Công ty không tiến hành trích trước tiền lương nghỉ phép cho cán bộ công nhân
viên. Vì công nhân sản xuất trực tiếp chiếm tỷ trọng cao nên việc trích trước tiền
lương nghỉ phép cho bộ phận lao động này là không thể thiếu. Tuy nhiên, tại công ty,
việc tính tiền nghỉ phép chỉ khi nào thực tế phát sinh mới tính vào chi phí sản xuất, dẫn
đến việc giá thành sản phẩm không ổn định giữa các kỳ tính giá thành.
- Kế toán phân bổ chi phí sản xuất chung theo khối lượng sản phẩm hoàn thành,
điều này không hoàn toàn chính xác.
- Các khoản chi phí dịch vụ mua ngoài như chi phí tiền điện chưa có sự tách biệt
dùng cho sản xuất và dùng cho các bộ phận khác. Điều này không phản ánh chính xác
chi phí phát sinh phục vụ trực tiếp cho sản xuất sản phẩm.
- Việc đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp đã mang
theo nhược điểm của phương pháp này. Chính vì vậy, việc đánh giá sản phẩm dở dang
của nhà máy theo nguyên vật liệu chính không phản ánh được chi phí dở dang và bản
chất của nghiệp vụ phát sinh một cách chính xác.
3.2. Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Sợi Phú Nam
3.2.1. Đối với tổ chức công tác kế toán
- Để nâng cao chất lượng công tác kế toán, công ty cần tuyển dụng thêm nhân
viên kế toán có kinh nghiệm và trình độ cao, có đạo đức nghề nghiệp để hỗ trợ thêm
công việc của phòng kế toán.
3.2.2. Đối với công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
- Phiếu xuất kho nên lập thành 2 liên trong đó liên 1 lưu tại Phòng Kế toán - tài
chính, liên 2 lưu tại bộ phận kho để có cơ sở căn cứ đối chiếu khi cần thiết.
- Xây dựng hệ thống định mức tại công ty là cần thiết vì nó được xem là cơ sở để
hạch toán và phân bổ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Nhờ đó, việc hạch toán chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty đơn giản, nhanh gọn và tương đối
chính xác hơn. Định mức tiêu hao còn đóng vai trò quan trọng trong việc kiểm tra đối
chiếu với mức tiêu hao thực tế để từ đó có những biện pháp khắc phục kịp thời, cải
thiện khi mức tiêu hao thực tế vượt so với định mức. Không những thế, các trưởng
100 trang |
Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1552 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Sợi Phú Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
77.455
..
TL11 30/11 Phân bổ tiền lương T11/2013
CP NCTT 1.375 622 300.000.000
Phải trả công nhân
viên - tiền lương
1.376 3341 300.000.000
LT11 30/11 Tiền lương
CP NCTT 1.445 622 569.696.792
Phải trả công nhân
viên - tiền lương
1.446 3341 569.696.792
CP NCTT 1.447 622 6.644.160
Kinh phí công đoàn 1.448 3382 6.644.160
CP NCTT 1.463 622 52.313.760
Bảo hiểm xã hội 1.464 3383 52.313.760
CP NCTT 1.465 622 9.231.840
Bảo hiểm y tế 1.466 3384 9.231.840
CP NCTT 1.467 622 3.077.280
Bảo hiểm thất nghiệp 1.468 3389 3.077.280
Ngày 30 tháng 11 năm 2013
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
SVTH: Đoàn Thị Bảo Thư 57
Đạ
i
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
Sau khi cập nhật vào sổ nhật ký chung, phần mềm tiếp tục cập nhật vào sổ cái
TK 622. Các nghiệp vụ kế toán chi phí nhân công trực tiếp được thể hiện trên sổ cái
TK 622 như sau:
Biểu số 2.8: Sổ cái TK 622
CÔNG TY CỔ PHẦN SỢI PHÚ NAM
Mẫu số S03b-DN
KCN Phú Bài - Hương Thủy - Thừa Thiên Huế
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Tháng 11 năm 2013
Tên tài khoản: Chi phí nhân công trực tiếp
Số hiệu: TK 622
N - T
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Số tiền
Số
hiệu
Ngày
tháng Nợ Có
A B C D G 1 2
622 - Chi phí nhân công trực tiếp
- Số dư đầu năm
- Số phát sinh trong kỳ
30/11/13 AC11 30/11 Phân bổ tiền ăn ca
T11/2013
3342 148.559.550
30/11/13 AC11 30/11 Phân bổ tiền sữa T11/2013 3342 6.177.455
30/11/13 LT11 30/11 Tiền lương 3341 569.696.792
30/11/13 LT11 30/11 2% của tổng thu nhập 3382 6.644.160
30/11/13 LT11 30/11 BHXH Công ty đóng 3383 52.313.760
30/11/13 LT11 30/11 BHYT Công ty đóng 3384 9.231.840
30/11/13 LT11 30/11 BHTN Công ty đóng 3389 3.077.280
30/11/13 TL11 30/11 Phân bổ tiền lương
T11/2013
3341 300.000.000
30/11/13 032 30/11 Kết chuyển số dư 622 622
--> 1541
1541 1.095.700.837
- Cộng số phát sinh trong
kỳ
1.095.700.837 1.095.700.837
Ngày 30 tháng 11 năm 2013
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
SVTH: Đoàn Thị Bảo Thư 58
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
2.2.3.3. Kế toán chi phí sản xuất chung
a. Đặc điểm và nội dung chi phí sản xuất chung
Chi phí sản xuất chung là những chi phí phục vụ sản xuất, kinh doanh chung phát
sinh ở các giai đoạn phục vụ sản xuất sản phẩm, thực hiện dịch vụ, gồm: lương và các
khoản trích theo lương của khối bộ phận phục vụ gián tiếp; khấu hao TSCĐ dùng cho
bộ phận sản xuất; vật liệu, công cụ dụng cụ dùng cho phân xưởng; các chi phí dịch vụ
mua ngoài phục vụ cho phân xưởng và các chi phí khác bằng tiền.
b. Chứng từ sổ sách
Các chứng từ, sổ sách được sử dụng để hạch toán chi phí sản xuất chung tại công ty:
- Chứng từ dùng để hạch toán:
+ Đối với hạch toán lương và các khoản trích theo lương của khối bộ phận phục vụ
gián tiếp: Bảng chấm công tổng hợp và Bảng lương chi tiết của khối bộ phận phục vụ
gián tiếp
+ Đối với hạch toán chi phí nguyên vật liệu dùng cho phân xưởng: Giấy yêu cầu sử
dụng vật tư, Phiếu xuất kho
+ Đối với hạch toán chi phí dịch vụ mua ngoài, các chi phí khác bằng tiền: Hóa đơn
giá trị gia tăng, Phiếu chi
+ Đối với hạch toán chi phí khấu hao tài sản cố định: Hàng tháng, có bảng trích khấu
hao tài sản cố định
- Sổ sách hạch toán: Sổ Nhật ký chung, Sổ cái TK 627, Sổ chi tiết theo từng đối
tượng, sổ cái các TK liên quan.
c. Tài khoản sử dụng
Để tập hợp chi phí sản xuất chung, kế toán sử dụng tài khoản TK 627 - Chi phí
sản xuất chung.
TK 627 – Chi phí sản xuất chung có 6 tài khoản cấp 2:
- TK 6271: Chi phí nhân viên phân xưởng: phản ánh các khoản tiền lương, các
khoản trích theo lương của nhân viên quản lý phân xưởng.
SVTH: Đoàn Thị Bảo Thư 59
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
- TK 6272: Chi phí vật liệu: phản ánh chi phí vật liệu xuất dùng cho phân xưởng
sản xuất như các loại vật liệu dùng để sửa chửa, bảo dưởng TSCĐ, ống côn dùng cho
sản xuất, các loại biểu mẫu thí nghiệm, công cụ, dụng cụ...
- TK 6274: Chi phí khấu hao TSCĐ: phản ánh chi phí khấu hao TSCĐ dùng trực
tiếp cho hoạt động sản xuất sản phẩm, thực hiện dịch vụ và TSCĐ dùng chung cho
hoạt động của công ty. Trong đó, TK 6274 có 3 TK cấp 3:
+ TK 6274A: Chi phí khấu hao - chung: phản ánh chi phí khấu hao TSCĐ dùng
chung cho toàn công ty.
+ TK 6274B: Chi phí khấu hao - chải kỹ: phản ánh chi phí khấu hao TSCĐ dùng
trong công đoạn chải kỹ.
+ TK 6274C: Chi phí khấu hao - ghép: phản ánh chi phí khấu hao TSCĐ dùng
trong công đoạn ghép thô.
- TK 6277: Chi phí dịch vụ mua ngoài: phản ánh các chi phí dịch vụ mua ngoài
phục vụ cho hoạt động của công ty: tiền điện, tiền hỗ trợ vé xe buýt cho công nhân,
tiền thanh toán xăng xe, tiền sửa xe, tiền mua bình nâng điện
- TK 6278: Chi phí khác bằng tiền: phản ánh các chi phí bằng tiền ngoài các chi
phí đã kể trên phục vụ cho hoạt động của công ty.
d. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Chi phí nhân viên phân xưởng
Nhân viên phân xưởng là những nhân viên không trực tiếp tham gia vào quá trình
sản xuất sản phẩm nhưng họ gián tiếp tham gia vào quá trình đó, thúc đẩy sản xuất
nhanh hơn. Tương tự như chi phí nhân công trực tiếp, chi phí nhân viên phân xưởng
cũng bao gồm tiền lương và các khoản trích theo lương của nhân viên quản lý phân
xưởng (khối phục vụ gián tiếp). Hình thức trả lương và cách tính lương cho khối phục
vụ gián tiếp tương tự như khối phục vụ trực tiếp.
Nghiệp vụ 1: Ngày 30/11/2013, căn cứ vào chứng từ LT11, kế toán đã hạch toán
các nghiệp vụ liên quan đến việc tính tiền lương và các khoản trích theo lương
Nợ TK 6271 576.340.337
Có TK 3341 576.340.337
SVTH: Đoàn Thị Bảo Thư 60
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
Nợ TK 6271 6.513.840
Có TK 3382 6.513.840
Nợ TK 6271 49.767.840
Có TK 3383 49.767.840
Nợ TK 6271 8.782.560
Có TK 3384 8.782.560
Nợ TK 6271 2.927.520
Có TK 3389 2.927.520
Biểu số 2.9: Sổ chi tiết TK 6271
CÔNG TY CỔ PHẦN SỢI PHÚ NAM
KCN Phú Bài - Hương Thủy - Thừa Thiên Huế
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Năm 2013
Tài khoản: 627
Chứng từ
Diễn giải
Tk
đối
ứng
Phát sinh Số dư
Ngày Số Nợ Có Nợ Có
6271 - Chi phí nhân
viên phân xưởng
Dư đầu kỳ
30/11 LT11 Tiền lương 3341 576.340.337 576.340.337
30/11 LT11 2% của tổng thu
nhập 3382 6.513.840 582.854.177
30/11 LT11 BHXH Công ty
đóng 3383 49.767.840 632.622.017
30/11 LT11 BHYT Công ty
đóng 3384 8.782.560 641.404.577
30/11 LT11 BHTN Công ty
đóng 3389 2.927.520 644.332.097
30/11 033
Kết chuyển số dư
6271 6271 -->
1541
1541 644.332.097
Ngày 30 tháng 11 năm 2013
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
SVTH: Đoàn Thị Bảo Thư 61
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp
Chi phí vật liệu dùng cho sản xuất
Hàng ngày, căn cứ vào chứng từ Phiếu xuất kho, kế toán tiến hành nhập liệu vào
máy tính. Phần mềm tự động cập nhật vào sổ nhật ký chung, sổ cái các tài khoản và sổ
chi tiết theo đối tượng
Nghiệp vụ 2: Ngày 30/11/2013, căn cứ vào Giấy yêu cầu sử dụng vật tư của
Bộ phận Thí nghiệm - KCS, kế toán nhập liệu vào máy tính để xuất Phiếu xuất kho
số 216VT
Biểu số 2.10: Giấy yêu cầu sử dụng vật tư
CÔNG TY CP SỢI PHÚ NAM GIẤY YÊU CẦU SỬ DỤNG VẬT TƯ
Bộ phận: TN-KCS Ngày 30 tháng 11 năm 2013
Stt Tên, quy cách vật tư ĐVT
Số
lượng
Mục đích
sử dụng
Thực
xuất
Ghi
chú
1 Khuyên Trung Quốc 1/0 hộp 10 Phục vụ SX 10
2 Khuyên Trung Quốc 2/0 hộp 15 Phục vụ SX 15
3 Khuyên Trung Quốc số 01 hộp 10 Phục vụ SX 10
4 Khuyên Trung Quốc số 6/0 hộp 3 Phục vụ SX 3
5 Biểu TN chi số cúi ghép tờ 1000 Phục vụ SX 1000
6 Kéo bấm nhỏ Cái 12 Phục vụ SX 12
Người nhận VT Trưởng bộ phận Thủ kho Giám đốc duyệt
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Cuối kỳ, kế toán đã hạch toán:
Nợ TK 62721A 8.802.154
Có TK 1522 8.802.154
Nợ TK 62721A 62.242
Có TK 153 62.242
SVTH: Đoàn Thị Bảo Thư 62
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
Biểu số 2.11: Phiếu xuất kho vật tư
CÔNG TY CỔ PHẦN SỢI PHÚ NAM
Mẫu số: 02 - VT
KCN Phú Bài - Hương Thủy - Thừa Thiên Huế Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 30 tháng 11 năm 2013
Số: 216VT
Họ tên người nhận hàng: NGUYỄN THỊ TOÀN
Địa chỉ (bộ phận): TN - KCS
Lý do xuất kho: Xuất phục vụ sản xuất
Xuất tại kho (ngăn lô): Kho vật tư dự án (VT)
Stt
Tên, nhãn hiêu, quy cách
phẩm chất vật tư, dụng cụ
sản phẩm, hàng hóa
Mã số
Đơn
vị
tính
Số lượng
Đơn giá Thành
tiền
Yêu
cầu
Thực
xuất
A B C D 1 2 3 4
1 Khuyên Trung Quốc 1/0 1522.2.14.001 hộp 10,00 192.846,82 1.928.468
2 Khuyên Trung Quốc 2/0 1522.2.14.016 hộp 15,00 242.000,00 3.630.000
3 Khuyên số 1 1522.2.14.013 hộp 10,00 199.574,24 1.995.742
4 Khuyên Trung Quốc 6/0 1522.2.14.010 hộp 3,00 149.314,72 447.944
5 Biểu TN chi số cúi ghép (A3) 1522.5.1.017 tờ 1.000,00 800,00 800.000
6 Kéo cắt 153.05.010 Cái 12,00 5.186,87 62.242
CỘNG 8.864.396
Tổng số tiền (Viết bằng chữ): Tám triệu tám trăm sáu mươi bốn nghìn ba trăm chín
mươi sáu đồng
Số chứng từ gốc kèm theo:--------------------------
Ngày 30 tháng 11 năm 2013 Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Chi phí khấu hao TSCĐ
Khấu hao TSCĐ là chi phí tính vào chi phí sản xuất để tính giá thành sản phẩm,
cụ thể là việc phân bổ nguyên giá của máy móc, thiết bị nhằm tạo ra nguồn vốn để tái
sản xuất. Công ty tiến hành trích khấu hao TSCĐ theo tháng và phương pháp tính khấu
hao được sử dụng ở công ty là phương pháp khấu hao theo đường thẳng.
Nghiệp vụ 3: Ngày 30/11/2013, phần mềm tự động cập nhật khấu hao TSCĐ ở
các công đoạn. Chi phí khấu hao TSCĐ phát sinh trong tháng 11 được hạch toán:
SVTH: Đoàn Thị Bảo Thư 63
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
- Chi phí khấu hao TSCĐ chung
Nợ TK 6274A 1.107.718.115
Có TK 2141 1.107.718.115
- Chi phí khấu hao - chải kỹ
Nợ TK 6274B 159.592.267
Có TK 2141 159.592.267
- Chi phí khấu hao - ghép
Nợ TK 6274C 86.088.711
Có TK 2141 86.088.711
Biểu số 2.12: Sổ chi tiết TK 6274C
CÔNG TY CỔ PHẦN SỢI PHÚ NAM
KCN Phú Bài - Hương Thủy - Thừa Thiên Huế
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Năm 2013
Tài khoản: 627
Chứng từ
Diễn giải
Tk
đối
ứng
Phát sinh Số dư
Ngày Số Nợ Có Nợ Có
6274C - Chi phí khấu hao – Ghép
Dư đầu kỳ
30/11 Khấu hao tài sản 2141 7.922.314 72.108.157
30/11 Khấu hao tài sản 2141 13.980.554 86.088.711
30/11 Khấu hao tài sản 2141 34.303.664 34.303.664
30/11 Khấu hao tài sản 2141 25.264.921 59.568.585
30/11 Khấu hao tài sản 2141 4.617.258 64.185.843
30/11 039 Kết chuyển số dư
6274C 6274C --
> 1541
1541 86.088.711
Ngày 30 tháng 11 năm 2013
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
SVTH: Đoàn Thị Bảo Thư 64
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
Chi phí dịch vụ mua ngoài
Hàng tháng, các dịch vụ về điện, nước, điện thoại đều gửi các thông báo về số
tiền mà công ty phải trả trong tháng. Kế toán căn cứ vào giấy báo, hóa đơn cung cấp
dịch vụ và các chứng từ liên quan để tiến hành ghi sổ.
Nghiệp vụ 4: Ngày 15/11/2013, căn cứ vào Hóa đơn tiền điện số 2487958 về tiền
điện kỳ 2 từ 07/11/2013 đến 15/11/2013 chưa thanh toán tiền, kế toán đã hạch toán:
Nợ TK 6277 509.536.896
Có TK 331 509.536.896
Nghiệp vụ 5: Ngày 23/11/2013, căn cứ vào Hóa đơn 0003784 về việc tiền sửa xe
75H 5516 chưa thanh toán tiền, kế toán đã hạch toán:
Nợ TK 6277 15.240.800
Có TK 331 15.240.800
Chi phí khác bằng tiền
Tương tự như những chi phí trên, kế toán căn cứ vào Phiếu chi, Hóa đơn dịch vụ
và các chứng từ liên quan để tiến hành hạch toán và ghi sổ.
Nghiệp vụ 6: Ngày 30/11/2013, căn cứ vào chứng từ PBBHTS về việc phân bổ
bảo hiểm tài sản tháng 11/2013, kế toán đã hạch toán:
Nợ TK 6278 14.582.186
Có TK 242 14.582.186
Các nghiệp vụ kinh tế trên được thể hiện trong sổ nhật ký chung như sau:
SVTH: Đoàn Thị Bảo Thư 65
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
Biểu số 2.13: Sổ nhật ký chung TK 627
CÔNG TY CỔ PHẦN SỢI PHÚ NAM
Mẫu số S03a-DN
KCN Phú Bài - Hương Thủy - Thừa Thiên Huế
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Tháng 11 năm 2013
Đơn vị tính: đồng
N - T ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải STT dòng
TK
đối
ứng
Phát sinh
Số hiệu Ngày Nợ Có
A B C D G H 1 2
2487958 15/11 Tiền điện kỳ 2 từ 07/11 đến 15/11 theo HĐ 2487958, 15/11/2013
Chi phí dịch vụ mua ngoài 601 6277 509.536.896
Phải trả cho người bán 602 331 509.536.896
216VT 30/11 Xuất phục vụ sản xuất
Chi phí vật liệu (dùng cho sản xuất) 1.347 62721A 8.802.154
Vật liệu phụ 1.348 1522 8.802.154
Chi phí vật liệu
(dùng cho sản xuất) 1.349 62721A 62.242
Công cụ, dụng cụ 1.350 1531 62.242
PBBHTS 30/11 Phân bổ tiền bảo hiểm tài sản tháng 11/2013
Chi phí bằng tiền khác 1.373 6278 14.582.186
Chi phí trả trước
dài hạn 1.374 242 14.582.186
Ngày 30 tháng 11 năm 2013
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
SVTH: Đoàn Thị Bảo Thư 66
Đạ
i
ọ
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
2.2.4. Kế toán kết chuyển chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
2.2.4.1. Kế toán kết chuyển chi phí sản xuất
Để tổng hợp chi phí sản xuất phục vụ cho việc tính giá thành sản phẩm, kế toán
sử dụng TK 1541 – chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
TK 154 có 3 TK cấp 2 chi tiết:
- TK 1541: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
- TK 1542.04: Chi phí gia công – Sợi Phú Bài
- TK 1542.05: Chi phí gia công - Phú Thạnh gia công sợi
Cuối tháng, sau khi kế toán tập hợp các chi phí phát sinh trong kỳ trên các TK
621, TK 622, TK 627, phần mềm sẽ tự động thực hiện bút toán kết chuyển sang TK
154, đồng thời cập nhật vào sổ nhật ký chung, sổ cái TK 154, sổ chi tiết TK 154 và các
sổ liên quan khác.
Nợ TK 1541 26.268.640.013
Có TK 621A 20.431.366.180
Có TK 622 1.095.700.837
Có TK 6271 644.332.097
Có TK 62721 742.279.779
Có TK 6274A 1.107.718.115
Có TK 6274B 159.592.267
Có TK 6274C 86.088.711
Có TK 6277 1.959.917.096
Có TK 6278 41.644.931
Các nghiệp vụ kết chuyển sang TK 154 được thể hiện trên sổ nhật ký chung
(Phụ lục 05) và sổ cái TK 154 như sau:
SVTH: Đoàn Thị Bảo Thư 67
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
Biểu số 2.14: Sổ cái TK 154
CÔNG TY CỔ PHẦN SỢI PHÚ NAM
Mẫu số S03b-DN
KCN Phú Bài - Hương Thủy - Thừa Thiên Huế (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI TK 154
Tháng 11 năm 2013
Tên tài khoản: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
N - T
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải TK đối
ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày
tháng Nợ Có
A B C D G 1 2
1541 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
- Số dư đầu tháng 2.955.998.697
- Số phát sinh trong kỳ
030 30/11 Kết chuyển số dư 621A 621A --> 1541 621A 20.431.366.180
032 30/11 Kết chuyển số dư 622 622 --> 1541 622 1.095.700.837
033 30/11 Kết chuyển số dư 6271 6271 --> 1541 6271 644.332.097
034 30/11 Kết chuyển số dư 62721 62721A --> 1541 62721A 742.279.779
037 30/11 Kết chuyển số dư 6274A 6274A --> 1541 6274A 1.107.718.115
038 30/11 Kết chuyển số dư 6274B 6274B --> 1541 6274B 159.592.267
039 30/11 Kết chuyển số dư 6274C 6274C --> 1541 6274C 86.088.711
041 30/11 Kết chuyển số dư 6277 6277 --> 1541 6277 1.959.917.096
043 30/11
Kết chuyển số dư 6278 6278 -
-> 1541 6278 41.644.931
Cộng số phát sinh trong kỳ 26.268.640.013 25.633.414.846
Số dư cuối tháng 3.591.223.864
Ngày 30 tháng 11 năm 2013
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
SVTH: Đoàn Thị Bảo Thư 68
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
2.2.4.2. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kì
Biểu số 2.15: Phiếu đánh giá sản phẩm dở dang cuối kì
CÔNG TY CỔ PHẦN SỢI PHÚ NAM
KCN Phú Bài - Hương Thủy - Thừa Thiên Huế
DỞ DANG THEO YẾU TỐ (DÂY CHUYỀN)
Tháng 11 năm 2013
TK
chi
phí
Yếu tố Tên yếu tố SL dở dang
yếu tố
Gt dở dang
yếu tố
621A 1521.3.01.001 Bông Mali Juli/S 1.1/8" 7.888,69 356.891.901
621A 1521.3.01.002 Bông Bennin - Kaba/s 1.1/8" 3.943,37 172.211.346
621A 1521.3.01.003 Bông Mỹ
621A 1521.3.01.005 Bông Cameroon 7.847,07 352.329.763
621A 1521.3.01.006 Bông Tanzania 6.378,35 286.502.246
621A 1521.3.01.007 Bông Zambia
621A 1521.3.01.009 Bông Ivory coast - Manbo-S 2.042,85 90.151.370
621A 1521.3.01.010 Bông Việt Nam
621A 1521.3.01.011 Bông Chad 2.521,46 110.419.776
621A 1521.3.01.012 Bông Bukinafaso - Bola S 14.095,87 627.041.955
621A 1521.3.01.013 Bông Mexico
621A 1521.3.01.014 Bông Paraquay
621A 1521.3.01.015 Bông Togo 2.785,17 121.970.773
621A 1521.3.01.018 Bông Uganda
621A 1521.3.01.019 Bông Zimbabwe
621A 1521.3.01.025 Bông Mozambique
621A 1521.3.01.026 Bông Malawi
621A 1521.3.02.002 Xơ PE Nanlon 44.319,89 1.466.077.155
621A 1521.3.02.004 Xơ Indorama
621A 1521.3.02.006 Xơ Viscose Sateri 150,85 7.627.579
Cộng 3.591.223.864
Ngày 30 tháng 11 năm 2013
Người lập Trưởng phòng kế toán Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Tại Công ty Cổ phần Sợi Phú Nam, nguyên vật liệu chính chiếm tỉ trọng rất lớn
trong sản phẩm nên công ty áp dụng phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang theo chi
phí nguyên vật liệu chính (theo yếu tố), tức là kiểm kê ở từng công đoạn sản xuất rồi
quy đổi ở từng bộ phận đó ra khối lượng nguyên vật liệu đầu vào.
SVTH: Đoàn Thị Bảo Thư 69
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
Cuối tháng, nhân viên kế toán công ty cùng với nhân viên tổ thí nghiệm và các
trưởng công đoạn sẽ tiến hành kiểm kê sản phẩm dở dang trên 4 công đoạn chính:
Bông - chải, ghép thô, sợi con và đánh ống, sau đó tiến hành lập Biên bản kiểm kê.
Qua quá trình kiểm kê, kế toán xác định được lượng nguyên vật liệu còn tồn trên mỗi
công đoạn trong dây chuyền. Sản phẩm dở dang ở mỗi bộ phận được quy đổi ra NVL
đầu vào rồi nhân với đơn giá bình quân của mỗi NVL tạo ra sản phẩm đó.
Như vậy, sau khi kiểm kê và tính toán được lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ, kế
toán tính được lượng nguyên vật liệu thực dùng trong kỳ như sau:
Trị giá NVL dở dang đầu kỳ: 2.955.998.697 đồng
Trị giá NVL nhập trong kỳ: 20.431.366.180 đồng
Trị giá NVL dở dang cuối kỳ: 3.591.223.864 đồng
Nguyên vật liệu thực dùng: 19.796.141.013 đồng
2.2.4.3. Kế toán tính giá thành sản phẩm
Căn cứ vào kết quả đánh giá sản phẩm dở dang và chi phí đã tập hợp được, kế
toán tổ chức tính giá thành sản phẩm bằng phương pháp phù hợp. Do đặc điểm quy
trình công nghệ của công ty nên công ty đã áp dụng phương pháp tính giá thành giản
đơn (phương pháp tính giá thành trực tiếp) cho từng loại sản phẩm sản xuất được nhập
kho, trên cơ sở công thức sau:
Ta có thể tính được tổng giá thành sản phẩm tháng 11 năm 2013
CPSX dở dang đầu kỳ 2.955.998.697
CPSX phát sinh trong kỳ 26.268.640.013
CPSX dở dang cuối kỳ 3.591.223.864
Tổng giá thành thực tế sản phẩm 25.633.414.846
Tổng giá
thành thực
tế sản phẩm
=
CPSX
dở dang
đầu kỳ
+
CPSX
phát sinh
trong kỳ
-
CPSX
dở dang
cuối kỳ
-
Điều chỉnh
giảm giá
thành
SVTH: Đoàn Thị Bảo Thư 70
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
TK 154
SDĐK: 2.955.998.697
TK 621
20.431.366.180
TK 155
TK 622 25.633.414.846
1.095.700.837
TK 627
4.741.572.996
SDCK: 3.591.223.864
Sơ đồ 2.5: Sơ đồ tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá giá thành sản phẩm
Sau khi tính được tổng giá thành sản phẩm, phần mềm sẽ tự động phân bổ chi phí
cho từng loại sản phẩm được sản xuất ra trong kỳ.
Phân bổ chi phí nguyên vật liệu
Công ty Cổ phần Sợi Phú Nam chuyên sản xuất 2 loại sợi chính là sợi pha Poly
và sợi pha Cotton. Trong đó, sợi pha Poly (65/35) có tỷ lệ bông chiếm 35% và sợi pha
cotton (60/40) có tỷ lệ bông chiếm 65%. Chính vì thế, chi phí nguyên vật liệu sẽ được
phân bổ theo khối lượng và tỷ lệ bông chiếm trong sản phẩm hoàn thành.
Ví dụ:Phân bổ khối lượng bông Mali Juli/S 1.1/8’’
Trong kỳ, số lượng Bông Mali Juli/S 1.1/8’’ xuất dùng cho phục vụ sản xuất là
47006,5 kg. Cuối tháng 11, kế toán thống kê được phân xưởng sản xuất được
464531,76kg trong đó khối lượng sợi pha poly (65/35) là 284.611,32 kg và sợi pha
cotton (60/40) là 179.194,68 kg. Gọi x (kg) là khối lượng bông Mali Juli/S 1.1/8’’
trong 1 kg sợi pha poly (65/35) và y (kg) là khối lượng bông Mali Juli/S 1.1/8’’ trong
1 kg sợi pha cotton (60/40), ta có hệ phương trình sau:
SVTH: Đoàn Thị Bảo Thư 71
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
284.611,32x + 179.194,68y = 47006,5
x
=
35
y 60
Từ đó, giải ra x = 0,0796 kg và y = 0,1365 kg
Do đó, ta tính được khối lượng bông Mali Juli/S 1.1/8’’ dùng cho 206.524,08 kg sản
phẩm Ne 30/1 (65/35) CK P là 0,0796 x 206.524,08 = 16.439,50 kg.
Ví dụ: Phân bổ chi phí nguyên vật liệu bông Mali Juli/S 1.1/8’’
Tổng chi phí nguyên vật liệu bông Mali Juli/S 1.1/8’’ là 2.126.619.139 đồng. Gọi a
(đồng) là chi phí bông Mali Juli/S 1.1/8’’ trong 1kg sợi pha poly (65/35) và b (đồng) là chi
phí bông Mali Juli/S 1.1/8’’ trong 1kg sợi pha cotton (60/40), ta có hệ phương trình sau:
284.611,32a + 179.194,68b = 2.126.619.139
a
=
35
b 60
Từ đó, giải ra a = 3601,2933 đồng và y = 6173,6456 đồng
Do đó, chi phí bông Mali Juli/S 1.1/8’’ dùng cho 206.524,08 kg sản phẩm Ne
30/1 (65/35) CK P là 3601,2933 x 206.524.08 = 743.753.798 đồng.
Phân bổ chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp được phân bổ dựa trên tiêu thức là khối lượng sản
phẩm hoàn thành.
Ví dụ: Phân bổ chi phí nhân công trực tiếp cho sản phẩm Ne 30/1 (65/35) CK P
Trong kỳ, phân xưởng sản xuất được 464.531,76 kg sợi các loại. Tổng chi phí
nhân công trực tiếp là 1.095.700.837 đồng
CP nhân công trực tiếp cho 206.524,080 kg sản phẩm Ne 30/1 (65/35) CK P là:
1.095.700.837
x 206.524,080 = 487.132.694 đồng
464.531,76
Phân bổ chi phí sản xuất chung
Chi phí sản xuất chung được phân bổ dựa trên tiêu thức là khối lượng sản phẩm
hoàn thành
SVTH: Đoàn Thị Bảo Thư 72
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
Ví dụ: Phân bổ chi phí nhân viên phân xưởng cho sản phẩm Ne 30/1 (65/35) CK P
Trong kỳ, phân xưởng sản xuất được 464.531,76 kg sợi các loại. Tổng chi phí
nhân viên phân xưởng là 644.332.097 đồng.
CP nhân viên phân xưởng cho 206.524,080 kg sản phẩm Ne 30/1 (65/35) CK P là:
644.332.097 x 206.524,080 = 286.460.701 đồng
464.531,76
Ví dụ: Phân bổ chi phí nguyên vật liệu phụ cho sản phẩm Ne 30/1 (65/35) CK P
Trong kỳ, phân xưởng sản xuất được 464.531,76 kg sợi các loại. Chi phí nguyên
vật liệu phụ là 742.279.779 đồng.
Chi phí nguyên vật liệu phụ cho 206.524,080 kg sản phẩm Ne 30/1 (65/35) CK P là:
742.279.779
x 206.524,080 = 330.006.819 đồng
464.531,76
Các chi phí khác cũng được phân bổ tương tự, trong đó chi phí khấu hao - chải
kỹ được phân bổ cho những sản phẩm chải kỹ, còn đối với sản phẩm chải thô thì
không có chi phí này.
SVTH: Đoàn Thị Bảo Thư 73
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
Biểu số 2.16: Phân tích giá thành của sợi Ne 30/1 (65/35) CK P
CÔNG TY CỔ PHẦN SỢI PHÚ NAM
KCN Phú Bài - Hương Thủy - Thừa Thiên Huế
PHÂN TÍCH GIÁ THÀNH
Tháng 11 năm 2013
Tài khoản: 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Sản phẩm Đvt Số lượng Giá Vật liệu Nhân công Chi phí chung Tổng cộng
155.1.01.001 - Ne 30/1 (65/35) CK P ( SL = 206.524,080 | Giá = 53.217,04 ) 8.396.055.712 487.132.694 2.107.412.763 10.990.601.169
Bông Mali Juli/S 1.1/8" Kg 16.439,50 45.241,87 743.753.798 743.753.798
Bông Bennin - Kaba/s 1.1/8" Kg 7.321,14 43.668,54 319.703.464 319.703.464
Bông Cameroon Kg 15.722,57 44.902,47 705.982.234 705.982.234
Bông Tanzania Kg 12.701,99 44.923,02 570.611.806 570.611.806
Bông Ivory coast - Manbo-S Kg 5.025,27 44.116,34 221.696.528 221.696.528
Bông Chad Kg 5.607,38 43.781,54 245.499.709 245.499.709
Bông Bukinafaso - Bola S Kg 29.005,51 44.483,50 1.290.266.658 1.290.266.658
Bông Togo Kg 5.453,30 43.794,76 238.825.986 238.825.986
Xơ PE Nanlon Kg 134.895,96 33.079,28 4.462.261.392 4.462.261.392
Bông phế F1 + F2 Kg (7.775,00) 9.982,50 (77.613.959) (77.613.959)
Bông phế F3 Kg (17.036,00) 19.073,25 (324.931.904) (324.931.904)
Chi phí nhân công trực tiếp đồng 487.132.694 487.132.694
Chi phí nhân viên phân xưởng đồng 286.460.701 286.460.701
Chi phí nguyên vật liệu phụ dùng cho SX đồng 330.006.819 330.006.819
Chi phí khấu hao – chung đồng 508.298.621 508.298.621
Chi phí khấu hao - chải kỹ đồng 56.635.676 56.635.676
Chi phí khấu hao – Ghép đồng 36.145.510 36.145.510
Chi phí dịch vụ mua ngoài đồng 871.350.703 871.350.703
Chi phí khác bằng tiền đồng 18.514.733 18.514.733
SVTH: Đoàn Thị Bảo Thư 74
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
Trong quá trình tính toán, sau khi tính tổng chi phí của sản phẩm i, và căn cứ vào
số lượng sản phẩm hoàn thành trong kỳ, kế toán tính được giá thành đơn vị
Giá thành thực tế
đơn vị sản phẩm =
Tổng giá thành thực tế sản phẩm
Số lượng sản phẩm hoàn thành
Biểu số 2.17: Giá thành đơn vị sản phẩm
CÔNG TY CỔ PHẦN SỢI PHÚ NAM
KCN Phú Bài - Hương Thủy - Thừa Thiên Huế
GIÁ THÀNH ĐƠN VỊ
Tháng 11 năm 2013
Sản phẩm Số lượng Tổng giá thành
Giá thành
đơn vị
Ne 30/1 (65/35) CK P 206.524,080 10.990.601.169 53.217,04
Ne 20/1 (65/35) CK P 8.663,760 453.951.933 52.396,64
Ne 28/1 (65/35) CK P 8.527,680 452.418.699 53.052,96
Ne 26/1 (65/35) CK P 50.326,920 2.661.734.610 52.888,88
Ne 45 TCCd (65/35) W 10.568,880 535.272.306 50.646,08
Ne 40 CVCCm (60/40) W 3.039,120 185.701.637 61.103,75
Ne 30 CVCCm (60/40) W 107.367,120 6.303.328.757 58.708,19
Ne 20 CVCCm (60/40) W 7.098,840 410.936.106 57.887,78
Ne 26 CVCCm (60/40) W 61.689,600 3.601.440.337 58.380,02
Sợi phế các loại 725,760 38.029.292 52.399,27
Hàng ngày, căn cứ vào Giấy báo số lượng hàng nhập kho thành phẩm do Thủ
kho lập, kế toán tiến hành cập nhật số lượng thành phẩm vào máy và tiến hành xuất
Phiếu nhập kho và chuyển đến cho các bộ phận ký. Đến cuối kỳ, sau khi thực hiện việc
kết chuyển chi phí sản xuất kinh doanh và tính giá thành đơn vị, phần mềm tự động
cập nhật đơn giá vào Phiếu nhập kho và các sổ cái TK liên quan.
Nghiệp vụ 1: Căn cứ vào Giấy báo số lượng hàng nhập kho số 269S, Kế toán lập
Phiếu nhập kho số 269S và đến cuối kỳ, phần mềm đã hạch toán:
Nợ TK 155 859.762.423
Có TK 154 859.762.423
SVTH: Đoàn Thị Bảo Thư 75
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
Biểu số 2.18: Phiếu nhập kho thành phẩm
CÔNG TY CỔ PHẦN SỢI PHÚ NAM
Mẫu số: 01 - VT
KCN Phú Bài - Hương Thủy - Thừa Thiên Huế Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 15 tháng 11 năm 2013
Số: 269S
Họ tên người giao hàng:CAO KIM THANH
Địa chỉ (bộ phận): Tổ Đóng gói
Lý do nhập kho: Nhập sợi sản xuất
Nhập tại kho: Kho thành phẩm (TP)
Stt
Tên, nhãn hiêu, quy
cách phẩm chất vật tư,
dụng cụ sản phẩm, hàng
hóa
Mã số
Đơn
vị
tính
Số lượng
Đơn giá Thành tiền
Theo
chứng
từ
Thực
nhập
A B C D 1 2 3 4
1 Ne 30 TCCm (65/35) W 155.1.01.001 kg 6.123,60 53.217,04 325.879.894,00
Thùng: 270 - Quả: 3240 155.1.01.001
2 Ne 26 TCCm (65/35) W 155.1.01.010 kg 1.814,40 52.888,88 95.961.590,00
Thùng: 80 - Quả: 960 155.1.01.010
3 Ne 30 CVCCm (60/40) W 155.1.07.013 kg 3.265,92 58.708,19 191.736.236,00
Thùng: 144 - Quả: 1728 155.1.07.013
4 Ne 26 CVCCm (60/40) W 155.1.07.017 kg 2.721,60 58.380,02 158.887.074,00
Thùng: 120 - Quả: 1440 155.1.07.017
5 Ne 24 TCCm (65/35) W 155.1.01.038 kg 1.723,68 50.646,08 87.297.629,00
Thùng: 38 - Quả: 912 155.1.01.038
Cộng 859.762.423
Tổng số tiền (Viết bằng chữ): Tám trăm năm mươi chín triệu bảy trăm sáu mươi
hai nghìn bốn trăm hai mươi ba đồng
Số chứng từ gốc kèm theo:--------------------------
Ngày 15 tháng 11 năm 2013
Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
SVTH: Đoàn Thị Bảo Thư 76
Đạ
i h
ọc
Ki
nh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
CHƯƠNG III - MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SỢI PHÚ NAM
3.1. Đánh giá thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Sợi Phú Nam
3.1.1. Ưu điểm
3.1.1.1. Đối với công tác kế toán
- Về bộ máy kế toán: Công ty tổ chức bộ máy kế toán theo mô hình trực tuyến.
Trong đó, kế toán trưởng là người trực tiếp điều hành công việc, phân công trách
nhiệm cho các phần hành kế toán khác. Đặc biệt, bộ máy kế toán được sự quản lý và
giám sát chặt chẽ của giám đốc công ty. Các nhân viên kế toán được bố trí công việc
một cách hợp lý, phù hợp khả năng, trình độ chuyên môn.
- Về hệ thống sổ sách, chứng từ: Công ty sử dụng nhiều loại sổ phù hợp, phản
ánh được chi phí một cách rõ ràng, tổng quát. Các loại sổ sách kế toán bao gồm sổ
tổng hợp và sổ chi tiết ở công ty được mở khá đầy đủ.
- Về hệ thống tài khoản: Tài khoản được mở chi tiết cho nhiều đối tượng khác
nhau, giúp cho việc hạch toán được chính xác và nhanh chóng.
- Ngoài ra, việc sử dụng phần mềm kế toán Bravo vào công tác kế toán đã giúp
cho quá trình xử lý dữ liệu từ khâu chứng từ cho đến các báo cáo trở nên nhanh chóng
hơn rất nhiều so với phương pháp hạch toán bằng thủ công.
3.1.1.2. Đối với công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
- Các sản phẩm sợi rất đa dạng và có khối lượng lớn nên việc chọn kỳ tính giá
thành theo tháng là hợp lý, giúp cho sự theo dõi biến động của giá thành dễ dàng, kịp
thời; giúp ban lãnh đạo công ty có thể đưa ra những quyết định về chính sách bán hàng
một cách tốt nhất nhằm đảm bảo mang lại lợi nhuận cho công ty.
- Tiêu chuẩn tính lương cho người lao động tại công ty được thiết kế khá đầy đủ
và đánh giá chính xác với các hệ số cần thiết như hệ số cơ bản, hệ số trình độ kỹ thuật
chuyên môn, thâm niên làm việc từ đó, đem lại sự công bằng cho người lao động
SVTH: Đoàn Thị Bảo Thư 77
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
đồng thời mang lại lợi ích kinh tế cho cả công ty.Việc xếp loại A, B, C trong tháng đối
với người lao động và có những biện pháp xử phạt, kỷ luật khi vi phạm, khen thưởng
đối với những công nhân hoàn thành tốt công việc đã khuyến khích công nhân sản
xuất được tốt hơn.
- Phương pháp tính giá thành tại công ty là phương pháp giản đơn (trực tiếp).
Điều này giúp cho việc tính giá thành sản phẩm tương đối dễ dàng.
Nhìn chung, công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
Công ty Cổ phẩn Sợi Phú Nam là tương đối hoàn chỉnh, đảm bảo cho việc tính đúng
và tính đủ chi phí sản xuất bỏ ra.
3.1.2. Nhược điểm
3.1.2.1. Đối với công tác kế toán
- Bộ máy kế toán còn đơn giản, chưa có sự phân chia nhiệm vụ ở mức độ chi tiết.
Việc kế toán trưởng kiêm luôn kế toán tổng hợp khiến cho vai trò của kế toán trưởng
quá lớn và nặng nề.
3.1.2.2. Đối với công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
- Phiếu xuất kho chỉ được lập thành 1 liên rồi đưa đến cho thủ kho làm căn cứ
làm thẻ kho, sau đó chứng từ được chuyển về Phòng kế toán - tài chính và lưu giữ tại
đây. Điều này gây khó khăn cho việc đối chiếu số liệu vào cuối tháng giữa bộ phận
kho và bộ phận kế toán khi tiến hành kiểm kê vào cuối tháng.
- Trên thực tế, tỷ lệ bông xơ trong sợi thành phẩm không chính xác như tỷ lệ pha
trộn trong lý thuyết. Điều này đã đẩy giá thành sản phẩm không chính xác vì giá
nguyên vật liệu đầu vào rất khác nhau. Nhưng công ty lại chưa xây dựng hệ thống định
mức tiêu hao cho từng sản phẩm dựa trên kết quả thống kê sản xuất. Điều này làm cho
các nhà quản lý và ban lãnh đạo công ty khó có thể xác định được chính xác nguyên
nhân trong những trường hợp giá thành sản phẩm tăng cao.
- Công ty chưa bóc tách được chi phí nhân công trực tiếp đối với 2 loại sản phẩm
là sợi chải thô và sợi chải kỹ mà chỉ mới dừng lại ở việc phân bổ đều chi phí nhân
công trực tiếp cho toàn bộ sản phẩm.
SVTH: Đoàn Thị Bảo Thư 78
Đạ
i h
ọ
K
inh
t
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
- Công ty không tiến hành trích trước tiền lương nghỉ phép cho cán bộ công nhân
viên. Vì công nhân sản xuất trực tiếp chiếm tỷ trọng cao nên việc trích trước tiền
lương nghỉ phép cho bộ phận lao động này là không thể thiếu. Tuy nhiên, tại công ty,
việc tính tiền nghỉ phép chỉ khi nào thực tế phát sinh mới tính vào chi phí sản xuất, dẫn
đến việc giá thành sản phẩm không ổn định giữa các kỳ tính giá thành.
- Kế toán phân bổ chi phí sản xuất chung theo khối lượng sản phẩm hoàn thành,
điều này không hoàn toàn chính xác.
- Các khoản chi phí dịch vụ mua ngoài như chi phí tiền điện chưa có sự tách biệt
dùng cho sản xuất và dùng cho các bộ phận khác. Điều này không phản ánh chính xác
chi phí phát sinh phục vụ trực tiếp cho sản xuất sản phẩm.
- Việc đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp đã mang
theo nhược điểm của phương pháp này. Chính vì vậy, việc đánh giá sản phẩm dở dang
của nhà máy theo nguyên vật liệu chính không phản ánh được chi phí dở dang và bản
chất của nghiệp vụ phát sinh một cách chính xác.
3.2. Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Sợi Phú Nam
3.2.1. Đối với tổ chức công tác kế toán
- Để nâng cao chất lượng công tác kế toán, công ty cần tuyển dụng thêm nhân
viên kế toán có kinh nghiệm và trình độ cao, có đạo đức nghề nghiệp để hỗ trợ thêm
công việc của phòng kế toán.
3.2.2. Đối với công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
- Phiếu xuất kho nên lập thành 2 liên trong đó liên 1 lưu tại Phòng Kế toán - tài
chính, liên 2 lưu tại bộ phận kho để có cơ sở căn cứ đối chiếu khi cần thiết.
- Xây dựng hệ thống định mức tại công ty là cần thiết vì nó được xem là cơ sở để
hạch toán và phân bổ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Nhờ đó, việc hạch toán chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty đơn giản, nhanh gọn và tương đối
chính xác hơn. Định mức tiêu hao còn đóng vai trò quan trọng trong việc kiểm tra đối
chiếu với mức tiêu hao thực tế để từ đó có những biện pháp khắc phục kịp thời, cải
thiện khi mức tiêu hao thực tế vượt so với định mức. Không những thế, các trưởng
SVTH: Đoàn Thị Bảo Thư 79
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
công đoạn cần phải đánh giá định mức tiêu hao trên từng công đoạn sản xuất để nhanh
chóng xác định được nguyên nhân gây nên sự tiêu hao nguyên liệu vượt định mức.
- Công ty nên phân bổ chi phí nhân công trực tiếp chi tiết hơn đối với 2 loại sản
phẩm chải thô và chải kỹ. Vì trong thực tế, quy trình sợi chải kỹ phải qua thêm những
công đoạn khác nên chắc chắn chi phí nhân công trực tiếp đối với sản phẩm này sẽ cao
hơn đối với sản phẩm chải thô.
- Kế toán nên tiến hành trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân trực tiếp
sản xuất và nhân viên quản lý phân xưởng.
Mức trích trước tiền
lương nghỉ phép = Tỷ lệ trích trước X
Tổng lương thực tế phải trả
cho NCTT trong tháng
Kế toán sử dụng TK 335 để theo dõi khoản tiền lương nghỉ phép
- Công ty nên phân bổ chi phí sản xuất chung theo chi phí nguyên vật liệu trực
tiếp để đảm bảo chính xác cho từng loại sản phẩm.
- Đối với chi phí điện, kế toán có thể tập hợp theo từng mục đích như chi phí điện
dùng cho chạy máy, chi phí điện dùng cho phục vụ sản xuất khác (ánh sáng, điều
hòa) rồi phân bổ chi phí điện theo số giờ máy chạy. Vì trong quá trình sản xuất,
chẳng hạn như đối với chi phí điện thì do hoạt động của máy móc không ổn định, có
thể có máy hoạt động nhiều ca, ít ca nên việc phân bổ theo số giờ máy chạy sẽ chính
xác hơn. Mặt khác, mỗi sản phẩm có quy trình hoạt động riêng, chẳng hạn như có sản
phẩm qua thêm công đoạn chải kỹ nên việc phân bổ này sẽ được chính xác hơn.
- Việc đánh giá sản phẩm dở dang theo nguyên vật liệu chính không phản ánh
một cách chính xác nhất được giá thành sản phẩm. Nếu đánh giá sản phẩm dở dang
theo phương pháp này thì khoản chi phí nhân công và chi phí sản xuất chung phân bổ
cho thành phẩm nhập kho trong kỳ không phải là khoản chi phí thực sự để tạo ra thành
phẩm. Mặc dù giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ và cuối kỳ ít biến động, tuy nhiên trong
môi trường kinh doanh hiện đại ngày nay bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố không dự
đoán trước được. Do đó, cần có biện pháp đánh giá tốt nhất để giảm thiểu ảnh hưởng
Tỷ lệ trích
trước =
Tổng tiền lương nghỉ phép kế hoạch năm của NCTT
Tổng lương chính kế hoạch năm của NCTT
SVTH: Đoàn Thị Bảo Thư 80
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
của các tác động bất thường, đảm bảo giá thành sản phẩm được phản ánh một cách
chính xác nhất.Công ty nên đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo sản lượng hoàn
thành tương đương. Theo phương pháp này thì toàn bộ chi phí sản xuất được tính vào
giá trị sản phẩm dở dang. Phương pháp này như sau:
+ Chi phí nhóm 1: Những chi phí sản xuất phát sinh toàn bộ từ đầu quy trình sản xuất,
tham gia vào sản phẩm hoàn thành và sản phẩm dở dang cuối kỳ cùng một mức độ như
chi phí nguyên vật liệu chính, chi phí nguyên vật liệu phụ trực tiếp
+ Chi phí nhóm 2: Những chi phí sản xuất phát sinh theo mức độ sản xuất và tham
gia vào sản phẩm hoàn thành và sản phẩm dở dang theo tỷ lệ hoàn thành như chi phí
nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung
CP nhóm 1
DDCK =
CP nhóm 1 dở dang
đầu kỳ +
CP nhóm 1 thực tế
phát sinh trong kỳ
x
Số lượng
SP dở
dang cuối
kỳ Số lượng SP hoàn
thành trong kỳ +
Số lượng SP dở
dang cuối kỳ
CP
nhóm
2
DDCK
=
CP nhóm 2
DDĐK +
CP nhóm 2
phát sinh trong
kỳ
x
Số
lượng
sản
phẩm
DDCK
x
Tỷ lệ
hoàn
thành Số lượng sản
phẩm hoàn
thành trong kỳ
+
Số lượng
sản phẩm
DDCK X
Tỷ lệ
hoàn
thành
SVTH: Đoàn Thị Bảo Thư 81
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
PHẦN III - KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
3.1. Kết luận
Qua quá trình thực tập tại công ty, với mục đích nghiên cứu đề tài kế toán tập
hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm, về cơ bản, khóa luận đã tập trung hoàn thành
được một số vấn đề sau:
- Hệ thống những vấn đề cơ bản về lý luận kế toán tập hợp chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm.
- Tìm hiểu thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại Công ty Cổ phần Sợi Phú Nam.
- Đề ra một số giải pháp góp phần cải thiện công tác kế toán tập hợp chi phí và
tính giá thành tại Công ty Cổ phần Sợi Phú Nam.
Tuy nhiên, do điều kiện thời gian thực tập, kiến thức, kinh nghiệm của bản thân
cũng như đặc thù công việc nên khả năng tiếp cận số liệu thực tế, đi sâu vào đề tài còn
hạn chế.
3.2. Kiến nghị
- Thắt chặt hơn nữa mối quan hệ giữa các bộ phận, các công đoạn sản xuất tại
công ty để quản lý chặt chẽ các khoản mục chi phí cấu thành nên giá thành sản phẩm.
- Tích cực tìm nguồn cung cấp nguyên vật liệu ở nơi gần nhất để có thể giảm
thiểu được chi phí vận chuyển, chi phí mở L/CVì phần lớn nguyên liệu chính là
bông và xơ được nhập khẩu từ nước ngoài nên giá nguyên vật liệu đầu vào sẽ cao.
- Công ty có thể thành lập một Phòng Thị trường chuyên nghiên cứu, phân tích
tình hình biến động thị trường trong và ngoài nước, tìm kiếm các khách hàng tiềm
năng, thường xuyên cập nhật giá cả thị trường đồng thời tham mưu cho Ban giám
đốc công ty về chiến lược phát triển sản xuất sao cho phù hợp với tình hình thị trường.
- Lập dự toán chi phí sản xuất, đồng thời thiết lập một số thủ tục kiểm soát nhằm
nâng cao chất lượng công tác quản lý chi phí sản xuất.
3.3. Hướng nghiên cứu tiếp của đề tài
Trong quá trình thực hiện đề tài, với kiến thức, kinh nghiệm và khả năng phân
tích, tìm hiểu còn hạn chế, khóa luận không thể tránh khỏi những thiếu sót. Đặc biệt,
SVTH: Đoàn Thị Bảo Thư 82
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
phần hoàn thiện và đưa ra những giải pháp chưa mang tính thiết thực lắm. Chính vì
thế, nếu có thêm thời gian và được tiếp cận với hệ thống số liệu thu thập đầy đủ hơn,
em sẽ tiến hành đưa ra những biện pháp liên quan đến phần dự toán chi phí sản xuất
dựa trên những định mức thiết lập. Đồng thời, em sẽ tìm hiểu về quy trình kiểm soát
chi phí tại công ty để từ đó đưa ra những biện pháp để tiết kiệm chi phí tốt hơn, góp
phần hạ giá thành sản phẩm nhưng chất lượng sản phẩm vẫn được nâng cao. Đó cũng
chính là hướng nghiên cứu tiếp theo “Kiểm soát chu trình chi phí tại Công ty Cổ phần
Sợi Phú Nam”.
SVTH: Đoàn Thị Bảo Thư 83
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bộ tài chính (2006), Chế độ kế toán doanh nghiệp (ban hành theo QĐ số
15/2006/QĐ-BTC, ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).
2. Huỳnh Lợi (2008), Kế toán chi phí, Nhà xuất bản Giao thông vận tải.
3. Nguyễn Văn Công (2007), Kế toán doanh nghiệp, Nhà xuất bản Đại học Kinh
tế Quốc dân Hà Nội.
4. Phan Đức Dũng (2006), Kế toán tài chính, Nhà xuất bản Thống kê.
5. Phan Thị Hải Hà (2013), Bài giảng Kế toán chi phí, Trường Đại học Kinh tế Huế.
6. Phan Thị Minh Lý - chủ biên (2008), Giáo trình Nguyên lý kế toán, Nhà xuất
bản Đại học Huế.
7. Nguyễn Thị Liên (2013), Khóa luận tốt nghiệp đại học, Kế toán chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm tại Xí nghiệp May Lao Bảo, Khoa Kế toán –
Tài chính, Trường Đại học Kinh tế Huế.
8. Các trang web:
www.webketoan.com
www.mof.gov.vn
www.danketoan.com
www.tapchiketoan.com
SVTH: Đoàn Thị Bảo Thư 84
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
PHỤ LỤC 01 – SỔ CHI TIẾT TK 621A
CÔNG TY CỔ PHẦN SỢI PHÚ NAM
KCN Phú Bài - Hương Thủy - Thừa Thiên Huế
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tháng 11 năm 2013
Tài khoản: 621
Chứng từ
Diễn giải
Tk
đối
ứng
Phát sinh Số dư
Ngày Số Nợ Có Nợ Có
621A - Chi phí nguyên liệu, VL trực tiếp –SX
09/11 067PL Nhập bông phế 1522 40.225.500 220.119.000
09/11 067PL Nhập bông phế 1522 83.167.500 303.286.500
30/11 033XNL Xuất phục vụ SX 1521 3.881.964.327 2.889.272.327
30/11 033XNL Xuất phục vụ SX 1521 2.213.816.855 5.103.089.182
30/11 033XNL Xuất phục vụ SX 1521 1.065.010.515 6.168.099.697
30/11 033XNL Xuất phục vụ SX 1521 754.496.678 6.922.596.375
30/11 033XNL Xuất phục vụ SX 1521 683.043.530 7.605.639.905
30/11 033XNL Xuất phục vụ SX 1521 1.775.170.654 9.380.810.559
30/11 033XNL Xuất phục vụ SX 1521 2.182.645.065 11.563.455.624
30/11 033XNL Xuất phục vụ SX 1521 556.795.066 12.120.250.690
30/11 033XNL Xuất phục vụ SX 1521 8.469.424.990 20.589.675.680
30/11 030 Kết chuyển số dư 621A --> 1541 1541 20.431.366.180 158.309.500
30/11 072PL Nhập bông phế 1522 34.637.000 123.672.500
30/11 072PL Nhập bông phế 1522 123.672.500
Ngày 30 tháng 11 năm 2013
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
SVTH: Đoàn Thị Bảo Thư
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
PHỤ LỤC 02 - BẢNG CHẤM CÔNG TỔNG HỢP THÁNG 11 NĂM 2013
CÔNG TY CỔ PHẦN SỢI PHÚ NAM
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
KCN Phú Bài - Hương Thủy - Thừa Thiên Huế
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BẢNG CHẤM CÔNG TỔNG HỢP THEO THÁNG
Tháng 11/2013
STT Họ và tên 1 2 3 30 31
Công
thời
gian
C
3
L
ễ
Nghỉ
hưởng
100%
Công
bù
Nghỉ bảo
hiểm Nghỉ
hưởng
70%
Nghỉ
vô lí
do
X
L Lí do XL
Ốm
Thai
sản
KHỐI PHỤC VỤ SẢN XUẤT
Ghép thô kíp 1
1 Lê Viết Thiên Định + + + + 25 0 A
.
Máy ống kíp 2
1 Dương Xuân Hiếu + + + + 24 8 3 A
.
Sợi con kíp 5
7 Trần Văn Mây XD XD ĐC,8 XD 25 1 2 1 B Bỏ vị trí sản xuất
8 Trần Quang Tâm XD XD F XD 25 0 4 A
Máy ống kíp 6
6 Phạm Quang Thảo + XD XD XD 23 7 2 C Chạy lẫn côn40 CVC
vào sợi 20CVC
Sợi con kíp 6
10 Hồ Hữu Tài + XD XD O 18.5 3.5 4 1 C Nghỉ vô lí do
11 Phạm Mộng Thúy + XD ĐC XD 27 8 3 A
Ngày 30 tháng 11 năm 2013
Người lập biểu Trưởng đơn vị Trưởng phòng kế toán tài chính Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
SVTH: Đoàn Thị Bảo Thư
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
PHỤ LỤC 03 - BẢNG LƯƠNG CHI TIẾT THÁNG 11 NĂM 2013
CÔNG TY CỔ PHẦN SỢI PHÚ NAM
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
KCN Phú Bài - Hương Thủy - Thừa Thiên Huế
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BẢNG LƯƠNG CHI TIẾT
Tháng 11/2013
Stt Tên nhân viên
HS
CB
Lương cơ
bản
Công
thời
gian
Lương
thời gian
Lương
ngoài
giờ
Phụ
cấp ca
3
Lương
lễ phép
Tiền
BHXH,
YT,TN
(21%)
Lương
cấp bậc
theo
ngày
công và
XL
Tiền
lương
đủ công
Tổng
phụ cấp
Tiền
lương
HTKH
và truy
lĩnh
lương
Tổng thu
nhập
BHXH,
YT, TN
(30.5%)
KHỐI PHỤC VỤ SẢN XUẤT
Ghép thô kíp 1
1 Lê Viết Thiên Định 1,12 2.016.000 25 1.938.462 426.462 423.360 790.865 60.000 200.000 3.839.149 614.880
Máy ống kíp 2
1 Dương Xuân Hiếu 1,28 2.304.000 24 2.126.769 389.908 265.846 483.840 911.077 30.000 200.000 4.407.440 702.720
Sợi con kíp 5
7 Trần Văn Mây 1,12 2.016.000 25 1.938.462 469.108 155.077 423.360 553.606 60.000 140.000 3.739.613 614.880
8 Trần Quang Tâm 1,12 2.016.000 25 1.938.462 426.462 310.154 423.360 336.538 60.000 200.000 3.694.976 614.880
Máy ống kíp 6
6 Phạm Quang Thảo 1,12 2.016.000 23 1.783.385 298.523 155.077 423.360 363.798 30.000 100.000 100.000 3.254.143 614.880
Sợi con kíp 6
10 Hồ Hữu Tài 1,28 2.304.000 18,5 1.639.385 170.585 483.840 351.144 100.000 2.744.954 702.720
11 Phạm Mộng Thúy 1,28 2.304.000 25 2.215.385 265.847 389.908 265.846 483.840 949.038 60.000 100.000 200.000 4.929.864 702.720
Ngày 30 tháng 11 năm 2013
Người lập Trưởng phòng kế toán tài chính Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
SVTH: Đoàn Thị Bảo Thư
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
PHỤ LỤC 04 – BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG THÁNG 11 NĂM 2013
CÔNG TY CỔ PHẦN SỢI PHÚ NAM
KCN Phú Bài - Hương Thủy - Thừa Thiên Huế
BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG
Tháng 11 năm 2013
Đơn vị tính: đồng
Tài khoản Tiền lương (334)
Bảo hiển xã
hội (3383)
Bảo hiểm y
tế (3384)
Kinh phí công
đoàn (3382)
Bảo hiểm thất
nghiệp (3389) Tổng cộng
1111 Tiền Việt Nam 2.419.200 470.610 2.889.810
112102 Tiền Việt Nam tại Ngân hàng
Ngoại thương
239.795.000 239.795.000
622 Chi phí nhân công trực tiếp 1.024.433.797 52.313.760 9.231.840 6.644.160 3.077.280 1.095.700.837
6271 Chi phí nhân viên phân xưởng 576.340.337 49.767.840 8.782.560 6.513.840 2.927.520 644.332.097
6421 Chi phí nhân viên quản lý 153.539.404 7.077.780 1.249.020 832.680 416.340 163.115.224
Tổng cộng: 1.754.313.538 351.373.580 19.734.030 13.990.680 6.421.140 2.145.832.968
Ngày 30 tháng 11 năm 2013
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
SVTH: Đoàn Thị Bảo Thư
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
PHỤ LỤC 05 – SỔ NHẬT KÝ CHUNG TK 154
CÔNG TY CỔ PHẦN SỢI PHÚ NAM Mẫu số S03a-DN
KCN Phú Bài - Hương Thủy - Thừa Thiên Huế (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Tháng 11 năm 2013
Đơn vị tính: đồng
N - T
ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải STT dòng
TK
đối
ứng
Phát sinh
Số
hiệu Ngày Nợ Có
A B C D E F 1 2
030 30/11 Kết chuyển số dư
621A 621A --> 1541
Chi phí SXKD dở dang 1.385 1541 20.431.366.180
Chi phí nguyên liệu,
VL trực tiếp -SX
1.386 621A 20.431.366.180
032 30/11 Kết chuyển số dư 622
622 --> 1541
Chi phí SXKD dở
dang
1.387 1541 1.095.700.837
Chi phí nhân công
trực tiếp
1.388 622 1.095.700.837
033 30/11 Kết chuyển số dư 6271
6271 --> 1541
Chi phí SXKD dở
dang
1.389 1541 644.332.097
Chi phí nhân viên
phân xưởng
1.390 6271 644.332.097
034 30/11 Kết chuyển số dư
62721 62721A --> 1541
Chi phí SXKD dở dang 1.391 1541 742.279.779
Chi phí vật liệu (dùng
cho sản xuất)
1.392 62721A 742.279.779
037 30/11 Kết chuyển số dư
6274A 6274A --> 1541
Chi phí SXKD dở dang 1.393 1541 1.107.718.115
Chi phí khấu hao -
chung
1.394 6274A 1.107.718.115
Ngày 30 tháng 11 năm 2013
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
SVTH: Đoàn Thị Bảo Thư
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
PHỤ LỤC 06 – TỔNG HỢP GIÁ THÀNH THÁNG 11 NĂM 2013
CÔNG TY CỔ PHẦN SỢI PHÚ NAM
KCN Phú Bài - Hương Thủy - Thừa Thiên Huế
PHÂN TÍCH GIÁ THÀNH
Tháng 11 năm 2013
Sản phẩm Vật liệu Nhân công Chi phí chung Tổng cộng
19.796.141.013 1.095.700.837 4.741.572.996 25.633.414.846
Ne 30/1 (65/35) CK P 8.396.055.712 487.132.694 2.107.412.763 10.990.601.169
Ne 20/1 (65/35) CK P 352.217.581 20.435.393 81.298.959 453.951.933
Ne 28/1 (65/35) CK P 346.685.366 20.114.418 85.618.915 452.418.699
Ne 26/1 (65/35) CK P 2.045.996.883 118.707.165 497.030.562 2.661.734.610
Ne 45 TCCd (65/35) W 392.388.544 24.929.040 117.954.722 535.272.306
Ne 40 CVCCm (60/40) W 139.645.694 7.168.436 38.887.507 185.701.637
Ne 30 CVCCm (60/40) W 4.933.453.109 253.249.085 1.116.626.563 6.303.328.757
Ne 20 CVCCm (60/40) W 326.187.330 16.744.183 68.004.593 410.936.106
Ne 26 CVCCm (60/40) W 2.834.599.166 145.508.558 621.332.613 3.601.440.337
Sợi phế các loại 28.911.628 1.711.865 7.405.799 38.029.292
SVTH: Đoàn Thị Bảo Thư
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- doan_thi_bao_thu_4126.pdf