Qua việc làm đề tài này, tôi thấy bản thân được tiếp thu thêm rất nhiều kinh
nghiệm và kiến thức rất bổ ích . Tôi đã biết nhiều hơn về cách tính và thanh toán tiền
lương, cách doanh nghiệp quan tâm về người lao động đó là những vấn đề có thể nói
là rất quan trọng trong việc tồn tại và phát triển. Qua đây, tôi đã đóng góp một phần
nhỏ cho trường nhằm hoàn thiện hơn công tác tính và thanh toán lương cho người lao
động, cũng như đề xuất một số giải pháp.
Được thực tập tại một đơn vị hành chính sự nghiệp và cụ thể là tìm hiểu về kế
toán tiền lương đã giúp tôi hiểu hơn về cách hạch toán cũng như chu trình luân chuyển
chứng từ của ĐHH, nó giúp ích cho tôi rất nhiều trong công việc sau này.
Sau gần bốn tháng thực tập tại ĐHH, tôi nhận thấy lao động của con người là
một trong những yếu tố quan trọng và giữ vai trò quyết định trong, được biểu hiện ở
khả năng tư duy sáng tạo, đơn vị đó phải có chính sách tiền lương tiến bộ, đảm bảo sự
công bằng và hợp lý. Bởi lẽ, việc trả lương công bằng và hợp lý sẽ góp phần quan
trọng làm cho người lao động quan tâm đến công việc, để họ thấy rằng sức lao động
của họ bỏ ra được đánh giá đúng mức, từ đó sẽ toàn tâm toàn ý phục vụ cho mục đích
của trường. Thật vậy, công tác tổ chức tiền lương có vai trò và ý nghĩa rất lớn.
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Đại học Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ói trên
phải đảm bảo kịp thời và đúng chế độ quy định của nhà nước.
Tài khoản này dùng để phản ánh số hiện có, tình hình trích, thu nộp và thanh toán
các khoản BHYT, BHXH, BHTN, KPCĐ.
Bên nợ:
Phản ánh số tiền BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ đã nộp
Số tiền BHXH đã chi trả cho người được hưởng tại đơn vị
Bên có:
Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ từ kinh phí của đơn vị
Thu BHXH, BHYT, BHTN thuộc nghĩa vụ đóng góp của CBCNV khấu trừ vào
lương.
Số tiền BHXH được cơ quan bảo hiểm cấp bù.
Số dư bên có:
Phản ánh các khoản phải nộp theo lương hiện có.
Tài khoản 332 gồm 4 tài khoản cấp 2 như sau:
TK 3321: Bảo hiểm xã hội: phản ánh tình hình trích, thu, nộp, nhận và chi trả
BHXH ở đơn vị.
TK 3322: Bảo hiểm y tế: Phản ánh tình hình trích, thu, nộp, nhận và chi trả
BHYT tại đơn vị.
TK 3323: Bảo hiểm thất nghiệp: phản ánh tình hình trích, thu, nộp, nhận và chi
trả BHTN ở đơn vị.
TK 3328: Kinh phí công đoàn: phản ánh tình hình trích, nộp KPCĐ trong đơn vị.
c. Phương pháp hạch toán
Tính tiền lương, tiền công tháng phải trả vào chi hoạt động sự nghiệp, chi dự án.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
SVTH: Saviettavanh Trang 13
Nợ TK 6612/ Nợ TK 662
Có TK 334
Tiền thưởng trích từ quỹ khen thưởng và tiền lương trích từ quỹ ổn định thu
nhập phải trả.
Nợ TK 4311/ Nợ TK 4313
Có TK 334
Tính thu nhập tăng thêm phải trả từ chênh lệch thu lớn hơn chi nguồn kinh phí
NSNN cấp.
Nợ TK 6612
Có TK 334
Khi đơn vị chi tiền mặt, chuyển tiền, rút dự toán nguồn kinh phí hoạt động,
nguồn kinh phí dự án để trả lương, trả thưởng.
Nợ TK 334
Có TK 1111/ Có TK 1121/ Có TK 4612/ Có TK 462
BHXH, BHYT, BHTN trừ vào lương CBCNV trong đơn vị
Nợ TK 334
Có TK 332
Khi trừ tiền tạm ứng, trừ các khoản nợ phải thu vào lương.
Nợ TK 334
Có TK 312/ Có TK 3118
Khi trích các khoản theo lương vào chi phí hoạt động sự nghiêp, dự án, chi phí
sản xuất kinh doanh.
Nợ TK 6612/ Nợ TK 662/ Nợ TK 631
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
SVTH: Saviettavanh Trang 14
Có TK 332
BHXH, BHYT, BHTN trừ vào lương CBCNV
Nợ TK 334
Có TK 332
Khi nhận tiền cấp bù chi BHXH cho đơn vị.
Nợ TK 1111/ Nợ TK 1121
Có TK 332
Khi đơn vị chuyển tiền, rút dự toán nguồn kinh phí hoạt động, nguồn kinh phí
dự án để nộp các khoản trích theo lương
Nợ TK 332
Có TK 1111/ Có TK 1121/ Có TK 4612/ Có TK 462
BHXH phải trả cho CBCNV trong đơn vị
Nợ TK 332
Có TK 334
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
SVTH: Saviettavanh Trang 15
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI ĐẠI HỌC HUẾ
2.1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ ĐẠI HỌC HUẾ
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển
Tháng 3 năm 1957, viện Đại học Huế được thành lập, lúc dầu gồm 4 phân khoa
đại học: Sư phạm, Y khoa, Văn khoa, Luật khoa. Sau đó có thêm khoa Y và cơ sở đào
tạo trực thuộc khác. Sau năm 1975 đất nước hoàn toàn thống nhất, trên cơ sở các khoa
củ, các trường đại học độc lập đã được thành lập ở Huế: Đại học Sư phạm Huế, Đại
học Tổng hợp Huế và Đại học Y khoa Huế. Năm 1983, có thêm trường Đại học Nông
lâm Huế, nguyên là trường Đại học Nông nghiệp II từ Hà Bắc chuyển vào.
Tháng 4 năm 1994 theo nghị định 30 C/P của chính phủ, Đại học Huế ra đời,
đánh dấu giai đoạn mới của sự phát triển giáo dục đại học ở Huế. Từ đó đến nay, số
lượng sinh viên và ngành nghề đào tạo liên tục phát triển.
Hiện nay, Đại học Huế là đại học đa ngành lớn gồm 7 trường đại học thành
viên: Trường Đại học Sư phạm, Trường Đại học Khoa học, Trường Đại học Y Dược,
Trường Đại học Nông Lâm, Trường Đại học Nghệ thuật, Trường Đại học Kinh tế,
Trường Đại học Ngoại ngữ và Khoa Giáo dục Thể chất, Khoa Du lịch trực thuộc Đại
học Huế. Ngoài ra còn có các Trung tâm đào tạo và nghiên cứu khoa học: Trung tâm
Đào tạo từ xa, Viện Tài nguyên Môi trường và Công nghệ Sinh học, Trung tâm Giáo
dục quốc phòng, Trung tâm Học liệu, Trung tâm Công nghệ Thông tin, Trung tâm Bồi
dưỡng nguồn đào tạo Tiến sĩ và Trung tâm phục vụ sinh viên.
Đại học Huế có 90 ngành đào tạo trình độ đại học cấp văn bằng cử nhân, kỹ sư,
kiến trúc sư, bác sĩ, dược sĩ; 61 chuyên ngành đào tạo Thạc sĩ; 33 chuyên ngành đào
tạo bác sĩ chuyên khoa cấp I, bác sĩ chuyên khoa cấp II, bác sĩ nội trú; 22 chuyên
ngành đào tạo Tiến sĩ.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
SVTH: Saviettavanh Trang 16
Với bề dày lịch sử của mình Đại học Huế đã đào tạo được hàng chục ngàn cán
bộ khoa học, bác sĩ, giáo viên.
Với những nỗ lực phấn đấu và thành tích xuất sắc đã đạt được gần nữa thế kỷ
xây dựng và phát triển, Đại học Huế đã được nhà nước tặng thưởng, Huân chương Độc
lập hạng Ba (1998), Huân chương Độc lập hạng Nhì (2002) và nhiều danh hiệu cao
quý khác.
Đại học Huế là một trong những trung tâm đào tạo, nghiên cứu, đầu mối giao
lưu văn hóa, khoa học, giáo dục lớn nhất miền Trung.
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ
a) Chức năng:
Phát triển hệ thống đào tạo đại học, sau đại học theo hướng hiện đại, đa ngành,
đa lĩnh vực, đa hệ, đa cấp đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực chất lượng cao;
Hình thành và đẩy mạnh các hướng nghiên cứu khoa học mũi nhọn và chuyển
giao công nghệ, nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển Đại học Huế và sự nghiệp công
nghiệp hoá, hiện đại hóa đất nước;
Tăng cường hợp tác quốc tế, đưa Đại học Huế trở thành một đầu mối giao lưu,
hợp tác với các đại học lớn trong khu vực và thế giới;
Tập trung mọi nguồn lực để xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật của Đại học Huế
theo hướng chuẩn hoá, hiện đại hoá, phấn đấu ngang bằng với các nước tiên tiến trong
khu vực về một số lĩnh vực.
b) Nhiệm vụ:
Về đào tạo
- Mở rộng quy mô đào tạo để đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế-xã hội của khu
vực và cả nước, đa dạng hóa các loại hình và phương thức đào tạo, tăng cường tính
gắn kết giữa đào tạo và nghiên cứu khoa học;
- Quản lý được chất lượng đào tạo đối với tất cả các ngành và hệ đào tạo, đảm
bảo chất lượng đạt chuẩn theo các tiêu chí kiểm định chất lượng;
- Xây dựng và nâng cao chất lượng đào tạo một số ngành trọng điểm, tiên tiến,
và liên kết với nước ngoài, tương đương với các trường đại học có uy tín trong và
TR
ƯỜ
G Đ
ẠI
HỌ
C K
INH
TẾ
- H
UẾ
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
SVTH: Saviettavanh Trang 17
ngoài nước làm tiền đề để nâng cao chất lượng cho các ngành khác trong toàn Đại học
Huế;
- Nâng cao tính linh hoạt của chương trình đào tạo, chuyển dần từ quy trình tổ
chức đào tạo niên chế sang học chế tín chỉ.
Về nghiên cứu khoa học
- Nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ mang tính đặc thù, đặc trưng
của khu vực; gắn giảng dạy với nghiên cứu khoa học và hợp tác quốc tế, góp phần
phục vụ sự phát triển kinh tế xã hội của khu vực và cả nước. Đến năm 2015, có nhiều
sản phẩm khoa học công nghệ mang thương hiệu Đại học Huế, có các trung tâm
nghiên cứu ứng dụng và chuyển giao công nghệ ngang tầm khu vực;
- Chủ động mở rộng hợp tác quốc tế góp phần phát triển năng lực đội ngũ cán
bộ, tăng nguồn thu tài chính để phát triển cơ sở vật chất;
- Tập trung, thu hút và sử dụng có hiệu quả mọi nguồn lực để xây dựng cơ sở
vật chất kỹ thuật của Đại học Huế theo hướng hiện đại hoá, phục vụ công tác đào tạo
và nghiên cứu khoa học, phấn đấu ngang bằng với các nước tiên tiến trong khu vực về
một số lĩnh vực;
- Hình thành và đẩy mạnh các hướng nghiên cứu khoa học mũi nhọn và chuyển
giao công nghệ, nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển Đại học Huế và sự nghiệp công
nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước;
- Góp phần tích cực vào việc giải quyết các vấn đề của thực tiễn cuộc sống hiện
nay tại địa phương, vùng và của cả nước về các mặt: khoa học công nghệ, sản xuất,
môi trường, giáo dục, lịch sử và văn học...;
Đổi mới và hoàn thiện cơ cấu tổ chức và quản lý
- Kiện toàn, đổi mới cơ cấu tổ chức của ĐHH theo hướng tinh giản, gọn nhẹ và
hiệu quả. Xác định rõ chức năng, nhiệm vụ, trách nhiệm, quyền hạn của các đơn vị
trong Đại học Huế;
- Xây dựng một đội ngũ cán bộ quản lý năng động ở tất cả các cấp: Đại học
Huế, các đơn vị thành viên, các phòng ban, khoa, bộ môn. Đủ khả năng chủ động tham
mưu cho lãnh đạo cấp trường và Đại học Huế triển khai các nhiệm vụ thuộc đơn vị
mình nói riêng và ĐHH nói chung, nhằm nâng cao chất lượng phục vụ, chất lượng đào
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
SVTH: Saviettavanh Trang 18
tạo, nghiên cứu khoa học và dịch vụ xã hội;
Đảm bảo chất lượng
- Củng cố và tăng cường năng lực của bộ phận Đảm bảo Chất lượng để đủ sức
tham mưu cho lãnh đạo trong việc xây dựng các tiêu chuẩn đảm bảo chất lượng và tiến
hành kiểm định chất lượng ở các cấp khác nhau. Xây dựng hệ thống đảm bảo chất
lượng thống nhất trong toàn ĐHH;
- Xây dựng chương trình, chính sách và quy chế ĐBCL trong toàn ĐH Huế;
- Thực hiện quy trình đánh giá, kiểm định nhằm không ngừng nâng cao chất
lượng đào tạo của ĐH Huế.
Xây dựng thể chế và chính sách
- Bám sát các các chủ trương, chính sách của Đảng, Pháp luật của Nhà nước và
các văn bản của Bộ GD-ĐT để cụ thể hóa thành các văn bản hướng dẫn thực hiện phù
hợp với điều kiện đặc thù của Nhà trường;
- Xây dựng hệ thống những chính sách chiến lược cho những lĩnh vực ưu tiên
của ĐHH theo hướng phát huy nội lực, khuyến khích phát triển cá nhân đi kèm với các
chế tài trong khuôn khổ pháp luật;
- Xây dựng cơ chế và chính sách nhằm tăng cường quyền tự chủ và tự chịu
trách nhiệm của các đơn vị thành viên.
Phát triển đội ngũ cán bộ giảng dạy, nghiên cứu và quản lí
- Chuẩn hóa và minh bạch hóa quy trình công tác quy hoạch, tuyển dụng, đào
tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ;
- Tăng cường ngân sách cho công tác đào tạo bồi dưỡng đội ngũ cán bộ giảng
dạy nhằm hình thành các hướng mũi nhọn trong đào tạo và nghiên cứu khoa học –
phát triển công nghệ;
- Chuẩn hóa quy trình công tác quy hoạch, bổ nhiệm cán bộ quản lý các cấp bảo
đảm dân chủ, công khai.
Phát triển chương trình và học liệu
Đổi mới phương pháp đào tạo
Xây dựng cơ sở vật chất phục vụ đào tạo và NCKH
Quảng bá và xây dựng danh tiếng
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
SVTH: Saviettavanh Trang 19
2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý tại Đại học Huế
2.1.4. Tổ chức bộ máy kế toán
Sơ đồ 1: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
- Kế toán trưởng: Trực tiếp tổ chức điều hành bộ máy kế toán ở và chịu trách
nhiệm trước Giám đốc Đại Học Huế, các cơ quan chức năng và pháp luật về hoạt động
tài chính, đồng thời tham mưu về tình hình tài chính của Đại Học Huế.
- Kế toán phải thu : Theo dõi nợ phải thu.
- Kế toán thanh toán: Theo dõi tình hình nhập xuất tiền.
- Kế toán ngân hàng: Theo dõi nợ phải trả và các khoản tạm ứng.
- Thủ quỹ :
+ Ghi chép sổ quỹ, rút số dư hằng ngày.
+ Thu chi tiền mặt và các chứng từ có giá.
2.1.5. Hình thức, chế độ kế toán áp dụng tại Đại Học Huế
2.1.5.1. Hình thức kế toán
Hình thức sổ kế toán của ĐHH sử dụng là nhật ký chung.
Hình thức này gồm các loại sổ chủ yếu sau:
- Sổ nhật ký chung
- Sổ cái
- Sổ kế toán chi tiết
Kế toán
ngân hàng
Kế toán
thanh toán Thủ quỹ
Kế toán
phải thu
KẾ TOÁN TRƯỞNG
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
SVTH: Saviettavanh Trang 20
2.1.5.2. Trình tự ghi sổ
Hằng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ,
trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ nhật ký chung, sau đó căn cứ vào số liệu đã
ghi trên sổ nhật ký chung để ghi vào sổ cái theo các tài khoản phù hợp. Vì ĐHH có mở
sổ kế toán chi tiết nên đồng thời với việc ghi sổ nhật ký chung, các nghiệp vụ phát sinh
được ghi vào sổ chi tiết liên quan. Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên sổ
cái, lập bảng cân đối số phát sinh.
Sau khi đã đối chiếu, kiểm tra khớp đúng số liệu ghi trên sổ cái. Tổng số phát
sinh Nợ và tổng số phát sinh Có trên bảng cân đối số phát sinh phải bằng tổng phát
sinh Nợ và tổng số phát sinh có trên sổ Nhật ký chung.
Ghi chó:
Ghi hµng ngµy
Ghi ®Þnh kú hoÆc cuèi th¸ng
§èi chiÕu
Sơ đồ 02: Hình thức nhật ký chung
NhËt ký ®Æc biÖt
Chøng tõ gèc
NhËt ký chung Sæ kÕ to¸n chi tiÕt
Sæ c¸i
B¶ng c©n ®èi TK
B¸o c¸o tµi chÝnh
B¶ng tæng hîp chi tiÕt
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
SVTH: Saviettavanh Trang 21
2.1.5.3. Chế độ kế toán áp dụng
ĐHH vận dụng chế độ chứng từ, hệ thống tài khoản và hệ thống báo cáo kế
toán theo quyết định số 19/2006/QĐ- BTC ngày 30/03/2006 của bộ trưởng Bộ tài
chính về chế độ kế toán hành chính sự nghiệp và sự nghiệp có thu.
2.1.6. Tình hình quản lý và sử dụng lao động tại Đại học Huế
Vào tháng 8/2009 ĐHH bao gồm 182 cán bộ trong đó có 162 cán bộ biên chế,
16 cán bộ tập sự, 1 cán bộ hợp đồng, 2 cán bộ đi nước ngoài và 1 không lương.
Theo số liệu vào tháng 12/2010 ĐHH bao gồm 23 đơn vị trực thuộc với tổng số
cán bộ là 194 người trong đó bao gồm 176 cán bộ biên chế, 14 cán bộ tập sự, 1 cán bộ
hợp đồng và 3 cán bộ hiện đang đi nước ngoài.
Hiện nay số lượng cán bộ của ĐHH ngày càng tăng lên về số lượng và cả chất
lượng, số cán bộ hiện tại hơn 200 người.
2.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI ĐẠI HỌC HUẾ
2.2.1. Thực trạng kế toán tiền lương
a. Các hình thức trả lương
- Lương cán bộ biên chế
- Lương cán bộ tập sự
- Lương hợp đồng dài hạn trong biên chế
b. Thanh toán phụ cấp lương
- Phụ cấp chức vụ
- Phụ cấp độc hại
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
SVTH: Saviettavanh Trang 22
- Phụ cấp ưu đãi giáo viên
- Phụ cấp trách nhiệm
- Phụ cấp kiêm nhiệm ( KNTN)
c. Lương tăng thêm
- Truy lĩnh
- Truy thu
2.2.2. Kế toán tiền lương hưởng lương từ NSNN
2.2.2.1. Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ
Bảng chấm công, giấy rút dự toán ngân sách nhà nước, bảng rút tiền lương cán bộ
Bảng chấm công
Bảng chấm công của đơn vị để tính lương vào thời điểm đầu tháng được ghi
nhận vào tháng trước đó.
Ví dụ: Bảng chấm công của cán bộ các phòng ban ĐHH đê làm căn cứ tính
lương đầu tháng 8/2009 được chi nhận và theo dõi vào tháng 7/2009.
Sau đây là mẫu bảng chấm công tháng 8/2009 của ban Tổ chức- Nhân sự của
ĐHH. Đây là một trong những căn cứ để đơn vị lên bảng thanh toán tiền lương cho
cán bộ trong ĐHH.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
SVTH: Saviettavanh Trang 23
BẢNG 2.1 Bảng chấm công tháng 8 năm 2009
ĐẠI HỌC HUẾ
BAN TỔ CHỨC -NHÂN SỰ BẢNG CHẤM CÔNG
Tháng 8 năm 2009
Ngày. Tháng.năm 2009
Người chấm công Phụ trách bộ phận Người duyệt
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên
STT Họ và tên
Ngạch
bậc
lương
hoặc
cấp
bậc
chức
vụ
Ngày trong tháng Quy ra công
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 12 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31
Số
Lương
Hưởng
Công
Thời
Gian
Số
Công
Nghí
không
Lương
Số
công
hưởng
BHXH
1 Nguyễn Xuân Khoát TB x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 21
2 Lê Văn Nhã PTB x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 21
3 Mai Lan PTB x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 21
4 Đỗ Thanh Khương TT x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 21
5 Trần Thị Tuyết Mai TT x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 21
6 Trần Ngọc Châu x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 21
7 Lê Thị Thanh x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 21
8 Bảo Tiên x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 21
9 Đặng Thị Khánh Ngọc HĐ 21
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
SVTH: Saviettavanh Trang 24
2.2.2.2. Các tài khoản sử dụng
66121, 334, 3321, 3322, 312, 1221
2.2.2.3. Cách tính lương đối với cán bộ biên chế
Tại đơn vị tôi đang thực tập số lương 2010 chưa được quyết toán nên để thống
nhất về mặt số liêu cho việc trình bày chuyên đề tôi xin trình bày vào tháng 8/2009.
Năm 2009 so với năm 2010 về mặt hoạch toán và trình tự luân chuyển chứng từ cũng
như trình tự ghi sổ không có thay đổi, chỉ thay đổi về % các khoản trích theo lương và
mức lương cơ bản tăng lên.
Ví dụ ta thấy ở bảng thanh toán tiền lương tháng 8/2009 của ban Tổ
chức- Nhân sự.
Ông Lê Văn Nhã là cán bộ biên chế của Ban tổ chức nhân sự lương được
tính như sau:
Lương hệ số bao gồm:
+ Hệ số lương: 6,10
+ Hệ số phụ cấp: 0,60
Như vậy lương hệ số của ông Nhã được tính :
Lương hệ số = (HSL + HS phụ cấp) × 650.000
= (6,10 + 0,6) × 650.000
= 4.355.000
Lương tăng thêm
Hệ số chia thêm = 0,37
Mức chia thêm = 4.348.648
Lương tăng thêm = hệ số chia thêm × mức chia thêm
= 0,37 × 4.348.648
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
SVTH: Saviettavanh Trang 25
= 1.609.000
Phụ cấp ưu đãi giáo viên = 1.742.000
Phụ cấp ưu đãi giáo viên được tính như sau: theo quy định phụ cấp được
hưởng là 40%.
Phụ cấp ưu đãi giáo viên = 40%x 6,7 x 650.000
= 1.742.000
Như vậy tổng tiền lương và BHXH của ông là:
Lương hệ số + Lương tăng thêm ( bao gồm truy lĩnh& truy thu) + phụ
cấp ưu đãi giáo viên
= 4.355.000 + 1.609.000 + 1.742.000 = 7.706.000
Các khoản trừ lương được tính theo lương hệ số:
Các khoản trừ lương :
= Lương hệ số × (5% BHXH + 1% CĐP + 1,% BHYT)
= 4.355.000 × 7% = 304.850
Như vậy số tiền ông còn lĩnh là
= tiền lương và BHXH – Các khoản trừ lương
= 7.706.000 – 304.850 = 7.401.150
Vào năm 2009 thì quy định mức lương cơ bản là 650.000/ tháng tuy nhiên theo
chế độ hiện hành thù mức lương cơ bản hiện nay đã được thay đổi nâng lên mức cao
hơn là 750.000/ tháng vào thời gian trước tháng 5/2011. Sau tháng 5/2011 mức lương
cơ bản tiếp tục tăng nhằm đáp ứng nhu cầu đời sống của cán bộ ĐHH là 830.000/
tháng.
Sau đây là mẫu bảng thanh toán tiền lương tháng 8/2009 của ban Tổ chức-
Nhân sự của ĐHH:
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
SVTH: Saviettavanh Trang 26
BẢNG 2.2. Bảng thanh toán tiền lương tháng 8 năm 2009
BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG THÁNG 08 NĂM 2009
ĐƠN VỊ: BAN TỔ CHỨC NHÂN SỰ
Thực chi tiền mặt: 57.653.663 Bằng chữ: Năm mươi bảy triệu, sáu trăm năm mươi ba nghìn, sáu trăm saú mươi ba đồng.
Huế, ngày 31 tháng 07 năm 2009
NGƯỜI LẬP BIỂU KẾ TOÁN TRƯỞNG GIÁM ĐỐC
S
T
T HỌ VÀ TÊN Đối
tượng
Mã
ngạch
ƯƠNG HỆ SỐ LƯƠNG TĂNG THÊM
(Bao gồm cả truy lĩnh& truy
thu)
PHỤ
CẤP
ƯU
ĐÃI
GIÁO
VIÊN
TIỀN
NGHỈ
KHÔNG
LƯƠNG
BHXH
CHI
TRẢ
TRUY
THU
(Lương
+ PC)
TRUY
LINH
(Lương
+ PC)
CỘNG
TIỀN
LƯƠNG
VÀ
BHXH
CÁC KHOẢN TRỪ LƯƠNG
CỘNG
CÁC
KHOẢN
TRỪ
LƯƠNG
CÒN
LĨNH KÝ
NHẬN
HSL HS
phụ
cấp
Cộng
hệ
số
Thành
tièn
HS
chia
thêm
Mức chia
thêm
Thành
tiền
Số
ngày
Số tiền Số
ngày
Số
tiền
Số
ngày
Số
tiền
Số
ngày
Số
tiền
BHXH BHYT CĐP Thu
1
Thu
2
Thuế
thu
nhập
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30
1
2
3
4
5
6
7
8
NGUYỄN XUÂN KHOÁT
LÊ VĂN NHÃ
MAI LAN
TRẦN TUYẾT MAI
TRẦN NGỌC CHÂU
ĐỖ THANH KHƯƠNG
LÊ THỊ THANH
BẢO TIÊN
BC
BC
BC
BC
BC
BC
BC
BC
15.110
15.110
15.110
01.003
01.003
01.004
01.005
01.003
6,44
6,10
5,76
5,08
4,32
4,95
3,85
2,34
1,20
0,60
6,36
5,38
4,32
4,95
3,85
2,34
7,64
6,70
6,36
5,38
4,32
5,25
4,05
2,34
4.966.000
4.355.000
4.134.000
3.497.000
2.808.000
3.651.375
2.632.500
1.521.000
0,37
0,37
0,38
0,63
0,61
0,63
0,63
0,71
4.776.756
4.348.648
4.169.210
3.518.650
2.801.803
3.392.261
2.519.404
1.527.394
1.763.700
1.609.000
1.584.300
2.216.750
1.709.100
2.137.125
1.587.225
1.084.450
2.117/700
1.742.000
1.653.600
8.847.800
7.706.000
7.371.900
5.713.750
4.517.100
5.788.500
4.219.725
2.605.450
235.300
217.750
206.700
174.850
140.400
170.625
125.125
76.050
47.060
43.550
41.430
34.970
28.080
34.125
25.025
15.210
47.060
43.550
41.340
34.970
28.080
34.125
25.025
15.210
329.420
304.850
289.380
244.790
196.560
238.875
175.175
106.470
8.517.980
7.401.150
7.082.520
5.468.960
4.320.540
5.549.625
4.044.550
2.498.980
CỘNG 38,84 3,20 42,04 27.564.875 4,33 27.044.131 13.691.650 5.513.300 1.346.800 269.360 269.360 1.885.520 44.884.305
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
Ế
- H
UẾ
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
SVTH: Saviettavanh Trang 27
2.2.2.4. Trình tự luân chuyển chứng từ
Hàng tháng căn cứ vào bảng chấm công từ ban Tổ chức- nhân sự chuyển cho
phòng kế toán. Kế toán thanh toán căn cứ vào hệ số lương, phụ cấp lương sau khi đã
có quyết định nâng lương và bảng chấm công để lên bảng lương hằng tháng.
Sau đó lập giấy rút dự toán ngân sách trình kế toán trưởng, giám đốc ký duyệt và
chuyển qua kho bạc nhà nước tỉnh Thừa Thiên Huế để chuyển vào tài khoản cá nhân
của cán bộ thông qua tài khoản cá nhân tại ngân hàng Vietcombank chi nhánh Huế.
Theo quy định thì số tiền mà đơn vị rút dự toán ngân sách là 70% tổng số tiền
trên bảng tổng hợp thanh toán tiền lương để chi trả cho cán bộ trong biên chế, 30%
còn lại thì nhà trường phải chi trả bằng nguồn tự trang trải. Tuy nhiên tùy từng thời
điểm trong năm mà đơn vị có thể rút 100% từ ngân sách để chi trả lương cho cán bộ.
Vào các tháng sau thì đơn vị giảm bớt số tiền rút từ ngân sách và phải lấy tiền ở tài
khoản của đơn vị chi trả để việc trả lương được kịp thời, linh động, hợp lý đặc biệt là
các tháng đầu năm như tháng 1, 2, 3...
Sau đây là mẫu giấy rút dự toán ngân sách vào tháng 8/2009 dựa trên bảng
chấm công, bảng thanh toán tiền lương, bảng rút tiền lương cán bộ tháng 8/2009, đơn
vị rút 100% tiền từ ngân sách để thanh toán tiền lương cán bộ như sau:
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
SVTH: Saviettavanh Trang 28
Bảng 2.3 Giấy rút dự toán ngân sách
GIẤY RÚT DỰ TOÁN NGÂN SÁCH MẪU SỐ C2-02/NS
Niên độ: 2010
Số: 174
Đơn vị rút dự toán: Trường đại học Kinh Tế Huế
Mã số ĐVQHNS: 1055683
Tài khoản số: 301.01.00.00083
Tại KBNN: Kho bạc nhà nước TT Huế
Mã cấp NS: 1
Tên CTMT, DA: Mã CTMT, DA:
Tổng số tiền bằng chữ:Năm trăm ba mươi ba triệu chín trăm hai mươi mốt ngàn hai trăm hai
mươi sáu đồng./.
Đơn vị nhận tiền: Đại Học Huế (TK trả lương)
Mã số ĐVQHNS: 1055683
Tên CTMT, DA Mã CTMT, DA
Tài khoản số:016.100.0587.326 Tại KBNN (NH), NH Ngoại Thương TT Huế
Hoặc người nhận tiền Số CMND:
Cấp ngày ././ Nơi cấp:
Bộ phận kiểm soát của KBNN Đơn vị sử dụng ngân sách
Ngàythángnăm Ngày 10 tháng 08 năm 2009
Kiểm soát Phụ trách Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
Người nhận tiền KBNN ghi sổ và thanh toán ngày 01/09/2010 KBNN B, NH B ghi sổngày/./
(ký, ghi rõ họ tên) Thủ quỹ Kế toán Kế toán trưởng Giám đốc Thủ quỹ Kế toán Kế toán trưởng Giám đốc
2.2.2.5. Trình tự hạch toán
NỘI DUNG THANH TOÁN
Mã
nguồn
NS
Mã
chương
Mã
ngành
KT
Mã
NDKT Số tiền
TT lương biên chế T8 ( tiết kiệm chi TX)
TT lương biên chế T8
TT lương biên chế tập sự
TT lương HĐ DH trong biên chế
TT PC chức vụ
TT PC độc hại
TT PC ưu đãi giáo viên
TT PC trách nhiệm
TT PC kiêm nhiệm
0113
0113
0113
0113
0113
0113
0113
0113
0113
022
022
022
022
022
022
022
022
022
502
502
502
502
502
502
502
502
502
6001
6003
6002
6003
6101
6107
6112
6113
6118
35.000.000
372.066.366
21.050.250
2.028;.000
31.850.000
1.300.000
59.861.730
8.060.000
2.704.910
CỘNG 533.921.910
PHẦN DO KBNN GHI
Nợ TK
Có TK
Mã quỹ...
Mã ĐBHC..
Mã KBNN..
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
SVTH: Saviettavanh Trang 29
a) Lương biên chế:
Khi tính lương phải trả khối NSNN 8/2009 vào hoạt động sự nghiệp ghi:
Nợ 66121/11/6000/6001: 439.160.758
Nợ 66121/11/6000/6002: 21.050.250
Nợ 66121/11/6000/6101: 2.028.000
Nợ 66121/11/6000/6107: 31.850.000
Nợ 66121/11/6000/6112: 1.300.000
Nợ 66121/11/6000/6113: 59.861.730
Nợ 66121/11/6000/6118: 2.704.910
Có 334: 566.015.648
Khấu trừ vào lương tháng 8/2009
Nợ 334: 566.015.648
Có 3321 25.078.680
Có 3322 5.015.742
Có 312 2.000.000
Có 1121 533.921.226
b) Lương tăng thêm biên chế, lương hợp đồng cơ quan
Nợ 66121/3114/6000/6003: 31.225.631
Nợ 66121/3114/6400/6404: 204.727.757
Có 334: 325.953.388
Nợ 334: 235.953.388
Có 3321: 1.541.378
Có 3322: 308.276
Có 1121 234.103.734
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
SVTH: Saviettavanh Trang 30
Khi rút ngân sách để chuyển trá tiền BHXH, BHYT, KPCĐ tháng 8/2009 dựa
vào bảng chuyển trả tiền BHXH, BHYT, KPCĐ tháng 8/2009 của cán bộ cơ quan
ĐHH được khoản như sau:
a. Rút dự toán ngân sách để chuyển trá tiền BHXH
Nợ TK 3321: 106.480.232
Có TK46121/11/6000/6001 : 26.620.058
Có TK 46121/11/6300/6301 : 79.860.174
b. Rút dự toán ngân sách để chuyển trá tiền BHYT
Nợ TK 3322: 15.972.054
Có TK 46121/11/6000/6001: 5.324.018
Có TK 46121/11/6300/6302 : 10.648.036
c. Rút dự toán ngân sách để chuyển trá tiền KPCĐ
Nợ TK 3323: 10.635.322
Có 46121/11/6300/6303: 10.635.322
2.2.2.6. Trình tự ghi sổ kế toán
Căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ, cụ thể là căn
cứ vào bảng lương tháng 8/2009 của khối NSNN đã được phê duyệt rút nguồn ngân
sách. Kế toán kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ. Trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ
nhật ký chung, sau đó căn cứ vào số liệu đã ghi trên sổ nhật ký chung để ghi vào sổ cái
TK334. Đồng thời với việc ghi sổ nhật ký chung, các nghiệp vụ phát sinh được ghi vào
sổ chi tiết liên quan. Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên sổ cái, lập bảng
cân đối số phát sinh.
Sau khi đã đối chiếu, kiểm tra khớp đúng số liệu ghi trên sổ cái. Tổng số phát
sinh Nợ và tổng số phát sinh Có trên bảng cân đối số phát sinh phải bằng tổng phát
sinh Nợ và tổng số phát sinh có trên sổ Nhật ký chung.
Sau đây là mẫu sổ cái và sổ chi tiết TK 334 của ĐHH vào năm 2009.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
SVTH: Saviettavanh Trang 31
BẢNG 2.4 Sổ cái tài khoản 334 năm 2009
BỘ GIÁO DỤC VẦ ĐÀO TẠO MẪU SỐ: S 03- H
Đơn vị báo cáo CQ- ĐHH ( Ban hành theo QĐ số 19/2006/BTC
ngày 30/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
Đơn vị tính: Đồng
Ngày
tháng ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký
chung
Số
hiệu
TK đối
ứng
Số tiền
Số hiệu Ngày tháng Trang
số
STT
dòng
Nợ Có
A B C D E F G (1) (2)
Trang trước chuyển sang: 4.760.192.940 4.792.101.968
05/08/2009
11/08/2009
31/08/2009
C 44
C 44
C 1009
C 1009
K 10
K 10
K 10
K 10
K 10
K 10
K 10
K 10
05/08/2009
05/08/2009
11/08/2009
11/08/2009
31/08/2009
31/08/2009
31/08/2009
31/08/2009
31/08/2009
31/08/2009
31/08/2009
31/08/2009
Hoàng Thị Kim Anh Trả lương ĐH quý 03/09
Hoàng Thị Kim Anh Trả lương ĐH quý 03/09
Hoàng Thị Kim Anh TT tiền KPCĐ tháng 8/2009
Hoàng Thị Kim Anh TT tiền KPCĐ tháng 8/2009
Đại học Huế (TK trả Thanh toán tiền lương tháng 08/2009
Đại học Huế (TK trả Thanh toán tiền lương tháng 08/2009
Đại học Huế (TK trả Thanh toán tiền lương tháng 08/2009
Đại học Huế (TK trả Thanh toán tiền lương tháng 08/2009
Đại học Huế (TK trả Thanh toán tiền lương tháng 08/2009
Đại học Huế (TK trả Thanh toán tiền lương tháng 08/2009
Đại học Huế (TK trả Thanh toán tiền lương tháng 08/2009
Đại học Huế (TK trả Thanh toán tiền lương tháng 08/2009
66121
111
66121
1111
66121
66121
66121
66121
66121
66121
66121
66121
.
14.880.000
5.317.661
25.,078.680
.
14.880.000
5.317.661
439.160.758
21.050.250
2.028.000
31.850.000
1.300.000
59.861.730
8.060.000
2.704.910
Cộng chuyển sang trang sau: 5778.182.018 5.787.382.018
SỔ CÁI
(DÙNG CHO HÌNH THỨC KẾ TOÁN NHẬT KÝ CHUNG)
Năm 2009
Tài khoản: Phải trả viên chức
Tính từ ngày: 01/01/2009 đến 31/12/2009
Số hiệu: 334
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
SVTH: Saviettavanh Trang 32
BẢNG 2.5 Sổ chi tiết tài khoản 334 năm 2009
Đơn vị tính: Đồng
Ngày
tháng ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
Số phát sinh Số dư
Ghi
chú
Số
hiệu
Ngày, tháng Nợ Có Nợ Có
A B C D (1) (2) (3) (4) E
Số dư đầu kỳ 0 0 0 0
07/01/2009
07/01/2009
08/04/2009
05/08/2009
05/08/2009
08/04/2009
16/11/2009
16/11/2009
2
2
22
44
44
22
51
51
07/01/2009
07/01/2009
07/04/2009
05/08/2009
05/08/2009
08/04/2009
16/11/2009
16/11/2009
Hoàng ThỊ Kim Anh SDĐK:
Thanh toán lương Qúy 01/09
Thanh toán lương Qúy 01/09
Thanh toán lương cho BĐH dự án quý 02/09
Trả lương ĐH quý 03/09
Trả lương ĐH quý 03/09
Trả lương ĐH quý 03/09
Thanh toán lương Qúy 04/09
Thanh toán lương Qúy 04/09
Cộng:
12.960.000
14.880.000
16.800.000
14.880.000
59.520.000
12.960.000
16.800.000
14.880.000
14.880.000
59.520.000 0 0
12/11/2009
12/11/2009
1420
1420
12/11/2009
12/11/2009
Hoàng Phi Khanh VP 0111 SDĐK:
TT tiền làm thêm ngoài giờ T1-T9/09
TT tiền làm thêm ngoài giờ T1-T9/09
Công:
1.250.000
1.250.000
1.250.000
1.250.000
30/06/2009
31/07/2009
31/08/2009
30/09/2009
31/10/2009
7
9
10
11
12
30/06/2009
31/07/2009
31/08/2009
30/09/2009
31/10/2009
Nguyễn Văn Hòa VP 0503 SDĐK:
Thanh toán tiền lương tháng 06/2009
Thanh toán tiền lương tháng 07/2009
Thanh toán tiền lương tháng 08/2009
Thanh toán tiền lương tháng 09/2009
Thanh toán tiền lương tháng 10/2009
Cộng:
2.000.000
2.000.000
2.000.000
2.000.000
2.000.000
10.000.000 0 10.000.000 0
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO SỐ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOÁN MẪU SỐ: S 33-H
Đơn vị báo cáo: CQ- ĐHH Tài khoản: 334 ( Ban hành theo QĐ số: 19/2006/QĐ-BTC
Đối tượng/ Chi tiết Ngày 30/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
Tính từ ngày 01/01/2009 đến 30/12/2009
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
SVTH: Saviettavanh Trang 33
2.2.3. Kế toán tiền lương hưởng từ nguồn tự trang trải
Căn cứ vào bảng lương hợp đồng tháng 8/2009 của khối hợp đồng đã được Đại
học Huế ký duyệt và Uỷ nhiệm chi đã được ngân hàng xác nhận. Kế toán kiểm tra
tính hợp pháp, hợp lệ. Căn cứ vào số liệu ghi trên nhật ký chung để ghi Sổ cái.
Các nghiệp vụ xảy ra được ghi vào sổ chi tiết liên quan, đối chiếu sổ cái và
bảng tổng hợp sổ thẻ chi tiết.
Sau đây là bảng chi tiền lương của Cán bộ hợp đồng tháng 12/2010& mẫu Uỷ
nhiệm chi tháng 8/2009
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
SVTH: Saviettavanh Trang 34
BẢNG 2.6. Bảng chi tiền lương tháng 08 năm 2009
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM MẪU 02-TL
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
BẢNG CHI TIỀN LƯƠNG THÁNG 08 NĂM 2009
CÁN BỘ HỢP ĐỒNG BAN QLXDCB
Huế, ngày 1 tháng 08 năm 2009
NGƯỜI LẬP BẢNG KẾ TOÁN TRƯỞNG GIÁM ĐỐC
S
T
T
Họ và tên Đơn vị Lương hệ số + PC Tiền lương tăng thêm
BHXH
Chi
trả hộ
Truy
thu
lương
Truy
lĩnh
lương
Cộng
BHXH
Các khoản trừ lương Được
nhận
K
ý
t
ê
n
Tiền lương
cơ bản
Hệ số
lương
PCCV PC
khác
Thành tiền HS
chia
Mức
chia
Thành
tiền
Trừ
1%
CĐP
Trừ 5%
BHXH
Trừ
1%
BHYT
Trừ
ửng
hộ
Cộng
khấu
trừ
1
2
3
4
Lê Văn Liễn
Phạm Đình Tự Tại
Nguyễn Lê Anh Huy
Nguyễn Chính Nghĩa
QLXDCB
QLXDCB
QLXDCB
QLXDCB
1.735.500
1.521.000
1.521.000
1.521.000
2.670
2.340
2.340
2.340
-
-
-
-
1,735,500
1,521,000
1,521,000
1,521,000
0,68
0,71
0,71
0,71
1,735,500
1,521,000
1,521,000
1,521,000
1,180,975
1,084,450
1,084,450
1,084,450
2,916,475
2,605,450
2,605,450
2,605,450
17,355
15,210
15,210
15,210
86,775
76.050
76,050
76,050
17,355
15,210
15,210
15,210
121,485
106,470
106,470
106,470
2,794,990
2,498,980
2,498,980
2,498,980
6,298,500 9.690 0 - 6,298,500 3.00 6,298,500 4,434,325 0 0 0 10,732,825 62,985 314,985 62,985 440,895 10,291,930
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
SVTH: Saviettavanh Trang 35
BẢNG 2.7 Uỷ nhiệm chi tháng 8/2009
uû nhiÖm chi - Payment order
Ngµy(Date): 10/08/2009
§Ò nghÞ ghi nî tµi kho¶n (Please
Debit account:) Sè tiÒn (With amount) PhÝ NH (Bank charges)
Sè TK (A/C No): 0161000587326 B»ng sè (In figures): 768.0204.960 PhÝ trongIncluding
Tªn TK(A/C name):: Đại học Huế
§Þa chØ(Address):; 03 Lê Lợi Huế
B»ng ch÷(In words): Bảy trăm sáu mươi
tám triệu, không trăm
hai mươi bốn ngàn,
chín trăm sáu mươi
đồng chẳn.
PhÝ ngoµi
Excluding
T¹i NH(With Bank): Ngân hàng Ngoại
Thương Huế
Néi dung (details of payment):
& Ghi cã tµi kho¶n(& Credit account:)
Sè TK (A/C No):
Tªn TK(A/C name):
§Þa chØ(Address)
KÕ to¸n trƯëng ký
Chief Accountant
Chñ tµi kho¶n ký vµ ®ãng dÊu
Acc. Holder & Stamp
T¹i NH(With Bank)
Dµnh cho ng©n hµng (For Bank's Use only)M· VAT:
Thanh to¸n viªn KiÓm so¸t Gi¸m ®èc
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
SVTH: Saviettavanh Trang 36
2.2.4. Kế toán các khoản trích theo lương
2.2.4.1 Quy định về trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN năm 2009
Diễn giải
BHXH BHYT KPCĐ Tổng cộng
Đơn vị sử dụng lao động nộp 15% 2% 1% 18%
Người lao động nộp 5% 1% 1% 7%
Tổng cộng 20% 3% 2% 25%
Quy định về trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN năm 2010 thay đổi như sau
Diễn giải BHXH BHYT BHTN KPCĐ Tổng cộng
Đơn vị sử dụng lao động nộp 16% 3% 1% 1% 21%
Người lao động nộp 6% 1,5% 1% 1% 9,50
Tổng cộng 22% 4,5% 2% 2% 30,5%
2.2.4.2. Tài khoản sử dụng
TK 3321: Bảo hiểm xã hội
TK 3322: Bảo hiểm y tế
TK 3323: Kinh phí công đoàn
TK 66121: Chi thường xuyên
TK 46121: Nguồn kinh phí thường xuyên
2.2.4.3. Cách tính BHXH, KPCĐ, BHYT
Ví dụ ở danh sách trích nộp BHXH, BHYT, KPCĐ ta thấy đối với ông Nguyễn
Lê Anh Huy cán bộ hợp đồng ban QLXDCB tháng 08/2009 như sau:
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
SVTH: Saviettavanh Trang 37
Hệ số lương = 2,340
Hệ số phụ cấp = 0
7 % Khấu trừ vào lương ông Huy: Với mức lương cơ bản quy định vào năm
2009 là 650.000
7% ( CĐP+ BHXH + BHYT) = (2,340+ 0)× 650.000 × 7% = 106.470
Trong đó:
1% CĐP = 106.470 ÷ 0,07 × 0,01 = 106,470
5% BHXH = 106.470 ÷ 0,07 × 0,05 = 106,470
1% BHYT = 106.470 ÷ 0,07 × 0,01 = 106,470
18% ( BHXH+ BHYT+ BHTN+ CĐP) thuộc nghĩa vụ cơ quan nộp
= 18% (2,340 + 0) × 650.000
= 273,780
Trong đó:
15% BHXH = 273,780/18% × 0,15 = 228,15
2% BHYT = 273,780/18% × 0,02 = 30,42
1% KPCĐ = 273,780/18% × 0,02 = 30,42
2.2.4.4. Cách thức trích BHXH, BHYT, BHXH năm 2009
Đơn vị tính: Đồng
TT Nội dung Tổng số BHXH BHYT KPCĐ
1 2 3 4 5
Cơ quan chi
trả
1,113,287,163 882,432,541 115,411,314 115,443,308
Tổng cộng 1,113,287,163 882,432,541 115,411,314 115,443,308
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
SVTH: Saviettavanh Trang 38
Định khoản ĐHH chi trả như sau:
1/ Trích BHXH năm 2009
Nợ TK 66121/11/6300/6301: 738,767,211
Có TK 3321 738,767,211
2/ Trích BHXH năm 2009
Nợ TK 66121/3114/6300/6301: 143,665,330
Có TK 3321: 143,665,330
3/ Trích BHYT năm 2009
Nợ TK 66121/3114/6300/6302: 115,411,314
Có TK 3322: 115,411,314
4/ Trích KPCĐ năm 2009
Nợ TK 66121/11/6300/6303: 115,443,308
Có TK 3323: 115,443,308
Ví dụ: Giấy rút dự toán ngân sách chi BHYT, BHXH, KPCĐ thấng 8/
2009 định khoản như sau:
1) Thanh toán BHXH, BHYT tháng 8/2009:
Nợ TK 3321: 106.480.232
Có TK 46121/11/6000/6001: 26.620.058
Có TK/11/6300/6301: 79.860.174
2) Thanh toán chuyển KPCĐ tháng 8/2009
Nợ TK 3323: 10.635.322
Có TK 46121/11/6300/6303 10.635.322
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
SVTH: Saviettavanh Trang 39
GIẤY RÚT DỰ TOÁN NGÂN SÁCH MẪU SỐ C2-02/NS
Niên độ: 2010
Thực chiT Tạm ứng Chuyển khoản Tiền mặt Số: 175
Đơn vị rút dự toán: Văn phòng Đại Học Huế
Mã số ĐVQHNS: 1055683
Tài khoản số: 301.01.00.00083
Tại KBNN: Kho bạc nhà nước TT Huế
Mã cấp NS: 1
Tên CTMT, DA: Mã CTMT, DA:
NỘI DUNG THANH TOÁN
Mã
nguồn
NS
Mã
chương
Mã
ngành
KT
Mã
NDKT Số tiền
TT BHXH T8/2009
TT BHXH T8/2009
TT BHYT T8/2009
TT BHYT T8/2009
0113
0113
0113
0113
022
022
022
022
502
502
502
502
6001
6301
6001
6302
26.620.058
79.860.174
5.324.018
10.648.036
CỘNG 122.452.286
Tổng số tiền bằng chữ: Một trăm hai mươi hai triệu bốn trăm năm mươi hai ngàn hai trăm
tăm mươi sau đồng./.
Đơn vị nhận tiền: Bảo Hiểm XH Tỉnh TT- Huế (BHYT)
Mã số ĐVQHNS
Tên CTMT, DA Mã CTMT, DA
Tài khoản số: 002036140001 Tại KBNN (NH), Kho bạc nhà nước tỉnh TT-Huế
Hoặc người nhận tiền Số CMND:
Cấp ngày ././ Nơi cấp:
Bộ phận kiểm soát của KBNN Đơn vị sử dụng ngân sách
Ngàythángnăm Ngày 30 tháng 08 năm 2010
Kiểm soát Phụ trách Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
Người nhận tiền KBNN ghi sổ và thanh toán ngày 01/09/2010 KBNN B, NH B ghi sổ
Ngày/./
(ký, ghi rõ họ tên) Thủ quỹ Kế toán Kế toán trưởng Giám đốc Thủ quỹ Kế toán Kế toán trưởng Giám đốc
PHẦN DO KBNN GHI
Nợ TK
Có TK
Mã quỹ...
Mã ĐBHC..
Mã KBNN..
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
SVTH: Saviettavanh Trang 40
GIẤY RÚT DỰ TOÁN NGÂN SÁCH MẪU SỐ C2-02/NS
Niên độ: 2010
Thực chi Tạm ứng Chuyển khoản Tiền mặt Số: 175
Đơn vị rút dự toán: Văn phòng Đại Học Huế
Mã số ĐVQHNS: 1055683
Tài khoản số: 301.01.00.00083
Tại KBNN: Kho bạc nhà nước TT Huế
Mã cấp NS: 1
Tên CTMT, DA: Mã CTMT, DA:
NỘI DUNG THANH TOÁN
Mã
nguồn
NS
Mã
chương
Mã
ngành
KT
Mã
NDKT Số tiền
TT chuyển phí công đoàn T8/2009 0113 022 502 6303 10.635.322
CỘNG 10.635.322
Tổng số tiền bằng chữ: Mười triệu sáu trăm ba mươi lăm ngàn ba trăm hai mươi hai
ngàn đồng./.
Đơn vị nhận tiền: Thanh toán tiền KPCĐ thuộc NSTW
Mã số ĐVQHNS
Tên CTMT, DA Mã CTMT, DA
Tài khoản số:663.93.0000.0001 Tại KBNN (NH), Kho bạc nhà nước tỉnh TT-Huế
Hoặc người nhận tiền Số CMND:
Cấp ngày ././ Nơi cấp:
Bộ phận kiểm soát của KBNN Đơn vị sử dụng ngân sách
Ngàythángnăm Ngày 10 tháng 08 năm 2010
Kiểm soát Phụ trách Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn
vị
Người nhận tiền KBNN ghi sổ và thanh toán ngày 01/09/2010 KBNN B, NH B ghi sổ ngày/.
/(ký, ghi rõ họ tên) Thủ quỹ Kế toán Kế toán trưởng Giám đốc Thủ quỹ Kế toán Kế toán trưởng Giám đốc
PHẦN DO KBNN GHI
Nợ TK
Có TK
Mã quỹ...
Mã ĐBHC..
Mã KBNN..
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
SVTH: Saviettavanh Trang 41
Dựa vào sổ cái các tài khoản 3321, 3322,3323 có định khoản sau:
Bảo hiểm XH tỉnh TT tiền BHXH, BHYT, BH thất nghiệp tháng
Nợ TK 3321: 132.895.125
Có TK 1121: 132.895.125
Đại Học Huế (TK trả) thanh toán tiền lương tháng 12/2010
Nợ TK 334 33.946.202
Có TK 3321: 33.946.202
Bảo hiểm XH tỉnh TT tiền BHXH, BHYT, BHTN tháng 12/2010
Nợ TK 3322 27.183.225
Có TK 1121 27.183.225
Đại Học Huế (TK trả) thanh toán tiền lương tháng 12/2010
Nợ TK 334 8.486.594
Có TK 3322 8.486.594
Thanh toán tiền KPCĐ Chuyển tiền KP công đoàn thuộc NSTW
Nợ TK 3323 12.116.262
Có TK 1121 12.116.262
2.2.4.5. Trình tự ghi sổ
Căn cứ vào bảng trích nộp BHXH+ BHYT+ KPCĐ tháng 8/2009 đã được ĐHH
ký duyệt và ủy nhiệm chi, giấy rút dự toán ngân sách. Kế toán kiểm tra tính hợp pháp,
hợp lệ để làm căn cứ ghi sổ.
Trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ nhật ký chung, sau đó căn cứ vào số
liệu đã ghi trên sổ nhật ký chung để ghi vào sổ cái TK 3321, TK 3322, TK 3323. Đồng
thời với việc ghi sổ nhật ký chung, các nghiệp vụ phát sinh được ghi vào sổ chi tiết
liên quan. Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên sổ cái, lập bảng cân đối số
phát sinh.
Sau khi đã đối chiếu, kiểm tra khớp đúng số liệu ghi trên sổ cái. Tổng số phát
sinh Nợ và tổng số phát sinh Có trên bảng cân đối số phát sinh phải bằng tổng phát
sinh Nợ và tổng số phát sinh có trên sổ Nhật ký chung.
Sau đây là mẫu sổ cái và sổ chi tiết TK 332 của ĐHH vào năm 2009.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
SVTH: Saviettavanh Trang 42
BẢNG 2.8 Sổ cái tài khoản 332 năm 2009
BỘ GIÁO DỤC VẦ ĐÀO TẠO
Đơn vị báo cáo VP- CQ- ĐHH
SỔ CÁI
(DÙNG CHO HÌNH THỨC KẾ TOÁN NHẬT KÝ CHUNG)
Năm 2010
Tính từ ngày: 01/01/2009 đến 31/12/2009
Tài khoản: Các khoản phải nộp theo lương
Số hiệu: 332
Ngày
tháng ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký
chung
Số
hiệu
TK
đối
ứng
Số tiền
Số
hiệu
Ngày
tháng
Trang
số
STT
dòng
Nợ Có
A B C D E F G (1) (2)
Số dư đầu kỳ 651.207.643 133.341.464
06/08/2009
31/08/2009
K 245
K 245
K 245
K 245
K 246
K 10
K 10
K 10
K 10
06/08/2009
06/08/2009
06/08/2009
06/08/2009
06/08/2009
31/08/2009
31/08/2009
31/08/2009
31/08/2009
Bảo hiểm XH tỉnh TT BHXH T8/2009
Bảo hiểm XH tỉnh TT BHXH T8/2009
Bảo hiểm XH tỉnh TT BHYT T8/2009
Bảo hiểm XH tỉnh TT BHYT T8/2009
Thanh toán tiền KPCĐ TT chuyển kinh phí công đoàn T8/09
Đại Học Huế (TK trả) thanh toán tiền lương tháng 08/2009
Đại Học Huế (TK trả) thanh toán tiền lương tháng 08/2009
Đại Học Huế (TK trả) thanh toán tiền lương tháng 08/2009
Đại Học Huế (TK trả) thanh toán tiền lương tháng 08/2009
.
46121
46121
46121
46121
46121
334
334
334
334
26.620.058
79.860.174
5.324.018
10.648.036
10.635.322
.
.
25.078.680
5.015.742
1.541.378
308.276
Cộng chuyển sang trang sau: 1.067.670.010 257.879.111TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
SVTH: Saviettavanh Trang 43
BẢNG 2.9 Sổ chi tiết tài khoản 332 năm 2009
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO SỐ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOÁN MẪU SỐ: S 33-H
Đơn vị báo cáo: Đại học Huế Tài khoản: 3321 (Ban hành theo QĐ số: 19/2006/QĐ-BTC)
Đối tượng/ Chi tiết
Tính từ ngày 01/01/2009 đến 31/12/2009
Đơn vị tính: Đồng
Ngày
tháng ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
Số phát sinh Số dư
Ghi
chú
Số
hiệu
Ngày, tháng Nợ Có Nợ Có
A B C D (1) (2) (3) (4) E
08/06/2009
06/07/2009
06/07/2009
06/08/2009
06/08/2009
03/09/2009
03/09/2009
08/12/2009
08/12/2009
08/12/2009
08/12/2009
158
188
188
245
245
287
287
369
369
369
369
08/06/2009
06/07/2009
06/07/2009
06/08/2009
06/08/2009
03/09/2009
03/09/2009
08/12/2009
08/12/2009
08/12/2009
08/12/2009
TT Bảo hiểm XH T6/2009
TT BHXH tháng 7/2009
TT BHXH tháng 7/2009
TT BHXH tháng 8/2009
TT BHXH tháng 8/2009
Chuyển BHXH T9/09
Chuyển BHXH T9/09
TT BHXH tháng 12/2009
TT BHXH tháng 12/2009
BHXH tháng 12/2009 ( điều chỉnh)
BHXH tháng 12/2009 (điều chỉnh)
Cộng:
76.760.403
25.793.763
77.381.289
26.620.058
79.860.174
25.780.730
77.342.190
11.541.140
34.623.420
11.541.140
34.623.420
600.114.323 0 600.114.323 0
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
SVTH: Saviettavanh Trang 44
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM GÓP PHẦN HOÀN
THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI ĐẠI HỌC HUẾ
3.1. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ
CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI ĐẠI HỌC HUẾ
3.1.1. Ưu điểm
ĐHH đã thực hiện đúng, đầy đủ và kịp thời chế độ tiền lương mới và trích nộp đầy
đủ, chính xác các khoản phải nộp theo lương như tăng lương tối thiểu từ 650.000 đ lên
730.000 đ, nâng lương cùng các loại phụ cấp khác khi đến niên hạn. Từ ngày
01/01/2009 đã thực hiện trích nộp thêm BHTN cho CBCNV
Nhìn chung về tổ chức bộ máy kế toán Công ty gọn nhẹ, đảm bảo công tác kế toán
rất khoa học, hợp lý, chính xác. Phương pháp tính trả lương hiện nay của Công ty
tương đối đơn giản và khá hợp lý, phù hợp với tình hình lao động.
Là một đơn vị hạch toán độc lập, tổ chức kế toán cụ thể, hàng quý lên báo cáo
quyết toán đầy đủ, kịp thời. Hàng tháng lương của cán bộ đều được thanh toán vào
khoảng ngày 10 của tháng, ít khi bị chậm trễ gây ảnh hưởng đến cuộc sống sinh hoạt
của cán bộ trong trường.
Phòng Tài chính - Kế toán có đội ngũ cán bộ kế toán với trình độ chuyên môn
nghiệp vụ vững vàng. Đội ngũ nhân viên kế toán của trường tương đối nhiệt tình, có
trách nhiệm với công việc, nắm vững, tiếp thu đáp ứng tính kịp thời với các quy chế
mới ban hành.
Việc chi trả tiền lương và BHXH trả thay lương cho cán bộ công nhân viên đã
đáp ứng được một cách đầy đủ kịp thời.
Quá trình theo dõi tình hình chấm công, duyệt công, và các loại sổ sách được
thực hiện một cách đồng loạt, đã mở sổ theo dõi tiền lương cho từng cá nhân.
Quá trình hạch toán và phân bổ tiền lương cho đối tượng sử dụng một các chính xác.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
SVTH: Saviettavanh Trang 45
Các mức phụ cấp cũng như lương tăng thêm tương đối hợp lý với quy chế trả
lương của trường làm cho giáo viên trong trường có sự hỗ trợ thêm về mặt tài chính, là
nguồn động viên, khích lệ giáo viên gắn bó, giảng dạy ngày càng tốt hơn.
3.1.2. Nhược điểm
Hiện nay mức sống ngày càng cao, tuy nhiên nhìn chung lương của cán bộ giảng
dạy lại chưa cao, mức lương tăng thêm còn hạn chế làm cho cán bộ chưa phát huy hết
năng lực, cống hiến sức lao động, có thể chảy máu chất xám nhất là trong tình hình
kinh tế thị trường như hiện nay.
Bên cạnh những mặt tích cực nêu trên, Công ty vẫn còn một số tồn tại cần khắc
phục
Công tác chấm công của được thực hiện ở các phòng ban, sau đó gởi bảng chấm
công cho phòng tổ chức nhân sự làm căn cứ tính lương cho công nhân viên. Điều này
cho thấy việc chấm công lao động như vậy là chưa được chính xác, chưa phản ánh
đúng tinh thần trách nhiệm cũng như thái độ của người lao động đối với công việc. Bởi
lẽ có trường hợp công nhân viên đi trễ về sớm không đảm bảo giờ công nhưng vẫn
được tính một ngày làm việc
3.2. MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI
ĐẠI HỌC HUẾ
Nhìn chung công tác kế toán tiền lương và các khoản trich theo lương tại Đại
học Huế đúng chính sách của nhà nước. Chấp hành đúng dự toán thu chi. Thực hiện
đúng các chỉ tiêu kinh tế, tài chính, các quy định về tiêu chuẩn định mức. Nâng ngạch,
bậc khi đến niên hạn, các chế độ phụ cấp được hưởng theo từng ngành nghề cụ thể.
Để khắc phục tình trạng này cán bộ lao động tiền lương nên thường xuyên theo
dõi việc chấm công ở các phòng ban để việc chấm công được chính xác hơn. Biện
pháp để nâng cao trách nhiệm cũng như thái độ làm việc cho người lao động:
- Nếu đi trễ hoặc về sớm 3 lần trong một tháng thì sẽ bị trừ ¼ ngày công.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
SVTH: Saviettavanh Trang 46
- Nếu đi trễ hoặc về sớm 3 – 5 lần trong một tháng sẽ bị trừ ½ ngày công.
- Nếu đi trễ hoặc về sớm trên 5 lần trong một tháng sẽ bị trừ 1 ngày công.
Để tiền thưởng thật sự là đòn bẩy kích thích tinh thần làm việc của người lao
động, động viên CB - CNV làm việc thì nên xây dựng quy chế thưởng cụ thể cho
người lao động nhằm hạn chế tính bình quân trong việc chi trả thưởng. Do vậy, Công
ty nên sử dụng thêm hình thức thưởng hàng tháng theo hệ số đóng góp vào công việc
để tính mức thưởng và chi trả thưởng cho CB - CNV. Để đánh giá hệ số đóng góp của
người lao động, Công ty nên dựa theo một số chỉ tiêu thiết yếu sau:
- Đảm bảo ngày công lao động
- Chấp hành kỷ luật lao động, nội quy.
- Đề xuất sáng kiến trong quản lý, tổ chức lao động.
Tìm nguồn để tăng cường tối thiểu theo đúng quy định của nhà nước. Thực
hành tiết kiệm chi thường xuyên. Nâng cao hệ số lương tăng thêm.
Để công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương của công ty phát
huy hết vai trò của nó, là công cụ hữu hiệu trong công tác quản lý thì công tác kế toán
tiền lương và các khoản trích theo lương phải không ngừng tìm tòi, cập nhật, nghiên
cứu các chế độ chính sách của nhà nước để áp dụng vào một cách khoa học và sáng
tạo hơn nhằm quản lý tốt lao động và nâng cao hiệu quả lao động.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
SVTH: Saviettavanh Trang 47
Phần III
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. KẾT LUẬN
Qua việc làm đề tài này, tôi thấy bản thân được tiếp thu thêm rất nhiều kinh
nghiệm và kiến thức rất bổ ích . Tôi đã biết nhiều hơn về cách tính và thanh toán tiền
lương, cách doanh nghiệp quan tâm về người lao độngđó là những vấn đề có thể nói
là rất quan trọng trong việc tồn tại và phát triển. Qua đây, tôi đã đóng góp một phần
nhỏ cho trường nhằm hoàn thiện hơn công tác tính và thanh toán lương cho người lao
động, cũng như đề xuất một số giải pháp.
Được thực tập tại một đơn vị hành chính sự nghiệp và cụ thể là tìm hiểu về kế
toán tiền lương đã giúp tôi hiểu hơn về cách hạch toán cũng như chu trình luân chuyển
chứng từ của ĐHH, nó giúp ích cho tôi rất nhiều trong công việc sau này.
Sau gần bốn tháng thực tập tại ĐHH, tôi nhận thấy lao động của con người là
một trong những yếu tố quan trọng và giữ vai trò quyết định trong, được biểu hiện ở
khả năng tư duy sáng tạo, đơn vị đó phải có chính sách tiền lương tiến bộ, đảm bảo sự
công bằng và hợp lý. Bởi lẽ, việc trả lương công bằng và hợp lý sẽ góp phần quan
trọng làm cho người lao động quan tâm đến công việc, để họ thấy rằng sức lao động
của họ bỏ ra được đánh giá đúng mức, từ đó sẽ toàn tâm toàn ý phục vụ cho mục đích
của trường. Thật vậy, công tác tổ chức tiền lương có vai trò và ý nghĩa rất lớn.
2/ KIẾN NGHỊ
Đối với ĐHH
Cần có chế độ khen thưởng thích đáng đối với những cán bộ nào tìm kiếm được
hợp đồng về cho trường nhằm thu hút, khuyến khích họ làm việc.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
SVTH: Saviettavanh Trang 48
Bổ sung củng cố thêm chính sách về lao động tiền lương của trường để khuyến
khích tinh thần hăng say lao động, sự năng động sáng tạo, luôn vì sự phát triển ngày
càng đi lên của
Luôn có chế độ tuyển dụng lao động hợp lý phù hợp, thường xuyên tổ chức đào
tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ quản lý, nâng cao trình độ chuyên môn, trình độ tay
nghề cho người lao động.
Đối với các ban ngành, chính quyền địa phương
Đối với ngành xây dựng cũng như các ban ngành khác cần tạo mọi điều kiện cho
thực hiện quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. Có chính sách ưu tiên hỗ
trợ cho hoạt động của trường tốt hơn.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- sv_lao_0535.pdf