Đề tài Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty xây lắp số 9

Lời mở đầu KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG Xã hội ngày càng phát triển, lao động trở thành một nhân tố quan trọng hàng đầu không chỉ đối với hoạt động của một doanh nghiệp mà còn là nền tảng cho sự phát triển của cả nền kinh tế xã hội. Lao động là quá trình hoạt động chân tay và trí óc của con người để biến đổi các nguồn nhân lực sẵn có trong tự nhiên thành sản phẩm vật chất, tinh thần nhằm thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng của xã hội. Vì vậy, vấn đề tiền lương, bảo hiểm xã hội và các khoản phải trả cho người lao động là vấn đề rất quan trọng cần được giải quyết hợp lý nhằm đưa ra chính sách lương hiệu quả nhất. Tiền lương là biểu hiện bằng tiền của một bộ phận sản phẩm xã hội mà người lao động được sử dụng để đắp hao phí lao động của mình trong quá trình sản xuất nhằm tái sản xuất sức lao động. Trong thực tế, theo hợp đồng lao động và các thỏa ước lao động tập thể đã ký, thì đối với người lao động tiền lương là thu nhập của họ, còn với người sử dụng lao động tiền lương là một khoản chi phí phải trả cho người lao động. Cơ sở để tính tiền lương phải dựa trên kết quả làm việc của người lao động, biểu hiện qua thời gian hay khối lượng sản phẩm, công việc hoàn thành. Ngoài tiền lương mà người lao động được hưởng trực tiếp theo số lượng và chất lượng lao động của mình, họ còn được hưởng các khoản tiền thưởng theo quy định của đơn vị như thưởng do phát huy sáng kiến, thi đua, tăng năng suất lao động và các khoản tiền lương khác. Vì vậy, vấn đề kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương là vấn đề quan trọng trong công tác kế toán với các nhiệm vụ cơ bản. 1 CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CP &XÂY LẮP SỐ 9 1.1.QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN 1.1.1.Lịch sử hình thành: Sau ngày Miền Nam hoàn toàn giải phóng,ngày 27/06/1977, Công ty cổ phần cơ giới và Xây Lắp số 9 được thành lập, ban đầu lấy tên là Xí Nghiệp Cơ Giới và Xây Lắp số 9. Trực thuộc Tổng Công ty Xây Dựng và Phát Triển Hạ Tầng –Bộ Xây Dựng. Trải qua thời gian phát triển và hoạt động đến năm 1993 đổi tên thành Công Ty Cơ Giới và Xây Lắp số 9 theo quyết định số 051A/BXD-TCXD của bộ xây dựng ngày 21/06/1990. Giấy chứng nhận kinh doanh số 102280 ngày 29/12/1996 do Uỷ Ban kế hoạch TP.Hồ Chí Minh cấp. Đến tháng 7 năm 2006 được chuyển thành Công Ty Cổ Phần Cơ Giới và Xây Lắp Số 9. Trụ sở chính: 69/3 Nơ Trang Long, quận Bình Thạnh và chi nhánh đại diện tại Khu Công Nghiệp Biên Hoà I tỉnh Đồng Nai. Vốn điều lệ của công ty: 15.900.000.000đ Trong đó: -Vốn của nhà nước tại doanh nghiệp : 10.801.000.000 đồng -Vốn góp cổ đông: 5.099.000.000 đồng

pdf43 trang | Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 3627 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty xây lắp số 9, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n kinh tế tài chính của nhà nước tại công ty 5 KẾ TOÁN TRƯỞNG Kế Toán tài sản cố định Kế Toán vật tư Thủ Quỹ Kế Toán TTA&B Kế toán L. Động và Tiền Lương PP.KIÊM KẾ TOÁN TỔNG HỢP PP.KIÊM KẾ TOÁN NGÂN HÀNG THANH TOÁN Hình1.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán - Phó phòng kiêm kế toán tổng hợp: Có nhiệm vụ theo dõi các loại chi phí, doanh thu. Cuối quý kết chuyển chi phí để tính giá thành sản phẩm. Hàng quý lập báo cáo thống kê các chỉ tiêu về giá trị sản lượng, doanh thu các công trình. Hàng quý lập báo cáo tài chính, phân tích báo cáo tài chính. - Phó phòng kiêm kế toán ngân hàng, thanh toán: Thực hiện thu, chi và lập báo cáo thu, chi theo kế hoạch hàng ngày. Đôn đốc thu công nợ từ khách hàng và lập báo cáo công nợ ... -Kế toán tài sản cố định: Bộ phận này có nhiệm vụ hạch toán theo dõi tình hình tăng, giảm tài sản cố định, tình và trích khấu hao tài sản cố định phù hợp cho từng đối tượng chịu chi phí, tham gia công tác kiểm tra định kỳ tại công ty. -Kế toán vật tư: Bộ phận này có nhiệm vụ theo dõi tình hình biến động của các loại nguyên vật liệu, phụ tùng thay thế, công cụ dụng cụ. Định kỳ kế toán xuống kho kiểm tra, đối chiếu việc ghi chép trên thẻ kho, tiến hành phân loại chứng từ và ghi nhận chứng từ vào số dư, lập bảng phân bố vật liệu, công cụ dụng cụ. -Thủ quỹ: Có nhiệm vụ quản lý quỹ tiền mặt tại công ty, thu chi tiền khi có các chứng từ hợp lệ. Định kỳ xuống các công trình phát lương trực tiếp cho cán bộ công nhân viên. -Kế toán thanh toán A&B: Theo dõi hợp đồng ký kết giữa công ty và các chủ đầu tư, lập phiếu thanh toán và hoàn chỉnh các thủ tục thanh toán đền kỳ hạn kết toán toán khi công trình hoàn thành -Kế toán lao động và tiền lương: Có nhiệm vụ theo dõi ngày công, bảng chấm công của công nhân viên, tính và thanh toán tiền lương, bảo hiểm xã hội cho công nhân viên, theo dõi công nhân viên ứng lương. 1.3.3 Hình thức kế toán: Vận dụng hình thức kế toán là một khâu quan trọng trong việc tổ chức kế toán của doanh nghiệp, có ảnh hưởng trực tiếp đến chức năng cung cấp thông tin của kế toán,xuất phát từ đặc điểm ngành nghề mà công ty đang hoạt động và yêu cầu quản lý tài chính. Hiện nay công ty đang áp dụng hình thức “Kế toán nhật ký chung”. Hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc được dùng làm cơ sở ghi sổ. Trước hết ghi các nghiệp vụ kế toán phát sinh vào nhật ký chung (được xử lý bằng máy tính). 6 Sau đó máy sẽ tự động chuyển vào sổ cái theo tài khoản phù hợp, đồng thời các nghiệp vụ này cũng được phản ánh vào sổ kế toán chi tiết liên quan. Bảng cân đối kế toán được cập nhập ngay số liệu. Cuối kỳ, máy cho in ra những trang sổ cái, bảng cân đối các trang sổ kế toán chi tiết báo cáo tài chính như: Báo cáo kết quả kinh doanh, bảng cân đối kế toán, báo cáo luân chuyển tiền tệ. Riêng bản thuyết minh báo cáo tài chính do kế toán thực hiện sau khi đã kiểm tra đối chiếu, trùng khớp đúng với số liệu đã ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết. - Có thể tóm tắt cách ghi sổ mà công ty thực hiện theo sơ đồ sau: 7 Hình 1.2: Sơ đồ lưu chuyển chứng từ 8 Chứng từ gốc Sổ nhật ký ĐB Sổ, thẻ kế toán chi tiếtNhật ký chung Bảng tổng hợp chi tiết Báo cáo tài chính Bảng CĐTK Sổ cái Ghi hàng ngày. Quan hệ đối chiếu. Ghi cuối tháng. Hệ thống tài khoản sử dụng: Hệ thống tài khoản mà công ty đang sử dụng là hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp ban hành theo quyết định 114/TC_QĐ_CĐTK ngày 01/11/1995 của Bộ Tài Chính ٭ Báo cáo kế toán: Căn cứ vào mục đích cung cấp thông tin cũng như tính pháp lệnh của thông tin được cung cấp thì báo cáo kế toán của doanh nghiệp được phân thành báo cáo kế toán tài chính và báo cáo kế toán quản trị. Theo quy định hiện nay thì hệ thống báo cáo kế toán tài chính của công ty bao gồm 4 bảng báo cáo sau: -Bảng cân đối kế toán -Báo cáo kết quả hoạt động tài chính -Báo cáo luân chuyển tiền tệ 9 Chương 2: THỰC TRẠNG CỦA KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY 2.1 Chứng từ và luân chuyển chứng từ 2.1.1 Hợp đồng lao động: Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa người lao động với người sử dụng , thuê mướn lao động (gọi chung là người sử dụng lao động), về việc làm có trả công, mà hai bên cam kết với nhau về điều kiện sử dụng lao động và điều kiện lao động, về quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động nhằm bảo đảm quyền và lợi ích của người lao động, đề cao trách nhiệm của người sử dụng, thuê mướn lao động và người lao động. Hợp đồng lao động được áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân thuộc các ngành, các thành phần kinh tế có sử dụng, thuê mướn lao động và đối với những người lao động làm công và được trả tiền công (tiền lương). Và sau đây mẫu hợp đồng lao động được áp dụng ở công ty Cổ phần cơ giới và xây lắp số 9: 10 TỔNG CÔNG TY XD VÀ PT HẠ TẦNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM CÔNG TY CP CƠ GIỚI VÀ XÂY LẮP SỐ 9 Độc lập - Tự do – Hạnh phúc Số : 171 / HĐLĐ-CT9-TCHC Biên Hòa , ngày 01 tháng 02 năm 2010 HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG (Ban hành kèm theo thông tư số 21/2003/TT-BLĐTBXH ngày 22/09/2003 của Bộ lao động – Thương binh và Xã hội) Chúng tôi , một bên là Ông : NGUYỄN VĂN CỬU Quốc tịch : Việt Nam Chức vụ : Giám đốc Đại diện cho : Công ty cổ phần Cơ giới và Xây lắp số 9 Điện thoại : 061 3836 397 Địa chỉ : KCN I – Biên Hòa – Đồng Nai Và một bên là Ông /Bà : TRỊNH THẾ ANH Quốc tịch : Viêt Nam Sinh ngày : 13/06/1982 Nghề nghiệp: CN kinh tế Địa chỉ thường trú : 25A/P2, KP1, Long Bình Tân, Biên Hòa, Đồng Nai Số CMTND : 272279374 Cấp ngày : 01/09/2008 Tại : Đồng Nai Thỏa thuận ký kết hợp đồng lao động và cam kết làm đúng những điều khoản sau đây: Điều 1 : Thời hạn và công việc hợp đồng - Loại hợp đồng lao động : Xác định thời hạn - Từ ngày : 01/02/2010 Đến ngày : 31/01/2011 - Địa điểm làm việc : Công ty Cổ phần LICOGI 9 và một số Công trường thuộc Công ty - Chức danh chuyên môn : Cử nhân Chức vụ (nếu có): Nhân viên - Công việc phải làm : Do giám đốc công ty sắp xếp , phân công Điều 2 : Chế độ làm việc 11 - Thời giờ làm việc : 08 giờ/1 ngày - Được cấp phát những dụng cụ làm việc gồm: Theo quy định của Công ty Điều 3 : Nghĩa vụ và quyền lợi của Người lao động 1. Quyền lợi : - Phương tiện đi lại làm việc : Cá nhân tự túc - Mức lương chính hoặc tiền công : Bậc 1/8 – Hệ số 2.34 - Hình thức trả lương : Tiền mặt - Phụ cấp gồm : Theo quy định của Công ty - Được trả lương vào ngày : 10 hàng tháng - Tiền thưởng : Theo quy định của Công ty - Chế độ nâng lương : Theo quy định của Công ty và chế độ Nhà nước quy định - Được trang bị bảo hộ lao động gồm : Theo quy định của Công ty và Nhà nước - Chế độ nghỉ ngơi (nghỉ hàng tuần, phép, lễ): Số ngày nghỉ hàng năm được hưởng lương theo quy định của Bộ luật lao động hiện hành - Bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế : Theo luật BHXH hiện hành của Nhà nước - Chế độ đào tạo : Được cử đi học các lớp đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ thuật theo quy hoạch cán bộ của Công ty. Trong thời gian cử đi học phải hoàn thành khóa học đúng thời hạn, đạt kết quả theo yêu cầu, được hưởng 100% mức tiền lương đóng BHXH và các quyền lợi khác theo quy định của Công ty. - Được đi tham quan, du lịch ở trong nước và nước ngoài theo tiêu chuẩn quy định của Công ty. - Bảo hiểm con người : Công ty có cho CNV tham gia bảo hiểm con người. 2. Nghĩa vụ : - Hoàn thành những công việc đã cam kết trong Hợp đồng lao động. - Chấp hành lệnh điều hành sản xuất, kinh doanh, nội quy kỷ luật lao động, an toàn lao động và các quy định khác của Công ty, Công trường. - Bồi thường vi phạm vật chất : + Sau khi cử đi đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ thuật mà không làm việc cho Công ty thì phải bồi thường toàn bộ số tiền trong thời gian đi học. 12 + Làm mất hoặc hư hỏng máy, trang thiết bị, t ài sản ảnh hưởng đến sản xuất kinh doanh phải bồi thường theo quy định của pháp luật lao động. Điều 4: Nghĩa vụ và quyền hạn của Người sử dụng lao động : 1. Nghĩa vụ : - Bảo đảm việc làm và thực hiện đầy đủ những điều đã cam kết trong hợp đồng lao động. - Thanh toán đầy đủ, đúng thời hạn các chế độ và quyền lợi cho người lao động theo hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể. 2. Quyền hạn : - Điều hành người lao động hoàn thành công việc theo hợp đồng (bố trí, điều chuyển, tạm ngừng việc…) - Tạm hoãn, chấm dứt hợp đồng lao động, kỷ luật người lao động theo hợp quy định của pháp luật, thỏa ước lao động tập thể và nội quy lao động của Doanh nghiệp. Điều 5 : Điều khoản chung - Những vấn đề về lao động không ghi trong hợp đồng lao động này thì áp dụng quy định của thỏa ước lao động tập thể, trường hợp chưa có trong thỏa ước lao động tập thể thì áp dụng quy định của pháp luật lao động. - Hợp đồng có hiệu lực từ ngày: 01/02/2010 đến ngày 31/01/2011 - Hợp đồng lao động được làm thành 02 bản có giá trị như nhau: + 01 bản người lao động giữ + 01 bản người sử dụng lao động giữ - Hợp đồng này được lưu tại văn phòng Công ty CP Cơ giới và Xây lắp số 9. NGƯỜI LAO ĐỘNG NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG ( Ký tên, ghi rõ họ tên) ( Ký tên , đóng dấu) 13 2.1.2 Phiếu ghi công cá nhân: CÔNG TY CP CƠ GIỚI VÀ XL SỐ 9 PHIẾU GHI CÔNG CÁ NHÂN Đơn vị: Phước Hòa THÁNG 3 NĂM 2010 Đội: Ô Tô Tổ: Ông Tiến Họ và tên: NGUYỄN VĂN DŨNG Tên xe máy: KPA3 Sổ đăng ký: 6CL-25-50 Ngày Ca NỘI DUNG CÔNG VIỆC NƠI LÀM VIỆC Giờ công đã thực hiện SP làm được Xác nhận của cán bộ trực ca đội trưởngChế độ Thêm giờ 1 2 3 4 5 6 7 1 S/C thay nhớt mặt bích cần sau 8 2 nt 8 3 nt 8 4 nt 8 5 nt 8 6 S/C gia công hàn cảnh bướm 8 7 nt 8 8 nt 8 …… … TỔNG HỢP CÔNG (Phần này dành cho phòng lao động tiền lương) CÔNG KHOÁN CÔNG THỜI GIAN CÔNG BD CS CÔNG LÀM VIỆC KHÁC SP LÀM ĐƯỢC Chế độ Thêm giờ Chế độ Thêm giờ Chế độ Thêm giờ Chế độ Thêm giờ 8.5 1.45 9 1.5 KẾ TOÁN LƯƠNG ĐỘI TRƯỞNG NGƯỜI GHI CÔNG (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) 2.1.3 Sổ lương đội ông Tiến Phước Hòa tháng 3-2010: 14 LICOGI 9 SỔ LƯƠNG THÁNG 03 NĂM 2010 ĐỘI ÔNG: NGUYỄN QUYẾT TIẾN Công trình thủy lợi Phước Hòa STT Họ và Tên Kí Hiệu Hệ Số Công Khoán Thời Gia n Trực HT Sửa chữ a Ch ờ việ c CQThời Gian Khối lượng 1 Nguyễn Quyết Tiến ĐT 20 2 Bùi Quang Trung ĐP 31 3 Nguyễn Văn Việt KT 31 4 Trần Minh Hải KT 31 5 Nguyễn Hữu Duy KT 31 6 Lê Xuân Thủy Cc 31 7 Đăng Văn Hải Cc 31 8 Hà Bình Minh LĐ 15 9 Dương Khắc Oánh L/X 10.5 6 2 8 14 10 Nguyễn Văn Dũng L/X 8.5 1.5 14.5 9 11 Phạm Hồng Quảng L/X 12 9.5 2.5 8.5 4 12 Chu Ngọc Tuần L/X 11 3 14 4.5 13 Đinh Văn Bình L/X 5 1 10 1.5 14 Trần Văn Đoài L/X 34 4 5 15 Trần Hiếu L/X 20 9.5 2 16 Trương Văn Thường L/X 6 2 10 17 Hoàng Minh Hiền L/X 21 1.5 14 2.1.4 Sổ lương CB-CNV phòng hành chánh: 15 STT Họ và Tên Nghề nghiệp H.số LCB Hệ số lương Tổng cộng Trừ BH 8.5% Trừ tiền ĐPCĐ Trừ tiền TTN 1 2 3 4 5 6 7 8 Q1/2010 1 Nguyễn Văn Cửu GĐ 6.97 22 15.400.00 0 385.00 0 150.00 0 2 Bùi Khắc Phi CTCĐ 6.31 19 13.300.000 349.00 0 130.00 0 550.000 3 Đỗ Phú Hiển TBKS 5.98 14 9.800.000 330.000 95.000 36.000 4 Phạm Văn Hồng PPPTP 3.98 14 9.800.000 220.000 96.000 122.000 5 Trịnh Minh Thông PTYT 3.89 6.5 4.550.000 215.00 0 43.000 6 Chu Thị Hiếu TC 2.18 63 4.410.000 120.000 43.000 7 Trịnh Thế Anh KS 2.34 6.2 4.340.000 129.000 42.000 8 Vũ Như Quỳnh CNKT 2.96 6.3 4.410.000 164.000 42.000 9 Lê thị Mây Vệ Sinh 0 4 2.800.000 0 10 Bùi Thị Hợp CD 2.98 4 3.070.000 165.000 29.000 11 Phạm Xuân Sướng LX 4.05 6.5 3.376.000 224.00 0 12 Phạm Xuân Sướng LX 6.5 1.644.000 0 16.000 13 Dương Văn Hoan LX 4.05 6.5 3.082.000 224.00 0 29.000 167.000 14 Dương Văn Hoan LX 6.5 2.055.000 0 21.000 2.1.5 Sổ cái TK 334: Công ty Cổ phần Cơ giới SỔ CÁI TÀI KHOẢN 334 16 và Xây lắp số 9 Tháng 3 năm 2010 Tên tài khoản:Phải trả CNV Số TT Ngày chứng từ Số hiệu chứng từ Nội dung chứng từ Tài khoản đối ứng Nợ 1 3/16/2010 PC71 TT Bs trực tết năm 2100 - Bùi Tam Dũng Ct Ph 334 2 3/19/2010 UnC06 Vay TT lương T1/2010(DS) - Tt với CNV 334 3 3/22/2010 PC113 TT lương T1/2010 - Gt ĐAK my4 - Nguyễn Thị Huệ TQ 334 4 3/22/2010 PC114 TT lương T1/2010 - CT Đn3 - Nguyễn Thị Huệ TQ 334 5 3/22/2010 PC115 TT lương T1/2010 - CT sê san 4a - Nguyễn Thị Huệ TQ 334 6 3/22/2010 PC116 TT Lương T1/2010 - Ph - Nguyễn Thị Huệ TQ 334 7 3/22/2010 PC117 TT lương T1/2010 - GT BH - Nguyễn Thị Huệ TQ 334 8 3/22/2010 PC118 TT lương T1/2010 - CT Đak rinh - Nguyễn Thị Huệ TQ 334 9 2/22/2010 PC119 TT lương T1/2010 - CT Đak r"tih - Nguyễn Thị Huệ TQ 334 10 3/22/2010 PC120 TT lương T1/2010 - LX - Nguyễn Thị Huệ TQ 334 11 3/22/2010 PC121 TT Trách nhiệm T1/2010(DS) - Nguyễn Thị Huệ TQ 334 12 3/22/2010 PC122 Phụ cấp HĐ QT Q1/2010(DS) - Nguyễn Thị Huệ TQ 334 13 3/22/2010 PC123 TT lương phép năm 2009 (DS) - Nguyễn Thị Huệ TQ 334 14 3/22/2010 PC124 TT lương T1/2010 - TA - Nguyễn Thị Huệ TQ 334 15 3/22/2010 PC125 TT lương T1/2010 - QL51 - Nguyễn Thị Huệ TQ 334 16 3/22/2010 1413 TIEN BTT Số 205/2010 - Chi phí Nc T1+2/2010(số 03 chung) - Ngô Văn Tiến 334 17 17 3/22/2010 K/C Trừ BH XH 8.5% - PC117/03/2010 - lương T1/2010GTBH - Nguyễn Thị Huệ 334 18 3/22/2010 K/c Trừ ĐPCĐ - PC117/03/2010 - lương T1/2010GTBH - Nguyễn Thị Huệ TQ 334 19 3/22/2010 K/C Trừ tiền điện - PC117/03/2010 - luơng T1/2010GTBH - Nguyễn Hiệp DA 334 20 3/23/2010 PC157 TT lương HS T1/2010 - Ngô Văn Tiến CT Đktih 334 21 3/25/2010 PT65 Thu lại tiền phép năm 2009 (PC123/3/2010) - Nguyễn Đăng Dung LX 111 1 22 3/30/2010 PC169 TT lương T1+T2/2010(HS) - Phạm Cao Sơn CT Đăk mi 4 334 23 3/30/2010 1413 SON BTT số 227/2010 - chi phí NC T1+2/2010 - Phạm Cao Sơn CT Đăk Mi 4 334 24 3/30/2010 1413Vy BTT Số 233/2010 - chi phí NC T1+2/2010 - Ngyển Văn Vỹ CT Hồ Phước 334 25 3/31/2010 1413 NAM BTT số 239/2010 - chi phí NC T1+2/2010 - Phạm Văn Năm CT Đăk my 4 334 26 3/31/2010 1413HIEN BTT Số 234/2010 - chi phí NCT1+2/2010 - Nguyễn Thế Hiền CT Hồ Phước 334 27 3/31/2010 1413BINH BTT số 246/2010 - chi phí NC T1+2/2010 - Đoàn Văn Bình CT SS 4 334 28 3/31/2010 BPBLQ1 – 1 Phân bổ lương trực tiếp Q1- 2010 - Công trình thuỷ điện Đak Mi 4 622 29 3/31/2010 BPBLQ1 – 1 Phân bổ lương trực tiếp Q1- 2010 - Công trình thuỷ điện Đăk Rinh 622 30 3/31/2010 BPBLQ1 – 1 Phân bổ lương trực tiếp Q1 - 2010 - Công trình thuỷ điện Sesan 4A 622 31 3/31/2010 BPBLQ1 - 1 Phân bổ lương trực tiếp Q1 - 2010 - Công trình thuỷ điện Đăk R'tih 622 18 32 3/31/2010 BPBLQ1 - 1 Phân bổ lương trực tiếp Q1 - 2010 - Công trình thuỷ điện Đồng Nai 3 622 33 3/31/2010 BPBLQ1 - 1 Phân bổ lương trực tiếp Q1 - 2010 - Công trình thuỷ lợi Phước Hoà 622 34 3/31/2010 BPBLQ1 - 1 Phân bổ lương gián tiếp Q1 - 2010 - Công trình thuỷ lợi Phước Hoà 627 1 35 3/31/2010 BPBLQ1 - 1 Phân bổ lương gián tiếp Q1 - 2010 - Công trình thuỷ điện Đăk R'tih 627 1 36 3/31/2010 BPBLQ1 - 1 Phân bổ lương gián tiếp Q1 - 2010 - Công trình thuỷ điện Sêsan 4A 627 1 37 3/31/2010 BPBLQ1 - 1 Phân bổ lương gián tiếp Q1 - 2010 - Công trình thuỷ điện Đăk Rinh 627 1 38 3/31/2010 BPBLQ1 - 1 Phân bổ lương gián tiếp Q1 - 2010 - Công trình thuỷ điện Đak Mi 4 627 1 39 3/31/2010 BPBLQ1 - 1 Phân bổ lương gián tiếp Q1 - 2010 - Công trình thuỷ điện Đồng Nai 3 627 1 40 3/31/2010 BPBLQ1 - 1 Phân bổ lương gián tiếp Q1 - 2010 - Công trình chung 627 1 41 3/31/2010 BPBLQ1 - 1 Phân bổ lương gián tiếp Q1 - 2010 - Bộ phận gián tiếp 627 1 42 3/31/2010 BPBLQ1 - 1 Trích 8,5% LCB phải thu CB.CNV 334 Tổng cộng: Ngày tháng Năm 2010 Người lập biểu Kế Toán Trưởng Thủ Trưởng Đơn Vị 2.2 Quy định trả lương cho người lao động tại công ty: 2.2.1 Quy định trả lương cho người lao động hưởng lương theo thời gian: 2.2.1.1.Tiền lương cho người lao động tính theo công thức sau: TLi = (Hmi x Ltt / C) x Ci x Hct x Hkh + Csci + Ctsxi +Ccvi + (Ltt x Hcc) + ( Ltt x Hpctn) Trong đó: 19 + TLi là tiền lương thời gian theo công việc được giao, gắn với mức độ hoàn thành nhiệm vụ, khả năng kiêm nhiệm công việc của người lao động. TLi không phụ thuộc vào Hệ số lương ngạch theo nghị định 205/ NĐ-CP ngày 14/12/2004. Mà được tính theo mức Hệ số lương được quy định tại Phụ lục 02 kèm theo quy chế này. • Hmi là mức Hệ số lương của người lao động thứ i, được thủ trưởng đơn vị phân phối lại theo Hệ số đã quy định tại Phụ lục 02 kèm theo quy chế này. • Ltt là mức lương tối thiểu quy định tại Nghị định 33/2009/ NĐ –CP ngày 06/4/2009 của chính phủ về việc quy định mức lương tối thiểu chung được áp dụng ngày 01/5/2009 là 650000đ/ tháng. • C là số công của người lao động được quy đinh tại mục V quy chế này. • Ci là số công làm việc thực tế của người thứ i. • Hct là hệ số của từng đơn vị, công trường trực thuộc Công ty được giám đốc Công ty quyết định (Căn cứ vào: Quy mô sản xuất của từng đơn vị, khu vực đơn vị thi công do xa xôi , đắt đỏ, khó khăn….) • Hkh là số % hoàn thành kế hoạch tháng của từng đơn vị, công trường trực thuộc công ty do phòng Kế hoạch kỹ thuật lập danh sách đề nghj số %, trình giám đốc công ty duyệt hàng tháng. • Csci, Ctsxi và ccvi là tiền công sủa chữa, trực sản xuất và công chờ việc của người lao động thứ I được quy định mức tiền lương tai điểm 1 mục A4 Phụ lục 02 kèm theo quy chế này. • Hcc = 0.5 là hệ số người lao động làm việc chuyên cần, do thủ trưởng đơn vị đề nghị (được tập thể người lao động trong đơn vị mình đồng ý) theo kỳ hàng tháng (nếu có). • Hpctn là hệ số phụ cấp trách nhiệm được quy định tại mục A5 Phụ lục 02 kèm theo quy chế này. 2.2.1.2 Phân phối tiền lương thời gian: • Mức tiền lương tháng của người lao động nêu trên. Hàng tháng thủ trưởng đơn vị có trách nhiệm: Áp Hệ số lương Hm được quy định tại Phụ lục 01 kèm theo quy chế này đối với người lao động, đồng thời căn cứ vào mức độ 20 hoàn thành công việc được giao của từng người trong tháng. Họp bình xét đánh giá và phân phối lại hệ số Hm cho từng người lao động (trên cơ sở tổng hệ số hm được quy định tại phu lục 01 kèm theo quy chế nào) và đề nghị hệ số chuyên cần Hcc ( nếu có). • Các đồng chí được giám đốc công ty quyết định giao nhiệm vụ hoặc bổ nhiệm chức vụ quản lý (không thuộc chức vụ hưởng phụ cấp lãnh đạo) như: chỉ huy trưởng, phó chỉ huy trưởng công trường, đội trưởng, đội phó, kỹ thuật chính công trường và đội sản xuất trong thời gian “ công trình đã hoàn thành hoặc thu hẹp sản xuất, khi làm hồ sơ nhiệm thu, thanh quyết toán” thì hưởng hệ số lương Hm từng mức theo “ các tiêu chí phân cấp công trường và đội sản xuất” ban hành kèm theo quy chế này. Trường hợp về phần nghiệp vụ nghiên cứu tài liệu hoặc được điều đi làm công việc khác, không phải các chức danh trên thì hưởng lương theo công làm việc thực tế tương xứng với mức tiền lương của các chức danh theo phụ lục 02 ban hành kèm theo quy chế này. PHỤ LỤC 2 (Ban hành kèm theo Quy chế phân phối tiền lương tại Quyết định số: 1407/QĐ – CT9 ngày 18 tháng 12 năm 2009) A1 Bảng Hệ số,mức lương cán bộ quản lý hưởng lương thời gian TT CHỨC DANH CHUYÊN MÔN Hệ số lương (Hm) mới Mức lương (Hmx 700,000) Ghi chú 1 Chủ tịch HD (Qt, Giám đốc điều hành) 22 15,400,000 2 Phó giám đốc, Chủ tịch công đoàn 19 13,300,000 3 Kế toán trưởng 16 11,200,000 4 Trưởng phòng, phó phòng phụ trách phòng, CHt (chỉ huy trưởng công trường) cấp 1 14 9,800,000 21 5 Phó phòng, Quản đốc, CHT cấp 2, CH phó CT cấp 1, đội trưởng cấp 1 10.5 7,350,000 6 TB bảo vệ, trưởng trạm, CHt cấp 3, CH phó CT cấp 2, đội phó cấp 1 9.5 6,650,000 7 Phó trạm,Đội trưởng cấp 3,CH phó CT cấp 3, đội phó cấp 2 8.2 5,740,000 8 Đội phó cấp 3 7 4,900,000 A2 Bảng hệ số, mức lương cán bộ viên chức chuyên môn nghiệp vụ, nhân viên thừa hành phục vụ hưởng lương thời gian. Stt CHỨC DANH CHUYÊN MÔN Hệ số lương (Hm) Mức lương (Hmx) Ghi chú 1 Cán bộ làm công tác an toàn lao đông chuyên trách Công ty 7.0 4.900.000 Cán bộ làm công tác an toàn lao động chuyên trách công trường 6.0 4.200.000 2 Kỹ sư, cử nhân làm chuyên môn nghiệp vụ phòng ban……………… 7.3 5.110.000 3 Kỹ sư, cử nhân…………….. 8.0 5.600.000 4 Cao đẳng, trung cấp ………… 6.0 4.200.000 5 Cao đẳng , trung cấp 6.5 4.550.000 6 7 8 9 10 11 12 13 14 Công nhân cấp dưỡng bếp cơ quan Công ty và ban chỉ huy các công trường 4.0 2.800.000 15 Công nhân vệ sinh, chăm sóc vườn hoa cây cảnh 3.5 2.450.000 22 A3 Bảng Hệ số, mức lương công nhân trực tiếp sản xuất hưởng lương thời gian 1 Lái xe con phục vụ giám đốc, phó giám đốc và phòng ban Công ty 6.5 4.550.000 2 Lái xe con phục vụ công trường 6.0 4.200.000 3 1 1 Công nhân sửa chữa, tiện, hàn, nguội, rèn, giữ lương nghị định 205/CP từ bậc 5/7 đến bậc 7/7 5.5 3.850.000 1 2 Công nhân lao động phổ thông (ký hợp đồng thời vụ), làm cấp dưỡng tại các bếp ăn tập thể ở công trường và lao động khác 3.5 2.450.000 A4 Các đối tượng hưởng thụ cấp lương và lương khoán công việc 1 Công nhân lái xe, lái máy khi sửa chữa, trực sản xuất và chờ việc hưởng lương như sau: Đối với công nhân ở xưởng Biên Hòa công sửa chữa bằng 93.000 đồng /công , công chờ việc (có mặt tại đơn vị) bằng 46.000 đồng/công: Đối với công nhân ở các công trường, đội sản xuất công sửa chữa bằng 108.000 đồng/công, công trực sản xuất bằng 93.00 đồng/công, công chờ việc (có mặt tại đơn vị) bằng 54.000 đồng/công. Trong đó: Tổng số công trực sản xuất, chờ việc, sửa chữa tối đa không quá tổng số ngày công dương lịch trong tháng, người ký công chịu trách nhiệm trước Giám đốc về tính chính xác của số công mình ký. 2 Công nhân cấp dưỡng phục vụ bếp ăn tập thể ở các đội hưởng lương khoán 25 xuất ăn/ngày tương ứng với một công phục vụ đơn giá tiền lương khoán phục vụ bằng 108.000 đồng/công. Nếu tổng xuất ăn từ 12 đến 25 xuất ăn/ngày cũng 23 được tính bằng 01 công phục vụ. Trường hợp tổng xuất ăn dưới 12 xuất ăn/ngày (do thu hẹp sản xuất) tính bằng ½ công phục vụ (số thức ăn quy ra công phục vụ do nhà bếp (công nhân cấp dưỡng) tập hợp, đề xuất, được đội và công trường xác nhận, gửi về các phòng ban nghiệp vụ kiểm tra tính hợp lí để tính lương cho người phục vụ). 3 Kỹ sư, cử nhân làm việc hưởng lương 2.600.000 đồng/tháng , cao đẳng trung cấp làm việc hưởng lương 2.000.000 đồng/tháng (thời gian thử việc tối đa là hai tháng) 4 Học sinh lái xe thực tập hưởng lương 1.400.000 đồng/tháng , người hướng dẫn thực tập phụ cấp 1.000.000đồng/người (được thanh toán sau khi có kết quả xát hạch) và phụ cấp nhiên liệu 20 lít/tháng cho xe có học sinh thực tập (thời gian thực tập tối đa là 3 tháng). Sau 3 tháng học sinh thực tập chưa được ra ca thì phụ cấp thứ 3 cho người hướng dẫn tạm cắt để xem xét. 5 Học sinh lái máy thực tập hưởng lương 1.500.000đồng/tháng, người hướng dẫn thực tập hưởng 1.000.000 đồng/người (được thanh toán sau khi có kết quả xát hạch) và phụ cấp nhiên liệu 20 lít/tháng cho xe có học sinh thực tập (thời gian thực tập tối đa là 3 tháng). Sau 3 tháng học sinh thực tập chưa được ra ca thì phụ cấp lương tháng thứ 4 cho người hướng dẫn tạm cắt để xem xét. 6 Học sinh thực tập nghề sửa chữa, hàn, tiện, điện, nguội hưởng lương 1.500.000 đồng/tháng (thời gian thực tập tối đa là 2 tháng). Ghi chú: • Số thứ tự 2,3,4,5 mục A2 nếu không làm đúng theo chuyên môn đào tạo, thuộc chức năng các phòng ban mà chỉ làm những công việc mang tính chất phục vụ để hỗ trợ cho nhiệm vụ của phòng ban thì hệ số Hm sẽ giảm từ 0.5 đến 1.0 so với quyết định (mức giảm này tùy thuộc vào nhiệm vụ được phân công trong phòng ban, thủ trưởng đơn vị có quyền phân bổ cho phù hợp). • Số thứ tự 1,3,4,5,6 mục A4 tiền lương do quỹ lương công ty trả (không bao gồm lương khoán của đội). Do đó bảng ghi công của người lao động ở các mục này thủ trưởng đơn vị ký xác nhận bảng công chuyển về phòng KHKT 24 (ghi trong bảng), tổ chức hành chính kiểm tra, xác nhận chuyển phòng tài vụ lập bảng lương theo kỳ hàng tháng. A5 Mức hệ số phụ cấp trách nhiệm (Hpctn) cho người lao động 1 Kỹ sư, cử nhân, cao đẳng, trung cấp, làm kỹ thuật chính tại công trường và đội sản xuất được hưởng phụ cấp trách nhiệm hệ số 1,0 (do thủ trưởng đơn vị đề nghị theo từng tháng). 2 Tổ trưởng bảo vệ có từ 7 nhân viên trở lên được hưởng phụ cấp trách nhiệm hệ số 0,5. 3 Tổ trưởng bảo vệ có dưới 7 nhân viên được hưởng phụ cấp trách nhiệm hệ số 0,3. 4 Tổ trưởng tổ trắc địa, tổ trưởng tổ thí nghiệm được hưởng phụ cấp trách nhiệm hệ số 1,0. 5 Tổ trưởng tổ cơ khí, sửa chữa hưởng phụ cấp trách nhiệm hệ số 0,5. A6 a-Những căn cứ để áp dụng, xác định cấp công trường 1,2,3 và đội sản xuất 1,2,3 để tính Hm cho các chức danh: Chỉ huy trưởng, phó chỉ huy trưởng, đội trưởng, đội phó các công trường. Tùy thuộc vào tiến độ công trình và quy mô sản xuất sẽ có bảng phân tích kèm theo. b-Căn cứ vào kế hoạch sản xuất, giá trị của từng công trình, hàng tháng phòng kế hoạch kỹ thuật có trách nhiệm, tổng hợp bảng hệ số của các công trường và đề nghị mức hệ số (Hm) cho phù hợp với các chức danh tại địa điểm a mục A6 của quy chế này, sau đó chuyển về phòng TCHC kiểm tra nhân lực và trình giám đốc duyệt để tính lương cho phù hợp. 2.2.1.3 Tổ chức thực hiện: Hàng tháng thủ trưởng đơn vị tập hợp hồ sơ, lập danh sách theo mẫu (mẫu 1-HSLT) đã được thống nhất kèm theo quy chế này gửi về phòng ban theo quy định. Mẫu 1-HSLT DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ MỨC LƯƠNG,MỨC PHỤ CẤP THÁNG 03 NĂM 2010 Đơn vị:Phòng tổ chức hành chính 25 Stt Họ và tên Chức danh, nghề nghiệp Hệ số lương quy định Hm Đơn vị phân phối lại hệ số (Hm) Hệ số chuyên cần (Hcc) Hệ số phụ cấp trách nhiệm (Hpctn) Ghi chú 1 Nguyển Văn Cửu Giám đốc 22.0 22.0 2 Bùi Khắc Phi CTGD 19.0 19.0 3 Đỗ Phú Hiển TP đầu tư 14.0 14.0 4 Phạm văn Hồng PT phòng 14.0 14.0 5 Trịnh Minh Thông Y tế 6.5 6.5 6 Vũ Như Quỳnh Nv văn thư 6.0 6.3 7 Chu Thị Hiếu NV tổ chức 6.0 6.3 8 Trịnh Thế Anh CN Kinh Tế 7.3 6.2 2.2.1.4. Ví dụ phân tích về phương pháp trả lương cho người lao động hưởng lương thời gian:  Nguyễn Văn Cửu ( Giám đốc) • Hệ số lương quy định Hm:22.0 • Mức lương được quy định tại công ty :700.000 đ • Lương thực lãnh của ông Cửu: = Số công thực tế * 700.000 * Hệ số hoàn thành kế hoạch/ (Số công của tháng 3 – Thứ 7, chủ nhật) = 22 * 700.000 * 22 / (22 – 0) 26 = 22 x 700.000 = 15.400.000 (đồng) Nợ TK 622 : 15.400.000 Có TK 334 : 15.400.000  Bùi Khắc Phi(Chủ tịch công đoàn) • Hệ số lương quy định Hm:19.0 • Mức lương được quy định tại công ty:700.000 đ • Lương thực lãnh của ông Phi: = Số công thực tế * 700.000 * Hệ số hoàn thành kế hoạch/ (Số công của tháng 3 – Thứ 7, chủ nhật) = 19 * 700.000 * 19 / (19 – 0) = 19,0 * 700.000 = 13.300.000 (đồng) Nợ TK 622 : 13.300.000 Có TK 334 : 13.300.000 2.2.2: Quy định trả lương cho người lao động trực tiếp hưởng lương khoán tại các đơn vị trực thuộc Công ty: (Đội ô tô, đội khoan, đội máy đóng cọc, các trạm, xưởng sửa chữa…) 2.2.2.1. Xác định đơn giá lương : Theo hợp đồng giao khoán giữa công ty và đơn vị thực hiện (Căn cứ mức lương áp dụng cho lực lượng hưởng lương thời gian, phòng KHKT xây dựng đơn giá lương khoán cho người lao động làm trực tiếp, định mức năng suất của từng loại thiết bị xe máy sao cho tương xứng để áp dụng). 2.2.2.2. Nguyên tắc thanh toán: Trên cơ sở hợp đồng giao khoán giữa công ty và các đội,hàng tháng Công trường cùng với Đội nghiệm thu khối lượng đội đã thực hiện được trong tháng theo qui trình nghiệm thu thanh quyết toán nội bộ qui định tại công văn số 397/06/CG9/KHKT. 2.2.2.3 .Phân phối lương khoán sản phẩm: 27 Thủ trưởng đơn vị tập hợp bảng chấm công, chấm chuyến, bảng tổng hợp khối lượng từng người lao động của đội, lập bảng đề nghị thanh toán tiền lương gửi về phòng TCHC kiểm tra nhân sự và phòng kế toán lập bảng thanh toán trình Giám đốc duyệt. 2.2.2.4. Tổ chức thực hiện: Ngay sau khi ký hợp đồng giao khoán với Công ty, thủ trưởng đơn vị lập danh sách tạm trú đăng ký với địa phương, lập danh sách tạm ứng tiền lương với mục đích giải quyết chi phí đi lại, ăn ở tại đơn vị. Hàng tháng thủ trưởng đơn vị tổng hợp hồ sơ thanh toán lương cho người lao động chuyển về phòng ban nghiệp vụ trước ngày 5 tháng kế tiếp . 2.2.2.5 .Ví dụ phân tích về phương pháp trả lương cho người lao động trực tiếp hưởng lương khoán tại các đơn vị trực thuộc:  Nguyễn Quyết Tiến (Đội trưởng) • Hệ số lương quy định Hm:10,5 * 1,3 = 13 • Mức lương được quy định tại công ty :700.000 đ = 20 * 10,5 * 1,3 * 700.000 / 30 = 6.370.000 (đồng) Nợ TK 622 : 6.370.000 Có TK 334 : 6.370.000 2.2.3. Các đối tượng hưởng lương theo hai hình thức trên được áp dụng các tiêu thức sau: 2.2.3.1. Ngày công để áp dụng: • Đối với người lao động làm việc tại các phòng nghiệp vụ Công ty từ 22 đến 23 công/tháng không có công thêm giờ. • Đối với người lao động làm bảo vệ, lái xe con làm việc ở Công ty và làm việc tại các công trường, đội, trạm từ 30 đến 31 công/tháng không có công thêm giờ. 2.2.3.2. Tiền lương phân phối trả cho người lao động: Được áp dụng theo quyết định số: 1407/QĐ/CT9 ngày 18/12/2009 V/v điều chỉnh mức lương tối thiểu chung theo quy định. 28 2.3. Các khoản phụ cấp và quỹ tiền lương: Các loại phụ cấp tại công ty: - Phụ cấp khu vực: Tùy theo từng vùng thi công mà công ty trích hệ số phụ cấp khác nhau do Nhà nước qui định. - Phụ cấp trách nhiệm - Phụ cấp chức vụ Qũy tiền lương: Tỷ lệ trích quỹ lương= 14%/doanh thu 2.4 Các khoản trích theo lương: 2.4.1 Danh sách chứng từ phát sinh trên TK 3383: Công ty Cổ phần Cơ giới và Xây lắp số 9 DANH SÁCH CHỨNG TỪ PHÁT SINH TRÊN TÀI KHOẢN 3382 Từ đầu ngày 01/01/2010 đến cuối ngày 31/03/2010 Tên Tài khoản: BHXH Số TT Ngày chứng từ Số hiệu chứng từ Nội dung chứng từ 1 27/01/2010 UNC53- DN Nộp BHXH-BHXH Đồng Nai 2 01/03/2010 UNC02- DN Nộp BHXH năm 2009+2010 - BHXH tỉnh Đồng Nai 3 22/03/2010 UNC23- DN Nộp BHXH kỳ 1-Tháng 02/2010 - BHXH tỉnh Đồng Nai 4 31/03/2010 UNC36- DN Nộp BHXH T2/2010-BHXH Đồng Nai 5 31/03/2010 BPBLQ1- 1 Trích BHXH, YT, TN lương trực tiếp Q1-2010-Công trình thủy điện Đăk-Mi 6 31/03/2010 BPBLQ1- 1 Trích BHXH, YT, TN lương trực tiếp Q1-2010-Công trình thủy điện Sêssan 7 ….. TỔNG CỘNG Người lập biểu Kế toán trưởng Công ty Cổ phần Cơ giới và Xây lắp số 9 DANH SÁCH CHỨNG TỪ PHÁT SINH TRÊN TÀI KHOẢN 3383 Từ đầu ngày 01/01/2010 đến cuối ngày 31/03/2010 Tên Tài khoản: BHXH Số TT Ngày chứng từ Số hiệu chứng từ Nội dung chứng từ 1 27/01/2010 UNC53- Nộp BHXH-BHXH Đồng Nai 29 DN 2 01/03/2010 UNC02- DN Nộp BHXH năm 2009+2010 - BHXH tỉnh Đồng Nai 3 22/03/2010 UNC23- DN Nộp BHXH kỳ 1-Tháng 02/2010 - BHXH tỉnh Đồng Nai 4 31/03/2010 UNC36- DN Nộp BHXH T2/2010-BHXH Đồng Nai 5 31/03/2010 BPBLQ1- 1 Trích BHXH, YT, TN lương trực tiếp Q1-2010-Công trình thủy điện Đăk-Mi 6 31/03/2010 BPBLQ1- 1 Trích BHXH, YT, TN lương trực tiếp Q1-2010-Công trình thủy điện Sêssan 7 ….. TỔNG CỘNG Người lập biểu Kế toán trưởng 2.4.2 Các ví dụ phân tích các khoản trích theo lương: Tiền bảo hiểm được trích dựa vào tiền lương cơ bản: Số tiền bảo hiểm để trừ vào tiền lương = Mức lương tối thiểu chung công ty áp dụng theo quy định của nhà nước dùng để tính bảo hiểm (650.000đ) x Hệ số lương cơ bản x 8.5%  Ví dụ: Ông Nguyễn Văn Cửu (Chức vụ giám đốc) • Hệ số lương cơ bản: 6,97. • Hệ số lương: 22 • Mức lương tối thiểu chung công ty áp dụng để tính lương là : 700.000 đ/tháng • Tổng cộng lương của tháng 3: 700.000 x 22 = 15.400.000 đồng • Số tiền bảo hiểm mà nhân viên phải nộp : 650.000 x 6,97 x 8.5%= 385.000đ Nghiệp vụ được định khoản như sau: Nợ TK 334 : 385.000 Có TK 338 : 385.000 Tiền đoàn phí công đoàn (ĐPCĐ): = ( tổng lương tháng 3 – tiền bảo hiểm) x 1% 30 = (15.400.000- 385.000) x 1% = 150.000 Nghiệp vụ được định khoản như sau: Nợ TK 334: 150.000 Có TK 3382: 150.000 Tiền thuế thu nhập cá nhân (TTN): Thu nhập chịu thuế của ông Cửu = 15.400.000 – 385.000 = 15.015.000 Thu nhập tính thuế = thu nhập chịu thuế - 4.000.000 – 3 x 1.600.000 =6.215.000đ (ông Cửu có 3 người phụ thuộc) Tiền thuế thu nhập cá nhân: 5.000.000 x 5% + ( 6.215.000 – 5.000.000) x 10% = 371.500đ Vì năm 2009 do nhà nước có chính sách miễn thuế thu nhập cá nhân 6 tháng đầu năm, công ty đã thu quá của các cán bộ công nhân viên nên tháng 3 ông Cửu không phải nộp thuế thu nhập cá nhân. Các khoản trích mà công ty phải nộp được đưa vào chi phí của công ty 650.000 x 6.97 x 22% = 996.710 Nghiệp vụ được định khoản như sau: Nợ TK 622: 996.710 Có TK 338: 996.710  Ví dụ: Ông Bùi Khắc Phi ( Chủ tịch công đoàn) • Hệ số lương cơ bản: 6.31 • Hệ số lương: 19.0 • Mức lương tối thiểu chung công ty áp dụng để tính lương là : 700.000 đ/tháng • Tổng cộng lương của tháng 3: 700.000x19.0=13.300.000 đồng • Số tiền bảo hiểm mà nhân viên phải nộp : 650.000 x 6,31x 8.5%=349.000 đ Nghiệp vụ được định khoản như sau: Nợ TK 334 : 349.000 Có TK 338 : 349.000 31 Tiền đoàn phí công đoàn (ĐPCĐ): = ( tổng lương tháng 3 – tiền bảo hiểm) x 1% = (13.300.000- 349.000) x 1% = 130.000 Nghiêp vụ được định khoản như sau: Nợ TK 334: 130.000 Có TK 3382: 130.000 Tiền thuế thu nhập cá nhân (TTN): Thu nhập chịu thuế của ông Phi = 13.300.000 – 349.000 =12.951.000 Thu nhập tính thuế = thu nhập chịu thuế - 4.000.000 = 8.951.000đ (ông Phi không có người phụ thuộc) Tiền thuế thu nhập cá nhân: 5.000.000 x 5% + ( 8.951.000 – 5.000.000) x 10% = 645.100đ Vì năm 2009 do công ty đã thu thiếu của ông Phi nên tháng 3 phải bổ sung thuế là 550.000 đồng. Các khoản trích mà công ty phải nộp được đưa vào chi phí của công ty 650.000 x 6.31 x 22% = 902.330 Nghiệp vụ được định khoản như sau: Nợ TK 622: 902.330 Có TK 338: 902.330  Ví dụ: Nguyễn Quyết Tiến (Đội trưởng) • Hệ số lương cơ bản: 3,89 • Hệ số lương: 13 • Mức lương tối thiểu chung công ty áp dụng để tính lương là : 700.000 đ/tháng • Tổng cộng lương của tháng 3: 6.370.000 đồng • Số tiền bảo hiểm mà nhân viên phải nộp : 650.000 x 3,89 x 8.5% = 215.000 đồng Nghiệp vụ được định khoản như sau: 32 Nợ TK 334 : 215.000 Có TK 338 : 215.000 Tiền đoàn phí công đoàn (ĐPCĐ): = (Tổng lương tháng 3 – Tiền bảo hiểm) x 1% = (6.370.000 - 215.000) x 1% = 62.000 Nghiêp vụ được định khoản như sau: Nợ TK 334: 62.000 Có TK 3382: 62.000 Các khoản trích mà công ty phải nộp được đưa vào chi phí của công ty 650.000 x 3,89 x 22% = 556.270 Nghiệp vụ được định khoản như sau: Nợ TK 622: 556.270 Có TK 338: 556.270 2.4.3 Danh sách chứng từ phát sinh trên 3382: Công ty Cổ phần Cơ giới và Xây lắp số 9 DANH SÁCH CHỨNG TỪ PHÁT SINH TRÊN TÀI KHOẢN 3382 Từ đầu ngày 01/01/2010 đến cuối ngày 31/03/2010 Tên Tài khoản: Kinh phí công đoàn Số TT Ngày chứng từ Số hiệu chứng từ Nội dung chứng từ 1 04/02/2010 PC30 Nộp BHXH-BHXH Đồng Nai 2 05/02/2010 PT09 Nộp BHXH năm 2009+2010 - BHXH tỉnh Đồng Nai 3 31/03/2010 BPBLQ1- 1 Trích KPCĐ lương trực tiếp Q1-2010-Công trình thủy điện Đăk-Mi 4 4 31/03/2010 BPBLQ1- 1 Trích KPCĐ lương trực tiếp Q1-2010-Công trình thủy điện Sêssan 4A 5 31/03/2010 BPBLQ1- 1 Trích KPCĐ lương trực tiếp Q1-2010-Công trình thủy điện Đăk-Rinh 6 31/03/2010 BPBLQ1- 1 Trích KPCĐ lương trực tiếp Q1-2010-Công trình thủy điện Đăk-R'tih 7 ….. TỔNG CỘNG Người lập biểu Kế toán trưởng 33 Nhận xét về việc áp dụng Đoàn phí công Đoàn tại công ty: + Kinh phí công đoàn được hình thành do việc trích lập và tính vào chi phí kinh doanh hàng tháng theo tỉ lệ qui định trên tổng số tiền lương thực tế phải trả cho công nhân viên trong tháng. Quĩ kinh phí công đoàn được hình thành bằng cách theo tỷ lệ qui định trên tiền lương phải trả và được tính vào cho phí sản xuất kinh doanh trong kỳ. + Theo qui định hiện hành, tỷ lệ trích ĐPCĐ tính vào chi phí trên tiền lương phải trả là 2%, trong đó 1% trả cho công Đoàn tỉnh Đồng Nai, 0,2% nộp cho công Đoàn cấp trên (thuộc công ty mẹ) và 0,8% để lại doanh nghiệp để phục vụ chi tiêu cho hoạt động công Đoàn của doanh nghiệp. + Thực tế, hàng tháng căn cứ vào tiền lương phải trả cho công nhân viên, doanh nghiệp chỉ thực trả 70% đến 75%, số còn lại sẽ chi bổ sung vào dịp cuối năm hay chậm nhất vào ngày 31/3 năm sau. 2.4.4 Các chính sách và chế độ khác: Do công ty từng là công ty nhà nước, sau đó chuyển sang hình thức Công ty cổ phần nên các chính sách và chế độ công ty áp dụng theo những qui định của nhà nước có trong các bộ Luật Lao động, Luật Bảo hiểm xã hội… + Trợ cấp ốm đau: Mức hưởng lương chế độ ốm đau = Hệ số lương cơ bản * Mức lương tối thiểu * Số công thực ốm / 26 ngày công * 75% (hoặc số khác tùy theo từng đối tượng được qui định trong Luật) Theo luật BHXH thì mức cao nhất người lao động được hưởng bằng 75% mức tiền lương, tiền công đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi nghỉ việc. Các qui định cụ thể đều có trong Bộ luật BHXH. + Trợ cấp thai sản: Người lao động hưởng chế độ thai sản theo quy định của Luật BHXH thì mức hưởng bằng 100% mức bình quân tiền lương, tiền công tháng đóng bảo hiểm xã hội của sáu tháng liền kề trước khi nghỉ việc. Trong điều kiện lao động bình thường lao động nữ sẽ được hưởng lương 4 tháng và được trợ cấp thêm 1 tháng lương. 34 Mức hưởng lương chế độ thai sản = Hệ số lương cơ bản * Mức lương tối thiểu * Số công thực ốm * 5 tháng lương + Chế độ nghỉ dưỡng sức: Những người ốm đau, thai sản; sau khi hết chế độ nghỉ theo tiêu chuẩn nếu vẫn còn yếu thì công đoàn công ty sẽ xem xét và trợ cấp theo chế độ Nhà nước qui định. Cán bộ, công nhân viên thuộc đối tượng được hưởng chế độ sẽ được nghỉ từ 5 đến 10 ngày tại các trung tâm phục hồi sức khỏe của tỉnh tùy theo từng đối tượng và tình trạng sức khỏe. Chương 3: SO SÁNH LÝ THUYẾT VÀ TÌNH HÌNH THỰC TẾ 3.1 Thực tế tại công ty so với lý thuyết đã học và nhận xét 3.1.1 So sánh hình thức tiền lương theo thời gian:  Lý thuyết tiền lương cho người lao động tính theo công thức sau: Mức lương tháng = Mức lương cơ bản (tối thiểu) x (hệ số lương + Tổng hệ số các khoản phụ cấp)  Thực tế tiền lương cho người lao động tính theo công thức sau: Mức lương tháng = (hệ số lương x lương tối thiểu) * Số công làm việc thực tế * số % hoàn thành kế hoạch tháng của từng đơn vị * Tiền công sửa chữa * Trực sx * Công chờ việc + (Lương tối thiểu x 0.5) + ( lương tối thiều x hệ số phụ cấp trách nhiệm) Từ công thức lý thuyết và thực tế ta thấy: ͢ Công thức tính lương theo thời gian của Công ty cổ phần cơ giới và xây lắp số 9 về cơ bản là dựa trên lý thuyết. 35 Mức lương cơ bản mà công ty áp dụng thấp nhất là 650.000 đồng theo quy định của nhà nước, đối với nhân viên nhiều kinh nghiệm, có trình độ cao thì mức lương cơ bản là 700.000. Các hệ số các khoản phụ cấp bao gồm: - Hệ số người lao động làm việc chuyên cần - Hệ số phụ cấp trách nhiệm Ngoài ra còn có các khoản khác: Phần trăm hoàn thành kế hoạch, số công làm việc thực tế, tiền công sửa chữa, trực sx, công chờ việc. 3.1.2 So sánh tiền lương theo khoán:  Lý thuyết: Vì là công ty xây dựng nên thực hiện khoán gọn quỹ lương theo hạng mục công trình cho đội sản xuất.  Thực tế: o Xác định giá lương: Căn cứ mức lương áp dụng cho lực lượng hưởng lương thời gian. o Với nguyên tắc thanh toán: Trên cơ sở hợp đồng giao khoán giữa công ty và các đội, hàng tháng công trường cùng với đội nghiệm thu khối lượng đội đã thực hiện được trong tháng theo qui trình nghiệm thu thanh quyết toán nội bộ qui định tại công văn 397/06/CG9/KHKT. 3.1.3 So sánh các khoản trích theo lương:  Lý thuyết: o Theo quy định mới người lao động chịu 8.5% trên lương cơ bản bao gồm (BHXH 6%, BHYT 1.5%, BHTN 1%, KPCĐ 0%); Công ty chịu 22% trên lương cơ bản (bao gồm BHXH 16%, BHYT 3%, KPCĐ 2%, BHTN 1%)  Thực tế: Vào tháng 3-2010 Công ty áp dụng trích bảo hiểm theo qui định mới 3.2 Nhận xét và kiến nghị bổ sung có áp dụng chế độ kế toán theo quy định số 15: Thông qua việc tìm hiểu về công tác quản lí và hạch toán tiền lương tại công ty Cổ Phần Cơ Giới và Xây Lắp Số 9, nhóm nghiên cứu rút ra các nhận xét sau: 36 3.2.1 Nhận xét 3.2.1.1 Về mặt tổ chức công tác kế toán: • Công ty đã thực hiện tương đối tốt các quy định và chế độ về tiền lương, các khoản trích theo lương theo quyết định số 15. • Phòng kế toán có sự phân công và phân nhiệm rõ ràng tạo điều kiện để xử lý các số liệu nhanh chóng, tạo thuận lợi cho việc luân chuyển chứng từ kịp thời. • Trình độ chuyên môn của nhân viên phòng kế toán khá tốt, các số liệu được kế toán viên xử lý và tổng hợp sau đó được kế toán trưởng kí duyệt. • Công ty áp dụng hình thức “Kế toán nhật ký chung”, căn cứ vào chứng từ gốc được dùng làm cơ sở để ghi sổ. Trước hết ghi các nghiệp vụ kế toán phát sinh vào nhật ký chung (được xử lý bằng máy tính). Sau đó máy sẽ tự động chuyển vào sổ cái theo tài khoản phù hợp,đồng thời các nghiệp vụ này cũng được phản ánh vào sổ kế toán chi tiết liên quan. Bảng cân đối kế toán được cập nhập ngay số liệu. Cuối kỳ máy cho in ra những trang sổ cái, bảng cân đối các trang sổ kế toán chi tiết báo cáo tài chính như: Báo cáo kết quả kinh doanh, bảng cân đối kế toán, báo cáo luân chuyển tiền tệ. Riêng bản thuyết minh báo cáo tài chính do kế toán thực hiện sau khi đã kiểm tra đối chiếu, khớp đúng với số liệu đã ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết. Nhờ sử dụng phần mềm kế toán công việc được tiến hành nhanh chóng, số liệu được cập nhật kịp thời, và công tác quản lí dễ dàng và hiệu quả hơn. 3.2.1.2 Về mặt hệ thống tài khoản • Công ty sử dụng hệ thống tài khoản theo đúng quy định của bộ tài chính 3.2.1.3 Về hình thức trả lương và phương pháp tính lương • Công ty sử dụng 2 phương pháp tính lương:  Hình thức hưởng lương theo thời gian được áp dụng đối với cán bộ công nhân viên. Hình thức hưởng lương khoán đối với người lao động trực tiếp tại các đơn vị trực thuộc. 37 3.2.1.4 Các khoản trích theo lương: Cả 2 hình thức này đều dựa trên doanh thu. Vì vậy khi khối lượng công trình tăng doanh thu tăng thì kéo theo quỹ lương của công nhân viên chức tăng theo. Công ty tính các khoản trích theo lương theo qui định của Nhà nước. Bên cạnh đó, công ty còn trích trực tiếp 200 đến 300 ngàn từ Đoàn phí công Đoàn. Khoản trích này dùng để tặng quà cho công nhân viên trong các dịp như lễ tết. Các khoản trích này mang tính chất thiết thực giúp động viên và hỗ trợ một phần cho đời sống của công nhân viên. 3.2.2 Kiến nghị: Sau thời gian nghiên cứu về công tác quản lí và hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương nhóm chúng em có 1 vài kiến nghị sau đây: • Các nhân viên kế toán cần kịp thời nắm bắt những quy định của nhà nước, để có các khoản trích và chế độ tiền lương thưởng, phụ cấp phù hợp với nhân viên. Theo dõi việc giảm trừ gia cảnh để tính thuế thu nhập cá nhân cho chính xác. Đối với những nhân viên người nhận hướng dẫn nhân viên hay công nhân thực tập, công ty cần phải quy định rõ trách nhiệm và nhiệm vụ cần hoàn thành cho người hướng dẫn. Sau thời gian quy định nếu thực tập viên không đáp ứng đủ yêu cầu tuyển dụng của công ty thì người hướng dẫn cần phải có biên bản giải trình rõ ràng. • Đối với những nhân viên có trình độ cao đẳng, trung cấp không làm đúng chuyên môn đào tạo thuộc chức năng của phòng ban mà chỉ làm những công tác mang tính chất phục vụ để hỗ trợ cho nhiệm vụ của phòng ban thì hệ số (Hm) được qui định cụ thể. • Vì là công ty xây dựng có công trình tại nhiều địa phương khác nhau trên cả nước. Nên mức phụ cấp khu vực công ty cần nên quy định rõ ràng đối với từng khu vực: Miền núi, thành phố…. • Công ty cần phải theo dõi danh sách công nhân sản xuất trực tiếp để đăng kí tạm trú đối với địa phương mà công ty đang thực hiện công trình, để đảm 38 bảo an toàn trong công việc cũng như trong đời sống của công nhân khi công tác khu vực khác. Kết luận: Công ty Cổ phần Cơ giới và Xây lắp số 9 (LICOGI 9) là thành viên của Tổng công ty Xây dựng và phát triển hạ tầng - Bộ Xây dựng. Công ty hoạt động trên địa bàn cả nước và từng tham gia thi công nhiều công trình lớn có ý nghĩa quan trọng về chính trị, kinh tế của đất nước. LICOGI 9 có đủ năng lực và kinh nghiệm tổng thầu thi công các công trình: từ khảo sát, thiết kế đến xây dựng toàn bộ công trình thuộc các lĩnh vực: Thủy điện, nhiệt điện; các công trình công nghiệp và dân dụng; làm đường giao thông, thủy lợi, các loại cầu, bến cảng; các công trình hạ tầng kỹ thuật, cấp thoát nước; đầu tư xây dựng khu đô thị mới, kinh doanh phát triển nhà; sản xuất và kinh doanh vật liệu xây dựng... Những năm gần đây, mặc dù công ty gặp khá nhiều khó khăn do ảnh hưởng của lạm phát, cuộc khủng hoảng kinh tế nhưng công ty vẫn từng bước nỗ lực vượt qua khó khăn để gia tăng hiệu quả hoạt động kinh doanh và nâng cao hiệu quả thi công. Mặt khác, hoạt động của công ty cũng góp phần không nhỏ để giải quyết công ăn, việc làm cho người dân trong, ngoài tỉnh. Hiện nay, công ty có một đội ngũ quản lý, cán bộ công nhân viên dày dạn kinh nghiệm và lực lượng công nhân trẻ nhiệt tình, có tay nghề cao. Hơn nữa, công ty cũng rất quan tâm đến vấn đề đào tạo đội ngũ nhân viên, hàng năm công ty đều tổ chức các lớp bồi dưỡng nghiệp vụ và cử cán bộ đi học tại nước ngoài. Qua chuyên đề này, giúp chúng em tiếp thu được nhiều kiến thức và kinh nghiệm bổ ích trong công tác tính và thanh toán tiền lương cho người lao động. Do thời gian nghiên cứu và kiến thức còn hạn chế nên chuyên đề nghiên cứu của nhóm chúng em còn mang tính chủ quan và không tránh khỏi những sai xót trong việc đánh giá, nhận xét cũng như đưa ra các kiến nghị về các chế độ tiền lương của công ty. Do vậy, chúng em rất mong được sự góp ý của quí thầy cô để nhóm chúng em có thể hoàn thành tốt hơn chuyên đề nghiên cứu này. 39 TỔNG CÔNG TY XD VÀ PT HẠ TẦNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM CÔNG TY CP CƠ GIỚI VÀ XÂY LẮP SỐ 9 Độc lập - Tự do – Hạnh phúc Số : 171 / HĐLĐ-CT9-TCHC Biên Hòa , ngày 01 tháng 02 năm 2010 HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG 40 (Ban hành kèm theo thông tư số 21/2003/TT-BLĐTBXH ngày 22/09/2003 của Bộ lao động – Thương binh và Xã hội) Chúng tôi , một bên là Ông : NGUYỄN VĂN CỬU Quốc tịch : Việt Nam Chức vụ : Giám đốc Đại diện cho : Công ty cổ phần Cơ giới và Xây lắp số 9 Điện thoại : 061 3836 397 Địa chỉ : KCN I – Biên Hòa – Đồng Nai Và một bên là Ông /Bà : TRỊNH THẾ ANH Quốc tịch : Viêt Nam Sinh ngày : 13/06/1982 Nghề nghiệp: CN kinh tế Địa chỉ thường trú : 25A/P2, KP1, Long Bình Tân, Biên Hòa, Đồng Nai Số CMTND : 272279374 Cấp ngày : 01/09/2008 Tại : Đồng Nai Thỏa thuận ký kết hợp đồng lao động và cam kết làm đúng những điều khoản sau đây: Điều 1 : Thời hạn và công việc hợp đồng - Loại hợp đồng lao động : Xác định thời hạn - Từ ngày : 01/02/2010 Đến ngày : 31/01/2011 - Địa điểm làm việc : Công ty Cổ phần LICOGI 9 và một số Công trường thuộc Công ty - Chức danh chuyên môn : Cử nhân Chức vụ (nếu có): Nhân viên - Công việc phải làm : Do giám đốc công ty sắp xếp , phân công Điều 2 : Chế độ làm việc - Thời giờ làm việc : 08 giờ/1 ngày - Được cấp phát những dụng cụ làm việc gồm: Theo quy định của Công ty Điều 3 : Nghĩa vụ và quyền lợi của Người lao động 3. Quyền lợi : - Phương tiện đi lại làm việc : Cá nhân tự túc - Mức lương chính hoặc tiền công : Bậc 1/8 – Hệ số 2.34 - Hình thức trả lương : Tiền mặt - Phụ cấp gồm : Theo quy định của Công ty - Được trả lương vào ngày : 10 hàng tháng 41 - Tiền thưởng : Theo quy định của Công ty - Chế độ nâng lương : Theo quy định của Công ty và chế độ Nhà nước quy định - Được trang bị bảo hộ lao động gồm : Theo quy định của Công ty và Nhà nước - Chế độ nghỉ ngơi (nghỉ hàng tuần, phép, lễ): Số ngày nghỉ hàng năm được hưởng lương theo quy định của Bộ luật lao động hiện hành - Bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế : Theo luật BHXH hiện hành của Nhà nước - Chế độ đào tạo : Được cử đi học các lớp đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ thuật theo quy hoạch cán bộ của Công ty. Trong thời gian cử đi học phải hoàn thành khóa học đúng thời hạn, đạt kết quả theo yêu cầu, được hưởng 100% mức tiền lương đóng BHXH và các quyền lợi khác theo quy định của Công ty. - Được đi tham quan, du lịch ở trong nước và nước ngoài theo tiêu chuẩn quy định của Công ty. - Bảo hiểm con người : Công ty có cho CNV tham gia bảo hiểm con người. 4. Nghĩa vụ : - Hoàn thành những công việc đã cam kết trong Hợp đồng lao động. - Chấp hành lệnh điều hành sản xuất, kinh doanh, nội quy kỷ luật lao động, an toàn lao động và các quy định khác của Công ty, Công trường. - Bồi thường vi phạm vật chất : + Sau khi cử đi đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ thuật mà không làm việc cho Công ty thì phải bồi thường toàn bộ số tiền trong thời gian đi học. + Làm mất hoặc hư hỏng máy, trang thiết bị, t ài sản ảnh hưởng đến sản xuất kinh doanh phải bồi thường theo quy định của pháp luật lao động. Điều 4: Nghĩa vụ và quyền hạn của Người sử dụng lao động : 3. Nghĩa vụ : - Bảo đảm việc làm và thực hiện đầy đủ những điều đã cam kết trong hợp đồng lao động. - Thanh toán đầy đủ, đúng thời hạn các chế độ và quyền lợi cho người lao động theo hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể. 4. Quyền hạn : 42 - Điều hành người lao động hoàn thành công việc theo hợp đồng (bố trí, điều chuyển, tạm ngừng việc…) - Tạm hoãn, chấm dứt hợp đồng lao động, kỷ luật người lao động theo hợp quy định của pháp luật, thỏa ước lao động tập thể và nội quy lao động của Doanh nghiệp. Điều 5 : Điều khoản chung - Những vấn đề về lao động không ghi trong hợp đồng lao động này thì áp dụng quy định của thỏa ước lao động tập thể, trường hợp chưa có trong thỏa ước lao động tập thể thì áp dụng quy định của pháp luật lao động. - Hợp đồng có hiệu lực từ ngày: 01/02/2010 đến ngày 31/01/2011 - Hợp đồng lao động được làm thành 02 bản có giá trị như nhau: + 01 bản người lao động giữ + 01 bản người sử dụng lao động giữ - Hợp đồng này được lưu tại văn phòng Công ty CP Cơ giới và Xây lắp số 9. NGƯỜI LAO ĐỘNG NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG (Ký tên, ghi rõ họ tên) (Ký tên, đóng dấu) 43

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfKế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty xây lắp số 9.pdf
Luận văn liên quan