Đề tài Kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần may Bình Minh quận Bình Thạnh TP Hồ Chí Minh quý I /2010

Đặt vấn đề Dệt may-Một trong những ngành sản xuất tiêu dùng chính mang lại nguồn thu ngoại tệ lớn cho đất nước. Và cũng là một trong những ngành chịu sự tác động mạnh mẽ từ sự hội nhập kinh tế quốc tế. Đặc biệt, khi Việt Nam hiện nay trở thành thành viên thứ 150 của Tổ chức thương mại Thế giới WTO. Sự hội nhập này tạo ra nhiều cơ hội cho các doanh nghiệp, đó là: doanh nghiệp có nhiều cơ hội tiếp cận với khoa học - kỹ thuật - công nghệ tiên tiến, hiện đại, có cơ hội học tập kinh nghiệm quản lý của các doanh nghiệp nước ngoài, nhiều cơ hội mở rộng thị trường tiêu thụ ra nước ngoài, .Bên cạnh những cơ hội thuận lợi cũng đồng thời đặt ra không ít thách thức, đó là: các doanh nghiệp phải hoạt động trong một môi trường canh tranh gay gắt hơn.Chính những điều đó đã đòi hỏi các doanh nghiệp phải không ngừng hoàn thiện mình, phát triển vươn lên cho kịp với sự phát triển của nền kinh tế thế giới. Đạt được lợi nhuận và lợi nhuận tăng ổn định đã trở thành động lực chính thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Muốn vậy doanh nghiệp cần đề ra các chiến lược phát triển đúng đắn và thực hiện tốt công tác kế toán . Trong đó kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh chiếm một vị trí vô cùng quan trọng, là cơ sở giúp nhà quản lý đánh giá đúng hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Xuất phát từ thực tế trên, thấy được tầm quan trọng của công tác kế toán tiêu thụ và xác đinh kết quả kinh doanh, tôi quyết định chọn đề tài “Kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần may Bình Minh” làm chuyên đề báo cáo thực tập. Tuy nhiên, với thời gian ngắn và kiến thức còn hạn chế nên không thể tránh khỏi những thiếu sót, rất mong được sự đóng góp và giúp đỡ của các Thầy Cô và các bạn. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu - Tìm hiểu, mô tả trình tự luân chuyển chứng từ, cách ghi sổ kế toán và các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến thành phẩm, phương thức tiêu thụ thành phẩm,các khoản chi phí phát sinh trong kỳ, từ đó xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, tiến hành phân tích tìm ra được ưu, khuyết điểm. Từ đó, đánh giá được hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty, đồng thời đưa ra một số kiến nghị nhằm góp phần hoàn thiện hệ thống kế toán Công ty để hoạt động ngày càng có hiệu quả. - Ngoài ra, đây cũng là cơ hội gắn kết kiến thức đã được học với thực tiễn nhằm củng cố kiến thức và học hỏi thêm kinh nghiệm làm việc sau khi ra trường. 1.3. Phạm vi nghiên cứu Phạm vi không gian: Đề tài được nghiên cứu tại Công ty Cổ phần may Bình Minh. Phạm vi thời gian: Đề tài được thực hiện từ ngày 01/03/2010 đến ngày 15/06/2010. 1.4. Cấu trúc luận văn Luận văn được chia làm 5 chương Chương 1: Mở đầu Nêu lý do, mục đích chọn đề tài và phạm vi nghiên cứu. Chương 2: Tổng quan Giới thiệu khái quát về công ty cổ phần may Bình Minh: Chức năng và nhiệm vụ của Công ty, cơ cấu bộ máy quản lý, tổ chúc công tác kế toán tại Công ty. Chương 3: Nội dung và phương pháp nghiên cứu Trình bày một số lý thuyết cơ bản và phương pháp nghiên cứu áp dụng cho việc nghiên cứu trong thực tế. Chương 4: Kết quả và thảo luận Trình bày chi tiết cụ thể quá trình thực tế nghiên cứu tại công ty, tìm hiểu công tác kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh. Chương 5: Nhận xét và kiến nghị Qua những vấn đề nghiên cứu, đưa ra một số ưu khuyết điểm, từ đó rút ra những nhận xét, kết luận và kiến nghị. MỤC LỤC Trang Danh mục viết tắt ix Danh mục các bảng xi Danh mục các hình xii Danh mục phụ lục xiv CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU 1 1.1. Đặt vấn đề 1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu 2 1.3. Phạm vi nghiên cứu 2 1.4. Cấu trúc luận văn 2 CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN 3 2.1. Giới thiệu sơ lược về Công ty 3 2.2. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển 3 2.2.1. Lịch sử hình thành 3 2.2.2. Quá trình phát triển 4 2.3. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty 4 2.3.1 Chức năng hoạt động của Công ty 4 2.3.2. Nhiệm vụ của Công ty 5 2.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý 5 2.4.1. Cơ cấu bộ máy tổ chức 5 2.4.2. Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận trong Công ty 6 2.5. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty 7 2.5.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán 8 2.5.2. Chức năng nhiệm vụ của các phần hành kế toán 8 2.6. Chế độ kế toán áp dụng tại Công ty 10 2.7. Hình thức sổ kế toán 10 2.8. Kỳ kế toán, đơn vị tiền tệ và các chính sách kế toán tại Công ty 11 CHƯƠNG 3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 12 3.1. Kế toán thành phẩm 12 3.1.1. Khái niệm thành phẩm và bán thành phẩm 12 3.1.2. Nhiệm vụ của kế toán thành phẩm 12 3.1.3. Đánh giá thành phẩm 12 3.1.3.1. Giá thực tế thành phẩm 13 3.1.3.2. Giá hạch toán thành phẩm 13 3.1.4. Kế toán chi tiết thành phẩm 14 3.1.5. Kế toán tổng hợp thành phẩm 14 3.1.6. Kế toán hàng gửi đi bán 16 3.2. Kế toán tiêu thụ thành phẩm 16 3.2.1. Khái niệm về tiêu thụ thành phẩm 16 3.2.2. Nhiệm vụ của kế toán tiêu thụ thành phẩm 16 3.2.3. Tổ chức kế toán tiêu thụ thành phẩm 17 3.2.3.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 17 3.2.3.2. Kế toán doanh thu bán hàng nội bộ 18 3.2.3.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 18 3.3. Kế toán giá vốn hàng bán 21 3.4. Kế toán doanh thu và chi phí hoạt động tài chính 22 3.4.1. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 22 3.4.2. Kế toán chi phí hoạt động tài chính 23 3.5. Kế toán chi phí bán hàng 24 3.6. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 24 3.7. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác 25 3.8. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 27 3.9. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 28 CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 29 4.1. Kế toán thành phẩm 29 4.1.1. Đặc điểm về thành phẩm Công ty 29 4.1.2. Đánh giá thành phẩm 29 4.1.3. Kế toán chi tiết thành phẩm 31 4.1.4. Kế toán tổng hợp thành phẩm 31 4.1.4.1. Nhập kho thành phẩm 32 4.1.4.2. Xuất kho thành phẩm 34 4.2. Kế toán tiêu thụ thành phẩm 40 4.2.1. Các phương thức tiêu thụ thành phẩm tại Công ty 40 4.2.2. Kế toán chi tiết tiêu thụ thành phẩm 40 4.2.2.1. Chứng từ làm cơ sở hạch toán doanh thu bán hàng 40 4.2.2.2. Phương thức thanh toán 40 4.2.3. Kế toán tổng hợp tiêu thụ thành phẩm 40 4.2.3.1. Doanh thu gia công hàng xuất khẩu 41 4.2.3.2. Doanh thu bán hàng nội địa 45 4.2.3.3. Doanh thu khác 48 4.2.4. Doanh thu nội bộ 50 4.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 50 4.4. Kế toán chi phí 51 4.4.1. Giá vốn hàng bán 51 4.4.2. Kế toán chi phí bán hàng 53 4.4.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 56 4.5. Kế toán doanh thu và chi phí hoạt động tài chính 59 4.5.1. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 59 4.5.2. Kế toán chi phí hoạt động tài chính 61 4.6. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác 63 4.6.1. Kế toán thu nhập khác 63 4.6.2. Kế toán chi phí khác 64 4.7. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành 67 4.8. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 69 CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ 72 5.1. Nhận xét, đề nghị về công tác tổ chức tổ máy kế toán tại Công ty 72 5.1.1. Ưu điểm 72 5.1.2. Nhược điểm và đề xuất một số giải pháp 73 5.2. Một số vấn đề kiến nghị thêm 73 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC

doc121 trang | Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 3468 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần may Bình Minh quận Bình Thạnh TP Hồ Chí Minh quý I /2010, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
uối kỳ Thu tiền bán bất động sản, cho thuê TSCĐ 3.4.2. Kế toán chi phí tài chính a) Khái niệm: chi phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh…Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán, khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ, lỗ tỷ giá hối đoái… b) Tài khoản sử dụng TK 635 “Chi phí tài chính”: Tài khoản này phản ánh những khoản chi phí hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ ` c) Sơ đồ hạch toán Hình 3.11. Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Hoạt Động Tài Chính 111, 112, 141 635 911 Chi phí cho hoạt động đầu tư CK, cho thuê BĐS 121, 221 Lỗ về bán chứng khoán Cuối kỳ kết chuyển CP hoạt động tài chính 128, 222 Lỗ hoạt động kinh doanh bị trừ vào vốn 111, 112 Chi phí hoạt động cho vay vốn 129, 229 129,229 Lập dự phòng giảm Hoàn nhập dự giá đầu tư phòng đầu tư ngắn hạn, dài hạn ngắn hạn, dài hạn 413 K/c lỗ tỷ giá do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối kỳ 3.5. Kế toán chi phí bán hàng a) Khái niệm Chi phí bán hàng là chi phí phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ, bao gồm các chi phí chào hàng, giới thiệu sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí đóng gói, chi phí vận chuyển… b) Tài khoản sử dụng TK 641 “Chi phí bán hàng”: Phản ánh chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ c) Sơ đồ hạch toán Hình 3.12. Sơ Đồ Tập Hợp Chi Phí Bán Hàng 334,338 641 111, 152, 1388 Chi phí nhân viên Giá trị làm giảm CP bán hàng 152,153 Chi phí vật liệu, dụng cụ 214 911 Chi phí khấu hao 335,142 Chi phí phân bổ dần K/c chi phí bán hàng Chi phí trích trước 512 TP, HH sử dụng nội bộ 331, 111 Chi phí mua ngoài 3.6. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp a) Khái niệm:Chi phí quản lý chung của DN gồm các chi phí về lương nhân viên bộ phận quản lý DN, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, chi phí vật liệu văn phòng, công cụ lao động, khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp, tiền thuê đất, thuế môn bài, khoản lập dự phòng phải thu khó đòi, dịch vụ mua ngoài (điện, nước, điện thoại, fax…) chi phí bằng tiền khác (tiếp khách, hội nghị khách hàng) b) Tài khoản sử dụng TK 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp”: Khoản chi phí QLDN phát sinh trong kỳ. c) Sơ đồ hạch toán Hình 3.13. Sơ Đồ Hạch Toán Tổng Quát Chi Phí QLDN 334, 338 642 111, 152, 1388 Chi phí nhân viên Giá tri giảm chi phí 152, 153 Chi phí vật liệu, DC 214 911 Chi phí khấu hao 335, 142 K/c chi phí QLDN Chi phí phân bổ dần Chi trích trích trước 333 Thuế, lệ phí phải nộp 139 139 Hoàn nhập dự phòng Trích lập dự phòng phải thu khó đòi nợ phải thu khó đòi 331, 111 352 Chi phí dịch vụ mua Hoàn nhập dự phòng Ngoài và CP bằng tiền khác phải trả về chi phí bảo hành SP, HH 3.7. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác a) Khái niệm: Các khoản thu nhập và chi phí khác là những khoản thu nhập hoặc chi phí mà DN không dự tính trước được hoặc có dự tính nhưng ít có khả năng thực hiện, hoặc đó là những khoản thu, chi không mang tính chất thường xuyên. Các khoản thu nhập và chi phí khác phát sinh có thể do nguyên nhân chủ quan của DN hoặc khách quan mang lại. b) Sơ đồ hạch toán Hình 3.14. Sơ Đồ Hạch Toán Thu Nhập Khác 911 711 111, 112 Thu phạt khách hàng 338 Kết chuyển thu nhập khác Thu khoản phạt tính trừ vào khoản nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn, dài hạn 344 111, 112 Thu được khoản phải thu khó đòi đã xoá sổ 333 331, 338 Các khoản thuế trừ vào thu nhập Thu được khoản nợ không khác (nếu có) xác định được chủ nợ 3387 Định kỳ phân bổ doanh thu chưa thực hiện nếu được tính vào thu nhập khác 111, 112 Số thuế được hoàn lại bằng tiền 152, 156,211 Nhận tài trợ, biếu tặng Vật tư, hàng hóa, TSCĐ 004 xxx Ghi giảm khoản phải thu khó đòi đã xóa sổ khi thu hồi nợ Hình 3.15. Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Khác 211 811 911 Giá trị còn lại của TSCĐ nhượng bán, thanh lý 214 Giá tri đã Hao mòn Cuối kỳ kết chuyển chi phí khác 111, 112, 331 Chi phí nhượng bán, thanh lý TSCĐ 331,338 Khi nộp phạt Khoản bị phạt do vi phạm HĐ 3.8. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp a) Khái niệm: Chi phí thuế TNDN của doanh nghiệp bao gồm: chi phí thuế TNDN hiện hành và chi phí thuế TNDN hoãn lại phát sinh trong năm làm căn cứ xác định kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong năm tài chính hiện hành. b) Tài khoản sử dụng TK 8211 “Chi phí thuế TNDN hiện hành” TK 8212 “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” c) Sơ đồ hạch toán Hình 3.16. Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp 3334 8211 911 243, 347 8212 Chi phí thuế thu nhập Kết chuyển chi phí thuế doanh nghiệp hiện hành TNDN hiện hành Ghi nhận chi phí thuế Kết chuyển chi phí thuế TNDN hoãn lại TNDN hoãn lại Ghi giảm cp thuế TNDN hoãn lại 3.9. Kế toán xác định kết quả kinh doanh a) Khái niệm: - Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh: Là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị giá vốn hàng bán (Gồm cả sản phẩm hàng hóa, BĐS đầu tư và dịch vụ, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh BĐS đầu tư như: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa nâng cấp, chi phí cho thuê hoạt động, chi phí thanh lý nhượng bán BĐS đầu tư), chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. - Kết quả hoạt động tài chính: Là số chênh lệch giữa doanh thu hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính. - Kết quả hoạt động khác: Là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. b) Tài khoản sử dụng TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”: Tài khoản này dùng để xác định và phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong kỳ kế toán năm. Kết quả hoạt động kinh doanh của DN bao gồm: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác. c) Sơ đồ hạch toán 511,512,515,711 Hình 3.17. Sơ Đồ Xác Định Kết Quả Sản Xuất Kinh Doanh 911 632,635,641,642,811 K/c doanh thu và thu nhập khác K/c chi phí 8211,8212 8212 K/c khoản giảm chi phí thuế TNDN hoãn lại K/c chi phí thuế TNDN hiện hành và thuế TNDN hoãn lại 421 421 K/c lỗ hoạt động kinh doanh trong kỳ K/c lãi hoạt động kinh doanh trong kỳ CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 4.1. Kế toán thành phẩm 4.1.1. Đặc điểm về thành phẩm của công ty Công ty Cổ phần May Bình Minh chuyên gia công các loại quần áo với nhiều mẫu mã đa dạng và phong phú. Sản phẩm của công ty gồm nhiều loại quần áo tùy theo đơn đặt hàng của khách hàng. Các mặt hàng chủ yếu như: Áo sơ mi nam, áo sơ mi nữ, T-Shirt, quần áo thể thao, đồng phục, áo kiểu,áo thun, váy… Trong đó mặt hàng chiếm tỷ trọng lớn là áo sơ mi. Với khẩu hiệu “Sản phẩm -Chất lượng-Tinh tế”.Trong đó tiêu chuẩn về chất lượng luôn được công ty giương lên hàng đầu. Thành phẩm công ty trước khi nhập kho đều được thông qua phòng KCS để giám định kiểm tra theo đúng chất lượng. Đối với những thành phẩm không đạt tiêu chuẩn sẽ quay trở lại khâu nào chưa đủ tiêu chuẩn để tiếp tục hoàn thiện sản phẩm. Hiện nay, sản phẩm của công ty đã có mặt ở nhiều nước, ngay cả trên những thị trường khó tính như: Hoa Kỳ, EU, Nhật, Đài Loan, Trung Quốc….Riêng thị trường trong nước chiếm thị trường nhỏ. 4.1.2. Đánh giá thành phẩm Công ty đánh giá thành phẩm theo giá thực tế. a) Giá thực tế nhập kho: Thành phẩm của công ty sản xuất ra khi nhập kho được tính theo giá thành thực tế bao gồm các chi phí: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp,chi phí sản xuất chung. Vì hoạt động chủ yếu của công ty là gia công hàng xuất khẩu nên nguyên vật liệu thường do khách hàng nhập về do đó chi phí nguyên vật liệu phát sinh không lớn, chủ yếu là chi phí nhân công và chi phí sản xuất chung. b) Giá thành thực tế thành phẩm xuất kho Giá thành phẩm xuất kho được xác định theo phương pháp bình quân gia quyền và đơn giá xuất được xác định vào cuối kỳ, theo công thức sau: Đơn giá thành phẩm xuất kho = Giá thực tế thành phẩm tồn đầu kỳ + Giá thực tế thành phẩm nhập trong kỳ Số lượng thực tế thành phẩm tồn đầu kỳ + Số lượng thực tế thành phẩm nhập trong kỳ Giá thực tế thành phẩm xuất kho = Số lượng thực tế thành phẩm xuất kho * Đơn giá thành phẩm xuất kho c) Ví dụ: Tính giá thành thực tế xuất kho của áo chui đầu nữ mã VN8020R22 (44293700) cho khách hàng OEMEC - Tại kho thành phẩm xuất khẩu (TPX) phần số dư đầu kỳ ( được chuyển từ số dư cuối kỳ của tháng 12/2009) để có giá trị thực tế tồn đầu kỳ là: 10.025.300 đ và số lượng là 585 chiếc. - Căn cứ vào số tổng nhập trong kỳ ta có số lượng nhập trong kỳ: 1361 chiếc, trị giá thực tế nhập kho trong kỳ: 21.440.023 đ. - Căn cứ vào tổng lượng xuất trong kỳ ta được lượng thành phẩm xuất kho trong kỳ là: 1786 chiếc, với giá trị được tính như sau: Đơn giá bình quân = 10.025.300 + 21.440.023 585 + 1361 = 16.169,23 đ Giá thực tế xuất kho = 16.169,23 * 1786 = 28.878.245 đ 4.1.3. Kế toán chi tiết thành phẩm Để tổ chức theo dõi, phản ánh chính xác, đầy đủ, kịp thời tình hình biến động của từng loại thành phẩm. Công ty tiến hành thực hiện kế toán chi tiết thành phẩm theo phương pháp ghi thẻ song song. Kế toán chi tiết thành phẩm được thực hiện tại từng kho của mỗi xí nghiệp, theo từng khách hàng và theo từng mã hàng ( tất cả các mã hàng đều do khách hàng thiết lập. Vì thông thường mỗi khách hàng đặt Công ty gia công nhiều mặt hàng, họ sẽ thiết lập mã phù hợp với mỗi mẫu thiết kế riêng). Ví dụ: Ã YX 106280/2R5280(0255)_KITC + YX 106280/2R5280(0255): Áo sơ mi nam + KITC: Khách hàng Công ty ITOCHU Corporation. Ã VN 8020R22(44293700)_KOMC + VN 8020R22(44293700): Áo chui đầu nữ + KOMC: Khách hàng OMEC Corporation. 4.1.4. Kế toán tổng hợp thành phẩm Kế toán thành phẩm theo phương pháp kê khai thường xuyên. Tài khoản sử dụng: TK 155: Thành phẩm. TK 157: Hàng gửi đi bán. - TK liên quan: TK 1542.03: Chi phí SXKD dở dang của XN Minh Phát. TK 1542.05: Chi phí SXKD dở dang của XN Minh Đức. TK 1542.06: Chi phí SXKD dở dang của XN Minh Thiên. TK 1542.07: Chi phí SXKD dở dang của XN Minh Thành. TK 1542.09: Chi phí SXKD dở dang của XN Bình An. TK 632: Giá vốn hàng bán TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp. Chứng từ sử dụng: Phiếu nhập kho. Phiếu xuất kho. Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ. Hóa đơn GTGT. 4.1.4.1. Nhập kho thành phẩm a) Kế toán sử dụng tài khoản 155 “Thành phẩm”: phản ánh giá trị thành phẩm hiện có tại kho của công ty và tình hình biến động các loại thành phẩm trong Công ty. b) Phương pháp hạch toán Thành phẩm hoàn thành sau khi qua công đoạn kiểm tra KCS. Nếu đạt tiêu chuẩn sẽ được nhập kho (Gồm: Kho hàng thành phẩm nội địa và kho hàng thành phẩm xuất khẩu). Vào cuối kỳ, dựa vào số liệu mà kế toán giá thành tổng hợp được, hệ thống phần mềm sẽ tự động kết chuyển đến kế toán thành phẩm-tiêu thụ để vào sổ kế toán tổng hợp: Nợ TK 155: ( Giá trị thành phẩm nhập kho) Có TK 154: ( Giá trị thành phẩm nhập kho) Trường hợp thành phẩm xuất bán bị từ chối trả về, nếu có kế toán thành phẩm-tiêu thụ ghi nhận như sau: Nợ TK 155,157: (Trị giá thành phẩm gửi trả về). Có TK 632: (Trị giá thành phẩm gửi trả về). c) Ví dụ trường hợp nhập kho thành phẩm ở Công ty Ví dụ 1: Dựa phiếu nhập kho số 01013 ngày 12/01/2010, kế toán hạch toán: Nợ TK 155: 121.764.668 đ Có TK 1542.06: 121.764.668 đ Ví dụ 2: Căn cứ vào phiếu nhập kho 02033 ngày 27/02/2010, kế toán định khoản: Nợ TK 155: 109.219.032 đ Có TK 1542.06: 109.219.032 đ Hình 4.1. Sơ Đồ Hạch Toán Nhập Kho Thành Phẩm Tại Công Ty SD: 3.342.308.914 155 1542.06 …………….. 121.764.668 121.764.668 (1) …………….. …………….. 1542.03 109.219.032 109.219.032 (2) …………….. …………….. 16.979.253.678 16.990.945.428 SD: 3.330.617.164 CTY CỔ PHẦN MAY BÌNH MINH BẢNG KÊ CHỨNG TỪ Từ ngày 01/01/2010 đến ngày 31/03/2010 Tài khoản: 155 – Thành phẩm Số dư đầu kỳ: 3.342.308.914 Phát sinh nợ :16.979.253.678 Phát sinh có :16.990.945.428 Số dư cuối kỳ : 3.330.617.164 Ngày Số CT Diễn giải TK ĐƯ PS nợ PS Có Chi phí SXKD dở dang của xí nghiệp Minh Thiên (1542.06) … … … … … …. 12/01 01013 Nhập kho thành phẩm gia công xuất khẩu 1542.06 121.764.668 2.109.252.843 Chi phí SXKD dở dang của xí nghiệp Minh Phát (1542.03) 27/02 01013 Nhập kho thành phẩm gia công xuất khẩu 1542.03 109.219.032 4.617.116.641 Ngày…Tháng…Năm Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng 4.1.4.2. Xuất kho thành phẩm a) Phương pháp hạch toán * Xuất kho thành phẩm đã gia công gia công Căn cứ vào lệnh xuất hàng của phòng KH-XNK, chuyển đến phòng thống kê kho trình ký được duyệt sẽ chuyển đến thủ kho ghi nhận trên thẻ kho và chuyển đến phòng kế toán. Kế toán thành phẩm-tiêu thụ sẽ nhập dữ liệu vào phần mềm kế toán theo dõi về mặt số lượng. Cuối kỳ, hệ thống phần mềm sẽ tự động hiển thị đơn giá xuất kho của từng mã hàng, kế toán ghi: Nợ TK 632: (Trị giá thành phẩm xuất kho) Có TK 155: (Trị giá thành phẩm xuất kho) Vào thời điểm xuất thành phẩm cho khách hàng, bộ phận thống kê kho không lập phiếu xuất kho mà sẽ lập Hóa đơn GTGT. Hóa đơn GTGT được lập thành 3 liên (Liên 1:Lưu; Liên 2: Giao khách hàng; Liên 3: Nội bộ). * Xuất thành phẩm biếu tặng Kế toán căn cứ vào phiếu xuất thành phẩm biếu tặng khách hàng, hoặc các phòng ban trong Công ty sẽ hạch toán ghi tăng chi phí quản lý doanh nghiệp. Nợ TK 642: (trị giá thành phẩm xuất kho) Có TK155, 157: (trị giá thành phẩm xuất kho). * Hàng xuất kho gửi đi bán Kế toán hạch toán như sau: Nợ TK 157: ( Trị giá thành phẩm xuất kho) Có TK 155: ( Trị giá thành phẩm xuất kho) b) Ví dụ minh họa Ví dụ 1: Dựa vào bảng tổng hợp N_X_T (được thể hiện ở hình 4.1) trị giá xuất kho của mã hàng VN8020R22(44293700) đã gia công xong cho khách hàng Oemec được xác định vào cuối quý là 28.878.245 đ. Kế toán hạch toán: Nợ TK 632: . 28.878.245 đ Có TK 155.: 28.878.245 đ Ví dụ 2: Căn cứ vào phiếu xuất kho số PXQ10058 ngày 13/03/2010 xuất tặng áo khách hàng theo lệnh Tổng Giám đốc kế toán ghi nhận: Nợ TK 642: 509.160 đ Có TK 155: 509.160 đ Thành phẩm xuất biếu, tặng lúc nhập kho tương tự như trường hợp đối với hàng gia công giao khách hàng. Ví dụ 3: Căn cứ vào phiếu xuất kho kiêm điều chuyển chuyển nội bộ số PXQ 60326 ngày 15/01/2010, kế toán hạch toán thành phẩm gửi bán cửa hàng như sau: Nợ TK 157: 1.925.170 đ Có TK 155: 1.925.170 đ Hình 4.2. Sơ Đồ Hạch Toán Kế Toán Thành Phẩm Xuất Kho Tại Công Ty. 155 157 28.878.245 (1) 1.925.170 (3) 16.979.253.678 16.990.945.428 642 509.160 (2) SD: 3.330.617.164 SD: 3.342.308.914 632 ……………….. ……………….. ……………….. ……………….. ……………….. ……………….. ……………….. CTY CỔ PHẦN MAY BÌNH MINH BẢNG KÊ CHỨNG TỪ Từ ngày 01/01/2010 đến ngày 31/03/2010 Tài khoản: 155 – Thành phẩm Số dư đầu kỳ: 3.342.308.914 Phát sinh nợ :16.979.253.678 Phát sinh có :16.990.945.428 Số dư cuối kỳ : 3.330.617.164 Ngày Số CT Diễn giải TK ĐƯ PS nợ PS Có Hàng gửi bán (157) 15/01 060326 Xuất kho thành phẩm gửi bán cửa hàng (060326) 157 1.925.170 … … …. … … … 2.669.864 Giá vốn hàng bán (632) 31/03 GVHB thành phẩm gia công theo HĐ: 1014/BM-OM/09, (Hóa đơn: 0011031; 08/01/2010) 632 28.878.245 … …. ….. …. ….. ….. 16.934.255.538 Chi phí quản lý doanh nghiệp (642) 13/03 10058 Xuất áo tặng KH theo lệnh TGĐ (PXQ 10058) 642 509.160 …. …. …. … … …. 54.020.026 Ngày…Tháng…Năm Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng Bảng 4.1. Bảng Tổng Hợp Nhập-Xuất-Tồn Thành Phẩm Gia Công Xuất Khẩu Quý I/2010 BẢNG TỔNG HỢP NHẬP-XUẤT-TỒN Từ ngày: 01/01/2010 đến ngày: 31/03/2010 Kho: TPXK Tên Mã KH ĐVT Đầu kỳ Nhập trong kỳ Xuất trong kỳ Doanh thu Lợi nhuận Tồn cuối kỳ Số lượng Tiền Số lượng Tiền Số lượng Tiền Số lượng Tiền … … … … … … … …. …. … … …. … VN8020R22 (44293700) KOMC Chiếc 585 10.025.300 1361 21.440.023 1786 28.878.244 42.721.120 13.842.875 160 2.587.078 YX_106280/2R5280 (0255) KITC Chiếc 3,172 67.510.892 3,172 67.510.892 92.800.032 25.014.149 YX_106280/2R5280 (0256) KITC Chiếc 3,289 74.234.715 3,289 74.234.715 99.248.864 25.014.149 YX_106280/2R5280 (0254) KITC Chiếc 3251 74.385.854 3251 74.385.854 101.093.096 26.707.242 YX_106280/2R5280 (0253) KITC Chiếc 304 9.003.321 300 9.003.321 11.426.400 2.423.074 …. … … … … … … … … … … … … Tổng cộng 61.058 2.656.766.100 824.464 15.103.616.020 714.293 14.815.023.414 17.816.595.104 3.001.571.690 71.229 2.945.358.706 Bảng 4.2. Bảng Tổng Hợp Nhập-Xuất-Tồn Thành Phẩm Nội Địa Quý I/2010 BẢNG TỔNG HỢP NHẬP-XUẤT-TỒN Từ ngày: 01/01/2010 đến ngày: 31/03/2010 Kho: TPNĐ Tên Mã KH ĐVT Đầu kỳ Nhập trong kỳ Xuất trong kỳ Doanh thu Lợi nhuận Tồn cuối kỳ Số lượng Tiền Số lượng Tiền Số lượng Tiền Số lượng Tiền … … … … … … … … … … … … … ANA BLS S/S US001 UNM Chiếc 3170 90.118.101 3170 90.118.101 110.683.080 20.566.887 ANA BLS L/S US001 UNM Chiếc 1410 39.256.370 1410 39.256.370 50.846.292 11.589.922 YX_106041 (4942) BGM Chiếc 66 1.077.896 30 509.160 (509.160) 36 568.736 ….. ….. …. …. ….. …. …. …. ….. ….. …. …. …… BML 55 BGM Chiếc 54 1.378.062 50 1.275.983 3.255.000 1.979.017 4 102.079 … … … … … … … … … … … … … Tổng cộng 39.216 685.542.814 105.674 1.875.637.658 125.070 2.175.922.014 4.737.821.898 2.561.899.884 19.280 385.258.458 Nhận xét: - Số liệu được kế toán thành phẩm và tiêu thụ cẩn thận và kịp thời nhập vào máy phản ánh kịp thời các nghiệp vụ kinh kế phát sinh, dễ dàng kiểm tra khi cần thiết. - Các chứng từ nhập thành phẩm được lập đầy đủ chính xác và kịp thời. Quá trình luân chuyển chứng từ theo đúng trách nhiệm và bộ phận có liên quan. Đề nghị: - Trong trường hợp xuất biếu tặng thành phẩm khi xuất kho kế toán nên định khoản vào TK 632 “Giá vốn hàng bán” thay vì đang sử dụng TK 641, TK 642. Cụ thể: - Khi xuất kho thành phẩm biếu tặng khách hàng, hay các phòng ban trong công ty theo lệnh Tổng Giám Đốc, căn cứ vào phiếu xuất kho kế toán định khoản: Nợ TK 632: (Giá trị thành phẩm xuất kho) Có TK 155: (Giá trị thành phẩm xuất kho) - Phiếu nhập kho chỉ thể hiện số lượng chứ không thể hiện đơn giá. Vì vậy, khi kiểm tra phiếu nhập kho thì khó xác định được giá trị đơn hàng. 4.2. Kế toán tiêu thụ thành phẩm: 4.2.1. Các phương thức tiêu thụ thành phẩm tại công ty - Phương thức tiêu thụ chính của công ty là hoạt động gia công sản phẩm cho khách hàng chủ yếu là các đối tác nước ngoài như: Nhật, Hoa Kỳ, EU… - Để mở rộng thị trường nội địa, Công ty còn bán sản phẩm cửa hàng giới thiệu sản phẩm. - Ngoài ra, Công ty còn thu được lợi nhuận từ hoạt động in, thêu, ép hoa văn gia công, doanh thu dịch vụ ủy thác, doanh thu bán tiết kiệm thu được từ hoạt động bán phế liệu. 4.2.2. Kế toán chi tiết tiêu thụ thành phẩm 4.2.2.1. Chứng từ làm cơ sở hạch toán doanh thu bán hàng - Đối với doanh thu xuất khẩu: Kế toán căn cứ vào Hóa đơn GTGT thuế suất 0% và Tờ khai hải quan để ghi nhận doanh thu. - Đối với doanh thu nội địa và doanh thu khác: Căn cứ vào Hóa đơn GTGT thuế suất 10% kế toán ghi nhận doanh thu. Ngoài ra, đối với thành phẩm gửi bán đại lý, kế toán còn căn cứ vào Báo cáo bán hàng tổng hợp của đại lý gửi về định kỳ để xác định hàng gửi bán đã xác định tiêu thụ. 4.2.2.2. Phương thức thanh toán: + Chuyển tiền điện tử TTR (Telegraphic Transfer Remittance). + Thanh toán bằng tiền mặt. + Thanh toán bằng chuyển khoản. + Thanh toán qua L/C (Letter of Credit) 4.2.3. Kế toán tổng hợp tiêu thụ thành phẩm Để hạch toán doanh thu bán hàng, Công ty sử dụng tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” và được chi tiết thành ba tài khoản cấp 2: TK 5111: Doanh thu xuất khẩu. TK 5112: Doanh thu nội địa. TK 5113: Doanh thu khác. Một số TK liên quan: TK 1312N: Thu tiền gia công. TK 1312DLB: Phải thu FOB. TK 1314: Các khoản phải thu khác. TK 33311: Thuế GTGT phải nộp. TK khác như: 1111, 112... 4.2.3.1. Doanh thu gia công thành phẩm xuất khẩu a) Quá trình luân chuyển chứng từ Dựa vào hợp đồng gia công (HĐGC) phòng KH-XNK lập Bộ chứng từ XNK. Bộ chứng từ này sẽ được lập thành 2 bộ. + 1 bộ + HĐGC: Được phòng này lưu theo thứ tự ngày tháng. + 1 bộ chuyển cho khách hàng. Đồng thời HĐGC được photo thành 2 bản: + 1 bản gửi đến phòng thống kê kho làm căn cứ xuất hàng. + 1 bản chuyển đến phòng kế toán để theo dõi. Sau khi thành phẩm đươc gia công xong theo đúng thời hạn quy định trên hợp đồng, bộ phận thống kê kho tiến hành xuất kho thành phẩm xuất khẩu, theo lệnh xuất thành phẩm của phòng KH-XNK và lập hóa đơn GTGT thuế suất 0%. Cập nhật thông tin hóa đơn trên phần mềm. Hóa đơn GTGT được lập thành 3 liên: + Liên 1: Lưu tại cuống. + Liên 2 và 3 chuyển đến phòng kế toán. Kế toán thành phẩm-tiêu thụ căn cứ vào: HĐGC, hóa đơn GTGT, tờ khai hải quan (do phòng KH-XNK chuyển đến). Kế toán tiến hành kiểm tra chứng từ ghi nhận doanh thu và nợ phải thu khách hàng.Kế toán lập Debit Note và Invoice. Mỗi loại lập thành 3 bản: + 1 bản lưu tại phòng kế toán theo thứ tự khách hàng. + 1 bản chuyển đến khách hàng. + 1 bản chuyển đến phòng KH-XNK để theo dõi. Hình 4.3. Lưu Đồ Luân Chuyển Chứng Từ Gia Công Xuất Khẩu Tại Công Ty PHÒNG KH-XNK P. THỐNG KÊ KHO KẾ TOÁN THÀNH PHẨM TIÊU THỤ HĐGC Lập bộ CTXNK BCT XNK 2 HĐGC 3 Lệnh XH HĐGC Lệnh XH Lập HĐ & Xuất hàng HĐ 3 Lệnh XH HĐGC HĐ Tờ khai hải quan Kiểm CT Cập nhật T.T, ghi sổ Sổ cái 511, 131 HĐ Lệnh XH Tờ khai hải quan DebitNote Invoice A A KH b) Phương pháp hạch toán - Căn cứ vào hóa đơn GTGT thuế suất 0% do bộ phận thống kê kho gửi lên kế toán định khoản: Nợ TK 1312N: Có TK 5111: - Trường hợp khách hàng yêu cầu Công ty xuất bán hàng mẫu với số lượng nhiều, kế toán căn cứ vào hóa đơn GTGT thuế suất 10% ghi nhận: Nợ TK 1312N: Có TK 5111: Có TK 3331: - Khi khách hàng thanh toán tiền: Nợ TK 1121,1122,… Có TK 1312N - Cuối kỳ kế toán kết chuyển doanh thu xuất khẩu sang TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”, ghi: Nợ TK 5111 Có TK 911 c) Ví dụ minh họa Ví dụ 1: Ngày 08/01/2010 Công ty xuất khẩu 7880 áo sơ mi Nhật cho khách hàng ITOCHU Corporation ,Kế toán căn cứ vào Hóa đơn GTGT thuế suất 0%, tờ khai hải quan kế toán kiểm tra chứng từ và hạch toán như sau: Nợ TK 1312N: 238.271.720 đ Có TK 5111: 238.271.720 đ Có TK 3331: 0 đ Ví dụ 2: Ngày 31/03/2010 Công ty xuất hàng mẫu theo yêu cầu khách hàng 18 áo sơ mi Nhật mã F10M0061 và F10W0028 cho khách hàng Tahshine Corporation số hóa đơn GTGT 0026982, thuế suất GTGT 10%. Kế toán ghi nhận doanh thu: Nợ TK 1312N: 1.540.519 đ Có TK 5111: 1.400.472 đ Có TK 3331: 140.047 đ H 238.271.720 (1) 3331 5111 911 1.400.472 (2) 1312N 17.816.595.104 17.816.595.104 17.816.595.104 140.047 (2) ............................................. ình 4. 6. Sơ Đồ Hạch Toán Doanh Thu Xuất Khẩu Quý 1/2010 CTY CỔ PHẦN MAY BÌNH MINH BẢNG KÊ CHỨNG TỪ Từ ngày 01/01/2010 đến ngày 31/03/2010 Tài khoản: 5111-Doanh thu xuất khẩu Phát sinh nợ: 17.816.595.104 Phát sinh có : 17.816.595.104 Ngày Số CT Diễn giải TK ĐƯ PS nợ PS Có Thu tiền gia công (1312N) 08/01 0011031 Itochu Corporation (osayX)(Xuất hàng may gia công theo HĐ:115/BM-ITO/09) 1312N 238.271.720 31/03 0026982 Tahshin Aparel Co.,LTD(Xuất hàng mẫu theo y/c khách hàng HĐ: 914/BM-TAH/10) 1312N 1.400.472 …. …. …. … … … 17.816.595.104 Xác định kết quả kinh doanh (911) 31/03 62178 (Kết chuyển doanh thu xuất khẩu 5111à 911) 911 17.816.595.104 Ngày…Tháng…Năm Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng 4.2.3.2. Doanh thu bán hàng nội địa: a) Phương pháp hạch toán Công ty có nhận gia công cho các khách hàng trong nước như: Công ty Unimax Sài Gòn, NiNomax…Mặt hàng gia công chủ yếu là Áo sơ mi nam, áo sơ mi nữ… Ngoài ra, khoản doanh thu bán hàng nội địa còn được ghi nhận qua doanh thu bán hàng của cửa hàng giới thiệu sản phẩm của Công ty. - Kế toán ghi nhận doanh thu bán nội địa như sau: Nợ TK 1312N, 1312DLB,1111 Có TK 5112: Có TK 3331: - Khi khách hàng thanh toán tiền: Nợ TK 1111,1112,… Có TK 1312N, 1312DLB - Cuối kỳ kế toán kết chuyển doanh thu nội địa sang TK 911 “Xác định KQKD”: Nợ TK 5112 Có TK 911 b) Ví dụ minh họa Ví dụ 1: Ngày 31/03/2010 cửa hàng gửi báo cáo bán hàng, hóa đơn GTGT số 0026983 (do phòng kinh doanh lập), kế toán kiểm tra chứng từ, và hạch toán: Nợ TK 1312DLB: 806.000 đ Có TK 5112: 732.727 đ Có TK 3331: 73.273 đ Công ty không hạch toán hoa hồng phải trả cho Cửa hàng vì Công ty chi trả lương cho nhân viên bán hàng và hạch toán khoản tiền lương đó vào TK 641 “Chi phí bán hàng” Ví dụ 2: Ngày 04/03/2010 Công ty xuất 4580 áo sơ mi mã ANA BLS S/S –US0001 và ANA BLS S/S-US0001 cho khách hàng Công ty UNIMAX SAIGON-Nhà máy Bến Lức.Căn cứ vào Hóa đơn GTGT 0027731thuế suất 10% kế toán hạch toán: Nợ TK 1312N: 177.684.408 đ Có TK 5111: 161.531.280 đ Có TK 33311: 16.153.128 đ Hình 4.7. Sơ Đồ Hạch Toán Doanh Thu Nội Địa Quý I/2010 73.273 (1) 161.531.280 (2) 4.737.821.898 3331 131 5112 911 732.727 (1) 4.737.821.898 4.737.821.898 ……………………. 16.153.128 (2) CTY CỔ PHẦN MAY BÌNH MINH-KHU BẢNG KÊ CHỨNG TỪ Từ ngày 01/01/2010 đến ngày 31/03/2010 Tài khoản: 5112-Doanh thu nội địa Phát sinh nợ: 4.737.821.898 Phát sinh có : 4.737.821.898 Ngày Số CT Diễn giải TK ĐƯ PS nợ PS Có Phải thu FOB (1312DLB) 31/03 0026983 Cửa hàng 440NTL(Bán hàng giảm giá) 1312DLB 732.727 32.394.894 Thu tiền gia công(1312N) 04/03 0027731 Unimax-Saigon(Xuất hàng may gia công theo HĐ: 05/2010BL_BM) 1312N 161.531.280 … … …. … … … 4.231.062.486 Xác định kết quả kinh doanh (911) 31/03 62179 (Kết chuyển doanh thu nội địa 5112à 911) 911 4.737.821.898 4.2.3.3. Doanh thu khác Doanh thu khác của công ty chủ yếu thông qua hoạt động xuất hàng thanh lý theo hợp đồng, bán vải vụn và thùng carton…. a. Phương pháp hạch toán: - Kế toán ghi nhận doanh thu khác: Nợ TK 1314,1111 Có TK 5113: Có TK33311: - Cuối kỳ kế toán kết chuyển doanh thu khác sang TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”, ghi: Nợ TK 5113: Có TK 911: b. Ví dụ minh họa:: Ngày 29/03/2010 Công ty bán vải vụn loại 5 cho khách hàng Nguyễn Thi Oanh, với giá bán là 2.503.630 đ, thuế suất thuế GTGT 10%, kế toán định khoản như sau: Nợ TK 1314: 2.753.994 đ Có TK 5113: 2.503.630 đ Có TK 3331: 250.363 đ Hình 4.8. Sơ Đồ Hạch Toán Tình Hình Thực Tế Doanh Thu Khác Quý 01/2010 2.503.630 25.385.390 3331 5113 911 1312N 25.385.390 25.385.390 …………………… 250.363 CTY CỔ PHẦN MAY BÌNH MINH BẢNG KÊ CHỨNG TỪ Từ ngày 01/01/2010 đến ngày 31/03/2010 Tài khoản: 5113-Doanh thu khác Phát sinh nợ: 28.385.390 Phát sinh có : 28.385.390 Ngày Số CT Diễn giải TK ĐƯ PS nợ PS Có Tiền mặt VND(1111) …. …. …. … … … 29/03 0039099 Nguyễn Thị Oanh(Thu tiền bán vải vụn HĐ: 0039099) 1111 2.503.630 …. …. …. … … … 28.385.390 Xác định kết quả kinh doanh (911) 31/03 62180 (Kết chuyển doanh thu khác 5113à 911) 911 28.385.390 Ngày…Tháng…Năm Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng 4.2.3.4. Doanh thu nội bộ Công ty không sử dụng tài khoản 512 “Doanh thu nội bộ” 4.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu - Đối với TK 531 “Hàng bán bị trả lại”: Công ty không sử dụng vì trong quá trình sản xuất mỗi sản phẩm khi kết thúc một công đoạn đều qua bộ phận KCS kiểm tra. Khi sản phẩm hoàn thành thì KCS kiểm tra để ghi nhận sản phẩm hoàn thành nhập kho. Khi xuất kho thành phẩm giao cho khách hàng KCS kiểm tra một lần nữa nên chất lượng của sản phẩm được đảm bảo theo đúng yêu cầu khách hàng nên việc hàng bán bị trả lại và giảm giá hàng bán không xảy ra. - Công ty không sử dụng TK 521 “Chiết khấu thương mại”, vì hoạt động chủ yếu của công ty là gia công theo đơn đặt hàng của khách hàng. - Công ty áp dụng thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ nên thuế GTGT không phải là khoản giảm trừ doanh thu. Nhận xét: - Về tài khoản sử dụng: Để tiện cho việc theo dõi cụ thể DTBH của từng loại mặt hàng, kế toán sử dụng TK 511 “Doanh thu bán hàng”, được mở chi tiết điều này là đúng với quy định của Bộ Tài Chính và tình hình thực tế tại Công ty, giúp cho việc kiểm tra, giám sát và hạch toán của kế toán được tiện lợi, nhanh chóng và chính xác hơn. - Về sử dụng sổ kế toán: Kế toán tập hợp các chứng từ cùng loại vào Bảng kê chứng từ. Sau đó, định kỳ tập trung vào Sổ Cái tổng hợp theo đúng quy định của BTC. Đề nghị: - Khi xuất kho thành phẩm biếu tặng theo lệnh Tổng Giám Đốc kế toán ghi tăng chi phí quản lý doanh nghiệp, không ghi nhận vào TK 512 “Doanh thu nội bộ”. Kế toán thành phẩm tiêu thụ nên ghi nhận như sau: Khi xuất kho hàng biếu tặng: Nợ TK 632: Có TK 155: Đồng thời ghi nhận doanh thu Nợ TK 642: Có TK 512 ( Ghi nhận doanh thu theo giá bán) 4.4. Kế toán chi phí 4.4.1. Kế toán giá vốn hàng bán Công ty tính giá thành xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền và kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. a) Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng TK 632 “Giá vốn hàng bán” Một số TK liên quan: TK 155: Thành phẩm. TK 157: Hàng gửi đi bán. b) Phương pháp hạch toán: - Ghi nhận khoản giá vốn thành phẩm, hàng gửi đi bán đã xác định là tiêu thụ trong kỳ: Nợ TK 632: Có TK 155,157: - Kết chuyển giá vốn của các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã xác định là đã bán trong kỳ vào bên Nợ TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”, ghi: Nợ TK 911: Có TK 632: c) Một số ví dụ hạch toán giá vốn hàng bán Ví dụ 1: Ngày 04/03/2010 Công ty xuất 4580 áo sơ mi mã ANA BLS S/S – US0001 và ANA BLS L/S – US0001 cho khách hàng Unimax Saigon- Nhà máy Bến Lứ (được thể hiện ở bảng 4.2). Cuối tháng kế toán xác định giá thành từng mã hàng. Xác định giá vốn hàng bán cho lô thành phẩm trên: Nợ TK 632:129.374.471 đ Có TK 155:129.374.471 đ Ví dụ 2: Vào cuối mỗi quý sau khi xác định giá vốn hàng gửi bán tại cửa hàng trưng bày quý 1/2010, kế toán ghi nhận như sau: Nợ TK 632: 7.381.627 đ Có TK 157: 7.381.627 đ Hình 4.9. Sơ Đồ Hạch Toán Tình Hình Thực Tế Giá Vốn Hàng Bán Quý I/2010 155 911 632 17.371.455.302 129.374.471 (1) 157 7.381.627 (2) 17.371.455.302 17.371.455.302 ………………….. CTY CỔ PHẦN MAY BÌNH MINH BẢNG KÊ CHỨNG TỪ Từ ngày 01/01/2010 đến ngày 31/03/2010 Tài khoản: 632-Giá vốn hàng bán Phát sinh nợ: 17.371.455.302 Phát sinh có : 17.371.455.302 Ngày Số CT Diễn giải TK ĐƯ PS nợ PS Có Thành phẩm (155) 31/03 GVHB thành phẩm gia công theo HĐ: 05/2010BL-BM, (Hóa đơn: 0027731; 30/03/2010) 155 129.374.471 …. …. …. … …. 16.934.255.538 … Hàng gửi đi bán (157) 31/03 GVHB thành phẩm gửi bán cửa hàng 440 NTL (Hóa đơn: 0026990 ;31/03/2010) 157 7.381.627 7.381.627 Xác định kết quả kinh doanh (911) 31/03 62181 (Kết chuyển giá vốn hàng bán 632à 911) 911 17.047.296.568 Ngày…Tháng…Năm Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng 4.4.2. Kế toán chi phí bán hàng a) Kế toán sử dung: TK 641 “ Chi phí bán hàng” b) Phương pháp hạch toán * Chi phí nhân viên:Kế toán lương căn cứ vào bảng tính lương do phòng kế hoạch đưa lên sẽ xác định lương cho các nhân viên thuộc khâu bán hàng và xuất hàng. Trình tự hạch toán chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương Nợ TK 641: Có TK 334,338 Các khoản trích theo lương: Nợ TK 641: Có TK 338: * Chi phí vật liệu, bao bì dùng cho xuất hàng: Khoản chi phí này khi phát sinh ở bộ phận bán hàng kế toán sẽ đưa vào TK 627 “Chi phí sản xuất chung” * Chi phí khấu hao TSCĐ Khấu hao TSCĐ của bộ phận bán hàng, kế toán TSCĐ đưa vào TK 642 “Chi phí QLDN” * Chi phí dịch vụ mua ngoài:Các khoản chi phí dịch vụ mua ngoài của cửa hàng bán thời trang như tiền điện, tiền nước, điện thoại… phát sinh rất ít nên kế toán ghi chung vào TK 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp”. * Các khoản chi phí bằng tiền khác: Sau khi kiểm tra nội dung chứng từ, kế toán hạch toán như sau: Nợ TK 642: Có TK 1111: * Cuối kỳ kế toán kết chuyển chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ vào TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”, ghi: Nợ TK 911: Có TK 641: c) Ví dụ minh họa: Ngày 12/03/2010 Công ty thanh toán tiền xe chuyên chở hội chợ 8/3. Căn cứ vào phiếu chi số 0060/03 kế toán hạch toán Nợ TK 641: 500.000 đ Có TK 1111: 500.000 đ 1.197.479.265 911 641 1111 500.000 1.203.585.807 ……………………………………………. 1.203.585.807 Hình 4.10. Sơ Đồ Hạch Toán Tình Hình Thực Tế Chi Phí Bán Hàng Quý 1/2010 CTY CỔ PHẦN MAY BÌNH MINH BẢNG KÊ CHỨNG TỪ Từ ngày 01/01/2010 đến ngày 31/03/2010 Tài khoản: 641-Chi phí bán hàng Phát sinh nợ: 1.203.585.807. Phát sinh có : 1.203.585.807 Ngày Số CT Diễn giải TK ĐƯ PS nợ PS Có Tiền mặt VND(1111) …. …. …. … … … 12/03 00060/03 Thanh toán tiền xe chuyên chở hội chợ 8/3 1111 500.000 …. …. …. … … … 157.682.674 Xác định kết quả kinh doanh (911) 31/03 62182 (Kết chuyển chi phí bán hàng 641à 911) 911 1.197.479.265 Ngày…Tháng…Năm Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng 4.4.3. Chi phí quản lý doanh nghiệp a) Kế toán sử dụng: TK 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp” Chi phí QLDN là toàn bộ chi phí có liên quan đến hoạt động quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và điều hành chung cho toàn Công ty… b) Phương pháp hạch toán * Chi phí nhân viên quản lý:Chi phí tiền lương nhân viên quản lý doanh nghiệp bao gồm tiền lương và các khoản phải trả cho BGĐ và nhân viên văn phòng và các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN. Kế toán hạch toán tiền lương phải trả và các khoản trích theo lương: Nợ TK 642: Có TK 334,338 * Chi phí đồ dùng văn phòng: Kế toán căn cứ vào phiếu xuất kho ghi nhận: Nợ TK 642: Có TK 15311: * Chi phí khấu hao TSCĐ của khối phòng ban: Căn cứ vào bảng khấu hao mà kế toán TSCĐ sẽ xác định và ghi nhận số khấu hao trong kỳ Nợ TK 642: Có TK 2141, 2413 * Thuế, phí và lệ phí, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác: Kế toán sau khi kiểm tra, tập hợp chứng từ, tiến hành hạch toán: Nợ TK 642 Có TK 1121,1111… * Cuối kỳ kết chuyển TK 642 “Chi phí QLDN” sang TK 911 “Xác định KQKD” Nợ TK 911: Có TK 642: c) Một số ví dụ minh họa: Ví dụ 1: Kế toán công cụ-dụng cụ căn cứ vào phiếu xuất kho số XH.16287 ngày 08/03/2010 định khoản như sau: Nợ TK 642: 895.870 đ Có TK 15311: 895.870 đ Ví dụ 2: Ngày 11/03/2010 căn cứ vào phiếu chi số 0053/03 về việc thanh toán tiền cước di động tháng 02/2010. Kế toán hạch toán Nợ TK 642: 1.044.027 đ Có TK 1111: 1.044.027 đ Hình 4.11. Sơ Đồ Hạch Toán Tình Hình Thực Tế Chi Phí QLDN Quý 1/2010 3.220.096.849 1111 1.044.027 (2) 895.870 (1) 911 642 15311 3.220.196.849 ……………… ………………... 3.220.196.849 CTY CỔ PHẦN MAY BÌNH MINH BẢNG KÊ CHỨNG TỪ Từ ngày 01/01/2010 đến ngày 31/03/2010 Tài khoản: 642-Chi phí quản lý doanh nghiệp Phát sinh nợ: 3.220.196.849 Phát sinh có : 3.220.196.849 Ngày Số CT Diễn giải TK ĐƯ PS nợ PS Có Tiền mặt VND (1111) 11/03 0053/03 Thanh toán tiền cước ĐTDĐ tháng 02/2010 1111 1.044.027 170.420.527 Công cụ, dụng cụ (15311) 08/03 XH.16287 Xuất CC-DC cho P.TCHC trang bi cho hội chợ 15311 895.870 59.078.582 Xác định kết quả kinh doanh (911) 31/03 62183 (Kết chuyển chi phí QLDN 642à 911) 911 3.220.096.849 Ngày…Tháng…Năm Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng Nhận xét: - Các khoản chi phí phát sinh được kế toán ghi nhận phản ánh kip thời, chính xác, các chứng từ thu chi, phiếu xuất kho đều có sự phê duyệt của ban lãnh đạo. Đề nghị: - Các chi phí của Công ty phát sinh nhiều và phức tạp công ty nên phản ánh vào TK cấp 2 thay vì quản lý chung bằng TK cấp 1 như đối với TK 641, TK 642. - Chi phí vật liệu bao bì phát sinh ở bộ phận bán hàng, kế toán không đưa vào TK 641 “Chi phí bán hàng” mà đưa vào TK 627 “Chi phí sản xuất chung là không đúng, nó sẽ phản ánh không chính xác giá thành sản phẩm. - Khấu hao TSCĐ dùng cho bộ phận bán hàng nên đưa vào TK 641 thay vì đưa vào TK 642 như hiện nay. 4.5. Kế toán doanh thu và chi phí hoạt động tài chính 4.4.1. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính Tại công ty, doanh thu hoạt động tài chính phát sinh từ khoản lãi gửi tiết kiệm. a) Tài khoản sử dụng: TK 515 “Doanh thu hoạt động tài chính”. b) Phương pháp hạch toán - Khi nhận được giấy báo có của NH gửi đến kế toán NH kiểm tra chứng từ và hạch toán: Nợ TK 112….. Có TK 515: - Cuối kỳ kết chuyển TK 515 “Doanh thu hoạt động tài chính” vào TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh” Nợ TK 515: Có TK 911: c) Ví dụ minh họa: Ví dụ 1: Sau khi nhận được phiếu báo lãi tiền gửi khách hàng do ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam gửi cho công ty ngày 10/03/2010, kế toán tiến hành xem xét, tính toán lại và sau đó ghi nhận bằng bút toán sau: Nợ TK 11211: 372.453 đ Có TK 515: 372.453 đ 911 Hình 4.12. Sơ Đồ Hạch Toán Tình Hình Thực Tế Doanh Thu Hoạt Động Tài Chính Quý 1 /2010 372.453 112 515 262.716.620 284.412.526 284.412.526 ……………… CTY CỔ PHẦN MAY BÌNH MINH BẢNG KÊ CHỨNG TỪ Từ ngày 01/01/2010 đến ngày 31/03/2010 Tài khoản: 515-Doanh thu hoạt động tài chính Phát sinh nợ: 284.412.526 Phát sinh có : 284.412.526 Ngày Số CT Diễn giải TK ĐƯ PS nợ PS Có VND gửi Vietcombank (11211) …. …. …. … … … 10/03 00004/03 Lãi tiền gửi tiết kiệm tháng 03/2010 11211 372.453 …. …. …. … … … 2.002.218 Xác định kết quả kinh doanh (911) 31/03 62184 (Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính 515à 911) 911 284.412.526 Ngày…Tháng…Năm Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng 4.4.2. Kế toán chi phí hoạt động tài chính Chi phí hoạt động tài chính thực tế phát sinh tại công ty bao gồm các khoản: dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn, trả lãi tiết kiệm cho công nhân viên a) Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng TK 635 “Chi phí hoạt động tài chính”. b) Phương pháp hạch toán: - Khoản chi trả lãi tiết liệm cho nhân viên: Nợ TK635: Có TK 3355: - Trích lập dự phòng giảm giá đầu tư tài chính vào cuối quý: Nợ TK 635: Có TK 229 - Cuối kỳ kết chuyển TK 635 “Chi phí hoạt động tài chính” vào TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh” Nợ TK 911: Có TK 635: Hình 4.13. Sơ Đồ Hạch Toán Tình Hình Thực Tế Chi Phí Tài Chính Quý 1/2010 53.301.936 229 14.703.392 635 911 3355 38.598.544 53.301.936 53.301.936 CTY CỔ PHẦN MAY BÌNH MINH BẢNG KÊ CHỨNG TỪ Từ ngày 01/01/2010 đến ngày 31/03/2010 Tài khoản: 635-Chi phí hoạt động tài chính Phát sinh nợ: 53.301.936. Phát sinh có : 53.301.936. Ngày Số CT Diễn giải TK ĐƯ PS nợ PS Có Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn (229) 31/03 Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn quý I/2010 229 14.703.392 14.703.392 … Phải trả lãi tiền gửi tiết kiệm (3355) 31/03 Chi trả lãi tiền gửi tiết kiệm quý I/2010 3355 38.703.392 38.703.392 Xác định kết quả kinh doanh (911) 31/03 62185 (Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính 635à 911) 911 53.301.936 Ngày…Tháng…Năm Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng 4.6. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác 4.6.1. Kế toán thu nhập khác Thu nhập khác phát sinh tại Công ty là các khoản thu nhập về chi phí về phạt chậm hợp đồng, chuyển nhượng TSCĐ,,... a) Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng TK 711 “Thu nhập khác” b) Phương pháp hạch toán: - Phản ánh số thu nhập về thanh lý, nhượng bán TSCĐ: Nợ TK 111, 112, 131 (Tổng giá thanh toán) Có TK 711 (Số thu nhập chưa có thuế) Có TK 3331 - Khi thu phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng kinh tế, ghi: Nợ TK 111, 112… Có TK 711: - Cuối kỳ kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ vào TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”, ghi: Nợ TK 711: Có TK 911: c) Ví dụ minh họa Ngày 09/03/2010 kế toán lập phiếu thu số 0012/03 nội dung là: thu tiền phạt của chị Nguyễn Thị Hạnh, số tiền 100.000đ. Kế toán định khoản như sau: Nợ TK 1111: 100.000. Có TK 711: 100.000. Hình 4.14. Sơ Đồ Hạch Toán Tình Hình Thực Tế Thu Nhập Khác Quý 1/2010 911 711 1111 100.000 7.158.696 7.158.696 7.158.696 ………………. CTY CỔ PHẦN MAY BÌNH MINH BẢNG KÊ CHỨNG TỪ Từ ngày 01/01/2010 đến ngày 31/03/2010 Tài khoản: 711-Thu nhập khác Phát sinh nợ: 7.158.696. Phát sinh có : 7.158.696. Ngày Số CT Diễn giải TK ĐƯ PS nợ PS Có Tiền mặt VND(1111) 09/03 00012/03 Nguyễn Thị Hạnh (Thu tiền phạt) 1111 100.000 …. …. …. … … … 7.158.696 Xác định kết quả kinh doanh (911) 31/03 62186 (Kết chuyển thu nhập khác 711à 911) 911 7.158.696 Ngày…Tháng…Năm Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng 4.6.2. Kế toán chi phí khác . Chi phí khác phát sinh ở công ty bao gồm chi phí nhượng bán thanh lý TSCĐ, chi nộp phạt thuế, chi trả lãi vay ngân hàng và chi bất thường khác. a) Tài khoản sử dụng: TK 811 “Chi phí khác” b) Phương pháp hạch toán: 1. Hạch toán nghiệp vụ nhượng bán, thanh lý TSCĐ: - Ghi giảm TSCĐ dùng vào sản xuất kinh doanh đã nhượng bán, thanh lý Nợ TK 214 (Giá trị hao mòn) Nợ TK 811 (Giá trị còn lại) Có TK 211 (Nguyên giá TSCĐ) - Ghi nhận các chi phí phát sinh cho hoạt động nhượng bán, thanh lý TSCĐ, ghi: Nợ TK 811: Nợ TK 133 : Có TK 111, 112: 2. Hạch toán các khoản tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, bị phạt thuế…. Nợ TK 811: Có TK 111, 112: Có TK 333, 338: 3. Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ chi phí khác phát sinh trong kỳ để xác định KQKD, ghi: Nợ TK 911: Có TK 811: c) Ví dụ: Ngày 09/03/2010 kế toán lập phiếu chi số 0080/03 nội dung là: thanh toán tiền dời kho bãi tạm cho anh Nguyễn Ngọc Hải, số tiền 1.500.000đ. Kế toán định khoản như sau: Nợ TK 811: 1.500.000 đ Có TK 1111: 1.500.000 đ Hình 4.15. Sơ Đồ Hạch Toán Tình Hình Thực Tế Chi Phí Khác Quý 1/2010 5.900.000 811 911 1111 1.500.000 5.900.000 5.900.000 ………………. CTY CỔ PHẦN MAY BÌNH MINH BẢNG KÊ CHỨNG TỪ Từ ngày 01/01/2010 đến ngày 31/03/2010 Tài khoản: 811-Chi phí khác Phát sinh nợ: 5.900.000. Phát sinh có : 5.900.000. Ngày Số CT Diễn giải TK ĐƯ PS nợ PS Có Tiền mặt VND(1111) 16/03 00080/03 Nguyễn Ngọc Hải (Thanh toán tiền dời kho bãi tạm) 1111 1.500.000 …. …. …. … … … 5.900.000 Xác định kết quả kinh doanh (911) 31/03 62187 (Kết chuyển chi phí khác 811à 911) 911 5.900.000 Ngày…Tháng…Năm Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng 4.7. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành a) Tài khoản sử dụng:TK 8211: Thuế TNDN hiện hành. s c) Phương pháp hạch toán Hàng quý khi xác định được tổng lợi nhuận chịu thuế của quý, bộ phận kế toán tính ra số thuế TNDN hiện hành trích nộp cho cơ quan thuế. Tổng thu nhập chịu thuế của quý I/2010 là 1.350.298.996đ, thuế suất thuế TNDN là 25%, kế toán phản ánh số thuế TNDN hiện hành phải nộp của quý I. Nợ TK 8211:337.574.749 đ Có TK 3334: 337.574.749 đ Sau khi đã nộp tiền thuế cho cơ quan thuế bằng tiền mặt, kế toán phản ánh: Nợ TK 3334: 337.574.749 đ Có TK 11212: 337.574.749 đ Kế toán tiến hành kết chuyển tài khoản 8211 “Chi phí thuế TNDN hiện hành” vào tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” của quý I/2010 Nợ TK 911: 337.574.749 đ Có TK 8211: 337.574.749 đ Hình 4.16. Sơ Đồ Hạch Toán Tình Hình Thực Tế Chi Phí Thuế TNDN Hiện Hành Quý 1/ 2911 337.574.749 8211 3334 337.574.749 337.574.749 337.574.749 010 CTY CỔ PHẦN MAY BÌNH MINH BẢNG KÊ CHỨNG TỪ Từ ngày 01/01/2010 đến ngày 31/03/2010 Tài khoản: 821-Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Phát sinh nợ: 337.574.749. Phát sinh có : 337.574.749. Ngày Số CT Diễn giải TK ĐƯ PS nợ PS Có Thuế thu nhập doanh nghiệp (3334) 31/03 00001/03 (Thuế TNDN Quý I/2010) 3334 337.574.749 337.574.749 Xác định kết quả kinh doanh (911) 31/03 62188 (Kết chuyển chi phí thuế TNDN 821à 911) 911 337.574.749 Ngày…Tháng…Năm Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng 4.8. Kế toán xác định kết quả kinh doanh a) Tài khoản sử dụng. Kế toán sử dụng TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh” b) Chứng từ sử dụng Kế toán sử dụng sổ cái TK 5111, TK 5112, TK 5113, TK 632, TK 641, TK 515, TK 635, TK 711, TK 811, TK 821 để xác định KQKD cuối kỳ của doanh nghiệp. c) Trình tự hạch toán Định kỳ, máy tính sẽ tự động kết chuyển các khoản mục chi phí (giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí tài chính, chi phí khác) và các khoản mục doanh thu (doanh thu bán hàng thuần, doanh thu hoạt động tài chính, thu nhập khác) vào TK 911 để xác định doanh thu trong kỳ của công ty. Sau đó, máy tính sẽ tự động xử lý chênh lệch và kết chuyển số chênh lệch vào TK 421 “Lợi nhuận chưa phân phối”. d. Phương pháp hạch toán Kế toán tiến hành xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh quý I/2010. Căn cứ vào các bút toán kết chuyển: - Kết ch uyển doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ, giá vốn hàng bán vào tài khoản 911 “Kết quả hoạt động kinh doanh” Nợ TK 5111: 17.816.595.104 đ Có TK 911: 17.816.595.104 đ Nợ TK 5112: 4.737.821.898 đ Có TK 911: 4.737.821.898.đ Nợ TK 5113: 28.385.390 đ Có TK 911: 28.385.390 đ. Nợ TK 911: 17.047.296.568 đ Có TK 632: 17.047.296.568 đ - Kết chuyển doanh thu và chi phí hoạt động tài chính Nợ TK 515: 284.412.526 đ Có TK 911: 284.412.526 đ Nợ TK 911: 53.301.936 đ Có TK 635: 53.301.936 đ - Cuối kì kết chuyển thu nhập và chi phí từ các hoạt động khác Nợ TK 711: 7.158.696 đ Có TK 911: 7.158.696 đ Nợ TK 911: 5.900.000 đ Có TK 811: 5.900.000 đ - Kết chuyển chi phí BH, chi phí QLDN và chi phí thuế TNDN hiện hành. Nợ TK 911: 4.755.150.863 đ Có TK 641: 1.197.479.265 đ Có TK 642 : 3.220.096.849 đ Có TK 8211: 337.574.749 đ - Kết chuyển lãi Nợ TK 911:1.012.724.247 đ Có TK 421:1.012.724.247 đ Hình 4.17. Sơ Đồ Hạch Toán Kết Quả Kinh Doanh Quý 1/2010 515 337.574.749 811 22.874.373.614 22.874.373.614 17.816.595.104 1.012.724.247 8211 5.900.000 642 1.197.479.265 641 635 53.301.936 911 632 17.047.296.568 5113 28.385.390 5112 4.737.821.898 5111 284.412.526 711 7.158.696 421 3.220.096.849 CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ 5.1. Nhận xét, đề nghị về công tác tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty 5.1.1. Ưu điểm * Về chứng từ kế toán - Quá trình luân chuyển chứng từ rất hợp lý và khoa học phản ánh chính xác kịp thời các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. - Các hóa đơn chứng từ, sổ sách được quản lý chặt chẽ, và lưu trữ đúng quy định của Nhà Nước. - Kế toán trưởng là người trực tiếp ký các chứng từ thu, chi, ủy nhiệm chi sau khi kế toán viên lập chuyển đến đảm bảo thu chi đúng đối tượng, và chi hợp lý cho từng trường hợp. * Về phần mềm kế toán - Công tác kế toán của Công ty được áp dụng trên phần mềm CADS năm 2005 phù hợp với tính chất, quy mô của Công ty. * Hệ thống tài khoản sử dụng - Áp dụng hệ thống tài khoản theo Quyết định số 15/2006QĐ-BTC ban hành ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính. - Ngoài ra vì đặc điểm SXKD Công ty tự quy định thêm một số TK cấp 2, cấp 3 để tiện theo dõi và quản lý. * Tổ chức nhân sự trong phòng kế toán - Bộ phận kế toán hoạt động với tinh thần tự giác cao, mỗi người theo dõi và chịu trách nhiệm về phần hành mình phụ trách. Tuy vậy, kế toán viên vẫn luôn kiểm tra, đôn đốc, đối chiếu với nhau để hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao. 5.1.2. Nhược điểm và đề xuất một số giải pháp a) Chứng từ kế toán: - Công ty đang sử dụng chứng từ kế toán theo quyết định số 1141-TC/QĐ/CĐKT ngày 1/11/1995 của Bộ Tài Chính. Ví dụ: Phiếu nhập kho, xuất kho, phiếu thu, phiếu chi... - Các hợp đồng kinh tế, bảng báo giá, Debitnote, Invoices, chủ yếu đều là bản tiếng anh. * Đề nghị: Để phù hợp với Chế độ kế toán hiện hành công ty nên sử dụng chứng từ kế toán theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ban hành ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính. - Công ty nên dịch các chứng từ này sang tiếng việt theo đúng quy định của BTC b) Phần mềm kế toán - Bên cạnh những lợi ích do phần mềm kế toán mang lại thì hệ thông phần mềm vẫn xảy ra những sự cố ảnh hưởng tới công việc kế toán như: đứng chương trình, chương trình bị lỗi, khi in ra nhiều lúc font chữ bị sai… * Đề nghị: Công ty nên đầu tư kinh phí nâng cấp phần mềm, cài đặt lại phong chữ… c) Tổ chức công tác kế toán: - Công ty chỉ thực hiện bút toán khóa sổ vào cuối mỗi quý, dẫn đến công việc kế toán cuối quý trở nên nặng nề, mất thời gian trong việc kiểm tra số liệu, dễ xảy ra sai sót, cũng như áp lực cao đối với nhân viên kế toán. * Đề nghị: Để tránh tình trạng dồn đẩy công việc vào cuối quý, và tiện cho việc kiểm tra, đối chiếu, kế toán nên thực hiện bút toán khóa sổ vào cuối mỗi tháng. 5.2. Một số vấn đề kiến nghị thêm - Khi xuất kho hàng gia công cho khách hàng , Công ty không sử dụng phiếu xuất kho mà sử dụng trực tiếp hóa đơn GTGT để xuất kho và ghi trên thẻ kho. Sau khi ghi trên thẻ kho xong thủ kho chuyển hóa đơn này lên phòng kế toán do đó tại kho sẽ không có chứng từ lưu để phản ánh tình hình xuất kho thành phẩm. * Đề nghị: Trường hợp xuất hàng gia công, Công ty nên sử dụng phiếu xuất kho. Phiếu xuất kho này nên lập thành 3 liên: + Liên 1: Lưu tại phòng kinh doanh. + Liên 2: Lưu tại kho + Liên 3: Chuển cho phòng kế toán kèm theo Hóa đơn GTGT. - Để khuyến khích khách hàng thanh toán tiền hàng sớm, góp phần đẩy nhanh vòng quay vốn lưu động công ty nên áp dụng “Chiết khấu thanh toán” cho những khách hàng thanh toán tiền gia công trước hạn. Khoản chiết khấu này được hạch toán vào chi phí tài chính của doanh nghiệp cụ thể: Nợ TK 635 Có TK 1111,1121… - Chức năng chủ yếu của Công ty là gia công nên lượng hàng tồn kho vật tư mua vào không nhỏ. Mà giá cả các mặt hàng luôn luôn biến động cho nên Công ty cần lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho và giúp cho quá trình lập báo cáo tài chính vào cuối kỳ hạch toán phản ánh trung thực và hợp lý. 159 632 Lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho Mức lập dự phòng giảm giá HTK = Số lượng HTK bị giảm giá tại thời điểm lập BCTC X Giá trị ghi sổ HTK _ Giá trị thuần có thể thực hiện được tại thời điểm lâp BCTC TÀI LIỆU THAM KHẢO Phan Đức Dũng, 2006. Kế toán thương mại, dịch vụ và kinh doanh xuất nhập khẩu. Nhà xuất bản Thống Kê, 712 trang. Chế Độ Kế Toán Doanh Nghiệp.Nhà xuất bản tài chính, Hà Nội,2006. Lê Văn Hoa, Giảng viên khoa kinh tế trường đại học Nông Lâm, Tp. Hồ Chí Minh. Bài giảng môn tài chính và sổ sách chứng từ kế toán. Bùi Xuân Nhã, Giảng viên khoa kinh tế trường đại học Nông Lâm, tp. Hồ Chi Minh, Bài giảng môn kế toán đại cương PHỤ LỤC

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docKế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần may bình minh quận bình thạnh tp Hồ chí minh quý i -2010.doc
Luận văn liên quan