Đề tài Kế toán tiêu thụ hàng hóa nội địa và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH thương mại Phước Thành – Tỉnh thừa thiên Huế

MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG CÁC DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI. 1 1.1. Một số khái niệm cơ bản về tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh, nhiệm vụ kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh. 1 1.1.1. Một số khái niệm cơ bản về tiêu thụ và nhiệm vụ kế toán tiêu thụ. 1 1.1.1.1. Một số khái niệm cơ bản về tiêu thụ. 1 1.1.1.2. Nhiệm vụ kế toán tiêu thụ 2 1.1.2. Một số khái niệm về xác định kết quả kinh doanh và nhiệm vụ kế toán xác định kết quả kinh doanh 3 1.1.2.1. Một số khái niệm về xác định kết quả kinh doanh. 3 1.1.2.2. Nhiệm vụ của kế toán xác định kết quả kinh doanh. 3 1.2.1. Các phương thức tiêu thụ hàng hóa. 4 1.2.1.1. Phương thức bán hàng trực tiếp cho khách hàng 4 1.2.1.2. Phương thức tiêu thụ qua đại lý 4 1.2.1.3. Phương thức bán hàng trả góp 4 1.2.1.4. Phương thức hàng đổi hàng 5 1.2.2. Hạch toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh trong công ty thương mại 5 1.2.2.1. Chứng từ sử dụng trong hạch toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh 5 1.2.2.2. Kế toán tiêu thụ hàng hóa. 5 1.2.2.3. Tài khoản sử dụng và trình tự hạch toán xác định kết quả kinh doanh. 13 1.2.3. Xác định kết quả kinh doanh. 18 1.2.3.1. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp. 18 1.2.3.2. Xác định kết quả kinh doanh 20 Chương 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VẬT TƯ VÀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TM PHƯỚC THÀNH 22 2.1. Tổng quan về công ty TNHH TM Phước Thành. 22 2.1.1. Giới thiệu chung về công ty TNHH TM Phước Thành. 22 2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của công ty. 22 2.1.3. Chức năng và nhiệm vụ của công ty trong nền kinh tế. 23 2.1.4. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH TM Phước Thành. 23 2.1.5. Tổ chức công tác kế toán tại công ty. 26 2.1.5.1. Tổ chức bộ máy kế toán. 26 2.1.5.2. Hình thức kế toán áp dụng tại công ty. 27 2.1.6. Một số chỉ tiêu khác. 29 2.1.6.1. Các loại sổ kế toán. 29 2.1.6.2. Tổ chức hệ thống chứng từ 29 2.1.6.3. Hệ thống báo kế toán. 30 2.1.6.4. Các chính sách áp dụng tại công ty. 30 2.2. Thực trạng công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TM Phước Thành. 30 2.2.1. Thực trạng công tác tiêu thụ hàng hóa nội địa tại công ty TNHH TM Phước Thành 30 2.2.1.1. Đặc điểm hàng hóa:. 30 2.2.1.2. Phương thức tiêu thụ, phương thức thanh toán,chính sách chiết khấu của công ty 30 2.2.1.3. Phương pháp tính giá hàng xuất kho. 31 2.2.2. Thực tế kế toán tiêu thụ tại công ty TNHH TM Phước Thành. 31 2.2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. 31 2.2.2.2. Kế toán giá vốn xuất bán hàng hóa. 43 2.2.2.3. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh tại công ty TNHH TM Phước Thành. 48 2.2.3. Thực tế kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TM Phước Thành 51 2.2.3.1. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính tại công ty TNHH TM Phước Thành 51 2.2.3.2. Kế toán chi phí hoạt động tài chính tại công ty TNHH TM Phước Thành. 53 2.2.4. Kế toán Xác định kết quả kinh doanh. 56 2.2.4.1. Kế toán thuế TNDN 56 2.2.4.2. Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TM Phước Thành. 58 Chương 3: MỘT SỐ Ý KIẾN ĐÓNG GÓP NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY 65 TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THƯƠNG MẠI PHƯỚC THÀNH 65 3.1. Nhận xét chung về hoạt động kinh doanh và kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty. 65 3.1.1. Nhận xét chung về hoạt động kinh doanh. 65 3.1.2. Nhận xét chung về tình hình công tác kế toán tại công ty. 65 3.2. Nhận xét về thực trạng công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty 66 3.2.1. Ưu điểm . 66 3.2.2. Nhược điểm . 67 3.3. Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác quản lý công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TM Phước Thành. 67 3.3.1. Hoàn thiện quá trình tiêu thụ. 67 3.3.1.1. Giữ mối quan hệ tốt với khách hàng lâu năm, mở rộng thị trường tiêu thụ mới 67 3.3.1.2. Xây dựng giá cả hợp lý. 68 3.3.1.3. Công ty nên áp dụng chính sách chiết khấu thương mại cho khách hàng. 68 3.3.1.4. Quản lý công nợ và một số chính sách đối với các khoản phải thu. 68 3.3.2. Hoàn thiện các chứng từ, sổ sách tại công ty. 68 3.3.2.1. Hoàn thiện về hình thức ghi sổ tại công ty. 68 3.3.2.2. Hoàn thiện hệ thống biểu mẫu chứng từ 68 3.3.2.3. Hoàn thiện tài khoản sử dụng. 69 3.3.3. Hoàn thiện về bộ máy kế toán. 69 KẾT LUẬN PHỤ LỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

doc88 trang | Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 3327 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Kế toán tiêu thụ hàng hóa nội địa và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH thương mại Phước Thành – Tỉnh thừa thiên Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
8 14.832.400 … … … … … .. … … … … … Tổng cộng 360 6.442.000 420 7.523.000 468 8.317.400 Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) Đơn vị: Công ty TNHH TM Phước Thành Mẫu số: S11-DN Địa chỉ: 160 Lý Thái Tổ - Huế Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC Bảng 2.2. Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT VẬT LIỆU, DỤNG CỤ, SẢN PHẨM, HÀNG HÓA Tài khoản: 156 ĐVT: Đồng Tháng 12 năm 2010 S TT Tên, quy cách vật liệu, dụng cụ, hàng hóa Số tiền Tồn đầu kỳ Nhập trong kỳ Xuất trong kỳ Tồn trong kỳ A B 1 2 3 4 1 Xi măng Kim đỉnh 43.680.000 35.145.000 45.270.500 33.554.500 2 Thép thanh vằn D10 9.398.400 6.442.000 7.523.000 8.317.400 … … … … … … Cộng 494.280.522 330.977.328 340.160.522 485.097.328 Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Người lập Kế toán trưởng (ký, họ tên) (ký, họ tên) Từ sổ quỹ, kế toán lập bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại “Thu tiền mặt” BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ GỐC CÙNG LOẠI Bảng 2.3. Tháng 12 năm 2010 ĐVT: đồng Chứng từ Diễn giải Ghi Nợ TK 111 Ghi Có TK Ngày Số hiệu 511 3331 … … … … 8/12 PT 21396 Doanh thu bán hàng hóa 18.700.000 17.000.000 1.700.000 … … … … 12/12 PT 21399 Doanh thu bán lẻ 19.349.000 17.590.000 1.759.000 … … … … Tổng cộng 20.178.015.000 4.497.179.427 449.717.943 Khi nghiệp vụ bán hàng xảy ra, kế toán ghi vào sổ chi tiết bán hàng Đơn vị: Công ty TNHH TM Phước Thành Mẫu số: S35-DN Địa chỉ: 160 Lý Thái Tổ - Huế Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG Tháng 12 năm 2010 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Doanh thu Các khoản Tính trừ Khác Số hiệu Ngày tháng SL Đơn giá Thành tiền A B C D E 1 2 3 4 08/12 HĐ71316 08/12 Xuất bán xi măng kim đỉnh 111 20 850.000 17.000.000 12/12 HĐ71324 12/12 Xuất bán xi lẻ 111 17.590.000 … … … … … … … … … Tổng cộng 4.497.179.427 Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Người lập Kế toán trưởng Giám đốc (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên, đóng dấu) Từ bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại, cuối kỳ kế toán lập chứng từ ghi sổ số 21 “Thu tiền mặt”. Đơn vị: Công ty TNHH TM Phước Thành Mẫu số: S02a-DN Địa chỉ: 160 Lý Thái Tổ - Huế Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 21 Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Chứng từ Trích yếu Tài khoản Số tiền Ghi chú Số hiệu Ngày Nợ Có BTH 31/12 Doanh thu hàng hóa 111 511 17.000.000 BTH 31/12 Thuế GTGT phải nộp 111 3331 1.700.000 … … … … BTH 31/12 Doanh thu bán lẻ 111 511 17.590.000 BTH 31/12 Thuế GTGT phải nộp 111 3331 1.759.000 … … 111 … … Tổng cộng 20.178.015.000 Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Cuối kỳ, kế toán trưởng căn cứ vào Chứng từ ghi sổ lập sổ cái TK 511 “Doanh thu hàng hóa” Đơn vị: Công ty TNHH TM Phước Thành Mẫu số: S02c-DN Địa chỉ: 160 Lý Thái Tổ - Huế Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC SỔ CÁI Năm: 2010 Tên tài khoản:Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Số hiệu: 511 Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày Nợ Có Số lũy kế đến:12/2010 31.264.102.042 31.264.102.042 Số PS: 12/2010 31/12 21 31/12 Xuất bán xi măng 111 17.000.000 31/12 21 31/12 Xuất bán lẻ 111 17.590.000 … … … … … … 31/12 32 31/12 Kết chuyển sang TK 911 4.497.179.427 Cộng SPS 4.497.179.427 4.497.179.427 Số dư cuối kỳ Cộng lũy kế từ đầu năm 35.761.281.469 35.761.281.469 Sổ này có 23 trang, đánh số từ trang 01 đến trang 23 Ngày mở sổ: 01/01/2010 Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) 2.2.2.2. Kế toán giá vốn xuất bán hàng hóa a) Tài khoản sử dụng TK 156: Hàng hóa.Trong đó TK 156 có 2 TK chi tiết sau: + TK 1561: hàng hóa + TK 1562: Chi phí vận chuyển hàng hóa TK 632: Giá vốn hàng bán b) Chứng từ hạch toán Hóa đơn GTGT Phiếu xuất kho - Phiếu nhập kho… Sổ sách sử dụng Bảng kê xuất hàng hoá Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa Chứng từ ghi sổ Sổ cái Định khoản Nợ TK 632 15.611.000 Có TK 156 15.611.000 (đồng) Nợ TK 632 4.260.890 Có TK 156 4.260.890 (đồng) Trình tự hạch toán Căn cứ vào phiếu xuất kho số 27945 và phiếu xuất kho số 27949 để vào bảng kê xuất hàng hóa Đơn vị: Công ty TNHH TM Phước Thành Địa chỉ: 160 Lý Thái Tổ - Huế BẢNG KÊ XUẤT HÀNG HÓA Bảng 2.4. Tháng 12 năm 2010 S T T Chứng từ Diễn giải Ghi Có TK 1561, Ghi Nợ TK liên quan Số tiền Số hiệu Ngày tháng PXK 27945 08/12 Xuất bán xi măng kim đỉnh 632 15.611.000 … … … … … PXK 27949 12/12 Xuất bán xi măng kim đỉnh 632 3.903.000 PXK 27949 12/12 Xuất bán thép thanh vằn D10 632 358.000 … … … … … Tổng cộng 4.006.075.178 Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Căn cứ vào phiếu chi, hóa đơn GTGT liên quan đến chi phí mua hàng, kế toán lập phân bổ chi phí mua hàng bán ra. Trị giá vốn Trị giá mua Chi phí thu mua của hàng = của hàng + phân bổ cho xuất bán xuất bán hàng xuất bán Chi phí thu mua phân bổ cho hàng xuất bán = Chi phí thu mua của hàng tồn đầu kỳ + Chi phí mua hàng phát sinh trong kỳ * Tiêu thức phân bổ cho hàng bán ra Tổng tiêu thức phân bổ Phân bổ theo trọng lượng: Chi phí thu mua phân bổ theo trọng lượng = Chi phí mua hàng tồn đầu kỳ + Chi phí mua hàng phát sinh trong kỳ x Số lượng của hàng hoá Số lượng hàng hoá tồn cuối kỳ + Số lượng hàng hoá bán ra Chi phí mua hàng P/B cho xi măng Kim Đỉnh = 8.385.000 + 22.1458.000 * 58 = 17.711.822 đồng 43 + 58 Chi phí mua hàng P/B cho thép thanh vằn D10 = 425.632 + 2.589.255 * 420 = 1.425.960 đồng 43 + 58 Từ bảng kê xuất hàng hóa, vào cuối tháng kế toán lập bảng phân bổ chi phí mua hàng bán ra Đơn vị: Công ty TNHH TM Phước Thành Địa chỉ: 160 Lý Thái Tổ - Huế BẢNG PHÂN BỔ CHI PHÍ MUA HÀNG BÁN RA Bảng 2.5. Tháng 12 năm 2010 ĐVT: đồng Tên hàng Chi phí mua hàng Số lượng Chi phí mua hàng P/B cho hàng bán ra P/B cho hàng TĐK Phát sinh trong kỳ ĐVT Hàng bán ra trong kỳ Hàng tồn cuối kỳ Xi măng Kim đỉnh 8.385.000 22.458.000 Tấn 58 43 17.711.822 thép thanh vằn D10 425.632 2.589.255 Kg 420 468 1.425.960 … … … … … … … Cộng 14.398.632 26.796.651 61.195.283 Định khoản Nợ TK 632 61.195.283 (đồng) Có TK 1562 61.195.283 Căn cứ vào hóa đơn GTGT, phiếu xuất kho, bảng kê xuất hàng hóa, bảng phân bổ chi phí. Kế toán lập chứng từ ghi sổ số 28 “Giá vốn xuất bán hàng hóa” Đơn vị: Công ty TNHH TM Phước Thành Mẫu số: S02a-DN Địa chỉ: 160 Lý Thái Tổ - Huế Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 28 Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Chứng từ Trích yếu Tài khoản Số tiền Ghi chú Số hiệu Ngày Nợ Có … … … … … … PXK27945 8/12 Giá vốn hàng bán 632 1561 15.611.000 … … … … … … PXK27949 12/12 Giá vốn hàng bán 632 1561 16.925.000 … … … … … … BP/BCP mua hàng bán ra 31/12 Phân bổ chi phí hàng xuất bán 632 1562 61.195.283 Tổng cộng 4.067.270.461 Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Từ chứng từ ghi sổ số , kế toán lập sổ cái TK 632 “Giá vốn hàng hóa” Đơn vị: Công ty TNHH TM Phước Thành Mẫu số: S02c-DN Địa chỉ: 160 Lý Thái Tổ - Huế Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC SỔ CÁI Năm: 2010 Tên tài khoản: Giá vốn hàng hóa Số hiệu: 632 ĐVT: đồng Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày Nợ Có Số lũy kế đến:12/2010 30.682.195.388 30.682.195.388 Số PS: 12/2010 31/12 28 31/12 Giá vốn hang bán 1561 15.611.000 31/12 28 31/12 Giá vốn hang bán 1561 16.925.000 … … … 31/12 28 31/12 Chi phí mua hàng phân bổ cho hàng bán ra 1562 61.195.283 31/12 32 31/12 Kết chuyển sang TK 911 4.067.270.461 Cộng PS 4.067.270.461 4.067.270.461 Số dư cuối kỳ Cộng lũy kế từ đầu năm 34.749.465.849 34.749.465.849 Sổ này có 23 trang, đánh số từ trang 01 đến trang 23 Ngày mở sổ: 01/01/2010 Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) 2.2.2.3. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh tại công ty TNHH TM Phước Thành a) Tài khoản sử dụng - TK 642 : Chi phí quản lý kinh doanh - Các TK liên quan khác b) Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT - Phiếu chi, - Giấy báo nợ… c) Sổ sách sử dụng - Sổ chi phí quản lý kinh doanh - Sổ quỹ, Sổ TGNH - Bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại - Sổ cái d) Trình tự hạch toán Theo QĐ số 48/2006/QĐ – BTC TK 642 được hạch toán chung cho cả chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Thực tế, tại công ty TNHH TM Phước Thành hạch toán như sau: Trong kỳ, kế toán tập hợp các chứng từ liên quan đến chi phí quản lý kinh doanh, vào sổ chi tiết chi phí quản lý kinh doanh Đơn vị: Công ty TNHH TM Phước Thành Mẫu số: S36-DN Địa chỉ: 160 Lý Thái Tổ - Huế Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ QUẢN LÝ KINH DOANH Tháng 12 năm 2010 TK 642 ĐVT: đồng Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Ngày Số hiệu Nợ Có … … … … … … 31/10 BPBL Lương tháng 12 334 39.518.000 Các khoản trích theo lương 338 12.053.000 31/10 BPBKH Phân bổ khấu hao TSCĐ 214 33.191.181 …… ……… ................. … … …… 31/12 Kết chuyển sang TK 911 911 190.962.991 Cộng 190.962.991 190.962.991 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) Căn cứ vào sổ chi tiết chi phí quản lý kinh doanh, cuối tháng kế toán lập Chứng từ ghi sổ số 30 “Chi phí quản lý kinh doanh” Đơn vị: Công ty TNHH TM Phước Thành Mẫu số: S02a-DN Địa chỉ: 160 Lý Thái Tổ - Huế Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 30 Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Chứng từ Trích yếu Tài khoản Số tiền Ghi chú Số hiệu Ngày Nợ Có … … … … … … BPBL 31/12 Lương tháng 12 642 334 39.518.000 31/12 Các khoản trích theo lương 642 338 12.053.000 BPBKH 31/12 Trích khấu hao TSCĐ 642 214 33.191.181 … … … … … … Tổng cộng 190.962.991 Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Từ chứng từ ghi sổ , cuối tháng kế toán lên Sổ cái TK 642 “Chi phí quản lý kinh doanh” Đơn vị: Công ty TNHH TM Phước Thành Mẫu số: S02c-DN Địa chỉ: 160 Lý Thái Tổ - Huế Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC SỔ CÁI Năm: 2010 Tên tài khoản: Chi phí quản lý kinh doanh Số hiệu: 642 ĐVT: đồng Ngày Ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày Nợ Có Số lũy kế đến:12/2010 215.740.902 215.740.902 Số PS: 12/2010 … … … … … 31/12 30 31/12 Lương tháng 12 334 39.518.000 31/12 30 31/12 Các khoản trích theo lương 338 12.053.000 31/12 30 31/12 Phân bổ khấu hao TSCĐ 214 33.191.181 31/12 32 31/12 Kết chuyển sang TK 911 190.962.991 Cộng PS 190.962.991 190.962.991 Số dư cuối kỳ Cộng lũy kế từ đầu năm 406.703.893 406.703.893 Sổ này có 23 trang, đánh số từ trang 01 đến trang 23 Ngày mở sổ: 01/01/2010 Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) 2.2.3. Thực tế kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TM Phước Thành 2.2.3.1. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính tại công ty TNHH TM Phước Thành a) Tài khoản sử dụng TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính b) Chứng từ sử dụng - Giấy báo có và một số chứng từ liên quan khác c) Sổ sách sử dụng - Chứng từ ghi sổ - Sổ cái doanh thu hoạt động tài chính … d) Trình tự hạch toán Ngày 25/12/2010 Công ty nhận giấy báo có về khoản tiền lãi của Ngân hàng Công thương Việt Nam chi nhánh tại Huế Ngân hàng Công thương Việt Nam Vietin Bank PHIẾU TÍNH LÃI TIỀN GỬI Số: 532 Ngày 27/12/2010 TK số: 32877699 NO: 823000005 Tên ĐV: Công ty TNHH TM Phước Thành CO: 32877699 TS = 2.284.135.747 * LX: 0.25000% Tiền lãi = = 190.345 30 Số tiền bằng chữ: một trăm chín mươi nghìn ba trăm bốn mươi lăm đồng chẵn. Kiểm soát Kế toán trưởng Giám đốc Đến ngày nhận lãi, ngân hàng chuyển thẳng vào tài khoản của công ty.Kế toán nhận được phiếu tính lãi tiền gửi. Định khoản Nợ TK 112 190.345 (đồng) Có TK 515 190.345 Kế toán Sổ TGNH, Bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại “Thu TGNH” BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ GỐC CÙNG LOẠI Bảng 2.6. Tháng 12 năm 2010 ĐVT: đồng Chứng từ Diễn giải Ghi Nợ TK 112 Ghi Có TK Ngày Số 515 … … … … … … 27/12 PTL 532 Lãi tiền gửi NH Công thương 190.345 190.345 … … …. … … Cộng 135.675.510 1.296.138 Kèm theo 36 chứng từ gốc Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Người lập biểu Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (ký, họ tên) Cuối tháng, từ bảng tổng hợp chứng từ gố cùng loại “ Thu TGNH” kế toán lâp Chứng từ ghi sổ số 22 “Thu TGNH” Đơn vị: Công ty TNHH TM Phước Thành Mẫu số: S02a-DN Địa chỉ: 160 Lý Thái Tổ - Huế Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 22 Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Chứng từ Trích yếu Tài khoản Số tiền Ghi chú Số hiệu Ngày Nợ Có … 112 … … BTH CTGCL 31/12 Thu lãi tiền gửi ngân hàng Công thương 112 515 1.296.138 … … … … … … Tổng cộng 18.284.253.112 Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Căn cứ vào chứng từ ghi sổ số 22 để lập sổ cái TK 515 Đơn vị: Công ty TNHH TM Phước Thành Mẫu số: S02c-DN Địa chỉ: 160 Lý Thái Tổ - Huế Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC SỔ CÁI Năm: 2010 Tên tài khoản:Doanh thu từ hoạt động tài chính Số hiệu: 515 ĐVT: đồng Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày Nợ Có Số lũy kế đến:12/2010 3.952.762 3.952.762 Số PS: 12/2010 31/12 22 31/12 Lãi tiền gửi NH Công thương Việt Nam 112 190.345 … … … … … … 31/12 31 31/12 Kết chuyển sang TK 911 1.296.138 1.296.138 Cộng PS Số dư cuối kỳ Cộng lũy kế từ đầu năm 5.248.900 5.248.900 Sổ này có 23 trang, đánh số từ trang 01 đến trang 23 Ngày mở sổ: 01/01/2010 Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) 2.2.3.2. Kế toán chi phí hoạt động tài chính tại công ty TNHH TM Phước Thành a) Tài khoản sử dụng TK 635: chi phí hoạt động tài chính b) Chứng từ sử dụng - Giấy báo nợ và một số chứng từ liên quan khác c) Sổ sách sử dụng - Chứng từ ghi sổ - Sổ cái chi phí hoạt động tài chính … d) Trình tự hạch toán Trong năm 2010 công ty đã vay một số TGNH để phục vụ cho hoạt động SXKD và phải trả lãi hàng tháng. Trong tháng 12 tình hình chi phí hoạt động tài chính của công ty TNHH TM Phước Thành. Ngân hàng Techcombank PHIẾU TÍNH LÃI TIỀN VAY Số: 362 Ngày 30/12/2010 TK số:79229883 NO: 05679978 Tên ĐV: Công ty TNHH TM Phước Thành CO: 838000043 Tiền lãi = 360.540.778* 0.72% = 2.595.894 Số tiền bằng chữ: Hai triệu năm trăm chín mươi lăm ngàn tám trăm chín mươi bốn đồng y Kiểm soát Kế toán trưởng Giám đốc Sau khi nhận phiếu tính lãi tiền vay của ngân hàng Techcombank, kế toán trưởng viết lệnh chi thông qua giám đốc chuyển tiền trả lãi cho ngân hàng. Kế toán định khoản: Nợ TK 635 2.595.894 Có TK 112 2.595.894 (đồng) Kế toán vào sổ TGNH, bảng tổng hợp chúng từ gốc cùng loại “ Chi TGNH” BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ GỐC CÙNG LOẠI Bảng 2.7. Tháng 12 năm 2010 ĐVT: đồng Chứng từ Diễn giải Ghi Nợ TK 112 Ghi Có TK Ngày Số 635 … … … … … … 30/12 PTL 362 Lãi tiền vay NH Techcombank 2.595.894 2.595.894 … … …. … … Cộng 1.562.350.000 180.847.235 Kèm theo 36 chứng từ gốc Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Người lập biểu Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (ký, họ tên) Từ bảng tổng hợp kế toán lập chứng từ ghi sổ số 25 “Chi TGNH”. Đơn vị: Công ty TNHH TM Phước Thành Mẫu số: S02a-DN Địa chỉ: 160 Lý Thái Tổ - Huế Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 25 Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Chứng từ Trích yếu Tài khoản Số tiền Ghi chú Số hiệu Ngày Nợ Có … 112 … … BTH CTGCL 31/12 Trã lãi ngân hàng Techcombank 112 635 2.595.894 … … … … … … Tổng cộng 180.847.235 Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Đơn vị: Công ty TNHH TM Phước Thành Mẫu số: S02c-DN Địa chỉ: 160 Lý Thái Tổ - Huế Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC SỔ CÁI Năm: 2010 Tên tài khoản: Chi phí từ hoạt động tài chính Số hiệu: 635 Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày Nợ Có Số lũy kế đến: 12/2010 246.194.429 246.194.429 Số PS: 12/2010 31/12 25 31/12 Lãi tiền vay NH Techcombank 112 2.595.894 … … … … … 31/12 32 31/12 Kết chuyển sang TK 911 180.847.235 Cộng PS 180.847.235 180.847.235 Số dư cuối kỳ Cộng lũy kế từ đầu năm 427.041.664 427.041.664 Sổ này có 23 trang, đánh số từ trang 01 đến trang 23 Ngày mở sổ: 01/01/2010 Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) 2.2.4. Kế toán Xác định kết quả kinh doanh 2.2.4.1. Kế toán thuế TNDN a) Tài khoản sử dụng TK 821 “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp” b) Chứng từ và sổ sách sử dụng - Tờ khai thuế TNDN - Chứng từ ghi sổ - Sổ cái c) Trình tự hạch toán Hằng quý căn cứ vào hiệu quả hoạt động SXKD của công ty, kế toán tính thuế TNDN tạm tính và lập tờ khai thuế TNDN tạm tính của quý đó. Căn cứ tờ khai thuế TNDN để lập chứng từ ghi sổ và vào sổ cái TK 821. Thực tế trong quý 4, cụ thể là tháng 12/2010. Công ty đã hoạt động sản xuất kinh doanh và thu được LNTT là: 59.394.878 đồng. Thuế suất thuế TNDN năm 2010 là 25%. Vậy thuế TNDN tháng 12 = 59.394.878*25% =14.848.719,5 đồng Cuối tháng, kế toán lập chứng từ ghi sổ số 33 Đơn vị: Công ty TNHH TM Phước Thành Mẫu số: S02a-DN Địa chỉ: 160 Lý Thái Tổ - Huế Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 33 Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Chứng từ Trích yếu Tài khoản Số tiền Ghi chú Số hiệu Ngày Nợ Có 31/12 Thuế TNDN tháng 12 821 3334 14.848.719,5 Cộng 14.848.719,5 Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Từ chứng từ ghi sổ số 33 kê toán lập sổ cái TK 821 Đơn vị: Công ty TNHH TM Phước Thành Mẫu số: S02c-DN Địa chỉ: 160 Lý Thái Tổ - Huế Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC SỔ CÁI Năm: 2010 Tên tài khoản: chi phí thuế TNDN Số hiệu: 821 Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày Nợ Có Số lũy kế đến:12/2010 123.924.085 123.924.085 Số PS: 12/2010 31/12 33 31/12 Thuế TNDN tháng 12 3334 14.848.719,5 31/12 34 31/12 K/c Lãi tháng 12 911 14.848.719,5 Cộng số phát sinh 14.848.719,5 14.848.719,5 Số dư cuối kỳ Cộng lũy kế từ đầu năm 183.318.963 183.318.963 Sổ này có 23 trang, đánh số từ trang 01 đến trang 23 Ngày mở sổ: 01/01/2010 Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) 2.2.4.2. Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TM Phước Thành a) Tài khoản sử dụng: TK 911: xác định kết quả kinh doanh TK 421: Lợi nhuận chưa phân phối b) Sổ sách kế toán áp dụng - Chứng từ ghi sổ - Sổ cái TK 911 - Sổ cái TK 421 c) Trình tự hạch toán Cuối kỳ kế toán căn cứ vào các chi phí và doanh thu đã phát sinh trong kỳ (tổng số bên nợ các tài khoản chi phí như TK 632, TK 642, TK 635, TK 811, TK 821…, và tổng số bên có của các tài khoản doanh thu như TK 511, TK 515, TK 711…) để tiến hành lập chứng từ ghi sổ các bút toán kết chuyển sang TK 911 để XĐKQKD và cuối cùng kết chuyển lãi (lỗ). Theo trình tự kế toán lập chứng từ ghi sổ số 32 “Các bút toán kết chuyển chi phí”,Chứng từ ghi sổ số 31 “Các bút toán kết chuyển doanh thu” Đơn vị: Công ty TNHH TM Phước Thành Mẫu số: S02a-DN Địa chỉ: 160 Lý Thái Tổ - Huế Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ–BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 32 Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Chứng từ Trích yếu Tài khoản Số tiền Ghi chú Số hiệu Ngày Nợ Có 31/12 K/c giá vốn xuất bán hàng hóa 911 632 4.067.270.461 31/12 K/c chi phí QLDN 911 642 190.962.991 31/12 K/c chi phí hoạt động tài chính 911 635 180.847.235 31/12 K/c chi phí khác 911 811 0 31/12 K/c thuế thu nhập DN 911 821 14.848.719,5 Cộng 4.453.929.406,5 Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Đơn vị: Công ty TNHH TM Phước Thành Mẫu số: S02a-DN Địa chỉ: 160 Lý Thái Tổ - Huế Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 31 Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Chứng từ Trích yếu Tài khoản Số tiền Ghi chú Số hiệu Ngày Nợ Có 31/12 K/c doanh thu thuần bán hàng 511 911 4.497.179.427 31/12 K/c doanh thu hoạt động tài chính 515 911 1.296.138 31/12 K/c doanh thu khác 711 911 0 Cộng 4.278.328.492 Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Đơn vị: Công ty TNHH TM Phước Thành Mẫu số: S02c-DN Địa chỉ: 160 Lý Thái Tổ - Huế Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC SỔ CÁI Năm: 2010 Tên tài khoản: Xác định kết quả kinh doanh Số hiệu: 911 Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày Nợ Có Số lũy kế đến:12/2010 31.253.206.084 31.253.206.084 Số PS: 12/2010 31/12 31 31/12 K/c doanh thu thuần 511 4.497.179.427 31/12 31 31/12 K/c doanh thu HĐTC 515 1.296.138 31/12 31 31/12 K/c Doanh thu khác 711 0 31/12 32 31/12 K/c giá vốn xuất bán hàng hóa 632 4.067.270.461 31/12 32 31/12 K/c chi phí QLDN 642 190.962.991 31/12 32 31/12 K/c chi phí hoạt động tài chính 635 180.847.235 31/12 32 31/12 K/c chi phí khác 811 0 31/12 33 31/12 K/c thuế thu nhập DN 821 14.848.719,5 31/12 34 31/12 K/c lãi 421 44.546.158,5 Số phát sinh 4.498.475.565 4.498.475.565 Số dư cuối kỳ Cộng lũy kế từ đầu năm 35.766.530.369 35.766.530.369 Sổ này có 23 trang, đánh số từ trang 01 đến trang 23 Ngày mở sổ: 01/01/2010 Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Đơn vị: Công ty TNHH TM Phước Thành Mẫu số: S02a-DN Địa chỉ: 160 Lý Thái Tổ - Huế Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 34 Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Chứng từ Trích yếu Tài khoản Số tiền Ghi chú Số hiệu Ngày Nợ Có 31/12 K/c lãi từ HĐSXKD 911 421 44.546.158,5 Cộng 44.546.158,5 Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Đơn vị: Công ty TNHH TM Phước Thành Mẫu số: S02c-DN Địa chỉ: 160 Lý Thái Tổ - Huế Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC SỔ CÁI Năm: 2010 Tên tài khoản: Lợi nhuận chưa phân phối Số hiệu: 421 Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày Nợ Có Số lũy kế đến:12/2010 260.362.798,5 Số PS: 12/2010 31/12 34 31/12 K/c Lãi tháng 12 911 44.546.158,5 Số dư cuối kỳ Cộng lũy kế từ đầu năm 304.908.957 Sổ này có 23 trang, đánh số từ trang 01 đến trang 23 Ngày mở sổ: 01/01/2010 Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Tên đơn vị: Công ty TNHH TM Phước Thành Mẫu số: S02b-DN Địa chỉ: 160 Lý Thái Tổ, Huế Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ–BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ Năm 2010 Chứng từ ghi sổ Số tiền Chứng từ ghi sổ Số tiền Số hiệu Ngày tháng Số hiệu Ngày tháng … … … 21 31/12 20.178.015.000 22 31/12 18.284.253.112 25 31/12 1.562.350.000 28 31/12 4.067.270.461 30 31/12 190.962.991 31 31/12 4.278.328.492 32 31/12 4.453.929.406,5 33 31/12 14.848.719,5 34 31/12 44.546.158,5 … … … Sổ này có … trang, đánh số từ trang 01 đến… Ngày mở sổ: 01/01/2010 Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Đơn vị: Công ty TNHH TM Phước Thành Địa chỉ: 160 Lý Thái Tổ - Huế BẢNG BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH Tháng 12 năm 2010 Bảng 2.8. ĐVT: đồng STT CHỈ TIÊU MÃ SỐ TIỀN 1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 1 4.497.179.427 2 Các khoản giảm trừ doanh thu 2 0 3 Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ (10 = 01-02) 10 4.497.179.427 4 Giá vốn hàng bán 11 4.067.270.461 5 Lợi nhuận gộp bán hàng và cung cấp dịch vụ (20 = 10-11) 20 429.908.966 6 Doanh thu hoạt động tài chính 21 1.296.138 7 Chi phí tài chính 22 180.847.235 Trong đó: Chi phí lãi vay 23 8 Chi phí quản lý kinh doanh 24 190.962.991 9 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (30 = 20+21-22-24) 30 59.394.878 10 Thu nhập khác 31 0 11 Chi phí khác 32 0 12 Lợi nhuận khác (12= 31-32) 40 0 13 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50=30+40) 50 59.394.878 14 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 51 14.848.719,5 15 Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 60 44.546.158,5 Lập ngày 31/12/2010 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên, đóng dấu) Chương 3: MỘT SỐ Ý KIẾN ĐÓNG GÓP NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THƯƠNG MẠI PHƯỚC THÀNH Nhận xét chung về hoạt động kinh doanh và kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty. 3.1.1. Nhận xét chung về hoạt động kinh doanh Công ty TNHH TM Phước Thành chính thức đi vào hoạt động năm 2005. Qua thời gian hoạt động, công ty đã nhận được sự tin tưởng của người tiêu dùng và có chỗ đứng vững chắc trên thị trường. Công ty luôn vượt mức kế hoạch đặt ra và ngày càng nâng cao uy tín nhờ chất lượng sản phẩm tốt, đáp ứng được nhu cầu của người tiêu dùng trong nước, từ đó đem lại lợi nhuận cho công ty, góp phần đáng kể cho NSNN. Đồng thời, nâng cao thu nhập, giải quyết việc làm cho người lao động, cải thiện đời sống cho cán bộ công nhân viên trong công ty. Để có được thành quả đó là nhờ ban lãnh đạo có những chính sách phù hợp, sự cố gắng không ngừng của cán bộ công nhân viên cùng với những đóng góp thiết thực của đội ngũ kế toán của công ty. Xã hội ngày càng phát triển, những công trình đang được xây dựng ngày càng nhiều. Đây là cơ hội tốt để công ty phát triển ngành nghề kinh doanh của mình. Bên cạnh đó cạnh tranh giữa các công ty khác ngày càng gay gắt hơn trong nền kinh tế mở cửa là thách thức lớn của công ty. Bên cạnh những mặt đạt được công ty TNHH TM Phước Thành còn gặp nhiều hạn chế trong quá trình mua hàng và bán hàng. Ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. 3.1.2. Nhận xét chung về tình hình công tác kế toán tại công ty. Qua thời gian thực tập tại công ty TNHH TM Phước Thành, được sự hướng dẫn tận tình của các anh chị trong phòng kế toán, cùng với kiến thức đã học tại trường em xin đưa ra nhận xét như sau: - Phòng kế toán được tổ chức hợp lý với sự phân công công việc rõ ràng giữa các phần hành kế toán cho từng kế toán viên, đảm bảo phối hợp thống nhất trong công tác kế toán, giúp cho công việc kế toán trôi chảy và chính xác. - Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức theo hình thức tập trung, rất thuận tiện cho việc quản lý số liệu cũng như về nhân sự của bộ phận kế toán. Các kế toán viên làm việc dưới sự chỉ đạo của kế toán trưởng, biết tổng hợp sức mạnh, trí tuệ và thống nhất các vấn đề thuộc phạm vi của người kế toán viên. - Mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều được kế toán ghi vào các chứng từ hợp lệ, đúng mẫu, phương pháp tính và nội dung ghi chép theo quy định. - Tất cả các chứng từ được kiểm tra theo một hệ thống chặt chẽ, cuối kỳ các chứng từ được đóng tập và bảo quản cẩn thận. Như vậy việc tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán của công ty theo đúng quy định của pháp luật Nhìn chung bộ máy kế toán được tổ chức phù hợp với yêu cầu quản lý tại công ty. Với đội ngũ cán bộ kế toán có trình độ chuyên môn vững vàng, tương đối đồng đều nhau, việc tổ chức sắp xếp nhân viên phù hợp với năng lực, trình độ chuyên môn đã góp phần không nhỏ trong việc hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao. Nhận xét về thực trạng công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Ưu điểm Công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TM Phước Thành có những ưu điểm nổi bật sau: - Công ty tổ chức bộ máy kế toán khá hoàn thiện với đội ngũ kế toán có trình độ tương đối cao, giày kinh nghiệm, cơ cấu bộ máy tổ chức bộ máy kế toán tương đối gọn với nghiệp vụ kinh tế phát sinh nhiều nhưng với khả năng tổ chức tốt công ty đã tổ chức phân công việc cho từng nhân viên phù hợp rõ ràng đảm bảo cho việc hạch toán kịp thời các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, hoàn thiện nhiệm vụ cấp trên giao phó lập các báo cáo và cung cấp các thông tin kịp thời cho ban Giám đốc nắm bắt được tình hình kinh doanh của công ty. - Việc tập hợp những chi phí liên quan đến kết quả hoạt động kinh doanh như giá vốn hàng bán được thực hiện một cách khoa học, hợp lý, đúng nguyên tắc, từ đó giúp xác định kết quả hoạt động kinh doanh một cách chính xác. - Công ty quản lý hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên giúp lãnh đạo Công ty nắm bắt thông tin kịp thời để theo dõi về số lượng hàng hóa tồn kho khi cần thiết, chủ động trong việc ký kết hợp đồng tiêu thụ hàng hóa. - Việc theo dõi và phản ánh hàng hóa nhập - xuất - tồn trong kỳ theo dõi chi tiết từng nguồn nhập và theo trình tự thời gian cuối kỳ, kế toán lập bản báo cáo nhập xuất tồn hàng hóa để việc tiêu thụ hàng hóa được thuận lợi hơn, tạo tin cậy với các bạn hàng và người tiêu thụ. Tóm lại, công tác kế toán tại công ty phản ánh khá đầy đủ chặt chẽ có hệ thống quá trình tiêu thụ hàng hóa góp phần to lớn cho việc ra quyết định của các cấp lãnh đạo. 3.2.2. Nhược điểm Bên cạnh những ưu điểm cần phát huy, công tác tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TM Phước Thành còn một số hạn chế như sau: Công ty bán số lượng hàng hóa lớn cho các công ty khác theo hình thức trả chậm nên còn một số lượng tiền chưa thu được, công ty chưa lập dự phòng phải thu khó đòi và bị chiếm dụng nguồn vốn. Trong quá trình tiêu thụ hàng hóa, công ty không áp dụng các chính sách chiết khấu, làm giảm sự cạnh tranh giữa các công ty khác đồng thời tác động đến tâm lý người mua hàng đặc biệt là những khách hàng lớn và khách lâu năm. Hiện nay nguồn vốn của công ty vẫn còn gặp nhiều khó khăn, vốn huy động và vốn chủ sỡ hữu năm nay bắt đầu giảm, chủ yếu là vốn vay. Vì vậy hàng tháng công ty phải trả lãi suất cao. Do vậy doanh thu giảm ảnh hưởng đến lợi nhuận của công ty. Kế toán theo dõi chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp trên cùng một tài khoản 642, chưa có sự chi tiết cho từng khoản mục. Khi hạch toán chi phí bán hàng như: Điện, nước, điện thoại, Fax,… sử dụng cho hoạt động bán hàng nhưng công ty lại hạch toán chung vào chi phí quản lý doanh nghiệp từ đó gây khó khăn cho việc kiểm soát chi phí. Điều này sẽ gây khó khăn trong công tác quản lý chi phí cũng như việc đề ra các biện pháp làm giảm chi phí của công ty. 3.3. Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác quản lý công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TM Phước Thành Qua nhận xét trên ta thấy được thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty. Bên cạnh những thành quả đạt được công ty cũng còn một số hạn chế đòi hỏi sự quan tâm nghiên cứu nhằm đưa ra các phương pháp hạch toán có hiệu quả hơn. Để hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở công ty, trên cơ sở thực trạng đã chỉ ra . Em xin mạnh dạng đưa ra một số ý kiến đóng góp như sau: 3.3.1. Hoàn thiện quá trình tiêu thụ 3.3.1.1. Giữ mối quan hệ tốt với khách hàng lâu năm, mở rộng thị trường tiêu thụ mới Điều quan trọng để có được thành công trong kinh doanh là có được những khách hàng lâu năm, ổn định. Nhiều công ty đã phạm sai lầm khi không quan tâm tới những khách hàng cũ mà chỉ chú trọng vào việc tìm kiếm khách hàng mới. Là một công ty thương mại chuyên nghiệp, công ty nên thực hiện cả hai chiến dịch đó song song. Để giữ vững khách hàng tiềm năng và lâu dài, công ty phải luôn giữ liên lạc với khách hàng đồng thời phải có những chính sách khích lệ cho khách hàng lâu năm như công ty có thể giảm bao nhiêu phần trăm cho lô hàng trị giá một số tiền nhất định hoặc miễn phí vận chuyển… Đảm bảo phải luôn có hàng trong kho khi khách hàng yêu cầu. Đảm bảo uy tính đối với khách hàng của mình. 3.3.1.2. Xây dựng giá cả hợp lý Giá cả luôn là mối quan tâm hàng đầu của đa phần khách hàng khi lựa chọn sản phẩm. Công ty có nhiều nhà cung cấp khác nhau với giá cả khác nhau ảnh hưởng đến giá cả hàng hóa bán ra. Công ty nên thiết lập chính sách giá cả hợp lý bằng cách lựa chọn nhà cung cấp uy tính đồng thời có kế hoạch dự trữ hàng hóa. 3.3.1.3. Công ty nên áp dụng chính sách chiết khấu thương mại cho khách hàng. Hiện nay hầu hết các doanh nghiệp điều áp dụng giải pháp tối ưu này vì nó tạo mối quan hệ lâu dài với những khách hàng lâu năm. Công ty nên áp dụng chính sách này đối với khách hàng thường xuyên và khách hàng mua với khối lượng lớn. Với chính sách này công ty có thể giữ được khách hàng, tăng thị phần, nâng cao tính cạnh tranh của doanh nghiệp, thu được nhiều lợi nhuận. 3.3.1.4. Quản lý công nợ và một số chính sách đối với các khoản phải thu Là một công ty thương mại phát sinh chủ yếu các nghiệp vụ bán hàng hóa và chủ yếu là thu tiền trả sau nên công ty cần có những biện pháp quản lý công nợ chặt chẽ để tránh tình trạng nợ ứ đọng và bị chiếm dụng vốn đồng thời công ty nên lập dự phòng phải thu khó đòi. 3.3.2. Hoàn thiện các chứng từ, sổ sách tại công ty. 3.3.2.1. Hoàn thiện về hình thức ghi sổ tại công ty Công ty TNHH TM Phước Thành đang áp dụng hình thức “Chứng từ ghi sổ” . Mà theo hình thức này thì công việc ghi chép còn bị trùng lặp dẫn đến nhằm lẫn, công việc dồn vào cuối kỳ. Hiện nay công nghệ thông tin ngày càng phát triển rộng rãi, việc áp dụng phần mềm kế toán sẽ cải thiện hiệu năng làm việc của doanh nghiệp, giảm thiểu chi phí của doanh nghiệp mà tiết kiệm chi phí có nghĩa là thêm thu nhập và tăng tốc độ phát triển của công ty. Ưu điểm nổi bật nhất của phần mềm kế toán là tiết kiệm được thời gian giúp công việc hoàn thành công việc trong thời gian đề ra. Vì vậy, công ty nên áp dụng phần mềm kế toán máy vào công việc kế toán. 3.3.2.2. Hoàn thiện hệ thống biểu mẫu chứng từ Chứng từ kế toán là những giấy tờ và vật mang tin phản ánh nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh đã hoàn thành làm căn cứ để ghi sổ kế toán. Chứng từ của công ty bao gồm nhiều loại khác nhau, mỗi loại cung cấp một loại nghiệp vụ kinh tế riêng, ảnh hưởng đến tính chính xác, kịp thời, đầy đủ. Tổ chức công tác luân chuyển chứng từ sẽ tránh được sự ghi chép trùng lập, thiếu sót và gian lận. Công ty nên có những quy định về trình tự luân chuyển chứng từ thống nhất: Chứng từ được đánh số liên tục để có thể kiểm soát. Đối với chứng từ nội bộ như phiếu thu, phiếu chi, phiếu xuất kho, phiếu nhập kho… công ty có thể ký hiệu thứ tự và tháng trên các loại chứng từ đó sẽ giúp cho quá trình kiểm soát và tránh thất lạc. Chứng từ và sổ sách cần ghi chép ngay tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ kinh tế hoặc càng sớm càng tốt. Kế toán luân chuyển chứng từ chính xác và nêu rõ từng loại chứng từ, người lập, người sử dụng và bộ phận lưu trữ. Khi giao chứng từ nên ghi rõ các loại chứng từ đã giao, số lượng. Khi có chứng từ sai sót cần hủy bỏ ngoài việc lập biên bản hủy cần phải theo dõi chứng từ đã được hũy bỏ thực sự hay chưa. 3.3.2.3. Hoàn thiện tài khoản sử dụng Công ty sử dụng TK 642 “Chi phí Quản lý kinh doanh” để xác định chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp trong kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh. Đối với tài khoản này công ty nên mở TK cấp hai, cấp ba, … để đáp ứng yêu cầu quản trị kinh doanh và theo dõi chi tiết hơn nguồn chi phí. TK 6421 Chi phí bán hàng TK 6422 Chi phí quản lý doanh nghiệp Đối với các tài khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch kế toán nên mở thêm các TK cấp 3 để tiện theo dõi doanh thu bán hàng của từng loại vật tư. Tương ứng với TK doanh thu cấp 3 thì kế toán nên mở thêm TK giá vốn hàng bán cho từng loại vật tư. TK 51111 : doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của Xi măng TK 51112: doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của sắt… TK 63211: Giá vốn hàng bán của Xi măng TK 63212: Giá vốn hàng bán của sắt… 3.3.3. Hoàn thiện về bộ máy kế toán Hiện nay bộ máy kế toán của công ty khá gọn nhẹ, lực lượng kế toán quá mỏng vì vậy việc hạch toán có nhiều áp lực vì vậy công ty cần tăng cường thêm kế toán tổng hợp để giảm nhẹ áp lực công việc cho kế toán trưởng, giúp kế toán trưởng trong việc tổng hợp thông tin kế toán kịp thời, chính xác. KẾT LUẬN Kế toán có vai trò rất quan trọng đối với công tác quản lý kinh tế, bao gồm cả quản lý vĩ mô và vi mô. Đặc biệt là trong điều kiện kinh tế phát triển không ngừng của nền kinh tế thị trường hiện nay, thông tin kinh tế giữ một vai trò hết sức quan trọng nó quyết định sự thành công hay thất bại của hoạt động sản xuất kinh doanh. Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh là một phần không thể thiếu trong công tác kế toán tại doanh nghiệp. Nó cung cấp số liệu kịp thời cho các nhà quản lý doanh nghiệp về tình hình kinh doanh cũng như phản ánh kịp thời, đầy đủ kết quả cuối cùng của doanh nghiệp, phục vụ đắc lực cho việc quản lý hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Nhận thức được tầm quan trọng đó, công ty TNHH TM Phước Thành đã rất chú trọng đến khâu quản lý hàng hoa và hạch toán bán hàng và xác định kết quả. Là một doanh nghiệp thương mại hoạt động hiệu quả, tổng thu nhập tăng lên hằng năm. Trong điều kiện cạnh tranh gay gắt của nền kinh tế thị trường, công ty đã chủ động tìm kiếm bạn hàng, nỗ lực mở rộng thị trường tiêu thụ, củng cố và nâng cao vị thế của mình trên thị trường nội địa. Thành công kể trên của công ty, không thể không nói đến sự đóng góp của bộ máy kế toán nói chung và kế toán bán hàng và xác định nói riêng. Qua thời gian thực tập và quá trình tìm hiểu thực tế tại công ty em nhận thấy rằng công tác hạc toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh của công ty thực hiện tốt, chấp hành đúng chế độ kế toán và chế độ tài chính. Điều này đóng góp phần không nhỏ vào sự thành công của công ty. Công ty đã đầu tư, trang bị phương tiện tính toán và xử lý thông tin hiện đại, nhanh chóng và hiệu quả. Thời gian thực tập tại công ty em đã được tiếp xúc, quan sát các loại sổ sách, chứng từ kế toán. Đặc biệt là sự quan tâm chỉ bảo tận tình của ạnh chị phòng kế toán đã giúp em hiểu rõ hơn công việc của nhân viên kế toán, giúp em có thêm kinh nghiệm để tự tin hơn khi ra trường và đến nhận việc tại công ty. Là một sinh viên chuyên ngành kế toán sau quá trình học tập tại trường và thời gian thực tập tại công ty TNHH TM Phước Thành em đã viết khóa luận với đề tài: “Kế toán tiêu thụ hàng hóa nội địa và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TM Phước Thành – Huế”. Khóa luận đã khái quát toàn bộ quá trình hạch toán kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty. Hy vọng là với những giải pháp và ý kiến đóng góp của em sẽ mỡ ra những phương hướng mới cho bông tác kế toán nói riêng và hoạt động kinh doanh của công ty đạt hiệu quả cao hơn. Bằng những kiến thức đã tích lũy được trong quá trình học tập tại trường, em đã cố gắng trình bày những vấn đề cơ bản về tổ chức kế toansbans hàng và xác định kết quả kinh doanh trong donh nghiệp thương mại. Đồng thời vận dụng nhũng lý luận này để trình bày thực tế công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TM Phước Thành. Tuy nhiên, do sự hạn chế về kiến thức và lý luận nên trong quá trình nghiên cứu và trình bày không tránh khỏi những sai sót. Kính mong nhận được sự chỉ bảo của các thầy cô giáo để bài luận văn của em được hoàn thiện hơn. Em xin kính gửi lời cảm ơn chân thành đến quý thầy cô giáo giảng dạy tại trường Cao Đẳng Đức Trí – Đà Nẵng, khoa Kế Toán – Tài chính ngân hàng đã truền đạt cho em một vốn kiến thức dồi dào trong quá trình học tập tại trường và trong suốt thời gian làm khóa luận tốt nghiệp. Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn đến cô giáo Th.S Nguyễn Thị Bích Lài đã trực tiếp theo dõi, chỉ dẫn tận tình để giúp em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp. Cuối cùng em xin gửi lời cám ơn đến Ban Giám Đốc, các phòng ban liên quan, các anh chị tại phòng kế toán của công ty TNHH TM Phước Thành đã tạo điều kiện giúp đỡ em trong thời gian thực tập tại đơn vị. Em xin chân thành cảm ơn! Đà Nẵng, tháng 5 năm 2010. Sinh viên thực hiện Hồ Thị Hạnh Công ty TNHH TM Phước Thành Mẫu số: B-01/DN Địa chỉ: 160 Lý Thái Tổ Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Năm 2010 ĐVT: đồng STT Chỉ tiêu Mã Năm 2010 Năm 2009 TÀI SẢN A A - TÀI SẢN NGẮN HẠN 100 10,146,153,980 6,909,507,416 I Tiền và các khoản tương đương tiền 110 424,921,491 1,263,719,350 II Đầu tư tài chính ngắn hạn 120 1 Đầu tư tài chính ngắn hạn 121 2 Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính ngắn hạn 129 III Các khoản phải thu ngắn hạn 130 8,687,994,511 3,702,507,544 1 Phải thu của khách hàng 131 8,687,994,511 3,702,507,544 2 Trả trước cho người bán 132 3 Các khoản phải thu khác 138 4 Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi 139 IV Hàng tồn kho 140 1,024,961,101 1,943,280,522 1 Hàng tồn kho 141 1,024,961,101 1,943,280,522 2 Dự phòng giảm giá hàng tồn kho 149 V Tài sản ngắn hạn khác 150 8,276,877 1 Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ 151 2 Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước 152 8,276,877 3 Tài sản ngắn hạn 158 B TÀI SẢN DÀI HẠN 200 1,116,639,730 1,243,479,766 I Tài sản cố định 210 1,116,639,730 1,243,479,766 1 Nguyên giá 211 1,641,773,946 1,641,773,946 2 Giá trị hao mòn lũy kế 212 -525,134,216 (398,294,180) 3 Chi phí xây dựng dỡ dang 213 II Bất động sản đầu tư 220 1 Nguyên giá 221 2 Giá trị hao mòn lũy kế 222 III Các khoản đầu tư dài hạn khác 230 1 Đầu tư tài chính dài hạn 231 2 Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn 239 IV Tài sản dài hạn 240 1 Phải thu dài hạn 241 2 Tài sản dài hạn khác 248 3 Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi 249 Tổng cộng tài sản 250 11,262,793,710 8,152,987,182 NGUỒN VỐN A NỢ PHẢI TRẢ 300 7,315,595,216 4,343,277,910 I Nợ ngắn hạn 310 7,315,595,216 4,343,277,910 1 Vay ngắn hạn 311 6,840,000,000 3,500,000,000 2 Phải trả cho người bán 312 297,505,801 825,923,855 3 Người mua trả tiền trước 313 4 Thuế và các khoản phải nộp nhà nước 314 178,089,415 17,354,055 5 Phải trả cho người lao động 315 6 Chi phí phải trả 316 7 Các khoản trả ngắn hạn khác 318 8 Dự phòng phải trả ngắn hạn 319 II Nợ dài hạn 320 1 Vay và nợ dài hạn 321 2 Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm 322 3 Phải trả, phải nộp dài hạn khác 328 4 Dự phòng phải trả dài hạn 329 B VỐN CHỦ SỞ HỮU 400 3,947,198,494 3,809,709,272 I Vốn chủ sở hữu 410 3,947,198,494 3,809,709,272 1 Vốn đầu tư của chủ sở hữu 411 3,642,289,537 3,642,289,537 2 Thặng dư vốn cổ phần 412 3 Vốn khác của chủ sở hữu 413 4 Cổ phiếu quỹ 414 5 Chênh lệch tỷ giá hối đoái 415 6 Các quỹ thuộc vốn chủ sỡ hữu 416 7 Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 417 304,908,957 167,419,735 II Quỹ khen thưởng, phúc lợi 430 Tổng cộng nguồn vốn 440 11,262,793,710 8,152,987,182 Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên, đóng dấu) Công ty TNHH TM Phước Thành Mẫu số: B-01/DN Địa chỉ: 160 Lý Thái Tổ Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Năm 2010 ĐVT: Đồng STT Chỉ tiêu Mã Năm2010 2009 1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 35.761.281.469 36.809.474.441 2 Các khoản giảm trừ doanh thu 02 3 Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ(10=01-02) 10 35.761.281.469 36.809.474.441 4 Giá vốn hàng bán 11 34.749.465.849. 36.203.635.806 5 Lợi nhuận gộp bán hàng và cung cấp dịch vụ (20 = 10-11) 20 1.011.815.620 605.838.635 6 Doanh thu hoạt động tài chính 21 5.248.900 7.351.148 7 Chi phí tài chính 22 427.041.664 92.821.521 Trong đó: Chi phí lãi vay 23 418.299.222 8 Chi phí quản lý kinh doanh 24 406.703.893 321.998.661 9 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (30 = 20+21-22-24) 30 183.318.963 198.369.601 10 Thu nhập khác 31 11 Chi phí khác 32 12 Lợi nhuận khác (12= 31-32) 40 13 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50=30+40) 50 183.318.963 198.369.601 14 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 51 45.829.741 34.714.680 15 Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 60 137.489.222 163.654.921 Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên, đóng dấu) TÀI LIỆU THAM KHẢO [1] Giáo trình nguyên lý kế toán (Th.S Bùi Nữ Thanh Hà – NXB Đà Nẵng năm 2005) [2] Chế độ kế toán doanh nghiệp quyển 1 “Hệ thống tài khoản kế toán” – NXB Tài Chính Hà Nội - 2006 [3] Chế độ kế toán doanh nghiệp quyển 2 “Báo cáo tài chính chứng từ và sổ kế toán” – NXB Tài Chính Hà Nội – 2006 [4] Giáo trình kế toán tài chính – PGS. TS. Võ Văn Nhị (chủ biên) – Trường Đại học kinh tế TP HCM – NXB Tài Chính – Năm 2006 [5] Giáo trình “kế toán tài chính doanh nghiệp I,II” của Th.S Nguyễn Thị Bích Lài [6] Số liệu cần thiết do công ty cung cấp [7] ( DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1. Bảng kê bán lẻ hàng hóa, dịch vụ Bảng 2.2. Bảng tổng hợp chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa Bảng 2.3. Bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại “Thu tiền mặt” Bảng 2.4. Bảng kê xuất hàng hóa Bảng 2.5. Bảng phân bổ chi phí mua hàng bán ra Bảng 2.6. Bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại “Thu TGNH” Bảng 2.7. Bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại “Chi TGNH” Bảng 2.8. Bảng báo cáo kết quả kinh doanh LỜI NÓI ĐẦU Trong cơ chế mới, với sự hoạt động của nhiều thành phần kinh tế đòi hỏi tính độc lập, tính tự chủ trong các doanh nghiệp ngày càng cao hơn, mỗi doanh nghiệp phải năng động sáng tạo trong kinh doanh, bảo toàn được vốn kinh doanh của mình và quan trọng hơn là kinh doanh có lãi. Các doanh nghiệp phải nhận thức được vị trí quan trọng trong khâu tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa vì nó quyết định đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp và là cơ sở để doanh nghiệp có thu nhập bù đắp chi phí bỏ ra, thực hiện nghĩa vụ với Ngân sách Nhà Nước. Mục đích hoạt động của doanh nghiệp là lợi nhuận nên việc xác định đúng đắn kết quả kinh doanh là một khâu rất quan trọng, quyết định vị thế của doanh nghiệp trên thị trường, thể hiện trình độ tổ chức, năng lực quản lý, chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp. Doanh nghiệp kinh doanh đạt hiệu quả kinh tế cao là cơ sở doanh nghiệp có thể tồn tại và phát triển ngày càng vững chắc trong nền kinh tế thị trường mở cửa, môi trường cạnh tranh quyết liệt. Nhận thức được tầm quan trọng của công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh, vận dụng kiến thức tiếp thu tại trường và quá trình thực tế tại công ty em đã chọn đề tài: “Kế toán tiêu thụ hàng hóa nội địa và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH thương mại Phước Thành – Tỉnh TT Huế” làm đề tài khóa luận của mình. Phạm vi nghiên cưu: + Không gian: Tại phòng kế toán công ty TNHH TM Phước Thành + Thời gian: 3 năm 2008-2010, trong đó chủ yếu là số liệu tháng 12 năm 2010 Đối tượng nghiên cứu: - Hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TM Phước Thành Phương pháp nghiên cứu: - Phương pháp so sánh - Phương pháp thống kê - Phương pháp nghiên cứu tài liệu và quan sát Mục đích nghiên cứu: - Nghiên cứu công việc thực tế của kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TM Phước Thành - Nắm cách thu thập chứng từ và lập sổ sách tại công ty TNHH TM Phước Thành - Rút ra những kinh nghiệm quý báu có thể bổ sung những kiến thức đã học. - Có thể vận dụng một cách hiệu quả nhất cho công việc thực tế sau này. Nội dung khóa luận bao gồm 3 chương cơ bản sau: Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán tiêu thụ hàng hóa nội địa và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại. Chương 2: Thực trạng hoạt động kinh doanh vật tư xây dựng và công tác kế toán tại công ty TNHH thương mại Phước Thành – Tỉnh TT Huế. Chương 3: Một số ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện công tác hạch toán tại công ty TNHH thương mại Phước Thành. Qua đây, em xin gởi lời cảm ơn sâu sắc đến Ban giám đốc, Phòng kế toán của công ty đã tạo điều kiện tốt để em hoàn thành tốt đợt thực tập của mình. Về phía nhà trường, em xin chân thành cảm ơn đến Ban giám hiệu nhà trường, Khoa Kế toán – Tài chính ngân hàng và giáo viên hướng dẫn đã tận tình giúp đỡ em trong suốt thời gian thực tập. Em xin chân thành cảm ơn! Đà Nẵng, ngày tháng 05 năm 2011. Sinh viên thực hiện Hồ Thị Hạnh DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Nguyên gốc BH - CCDV Bán hàng – cung cấp dịch vụ BP/BCPMV Bảng phân bổ chi phí mua vào BPBKH Bảng phân bổ khấu hao BTC Bộ tài chính BTHCTGCL Bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại BTL Bảng tính lương CCDC Công cụ dụng cụ CKTM Chiết khấu thương mại CKTT Chiết khấu thanh toán CP Chi phí CPBH Chi phí bán hàng CPQLDN Chi phí quản lý doanh nghiêp ĐVT Đơn vị tính GTGT Giá trị gia tăng HĐKD Hoạt đônhj kinh doanh LNTT Lợi nhuận trước thuế LX Lãi xuất NSNN Ngân sách nhà nước PNK Phiếu nhập kho PT Phiếu thu PTL Phiếu tiền lãi PXK Phiếu xuất kho TĐK Tồn đầu kỳ TGNH Tiền gửi ngân hàng TK Tài khoản TM Thương mại TM Tiền mặt TNDN Thu nhập doanh nghiệp TNHH Trách nhiệm hữu hạn XĐKQKD Xác định kết quả kinh doanh MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU KẾT LUẬN PHỤ LỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP Đà Nẵng, ngày ….. tháng …... năm 2011 NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN Đà Nẵng, ngày ….. tháng …... năm 2011 NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN Đà Nẵng, ngày ….. tháng …... năm 2011

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docKế toán tiêu thụ hàng hóa nội địa và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH thương mại Phước Thành – Tỉnh TT Huế.doc
Luận văn liên quan