LỜI MỞ ĐẦU
Để hoà nhập với thị trường thế giới, chúng ta phải có một nền kinh tế phát triển mạnh, hàng hoá sản xuất ra phải đảm bảo yêu cầu của thị trường: Mẫu mã đẹp, giá thành thấp, chất lượng cao, hàng hoá bán ra trên thị trường phải phù hợp với nhau cầu thị hiếu của người tiêu dùng. Vì vậy việc tiêu thụ hàng hoá là một vấn đề bức xúc của các doanh nghiệp hiện nay. Trong thời kỳ mở cửa của nước ta hiện nay mỗi doanh nghiệp cần xác định được “chỉ bán cái mà khách hàng cần, không chỉ bán cái có sẳn” đây là phương châm được áp dụng rất cao, rất có hiệu quả nên doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển phải luôn tạo ra trên thị trường những sản phẩm mới luôn thay đổi phù hợp với thị hiếu của người tiêu dùng, để cho quá trình tiêu thụ hàng hoá ngày càng được dể dàng thuận lợi hơn.
Ngày nay đất nước chuyển sang cơ chế mới một nền kinh tế nhiều thành phần vận hành theo cơ chế thị trường có sự quản lý của nhà nước. Vì vậy hạch toán kế toán là một bộ phận không thể thiếu trong một đơn vị kinh tế nào. Thông tin kế toán phản ánh một cách đầy đủ, toàn diện, tổng hợp toàn bộ các mặt hoạt động sản xuất kinh doanh, quá trình tiêu thụ hàng hoá và kết quả thu nhập của từng đơn vị. Qua đó giúp cho các doanh nghiệp hoàn thành nhiệm vụ đã đề ra, nhằm mang lại hiệu quả kinh tế ngày càng cao giúp cho doanh nghiệp phát triển mạnh và bền vững.
Tiêu thụ sản phẩm là khâu cuối cùng của quá trình sản xuất, nó quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Vì vậy không ít doanh nghiệp gặp nhiều khó khăn trong việc tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá khi phải cạnh tranh quyết liệt trên thị trường cạnh tranh tự do. Do đó mỗi doanh nghiệp phải lựa chọn những biện pháp, những chính sách để điều chỉnh phù hợp, đồng thời tạo công ăn việc làm cho cán bộ công nhân viên, đặc biệt là mang lại lợi nhuận cho doanh nghiệp, để doanh nghiệp trang trải chi phí mà doanh nghiệp đã bỏ ra để thực hiện hoạt động sản xuất kinh doanh và tiếp tục quá trình tái sản xuất của doanh nghiệp, đồng thời thực hiện nghĩa vụ nộp thuế cho nhà nước. Xuất phát từ những yêu cầu trên, là sinh viên dang thực tập em chọn đề tài “Kế toán thành phẩm (hàng hoá) tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh” tại công ty TNHH TM & XD Trung Bích làm báo cáo tốt nghiệp cho khoá học.
Nội dung đề tài gồm ba chương:
Chương I: Cơ sở lý luận.
Chương II: Thực trạng kế toán thành phẩm, tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty.
Chương III: Hoàn thiện kế toán thành phẩm, tiêu thụ.
Do hạn chế về thời gian thực tập cũng như kiến thức thực tiễn và tài liệu tham khảo, nên báo cáo không tránh những sai xót, vì vậy kính mong được sự giúp đở, ý kiến, nhận xét của thầy LÊ THANH QUỐC và các cô, chú, anh, chị ở phòng kế toán của công ty để báo cáo hoàn thiện hơn.
Đà Nẵng, ngày tháng năm
SINH VIÊN THỰC TẬP
CÙ THỊ KIM LIÊN
CHƯƠNG I
CƠ SỞ LÝ LUẬN
1.1: CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
1.1.1: Thành phẩm, hàng hoá
-Thành phẩm: là những sản phẩm đã hoàn thành, đã trải qua tất cả các giai đoạn chế biến cần thiết theo quy trình công nghệ chế tạo sản phẩm của mỗi doanh nghiệp, đã được kiểm nghiệm phù hợp với tiêu chuẩn chất lượng, có thể nhập kho hoặc chuẩn bị bán ra hay giao ngay cho khách hàng.
-Hàng hoá: Là sản phẩm của lao động có thể thoả mãn nhu cầu nào đó của con người và dùng để trao đổi với nhau.
1.1.2: Các khoản giảm trừ doanh thu
- Chiết khấu thương mại: Là số tiền giảm trừ cho khách hàng ghi trên hoá đơn do khách hàng mua với số lượng lớn.
- Giảm giá hàng bán: Là số tiền mà doanh nghiệp giảm trừ cho người mua trên giá bán đã thoả thuận do hàng kém phẩm chất, sai quy cách hoặc mua với số lượng lớn, hoặc tạo lợi thế cho khách hàng trong quá trình cạnh tranh.
- Hàng bán bị trả lại: Là khối lượng hàng bán đã được xác định là tiêu thụ nhưng bị khách hàng từ chối trả lại và từ chối thanh toán do vi phạm hợp đồng, hàng sai quy cách, mất phẩm chất.
- Thuế tiêu thụ đặc biệt: Là loại thuế được tính trực tiếp trên doanh thu bán hàng của các loại hàng hoá, dịch vụ thep quy định hiện hành của các loại thuế tuỳ thuộc vào từng mặy hàng khác nhau.
- Thuế xuất khẩu: Là loại thuế được tính trên doanh thu của hàng xuất khẩu và làm giảm giá trị doanh thu của hàng xuất khẩu đó.
- Thuế GTGT đối với doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp trực tiếp: Những doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp trực tiếp thì số thuế đầu vào khi mua hàng hoá, sản phẩm được phản ánh vào giá trị hàng hoá đó. Khi bán hàng hoá, sản phẩm thì không xác định số thuế đầu ra trên cơ sở giá bán mà xác định số thuế đầu ra trên doanh thu đã thu được.
1.1.3: Giá vốn hàng bán, doanh thu thuần
- Giá vốn hàng bán: Phản ánh trị giá vốn của thành phẩm, hàng hoá được xác định trên cơ sở giá vốn của hàng nhập vào làm căn cứ để xác định lợi nhuận.
- Doanh thu thuần: Là doanh thu đã trừ đi các khoản giảm trừ như: Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán.
66 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 3590 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Kế toán thành phẩm (hàng hoá) tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH thương mại xây dựng Trung Bích, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tên) (Ký, họ tên) (ký, họ tên, đóng dấu)
Mẫu số: 01-TT
(QĐ: 15/2006/QĐ/BTC)
Số: 036
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 02 tháng 03 năm 2008
Nợ TK 1561:42.500.000
Có TK 111: 42.500.000
Họ tên người giao hàng: Công ty TNHH TM & XNK Đăng Tâm
Địa chỉ :136 - Bạch Đằng – Đà Nẵng
Lý do nhập :Nhập kho hàng hoá mua vào
Nhập tại kho :Kho công ty
Stt
Tên hàng hoá, dịch vụ
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo CT
Thực nhập
01
Vỏ bọc ghế ô tô 4 chổ ngồi
Bộ
5
5
2.500.000
12.500.000
02
Kính chiếu hậu
Cặp
10
10
3.000.000
30.000.000
Cộng tiền hàng
42.500.000
Tổng số tiền (viết bằng chữ) Bốn mươi hai triệu năm trăm ngàn đồng y
Thủ trưởng đơn vị Người giao hàng Thủ kho
(Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký,đóng dấu) (Ký, đóng dấu)
Ngày 09 tháng 03 năm 2008, cômg ty mua hàng của công ty cổ phần điện tử và tin học Đà Nẵng theo hoá đơn số 11733 do bên bán lập
Mẫu số: 02-GTKT-3LL
RN/2006N
11733
HOÁ ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
(Liên 2: giao khách hàng)
Ngày 09 tháng 03 năm 2008
Đơn vị bán hàng: Công ty cổ phần điện tử & tin học Đà Nẵng
Địa chỉ :156 - Nguyễn văn Linh – Đà Nẵng
Điện thoại :0511 3530836
Mã số thuế :0400385812
Số tài khoản :
Họ tên người mua hàng:
Tên đơn vị :Công ty TNHH TM & XD Trung Bích
Địa chỉ :35D – Núi thành – Đà Nẵng
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: Tiền mặt, MST 0400534944
Stt
Tên hàng hoá, dịch vụ
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3 = 1 x 2
01
Đầu ĐV
Cái
10
2.150.000
21.500.000
Cộng tiền hàng
21.500.000
Thuế suất GTGT : 10 % Tiền thuế GTGT
2.150.000
Tổng cộng tiền thanh toán
23.650.000
Tổng số tiền(viết bằng chữ) Hai mươi ba triệu sáu trăm năm mươi ngàn đồng y
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưỏng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Căn cứ vào hoá đơn GTGT, kế toán lập phiếu chi thanh toán cho người bán và lập phiếu nhập kho.
Mẫu số: 02-TT
(QĐ số: 15/2006/QĐ/BTC)
PHIẾU CHI
Ngày 09 tháng 03 năm 2008
Nợ TK 1561: 21.500.000
Nợ TK 133: 2.150.000
Có TK 111: 23.650.000
Họ tên người nhận tiền: Công ty TNHH TM & XNK Đăng Tâm
Địa chỉ :136 - Bạch Đằng – Đà Nẵng
Lý do chi :Chi tiền mua hàng
Số tiền: 23.650.000 (Viết bằng chữ) Hai mươi ba triệu sáu trăm năm mươi ngàn đồng y.
Kèm theo 01 chứng từ gốc
Người lập phiếu Người nhận tiền Thủ quỹ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (Ký, họ tên) (ký, họ tên, đóng dấu)
Mẫu số: 01-VT
(QĐ số: 15/2006/QĐ/BTC)
Số: 036
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 09 tháng 03 năm 2008
Nợ TK 1561: 21.500.000
Có TK 111: 21.500.000
Họ tên người giao hàng: Công ty cổ phần điện tử và tin học Đà Nẵng
Địa chỉ :156 - Nguyễn văn Linh
Lý do nhập :Nhập kho hàng hoá mua vào
Nhập tại kho :Kho công ty
Stt
Tên hàng hoá, dịch vụ
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo CT
Thực nhập
01
Đầu DVD
Cái
10
10
2.150.000
21.500.000
Cộng tiền hàng
21.500.000
Tổng số tiền (viết bằng chữ) Hai mươi mốt triệu năm trăm ngàn đồng y
Thủ trưởng đơn vị Người giao hàng Thủ kho
(Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Chi phí vận chuyển hàng về nhập kho theo hoá đơn số 007524 do bên bán lập, tổng giá thanh toán là 840.000, thuế GTGT 10%.
Mẫu số: 02-GTKT-3LL
AA/2006N
007524
HOÁ ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
(Liên 2: giao khách hàng)
Ngày 09 tháng 03 năm 2008
Đơn vị bán hàng: Công ty vận tải Sài Gòn Hoả Xa
Địa chỉ :143- Hải phòng – Đà Nẵng
Điện thoại :0511 3432670
Mã số thuế :0300481625
Số tài khoản :
Họ tên người mua hàng
Tên đơn vị :Công ty TNHH TM & XD Trung Bích
Địa chỉ :35D – Núi thành – Đà Nẵng
Số tài khoản :
Hình thức thanh toán:Tiền mặt, MST 0400534944
Stt
Tên hàng hoá, dịch vụ
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3 = 1 x 2
01
Cước vận chuyển hàng
800.000
Cộng tiền hàng
800.000
Thuế suất GTGT : 5 % Tiền thuế GTGT
40.000
Tổng cộng tiền thanh toán
840.000
Tổng số tiền( viết bằng chữ) Tám trăm bốn mươi ngàn đồng y
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Mẫu số: 02-TT
(QĐ số: 15/2006/QĐ/BTC)
PHIẾU CHI
Ngày 09 tháng 03 năm 2008
Nợ TK 1562: 800.000
Nợ TK 133: 40.000
Có TK 111: 840.000
Họ tên người nhận tiền: Công ty vận tải Sài Gòn Hoả Xa
Địa chỉ: 143 - Hải phòng – Đà nẵng
Lý do chi: Thanh toán cước vận chuyển hàng
Số tiền: 840.000 (Viết bằng chữ) Tám trăm bốn mươi ngàn đồng y
Kèm theo 01 chứng từ gốc
Người lập phiếu Người nhận tiền Thủ quỹ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (Ký, họ tên) (ký, họ tên, đóng dấu)
2.2.2: KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH TM & XD TRUNG BÍCH
2.2.2.1: Các phương pháp tiêu thụ, chính sách bán hàng tại công ty
Hiện nay công ty chủ yếu sử dụng hai phương thức bán hàng chủ yếu
- Bán hàng trực tiếp:
+ Bán hàng qua kho: Khách hàng đến mua hàng trực tiếp tại công ty
+ Bán hàng không thông qua kho: Theo hợp đồng đã ký giữa công ty với khách hàng, công ty sẽ mua hàng từ nhà cung cấp, sau đó vận chuyển thẳng đến cho khách hàng hoặc một địa điểm nào đó đã ghi trong hợp đồng
- Bán lẻ: Là hình thức bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng và thu tiền liền
Chính sách bán hàng của công ty là: Nếu khách hàng mua hàng với số lượng lớn và thanh toán trước thời hạn thì công ty sẽ dành cho khách hàng một phần chiết khấu thanh toán.
2.2.2.2: Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
Kế toán hàng bán bị trả lại
Tài khoản sử dụng: TK 5212 “hàng bán bị trả lại”
Trong quá trình bán hàng hoá cho khách hàng có những sản phẩm đã bán ra và đã xác định là đã tiêu thụ, nhưng vì một lý do nào đó mà khách hàng trả lại hàng, kế toán lập biên bản hàng bán bị trả lại, sau đó lên chứng từ ghi sổ vào sổ cái
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc
BIÊN BẢN HÀNG BÁN BỊ TRẢ LẠI
Hôm nay vào luc 9 giờ ngày 30 tháng 03 năm 2008 tại đơn vị
BÊN A: Công ty TNHH Tấn Khoa
Địa chỉ : 350 - Nguyễn Hoàng – Đà Nẵng
Điện thoại : 0511 3635112
MST : 0400386181
Do ông (bà) : Hà văn Tấn Chức vụ: Giám đốc làm đại diện
BÊN B: Công ty TNHH TM & XD Trung Bích
Địa chỉ : 35D – Núi thành – Đà Nẵng
Điện thoại : 0511 3622351
Tài khoản số
MST : 0400534944
Do ông (bà) : Đặng Xuân Trung Chức vụ: Giám đốc làm đại diện
Sau khi bàn bạc, hai bên tiến hành kiểm tra đối chiếu số lượng hàng hoá trả lại như sau
Tên hàng hoá, dịch vụ
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Đầu DVD
01
3.100.000
3.100.000
Cộngt iền hàng
3.100.000
Tiền thuế GTGT
310.000
Tổng cộng tiền thanh toán
3.410.000
Lý do trả lại: Số hàng hoá đã nói trên không đảm bảo chất lượng như trong hợp đồng. khi xuất trả hàng hoá bên A viết lại hoá đơn giao cho bên B Và bên B sẽ thanh toán cho bên A sau khi nhận lại hàng. Biên bản được đọc lại cho hai bên thông qua và ký tên.
Biên bản này đựoc lập thành hai bản mỗi bên giữ một bản và có giá trị pháp lý như nhau.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 01
Ngày 30 tháng 03 năm 2008
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
31/03
Hàng bán bị trả lại
5212
111
3.100.000
Tổng cộng
3.100.000
Người lập phiếu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 02
Ngày 30 tháng 03 năm 2008
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
31/03
Kết chuyển hàng bán bị trả lại
511
5212
3.100.000
Tổng cộng
3.100.000
Người lập phiếu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Căn cứ vào chứng từ ghi sổ kế toán tiến hành vào sổ cái TK 5212
SỔ CÁI Số: 01
TK: 5212
Tháng 03 năm 2008
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
Số hiệu
Ngày
Nợ
Có
01
31/03
Hàng bán bị trả lại
111
3.100.000
02
31/03
Kết chuyển hàng bán bị trả lại
511
3.100.000
Cộng số phát sinh
3.100.000
3.100.000
Người lập phiếu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký,họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
2.2.2.3: Kế toán doanh thu bán hàng
2.2.2.3.1: Sổ sách chứng từ sử dụng
+ Hoá đơn GTGT, sổ chi tiết bán hàng, bảng tổng hợp bán hàng, sổ theo dõi thuế GTGT, phiếu thu, chứng từ gốc cùng loại, sổ cái.
2.2.2.3.1: Tài khoản sử dụng
Tài khoản 511: “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
- Kết cấu tài khoản tại công ty giống như phần cơ sở lý luận
2.2.2.3.3: Trình tự hạch toán doanh thu bán hàng và kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu.
- Hàng ngày khi nghiệp vụ kinh tế bán hàng phát sinh kế toán căn cứ vào chứng từ gốc để hạch toán.
Ngày 14 tháng 03 năm 2008, công ty xuất bán cho công ty TNHH Á Vân theo hoá đơn GTGT số 0022131, căn cứ vào giấy đề nghị xuất kho hàng kế toán lập hoá đơn GTGT.
Mẫu số: 02- GTKT-3LL
BX/2007N
0022131
HOÁ ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
(Liên 3: Thanh toán nội bộ)
Ngày 14 tháng 03 năm 2008
Đơn vị bán hàng :Công ty TNHH TM & XD Trung Bích
Địa chỉ :35D – Núi thành – Đà Nẵng
Điện thoại :0511 3622351
Mã số thuế :03004534944
Số tài khoản:
Họ tên người mua hàng
Tên đơn vị :Công ty TNHH Á Vân
Địa chỉ :70 – Hoàng Diệu – Đà Nẵng
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: Tiền mặt, MST 0400459020
Stt
Tên hàng hoá, dịch vụ
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3 = 1 x 2
01
Vỏ bọc ô tô 4 chổ ngồi
Bộ
07
3.050.000
21.350.000
02
Kính chiếu hậu
Cặp
05
4.250.000
21.250.000
Cộng tiền hàng
42.600.000
Thuế suất GTGT : 10 % Tiền thuế GTGT
4.260.000
Tổng cộng tiền thanh toán
46.860.000
Tổng số tiền( viết bằng chữ) Bốn mươi sáu triệu tám trăm sau mươi ngàn đồng y
người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên ) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Mẫu số: 01-TT
(QĐ số: 15/2006/QĐ/BTC)
PHIẾU THU
Ngày 14 tháng 03 năm 2008
Nợ TK 111: 46.860.000
Có TK 511: 42.600.000
Có TK 3331: 4.260.000
Họ tên người nộp tiền :Công ty TNHH Á Vân
Địa chỉ :70 – Hoàng Diệu – Đà Nẵng
Lý do chi :Thu tiền bán hàng
Số tiền:46.860.000 (Viết bằng chữ) Bốn mươi sáu triệu tám trăm sáu mươi ngàn đồng y
Kèm theo 01 chứng từ gốc
Người lập phiếu Người nộp tiền Thủ quỹ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (Ký, họ tên) (ký, họ tên, đóng dấu)
Ngày 20 tháng 03 năm 2008, công ty xuất bán cho công ty TNHH TM Tấn Khoa theo hoá đơn số 0022132, căn cứ vào giấy đề ghị xuất hàng kế toán lập hoá đơn GTGT
Mẫu số: 02-GTKT-3LL
BX/2007N
0022132
HOÁ ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
(Liên 3: Thanh toán nội bộ)
Ngày 20 tháng 03 năm 2008
Đơn vị bán hàng :Công ty TNHH TM & XD Trung Bích
Địa chỉ :35D – Núi thành – Đà Nẵng
Điện thoại :0511 3622351
Mã số thuế :03004534944
Số tài khoản
Họ tên người mua hàng
Tên đơn vị :Công ty TNHH TM Tấn Khoa
Địa chỉ :350 – Nguyễn Hoàng – Đà Nẵng
Số tài khoản
Hình thức thanh toán: Tiền mặt, MST 04386181
Stt
Tên hàng hoá, dịch vụ
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3 = 1 x 2
01
Đầu DVD
Cái
05
3.100.000
15.500.000
02
Kính chiếu hậu
Cặp
04
4.150.000
16.600.000
Cộng tiền hàng
32.100.000
Thuế suất GTGT : 10 % Tiền thuế GTGT
3.210.000
Tổng cộng tiền thanh toán
35.310.000
Tổng số tiền( viết bằng chữ) Ba mươi lăm triệu ba trăm mười ngàn đồng y
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Mẫu số: 01-TT
(QĐ số: 15/2006/QĐ/BTC)
PHIẾU THU
Ngày 20 tháng 03 năm 2008
Nợ TK 111: 35.310.000
Có TK 511: 32.100.000
Có TK 3331: 3.210.000
Họ tên người nộp tiền :Công ty TNHH TM Tấn Khoa
Địa chỉ :350 – Nguyễn Hoàng – Đà Nẵng
Lý do chi :Thu tiền bán hàng
Số tiền: 35.310.000 (Viết bằng chữ) Ba mươi lăm triệu ba trăm mươi ngàn đồng y
Kèm theo 01 chứng từ gốc
Người lập phiếu Người nộp tiền Thủ quỹ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (Ký, họ tên) (ký, họ tên, đóng dấu)
Căn cứ vào hoá đơn bán hàng kế toán lập sổ chi tiết bán hàng
SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG
Tên hàng hoá: Vỏ bọc ghế ô tô 4 chổ ngồi
Quý I năm 2008
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Số
Ngày
……
31/01
………………….
…..
…..
……
………….
……
29/02
…………………
…..
…..
……
………….
22131
31/03
Công ty TNHH Á Vân
111
07
3.050.000
21.350.000
Tổng cộng
64.050.000
Người lập phiếu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG
Tên hàng hoá: Kính chiếu hậu
Quý I năm 2008
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Số
Ngày
……
31/01
……………………
…….
……..
………...
……………..
……
29/02
……………………
…….
……..
………...
……………..
22131
31/03
Công ty TNHH Á Vân
111
5
4.250.000
21.250.000
22132
31/03
Công ty TNHH Tấn Khoa
111
4
4.150.000
16.600.000
Tổng cộng
113.550.000
Người lập phiếu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG
Tên hàng hoá: Đầu DVD
Quý I năm 2008
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Số
Ngày
……
31/01
……………………….
…….
……..
…………
……………..
……
29/02
……………………….
…….
……..
…………
……………..
22132
31/03
Công ty TNHH Tấn Khoa
111
5
3.100.000
15.500.000
Tổng cộng
46.500.000
Người lập phiếu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Căn cứ và sổ chi tiết bán hàng kế toán vào bảng tổng hợp bán hàng
BẢNG TỔNG HỢP DOANH THU BÁN HÀNG
Quý I năm 2008
Ngày tháng
Tên sản phẩm, hàng hoá
ĐVT
Số lưọng
Thành tiền
31/03
Vỏ bọc ghế ô tô 4 chổ ngồi
Bộ
64.050.000
31/03
Kính chiếu hậu
Cặp
113.550.000
31/03
Đầu DVD
Cái
46.500.000
Tổng cộng
224.100.000
Người lập phiếu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
SỔ THEO DÕI THUẾ GTGT
Tháng 03 năm 2008
Chứng từ
Diễn giải
Số thuếGTGTđầu vào
Số thuế GTGTđầu ra
Số
ngày
EA/2006N
02/03
Công ty TNHH & XNK Đăng Tâm
4.250.000
RN/2006N
09/03
Công ty điện tử và tin học Đà Nẵng
2.150.000
AA/2007T
09/03
Công ty vận tải Sài Gòn Hoả Xa
40.000
BX/2007N
14/03
Công ty TNHH Á Vân
4.260.000
BX/2007N
20/03
Công ty TNHH Tấn Khoa
2.900.000
Tổng cộng
6.440.000
7.160.000
Người lập phiếu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Căn cứ vào phiếu thu kế toán lập bảng chứng từ gốc cùng loại
BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ GỐC CÙNG LOẠI
Từ ngày 01/03/2008 đến ngày 31/03 /2008
Chứng từ
Diễn giải
Số tiền
Ghi nợ TK 111 và ghi có các TK
Số
Ngày
511
3331
03
14/03
Doanh thu bán hàng
46.860.000
42.600.000
4.260.000
04
20/03
Doanh thu bán hàng
31.900.000
29.000.000
2.900.000
Tổng cộng
78.760.000
71.600.000
7.160.000
Người lập phiếu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 03
Ngày 30 tháng 03 năm 2008
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
31/03
Doanh thu bán hàng
111
511
74.700.000
Tổng cộng
74.700.000
Người lập phiếu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 04
Ngày 30 tháng 03 năm 2008
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
31/03
Kết chuyển các khoản giảm trừ
511
5212
3.100.000
31/03
Kết chuyển doanh thu thuần
511
911
71.600.000
Tổng cộng
74.700.000
Người lập phiếu Kế toán truởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Căn cứ vào chứng từ ghi sổ kế toán lập sổ cái TK 511
SỔ CÁI Số: 02
TK 511
Quý I năm 2008
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
Số hiệu
Ngày
Nợ
Có
……
31/01
…………………………
……….
…………..
……………
……
29/02
………………………...
……….
…………..
……………
31/03
Doanh thu bán hàng
111
74.700.000
31/03
Kết chuyển các khoản giảm trừ
5212
3.100.000
31/03
Kết chuyển doanh thu thuần
911
71.600.000
Cộng phát sinh
224.100.000
224.100.000
Người lập phiếu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
2.2.2.4: Kế giá vốn hàng bán
2.2.2.4.1: Chứng từ sử dụng
- trong quá trình kinh doanh, công ty áp dụng phương pháp tính giá xuất kho theo phương pháp nhập trước - xuất trước, việc áp dụng phương pháp này để phù hợp với tình hình kinh doanh của công ty
+ Phiếu xuất kho
+ Sổ chi tiết hàng hoá
Trị giá hàng Số lượng đơn giá
Hoá xuất kho = hàng xuất x tương ứng
Mẫu số: 02-VT
(QĐ số: 15/2006/QĐ/BTC)
Số: 01
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 14 tháng 03 năm 2008
Nợ TK 632: 32.000.000
Có TK 1561: 32.000.000
Họ tên người giao hàng :Công ty TNHH Á Vân
Địa chỉ :70 – Hoàng Diệu – Đà Nẵng
Lý do xuất :Xuất bán
Xuất tại kho :Kho công ty
Stt
Tên hàng hoá, dịch vụ
ĐVT
Số lượng
Theo CT
Thực xuất
Đơn giá
Thành tiền
01
Vỏ bọc ghế ô tô 4 chổ ngồi
Bộ
07
07
2.500.000
17.500.000
02
Kính chiếu hậu
Cặp
05
05
2.900.000
14.500.000
Cộng tiền hàng
32.000.000
Tổng số tiền (viết bằng chữ) ba mươi hai triệu đồng y
Thủ trưởng đơn vị Người giao hàng Thủ kho
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Mẫu số: 02-VT
(QĐ số: 15/2006/QĐ/BTC)
Số: 02
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 20 tháng 03 năm 2008
Nợ TK 632: 22.750.000
Có TK 1561: 22.750.000
Họ tên người giao hàng :Công ty TNHH TM Tấn Khoa
Địa chỉ :350 - Nguyễn Hoàng – Đà Nẵng
Lý do xuất :Xuất bán
Xuất tại kho :Kho công ty
Stt
Tên hàng hoá, dịch vụ
ĐVT
Số lượng
Theo CT
Thực xuất
Đơn giá
Thành tiền
01
Đầu DVD
Cái
05
05
2.150.000
10.750.000
02
Kính chiếu hậu
Cặp
04
04
3.000.000
12.000.000
Cộng tiền hàng
22.750.000
Tổng số tiền (viết bằng chữ) Hai mươi hai triệu bảy trăm ngàn đồng y
Thủ trưởng đơn vị Người giao hàng Thủ kho
(Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
2.2.2.4.2: Tài khoản sử dụng
Tài khoản 632: “ giá vốn hàng bán”
- Kết cấu tài khoản 632 của công ty giống như phần cơ sở lý luận
2.2.2.4.3: Trình tự hạch toán
SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU, HÀNG HOÁ, SẢN PHẨM
Tháng 03 năm 2008
Tên hàng hoá: Vỏ bọc ghế ô tô 4 chổ ngồi
chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Đơngiá
Nhập
Xuất
Tồn
Số
Ngày
Lượng
Tiền
Lượng
Tiền
Lượng
Tiền
Số dưđầu kỳ
2.500.000
05
12,5tr
036
02/3
Nhập kho
111
2.500.000
05
12,5tr
01
14/3
Xuất kho
632
2.500.000
07
17,5tr
……….
............
…….
…….
…….
…….
Tổng cộng
Người lập phiếu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU, HÀNG HOÁ, SẢN PHẨM
Tháng 03 năm 2008
Tên hàng hoá: Kính chiếu hậu
chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Đơngiá
Nhập
Xuất
Tồn
Số
Ngày
Lượng
Tiền
Lượng
Tiền
Lượng
Tiền
Số dưđầu kỳ
2.900.000
5
14,5tr
036
02/3
Nhập kho
111
3.000.000
10
30tr
01
14/3
Xuất kho
632
2.900.000
05
14,5tr
02
20/3
Xuất
kho
632
3.000.000
04
12tr
…….
…….
……
……….
…….
……
……..
…..
Tổng cộng
Người lập phiếu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU, HÀNG HOÁ, SẢN PHẨM
Tháng 03 năm 2008
Tên hàng hoá: Đầu DVD
chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Đơngiá
Nhập
Xuất
Tồn
Số
Ngày
Lượng
Tiền
Lượng
Tiền
Lượng
Tiền
Số dưđầu kỳ
0
0
037
09/3
Nhập kho
111
2.150.000
10
21,5tr
02
20/3
Xuất kho
632
2.150.000
05
10,75tr
……….
............
…….
…….
…….
…….
Tổng cộng
Người lập phiếu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Căn cứ vào phiếu xuất kho kế toán lập sổ chi tiết tài khoản 632
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 632
Tháng 03 năm 2008
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
01
14/03
Xuất bán cho công ty TNHH Á Vân
1561
32.000.000
02
20/03
Xuất bán cho công ty TNHH TM Tấn Khoa
1561
22.750.000
Tổng cộng
54.750.000
Người lập phiếu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Ngày 30 tháng 03 năm 2008 nhận được biên bản và hàng bán bị trả lại, kế toán tiến hành nhập lại kho hàng bị trả lại
Mẫu số: 01-VT
(QĐ số: 15/2006/QĐ/BTC)
Số: 036
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 30 tháng 03 năm 2008
Nợ TK 1561: 2.150.000
Có TK 632: 2.150.000
Họ tên người giao hàng :Công ty TNHH TM Tấn Khoa
Địa chỉ :350 - Nguyễn Hoàng – Đà Nẵng
Lý do nhập :Nhập kho hàng hóa bị trả lại
Nhập tại kho :Kho công ty
Stt
Tên hàng hoá, dịch vụ
ĐVT
Số lượng
Theo CT
Thực nhập
Đơn giá
Thành tiền
01
Đầu DVD
Cái
01
01
2.150.000
2.150.000
Cộng tiền hàng
2.150.000
Tổng số tiền (viết bằng chữ) Hai triệu một trăm năm mươi ngàn đồng y
Thủ trưởng đơn vị Người giao hàng Thủ kho
(Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Sau khi xác định được giá vốn của hàng tiêu thụ kế toán tiền hành lập chứng từ ghi sổ và lập sổ cái
CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 05
Tháng 03 năm 2008
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu tài khoản
Số
Số
Ngày
Nợ
Có
31/3
Giá vốn hàng bán
632
1561
54.750.000
Tổng cộng
54.750.000
Người lập phiếu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 06
Tháng 03 năm 2008
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu tài khoản
Số
Số
Ngày
Nợ
Có
31/3
Giá vốn hàng bán bị trả lại
1561
632
2.150.000
31/3
Kết chuyển giá vốn
911
632
52.600.000
Tổng cộng
54.750.000
Người lập phiếu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Đối với chi phí mua hàng kế toán tiến hành tập hợp và lập bảng kê ghi nợ
TK 1562 và sau đó tiến hành phân bổ cho hàng bán ra
BẢNG KÊ GHI NƠ TK 1562
Tháng 03 năm 2008
Chứng từ
Diễn giải
Nợ TK 1562
Tổng cộng
Số
Ngày
007524
09/3
Cước vận chuyển hàng
800.000
800.000
Tổng cộng
800.000
Người lập phiếu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Tháng 03 năm 2008
Số: 07
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu tài khoản
Số
Số
Ngày
Nợ
Có
31/3
Cước vận chuyển hàng
1562
111
800.000
Tổng cộng
800.000
Người lập phiếu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký ,họ tên, đóng dấu)
Cuối kỳ chi phí mua hàng kết chuyển vào TK 142
Nợ TK 142 : 800.000
Có TK 1562 : 800.000
Phân bổ chi phí mua cho hàng bán ra:
Nợ TK 632 : 500.000
Có TK 142 : 500.000
SỔ CÁI
TK 632
Quý I năm 2008 Số 03
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
Số
ngày
Nợ
Có
…
31/1
……………………….
……
…………
……………
…
29/2
……………………….
……
…………
……………
05
31/3
Giá vốn hàng bán
1561
54.750.000
06
31/3
Giá vốn hàng bán bị trả lại
1561
2.150.000
31/3
Chi phí mua hàng hoá
142
500.000
31/3
Kết chuyển giá vốn xác định kết quả
911
53.100.000
Cộng phát sinh
165.750.000
165.750.00
Người lập phiếu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký,họ tên) (Ký, họ tên)
2.2.2.5: Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
- Kế toán tập hợp chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp vào chung một sổ, không tách riêng mà hạch toán chung vào tài khoản 642
2.2.2.5.1: Chứng từ sổ sách sử dụng
- Chứng từ gốc, phiếu chi, sổ chi tiết ,chứng từ ghi sổ, sổ cái
2.2.2.5.2: Tài khoản sử dụng
Tài khoản 642: “chi phí quản lý doanh nghiệp” kết cấu tài khoản của công ty giống như phần cơ sở lý luận
2.2.2.5.3: Trình tự hạch toán
Ngày 03 tháng 03 năm 2008, kế toán chi tiền công tác phí cho Nguyễn thị Hoài số tiền 313.000, trong đó thuế 10%
Mẫu số: 02-TT
(QĐ số 15/2006/QĐ/BTC)
PHIẾU CHI
Ngày 09 tháng 03 năm 2008
Nợ TK 642: 284.545
Nợ TK 133: 28.455
Có TK 111: 313.000
Họ tên người nhận tiền :Nguyễn thị Hoài
Địa chỉ :Kế toán
Lý do chi :Chi công tác phí
Số tiền: 313.000(Viết bằng chữ) Ba trăm mười ba ngàn đồng y
Kèm theo 01 chứng từ gốc
Người lập phiếu Người nhận tiền Thủ quỹ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (Ký, họ tên) (ký, họ tên, đóng dấu)
Ngày 15 tháng 03 năm 2008, Kế toán thanh toán tiền điện với số tiền là 899.745
Mẫu số: 01-GTKT-2LN-09
AD/2007T
163546
HOÁ ĐƠN (GTGT)
BILL (VAT)
(Liên 2: Giao khách hàng)
Công ty thông tin di động
Trung tâm thông tin di động khu vực III
ĐỊa chỉ: 263 - nguyễn văn Linh – Đà Nẵng
Tel: 145 , Fax: 0511 3650016
MST: 0100686209003
Tên khách hàng: Công ty TNHH TM &XD Trung Bích
Địa chỉ: 35D – Núi thành – Đà Nẵng
Số thuê bao: 906484878
Cước từ ngày: 01/03/2008 đến ngày 31/03/2008
Khoản
Số tiền
Cưới dịch vụ thông tin di động
817.950
Cộng tiền
817.950
Thuế suất GTGT
81.795
Tổng cộng tiền thanh toán
899.745
Số tiền (viết bằng chữ) Tám trăm chín mươi chín ngàn bảy trăm bốn mươi lăm đồng y.
Người nộp tiền Người giao dịch
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Mẫu số: 02-TT
(QĐ số: 15/2006/QĐ/BTC)
PHIẾU CHI
Ngày 09 tháng 03 năm 2008
Nợ TK 642: 817.950
Nợ TK 133: 81.795
Có TK 111: 899.745
Họ tên người nhận tiền :Đặng Xuân Trung
Địa chỉ :Giám Đốc
Lý do chi :Thanh toán tiền điện
Số tiền: 899.745(viết bằng chữ) Tám tăm chín mươi chín ngàn bảy trăm bốn mươi lăm ngàn đồng y
Kèm theo 01 chứng từ gốc
BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG
Tháng 03 năm 2008
Họ và tên
Chức vụ
Hệ số lương
Thành tiền
Ký nhận
Nguyễn văn Tâm
Thợ3/7
1.86
1.302.000
Nguyễn văn Hiếu
Thợ2/7
1.68
1.176.000
Nguyễn thị Lý
thủ quỹ
1.5
1.050.000
Lê thanh Quốc
KTT
3.00
2.100.000
Trần thị Hoài
KT
1.86
1.302.000
Đinh thị Quỳnh
BH
1.86
1.302.000
Tổng cộng
8.232.000
Người lập Kế toán trưởng Thủ truởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO TSCĐ
Tháng 03 năm 2008
Stt
Tên TSCĐ
Tỷ lệ %
Nguyên giá
Khấu hao
TK 642
01
Điều hoà 9000 BTU
15%
10.500.000
131.250
131.250
02
Máy tính
20%
10.500.000
175.000
175.000
03
Xe tải
10%
85.250.000
710.417
710.417
Tổng cộng
1.016.667
Đà Nẵng, ngày…tháng…năm…
Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
BẢNG TÍNH BHXH, BHYT,KPCĐ
Tháng 03 năm 2008
Họ và tên
Lương
BHXH 15%
BHYT 2%
KPCĐ 2%
Cộng TK 338
Nguyễn văn Tâm
1.302.000
195.300
26.040
26.040
247.380
Nguyễn văn Hiếu
1.176.000
176.400
23.520
23.520
223.440
Nguyễn thị Lý
1.050.000
157.500
21.000
21.000
199.500
Lê thanh Quốc
2.100.000
315.000
42.000
42.000
399.000
Trần thị Hoài
1.302.000
195.300
26.040
26.040
247.380
Đinh thị Quỳnh
1.302.000
195.300
26.040
26.040
247.380
Tổng cộng
8.232.000
1.234.800
164.640
164.640
1.564.080
Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
BẢNG PHÂN BỔ CÔNG CỤ DỤNG CỤ
Tháng 03 năm 2008
Tên CCDC
Tỷ lệ %
Giá mua
Số lượng
Giá trị phân bổ
Phân bổ cho tháng này
Bàn ghế dùng cho bộ phận văn phòng
20%
780.000
03
468.000
39.000
Quạt trần
25%
915.000
02
457.500
38.125
Hộp típ
25%
540.000
05
675.000
56.250
Tổng cộng
133.375
Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký,họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Căn cứ vào các chứng từ, các bảng tính kế toán tiến hành vào sổ chi tiết TK 642
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 642
Tháng 03 năm 2008
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
Ghi nợ TK 642
Tiền lương & BHXH
Công cụ dụng cụ
Khấu hao TSCĐ
Chi phí bằng tiền
Chi tiền công tác phí
111
284.545
284.545
Thanh toán tiền điện
111
817.950
817.950
Lương phải trả CBCNV
334
8.232.000
8.232.000
Các khoản trích theo lương
338
1.564.080
1.564.080
Chi phí chờ kết chuyển
142
47.500
47.500
Khấu hao TSCĐ
214
1.016.667
1.016.667
Tổng cộng
12.048.617
9.796.080
133.375
1.683.333
1.102.495
Kế toán trưởng Người lập sổ
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31 tháng 03 năm 2008
Số: 08
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
31/3
Chi tiền công tác phí
642
111
284.545
31/3
Thanh toán tiền điện
642
111
817.950
31/3
Lương phải trả CBCNV
642
334
8.232.000
31/3
Các khoản trích theo lương
642
338
1.564.080
31/3
Chi phí chờ kết chuyển
642
142
133.375
31/3
Chi phí khấu hao
642
214
1.016.667
Tổng cộng
12.048.617
Người lập phiếu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31 tháng 03 năm 2008
Số: 09
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
31/3
Kết chuyển chi phí QLDN
911
642
12.048.617
Tổng cộng
12.048.617
Người lập phiếu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
SỔ CÁI TK 642 Số: 04
Tháng 03 năm 2008
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
Số hiệu
Ngày
Nợ
Có
08
31/3
Chi tiền công tác
111
284.545
31/3
Thanh toán tiền điện
111
817.950
31/3
Lương phải trả
8.232.000
31/3
Các khoản trích theo lương
338
1.564.080
31/3
Chi phí chờ kết chuyển
142
133.375
31/3
Khấu hao TSCĐ
214
1.016.667
09
31/3
Kết chuyển chi phí QLDN
12.048.617
Cộng phát sinh
12.048.617
12.048.617
Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
2.2.3: Kế toán doanh thu và chi phí hoạt động tài chính
2.2.3.1: Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
2.2.3.1.1: Nội dung
- Doanh thu hoạt động tài chính là các thu do hoạt động đầu tư tài chính. Công ty TNHH TM & XD Trung Bích không có các hoạt động đầu tư chứng khoán, góp vốn liên doanh mà chủ yếu có doanh thu tài chính từ tiền gửi ngân hàng
2.2.3.1.2: Sổ sách chứng từ sử dụng
Khi phát sinh các khoản doanh thu tài chính, kế toán tập hợp chứng từ tiến hành vào chứng từ ghi sổ, cuối tháng kết chuyển và lập sổ cái TK 515
2.2.3.1.3: Tài khoản sử dụng
- Tài khoản sử dụng: TK 515 “doanh thu tài chính”, kết cấu tài khoản của công ty giống như phần cơ sở lý luận
2.2.3.1.4: Trình tự hạch toán
Ngày 12 tháng 03 năm 2008, kế toán thu lãi tiền gửi ngân hàng về theo phiếu thu số 05
Mẫu số: 01-TT
(QĐ số: 15/2006/QĐ/BTC)
PHIẾU THU
Ngày 12 tháng 03 năm 2008
Nợ TK 111: 1.500.000
Có TK 515: 1.500.000
Họ tên người nộp tiền :Ngân hàng ĐT phát triển Đà Nẵng
Địa chỉ :114- Lê Duẩn – Đà Nẵng
Lý do chi :Thu lãi tiền gửi ngân hàng
Số tiền: 1.500.000 (Viết bằng chữ) Một triệu năm trăm ngàn đồng y
Kèm theo 01 chứng từ gốc
Người lập phiếu Người nộp tiền Thủ quỹ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (Ký, họ tên) (ký, họ tên, đóng dấu)
CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 10
Ngày 31 tháng 03 năm 2008
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
31/3
Thu lãi tiền gửi ngân hàng
111
515
1.500.000
Tổng cộng
1.500.000
Người lập phiếu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 11
Ngày 31 tháng 03 năm 2008
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
31/3
Kết chuyển doanh thu tài chính
515
911
1.500.000
Tổng cộng
1.500.000
Người lập phiếu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
SỔ CÁI TK 515 số:05
Tháng 03 năm 2008
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
10
31/3
Thu lãi tiền gửi ngân hàng
111
1.500.000
11
31/3
Kết chuyển doanh thu tài chính
911
1.500.000
Cộng phát sinh
1.500.000
1.500.000
Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
2.2.3.2: Kế toán chi phí tài chính
2.2.3.2.1: Nội dung
- Chi phí hoạt động tài chính là những chi phí có liên quan đến hoạt động tài chính ở công ty chủ yếu là chi phí lãi vay
2.2.3.2.2: Sổ sách sử dụng
- Kế toán tập hợp chứng từ rồi và chứng từ ghi sổ sau đó tiến hành vào sổ cái TK 635
2.2.3.2.3: Tài khoản sử dụng
Tài khoản 635: “chi phí tài chính” kết cấu tài khoản của công ty giống như phần cơ sở lý luận.
2.2.3.2.4: Trình tự hạch toán
Ngày 08 tháng 03 năm 2008, kế toán chi tiền trả tiền lãi vay cho ngân hàng, theo phiếu chi số 040
Mẫu số: 02-TT
(QĐ số: 15/2006/QĐ/ BTC)
PHIẾU CHI
Ngày 08 tháng 03 năm 2008
Nợ TK 635: 850.000
Có TK 111: 850.000
Họ tên người nhận tiền :Ngân hàng ĐT & phát triển Đà Nẵng
Địa chỉ :114 – Lê Duẫn – Đà Nẵng
Lý do chi :Trả lãi tiền vay
Số tiền: 850.000(Viết bằng chữ) Tám trăm năm mươi ngàn đồng y
Kèm theo 01 chứng từ gốc
Người lập phiếu Người nhận tiền Thủ quỹ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (Ký, họ tên) (ký, họ tên, đóng dấu)
CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 12
Ngày 31 tháng 03 năm 2008
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
31/3
Chi phí lãi vay
635
111
850.000
Tổng cộng
850.000
Người lập phiếu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 13
Ngày 31 tháng 03 năm 2008
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
31/3
Kết chuyển chi phí tài chính
911
635
850.000
Tổng cộng
850.000
Người lập phiếu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
SỔ CÁI TK 635 số:06
Tháng 03 năm 2008
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
12
31/3
Chi phí lãi vay
111
850.000
13
31/3
Kết chuyển chi phí tài chính
911
850.000
Cộng phát sinh
850.000
850.000
Người lập phiếu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký,họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
2.2.5: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TM & XD Trung Bích
2.2.5.1: Tài khoản sử dụng
Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”
2.2.5.2: Trình tự hạch toán
Cuối tháng kế toán kết chuyển để xác định kết quả kinh doanh
CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 14
Ngày 31 tháng 03 năm 2008
chứng từ
Diễn giải
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
31/3
Kết chuyển giá vốn
911
632
53.100.000
31/3
Kết chuyển chi phí tài chính
911
635
850.000
31/3
Kết chuyển chi phí QLDN
911
642
12.048.617
31/3
Kết chuyển chi phí Thuế TNDN
911
8211
1.988.387
31/3
Kết chuyễn lãi
911
421
5.112.996
Tổng cộng
73.100.000
Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 15
Ngày 31 tháng 03 năm 2008
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
31/3
Kết chuyển DTT
511
911
71.600.000
31/3
Kết chuyển doanh thu TC
515
911
1.500.000
Tổng cộng
73.100.000
Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
SỔ CÁI Số: 07
TK 911
Tháng 03 năm 2008
Chứng từ
Diễn giải
TKDƯ
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
14
31/3
Kết chuyển giá vốn
632
53.100.000
31/3
Kết chuyển chi phí tài chính
635
850.000
31/3
Kết chuyển chi phí QLDN
642
12.048.617
31/3
Kết chuyển chi phí Thuế TNDN
8211
1.988.387
31/3
Kết chuyển lãi
421
5.112.996
15
31/3
Kết chuyển DTT
511
71.600.000
31/3
Kết chuyển doanh thu tài chính
515
1.500.000
Cộng phát sinh
73.100.000
73.100.000
Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 16
Ngày 31 tháng 03 năm 2008
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
31/3
Lợi nhuận chưa phân phối
911
421
5.112.996
Tổng cộng
Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
SỔ CÁI TK 421 số:08
Tháng 03 năm 2008
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
16
31/3
Lợi nhuận chưa phân phối
911
5.112.996
Cộng phát sinh
5.112.996
Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (ký, họ tên, đóng dấu)
2.2.5.3: Lập báo cáo kết quả kinh doanh
Công ty TNHH TM & XD Trung Bích Mẫu số: B-02/DNN
35D – Núi thành – Đà Nẵng (QĐ số: 48/2006/QĐ/BTC)
Người nộp thuế : Công ty TNHH TM & XD Trung Bích
Mã số thuế : 0400534944
Địa chỉ trụ sở : 35D – Núi thành
Quận : Thành phố: Đà Nẵng
Điện thoại : 0511 3622351
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Quý I năm 2008
Stt
Chỉ tiêu
Mã
Thuyết minh
Cuối năm trước
Quý I
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
1
Doanh thu bán hàngvà cung cấp dịch vụ
01
IV08
224.100.000
2
Các khoản giảm trừ
02
9.300.000
3
Doanh thu thuần(10=01-02)
10
214.800.000
4
Giá vốn hàng bán
11
159.300.000
5
Lợi nhuận gộp(20=10-11)
20
55.500.000
6
Doanh thu tài chính
21
4.500.000
7
Chi phí tài chính
22
2.550.000
Trong đó: Chi phí lãi vay
23
2.550.000
8
Chi phi quản lý kinh doanh
24
36.145.851
9
Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh(30=20+21-22-24)
30
21.304.149
10
Thu nhập khác
31
0
11
Chi phí khác
32
0
12
Lợi nhuận khác(40=31-32)
40
0
13
Lợi nhuận trước thuế TNDN(50=30+40)
50
IV09
21.304.149
14
Chi phí thuế TNDN
51
5.965162
15
Lợi nhuận sau thuế(60=50-51)
60
15.338.987
Đà Nẵng, ngày 31 tháng 03 năm 2008
Ngưòi lập Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(ký, họ tên) (ký , họ tên) (Ký,họ tên, đóng dấu)
CHƯƠNG III
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN HÀNG HOÁ, TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TM & XD TRUNG BÍCH
3.1: Biện pháp hoàn thiện kế toán kế toán hàng hoá, tiêu thụ xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TM & XD Trung Bích.
3.1.1: Đánh giá thực trạng kế toán hàng hoá, tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TM & XD Trung Bích
3.1.1.1: Đánh giá chung về công tác kế toán
- Tuy là một công ty nhỏ nhưng trong suốt gần hai năm xây dựng và trưởng thành, tập thể cán bộ công nhân viên của công ty không ngừng phấn đấu về mọi mặt để xây dựng công ty ngày càng mạnh.
- Song song với sự phát triển đó công tác quản lý và công tác kế toán cũng không ngừng được hoàn thiện. Việc hạch toán chính xác các hoạt động kinh tế tài chính của công ty, giúp bộ phận kinh doanh có được những quyết định đúng đắn trong việc hoạch định các chiến lược kinh doanh. Có được những thành tích đó là công ty có đội ngũ kế toán năng động và ngày càng trưởng thành về mọi mặt nghiệp vụ, luôn thực hiện tốt vai trò của kế toán, do có sự cố gắn không biết mệt mỏi của tập thể cán bộ công nhân viên trong công ty, công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh là một trong những phần hành kế toán đóng góp quan trọng vào sự nổ lực ở việc xây dựng hệ thống sổ sách kế toán, cách ghi chép và phương pháp hạch toán khoa học, phù hợp với hình thức “chứng từ ghi sổ” mà công ty đã lựa chọn.
3.1.1.2: Đánh giá về công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty.
- Công tác hạch toán kế toán và báo cáo kết quả kinh doanh của kế toán luôn được thực hiện đúng theo các nguyên tắc và chế độ quy định, từ khâu lập chứng từ ban đầu đến khâu hạch toán, luôn chuyển và bảo quản.
- Hệ thống sổ sách đầy đủ, rõ ràng có mở sổ chi tiết để theo dõi công nợ của khách hàng, nên việc quản lý công nợ của công ty luôn được chặt chẽ, kế toán có thể kiểm tra, đôn đốc thu nợ các khách hàng, tùy từng khách hàng và phương thức tiêu thụ mà kế toán có biện pháp xử lý việc thu nợ khách hàngcho hợp lý.
- Xây dựg kế toán kinh doanh, trong đó kế toán tiêu thụ hàng hoá một cách khoa học, thực hiện đầy đủ, chính xác các khoản chi phí, doanh thu và xác định kết quả trong quá trình tiêu thụ, nhằm đánh giá hoạt động tiêu thụ hàng hoá, nêu ra những biện pháp hợp lý để nâng cao hiệu quả tiêu thụ của công ty.
- Công ty áp dụng hình thức kế toán chứng từ ghi sổ phù hợp với đặc điểm kinh doanh của công ty. Hình thức này dể làm, dể theo dõi, dể kiểm tra, dể đối chiếu phù hợp với công ty.
- Bộ máy kế toán của công ty có đội ngũ nhân viên vững vàng về nghiệp vụ kết hợp với những nguời có kinh nghiệm và đội ngũ nhân viên trẻ được đào tạo, nhanh nhẹn, dể dàng tiếp thu được những kiến thức mới. Kế toán trưởng là người quyết định mọi vấn đề, còn theo dõi quá trình làm việc của các kế toán viên, theo dõi công nợ do kế toán viên đảm nhiệm.
3.1.1.3: Những điểm tồn tại về hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cần hoàn thiện.
3.1.1.3.1: Về tổ chức công tác kế toán, bộ máy kế toán
- Hằng ngày kế toán công ty phải thực hiện việc hạch toán các nghiệp vụ phát sinh từ chứng từ gốc rồi vào các sổ sách nên dể bị nhầm lẫn và sai xót. Tuy nhiên chứng từ gốc lại để bị sai xót hay không hợp lý như không đủ chữ ký, ghi sai xót về số tiền mà đôi lúc do công việc bận rộn nên kế toán không tránh những sai xót. Vì vậy việc tổ chức chứng từ của công ty đuọc tốt hơn cần thực hiện việc kiểm tra chứng từ phải được thường xuyên, việc kiểm tra này cần được quản lý chặt chẽ cùng với việc luôn chuyển chứng từ đảm bảo những thông tin cung cấp cho nhà quản lý hoàn toàn chính xác.
- Với hệ thống sổ mà công ty đang sử dụng, tuy đã đáp ứng được nhu cầu hiện tại của công ty, nhưng với xu hướng phát triển ngày càng hiện đại thì cũng còn nhiều hạn chế, công ty nên sử dụng phần mềm của “kế toán máy” để thuận tiện cho việc hạch toán và quản lý số liệu.
- Nhìn chung bộ máy công tác kế toán của công ty được tổ chức phù hợp với yêu cầu của công ty với đội ngũ cán bộ kế toán có trình độ chuyên môn vững vàng và tương đối đồng đều. Việc tổ chức sắp xếp các nhân viên phù hợp với năng lực, trình độ khả năng chuyên môn đã góp một phần không nhỏ trong việc hoàn thành tốt nhiệm vụ cấp trên giao phó. Nhưng để đạt được lợi nhuận tối đa trong khuôn khổ nhất định, trong điều kiện cơ sở vật chất, nhân lực có sẵn của công ty cần phải đưa ra những chiến lược, kết cấu hàng hoá mang lại lợi nhuận cao.
3.1.1.3.2: Về phương pháp xác định giá thành hàng hoá, sản phẩm xuất kho
- Phương pháp xác định giá hàng hoá xuất kho của mỗi lần xuất bán không giống nhau, dể dẫn đến sự lẫn lộn, nhầm lẫn về giá cả của mỗi lần nhập với nhau. Vì vậy mỗi lần xuất kho cần phải xác định thật chính xác.
3.1.1.3.3: Về phương pháp hạch toán hàng hoá, tiêu thụ, kêt quả. Biện pháp nâng cao lợi nhuận.
- Trong quá trình mua hàng và bán hàng công ty cần tiết kiệm các khoản chi phí như: chi phí mua hàng, trong quá trình bán hàng cần phải được tiết kiệm những khoản chi phí không cần thiết. Nhằm góp phần nâng cao lợi nhuận cho công ty.
- công tác kế toán tiêu thụ đảm bảo theo dõi tình hình tiêu thụ từng mặt hàng, theo dõi chính xác các khoản phải thu và các khoản thanh toán của khách hàng. Tập hợp đầy đủ chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp và được hạch toán vào tài khoản 642, mà không cần phân bổ cho từng hoạt động nên không thể xác định được chi phí phải bỏ ra cho từng hoạt động là bao nhiêu để giảm bớt chi phí.
- Việc sử dụng máy tính vào công tác kế toán đã góp phần cho việc tiêu thu nhận, xử lý thông tin kế toán được nhanh chóng và kịp thời.
3.1.2: Các giải pháp cần hoàn thiện kế toán hàng hoá, tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TM & XD Trung Bích.
- Trong công tác kế toán, nếu phân công nhiệm vụ phù hợp, hợp lý cho mỗi nhân viên sẽ thúc đẩy hiệu quả làm việc của mỗi người. Như ở các cửa hàng nhân viên viên bán hàng vừa đảm nhiệm công tác quản lý cửa hàng vừa làm đảm nhiệm công tác kế toán, nên làm cho tiến độ công việc chậm trể, lập báo cáo không kịp thời và cung cấp thông tin chậm. Vì vậy mỗi nhân viên kế toán và kế toán trưởng sẽ phân công lại nhiệm vụ của mỗi người, nhằm làm giảm bớt khối lượng công việc, khi đó tiến độ lập báo cáo và cung cấp thông tin kịp thời đúng tiến độ.
- Ngoài ra kế toán trưởng, kế toán tổng hợp cần phải có nhiều thời gian để đi sâu vào nghiên cứu phân tích tình hình tiêu thụ hàng hoá, từ đó giúp cho hiệu kinh doanh của công ty ngày càng có hiệu quả hơn.
- Mỗi bộ phận kế toán là một mắc xích và có sự liên quan mật thiết với nhau, do vậy phải có sự kết hợp chặt chẽ giữa các bộ phận kế toán trong công ty.
- Không chỉ các bộ phận trong phần hành kế toán, mà còn có các bộ phận khác trong công ty từ khâu mua vào, bán ra và xác đinh kết quả kinh doanh.cũng có sự liên hệ với nhau.
- Việc hạch toán ban đầu vô cùng quan trọng, hạch toán ban đầu khoa học và đúng chế độ kế toán tạo điều kiện thuận lợi cho công tác kế toán sau này.
- Hơn nữa cũng cần có sự đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn kế toán cho các nhân viên ở phòng kế toán, đặc biệt là thời điểm hiện nay, khi có sự tiến bộ của khoa học kỷ thuật, sự phát triển của tin học về việc sử dụng phần mềm “Kế toán máy” được áp dụng rất nhiều ở các doanh nghiệp.
- Công ty có thể đưa ra các chính sách chiết khấu thanh toán khác nhau. Chẳng hạn như giới hạn thanh toán nợ là 30 ngày, nếu thanh toán nợ trước 5 ngày thì khách hàng sẽ được hưởng chiết khấu thanh toán là bao nhiêu, thanh toán trước 10 ngày thì sẽ được hưởng là bao nhiêu.
- Sản phẩm, hàng hoá quyết định thị trường cũng như uy tín của khách hàng. Hiện nay các công ty TNHH mọc lên nhiều nơi và cùng chung kinh doanh một mặt hàng. Vì vậy chất lượng hàng hoá kinh doanh là hàng đầu tạo uy tín cho công ty đứng vững trên thị trưòng. Hiện nay với nhu cầu thị trưòng ngày càng đa dạng, công ty phải lựa chọn những mặt hàng phù hợp với nhu cầu hiện nay.
- Khách hàng, người tiêu dùng thì đa dạng, nhu cầu thói quen mua hàng lại khác nhau, để thúc đẩy quá trình hoạt động tiêu thụ, góp phần tăng lợi nhuận cho công ty cần phải chú trọng đến việc tìm hiểu , nghiên cứu thị trường nắm bắt nhu cầu trên thị trường để đưa sản phẩm đến nơi tiêu thụ.
- Ngoài ra công ty còn tổ chức đào tạo, bồi dưõng cho đội ngũ cán bộ công nhân viên bán hàng để nhân viên bán hàng có thể trả lời đầy đủ, chính xác những thông tin cần thiết khi khách hàng cần.
- Giải pháp đưa ra để có thể thực hiện tốt nếu công ty muốn và cố gắn áp dụng những giải pháp đó. Hy vọng trong thời gian tới với sự nổ lực chung của tập thể cán bộ công nhân viên trong công ty, đặc biệt là bộ phận kế toán ngày càng hoàn thiện hơn , góp phần thúc đẩy công ty ngày càng phát triển mạnh.
3.2: Kết luận và kiến nghị
Đối với doanh nghiệp.
- Qua thời gian thực tập tìm hiểu tình hình tại công ty TNHH TM & XD Trung Bích về công tác hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại đơn vị, việc lập và luân chuyển chứng từ phản ánh vào sổ kế toán,… cũng như những kiến thức cơ bản tiếp thu trong quá trình học tập ở trường, em xin mạnh dạn đề xuất một số ý kiến sau nhằm hoàn thiện công tác hạch toán công tác tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh:
- Nhiệm của nhà quản trị là đưa ra quyết định, các quyết định cá khả năng đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển liên tục của doanh nghiệp. Kế toán là một trong những nguồn quan trọng cung cấp thông tin cho nhà quản trị. Khi doanh nghiệp hoạch định các chiến lược kế hoạch về doanh thu, lợi nhuận thì doanh nghiệp cũng phải xác định phương hướng để đạt được kế hoạch đó, Chẳng hạn hạn để đạt được lợi nhuận là bao nhiêu thì hàng hoá phải được tiêu thụ là bao nhiêu, với mức nào, tiêu thụ loại hàng hoá nào nhiều hơn để đạt được lợi nhuận cao nhất, tìm hiểu giá cả trên thị trường để định giá bán hàng hoá là bao nhiêu thì có hiệu quả. Điều này nếu chỉ riêng bộ phận kế toán tài chính thì không thể thực hiện tốt được, kế toán tài chính chỉ cung cấp những thông tin cho các đối tượng bên ngoài doanh nghiệp, công ty, và phản ánh tình hình chung của công ty.
- Mặc khác để đạt được lợi nhuận tối đa trong khuôn khổ luật định, trong điều kiện cơ sở vật chất, nhân lực có sẵn của công ty thì công ty nên đưa ra những chính sách tiêu thụ hàng hoá mang lại lợi nhuận cao nhất. Để cung cấp đầy đủ, kịp thời những thông tin cần thiết giúp cho các nhà quản trị ra quyết định thì trong bộ phận kế toán công ty cần phải có sự kết hợp giữa công tác kế toán tài chính và công tác kế toán quản trị.
- Xuất phát từ những vấn đề trên, để thấy rõ tầm quan trọng của tổ chức kế toán quản trị trong hệ thống của công ty, từ đó em đưa ra ý kiến. Công ty nên tổ chức ở phòng kế toán một bộ phận kế toán quản trị để tiến hành cung cấp thông tin cho quá trình xây dựng, tổ chức thực hiện cũng như kiểm tra, đánh giá kế hoạch nhằm đạt được mục tiêu đề ra.
- Mặt khác, hoạt động trên cơ chế thị trường hiện nay, khi mà cạnh tranh diễn ra gay gắt, quyết liệt thì thông tin đến càng nhanh càng tốt, và được giải quyết nhanh chóng, do vậy cạnh tranh cần có hiệu quả. Bộ phận kế toán quản trị căn cứ vào các thông tin do bộ phận kế toán tài chính cũng như các phòng ban khác như: Phòng kinh doanh, phòng kỹ thuật,… để chọn lọc những thông tin thích hợp từ đó đưa ra các phương hướng kinh doanh khác nhau. Từ đó giúp nhà quản trị có thể cân nhắc lựa chọn phương án phù hợp đưa ra quyết định nhanh chóng, kịp thời.
- Đây có thể là vấn đề khá mới mẻ đối với các doanh nghiệp, các công ty nhưng thực sự nó là vấn đề quan trọng, cần thiết buộc các doanh nghiệp, các công ty cần tìm hiểu và có cách thức áp dụng. Do đó, đây cũng là vấn đề mà công ty TNHH TM & XD Trung Bích cần phải quan tâm nghiên cứu để tổ chức cho cán bộ kế toán học các lớp bồi dưỡng, đào tạo nâng cao kiến thức về môn kế toán quản trị để có thể nhanh chóng đưa bộ phận kế toán quản trị vào hệ thống kế toán của công ty.
Đối với nhà trường:
- Nhà trường tổ chức thực tập như thế này là giúp cho sinh viên không những tiếp cận được thực tế, mà còn giúp cho sinh viên học hỏi được nhiều điều có ích trong quá trình thực tập.
- Nhà trường nên tổ chức bố trí lại thời gian thực tập nhiều hơn, để sinh viên có thể tiếp cận nhiều với thực tế để khi ra trường sinh có chút ít kinh nghiệm trong bước đầu công việc của mình.
KẾT LUẬN
- Trong nền kinh tế thị trường có sự cạnh tranh gay gắt giữa các doanh nghiệp với nhau. Để đứng vững trên thị trường và không ngừng phát triển là một vấn đề hết sức khó khăn đối với bất kỳ doanh nghiệp nào. Vì vậy tiêu thụ hàng hoá chiếm một vị trí quan trọng đối với mỗi doanh nghiệp, quyết định sự sống còn của doanh nghiệp, một chính sách tiêu thụ hàng hoá hợp lý là động lực cho sự phát triển của doanh nghiệp.
- Qua thời gian thực tập tại công ty TNHH TM & XD Trung Bích, được sự giúp đỡ hướng dẫn nhiệt tình của ban lãnh đạo công ty các cô chú ở phòng kế toán, kết hợp với những kiến thức đã học cùng với sự chỉ bảo của giáo viên hướng dẫn đã giúp cho em hoàn thành chuyên đề của mình.
- Trong quá trình học tập ở trường, được sự giảng dạy nhiệt tính của các thầy cô giáo trong nhà trường nói chung và các thầy cô trong khoa kế toán nói riêng đã giúp em hiểu biết hơn về ngành nghề của mình và cùng với đợt thực tập vừa qua là cơ hội cho em vận dụng những gì được học vào trong thực tế.
- Tuy nhiên do thời gian thực tập không nhiều nên nội dung chuyên đề thực tập của em không tránh được những sai xót , mong các thầy cô, các cô chú phòng kế toán của công ty có những nhận xét, đóng góp ý kiến, tạo cho em một phần kinh nghiệm trong thực tế về hạch toán kế toán nói chung và hạch toán tiêu thụ hàng hoá nói riêng để sau này phục vụ tốt cho công việc của em sau khi ra trường.
- Qua đây cho phép em được cảm ơn thầy giáo hướng dẫn, các cô chú thuộc phòng kế toán của công ty cùng ban lãnh đạo công ty tạo điều kiện tốt nhất cho em tiếp cận với thực tế trong quá trình thực tập và giúp em hoàn thành tốt chuyên đề này.
Đà Nẵng, ngày 10 tháng 06 năm 2008
SINH VIÊN THỰC TẬP
CÙ THỊ KIM LIÊN
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Kế toán thành phẩm (hàng hoá) tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH thương mại & XD Trung Bích.doc