Đi cùng với sự hội nhập và phát triển của nền kinh tế thị trường Công ty TNHH Daewoo STC & Apparel đã không ngừng nâng cao năng lực quản lý, trình độ tay nghề của cán bộ công nhân viên trong, đồng thời từng bước khắc phục những khó khăn tìm ra những biện pháp tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh sản phẩm của Công ty trên thị trường, khẳng định thương hiệu của mình.
Qua quá trình học tập và nghiên cứu lý thuyết tại Trường Đại học kinh tế và Quản trị kinh doanh và thời gian tìm hiểu thực tế tại Công ty TNHH Daewoo STC & Apparel, cùng với sự giúp đỡ nhiệt tình của Th.S Hoàng Hà và các anh chị, cô chú phòng kế toán của Công ty, em đã thấy được sự cần thiết và tầm quan trọng của công tác kế toán. Qua đó giúp em có cơ hội hoàn thiện bổ sung những kiến thức kế toán thực tế, có cơ hội vận dụng nhứng kiến thức đã được trang bị tại trường vào thực tiễn.
Tuy nhiên với năng lực còn hạn chế nên báo cáo của em không thể tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong được sự chỉ bảo của thầy cô giáo, của các anh chị trong phòng kế toán để bài viết của em được hoàn thiện hơn.
124 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2580 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Daewoo STC & Apparel 2011, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
154
520.453.500
12/11
PNK 402
Nhập kho PO A4251
23
15
154
345.098.450
..
…
…
…
..
…
…
…
21/11
PXK 045
Xuất bán A3564
36
7
632
678.545.000
…
…
…
...
…
…
…
…
Cộng PS
9.040.961.238
8.909.056.159
Số dư cuối tháng
952.704.149
Ngày 30 tháng 11 năm 2010
Người ghi sổ
(ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Giám đốc
(ký, họ tên, đóng dấu)
(Nguồn số liệu: Phòng kế toán)
2.6.2 Kế toán tiêu thụ thành phẩm
2.6.2.1 Đặc điểm tiêu thụ thành phẩm của Công ty
Công ty TNHH Daewoo STC & Apparel là một công ty may gia công sản xuất bán hàng trực tiếp tại kho, giá bán theo giá thỏa thuận ký kết trên hợp đồng gia công với khách hàng. Giá xuất kho tính theo phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ.
Hiện nay, sản phẩm Công ty chủ yếu là xuất khẩu ra nước ngoài như : Hàn Quốc, Nhật Bản,...Bên cạnh đó Công ty cũng mở rộng thị trường tiêu thụ trong nước. Trong quá trình tiêu thụ thường phát sinh các khoản làm giảm trừ doanh thu như : chiết khấu thanh toán, giảm giá hàng bán, giảm giá hàng bán. Đây là những điều khoản thông thường nhất, nó được áp dụng dựa trên Hợp đồng ký kết giữa hai bên. Các điều khoản trong Hợp đồng rất chặt chẽ về thời gian, địa điểm giao hàng, quy cách phẩm chất của sản phẩm. Nếu vi phạm Công ty sẽ bị phạt tùy vào thương lượng giữa hai bên.
2.6.2.2 Chứng từ, sổ sách sử dụng
+ Phiếu xuất kho
+ Hóa đơn GTGT
+ Tờ khai hải quan
+ Giấy báo Nợ
+ Giấy báo Có
+ Sổ chi tiết bán hàng
+ Sổ cái tài khoản 511, 632,...
2.6.2.3 Quy trình hạch toán
Để theo dõi và phản ánh các nghiệp vụ tiêu thụ sản phẩm, Công ty sử dụng các tài khoản : TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, TK 632 – Giá vốn hàng bán, TK 521 – Chiết khấu thương mại, TK 531 – Hàng bán bị trả lại, TK 532 – Giảm giá hàng bán, và một số tài khoản liên quan.
Dưới đây là một số chứng từ và sổ sách liên quan đến quá trình hạch toán tiêu thụ thành phẩm của Công ty:
Biểu số 2.31: Phiếu xuất kho
Công ty TNHH Daewoo STC & Apparel
Địa chỉ: Lô 1 – Khu CN Khai Quang
– Vĩnh Yên – Vĩnh Phúc
Mẫu số: 01-VT
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 27 tháng 11 năm 2010
Số: 546
- Họ tên người nhận hàng: Nguyễn Thị Mến
- Đơn vị: Công ty TNHH Hương Anh
- Lý do xuất: Xuất áo sơ mi nam mã PO E3425 đi tiêu thụ
- Xuất tại kho: Thành phẩm – Công ty TNHH Daewoo STC & Apparel
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách vật tư
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
(VNĐ)
Thành tiền
(VNĐ)
01
Áo sơ mi nam
PO E3425
chiếc
2.500
280.026
700.065.000
Cộng
700.065.000
- Tổng số tiền (viết bằng chữ): Bảy trăm triệu, không trăm sáu mươi lăm nhìn đồng chẵn.
- Số chứng từ gốc kèm theo: 01
Ngày 27 tháng 11 năm 2010
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Người nhận hàng
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Nguồn số liệu: Phòng kế toán)
Biểu số 2.32: Hóa đơn giá trị gia tăng
Công ty TNHH Daewoo STC & Apparel
Địa chỉ: Lô 1 – Khu CN Khai Quang – Vĩnh Yên – Vĩnh Phúc
Mẫu số: 01 GTKT – 3LL
Số: 04435
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 3: Lưu nội bộ
Ngày 27 tháng 11 năm 2010
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Daewoo STC & Apparel
Địa chỉ: Địa chỉ: Lô 1 – Khu CN Khai Quang – Vĩnh Yên – Vĩnh Phúc
Số tài khoản: 0361044250104
Điện thoại: : 0211 3745 342 Mã số thuế: 2500234779
Họ Tên người mua hàng: Nguyễn Văn Hà
Đơn vị mua hàng: Công ty TNHH Hương Anh
Địa chỉ: Định Trung – Vĩnh Yên – Vĩnh Phúc
Số tài khoản: 0361023030046 Mã số thuế: 2500215261
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản
STT
Tên hàng hóa, dịch vụ
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Áo sơ mi nam
PO E3425
Chiếc
2.500
347.520
868.800.000
Cộng tiền hàng:
868.800.000
Thuế suất thuế GTGT: 10%
86.880.000
Tổng cộng tiền thanh toán
955.680.000
Số tiền viết bằng chữ: Chín trăm năm mươi lăm triệu, sáu trăm tám mươi nghìn đồng chẵn.
Người mua hàng
(Ký, họ tên)
Người bán hàng
(Ký, họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên, đóng dấu)
(Nguồn số liệu: Phòng kế toán)
Biểu số 2.33: Sổ chi tiết bán hàng
Công ty TNHH Daewoo STC & Apparel
Địa chỉ: Lô 1 – Khu CN Khai Quang – Vĩnh Yên – Vĩnh Phúc
SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG
Tên sản phẩm: Áo sơ mi nam mã PO E3425
Tháng 11 năm 2010
NT ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Doanh thu
SH
NT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
30/11
480
17/11
Xuất bán
131
960
325.750
312.720.000
30/11
481
21/11
Xuất bán
131
875
325.750
285.031.250
30/11
484
27/11
Xuất bán
131
1.170
325.750
868.800.000
Cộng số phát sinh
1.466.551.250
Doanh thu thuần
1.466.551.250
Giá vốn hàng bán
1.317.803.750
Lãi gộp
148.747.500
Ngày 30 tháng 11 năm 2010
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
(Nguồn số liệu: Phòng kế toán)
Biểu số 2.34: Sổ cái TK 511
Công ty TNHH Daewoo STC & Apparel
Địa chỉ: Lô 1 – Khu CN Khai Quang
– Vĩnh Yên – Vĩnh Phúc
Mẫu số: S03b-DN
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Tài khoản: 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Từ ngày 01/11/2010 đến ngày 30/11/2010
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký chung
TK đối ứng
Số phát sinh (VNĐ)
NT
SH
Trang số
stt dòng
PS nợ
PS có
Số dư
Số phát sinh
17/11
HĐ 480
Xuất bán áo mã PO A3535
32
16
131
312.720.000
21/11
HĐ 481
Xuất bán áo mã PO A3535
32
17
131
285.031.250
…
…
…
...
…
…
…
30/11
KC50
K/c Doanh thu
37
8
911
9.923.548.225
Cộng PS
9.923.548.225
9.923.548.225
Số dư cuối tháng
Ngày 30 tháng 11 năm 2010
Người ghi sổ
(ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Giám đốc
(ký, họ tên, đóng dấu)
(Nguồn số liệu: Phòng kế toán)
Biểu số 2.35: Sổ cái TK 632
Công ty TNHH Daewoo STC & Apparel
Địa chỉ: Lô 1 – Khu CN Khai Quang
– Vĩnh Yên – Vĩnh Phúc
Mẫu số: S03b-DN
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Tài khoản: 632 – Giá vốn hàng bán
Từ ngày 01/11/2010 đến ngày 30/11/2010
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký chung
TK đối ứng
Số phát sinh (VNĐ)
NT
SH
Trang số
stt dòng
PS nợ
PS có
Số dư đầu tháng
Số phát sinh
17/11
PXK 203
Xuất bán PO B3561
31
24
155
261.209.000
17/11
PXK 204
Xuất bán PO A3245
31
25
155
249.033.750
…
…
…
...
…
…
…
…
KC51
K/c giá vốn
34
7
911
8.909.056.159
Cộng PS
8.909.056.159
8.909.056.159
Số dư cuối tháng
Ngày 30 tháng 11 năm 2010
Người ghi sổ
(ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Giám đốc
(ký, họ tên, đóng dấu)
(Nguồn số liệu: Phòng kế toán)
2.6.3 Xác định kết quả kinh doanh
2.6.3.1 Chi phí bán hàng
Chi phí bán hàng là những chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm mà Công ty đã bỏ ra trong quá trình SXKD bao gồm:
+ Chi phí nhân viên bán hàng, nhân viên đóng gói, bảo quản sản phẩm hàng hóa
+ Chi phí vật liệu, bao bì (thùng catton) phục vụ cho việc đóng gói, bảo quản sản phẩm
+ Chi phí khấu hao TSCĐ dùng cho hoạt động bán hàng
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài (chi phí điện nước, thuê bốc xếp, vận chuyển, chi phí xuất khẩu)
+ Chi phí bằng tiền khác như chi phí giới thiệu sản phẩm, chi phí quảng cáo, hội nghị khách hàng
Để hạch toán chi phí bán hàng kế toán sử dụng TK 641 – Chi phí bán hàng. Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ liên quan, kế toán theo dõi và tập hợp đầy đủ các chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ. Cuối tháng kết chuyển toàn bộ chi phí bán hàng sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh.
2.6.3.2 Chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí bán hàng là những chi phí phát sinh liên quan đến hoạt động quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và điều hành chung trong Công ty. Chi phí quản lý doanh nghiêp của Công ty bao gồm:
+Tiền lương và các khoản trích theo lương của nhân viên quản lý
+ Chi phí vât liệu, đồ dùng văn phòng
+ Chi phí khấu hao TSCĐ dung cho quản lý doanh nghiệp
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác như: chi phí tiếp khách, hội nghị, công tác phí,…
Để hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp kế toán sử dụng TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp.
Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu liên quan đến chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp được minh họa qua sơ đồ sau:
TK 111, 112, 331
TK 152, 111, 112
TK 133
TK 142, 242
TK 334, 338
TK 214
TK 911
Chi phí vật liệu, dụng cụ
Chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương
Chi phí khấu hao TSCĐ
Chi phí phân bổ dần,
chi phí trích trước
Chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác
K/c chi phí bán hàng
TK 641,642
Sơ đồ 2.19: Sơ đồ hạch toán tổng hợp chi phí BH và chi phí QLDN
2.6.3.3 Xác định kết quả kinh doanh
Kết quả hoạt động SXKD
Doanh thu thuần
Giá vốn hàng bán
=
Chi phí bán hàng, chi phí QLDN
-
-
Kết quả
hoạt động
tài chính
Doanh thu hoạt động tài chính
Chi phí hoạt động tài chính
=
-
Kết quả hoạt
động khác
=
Thu nhập khác
Chi phí khác
-
Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty bao gồm: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả các hoạt động khác.
Trong đó:
Các khoản thu nhập và chi phí khác là nhưng khoản thu nhập hay chi phí mà Công ty không dự tính trước được hoặc dự tính nhưng ít có khả năng thực hiện được, hoặc là những khoản thu, chi không mang tính chất thường xuyên. Các khoản thu nhập và chi phí khác phát sinh có thể do nguyên nhân chủ quan của Công ty hoặc khách quan mang lại.
Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm những khoản tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của Công ty
Chi phí hoạt động tài chính là các khoản chi phí về các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động về vốn, về đầu tư tài chính, về sự chênh lệch tỷ giá hối đoái (lỗ tỷ giá ), của hoạt động kinh doanh và hoạt động đầu tư XDCB....
Để hạch toán kết quả kinh doanh Công ty sử dụng tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh.
Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu liên quan đến xác đinh kết quả kinh doanh được minh họa qua sơ đồ sau:
TK 911
TK 632
TK 511
Kết chuyển giá vốn hàng bán
TK 641, 642
Kết chuyển chi phí bán hàng, QLDN
K/c doanh thu
TK 421
Kết chuyển lỗ
Kết chuyển lãi
TK 635, 811
K/c chi phí hoạt động tài chính, chi phí khác
TK 821
K/c chi phí thuế TNDN
TK 711
K/c thu nhập khác
K/c doanh thu hoạt động tài chính
TK 515
Sơ đồ 2.20: Sơ đồ hạch toán tổng hợp kết quả hoạt động kinh doanh
Công ty TNHH Daewoo STC & Apparel
Địa chỉ: Lô 1 – Khu CN Khai Quang
– Vĩnh Yên – Vĩnh Phúc
Mẫu số: S03b-DN
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
Biểu số 2.36: Sổ cái TK 641
SỔ CÁI
Tài khoản: 641 – Chi phí bán hàng
Từ ngày 01/11/2010 đến ngày 30/11/2010
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký chung
TK đối ứng
Số phát sinh (VNĐ)
NT
SH
Trang số
stt dòng
PS nợ
PS có
Số dư đầu tháng
Số PS
10/11
021
Lương nhân viên
27
21
334
48.649.532
30/11
056
Chi phí khấu hao TSCĐ
31
16
214
51.003.105
…
…
…
...
…
…
…
…
30/11
KC52
K/c chi phí BH
35
12
911
112.626.904
Cộng PS
112.626.904
112.626.904
Số dư cuối tháng
Ngày 30 tháng 11 năm 2010
Người ghi sổ
(ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Giám đốc
(ký, họ tên, đóng dấu)
(Nguồn số liệu: Phòng kế toán)
Công ty TNHH Daewoo STC & Apparel
Địa chỉ: Lô 1 – Khu CN Khai Quang
– Vĩnh Yên – Vĩnh Phúc
Mẫu số: S03b-DN
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
Biểu số 2.37: Sổ cái TK 642
SỔ CÁI
Tài khoản: 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
Từ ngày 01/11/2010 đến ngày 30/11/2010
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký chung
TK đối ứng
Số phát sinh (VNĐ)
NT
SH
Trang số
stt dòng
PS nợ
PS có
Số dư đầu tháng
Số phát sinh
10/11
0022
Lương nhân viên
28
22
334
100.572.697
30/11
057
Chi phí khấu hao TSCĐ
32
17
214
80.642.357
…
…
…
...
…
…
…
…
30/11
KC53
K/c chi phí QLDN
35
13
911
196.471.421
Cộng PS
196.471.421
196.471.421
Số dư cuối tháng
Ngày 30 tháng 11 năm 2010
Người ghi sổ
(ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Giám đốc
(ký, họ tên, đóng dấu)
(Nguồn số liệu: Phòng kế toán)
Công ty TNHH Daewoo STC & Apparel
Địa chỉ: Lô 1 – Khu CN Khai Quang
– Vĩnh Yên – Vĩnh Phúc
Mẫu số: S03b-DN
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
Biểu số 2.38: Sổ cái TK 911
SỔ CÁI
Tài khoản: 911 – Xác định kết quả
Từ ngày 01/11/2010 đến ngày 30/11/2010
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký chung
TK đối ứng
Số phát sinh (VNĐ)
NT
SH
Trang số
stt dòng
PS nợ
PS có
Số dư đầu tháng
Số PS
30/11
KC51
K/c giá vốn
37
16
632
8.909.056.159
30/11
KC52
K/c chi phí bán hàng
37
17
641
112.626.904
30/11
KC50
K/c doanh thu
37
8
911
9.923.548.225
…
…
…
...
…
…
…
…
30/11
KC54
K/c lãi
37
23
421
371.165.883
Cộng PS
10.643.376.280
10.643.376.280
Số dư cuối tháng
Ngày 30 tháng 11 năm 2010
Người ghi sổ
(ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Giám đốc
(ký, họ tên, đóng dấu)
(Nguồn số liệu: Phòng kế toán)
2.7 Tổ chức kế toán các phần hành khác
2.7.1 Tổ chức kế toán thanh toán
2.7.1.1 Kế toán các khoản phải thu
Ø Kế toán các khoản phải thu của khách hàng
ü Tài khoản sử dụng:
Để phản ánh tình hình hiện còn, sự biến động tăng, giảm khoản phải thu của khách hàng, kế toán sử dụng TK 131 – Phải thu khách hàng.
Nợ phải thu được hạch toán chi tiết theo từng đối tượng, theo từng nội dung phải thu và ghi chép theo từng lần thanh toán. Trong hạch toán chi tiết tài khoản này, kế toán phải tiến hành phân loại các công nợ, để có biện pháp xử lý đối với khoản nợ phải thu khó đòi.
ü Chứng từ, sổ sách sử dụng:
+ Hóa đơn GTGT
+ Hợp đồng kinh tế
+ Phiếu thu, giấy báo có
+ Sổ chi tiết, sổ cái TK 131
+ Sổ chi tiết thanh toán với người bán,…
ü Phương pháp hạch toán:
Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu liên quan đến các khoản phải thu của khách hàng được thể hiện qua sơ đồ sau:
TK 511
Doanh thu bán hàng
TK 131
TK 111, 112
Khách hàng thanh toán nợ
TK 333
Thuế GTGT
Các khoản chi hộ khách hàng
TK 635
Chiết khấu
thanh toán
TK 521, 531, 532
CKTM, GGHB, HBTL
TK 333
Thuế GTGT đầu ra
TK 331
Bù trừ nợ
TK 711
Thu nhập khác
TK 413
Đánh giá tăng các khoản phải thu ngoại tệ cuối kỳ
Đánh giá giảm các khoản phải thu ngoại tệ cuối kỳ
TK 111,112
Sơ đồ 2.21: Sơ đồ hạch toán các khoản phải thu khách hàng
Trình tự ghi sổ kế toán thanh toán với người mua được thể hiện trên sơ đồ sau:
Hoá đơn GTGT,
phiếu thu…
Nhật ký chung
Sổ chi tiết thanh toán với người mua
Sổ cái TK 131
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo tài chính
Bảng tổng hợp phải thu của khách hàng
Sơ đồ 2.22: Trình tự ghi sổ kế toán thanh toán với người mua
Công ty TNHH Daewoo STC & Apparel
Địa chỉ: Lô 1 – Khu CN Khai Quang
– Vĩnh Yên – Vĩnh Phúc
Mẫu số: S03b-DN
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
Biểu số 2.39: Sổ cái TK 131
SỔ CÁI
Tài khoản: 131 – Phải thu của khách hàng
Từ ngày 01/11/2010 đến ngày 30/11/2010
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký chung
TK đối ứng
Số phát sinh (VNĐ)
NT
SH
Trang số
stt dòng
PS nợ
PS có
Số dư đầu tháng
1.836.429.000
Số phát sinh
02/11
PT 047
Thu tiền bán hàng
22
14
112
890.112.198
04/11
PT 104
Nhận tiền hàng
22
15
111
361.204.272
10/11
HĐ 402
Bán hàng chịu
23
12
511, 3331
567.210.924
…
…
…
...
…
…
…
…
Cộng PS
3.025.333.940
2.784.365.236
Số dư cuối tháng
2.077.397.704
Ngày 30 tháng 11 năm 2010
Người ghi sổ
(ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Giám đốc
(ký, họ tên, đóng dấu)
(Nguồn số liệu: Phòng kế toán)
Ø Kế toán các khoản phải thu khác
ü Tài khoản sử dụng: Để phản ánh tình hình biến động của các khoản phải thu khác, kế toán sử dụng TK 138 – “Phải thu khác”. Các khoản phải thu khác bao gồm: Giá trị tài sản thiếu đã phát hiện nhưng chưa rõ nguyên nhân,các khoản phải thu về bồi thường vật chất do cá nhân, tập thể gây ra; các khoản cho vay, cho mượn mang tính chất tạm thời không lấy lãi. TK 138 được chi tiết thành các Tk cấp 2 như sau:
+ TK 1381 – Tài sản thiếu chờ xử lý
+ TK 1388 – Phải thu khác
ü Chứng từ, sổ sách sử dụng:
+ Phiếu thu, phiếu chi
+ Giấy báo nợ, giấy báo có
+ Ủy nhiệm chi
+ Sổ chi tiết, sổ cái TK 138,…
ü Phương pháp hạch toán:
Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu liên quan đến các khoản phải thu khác như sau:
- Khi kiểm kê phát hiện thiếu tiền, vật tư, hàng hóa chưa rõ nguyên nhân:
Nợ TK 1381
Có TK 111, 112, 152, 156,..
- Khi kiểm kê phát hiện thiếu TSCĐ chưa rõ nguyên nhân:
Nợ TK 1381
Nợ TK 214
Có TK 211:
- Khi có quyết định xử lý về vật tư, tài sản thiếu:
Nợ TK 111, 1388, 334,..
Có TK 1381
- Các khoản cho vay, mượn vật tư, tiền tạm thời, chi hộ cho khách hàng:
Nợ TK 1388
Có TK 111, 112, 152,..
- Lãi thu từ hoạt động tài chính:
Nợ TK 111, 112, 1388
Có TK 515
- Khi thu hồi được các khoản nợ phải thu khác:
Nợ TK 111, 112
Có TK 1388
2.7.1.2 Kế toán các khoản phải trả
Ø Kế toán các khoản phải trả người bán
ü Tài khoản sử dụng:
Kế toán tại Công ty sử dụng TK 331 - Phải trả cho người bán để hạch toán các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến thanh toán với người cung cấp.
Nợ phải trả cho người bán cần được hạch toán chi tiết theo từng đối tượng phải trả. Trong chi tiết từng đối tượng phải trả, tài khoản này phản ánh cả số tiền ứng trước cho người bán, người cung cấp nhưng chưa nhận được sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ.
ü Chứng từ, sổ sách sử dụng:
+ Phiếu chi, giấy báo nợ
+ Hoá đơn GTGT
+ Hợp đồng kinh tế
+ Sổ chi tiết TK 331
+ Sổ chi tiết thanh toán với người bán
+ Sổ cái TK 331
ü Phương pháp hạch toán
Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu liên quan đến các khoản phải trả người bán được thể hiện qua sơ đồ sau:
Ứng trước, thanh toán tiền cho người bán
TK 152, 153, 211
Mua chịu vật tư, tài sản chưa thanh toán
TK 152, 153, 156, 211
TK 131
Mua vật tư, hàng hóa đưa ngay vào sản xuất
TK 133
Thuế GTGT
Thuế GTGT
Bù trừ các khoản phải thu
Giảm giá, hàng mua trả lại, chiết khấu thương mại
Chiết khấu thanh toán
TK111, 112, 311..
TK 133
TK 515
TK 331
TK 627, 641, 642
Sơ đồ 2.23: Sơ đồ hạch toán các khoản phải trả người bán
Trình tự ghi sổ kế toán thanh toán với người bán được thể hiện trên sơ đồ sau:
Hoá đơn GTGT,
phiếu chi…
Nhật ký chung
Sổ chi tiết thanh toán với người bán
Sổ cái TK 331
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo tài chính
Bảng tổng hợp phải trả cho người bán
Sơ đồ 2.24: Trình tự ghi sổ kế toán thanh toán với người bán
Công ty TNHH Daewoo STC & Apparel
Địa chỉ: Lô 1 – Khu CN Khai Quang
– Vĩnh Yên – Vĩnh Phúc
Mẫu số: S03b-DN
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
Biểu số 2.40: Sổ cái TK 331
SỔ CÁI
Tài khoản: 331 – Phải trả người bán
Từ ngày 01/11/2010 đến ngày 30/11/2010
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký chung
TK đối ứng
Số phát sinh (VNĐ)
NT
SH
Trang số
stt dòng
PS nợ
PS có
Số dư đầu tháng
2.536.149.479
Số phát sinh
03/11
054
Cước vận chuyển
31
12
152
45.040.092
04/11
PC 204
Thanh toán tiền chỉ
31
13
112
233.355.623
…
…
…
...
…
…
…
…
Cộng PS
3.375.266.090
3.110.547.618
Số dư cuối tháng
2.271.431.007
Ngày 30 tháng 11 năm 2010
Người ghi sổ
(ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Giám đốc
(ký, họ tên, đóng dấu)
(Nguồn số liệu: Phòng kế toán)
Ø Kế toán các khoản phải trả khác
ü Tài khoản sử dụng:
Kế toán sử dụng TK 338 – “Phải trả, phải nộp khác” để phản ánh cáckhoản phải trả khác. Các khoản phải trả khác tại Công ty bao gồm các khoản như: tài sản thừa chưa rõ nguyên nhân chờ xử lý, các khoản nhận ký quỹ ký cược, đi vay đi mượn tạm thời. Và được chi tiết thành các tiểu khoản sau:
+ TK 3381: Tài sản thừa chờ xử lý
+ TK 3382: Kinh phí công đoàn
+ TK 3383: Bảo hiểm xã hội
+ TK 3384: Bảo hiểm y tế
+ TK 3388: Phải trả, phải nộp khác
+ TK 3387: Doanh thu chưa thực hiện
+ TK 3389: Bảo hiểm thất nghiệp
ü Chứng từ, sổ sách sử dụng:
+ Biên bản kiểm kê TSCĐ
+ Biên bản kiểm kê vật tư, hàng hoá
+ Các chứng từ khác
+ Sổ chi tiết tài khoản
+ Bảng tổng hợp công nợ
+ Sổ cái tài khoản 338,…
ü Phương pháp hạch toán:
Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu liên quan đến các khoản phải khác như sau:
- Khi kiểm kê phát hiện thừa tiền, vật tư, TSCĐ chưa rõ nguyên nhân:
Nợ TK 111, 112, 152, 211,..
Có TK 3381
- Khi có quyết định xử lý về việc phát hiện thừa vật tư, tài sản:
Nợ TK 3381
Có TK 3388, 441, 411, 711,..
- Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ:
Nợ TK 622, 627, 641, 642
Nợ TK 334
Có TK 338 (3382, 3383, 3384, 3389)
- Khi nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn:
Nợ TK 111, 112
Có TK 3388
- Khi vay mươn vật tư, tiền vốn tạm thời:
Nợ TK 111, 152,..
Có TK 3388
- Khi thanh toán các khoản phải trả khác:
Nợ TK 338
Có TK 111, 112
2.7.1.3 Kế toán các khoản tạm ứng
Ø Tài khoản sử dụng:
Kế toán sử dụng TK 141 để theo dõi các khoản tạm ứng của Công ty cho cán bộ, công nhân, người lao động trong Công ty và tình hình thanh toán các khoản tạm ứng đó. TK 141 được chi tiết cho từng đối tượng. Các khoản tạm ứng như: tạm ứng mua nguyên vật liệu, mua tài sản, tạm ứng lương, tạm tứng tiền công tác phí, tạm ứng cho công tác văn phòng…
Ø Chứng từ và sổ sách sử dụng:
+ Phiếu thu, phiếu chi
+ Hoá đơn GTGT, Hoá đơn bán hàng
+ Các chứng từ khác
+ Sổ chi tiết tạm ứng
+ Sổ tổng hợp tạm ứng
+ Sổ cái TK 141
Ø Phương pháp hạch toán:
Phương pháp hạch toán các khoản tạm ứng được khái quát theo sơ đồ sau:
TK 141
TK 111,112, 152
TK 152, 153, 241, 621, 623, 627...
Tạm ứng tiền, vật tư
Các khoản chi tạm ứng
sử dụng không hết
Quyết toán khoản tạm ứng
TK 111, 152, 334
Sơ đồ 2.25: Sơ đồ hạch toán các khoản tạm ứng
Biểu số 2.41: Sổ cái TK 141
Công ty TNHH Daewoo STC & Apparel
Địa chỉ: Lô 1 – Khu CN Khai Quang
– Vĩnh Yên – Vĩnh Phúc
Mẫu số: S03b-DN
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Tài khoản: 141 – Tạm ứng
Từ ngày 01/11/2010 đến ngày 30/11/2010
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký chung
TK đối ứng
Số phát sinh (VNĐ)
NT
SH
Trang số
stt dòng
PS nợ
PS có
Số dư đầu tháng
63.352.250
Số phát sinh
01/11
PC 021
Tạm ứng tiền đi công tác
27
12
111
3.000.000
02/11
PN 067
Thanh toán tiền tạm ứng
27
13
627
4.290.110
…
…
…
...
…
…
…
…
Cộng PS
275.450.726
241.304.215
Số dư cuối tháng
97.498.761
Ngày 30 tháng 11 năm 2010
Người ghi sổ
(ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Giám đốc
(ký, họ tên, đóng dấu)
(Nguồn số liệu: Phòng kế toán)
2.7.1.4 Kế toán các khoản phải trả, phải nộp nhà nước
Ø Tài khoản sử dụng:
Để theo dõi tình hình thanh toán với Nhà nước kế toán sử dụng TK 333 “Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước”. TK 333 có 9 tài khoản cấp 2:
+ TK 3331: Thuế GTGT phải nộp
+ TK 3332: Thuế tiêu thụ đặc biệt
+ TK 3333: Thuế xuất, nhập khẩu
+ TK 3334: Thuế thu nhập doanh nghiệp
+ TK 3335: Thuế thu nhập cá nhân
+ TK 3336: Thuế tài nguyên
+ TK 3337: Thuế nhà đất, tiền thuê đất
+ TK 3338: Các khoản thuế khác
+ TK 3339: Phí, lệ phí và các khoản phải nộp
Ngoài TK 333, kế toán còn sử dụng TK 133 “Thuế GTGT được khấu trừ”. TK 133 có các tài khoản cấp 2:
+ TK 1331: Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hoá dịch vụ
+ TK 1332: Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ
Ø Chứng từ và sổ sách sử dụng:
+ Hoá đơn GTGT
+ Các chứng từ khác có liên quan
+ Sổ chi tiêt TK 133, 333
+ Sổ theo dõi thuế GTGT
+ Sổ chi tiết thuế GTGT được hoàn lại
+ Sổ cái TK 133, 333
Hàng tháng, kế toán lập bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá, dịch vụ mua vào; Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá, dịch vụ bán ra; Bảng phân bổ thuế GTGT của hàng hoá dịch vụ mua vào được khấu trừ trong kỳ; Tờ khai thuế GTGT theo mẫu của Bộ tài chính ban hành để thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với Nhà nước.
Công ty TNHH Daewoo STC & Apparel
Địa chỉ: Lô 1 – Khu CN Khai Quang
– Vĩnh Yên – Vĩnh Phúc
Mẫu số: S03b-DN
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
Biểu số 2.42: Sổ cái TK 133
SỔ CÁI
Tài khoản: 133 – Thuế GTGT được khấu trừ
Từ ngày 01/11/2010 đến ngày 30/11/2010
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký chung
TK đối ứng
Số phát sinh (VNĐ)
NT
SH
Trang số
stt dòng
PS nợ
PS có
Số dư đầu tháng
394.254.251
Số PS
02/11
PNK 504
Mua vải cotton
46
1
331
26.000.000
03/11
PNK 602
Mua cúc áo
46
2
112
114.960
03/11
HĐ 0067
Mua máy vắt sổ
46
3
112
6.200.000
…
…
…
...
…
…
…
…
30/11
KC54
K/c thuế VAT khấu trừ
48
18
3331
2.060.450.341
Cộng PS
2.060.450.341
2.060.450.341
Số dư cuối tháng
Ngày 30 tháng 11 năm 2010
Người ghi sổ
(ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Giám đốc
(ký, họ tên, đóng dấu)
(Nguồn số liệu: Phòng kế toán)
Công ty TNHH Daewoo STC & Apparel
Địa chỉ: Lô 1 – Khu CN Khai Quang
– Vĩnh Yên – Vĩnh Phúc
Biểu số 2.43: Sổ chi tiết TK 3331
SỔ CHI TIẾT TK 3331 – THUẾ GTGT PHẢI NỘP
Từ ngày 01/11/2010 đến ngày 30/11/2010
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số phát sinh (VNĐ)
NT
SH
PS nợ
PS có
Số dư đầu tháng
134.267.500
Số PS
17/11
HĐ 480
Bán hàng – VAT
131
31.272.000
21/11
HĐ 481
Bán hàng – VAT
131
28.503.125
…
…
…
…
…
…
30/11
KC54
K/c thuế VAT khấu trừ
133
2.060.450.341
Cộng PS
2.234.501.125
2.297.216.251
Số dư cuối tháng
196.982.626
Ngày 30 tháng 11 năm 2010
Người ghi sổ
(ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Giám đốc
(ký, họ tên, đóng dấu)
(Nguồn số liệu: Phòng kế toán
2.7.2 Tổ chức kế toán vốn bằng tiền
Vốn bằng tiền là một bộ phận của tài sản lưu động, làm chức năng vật ngang giá chung trong các quan hệ trao đổi mua bán giữa Công ty với các doanh nghiệp khác.
Vốn bằng tiền của Công ty bao gồm: Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng và tiền đang chuyển (kể cả ngoại tệ, vàng bạc đá quý, kim khí quý). Vốn bằng tiền có tính thanh khoản rất cao, dễ chuyển đổi thành tài sản. Sự luân chuyển vốn bằng tiền có liên quan hầu hết đến các khâu của quá trình sản xuất. Thông qua đó, có thể đánh giá tình hình tài chính và khả năng thanh toán của doanh nghiệp.
Vốn bằng tiền luôn vận động liên tục, dễ bị tham ô và sử dụng lãng phí. Vì vậy cần phải quản lý chặt chẽ, kịp thời, tiết kiệm và hiệu quả.
2.7.2.1 Kế toán tiền mặt
Vốn bằng tiền được bảo quản tại quỹ của đơn vị gọi là tiền mặt, nó có thể là tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý. Tại Công ty tiền mặt tồn tại dưới dạng đồng nội tệ và đồng ngoại tệ.
Công ty luôn có một lượng tiền mặt tồn quỹ để phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh hàng ngày của mình hoạt động liên tục không gián đoạn.
Ø Tài khoản sử dụng : Để hạch toán kế toán tiền mặt kế toán tại Công ty sử dụng TK111 – “Tiền mặt”.
TK 111 chi tiết thành 3 TK cấp 2:
+ TK 1111: Tiền Việt Nam
+ TK 1112: Tiền mặt ngoại tệ
+ TK 1113: Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý.
Ø Chứng từ sử dụng:
+ Phiếu chi, Phiếu thu
+ Giấy đề nghị thu tiền, chi tiền
+ Giấy đề nghị tạm ứng
+ Hóa đơn bán hàng, hóa đơn GTGT
+ Các chứng từ khác có liên quan.
Ø Sổ sách sử dụng:
+ Báo cáo thu, chi tiền mặt
+ Sổ chi tổng hợp TK 1111
+ sổ cái TK 111
+ Sổ chi tiết quỹ tiền mặt
+ Sổ tổng hợp chi tiết TK 111
Ø Phương pháp hạch toán:
TK 112
Rút tiền gửi ngân hàng nhập quỹ tiền mặt
TK 111
TK 152, 211
Mua NVL ,TSCĐ phục vụ doanh nghiệp
TK 131,
Khách hàng thanh toán nợ, ứng trước tiền hàng
TK 3381
Kiểm kê phát hiện thừa
TK 711
Thu từ các hoạt động bất thường
TK 112
Rút tiền mặt tại quỹ đem gửi ngân hàng
TK 333
TK 331
Xuất quỹ trả nhà cung cấp, hay ứng trước tiền
TK 1381
Kiểm kê phát hiện thiếu chưa rõ nguyên nhân
TK 515
Thu nhập từ HĐTC
Thuế GTGT
Sơ đồ 2.26: Sơ đồ hạch toán tổng hợp tiền mặt
Biểu số 2.44: Sổ cái TK 111
Công ty TNHH Daewoo STC & Apparel
Địa chỉ: Lô 1 – Khu CN Khai Quang
– Vĩnh Yên – Vĩnh Phúc
Mẫu số: S03b-DN
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Tài khoản: 111 – Tiền mặt
Từ ngày 01/11/2010 đến ngày 30/11/2010
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký chung
TK đối ứng
Số phát sinh (VNĐ)
NT
SH
Trang số
stt dòng
PS nợ
PS có
Số dư đầu tháng
126.950.722
Số phát sinh
01/11
GBN 021
Rút tiền về nhập quỹ
21
11
112
200.000.000
02/11
PC 057
Thanh toán tiền tiếp khách
21
12
642
2.720.000
…
…
…
...
…
…
…
…
Cộng PS
1.025.719.110
1.062.182.600
Số dư cuối tháng
90.487.232
Ngày 30 tháng 11 năm 2010
Người ghi sổ
(ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Giám đốc
(ký, họ tên, đóng dấu)
(Nguồn số liệu: Phòng kế toán)
2.7.2.1 Kế toán tiền gửi ngân hàng
Phần lớn tiền của Công ty được gửi ở ngân hàng để thực hiện việc thanh toán an toàn, tiện dụng. Lãi từ tiền gửi ngân hàng được hạch toán vào thu nhập tài chính.
Ø Tài khoản sử dụng: Để hạch toán kế toán tiền gửi ngân hàng kế toán sử dụng TK 112 – “Tiền gửi ngân hàng”.
TK 112 được chia làm 3 TK cấp 2:
+ TK 1121: Tiền gửi ngân hàng bằng đồng Việt Nam
+ TK 1122: Tiền gửi ngân hàng bằng đồng ngoại tệ
+ TK 1123: Tiền gửi bằng vàng, bạc, kim khí quý, đá quý.
Ø Chứng từ, sổ sách sử dụng
+ Giấy báo nợ, giấy báo có
+ Giấy ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi
+ Các loại séc
+ Giấy báo dư cuối tháng
+ Sổ tiền gửi ngân hàng
+ Sổ cái TK 112,..
Ø Quy trình hạch toán:
111
112
Xuất quỹ tiền mặt gửi ngân hàng
131
Khách hàng thanh toán nợ
Các khoản thu nhập
bằng TGNH
511, 711, 515
111
Rút TGNH về
nhập quỹ
152, 211
Mua vật tư, tài sản
Chuyển khoản trả nhà cung cấp, hay ứng trước
331
Sơ đồ 2.27: Sơ đồ hạch toán một số nghiệp vụ tiền gửi ngân hàng
Biểu số 2.45: Sổ cái TK 112
Công ty TNHH Daewoo STC & Apparel
Địa chỉ: Lô 1 – Khu CN Khai Quang
– Vĩnh Yên – Vĩnh Phúc
Mẫu số: S03b-DN
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Tài khoản: 112 – Tiền gửi ngân hàng
Từ ngày 01/11/2010 đến ngày 30/11/2010
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký chung
TK đối ứng
Số phát sinh (VNĐ)
NT
SH
Trang số
stt dòng
PS nợ
PS có
Số dư đầu tháng
664.885.433
Số phát sinh
01/11
GBN 021
Rút tiền về nhập quỹ
21
11
111
200.000.000
03/11
GBN 057
Thanh toán phí hải quan
23
5
627
7.700.000
…
…
…
…
…
…
…
…
Cộng PS
3.778.232.097
3.455.631.218
Số dư cuối tháng
987.486.312
Ngày 30 tháng 11 năm 2010
Người ghi sổ
(ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Giám đốc
(ký, họ tên, đóng dấu)
(Nguồn số liệu: Phòng kế toán)
2.7.3 Tổ chức kế toán nguồn vốn và phân phối kết quả kinh doanh.
Nguồn vốn của Công ty được hình thành từ những nguồn cơ bản sau:
+ Vốn đầu tư của chủ sở hữu: 100% vốn của Hàn Quốc do tập đoàn Daewoo International Corporation tại Pusan Hàn Quốc đầu tư.
+ Vốn đóng góp bổ sung từ kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty.
Quá trình phân phối kết quả kinh doanh được thực hiện như sau:
+ Bù lỗ của các năm trước
+ Nộp thuế thu nhập doanh nghiệp: 25%
+ Nôp các khoản tiền phạt vi phạm pháp luật
+ Trừ các khoản chi phí thực tế đã phát sinh nhưng không được tính vào chi phí hợp lệ khi xác định thu nhập chịu thuế
+ Lập quỹ đầu tư phát triển, quỹ khen thưởng, quỹ dự phòng tài chính
+ Số còn lại chia cho các thành viên tùy theo mức độ đóng góp
Ø Tài khoản sử dụng:
+ TK 411 – Nguồn vốn kinh doanh
ü TK 4111 – Vốn đầu tư của chủ sở hữu
ü TK 4118 – Vốn khác
+ TK 412 – Chênh lệch đánh giá lại tài sản
+ TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái
+ TK 414 – Quỹ đầu tư phát triển
+ TK 415 – Quỹ dự phòng tài chính
+ TK 418 – Các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu
+ TK 421 – Lợi nhuận chưa phân phối
ü TK 4211 – Lợi nhuận chưa phân phối năm trước
ü TK 4211 – Lợi nhuận chưa phân phối năm nay
+ TK 353 – Quỹ khen thưởng phúc lợi
ü TK 3531 – Quỹ khen thưởng
ü TK 3532 – Quỹ phúc lợi
+ TK 441 – Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Ø Sổ sách sử dụng:
+ Sổ chi tiết và sổ cái các TK 411, 412, 413, 414,…
+ Sổ theo dõi chi tiết nguồn vốn kinh doanh
Biểu số 2.46: Sổ cái TK 353
Công ty TNHH Daewoo STC & Apparel
Địa chỉ: Lô 1 – Khu CN Khai Quang
– Vĩnh Yên – Vĩnh Phúc
Mẫu số: S03b-DN
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Tài khoản: 353 – Quỹ khen thưởng, phúc lợi
Từ ngày 01/11/2010 đến ngày 30/11/2010
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký chung
TK đối ứng
Số phát sinh (VNĐ)
NT
SH
Trang số
stt dòng
PS nợ
PS có
Số dư đầu tháng
208.524.000
Số phát sinh
10/11
054
Thưởng CNV
27
18
112
126.250.000
12/11
PC 098
Chi liên hoan
27
19
111
2.050.000
…
…
…
…
…
…
…
…
Cộng PS
162.899.000
Số dư cuối tháng
45.625.000
Ngày 30 tháng 11 năm 2010
Người ghi sổ
(ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Giám đốc
(ký, họ tên, đóng dấu)
(Nguồn số liệu: Phòng kế toán)
2.8 Công tác kiểm tra kế toán và kiểm toán nội bộ tại Công ty
2.8.1 Công tác kiểm tra kế toán
Nhằm đáp ứng yêu cầu quản lý nên công tác kiểm tra kế toán trong Công ty được thực hiện khá tốt. Tất cả các chứng từ kế toán kế toán do Công ty lập ra hay từ bên ngoài chuyển đến đều được tập trung tại phòng kế toán và tuân theo đúng trình tự luân chuyển. Các kế toán viên kiểm tra tính hợp pháp, hợp lý, hợp lệ của tất cả các chứng từ đó, nếu đảm bảo mới dùng làm căn cứ để nhập dữ liệu vào phần mềm kế toán.
Hàng tháng có sự kiểm tra đối chiếu giữa kế toán chi tiết và kế toán tổng hợp. Định kỳ có sự đối chiếu giữa thủ kho và kế toán. Mọi chênh lệch đều được xác minh và làm rõ nguyên nhân.
2.8.2 Kiểm toán nội bộ
Hiện nay Công ty chưa có bộ phận kiểm toán nội bộ riêng. Hàng năm, Công ty thuê kiểm toán độc lập về kiểm toán. Công ty kiểm toán đã thực hiện công việc kiểm toán theo chuẩn mực kiểm toán Quốc tế được thừa nhận tại Việt Nam, các chuẩn mực kiểm toán Việt Nam và quy chế kiểm toán độc lập hiện hành ở Việt Nam.
2.9 Báo cáo kế toán tài chính và báo cáo kế toán quản trị tại Công ty
2.9.1 Hệ thống báo cáo tài chính và báo cáo kế toán quản trị
Công ty đang áp dụng hệ thống báo các tài chính được ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính
Hệ thống báo cáo tài chính của Công ty bao gồm:
Ø Báo cáo tài chính:
+ Bảng cân đối kế toán Mẫu số B01-DN
+ Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh Mẫu B02- DN
+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Mẫu số B03- DN
+ Bản thuyết minh báo cáo tài chính Mẫu số B09- DN
Ø Báo cáo kế toán quản trị:
+ Báo cáo chi phí theo yếu tố
+ Báo cáo giá thành
+ Báo cáo về kế hoạch sản xuất
+ Báo cáo về kế hoạch lợi nhuận khi có nhu cầu cần thiết.
2.9.2 Căn cứ, phương pháp lập các loại báo cáo tài chính và phân tích tài chính tại Công ty
Ø Bảng cân đối kế toán:
ü Nguồn số liệu:
+ Căn cứ vào sổ kế toán kỳ này của các tài khoản từ loại 1 đến loại 4 và tài khoản loại 0.
+ Căn cứ vào bảng cân đối kế toán năm trước.
ü Phương pháp lập:
+ Số liệu trên cột “Số đầu năm” của bảng cân đối kế toán năm nay lấy số từ cột “số cuối năm” của bảng cân đối kế toán năm trước, ghi tương ứng.
+ Số liệu trên cột “ Số cuối năm” lấy số dư cuối kỳ trên sổ kế toán kỳ này của các tài khoản 1, 2, 3, 4, 0.
+ Số liệu ghi vào cột “Thuyết minh” của báo cáo này thể hiện số liệu chi tiết của chỉ tiêu này trong bảng thuyết minh báo cáo tài chính năm.
+ Những chỉ tiêu không có số liệu có thể không phải trình bày nhưng không được đánh lại số thứ tự chỉ tiêu và mã số.
+ Số liệu trong các chỉ tiêu có dấu (*) được ghi bằng số âm dưới hình thức trong ngoặc đơn.
Ø Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh:
ü Nguồn số liệu:
+ Căn cứ vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của năm trước.
+ Căn cứ vào sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết trong kỳ dùng cho các tài khoản từ loại 5 đến loại 9.
ü Phương pháp lập:
+ Số liệu ghi vào cột “Năm trước” của báo cáo năm nay được lấy số từ cột “Năm nay” của báo cáo năm trước theo từng chỉ tiêu tương ứng.
+ Số liệu trên cột “ Năm nay” lấy số dư cuối kỳ trên sổ kế toán kỳ này của các tài khoản từ loại 5 đến loại 9
Ø Báo cáo lưu chuyển tiền tệ:
Cơ sở lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ:
+ Bảng cân đối kế toán.
+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
+ Thuyết minh báo cáo tài chính.
+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ kỳ trước.
+ Các tài liệu kế toán khác nhau: Sổ kế toán tổng hợp, Sổ kế toán chi tiết các tài khoản “tiền mặt”, “tiền gửi ngân hàng”, Sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết của các tài khoản liên quan khác, …
Ø Thuyết minh báo cáo tài chính:
Cơ sở lập thuyết minh báo cáo tài chính:
+ Căn cứ vào Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ năm báo cáo và Bản thuyết minh báo cáo tài chính năm trước.
+ Căn cứ vào các sổ kế toán tổng hợp và chi tiết có liên quan.
+ Căn cứ vào tình hình thực tế của Công ty và các tài liệu liên quan khác.
Sau đây là một số báo cáo tài chính của Công ty trong tháng 11 năm 2010:
Công ty TNHH Daewoo STC & Apparel
Địa chỉ: Lô 1 – Khu CN Khai Quang
– Vĩnh Yên – Vĩnh Phúc
Mẫu B02 – DN
Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
Biểu số 2.47: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Tháng 11 năm 2010
Đvt: Vnđ
CHỈ TIÊU
Mã số
Thuyết minh
Kỳ này
Kỳ trước
1
2
3
4
5
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
01
9.923.548.225
7.616.384.615
2. Các khoản giảm trừ doanh thu
02
0
0
3. Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ (10 = 01 – 02)
10
9.923.548.225
7.616.384.615
4. Giá vốn hàng bán
11
VI.27
8.909.056.159
6.846.549.513
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20 = 10 – 11)
20
1.014.492.066
769.835.102
6. Doanh thu hoạt động tài chính
21
VI.26
148.113.470
98.696.503
7. Chi phí tài chính
22
VI.28
340.461.350
198.506.348
8. Chi phí bán hàng
24
112.626.904
93.875.945
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp
25
196.471.421
138.578.420
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (30 = 20 + (21 – 22) – (24 + 25)
30
513.045.861
437.570.892
11. Thu nhập khác
31
57.687.269
48.210.745
12. Chi phí khác
32
75.845.286
61.508.281
13. Lợi nhuận khác
40
-18.158.017
-13.297.536
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
50
494.887.844
424.273.356
15. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
51
VI.30
123.721.961
106.068.339
16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại
52
VI.30
0
0
17. Lợi nhuận sau thuế TNDN
60
371.165.883
318.205.017
18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu
70
0
0
Ngày 30 tháng 11 năm 2010
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Nguồn số liệu: Phòng kế toán)
Công ty TNHH Daewoo STC & Apparel
Địa chỉ: Lô 1 – Khu CN Khai Quang
– Vĩnh Yên – Vĩnh Phúc
Mẫu B01 – DN
Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
Biểu số 2.48: Bảng cân đối kế toán
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Ngày 30 tháng 11 năm 2010
Đvt: Vnđ
TÀI SẢN
MÃ SỐ
SỐ CUỐI KỲ
SỐ ĐẦU KY
A. TÀI SẢN NGẮN HẠN
(100 + 120 + 130 +145 +150)
100
35.429.250.065
24.268.938.522
I/ Tiền và các khoản tương đương tiền
110
1.077.973.544
908.561.463
1. Tiền
111
1.077.973.544
908.561.463
2. Các khoản tương đương tiền
112
II/ Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
120
1. Đầu tư ngắn hạn
121
2. Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn
129
III/ Các khoản phải thu ngắn hạn
130
21.865.605.944
16.346.477.501
1. Phải thu khách hàng
131
2.077.397.704
170.692.998
2. Trả trước cho người bán
132
213.868.666
231.221.384
3. Phải thu nội bộ ngắn hạn
133
4. Phải thu theo tiến độ kế hoạch HĐXD
134
5. Các khoản phải thu khác
135
19.658.649.468
15.944.563.119
6. Dự phòng phải thu khó đòi
139
(84.309.894)
IV/ Hàng tồn kho
140
11.181.981.888
6.146.122.306
1. Hàng tồn kho
141
11.181.981.888
6.146.122.306
2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
149
V/ Tài sản ngắn hạn khác
150
867.777.252
1. Chi phí trả trước ngắn hạn
151
2. Thuế GTGT được khấu trừ
152
394.254.251
3. Thuế và các khoản phải thu của Nhà nước
154
4. Tài sản ngắn hạn khác
158
122.561.250
473.523.001
B. TÀI SẢN DÀI HẠN
(200 = 210 + 220 + 240 + 250 + 260)
200
22.973.830.073
29.037.314.492
I/ Các khoản phải thu dài hạn
210
1. Phải thu dài hạn của khách hàng
211
2. Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc
212
3. Phải thu dài hạn nội bộ
213
4. Phải thu dài hạn khác
218
5. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi
219
II/ Tài sản cố định
220
22.132.687.480
26.578.667.115
1. Tài sản cố định hữu hình
221
22.043.926.513
26.438.893.197
- Nguyên giá
222
38.698.757.802
31.729.386.385
- Giá trị hao mòn lũy kế
223
(16.654.831.289)
(5.290.493.188)
2. Tài sản cố định thuê tài chính
224
- Nguyên giá
225
- Giá trị hao mòn lũy kế
226
3. Tài sản cố định vô hình
227
88.760.967
139.773.918
- Nguyên giá
228
298.386.180
174.717.500
- Giá trị hao mòn lũy kế
229
(209.625.213)
(34.943.582)
4. Chi phí xây dựng dở dang
230
III/ Bất động sản đầu tư
240
- Nguyên giá
241
- Giá trị hao mòn lũy kế
242
IV/ Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
250
1. Đầu tư vào công ty con
251
2. Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh
252
3. Đầu tư dài hạn khác
258
4. Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn
259
V/ Tài sản dài hạn khác
260
841.142.593
2.458.647.377
1. Chi phí trả trước dài hạn
261
841.142.593
2.443.047.377
2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
262
3. Tài sản dài hạn khác
268
15.600.000
TỔNG CỘNG TÀI SẢN
(270 = 100 + 200)
270
58.403.080.138
53.306.253.014
NGUỒN VỐN
A. NỢ PHẢI TRẢ (300 = 310 + 330)
300
9.167.129.566
5.377.493.229
I/ Nợ ngắn hạn
310
9.167.129.566
5.377.493.229
1. Vay và nợ ngắn hạn
311
2. Phải trả người bán
312
2.271.431.007
2.306.125.784
3. Người mua trả trước tiền
313
4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
314
562.715.126
342.526.946
5. Phải trả người lao động
315
885.412.485
1.353.583.137
6. Chi phí phải trả
316
3.202.501.503
7. Phải trả nội bộ
317
8. Phải trả theo tiến độ kế hoạch HĐXD
318
9. Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác
319
2.245.069.445
1.375.257.362
10. Dự phòng phải trả ngắn hạn
320
II/ Nợ dài hạn
330
1. Phải trả dài hạn người bán
331
2. Phải trả dài hạn nội bộ
332
3. Phải trả dài hạn khác
333
4. Vay và nợ dài hạn
334
5. Thuế thu nhập hoãn lại
335
6. Dự phòng trợ cấp mất việc làm
336
7. Dự phòng phải trả ngắn hạn
337
B. VỐN CHỦ SỞ HỮU ( 400 = 410 + 430)
400
49.235.950.572
47.928.759.785
I/ Vốn chủ sở hữu
410
49.190.325.572
47.928.759.785
1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu
411
44.967.300.000
44.967.300.000
2. Thặng dư vốn cổ phần
412
3. Vốn khác của chủ sở hữu
413
4. Cổ phiếu quỹ
414
5. Chênh lệch đánh giá lại tài sản
415
6. Chênh lệch tỷ giá hối đoái
416
7. Quỹ đầu tư phát triển
417
8. Quỹ dự phòng tài chính
418
9. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu
419
10. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
420
4.223.025.572
2.961.459.785
11. Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản
421
II/ Nguồn kinh phí và quỹ khác
430
45.625.000
1. Quỹ khen thưởng, phúc lợi
323
45.625.000
2. Nguồn kinh phí
432
3. Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ
433
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN (440 = 300 + 400)
440
58.403.080.138
53.306.253.014
CÁC CHỈ TIÊU NGOÀI BẢNG CĐKT
1. Tài sản thuê ngoài
2. Vật tư hàng hóa nhận giữ hộ, nhận gia công
3. Hàng hóa nhận bán hộ, ký gửi, ký cược
4. Nợ khó đòi đã xử lý
5. Ngoại tệ các loại
6. Dự toán chi sự nghiệp, dự án
Ngày 30 tháng 11 năm 2010
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Nguồn số liệu: Phòng kế toán)
PHẦN 3
MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH DAEWOO STC & APPAREL
3.1 Một số nhận xét về công tác hạch toán kế toán tại Công ty
Sau một thời gian tìm hiểu thực tế về công tác kế toán tại Công ty TNHH Daewoo STC & Apparel, cùng với lượng kiến thức hạn chế của mình em xin đưa ra một số nhận xét về công tác tổ chức kế toán tại Công ty như sau:
3.1.1 Ưu điểm
Ø Về cơ cấu tổ chức quản lý:
Bộ máy quản lý được tổ chức gọn nhẹ, phù hợp, có đầy đủ các phòng ban theo yêu cầu quản lý, giữa các phòng ban chức năng có sự tách bạch chức năng và nhiệm vụ mà thông tin được cung cấp kịp thời, chính xác cho ban lãnh đạo Công ty.
Ø Về công tác tổ chức kế toán:
ü Tổ chức bộ máy kế toán:
Bộ máy kế toán được bố trí theo mô hình tập trung, tạo nên sự thống nhất chặt chẽ. Công tác kế toán được phân chia thành các phần hành cụ thể giúp phòng kế toán bao quát được toàn bộ các nghiệp vụ kế toán phát sinh hàng ngày, đảm bảo sự phân công nhiệm vụ, gắn trách nhiệm rõ ràng giữa các nhân viên kế toán do đó đạt được hiệu quả cao trong công việc. Trình độ và năng lực của nhân viên kế toán không ngừng được cải thiện và nâng cao.
ü Hình thức kế toán:
Hiện nay Công ty áp dụng hình thức kế toán trên máy vi tính, cụ thể là áp dụng phần mềm kế toán SMARTBOOKS. Phần mềm kế toán này được thiết kế theo hình thức kế toán nhật kí chung, ưu điểm của hình thức này là ghi chép đơn giản, số liệu kế toán dễ đối chiếu, dễ kiểm tra.
Việc áp dụng kế toán máy vào trong công tác kế toán đã giúp ích rất nhiều cho kế toán viên, đặc biệt trong việc giảm bớt những công tác thủ công. Nhờ vậy mà công tác kế toán đã được giảm nhẹ đáng kể và cũng góp phần hạn chế được những nhầm lẫn sai sót trong quá trình lên sổ và báo cáo.
ü Hệ thống tài khoản, chứng từ, sổ sách và báo cáo kế toán:
Hệ thống chứng từ, tài khoản, sổ sách và báo cáo kế toán áp dụng tại Công ty đảm bảo tính hợp lý, hơp lệ, phù hợp với chế độ kế toán hiện hành của Bộ tài chính. Ngoài ra, Công ty còn thiết kế một số sổ sách và bảng biểu để phù hợp với đặc thù hoạt động của mình, hỗ trợ cho việc hạch toán kế toán được thuận lợi hơn.
3.1.2 Một số hạn chế và biện pháp khắc phục
3.1.2.1 Hạn chế
Nhìn chung công tác quản lý hạch toán kế toán đã có nhiều sự cố gắng của toàn thể cán bộ Công ty, đặc biệt là phòng kế toán. Song bên cạnh đó vẫn còn những tồn tại mặt hạn chế nhất định:
Ø Về công tác hạch toán vật tư:
Công ty sử dụng TK 152 – Nguyên vật liệu để hạch toán công cụ dụng cụ. Là một Công ty chuyên gia công các mặt hàng nhưng Công ty không mở TK 002 – Vật tư, hàng hóa nhận giữ hộ, nhận gia công
Ø Về công tác hạch toán TSCĐ:
Công ty trích khấu hao của tất cả các TSCĐ theo phương pháp đường thẳng là không linh hoạt vì mỗi tài sản có đặc điểm riêng nên cần có phương pháp tính khấu hao khác nhau.
Ø Về công tác hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương:
Công ty không tiến hành trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân trực tiếp sản xuất. Tất cả tiền lương nghỉ phép, các khoản phụ cấp đều được hạch toán cùng với lương chính, như vậy nếu tháng nào có công nhân nghỉ phép nhiều thì làm tăng chi phí nhân công trực tiếp của tháng đó, điều này làm ảnh hưởng tới chi phí và doanh thu của Công ty.
Ø Về công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm:
Công ty không đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ mà thực tế vẫn có sản phẩm dở dang nên giá trị của sản phẩm dở dang chưa được phản ánh hợp lý, ảnh hưởng đến sự chính xác của giá thành sản phẩm. Công ty lựa chọn phương pháp tính giá thành là phương pháp giản đơn là chưa hợp lý, vì đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất là liên tục.
3.1.2.2 Biện pháp khắc phục
Ø Về công tác hạch toán vật tư:
Công ty nên mở thêm TK 002 – Vật tư, hàng hóa nhận giữ hộ, nhận gia công để thuận tiện cho việc hạch toán hàng tồn kho. Hàng tháng, kế toán vật tư cần đối chiếu sổ sách để kịp thời điều chỉnh khi phát hiện sai sót.
Ø Về công tác hạch toán TSCĐ:
Cần linh hoạt cho từng nhóm TSCĐ, như với nhà cửa, vật kiến trúc thì khấu hao theo phương pháp đường thẳng, với máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải do dễ bị lỗi thời, lạc hậu, tính năng công suất giảm dần trong quá trình sử dụng nên tính khấu hao theo phương pháp khấu hao nhanh hoặc khấu hao theo sản lượng.
Ø Về công tác hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương:
Công ty nên thực hiện trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân trực tiếp sản xuất để ổn định chi phí, ổn định giá thành.
Ø Về công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm:
Công ty nên tiến hành đánh giá sản phẩm dở dang, cụ thể nên áp dụng phương pháp số lượng ước tính tương đương. Theo phương pháp này căn cứ vào số lượng sản phẩm hoàn thành và số lượng sản phẩm dở dang với mức độ hoàn thành của sản phẩm dở dang để quy đổi ra sản phẩm hoàn thành tương đương, sau đó phân bổ chi phí cho sản phẩm dở dang theo từng khoản mục.
Do đặc điểm của quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm là liên tục, Công ty nên chọn phương pháp tính giá thành phân bước để tính giá thành sản phẩm.
KẾT LUẬN
Đi cùng với sự hội nhập và phát triển của nền kinh tế thị trường Công ty TNHH Daewoo STC & Apparel đã không ngừng nâng cao năng lực quản lý, trình độ tay nghề của cán bộ công nhân viên trong, đồng thời từng bước khắc phục những khó khăn tìm ra những biện pháp tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh sản phẩm của Công ty trên thị trường, khẳng định thương hiệu của mình.
Qua quá trình học tập và nghiên cứu lý thuyết tại Trường Đại học kinh tế và Quản trị kinh doanh và thời gian tìm hiểu thực tế tại Công ty TNHH Daewoo STC & Apparel, cùng với sự giúp đỡ nhiệt tình của Th.S Hoàng Hà và các anh chị, cô chú phòng kế toán của Công ty, em đã thấy được sự cần thiết và tầm quan trọng của công tác kế toán. Qua đó giúp em có cơ hội hoàn thiện bổ sung những kiến thức kế toán thực tế, có cơ hội vận dụng nhứng kiến thức đã được trang bị tại trường vào thực tiễn.
Tuy nhiên với năng lực còn hạn chế nên báo cáo của em không thể tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong được sự chỉ bảo của thầy cô giáo, của các anh chị trong phòng kế toán để bài viết của em được hoàn thiện hơn.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ chỉ bảo tận tình của Th.s Hoàng Hà và các anh chị, các cô chú trong Phòng kế toán của Công ty TNHH Daewoo STC & Apparel đã giúp đỡ em hoàn thành báo cáo này.
Thái Nguyên, ngày tháng năm 2011
Sinh viên thực tập
Đào Thị Dung
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Daewoo STC & Apparel 2011.doc