Đề tài Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH MTV Nhựa bao bì Việt Phát

+ Hệ thống sổ sách kế toán của công ty đã chấp hành tương đối tốt theo quy định của Bộ Tài chính. Việc sử dụng kế toán máy giúp giảm bớt gánh nặng trong việc ghi chép thủ công. + Tài khoản được mở rất chi tiết, kế toán tiện theo dõi về những chi phí phát sinh ở từng giai đoạn sản xuất, đồng thời nhà quản lý dễ hiểu khi nhìn vào sổ sách để từ đó nắm bắt được tình hình của công ty cũng như các nghiệp vụ kế toán ph t sinh để đưa a những biện pháp, chính sách phù hợp nhằm thúc đẩy sự phát triển của công ty. 3.1.1.2. Nhược điểm + Kế toán tiền mặt, tiền gửi ngân hàng và bán hàng kiêm luôn vai trò là thủ quỹ, không có sự tách bạch riêng biệt, có thể dễ dẫn đến sai xót và không có tính độc lập, vi phạm nguyên tắc bất kiêm nhiệm trong kế toán. Có thể xảy ra một số vi phạm sau: • Biển thủ tài sản của công ty để phục vụ cho mục đích cá nhân và khó bị phát hiện nếu không có sự kiểm tra tế Huế

pdf101 trang | Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1382 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH MTV Nhựa bao bì Việt Phát, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Có TK 1121 :44.700.000 - Đến ngày 05/01/2014, theo PC 007 (Phụ lục 1), công ty tiếp tục thanh toán tiền lương ứng đợt 1 cho những công nhân không có tài khoản ngân hàng với số tiền 900.000 VNĐ. SVTH: Hồ Thị Kim Na - Lớp: K44B Kiểm toán 52 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy Kế toán định khoản: Nợ TK 334 : 900.000 Có TK 1111: 900.000 Biểu số 2.7. Sổ chi tiết TK 334 CÔNG TY TNHH MTV NHỰA BAO BÌ VIỆT PHÁT KCN Phú Bài - Hương Thủy, Thừa Thiên Huế SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tháng 01 năm 2014 Tài khoản: 334 Chứng từ Diễn giải Tk đối ứng Phát sinh Số dư Ngày Số Nợ Có Nợ Có 3341 - Phải trả công nhân viên Dư đầu kỳ 1.019.858.474 03/01 NT002 TT lương T12/13 đợt 1 1121NT 44.700.000 975.158.474 05/01 PC007 TT tiền lương T12/13 đợt 1 1111 900.000 974.258.474 15/01 PC026 TT tiền lương bốc xếp T01/14 đợt 1 1111 3.898.959 970.359.515 . . . . . . 31/01 LUONG01 Chi phí lương T01/2014 6421 140.441.999 297.395.686 Tổng phát sinh 1.083.427.547 360.964.759 Dư cuối kỳ 297.395.686 Ngày . . . . . tháng . . . . . năm . . . . . . . Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) SVTH: Hồ Thị Kim Na - Lớp: K44B Kiểm toán 53 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy Ví dụ: Trích các khoản theo lương. - Vào ngày 31/01 kế toán tiến hành hạch toán tiền lương và trích các khoản theo lương cho công nhân viên ở bộ phận tạo sợi. + Mức lương cơ bản áp dụng để trích các khoản theo lương là 2.247.000 VNĐ. + Số công nhân ở bộ phận là 13 người. • Trích BHXH (TK 3383): 13 * 2.247.000 * 18% =5.257.980 VNĐ • Trích BHYT (TK 3384): 13 * 2.247.000 * 3% = 876.330 VNĐ • Trích BHTN (TK 3389): 13* 2.247.000 * 1% = 292.110 VNĐ • Trích KPCĐ (TK 3382): 546.000 VNĐ. Biểu số 2.8. Sổ chi tiết TK 622. CÔNG TY TNHH MTV NHỰA BAO BÌ VIỆT PHÁT KCN Phú Bài - Hương Thủy, Thừa Thiên Huế SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tháng 01 năm 2014 Tài khoản: 622 Chứng từ Diễn giải Tk đối ứng Phát sinh Số dư Ngày Số Nợ Có Nợ Có 6221 - Chi phí nhân công trực tiếp - Tạo Sợi Dư đầu kỳ 31/01 BHXH01 Trích BHXH T01/2014 3383 5.257.980 5.257.980 31/01 BHXH01 Trích BHXH T01/2014 3384 876.330 6.134.310 31/01 BHXH01 Trích BHXH T01/2014 3389 292.110 6.426.420 31/01 BHXH01 Trích BHXH T01/2014 3383 11.345.103 17.771.523 31/01 KPCĐ01 KPCĐ tháng 01/2014 3382 546.000 18.317.523 31/01 LUONG01 Chi phí lương T01/2014 3341 14.655.675 32.973.198 .... .... .... .... .... .... Ngày . . . . . tháng . . . . . năm . . . . . . . Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) SVTH: Hồ Thị Kim Na - Lớp: K44B Kiểm toán 54 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy 2.2.3.3. Kế toán chi phí sản xuất chung. Chi phí sản xuất chung là những chi phí cần thiết khác phục vụ cho quá trình sản xuất sản phẩm phát sinh ở phân xưởng, bộ phận sản xuất gồm chi phí vật liệu gián tiếp, chi phí công cụ, dụng cụ, chi phí khấu hao tài sản cố định và chi phí dịch vụ mua ngoài. a) Tài khoản sử dụng. Các tài khoản sử dụng bao gồm: - 6272: Chi phí vật liệu - 6273: Chi phí dụng cụ sản xuất - 6274: Chi phí khấu hao TSCĐ. - 6277:Chi phí dịch vụ mua ngoài. Trong các loại tài khoản trên lại phân ra từng tài khoản chi tiết hơn cho từng bộ phận. Như đối với chi phí vật liệu: + 62721: Chi phí vật liệu – Tạo sợi + 62722: Chi phí vật liệu – Dệt + 62723: Chi phí vật liệu – Cắt, in, may, ép + 62725: Chi phí vật liệu – Võ bao xi măng + 6272T: Chi phí vật liệu – Vải tráng Đối với các loại khác cũng được phân ra tương tự như chi phí vật liệu. b) Chứng từ hạch toán và sơ đồ hạch toán.  Chứng từ hạch toán - Phiếu xuất kho nguyên vật liệu gián tiếp sử dụng cho sản xuất. - Bảng tính khấu hao tài sản cố định. - Bảng phân bổ công cụ dụng cụ. - Phiếu chi, hóa đơn thanh toán. SVTH: Hồ Thị Kim Na - Lớp: K44B Kiểm toán 55 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy - Sổ nhật ký chung. - Sổ chi tiết TK 627. - Sổ cái TK 627.  Sơ đồ hạch toán. Sơ đồ 2.8: Sơ đồ hạch toán kế toán CP SXC tại Việt Phát 627 152, 153 Giá trị vật liệu gián tiếp, công cụ dụng cụ 142, 242 Phân bổ dần chi phí trả trước. 335 Trích trước chi phí tiền điện. 111,112,331,141 Chi phí bằng tiền và chi phí khác. 154 Kết chuyển chi phí SX chung vào đối tượng tính giá thành sản phẩm 214 Trích khấu hao TSCĐ SVTH: Hồ Thị Kim Na - Lớp: K44B Kiểm toán 56 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy c) Quy trình thực hiện. - Chi phí sản xuất bao gồm nhiều loại chi tiết khác nhau, kế toán căn cứ từng trường hợp cụ thể để hạch toán cho phù hợp. - Đối với chi phí vật liệu và công cụ: Quá trình xuất nhập vật liệu gián tiếp giống như vật liệu trực tiếp, ví dụ đã nêu ở phần trên. Hằng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ nhập xuất để tiến hành nhập liệu vào phần mềm kế toán để theo dõi và quản lí. - Đối với chi phí khấu hao tài sản cố định: Vào cuối tháng, kế toán vật tư và tài sản cố định sẽ tiến hành trích khấu hao tài sản cố định, phương pháp khấu hao theo đường thẳng. Mức KHTS = Nguyên giá TSCĐThời gian sử dụng (tháng) Ví dụ: - Ngày 31/01/2014, kế toán tiến hành trích khấu hao TSCĐ cho bộ phận tạo sợi, tổng số tiền là 3.241.666 VND, định khoản: Nợ TK 62741 / Có TK 2141: 1.658.333 Nợ TK 62741 / Có TK 2141: 1.583.333. SVTH: Hồ Thị Kim Na - Lớp: K44B Kiểm toán 57 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy Biểu số 2.9. Sổ khấu hao tài sản. CÔNG TY TNHH MTV NHỰA BAO BÌ VIỆT PHÁT KCN PHÚ BÀI – HƯƠNG THỦY, THỪA THIÊN HUẾ SỔ KHẤU HAO TÀI SẢN Tháng 1 năm 2014 TK Nợ Tên TK Nợ TK Có Tên TK Có Giá trị khấu hao 62741 Chi phí KH TSCĐ - Tạo sợi 2141 Hao mòn TSCĐ hữu hình. 3.241.666 62745 Chi phí KH TSCĐ - Võ bao xi măng. 2141 Hao mòn TSCĐ hữu hình. 61.497.145 6424 Chi phí KH TSCĐ 2141 Hao mòn TSCĐ hữu hình. 24.879.401 Tổng cộng 89.618.212 Ngày ..tháng..năm Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) SVTH: Hồ Thị Kim Na - Lớp: K44B Kiểm toán 58 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy Biểu số 2.10. Sổ chi tiết TK 214. CÔNG TY TNHH MTV NHỰA BAO BÌ VIỆT PHÁT KCN Phú Bài - Hương Thủy, Thừa Thiên Huế SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tháng 01 năm 2014 Tài khoản: 214 Chứng từ Diễn giải Tk đối ứng Phát sinh Số dư Ngày Số Nợ Có Nợ Có 2141 - Hao mòn tài sản cố định hữu hình Dư đầu kỳ 18.763.556.736 31/01 Khấu hao tài sản 62741 1.658.333 18.765.215.069 31/01 Khấu hao tài sản 62741 1.583.333 18.766.798.402 . . . . . Tổng phát sinh 89.618.212 Dư cuối kỳ 18.853.174.948 2143 - Hao mòn tài sản cố định vô hình Dư đầu kỳ 27.534.900 Tổng phát sinh Dư cuối kỳ 27.534.900 Ngày . . . . . tháng . . . . . năm . . . . . . . Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) - Đối với chi phí dịch vụ mua ngoài: Kế toán tiền sẽ căn cứ vào các hóa đơn, chứng từ để tiến hành lập phiếu chi để thanh toán và tiến hành nhập liệu vào phần mềm kế toán máy. Ví dụ: - Tiền điện của công ty từ ngày 16/01/2014 đến ngày 24/01/2014 là 69.715.114 VNĐ (bao gồm tiền thuế GTGT là 6.337.738 VND và tính vào chi phí sản xuất chung mua ngoài ở Bộ phận tạo sợi là 63.377.376 VND) theo Hóa đơn số 0235375. SVTH: Hồ Thị Kim Na - Lớp: K44B Kiểm toán 59 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy Biểu số 2.11. Hóa đơn GTGT tiền điện số 0235375. - Khi nhận được hóa đơn tiền điện của kỳ 3, theo Hóa đơn số 0235375, kế toán tiến nhập liệu vào phần mềm kế toán máy, định khoản: Nợ TK 62771(Chi phí dịch vụ mua ngoài - Tạo Sợi): 63.377.376 Nợ TK 1331(Thuế GTGT được KT): 6.337.738 Có TK 331(chi tiết Tổng công ty điện lực Miền Trung): 69.715.114 EVNCPC HÓA ĐƠN GTGT (TIỀN ĐIỆN) Mẫu số: 01GTKT2/003 TỔNG CÔNG TY ĐIỆN LỰC MIỀN TRUNG (Liên 2: Giao khách hàng) Ký hiệu: AC/14T Kỳ 3 Từ ngày: 16/01/2014 Đến ngày: 24/01/2014 Số: 0235375 Công ty Điện lực TT – Huế ( điện lực Hương Thủy) Địa chỉ: 102- Nguyễn Huệ, TP Huế ( 5 Đặng Tràm, P. Bài, TX H.Thủy) Điện thoại: 0543862922 MST: 0400101394 – 003 Tên khách hàng: Công ty TNHH Một Thành Viên Nhựa Bao Bì Việt Phát Địa chỉ: Đường số 4, KCN Phú Bài, phường Phú Bài, thị xã Hương Thủy, Thừa Thiên Huế. Điện thoại: 054.242.412 MST: 3300483843 Số công tơ: 11141189 BỘ CS Chỉ số mới Chỉ số cũ HS nhân Điện năng TT Đơn giá Thành tiền BT CD TD 4.169,80 1.347,30 1.690,00 4.094,19 1.322,40 1.658,28 320 SXBT BT SXBT CD SXBT TD 24.195 7.968 10.150 24.195 7.968 10.150 1.406,00 2.542,00 897,00 34.018.170 20.254.656 9.104.550 Ngày 24 tháng 1 năm 2014 Bên bán điện Điện lực Hương Thủy Công ty điện lực TT Huế Cộng 42.313 63.377.376 Thuế suất GTGT: 10% Thuế GTGT 6.337.738 Tổng cộng tiền thanh toán 69.715.114 Số tiền viết bằng chữ: Sáu mươi chín triệu bảy trăm mười lăm nghìn một trăm mười bốn đồng. SVTH: Hồ Thị Kim Na - Lớp: K44B Kiểm toán 60 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy Biểu số 2.12. Sổ chi tiết TK 627. CÔNG TY TNHH MTV NHỰA BAO BÌ VIỆT PHÁT KCN Phú Bài - Hương Thủy, Thừa Thiên Huế SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tháng 01 năm 2014 Tài khoản: 627 Chứng từ Diễn giải Tk đối ứng Phát sinh Số dư Ngày Số Nợ Có Nợ Có 62721 - Chi phí vật liệu - Tạo Sợi 62745 - Chi phí khấu hao TSCD- Võ bao xi măng Dư đầu kỳ 31/01 Khấu hao tài sản 2141 2.632.576 2.632.576 . . . . . 62771 - Chi phí dịch vụ mua ngoài - Tạo Sợi Dư đầu kỳ 07/01 2837512 Tiền điện từ ngày 25/12/13 đến 06/01/14 331 72.636.682 72.636.682 14/01 0235375 Tiền điện từ ngày 16/01/14 đến 24/01/14 331 63.377.376 136.014.058 16/01 0143903 Tiền điện từ ngày 07/01/14 đến 15/01/14 331 77.477.398 213.491.456 .... . . . . . Ngày . . . . . tháng . . . . . năm . . . . . . . Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) SVTH: Hồ Thị Kim Na - Lớp: K44B Kiểm toán 61 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy - Sau đó, kế toán tiền của công ty sẽ căn cứ vào hóa đơn để nhập Uỷ nhiệm chi để thanh toán tiền điện qua tài khoản ngân hàng của công ty mình. Cụ thể, Uỷ nhiệm chi ngày 24/01/2014, thanh toán tiền điện từ ngày 16/01/2014 đến ngày 24/01/2014 theo Hóa đơn số 0235375 với số tiền là 69.715.114 VND. Biểu số 2.13. Uỷ nhiệm chi - Sau khi thực hiện xong nghiệp vụ chuyển tiền, cụ thể là khi nhận giấy báo Nợ của ngân hàng, kế toán tiến hành định khoản: Nợ TK 331(chi tiết Tổng công ty điện lực Miền Trung): 69.715.114 Có TK 112 (chi tiết tài khoản VCB- CN Đà Nẵng): 69.715.114 ỦY NHIỆM CHI Số:.. CHUYỂN KHOẢN, CHUYỂN TIỀN THƯ, ĐIỆN. Lập ngày: 01/14 Tên đơn vị trả tiền : CÔNG TY TNHH MTV NHỰA BAO BÌ VIỆT PHÁT Số tài khoản : 0041000639116 Tại ngân hàng : VCB – CN Đà Nẵng Tên đơn vị nhận tiền : ĐIỆN LỰC HƯƠNG THỦY. Số tài khoản : 0371 002 001 002 Tại ngân hàng :TMCP AN BÌNH, CN THỪA THIÊN HUẾ Số tiền bằng chữ: Sáu mươi chín triệu, bảy trăm mười lăm ngàn, một trăm mười bốn đồng ./. Nội dung thanh toán: TT tiền điện (16/01/14 24/01/14) Đơn vị trả tiền Kế toán Chủ tài khoản CÔNG TY TNHH MTV NHỰA BAO BÌ VIỆT PHÁT Ngân hàng A Ghi sổ ngày 24/01/14 Kế toán TP.kế toán Ngân hàng TMCP Ngoại thương VN, chi nhánh Đà Nẵng. Ngân hàng B Ghi sổ ngày. Kế toán TP.kế toán SVTH: Hồ Thị Kim Na - Lớp: K44B Kiểm toán 62 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy 2.2.3.4. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất - Vào mỗi cuối kỳ, kế toán phải tổng hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung thực tế phát sinh, đồng thời kết chuyển và xác định sản phẩm dở dang còn lại cuối kỳ. Sau đó, áp dụng công thức tính giá thành tổng hợp và giá thành đơn vị của sản phẩm hoàn thành. a) Tài khoản sử dụng Để tổng hợp chi phí sản xuất theo phương pháp kê khai thường xuyên, kế toán sử dụng TK 154 “Chi phí SXKD dở dang”. Chi tiết: - 1541: Chi phí SXKD dở dang - Tạo sợi -1542: Chi phí SXKD dở dang - Dệt - 1543: Chi phí SXKD dở dang - Cắt,in,may,ép - 1544: Chi phí SXKD dở dang - Tái chế - 1545: Chi phí SXKD dở dang - Võ bao xi măng - 154T: Chi phí SXKD dở dang - Vải tráng b) Chứng từ hạch toán Để tập hợp chí phí sản xuất, kế toán sử dụng các chứng từ sau: + Sổ Nhật ký chung. + Sổ cái. + Sổ chi tiết tài khoản. + Bảng tính giá thành SVTH: Hồ Thị Kim Na - Lớp: K44B Kiểm toán 63 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy c) Sơ đồ hạch toán. Sơ đồ 2.9: Sơ đồ hạch toán kế toán chi phí SXKD DD tại Việt Phát. Ví dụ: - Vào ngày 31/01/2014, kế toán tiến hành kết chuyển các loại chi phí sản xuất phát sinh trong kì gồm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung để tính giá thành sản phẩm cho bộ phận xi măng. 154 621 Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. 622 Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp. 627 Kết chuyển chi phí sản xuất chung. 155 Thành phẩm nhập kho. SVTH: Hồ Thị Kim Na - Lớp: K44B Kiểm toán 64 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy Biểu số 2.14. Sổ chi tiết TK 621. CÔNG TY TNHH MTV NHỰA BAO BÌ VIỆT PHÁT KCN Phú Bài - Hương Thủy, Thừa Thiên Huế SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tháng 01 năm 2014 Tài khoản: 621 Chứng từ Diễn giải Tk đối ứng Phát sinh Số dư Ngày Số Nợ Có Nợ Có 6211 - Chi phí NVL trực tiếp - Tạo sợi Dư đầu kỳ 08/01 027/01 Xuất NLC cho tạo sợi 1521 134.592.684 134.592.684 . . . . . . 6215 - Chi phí NVL trực tiếp - Vỏ bao xm 3 lớp Dư đầu kỳ 02/01 001/01 Xuất NLC cho cắt giấy đầu bao 1521 10.195.054 10.195.054 02/01 004/01 Xuất NLC cho polytex 1521 925.089 11.120.143 . . . . . . 31/01 47 KC chi phí NVL - Bao xm 3 lớp 6215 --> 1545 1545 5.086.014.006 Tổng phát sinh 5.086.014.006 5.086.014.006 Dư cuối kỳ 621T - Chi phí NVL trực tiếp- Vải tráng Dư đầu kỳ 02/01 006/01 Xuất NLC cho tráng màng 1521 74.057.879 74.057.879 . . . . . . Ngày . . . . . tháng . . . . . năm . . . . . . . Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) SVTH: Hồ Thị Kim Na - Lớp: K44B Kiểm toán 65 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy Biểu số 2.15. Sổ chi tiết TK 622. CÔNG TY TNHH MTV NHỰA BAO BÌ VIỆT PHÁT KCN Phú Bài - Hương Thủy, Thừa Thiên Huế SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tháng 01 năm 2014 Tài khoản: 622 Chứng từ Diễn giải Tk đối ứng Phát sinh Số dư Ngày Số Nợ Có Nợ Có 6221 - Chi phí nhân công trực tiếp - Tạo Sợi Dư đầu kỳ 31/01 BHXH01 Trích BHXH T01/2014 3383 5.257.980 5.257.980 . . . . . . 6225 - Chi phí nhân công trực tiếp - Võ bao xi măng Dư đầu kỳ 31/01 BHXH01 Trích BHXH T01/2014 3389 20.223.000 20.223.000 31/01 BHXH01 Trích BHXH T01/2014 3389 3.370.500 23.593.500 31/01 BHXH01 Trích BHXH T01/2014 3384 1.123.500 24.717.000 31/01 KPCĐ01 KPCĐ tháng 01/2014 3382 2.100.000 26.817.000 31/01 LUONG01 Chi phí lương T01/2014 3341 104.621.572 131.438.572 31/01 48 KC chi phí NC - Bao xm 3 lớp 6225 --> 1545 1545 131.438.572 Tổng phát sinh 131.438.572 131.438.572 Dư cuối kỳ . . . . Ngày . . . . . tháng . . . . . năm . . . . . . . Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) SVTH: Hồ Thị Kim Na - Lớp: K44B Kiểm toán 66 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy Biểu số 2.16. Sổ chi tiết TK 627. CÔNG TY TNHH MTV NHỰA BAO BÌ VIỆT PHÁT KCN Phú Bài - Hương Thủy, Thừa Thiên Huế SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tháng 01 năm 2014 Tài khoản: 627 Chứng từ Diễn giải Tk đối ứng Phát sinh Số dư Ngày Số Nợ Có Nợ Có . . . . . . 62725 - Chi phí vật liệu - Vỏ bao xm 3 lớp Dư đầu kỳ 02/01 002/01 Xuất VLP cho may XM 1523 3.295.499 3.295.499 . . . . . . 24/01 109/01 Xuất VLP Polytex 1523 18.212 178.003.269 31/01 50 KC chi phí VL - Bao xm 3 lớp 62725 --> 1545 1545 178.003.269 Tổng phát sinh 178.003.269 178.003.269 . . . . . . 62735 - Chi phí dụng cụ sản xuất - Võ bao xi măng 3 lớp Dư đầu kỳ 01/01 013/01 Xuất PT cho may xi măng 1526 204.928 204.928 01/01 013/01 Xuất công cụ cho Xi măng 1531 2.000 206.928 . . . . . . 23/01 PB Phân bổ lô polytex 242 6.850.183 64.715.530 31/01 51 KC chi phí DCSX - Bao xm 3 lớp 62735 --> 1545 1545 64.715.530 Tổng phát sinh 64.715.530 64.715.530 . . . . . . 62745 - Chi phí khấu hao TSCD- Võ bao xi măng Dư đầu kỳ 31/01 Khấu hao tài sản 2141 2.632.576 2.632.576 31/01 Khấu hao tài sản 2141 5.795.455 8.428.031 31/01 Khấu hao tài sản 2141 53.069.114 61.497.145 31/01 52 KC chi phí KH - Bao xm 3 lớp 62745 --> 1545 1545 61.497.145 Tổng phát sinh 61.497.145 61.497.145 . . . . . . Ngày . . . . . tháng . . . . . năm . . . . . . . Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) SVTH: Hồ Thị Kim Na - Lớp: K44B Kiểm toán 67 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy Biểu số 2.17. Sổ chi tiết TK 154. CÔNG TY TNHH MTV NHỰA BAO BÌ VIỆT PHÁT KCN Phú Bài - Hương Thủy, Thừa Thiên Huế SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tháng 01 năm 2014 Tài khoản: 154 Chứng từ Diễn giải Tk đối ứng Phát sinh Số dư Ngày Số Nợ Có Nợ Có 1541 - Chi phí SXKD dở dang - Tạo Sợi . . . . . 1545 - Chi phí SXKD dở dang - Võ bao xi măng Dư đầu kỳ 147.491.340 31/01 47 KC chi phí NVL - Bao xm 3 lớp 6215 --> 1545 6215 5.086.014.006 5.233.505.346 31/01 48 KC chi phí NC - Bao xm 3 lớp 6225 --> 1545 6225 131.438.572 5.364.943.918 31/01 50 KC chi phí VL - Bao xm 3 lớp 62725 --> 1545 62725 178.003.269 5.542.947.187 31/01 51 KC chi phí DCSX - Bao xm 3 lớp 62735 --> 1545 62735 64.715.530 5.607.662.717 31/01 52 KC chi phí KH - Bao xm 3 lớp 62745 --> 1545 62745 61.497.145 5.669.159.862 . . . . . . . Ngày . . . . . tháng . . . . . năm . . . . . . . Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) SVTH: Hồ Thị Kim Na - Lớp: K44B Kiểm toán 68 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy 2.2.3.5. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ - Cuối tháng bộ phận thống kê sẽ tiến hành kiểm kê các nguyên vật liệu còn tồn ở từng công đoạn, từ đó tập hợp lại. Bảng tổng hợp này sẽ được chuyển cho kế toán để tiến hành đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ. - Ở công ty, sản phẩm dở dang cuối kỳ được đánh giá theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Bỏ qua chi phí nhân công trực tiếp và sản xuất chung. - Công thức: Giá trị SPDD cuối kỳ = Số lượng * Đơn giá. Ví dụ: Giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ ở công đoạn Polytex và may (Võ bao xi măng) là 123.936.973 VNĐ. Là tổng giá trị của tất cả các nguyên vật liệu còn tồn ở công đoạn này khi kiểm kê cuối kỳ (số lượng * đơn giá). Trong đó: Giấy Kraft = 7.896 * 13.010 = 102.726.960 VNĐ Vải tráng tồn = 1.000 * 4.094 = 4.094.000 VNĐ Hạt tráng màng = 60 * 34.247 = 2.054.820 VNĐ Chỉ cotton = 184 * 54.063= 9.947.592 VNĐ Dây bẹ xanh = 32* 17.492 = 559.744 VNĐ Dây ni long xanh = 27 * 33.430 = 902.610 VNĐ Sub = 15 * 14. 200 = 213.000 VNĐ Bột sắn = 40 * 8.500 = 340.000 VNĐ Mực in = 48,31 * 64.126 = 3.098.247 VNĐ SVTH: Hồ Thị Kim Na - Lớp: K44B Kiểm toán 69 Đạ i h ọc Ki nh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy Biểu số 2.18. Bảng tính giá trị dở dang các bộ phận tháng 01/2014. Công ty TNHH MTV Nhựa bao bì Việt Phát KCN Phú Bài – Hương Thủy - TT Huế BẢNG TÍNH GIÁ TRỊ DỞ DANG CÁC BỘ PHẬN Tháng 01 năm 2014. STT Nguyên liệu tồn ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền . . . . . . 4/ Tồn ở công đoạn Polytex + May 123.936.973 Giấy Kraft kg 7.896 13.010 102.726.960 Vải tráng tồn m 1.000 4.094 4.094.000 Hạt tráng màng kg 60 34.247 2.054.820 Chỉ cotton kg 184 54.063 9.947.592 Dây bẹ xanh kg 32 17.492 559.744 Dây nilong xanh kg 27 33.430 902.610 Sub kg 15 14.200 213.000 Bột sắn kg 40 8.500 340.000 Mực in kg 48,31 64.126 3.098.247 . . . . . . Tổng cộng 1.261.628.918,00 (Bằng chữ: Một tỷ, hai trăm sáu mươi mốt triệu, sáu trăm hai mươi tám ngàn, chín trăm mười tám đồng) Việt Phát, ngày 31 tháng 01 năm 2014 Kế toán 2.2.3.6. Tính giá thành sản phẩm hoàn thành trong kỳ - Kế toán sử dụng phương pháp giản đơn để tính giá thành sản phẩm. Giá thành sản xuất được tính theo công thức: Tổng giá thành = Chi phí SXDD đầu kỳ + Chi phí SXPS trong kỳ - Chi phí SXDD cuối kỳ SVTH: Hồ Thị Kim Na - Lớp: K44B Kiểm toán 70 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy - Khi đó giá thành đơn vị được tính như sau: Giá thành đơn vị = Tổng giá thành Số lượng sản phẩm hoàn thành Ví dụ: Giá thành của Võ bao xi măng sản xuất ở tháng 01 năm 2014 là 5.545.222.889 VNĐ . - Chi phí SXDD đầu kỳ là 147.491.340 VNĐ - Chi phí SX phát sinh trong kỳ: 5.521.668.522 VNĐ + Chi phí NVL TT: 5.086.014.006 VNĐ + Chi phí nhân công trực tiếp: 131.438.572 VNĐ + Chi phí sản xuất chung: 304.215.944 VNĐ - Chi phí SXDD cuối kỳ: 123.936.973 VNĐ Tổng giá thành = 147.491.340 + 5.521.668.522 - 123.936.973 = 5.545.222.889 VNĐ SVTH: Hồ Thị Kim Na - Lớp: K44B Kiểm toán 71 Đạ i h ọc K inh tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy Biểu số 2.19. Bảng tính giá thành sản phẩm. BẢNG TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM Tháng 01 năm 2014 Tên sản phẩm: Võ bao xi măng Đơn vị tính: VNĐ Chỉ tiêu Tổng số Chia theo các khoản mục chi phí Nguyên vật liệu trực tiếp Nhân công trực tiếp Sản xuất chung 1.Chi phí sản xuất DDĐK 147.491.340 147.491.340 2.Chi phí sản xuất phát sinh 5.521.668.522 5.086.014.006 131.438.572 304.215.944 3.Chi phí sản xuất DDCK 123.936.973 123.936.973 4.Tổng giá thành thực tế 5.545.222.889 5.109.568.373 131.438.572 304.215.944 5. Số lượng sản phẩm hoàn thành 990.218 990.218 990.218 990.218 6. Giá thành sản phẩm đơn vị. 5.600 5.160 132,7 307,3 Việt Phát, ngày 31 tháng 01 năm 2014 Kế toán SVTH: Hồ Thị Kim Na - Lớp: K44B Kiểm toán 72 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy CHƯƠNG 3 MỘT SỐ BIỆN PHÁP CẢI THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH MTV NHỰA BAO BÌ VIỆT PHÁT 3.1. Đánh giá công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm - Qua thời gian thực tập tại công ty, được tiếp cận với thực tế sản xuất kinh doanh, công tác quản lý, công tác tài chính ở công ty TNHH MTV Bao bì Việt Phát, với mong muốn cải thiện thêm công tác kế toán hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành ở công ty, qua bài khoá luận này, em xin mạnh dạn trình bày những ưu điểm cũng như những hạn chế còn tồn tại trong công tác quản lý và công tác kế toán của công ty, tìm ra đâu là nhân tố chi phối để từ đó đề ra những ý kiến, kiến nghị nhằm cải thiện công tác kế toán nói chung, công tác hạch toán chi phí và tính giá thành nói riêng sao cho kế toán thực sự là công cụ hữu hiệu trong công tác quản lý doanh nghiệp. 3.1.1. Nhận xét công tác tổ chức kế toán tại công ty. 3.1.1.1. Ưu điểm + Về bộ máy kế toán: Công ty tổ chức bộ máy kế toán theo mô hình trực tuyến chức năng do Kế toán trưởng đứng đầu. Kế toán trưởng là người trực tiếp điều hành công việc, phân công công việc cụ thể cho từng phần hành kế toán, các nhân viên của từng phần hành được bố trí hợp lí, phù hợp với khả năng của từng người. Các kế toán phần hành hỗ trợ lẫn nhau và cùng tư vấn cho kế toán trưởng trong công tác tổ chức kế toán giúp công tác hạch toán tốt hơn. + Đội ngũ nhân viên kế toán của xí nghiệp am hiểu khá rõ về các quy định cũng như tính chất hoạt động của doanh nghiệp mình. Đồng thời, họ cũng luôn cầu tiến, học hỏi và thu thập những kiến thức mới liên quan đến kế toán. + Chính sách kế toán: Công ty đã sử dụng hệ thống chứng từ, sổ sách tương đối đầy đủ theo chế độ kế toán của Nhà nước. + Việc theo dõi các loại chi phí phát sinh được tiến hành thông qua việc ghi sổ kịp thời và đầy đủ. SVTH: Hồ Thị Kim Na - Lớp: K44B Kiểm toán 73 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy + Hệ thống sổ sách kế toán của công ty đã chấp hành tương đối tốt theo quy định của Bộ Tài chính. Việc sử dụng kế toán máy giúp giảm bớt gánh nặng trong việc ghi chép thủ công. + Tài khoản được mở rất chi tiết, kế toán tiện theo dõi về những chi phí phát sinh ở từng giai đoạn sản xuất, đồng thời nhà quản lý dễ hiểu khi nhìn vào sổ sách để từ đó nắm bắt được tình hình của công ty cũng như các nghiệp vụ kế toán phát sinh để đưa ra những biện pháp, chính sách phù hợp nhằm thúc đẩy sự phát triển của công ty. 3.1.1.2. Nhược điểm + Kế toán tiền mặt, tiền gửi ngân hàng và bán hàng kiêm luôn vai trò là thủ quỹ, không có sự tách bạch riêng biệt, có thể dễ dẫn đến sai xót và không có tính độc lập, vi phạm nguyên tắc bất kiêm nhiệm trong kế toán. Có thể xảy ra một số vi phạm sau: • Biển thủ tài sản của công ty để phục vụ cho mục đích cá nhân và khó bị phát hiện nếu không có sự kiểm tra. • Khó phát hiện ra để hạch toán sữa chữa nếu có sự sai lệnh giữa lượng tiền thực tế và sổ sách. • Không độc lập trong vấn đề thanh toán. Đồng thời ngoài các vi phạm có thể dễ xảy ra ở trên, nếu kế toán tiền kiêm luôn vai trò của thủ quỹ thì công việc sẽ nhiều và vất vả, khó có thể kiểm tra, đối chiếu vì chủ quan của bản thân kế toán. + Bộ máy kế toán của công ty còn đơn giản, không có kế toán tổng hợp nên cuối tháng việc tổng hợp là của kế toán trưởng, công việc của kế toán trưởng vào cuối tháng và kỳ quyết toán khá nhiều, dẫn đến có thể dễ xảy ra các sai xót và công việc không hoàn thành đúng hạn. 3.1.2. Nhận xét về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của xí nghiệp 3.1.2.1. Ưu điểm + Kế toán tập hợp chi phí sản xuất theo từng giai đoạn, tập hợp các chi phí trực tiếp cho sản phẩm hoàn thành ở từng giai đoạn, do đó các chi phí chính xác so với thực tế phát sinh. SVTH: Hồ Thị Kim Na - Lớp: K44B Kiểm toán 74 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy + Tất cả nghiệp vụ phát sinh chi phí đều có chứng từ chứng minh, các chứng từ được phân loại và sắp xếp theo thứ tự thời gian phát sinh cũng như liên tục theo bảng kê chứng từ chi tiết nên rất tiện theo dõi, đối chiếu, kiểm tra. Qua đó, cho thấy việc quản lý chứng từ của công ty khá hợp lý và chặt chẽ nên có thể hạn chế những sai sót có thể xảy ra. + Đối với chi phí nhân công trực tiếp, lương công nhân được hạch toán trên cơ sở Bảng chấm công. Trong khi đó, trưởng ca làm nhiệm vụ chấm công cùng làm việc với công nhân nên dễ quản lý công nhân, do đó việc chấm công ít xảy ra sai sót. Lương mà công nhân được nhận luôn đúng tương ứng với số sản phẩm mà họ đã làm được trong tháng. Việc tính toán và trích nộp các khoản BHYT, BHXH, BHTN cho công nhân của xí nghiệp đúng với quy định hiện hành. + Xí nghiệp đã tiến hành sử dụng phần mềm kế toán máy Bravo. Nhờ sự trợ giúp của phần mềm kế toán máy, khối lượng công việc của kế toán được giảm tải rất nhiều. Do đó, kế toán có nhiều thời gian hơn để tập trung vào những công việc khác. 3.1.2.2. Nhược điểm. a) Về công tác hạch toán chung. Việc hạch toán của kế toán còn mắc phải những nhầm lần, mà sự nhầm lẫn này có thể gây ảnh hưởng đến kết quả của giá thành sản phẩm ở từng giai đoạn. Dẫn chứng cụ thể: - Vào ngày 17 tháng 01 năm 2014, công ty xuất vật liệu phụ cho bộ phận tráng màng, thay vì định khoản là: Nợ TK 6272T / Có TK 1523 Thì kế toán vật tư lại định khoản là: Nợ TK 622T / Có TK 1523. Việc hạch toán như vậy, tuy tổng giá thành của thành phẩm vải tráng không thay đổi nhưng về mặt nguyên tắc là sai, chi phí nhân công trực tiếp của bộ phận tráng màng ở sổ sách bị sai lệnh so với thực tế mà công ty đã chi trả. SVTH: Hồ Thị Kim Na - Lớp: K44B Kiểm toán 75 Đạ i h ọc K inh tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy Biểu số 2.20. Sổ chi tiết TK 622 CÔNG TY TNHH MTV NHỰA BAO BÌ VIỆT PHÁT KCN Phú Bài - Hương Thủy, Thừa Thiên Huế SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tháng 01 năm 2014 Tài khoản: 622 Chứng từ Diễn giải Tk đối ứng Phát sinh Số dư Ngày Số Nợ Có Nợ Có 6221 - Chi phí nhân công trực tiếp - Tạo Sợi Dư đầu kỳ 31/01 BHXH01 Trích BHXH T01/2014 3383 5.257.980 5.257.980 31/01 BHXH01 Trích BHXH T01/2014 3384 876.330 6.134.310 622T - Chi phí nhân công trực tiếp - Vải tráng Dư đầu kỳ 17/01 064/01 Xuất VLP cho tráng màng 1523 24.052 24.052 17/01 064/01 Xuất VLP cho tráng màng 1523 54.635 78.687 31/01 LUONG01 Chi phí lương T01/2014 3341 14.985.000 15.063.687 31/01 33 KC chi phí NC - Tráng 622T --> 154T 154T 15.063.687 Tổng phát sinh 15.063.687 15.063.687 Dư cuối kỳ Ngày . . . . . tháng . . . . . năm . . . . . . . Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) SVTH: Hồ Thị Kim Na - Lớp: K44B Kiểm toán 76 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy - Vào ngày 31/01/2014, kế toán công ty tiến hành trích các khoản trích theo lương, nhưng do không cẩn thận nên đã hạch toán nhầm tài khoản. Thay vì định khoản: Nợ TK 6222 “ Chi phí nhân công trực tiếp - Dệt” Có TK 3383 “ Bảo hiểm xã hội” Thì kế toán lại định khoản là: Nợ TK 6221 “Chi phí nhân công trực tiếp - Tạo sợi” Có TK 3383 “ Bảo hiểm xã hội” Việc hạch toán này làm cho giá thành của sản phẩm ở giai đoạn tạo sợi và dệt không chính xác, và dẫn đến làm ảnh hưởng tới sự chính xác của giá thành các sản phẩm sản xuất ở các giai đoạn sau và thành phẩm cuối cùng. - Thêm một sự sai xót cũng nghiêm trọng đó là kế toán đã nhập nhầm TK 3383 “ Bảo hiểm xã hội” thành TK 3389 “ Bảo hiểm thất nghiệp” khi trích các khoản theo lương ở Bộ phận Võ bao xi măng. Làm ảnh hưởng đến số dư của TK 3383 và TK 3389. SVTH: Hồ Thị Kim Na - Lớp: K44B Kiểm toán 77 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy Biểu số 2.21. Sổ chi tiết TK 622 CÔNG TY TNHH MTV NHỰA BAO BÌ VIỆT PHÁT KCN Phú Bài - Hương Thủy, Thừa Thiên Huế SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tháng 01 năm 2014 Tài khoản: 622 Chứng từ Diễn giải Tk đối ứng Phát sinh Số dư Ngày Số Nợ Có Nợ Có 6221 - Chi phí nhân công trực tiếp - Tạo Sợi Dư đầu kỳ 31/01 BHXH01 Trích BHXH T01/2014 3383 5.257.980 5.257.980 31/01 BHXH01 Trích BHXH T01/2014 3384 876.330 6.134.310 31/01 BHXH01 Trích BHXH T01/2014 3389 292.110 6.426.420 31/01 BHXH01 Trích BHXH T01/2014 3383 11.345.103 17.771.523 31/01 KPCĐ01 KPCĐ tháng 01/2014 3382 546.000 18.317.523 .. . . . . . 6222 - Chi phí nhân công trực tiếp - Dệt Dư đầu kỳ 31/01 BHXH01 Trích BHXH T01/2014 3384 1.890.851 1.890.851 31/01 BHXH01 Trích BHXH T01/2014 3389 630.284 2.521.135 31/01 KPCĐ01 KPCĐ tháng 01/2014 3382 1.176.000 3.697.135 . . . . . . 6225 - Chi phí nhân công trực tiếp - Võ bao xi măng Dư đầu kỳ 31/01 BHXH01 Trích BHXH T01/2014 3389 20.223.000 20.223.000 31/01 BHXH01 Trích BHXH T01/2014 3389 3.370.500 23.593.500 31/01 BHXH01 Trích BHXH T01/2014 3384 1.123.500 24.717.000 31/01 KPCĐ01 KPCĐ tháng 01/2014 3382 2.100.000 26.817.000 . . . . . . Ngày . . . . . tháng . . . . . năm . . . . . . . Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) SVTH: Hồ Thị Kim Na - Lớp: K44B Kiểm toán 78 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy b) Chi phí nguyên vật liệu. + Công ty không xây dựng chi phí nguyên vật liệu định mức và kết chuyển chi phí vượt định mức vào giá vốn mà đưa thẳng vào giá thành, như thế chi phí phát sinh trong một kỳ nhưng lại ảnh hưởng đến nhiều kỳ sau, vì thành phẩm nhập kho có thể bán ở nhiều kỳ kế toán khác nhau. + Nghiệp vụ nhập lại kho nguyên vật liệu, ở công ty định khoản như sau: Nợ TK 621 / Có TK 152: (ghi âm) Nếu định khoản như vậy thì đúng hơn cho trường hợp là nguyên vật liệu sử dụng không hết để ở phân xưởng mà không nhập lại kho. Biểu số 2.22. Sổ chi tiết TK 621 CÔNG TY TNHH MTV NHỰA BAO BÌ VIỆT PHÁT KCN Phú Bài - Hương Thủy, Thừa Thiên Huế SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tháng 01 năm 2014 Tài khoản: 621 Chứng từ Diễn giải Tk đối ứng Phát sinh Số dư Ngày Số Nợ Có Nợ Có 6211 - Chi phí NVL trực tiếp - Tạo sợi Dư đầu kỳ 08/01 027/01 Xuất NLC cho tạo sợi 1521 134.592.684 134.592.684 . 621T - Chi phí NVL trực tiếp- Vải tráng Dư đầu kỳ . 08/01 015/01 Tráng màng nhập lại kho hạt LDPE 4024 1521 (6.686.267) 1.050.525.928 10/01 016/01 Tráng màng nhập lại kho giấy việt trì 1521 (20.439.548) 1.030.086.380 .. Tổng phát sinh 4.543.003.885 4.543.003.885 Dư cuối kỳ Ngày . . . . . tháng . . . . . năm . . . . . . . Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) SVTH: Hồ Thị Kim Na - Lớp: K44B Kiểm toán 79 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy c) Chi phí nhân công trực tiếp + Công ty là một doanh nghiệp sản xuất, do đó số lượng công nhân trực tiếp sản xuất ra sản phẩm chiếm tỷ lệ lớn nhưng kế toán lại không trích trước lương nghỉ phép cho công nhân mà tính trực tiếp vào chi phí khi phát sinh nghiệp vụ, như vậy giá thành sẽ có sự biến động không ổn định giữa các kỳ tính giá thành, tùy vào kế hoạch nghỉ phép của nhân viên. Đây là một hạn chế mà công ty nên khắc phục. + Nghiệp vụ trừ các khoản bảo hiểm xã hội vào tiền lương của công nhân viên, kế toán định khoản thông qua thêm một tài khoản gián tiếp 1383. Khi trích kế toán định khoản: Nợ TK 1383 / Có TK 338, sau đó khi trừ các khoản trích này vào lương, kế toán định khoản: Nợ TK 334 / Có TK 1383. Như vậy phức tạp hơn và phải hạch toán nhiều giai đoạn hơn. Ví dụ: Cuối tháng 01 năm 2014, kế toán tiến hành tính lương và trích các khoản theo lương cho công nhân viên. SVTH: Hồ Thị Kim Na - Lớp: K44B Kiểm toán 80 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy Biểu số 2.23. Sổ chi tiết TK 338 CÔNG TY TNHH MTV NHỰA BAO BÌ VIỆT PHÁT KCN Phú Bài - Hương Thủy, Thừa Thiên Huế SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tháng 01 năm 2014 Tài khoản: 338 Chứng từ Diễn giải Tk đối ứng Phát sinh Số dư Ngày Số Nợ Có Nợ Có 3382 - Kinh phí công đoàn . . . . . . . 3384 - Bảo hiểm y tế Dư đầu kỳ 11.752.679 10/01 NT006 Bảo hiểm y tế T12/13 1121NT 11.752.679 31/01 BHXH01 Trích BHXH T01/2014 6222 1.890.851 2.767.181 31/01 BHXH01 Trích BHXH T01/2014 6221 876.330 876.330 31/01 BHXH01 Trích BHXH T01/2014 1383 4.324.784 7.091.965 31/01 BHXH01 Trích BHXH T01/2014 6421 2.511.888 10.727.353 31/01 BHXH01 Trích BHXH T01/2014 6225 1.123.500 8.215.465 Tổng phát sinh 11.752.679 10.727.353 Dư cuối kỳ 10.727.353 . . . . . . . Ngày 31 tháng 01 năm 2014 Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) SVTH: Hồ Thị Kim Na - Lớp: K44B Kiểm toán 81 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy d) Chi phí sản xuất chung + Tiền lương của các trưởng ca của từng bộ phận kế toán đưa vào chi phí quản lí doanh nghiệp (6421), chứ không đưa vào chi phí lương của nhân viên phân xưởng (6271). Vì trưởng ca của từng bộ phận làm việc ở phân xưởng, trực tiếp quản lí và điều hành công nhân trong bộ phận của mình nên gắn liền với chi phí sản phẩm, việc kế toán hạch toán tiền lương như vậy mặc dù lợi nhuận kế toán không đổi nhưng sẽ dẫn đến giá thành thành phẩm không được chính xác so với chi phí thực tế phát sinh, sẽ ít hơn so với chi phí thực tế phát sinh. + Chi phí dịch vụ mua ngoài: • Tiền nước của tháng trước thì được hạch toán vào chi phí tháng này, cụ thể vào tháng 1 năm 2014 thì chi phí tiền nước là của tháng 12 năm 2013. Hạch toán như thế là không chính xác so với chi phí thực tế phát sinh nhưng khi quyết toán thì cơ quan thuế cũng có thể chấp nhận vì chi phí tiền nước tháng 12 sẽ chưa có hóa đơn nên phần chi phí này sẽ chuyển sang cho tháng 1 năm 2014, còn chi phí tiền nước của tháng 11 năm 2013 sẽ hạch toán ở tháng 12 năm 2013. • Kế toán không tiến hành trích trước chi phí sữa chữa lớn tài sản cố định, thường thì chi phí này sẽ được trích trước nếu công ty có kế hoạch về sữa chữa tài sản cố định để đảm bảo giá thành của sản phẩm sẽ ít biến động. • Ngoài ra, chi phí điện và chi phí tiền nước kế toán đưa vào chi phí sản xuất ở phận tạo sợi chứ không phân bổ cho từng bộ phận, làm cho giá thành của sản phẩm từng bộ phận không chính xác, dẫn đến giá thành của thành phẩm võ bao xi măng cũng như bao PP cũng có sự chênh lệch. e) Phương pháp tính giá thành. + Doanh nghiệp sử dụng phương pháp tính giá thành theo phương pháp giản đơn, tính giá thành tất cả các sản phẩm ở từng công đoạn. Từ giá thành của các bán thành phẩm ở giai đoạn trước để tính được chi phí NVL phát sinh ở giai đoạn sau, tuy làm theo phương pháp này sẽ tập hợp được chính xác chi phí cho từng bán thành phẩm và thành phẩm nhưng kế toán lại phải tiêu tốn nhiều thời gian hơn nếu làm theo phương pháp này. SVTH: Hồ Thị Kim Na - Lớp: K44B Kiểm toán 82 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy 3.2. Một số biện pháp cải thiện công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH MTV Nhựa bao bì Việt Phát 3.2.1. Đối với công tác tổ chức kế toán tại công ty a) Về tổ chức bộ máy kế toán. - Điều trước tiên, công ty nên có thêm một thủ quỹ độc lập, làm công tác quản lý và kiểm tra tiền mặt của công ty, tách riêng với nhiệm vụ của kế toán tiền mặt, tiền gửi ngân hàng và bán hàng. Như vậy sẽ tuân thủ được nguyên tắc bất kiêm nhiệm trong kế toán và hạn chế những sai xót xảy ra, dễ kiểm tra chéo được lẫn nhau, góp phần làm cho công tác kế toán tốt hơn và có tính độc lập hơn. - Thứ hai, để giảm thiểu khối lượng công việc cho kế toán trưởng thì công ty nên xem xét đến việc tuyển thêm một nhân viên kế toán tổng hợp, có nhiệm vụ tổng hợp các nghiệp vụ kế toán để kế toán trưởng phân tích thông tin, số liệu kế toán và lập các báo cáo, tham mưu, đề xuất các giải pháp phục vụ yêu cầu quản trị và quyết định kinh tế, tài chính của đơn vị. b) Về công tác đào tạo nghiệp vụ chuyên môn. - Công ty nên chú trọng hơn nữa về vấn đề đào tạo nguồn nhân lực như: cử cán bộ, công nhân viên đi tập huấn, học tập, đào tạo ở các lớp quản lí và nghiệp vụ để nâng cao trình độ và kiến thức cho nhân viên. Vì tỷ lệ nhân viên có trình độ đại học ở công ty còn thấp. - Đặc biệt, đối với công tác kế toán, yêu cầu nhân viên kế toán thường xuyên cập nhật các thông tư, luật sửa đổi mà nhà nước mới ban hành, đồng thời nắm vững các quy định, nghiệp vụ liên quan đến kế toán để có thể hạch toán một cách chính xác nhất và đúng với quy định của pháp luật. - Rèn luyện thêm về tính cẩn thận và tỉ mỉ cho nhân viên, đặc biệt là nhân viên kế toán, các nghiệp vụ cần phải hạch toán một cách chính xác, không được xảy ra sai xót. - Cần có sự đối chiếu, kiểm tra chéo giữa các kế toán viên lẫn nhau để có thể phát hiện những sai xót và sữa chữa kịp thời. SVTH: Hồ Thị Kim Na - Lớp: K44B Kiểm toán 83 Đạ i h ọc K inh tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy c) Về công tác kế toán máy. - Công ty đã sử dụng phần mềm kế toán máy Bravo trong việc hạch toán kế toán, tuy nhiên kế toán vẫn chưa thật nắm rõ về phần mềm, công ty cần cho kế toán đi học các lớp về kế toán máy để kế toán viên có thể nắm vững hơn về phần mềm để từ đó biết vận dụng linh hoạt và hợp lí phục vụ tốt cho công tác hạch toán. 3.2.2. Đối với công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của xí nghiệp a) Chi phí nguyên vật liệu. - Công ty nên đề ra mức tiêu hao nguyên vật liệu định mức, để từ đó đánh giá hiệu quả làm việc của nhân viên, nhân viên nào làm vượt quá lượng tiêu hao định mức với con số lớn thì phải đền bù, và khoản bồi thường này sẽ được hạch toán làm giảm giá thành của sản phẩm hoặc nếu không bồi thường thì khoản này sẽ được kết chuyển vào giá vốn trong kỳ. Như vậy, giá thành của sản phẩm sẽ chính xác hơn, và không làm ảnh hưởng đến nhiều kỳ sau. - Việc nhập lại kho nguyên vật liệu, kế toán nên định khoản như sau: Nợ TK 152 / Có TK 621, 627. Như vậy sẽ hợp lý hơn so với việc hạch toán như hiện giờ mà công ty đang áp dụng. - Bên cạnh đó, chi phí nguyên vật liệu là chi phí chiếm tỷ lệ rất lớn trong giá thành, nên việc mua vào với chi phí giá rẻ là một yếu tố quan trọng giúp hạ giá thành sản phẩm của công ty. Do đó, công ty nên tìm hiểu trên thị trường các nhà cung ứng có thể cung cấp nguyên vật liệu với giá rẻ nhất nhưng vẫn đảm bảo chất lượng để sản xuất sản phẩm, đáp ứng nhu cầu của thị trường. b) Chi phí nhân công trực tiếp. - Để giá thành của sản phẩm ổn định giữa các kỳ tính giá thành, không có sự biến động lớn thì kế toán nên thực hiện trích trước chi phí tiền lương nghỉ phép của công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm, còn chi phí của các nhân viên văn phòng tuy không ảnh hưởng đến giá thành nhưng tốt nhất kế toán cũng nên trích trước chi phí này. Mức trích trước tiền lương nghỉ phép = Tỷ lệ trích trước x Tổng lương phải trả cho CN trong tháng SVTH: Hồ Thị Kim Na - Lớp: K44B Kiểm toán 84 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy Trong đó: Tỷ lệ trích trước = Tổng tiền lương nghỉ phép kế hoạch năm của CNTổng lương chính kế hoạch năm của CN - Kế toán sử dụng tài khoản 335 để theo dõi khoản trích trước tiền lương nghỉ phép. (1) Hàng tháng căn cứ vào kế hoạch, tiến hành trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân sản xuất: Nợ TK 622 Có TK 335 (2) Khi thực tế phát sinh tiền lương nghỉ phép phải trả cho công nhân sản xuất: Nợ TK 335 Có TK 334 (3) Cuối năm, tiến hành điều chỉnh số trích trước theo số thực tế phải trả. Nếu có chênh lệch sẽ xử lý như sau: • Nếu Số thực tế phải trả > số trích trước, kế toán tiến hành trích bổ sung phần chênh lệch vào chi phí: Nợ TK 622 Có TK 334 • Nếu Số thực tế phải trả < số trích trước, kế toán hoàn nhập số chênh lệch để ghi giảm chi phí: Nợ TK 335 Có TK 622 - Đối với ngiệp vụ trừ các khoản bảo hiểm xã hội vào lương, kế toán không nên định khoản như hiện nay mà có thể định khoản là: Nợ TK 334 / Có TK 338, vừa đơn giản lại giúp kế toán tiết kiệm được thời gian. SVTH: Hồ Thị Kim Na - Lớp: K44B Kiểm toán 85 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy c) Chi phí sản xuất chung. - Tiền lương của các trưởng ca của từng bộ phận, kế toán nên đưa vào chi phí lương của nhân viên phân xưởng (6271). Vì trưởng ca của từng bộ phận làm việc ở phân xưởng, trực tiếp quản lí và điều hành công nhân trong bộ phận của mình nên gắn liền với chi phí sản phẩm, chứ không nên đưa vào chi phí lương của bộ phận quản lí doanh nghiệp (6421). Như vậy, giá thành thành phẩm sẽ chính xác so với chi phí thực tế phát sinh. Khi hạch toán tiền lương của các trưởng ca bộ phận, kế toán định khoản: Nợ TK 6271 / Có TK 334. - Nếu chi phí tiền nước lớn và có ảnh hưởng nhiều đến giá thành sản phẩm thì kế toán nên trích trước để đảm bảo tính chính xác cho từng chi phí phát sinh. - Đối với nghiệp vụ sữa chữa tài sản cố định, nếu công ty có kế hoạch sữa chữa thì nên trích trước chi phí sữa chữa lớn, như thế thì giá thành sẽ ổn định giữa các kỳ tính giá thành và không bị biến động đột ngột. - Nên phân bổ chi phí điện nước cho từng bộ phận theo tiêu thức phù hợp,có thể là theo số giờ máy thi công để đảm bảo các chi phí phát sinh ở từng bộ phận một cách chính xác nhất. d) Phương pháp tính giá thành. - Công ty tính giá thành theo phương pháp giản đơn cho bán thành phẩm ở từng giai đoạn và thành phẩm ở giai đoạn cuối cùng, vì các bán thành phẩm ở từng giai đoạn không tiêu thụ ra thị trường nên không nhất thiết phải tính giá thành cho các bán thành phẩm đó. Như vậy, khối lượng công việc sẽ nhiều lên và đòi hỏi phải hạch toán chi tiết cho từng giai đoạn. - Kế toán có thể tính giá thành bẳng cách kết chuyển các chi phí phát sinh ở từng giai đoạn vào thành phẩm ở giai đoạn cuối cùng. Sử dụng phương pháp kết chuyển song song để tính giá thành cho thành phẩm. SVTH: Hồ Thị Kim Na - Lớp: K44B Kiểm toán 86 Đạ i h ọc K inh t H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 3.1. Kết luận Sau thời gian thực tập tại Công ty TNHH MTV Nhựa bao bì Việt Phát, em đã có nhiều kiến thức thực tiễn quý báu, phục vụ cho công việc trong tương lai cũng như sử dụng vào đề tài khóa luận. Khóa luận đã cơ bản giải quyết được một số vấn đề như sau: Thứ nhất, đã hệ thống hóa cơ sở lí luận về một số vấn đề liên quan đến kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh. Thứ hai, tìm hiểu và nghiên cứu về thực trạng của công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH MTV Nhựa bao bì Việt Phát, đã nêu ra được quy trình luân chuyển chứng từ kế toán, các trình tự hạch toán kế toán của các tài khoản chi phí sản xuất để từ đó đưa ra một số ưu, nhược điểm của công tác kế toán giá thành tại công ty. Thứ ba, đưa ra một số biện pháp cụ thể và có thể thực hiện được nhằm cải thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH MTV Nhựa bao bì Việt Phát . Tuy nhiên, do những hạn chế về kiến thức cũng như thời gian nên em cũng chưa đi sâu được vào các vấn đề nghiên cứu một cách chi tiết hơn nữa. 3.2. Kiến nghị - Nếu có thêm thời gian nghiên cứu về đề tài thì em sẽ mở rộng phạm vi nghiên cứu, không phải chỉ nghiên cứu trong một tháng mà có thể nghiên cứu theo quý và có sự so sánh biến động giữa các tháng với nhau. Đồng thời sẽ trau dồi thêm kiến thức để có thể tìm hiểu một cách tỉ mỉ và sâu sắc hơn về công tác hạch toán kế toán: ví dụ là phương pháp phân bổ chi phí sản xuất chung để từ đó có thể đề ra nhiều biện pháp tốt, có tính khả thi, góp phần cải thiện công tác kế toán chi phí tại Công ty TNHH MTV Nhựa bao bì Việt Phát. SVTH: Hồ Thị Kim Na - Lớp: K44B Kiểm toán 87 Đạ i h ọc K inh tế uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy Tóm lại: Do hạn chế về thời gian và kiến thức, em chỉ có thể đưa ra các nhận xét, giải pháp đứng trên góc độ chủ quan của sinh viên. Do đó, đề tài sẽ không tránh khỏi những sai sót. Tuy nhiên, với tất cả tâm huyết, niềm đam mê và sự nỗ lực của bản thân, em đã cố gắng hoàn thành đề tài này. Cuối cùng, em kính mong quý thầy cô giáo, các anh chị trong phòng kế toán tại công ty góp ý để khóa luận được hoàn thiện hơn. SVTH: Hồ Thị Kim Na - Lớp: K44B Kiểm toán 88 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy DANH SÁCH TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Phan Đức Dũng (2007), Kế toán chi phí và giá thành, NXB Thống kê. 2. Phan Thị Hải Hà, Slide Kế toán chi phí. 3. Huỳnh Lợi (2008), Kế toán chi phí, NXB Giao thông vận tải. 4. Phan Thị Minh Lý (2007), Giáo trình Nguyên lý kế toán. 5. Phan Đình Ngân (2012), Giáo trình Kế toán tài chính 1. 6. Một số khóa luận tốt nghiệp của các khóa trước. 7. Một số trang web như: www.webketoan.com www.danketoan.com SVTH: Hồ Thị Kim Na - Lớp: K44B Kiểm toán 89 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy PHỤ LỤC PHỤ LỤC 1: PHIẾU CHI CÔNG TY TNHH MTV NHỰA BAO BÌ VIỆT PHÁT KCN Phú Bài - Hương Thủy, Thừa Thiên Huế Mẫu số: 02 - TT Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC PHIẾU CHI Ngày 05 tháng 01 năm 2014 Họ tên người nhận tiền: Địa chỉ: Lý do chi: TT tiền lương T12/13 đợt 1cho công nhân Số tiền: 900.000 VNĐ (Viết bằng chữ): Chín trăm ngàn đồng chẵn. Kèm theo: chứng từ gốc. Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu Người nhận tiền (Ký, họ tên (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên ) (Ký, họ tên ) đóng dấu) Đã nhận đủ số tiền( Viết bằng chữ): ................................................................................................ + Tỷ giá ngoại tệ( vàng bạc, đá quý): + Số tiền quy đổi: Quyển số: Số: PC007 Nợ: 334 900.000 Có: 1111 900.000 SVTH: Hồ Thị Kim Na - Lớp: K44B Kiểm toán 90 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy PHỤ LỤC 2. BẢNG CHẤM CÔNG BẢNG CHẤM CÔNG THÁNG 1 NĂM 2014. STT Tên Nhân Viên Tổng K3 K12 1 2 3 4 27 28 29 30 31 T.4 T.5 T.6 T.7 T.2 T.3 T.4 T.5 T.6 1 Bùi Cần 15 4 11 *** K1 K2 *** *** *** *** *** *** 2 Bùi Thành Trung 23 6 16 *** *** K1 K1 K2 *** *** *** *** 3 Bùi Trung Quốc 12 5 7 *** *** *** *** *** *** *** *** *** 4 Chế Công Tuấn 16 3 13 *** K1K3 K2 K2 *** *** *** *** *** 5 Chế Quang Sơn 13 0 13 *** *** K1 K1 *** *** *** *** *** 6 Chế Thị Tằm 17 4 13 *** K3 K2 *** *** *** *** *** *** 121 Trần Văn Toản 18 6 12 *** K2 K3 K3 *** *** *** *** *** 122 Trần Vĩnh Vũ 14 4 10 *** K3 K2 K2 *** *** *** *** *** 123 Trương Đình Mạnh 17 0 17 *** *** K1 *** *** *** *** *** *** 124 Trương Đình Thiện 21 0 21 *** HC HC HC *** *** *** *** *** 125 Trương Thanh Hoàng 21 1 20 *** HC HC HC *** *** *** *** *** 126 Văn Tấn Hiếu 22 8 14 *** K1 K1 K1 *** *** *** *** *** 127 Võ Đức Thành 15 2 13 *** *** K1 *** *** *** *** *** *** 128 Võ Nam Hùng 23 8 15 *** *** K1 K1 *** K2 *** *** *** 129 Võ Xuân Hiếu 16 3 13 *** *** K1 K1 *** *** *** *** *** Tổng Việt Phát, ngày 20 tháng 02 năm 2014 Người Lập SVTH: Hồ Thị Kim Na - Lớp: K44B Kiểm toán 91 Đạ i h ọc K inh tế H uế

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfho_thi_kim_na_7806.pdf
Luận văn liên quan