Xuất phát từ hệ thống tồn tại trong hệ thòng pháp ly của nước ta chưa đáp ứng đc nhu cầu của thực tiễn đòi hỏi. Nhất là khi Việt Nam đã gia nhập tổ chức thương mại thế giới,công cuộc cạnh tranh ngày càng khắc nghiệt đòi hỏi phải có hệ thống pháp lý hoàn thiện hơn đảm bảo cho việc hạch toán phản ánh chính xác đầy đủ khoa học.
Mặt khác,mỗi doanh nghiệp lại có một đặc điểm riêng nên khi áp dụng hệ thống kế toán vào từng doanh nghiệp cụ thể lại phát sinh nhiều vấn đề đòi hỏi phải hoàn thiện dần hệ thống kế toán cho phù hợp với nhu cầu quản lý của doanh nghiệp.Có như vậy công tác kế toán mới phát huy được vai trò của mình đó là thu thập , xử lý số liệu , cung cấp thông tin cho nhà quản trị và nhưng người quan tâm.
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần khoáng sản Na Rì Hamico, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
uả kinh doanh và cuối cùng là TK loại 0 là nhóm TK ngoài Bảng cân đối kế toán.
Hệ thống TK cấp 2 được thiết kế phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh của Công ty, trên cơ sở TK cấp 1 và các chỉ tiêu quản lý mục đích để quản lý và hạch toán cho thuận tiện.
2.1.4 Đặc điểm của đơn vị thực tập
2.1.4.1 Đội ngũ lao động
Quy mô lao động
Tổng Công ty cổ phần khoáng sản Na Rì Hamico có 105 cán bộ quản lý công nhân viên.
Hội đồng quản trị : 7
Giám đốc : 1
Phó giám đốc : 2
Chánh văn phòng : 1
Trưởng phòng : 6
Phó phòng : 12
Nhân viên : 73
TT
Cán bộ chuyên môn và kỹ thuật theo nghề
Số năm trong nghề
Số lượng
Thực hành chuyên môn
I
Đại học
1
Kỹ sư xây dựng
>20 năm
2
Thi công công trình cấp I – Quy mô vừa và lớn
2
Kỹ sư xây dựng
> năm
2
Thi công công trình cấp I – Quy mô vừa và lớn
3
Kỹ sư xây dựng
>5 năm
5
Thi công công trình cấp I – Quy mô vừa và lớn
4
Kiến trúc sư
>2 năm
3
Thi công công trình cấp II – Quy mô vừa
5
Kỹ sư kinh tế xây dựng
>5 năm
1
6
Kỹ sư vật liệu xây dựng
>10 năm
2
Thi công công trình cấp I – Quy mô vừa và lớn
7
Kỹ sư mỏ địa chất
>10 năm
1
Thi công công trình cấp I – Quy mô vừa và lớn
8
Kỹ sư máy xây dựng
>10 năm
1
Thi công công trình cấp I – Quy mô vừa và lớn
9
Kỹ sư thủy lợi
>10 năm
2
Thi công công trình cấp I – Quy mô vừa và lớn
10
Cử nhân kinh tế
>10 năm
1
12
Cử nhân kinh tế
>10 năm
1
13
Cử nhân kinh tế
>5 năm
1
14
Kỹ sư giao thông
>20 năm
1
Thi công công trình cấp II – Quy mô vừa
15
Kỹ sư giao thông
>10 năm
2
Thi công công trình cấp I – Quy mô vừa và lớn
16
Kỹ sư điện
>5 năm
2
Thi công công trình cấp II – Quy mô vừa
17
Kỹ sư điện
>5 năm
1
Thi công công trình cấp II – Quy mô vừa
18
Kỹ sư cấp thoát nước
>2 năm
1
Thi công công trình cấp II – Quy mô vừa
19
Kỹ sư vật liệu xây dựng
>5 năm
1
Thi công công trình cấp II – Quy mô vừa
20
Kỹ sư trắc địa
>10 năm
1
Thi công công trình cấp I – Quy mô vừa và lớn
II
Cao đẳng
1
Cao đẳng xây dựng
5 - 15
4
Thi công công trình cấp I – Quy mô vừa và lớn
2
Cao đẳng GTVT
5 - 15
3
Thi công công trình cấp I – Quy mô vừa và lớn
3
Cao đẳng Tài chính
5 - 15
1
III
Trung cấp
1
Trung cấp xây dựng
> 10
6
Thi công công trình cấp I – Quy mô vừa và lớn
2
Trung cấp xây dựng
<10
6
Thi công công trình cấp I – Quy mô vừa và lớn
3
Trung cấp cầu đường
5 - 15
4
Thi công công trình cấp I – Quy mô vừa và lớn
4
Trung cấp Thủy lợi
5 - 15
4
Thi công công trình cấp I – Quy mô vừa và lớn
5
Trung cấp Tài chính
5 - 15
3
6
Trung cấp cơ khí
5 - 15
6
Thi công công trình cấp I – Quy mô vừa và lớn
7
Trung cấp điện nước
5 - 15
3
Thi công công trình cấp I – Quy mô vừa và lớn
8
Trung cấp đo đạc
5 - 15
3
Thi công công trình cấp I – Quy mô vừa và lớn
2.1.4.2 Trang thiết bị, cơ sở hạ tầng
STT
Tài sản
Năm 2012
Năm 2012
1
Tổng tài sản
28.949.446.343
47.709.519.587
2
Tổng nguồn vốn
28.949.446.343
47.709.519.587
3
Tài sản ngắn hạn
27.338.813.065
46.385.771.310
4
Tài sản dài hạn
1.610.633.278
1.323.748.277
5
Nợ phải trả
27.097.161.400
45.576.305.469
6
Vốn chủ sở hữu
1.852.284.943
2.133.214.118
7
Doanh thu
44.244.333.272
62.529.530.400
8
Lợi nhuận trước thuế
250.875.680
548.894.999
9
Lợi nhuận sau thuế
228.924.058
480.283.124
1
Bố trí cơ cấu tài sản và nguồn vốn
1.1
Bố trí cơ cấu tài sản
-
Tài sản dài hạn/Tổng tài sản
5,56%
2,77%
-
Tài sản ngắn hạn/Tổng tài sản
94,44%
97,23%
1.2
Bố trí cơ cấu nguồn vốn
-
Nợ phải trả/Tổng nguồn vốn
93,60%
95,53%
-
Vốn chủ sở hữu/Tổng nguồn vốn
6,40%
4,47%
2
Tỷ suất sinh lời
2.1
Tỷ suất sinh lời/Tổng doanh thu
-
Tỷ suất sinh lời trước thuế/Doanh thu
0,57%
0,88%
-
Tỷ suất sinh lời sau thuế/ Doanh thu
0,52%
0,77%
2.2
Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản:
-
Tỷ suất sinh lời trước thuế/ Tổng tài sản
0,87%
1,15%
-
Tỷ suất sinh lời sau thuế/ Tổng tài sản
0,0079
1,01%
2.3
Tỷ suất sinh lời sau thuế/ Nguồn vốn CSH
12,36%
22,51%
Nhìn vào bảng cân đối kế toán ta thấy công ty có sự tăng trưởng trong năm 2013, vượt qua những khó khăn của tình hình năng lực cũng như tình hình tài chính thế giới.Giá trị tài sản ngắn han của công ty tăng 97,23% so với giá trị tài sản ban đầu và tăng tỷ lệ tăng 2,79% so với năm 2012.Tài sản dài hạn năm 2013 giảm so với năm 2012. Tài sản ngắn hạn của công ty tăng nhưng do sự tăng không đồng đều tỷ trọng trong cơ cấu tài sản bị thay đổi.Tài sản ngắn hạn tăng tỷ trong trong khi tài sản dài hạn giảm tỷ trọng.Tài sản ngắn hạn tăng chủ yếu do công ty tăng khoản đầu tư tài chính ngắn hạn.
Về cơ cấu nguồn vốn, nợ phải trả năm 2013 tăng 95,53% ,tương đương tăng 1,93% so với năm 2012.Trong khi đó nguồn vốn chủ sở hữu lại tăng 2,133 tỷ.
Nhìn vào báo cáo kết quả kinh doanh của doanh nghiệp ta thấy có sư tăng trưởng đáng kể doanh thu của năm 2013 so với doanh thu năm 2012. Tăng 62,529 tỷ so với năm 2012. Lợi nhuận trước thuế năm 2013 tăng 548 triệu so với năm 2012, lợi nhuận sau thuế tăng 480 triệu.
Dù tình hình kinh tế còn gặp nhiều khó khăn nhưng kết quả kinh doanh của doanh nghiệp vẫn đạt hiệu quả cao.
2.1.4.3. Năng lực kinh nghiệm thi công
Tổng Công ty cổ phần khoáng sản Na Rì Hamico với các thành viên là đội ngũ cán bộ xây dựng có nhiều năm kinh nghiệm, trong công tác quản lý, triển khai các dự án, đủ năng lực đáp ứng yêu cầu các sự án xây dựng của chủ đầu tư.
Số năm kinh nghiệm trong hoạt động xây dựng
TT
Kinh nghiệm về công tác quản lý và triển khai thực hiện
Số năm kinh nghiệm
1
Các công trình xây dựng dân dụng
25 năm
2
Các công trình giao thông thủy lợi
10 năm
3
Các công trình hạ tầng cơ sở
10 năm
4
Các lĩnh vực khác
10 năm
Danh mục thiết bị thi công
Thiết bị
Công suất
Số lượng
Năm SX
Sở hữu
Có
LD
Cẩu tháp POTAI MC 180
8 tấn
01
1998
x
Cẩu trục oto TAKRAT
12 tấn
01
1985
x
Cẩu lốp ADK 100
12 tấn
01
1989
x
Vận thăng TP 14
500 kg
02
2002
x
Pa lăng kéo
5 tấn
01
2001
x
Tời
5 tấn
02
2005
x
Ô tô MAZ
8 tấn
03
1995
x
Xúc Deawoosolar
0,55m3
02
1993
x
x
Xúc Hitachi
0,7m3
02
1995
x
x
Máy ủi KOMATSU D30P
60HP
01
1995
x
Máy ủi CATERPILAR D3
30HP
01
1980
x
Máy trộn bê tông
500 l
06
2006
x
Máy trộn vữa
150 l
08
2006
x
Máy phát điện
10 KVA
01
2000
x
Máy bơm nước
20m3/h
12
2006
x
Đầm MTR – 80 HG
1200 kg
600 l/phút
05
2005
x
Đầm GE-5B
F 45
04
2006
x
Đầm bàn MVC – 60CE
3,5 HP
05
2005
x
Máy hàn điện xoay chiều
23 kw
04
2006
x
Xe cải tiến
Q=200kg
20
2006
x
Máy uốn thép GJ-40
3 kw
02
2006
x
Máy cắt thép GQ-40
2,2 kw
05
2006
x
Máy khoan phá bê tông
CS: 620 w
05
2006
x
Cốp pha tôn
3000 m2
2006
x
Tổ hợp giáo chống Hòa Phát
10 bộ
2005
x
Cây chống thép
2,5-4,0m
500
2006
x
Giáo xây trát
1,53 m
200 bộ
2006
x
2.2 Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Tổng công ty cổ phần khoáng sản Na Rì Hamico
2.2.1. Phân loại chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp
2.2.1.1. Phân loại chi phí sản xuất
Để phục vụ song song cho công tác quản trị, tính toán chi phí cũng như tính giá thành sản phẩm xây lắp, công ty tiến hành phân loại chi phí sản xuất theo mục đích, công dụng của chi phí. Theo cách phân loại này chi phí được chia thành 4 khoản mục chính:
Chi phí NVL trực tiếp: Tài khoản sử dụng để hạch toán là TK 621 bao gồm toàn bộ các loại NVL cần thiết để tạo nên sản phẩm xây lắp.
Chi phí nhân công trực tiếp: Là chi phí về tiền công, tiền lương, các khoản phụ cấp có tính chất lương của công nhân trực tiếp xây lắp cần thiết để hoàn chính sản phẩm xây lắp bao gồm cả công nhân phục vụ thi công, công nhân thuê ngoài. Tài khoản sử dụng để phản ánh chi phí nhân công trực tiếp là TK 622.
Chi phí sử dụng máy thi công: bao gồm tiền lương trả cho công nhân lái máy, chi phí xăng dầu chạy máy, chi phí sửa chữa, khấu hao máy thi công và các chi phí bằng tiền khác. Tài khoản sử dụng để phản ánh khoản mục chi phí này là TK 623.
Chi phí sản xuất chung: bao gồm tiền lương cho cán bộ quản lý đội, các khoản trích theo lương của công nhân trực tiếp sản xuất, công nhân lái máy, nhân viên quản lý đội, và các chi phí khác có liên quan. Tài khoản sử dụng để phản ánh chi phí sản xuất chung là TK 627.
2.2.1.2. Phân loại giá thành sản phẩm xây lắp
Cũng nhằm tạo thuận lợi cho công tác kế toán và quản trị, công ty tiến hành phân loại giá thành sản xuất thành 3 loại: giá thành dự toán. Giá thành kế hoạch và giá thành thực tế.
Giá thành dự toán: Được xác định trước khi tiến hành sản xuất thi công, được tính toán trên cơ sơ giá trị dự toán công trình đã kí kết với chủ đầu tư và khoản lãi định mức.
Giá thành kế hoạch: Cũng là giá thành được các định trước khi việc sản xuất thi công được tiến hành. Tuy nhiên giá thành kế hoạch được tính toán trên cơ sở năng lực và điều kiện thực tế của công ty.
Giá thành thực tế: Là toàn bộ chi phí sản xuất thực tế phải bỏ ra trong kỳ để hoàn thành khối lượng xây lắp. Đây là chỉ tiêu phản ánh khả năng canh tranh của công ty trên thị trường. Do đó, giảm chi phí và hạ giá thành thực tế là mục tiêu và chiến lược kinh doanh lâu dài của công ty.
2.2.2 Tập hợp chi phí sản xuất tại Tổng công ty cổ phần khoáng sản Na Rì Hamico
2.2.2.1 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất
Là các công trình (với công trình có khối lượng thi vừa và lớn và thời gian thi công không quá dài), hạng mục công trình, hay các giai đoạn của hạng mục công trình ( với công trình có giá trị thi công lớn và thời gian thi công kéo dài). Các chi phí liên quan đến công trình, hạng mục công trình nào thì tập hợp trực tiếp cho công trình, hạng mục công trình đó.
Với hạng mục thi công công trình thoát nước mỏ 409 Yên Bái thì đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là các giai đoạn thi công của hạng mục đó .
2.2.2.2 Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất
Công ty sử dụng phương pháp tập hợp trực tiếp để tập hợp chi phí sản xuất trong kỳ.
Theo phương pháp này, ngay từ khâu hạch toán ban đầu, chi phí sản xuất phát sinh được phản ánh riêng từng đối tượng tập hợp chi phí trên chứng từ ban đầu. Sau đó, căn cứ vào chứng từ này thực hiện hạch toán trực tiếp chi phí sản xuất cho từng đối tượng riêng biệt. Do đó, chi phí phát sinh liên quan trực tiếp đến đối tượng tập hợp chi phí nào thì sẽ tập hợp trực tiếp cho đối tượng đó.
2.2.3 Thực trạng công tác kế toán
2.2.3.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Nội dung của chi phí:
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là toàn bộ giá trị của nguyên vật liệu sử dụng trực tiếp cho thi công.
Số nguyên vật liệu này phần lớn là công ty thực hiện mua ngoài, sau đó có thể nhập kho rồi mới xuất dùng hoặc cũng có thể xuất trực tiếp cho sản xuất mà không cần tiến hành nhập qua kho. Hiện nay,để phục vụ cho công tác quản lý thì công ty có sử dụng 2 kho hàng, đó là kho công ty và kho gửi hàng. Kho gửi hàng ở đây chính là kho của bên bán. Khi cần nguyên vật liệu công ty sẽ xuất trực tiếp từ kho gửi hàng cho công trường thi công. Nguyên liệu xuất vẫn được xem như xuất từ kho và vẫn được hạch toán ghi:
Nợ TK 621
Có TK 152
Hạng mục thi công công trình thoát nước mỏ 409 Yên Bái do địa điểm thi công xa địa điểm đặt kho của công ty cho nên vật tư mua về thường để ở kho gửi hàng. Trong đơn giá vật tư mua về nhập kho đã bao gồm cả chi phí vận chuyển. Nếu chi phí vận chuyển này liên quan đến nhiều loại vật tư thì kế toán sẽ tiến hành tính toán, phân bổ cho từng thứ nguyên vật liệu để xác định đơn giá vật tư mua về.
Do việc cung cấp vật tư dưới các đội cho các công trình đều dựa vào tiêu chuẩn, hạn mức và tiến độ thi công công trình nên lượng vật tư nhập vào cho tháng nào thì thường sử dụng hết cho tháng đó, vì thế lượng vật tư tồn kho thường rất ít, thậm chí là không có.
Phương pháp tính trị giá vật liệu xuất kho:
Để xác định trị giá vốn của vật tư xuất kho công ty sử dụng phương pháp tính theo giá thực tế đích danh.Theo phương pháp này thì trước mỗi lần xuất kho nguyên vật liệu thì giá trị vật liệu xuất kho chính bằng giá trị mua của lô hàng đó.
Để minh họa cho phương pháp tính giá vật liêu xuất kho ta có :
Tổng công ty cổ phần khoáng sản Na Rì Hamico Mẫu số 02 – VT
74F3 - KĐT Đại Kim - Hoàng Mai - Hà Nôi (Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC
Bộ phận Công trường ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 01 tháng 01 năm 2013 Nợ: 621
Số: 01 Có: 152
- Họ và tên người nhận hàng: Nguyễn Văn Ngọ Địa chỉ (bộ phận)
- Lý do xuất kho : xuất dùng trực tiếp cho công trình
- Xuất tại kho (ngăn lô): Địa điểm...
S
TT
Tên nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo chứng từ
Thực xuất
A
B
C
D
1
2
3
4
1
thép phi 6
kg
ĐK01
5.500
12.000
66.000.000
2
cát vàng
M3
ĐK02
1.000
4.000
4.000.000
Cộng
70.000.000
- Tổng số tiền (viết bằng chữ): Bảy mươi triệu đồng
- Số chứng từ gốc kèm theo
Ngày 01 tháng 01 năm 2013.
Người lập Người nhận Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc phiếu hàng (Hoặc bộ phận có (Ký, họ tên)
Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) nhu cầu nhập)
(Ký, họ tên)
BẢNG TỔNG HỢP PHIẾU XUẤT KHO
Tháng 01 năm 2013
STT
Tên vật tư
Mã số
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
01
Thép phi 6
Kg
17.500
12.000
210.000.000
02
Cát vàng
M3
10.000
4000
40.000.000
03
Xi măng
Tấn
95
1.400.000
133.000.000
Tổng
383.000.000
- Tổng số tiền (viết bằng chữ): Ba trăm tám mươi ba triệu đồng.
- Số chứng từ gốc kèm theo:
Ngày 31 tháng 01 năm 2013
Người nhận hàng Thủ kho GĐ công ty
( đã ký ) (đã ký ) (đã ký)
Tổng Công ty cổ phần khoáng sản
Na Rì Hamico
74F3-KĐT Đại Kim-Hoàng Mai-Hà Nội
Mẫu số S02a-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
CHøNG CHøNG Tõ GHI Sæ
Số: 08
Tháng 01 năm 2013
§VT: §ång
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệu
Số tiền
Ghi chú
Số
Ngày
Nợ
Có
01
02
03
04
05
01/03
08/03
18/03
23/03
29/03
Xuất thép phi 6
Xuất cát vàng
Xuất thép phi 6
Xuất cát vàng
Xuất xi măng
Xuất cát vàng
Xuất xi măng
Xuất cát vàng
Xuất cát vàng
Xuất thép phi 6
621
621
621
621
621
621
621
621
621
621
152
152
152
152
152
152
152
152
152
152
71.000.000
8.000.000
69.000.000
10.000.000
68.000.000
7.000.000
65.000.000
8.000.000
7.000.000
70.000.000
Cộng
383.000.000
Kèm theochứng từ gốc
Ngày 31 tháng 01 năm 2013
Người lập Kế toán trưởng
(Ký,họ tên) (Ký, họ tên)
Tổng công ty cổ phần khoáng sản Na Rì Hamico
74F3-KĐT Đại Kim-Hoàng Mai-Hà Nội
Mẫu số: S36-DN
Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH
Tháng 01 năm 2013.
Tài khoản: 621
ĐVT: VNĐ.
Ngày
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số phát sinh
SH
NT
Ghi Nợ TK 621
Có
Dư đầu kỳ
0
Phát sinh trong kỳ
Xuất thép phi 6 dùng trực tiếp cho công trình
152
210.000.000
Xuất cát vàng dùng trực tiếp cho công trình
152
40.000.000
Xuất xi măng dùng trực tiếp cho công trình
152
133.000.000
Ghi có TK 621
154
383.000.000
Cộng phát sinh
383.000.000
383.000.000
Số dư cuối kỳ
0
Sổ này có.. trang đánh số từ trangđến trang...
Ngày mở sổ 01/01/2013
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Ngày 31 tháng 01 năm 2013
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Tổng công ty cổ phần khoáng sản Na Rì Hamico
74F3-KĐT Đại Kim-Hoàng Mai-Hà Nội
Mẫu số: S03b – DN
(Ban hành theo QĐ số : 15/2006/ QĐ – BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng BTC)
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 621
Tên tài khoản : Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp
Trích từ ngày 01 / 01 đến ngày 31/01/2013
§VT: §ång
Ngày, tháng
CTGS
Diễn giải
TK
Số tiền
Ghi sổ
SH
Ngày
ĐƯ
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
NVL xuất cho sx
152
383.000.000
Ghi Có TK 621
154
383.000.000
Cộng phát sinh
383.000.000
383.000.000
Số dư cuối kỳ
Ngày 31 tháng 01 năm 2013
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
2.2.3.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
Nội dung của chi phí:
Chi phí nhân công trực tiếp của công ty bao gồm tiền lương chính, tiền lương phụ, các khoản phụ cấp phải trả cho công nhân trực tiếp thi công (kể cả công nhân vận chuyển, bốc dỡ vật tư trong phạm vi mặt bằng xây lắp và công nhân chuẩn bị thi công và thu dọn hiện trường)
Công ty thực hiện 2 hình thức trả lương là trả lương trực tiếp và lương khoán theo thời gian
Lương trực tiếp là số tiền cố định mà doanh nghiệp trả cho người lao động hàng tháng tương ứng với vị trí chức danh công việc. Lương khoán là số tiền người lao động được hưởng trên khối lượng, số lượng và chất lượng công việc hoàn thành. Lương khoán được tính trong công ty trên cơ sở thời gian công nhân tham gia lao động sản xuất. Với hạng mục thi công trường đại học Tây Bắc thì công ty tính lương theo hình thức trực tiếp
Phương pháp tính lương: Lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất được tính theo công thức :
Lương phải trả cho công nhân A = lương cơ bản * số ngày công của công nhân A + các khoản phụ cấp
Trong đó:
Lương cơ bản được tính trên cở mức lương tối thiểu là 1.500.000 đồng / 1 tháng (tính cho 26 ngày công) và hệ số bậc lương của mỗi công nhân.
Với tổ trưởng các tổ đội thi công nhận hệ số lương là 2,16
Với công nhân thi công nhận hệ số lương là 1,55
Nhưng nếu số ngày công trong tháng là 28 ngày hoặc 29 ngày công thì mức lương cơ bản được tính tại theo công thức:
Lương cơ bản trong tháng = lương cơ bản *28 ( hoặc 29 )/26.
Các khoản phụ cấp do công ty quy định riêng.
Lương thực tế công nhân A được lĩnh = lương phải trả - các khoản trừ vào lương
Trong đó: Các khoản trừ vào lương là các khoản tiền phạt, tiền trích BHXH, BHYT được tính trừ vào lương theo quy định của BTC( BHXH trừ vào lương = 7% lương cơ bản cộng phụ cấp; BHYT trừ vào lương = 1,5% lương có bản cộng phụ cấp)
Ví dụ minh họa:
Trong tháng 1, công nhân Hồ Thanh Hải có số ngày công thực hiện được là: 26 ngày công. Tính lương phải trả và lương thực tế công nhân này được lĩnh trong tháng 1 như sau:
- Tính lương phải trả công nhân này trong kỳ:
Phân cấp theo chức danh thì hệ số lương của công nhân này là: 2.16
Tính ra lương cơ bản ( số ngày công là 26 ngày) là: 2.16*1.500.000 = 3.240.000
Các khoản phụ cấp bao gồm:
+ Phụ cấp trách nhiệm: 500.000 đồng
+ Phụ cấp lưu động: 400.000 đồng
+ Phụ cấp thực hiện nội quy: 300.000 đồng
Tổng lương phải trả cho công nhân này trong tháng 1 là:
3.240.000 + 500.000 + 400.000 + 300.000 = 4.440.000 đồng
- Tính lương thực tế công nhân lĩnh trong kỳ:
Tính BHXH trừ vào lương =( lương cơ bản + cộng phụ cấp lương) * 7%
= 4.440.000*0.07 = 310.800 đồng
Tính BHYT trừ vào lương = ( lương cơ bản + cộng phụ cấp lương) * 1,5%
= 4.440.000* 0.015 = 66.600 đồng
Lương thực lĩnh của công nhân này trong tháng 1
= 4.440.000 – 310.800 – 66.600 = 4.062.600 đồng
Chứng từ sử dụng:
- Bao gồm: bảng chấm công, quyết định lương, giấy đề nghị xin nghỉ, các biên bản hoặc xác nhận khen thưởng, kỷ luật. Kế toán sử dụng phiếu kế toán để nhập số liệu về lương phải trả cho công nhân trực tiếp thi công.
- Thủ tục kèm theo: Tất cả các cán bộ công nhân viên trong công ty đều phải ký hợp đồng lao động, đối với lao động thời vụ phải ký thỏa thuận lao động.
Hàng ngày cán bộ phải tổ chức chấm công thường xuyên, theo dõi số người – ngày làm việc, người – ngày nghỉ, lý do phải nghỉ để làm cơ sở thanh toán lương. Vào ngày mùng 1 của tháng tiếp theo trưởng các bộ phận xác nhận trên bảng chấm công ( theo mẫu) và gửi cho phòng kế toán làm thanh toán lương. Tiền lương công ty quy định trả cho người lao động làm 1 lần từ ngày 01 đến ngày 05 hàng tháng.
Mẫu bảng chấm công và bảng thanh toán lương được thể hiện nhu sau:
Tổng Công ty cổ phần khoáng sản Na Rì Hamico
Số 74/F3 - Đại Kim - Hoàng Mai - Hà Nội.
BẢNG CHẤM CÔNG CÔNG TRÌNH
THOÁT NƯỚC CỤM MỎ 409 YÊN BÁI
Tháng 1 năm 2013
STT
Họ và tên
Ngày công
Tổng ngày công
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
29
30
31
1
HỒ THANH HẢI
x
x
/
x
x
x
x
x
x
/
x
x
x
/
26
2
LÒ MAI TIẾN
x
x
/
x
x
x
x
x
x
/
x
x
x
/
26
3
QUÀNG THỊ LUYẾN
x
x
/
x
x
x
x
x
x
/
x
x
x
/
26
4
MẠC THỊ NGÀN
x
x
/
x
x
x
x
x
x
/
x
x
x
/
26
5
CHU THỊ PHƯỢNG
x
x
/
x
x
x
x
x
x
/
x
x
x
/
26
6
NG HỒNG LĨNH
x
x
/
x
x
x
x
x
x
/
x
x
x
/
26
7
VŨ THANH BÌNH
x
x
/
x
x
x
x
x
x
/
x
x
x
/
26
8
ĐỖ TÚ LUÂN
x
x
/
x
x
x
x
x
x
/
x
x
x
/
26
9
NG THỊ THƯƠNG
x
x
/
x
x
x
x
x
x
/
x
x
x
/
26
10
ĐÀO VĂN MỪNG
x
x
/
x
x
x
x
x
x
/
x
x
x
/
26
11
CHU THÁI HÒA
x
x
/
x
x
x
x
x
x
/
x
x
x
/
26
12
CHU VĂN HẢI
x
x
/
x
x
x
x
x
x
/
x
x
x
/
26
13
LÊ NGỌC TÚ
x
x
/
x
x
x
x
x
x
/
x
x
x
/
26
...
...
157
NG PHI HẢI
x
x
/
x
x
x
x
x
/
x
x
x
/
26
158
LƯU VĂN HOÀN
x
x
/
x
x
x
x
x
x
/
x
x
x
/
26
159
NGÔ THẾ QUANG
x
x
/
x
x
x
x
x
x
/
x
x
x
/
26
160
LÊ ĐỨC ĐẠI
x
x
/
x
x
x
x
x
x
/
x
x
x
/
26
161
LỤC ANH THƯ
x
x
/
x
x
x
x
x
x
/
x
x
x
/
26
162
NG SINH SẮC
x
x
/
x
x
x
x
x
x
/
x
x
x
/
26
Bảng thanh toán lương:
Tổng Công ty cổ phần khoáng sản Na Rì Hamico
Số 74/F3 - Đại Kim - Hoàng Mai - Hà Nội.
BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG CÔNG NHÂN CÔNG TRÌNH THOÁT NƯỚC CỤM MỎ 409 YÊN BÁI
Tháng 1 năm 2013
(Đơn vị tính: đồng)
STT
Họ và tên
Chức danh
Lương cơ bản
NC
Lươngcộng phụ cấp
Tổng lương
BHXH (7%)
BHYT (1,5%)
lương
thực lĩnh
L.cơ bản
Phụ cấp
Trách nhiệm
Lưu động
Thực hiện NQ
Tiền ăn
1
HỒ THANH HẢI
Tổ trưởng
3,240,000
26
3,240,000
500,000
400,000
300,000
780,000
4,440,000
310,800
66,600
4,062,600
2
LÒ MAI TIẾN
CN
2,325,000
26
2,325,000
400,000
300,000
780,000
3,025,000
211,750
45,375
2,767,875
3
QUÀNG THỊ LUYẾN
CN
2,325,000
26
2,325,000
400,000
300,000
780,000
3,025,000
211,750
45,375
2,767,875
4
MẠC THỊ NGÀN
CN
2,325,000
26
2,325,000
400,000
300,000
780,000
3,025,000
211,750
45,375
2,767,875
5
CHU THỊ PHƯỢNG
CN
2,325,000
26
2,325,000
400,000
300,000
780,000
3,025,000
211,750
45,375
2,767,875
157
NG PHI HẢI
CN
2,325,000
26
2,325,000
400,000
300,000
780,000
3,025,000
211,750
45,375
2,767,875
158
LƯU VĂN HOÀN
CN
2,325,000
26
2,325,000
400,000
300,000
780,000
3,025,000
211,750
45,375
2,767,875
159
NGÔ THẾ QUANG
CN
2,325,000
26
2,325,000
400,000
300,000
780,000
3,025,000
211,750
45,375
2,767,875
160
LÊ ĐỨC ĐẠI
CN
2,325,000
26
2,325,000
400,000
300,000
780,000
3,025,000
211,750
45,375
2,767,875
161
LỤC ANH THƯ
CN
2,325,000
26
2,325,000
400,000
300,000
780,000
3,025,000
211,750
45,375
2,767,875
162
NG SINH SẮC
CN
2,325,000
26
2,325,000
400,000
300,000
780,000
3,025,000
211,750
45,375
2,767,875
Tổng cộng
377,565,000
500,000
64,800,000
48,600,000
126,360,000
491,465,000
34,402,550
3,371,975
449,690,475
Ngày 31 tháng 01 năm 2013
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG THÁNG 1
ĐVT: VNĐ
TK Có TK
Nợ
TK 334
Tổng 334
TK 338
Tổng
TK338
Tổng
Lương chính
Phụ cấp
BHXH
(24%)
BHYT
(4,5%)
Tk 622
491,465,000
491,465,000
83.549.050
14.743.950
98.293.000
589.758.000
Tk 623
15.642.000
15.642.000
2.659.140
469.260
3.128.400
18.770.400
TK 334
35.497.490
7.606.605
43.104.095
43.104.095
Tổng cộng
507.107.000
507.107.000
121.705.680
22.819.815
144.525.495
651.632.495
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Tổng công ty cổ phần khoáng sản Na Rì Hamico
74F3-KĐT Đại Kim-Hoàng Mai-Hà Nội
Mẫu số S02a-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số:
Tháng 01 năm 2013
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệu
Số tiền
Ghi chú
Số
Ngày
Nợ
Có
BPTL
31/01
Lương phải trả CNSX
622
334
491,465,000
Trích BHXH tính vào chi phí
622
338.3
83.549.050
Trích BHYT tính vào chi phí
622
338.4
14.743.950
Cộng
589.758.000
Kèm theochứng từ gốc
Ngày31 tháng 01 năm 2013
Người lập Kế toán trưởng
(Ký,họ tên) (Ký, họ tên)
Tổng công ty cổ phần khoáng sản
Na Rì Hamico
74F3-KĐT Đại Kim-Hoàng Mai-Hà Nội
Mẫu số: S36-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH
Tháng 01 năm 2013.
Tài khoản: 622
NT
GS
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Ghi Nợ Tk 622
Số
Ngày
Tổng
Chia ra
Lương
BHXH
(17%)
BHYT
(3%)
Số dư đầu kỳ
Phát sinh trong kỳ
31/01
Tiền lương phải trả CNSX
334
491.465.000
491.465.000
31/01
Trích BHXH tính vào chi phí
338.3
83.549.050
83.549.050
31/01
Trích BHYT tính vào chi phí
338.4
14.743.950
14.743.950
Cộng số phát sinh
154
589.758.000
491.465.000
83.549.050
14.743.950
Ghi có TK 622
589.758.000
491.465.000
83.549.050
14.743.950
Số dư cuối kỳ
Sổ này có trang đánh số từ trang ... đến trang
Ngày mở sổ 01/01/2013
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Ngày 31 tháng 01 năm 2013
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Tổng Công ty CPKS Na Rì Hamico
Địa chỉ:74/F3-Đại Kim-Hoàng Mai-Hà Nội
Mẫu số: S03b – DN
(Ban hành theo QĐ số : 15/2006/ QĐ – BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng BTC)
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 622
Tên tài khoản : Chi phí nhân công trực tiếp
Tríchtừ ngày 01 / 01 đến ngày 31/01/2013
Ngày, tháng
Ghi sổ
CTGS
Diễn giải
TK
Số tiền
SH
Ngày
ĐƯ
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
31/01
17
31/01
Lương CNSX
334
491,465,000
31/01
17
31/01
Các khoản trích BH
338
98.293.000
Cộng số phát sinh
589.758.000
Ghi có TK 622
154
589.758.000
Số dư cuối kỳ
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Ngày 31 tháng 01 năm 2013
Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
2.2.3.3 Tập hợp chi phí sử dụng máy thi công tại Tổng công ty cổ phần khoáng sản Na Rì Hamico
Nội dung chi phí sử dụng máy thi công:
Trong thi công, công ty có tổ chức thuê máy thi công. Đây là hình thức thuê hoạt động nên công ty không phải trích khấu hao hàng tháng, đồng thời cũng không phải trả lương cho công nhân lái máy vì chi phí này đã nằm trong giá thuê máy. Chi phí sử dụng máy thi công tính trong trường hợp này bao gồm tiền thuê máy và các khoản phí : mua nhiên liệu xăng, dầu để chạy máy, chi phí sửa chữa, thay thế và bảo dưỡng máy.
Bên cạnh đó công ty cũng có tổ chức mua máy riêng. Chi phí sử dụng máy thi công trong trường hợp này bao gồm chi phí xăng dầu chạy máy, chi phí khấu hao sử dụng máy, chi phí công nhân lái máy, chi phí sửa chữa, thay thế và bảo dưỡng máy.
Khoản mục chi phí sử dụng máy thi công tính cho hạng mục thi công công trình thoát nước mỏ 409 Yên Bái chỉ bao gồm: tiền thuê máy, chi phí nhiên liệu chạy máy, chi phí nhân công lái máy, chi phí khấu hao máy thi công, chi phí sửa chữa, thay thế và bảo dưỡng máy.
Mẫu hóa đơn mua hàng :
HÓA ĐƠN MUA HÀNG HOÁ
Ngày 15 tháng 1 năm 2013
Số: 41A
Người bán: Công ty cổ phần Vật tư – Xăng dầu Yên Bái
Địa chỉ: : Quốc lộ 6 - Thành phố Yên Bái
Tk có: 331 – phải trả cho người bán
STT
Nội dung
Tk nợ
Thành tiền
1
Mua dầu
623
10.000.000
2
Phí dầu
623
400.000
Tổng cộng tiền hàng
10.400.000
Thuế giá trị gia tăng
1.000.000
Tổng cộng tiền thanh toán
11.400.000
Bằng chữ: Mười một triệu bốn trăm nghìn đồng
Người bán hàng
(ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(ký, họ tên)
Hạch toán yếu tố chi phí thuê máy thi công:
Nội dung: Đây là số tiền các đội phải thanh toán cho người bán trong trường hợp các đội thuê ngoài máy thi công. Trong trường hợp này chi phí thuê đã bao gồm cả tiền lương cho công nhân lái máy.
VD: Ngày 26/1/2013 công ty thuê máy ép cọc về để đóng cọc với giá tiền là 35.000.000 đ
Kế toán định khoản
Nợ Tk 623 : 35.000.000
Có Tk 111 : 35.000.000
Chứng từ: Trong trường hợp này chứng từ sử dụng bao gồm phiếu chi và hóa đơn mua dịch vụ.
Đối với chi phí khấu hao máy thi công:
Nội dung: Chi phí khấu hao được phân bổ trực tiếp theo số lượng máy thi công cho từng công trình. Việc xác định chi phí khấu hao được thực hiện theo nguyên tác TSCĐ sử dụng phục vụ cho công trình nào thì tập hợp chi phí khấu hao trực tiếp cho chương trình đó. Hàng tháng, căn cứ vào tình hình sử dụng TSCĐ tiến hành trích KHTSCĐ cho các công trình, hạng mục công trình đó.
Vì công ty mới mua máy từ tháng 11 nên mới chỉ thực hiện trích khấu hao từ tháng 11. Tháng 1 công ty tổ chức thuê ngoài máy cho công trình thoát nước nên không phải tính khoản khấu hao cho máy thi công vào chi phí sử dụng máy thi công trong tháng này nữa.
Phương pháp tính:
C«ng ty hiÖn nay ®ang thùc hiÖn viÖc tÝnh to¸n møc trÝch khÊu hao theo quyÕt ®Þnh 206 /2003/Q§- BTC . C«ng ty thùc hiÖn viÖc trÝch khÊu hao theo ph¬ng ph¸p ®êng th¼ng. Theo ph¬ng ph¸p nµy møc trÝch khÊu hao hµng n¨m ®îc x¸c ®Þnh dùa trªn nguyªn gi¸ TSC§ vµ tû lÖ kh©u haoTSC§
Møc khÊu hao b×nh qu©n n¨m = Nguyªn gi¸ * Tû lÖ khÊu hao
1
Tû lÖ khÊu hao = * 100%
Sè n¨m sö dông
Møc trÝch khÊu hao th¸ng = Møc trÝch khÊu hao b×nh qu©n n¨m
12
Ví dụ: Trong tháng 1 công ty chỉ sử dụng một máy ủi KOMATSU D30P có nguyên giá 720.000.000 đồng, thời gian sử dụng là 30 năm.
Sè tiÒn trÝch khÊu hao ®îc tÝnh nh sau :
Mức trích khấu hao 1 tháng = 720.000.000 /360 = 2.000.000 đ
Kế toán sẽ định khoản
Nợ Tk 623 : 2.000.000
Có Tk 214 : 2.000.000
Hạch toán yếu tố chi phí nhân công cho công nhân lái máy:
Nội dung: chi phí nhân công lái máy bao gồm các khoản tiền lương phải trả cho công nhân lái máy trong đó không bao gồm các khoản trích theo lương như BHXH, BHYT, KPCĐ. Trong trường hợp có tổ chức thuê ngoài máy thi công thì công ty không phải tính lương phải trả vào chi phí sử dụng máy nữa vì khoản này đã nằm trong chi phí thuê máy.
Phương pháp tính lương: Công ty thực hiện trả lương cho công nhân theo hình thức trả lương trực tiếp.
Lương công nhân lái máy = lương cơ bản + các khoản phụ cấp
Trong đó, Lương cơ bản = hệ số lương* mức lương tối thiểu theo quy định của BTC. Mức lương này hiện nay là 1.500.000đồng.
Các khoản phụ cấp : Do công ty quy định riêng.
Ví dụ: Tháng 1, năm 2013 tính lương của công nhân lái máy Phó Hồng Anh có hệ số lương là 2,37
Lương cơ bản của công nhân này là: 2,37*1.500.000 = 3.555.000
Các khoản phụ cấp lương bao gồm:
+ phụ cấp chức vụ = 3.555.000*20% = 711.000
+ Phụ cấp trách nhiệm = 3.555.000*20% = 711.000
+ Phụ cấp công trường = 3.555.000*10% = 355.500
+ Phụ cấp lưu động = 3.555.000*10% = 355.500
Lương phải trả cho công nhân lái máy trên trong tháng 1 là:
3.555.000+711.000+711.000+355.500+355.500= 5.688.000
- Chứng từ sử dụng : chứng từ sử dụng trong trường hợp này là bảng thanh toán lương. Kế toán sử dụng phiếu kế toán để nhập tập hợp chi phí tiền lương của công nhân lái máy trong kỳ.
Mẫu bảng thanh toán lương
Tổng công ty cổ phần khoáng sản Na Rì Hamico
74F3-KĐT Đại Kim-Hoàng Mai-Hà Nội
BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG CÔNG NHÂN LÁI MÁY CÔNG TRÌNH THOÁT NƯỚC CỤM MỎ 409 YÊN BÁI
Tháng 1 năm 2013
STT
Họ và tên
Chức vụ
Mã số
Lương
Phụ cấp
Tổng cộng
BHXH (7%)
BHYT (1
,5%)
lương thực lĩnh
Chức vụ (20%)
Trách nhiêm (20%)
Công trường (10%)
Lưu động (10%)
1
Phó Hồng Anh
Lái chính
D04-IV
3.555.000
711.000
711.000
355.500
355.500
5.688.000
398.160
85.320
5.204.520
2
Lê Hải Phong
Phụ lái
D04-IV
3.555.000
711.000
355.500
355.500
4.977.000
348.390
74.655
4.553.955
3
Phạm Quang Nhất
Phụ lái
D04-IV
3.555.000
711.000
355.500
355.500
4.977.000
348.390
74.655
4.553.955
Tổng cộng
15.642.000
1.094.940
234.630
14.312.430
Ngày 31 tháng 01 năm 2013
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Tổng công ty cổ phần khoáng sản Na Rì Hamico
74F3-KĐT Đại Kim-Hoàng Mai-Hà Nội
Mẫu số S02a-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số:
Tháng 01 năm 2013
ĐVT: VNĐ
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệu
Số tiền
Ghi chú
Số
Ngày
Nợ
Có
Mua dầu
623
331
5.500.000
Thuê máy
623
331
12.000.000
Trích khấu hao
623
214
2.000.000
Lương công nhân lái máy
623
334
15.642.000
Trích BHXH tính vào chi phí
623
338.3
2.659.140
Trích BHYT tính vào chi phí
623
338.4
469.260
Cộng
38.270.400
Kèm theo.chứng từ gốc
Ngày 31 tháng 01 năm 2013
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Tổng công ty cổ phần khoáng sản Na Rì Hamico
74F3-KĐT Đại Kim-Hoàng Mai-Hà Nội
Mẫu số S36-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH
Tháng 01 năm 2013.
Tài khoản: 623
ĐVT: VNĐ.
Ngày
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Ghi Nợ TK 623
SH
NT
Dư đầu kỳ
0
Phát sinh trong kỳ
Mua dầu
331
5.500.000
Thuê máy
331
12.000.000
Trích khấu hao
214
2.000.000
Lương công nhân máy
334
15.642.000
Trích BHXH tính vào chi phí
338.3
2.659.140
Trích BHYT tính vào chi phí
338.1
469.260
Cộng số phát sinh
38.270.400
ghi có TK 621
154
38.270.400
Số dư cuối kỳ
Sổ này có trang đánh số thứ tự từ trang đến trang ..
Ngày mở sổ 1/1/2013.
Ngày 31 tháng 1 năm 2013
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
( Ký, họ tên)
( Ký, họ tên)
Tổng công ty cổ phần khoáng sản Na Rì Hamico
74/F3 Đại Kim-Hoàng Mai-Hà Nội
Mẫu số: S03b – DN
(Ban hành theo QĐ số : 15/2006/ QĐ – BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng BTC)
CÁI TÀI KHOẢN 623
Tên tài khoản : Chi phí sử dụng máy thi công
Trích từ ngày 01 / 01 đến ngày 31/01/2013
Ngày ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
1
Chi phí dầu và thuê máy
331
17.500.000
Trích khấu hao máy tháng 1
214
2.000.000
Thanh toán lương công nhân lái máy tháng 1
334
15.642.000
Các khoản trích BH
338
3.128.400
Phân bổ chi phí sử dung máy thi công tháng 1
154
38.270.400
Số cộng phát sinh
38.270.400
38.270.400
Số dư cuối kì
Ngày 31 tháng 01 năm 2013
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
2.2.3.4.Tập hợp chi phí sản xuất chung tại Tổng công ty cổ phần khoáng sản Na Rì Hamico
Nội dung của chi phí:
Chi phí sản xuất chung là toàn bộ các khoản chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất diễn ra ở đội nhưng không được tính vào chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi công.
Trong khoản mục chi phí sản xuất chung ở công ty không bao gồm tiền lương của nhân viên quản lý đội như: đội trưởng, đội phó, nhân viên kinh tế, kỹ thuật, bộ phận bảo vệ công trường. Các khoản tiền lương này được tập hợp vào TK 627
Khoản mục chi phí này chỉ bao gồm: chi phí nguyên nhiên vật liệu dùng chung cho hoạt động của đội như chi phí về dầu để chạy máy phát điện và các khoản trích BHXH,BHYT, KPCĐ tính trên lương của công nhân trực tiếp thi công và công nhân lái máy.
Ở công ty, Chi phí sản xuất chung phát sinh cho công trình thi công nào thì được hạch toán trực tiếp cho công trình thi công đó. Do đó, không phải tiến hành phân bổ chi phí sản xuất chung cho từng đối tượng chịu chi phí.
Vd : Thanh toán tiền điện tháng 1 cho tổng công ty điện lực số tiền 12.000.000 đ (Thuế VAT 5%)
Chi phí xăng xe đi lại phục vụ công trình thoát nước 5.000.000 đ (Thuế VAT 10%) và tính khấu hao cho TSCĐ ( xe bán tải Triton đơn giá mua 630.000.000 thời gian sử dụng 25 năm )
Kế toán định khoản :
+ Nợ Tk 627 : 12.600.000
Có Tk 112 : 12.600.000
+ Nợ Tk 627 : 5.500.000
Có Tk 111 : 5.500.000
Tính khấu hao tài sản cố định
630.000.000 : ( 25 x 12) = 2.100.000
Nợ Tk 627 : 2.100.000
Có Tk 214 : 2.100.000
Đối với yếu tố chi phí nguyên vật liệu:
Nội dung: yếu tố chi phí vật tư hạch toán vào chi phí sản xuất chung chỉ bao gồm các loại vật tư sử dụng chung cho đội và dầu để chạy máy phát điện ở dưới công trường. Vật tư mua về thường được xuất ngay để sử dụng.
Chứng từ sử dụng: Hóa đơn hàng hóa, dịch vụ và phiếu chi
Thủ tục kèm theo tương tự như phần tập hợp yếu tố chi phí nguyên vật liệu vào chi phí sử dụng máy thi công.
Quy trình nhập liệu: Để tránh trùng khi nhập chứng từ vào máy (trong trường hợp này có phiếu chi và hóa đơn hàng hóa, dịch vụ) kế toán ưu tiên nhập phiếu chi.
Tổng công ty cổ phần khoáng sản Na Rì Hamico
74F3-KĐT Đại Kim-Hoàng Mai-Hà Nội
Mấu số S02a-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số:
Tháng 01 năm 2013
Ngày
Số CT
Trích yếu
Nợ
Có
Số tiền
31/1
Trả tiền điện tháng 1
627
112
12.600.000
31/1
Mua xăng
627
111
5.500.000
31/1
Khấu hao xe
627
214
2.100.000
Cộng
20.200.000
Kèm theo : ............................................................chứng từ gốc
Ngày 31 tháng 1 năm 2013
Người lập
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Tổng Công ty cổ phần khoáng sản Na Rì Hamico
74F3-KĐT Đại Kim-Hoàng Mai-Hà Nội
Mẫu số: S36-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH
Tháng 01 năm 2013.
Tài khoản: 627
ĐV: VNĐ.
Ngày tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Ghi Nợ TK 627
SH
NT
Dư đầu kỳ
0
Phát sinh trong kỳ
Trả tiền điện tháng 1
112
12.600.000
Mua xăng
111
5.500.000
Khấu hao xe
214
2.100.000
Cộng số phát sinh
20.200.000
Ghi có TK 627
154
20.200.000
Số dư cuối kỳ
Sổ này cótrang đánh số thứ tự từ trangđến trang
Ngày mở sổ 01/01/2013
Ngày 31 tháng 01 năm 2013
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
( Ký, họ tên)
( Ký, họ tên)
Tổng công ty cổ phần khoáng sản Na Rì Hamico
74/F3-KĐT Đại Kim-Hoàng Mai-Hà Nội
Mẫu số: S03b – DN
(Ban hành theo QĐ số : 15/2006/ QĐ – BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng BTC)
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 627
Tên tài khoản : Chi phí sẩn xuất chung
Trích từ ngày 01 / 01 đến ngày 31/01/2013
Ngày ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
1
Trả tiền điện tháng 1
112
12.600.000
Mua xăng
111
5.500.000
Khấu hao xe
214
2.100.000
Phân bổ chi phí sản xuất chung tháng 1
154
20.200.000
Số cộng phát sinh
20.200.000
20.200.000
Số dư cuối kì
Ngày 31 tháng 01 năm 2013
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
2.2.4.Thực trạng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành tại Tổng công ty cổ phần khoáng sản Na Rì Hamico
2.2.4.1.Đối tượng tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty
Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh đặc biệt là trong lĩnh vực xây lắp công ty có tham gia ký kết hợp đồng với nhiều đối tác kinh doanh. Do đó, sản phẩm xây lắp của công ty cũng rất khác nhau. Tương ứng với mỗi đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và mỗi hợp đồng xây lắp thì đối tượng tính giá thành cũng không hoàn toàn như nhau. Đối tượng tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Tổng công ty cổ phần khoáng sản Na Rì Hamico là từng công trình, hạng mục công trình hoàn thành hoặc từng khối lượng công việc có dự toán riêng.
2.2.4.2.. Phương pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty
Công ty thực hiện tính giá thành theo phương pháp trực tiếp:
Giá thành công tác xây lắp hoàn thành bàn giao
=
Chi phí SX dở dang đầu kỳ
+
Chi phí SX phát sinh trong kỳ
-
Chi phí sản phẩm dở dang cuối kỳ
Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất:
Tk 632 sử dụng để tổng hợp chi phí sản xuất. TK 154 là tài tập hợp chi phí kinh doanh dở dang. Trong kỳ khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến chi phí sản xuất thì các khoản chi phí này đều được tập hợp vào bên nợ của các tài khoản liên quan như TK 621,622,623,627.Sau đó kế toán sẽ tổng hợp các chi phí xác định là đã đưa vào sử dụng cho tài khoản 154.Sau đó khi tính giá thành sản phẩm kế toán sẽ kết chuyển hết các chi phí có liên quan vào Tk 632.
Kế toán tính giá thành sản phẩm:
Công ty thực hiện tính giá thành theo phương pháp trực tiếp
Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ được cập nhật từ khi bắt đầu sử dụng chương trình. Hàng kỳ máy sẽ tự kết chuyển số dư cuối kỳ trước thành số dư đầu kỳ này.
Chi phí phát sinh trong kỳ được tổng hợp vào bên nợ các tài khoản của Tk 621,622,623,627
Ví dụ: Tính giá thành khối lượng xây dựng hoàn thành bàn giao tại thời điểm ngày 31 tháng 1 năm 2012 cho hạng mục thi công trình thoát nước.
Số dư đầu kỳ của các tài khoản chi phí = 0
Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ tập hợp ở các tài khoản chi phí sản xuất lần lượt là:
+ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp = 383.000.000
+ Chi phí nhân công trực tiếp = 589.758.000
+ Chi phí sử dụng máy thi công = 38.270.400
+ Chi phí sản xuất chung = 20.200.000
chi phí sản xuất dở cuối kỳ:
Do công ty không có chiến lược dự trữ vật liệu trong thời kì giá bất ổn nên chỉ phí sản xuất sản phẩm dở dang cuối kì là không có cho nguyên vật liệu.Còn các khoản mục chi phí khác được kết chuyển hết sang tài khoản 632 - giá vốn hàng bán để xác định giá thành. Số phát sinh bên nợ của tài khoản 632 chính là giá thành của khối lượng xây dựng hoàn thành bàn giao cần xác định.
Vậy giá thành của sản phẩm công trình thoát nước được tính như sau:
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp + Chi phí nhân công trực tiếp + Chi phí sử dụng máy thi công + Chi phí sản xuất chung = Giá thành sản phẩm 383.000.000+589.758.000+38.270.400+20.200.000= 1.031.228.400 đồng.
Tổng công ty cổ phần khoáng sản Na Rì Hamico Mẫu số S02a-DN
74F3-KĐT Đại Kim-Hoàng Mai-Hà Nội (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số:
Tháng 01 năm 2013
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệu
Số tiền
Ghi chú
Số
Ngày
Nợ
Có
Kết chuyển CP NVLTT
154
621
383.000.000
Kết chuyển CP NCTT
154
622
589.758.000
Kết chuyển CP SDMTC
154
623
38.270.400
Kết chuyển CP SXC
154
627
20.200.000
Cộng
1.031.228.400
Ngày 31 tháng 01 năm 2013
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Tổng công ty cổ phần khoáng sản Na Rì Hamico
74/F3-KĐT Đại Kim-Hoàng Mai-Hà Nội
Mẫu số: S03b – DN
(Ban hành theo QĐ số : 15/2006/ QĐ – BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng BTC)
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 154
Tên tài khoản : Chi phí sẩn xuất kinh doanh dở dang
Trích từ ngày 01/01 đến ngày 31/01/2013
Ngày ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
1
Chi phí nguyên vật liệu tháng 1
621
383.000.000
Chi phí nhân công tháng 1
622
589.758.000
Chi phí sử dụng máy thi công tháng 1
623
38.270.400
Chi phí sản xuất chung tháng 1
627
20.200.000
Cộng số phát sinh
1.031.228.400
Ghi có TK154
155
1.031.228.400
Số dư cuối kì
Ngày 31 tháng 01 năm 2013
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
CHƯƠNG III
MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN CỦA TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN KHOÁNG SẢN
NA RÌ HAMICO
3.1 Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác kế toán
Xuất phát từ hệ thống tồn tại trong hệ thòng pháp ly của nước ta chưa đáp ứng đc nhu cầu của thực tiễn đòi hỏi. Nhất là khi Việt Nam đã gia nhập tổ chức thương mại thế giới,công cuộc cạnh tranh ngày càng khắc nghiệt đòi hỏi phải có hệ thống pháp lý hoàn thiện hơn đảm bảo cho việc hạch toán phản ánh chính xác đầy đủ khoa học.
Mặt khác,mỗi doanh nghiệp lại có một đặc điểm riêng nên khi áp dụng hệ thống kế toán vào từng doanh nghiệp cụ thể lại phát sinh nhiều vấn đề đòi hỏi phải hoàn thiện dần hệ thống kế toán cho phù hợp với nhu cầu quản lý của doanh nghiệp.Có như vậy công tác kế toán mới phát huy được vai trò của mình đó là thu thập , xử lý số liệu , cung cấp thông tin cho nhà quản trị và nhưng người quan tâm.
Tổng công ty cổ phần khoáng sản Na Rì Hamico là một đơn vị được thành lâp, chính thức hoạt động từ năm 2009. Với khoảng thời gian không nhiều nhưng công tác kế toán của công ty khá hoàn thiện và đầy đủ dựa trên sự kế thừa những mặt tích cực trong công tác kế toán của đơn vị thành viên và các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh.tuy nhiên công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm của công ty vẫn còn tồn tại một só nhất định cần khắc phục.
Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm luôn có vai trò quan trọng trong công tác kế toán của công ty, bởi nó phản ánh một cách trực tiếp nhất các thông tin về các khoản chi phí của công ty bỏ ra. Từ đó nhà quản trị có thể đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của mình trong sản xuất.Vì thì, bất cứ một hạn chế nào trong kế toán tập hợp chi phí và tình giá thành sản phẩm đều ảnh hưởng đến tính chính xác và kịp thời của các thông tinh trên.
Từ những lý do đó, công ty cần phải hoàn thiện công tác kế toán nhất là công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm.
Với những kiến thức và các thông tin thu thập được trong thời gian thực tập vừa qua, em xin mạnh dạn đề xuất một số ý kiến sau để góp phần hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm của công ty.
Phương hướng hoàn thiện công tác kế toán
Nhằm đảm bảo tính khoa học trong công tác kế toán cũng như làm tròn nhiệm vụ của kế toán là xử lý và cung cấp các thông tin thì hoàn thiện công tác kế toán cần đáp ứng những nhu cầu sau:
Một là : Hoàn thiện trên cơ sở tôn trong cơ chế tài chính, tôn trọng chế độ kế toán. Việc tổ chức kế toán tại công ty vừa phải phù hợp với đặc điểm của các đội vừa phải phù hợp với đặc điểm tình hình của đơn vị vừa phải tôn trọng chế độ kế toán của Việt Nam.
Hai là : Hoàn thiện phải đáp ứng được yêu cầu cung cấp thông tin, kịp thời, chính xác, phù hợp với yêu cầu quản lý.
Ba là : hoàn thiện phải dựa trên cơ sở tiết kiệm chi phí, giảm nhẹ công tác kế toán nhưng vẫn mang tính khoa học, đảm bảo hiệu quả của công tác kế toán.
3.2 Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán của Tổng công ty cổ phần khoáng sản Na Rì Hamico
Từ những hạn chế còn tồn tại trong công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm của công ty, em xin đưa ra một số ý kiến sau :
Mặt đã đạt được :
Phương pháp tính giá vật tư thực tế xuất kho của công ty là khá hợp lý vì theo phương pháp thực tế đích danh giá của vật tư được phản ánh đầy đủ chính xác nhất và phù hợp với đặc điểm của công ty xây dựng. Ngoài ra do chủng loại vật tư không nhiều và có hệ thống kho bãi đầy đủ xắp xếp bảo quản hợp lý và khoa học. Mỗi một loại vật tư đều được mã hóa một cách chi tiết trên phần mềm kế toán.
Mặt còn hạn chế:
Trong quản lý nguyên vật liệu, công ty chưa lập được kế hoạch dự trữ. Với tình trạng giá cả thị trường biến động như hiện nay, đây là một hạn chế mà công ty cần khắc phục.
Tổng công ty cổ phần khoáng sản Na Rì Hamico là một công ty mới, do có sự đầu tư khá cao so với các đơn vị khác nên công ty có những điều kiện phát triển tốt hơn. Vì vậy để có một chiến lược phát triển lâu dài, công ty cần chú trọng vào công tác bồi dưỡng nâng cao tay nghề cũng như chiến lược phát triển nhân sự để có thể có một đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp hơn trong mọi công tác của công ty đặc biệt là công tác kế toán.
Do hệ thống sổ sách ví dụ như sổ cái và sổ chi tiết giống nhau nên không cần mở sổ chi tiết những tài khoản không cần thiết như sổ chi tiết tài khoản 334. Vì trong công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm của công ty, lương của công nhân viên của công trình nào đã được tính trực tiếp cho công trình đó.
6. Tµi liÖu tham kh¶o
1. Gi¸o tr×nh kÕ to¸n doanh nghiÖp
- Phã gi¸o s tiÕn sÜ: NguyÔn V¨n C«ng
2. Gi¸o tr×nh lý thuyÕt vµ thùc hµnh kÕ to¸n tµi chÝnh
- TiÕn sÜ: NguyÔn V¨n C«ng
3. HÖ thèng kÕ to¸n doanh nghiÖp
- TiÕn sü: NguyÔn Huy §oµn
4. Bµi gi¶ng kÕ doanh nghiÖp
- Th.s Mai ThÞ HuyÒn
- Th.s Ph¹m ThÞ Dinh
5.HÖ thèng tµi kho¶n
- Nhµ xuÊt b¶n tµi chÝnh
6.HÖ thèng sæ s¸ch kÕ to¸n (Ban hµnh theo QuyÕt ®Þnh sè 15/2006/Q§- BTC ngµy 20/03/2006 cña Bé trëng Bé Tµi chÝnh- NXB Tµi chÝnh Hµ Néi- 2006)
7.S¬ ®å kÕ to¸n Doanh nghiÖp
- Nhµ xuÊt b¶n tµi chÝnh
8.Sè liÖu vµ sæ s¸ch chøng tõ t¹i c«ng ty
9.Mét sè b¸o c¸o tèt nghiÖp kh¸c
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN THỰC TẬP
Họ tên giáo viên hướng dẫn: Mai Thị Huyền
Nhận xét luận văn tốt nghiệp của sinh viên: Nguyễn Thị Thương
Lớp: 11A1 Khoa: Tài chính-kế toán
Trường: Đại Học Nông - Lâm Bắc Giang
NHẬN XÉT:
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
GIÁO VIÊN NHẬN XÉT
( Ký, ghi họ tên)
MỤC LỤC
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 01: S¬ ®å kÕ to¸n tæng hîp chi phÝ nguyªn vËt liÖu trùc tiÕp 12
Sơ đồ 02: S¬ ®å kÕ to¸n tæng hîp chi phÝ nh©n c«ng trùc tiÕp 13
Sơ đồ 03: S¬ ®å kÕ to¸n tæng hîp chi phÝ sö dông m¸y thi c«ng 14
Sơ đồ 04: S¬ ®å kÕ to¸n tæng hîp chi phÝ s¶n xuÊt chung. 16
S¬ ®å 05: S¬ ®å kÕ to¸n tËp hîp chi phÝ vµ t×nh gi¸ thµnh s¶n phÈm x©y l¾p 20
Sơ đồ 06: Mô hình bộ máy quản lý 25
Sơ đồ 07: Sơ đồ bộ máy kế toán 28
Sơ đồ 08: Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ 30
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bao_cao_tot_nghiep_chuyen_de_ke_toan_tap_hop_chi_phi_va_tinh_gia_thanh_san_pham_tai_cong_ty_cp_khoan.doc