33831: BHXH tính vào giá thành + TK 33832: BHXH trừ vào người lao động + TK 33841: BHYT tính vào giá thành + TK 33842: BHYT trừ vào người lao động + TK 33891: BHTN tính vào giá thành + TK 33892: BHXH trừ vào người lao động d, Phương pháp hạch toán chi phí nhân công trực tiếp tại nhà máy cán thép Thái Nguyên Nhà máy cán thép Thái Nguyên áp dụng hình thức trả lương theo sản phẩm cho cả cán bộ quản lý và công nhân sản xuất. Hàng tháng căn cứ vào khối lượng sản phẩm hoàn thành đã được Hội đồng nghiệm thu, đánh giá và công nhận, căn cứ vào đơn giá sản phẩm do Công ty quy định, kế toán tiến hành tính tổng quỹ lương sản phẩm theo công thức: Tổng quỹ lương theo SP = Tổng số lượng SP SX trong kỳ x Đơn giá SP Từ tổng quỹ lương sản phẩm, sau khi trích lập các quỹ lương theo phương án ( 22 % ) và tính lương cho lãnh đạo ( Giám đốc, Phó giám đốc ), theo tỷ lệ sẽ chia trực tiếp cho bộ phận thực hiện, kế toán căn cứ vào các bảng chấm công của các tổ sản xuất, đồng thời căn cứ vào hệ số phức tạp và hệ số ABC bình bầu trong phân xưởng để tính lương cho công nhân sản xuất theo công thức sau: Tiền lương SP của một công nhân = Ngày công x HCCN x HPT x HABC + Trong đó: HCCN: Hệ số chung của công nhân sản xuất HPT: Hệ số phức tạp do công ty quy định HABC: Hệ số ABC do bình bầu trong phân xưởng HCN: Hệ số công nhân sản xuất -Từ tổng quỹ lương sản phẩm kế toán trích vào chi phí theo tỷ lệ như sau: + Chi phí công nhân trực tiếp 60 % + Chi phí quản lý doanh nghiệp 10 % + Chi phí sản xuất chung 30 % *Các khoản trích theo lương Các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN tại nhà máy được tính theo chế độ hiện hành. Theo đó tổng số trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN, là 30,5 % trong đó 22 % tính vào chi phí sản xuất, 8,5 % là do người lao động đóng góp. Các khoản trích theo lương của nhà máy được tính như sau: + KPCĐ = Lương thực tế x 2 % Trong đó: 1,5 % phải nộp cho công đoàn cấp trên 0,5 % để chi hoạt động tại nhà máy + BHXH = Lương cơ bản x 22 % Trong đó: 16 % tính vào chi phí 6 % trừ vào thu nhập của người lao động + BHTN = Lương cơ bản x 2 % Trong đó: 1 % tính vào chi phí 1 % trừ vào thu nhập của người lao động + BHYT = Lương cơ bản x 4,5 % Trong đó: 3.5 % tính vào chi phí 1 % trừ vào thu nhập của người lao động Cụ thể trong tháng 04 năm 2010 Nhà máy đã tiến hành tập hợp chi phí nhân công trực tiếp và trích lập các khoản BHYT, BHXH, BHTN, KPCĐ cho các sản phẩm thép theo quy định sau: Nợ TK 622 1.576.648.710 Có TK 334 1.292.335.009 Có TK 338 284.313.701 Cuối tháng kế toán tiến hành kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp sang chi phí sản xuất kinh doanh dở dang để tính giá thành sản phẩm. Cuối tháng kế toán tiến hành kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp kinh doanh dở dang để tính giá thành sản phẩm. Nợ TK 154 1.576.648.710 Có TK 622 1.576.648.710 Vậy để phân bổ chi phí nhân công trực tiếp cho sản phẩm thép thanh vằn D16 (phôi 120 x 12m), kế toán dựa vào bảng tổng hợp chi phí nhân công trực tiếp theo kế hoạch như sau: BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP THEO KẾ HOẠCH THÁNG 04 NĂM 2010 STT Tên sản phẩm Mã số ĐVT Sản lượng sản xuất Chi phí NCTT ( đồng ) Tổng chi phí chung kế hoạch 1 Thép thanh D10 ( phôi 120 x 12 m ) TTD 37 Tấn 5.231,604 29.627 154.996.732 2 Thép thanh vằn D12 ( phôi 120 x 12 m ) TTD 44 Tấn 3.409,158 29.627 101.003.124 3 Thép thanh vằn D12 ( phôi 150 x 6 m ) TTD 33 Tấn 447,093 29.627 13.246.024 4 Thép thanh vằn D16 ( phôi 120 x 12 m ) TTD 46 Tấn 5.974,475 22.973 137.251.614 5 Thép thanh vằn D16 ( phôi 150 x 6 m ) TTD 40 Tấn 18,639 22.973 428.194 6 Thép thanh vằn D16 ( phôi 150 x 12 m ) TTD 45 Tấn 5.287,577 22.973 121.471.506 7 Thép thanh vằn D14 ( phôi 120 x 12 m ) TTD 47 Tấn 7.383,313 22.973 169.616.850 8 Thép thanh D16( phôi 150 x 6 m) SD390 TTD 43 Tấn 617,351 22.973 14.182.405 9 Thép thanh D12( phôi 120 x12m ) SD390 TTD 48 Tấn 527,816 29.627 15.637.606 Tổng cộng 28.897,026 727.834.054 Trong tháng 04 năm 2010 nhà máy đã sản xuất được 28.897,026 tấn thép các loại. Tổng chi phí nhân công trực tiếp kế toán tập hợp được là 1.576.648.710 (đồng ). Ta tiến hành phân bổ cho sản phẩm thép thanh vằn D16 ( phôi 120 x 12 m) như sau: Gọi H là hệ số phân bổ : H = 1.576.648.710 = 2,166 ( đồng ) 727.834.054 Vậy chi phí nhân công trực tiếp của sản phẩm thép thanh vằn D16 ( phôi 120 x 12 m ) là: 2,166 x 137.251.614 = 297.286.996 (đồng ) Kế toán định khoản: Nợ TK 154 297.286.996 Có TK 622 297.286.996 e, Công tác ghi sổ kế toán tại nhà máy: Tại nhà máy khi hết tháng phòng tổ chức lao động lập báo cáo tiền lương để tính lương tháng, đồng thời lập bảng báo cáo tổng hợp tiền lương cơ bản và phụ cấp làm cơ sở để thực hiện việc trích các khoản lương như: KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN. Các báo cáo này được truyền cho phòng kế toán để tính lương và các khoản trích theo lương cho các bộ phận. Sau đó kế toán mới nhập vào máy tính bằng cách nhấn chuột vào ô chứng từ phiếu khác trên phần mềm kế toán , rồi nhấn F2 để tạo mới và ghi vào máy bình thường như các chứng từ kế toán khác, sau đó máy tính sẽ tự cho kết xuất ra các sổ kế toán sau: - Sổ nhật ký chung - Sổ cái TK 622 - Sổ chi tiết TK 622 - Sổ tổng hợp TK 622 CÔNG TY CP GANG THÉP THÁI NGUYÊN NHÀ MÁY CÁN THÉP THÁI NGUYÊN SỔ NHẬT KÝ CHUNG ( bảng trích ) Từ ngày 01/04/2010 đến 30/04/2010 ĐVT: Đồng Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh NT SH Nợ Có 30/04 183 -Ti ền lương ph ải tr ả công nhân s ản xu ất 622 1.292.335.009 334 1.292.335.009 …………………….. …… …… 30/04 051 -Trích KPCĐ theo tỷ lệ 622 25.846.700 3382 25.846.700 ……………………. …….. …….. 30/04 178 -Trích BHXH theo tỷ lệ 622 206.773.601 3383 206.773.601 30/04 054 -Trích BHYT theo tỷ lệ 622 38.770.050 3384 38.770.050 30/04 188 -Trích BHTN theo tỷ lệ 622 12.923.350 3389 12.923.350 30/04 18 -Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp TK622 sang TK 1541 1541 1.576.648.710 622 1.576.648.710 Tổng cộng 3.797.669.235.478 3.797.669.235.478 Ngày 30 tháng 04 năm 2010 Người ghi sổ Trưởng phòng kế toán Thủ trưởng đơn vị ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên ) ( ký, họ tên ) ( Nguồn: Phòng kế toán tài chính ) CÔNG TY CP GANG THÉP THÁI NGUYÊN NHÀ MÁY CÁN THÉP THÁI NGUYÊN SỔ CÁI TÀI KHOẢN ( bảng trích ) Từ ngày 01/04/2010 đến 30/04/2010 Tên tài khoản: Chi phí nhân công trực tiếp Số hiệu TK: 622 ĐVT: Đồng Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh NT SH Nợ Có 30/04 183 -Trích KPCĐ 2 % tháng 04/2010 3382 25.846.700 30/04 051 -Trích BHXH 16% tháng 04/2010 3383 206.773.601 30/04 178 -Trích BHYT 3% tháng 04/2010 3384 38.770.050 30/04 054 -Trích BHTN 1% tháng 04/2010 3389 12.923.350 30/04 183 -Trích tiền lương tháng 04/2010 33411 604.326.702 30/04 183 -Trích tiền lương tháng 04/2010 33412 258.071.876 30/04 183 -Trích tiền lương tháng 04/2010 33413 127.082.152 30/04 183 -Trích tiền lương tháng 04/2010 33414 201.296.804 30/04 183 -Trích tiền lương tháng 04/2010 33415 101.557.475 30/04 20 Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp TK622 sang TK 1541 1541 1.576.648.710 Cộng chi phí phát sinh 1.576.648.710 1.576.648.710 Ngày 30 tháng 04 năm 2010 Người ghi sổ Trưởng phòng kế toán Thủ trưởng đơn vị ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên ) ( ký, họ tên ) ( Nguồn: Phòng kế toán tài chính ) CÔNG TY CP GANG THÉP THÁI NGUYÊN NHÀ MÁY CÁN THÉP THÁI NGUYÊN SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN ( bảng trích ) Từ ngày 01/04/2010 đến 30/04/2010 Tên tài khoản: Chi phí nhân công trực tiếp Số hiệu TK: 622 ĐVT: Đồng Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh NT SH Nợ Có 30/04 183 -Trích KPCĐ 2 % tháng 04/2010 3382 25.846.700 30/04 051 -Trích BHXH 16% tháng 04/2010 3383 206.773.601 30/04 178 -Trích BHXH 3% tháng 04/2010 3384 38.770.050 30/04 054 -Trích BHTN 1% tháng 04/2010 3389 12.923.350 30/04 183 -Trích tiền lương tháng 04/2010 33411 604.326.702 30/04 183 -Trích tiền lương tháng 04/2010 33412 258.071.876 30/04 183 -Trích tiền lương tháng 04/2010 33413 127.082.152 30/04 183 -Trích tiền lương tháng 04/2010 33414 201.296.804 30/04 183 -Trích tiền lương tháng 04/2010 33415 101.557.475 30/04 20 Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp TK622 sang TK 1541 1541 1.576.648.710 Cộng chi phí phát sinh 1.576.648.710 1.576.648.710 Ngày 30 tháng 04 năm 2010 Người ghi sổ Trưởng phòng kế toán Thủ trưởng đơn vị ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên ) ( ký, họ tên ) ( Nguồn: Phòng kế toán tài chính ) CÔNG TY CP GANG THÉP THÁI NGUYÊN NHÀ MÁY CÁN THÉP THÁI NGUYÊN SỔ TỔNG HỢP TÀI KHOẢN Từ ngày 01/04/2010 đến ngày 30/30/2010 Tên tài khoản: Chi phí nhân công trực tiếp Số hiệu TK: 622 ĐVT: Đồng TK Đối ứng Tên tài khoản S ố ph át sinh Nợ Có 154 Chi phí s ản xuất kinh doanh dở dang 1.576.648.710 334 Phải trả công nhân viên 1.292.335.009 338 Phải trả, phải nộp khác 284.313.701 Cộng số phát sinh 1.576.648.710 1.576.648.710 Ngày 30 tháng 04 năm 2010 Người lập biểu Trưởng phòng kế toán ( Ký, họ tên ) ( ký, họ tên ) ( Nguồn: Phòng kế toán tài chính ) 2.2.2.3. Kế toán t ập chi phí sản chung: a, Đặc điểm về chi phí sản xuất chung tại nhà máy Chi phí s ản xuất chung t ại nh à máy bao gồm c ác yếu tố sau: -Chi phí nhân công phân x ư ởng: Gồm chi ph í v ề ti ền lương, c ác khoản trích theo lương của nhân vi ên phân x ư ởng, đội sản xuất… -Chi phí vật liệu: + Nhiên liệu, vật liệu dùng chung: Than, ga, dầu mỡ + Chi phí sửa chữa TSCĐ như: Que hàn, bu lông. + Chi phí dụng cụ sản xuất: là cá chi phí về công cụ dụng cụ ở phân xưởng để phục vụ cho quản lý và sản xuất như: cờ lê, mỏ lết, đá mài… -Chi phí khấu hao TSCĐ: Gồm các chi phí khấu hao TSCĐthuộc phân xưởng sản xuất, chi phí sản xuất lớn TSCĐ -Chi phí dịch vụ mua ngoài: Chi phí vận chuyển, bốc dỡ, vận tải đường sắt, đường bộ, chi phí sửa chữa lớn TSCĐ -Chi phí bằng tiền khác bao gồm cá khoản sau: + Trang bị an toàn: Bảo hộ lao động ( quần, áo, mũ, giấy ) + Chăm sóc y tế + Tuyên truyền, giáo dục an toàn + Kỹ thuật an toàn: Vệ sinh phòng chống cháy nổ + Trích tiết kiệm NVL, hạ giá thành sản phẩm + Chi phí thí nghiệm, sáng kiến + Chi phí ăn ca, chi phí bồi dưỡng độc hại + Chi phí khác b, Chứng từ kế toán sử dụng - Bảng chấm công - Bảng thanh toán tiền lương - Bảng phân bổ tiền lương và BHXH - Phiếu xuất kho, phiếu nhập kho phế liệu - Phiếu chi - Hóa đơn nội bộ Sau đây là một số chứng từ thực tế tại nhà máy CÔNG TY CP GANG THÉP TN Mẫu số 01- TT NHÀ MÁY CÁN THÉP TN Ban hành theo quy địnhsố 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20 tháng 04 năm 2006 của bộ tài chính PHIẾU CHI Ngày 06/04/2010 Nợ TK 6278:6.831.000 Số: 008 Có TK 111: 6.831.000 Họ và tên: Phạm Thế Dũng Địa chỉ: Phòng kế hoạch – Công ty CP gang thép Thái Nguyên Lý do chi: Chi tiền trợ cấp thôi việc chấm dứt hợp đồng lao động Số tiền: 6.831.000 VNĐ ( viết bằng chữ ): Sáu triệu tám trăm ba mươi mốt nghìn đồng Kèm theo: 01 Chứng từ gốc Ngày 06 tháng 04 năm 2010 Giám đốc Kế toán trưởng Người lập phiếu Thủ quỹ Người nhận tiền ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) (Nguồn: phòng kế toán tài chính ) Biểu số: 02 CÔNG TY CP GANG THÉP TN Mẫu số 02- VT NHÀ MÁY CÁN THÉP TN Ban hành theo quy địnhsố 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20 tháng 04 năm 2006 của bộ tài chính PHIẾU XUẤT KHO Ngày 26/04/2010 Nợ TK 627: 9.952.611 Số: 008 Có TK 1531: 9.952.611 Họ tên người nhận hàng: Đinh Thị Hợi Địa chỉ: Phân xưởng cơ điện Lý do xuất kho: Phục vụ sản xuất Xuất kho tại: Công cụ dụng cụ TT Tên nhãn hiệu,quy cách sản phẩm vật tư ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền ( đồng ) Yêu cầu Thực xuất 1 Đá mài lỗ hình 125 Viên 1.000 01 9.891.111 9.891.111 2 Chổi tre + cán Cái 10.000 01 12.5000 120500 3 Đá cắt D 355 Viên 1.000 01 49.000 49.000 Cộng 9.952.611 Ngày 26 tháng 04 năm 2010 Người lập phiếu Phòng KHVT Người nhận Thủ kho Phụ trách bộ phận ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) (Nguồn: phòng kế toán tài chính ) Biểu số: 03 CÔNG TY CP GANG THÉP TN Mẫu số 03- VT NHÀ MÁY CÁN THÉP TN Ban hành theo quy địnhsố 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20 tháng 04 năm 2006 của bộ tài chính PHIẾU NHẬP KHO Ngày 24/04/2010 Nợ TK 1524: 39.600.000 Số: 238/CĐ Có TK 627: 39.600.000 Người giao hàng: Nguyễn Trọng Hưng – Phòng KH-KD Nội dung: Nhập vòng bi chặn trục cán của công ty Nhập kho: Phụ tùng thay thế TT Tên nhãn hiệu,quy cách sản phẩm vật tư ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền ( đồng) Yêu cầu Thực xuất 1 Vòng bi 7211 P4 NSK Vòng 6.000 6.000 6.600.000 39.600.000 Cộng 39.600.000 Ngày 24 tháng 04 năm 2010 Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Phòng vật tư ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) (Nguồn: phòng kế toán tài chính ) c, Tài khoản kế toán sử dụng Để tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung, kế toán đã sử dụng tài khoản 627 – Chi phí sản xuất chung Tài khoản 627 gồm: - Tk 6271: Chi phí nhân viên phân xưởng - Tk 6272: Chi phí Nguyên vật liệu - TK 6273: Chi phí dungh cụ sản xuất - TK 6274: Chi phí khấu hao TSCĐ - TK 6277: Chi phí dịch vụ mua ngoài - TK 6278: Chi phí bằng tiền khác d, Phương pháp hạch toán chung tại nhà máy cán thép Thái nguyên *Đối với chi phí nhân viên phân xưởng Cụ thể trong tháng 04 năm 2010 nhà máy đã tiến hành tập hợp chi phí nhân viên phân xưởng và trích lập các khoản BHYT, BHXH, BHTN, KPCĐ cho cá sản phẩm thép theo định khoản sau: Nợ TK 6271 788.324.355 Có TK 3341 646.167.505 Có TK 338 142.156.850 * Đối với chi phí dụng cụ sản xuất Hàng ngày, thủ kho chuyển phiếu xuất kho dụng cụ lên phòng kế toán, kế toán căn cứ vào phiếu xuất kho đó để nhập số liệu vào máy vi tính và kết xuất ra các sổ sách cần thiết. -Trong tháng giá trị dụng cụ, vật tư xuất dùng cho sản xuất ở phân xưởng, kế toán tập hợp được là 21.382.696 đồng, ( Sổ chi tiết tài khoản ) Kế toán định khoản là: Nợ TK 6273 21.382.696 Có TK 153 21.382.696 *Đối với chi phí khấu hao TSCĐ Căn cứ vào bảng tổng hợp đăng ký khấu hao năm 2010 đã được công ty phê duyệt từ đầu năm, nhà máy sẽ thực hiện trích khấu hao theo phương pháp đường thẳng cho tất cả các TSCĐ trong nhà máy, tùy thuộc vào mục đích sử dụng của từng tài sản cố định mà trích khấu hao vào chi phí sản xuất hay chi phí quản lý doanh nghiệp. Mức trích khấu hao cơ bản bình quân năm = Nguyên giá TSCĐ Thời gian sử dụng Mức khấu hao TSCĐ hàng tháng = Mức trích khấu hao cơ bản bình quân năm 12 Tháng Ta có bảng phân bổ khấu hao TSCĐ như sau: BẢNG ĐĂNG KÝ TRÍCH KHẤU HAO TSCĐ NĂM 2010 STT Tên tài sản Nguyên giá Giá trị còn lại Mức trích KH 1 Nhà cửa, vật kiến trúc 68.601.860.520 56.772.335.635 2.003.703.580 2 Máy móc, thiết bị 519.281.695.929 322.962.914.553 34.604.274.450 3 Phương tiện vận tải 18.350.283.522 10.370.048.015 1.881.612.062 4 Dụng cụ quản lý, đo lường thí nghiệm 485.019.676 133.139.028 52.286.359 5 Tài sản cố định vô hình 15.199.323 Tổng cộng 606.734.058.970 390.238.437.221 38.541.876.451 Mức khấu hao TSCĐ hàng tháng sản phẩm thép thanh vằn D16 ( phôi 120 x 12 m) = 38.541.876.451 = 3.211.823.038 (đ) 12 Để phân bổ chi phí khấu hao TSCĐ cho từng sản phẩm, kế toán dựa vào bảng tổng hợp chi phí khấu hao TSCĐ theo kế hoạch sau: BẢNG PHÂN BỔ KHẤU HAO TSCĐ THEO KẾ HOẠCH Tháng 04 năm 2010 Tài khoản Giá trị phân bổ Cộng TK 2141 – Hao mòn TSCĐ hữu hình 3.212.492.000 TK 6274 Chi phí khấu hao TSCĐ 3.193.217.048 TK 6424 Chi phí khấu hao TSCĐ 19.274.952 Tổng cộng 3.212.492.000 Từ bảng phân bổ chi phí khấu hao TSCĐ theo kế hoạch trên, ta tính được hệ số phân bổ như sau: Gọi hệ số phân bổ là H: H = 3.211.823.038 = 0,999 3.212.492.000 -Chi phí khấu hao TSCĐ phân bổ cho chi phí sản xuất chung là: 0,999 x 3.193.217.048 = 3.190.023.831 ( đồng ) -Chi phí khấu hao TSCĐ phân bổ cho chi phí quản lý doanh nghiệp là: 0,999 x 19.274.952 = 19.255.677 ( đồng ) Từ số liệu trên, kế toán tiến hành định khoản: Nợ TK 6274 3.190.023.831 Có TK 2141 3.190.023.831 BẢNG PHÂN BỔ KHẤU HAO TSCĐ Tháng 04 năm 2010 Tài khoản Giá trị phân bổ Cộng TK 2141 – Hao mòn TSCĐ hữu hình 3.211.823.038 TK 6274 Chi phí khấu hao TSCĐ 3.190.023.831 TK 6424 Chi phí khấu hao TSCĐ 19.255.677 Tổng cộng 3.211.823.038 *Đối với dịch vụ mua ngoài Nhà máy đã tập hợp khoản này chi phí này dựa trên hóa đơn thanh toán của các chi phí mua sổ, chi phí nhân công sửa chữa công trình đèn chiếu sang đường bộ… Trong tháng 04 nhà máy đã tập hợp chi phí dịch vụ mua ngoài là: 489.686.236 đồng.( Sổ chi tiết tài khoản ) *Đối với chi phí bằng tiền khác Kế toán dựa vào phiếu xuất kho và phiếu chi của các chi phí vận chuyển hiệu chuẩn máy thí nghiệm, phí ăn ca và bồi dưỡng độc hại, thu hồi vấy cán… -Thực tế nhà máy đã tập hợp chi phí khác bằng tiền trong tháng 04 là: 131.637.631 đồng. ( Sổ chi tiết tài khoản ) e, Cuối tháng kết chuyển chi phí sản xuất chung sang TH 154 – Chi phí sản xuất chính dở dang Nợ TK 154 3.685.541.080 Có TK 6271 788.324.355 Có TK 6272 ( 935.513.669 ) Có TK 6273 21.382.696 Có TK 6274 3.190.023.831 Có TK 6277 489.686.236 Có TK 62778 131.637.631 f, Phân bổ chi phí sản xuất chung cho thép thanh vằn D 16 ( phôi 120 x 12m ) Ta có tổng chi phí sản xuất chung kế toán tập hợp được trong tháng 04 năm 2010 là 3.685.541.080. Để phân bổ chi phí sản xuất chung cho từng sản phẩm kế toán dựa vào bảng tổng hợp chi phí sản xuất chung theo kế hoạch sau: STT Tên sản phẩm Mã số ĐVT Sản lượng sản xuất Chi phí SXC/tấn (đồng ) Tổng chi phí SXC kế hoạch (đồng ) 1 Thép thanh D10 ( phôi 120 x 12m ) TTD 37 Tấn 5.231,604 196.356 1.027.256.835 2 Thép thanh vằn D12 ( phôi 120 x 12m ) TTD 44 Tấn 3.409,158 196.356 669.408.628 3 Thép thanh vằn D12 ( phôi 150 x 6m ) TTD 33 Tấn 447,093 196.356 87.789.393 4 Thép thanh vằn D16 ( phôi 120 x 12m ) TTD 46 Tấn 5.974,475 136.070 812.946.813 5 Thép thanh vằn D16 ( phôi 150 x 6m ) TTD 40 Tấn 18,639 136.070 2.536.209 6 Thép thanh vằn D16 ( phôi 150 x 12m ) TTD 45 Tấn 5.287,577 136.070 719.480.602 7 Thép thanh vằn D14 ( phôi 120 x 12m ) TTD 47 Tấn 7.383,313 136.070 1.004.647.400 8 Thép thanh D16 ( phôi 150 x 6m ) SD390 TTD 43 Tấn 617,351 136.070 84.002.950 9 Thép thanh D12 ( phôi 120 x 6m ) SD390 TTD 48 Tấn 527,816 136.070 141.693.788 Tổng cộng 28.897,026 268.453 4.549.762.618 BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG THEO KẾ HOẠCH THÁNG 04 NĂM 2010 Từ bảng phân bổ chi phí sản xuất chung theo kế hoạch trên, ta tính được hệ số phân bổ như sau: Gọi hệ số phân bổ là H: H = 3.685.541.080 = 0,81 4.549.762.618 Vậy chi phí sản xuất chung phân bổ cho sản phẩm thép thanh vằn D 16 ( phôi 120 x 12 m ) là: 0,81 x 812.946.813 = 658.486.919 ( đồng ) Kế toán định khoản: Nợ TK 154 658.486.919 Có TK 627 658.486.919 g, Công tác ghi sổ kế toán tại nhà máy Hàng ngày kế toán căn cứ vào chứng từ như bảng thanh toán tiền lương, bảng phân bổ tiền lương, phiếu xuất kho, phiếu chi…để nhập số liệu vào máy tính. Khi cần máy sẽ tự động kết xuất ra các sổ sách sau: - Sổ nhật ký chung - Sổ cái TK 627 - Sổ chi tiết TK 627 - Sổ tổng hợp TK 627 CÔNG TY CP GANG THÉP THÁI NGUYÊN NHÀ MÁY CÁN THÉP THÁI NGUYÊN SỔ NHẬT KÝ CHUNG ( bảng trích ) Từ ngày 01/04/2010 đến 30/04/2010 ĐVT: Đồng Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh NT SH Nợ Có 01/04 002/PL Nhập vảy thép thu hồi ( Ngô Thị Giang ) 1526 420.000.000 6272 420.000.000 01/04 002/CĐ Xuất vật tư SC con lăn tạo bó thép thanh 6272 56.101.000 1524 56.101.000 06/04 01/TT Chi tiền trợ cấp thôi việc chấm dứt hợp đồng lao động ( Phạm Thế Dũng ) 6278 6.381.000 1111 6.381.000 ……………. 24/04 02/VT -Nhập vòng bi chặn trục cán của công ty ( Nguyễn Trọng Hưng ) 1524 39.600.000 627 39.600.000 26/04 02/VT -Xuất công cụ, dụng cụ phục vụ sản xuất ( Đinh Thị Hợi ) 627 9.952.611 1531 9.952.611 30/04 012 -Trích khấu hao TSCĐ năm 2010 6274 3.190.023.831 214 3.190.023.831 30/04 178 -Trích KPCĐ 2 % tháng 04/2010 6271 12.923.350 3382 12.923.350 30/04 179 -Trích BHXH 16% tháng 04/2010 6271 103.386.800 3383 103.386.800 30/04 180 -Trích BHYT 3% tháng 04/2010 6271 19.385.025 3384 19.385.025 30/04 181 -Trích BHTN 1% tháng 04/2010 6271 6.461.675 3389 6.461.675 30/04 182 -Tiền lương phải trả cho bộ phận sản xuất 6271 646.167.505 334 646.167.505 30/04 190 Cuối kỳ kết chuyển chi phí sản xuất chung 1541 3.685.541.080 627 3.685.541.080 Tổng 3.797.669.235.478 3.797.669.235.478 Ngày 30 tháng 04 năm 2010 Người ghi sổ Trưởng phòng kế toán Thủ trưởng đơn vị ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên ) ( ký, họ tên ) ( Nguồn: Phòng kế toán tài chính ) CÔNG TY CP GANG THÉP THÁI NGUYÊN NHÀ MÁY CÁN THÉP THÁI NGUYÊN SỔ CÁI TÀI KHOẢN ( bảng trích ) Từ ngày 01/04/2010 đến 30/04/2010 Tên tài khoản: TK 627 - Chi phí sản xuất chung ĐVT: Đồng Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh NT SH Nợ Có 01/04 002/PL Nhập vảy thép thu hồi ( Ngô Thị Giang ) 1526 420.000.000 01/04 002/CĐ Xuất vật tư SC con lăn tạo bó thép thanh 1524 56.101.000 06/04 01/TT Chi tiền trợ cấp thôi việc chấm dứt hợp đồng lao động ( Phạm Thế Dũng ) 1111 6.381.000 ……………. 24/04 02/VT -Nhập vòng bi chặn trục cán của công ty ( Nguyễn Trọng Hưng ) 1524 39.600.000 26/04 02/VT -Xuất công cụ, dụng cụ phục vụ sản xuất ( Đinh Thị Hợi ) 1531 9.952.611 30/04 012 -Trích khấu hao TSCĐ năm 2010 214 3.190.023.831 30/04 178 -Trích KPCĐ 2 % tháng 04/2010 3382 12.923.350 30/04 179 -Trích BHXH 16% tháng 04/2010 3383 103.386.800 30/04 180 -Trích BHYT 3% tháng 04/2010 3384 19.385.025 30/04 181 -Trích BHTN 1% tháng 04/2010 3389 6.461.675 182 -Tiền lương phải trả cho bộ phận sản xuất 334 646.167.505 30/04 190 Cuối kỳ kết chuyển chi phí sản xuất chung 1541 3.685.541.080 Tổng 3.685.541.080 3.685.541.080 Ngày 30 tháng 04 năm 2010 Người ghi sổ Trưởng phòng kế toán Thủ trưởng đơn vị ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên ) ( ký, họ tên ) ( Nguồn: Phòng kế toán tài chính ) CÔNG TY CP GANG THÉP THÁI NGUYÊN NHÀ MÁY CÁN THÉP THÁI NGUYÊN SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Từ ngày 01/04/2010 đến 30/04/2010 Tên tài khoản: 6271 – Chi phí nhân viên phân xưởng ĐVT: Đồng Chứng từ Diễn giải Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh NT SH Nợ Có 30/04 178 Trích KPCĐ 2% tháng 04 3382 12.923.350 30/04 179 Trích BHXH 16% tháng 04 3383 103.386.800 30/04 180 Trích BHYT 3% tháng 04 3384 19.385.625 30/04 181 Trích BHTN 1% tháng 04 3389 6.461.675 30/04 182 Trích tiền lương phải trả tháng 04/2010 3341 646.167.505 30/04 20 Cuối kỳ kết chuyển chi phí SXC sang TK 1541 1541 788.324.355 Cộng phát sinh trong kỳ 788.324.355 Ngày 30 tháng 04 năm 2010 Người ghi sổ Trưởng phòng kế toán Thủ trưởng đơn vị ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên ) ( ký, họ tên ) ( Nguồn: Phòng kế toán tài chính ) CÔNG TY CP GANG THÉP THÁI NGUYÊN NHÀ MÁY CÁN THÉP THÁI NGUYÊN SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Từ ngày 01/04/2010 đến 30/04/2010 Tên tài khoản: 6273 – Chi phí dụng cụ sản xuất ĐVT: Đồng Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Nợ Có 09/04 052 Xuất vật tư phục vụ sản xuất 1531 270.000 13/04 251 Điều chỉnh do xuất nhầm sang sửa chữa thường xuyên 1422 -59.600.000 ………….. 30/04 297 Xuất vật tư phục vụ sản xuất 1531 9.780.000 30/04 20 Cuối kỳ kết chuyển chi phí sản xuất chung sang TK 1541 1541 21.382.696 Cộng số phát sinh trong kỳ 21.382.696 Ngày 30 tháng 04 năm 2010 Người ghi sổ Trưởng phòng kế toán Thủ trưởng đơn vị ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên ) ( ký, họ tên ) ( Nguồn: Phòng kế toán tài chính ) CÔNG TY CP GANG THÉP THÁI NGUYÊN NHÀ MÁY CÁN THÉP THÁI NGUYÊN SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Từ ngày 01/04/2010 đến 30/04/2010 Tên tài khoản: 6274 – Chi phí khấu hao TSCĐ ĐVT: Đồng Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Nợ Có 30/04 012 Trích khấu hao TSCĐ 214 3.190.023.831 30/04 20 Cuối kỳ kết chuyển chi phí sản xuất chung sang TK 1541 1541 3.190.023.831 Cộng số phát sinh trong kỳ 3.190.023.831 3.190.023.831 Ngày 30 tháng 04 năm 2010 Người ghi sổ Trưởng phòng kế toán Thủ trưởng đơn vị ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên ) ( ký, họ tên ) ( Nguồn: Phòng kế toán tài chính ) CÔNG TY CP GANG THÉP THÁI NGUYÊN NHÀ MÁY CÁN THÉP THÁI NGUYÊN SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Từ ngày 01/04/2010 đến 30/04/2010 Tên tài khoản: 6277 – Chi phí dịch vụ mua ngoài ĐVT: Đồng Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Nợ Có 06/04 052 Điều chỉnh hạch toán nhầm hai lần HĐ0066534 331 -16.564.887 13/04 251 Chi phí nhân công SC công trình đèn chiếu sáng đường bộ 1111 4.229.034 ………….. 28/04 297 Chi phí mua sổ 3368 1.550.000 30/04 20 Cuối kỳ kết chuyển chi phí sản xuất chung sang TK 1541 1541 489.686.236 Cộng số phát sinh trong kỳ 489.686.236 489.686.236 Ngày 30 tháng 04 năm 2010 Người ghi sổ Trưởng phòng kế toán Thủ trưởng đơn vị ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên ) ( ký, họ tên ) ( Nguồn: Phòng kế toán tài chính ) CÔNG TY CP GANG THÉP THÁI NGUYÊN NHÀ MÁY CÁN THÉP THÁI NGUYÊN SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Từ ngày 01/04/2010 đến 30/04/2010 Tên tài khoản: 6278 – Chi phí bằng tiền khác ĐVT: Đồng Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Nợ Có 06/04 052 Trợ cấp chấm dứt hợp đồng 1111 6.831.000 ……………….. 27/04 251 Chi phí vận chuyển và hiệu chuẩn máy thí nghiệm 1111 1.200.000 30/04 297 Trích ăn ca và bồi dưỡng độc hại tháng 04/2010 3342 106.360.200 30/04 20 Cuối kỳ kết chuyển chi phí sản xuất chung sang TK 1541 1541 131.637.631 Cộng số phát sinh trong kỳ 131.637.631 131.637.631 Ngày 30 tháng 04 năm 2010 Người ghi sổ Trưởng phòng kế toán Thủ trưởng đơn vị ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên ) ( ký, họ tên ) ( Nguồn: Phòng kế toán tài chính ) CÔNG TY CP GANG THÉP THÁI NGUYÊN NHÀ MÁY CÁN THÉP THÁI NGUYÊN SỔ TỔNG HỢP TÀI KHOẢN Từ ngày 01/04/2010 đến 30/04/2010 Tên tài khoản: 627– Chi phí sản xuất chung ĐVT: Đồng TK đối ứng Tên tài khoản Số phát sinh Nợ Có Số dư đầu kỳ 1111 Tiền mặt 5.151.394 1121 Tiền Việt Nam 4.824.300 1422 Chi phí chờ hết chuyển 68.495.814 1522 Vật liệu phụ 208.202.116 1524 Phụ tùng thay thế 313.769.806 1526 Phế liệu thu hồi 3.653.985 694.731.635 1531 Công cụ, dụng cụ 150.468.559 1541 Chi phí SXC dở dang 3.685.541.080 2141 Hao mòn TSCĐ hữu hình 3.190.023.831 242 Chi phí trả trước dài hạn 331 Phải trả cho người bán 334 Tiền lương nhà máy 646.167.505 3351 Chi phí trích trước SCL TSCĐ 3352 Bồi dưỡng hiện vật 3368 Phải trả các đơn vị nội bộ 3382 KPCĐ 12.923.350 3383 BHXH 103.386.800 3384 BHYT 19.385.025 3389 BHTN 6.461.675 Cộng số phát sinh trông kỳ Số dư cuối kỳ Ngày 30 tháng 04 năm 2010 Người ghi sổ Trưởng phòng kế toán Thủ trưởng đơn vị ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên ) ( ký, họ tên ) ( Nguồn: Phòng kế toán tài chín) 2.2.3 Tập hợp chi phí sản xuất a, Tài khoản kế toán sử dụng -Để tập hợp tất cả các chi phí trong tháng có liên quan đến tính giá thành sản phẩm nhà máy sử dụng TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang + Gồm có: TK 1541: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang TK 1542: Chi phí sản xuất kinh doanh phụ dở dang b, Tập hợp chi phí sản xuất sản phẩm thép thanh vằn D16( phôi 120 x 12m ) Cuối tháng sau khi khóa sổ kế toán các sổ TK 621, TK 622, TK 627, để thực hiện bút toán kết chuyển, kế toán vào phần bút toán khóa sổ rồi dùng dấu cách để chọn bút toán cần kết chuyển, sau đó nhấn F10 máy tính sẽ tự kết chuyển sang TK 154 Nợ TK 1541 115.276.737.640 Có TK 621 114.320.963.735 Có TK 622 297.286.996 Có TK 627 685.486.919 SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 154 Tháng 04 năm 2010 S T T Mã số Tên sản phẩm Số dư đầu kỳ Ghi nợ TK 154, ghi có các TK khác Ghi có TK 154, ghi nợ các TK khác Số dư cuối kỳ Số lượng Giá trị TK 621 TK 622 TK 627 Nợ TK 621 Nợ TK 155 Số lượng Giá trị Số lượng Giá trị Số lượng Giá trị 1 TTD 46 Thép thanh vằn D16 (phôi 120 x 12m ) 114.320.963.735 297.286.996 658.486.919 5.974,475 115.276.737.640 2 ……… 3 ……… Tổng cộng 115.681.119.857 1.576.648.710 3.685.541.080 28.897,026 557.564.475.600 Ngày 30 tháng 04 năm 2010 Người lập biểu Trưởng phòng kế toán ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên ) ( Nguồn: Phòng kế toán tài chính ) CÔNG TY CP GANG THÉP THÁI NGUYÊN NHÀ MÁY CÁN THÉP THÁI NGUYÊN SỔ CÁI TÀI KHOẢN Từ ngày 01/04/2010 đến 30/04/2010 Tên tài khoản: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang sản phẩm thép D16 (phôi 120 x12m ) Số hiệu TK: 1541 ĐVT: Đồng Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Nợ Có Số dư đầu kỳ 30/04 20 Kết chuyển chi phí Nguyên vật liệu trực tiếp 621 114.320.963.735 30/04 20 Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp 622 297.286.996 30/04 20 Kết chuyển chi phí sản xuất chung 627 685.486.919 30/04 18/TP Nhập kho sản phẩm thép thanh vằm D16 (phôi 120 x 12m) 155 115.276.737.640 Cộng số phát sinh trong kỳ 115.276.737.640 115.276.737.640 Ngày 30 tháng 04 năm 2010 Người ghi sổ Trưởng phòng kế toán Thủ trưởng đơn vị ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Nguồn: Phòng kế toán tài chính ) 2.2.4 Tính giá thành sản phẩm thép thanh vằn D16 ( phôi 120 x 12m ) tháng 04/2010 Do nhà máy không có sản phẩm dở dang nên trong giá thành sản phẩm thực xuất có sản phẩm chính là tổng chi phí phát sinh trong tháng. Z = CPNVLTT + CPNCTT + CPSXC Vậy tổng giá thành sản xuất thép thanh vằn D16 ( phôi 120 x12 m ) là: 114.320.963.735 + 297.286.996 + 658.486.919 = 115.276.737.640 Sản lượng sản phẩm thép thanh vằn D16 ( phôi 120 x 12m ) trong tháng 04/2010 là: 5.974,475 Tấn Giá thành đơn vị sản phẩm thép thanh vằn D 16 ( phôi 120 x 12 m) là: Zđv = 115.276.737.640 = 19.299.874(đồng) 5.974,475 Trong đó: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp = 114.320.963.735 = 19.134.897 (đồng) 5.974,475 Chi phí nhân công liệu trực tiếp = 297.286.996 = 49.760 (đồng) 5.974,475 Chi phí sản xuất chung = 658.486.919 = 110.217 (đồng) 5.974,475 Sau khi nhập số liệu vào máy tính, phần mềm sẽ tự tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, khi cần máy sẽ tự cho kết xuất ra bản tính giá thành của từng loại sản phẩm. CHƯƠNG 3 MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI NHÀ MÁY CÁN THÉP THÁI NGUYÊN 3.1 Đánh giá thực trạng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại nhà máy cán thép Thái Nguyên: 3.1.1 Ưu điểm: - Việc hạch toán tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở nhà máy được tổ chức một cách khoa học, hợp lý. Cùng với sự hỗ trợ của phần mềm kế toán Bravo Accouting 4.1 trong hạch toán kế toán và quản lý số liệu, nhờ đó khối lượng ghi chép và khối lượng sổ sách giảm đi rất nhiều, dễ theo dõi, kiểm tra, đối chiếu số liệu thực tế phát sinh. Việc tự động kết chuyển số liệu lên các chứng từ,sổ sách có liên quan trên phần mềm kế toán,giúp công việc của kế toán viên được giảm bớt, nhờ đó số liệu chính xác hơn, đảm bảo cung cấp thông tin một cách chính xác, kịp thời, phản ánh đúng tình hình kinh doanh của đơn vị, giúp nhà quản trị đưa ra được quyết định đúng đắn. Hiện tại nhà máy có hai phân xưởng lớn là phân xưởng cán và phân xưởng cơ điện, do đó nhà máy áp dụng phương pháp tính giá thành là phương pháp trực tiếp là hoàn toàn phì hợp với đặc điểm và quy mô của đơn vị. Việc hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh ở nhà máy được hạch toán một cách tương đối chính xác, đúng với bản chất của nghiệp vụ kinh tế. Chi phí sản xuất được phân loại theo mục đích công dụng của chi phí, giúp cho việc theo dõi cũng như công tác tập hợp chi phí được thuận tiện, chính xác và nhất quán. Về hệ thống chứng từ: Hệ thống chứng từ trong công tác kế toán của nhà máy là đầy đủ và tương đối hoàn thiện. Khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh, chứng từ được lập kịp thời, chính xác, đầy đủ, đảm bảo tính pháp lý, trình tự luân chuyển chứng từ nhanh chóng, khoa học. Nhà máy vận dụng hệ thống tài khoản theo quyết định 15/2006/QĐ-BTC ban hành ngày 02 tháng 03 năm 2006 của bộ trưởng bộ tài chính, ngoài ra nhà máy còn mở các tài khoản chi tiết để theo dõi chi tiết cho từng đối tượng. Về hình thức kế toán và hệ thống sổ sách: Nhà máy áp dụng hình thức ghi sổ kế toán là hình thức nhật ký chung.Hình thức kế toán này phù hợp với đặc điểm, phù hợp với bộ máy quản lý, bộ máy kế toán và với quy mô của đơn vị. Nhà máy sử dụng hệ thống sổ, thẻ kế toán chi tiết để theo dõi đối tượng một cách chi tiết và các sổ tổng hợp phù hợp với quy định của nhà nước, của công ty và phù hợp với đặc điểm của nhà máy. Đặc biệt trong đó có sổ tổng hợp, loại sổ này có thể đối chiếu với các sổ khác. Những ưu điểm về quản lý và hạch toán kế toán nêu trên đã có tác dụng đến việc tiết kiệm chi phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm và nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của nhà máy. Tuy nhiên vẫn còn tồn tại một số nhất định cần phải hoàn thiện để nâng cao hiệu quả của công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. 3.1.2. Những hạn chế cần khắc phục - Thứ nhất: phương pháp tính giá xuất kho vật tư của nhà máy đang áp dụng là phương pháp bình quân gia quyền. Theo phương pháp này, giá xuất kho của nguyên liệu được tính bình quân, trong khi đó nguyên liệu đầu vào của nhà máy bao gồm nhiều loại, có giá trị rất khác nhau. Nhất là giá phôi nhập khẩu, có sự chênh lệch lớn với giá phôi trong nước. Cụ thể là giá phôi nhập khẩu hơn 8triệu đồng /tấn, trong khi đó giá phôi nhập khẩu trong nước hơn 7 triệu đồng/tấn. Do đó, khi tính giá theo phương pháp bình quân gia quyền thì thép cán từ phôi nhập khẩu có giá trị tương đương với thép cán nguyên vật liệu trong nước. - Thứ hai: Biểu sổ kế toán chi tiết và sổ cái tài khoản trên phần mềm là giống nhau. 3.2. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại nhà máy cán thép Thái Nguyên 3.2.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác kế toán Xuất phát từ hệ thống tồn tại trong hệ thống pháp lý của nước ta, chưa đáp ứng được nhu cầu của thực tiễn đòi hỏi. Nhất là khi Việt Nam đã chính thức gia nhập tổ chức thương mại thế giới , công cuộc cạnh tranh ngày càng khắc nghiệt đòi hỏi phải có hệ thống pháp lý hoàn thiện hơn đảm bảo cho việc hạch toán kế toán phản ánh chính xác, đầy đủ, khoa học. Mặt khác, mỗi doanh nghiệp lại có một đặc điểm riêng nên khi áp dụng hệ thống kế toán vào từng doanh nghiệp cụ thể lại phát sinh nhiều vấn đề, đòi hỏi phải hoàn thiện dần hệ thống kế toán cho phù hợp với nhu cầu quản lý của doanh nghiệp. Có như vậy, công tác kế toán mới phát huy được vai trò của mình đó là thu nhận, xử lý số liệu, cung cấp thông tin cho nhà quản trị và những người quan tâm. Nhà máy cán thép Thái Nguyên là một đơn vị mới được thành lập, chính thức hoạt động từ tháng 02 năm 2005. Với khoảng thời gian không nhiều nhưng công tác kế toán của nhà máy khá hoàn thiện và đầy đủ dựa trên sự thừa kế và những mặt tích cực trong công tác kế toán của đơn vị thành viên trong công ty CP gang thép Thái Nguyên nói riêng, các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh nói chung. Tuy nhiên, công tác kế toán và tính giá thành của nhà máy vẫn tồn tại một số nhất định cần khắc phục. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm luôn có vai trò quan trọng trong công tác kế toán của nhà máy, bởi nó phản ánh một cách trực tiếp nhất các thông tin về các khoản chi phí của nhà máy bỏ ra, từ đó nhà quản trị có thể đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của mình trong sản xuất. Vì thế, bất cứ một hạn chế nào trong kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính gái thành sản phẩm đều ảnh hưởng đến tính chính xác và kịp thời của các thông tin trên. Từ những lý do đó, Nhà máy cần phải hoàn thiện công tác kế toán , nhất là công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Với những kiến thức và các thông tin thu nhận được trong thời gian thực tập vừa qua, em xin mạnh dạn đề xuất một số ý kiến sau để góp phần hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của nhà máy. 3.2.2. Phương hướng hoàn thiện công tác kế toán Nhằm đảm bảo tính khoa học trong công tác kế toán cũng như làm tròn nhiệm vụ của kế toán là xử lý và cung cấp thông tin thì hoàn thiện công tác kế toán cần đáp ứng những nhu cầu sau: Một là, hoàn thiện trên cơ sở tôn trọng cơ chế tài chính, tôn trọng chế độ kế toán. Việc tổ chức kế toán tại nhà máy vừa phải phù hợp với đặc điểm, tình hình của đơn vị vừa phải tôn trọng chế độ kế toán. Hai là, hoàn thiện phải đáp ứng được yêu cầu cung cấp thong tin kịp thời, chính xác, phù hợp với yêu cầu quản lý. Ba là, hoàn thiện phải dựa trên cơ sở tiết kiệm chi phí, giảm nhẹ công việc kế toán nhưng vẫn mang tính khoa học, đảm bảo hiệu quả của công tác kế toán. 3.2.3 Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại nhà máy cán thép Thái Nguyên Từ những hạn chế còn tồn tại trong công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở nhà máy, em xin mạnh dạn đưa ra một số ý kiến sau: -Thứ nhất: Về phương pháp tính giá vật tư thực tế xuất kho: Nhà máy áp dụng phương pháp thực tế đích danh. Theo phương pháp này, đơn giá xuất kho của vật tư cũng chính là đơn giá của vật tư xuất kho đó. Như vậy, giá vật tư xuất kho được phản ánh một cách đầy đủ chính xác nhất. Phương pháp tính giá xuất kho này hoàn toàn phù hợp với đặc điểm của nhà máy, vì chủng loại vật tư ở đơn vị không nhiều, hệ thống kho bãi đầy đủ, được sắp xếp và quản lý một cách khoa học. Mặt khác, việc theo dõi từng loại vật tư được mã hóa một cách chi tiết trên phần mềm kế toán, nên khi tính giá vật tư xuất kho nào, sẽ được máy tính tự động lien kết và tính giá xuất kho cho vật tư đó căn cứ vào mã vật tư. -Thứ hai: Để giá thành phôi thép của nhà máy đạt được mức thấp đòi hỏi phải có các biện pháp tích cực tiết kiệm chi phí sản xuất, tức là làm sao phải giảm được chi phí vật tư, chi phí nhân công, chi phí sản xuất chung, đó là nhuwnhx chi phí cấu thành nên giá thành sản phẩm. - Ba là: Nhà máy cán thép Thái Nguyên là nhà máy mới, do đó trình độ đầu vào khá cao so với các nhà máy khác trong công ty cổ phần gang thép Thái Nguyên. Vì vậy nhà máy nên chú trọng vào công tác bồi dưỡng nâng cao tay nghề cho nhân viên và công nhân trong nhà máy để trình độ chuyên môn kỹ thuật ngày càng cao hơn. - Do hệ thống sổ sách còn giống nhau nên chưa đạt được yêu cầu , chưa phù hợp hẳn với từng phần hành chi tiết của kế toán viên. Cụ thể là sổ cái và sổ chi tiết giống nhau nên không cần phải mở them sổ chi tiết. KẾT LUẬN Qua quá trình học tập và nghiên cứu tại nhà trường, cùng với thời gian thực tập tại nhà máy cán thép thái nguyên em nhận thấy được giai đoạn thực tập là hết sức quan trọng, nó giúp cho mỗi học sinh sinh viên khi ra trường vững vàng hơn, hoàn thiện hơn nữa. Đây là thời gian để học sinh sinh viên vận dụng thử nghiệm những kiến thức đã được học trong trường vào công tác kế toán tại doanh nghiệp, mặt khác cũng là cơ hội để sinh viên hiểu đúng hơn, sâu sắc hơn những kiến thức của mình, bổ sung những kiến thức mà chỉ thực tế mới có. Chính vì vậy trong quá trình thực tập tại nhà máy cán thép Thái Nguyên, em đã đi sâu học hỏi tìm tòi nghiên cứu thực tiễn. Em đã rút ra được rằng: Kế toán là một trong những bộ phận cấu thành quan trọng của hệ công cụ quản lý kinh tế tài chính, trong đó đặc biệt là kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm chiếm một vị trí then chốt, là khâu trọng tâm của toàn bộ công tác kế toán trong doanh nghiệp sản xuất. Về cơ bản, công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của nhà máy đã đáp ứng yêu cầu quản lý, tuy nhiên còn một vài hạn chế mà em đã mạnh dạn đưa ra những kiến nghị nhằm hoàn thiện hơn. Em tin rằng với những biện pháp thích hợp hơn nữa ở một số khâu, một số phần hành công việc, bộ phận kế toán nhà máy sẽ còn phát huy hơn nữa vai trò của mình trong sự phát triển của nhà máy. Để có được thêm những kiến thức thực tế bổ ích và hoàn thành tốt được báo cáo thực tập tốt nghiệp này, em đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của các cô, chú,các anh, chị trong nhà máy. Vì thời gian tìm hiểu tại nhà máy không nhiều và kiến thức hiểu biết còn hạn chế nên những vấn đề đưa ra chắc chắn sẽ không tránh khỏi những thiếu sót. Em mong rằng sẽ nhận được sự đóng góp của các cô trong phòng kế toán nhà máy, và cô giáo hướng dẫn TS.Nguyễn Thị Phương Thảo cùng các thầy cô khác để báo cáo thực tập tốt nghiệp của em được hoàn thiện hơn. Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn các cô chú, các anh chị trong khoa kế toán, đặc biệt là cô giáo hướng dẫn cùng các cô chú, anh chị trong nhà máy cán thép Thái Nguyên đã giúp đỡ em trong suốt thời gian thực tập. Em xin chân thành cảm ơn! Học sinh: Nguyễn Thị Lan NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Ngày...... tháng......năm…… Kế toán trưởng ( Ký tên, đóng dấu )

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docKế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Nhà máy Cán thép Thái Nguyên.doc
Luận văn liên quan