Ngày nay,khi nền kinh tế vận hành theo cơ chế thị trường đòi hỏi mọi người ngoài nắm vững lý thuyết còn phải tiếp xúc với thực tế nhiều hơn nữa.Vì thế sau thời gian thực tập tại công ty TNHH Xây Dựng Phú Thuận em đã được tiếp thu nhiều kiến thức mới mẻ và bổ ích không những giúp em hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp “Kế toán thành phẩm, tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh” mà còn là cơ sở giúp em phát huy vào thực tiễn.
Để có được kiến thức như hôm nay em vô cùng biết ơn Ban Giám Hiệu trường CĐ Xây Dựng Số 3,các thầy cô trong khoa kinh tế đã truyền đạt những kiến thức quý báu cho em ngay từ những ngày mới bước vào trường.
Trong quá trình thực tập nghiên cứu thực tế tại công ty em cũng đã nhận được nhiều ý kiến đóng góp quý báu và sự giúp đỡ nhiệt tình của các anh chị phòng kế toán và đặc biệt là sự hướng dẫn tận tình của thầy Lê Bảo Linh đã giúp em hoàn thành chuyên đề này.
Mặc dù có nhiều cố gắng nhưng do trình độ hiểu biết và thời gian thực tập có hạn nên sẽ không tránh khỏi những thiếu sót.Kính mong sự góp ý sửa đổi của quý thầy cô khoa kinh tế và các anh chị trong công ty để nội dung chuyên đề được đầy dủ và hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn.
&
Là sinh viên trong lĩnh vực kinh tế với chuyên ngành kế toán,chúng em luôn luôn mong muốn được tìm hiểu sâu hơn không chỉ từ sách vở nhà trường mà còn có những kiến thức thực tế tại các doanh nghiệp.
Được sự đồng ý của ban lãnh đạo Công ty TNHH XÂY DỰNG PHÚ THUẬN em đã được vào thực tập tại công ty.Tại đây em đã tìm hiểu và học hỏi thêm được rất nhiều kinh nghiệm vềø chuyên ngành và phương pháp kế toán giúp em củng cố kiến thức và mở rộng thêm nhiều điều bổ ích.
Mục tiêu cuối cùng của sản xuất kinh doanh trong các donh nghiệp là gì? Đó chính là lợi nhuận-nó là yếu tố quyết định sự tồn tại hay phá sản của một doanh nghiệp.Vì vậy để đi sâu nghiên cứu mục tiêu này,em đã chọn chuyên đề:“ KẾ TOÁN THÀNH PHẨM,TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH”.
Để có lợi nhuận thì trước hết phải hoàn thành tốt hai khâu quan trọng đó là quá trình sản xuất sản phẩm và tiêu thụ sản phẩm.Hai yếu tố này sẽ kéo theo hàng loạt sự tiến triển của các bộ phận khác,sẽ quyết định sự thành công hay thất bại của một doanh nghiệp.Từ đó mới đi đến xác định kết quả lãi lỗ trong kinh doanh.
Lại nói đến lợi nhuận,đây là vấn đề sống còn của doanh nghiệp,để nâng cao lợi nhuận thì đòi hỏi chất lượng sản phẩm phải có uy tín trên thị trường và phải mở rộng thị trường tiêu thụ.Do đó việc tạo ra sản phẩm như thế nào và tìm thị trường tiêu thụ ra sao sẽ góp phần đáng kể vào việc tạo ra lợi nhuận của doanh nghiệp.
Vì vậy qua thời gian thực tập tại Công ty TNHH XÂY DỰNG PHÚ THUẬN em đã dần dần nắm bắt và hiểu rõ công tác hạch toán kế toán mà cụ thể là”KẾ TOÁN THÀNH PHẨM,TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH”.Nội dung chuyên đề gồm 3 chương:
üChương 1: Cơ sở lý luận chung về công tác kế toán thành phẩm,tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh.
üChương 2: Thực trạng về công tác kế toán thành phẩm,tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty.
üChương 3: Một số nhận xét và biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán thành phẩm, tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty.
56 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2461 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Kế toán thành phẩm, tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty TNHH Xây Dựng Phú Thuận, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY
2.2.1 Tổ chức bộ máy kế toán:
2.2.1.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán :
Kế toán trưởng
Kế toán tổng hợp
Kế toán thanh toán
(kế toán công nợ)
Kế toán vật tư
TSCĐ, CCDC
Kế toán
ngân hàng
Thủ
quỹ
2.4.2.
2.2.1.2 Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận:
- Kế toán trưởng: Là người đứng đầu phòng tài chính kế toán, có nhiệm vụ tổ chức, phân công và chỉ đạo toàn bộ công tác tài chính kế toán của Công ty như:
+ Kiểm tra, theo dõi mọi hoạt động liên quan đến tài chính của Công ty, nắm bắt các thông tin kinh tế một cách chính xác, hạch toán chi phí đảm bảo theo đúng qui định của Nhà nước, về bảo vệ tài sản, vật tư, tiền vốn, tiền lương, tiền thưởng... kiểm tra các vấn đề về chi phí trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.
+ Hàng tháng, quí kế toán trưởng có nhiệm vụ kiểm tra các bảng tổng hợp, bảng kê chi phí có liên quan và cách hạch toán chi phí của các bộ phận có hợp lý hay chưa, sau đó tiến hành tính giá thành sản phẩm và xác định kết quả kinh doanh, kiểm tra việc thực hiện các chế độ thuế phải nộp cho Nhà nước cũng như kiểm tra việc lập các báo cáo theo định kỳ.
+ Tiến hành phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh, tham mưu cho Giám đốc về những biện pháp có thể làm giảm chi phí sản xuất, nhằm hạ giá thành sản phẩm, tăng lợi nhuận cho Công ty từ đó tăng thu nhập đối với người lao động.
- Kế toán tổng hợp: Là người chuyên làm công tác tập hợp các chi phí diễn ra hàng ngày, tháng, quí, năm liên quan đến quá trình sản xuất kinh doanh của Công ty:
+ Tổng hợp các bảng kê, các bảng tổng hợp chi tiết các bộ phận để trình kế toán trưởng xem xét.
+ Lập báo cáo tổng hợp từng loại chi phí theo nội dung, và làm báo cáo tài chính theo quy định.
- Kế toán thanh toán:
+ Là người chịu trách nhiệm về việc theo dõi tình hình thu, chi tiền mặt tại quỹ, các khoản ứng và thanh quyết toán trong nội bộ cũng như thanh toán cho khách hàng.
+ Kiểm tra các thủ tục thanh toán có hợp lệ và đúng với quy định của Nhà nước hay chưa? tổng hợp và thanh toán lương, thưởng cho các bộ công nhân viên trong toàn Công ty.
+ Hàng tháng, quí phải lập báo cáo chi tiết và tổng hợp các khoản 1111, 1121, 131, 331, 336, 338, 141, 334..v.v cho kế toán tổng hợp, để kế toán tổng hợp lại và làm báo cáo chuyển lên kế toán trưởng để xem xét.
- Kế toán ngân hàng:
+ Chuyên theo dõi về vấn đề rút và gửi tiền vào ngân hàng cũng như các khoản tiền chuyển khoản của các đơn vị nội bộ và khách hàng.
+ Theo dõi thuế giá trị gia tăng đầu ra và đầu vào của toàn bộ quá trình hoạt động của đơn vị.
- Kế toán vật tư tài sản cố định và dụng cụ thi công:
+ Theo dõi tình hình nhập, xuất, tồn kho vật tư, là thành viên trong hội đồng kiểm nghiệm vật tư trước khi nhập kho.
+ Thường xuyên đối chiếu với phòng vật xe máy về tình hình biến động tăng giảm của vật tư, tài sản cố định trong kỳ.
+ Lập báo cáo chi tiết và tổng hợp tình hình nhập, xuất vật tư trong kỳ cho kế toán tổng hợp, lập và trích hấu khao trong kỳ.
+ Tham gia hội đồng kiểm kê đánh giá tài sản cố định, công cụ dụng cụ theo định kỳ quy định.
- Thủ quỹ:
+ Có nhiệm vụ theo dõi và thực hiện việc thu, chi và tồn quỹ tiền mặt, rút tiền gửi ngân hàng về quỹ.
+ Kiểm tra quỹ hàng ngày.
+ Đối chiếu với kế toán thanh toán và kế toán tổng hợp trước khi báo cáo kế toán trưởng.
2.2.2 Hình thức kế toán áp dụng tại Công ty:
Để phù hợp với tình hình, đặc điểm của Công ty cũng như trình độ của từng nhân viên kế toán, Công ty đã áp dụng hình thức kế toán Nhật Ký Chung. Các chứng từ luân chuyển được minh hoạ theo sơ đồ :
SƠ ĐỒ LUÂN CHUYỂN CHỨNG TỪ
CHỨNG TỪ KẾ
TOÁN
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
SỔ, THẺ KẾ TOÁN CHI TIẾT
SỔ NHẬT KÝ ĐẶC BIỆT
SỔ CÁI
BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT
BẢNG CÂN ĐỐI SỐ PHÁT SINH
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Ghi chú:
Ghi hàng ngày :
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ :
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra :
Trình tự ghi sổ :
Hằng ngày,căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ,trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung,sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên Nhật ký chung ghi vào Sổ cái theo các tài khoản phù hợp.Nếu đơn vị có mở sổ,thẻ kế toán chi tiết thì đồng thời với việc ghi sổ Nhật ký chung,các nghiệp vụ phát sinh được ghi vào các sổ,thẻ kế toán chi tiết liên quan..
Trường hợp đơn vị có mở sổ Nhật ký đặc biệt thì hàng ngày căn cứ vào chứng từ ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký đặc biệt liên quan. Định kỳ hoặc cuối tháng tổng hợp sổ Nhật ký đặc biệt lấy số liệu ghi vào các tài khoản phù hợp trên Sổ cái.
Cuối tháng,cuối quý,cuối năm cộng số liệu trên Sổ cái lập Bảng cân đối số phát sinh.Sau khi đối chiếu kiểm tra khớp đúng số liệu ghi trên Sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết được dùng lập Báo Cáo tài chính.
Về nguyên tắc,Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên Bảng cân đối số phát sinh phải bằng Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên Nhật ký chung.
2.2.3 Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán :
Công ty áp dụng công tác kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Tính giá xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ. Nộp thuế theo phương pháp khấu trừ.Tính khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng.
. Kì kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 năm dương lịch.
2.2.4 Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán:
Công ty hiện đang áp dụng hệ thống tài khoản kế toán được ban hành theo Quyết định số 15/2006 QĐ – BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng Bộ Tài Chính .
2.3 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THÀNH PHẨM,TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG PHÚ THUẬN
2.3.1 Trình tự kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Xây Dựng Phú Thuận
Đối với công ty xây dựng thì thành phẩm chủ yếu là hạng mục công trình hay công trình hoàn thành bàn giao nên thành phẩm không nhập lại kho khi hoàn thành. Do vậy khi có chi phí công trình phát sinh sẽ tập hợp vào Tài khoản 154 đến cuối năm kết chuyển vào giá vốn của công trình để xác định kết quả kinh doanh bàn giao công trình trong năm và giao cho khách hàng, khi khách hàng nhận thì được coi là tiêu thụ, đồng thời quá trình bàn giao công trình không sử dụng Tài khoản 641 ² Chi phí bán hàng ².
Trong năm 2006 công trình : Nhà ở Học Viên – Học Viện Ngân Hàng,Phòng Giáo Dục TP Tuy Hòa và Trụ sở làm việc Công ty Cấp thoát nước PY về cơ bản đã hoàn thành.Để xác định giá vốn của các công trình Kế toán phải tiến hành lập Báo Cáo Tổng hợp Thu nhập và Chi phí của từng công trình.
Vì chứng từ phát sinh nhiều nên chỉ trích trong Quý IV để phản ánh lên sổ sách.
2.3.1.1 Kế toán tiêu thụ thành phẩm
Chứng từ sử dụng :
+ Báo Cáo Tổng hợp Thu nhập và Chi phí
+ Hóa đơn GTGT
+ Bảng kê hóa đơn,chứng từ hàng hóa,dịch vụ bán ra
b) Tài khoản sử dụng : TK 632 , 511
c) Quy trình luân chuyển chứng từ :
- Phản ánh Giá vốn : Căn cứ vào Báo cáo tổng hợp Thu nhập và Chi phí của từng công trình Kế toán tổng hợp Chi phí các công trình vào TK 154 sau đó căn cứ vào bảng tổng hợp TK154 Kế toán tiến hành kết chuyển vào TK 632 để xác định kết quả kinh doanh.Cuối quý,khi tổng hợp xong các chứng từ phát sinh, kế toán phản ánh một lần lên Nhật ký chung và lập Sổ cái TK 632.
- Phản ánh Doanh thu : Căn cứ vào Báo cáo Tổng hợp Thu nhập và Chi phí của từng công trình và Hóa đơn GTGT hàng tháng của công ty đã cung cấp các dịch vụ để ghi vào Bảng kê hóa đơn,chứng từ hàng hóa,dịch vụ bán ra sau đó Kế toán tiến hành lập bảng tổng hợp Doanh thu bán hàng các công trình.Cuối quý,khi tổng hợp xong các chứng từ phát sinh kế toán phản ánh một lần lên Nhật ký chung và lập Sổ cái TK 511.
d) Trình tự hạch toán trên các sổ kế toán :
Cty TNHH XD Phú Thuận
54 Nguyễn Chí Thanh
BÁO CÁO TỔNG HỢP THU NHẬP VÀ CHI PHÍ
Qúy IV/2006
Sản phẩm : Nhà ở Học Viên – Học Viện Ngân Hàng
ĐVT : Đồng
Số hiệu
Khoản mục
Số tiền
TỔNG THU NHẬP
4.835.392.727
511
Doanh thu bán hàng
4.835.392.727
5111
Doanh thu bán hàng hóa
882.375.455
5112
Doanh thu cung cấp dịch vụ
3.953.017.272
TỔNG CHI PHÍ
4.514.775.565
621
Chi phí Nguyên vật liệu trực tiếp
3.533.265.515
622
Chi phí Nhân công trực tiếp
455.235.000
627
Chi phí sản xuất chung
8.244.891
6277
Chi phí dịch vụ mua ngoài
5.530.455
6278
Chi phí bằng tiền khác
2.714.436
632
Giá vốn hàng bán
4.514.775.565
Thu nhập – Chi phí
320.617.162
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(kí,họ tên) (kí,họ tên)
Tương tự, tổng hợp Thu nhập và Chi phí của công trình Phòng Giáo Dục TP Tuy Hòa là : Thu nhập : 1.170.539.680
Chi phí : 1.059.062.737
Và tổng hợp Thu nhập và Chi phí của công trình Trụ sở làm việc công ty Cấp thoát nước Phú Yên là :
Thu nhập : 2.772.340.909
Chi phí : 2.723.447.933
Căn cứ vào Báo cáo Tổng hợp Thu nhập và Chi phí của từng công trình , kế toán tổng hợp chi phí các công trình vào TK154.
Cty TNHH XD Phú Thuận
54 Nguyễn Chí Thanh
BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT
Tài khoản :154
Quý IV/2006
ĐVT :Đồng
STT
Đối tượng
Số phát sinh trong kỳ
Số dư cuối kỳ
Nợ
Có
Nợ
Có
1
Nhà ở Học Viên-Học Viện NH
4.514.775.565
4.514.775.565
2
Phòng Giáo Dục TP Tuy Hòa
1.059.062.737
1.059.062.737
3
Trụ sở Cty Cấp thoát nước PY
2.723.447.933
2.723.447.933
Tổng cộng
8.297.286.235
8.297.286.235
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(kí,họ tên) (kí,họ tên)
Căn cứ vào bảng tổng hợp các sổ chi tiết TK 154 kế toán công ty tiến hành kết chuyển vào TK 632 ²Giá vốn hàng bán² để xác định kết quả kinh doanh.
Cty TNHH XD Phú Thuận
54 Nguyễn Chí Thanh
BẢNG TỔNG HỢP GIÁ VỐN HÀNG BÁN
Tài khoản :632
Quý IV/2006
ĐVT :Đồng
STT
Đối tượng
TK đối ứng
Số tiền
Nợ
Có
1
Nhà ở Học Viên – Học Viện NH
154
4.514.775.565
2
Phòng Giáo Dục TP Tuy Hòa
154
1.059.062.737
3
Trụ sở Công ty Cấp thoát nước PY
154
2.723.447.933
Tổng cộng
8.297.286.235
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(kí,họ tên) (kí,họ tên)
Căn cứ vào bảng tổng hợp giá vốn hàng bán kế toán ghi :
Nợ TK 632 : 8.297.286.235
Có TK 154 : 8.297.286.235
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số :01GTKF-3LL
Liên 1 : Lưu XR/2006N
Ngày 31 tháng 10 năm 2006
Đơn vị bán hàng : CÔNG TY THNHH XÂY DỰNG PHÚ THUẬN
Địa chỉ : 54 Nguyễn Chí Thanh , TP Tuy Hòa, Phú Yên
Điện thoại : 057.841402 MS : 4400123821
Họ và tên người mua hàng :
Đơn vị : Học Viện Ngân Hàng
Địa chỉ : 441 Nguyễn Huệ, TP Tuy Hòa , Phú Yên
Hình thức thanh toán : Chuyển khoản
STT
Tên hàng hóa,dịch vụ
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3=1*2
1
Sân bê tông Học Viện NH
309.797.822
2
Xử lí hệ thống thoát nước thuộc Nhà ở Học Viên-Học Viện NH
213.589.451
Cộng tiền hàng : 523.387.273
Thuế suất thuế GTGT : 10% Tiền thuế GTGT : 52.338.727
Tổng cộng : 575.726.000
Số tiền viết bằng chữ :Năm trăm bảy mươi lăm triệu,bảy trăm hai mươi sáu nghìn đồng
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(kí,họ tên) (kí,họ tên) (đóng dấu,kí,họ tên)
Căn cứ vào hóa đơn GTGT hàng tháng của công ty đã cung cấp các dịch vụ để ghi vào bảng kê sau đây :
BẢNG KÊ HÓA ĐƠN CHỨNG TỪ
VÀ HÀNG HÓA DỊCH VỤ BÁN RA
Tên cơ sở kinh doanh : Công ty TNHH Xây Dựng Phú Thuận
Địa chỉ : 54 Nguyễn Chí Thanh,TP Tuy Hòa,Phú Yên
HĐ,chứng từ bán
Mặt hàng
MS
thuế
Doanh số
bán
Thuế suất
Thuế
GTGT
Kí
hiệu
Số
Ngày tháng
HD7801
01
01/10
Trụ sở cty cấp thoát nước
593.954.209
10%
59.395.420,9
HD7802
02
10/10
Trụ sở cty cấp thoát nước
554.262.119
10%
55.426.211,9
HD7803
03
20/10
Phòng Giáo Dục TP
550.339.680
10%
55.033.968
HD7804
04
31/10
Nhà ở Học Viên-HVNH
523.387.273
10%
52.338.727,3
HD7805
05
05/11
Phòng Giáo Dục TP
103.128.182
10%
10.312.818,2
HD7806
06
15/11
Trụ sở cty cấp thoát nước
1.036.310.260
10%
103.631.026
HD7807
07
25/11
Nhà ở Học Viên-HVNH
1.154.453.636
10%
115.445.363,6
HD7808
08
30/11
Nhà ở Học Viên-HVNH
847.993.636
10%
84.779.363.6
HD7809
09
10/12
Phòng Giáo Dục TP
517.071.818
10%
51.707.181,8
HD7810
10
20/12
Trụ sở cty cấp thoát nước
587.814.321
10%
58.781.432,1
HD7811
11
31/12
Nhà ở Học Viên-HVNH
1.778.211.818
10%
178.821.181,8
HD7812
12
31/12
Nhà ở Học Viên-HVNH
521.346.364
10%
52.134.636,4
Tổng cộng
8.778.273.316
877.827.331,6
Tuy hòa, ngày 31 tháng 12 năm 2006
Người lập biểu Kế toán trưởng
(kí,họ tên) (kí,họ tên)
Từ bảng hóa đơn,chứng từ của hàng hóa dịch vụ bán ra kế toán tiến hành tập trung các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau :
- Tổng doanh thu tiêu thụ trong năm : 8.778.273.316
- Tổng giá trị thuế GTGT đầu ra : 877.827.332
- Tổng tiền gửi ngân hàng phải thu : 9.656.100.648
Kế toán ghi : Nợ TK 1121 : 9.656.100.648
Có TK 511 : 8.778.273.316
Có TK 3331 : 877.827.332
Và kế toán tiến hành lập bảng tổng hợp Doanh thu bán hàng :
Cty TNHH XD Phú Thuận
54 Nguyễn Chí Thanh
BẢNG TỔNG HỢP DOANH THU BÁN HÀNG
Tài khoản : 511
Quý IV/2006
ĐVT :Đồng
STT
Đối tượng
TK đối ứng
Số tiền
Nợ
Có
1
Nhà ở Học Viên – Học Viện NH
1121
4.835.392.727
2
Phòng Giáo Dục TP Tuy Hòa
1121
1.170.539.680
3
Trụ sở Công ty Cấp thoát nước PY
1121
2.772.340.909
Tổng cộng
8.778.273.316
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(kí,họ tên) (kí,họ tên)
2.3.1.2 Kế toán Chi phí QLDN
a) Chứng từ sử dụng :
+ Hóa đơn dịch vụ viễn thông
+ Hóa đơn tiền điện
+ Phiếu chi
+ Bảng thanh toán lương, BHXH,BHYT,KPCĐ
+ Bảng phân bổ trích khấu hao TSCĐ
b) Tài khoản sử dụng : TK 642
c) Quy trình luân chuyển chứng từ :
Căn cứ vào các hóa đơn,bảng thanh toán lương,bảng phân bổ khấu hao… hàng tháng kế toán tiến hành ghi vào sổ chi tiết TK 642 sau đó lập bảng tổng hợp chi phí QLDN.Cuối qúi,khi tổng hợp xong các chứng từ phát sinh kế toán phản ánh một lần lên Nhật ký chung và lập Sổ cái TK 511
d) Trình tự hạch toán trên các sổ kế toán :
HÓA ĐƠN DỊCH VỤ VIỄN THÔNG ( GTGT)
Liên 2 : Giao cho khách hàng
Mẫu số : 01GTKT-3LN-04
Kí hiệu : QS/2006T
Số : 292329
Mã số : 4400118476001
Bưu điện : Phú Yên
Tên khách hàng : Công ty TNHH Xây Dựng Phú Thuận
Địa chỉ : 54 Nguyễn Chí Thanh,Tuy Hòa,Phú Yên
Số điện thoại : 841402 Mã số bưu điện : 24215
Hình thức thanh toán : Tiền mặt
Dịch vụ sử dụng
Thành tiền
Nộp tiền điện thoại tháng 10/2006
687.190
Cộng tiền dịch vụ
687.190
Thuế suất GTGT : 10% Tiền thuế GTGT
68.719
Tổng cộng tiền thanh toán
755.909
Số tiền viết bằng chữ : Bảy trăm năm mươi lăm nghìn,chín trăm lẻ chín đồng.
Ngày 31 tháng 10 năm 2006
Người nộp tiền Thủ trưởng đơn vị
(kí,họ tên) (kí,họ tên)
Căn cứ vào hóa đơn dịch vụ viễn thông (GTGT) hàng tháng,kế toán tiến hành viết phiếu chi tiền mặt như sau :
Đơn vị :CTY TNHH XD PHÚ THUẬN Mẫu số :02-TT
Địa chỉ :54 Nguyễn Chí Thanh,Tuy Hòa,PY (Ban hành theo QĐsố15/2006/QĐ-BTC
ngày20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU CHI Quyển số :
Ngày 31 tháng 10 năm 2006
Số :
Nợ : 331
Có : 111
Họ và tên người nhận tiền : Công ty Điện báo – Điện thoại Phú Yên
Địa chỉ : TP Tuy Hòa, Phú Yên
Lí do chi : Thanh toán tiền điện thoại Tháng 10/2006.
Số tiền : 755.909 (Viết bằng chữ : Bảy trăm năm mươi lăm nghìn,chín trăm lẻ
chín đồng)
Kèm theo : 1 chứng từ gốc.
Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quĩ Người lập phiếu Người nhận tiền
(kí,họ tên) (kí,họ tên) (kí,họ tên) (kí,họ tên) (kí,họ tên)
Đã nhận đủ số tiền ( viết bằng chữ : Bảy trăm năm mươi lăm nghìn chín trăm lẻ chín
đồng)
Từ đó, Kế toán tiến hành tập hợp vào sổ chi tiết TK 642 :
Cty TNHH XD Phú Thuận
54 Nguyễn Chí Thanh
SỔ CHI TIẾT TK 642
Quý IV/2006
ĐVT : Đồng
Chứng từ
Đối tượng
TK đối ứng
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
BTTL
31/10
Tiền lương nhân viên quản lý
334
47.500.000
UNT
31/10
Thanh toán tiền điện
112
328.590
PC
31/10
Thanh toán tiền điện thoại
111
687.190
BK
30/11
Khấu hao TSCĐ quý IV
214
8.960.000
UNT
30/11
Thanh toán tiền điện
112
452.000
PC
30/11
Thanh toán tiền điện thoại
111
580.339
ĐP
31/12
BHXH,BHYT
338
2.658.734
TT
31/12
Các khoản phải trả người bán
331
27.547.442
UNT
31/12
Thanh toán tiền điện
112
580.339
PC
31/12
Thanh toán tiền điện thoại
111
452.000
Tổng cộng
89.746.634
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(kí,họ tên) (kí,họ tên)
Căn cứ vào sổ chi tiết kế toán lập bảng tổng hợp Chi phí QLDN Quý IV/2006 :
Cty TNHH XD Phú Thuận
54 Nguyễn Chí Thanh
BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ QLDN
Tài khoản : 642
Quý IV/2006
ĐVT : Đồng
Chứng từ
Đối tượng
TK đối ứng
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
BTTL
31/12
Tiền lương nhân viên quản lý
334
47.500.000
BK
31/12
Khấu hao TSCĐ
214
8.960.000
UNT
31/12
Thanh toán tiền điện
112
1.360.929
PC
31/12
Thanh toán tiền điện thoại
111
1.719.529
ĐP
31/12
BHXH,BHYT
338
2.658.734
TT
31/12
Các khoản phải trả người bán
331
27.547.442
Tổng cộng
89.746.634
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(kí,họ tên) (kí,họ tên)
Chi phí QLDN được tập hợp trong Quý IV năm 2006 là : 89.746.634 đ.
Trong đó : + Tiền lương nhân viên quản lí : 47.500.000 đ.
+ Khấu hao TSCĐ : 8.960.000 đ.
+ Công ty điện lực : 1.360.929 đ
+ Công ty điện thoại : 1.719.529 đ.
+ BHXH,BHYT : 2.658.734 đ.
+ Các khoản phải trả người bán :27.547.442 đ.
KT ghi :
Nợ TK 642 : 89.746.634.
Có TK 334 : 47.500.000
Có TK 214 : 8.960.000
Có TK 111 : 1.719.529
Có TK 112 : 1.360.929
Có TK 338 : 2.658.734
Có TK 331 : 27.547.442
2.3.1.3 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính :
a) Chứng từ sử dụng : Bảng kê số dư.
b) Tài khoản sử dụng : TK 515.
c) Quy trình luân chuyển chứng từ :
Căn cứ vào bảng kê số dư hàng tháng kế toán tiến hành tập hợp vào sổ chi tiết TK 515. Cuối quý,sau khi tổng hợp xong các chứng từ phát sinh kế toán phản ánh một lần lên Nhật Ký Chung và lập Sổ cái TK 515.
d) Trình tự hạch toán trên các sổ kế toán :
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP BẢNG KÊ SỐ DƯ ĐỂ TÍNH TÍCH SỐ
NHNN &PTNT TP Tháng 10 năm 2006 Lãi suất 0,2 %
TK : 421101_00_2061 Liên 1
Tên TK Nợ : LÃI TIỀN GỬI TK Nợ : 801003.01
Tên TK Có : CTY TNHH XD PHÚ THUẬN TK Có : 421101.00.2061
Ngày
Số dư
Ngày
Số dư
Ngày
Số dư
01/10
951.019
11/10
940.019
21/10
935.113
02/10
951.019
12/10
940.019
22/10
935.113
03/10
48.451.019
13/10
940.019
23/10
935.113
04/10
48.451.019
14/10
940.019
24/10
935.113
05/10
951.019
15/10
940.019
25/10
935.113
06/10
951.019
16/10
940.019
26/10
935.113
07/10
951.019
17/10
771.250.019
27/10
935.113
08/10
951.019
18/10
771.250.019
28/10
935.113
09/10
940.019
19/10
771.250.019
29/10
735.113
10/10
940.019
20/10
7.662.613
30/10
735.113
31/10
735.113
Cộng
104.488.190
Cộng
2.327.052.784
Cộng
9.686.243
CỘNG TÍCH SỐ TRONG THÁNG : 2.441.227.217
LÃI TÍNH ĐƯỢC : 2.441.227.217 * 0.2% / 30 = 157.499
(Bằng chữ : Một trăm năm mươi bảy nghìn bốn trăm chín mươi chín đồng chẵn).
Ngày 31 tháng 10 năm 2006
LẬP BẢNG KIỂM SOÁT Kế Toán Trưởng Giám Đốc
Từ bảng kê số dư tính tích số hàng tháng kế toán tiến hành tập hợp vào sổ chi tiết TK 515 .
Cty TNHH XD Phú Thuận
54 Nguyễn Chí Thanh
SỔ CHI TIẾT TK 515
Quý IV/2006
ĐVT : Đồng
Chứng từ
Đối tượng
TK đối ứng
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
BC007
31/10
Lãi tiền gửi ngân hàng
1121
157.499
BC008
30/11
Lãi tiền gửi ngân hàng
1121
498.708
BC009
31/12
Lãi tiền gửi ngân hàng
1121
348.611
Tổng cộng
1.004.818
Đồng thời Kế Toán ghi : Nợ TK 1121 : 1.004.818
Có TK 515 :1.004.818
2.3.1.4 Kế toán Chi phí hoạt động tài chính :
a) Chứng từ sử dụng : Phiếu chi trả lãi tiền vay.
b) Tài khoản sử dụng : TK 635
c) Quy trình luân chuyển chứng từ :
Căn cứ vào phiếu chi trả lãi tiền vay hàng tháng Kế Toán tiến hành tập hợp vào sổ chi tiết TK 635. Cuối quý, sau khi tổng hợp xong các chứng từ phát sinh, kế toán phản ánh một lần lên Nhật Ký Chung và lập Sổ cái TK 635.
Trình tự hạch toán trên các sổ kế toán :
Đơn vị :CTY TNHH XD PHÚ THUẬN Mẫu số :02-TT
Địa chỉ :54 Nguyễn Chí Thanh,Tuy Hòa,PY (Ban hành theo QĐsố15/2006/QĐ-BTC
ngày20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU CHI Quyển số :
Ngày 31 tháng 10 năm 2006
Số :
Nợ : 635
Có : 111
Họ và tên người nhận tiền : ĐẶNG THANH PHÚ
Địa chỉ : Cty TNHH XD Anh Quý
Lí do chi : Trả lãi tiền vay Tháng 10/2006
Số tiền : 158.432 (Viết bằng chữ : Một trăm năm mươi tám nghìn,bốn trăm ba
mươi hai đồng).
Ngày 31 tháng 10 năm 2006
Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quĩ Người lập phiếu Người nhận tiền
(kí,họ tên) (kí,họ tên) (kí,họ tên) (kí,họ tên) (kí,họ tên)
Đã nhận đủ số tiền ( Viết bằng chữ : Một trăm năm mươi tám nghìn,bốn trăm ba
mươi hai đồng).
Cty TNHH XD Anh Quý Mẫu số : 05-TT
(Ban hành theo QĐsố15/2006/QĐ-BTC
ngày20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN
Ngày 31 tháng 10 năm 2006
Kính gửi : Cty TNHH XD PHÚ THUẬN
Họ và tên người đề nghị thanh toán : Đặng Thanh Phú
Địa chỉ : Cty TNHH XD Anh Quý
Nội dung thanh toán : Trả lãi tiền vay tháng 10 năm 2006
Số tiền : 158.432 (Viết bằng chữ : Một trăm năm mươi tám nghìn,bốn trăm ba
mươi hai đồng).
Người đề nghị thanh toán Kế Toán trưởng Người duyệt
(kí, họ tên) (kí, họ tên) (kí, họ tên)
Từ phiếu chi trả lãi tiền vay hàng tháng kế toán tập hợp vào sổ chi tiết TK 635 quý IV/2006.
Cty TNHH XD Phú Thuận
54 Nguyễn Chí Thanh
SỔ CHI TIẾT TK 635
Quý IV/2006
ĐVT : Đồng
Chứng từ
Đối tượng
TK đối ứng
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
PC01
31/10
Trả lãi tiền vay
1111
158.432
PC02
30/11
Trả lãi tiền vay
1111
297.037
PC03
31/12
Trả lãi tiền vay
1111
112.799
Tổng cộng
568.268
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(kí,họ tên) (kí,họ tên)
Đồng thời kế toán ghi : Nợ TK 635 : 568.268
Có TK 1111 : 568.268
2.3.1.5 Kế toán thu nhập khác :
a) Chứng từ sử dụng : Phiếu thu
b) Tài khoản sử dụng : TK 711
c) Quy trình luân chuyển chứng từ :
Căn cứ vào phiếu thu tiền nhượng bán xe kế toán tiến hành phản ánh vào sổ chi tiết TK 711. Cuối quý, sau khi tổng hợp xong các chứng từ phát sinh kế toán phản ánh một lần lên Nhật Ký Chung và lập Sổ cái TK 711.
d) Trình tự hạch toán trên các sổ kế toán :
Đơn vị : CTY TNHH XD PHÚ THUẬN Mẫu số :01-TT
Địa chỉ :54 Nguyễn Chí Thanh,Tuy Hòa,PY (Ban hành theo QĐsố15/2006/QĐ-BTC
ngày20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU THU Quyển số :
Ngày 31 tháng 12 năm 2006
Số :
Nợ : 111
Có : 711
Họ và tên người nộp tiền : LÊ VĂN PHÚ
Địa chỉ : Doanh nghiệp vận tải Phú Sương
Lí do thu : Thu tiền nhượng bán xe 78 – 2148
Số tiền : 18.181.818 (Viết bằng chữ : Mười tám triệu một trăm tám mươi mốt
nghìn ,tám trăm mười tám nghìn đồng).
Ngày 31 tháng 10 năm 2006
Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quĩ Người lập phiếu Người nhận tiền
(kí,họ tên) (kí,họ tên) (kí,họ tên) (kí,họ tên) (kí,họ tên)
Đã nhận đủ số tiền ( Viết bằng chữ : Mười tám triệu một trăm tám mươi mốt
nghìn ,tám trăm mười tám nghìn đồng).
Từ phiếu thu tiền nhượng bán xe kế toán phản ánh vào sổ chi tiết TK 711.
Cty TNHH XD Phú Thuận
54 Nguyễn Chí Thanh
SỔ CHI TIẾT TK 711
Quý IV/2006
ĐVT : Đồng
Chứng từ
Đối tượng
TK đối ứng
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
PT01
31/12
Thu tiền nhượng bán xe 78 - 2481
1111
18.181.818
Tổng cộng
18.181.818
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(kí,họ tên) (kí,họ tên)
Đồng thời kế toán ghi : Nợ TK 1111 : 18.181.818
Có TK 711 : 18.181.818
Kế toán xác định kết quả kinh doanh :
Chứng từ sử dụng :
Các chứng từ , hóa đơn có liên quan đến các khoản thu nhập và chi phí phát sinh trong quý.
b) Tài khoản sử dụng : TK 911
c) Quy trình luân chuyển :
Cuối quý kế toán tiến hành kết chuyển các chi phí và doanh thu để xác định kết quả kinh doanh đồng thời phản ánh tất cả các chứng từ phát sinh lên Nhật Ký Chung.
- Kết chuyển giá vốn hàng bán và Chi phí QLDN :
Nợ TK 911 : 8.387.032.869
Có TK 632 : 8.297.286.235
Có TK 642 : 89.746.634
- Kết chuyển Doanh thu thuuần :
Nợ TK 511 : 8.778.273.316
Có TK 911 : 8.778.273.316
- Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính :
Nợ TK 511 :1.004.818
Có TK 911 : 1.004.818
- Kết chuyển Chi phí hoạt động tài chính :
Nợ TK 911 : 568.268
Có TK 635 : 568.268
- Kết chuyển thu nhập khác
Nợ TK 711 : 18.181.818
Có TK 911 : 18.181.818
- Xác định lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh
+ 1.004.818) - (8.387.032.869 + 568.268) = 391.676.997
- Xác định lợi nhuận khác = 18.181.818
- Xác định tổng lợi nhuận trước thuế = 391.676.997 + 18.181.818
= 409.858.815
Kế toán ghi : Nợ TK 911 : 409.858.815
Có TK 421 : 409.858.815
Thuế TNDN phải nộp = 409.858.815 * 28% = 114.760.468
Tổng lợi nhuận sau thuế = 409.858.815 – 114.760.468 = 295.098.347
Cuối quý, sau khi tổng hợp xong Kế toán phản ánh tất cả các chứng từ phát sinh lên Nhật Ký Chung và tiến hành ghi Sổ cái từng tài khoản.
Cty TNHH XD Phú Thuận
54 Nguyễn Chí Thanh
NHẬT KÝ CHUNG
Quý IV/2006
ĐVT :Đồng
Chứng từ
Diễn giải
Đã ghi
Sổ cái
TK đối ứng
Số phát sinh
Số
hiệu
Ngày
tháng
Nợ
Có
HD7801
01/10
DT xây dựng trụ sở cty Cấp thoát nước
112
511
593.954.209
593.954.209
HD7802
10/10
DT xây dựng trụ sở cty Cấp thoát nước
112
511
554.262.119
554.262.119
HD7803
20/10
DT xây dựng Phòng
Giáo Dục TP Tuy Hòa
112
511
550.339.680
550.339.680
HD7804
31/10
DT xây dựng Nhà ở
Học Viên - HVNH
112
511
523.387.273
523.387.273
BTTL
31/10
Tiền lương nhân viên
quản lí
642
334
47.500.000
47.500.000
UNT
31/10
Thanh toán tiền điện
642
112
328.590
328.590
PC
31/10
Thanh toán tiền điện
thoại
642
111
687.190
687.190
BC007
31/10
Lãi TGNH
112
515
157.499
157.499
PC01
31/10
Trả lãi tiền vay
635
111
158.432
158.432
HD7805
05/11
DT xây dựng Phòng
Giáo Dục TP Tuy Hòa
112
511
103.128.182
103.128.182
HD7806
15/11
DT xây dựng trụ sở cty Cấp thoát nước
112
511
1.036.310.260
1.036.310.260
HD7807
25/11
DT xây dựng Nhà ở
Học Viên - HVNH
112
511
1.154.453.636
1.154.453.636
HD7808
30/11
DT xây dựng Nhà ở
Học Viên - HVNH
112
511
847.993.636
847.993.636
BK
30/11
Khấu hao TSCĐ
Quý IV
642
214
8.960.000
8.960.000
UNT
31/11
Thanh toán tiền điện
642
112
452.000
452.000
PC
31/11
Thanh toán tiền điện
thoại
642
111
580.339
580.339
Cộng mang sang
5.422.653.045
5.422.653.045
Số mang sang
5.422.653.045
5.422.653.045
BC008
31/11
Lãi TGNH
112
515
498.708
498.708
PC02
31/11
Trả lãi tiền vay
635
111
297.037
297.037
HD7809
10/12
DT xây dựng Phòng
Giáo Dục TP Tuy Hòa
112
511
517.071.818
517.071.818
HD7810
20/12
DT xây dựng trụ sở cty Cấp thoát nước
112
511
587.814.321
587.814.321
HD7811
31/12
DT xây dựng Nhà ở
Học Viên - HVNH
112
511
2.309.558.182
2.309.558.182
ĐP
31/12
BHXH,BHYT
642
338
2.658.734
2.658.734
TT
31/12
Các khoản phải trả
người bán
642
331
27.547.442
27.547.442
UNT
31/12
Thanh toán tiền điện
642
112
580.339
580.339
PC
31/11
Thanh toán tiền điện
thoại
642
111
452.000
452.000
BC009
31/12
Lãi TGNH
112
515
348.611
348.611
PC03
31/12
Trả lãi tiền vay
635
111
112.799
112.799
PT01
31/12
Thu tiền nhượng bán
xe
111
711
18.181.818
18.181.818
QT
31/12
Giá vốn của Nhà ở Học
Viên-HVNH
632
154
4.514.775.565
4.514.775.565
QT
31/12
Giá vốn của Phòng
Giáo Dục TP Tuy Hòa
632
154
1.059.062.737
1.059.062.737
QT
31/12
Giá vốn của trụ sở
công ty Cấp thoát nước
632
154
2.723.447.933
2.723.447.933
31/12
Kết chuyển giá vốn
hàng bán và các chi phí
911
632
642
635
8.387.601.137
8.297.286.235
89.746.634
568.268
31/12
Kết chuyển DT thuần,
DT tài chính,thu nhập
khác
511
515
711
911
8.778.273.316
1.004.818
18.181.818
8.797.459.952
31/12
Kết chuyển lãi
911
421
409.858.815
409.858.815
Tổng cộng
34.779.980.992
34.779.980.992
Căn cứ số liệu trên Nhật Ký Chung,kế toán tiến hành phản ánh lên Sổ cái từng tài khoản.
Cty TNHH XD Phú Thuận
54 Nguyễn Chí Thanh
SỔ CÁI
TK 632
Quý IV/2006
ĐVT :Đồng
Chứng từ
Diễn Giải
Trang sổ
NKC
TK đối ứng
Số tiền
Số
hiệu
Ngày
tháng
Nợ
Có
QT
31/12
Giá vốn các công trình
52
154
8.297.286.235
31/12
Kết chuyển giá vốn để xác
định kết quả .
52
911
8.297.286.235
Tổng cộng
8.297.286.235
8.297.286.235
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(kí,họ tên) (kí,họ tên) (kí,họ tên)
Cty TNHH XD Phú Thuận
54 Nguyễn Chí Thanh
SỔ CÁI
TK 511
Quý IV/2006
ĐVT :Đồng
Chứng từ
Diễn Giải
Trang sổ
NKC
TK đối ứng
Số tiền
Số
hiệu
Ngày
tháng
Nợ
Có
HĐ
31/12
DT xây lắp các công trình
51
112
8.778.273.316
31/12
Kết chuyển doanh thu để xác định kết quả.
51
911
8.778.273.316
Tổng cộng
8.778.273.316
8.778.273.316
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(kí,họ tên) (kí,họ tên) (kí,họ tên)
Cty TNHH XD Phú Thuận
54 Nguyễn Chí Thanh
SỔ CÁI
TK 642
Quý IV/2006
ĐVT :Đồng
Chứng từ
Diễn Giải
Trang sổ
NKC
TK đối ứng
Số tiền
Số
hiệu
Ngày
tháng
Nợ
Có
BTTL
31/12
Tiền lương nhân viên quản lý
51
334
47.500.000
BK
31/12
Khấu hao TSCĐ
51
214
8.960.000
UNT
31/12
Thanh toán tiền điện
51
112
1.360.929
PC
31/12
Thanh toán tiền điện thoại
51
111
1.719.529
ĐP
31/12
BHXH,BHYT
51
338
2.658.734
TT
31/12
Các khoản phải trả người bán
51
331
27.547.442
31/12
Kết chuyển Chi phí QLDN để xác định kết quả.
52
911
89.746.634
Tổng cộng
89.746.634
89.746.634
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(kí,họ tên) (kí,họ tên) (kí,họ tên)
Cty TNHH XD Phú Thuận
54 Nguyễn Chí Thanh
SỔ CÁI
TK 515
Quý IV/2006
ĐVT :Đồng
Chứng từ
Diễn Giải
Trang sổ
NKC
TK đối ứng
Số tiền
Số
hiệu
Ngày
tháng
Nợ
Có
BC
31/12
Lãi TGNH
51
112
1.004.818
31/12
Kết chuyển doanh thu tài chính để xác định kết quả.
52
911
1.004.818
Tổng cộng
1.004.818
1.004.818
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(kí,họ tên) (kí,họ tên) (kí,họ tên)
Cty TNHH XD Phú Thuận
54 Nguyễn Chí Thanh
SỔ CÁI
TK 635
Quý IV/2006
ĐVT :Đồng
Chứng từ
Diễn Giải
Trang sổ
NKC
TK đối ứng
Số tiền
Số
hiệu
Ngày
tháng
Nợ
Có
PC
31/12
Trả lãi tiền vay
51
111
568.268
31/12
Kết chuyển chi phí tài chính để xác định kết quả.
52
911
568.268
Tổng cộng
568.268
568.268
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(kí,họ tên) (kí,họ tên) (kí,họ tên)
Cty TNHH XD Phú Thuận
54 Nguyễn Chí Thanh
SỔ CÁI
TK 711
Quý IV/2006
ĐVT :Đồng
Chứng từ
Diễn Giải
Trang sổ
NKC
TK đối ứng
Số tiền
Số
hiệu
Ngày
tháng
Nợ
Có
PT
31/12
Thu tiền nhượng bán xe
52
111
18.181.818
31/12
Kết chuyển thu nhập khác để xác định kết quả.
52
911
18.181.818
Tổng cộng
18.181.818
18.181.818
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(kí,họ tên) (kí,họ tên) (kí,họ tên)
Cty TNHH XD Phú Thuận
54 Nguyễn Chí Thanh
SỔ CÁI
TK 911
Quý IV/2006
ĐVT :Đồng
Chứng từ
Diễn Giải
Trang sổ
NKC
TK đối ứng
Số tiền
Số
hiệu
Ngày
tháng
Nợ
Có
31/12
Kết chuyển Giá vốn
52
632
8.297.286.235
31/12
Kết chuyển chi phí QLDN
52
642
89.746.634
31/12
Kết chuyển DT thuần
52
511
8.778.273.316
31/12
Kết chuyển DT tài chính
52
515
1.004.818
31/12
Kết chuyển CP tài chính
52
635
568.268
31/12
Kết chuyển thu nhập khác
52
711
18.181.818
31/12
Kết chuyển lãi
52
421
409.858.815
Tổng cộng
8.797.459.952
8.797.459.952
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(kí,họ tên) (kí,họ tên) (kí,họ tên)
Mẫu số B02 - DN
Cty TNHH XD Phú Thuận Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
54 Nguyễn Chí Thanh ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Quý IV/2006
PHẦN I – LÃI,LỖ
ĐVT :Đồng
CHỈ TIÊU
Mã
số
Kỳ
này
Kỳ trước
1.Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
01
8.778.273.316
2.Các khoản giảm trừ doanh thu
02
0
3.Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10 = 01-02)
10
8.778.273.316
4.Giá vốn hàng bán
11
8.297.286.235
5.Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20 = 10-11)
20
480.987.081
6.Doanh thu hoạt động tài chính
21
1.004.818
7.Chi phí tài chính
22
568.268
- Trong đó : Chi phí lãi vay
23
568.268
8.Chi phí bán hàng
24
0
9.Chi phí quản lý doanh nghiệp
25
89.746.634
10.Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
í30 = 20 +(21-22) - (24+25)ý
30
391.676.997
11.Thu nhập khác
31
18.181.818
12.Chi phí khác
32
0
13.Lợi nhuận khác (40 = 31-32)
40
18.181.818
14.Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50 = 30+40)
50
409.858.815
15.Chi phí thuế TNDN hiện hành
51
114.760.468
16.Chi phí thuế TNDN hoãn lại
52
0
17.Lợi nhuận sau thuế TNDN (60 = 50-51-52)
60
295.098.347
Ngày 31 tháng 12 năm 2006
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(kí,họ tên) (kí,họ tên) (kí,họ tên,đóng dấu)
2.4 ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY
2.4.1 Những mặt đạt được :
- Về công tác tổ chức kế toán :
Công tác kế toán của công ty đơn giản,gọn nhẹ,mô hình kế toán tập trung, dễ quản lý phù hợp với yêu cầu quản trị kinh doanh của công ty đồng thời đáp ứng được yêu cầu quản lý của Nhà nước đối với hoạt động kinh doanh của các thành phần kinh tế trong nền kinh tế thị trường… bộ máy kế toán đầy đủ,có trình độ chuyên môn cao, nhiệt tình trong công tác.
- Về việc vi tính hóa công viêc :
Công ty trang bị thiết bị máy móc tương đối dầy đủ để phục vụ cho công tác kế toán vì vậy tạo điều kiện thuận lợi cho việc ghi chép kịp thời,chính xác và hạn chế những sai sót khi tính toán.
- Về tình hình tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh :
Công ty đang áp dụng hình thức Nhật Ký Chung do đó việc ghi chép dễ đối chiếu,kiểm tra đồng thời Kế toán tổng hợp sau khi đối chiếu,cập nhật số liệu cho từng công trình thì tiến hành tổng hợp hóa đơn,các bảng kê và khai thuế VAT hàng tháng. Đến cuối quý từ sổ kế toán chi tiết Kế toán tiến hành lập bảng tổng hợp chi tiết và từ đó phản ánh lên Nhật Ký chung.
- Về tổ chức vận dụng tài khoản :
Do đặc diểm ngành nghề hoạt động của công ty,bộ phận kế toán sử dụng tốt các tài khoản theo hệ thống tài khoản áp dụng thống nhất cho các doanh nghiệp.Việc áp dụng phù hợp các tài khoản này đã tạo điều kiện kế toán giảm bớt khối lượng ghi chép thuận tiện cho việc quản lý.
Ngoài ra,công ty cũng đã thực hiện tốt nghĩa vụ nộp Ngân sách Nhà nước,các chính sách chế độ đối với cán bộ công nhân viên chức.Ngoài việc áp dụng chế độ ²khoán quản² đối với các đội trực thuộc công ty trong những năm gần đây đã giúp cho các đội năng động,linh hoạt trong sản xuất,nâng cao trách nhiệm đối với công việc tạo động lực để thi công,tổ chức sản xuất và tiết kiệm một cách tối ưu nhằm đem lại hiệu quả cao nhất.
Nhìn chung,công tác thành phẩm,tiêu thụ ở công ty đã tổng hợp đầy đủ,kịp thời các chi phí phát sinh của các công trình tạo điều kiện cho việc xác định kết quả kinh doanh được thuận lợi.
2.4.2 Những mặt hạn chế :
Bên cạnh những mặt đạt được công ty còn có những mặt hạn chế sau :
- Vì công ty TNHH Xây Dựng Phú Thuận là công ty chỉ hoạt động trên lĩnh vực xây dựng nên các nghiệp vụ kinh tế phát sinh nhiều và đa dạng.Vì vậy kế toán phải phân công nhiệm vụ cho từng Kế toán viên để quản lý chặt chẽ hơn về mặt số lượng và giá cả nhằm tránh khỏi những khoản thất thu nảy sinh.
- Mặc dù có sự hỗ trợ của máy móc thiết bị nhưng vẫn còn một số sổ sách phải cập nhật bằng phương pháp thủ công.Điều này làm hạn chế tiến trình xử lý công việc như dễ xảy ra thiếu sót khi có chênh lệch,sai sót xảy ra thì việc tìm kiếm đối chiếu sẽ mất nhiều thời gian.
- Các nghiệp vụ kinh tế thu chi tiền phát sinh nhiều cần phải mở thêm sổ Nhật ký đặc biệt để tránh tình trạng nhầm lẫn,sai sót khi Kế toán tổng hợp tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh cùng một lúc vào sổ Nhật Ký Chung ở cuối quý.
CHƯƠNG 3 : MỘT SỐ NHẬN XÉT VÀ BIỆN PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THÀNH PHẨM,TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM
HỮU HẠN XÂY DỰNG PHÚ THUẬN
3.1 Đánh giá chung về những mặt thuận lợi,khó khăn của công tác kế toán tại công ty
3.1.1 Thuận lợi:
Với tình hình kinh tế cả nước phát triển theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá thì nhu cầu xây dựng ngày càng phát triển nhiều hơn. Do vậy nhu cầu thị trường về xây dựng là điểm chính để các doanh nghiệp hướng đến, điều này càng khẳng định công ty có thế mạnh hơn các công ty , DN khác về nhân lực cũng như vốn kinh doanh.
Hầu hết các sản phẩm công ty làm ra đều được chủ đầu tư tín nhiệm và đánh giá cao.Công ty cũng tạo được nhiều uy tín đối với khách hàng,một mặt do nhiều kinh nghiệm lâu năm trong nghề mặt khác do tranh thủ thời gian thi công để lấy chữ tín làm đầu nhưng chất lượng công trình vẫn được đảm bảo kết quả tốt đẹp.Các công trình đều đạt và vượt tiến độ,đảm bảo chất lượng kỹ-mỹ thuật.
Để thích ứng với cơ chế thị trường có nhiều đối thủ cạnh tranh,công ty đã xây dựng một cơ cấu nhân lực vững chắc có trình độ tay nghề và kinh nghiệm lâu năm.Công ty cũng đầu tư,mở rộng quy mô tìm kiếm hợp đồng xây dựng,tạo công ăn việc làm cho người lao động,làm cho tổng tài sản của công ty năm sau cao hơn năm trước.
Lãnh đạo công ty làm việc với tinh thần cao.
Cơ cấu bộ máy gián tiếp gọn nhẹ, phù hợp với khả năng và trình độ của nhân viên trong công ty.
Nhìn chung,công tác thành phẩm,tiêu thụ ở công ty đã tổng hợp đầy dủ các chi phí phát sinh trong kỳ tạo điều kiện cho việc xác định kết quả kinh doanh được thuận lợi dảm bảo tính trung thực có khoa học,đáp ứng được nhu cầu đặt ra.
3.1.2 Khó khăn:
Trong những năm gần đây nền kinh tế của nước ta có tốc độ phát triển mạnh nên DN xây dựng của Tỉnh Phú Yên cũng rất nhiều và đa dạng.Công ty TNHH Phú Thuận là doanh nghiệp chưa lớn mạnh lắm nên cũng gặp rất nhiều khó khăn trong việc cạnh tranh với các doanh nghiệp khác.
Vốn của Công ty còn hạn chế, đây là trở ngại lớn nhất của công ty trong khi đó các công trình chiếm dụng vốn rất lâu .Một số công trình công ty đã nghiệm thu và bàn giao cho các chủ đầu tư đã hết thời hạn bảo hành nhưng vẫn chưa được thanh toán xong.Vì vậy,công ty cần phải có những biện pháp hữu hiệu để thu hồi các khoản phải thu,thanh toán các khoản nợ cho người bán và ngân hàng để hạn chế trả lãi tiền vay,chủ động trong kinh doanh.
Với số lượng lao động tại công ty chỉ có thể đảm trách được với một giá trị sản lượng vừa phải.Để thực hiện các công trình có tính chất và qui mô lớn công ty đã cho phép các đội trưởng thuê thêm công nhân bên ngoài.
Các công trình có giá vốn quá lớn nên lợi nhuận thu được không cao.
Tóm lại trên con đường phát triển của công ty không gặp ít khó khăn nên từ bây giờ công ty đã đưa ra định hướng cụ thể, kế hoạch phát triển dài hạn, tất cả góp công vì sự phát triển lâu dài bền vững của công ty.
3.1.3 Phương hướng và nhiệm vụ của công ty
- Trong thời gian tới công ty đặt ra mục tiêu cho mình là phấn đấu doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh phải đạt mức cao hơn các năm trước .
- Nhiệm vụ trước mắt công ty đặt ra là tiếp tục không ngừng nâng cao chất lượng các công trình do công ty đấu thầu được,lấy chất lượng công trình làm uy tín hàng đầu.
- Ổn định, sắp xếp lại tổ chức đặc biệt quan tâm đến yếu tố con người, có chính sách thích hợp đối với những người có trình độ tay nghề cao, làm tốt công tác của Tổng Công ty giao. Ngược lại những người làm việc không có ý thức xây dựng đơn vị, hoặc làm việc kém hiệu quả thì phải có biện pháp giáo dục như mở lớp đào tạo cấp tốc tại chỗ nếu không đạt kết quả thì giải quyết theo thỏa ước lao động tập thể.
- Đẩy mạnh công tác đấu thầu, tìm kiếm công trình đảm bảo công ăn việc làm cho người lao động.
- Đầu tư thêm máy móc thiết bị có công suất lớn phục vụ cho sản xuất thi công trên công trường.
- Tăng cường công tác quản lý về mọi lĩnh vực nhất là trong lĩnh vực quản lý kinh tế, nhằm làm giảm bớt chi phí, tiến tới giảm giá thành sản phẩm, tăng thu nhập cho người lao động.
3.2 Một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại công ty
Qua thời gian thực tập tại công ty TNHH Xây Dựng Phú Thuận em đã nắm bắt được tình hình thực tế về công tác Kế toán thành phẩm,tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh của công ty.Với những kiến thức đã được tích lũy trong thời gian thực tập em xin mạnh dạn đưa ra một số biện pháp nhằm góp phần hoàn thiện và nâng cao hơn nữa công tác kế toán tại công ty.
Biện pháp 1 : Xây dựng,tổ chức công tác hạch toán kế toán nội bộ trong công ty
Tổ chức tốt hơn công tác hạch toán kế toán nội bộ công ty,tổ chức thực hiện chế độ kế toán thống kê,hệ thống thông tin kinh tế nội bộ của công ty cả về số lượng lẫn chất lượng,tổ chức một cách khoa học,phục vụ công tác hạch toán kế toán kịp thời giúp lãnh đạo đưa ra các quyết địng đúng đắn trong hoạt động sản xuất kinh doanh từ đó đem đến hiệu quả cao cho công ty.
Biện pháp 2 : Mở rộng thị trường tiêu thụ
Bất kì doanh nghiệp sản xuất kinh doanh nào cũng đều mong muốn có được thị trường ổn định để có thể tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp mình.Tuy nhiên ,trong xu thế phát triển chung hiện nay,việc doanh nghiệp giữ được thị trường hiện có chỉ là một phần tạo ra thị trường mới đó là điều quan trọng hơn.Việc mở rộng thị trường tiêu thụ không những giúp cho công ty chủ động trong công tác tiêu thụ sản phẩm mà còn là điều kiện quan trọng cho việc phát triển sản xuất nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.Thị trường càng rộng,sản phẩm sản xuất ra càng có khả năng tiêu thụ nhanh với sản lượng lớn, vì vậy công ty cần có những biện pháp hợp lí nhằm duy trì thị trường hiện có và mở rộng thị trường tiêu thụ mới ra các tỉnh lân cận.
Biện pháp 3 : Đẩy mạnh công tác Marketing
Trong điều kiện nền kinh tế hiện nay, để tăng sức cạnh tranh với các đối thủ kinh doanh cùng ngành góp phần tích cực việc tăng cường sản lượng tiêu thụ ngày càng nhiều thì công ty cần phải quan tâm hơn nữa đến việc nghiên cứu thị trường, nghiên cứu sản xuất sản phẩm, đa dạng hóa sản phẩm, nâng cao chất lượng sản phẩm và hạ giá thành sản phẩm.
Việc thu hút thêm khách hàng mới là biện pháp tốt nhằm tăng thêm sức tiêu thụ của công ty góp phần quan trọng trong công tác mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm. Để thực hiện được điều này,công ty phải tổ chức tốt khâu tiếp thị mở rộng đại lý ra các tỉnh, thường xuyên nắm bắt thông tin về giá cả thị trường, nghiên cứu thị hiếu thông qua tổ chức tiếp thị để kịp thời điều chỉnh khâu tổ chức sản xuất nhằm đa dạng kiểu dáng, chất lượng và hạ giá thành sản phẩm tạo lợi thế cạnh tranh so với các sản phẩm cùng loại.
Biện pháp 4 : Nâng cao trình độ tin học cho nhân viên.
Hiện nay trình độ tin học của nhân viên đã đáp ứng đúng với yêu cầu hiện tại đối với tình hình hoạt động của công ty. Tuy nhiên để đáp ứng kịp thời với sự tiến bộ của khoa học công nghệ thì công ty nên đề cử một số nhân viên trong công ty đi học các lớp về nâng cao trình độ tin học khi có phần mềm kế toán ứng dụng mới…
Như vậy, công ty sẽ có được một đội ngũ nhân viên kế toán lành nghề, có đầy đủ năng lực hơn nữa để có thể thích ứng với yêu cầu ngày càng cao của công tác kế toán, góp sức cùng công ty hoàn thành những mục tiêu đã đề ra.
Ngoài ra công ty cũng nên thường xuyên có những biện pháp để các nhân viên kế toán vừa có thể thành thạo trong việc sử dụng máy vi tính vừa có thể không quên đi những trình tự kế toán ghi chép bằng tay vì đôi khi vẫn còn có những sổ sách phải cập nhật bằng phương pháp thủ công.
Trong tình hình hiện nay,việc nghiên cứu và tiết kiệm chi phí sản xuất đã không đơn giản nhưng làm sao tiêu thụ được sản phẩm mang về doanh thu tiêu thụ và lợi nhuận cao cho doanh nghiệp lại càng khó khăn hơn.Doanh nghiệp phải làm thế nào cho thị trường chấp nhận sản phẩm của mình,đó là một vấn đề cần thiết.Chính vì vây, có thể nói rằng tiêu thụ sản phẩm là khâu cuối cùng quan trọng nhất trong quá trình sản xuất kinh doanh của bất cứ doanh nghiệp nào để tạo ra lợi nhuận.
Hoạt động có lãi là niềm mong đợi của tất cả các doanh nghiệp nói chung và của công ty TNHH Xây Dựng Phú Thuận nói riêng.Sự thành công vững vàng của doanh nghiệp luôn gắn liền với giải pháp đúng đắn,biết nghiên cứu thị trường,đánh đúng khả năng hiện có của các doanh nghiệp,cải tiến công tác quản lí đổi mới công nghệ.
Qua thời gian thực tập tại công ty TNHH Xây Dựng Phú Thuận được sự quan tâm giúp đỡ của Ban Giám Đốc cùng các anh chị của phòng kế toán đã tạo hết mọi điều kiện cho em tìm hiểu.nghiên cứu về tổ chức kế toán tại công ty đặc biệt là công tác kế toán thành phẩm,tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh.
Đợt thực tập này đã tạo điều kiện cho em đi sâu vào thực tế để nắm bắt được những vấn đề thuộc nghiệp vụ chuyên môn,giúp cho em học hỏi được nhiều kinh nghiệm thực tế góp phần củng cố thêm những kiến thức đã học ở nhà trường với mục đích cuối cùng là đạt được những hiểu biết cần thiết để góp phần vào công cuộc xây dựng và phát triển đất nước.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của quý thầy cô,các anh chị phòng kế toán của công ty và đặc biệt là sự hướng đẫn tận tình của thầy LÊ BẢO LINH đã giúp em hoàn thành chuyên đề này.
Tuy Hòa, ngày 09 tháng 07 năm 2007.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Kế toán thành phẩm, tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty TNHH Xây Dựng Phú Thuận.doc