Đề tài Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Đại học Huế

Qua việc làm đề tài này, tôi thấy bản thân được tiếp thu thêm rất nhiều kinh nghiệm và kiến thức rất bổ ích . Tôi đã biết nhiều hơn về cách tính và thanh toán tiền lương, cách doanh nghiệp quan tâm về người lao động đó là những vấn đề có thể nói là rất quan trọng trong việc tồn tại và phát triển. Qua đây, tôi đã đóng góp một phần nhỏ cho trường nhằm hoàn thiện hơn công tác tính và thanh toán lương cho người lao động, cũng như đề xuất một số giải pháp. Được thực tập tại một đơn vị hành chính sự nghiệp và cụ thể là tìm hiểu về kế toán tiền lương đã giúp tôi hiểu hơn về cách hạch toán cũng như chu trình luân chuyển chứng từ của ĐHH, nó giúp ích cho tôi rất nhiều trong công việc sau này. Sau gần bốn tháng thực tập tại ĐHH, tôi nhận thấy lao động của con người là một trong những yếu tố quan trọng và giữ vai trò quyết định trong, được biểu hiện ở khả năng tư duy sáng tạo, đơn vị đó phải có chính sách tiền lương tiến bộ, đảm bảo sự công bằng và hợp lý. Bởi lẽ, việc trả lương công bằng và hợp lý sẽ góp phần quan trọng làm cho người lao động quan tâm đến công việc, để họ thấy rằng sức lao động của họ bỏ ra được đánh giá đúng mức, từ đó sẽ toàn tâm toàn ý phục vụ cho mục đích của trường. Thật vậy, công tác tổ chức tiền lương có vai trò và ý nghĩa rất lớn.

pdf48 trang | Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1623 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Đại học Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ói trên phải đảm bảo kịp thời và đúng chế độ quy định của nhà nước. Tài khoản này dùng để phản ánh số hiện có, tình hình trích, thu nộp và thanh toán các khoản BHYT, BHXH, BHTN, KPCĐ. Bên nợ: Phản ánh số tiền BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ đã nộp Số tiền BHXH đã chi trả cho người được hưởng tại đơn vị Bên có: Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ từ kinh phí của đơn vị Thu BHXH, BHYT, BHTN thuộc nghĩa vụ đóng góp của CBCNV khấu trừ vào lương. Số tiền BHXH được cơ quan bảo hiểm cấp bù. Số dư bên có: Phản ánh các khoản phải nộp theo lương hiện có. Tài khoản 332 gồm 4 tài khoản cấp 2 như sau: TK 3321: Bảo hiểm xã hội: phản ánh tình hình trích, thu, nộp, nhận và chi trả BHXH ở đơn vị. TK 3322: Bảo hiểm y tế: Phản ánh tình hình trích, thu, nộp, nhận và chi trả BHYT tại đơn vị. TK 3323: Bảo hiểm thất nghiệp: phản ánh tình hình trích, thu, nộp, nhận và chi trả BHTN ở đơn vị. TK 3328: Kinh phí công đoàn: phản ánh tình hình trích, nộp KPCĐ trong đơn vị. c. Phương pháp hạch toán  Tính tiền lương, tiền công tháng phải trả vào chi hoạt động sự nghiệp, chi dự án. TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương SVTH: Saviettavanh Trang 13 Nợ TK 6612/ Nợ TK 662 Có TK 334  Tiền thưởng trích từ quỹ khen thưởng và tiền lương trích từ quỹ ổn định thu nhập phải trả. Nợ TK 4311/ Nợ TK 4313 Có TK 334  Tính thu nhập tăng thêm phải trả từ chênh lệch thu lớn hơn chi nguồn kinh phí NSNN cấp. Nợ TK 6612 Có TK 334  Khi đơn vị chi tiền mặt, chuyển tiền, rút dự toán nguồn kinh phí hoạt động, nguồn kinh phí dự án để trả lương, trả thưởng. Nợ TK 334 Có TK 1111/ Có TK 1121/ Có TK 4612/ Có TK 462  BHXH, BHYT, BHTN trừ vào lương CBCNV trong đơn vị Nợ TK 334 Có TK 332  Khi trừ tiền tạm ứng, trừ các khoản nợ phải thu vào lương. Nợ TK 334 Có TK 312/ Có TK 3118  Khi trích các khoản theo lương vào chi phí hoạt động sự nghiêp, dự án, chi phí sản xuất kinh doanh. Nợ TK 6612/ Nợ TK 662/ Nợ TK 631 TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương SVTH: Saviettavanh Trang 14 Có TK 332  BHXH, BHYT, BHTN trừ vào lương CBCNV Nợ TK 334 Có TK 332  Khi nhận tiền cấp bù chi BHXH cho đơn vị. Nợ TK 1111/ Nợ TK 1121 Có TK 332  Khi đơn vị chuyển tiền, rút dự toán nguồn kinh phí hoạt động, nguồn kinh phí dự án để nộp các khoản trích theo lương Nợ TK 332 Có TK 1111/ Có TK 1121/ Có TK 4612/ Có TK 462  BHXH phải trả cho CBCNV trong đơn vị Nợ TK 332 Có TK 334 TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương SVTH: Saviettavanh Trang 15 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI ĐẠI HỌC HUẾ 2.1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ ĐẠI HỌC HUẾ 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển Tháng 3 năm 1957, viện Đại học Huế được thành lập, lúc dầu gồm 4 phân khoa đại học: Sư phạm, Y khoa, Văn khoa, Luật khoa. Sau đó có thêm khoa Y và cơ sở đào tạo trực thuộc khác. Sau năm 1975 đất nước hoàn toàn thống nhất, trên cơ sở các khoa củ, các trường đại học độc lập đã được thành lập ở Huế: Đại học Sư phạm Huế, Đại học Tổng hợp Huế và Đại học Y khoa Huế. Năm 1983, có thêm trường Đại học Nông lâm Huế, nguyên là trường Đại học Nông nghiệp II từ Hà Bắc chuyển vào. Tháng 4 năm 1994 theo nghị định 30 C/P của chính phủ, Đại học Huế ra đời, đánh dấu giai đoạn mới của sự phát triển giáo dục đại học ở Huế. Từ đó đến nay, số lượng sinh viên và ngành nghề đào tạo liên tục phát triển. Hiện nay, Đại học Huế là đại học đa ngành lớn gồm 7 trường đại học thành viên: Trường Đại học Sư phạm, Trường Đại học Khoa học, Trường Đại học Y Dược, Trường Đại học Nông Lâm, Trường Đại học Nghệ thuật, Trường Đại học Kinh tế, Trường Đại học Ngoại ngữ và Khoa Giáo dục Thể chất, Khoa Du lịch trực thuộc Đại học Huế. Ngoài ra còn có các Trung tâm đào tạo và nghiên cứu khoa học: Trung tâm Đào tạo từ xa, Viện Tài nguyên Môi trường và Công nghệ Sinh học, Trung tâm Giáo dục quốc phòng, Trung tâm Học liệu, Trung tâm Công nghệ Thông tin, Trung tâm Bồi dưỡng nguồn đào tạo Tiến sĩ và Trung tâm phục vụ sinh viên. Đại học Huế có 90 ngành đào tạo trình độ đại học cấp văn bằng cử nhân, kỹ sư, kiến trúc sư, bác sĩ, dược sĩ; 61 chuyên ngành đào tạo Thạc sĩ; 33 chuyên ngành đào tạo bác sĩ chuyên khoa cấp I, bác sĩ chuyên khoa cấp II, bác sĩ nội trú; 22 chuyên ngành đào tạo Tiến sĩ. TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương SVTH: Saviettavanh Trang 16 Với bề dày lịch sử của mình Đại học Huế đã đào tạo được hàng chục ngàn cán bộ khoa học, bác sĩ, giáo viên. Với những nỗ lực phấn đấu và thành tích xuất sắc đã đạt được gần nữa thế kỷ xây dựng và phát triển, Đại học Huế đã được nhà nước tặng thưởng, Huân chương Độc lập hạng Ba (1998), Huân chương Độc lập hạng Nhì (2002) và nhiều danh hiệu cao quý khác. Đại học Huế là một trong những trung tâm đào tạo, nghiên cứu, đầu mối giao lưu văn hóa, khoa học, giáo dục lớn nhất miền Trung. 2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ a) Chức năng: Phát triển hệ thống đào tạo đại học, sau đại học theo hướng hiện đại, đa ngành, đa lĩnh vực, đa hệ, đa cấp đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực chất lượng cao; Hình thành và đẩy mạnh các hướng nghiên cứu khoa học mũi nhọn và chuyển giao công nghệ, nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển Đại học Huế và sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hóa đất nước; Tăng cường hợp tác quốc tế, đưa Đại học Huế trở thành một đầu mối giao lưu, hợp tác với các đại học lớn trong khu vực và thế giới; Tập trung mọi nguồn lực để xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật của Đại học Huế theo hướng chuẩn hoá, hiện đại hoá, phấn đấu ngang bằng với các nước tiên tiến trong khu vực về một số lĩnh vực. b) Nhiệm vụ:  Về đào tạo - Mở rộng quy mô đào tạo để đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế-xã hội của khu vực và cả nước, đa dạng hóa các loại hình và phương thức đào tạo, tăng cường tính gắn kết giữa đào tạo và nghiên cứu khoa học; - Quản lý được chất lượng đào tạo đối với tất cả các ngành và hệ đào tạo, đảm bảo chất lượng đạt chuẩn theo các tiêu chí kiểm định chất lượng; - Xây dựng và nâng cao chất lượng đào tạo một số ngành trọng điểm, tiên tiến, và liên kết với nước ngoài, tương đương với các trường đại học có uy tín trong và TR ƯỜ G Đ ẠI HỌ C K INH TẾ - H UẾ Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương SVTH: Saviettavanh Trang 17 ngoài nước làm tiền đề để nâng cao chất lượng cho các ngành khác trong toàn Đại học Huế; - Nâng cao tính linh hoạt của chương trình đào tạo, chuyển dần từ quy trình tổ chức đào tạo niên chế sang học chế tín chỉ.  Về nghiên cứu khoa học - Nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ mang tính đặc thù, đặc trưng của khu vực; gắn giảng dạy với nghiên cứu khoa học và hợp tác quốc tế, góp phần phục vụ sự phát triển kinh tế xã hội của khu vực và cả nước. Đến năm 2015, có nhiều sản phẩm khoa học công nghệ mang thương hiệu Đại học Huế, có các trung tâm nghiên cứu ứng dụng và chuyển giao công nghệ ngang tầm khu vực; - Chủ động mở rộng hợp tác quốc tế góp phần phát triển năng lực đội ngũ cán bộ, tăng nguồn thu tài chính để phát triển cơ sở vật chất; - Tập trung, thu hút và sử dụng có hiệu quả mọi nguồn lực để xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật của Đại học Huế theo hướng hiện đại hoá, phục vụ công tác đào tạo và nghiên cứu khoa học, phấn đấu ngang bằng với các nước tiên tiến trong khu vực về một số lĩnh vực; - Hình thành và đẩy mạnh các hướng nghiên cứu khoa học mũi nhọn và chuyển giao công nghệ, nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển Đại học Huế và sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước; - Góp phần tích cực vào việc giải quyết các vấn đề của thực tiễn cuộc sống hiện nay tại địa phương, vùng và của cả nước về các mặt: khoa học công nghệ, sản xuất, môi trường, giáo dục, lịch sử và văn học...;  Đổi mới và hoàn thiện cơ cấu tổ chức và quản lý - Kiện toàn, đổi mới cơ cấu tổ chức của ĐHH theo hướng tinh giản, gọn nhẹ và hiệu quả. Xác định rõ chức năng, nhiệm vụ, trách nhiệm, quyền hạn của các đơn vị trong Đại học Huế; - Xây dựng một đội ngũ cán bộ quản lý năng động ở tất cả các cấp: Đại học Huế, các đơn vị thành viên, các phòng ban, khoa, bộ môn. Đủ khả năng chủ động tham mưu cho lãnh đạo cấp trường và Đại học Huế triển khai các nhiệm vụ thuộc đơn vị mình nói riêng và ĐHH nói chung, nhằm nâng cao chất lượng phục vụ, chất lượng đào TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương SVTH: Saviettavanh Trang 18 tạo, nghiên cứu khoa học và dịch vụ xã hội; Đảm bảo chất lượng - Củng cố và tăng cường năng lực của bộ phận Đảm bảo Chất lượng để đủ sức tham mưu cho lãnh đạo trong việc xây dựng các tiêu chuẩn đảm bảo chất lượng và tiến hành kiểm định chất lượng ở các cấp khác nhau. Xây dựng hệ thống đảm bảo chất lượng thống nhất trong toàn ĐHH; - Xây dựng chương trình, chính sách và quy chế ĐBCL trong toàn ĐH Huế; - Thực hiện quy trình đánh giá, kiểm định nhằm không ngừng nâng cao chất lượng đào tạo của ĐH Huế.  Xây dựng thể chế và chính sách - Bám sát các các chủ trương, chính sách của Đảng, Pháp luật của Nhà nước và các văn bản của Bộ GD-ĐT để cụ thể hóa thành các văn bản hướng dẫn thực hiện phù hợp với điều kiện đặc thù của Nhà trường; - Xây dựng hệ thống những chính sách chiến lược cho những lĩnh vực ưu tiên của ĐHH theo hướng phát huy nội lực, khuyến khích phát triển cá nhân đi kèm với các chế tài trong khuôn khổ pháp luật; - Xây dựng cơ chế và chính sách nhằm tăng cường quyền tự chủ và tự chịu trách nhiệm của các đơn vị thành viên.  Phát triển đội ngũ cán bộ giảng dạy, nghiên cứu và quản lí - Chuẩn hóa và minh bạch hóa quy trình công tác quy hoạch, tuyển dụng, đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ; - Tăng cường ngân sách cho công tác đào tạo bồi dưỡng đội ngũ cán bộ giảng dạy nhằm hình thành các hướng mũi nhọn trong đào tạo và nghiên cứu khoa học – phát triển công nghệ; - Chuẩn hóa quy trình công tác quy hoạch, bổ nhiệm cán bộ quản lý các cấp bảo đảm dân chủ, công khai.  Phát triển chương trình và học liệu  Đổi mới phương pháp đào tạo  Xây dựng cơ sở vật chất phục vụ đào tạo và NCKH  Quảng bá và xây dựng danh tiếng TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương SVTH: Saviettavanh Trang 19 2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý tại Đại học Huế 2.1.4. Tổ chức bộ máy kế toán Sơ đồ 1: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán - Kế toán trưởng: Trực tiếp tổ chức điều hành bộ máy kế toán ở và chịu trách nhiệm trước Giám đốc Đại Học Huế, các cơ quan chức năng và pháp luật về hoạt động tài chính, đồng thời tham mưu về tình hình tài chính của Đại Học Huế. - Kế toán phải thu : Theo dõi nợ phải thu. - Kế toán thanh toán: Theo dõi tình hình nhập xuất tiền. - Kế toán ngân hàng: Theo dõi nợ phải trả và các khoản tạm ứng. - Thủ quỹ : + Ghi chép sổ quỹ, rút số dư hằng ngày. + Thu chi tiền mặt và các chứng từ có giá. 2.1.5. Hình thức, chế độ kế toán áp dụng tại Đại Học Huế 2.1.5.1. Hình thức kế toán Hình thức sổ kế toán của ĐHH sử dụng là nhật ký chung. Hình thức này gồm các loại sổ chủ yếu sau: - Sổ nhật ký chung - Sổ cái - Sổ kế toán chi tiết Kế toán ngân hàng Kế toán thanh toán Thủ quỹ Kế toán phải thu KẾ TOÁN TRƯỞNG TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương SVTH: Saviettavanh Trang 20 2.1.5.2. Trình tự ghi sổ Hằng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ, trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ nhật ký chung, sau đó căn cứ vào số liệu đã ghi trên sổ nhật ký chung để ghi vào sổ cái theo các tài khoản phù hợp. Vì ĐHH có mở sổ kế toán chi tiết nên đồng thời với việc ghi sổ nhật ký chung, các nghiệp vụ phát sinh được ghi vào sổ chi tiết liên quan. Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên sổ cái, lập bảng cân đối số phát sinh. Sau khi đã đối chiếu, kiểm tra khớp đúng số liệu ghi trên sổ cái. Tổng số phát sinh Nợ và tổng số phát sinh Có trên bảng cân đối số phát sinh phải bằng tổng phát sinh Nợ và tổng số phát sinh có trên sổ Nhật ký chung. Ghi chó: Ghi hµng ngµy Ghi ®Þnh kú hoÆc cuèi th¸ng §èi chiÕu Sơ đồ 02: Hình thức nhật ký chung NhËt ký ®Æc biÖt Chøng tõ gèc NhËt ký chung Sæ kÕ to¸n chi tiÕt Sæ c¸i B¶ng c©n ®èi TK B¸o c¸o tµi chÝnh B¶ng tæng hîp chi tiÕt TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương SVTH: Saviettavanh Trang 21 2.1.5.3. Chế độ kế toán áp dụng ĐHH vận dụng chế độ chứng từ, hệ thống tài khoản và hệ thống báo cáo kế toán theo quyết định số 19/2006/QĐ- BTC ngày 30/03/2006 của bộ trưởng Bộ tài chính về chế độ kế toán hành chính sự nghiệp và sự nghiệp có thu. 2.1.6. Tình hình quản lý và sử dụng lao động tại Đại học Huế Vào tháng 8/2009 ĐHH bao gồm 182 cán bộ trong đó có 162 cán bộ biên chế, 16 cán bộ tập sự, 1 cán bộ hợp đồng, 2 cán bộ đi nước ngoài và 1 không lương. Theo số liệu vào tháng 12/2010 ĐHH bao gồm 23 đơn vị trực thuộc với tổng số cán bộ là 194 người trong đó bao gồm 176 cán bộ biên chế, 14 cán bộ tập sự, 1 cán bộ hợp đồng và 3 cán bộ hiện đang đi nước ngoài. Hiện nay số lượng cán bộ của ĐHH ngày càng tăng lên về số lượng và cả chất lượng, số cán bộ hiện tại hơn 200 người. 2.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI ĐẠI HỌC HUẾ 2.2.1. Thực trạng kế toán tiền lương a. Các hình thức trả lương - Lương cán bộ biên chế - Lương cán bộ tập sự - Lương hợp đồng dài hạn trong biên chế b. Thanh toán phụ cấp lương - Phụ cấp chức vụ - Phụ cấp độc hại TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương SVTH: Saviettavanh Trang 22 - Phụ cấp ưu đãi giáo viên - Phụ cấp trách nhiệm - Phụ cấp kiêm nhiệm ( KNTN) c. Lương tăng thêm - Truy lĩnh - Truy thu 2.2.2. Kế toán tiền lương hưởng lương từ NSNN 2.2.2.1. Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ Bảng chấm công, giấy rút dự toán ngân sách nhà nước, bảng rút tiền lương cán bộ  Bảng chấm công Bảng chấm công của đơn vị để tính lương vào thời điểm đầu tháng được ghi nhận vào tháng trước đó. Ví dụ: Bảng chấm công của cán bộ các phòng ban ĐHH đê làm căn cứ tính lương đầu tháng 8/2009 được chi nhận và theo dõi vào tháng 7/2009. Sau đây là mẫu bảng chấm công tháng 8/2009 của ban Tổ chức- Nhân sự của ĐHH. Đây là một trong những căn cứ để đơn vị lên bảng thanh toán tiền lương cho cán bộ trong ĐHH. TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương SVTH: Saviettavanh Trang 23 BẢNG 2.1 Bảng chấm công tháng 8 năm 2009 ĐẠI HỌC HUẾ BAN TỔ CHỨC -NHÂN SỰ BẢNG CHẤM CÔNG Tháng 8 năm 2009 Ngày. Tháng.năm 2009 Người chấm công Phụ trách bộ phận Người duyệt (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên STT Họ và tên Ngạch bậc lương hoặc cấp bậc chức vụ Ngày trong tháng Quy ra công 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 12 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 Số Lương Hưởng Công Thời Gian Số Công Nghí không Lương Số công hưởng BHXH 1 Nguyễn Xuân Khoát TB x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 21 2 Lê Văn Nhã PTB x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 21 3 Mai Lan PTB x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 21 4 Đỗ Thanh Khương TT x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 21 5 Trần Thị Tuyết Mai TT x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 21 6 Trần Ngọc Châu x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 21 7 Lê Thị Thanh x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 21 8 Bảo Tiên x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 21 9 Đặng Thị Khánh Ngọc HĐ 21 TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương SVTH: Saviettavanh Trang 24 2.2.2.2. Các tài khoản sử dụng 66121, 334, 3321, 3322, 312, 1221 2.2.2.3. Cách tính lương đối với cán bộ biên chế Tại đơn vị tôi đang thực tập số lương 2010 chưa được quyết toán nên để thống nhất về mặt số liêu cho việc trình bày chuyên đề tôi xin trình bày vào tháng 8/2009. Năm 2009 so với năm 2010 về mặt hoạch toán và trình tự luân chuyển chứng từ cũng như trình tự ghi sổ không có thay đổi, chỉ thay đổi về % các khoản trích theo lương và mức lương cơ bản tăng lên.  Ví dụ ta thấy ở bảng thanh toán tiền lương tháng 8/2009 của ban Tổ chức- Nhân sự. Ông Lê Văn Nhã là cán bộ biên chế của Ban tổ chức nhân sự lương được tính như sau:  Lương hệ số bao gồm: + Hệ số lương: 6,10 + Hệ số phụ cấp: 0,60 Như vậy lương hệ số của ông Nhã được tính :  Lương hệ số = (HSL + HS phụ cấp) × 650.000 = (6,10 + 0,6) × 650.000 = 4.355.000  Lương tăng thêm Hệ số chia thêm = 0,37 Mức chia thêm = 4.348.648 Lương tăng thêm = hệ số chia thêm × mức chia thêm = 0,37 × 4.348.648 TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương SVTH: Saviettavanh Trang 25 = 1.609.000  Phụ cấp ưu đãi giáo viên = 1.742.000 Phụ cấp ưu đãi giáo viên được tính như sau: theo quy định phụ cấp được hưởng là 40%.  Phụ cấp ưu đãi giáo viên = 40%x 6,7 x 650.000 = 1.742.000  Như vậy tổng tiền lương và BHXH của ông là:  Lương hệ số + Lương tăng thêm ( bao gồm truy lĩnh& truy thu) + phụ cấp ưu đãi giáo viên = 4.355.000 + 1.609.000 + 1.742.000 = 7.706.000  Các khoản trừ lương được tính theo lương hệ số:  Các khoản trừ lương : = Lương hệ số × (5% BHXH + 1% CĐP + 1,% BHYT) = 4.355.000 × 7% = 304.850  Như vậy số tiền ông còn lĩnh là = tiền lương và BHXH – Các khoản trừ lương = 7.706.000 – 304.850 = 7.401.150 Vào năm 2009 thì quy định mức lương cơ bản là 650.000/ tháng tuy nhiên theo chế độ hiện hành thù mức lương cơ bản hiện nay đã được thay đổi nâng lên mức cao hơn là 750.000/ tháng vào thời gian trước tháng 5/2011. Sau tháng 5/2011 mức lương cơ bản tiếp tục tăng nhằm đáp ứng nhu cầu đời sống của cán bộ ĐHH là 830.000/ tháng. Sau đây là mẫu bảng thanh toán tiền lương tháng 8/2009 của ban Tổ chức- Nhân sự của ĐHH: TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương SVTH: Saviettavanh Trang 26 BẢNG 2.2. Bảng thanh toán tiền lương tháng 8 năm 2009 BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG THÁNG 08 NĂM 2009 ĐƠN VỊ: BAN TỔ CHỨC NHÂN SỰ Thực chi tiền mặt: 57.653.663 Bằng chữ: Năm mươi bảy triệu, sáu trăm năm mươi ba nghìn, sáu trăm saú mươi ba đồng. Huế, ngày 31 tháng 07 năm 2009 NGƯỜI LẬP BIỂU KẾ TOÁN TRƯỞNG GIÁM ĐỐC S T T HỌ VÀ TÊN Đối tượng Mã ngạch ƯƠNG HỆ SỐ LƯƠNG TĂNG THÊM (Bao gồm cả truy lĩnh& truy thu) PHỤ CẤP ƯU ĐÃI GIÁO VIÊN TIỀN NGHỈ KHÔNG LƯƠNG BHXH CHI TRẢ TRUY THU (Lương + PC) TRUY LINH (Lương + PC) CỘNG TIỀN LƯƠNG VÀ BHXH CÁC KHOẢN TRỪ LƯƠNG CỘNG CÁC KHOẢN TRỪ LƯƠNG CÒN LĨNH KÝ NHẬN HSL HS phụ cấp Cộng hệ số Thành tièn HS chia thêm Mức chia thêm Thành tiền Số ngày Số tiền Số ngày Số tiền Số ngày Số tiền Số ngày Số tiền BHXH BHYT CĐP Thu 1 Thu 2 Thuế thu nhập 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 1 2 3 4 5 6 7 8 NGUYỄN XUÂN KHOÁT LÊ VĂN NHà MAI LAN TRẦN TUYẾT MAI TRẦN NGỌC CHÂU ĐỖ THANH KHƯƠNG LÊ THỊ THANH BẢO TIÊN BC BC BC BC BC BC BC BC 15.110 15.110 15.110 01.003 01.003 01.004 01.005 01.003 6,44 6,10 5,76 5,08 4,32 4,95 3,85 2,34 1,20 0,60 6,36 5,38 4,32 4,95 3,85 2,34 7,64 6,70 6,36 5,38 4,32 5,25 4,05 2,34 4.966.000 4.355.000 4.134.000 3.497.000 2.808.000 3.651.375 2.632.500 1.521.000 0,37 0,37 0,38 0,63 0,61 0,63 0,63 0,71 4.776.756 4.348.648 4.169.210 3.518.650 2.801.803 3.392.261 2.519.404 1.527.394 1.763.700 1.609.000 1.584.300 2.216.750 1.709.100 2.137.125 1.587.225 1.084.450 2.117/700 1.742.000 1.653.600 8.847.800 7.706.000 7.371.900 5.713.750 4.517.100 5.788.500 4.219.725 2.605.450 235.300 217.750 206.700 174.850 140.400 170.625 125.125 76.050 47.060 43.550 41.430 34.970 28.080 34.125 25.025 15.210 47.060 43.550 41.340 34.970 28.080 34.125 25.025 15.210 329.420 304.850 289.380 244.790 196.560 238.875 175.175 106.470 8.517.980 7.401.150 7.082.520 5.468.960 4.320.540 5.549.625 4.044.550 2.498.980 CỘNG 38,84 3,20 42,04 27.564.875 4,33 27.044.131 13.691.650 5.513.300 1.346.800 269.360 269.360 1.885.520 44.884.305 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC HUẾ TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH Ế - H UẾ Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương SVTH: Saviettavanh Trang 27 2.2.2.4. Trình tự luân chuyển chứng từ Hàng tháng căn cứ vào bảng chấm công từ ban Tổ chức- nhân sự chuyển cho phòng kế toán. Kế toán thanh toán căn cứ vào hệ số lương, phụ cấp lương sau khi đã có quyết định nâng lương và bảng chấm công để lên bảng lương hằng tháng. Sau đó lập giấy rút dự toán ngân sách trình kế toán trưởng, giám đốc ký duyệt và chuyển qua kho bạc nhà nước tỉnh Thừa Thiên Huế để chuyển vào tài khoản cá nhân của cán bộ thông qua tài khoản cá nhân tại ngân hàng Vietcombank chi nhánh Huế. Theo quy định thì số tiền mà đơn vị rút dự toán ngân sách là 70% tổng số tiền trên bảng tổng hợp thanh toán tiền lương để chi trả cho cán bộ trong biên chế, 30% còn lại thì nhà trường phải chi trả bằng nguồn tự trang trải. Tuy nhiên tùy từng thời điểm trong năm mà đơn vị có thể rút 100% từ ngân sách để chi trả lương cho cán bộ. Vào các tháng sau thì đơn vị giảm bớt số tiền rút từ ngân sách và phải lấy tiền ở tài khoản của đơn vị chi trả để việc trả lương được kịp thời, linh động, hợp lý đặc biệt là các tháng đầu năm như tháng 1, 2, 3... Sau đây là mẫu giấy rút dự toán ngân sách vào tháng 8/2009 dựa trên bảng chấm công, bảng thanh toán tiền lương, bảng rút tiền lương cán bộ tháng 8/2009, đơn vị rút 100% tiền từ ngân sách để thanh toán tiền lương cán bộ như sau: TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương SVTH: Saviettavanh Trang 28 Bảng 2.3 Giấy rút dự toán ngân sách GIẤY RÚT DỰ TOÁN NGÂN SÁCH MẪU SỐ C2-02/NS Niên độ: 2010 Số: 174 Đơn vị rút dự toán: Trường đại học Kinh Tế Huế Mã số ĐVQHNS: 1055683 Tài khoản số: 301.01.00.00083 Tại KBNN: Kho bạc nhà nước TT Huế Mã cấp NS: 1 Tên CTMT, DA: Mã CTMT, DA: Tổng số tiền bằng chữ:Năm trăm ba mươi ba triệu chín trăm hai mươi mốt ngàn hai trăm hai mươi sáu đồng./. Đơn vị nhận tiền: Đại Học Huế (TK trả lương) Mã số ĐVQHNS: 1055683 Tên CTMT, DA Mã CTMT, DA Tài khoản số:016.100.0587.326 Tại KBNN (NH), NH Ngoại Thương TT Huế Hoặc người nhận tiền Số CMND: Cấp ngày ././ Nơi cấp: Bộ phận kiểm soát của KBNN Đơn vị sử dụng ngân sách Ngàythángnăm Ngày 10 tháng 08 năm 2009 Kiểm soát Phụ trách Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị Người nhận tiền KBNN ghi sổ và thanh toán ngày 01/09/2010 KBNN B, NH B ghi sổngày/./ (ký, ghi rõ họ tên) Thủ quỹ Kế toán Kế toán trưởng Giám đốc Thủ quỹ Kế toán Kế toán trưởng Giám đốc 2.2.2.5. Trình tự hạch toán NỘI DUNG THANH TOÁN Mã nguồn NS Mã chương Mã ngành KT Mã NDKT Số tiền TT lương biên chế T8 ( tiết kiệm chi TX) TT lương biên chế T8 TT lương biên chế tập sự TT lương HĐ DH trong biên chế TT PC chức vụ TT PC độc hại TT PC ưu đãi giáo viên TT PC trách nhiệm TT PC kiêm nhiệm 0113 0113 0113 0113 0113 0113 0113 0113 0113 022 022 022 022 022 022 022 022 022 502 502 502 502 502 502 502 502 502 6001 6003 6002 6003 6101 6107 6112 6113 6118 35.000.000 372.066.366 21.050.250 2.028;.000 31.850.000 1.300.000 59.861.730 8.060.000 2.704.910 CỘNG 533.921.910 PHẦN DO KBNN GHI Nợ TK Có TK Mã quỹ... Mã ĐBHC.. Mã KBNN.. TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương SVTH: Saviettavanh Trang 29 a) Lương biên chế: Khi tính lương phải trả khối NSNN 8/2009 vào hoạt động sự nghiệp ghi: Nợ 66121/11/6000/6001: 439.160.758 Nợ 66121/11/6000/6002: 21.050.250 Nợ 66121/11/6000/6101: 2.028.000 Nợ 66121/11/6000/6107: 31.850.000 Nợ 66121/11/6000/6112: 1.300.000 Nợ 66121/11/6000/6113: 59.861.730 Nợ 66121/11/6000/6118: 2.704.910 Có 334: 566.015.648 Khấu trừ vào lương tháng 8/2009 Nợ 334: 566.015.648 Có 3321 25.078.680 Có 3322 5.015.742 Có 312 2.000.000 Có 1121 533.921.226 b) Lương tăng thêm biên chế, lương hợp đồng cơ quan Nợ 66121/3114/6000/6003: 31.225.631 Nợ 66121/3114/6400/6404: 204.727.757 Có 334: 325.953.388 Nợ 334: 235.953.388 Có 3321: 1.541.378 Có 3322: 308.276 Có 1121 234.103.734 TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương SVTH: Saviettavanh Trang 30 Khi rút ngân sách để chuyển trá tiền BHXH, BHYT, KPCĐ tháng 8/2009 dựa vào bảng chuyển trả tiền BHXH, BHYT, KPCĐ tháng 8/2009 của cán bộ cơ quan ĐHH được khoản như sau: a. Rút dự toán ngân sách để chuyển trá tiền BHXH Nợ TK 3321: 106.480.232 Có TK46121/11/6000/6001 : 26.620.058 Có TK 46121/11/6300/6301 : 79.860.174 b. Rút dự toán ngân sách để chuyển trá tiền BHYT Nợ TK 3322: 15.972.054 Có TK 46121/11/6000/6001: 5.324.018 Có TK 46121/11/6300/6302 : 10.648.036 c. Rút dự toán ngân sách để chuyển trá tiền KPCĐ Nợ TK 3323: 10.635.322 Có 46121/11/6300/6303: 10.635.322 2.2.2.6. Trình tự ghi sổ kế toán Căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ, cụ thể là căn cứ vào bảng lương tháng 8/2009 của khối NSNN đã được phê duyệt rút nguồn ngân sách. Kế toán kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ. Trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ nhật ký chung, sau đó căn cứ vào số liệu đã ghi trên sổ nhật ký chung để ghi vào sổ cái TK334. Đồng thời với việc ghi sổ nhật ký chung, các nghiệp vụ phát sinh được ghi vào sổ chi tiết liên quan. Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên sổ cái, lập bảng cân đối số phát sinh. Sau khi đã đối chiếu, kiểm tra khớp đúng số liệu ghi trên sổ cái. Tổng số phát sinh Nợ và tổng số phát sinh Có trên bảng cân đối số phát sinh phải bằng tổng phát sinh Nợ và tổng số phát sinh có trên sổ Nhật ký chung. Sau đây là mẫu sổ cái và sổ chi tiết TK 334 của ĐHH vào năm 2009. TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương SVTH: Saviettavanh Trang 31 BẢNG 2.4 Sổ cái tài khoản 334 năm 2009 BỘ GIÁO DỤC VẦ ĐÀO TẠO MẪU SỐ: S 03- H Đơn vị báo cáo CQ- ĐHH ( Ban hành theo QĐ số 19/2006/BTC ngày 30/03/2006 của Bộ trưởng BTC) Đơn vị tính: Đồng Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung Số hiệu TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày tháng Trang số STT dòng Nợ Có A B C D E F G (1) (2) Trang trước chuyển sang: 4.760.192.940 4.792.101.968 05/08/2009 11/08/2009 31/08/2009 C 44 C 44 C 1009 C 1009 K 10 K 10 K 10 K 10 K 10 K 10 K 10 K 10 05/08/2009 05/08/2009 11/08/2009 11/08/2009 31/08/2009 31/08/2009 31/08/2009 31/08/2009 31/08/2009 31/08/2009 31/08/2009 31/08/2009 Hoàng Thị Kim Anh Trả lương ĐH quý 03/09 Hoàng Thị Kim Anh Trả lương ĐH quý 03/09 Hoàng Thị Kim Anh TT tiền KPCĐ tháng 8/2009 Hoàng Thị Kim Anh TT tiền KPCĐ tháng 8/2009 Đại học Huế (TK trả Thanh toán tiền lương tháng 08/2009 Đại học Huế (TK trả Thanh toán tiền lương tháng 08/2009 Đại học Huế (TK trả Thanh toán tiền lương tháng 08/2009 Đại học Huế (TK trả Thanh toán tiền lương tháng 08/2009 Đại học Huế (TK trả Thanh toán tiền lương tháng 08/2009 Đại học Huế (TK trả Thanh toán tiền lương tháng 08/2009 Đại học Huế (TK trả Thanh toán tiền lương tháng 08/2009 Đại học Huế (TK trả Thanh toán tiền lương tháng 08/2009 66121 111 66121 1111 66121 66121 66121 66121 66121 66121 66121 66121 . 14.880.000 5.317.661 25.,078.680 . 14.880.000 5.317.661 439.160.758 21.050.250 2.028.000 31.850.000 1.300.000 59.861.730 8.060.000 2.704.910 Cộng chuyển sang trang sau: 5778.182.018 5.787.382.018 SỔ CÁI (DÙNG CHO HÌNH THỨC KẾ TOÁN NHẬT KÝ CHUNG) Năm 2009 Tài khoản: Phải trả viên chức Tính từ ngày: 01/01/2009 đến 31/12/2009 Số hiệu: 334 TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương SVTH: Saviettavanh Trang 32 BẢNG 2.5 Sổ chi tiết tài khoản 334 năm 2009 Đơn vị tính: Đồng Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Số phát sinh Số dư Ghi chú Số hiệu Ngày, tháng Nợ Có Nợ Có A B C D (1) (2) (3) (4) E Số dư đầu kỳ 0 0 0 0 07/01/2009 07/01/2009 08/04/2009 05/08/2009 05/08/2009 08/04/2009 16/11/2009 16/11/2009 2 2 22 44 44 22 51 51 07/01/2009 07/01/2009 07/04/2009 05/08/2009 05/08/2009 08/04/2009 16/11/2009 16/11/2009 Hoàng ThỊ Kim Anh SDĐK: Thanh toán lương Qúy 01/09 Thanh toán lương Qúy 01/09 Thanh toán lương cho BĐH dự án quý 02/09 Trả lương ĐH quý 03/09 Trả lương ĐH quý 03/09 Trả lương ĐH quý 03/09 Thanh toán lương Qúy 04/09 Thanh toán lương Qúy 04/09 Cộng: 12.960.000 14.880.000 16.800.000 14.880.000 59.520.000 12.960.000 16.800.000 14.880.000 14.880.000 59.520.000 0 0 12/11/2009 12/11/2009 1420 1420 12/11/2009 12/11/2009 Hoàng Phi Khanh VP 0111 SDĐK: TT tiền làm thêm ngoài giờ T1-T9/09 TT tiền làm thêm ngoài giờ T1-T9/09 Công: 1.250.000 1.250.000 1.250.000 1.250.000 30/06/2009 31/07/2009 31/08/2009 30/09/2009 31/10/2009 7 9 10 11 12 30/06/2009 31/07/2009 31/08/2009 30/09/2009 31/10/2009 Nguyễn Văn Hòa VP 0503 SDĐK: Thanh toán tiền lương tháng 06/2009 Thanh toán tiền lương tháng 07/2009 Thanh toán tiền lương tháng 08/2009 Thanh toán tiền lương tháng 09/2009 Thanh toán tiền lương tháng 10/2009 Cộng: 2.000.000 2.000.000 2.000.000 2.000.000 2.000.000 10.000.000 0 10.000.000 0 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO SỐ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOÁN MẪU SỐ: S 33-H Đơn vị báo cáo: CQ- ĐHH Tài khoản: 334 ( Ban hành theo QĐ số: 19/2006/QĐ-BTC Đối tượng/ Chi tiết Ngày 30/03/2006 của Bộ trưởng BTC) Tính từ ngày 01/01/2009 đến 30/12/2009 TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương SVTH: Saviettavanh Trang 33 2.2.3. Kế toán tiền lương hưởng từ nguồn tự trang trải Căn cứ vào bảng lương hợp đồng tháng 8/2009 của khối hợp đồng đã được Đại học Huế ký duyệt và Uỷ nhiệm chi đã được ngân hàng xác nhận. Kế toán kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ. Căn cứ vào số liệu ghi trên nhật ký chung để ghi Sổ cái. Các nghiệp vụ xảy ra được ghi vào sổ chi tiết liên quan, đối chiếu sổ cái và bảng tổng hợp sổ thẻ chi tiết. Sau đây là bảng chi tiền lương của Cán bộ hợp đồng tháng 12/2010& mẫu Uỷ nhiệm chi tháng 8/2009 TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương SVTH: Saviettavanh Trang 34 BẢNG 2.6. Bảng chi tiền lương tháng 08 năm 2009 CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM MẪU 02-TL Độc lập- Tự do- Hạnh phúc BẢNG CHI TIỀN LƯƠNG THÁNG 08 NĂM 2009 CÁN BỘ HỢP ĐỒNG BAN QLXDCB Huế, ngày 1 tháng 08 năm 2009 NGƯỜI LẬP BẢNG KẾ TOÁN TRƯỞNG GIÁM ĐỐC S T T Họ và tên Đơn vị Lương hệ số + PC Tiền lương tăng thêm BHXH Chi trả hộ Truy thu lương Truy lĩnh lương Cộng BHXH Các khoản trừ lương Được nhận K ý t ê n Tiền lương cơ bản Hệ số lương PCCV PC khác Thành tiền HS chia Mức chia Thành tiền Trừ 1% CĐP Trừ 5% BHXH Trừ 1% BHYT Trừ ửng hộ Cộng khấu trừ 1 2 3 4 Lê Văn Liễn Phạm Đình Tự Tại Nguyễn Lê Anh Huy Nguyễn Chính Nghĩa QLXDCB QLXDCB QLXDCB QLXDCB 1.735.500 1.521.000 1.521.000 1.521.000 2.670 2.340 2.340 2.340 - - - - 1,735,500 1,521,000 1,521,000 1,521,000 0,68 0,71 0,71 0,71 1,735,500 1,521,000 1,521,000 1,521,000 1,180,975 1,084,450 1,084,450 1,084,450 2,916,475 2,605,450 2,605,450 2,605,450 17,355 15,210 15,210 15,210 86,775 76.050 76,050 76,050 17,355 15,210 15,210 15,210 121,485 106,470 106,470 106,470 2,794,990 2,498,980 2,498,980 2,498,980 6,298,500 9.690 0 - 6,298,500 3.00 6,298,500 4,434,325 0 0 0 10,732,825 62,985 314,985 62,985 440,895 10,291,930 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC HUẾ TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương SVTH: Saviettavanh Trang 35 BẢNG 2.7 Uỷ nhiệm chi tháng 8/2009 uû nhiÖm chi - Payment order Ngµy(Date): 10/08/2009 §Ò nghÞ ghi nî tµi kho¶n (Please Debit account:) Sè tiÒn (With amount) PhÝ NH (Bank charges) Sè TK (A/C No): 0161000587326 B»ng sè (In figures): 768.0204.960 PhÝ trongIncluding Tªn TK(A/C name):: Đại học Huế §Þa chØ(Address):; 03 Lê Lợi Huế B»ng ch÷(In words): Bảy trăm sáu mươi tám triệu, không trăm hai mươi bốn ngàn, chín trăm sáu mươi đồng chẳn. PhÝ ngoµi Excluding T¹i NH(With Bank): Ngân hàng Ngoại Thương Huế Néi dung (details of payment): & Ghi cã tµi kho¶n(& Credit account:) Sè TK (A/C No): Tªn TK(A/C name): §Þa chØ(Address) KÕ to¸n trƯëng ký Chief Accountant Chñ tµi kho¶n ký vµ ®ãng dÊu Acc. Holder & Stamp T¹i NH(With Bank) Dµnh cho ng©n hµng (For Bank's Use only)M· VAT: Thanh to¸n viªn KiÓm so¸t Gi¸m ®èc TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương SVTH: Saviettavanh Trang 36 2.2.4. Kế toán các khoản trích theo lương 2.2.4.1 Quy định về trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN năm 2009 Diễn giải BHXH BHYT KPCĐ Tổng cộng Đơn vị sử dụng lao động nộp 15% 2% 1% 18% Người lao động nộp 5% 1% 1% 7% Tổng cộng 20% 3% 2% 25% Quy định về trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN năm 2010 thay đổi như sau Diễn giải BHXH BHYT BHTN KPCĐ Tổng cộng Đơn vị sử dụng lao động nộp 16% 3% 1% 1% 21% Người lao động nộp 6% 1,5% 1% 1% 9,50 Tổng cộng 22% 4,5% 2% 2% 30,5% 2.2.4.2. Tài khoản sử dụng  TK 3321: Bảo hiểm xã hội  TK 3322: Bảo hiểm y tế  TK 3323: Kinh phí công đoàn  TK 66121: Chi thường xuyên  TK 46121: Nguồn kinh phí thường xuyên 2.2.4.3. Cách tính BHXH, KPCĐ, BHYT  Ví dụ ở danh sách trích nộp BHXH, BHYT, KPCĐ ta thấy đối với ông Nguyễn Lê Anh Huy cán bộ hợp đồng ban QLXDCB tháng 08/2009 như sau: TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương SVTH: Saviettavanh Trang 37  Hệ số lương = 2,340  Hệ số phụ cấp = 0  7 % Khấu trừ vào lương ông Huy: Với mức lương cơ bản quy định vào năm 2009 là 650.000 7% ( CĐP+ BHXH + BHYT) = (2,340+ 0)× 650.000 × 7% = 106.470 Trong đó: 1% CĐP = 106.470 ÷ 0,07 × 0,01 = 106,470 5% BHXH = 106.470 ÷ 0,07 × 0,05 = 106,470 1% BHYT = 106.470 ÷ 0,07 × 0,01 = 106,470 18% ( BHXH+ BHYT+ BHTN+ CĐP) thuộc nghĩa vụ cơ quan nộp = 18% (2,340 + 0) × 650.000 = 273,780 Trong đó: 15% BHXH = 273,780/18% × 0,15 = 228,15 2% BHYT = 273,780/18% × 0,02 = 30,42 1% KPCĐ = 273,780/18% × 0,02 = 30,42 2.2.4.4. Cách thức trích BHXH, BHYT, BHXH năm 2009 Đơn vị tính: Đồng TT Nội dung Tổng số BHXH BHYT KPCĐ 1 2 3 4 5 Cơ quan chi trả 1,113,287,163 882,432,541 115,411,314 115,443,308 Tổng cộng 1,113,287,163 882,432,541 115,411,314 115,443,308 TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương SVTH: Saviettavanh Trang 38  Định khoản ĐHH chi trả như sau: 1/ Trích BHXH năm 2009 Nợ TK 66121/11/6300/6301: 738,767,211 Có TK 3321 738,767,211 2/ Trích BHXH năm 2009 Nợ TK 66121/3114/6300/6301: 143,665,330 Có TK 3321: 143,665,330 3/ Trích BHYT năm 2009 Nợ TK 66121/3114/6300/6302: 115,411,314 Có TK 3322: 115,411,314 4/ Trích KPCĐ năm 2009 Nợ TK 66121/11/6300/6303: 115,443,308 Có TK 3323: 115,443,308  Ví dụ: Giấy rút dự toán ngân sách chi BHYT, BHXH, KPCĐ thấng 8/ 2009 định khoản như sau: 1) Thanh toán BHXH, BHYT tháng 8/2009: Nợ TK 3321: 106.480.232 Có TK 46121/11/6000/6001: 26.620.058 Có TK/11/6300/6301: 79.860.174 2) Thanh toán chuyển KPCĐ tháng 8/2009 Nợ TK 3323: 10.635.322 Có TK 46121/11/6300/6303 10.635.322 TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương SVTH: Saviettavanh Trang 39 GIẤY RÚT DỰ TOÁN NGÂN SÁCH MẪU SỐ C2-02/NS Niên độ: 2010 Thực chiT Tạm ứng Chuyển khoản Tiền mặt Số: 175 Đơn vị rút dự toán: Văn phòng Đại Học Huế Mã số ĐVQHNS: 1055683 Tài khoản số: 301.01.00.00083 Tại KBNN: Kho bạc nhà nước TT Huế Mã cấp NS: 1 Tên CTMT, DA: Mã CTMT, DA: NỘI DUNG THANH TOÁN Mã nguồn NS Mã chương Mã ngành KT Mã NDKT Số tiền TT BHXH T8/2009 TT BHXH T8/2009 TT BHYT T8/2009 TT BHYT T8/2009 0113 0113 0113 0113 022 022 022 022 502 502 502 502 6001 6301 6001 6302 26.620.058 79.860.174 5.324.018 10.648.036 CỘNG 122.452.286 Tổng số tiền bằng chữ: Một trăm hai mươi hai triệu bốn trăm năm mươi hai ngàn hai trăm tăm mươi sau đồng./. Đơn vị nhận tiền: Bảo Hiểm XH Tỉnh TT- Huế (BHYT) Mã số ĐVQHNS Tên CTMT, DA Mã CTMT, DA Tài khoản số: 002036140001 Tại KBNN (NH), Kho bạc nhà nước tỉnh TT-Huế Hoặc người nhận tiền Số CMND: Cấp ngày ././ Nơi cấp: Bộ phận kiểm soát của KBNN Đơn vị sử dụng ngân sách Ngàythángnăm Ngày 30 tháng 08 năm 2010 Kiểm soát Phụ trách Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị Người nhận tiền KBNN ghi sổ và thanh toán ngày 01/09/2010 KBNN B, NH B ghi sổ Ngày/./ (ký, ghi rõ họ tên) Thủ quỹ Kế toán Kế toán trưởng Giám đốc Thủ quỹ Kế toán Kế toán trưởng Giám đốc PHẦN DO KBNN GHI Nợ TK Có TK Mã quỹ... Mã ĐBHC.. Mã KBNN.. TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương SVTH: Saviettavanh Trang 40 GIẤY RÚT DỰ TOÁN NGÂN SÁCH MẪU SỐ C2-02/NS Niên độ: 2010 Thực chi Tạm ứng Chuyển khoản Tiền mặt Số: 175 Đơn vị rút dự toán: Văn phòng Đại Học Huế Mã số ĐVQHNS: 1055683 Tài khoản số: 301.01.00.00083 Tại KBNN: Kho bạc nhà nước TT Huế Mã cấp NS: 1 Tên CTMT, DA: Mã CTMT, DA: NỘI DUNG THANH TOÁN Mã nguồn NS Mã chương Mã ngành KT Mã NDKT Số tiền TT chuyển phí công đoàn T8/2009 0113 022 502 6303 10.635.322 CỘNG 10.635.322 Tổng số tiền bằng chữ: Mười triệu sáu trăm ba mươi lăm ngàn ba trăm hai mươi hai ngàn đồng./. Đơn vị nhận tiền: Thanh toán tiền KPCĐ thuộc NSTW Mã số ĐVQHNS Tên CTMT, DA Mã CTMT, DA Tài khoản số:663.93.0000.0001 Tại KBNN (NH), Kho bạc nhà nước tỉnh TT-Huế Hoặc người nhận tiền Số CMND: Cấp ngày ././ Nơi cấp: Bộ phận kiểm soát của KBNN Đơn vị sử dụng ngân sách Ngàythángnăm Ngày 10 tháng 08 năm 2010 Kiểm soát Phụ trách Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị Người nhận tiền KBNN ghi sổ và thanh toán ngày 01/09/2010 KBNN B, NH B ghi sổ ngày/. /(ký, ghi rõ họ tên) Thủ quỹ Kế toán Kế toán trưởng Giám đốc Thủ quỹ Kế toán Kế toán trưởng Giám đốc PHẦN DO KBNN GHI Nợ TK Có TK Mã quỹ... Mã ĐBHC.. Mã KBNN.. TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương SVTH: Saviettavanh Trang 41 Dựa vào sổ cái các tài khoản 3321, 3322,3323 có định khoản sau: Bảo hiểm XH tỉnh TT tiền BHXH, BHYT, BH thất nghiệp tháng Nợ TK 3321: 132.895.125 Có TK 1121: 132.895.125 Đại Học Huế (TK trả) thanh toán tiền lương tháng 12/2010 Nợ TK 334 33.946.202 Có TK 3321: 33.946.202 Bảo hiểm XH tỉnh TT tiền BHXH, BHYT, BHTN tháng 12/2010 Nợ TK 3322 27.183.225 Có TK 1121 27.183.225 Đại Học Huế (TK trả) thanh toán tiền lương tháng 12/2010 Nợ TK 334 8.486.594 Có TK 3322 8.486.594 Thanh toán tiền KPCĐ Chuyển tiền KP công đoàn thuộc NSTW Nợ TK 3323 12.116.262 Có TK 1121 12.116.262 2.2.4.5. Trình tự ghi sổ Căn cứ vào bảng trích nộp BHXH+ BHYT+ KPCĐ tháng 8/2009 đã được ĐHH ký duyệt và ủy nhiệm chi, giấy rút dự toán ngân sách. Kế toán kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ để làm căn cứ ghi sổ. Trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ nhật ký chung, sau đó căn cứ vào số liệu đã ghi trên sổ nhật ký chung để ghi vào sổ cái TK 3321, TK 3322, TK 3323. Đồng thời với việc ghi sổ nhật ký chung, các nghiệp vụ phát sinh được ghi vào sổ chi tiết liên quan. Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên sổ cái, lập bảng cân đối số phát sinh. Sau khi đã đối chiếu, kiểm tra khớp đúng số liệu ghi trên sổ cái. Tổng số phát sinh Nợ và tổng số phát sinh Có trên bảng cân đối số phát sinh phải bằng tổng phát sinh Nợ và tổng số phát sinh có trên sổ Nhật ký chung. Sau đây là mẫu sổ cái và sổ chi tiết TK 332 của ĐHH vào năm 2009. TR ƯỜ NG ĐẠ I ỌC KI NH TẾ - H UẾ Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương SVTH: Saviettavanh Trang 42 BẢNG 2.8 Sổ cái tài khoản 332 năm 2009 BỘ GIÁO DỤC VẦ ĐÀO TẠO Đơn vị báo cáo VP- CQ- ĐHH SỔ CÁI (DÙNG CHO HÌNH THỨC KẾ TOÁN NHẬT KÝ CHUNG) Năm 2010 Tính từ ngày: 01/01/2009 đến 31/12/2009 Tài khoản: Các khoản phải nộp theo lương Số hiệu: 332 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung Số hiệu TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày tháng Trang số STT dòng Nợ Có A B C D E F G (1) (2) Số dư đầu kỳ 651.207.643 133.341.464 06/08/2009 31/08/2009 K 245 K 245 K 245 K 245 K 246 K 10 K 10 K 10 K 10 06/08/2009 06/08/2009 06/08/2009 06/08/2009 06/08/2009 31/08/2009 31/08/2009 31/08/2009 31/08/2009 Bảo hiểm XH tỉnh TT BHXH T8/2009 Bảo hiểm XH tỉnh TT BHXH T8/2009 Bảo hiểm XH tỉnh TT BHYT T8/2009 Bảo hiểm XH tỉnh TT BHYT T8/2009 Thanh toán tiền KPCĐ TT chuyển kinh phí công đoàn T8/09 Đại Học Huế (TK trả) thanh toán tiền lương tháng 08/2009 Đại Học Huế (TK trả) thanh toán tiền lương tháng 08/2009 Đại Học Huế (TK trả) thanh toán tiền lương tháng 08/2009 Đại Học Huế (TK trả) thanh toán tiền lương tháng 08/2009 . 46121 46121 46121 46121 46121 334 334 334 334 26.620.058 79.860.174 5.324.018 10.648.036 10.635.322 . . 25.078.680 5.015.742 1.541.378 308.276 Cộng chuyển sang trang sau: 1.067.670.010 257.879.111TR ƯỜ NG ĐẠ I ỌC KI NH TẾ - H UẾ Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương SVTH: Saviettavanh Trang 43 BẢNG 2.9 Sổ chi tiết tài khoản 332 năm 2009 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO SỐ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOÁN MẪU SỐ: S 33-H Đơn vị báo cáo: Đại học Huế Tài khoản: 3321 (Ban hành theo QĐ số: 19/2006/QĐ-BTC) Đối tượng/ Chi tiết Tính từ ngày 01/01/2009 đến 31/12/2009 Đơn vị tính: Đồng Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Số phát sinh Số dư Ghi chú Số hiệu Ngày, tháng Nợ Có Nợ Có A B C D (1) (2) (3) (4) E 08/06/2009 06/07/2009 06/07/2009 06/08/2009 06/08/2009 03/09/2009 03/09/2009 08/12/2009 08/12/2009 08/12/2009 08/12/2009 158 188 188 245 245 287 287 369 369 369 369 08/06/2009 06/07/2009 06/07/2009 06/08/2009 06/08/2009 03/09/2009 03/09/2009 08/12/2009 08/12/2009 08/12/2009 08/12/2009 TT Bảo hiểm XH T6/2009 TT BHXH tháng 7/2009 TT BHXH tháng 7/2009 TT BHXH tháng 8/2009 TT BHXH tháng 8/2009 Chuyển BHXH T9/09 Chuyển BHXH T9/09 TT BHXH tháng 12/2009 TT BHXH tháng 12/2009 BHXH tháng 12/2009 ( điều chỉnh) BHXH tháng 12/2009 (điều chỉnh) Cộng: 76.760.403 25.793.763 77.381.289 26.620.058 79.860.174 25.780.730 77.342.190 11.541.140 34.623.420 11.541.140 34.623.420 600.114.323 0 600.114.323 0 TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương SVTH: Saviettavanh Trang 44 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI ĐẠI HỌC HUẾ 3.1. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI ĐẠI HỌC HUẾ 3.1.1. Ưu điểm ĐHH đã thực hiện đúng, đầy đủ và kịp thời chế độ tiền lương mới và trích nộp đầy đủ, chính xác các khoản phải nộp theo lương như tăng lương tối thiểu từ 650.000 đ lên 730.000 đ, nâng lương cùng các loại phụ cấp khác khi đến niên hạn. Từ ngày 01/01/2009 đã thực hiện trích nộp thêm BHTN cho CBCNV Nhìn chung về tổ chức bộ máy kế toán Công ty gọn nhẹ, đảm bảo công tác kế toán rất khoa học, hợp lý, chính xác. Phương pháp tính trả lương hiện nay của Công ty tương đối đơn giản và khá hợp lý, phù hợp với tình hình lao động. Là một đơn vị hạch toán độc lập, tổ chức kế toán cụ thể, hàng quý lên báo cáo quyết toán đầy đủ, kịp thời. Hàng tháng lương của cán bộ đều được thanh toán vào khoảng ngày 10 của tháng, ít khi bị chậm trễ gây ảnh hưởng đến cuộc sống sinh hoạt của cán bộ trong trường. Phòng Tài chính - Kế toán có đội ngũ cán bộ kế toán với trình độ chuyên môn nghiệp vụ vững vàng. Đội ngũ nhân viên kế toán của trường tương đối nhiệt tình, có trách nhiệm với công việc, nắm vững, tiếp thu đáp ứng tính kịp thời với các quy chế mới ban hành. Việc chi trả tiền lương và BHXH trả thay lương cho cán bộ công nhân viên đã đáp ứng được một cách đầy đủ kịp thời. Quá trình theo dõi tình hình chấm công, duyệt công, và các loại sổ sách được thực hiện một cách đồng loạt, đã mở sổ theo dõi tiền lương cho từng cá nhân. Quá trình hạch toán và phân bổ tiền lương cho đối tượng sử dụng một các chính xác. TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương SVTH: Saviettavanh Trang 45 Các mức phụ cấp cũng như lương tăng thêm tương đối hợp lý với quy chế trả lương của trường làm cho giáo viên trong trường có sự hỗ trợ thêm về mặt tài chính, là nguồn động viên, khích lệ giáo viên gắn bó, giảng dạy ngày càng tốt hơn. 3.1.2. Nhược điểm Hiện nay mức sống ngày càng cao, tuy nhiên nhìn chung lương của cán bộ giảng dạy lại chưa cao, mức lương tăng thêm còn hạn chế làm cho cán bộ chưa phát huy hết năng lực, cống hiến sức lao động, có thể chảy máu chất xám nhất là trong tình hình kinh tế thị trường như hiện nay. Bên cạnh những mặt tích cực nêu trên, Công ty vẫn còn một số tồn tại cần khắc phục Công tác chấm công của được thực hiện ở các phòng ban, sau đó gởi bảng chấm công cho phòng tổ chức nhân sự làm căn cứ tính lương cho công nhân viên. Điều này cho thấy việc chấm công lao động như vậy là chưa được chính xác, chưa phản ánh đúng tinh thần trách nhiệm cũng như thái độ của người lao động đối với công việc. Bởi lẽ có trường hợp công nhân viên đi trễ về sớm không đảm bảo giờ công nhưng vẫn được tính một ngày làm việc 3.2. MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI ĐẠI HỌC HUẾ Nhìn chung công tác kế toán tiền lương và các khoản trich theo lương tại Đại học Huế đúng chính sách của nhà nước. Chấp hành đúng dự toán thu chi. Thực hiện đúng các chỉ tiêu kinh tế, tài chính, các quy định về tiêu chuẩn định mức. Nâng ngạch, bậc khi đến niên hạn, các chế độ phụ cấp được hưởng theo từng ngành nghề cụ thể. Để khắc phục tình trạng này cán bộ lao động tiền lương nên thường xuyên theo dõi việc chấm công ở các phòng ban để việc chấm công được chính xác hơn. Biện pháp để nâng cao trách nhiệm cũng như thái độ làm việc cho người lao động: - Nếu đi trễ hoặc về sớm 3 lần trong một tháng thì sẽ bị trừ ¼ ngày công. TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương SVTH: Saviettavanh Trang 46 - Nếu đi trễ hoặc về sớm 3 – 5 lần trong một tháng sẽ bị trừ ½ ngày công. - Nếu đi trễ hoặc về sớm trên 5 lần trong một tháng sẽ bị trừ 1 ngày công. Để tiền thưởng thật sự là đòn bẩy kích thích tinh thần làm việc của người lao động, động viên CB - CNV làm việc thì nên xây dựng quy chế thưởng cụ thể cho người lao động nhằm hạn chế tính bình quân trong việc chi trả thưởng. Do vậy, Công ty nên sử dụng thêm hình thức thưởng hàng tháng theo hệ số đóng góp vào công việc để tính mức thưởng và chi trả thưởng cho CB - CNV. Để đánh giá hệ số đóng góp của người lao động, Công ty nên dựa theo một số chỉ tiêu thiết yếu sau: - Đảm bảo ngày công lao động - Chấp hành kỷ luật lao động, nội quy. - Đề xuất sáng kiến trong quản lý, tổ chức lao động. Tìm nguồn để tăng cường tối thiểu theo đúng quy định của nhà nước. Thực hành tiết kiệm chi thường xuyên. Nâng cao hệ số lương tăng thêm. Để công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương của công ty phát huy hết vai trò của nó, là công cụ hữu hiệu trong công tác quản lý thì công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương phải không ngừng tìm tòi, cập nhật, nghiên cứu các chế độ chính sách của nhà nước để áp dụng vào một cách khoa học và sáng tạo hơn nhằm quản lý tốt lao động và nâng cao hiệu quả lao động. TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương SVTH: Saviettavanh Trang 47 Phần III KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1. KẾT LUẬN Qua việc làm đề tài này, tôi thấy bản thân được tiếp thu thêm rất nhiều kinh nghiệm và kiến thức rất bổ ích . Tôi đã biết nhiều hơn về cách tính và thanh toán tiền lương, cách doanh nghiệp quan tâm về người lao độngđó là những vấn đề có thể nói là rất quan trọng trong việc tồn tại và phát triển. Qua đây, tôi đã đóng góp một phần nhỏ cho trường nhằm hoàn thiện hơn công tác tính và thanh toán lương cho người lao động, cũng như đề xuất một số giải pháp. Được thực tập tại một đơn vị hành chính sự nghiệp và cụ thể là tìm hiểu về kế toán tiền lương đã giúp tôi hiểu hơn về cách hạch toán cũng như chu trình luân chuyển chứng từ của ĐHH, nó giúp ích cho tôi rất nhiều trong công việc sau này. Sau gần bốn tháng thực tập tại ĐHH, tôi nhận thấy lao động của con người là một trong những yếu tố quan trọng và giữ vai trò quyết định trong, được biểu hiện ở khả năng tư duy sáng tạo, đơn vị đó phải có chính sách tiền lương tiến bộ, đảm bảo sự công bằng và hợp lý. Bởi lẽ, việc trả lương công bằng và hợp lý sẽ góp phần quan trọng làm cho người lao động quan tâm đến công việc, để họ thấy rằng sức lao động của họ bỏ ra được đánh giá đúng mức, từ đó sẽ toàn tâm toàn ý phục vụ cho mục đích của trường. Thật vậy, công tác tổ chức tiền lương có vai trò và ý nghĩa rất lớn. 2/ KIẾN NGHỊ  Đối với ĐHH Cần có chế độ khen thưởng thích đáng đối với những cán bộ nào tìm kiếm được hợp đồng về cho trường nhằm thu hút, khuyến khích họ làm việc. TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương SVTH: Saviettavanh Trang 48 Bổ sung củng cố thêm chính sách về lao động tiền lương của trường để khuyến khích tinh thần hăng say lao động, sự năng động sáng tạo, luôn vì sự phát triển ngày càng đi lên của Luôn có chế độ tuyển dụng lao động hợp lý phù hợp, thường xuyên tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ quản lý, nâng cao trình độ chuyên môn, trình độ tay nghề cho người lao động.  Đối với các ban ngành, chính quyền địa phương Đối với ngành xây dựng cũng như các ban ngành khác cần tạo mọi điều kiện cho thực hiện quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. Có chính sách ưu tiên hỗ trợ cho hoạt động của trường tốt hơn. TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfsv_lao_0535.pdf
Luận văn liên quan