Đề tài Kế toán thành phẩm (hàng hoá) tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH thương mại xây dựng Trung Bích

LỜI MỞ ĐẦU Để hoà nhập với thị trường thế giới, chúng ta phải có một nền kinh tế phát triển mạnh, hàng hoá sản xuất ra phải đảm bảo yêu cầu của thị trường: Mẫu mã đẹp, giá thành thấp, chất lượng cao, hàng hoá bán ra trên thị trường phải phù hợp với nhau cầu thị hiếu của người tiêu dùng. Vì vậy việc tiêu thụ hàng hoá là một vấn đề bức xúc của các doanh nghiệp hiện nay. Trong thời kỳ mở cửa của nước ta hiện nay mỗi doanh nghiệp cần xác định được “chỉ bán cái mà khách hàng cần, không chỉ bán cái có sẳn” đây là phương châm được áp dụng rất cao, rất có hiệu quả nên doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển phải luôn tạo ra trên thị trường những sản phẩm mới luôn thay đổi phù hợp với thị hiếu của người tiêu dùng, để cho quá trình tiêu thụ hàng hoá ngày càng được dể dàng thuận lợi hơn. Ngày nay đất nước chuyển sang cơ chế mới một nền kinh tế nhiều thành phần vận hành theo cơ chế thị trường có sự quản lý của nhà nước. Vì vậy hạch toán kế toán là một bộ phận không thể thiếu trong một đơn vị kinh tế nào. Thông tin kế toán phản ánh một cách đầy đủ, toàn diện, tổng hợp toàn bộ các mặt hoạt động sản xuất kinh doanh, quá trình tiêu thụ hàng hoá và kết quả thu nhập của từng đơn vị. Qua đó giúp cho các doanh nghiệp hoàn thành nhiệm vụ đã đề ra, nhằm mang lại hiệu quả kinh tế ngày càng cao giúp cho doanh nghiệp phát triển mạnh và bền vững. Tiêu thụ sản phẩm là khâu cuối cùng của quá trình sản xuất, nó quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Vì vậy không ít doanh nghiệp gặp nhiều khó khăn trong việc tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá khi phải cạnh tranh quyết liệt trên thị trường cạnh tranh tự do. Do đó mỗi doanh nghiệp phải lựa chọn những biện pháp, những chính sách để điều chỉnh phù hợp, đồng thời tạo công ăn việc làm cho cán bộ công nhân viên, đặc biệt là mang lại lợi nhuận cho doanh nghiệp, để doanh nghiệp trang trải chi phí mà doanh nghiệp đã bỏ ra để thực hiện hoạt động sản xuất kinh doanh và tiếp tục quá trình tái sản xuất của doanh nghiệp, đồng thời thực hiện nghĩa vụ nộp thuế cho nhà nước. Xuất phát từ những yêu cầu trên, là sinh viên dang thực tập em chọn đề tài “Kế toán thành phẩm (hàng hoá) tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh” tại công ty TNHH TM & XD Trung Bích làm báo cáo tốt nghiệp cho khoá học. Nội dung đề tài gồm ba chương: Chương I: Cơ sở lý luận. Chương II: Thực trạng kế toán thành phẩm, tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty. Chương III: Hoàn thiện kế toán thành phẩm, tiêu thụ. Do hạn chế về thời gian thực tập cũng như kiến thức thực tiễn và tài liệu tham khảo, nên báo cáo không tránh những sai xót, vì vậy kính mong được sự giúp đở, ý kiến, nhận xét của thầy LÊ THANH QUỐC và các cô, chú, anh, chị ở phòng kế toán của công ty để báo cáo hoàn thiện hơn. Đà Nẵng, ngày tháng năm SINH VIÊN THỰC TẬP CÙ THỊ KIM LIÊN CHƯƠNG I CƠ SỞ LÝ LUẬN 1.1: CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN 1.1.1: Thành phẩm, hàng hoá -Thành phẩm: là những sản phẩm đã hoàn thành, đã trải qua tất cả các giai đoạn chế biến cần thiết theo quy trình công nghệ chế tạo sản phẩm của mỗi doanh nghiệp, đã được kiểm nghiệm phù hợp với tiêu chuẩn chất lượng, có thể nhập kho hoặc chuẩn bị bán ra hay giao ngay cho khách hàng. -Hàng hoá: Là sản phẩm của lao động có thể thoả mãn nhu cầu nào đó của con người và dùng để trao đổi với nhau. 1.1.2: Các khoản giảm trừ doanh thu - Chiết khấu thương mại: Là số tiền giảm trừ cho khách hàng ghi trên hoá đơn do khách hàng mua với số lượng lớn. - Giảm giá hàng bán: Là số tiền mà doanh nghiệp giảm trừ cho người mua trên giá bán đã thoả thuận do hàng kém phẩm chất, sai quy cách hoặc mua với số lượng lớn, hoặc tạo lợi thế cho khách hàng trong quá trình cạnh tranh. - Hàng bán bị trả lại: Là khối lượng hàng bán đã được xác định là tiêu thụ nhưng bị khách hàng từ chối trả lại và từ chối thanh toán do vi phạm hợp đồng, hàng sai quy cách, mất phẩm chất. - Thuế tiêu thụ đặc biệt: Là loại thuế được tính trực tiếp trên doanh thu bán hàng của các loại hàng hoá, dịch vụ thep quy định hiện hành của các loại thuế tuỳ thuộc vào từng mặy hàng khác nhau. - Thuế xuất khẩu: Là loại thuế được tính trên doanh thu của hàng xuất khẩu và làm giảm giá trị doanh thu của hàng xuất khẩu đó. - Thuế GTGT đối với doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp trực tiếp: Những doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp trực tiếp thì số thuế đầu vào khi mua hàng hoá, sản phẩm được phản ánh vào giá trị hàng hoá đó. Khi bán hàng hoá, sản phẩm thì không xác định số thuế đầu ra trên cơ sở giá bán mà xác định số thuế đầu ra trên doanh thu đã thu được. 1.1.3: Giá vốn hàng bán, doanh thu thuần - Giá vốn hàng bán: Phản ánh trị giá vốn của thành phẩm, hàng hoá được xác định trên cơ sở giá vốn của hàng nhập vào làm căn cứ để xác định lợi nhuận. - Doanh thu thuần: Là doanh thu đã trừ đi các khoản giảm trừ như: Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán.

doc66 trang | Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 3590 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Kế toán thành phẩm (hàng hoá) tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH thương mại xây dựng Trung Bích, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tên) (Ký, họ tên) (ký, họ tên, đóng dấu) Mẫu số: 01-TT (QĐ: 15/2006/QĐ/BTC) Số: 036 PHIẾU NHẬP KHO Ngày 02 tháng 03 năm 2008 Nợ TK 1561:42.500.000 Có TK 111: 42.500.000 Họ tên người giao hàng: Công ty TNHH TM & XNK Đăng Tâm Địa chỉ :136 - Bạch Đằng – Đà Nẵng Lý do nhập :Nhập kho hàng hoá mua vào Nhập tại kho :Kho công ty Stt Tên hàng hoá, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo CT Thực nhập 01 Vỏ bọc ghế ô tô 4 chổ ngồi Bộ 5 5 2.500.000 12.500.000 02 Kính chiếu hậu Cặp 10 10 3.000.000 30.000.000 Cộng tiền hàng 42.500.000 Tổng số tiền (viết bằng chữ) Bốn mươi hai triệu năm trăm ngàn đồng y Thủ trưởng đơn vị Người giao hàng Thủ kho (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký,đóng dấu) (Ký, đóng dấu) Ngày 09 tháng 03 năm 2008, cômg ty mua hàng của công ty cổ phần điện tử và tin học Đà Nẵng theo hoá đơn số 11733 do bên bán lập Mẫu số: 02-GTKT-3LL RN/2006N 11733 HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG (Liên 2: giao khách hàng) Ngày 09 tháng 03 năm 2008 Đơn vị bán hàng: Công ty cổ phần điện tử & tin học Đà Nẵng Địa chỉ :156 - Nguyễn văn Linh – Đà Nẵng Điện thoại :0511 3530836 Mã số thuế :0400385812 Số tài khoản : Họ tên người mua hàng: Tên đơn vị :Công ty TNHH TM & XD Trung Bích Địa chỉ :35D – Núi thành – Đà Nẵng Số tài khoản: Hình thức thanh toán: Tiền mặt, MST 0400534944 Stt Tên hàng hoá, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3 = 1 x 2 01 Đầu ĐV Cái 10 2.150.000 21.500.000 Cộng tiền hàng 21.500.000 Thuế suất GTGT : 10 % Tiền thuế GTGT 2.150.000 Tổng cộng tiền thanh toán 23.650.000 Tổng số tiền(viết bằng chữ) Hai mươi ba triệu sáu trăm năm mươi ngàn đồng y Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưỏng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Căn cứ vào hoá đơn GTGT, kế toán lập phiếu chi thanh toán cho người bán và lập phiếu nhập kho. Mẫu số: 02-TT (QĐ số: 15/2006/QĐ/BTC) PHIẾU CHI Ngày 09 tháng 03 năm 2008 Nợ TK 1561: 21.500.000 Nợ TK 133: 2.150.000 Có TK 111: 23.650.000 Họ tên người nhận tiền: Công ty TNHH TM & XNK Đăng Tâm Địa chỉ :136 - Bạch Đằng – Đà Nẵng Lý do chi :Chi tiền mua hàng Số tiền: 23.650.000 (Viết bằng chữ) Hai mươi ba triệu sáu trăm năm mươi ngàn đồng y. Kèm theo 01 chứng từ gốc Người lập phiếu Người nhận tiền Thủ quỹ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (Ký, họ tên) (ký, họ tên, đóng dấu) Mẫu số: 01-VT (QĐ số: 15/2006/QĐ/BTC) Số: 036 PHIẾU NHẬP KHO Ngày 09 tháng 03 năm 2008 Nợ TK 1561: 21.500.000 Có TK 111: 21.500.000 Họ tên người giao hàng: Công ty cổ phần điện tử và tin học Đà Nẵng Địa chỉ :156 - Nguyễn văn Linh Lý do nhập :Nhập kho hàng hoá mua vào Nhập tại kho :Kho công ty Stt Tên hàng hoá, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo CT Thực nhập 01 Đầu DVD Cái 10 10 2.150.000 21.500.000 Cộng tiền hàng 21.500.000 Tổng số tiền (viết bằng chữ) Hai mươi mốt triệu năm trăm ngàn đồng y Thủ trưởng đơn vị Người giao hàng Thủ kho (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Chi phí vận chuyển hàng về nhập kho theo hoá đơn số 007524 do bên bán lập, tổng giá thanh toán là 840.000, thuế GTGT 10%. Mẫu số: 02-GTKT-3LL AA/2006N 007524 HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG (Liên 2: giao khách hàng) Ngày 09 tháng 03 năm 2008 Đơn vị bán hàng: Công ty vận tải Sài Gòn Hoả Xa Địa chỉ :143- Hải phòng – Đà Nẵng Điện thoại :0511 3432670 Mã số thuế :0300481625 Số tài khoản : Họ tên người mua hàng Tên đơn vị :Công ty TNHH TM & XD Trung Bích Địa chỉ :35D – Núi thành – Đà Nẵng Số tài khoản : Hình thức thanh toán:Tiền mặt, MST 0400534944 Stt Tên hàng hoá, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3 = 1 x 2 01 Cước vận chuyển hàng 800.000 Cộng tiền hàng 800.000 Thuế suất GTGT : 5 % Tiền thuế GTGT 40.000 Tổng cộng tiền thanh toán 840.000 Tổng số tiền( viết bằng chữ) Tám trăm bốn mươi ngàn đồng y Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Mẫu số: 02-TT (QĐ số: 15/2006/QĐ/BTC) PHIẾU CHI Ngày 09 tháng 03 năm 2008 Nợ TK 1562: 800.000 Nợ TK 133: 40.000 Có TK 111: 840.000 Họ tên người nhận tiền: Công ty vận tải Sài Gòn Hoả Xa Địa chỉ: 143 - Hải phòng – Đà nẵng Lý do chi: Thanh toán cước vận chuyển hàng Số tiền: 840.000 (Viết bằng chữ) Tám trăm bốn mươi ngàn đồng y Kèm theo 01 chứng từ gốc Người lập phiếu Người nhận tiền Thủ quỹ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (Ký, họ tên) (ký, họ tên, đóng dấu) 2.2.2: KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH TM & XD TRUNG BÍCH 2.2.2.1: Các phương pháp tiêu thụ, chính sách bán hàng tại công ty Hiện nay công ty chủ yếu sử dụng hai phương thức bán hàng chủ yếu - Bán hàng trực tiếp: + Bán hàng qua kho: Khách hàng đến mua hàng trực tiếp tại công ty + Bán hàng không thông qua kho: Theo hợp đồng đã ký giữa công ty với khách hàng, công ty sẽ mua hàng từ nhà cung cấp, sau đó vận chuyển thẳng đến cho khách hàng hoặc một địa điểm nào đó đã ghi trong hợp đồng - Bán lẻ: Là hình thức bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng và thu tiền liền Chính sách bán hàng của công ty là: Nếu khách hàng mua hàng với số lượng lớn và thanh toán trước thời hạn thì công ty sẽ dành cho khách hàng một phần chiết khấu thanh toán. 2.2.2.2: Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu Kế toán hàng bán bị trả lại Tài khoản sử dụng: TK 5212 “hàng bán bị trả lại” Trong quá trình bán hàng hoá cho khách hàng có những sản phẩm đã bán ra và đã xác định là đã tiêu thụ, nhưng vì một lý do nào đó mà khách hàng trả lại hàng, kế toán lập biên bản hàng bán bị trả lại, sau đó lên chứng từ ghi sổ vào sổ cái CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc BIÊN BẢN HÀNG BÁN BỊ TRẢ LẠI Hôm nay vào luc 9 giờ ngày 30 tháng 03 năm 2008 tại đơn vị BÊN A: Công ty TNHH Tấn Khoa Địa chỉ : 350 - Nguyễn Hoàng – Đà Nẵng Điện thoại : 0511 3635112 MST : 0400386181 Do ông (bà) : Hà văn Tấn Chức vụ: Giám đốc làm đại diện BÊN B: Công ty TNHH TM & XD Trung Bích Địa chỉ : 35D – Núi thành – Đà Nẵng Điện thoại : 0511 3622351 Tài khoản số MST : 0400534944 Do ông (bà) : Đặng Xuân Trung Chức vụ: Giám đốc làm đại diện Sau khi bàn bạc, hai bên tiến hành kiểm tra đối chiếu số lượng hàng hoá trả lại như sau Tên hàng hoá, dịch vụ Số lượng Đơn giá Thành tiền Đầu DVD 01 3.100.000 3.100.000 Cộngt iền hàng 3.100.000 Tiền thuế GTGT 310.000 Tổng cộng tiền thanh toán 3.410.000 Lý do trả lại: Số hàng hoá đã nói trên không đảm bảo chất lượng như trong hợp đồng. khi xuất trả hàng hoá bên A viết lại hoá đơn giao cho bên B Và bên B sẽ thanh toán cho bên A sau khi nhận lại hàng. Biên bản được đọc lại cho hai bên thông qua và ký tên. Biên bản này đựoc lập thành hai bản mỗi bên giữ một bản và có giá trị pháp lý như nhau. ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 01 Ngày 30 tháng 03 năm 2008 Chứng từ Diễn giải Số hiệu tài khoản Số tiền Số Ngày Nợ Có 31/03 Hàng bán bị trả lại 5212 111 3.100.000 Tổng cộng 3.100.000 Người lập phiếu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 02 Ngày 30 tháng 03 năm 2008 Chứng từ Diễn giải Số hiệu tài khoản Số tiền Số Ngày Nợ Có 31/03 Kết chuyển hàng bán bị trả lại 511 5212 3.100.000 Tổng cộng 3.100.000 Người lập phiếu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Căn cứ vào chứng từ ghi sổ kế toán tiến hành vào sổ cái TK 5212 SỔ CÁI Số: 01 TK: 5212 Tháng 03 năm 2008 Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số tiền Số hiệu Ngày Nợ Có 01 31/03 Hàng bán bị trả lại 111 3.100.000 02 31/03 Kết chuyển hàng bán bị trả lại 511 3.100.000 Cộng số phát sinh 3.100.000 3.100.000 Người lập phiếu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký,họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) 2.2.2.3: Kế toán doanh thu bán hàng 2.2.2.3.1: Sổ sách chứng từ sử dụng + Hoá đơn GTGT, sổ chi tiết bán hàng, bảng tổng hợp bán hàng, sổ theo dõi thuế GTGT, phiếu thu, chứng từ gốc cùng loại, sổ cái. 2.2.2.3.1: Tài khoản sử dụng Tài khoản 511: “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” - Kết cấu tài khoản tại công ty giống như phần cơ sở lý luận 2.2.2.3.3: Trình tự hạch toán doanh thu bán hàng và kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu. - Hàng ngày khi nghiệp vụ kinh tế bán hàng phát sinh kế toán căn cứ vào chứng từ gốc để hạch toán. Ngày 14 tháng 03 năm 2008, công ty xuất bán cho công ty TNHH Á Vân theo hoá đơn GTGT số 0022131, căn cứ vào giấy đề nghị xuất kho hàng kế toán lập hoá đơn GTGT. Mẫu số: 02- GTKT-3LL BX/2007N 0022131 HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG (Liên 3: Thanh toán nội bộ) Ngày 14 tháng 03 năm 2008 Đơn vị bán hàng :Công ty TNHH TM & XD Trung Bích Địa chỉ :35D – Núi thành – Đà Nẵng Điện thoại :0511 3622351 Mã số thuế :03004534944 Số tài khoản: Họ tên người mua hàng Tên đơn vị :Công ty TNHH Á Vân Địa chỉ :70 – Hoàng Diệu – Đà Nẵng Số tài khoản: Hình thức thanh toán: Tiền mặt, MST 0400459020 Stt Tên hàng hoá, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3 = 1 x 2 01 Vỏ bọc ô tô 4 chổ ngồi Bộ 07 3.050.000 21.350.000 02 Kính chiếu hậu Cặp 05 4.250.000 21.250.000 Cộng tiền hàng 42.600.000 Thuế suất GTGT : 10 % Tiền thuế GTGT 4.260.000 Tổng cộng tiền thanh toán 46.860.000 Tổng số tiền( viết bằng chữ) Bốn mươi sáu triệu tám trăm sau mươi ngàn đồng y người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên ) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Mẫu số: 01-TT (QĐ số: 15/2006/QĐ/BTC) PHIẾU THU Ngày 14 tháng 03 năm 2008 Nợ TK 111: 46.860.000 Có TK 511: 42.600.000 Có TK 3331: 4.260.000 Họ tên người nộp tiền :Công ty TNHH Á Vân Địa chỉ :70 – Hoàng Diệu – Đà Nẵng Lý do chi :Thu tiền bán hàng Số tiền:46.860.000 (Viết bằng chữ) Bốn mươi sáu triệu tám trăm sáu mươi ngàn đồng y Kèm theo 01 chứng từ gốc Người lập phiếu Người nộp tiền Thủ quỹ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (Ký, họ tên) (ký, họ tên, đóng dấu) Ngày 20 tháng 03 năm 2008, công ty xuất bán cho công ty TNHH TM Tấn Khoa theo hoá đơn số 0022132, căn cứ vào giấy đề ghị xuất hàng kế toán lập hoá đơn GTGT Mẫu số: 02-GTKT-3LL BX/2007N 0022132 HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG (Liên 3: Thanh toán nội bộ) Ngày 20 tháng 03 năm 2008 Đơn vị bán hàng :Công ty TNHH TM & XD Trung Bích Địa chỉ :35D – Núi thành – Đà Nẵng Điện thoại :0511 3622351 Mã số thuế :03004534944 Số tài khoản Họ tên người mua hàng Tên đơn vị :Công ty TNHH TM Tấn Khoa Địa chỉ :350 – Nguyễn Hoàng – Đà Nẵng Số tài khoản Hình thức thanh toán: Tiền mặt, MST 04386181 Stt Tên hàng hoá, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3 = 1 x 2 01 Đầu DVD Cái 05 3.100.000 15.500.000 02 Kính chiếu hậu Cặp 04 4.150.000 16.600.000 Cộng tiền hàng 32.100.000 Thuế suất GTGT : 10 % Tiền thuế GTGT 3.210.000 Tổng cộng tiền thanh toán 35.310.000 Tổng số tiền( viết bằng chữ) Ba mươi lăm triệu ba trăm mười ngàn đồng y Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Mẫu số: 01-TT (QĐ số: 15/2006/QĐ/BTC) PHIẾU THU Ngày 20 tháng 03 năm 2008 Nợ TK 111: 35.310.000 Có TK 511: 32.100.000 Có TK 3331: 3.210.000 Họ tên người nộp tiền :Công ty TNHH TM Tấn Khoa Địa chỉ :350 – Nguyễn Hoàng – Đà Nẵng Lý do chi :Thu tiền bán hàng Số tiền: 35.310.000 (Viết bằng chữ) Ba mươi lăm triệu ba trăm mươi ngàn đồng y Kèm theo 01 chứng từ gốc Người lập phiếu Người nộp tiền Thủ quỹ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (Ký, họ tên) (ký, họ tên, đóng dấu) Căn cứ vào hoá đơn bán hàng kế toán lập sổ chi tiết bán hàng SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG Tên hàng hoá: Vỏ bọc ghế ô tô 4 chổ ngồi Quý I năm 2008 Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số lượng Đơn giá Thành tiền Số Ngày …… 31/01 …………………. ….. ….. …… …………. …… 29/02 ………………… ….. ….. …… …………. 22131 31/03 Công ty TNHH Á Vân 111 07 3.050.000 21.350.000 Tổng cộng 64.050.000 Người lập phiếu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG Tên hàng hoá: Kính chiếu hậu Quý I năm 2008 Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số lượng Đơn giá Thành tiền Số Ngày …… 31/01 …………………… ……. …….. ………... …………….. …… 29/02 …………………… ……. …….. ………... …………….. 22131 31/03 Công ty TNHH Á Vân 111 5 4.250.000 21.250.000 22132 31/03 Công ty TNHH Tấn Khoa 111 4 4.150.000 16.600.000 Tổng cộng 113.550.000 Người lập phiếu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG Tên hàng hoá: Đầu DVD Quý I năm 2008 Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số lượng Đơn giá Thành tiền Số Ngày …… 31/01 ………………………. ……. …….. ………… …………….. …… 29/02 ………………………. ……. …….. ………… …………….. 22132 31/03 Công ty TNHH Tấn Khoa 111 5 3.100.000 15.500.000 Tổng cộng 46.500.000 Người lập phiếu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Căn cứ và sổ chi tiết bán hàng kế toán vào bảng tổng hợp bán hàng BẢNG TỔNG HỢP DOANH THU BÁN HÀNG Quý I năm 2008 Ngày tháng Tên sản phẩm, hàng hoá ĐVT Số lưọng Thành tiền 31/03 Vỏ bọc ghế ô tô 4 chổ ngồi Bộ 64.050.000 31/03 Kính chiếu hậu Cặp 113.550.000 31/03 Đầu DVD Cái 46.500.000 Tổng cộng 224.100.000 Người lập phiếu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) SỔ THEO DÕI THUẾ GTGT Tháng 03 năm 2008 Chứng từ Diễn giải Số thuế GTGT đầu vào Số thuế GTGT đầu ra Số ngày EA/2006N  02/03 Công ty TNHH & XNK Đăng Tâm 4.250.000 RN/2006N  09/03 Công ty điện tử và tin học Đà Nẵng 2.150.000 AA/2007T  09/03 Công ty vận tải Sài Gòn Hoả Xa 40.000 BX/2007N  14/03 Công ty TNHH Á Vân 4.260.000 BX/2007N  20/03 Công ty TNHH Tấn Khoa 2.900.000 Tổng cộng 6.440.000 7.160.000 Người lập phiếu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Căn cứ vào phiếu thu kế toán lập bảng chứng từ gốc cùng loại BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ GỐC CÙNG LOẠI Từ ngày 01/03/2008 đến ngày 31/03 /2008 Chứng từ Diễn giải Số tiền Ghi nợ TK 111 và ghi có các TK Số Ngày 511 3331 03 14/03 Doanh thu bán hàng 46.860.000 42.600.000 4.260.000 04 20/03 Doanh thu bán hàng 31.900.000 29.000.000 2.900.000 Tổng cộng 78.760.000 71.600.000 7.160.000 Người lập phiếu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 03 Ngày 30 tháng 03 năm 2008 Chứng từ Diễn giải Số hiệu tài khoản Số tiền Số Ngày Nợ Có 31/03 Doanh thu bán hàng 111 511 74.700.000 Tổng cộng 74.700.000 Người lập phiếu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 04 Ngày 30 tháng 03 năm 2008 Chứng từ Diễn giải Số hiệu tài khoản Số tiền Số Ngày Nợ Có 31/03 Kết chuyển các khoản giảm trừ 511 5212 3.100.000 31/03 Kết chuyển doanh thu thuần 511 911 71.600.000 Tổng cộng 74.700.000 Người lập phiếu Kế toán truởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Căn cứ vào chứng từ ghi sổ kế toán lập sổ cái TK 511 SỔ CÁI Số: 02 TK 511 Quý I năm 2008 Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số tiền Số hiệu Ngày Nợ Có …… 31/01 ………………………… ………. ………….. …………… …… 29/02 ………………………... ………. ………….. …………… 31/03 Doanh thu bán hàng 111 74.700.000 31/03 Kết chuyển các khoản giảm trừ 5212 3.100.000 31/03 Kết chuyển doanh thu thuần 911 71.600.000 Cộng phát sinh 224.100.000 224.100.000 Người lập phiếu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) 2.2.2.4: Kế giá vốn hàng bán 2.2.2.4.1: Chứng từ sử dụng - trong quá trình kinh doanh, công ty áp dụng phương pháp tính giá xuất kho theo phương pháp nhập trước - xuất trước, việc áp dụng phương pháp này để phù hợp với tình hình kinh doanh của công ty + Phiếu xuất kho + Sổ chi tiết hàng hoá Trị giá hàng Số lượng đơn giá Hoá xuất kho = hàng xuất x tương ứng Mẫu số: 02-VT (QĐ số: 15/2006/QĐ/BTC) Số: 01 PHIẾU XUẤT KHO Ngày 14 tháng 03 năm 2008 Nợ TK 632: 32.000.000 Có TK 1561: 32.000.000 Họ tên người giao hàng :Công ty TNHH Á Vân Địa chỉ :70 – Hoàng Diệu – Đà Nẵng Lý do xuất :Xuất bán Xuất tại kho :Kho công ty Stt Tên hàng hoá, dịch vụ ĐVT Số lượng Theo CT Thực xuất Đơn giá Thành tiền 01 Vỏ bọc ghế ô tô 4 chổ ngồi Bộ 07 07 2.500.000 17.500.000 02 Kính chiếu hậu Cặp 05 05 2.900.000 14.500.000 Cộng tiền hàng 32.000.000 Tổng số tiền (viết bằng chữ) ba mươi hai triệu đồng y Thủ trưởng đơn vị Người giao hàng Thủ kho (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Mẫu số: 02-VT (QĐ số: 15/2006/QĐ/BTC) Số: 02 PHIẾU XUẤT KHO Ngày 20 tháng 03 năm 2008 Nợ TK 632: 22.750.000 Có TK 1561: 22.750.000 Họ tên người giao hàng :Công ty TNHH TM Tấn Khoa Địa chỉ :350 - Nguyễn Hoàng – Đà Nẵng Lý do xuất :Xuất bán Xuất tại kho :Kho công ty Stt Tên hàng hoá, dịch vụ ĐVT Số lượng Theo CT Thực xuất Đơn giá Thành tiền 01 Đầu DVD Cái 05 05 2.150.000 10.750.000 02 Kính chiếu hậu Cặp 04 04 3.000.000 12.000.000 Cộng tiền hàng 22.750.000 Tổng số tiền (viết bằng chữ) Hai mươi hai triệu bảy trăm ngàn đồng y Thủ trưởng đơn vị Người giao hàng Thủ kho (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 2.2.2.4.2: Tài khoản sử dụng Tài khoản 632: “ giá vốn hàng bán” - Kết cấu tài khoản 632 của công ty giống như phần cơ sở lý luận 2.2.2.4.3: Trình tự hạch toán SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU, HÀNG HOÁ, SẢN PHẨM Tháng 03 năm 2008 Tên hàng hoá: Vỏ bọc ghế ô tô 4 chổ ngồi chứng từ Diễn giải TKĐƯ Đơn giá Nhập Xuất Tồn Số Ngày Lượng Tiền Lượng Tiền Lượng Tiền Số dư đầu kỳ 2.500.000 05 12,5tr 036 02/3 Nhập kho 111 2.500.000 05 12,5tr 01 14/3 Xuất kho 632 2.500.000 07 17,5tr ………. ............ ……. ……. ……. ……. Tổng cộng Người lập phiếu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU, HÀNG HOÁ, SẢN PHẨM Tháng 03 năm 2008 Tên hàng hoá: Kính chiếu hậu chứng từ Diễn giải TKĐƯ Đơn giá Nhập Xuất Tồn Số Ngày Lượng Tiền Lượng Tiền Lượng Tiền Số dư đầu kỳ 2.900.000 5 14,5tr 036 02/3 Nhập kho 111 3.000.000 10 30tr 01 14/3 Xuất kho 632 2.900.000 05 14,5tr 02 20/3 Xuất kho 632 3.000.000 04 12tr ……. ……. …… ………. ……. …… …….. ….. Tổng cộng Người lập phiếu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU, HÀNG HOÁ, SẢN PHẨM Tháng 03 năm 2008 Tên hàng hoá: Đầu DVD chứng từ Diễn giải TKĐƯ Đơn giá Nhập Xuất Tồn Số Ngày Lượng Tiền Lượng Tiền Lượng Tiền Số dư đầu kỳ 0 0 037 09/3 Nhập kho 111 2.150.000 10 21,5tr 02 20/3 Xuất kho 632 2.150.000 05 10,75tr ………. ............ ……. ……. ……. ……. Tổng cộng Người lập phiếu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Căn cứ vào phiếu xuất kho kế toán lập sổ chi tiết tài khoản 632 SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 632 Tháng 03 năm 2008 Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số tiền Số Ngày Nợ Có 01 14/03 Xuất bán cho công ty TNHH Á Vân 1561 32.000.000 02 20/03 Xuất bán cho công ty TNHH TM Tấn Khoa 1561 22.750.000 Tổng cộng 54.750.000 Người lập phiếu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Ngày 30 tháng 03 năm 2008 nhận được biên bản và hàng bán bị trả lại, kế toán tiến hành nhập lại kho hàng bị trả lại Mẫu số: 01-VT (QĐ số: 15/2006/QĐ/BTC) Số: 036 PHIẾU NHẬP KHO Ngày 30 tháng 03 năm 2008 Nợ TK 1561: 2.150.000 Có TK 632: 2.150.000 Họ tên người giao hàng :Công ty TNHH TM Tấn Khoa Địa chỉ :350 - Nguyễn Hoàng – Đà Nẵng Lý do nhập :Nhập kho hàng hóa bị trả lại Nhập tại kho :Kho công ty Stt Tên hàng hoá, dịch vụ ĐVT Số lượng Theo CT Thực nhập Đơn giá Thành tiền 01 Đầu DVD Cái 01 01 2.150.000 2.150.000 Cộng tiền hàng 2.150.000 Tổng số tiền (viết bằng chữ) Hai triệu một trăm năm mươi ngàn đồng y Thủ trưởng đơn vị Người giao hàng Thủ kho (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Sau khi xác định được giá vốn của hàng tiêu thụ kế toán tiền hành lập chứng từ ghi sổ và lập sổ cái CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 05 Tháng 03 năm 2008 Chứng từ Diễn giải Số hiệu tài khoản Số Số Ngày Nợ Có 31/3 Giá vốn hàng bán 632 1561 54.750.000 Tổng cộng 54.750.000 Người lập phiếu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 06 Tháng 03 năm 2008 Chứng từ Diễn giải Số hiệu tài khoản Số Số Ngày Nợ Có 31/3 Giá vốn hàng bán bị trả lại 1561 632 2.150.000 31/3 Kết chuyển giá vốn 911 632 52.600.000 Tổng cộng 54.750.000 Người lập phiếu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Đối với chi phí mua hàng kế toán tiến hành tập hợp và lập bảng kê ghi nợ TK 1562 và sau đó tiến hành phân bổ cho hàng bán ra BẢNG KÊ GHI NƠ TK 1562 Tháng 03 năm 2008 Chứng từ Diễn giải Nợ TK 1562 Tổng cộng Số Ngày 007524 09/3 Cước vận chuyển hàng 800.000 800.000 Tổng cộng 800.000 Người lập phiếu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) CHỨNG TỪ GHI SỔ Tháng 03 năm 2008 Số: 07 Chứng từ Diễn giải Số hiệu tài khoản Số Số Ngày Nợ Có 31/3 Cước vận chuyển hàng 1562 111 800.000 Tổng cộng 800.000 Người lập phiếu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký ,họ tên, đóng dấu) Cuối kỳ chi phí mua hàng kết chuyển vào TK 142 Nợ TK 142 : 800.000 Có TK 1562 : 800.000 Phân bổ chi phí mua cho hàng bán ra: Nợ TK 632 : 500.000 Có TK 142 : 500.000 SỔ CÁI TK 632 Quý I năm 2008 Số 03 Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số tiền Số ngày Nợ Có … 31/1 ………………………. …… ………… …………… … 29/2 ………………………. …… ………… …………… 05 31/3 Giá vốn hàng bán 1561 54.750.000 06 31/3 Giá vốn hàng bán bị trả lại 1561 2.150.000 31/3 Chi phí mua hàng hoá 142 500.000 31/3 Kết chuyển giá vốn xác định kết quả 911 53.100.000 Cộng phát sinh 165.750.000 165.750.00 Người lập phiếu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký,họ tên) (Ký, họ tên) 2.2.2.5: Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp - Kế toán tập hợp chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp vào chung một sổ, không tách riêng mà hạch toán chung vào tài khoản 642 2.2.2.5.1: Chứng từ sổ sách sử dụng - Chứng từ gốc, phiếu chi, sổ chi tiết ,chứng từ ghi sổ, sổ cái 2.2.2.5.2: Tài khoản sử dụng Tài khoản 642: “chi phí quản lý doanh nghiệp” kết cấu tài khoản của công ty giống như phần cơ sở lý luận 2.2.2.5.3: Trình tự hạch toán Ngày 03 tháng 03 năm 2008, kế toán chi tiền công tác phí cho Nguyễn thị Hoài số tiền 313.000, trong đó thuế 10% Mẫu số: 02-TT (QĐ số 15/2006/QĐ/BTC) PHIẾU CHI Ngày 09 tháng 03 năm 2008 Nợ TK 642: 284.545 Nợ TK 133: 28.455 Có TK 111: 313.000 Họ tên người nhận tiền :Nguyễn thị Hoài Địa chỉ :Kế toán Lý do chi :Chi công tác phí Số tiền: 313.000(Viết bằng chữ) Ba trăm mười ba ngàn đồng y Kèm theo 01 chứng từ gốc Người lập phiếu Người nhận tiền Thủ quỹ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (Ký, họ tên) (ký, họ tên, đóng dấu) Ngày 15 tháng 03 năm 2008, Kế toán thanh toán tiền điện với số tiền là 899.745 Mẫu số: 01-GTKT-2LN-09 AD/2007T 163546 HOÁ ĐƠN (GTGT) BILL (VAT) (Liên 2: Giao khách hàng) Công ty thông tin di động Trung tâm thông tin di động khu vực III ĐỊa chỉ: 263 - nguyễn văn Linh – Đà Nẵng Tel: 145 , Fax: 0511 3650016 MST: 0100686209003 Tên khách hàng: Công ty TNHH TM &XD Trung Bích Địa chỉ: 35D – Núi thành – Đà Nẵng Số thuê bao: 906484878 Cước từ ngày: 01/03/2008 đến ngày 31/03/2008 Khoản Số tiền Cưới dịch vụ thông tin di động 817.950 Cộng tiền 817.950 Thuế suất GTGT 81.795 Tổng cộng tiền thanh toán 899.745 Số tiền (viết bằng chữ) Tám trăm chín mươi chín ngàn bảy trăm bốn mươi lăm đồng y. Người nộp tiền Người giao dịch (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Mẫu số: 02-TT (QĐ số: 15/2006/QĐ/BTC) PHIẾU CHI Ngày 09 tháng 03 năm 2008 Nợ TK 642: 817.950 Nợ TK 133: 81.795 Có TK 111: 899.745 Họ tên người nhận tiền :Đặng Xuân Trung Địa chỉ :Giám Đốc Lý do chi :Thanh toán tiền điện Số tiền: 899.745(viết bằng chữ) Tám tăm chín mươi chín ngàn bảy trăm bốn mươi lăm ngàn đồng y Kèm theo 01 chứng từ gốc BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG Tháng 03 năm 2008 Họ và tên Chức vụ Hệ số lương Thành tiền Ký nhận Nguyễn văn Tâm Thợ3/7 1.86 1.302.000 Nguyễn văn Hiếu Thợ2/7 1.68 1.176.000 Nguyễn thị Lý thủ quỹ 1.5 1.050.000 Lê thanh Quốc KTT 3.00 2.100.000 Trần thị Hoài KT 1.86 1.302.000 Đinh thị Quỳnh BH 1.86 1.302.000 Tổng cộng 8.232.000 Người lập Kế toán trưởng Thủ truởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO TSCĐ Tháng 03 năm 2008 Stt Tên TSCĐ Tỷ lệ % Nguyên giá Khấu hao TK 642 01 Điều hoà 9000 BTU 15% 10.500.000 131.250 131.250 02 Máy tính 20% 10.500.000 175.000 175.000 03 Xe tải 10% 85.250.000 710.417 710.417 Tổng cộng 1.016.667 Đà Nẵng, ngày…tháng…năm… Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) BẢNG TÍNH BHXH, BHYT,KPCĐ Tháng 03 năm 2008 Họ và tên Lương BHXH 15% BHYT 2% KPCĐ 2% Cộng TK 338 Nguyễn văn Tâm 1.302.000 195.300 26.040 26.040 247.380 Nguyễn văn Hiếu 1.176.000 176.400 23.520 23.520 223.440 Nguyễn thị Lý 1.050.000 157.500 21.000 21.000 199.500 Lê thanh Quốc 2.100.000 315.000 42.000 42.000 399.000 Trần thị Hoài 1.302.000 195.300 26.040 26.040 247.380 Đinh thị Quỳnh 1.302.000 195.300 26.040 26.040 247.380 Tổng cộng 8.232.000 1.234.800 164.640 164.640 1.564.080 Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) BẢNG PHÂN BỔ CÔNG CỤ DỤNG CỤ Tháng 03 năm 2008 Tên CCDC Tỷ lệ % Giá mua Số lượng Giá trị phân bổ Phân bổ cho tháng này Bàn ghế dùng cho bộ phận văn phòng 20% 780.000 03 468.000 39.000 Quạt trần 25% 915.000 02 457.500 38.125 Hộp típ 25% 540.000 05 675.000 56.250 Tổng cộng 133.375 Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký,họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Căn cứ vào các chứng từ, các bảng tính kế toán tiến hành vào sổ chi tiết TK 642 SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 642 Tháng 03 năm 2008 Diễn giải TKĐƯ Số tiền Ghi nợ TK 642 Tiền lương & BHXH Công cụ dụng cụ Khấu hao TSCĐ Chi phí bằng tiền Chi tiền công tác phí 111 284.545 284.545 Thanh toán tiền điện 111 817.950 817.950 Lương phải trả CBCNV 334 8.232.000 8.232.000 Các khoản trích theo lương 338 1.564.080 1.564.080 Chi phí chờ kết chuyển 142 47.500 47.500 Khấu hao TSCĐ 214 1.016.667 1.016.667 Tổng cộng 12.048.617 9.796.080 133.375 1.683.333 1.102.495 Kế toán trưởng Người lập sổ (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 31 tháng 03 năm 2008 Số: 08 Chứng từ Diễn giải Số hiệu tài khoản Số tiền Số Ngày Nợ Có 31/3 Chi tiền công tác phí 642 111 284.545 31/3 Thanh toán tiền điện 642 111 817.950 31/3 Lương phải trả CBCNV 642 334 8.232.000 31/3 Các khoản trích theo lương 642 338 1.564.080 31/3 Chi phí chờ kết chuyển 642 142 133.375 31/3 Chi phí khấu hao 642 214 1.016.667 Tổng cộng 12.048.617 Người lập phiếu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 31 tháng 03 năm 2008 Số: 09 Chứng từ Diễn giải Số hiệu tài khoản Số tiền Số Ngày Nợ Có 31/3 Kết chuyển chi phí QLDN 911 642 12.048.617 Tổng cộng 12.048.617 Người lập phiếu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) SỔ CÁI TK 642 Số: 04 Tháng 03 năm 2008 Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số tiền Số hiệu Ngày Nợ Có 08 31/3 Chi tiền công tác 111 284.545 31/3 Thanh toán tiền điện 111 817.950 31/3 Lương phải trả 8.232.000 31/3 Các khoản trích theo lương 338 1.564.080 31/3 Chi phí chờ kết chuyển 142 133.375 31/3 Khấu hao TSCĐ 214 1.016.667 09 31/3 Kết chuyển chi phí QLDN 12.048.617 Cộng phát sinh 12.048.617 12.048.617 Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) 2.2.3: Kế toán doanh thu và chi phí hoạt động tài chính 2.2.3.1: Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 2.2.3.1.1: Nội dung - Doanh thu hoạt động tài chính là các thu do hoạt động đầu tư tài chính. Công ty TNHH TM & XD Trung Bích không có các hoạt động đầu tư chứng khoán, góp vốn liên doanh mà chủ yếu có doanh thu tài chính từ tiền gửi ngân hàng 2.2.3.1.2: Sổ sách chứng từ sử dụng Khi phát sinh các khoản doanh thu tài chính, kế toán tập hợp chứng từ tiến hành vào chứng từ ghi sổ, cuối tháng kết chuyển và lập sổ cái TK 515 2.2.3.1.3: Tài khoản sử dụng - Tài khoản sử dụng: TK 515 “doanh thu tài chính”, kết cấu tài khoản của công ty giống như phần cơ sở lý luận 2.2.3.1.4: Trình tự hạch toán Ngày 12 tháng 03 năm 2008, kế toán thu lãi tiền gửi ngân hàng về theo phiếu thu số 05 Mẫu số: 01-TT (QĐ số: 15/2006/QĐ/BTC) PHIẾU THU Ngày 12 tháng 03 năm 2008 Nợ TK 111: 1.500.000 Có TK 515: 1.500.000 Họ tên người nộp tiền :Ngân hàng ĐT phát triển Đà Nẵng Địa chỉ :114- Lê Duẩn – Đà Nẵng Lý do chi :Thu lãi tiền gửi ngân hàng Số tiền: 1.500.000 (Viết bằng chữ) Một triệu năm trăm ngàn đồng y Kèm theo 01 chứng từ gốc Người lập phiếu Người nộp tiền Thủ quỹ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (Ký, họ tên) (ký, họ tên, đóng dấu) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 10 Ngày 31 tháng 03 năm 2008 Chứng từ Diễn giải Số hiệu tài khoản Số tiền Số Ngày Nợ Có 31/3 Thu lãi tiền gửi ngân hàng 111 515 1.500.000 Tổng cộng 1.500.000 Người lập phiếu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 11 Ngày 31 tháng 03 năm 2008 Chứng từ Diễn giải Số hiệu tài khoản Số tiền Số Ngày Nợ Có 31/3 Kết chuyển doanh thu tài chính 515 911 1.500.000 Tổng cộng 1.500.000 Người lập phiếu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) SỔ CÁI TK 515 số:05 Tháng 03 năm 2008 Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số tiền Số Ngày Nợ Có 10 31/3 Thu lãi tiền gửi ngân hàng 111 1.500.000 11 31/3 Kết chuyển doanh thu tài chính 911 1.500.000 Cộng phát sinh 1.500.000 1.500.000 Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) 2.2.3.2: Kế toán chi phí tài chính 2.2.3.2.1: Nội dung - Chi phí hoạt động tài chính là những chi phí có liên quan đến hoạt động tài chính ở công ty chủ yếu là chi phí lãi vay 2.2.3.2.2: Sổ sách sử dụng - Kế toán tập hợp chứng từ rồi và chứng từ ghi sổ sau đó tiến hành vào sổ cái TK 635 2.2.3.2.3: Tài khoản sử dụng Tài khoản 635: “chi phí tài chính” kết cấu tài khoản của công ty giống như phần cơ sở lý luận. 2.2.3.2.4: Trình tự hạch toán Ngày 08 tháng 03 năm 2008, kế toán chi tiền trả tiền lãi vay cho ngân hàng, theo phiếu chi số 040 Mẫu số: 02-TT (QĐ số: 15/2006/QĐ/ BTC) PHIẾU CHI Ngày 08 tháng 03 năm 2008 Nợ TK 635: 850.000 Có TK 111: 850.000 Họ tên người nhận tiền :Ngân hàng ĐT & phát triển Đà Nẵng Địa chỉ :114 – Lê Duẫn – Đà Nẵng Lý do chi :Trả lãi tiền vay Số tiền: 850.000(Viết bằng chữ) Tám trăm năm mươi ngàn đồng y Kèm theo 01 chứng từ gốc Người lập phiếu Người nhận tiền Thủ quỹ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (Ký, họ tên) (ký, họ tên, đóng dấu) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 12 Ngày 31 tháng 03 năm 2008 Chứng từ Diễn giải Số hiệu tài khoản Số tiền Số Ngày Nợ Có 31/3 Chi phí lãi vay 635 111 850.000 Tổng cộng 850.000 Người lập phiếu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 13 Ngày 31 tháng 03 năm 2008 Chứng từ Diễn giải Số hiệu tài khoản Số tiền Số Ngày Nợ Có 31/3 Kết chuyển chi phí tài chính 911 635 850.000 Tổng cộng 850.000 Người lập phiếu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) SỔ CÁI TK 635 số:06 Tháng 03 năm 2008 Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số tiền Số Ngày Nợ Có 12 31/3 Chi phí lãi vay 111 850.000 13 31/3 Kết chuyển chi phí tài chính 911 850.000 Cộng phát sinh 850.000 850.000 Người lập phiếu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký,họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) 2.2.5: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TM & XD Trung Bích 2.2.5.1: Tài khoản sử dụng Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” 2.2.5.2: Trình tự hạch toán Cuối tháng kế toán kết chuyển để xác định kết quả kinh doanh CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 14 Ngày 31 tháng 03 năm 2008 chứng từ Diễn giải Số hiệu tài khoản Số tiền Số Ngày Nợ Có 31/3 Kết chuyển giá vốn 911 632 53.100.000 31/3 Kết chuyển chi phí tài chính 911 635 850.000 31/3 Kết chuyển chi phí QLDN 911 642 12.048.617 31/3 Kết chuyển chi phí Thuế TNDN 911 8211 1.988.387 31/3 Kết chuyễn lãi 911 421 5.112.996 Tổng cộng 73.100.000 Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 15 Ngày 31 tháng 03 năm 2008 Chứng từ Diễn giải Số hiệu tài khoản Số tiền Số Ngày Nợ Có 31/3 Kết chuyển DTT 511 911 71.600.000 31/3 Kết chuyển doanh thu TC 515 911 1.500.000 Tổng cộng 73.100.000 Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) SỔ CÁI Số: 07 TK 911 Tháng 03 năm 2008 Chứng từ Diễn giải TKDƯ Số tiền Số Ngày Nợ Có 14 31/3 Kết chuyển giá vốn 632 53.100.000 31/3 Kết chuyển chi phí tài chính 635 850.000 31/3 Kết chuyển chi phí QLDN 642 12.048.617 31/3 Kết chuyển chi phí Thuế TNDN 8211 1.988.387 31/3 Kết chuyển lãi 421 5.112.996 15 31/3 Kết chuyển DTT 511 71.600.000 31/3 Kết chuyển doanh thu tài chính 515 1.500.000 Cộng phát sinh 73.100.000 73.100.000 Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 16 Ngày 31 tháng 03 năm 2008 Chứng từ Diễn giải Số hiệu tài khoản Số tiền Số Ngày Nợ Có 31/3 Lợi nhuận chưa phân phối 911 421 5.112.996 Tổng cộng Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) SỔ CÁI TK 421 số:08 Tháng 03 năm 2008 Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số tiền Số Ngày Nợ Có 16 31/3 Lợi nhuận chưa phân phối 911 5.112.996 Cộng phát sinh 5.112.996 Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (ký, họ tên, đóng dấu) 2.2.5.3: Lập báo cáo kết quả kinh doanh Công ty TNHH TM & XD Trung Bích Mẫu số: B-02/DNN 35D – Núi thành – Đà Nẵng (QĐ số: 48/2006/QĐ/BTC) Người nộp thuế : Công ty TNHH TM & XD Trung Bích Mã số thuế : 0400534944 Địa chỉ trụ sở : 35D – Núi thành Quận : Thành phố: Đà Nẵng Điện thoại : 0511 3622351 BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Quý I năm 2008 Stt Chỉ tiêu Mã Thuyết minh Cuối năm trước Quý I (1) (2) (3) (4) (5) (6) 1 Doanh thu bán hàngvà cung cấp dịch vụ 01 IV08 224.100.000 2 Các khoản giảm trừ 02 9.300.000 3 Doanh thu thuần(10=01-02) 10 214.800.000 4 Giá vốn hàng bán 11 159.300.000 5 Lợi nhuận gộp(20=10-11) 20 55.500.000 6 Doanh thu tài chính 21 4.500.000 7 Chi phí tài chính 22 2.550.000 Trong đó: Chi phí lãi vay 23 2.550.000 8 Chi phi quản lý kinh doanh 24 36.145.851 9 Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh(30=20+21-22-24) 30 21.304.149 10 Thu nhập khác 31 0 11 Chi phí khác 32 0 12 Lợi nhuận khác(40=31-32) 40 0 13 Lợi nhuận trước thuế TNDN(50=30+40) 50 IV09 21.304.149 14 Chi phí thuế TNDN 51 5.965162 15 Lợi nhuận sau thuế(60=50-51) 60 15.338.987 Đà Nẵng, ngày 31 tháng 03 năm 2008 Ngưòi lập Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (ký, họ tên) (ký , họ tên) (Ký,họ tên, đóng dấu) CHƯƠNG III HOÀN THIỆN KẾ TOÁN HÀNG HOÁ, TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TM & XD TRUNG BÍCH 3.1: Biện pháp hoàn thiện kế toán kế toán hàng hoá, tiêu thụ xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TM & XD Trung Bích. 3.1.1: Đánh giá thực trạng kế toán hàng hoá, tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TM & XD Trung Bích 3.1.1.1: Đánh giá chung về công tác kế toán - Tuy là một công ty nhỏ nhưng trong suốt gần hai năm xây dựng và trưởng thành, tập thể cán bộ công nhân viên của công ty không ngừng phấn đấu về mọi mặt để xây dựng công ty ngày càng mạnh. - Song song với sự phát triển đó công tác quản lý và công tác kế toán cũng không ngừng được hoàn thiện. Việc hạch toán chính xác các hoạt động kinh tế tài chính của công ty, giúp bộ phận kinh doanh có được những quyết định đúng đắn trong việc hoạch định các chiến lược kinh doanh. Có được những thành tích đó là công ty có đội ngũ kế toán năng động và ngày càng trưởng thành về mọi mặt nghiệp vụ, luôn thực hiện tốt vai trò của kế toán, do có sự cố gắn không biết mệt mỏi của tập thể cán bộ công nhân viên trong công ty, công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh là một trong những phần hành kế toán đóng góp quan trọng vào sự nổ lực ở việc xây dựng hệ thống sổ sách kế toán, cách ghi chép và phương pháp hạch toán khoa học, phù hợp với hình thức “chứng từ ghi sổ” mà công ty đã lựa chọn. 3.1.1.2: Đánh giá về công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty. - Công tác hạch toán kế toán và báo cáo kết quả kinh doanh của kế toán luôn được thực hiện đúng theo các nguyên tắc và chế độ quy định, từ khâu lập chứng từ ban đầu đến khâu hạch toán, luôn chuyển và bảo quản. - Hệ thống sổ sách đầy đủ, rõ ràng có mở sổ chi tiết để theo dõi công nợ của khách hàng, nên việc quản lý công nợ của công ty luôn được chặt chẽ, kế toán có thể kiểm tra, đôn đốc thu nợ các khách hàng, tùy từng khách hàng và phương thức tiêu thụ mà kế toán có biện pháp xử lý việc thu nợ khách hàngcho hợp lý. - Xây dựg kế toán kinh doanh, trong đó kế toán tiêu thụ hàng hoá một cách khoa học, thực hiện đầy đủ, chính xác các khoản chi phí, doanh thu và xác định kết quả trong quá trình tiêu thụ, nhằm đánh giá hoạt động tiêu thụ hàng hoá, nêu ra những biện pháp hợp lý để nâng cao hiệu quả tiêu thụ của công ty. - Công ty áp dụng hình thức kế toán chứng từ ghi sổ phù hợp với đặc điểm kinh doanh của công ty. Hình thức này dể làm, dể theo dõi, dể kiểm tra, dể đối chiếu phù hợp với công ty. - Bộ máy kế toán của công ty có đội ngũ nhân viên vững vàng về nghiệp vụ kết hợp với những nguời có kinh nghiệm và đội ngũ nhân viên trẻ được đào tạo, nhanh nhẹn, dể dàng tiếp thu được những kiến thức mới. Kế toán trưởng là người quyết định mọi vấn đề, còn theo dõi quá trình làm việc của các kế toán viên, theo dõi công nợ do kế toán viên đảm nhiệm. 3.1.1.3: Những điểm tồn tại về hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cần hoàn thiện. 3.1.1.3.1: Về tổ chức công tác kế toán, bộ máy kế toán - Hằng ngày kế toán công ty phải thực hiện việc hạch toán các nghiệp vụ phát sinh từ chứng từ gốc rồi vào các sổ sách nên dể bị nhầm lẫn và sai xót. Tuy nhiên chứng từ gốc lại để bị sai xót hay không hợp lý như không đủ chữ ký, ghi sai xót về số tiền mà đôi lúc do công việc bận rộn nên kế toán không tránh những sai xót. Vì vậy việc tổ chức chứng từ của công ty đuọc tốt hơn cần thực hiện việc kiểm tra chứng từ phải được thường xuyên, việc kiểm tra này cần được quản lý chặt chẽ cùng với việc luôn chuyển chứng từ đảm bảo những thông tin cung cấp cho nhà quản lý hoàn toàn chính xác. - Với hệ thống sổ mà công ty đang sử dụng, tuy đã đáp ứng được nhu cầu hiện tại của công ty, nhưng với xu hướng phát triển ngày càng hiện đại thì cũng còn nhiều hạn chế, công ty nên sử dụng phần mềm của “kế toán máy” để thuận tiện cho việc hạch toán và quản lý số liệu. - Nhìn chung bộ máy công tác kế toán của công ty được tổ chức phù hợp với yêu cầu của công ty với đội ngũ cán bộ kế toán có trình độ chuyên môn vững vàng và tương đối đồng đều. Việc tổ chức sắp xếp các nhân viên phù hợp với năng lực, trình độ khả năng chuyên môn đã góp một phần không nhỏ trong việc hoàn thành tốt nhiệm vụ cấp trên giao phó. Nhưng để đạt được lợi nhuận tối đa trong khuôn khổ nhất định, trong điều kiện cơ sở vật chất, nhân lực có sẵn của công ty cần phải đưa ra những chiến lược, kết cấu hàng hoá mang lại lợi nhuận cao. 3.1.1.3.2: Về phương pháp xác định giá thành hàng hoá, sản phẩm xuất kho - Phương pháp xác định giá hàng hoá xuất kho của mỗi lần xuất bán không giống nhau, dể dẫn đến sự lẫn lộn, nhầm lẫn về giá cả của mỗi lần nhập với nhau. Vì vậy mỗi lần xuất kho cần phải xác định thật chính xác. 3.1.1.3.3: Về phương pháp hạch toán hàng hoá, tiêu thụ, kêt quả. Biện pháp nâng cao lợi nhuận. - Trong quá trình mua hàng và bán hàng công ty cần tiết kiệm các khoản chi phí như: chi phí mua hàng, trong quá trình bán hàng cần phải được tiết kiệm những khoản chi phí không cần thiết. Nhằm góp phần nâng cao lợi nhuận cho công ty. - công tác kế toán tiêu thụ đảm bảo theo dõi tình hình tiêu thụ từng mặt hàng, theo dõi chính xác các khoản phải thu và các khoản thanh toán của khách hàng. Tập hợp đầy đủ chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp và được hạch toán vào tài khoản 642, mà không cần phân bổ cho từng hoạt động nên không thể xác định được chi phí phải bỏ ra cho từng hoạt động là bao nhiêu để giảm bớt chi phí. - Việc sử dụng máy tính vào công tác kế toán đã góp phần cho việc tiêu thu nhận, xử lý thông tin kế toán được nhanh chóng và kịp thời. 3.1.2: Các giải pháp cần hoàn thiện kế toán hàng hoá, tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TM & XD Trung Bích. - Trong công tác kế toán, nếu phân công nhiệm vụ phù hợp, hợp lý cho mỗi nhân viên sẽ thúc đẩy hiệu quả làm việc của mỗi người. Như ở các cửa hàng nhân viên viên bán hàng vừa đảm nhiệm công tác quản lý cửa hàng vừa làm đảm nhiệm công tác kế toán, nên làm cho tiến độ công việc chậm trể, lập báo cáo không kịp thời và cung cấp thông tin chậm. Vì vậy mỗi nhân viên kế toán và kế toán trưởng sẽ phân công lại nhiệm vụ của mỗi người, nhằm làm giảm bớt khối lượng công việc, khi đó tiến độ lập báo cáo và cung cấp thông tin kịp thời đúng tiến độ. - Ngoài ra kế toán trưởng, kế toán tổng hợp cần phải có nhiều thời gian để đi sâu vào nghiên cứu phân tích tình hình tiêu thụ hàng hoá, từ đó giúp cho hiệu kinh doanh của công ty ngày càng có hiệu quả hơn. - Mỗi bộ phận kế toán là một mắc xích và có sự liên quan mật thiết với nhau, do vậy phải có sự kết hợp chặt chẽ giữa các bộ phận kế toán trong công ty. - Không chỉ các bộ phận trong phần hành kế toán, mà còn có các bộ phận khác trong công ty từ khâu mua vào, bán ra và xác đinh kết quả kinh doanh.cũng có sự liên hệ với nhau. - Việc hạch toán ban đầu vô cùng quan trọng, hạch toán ban đầu khoa học và đúng chế độ kế toán tạo điều kiện thuận lợi cho công tác kế toán sau này. - Hơn nữa cũng cần có sự đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn kế toán cho các nhân viên ở phòng kế toán, đặc biệt là thời điểm hiện nay, khi có sự tiến bộ của khoa học kỷ thuật, sự phát triển của tin học về việc sử dụng phần mềm “Kế toán máy” được áp dụng rất nhiều ở các doanh nghiệp. - Công ty có thể đưa ra các chính sách chiết khấu thanh toán khác nhau. Chẳng hạn như giới hạn thanh toán nợ là 30 ngày, nếu thanh toán nợ trước 5 ngày thì khách hàng sẽ được hưởng chiết khấu thanh toán là bao nhiêu, thanh toán trước 10 ngày thì sẽ được hưởng là bao nhiêu. - Sản phẩm, hàng hoá quyết định thị trường cũng như uy tín của khách hàng. Hiện nay các công ty TNHH mọc lên nhiều nơi và cùng chung kinh doanh một mặt hàng. Vì vậy chất lượng hàng hoá kinh doanh là hàng đầu tạo uy tín cho công ty đứng vững trên thị trưòng. Hiện nay với nhu cầu thị trưòng ngày càng đa dạng, công ty phải lựa chọn những mặt hàng phù hợp với nhu cầu hiện nay. - Khách hàng, người tiêu dùng thì đa dạng, nhu cầu thói quen mua hàng lại khác nhau, để thúc đẩy quá trình hoạt động tiêu thụ, góp phần tăng lợi nhuận cho công ty cần phải chú trọng đến việc tìm hiểu , nghiên cứu thị trường nắm bắt nhu cầu trên thị trường để đưa sản phẩm đến nơi tiêu thụ. - Ngoài ra công ty còn tổ chức đào tạo, bồi dưõng cho đội ngũ cán bộ công nhân viên bán hàng để nhân viên bán hàng có thể trả lời đầy đủ, chính xác những thông tin cần thiết khi khách hàng cần. - Giải pháp đưa ra để có thể thực hiện tốt nếu công ty muốn và cố gắn áp dụng những giải pháp đó. Hy vọng trong thời gian tới với sự nổ lực chung của tập thể cán bộ công nhân viên trong công ty, đặc biệt là bộ phận kế toán ngày càng hoàn thiện hơn , góp phần thúc đẩy công ty ngày càng phát triển mạnh. 3.2: Kết luận và kiến nghị Đối với doanh nghiệp. - Qua thời gian thực tập tìm hiểu tình hình tại công ty TNHH TM & XD Trung Bích về công tác hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại đơn vị, việc lập và luân chuyển chứng từ phản ánh vào sổ kế toán,… cũng như những kiến thức cơ bản tiếp thu trong quá trình học tập ở trường, em xin mạnh dạn đề xuất một số ý kiến sau nhằm hoàn thiện công tác hạch toán công tác tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh: - Nhiệm của nhà quản trị là đưa ra quyết định, các quyết định cá khả năng đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển liên tục của doanh nghiệp. Kế toán là một trong những nguồn quan trọng cung cấp thông tin cho nhà quản trị. Khi doanh nghiệp hoạch định các chiến lược kế hoạch về doanh thu, lợi nhuận thì doanh nghiệp cũng phải xác định phương hướng để đạt được kế hoạch đó, Chẳng hạn hạn để đạt được lợi nhuận là bao nhiêu thì hàng hoá phải được tiêu thụ là bao nhiêu, với mức nào, tiêu thụ loại hàng hoá nào nhiều hơn để đạt được lợi nhuận cao nhất, tìm hiểu giá cả trên thị trường để định giá bán hàng hoá là bao nhiêu thì có hiệu quả. Điều này nếu chỉ riêng bộ phận kế toán tài chính thì không thể thực hiện tốt được, kế toán tài chính chỉ cung cấp những thông tin cho các đối tượng bên ngoài doanh nghiệp, công ty, và phản ánh tình hình chung của công ty. - Mặc khác để đạt được lợi nhuận tối đa trong khuôn khổ luật định, trong điều kiện cơ sở vật chất, nhân lực có sẵn của công ty thì công ty nên đưa ra những chính sách tiêu thụ hàng hoá mang lại lợi nhuận cao nhất. Để cung cấp đầy đủ, kịp thời những thông tin cần thiết giúp cho các nhà quản trị ra quyết định thì trong bộ phận kế toán công ty cần phải có sự kết hợp giữa công tác kế toán tài chính và công tác kế toán quản trị. - Xuất phát từ những vấn đề trên, để thấy rõ tầm quan trọng của tổ chức kế toán quản trị trong hệ thống của công ty, từ đó em đưa ra ý kiến. Công ty nên tổ chức ở phòng kế toán một bộ phận kế toán quản trị để tiến hành cung cấp thông tin cho quá trình xây dựng, tổ chức thực hiện cũng như kiểm tra, đánh giá kế hoạch nhằm đạt được mục tiêu đề ra. - Mặt khác, hoạt động trên cơ chế thị trường hiện nay, khi mà cạnh tranh diễn ra gay gắt, quyết liệt thì thông tin đến càng nhanh càng tốt, và được giải quyết nhanh chóng, do vậy cạnh tranh cần có hiệu quả. Bộ phận kế toán quản trị căn cứ vào các thông tin do bộ phận kế toán tài chính cũng như các phòng ban khác như: Phòng kinh doanh, phòng kỹ thuật,… để chọn lọc những thông tin thích hợp từ đó đưa ra các phương hướng kinh doanh khác nhau. Từ đó giúp nhà quản trị có thể cân nhắc lựa chọn phương án phù hợp đưa ra quyết định nhanh chóng, kịp thời. - Đây có thể là vấn đề khá mới mẻ đối với các doanh nghiệp, các công ty nhưng thực sự nó là vấn đề quan trọng, cần thiết buộc các doanh nghiệp, các công ty cần tìm hiểu và có cách thức áp dụng. Do đó, đây cũng là vấn đề mà công ty TNHH TM & XD Trung Bích cần phải quan tâm nghiên cứu để tổ chức cho cán bộ kế toán học các lớp bồi dưỡng, đào tạo nâng cao kiến thức về môn kế toán quản trị để có thể nhanh chóng đưa bộ phận kế toán quản trị vào hệ thống kế toán của công ty. Đối với nhà trường: - Nhà trường tổ chức thực tập như thế này là giúp cho sinh viên không những tiếp cận được thực tế, mà còn giúp cho sinh viên học hỏi được nhiều điều có ích trong quá trình thực tập. - Nhà trường nên tổ chức bố trí lại thời gian thực tập nhiều hơn, để sinh viên có thể tiếp cận nhiều với thực tế để khi ra trường sinh có chút ít kinh nghiệm trong bước đầu công việc của mình. KẾT LUẬN - Trong nền kinh tế thị trường có sự cạnh tranh gay gắt giữa các doanh nghiệp với nhau. Để đứng vững trên thị trường và không ngừng phát triển là một vấn đề hết sức khó khăn đối với bất kỳ doanh nghiệp nào. Vì vậy tiêu thụ hàng hoá chiếm một vị trí quan trọng đối với mỗi doanh nghiệp, quyết định sự sống còn của doanh nghiệp, một chính sách tiêu thụ hàng hoá hợp lý là động lực cho sự phát triển của doanh nghiệp. - Qua thời gian thực tập tại công ty TNHH TM & XD Trung Bích, được sự giúp đỡ hướng dẫn nhiệt tình của ban lãnh đạo công ty các cô chú ở phòng kế toán, kết hợp với những kiến thức đã học cùng với sự chỉ bảo của giáo viên hướng dẫn đã giúp cho em hoàn thành chuyên đề của mình. - Trong quá trình học tập ở trường, được sự giảng dạy nhiệt tính của các thầy cô giáo trong nhà trường nói chung và các thầy cô trong khoa kế toán nói riêng đã giúp em hiểu biết hơn về ngành nghề của mình và cùng với đợt thực tập vừa qua là cơ hội cho em vận dụng những gì được học vào trong thực tế. - Tuy nhiên do thời gian thực tập không nhiều nên nội dung chuyên đề thực tập của em không tránh được những sai xót , mong các thầy cô, các cô chú phòng kế toán của công ty có những nhận xét, đóng góp ý kiến, tạo cho em một phần kinh nghiệm trong thực tế về hạch toán kế toán nói chung và hạch toán tiêu thụ hàng hoá nói riêng để sau này phục vụ tốt cho công việc của em sau khi ra trường. - Qua đây cho phép em được cảm ơn thầy giáo hướng dẫn, các cô chú thuộc phòng kế toán của công ty cùng ban lãnh đạo công ty tạo điều kiện tốt nhất cho em tiếp cận với thực tế trong quá trình thực tập và giúp em hoàn thành tốt chuyên đề này. Đà Nẵng, ngày 10 tháng 06 năm 2008 SINH VIÊN THỰC TẬP CÙ THỊ KIM LIÊN

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docKế toán thành phẩm (hàng hoá) tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH thương mại & XD Trung Bích.doc
Luận văn liên quan