Giá vốn hàng bán là trị giá vốn của sản phẩm hàng hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tư bán trong kỳ kế toán. Nó là chi phí chính trong hoạt động kinh doanh nên yêu cầu tính chính xác trong việc hạch toán cao. Phí xăng dầu là chi phí liên quan để có được hàng hóa xăng dầu nên theo lý thuyết công ty phải cộng vào giá trị hàng hóa mua vào, nhưng trên thực tế khi hạch toán công ty lại tách riêng phí xăng dầu ra khỏi tài khoản 156 trong khi giá vốn đã gồm cả phí xăng dầu.
109 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 6301 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu hạn T&N, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
11,12 (năm 2008) để kết chuyển doanh thu xăng dầu xác định kết quả kinh doanh được công ty định khoản như sau:
Nợ 511XD 988.816.617
Có 911 988.816.617
Sơ đồ chữ T ( Số liệu quý IV/2008)
911
131
111
511XD
988.816.617
789.593.909
199.213.708
Sơ đồ chữ T số 2.1: Doanh thu xăng dầu quý IV/2008
Minh họa chứng từ sổ sách (Số liệu quý IV/2008)
BẢN KÊ BÁN LẺ HÀNG HÓA DỊCH VỤ
Ngày 01 tháng 12 năm 2008
STT
Tên hàng hóa, dịch vụ
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Ghi chú
1
Xăng 92
lit
381
13,260
5,052,060
2
Diezen
lit
51
13,000
663,000
4
5,715,060
Tổng tiền thanh toán
Tổng số tiền bằng chữ: Năm triệu bảy trăm mười lăm ngàn sáu chục đồng
Ca bán hàng
Người lập báo cáo
(Ký, ghi rõ họ tên)
ĐƠN VỊ…………
ĐỊA CHỈ…………
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số : 11
Ngày 31 tháng 12 năm 2008
Mẫu số: S02a-DN
TRÍCH YẾU
Số hiệu tài khoản
SỐ TIỀN
GHI CHÚ
NỢ
CÓ
Doanh thu bán lẻ xăng dầu
111
282.329.630
131
72.740.990
511XD
323.839.831
3331
31.230.789
CỘNG
x
x
x
Kèm theo:…………chứng từ gốc
CÔNG TY TNHH T&N
511XD
10/18 Nguyễn Thiện Thuật - Nha Trang
MST 4200527383
SỔ CÁI TK: Doanh thu xăng dầu
Chứng từ
DIỄN GIẢI
TK ĐỐI ỨNG
SỐ TIỀN
Số
Ngày
Tháng
Nợ
Có
SỐ DƯ ĐẦU KỲ
………………………………
…..
233
31
10
Doanh thu bán lẻ xăng dầu
111
290.187.080
233
31
10
Doanh thu bán lẻ xăng dầu
131
78.233.780
257
30
11
Doanh thu bán lẻ xăng dầu
111
241.867.603
257
30
11
Doanh thu bán lẻ xăng dầu
131
54.688.323
282
31
12
Doanh thu bán lẻ xăng dầu
111
257.548.226
282
31
12
Doanh thu bán lẻ xăng dầu
131
66.291.605
300
31
12
KC DT để xác định KQKD quí IV/08
911
988.816.617
Tổng phát sinh
4.768.210.594
4.768.210.594
Số dư cuối kỳ
Kế toán Chủ doanh nghiệp
Nhận xét:
Công tác hạch toán kế toán doanh thu tiêu thụ của hoạt động kinh doanh xăng dầu được phản ánh trên tài khoản 511XD chưa thể hiện rõ là doanh thu bán hàng và chưa chi tiết cho từng loại xăng, dầu, nhớt, nên cũng phải mất thời gian cho việc cung cấp thông tin cho nhà quản lý. Việc hạch toán các nghiệp vụ bán hàng đúng theo quy định của Bộ tài chính. Chứng từ, sổ sách bảo đảm hợp lý, hợp lệ.
Kế toán Doanh thu dịch vụ vận chuyển.
Chứng từ và thủ tục:
Chứng từ sử dụng:
Hợp đồng kinh tế
Booking
Bảng kê vận chuyển
Hóa đơn GTGT
Lưu đồ kế toán doanh thu hoạt động vận chuyển:
Khách hàng lập hợp đồng vận chuyển với công ty trong 1 năm, sau đó hai bên thỏa thuận và ký kết với nhau. Trong hợp đồng ghi rõ đơn giá vận chuyển thay đổi theo từng thời kỳ vì giá xăng dầu luôn luôn thay đổi.
Khi khách hàng có nhu cầu sẽ gửi Booking cho phòng kinh doanh. Trong đó thể hiện số Container cần, địa điểm, thời gian. Phòng kinh doanh sẽ fax Booking cho đội xe để phân công, bố trí số lượng xe. Cuối tháng bộ phận vận chuyển lập lên bảng kê vận chuyển xuất, thể hiện khách hàng đã lấy bao nhiêu Cont, bao nhiêu tiền. Sau đó gửi cho khách hàng đối chiếu, được khách hàng chấp nhận sẽ gửi cho kế toán công nợ để lập hóa đơn. Hóa đơn được lập thành 3 liên, 1 liên gửi cho khách hàng, 1 liên lưu hành nội bộ, 1 liên cùng với bảng kê vận chuyển sẽ được kế toán công nợ dùng để vào sổ chi tiết công nợ, bảng kê nợ, có của các tài khoản. Sau đó chuyển hóa đơn GTGT, bảng kê vận chuyển cho kế toán trưởng để lập chứng từ ghi sổ, lên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sổ cái tài khoản 131,511,333(1). Các chứng từ sau khi dùng để ghi sổ sẽ được lưu lại thành bộ chứng từ tại phòng kế toán.
Tài khoản sử dụng:
Tk 111: Tiền mặt
TK 131: Phải thu khách hàng
TK 511VC: Doanh thu vận chuyển
TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
Định khoản ( số liệu quý IV năm 2008 )
Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 0014197 ngày 01/12/2008 cung cấp dịch vụ vận chuyển cho công ty HAJIN Shipping VietNam với doanh thu chưa thuế là 53.333.333 đ, thuế suất thuế GTGT 5% công ty định khoản như sau:
Nợ 131 56.000.000
Có 511VC 53.333.333
Có 3331 2.666.667
Căn cứ hóa đơn GTGT số 0019873 và Phiếu thu số 00234 ngày 8/12/2008 về số tiền công ty TNHH Nguyễn Phước trả tiền vận chuyển tháng 12 số tiền 11.238.095đ, thuế GTGT 561.905đ công ty định khoản như sau:
Nợ 111 11.800.000
Có 511VC 11.238.095
Có 3331 561.905
Cuối qúy căn cứ vào bảng kê Doanh thu xăng dầu các tháng 10,11,12 của năm 2008 để kết chuyển Doanh thu vận chuyển xác định kết quả kinh doanh trong quý IV/2008 được công ty định khoản như sau:
Nợ 511VC 6.863.514.317
Có 911 6.863.514.317
911
6.863.514.317
511VC
111
6520262612
343.251.705
131
Sơ đồ chữ T 2.2: Doanh thu vận chuyển quý IV/2008
Sơ đồ chữ T (Số liệu quý IV/2008)
Minh họa chứng từ sổ sách (Số liệu quý IV/2008)
ĐƠN VỊ…………
ĐỊA CHỈ…………
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số : 10
Ngày 31 tháng 12 năm 2008
Mẫu số: S02a-DN
TRÍCH YẾU
Số hiệu tài khoản
SỐ TIỀN
GHI CHÚ
NỢ
CÓ
Doanh thu vận chuyển tháng 12
111
36.534.000
131
1.946.989.440
511VC
1.889.069.934
3331
94.453.506
CỘNG
x
x
x
Kèm theo:…………chứng từ gốc
NGƯỜI LẬP
KẾ TOÁN TRƯỞNG
CÔNG TY TNHH T&N
511VC
10/18 Nguyễn Thiện Thuật - Nha Trang
MST 4200527383
SỔ CÁI TK: Doanh thu Vận chuyển
Chứng từ
DIỄN GIẢI
TK ĐỐI ỨNG
SỐ TIỀN
Số
Ngày
Tháng
Nợ
Có
SỐ DƯ ĐẦU KỲ
……………………………………
……
231
31
10
Doanh thu VC T10
111
111.903.238
231
31
10
Doanh thu VC T10
131
2.100.514.190
255
30
11
Doanh thu VC T11
111
196.554.190
255
30
11
Doanh thu VC T11
131
2.565.472.765
281
31
12
Doanh thu VC T12
111
34.974.277
281
31
12
Doanh thu VC T12
131
1.854.275.657
300
31
12
KC DT để xác định KQKD quí IV/08
911
6.863.514.317
Tổng phát sinh
24.285.406.928
24.285.406.928
Số dư cuối kỳ
Kế toán Chủ doanh nghiệp
Nhận xét:
Công tác hạch toán kế toán doanh thu tiêu thụ của hoạt động vận chuyển được phản ánh trên tài khoản 511VC chưa thể hiện rõ là doanh thu cung cấp dịch vụ. Việc hạch toán các nghiệp vụ bán hàng đúng theo quy định của Bộ tài chính. Chứng từ, sổ sách bảo đảm hợp lý, hợp lệ.
Kế toán doanh thu nội bộ
Doanh thu nội bộ của công ty chủ yếu là doanh thu cung cấp xăng dầu cho đơn vị vận chuyển. Khi đó doanh thu nội bộ cũng đồng thời là chi phí sản xuất kinh doanh dở dang của đơn vị vận chuyển. Cuối tháng kết chuyển chi phí sản xuất kinh doanh dở dang sang giá vốn hàng bán của hoạt động vận chuyển. Khi xuất xăng dầu sử dụng nội bộ thì phản ánh giá vốn xăng dầu, không có sự chênh lệch giữa giá vốn xăng dầu và doanh thu nội bộ.
Chứng từ và thủ tục
Chứng từ sử dụng
Phiếu ký nhận.
Bảng kê luân chuyển xăng dầu
Bảng định mức tiêu hao nhiên liệu
Hóa đơn bán hàng
Lưu đồ luân chuyển chứng từ quá trình bán hàng nội bộ
Giải thích:
Quá trình luân chuyển chứng từ của doanh thu nội bộ cũng giống như bán hàng thông thường, nhưng trên hóa đơn chỉ ghi số lượng chứ không ghi giá trị. Giá trị hàng hóa chính bằng giá vốn hàng bán, không có thuế GTGT, không có khoản chênh lệch giữa giá vốn và giá bán.
Khi nhân viên đến cây xăng để lấy xăng thì cửa hàng trưởng sẽ lập phiếu ký nhận và nhân viên đó sẽ ký vào. Cuối ngày cửa hàng trưởng sẽ gửi cho kế toán công nợ. Cuối tháng, căn cứ trên phiếu ký nhận, bảng kê luân chuyển xăng dầu do kế toán tổng hợp lập, kế toán công nợ sẽ lập hóa đơn GTGT gồm 2 liên, 1 liên lưu hành nội bộ, 1 liên cùng với phiếu ký nhận được kế toán công nợ dùng để ghi sổ chi tiết bán hàng, sổ chi tiết chi phí. Sau đó chuyển cho kế toán trưởng để lập chứng từ ghi sổ, lên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và vào sổ cái. Bộ chứng từ này sẽ được lưu lại để đối chiếu.
Tài khoản sử dụng
TK 154 : Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.
TK 5121 : Doanh thu nội bộ
Định khoản (Số liệu quý IV/2008)
Cuối tháng, căn cứ trên bảng kê luân chuyển xăng dầu tháng 12/2008 xuất dùng nội bộ Dầu Do với giá trị 171.873.273đ, phí xăng dầu là 23.667.000đ, nhớt là 11.771.861đ, mỡ là 890.707đ được công ty định khoản như sau:
Xuất nhiên liệu sử dụng nội bộ:
Nợ 154 795.431.711
Có 512.1 795.431.711
Sơ đồ chữ T (số liệu quý IV/2008)
911
512
154
2.594.772.239
2.594.772.239
Sơ đồ chữ T 2.3: Doanh thu nội bộ quý IV/2008
Minh họa chứng từ, sổ sách (Số liệu quý IV/2008)
BẢNG KÊ LUÂN CHUYỂN XĂNG DẦU THÁNG 12/2008
Chỉ tiêu
Tồn đầu kỳ
Nhập trong kỳ
Xuất trong kỳ
Tồn cuối kỳ
Số lượng
Thành tiền
Số lượng
Thành tiền
Số lượng
Thành tiền
Số lượng
Thành tiền
Dầu Do
11,207
122,749,603
95,000
899,204,545
17,862
171,873,273
9,455
90,978,733
78,890
759,102,143
Xăng 92
1,832
22,710,770
12,000
111,523,637
12,347
119,823,030
1,485
14,411,377
Nhớt
675
17,474,039
50
1,379,292
195
4,322,885
430
11,771,861
Mỡ
20
890,707
180
8,800,000
20
890,707
180
8,800,000
Cộng
13,734
163,825,119
107,180
1,019,528,182
109,599
1,064,840,305
11,315
118,512,996
ĐƠN VỊ……………
ĐỊA CHỈ……………
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số : 5
Ngày 31 tháng 12 năm 2008
Mẫu số: S02a-DN
TRÍCH YẾU
Số hiệu tài khoản
SỐ TIỀN
GHI CHÚ
NỢ
CÓ
Xuất nhiên liệu sử dụng nôi bộ
154
795.431.711
512.1
CỘNG
x
x
x
Kèm theo:…………chứng từ gốc
NGƯỜI LẬP
KẾ TOÁN TRƯỞNG
CÔNG TY TNHH T&N
512.1
10/18 Nguyễn Thiện Thuật - Nha Trang
MST 4200527383
SỔ CÁI TK: Doanh thu nội bộ
Chứng từ
DIỄN GIẢI
TK ĐỐI ỨNG
SỐ TIỀN
Số
Ngày
Tháng
Nợ
Có
SỐ DƯ ĐẦU KỲ
…………………………………
…………………………………
227
31
10
Xuất nhiên liệu sử dụng nội bộ
154
962.719.355
254
30
11
Xuất nhiên liệu sử dụng nội bộ
154
836.621.173
276
31
12
Xuất nhiên liệu sử dụng nội bộ
154
795.431.711
300
31
12
Kết chuyển doanh thu để XĐKQKD quý IV/2008
911
2.594.772.239
Tổng phát sinh
11.659.967.737
11.659.967.737
Số dư cuối kỳ
Kế toán Chủ doanh nghiệp
Nhận xét
Công ty sử dụng tài khoản 512.1 để theo dõi doanh thu nội bộ là phù hợp với chế độ kế toán hiện hành, sử dụng tài khoản 154 là tài khoản trung gian để theo dõi chi phí hoạt động vận chuyển.
Kế toán giá vốn hàng bán
Công ty có hai loại giá vốn đó là Giá vốn xăng dầu (632XD) và Giá vốn vận chuyển (632VC). Do công ty áp dụng phương pháp tính giá xuất kho bình quân gia quyền nên cuối tháng mới xác định và phản ánh giá vốn.
Kế toán giá vốn hàng bán hoạt động kinh doanh xăng dầu:
Chứng từ và thủ tục
Chứng từ sử dụng:
Phiếu nhập kho
Hóa đơn GTGT mua hàng
Bảng kê luân chuyển xăng dầu
Bảng kê bán lẻ
Phiếu ký nhận
Lưu đồ lưu chuyển chứng từ:
Giải thích :
Cuối tháng, căn cứ trên bảng luân chuyển xăng dầu tháng trước, hóa đơn GTGT mà nhà cung cấp xăng dầu quân đội gửi cho công ty và phiếu nhập kho, kế toán trưởng tính ra giá xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền. Căn cứ trên bảng kê bán lẻ xăng dầu, phiếu ký nhận, bảng kê luân chuyển xăng dầu tháng trước để lập bảng kê luân chuyển xăng dầu tháng này. Dựa trên bảng kê luân chuyển xăng dầu tháng này kế toán trưởng tiến hành lập chứng từ ghi sổ phản ánh trị giá giá vốn hàng bán 632XD, 632VC. Sau đó vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và sổ cái tài khoản 632XD, 911, 156(1,2,3). Bộ chứng từ sau khi dùng để ghi sổ sẽ được lưu lại.
Tài khoản sử dụng
Tài khoản 156.1 : hàng hóa ( Dầu Do )
Tài khoản 156.2 : hàng hóa ( Xăng )
Tài khoản 156.3 : hàng hóa ( Nhớt )
Tài khoản 632XD : Giá vốn hàng bán xăng dầu
Tài khoản 911 : Xác định kết quả kinh doanh
Định khoản (Số liệu quý IV/2008)
Căn cứ trên bảng kê luân chuyển xăng dầu tháng 12 được công ty định khoản như sau:
Xác định giá vốn nhiên liệu bán lẻ
Nợ 632XD 304.607.695
Có 156.1 171.873.273
LP 5.358.600
Có 156.2 119.823.030
LP 6.173.500
Có 156.3 1.379.292
Xác định giá vốn nhiên liệu sử dụng nội bộ
Nợ 632XD 795.431.711
Có 156.1 759.102.143
LP 23.667.000
Có 156.3 12.662.568
Cuối quý kết chuyển giá vốn xăng dầu xác định kết quả kinh doanh quý IV/2008 là 3.534.082.342đ được công ty định khoản như sau:
Nợ 911 3.534.082.342
Có 632XD 3.534.082.342
156.1
156.2
632XD
911
156.3
396.828.036
66.397.582
3.070.856.724
3.534.082.342
Sơ đồ chữ T 2.4: Giá vốn xăng dầu quý IV/2008
Sơ đồ chữ T (Số liệu quý IV/2008)
Minh họa chứng từ, sổ sách (Số liệu quý IV/2008)
BẢNG KÊ LUÂN CHUYỂN XĂNG DẦU THÁNG 12/2008
Chỉ tiêu
Tồn đầu kỳ
Nhập trong kỳ
Xuất trong kỳ
Tồn cuối kỳ
Số lượng
Thành tiền
Số lượng
Thành tiền
Số lượng
Thành tiền
Số lượng
Thành tiền
Dầu Do
11,207
122,749,603
95,000
899,204,545
17,862
171,873,273
9,455
90,978,733
78,890
759,102,143
Xăng 92
1,832
22,710,770
12,000
111,523,637
12,347
119,823,030
1,485
14,411,377
Nhớt
675
17,474,039
50
1,379,292
195
4,322,885
430
11,771,861
Mỡ
20
890,707
180
8,800,000
20
890,707
180
8,800,000
Cộng
13,734
163,825,119
107,180
1,019,528,182
109,599
1,064,840,305
11,315
118,512,996
ĐƠN VỊ……………
ĐỊA CHỈ……………
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số : 7
Ngày 31 tháng 12 năm 2008
Mẫu số: S02a-DN
TRÍCH YẾU
Số hiệu tài khoản
SỐ TIỀN
GHI CHÚ
NỢ
CÓ
Xác định giá vốn nhiên liệu bán lẻ
632XD
304.607.695
1561
171.873.273
LP
5.358.600
156.2
119.823.030
LP
6.173.500
156.3
1.379.292
CỘNG
x
x
x
Kèm theo:…………chứng từ gốc
NGƯỜI LẬP
KẾ TOÁN TRƯỞNG
CÔNG TY TNHH T&N
632XD
10/18 Nguyễn Thiện Thuật - Nha Trang
MST 4200527383
SỔ CÁI TK: Giá vốn xăng dầu
Chứng từ
DIỄN GIẢI
TK ĐỐI ỨNG
SỐ TIỀN
Số
Ngày
Tháng
Nợ
Có
SỐ DƯ ĐẦU KỲ
………………………………
…….
228
31
10
XĐ GV nhiên liệu sử dụng nội bộ
1561
945.397.465
………………………………
…….
277
31
12
XĐ GV nhiên liệu sử dụng nội bộ
1561
782.769.143
277
31
12
XĐ GV nhiên liệu sử dụng nội bộ
1563
12.662.568
278
31
12
XĐ GV xăng dầu bán lẻ
1561
177.231.873
278
31
12
XĐ GV xăng dầu bán lẻ
1562
125.996.530
278
31
12
XĐ GV xăng dầu bán lẻ
1563
1.379.292
299
31
12
KC CP để XĐ KQKD quí IV/2008
3.534.082.342
Tổng phát sinh
16.272.721.219
16.272.721.219
Số dư cuối kỳ
Kế toán Chủ doanh nghiệp
Nhận xét:
Công ty sử dụng tài khoản 632XD để theo dõi giá vốn hàng bán của hoạt động kinh doanh xăng dầu. Trong quá trình định khoản trên chứng từ ghi sổ công ty tách riêng giá trị hàng hóa xăng dầu và lệ phí xăng dầu để tiện theo dõi giá trị thực tế của giá vốn hàng bán xuất ra. Lệ phí xăng dầu không ảnh hưởng gì đến khoản thặng dư của công ty trong quá trình tiêu thụ. Nó chỉ là khoản công ty bỏ ra để mua hàng hóa và thu lại được nguyên vẹn khi công ty bán hàng hóa. Trên sổ cái công ty vẫn cộng lệ phí xăng dầu vào tài khoản 156.
Kế toán giá vốn hàng bán hoạt động vận chuyển:
Chứng từ và thủ tục
Giá vốn của hoạt động vận chuyển chính là giá trị xăng dầu xuất dụng nội bộ nên chứng từ và quá trình luân chuyển cũng giống như quá trình luân chuyển chứng từ giá vốn hàng bán xăng dầu. Cuối tháng sau khi xác định được giá trị xăng dầu xuất dùng nội bộ trên tài khoản 154 sẽ kết chuyển sang tài khoản 632VC để xác định giá vốn hoạt động vận chuyển.
Tài khoản sử dụng
Tài khoản 154 : Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Tài khoản 632VC : Giá vốn hàng bán hoạt động vận chuyển
Tài khoản 911 : Xác định kết quả kinh doanh
Định khoản (Số liệu quý IV/2008)
Căn cứ vào bảng kê luân chuyển xăng dầu tháng 11 chi phí sản xuất kinh doanh dở dang của hoạt động Vận chuyển được công ty định khoản như sau:
Cuối quý IV/2008 kết chuyển chi phí sản xuất kinh doanh dở dang để xác định giá vốn vận chuyển là 2.594.772.239đ được công ty định khoản như sau:
Nợ 632VC 2.594.772.239
Có 154 2.594.772.239
Cuối quý IV/2008 kết chuyển giá vốn hàng bán để xác định kết quả kinh doanh quý IV/2008 là 2.594.772.239đ được công ty định khoản như sau:
Nợ 911 2.594.772.239
Có 632VC 2.594.772.239
Sơ đồ chữ T (Số liệu quý IV/2008)154
632VC
2.594.772.239
2.594.772.239
911
Sơ đồ chữ T 2.5: Giá vốn vận chuyển quý IV/2008
Chứng từ sổ sách minh họa
ĐƠN VỊ……………
ĐỊA CHỈ……………
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số : 28
Ngày 31 tháng 12 năm 2008
Mẫu số: S02a-DN
TRÍCH YẾU
Số hiệu tài khoản
SỐ TIỀN
GHI CHÚ
NỢ
CÓ
Kết chuyển chi phí SXKDDD để
632VC
2.594.772.239
xác định giá vốn vận chuyển
154
CỘNG
x
x
x
Kèm theo:…………chứng từ gốc
NGƯỜI LẬP
KẾ TOÁN TRƯỞNG
CÔNG TY TNHH T&N
154
10/18 Nguyễn Thiện Thuật - Nha Trang
MST 4200527383
SỔ CÁI TK: Chi phí SXKDDD
Chứng từ
DIỄN GIẢI
TK ĐỐI ỨNG
SỐ TIỀN
Số
Ngày
Tháng
Nợ
Có
SỐ DƯ ĐẦU KỲ
…………………………………
227
31
10
Xuất nhiên liệu sử dụng nội bộ
512.1
962.719.355
254
30
11
Xuất nhiên liệu sử dụng nội bộ
512.1
836.621.173
276
31
12
Xuất nhiên liệu sử dụng nội bộ
512.1
795.431.711
298
31
12
KC CP SXKDDD để XĐ GVVC quí IV/2008
632VC
2.594.772.239
Tổng phát sinh
11.659.967.737
11.659.967.737
Số dư cuối kỳ
Kế toán Chủ doanh nghiệp
CÔNG TY TNHH T&N
632VC
10/18 Nguyễn Thiện Thuật - Nha Trang
MST 4200527383
SỔ CÁI TK: Giá vốn xăng dầu
Chứng từ
DIỄN GIẢI
TK ĐỐI ỨNG
SỐ TIỀN
Số
Ngày
Tháng
Nợ
Có
SỐ DƯ ĐẦU KỲ
……………………………….
216
30
9
KC CP KDDD để XĐ GV VC
154
3.962.389.984
217
30
9
KC CP để XĐ KQKD qúy III/2008
911
3.962.389.984
298
31
12
KC CP KDDD để XĐ GV VC
154
2.594.772.339
299
31
12
KC CP để XĐ KQKD qúy IV/2008
911
2.594.772.339
Tổng phát sinh
11.659.967.737
11.659.967.737
Số dư cuối kỳ
Kế toán Chủ doanh nghiệp
Nhận xét:
Công ty theo dõi giá vốn hàng bán của hoạt động vận chuyển trên tài khoản 154 và 632VC để tiện theo dõi và cung cấp thông tin cho giám đốc, giá vốn hoạt động vận chuyển trong kỳ được treo trên tài khoản 154 để theo dõi chi tiết cho từng tháng và cuối mỗi kỳ kế toán được kết chuyển sang tài khoản 632VC xác định kết quả kinh doanh. Định khoản các nghiệp vụ và tài khoản sử dụng phù hợp với chế độ kế toán hiện hành.
Kế toán chi phí bán hàng
Chi phí bán hàng bao gồm chi phí tiền lương, BHXH,BHYT,KPCĐ, chi phí trích trước ngắn hạn, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài.
Chứng từ và thủ tục
Chứng từ sử dụng
Bảng chấm công
Bảng thanh toán lương
Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ, chi phí trả trước ngắn hạn
Hóa đơn GTGT
Lưu đồ lưu chuyển chứng từ:
Tính tiền lương phải trả cho nhân viên bán hàng
Giải thích
Gần cuối tháng khi kế toán trưởng (kế toán tổng hợp) nhận được bảng chấm công từ các phòng ban sẽ tính ra tiền lương phải trả cho nhân viên và lập bảng phân bổ lương và BHXH. Bảng phân bổ lương và BHXH chuyển sang cho kế toán thanh toán để viết phiếu chi. Phiếu chi được lập thành 2 liên và chuyển sang cho kế toán trưởng ký duyệt, sau đó chuyển sang kế toán thanh toán, 1 liên lưu tại đây, 1 liên cùng với bảng phân bổ lương và BHXH đã ký chuyển sang cho thủ quỹ để chi tiền cho nhân viên và thủ quỹ dùng để ghi vào sổ quỹ tiền mặt. Sau đó 2 chứng từ này được chuyển sang cho kế toán chi tiết để vào sổ chi tiết tài khoản 642.1, 111, 334. Bộ chứng từ được chuyển lại cho kế toán trưởng để lập chứng từ ghi sổ, vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và sổ cái tài khoản 642, 111, 334. Bộ chứng từ Chứng từ ghi sổ, bảng phân bổ lương và BHXH, phiếu chi đã ký được lưu lại.
Chi phí dịch vụ mua ngoài
Các dịch vụ mua ngoài bao gồm tiền vận chuyển dầu, sửa chữa xe, phí nâng hạ, mua đồ dùng phục vụ bộ phận bán hàng…
Giải thích:
Khi nhận được hóa đơn GTGT của nhà cung cấp, kế toán thanh toán viết phiếu chi gồm 2 liên, chuyển cho kế toán trưởng ký duyệt. Sau đó 1 liên lưu tại kế toán thanh toán, 1 liên cùng với hóa đơn GTGT chi tiền thanh toán và ghi vào sổ quỹ tiền mặt. 2 chứng từ này được chuyển qua kế toán thanh toán để lên sổ chi tiết tài khoản 111, 642.1, 331 chuyển sang kế toán tổng hợp lập chứng từ ghi sổ, lên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và sổ cái tài khoản 111, 642, 331, 133. Bộ chứng từ sau khi dùng để ghi sổ sẽ được lưu lại.
Phân bổ chi phí trích trước ngắn hạn và khấu hao TSCĐ
Chi phí khấu hao TSCĐ bao gồm TSCĐHH và TSCĐ thuê tài chính.
Chi phí trả trước ngắn hạn bao gồm các công cụ dụng cụ phân bổ nhiều lần, chi phí ban đầu cho TSCĐ thuê tài chính được ghi nhận là chi phí hoạt động phân bổ nhiều kỳ
Giải thích lưu đồ:
Kế toán tổng hợp (kế toán trưởng) lập bảng phân bổ khấu hao và chi phí trích trước ngắn hạn. Cuối tháng, kế toán hàng tồn kho căn cứ vào đó để ghi vào sổ chi tiết chi phí số khấu hao TSCĐ và chi phí trích trước ngắn hạn rồi chuyển lại cho kế toán trưởng để lập chứng từ ghi sổ, vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và sổ cái. Bảng phân bổ được lưu lại sau khi được ghi sổ xong.
Tài khoản sử dụng
Tài khoản 142: Chi phí trả trước ngắn hạn
Tài khoản 111: Tiền mặt
Tài khoản 133: Thuế GTGT đầu vào
Tài khoản 214(1,2): Khấu hao TSCĐ
Tài khoản 334: Phải trả cán bộ CNV
Tài khoản 642.1: Chi phí bán hàng
Tài khoản 911: Xác định kết quả kinh doanh
Định khoản (Số liệu quý IV/2008)
Căn cứ trên phiếu chi số 25 ngày 15/12/2008 thanh toán phí nâng hạ với số tiền 9.422.353đ, thuế GTGT 473.647đ
Nợ 642.1 9.422.353
Nợ 133 473.647
Có 111 9.896.000
Căn cứ vào bảng phân bổ chi phí trích trước phân bổ cho chi phí bán hàng trong tháng 12/2008 là 137.701.401đ được kế toán công ty định khoản như sau:
Nợ 642.1 137.701.401
Có 142 137.701.401
Căn cứ vào bảng phân bổ khấu hao TSCĐ cho bộ phận bán hàng tháng 12/2008 là 69.420.479đ được công ty định khoản như sau:
Nợ 642.1 69.420.479
Có 214 69.420.479
Căn cứ vào bảng phân bổ lương cho nhân viên bộ phận bán hàng là 60.750.000đ được công ty định khoản như sau:
Nợ 642.1 60.750.000
Có 334 60.750.000
Sơ đồ chữ T (Số liệu quý IV/2008).
642.1
142
214
334
419.337.169
208.261.437
176.600.000
4.443.670.236
111
3.639.471.630
911
Sơ đồ chữ T 2.6: Chi phí bán hàng quý IV/2008
Minh họa chứng từ, sổ sách (Số liệu quý IV/2008)
ĐƠN VỊ……………
ĐỊA CHỈ……………
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số : 13
Ngày 31 tháng 12 năm 2008
Mẫu số: S02a-DN
Ngân hàng Công Thương
TRÍCH YẾU
Số hiệu tài khoản
SỐ TIỀN
GHI CHÚ
NỢ
CÓ
Trích lương tháng 12
642.1
60.750.000
642.2
17.800.000
334
78.550.000
CỘNG
x
x
x
Kèm theo:…………chứng từ gốc
NGƯỜI LẬP
KẾ TOÁN TRƯỞNG
CÔNG TY TNHH T&N
642.1
10/18 Nguyễn Thiện Thuật - Nha Trang
MST 4200527383
SỔ CÁI TK: Chi phí bán hàng
Chứng từ
DIỄN GIẢI
TK ĐỐI ỨNG
SỐ TIỀN
Số
Ngày
Tháng
Nợ
Có
SỐ DƯ ĐẦU KỲ
………………………………………..
……..
220
31
10
Chi phí bán hàng
111
707.956.623
224
31
10
Trích lương tháng 10
334
58.195.000
225
31
10
Trích CP KHTSCĐ vào CP SXKD
214
69.420.479
226
31
10
Trích CP trả trước ngắn hạn vào CPKD
142
147.489.749
247
30
11
CP bán hàng
111
800.918.896
248
30
11
Trích lương tháng 11
334
57.655.000
249
30
11
Trích CP trả trước ngắn hạn vào CPKD
142
134.146.019
250
30
11
Trích CP KHTSCĐ vào CP SXKD
214
69.420.479
272
31
12
Chi phí bán hàng
111
2.130.596.111
273
31
12
Trích lương tháng 12
334
60.750.000
274
31
12
Trích CP KHTSCĐ vào CP SXKD
214
69.420.479
275
31
12
Trích CP trả trước ngắn hạn vào CPKD
142
137.701.401
299
31
12
KC CP để XĐ KQKD quý IV/2008
911
4.443.670.236
Tổng phát sinh
11.855.185.386
11.855.185.386
Kế toán Chủ doanh nghiệp
Nhận xét
Công tác hạch toán kế toán chi phí bán hàng của công ty rõ ràng, chi tiết. Tài khoản 642.1 được dùng để theo dõi chi phí bán hàng của công ty tuân theo quy định của bộ tài chính đảm bảo tính chính xác, tách biệt giữa chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Công tác hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đúng theo quy định của bộ tài chính.
2.2.2.5 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm chi phí tiền lương, BHXH, BHYT, KPCĐ, chi phí trích trước ngắn hạn, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài.
Chứng từ và thủ tục
Chứng từ sử dụng:
Bảng chấm công
Bảng thanh toán lương
Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ, chi phí trả trước ngắn hạn
Hóa đơn GTGT
Giấy báo nợ
Lưu đồ lưu chuyển chứng từ
Chi phí tiền lương bộ phận quản lý doanh nghiệp: Giống như bộ phận bán hàng.
Chi phí dịch vụ mua ngoài: Giống như bộ phận bán hàng
Chi phí khấu hao TSCĐ và chi phí trích trước: Giống như bộ phận bán hàng.
Tài khoản sử dụng
Tài khoản 142: Chi phí trả trước ngắn hạn
Tài khoản 111: Tiền mặt
Tài khoản 133: Thuế GTGT đầu vào
Tài khoản 214(1,2): Khấu hao TSCĐ
Tài khoản 334: Phải trả cán bộ CNV
Tài khoản 642.2: Chi phí quản lý doanh nghiệp
Tài khoản 911: Xác định kết quả kinh doanh
Định khoản (Số liệu quý IV/2008)
Phiếu chi số 2 ngày 3/12/2008 chi tiếp khách với số tiền 2.078.182đ, thuế GTGT 207.818đ được công ty định khoản như sau:
Nợ 642.2 2.078.182
Nợ 133 207.818
Có 111 2.286.000
Trích chi phí trả trước ngắn hạn vào chi phí quản lý doanh nghiệp là 2.762.687đ được công ty định khoản như sau:
Nợ 642.2 2.762.687
Có 142 2.762.687
Trích khấu hao TSCĐ vào chi phí quản lý doanh nghiệp là 2.695.909đ được công ty định khoản như sau:
Nợ 642.2 2.695.909
Có 214 2.695.909
Trích lương tháng 12 cho nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp là 17.800.000đ được công ty định khoản như sau:
Nợ 642.2 17.800.000
Có 334 17.800.000
Phí quản lý tài khoản tại ngân hàng là 8.011.000đ được công ty định khoản như sau:
Nợ 642.2 8.011.000
Có 112.1 8.011.000
Sơ đồ chữ T (Số liệu quý IV/2008).111
142
334
214
642.2
911
88.936.295
8.087.727
53.400.000
2.762.687
162.922.409
112
335.700
338
9.400.000
Sơ đồ chữ T 2.7: Chi phí quản lý doanh nghiệp quý IV/2008
Minh họa chứng từ, sổ sách (Số liệu quý IV/2008)
ĐƠN VỊ……………
ĐỊA CHỈ…………
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số : 3
Ngày 31 tháng 12 năm 2008
Mẫu số: S02a-DN
TRÍCH YẾU
Số hiệu tài khoản
SỐ TIỀN
GHI CHÚ
NỢ
CÓ
Trích khấu hao TSCĐ vào chi
642.1
69.420.479
phí kinh doanh trong kỳ
642.2
2.695.909
214
72.116.388
Trong đó
214.1
69.128.179
214.2
2.988.209
CỘNG
x
x
x
Kèm theo:…………chứng từ gốc
NGƯỜI LẬP
KẾ TOÁN TRƯỞNG
CÔNG TY TNHH T&N
642.2
10/18 Nguyễn Thiện Thuật - Nha Trang
MST 4200527383
SỔ CÁI TK: Chi phí quản lý doanh nghiệp
Chứng từ
DIỄN GIẢI
TK ĐỐI ỨNG
SỐ TIỀN
Số
Ngày
Tháng
Nợ
Có
SỐ DƯ ĐẦU KỲ
………………………………………..
……..
220
31
10
CP QLDN
111
42.190.882
224
31
10
Trích lương T10
334
17.800.000
225
31
10
Trích CP KHTSCĐ vào CP SXKD
214
2.695.909
241
31
10
Thanh toán chi phí DV BSMS, mua sec
112
50.050
………………………………………
…….
275
31
12
Trích CP trả trước ngắn hạn vào CP KD
142
2.762.687
287
31
12
CP quản lý TK
1121NT
11.000
289
31
12
Phí mua sec + BSMS
1121ĐT
76.450
294
31
12
Phí chuyển khoản
1121ACB
10.000
296
31
12
KC CP BHXH
338
9.400.000
299
31
12
KC CP để XĐ KQKD quý IV/2008
911
162.922.409
Tổng phát sinh
11.855.185.386
11.855.185.386
Số dư cuối kỳ
Kế toán Chủ doanh nghiệp
Nhận xét
Công tác hạch toán kế toán chi phí bán hàng của công ty rõ ràng, chi tiết. Tài khoản 642.2 được dùng để theo dõi chi phí bán hàng của công ty tuân theo quy định của bộ tài chính đảm bảo tính chính xác, tách biệt giữa chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Công tác hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đúng theo quy định của bộ tài chính.
Kế toán doanh thu tài chính
Doanh thu tài chính của công ty chủ yếu là khoản lãi tiền gửi tiền gửi ngoại tệ còn dư do trước đây công ty kinh doanh xuất nhập khẩu thủy hải sản. Ngoài ra còn là lãi tiền gửi ngân hàng.
Chứng từ và thủ tục
Chứng từ sử dụng:
Giấy báo lãi
Giấy báo có
Giải thích:
Cuối tháng khi nhận được giấy báo lãi của ngân hàng về khoản tiền gửi ngân hàng, kế toán công nợ vào sổ chi tiết tiền gửi ngân hàng (tài khoản 112). Sau đó chuyển giấy báo lãi cho kế toán tổng hợp (kế toán trưởng) lập chứng từ ghi sổ. Sau đó vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và sổ cái tài khoản 112, 515. Giấy báo lãi và chứng từ ghi sổ được lưu lại.
Tài khoản sử dụng
Tài khoản 112 : Tiền gửi ngân hàng
Tài khoản 515 : Doanh thu tài chính
Tài khoản 911 : Xác định kết quả kinh doanh
Định khoản (Số liệu quý IV/2008)
Căn cứ vào giấy báo lãi của Ngân hàng công thương tỉnh Khánh Hòa về số tiền lãi tiền gửi ngân hàng tháng 12/2008 là 12.751VND được công ty định khoản như sau:
Nợ 112 12.751
Có 515 12.751
Căn cứ vào giấy báo có của ngân hàng Quốc tế VIBank về khoản lãi tiền gửi là 3.381đ được công ty định khoản như sau
Nợ 112 3.381
Có 515 3.381
911
515
112
337.114
337.114
Sơ đồ chữ T 2.8 : Doanh thu tài chính quý IV/2008
Sơ đồ chữ T (Số liệu quý IV/2008)
Minh họa chứng từ, sổ sách (Số liệu quý IV/2008)
Branch 580
Incombank Branch 580 DDI035P
GIẤY BÁO LÃI
( Từ ngày 01/12/2008 đến hết ngày 31/12/2008)
Kính gửi: công ty TNHH T&N
Chúng tôi đã tính lãi đến cuối ngày 31/12/2008 tài khoản số 102010000428501 mở tại ngân hàng chúng tôi với lãi suất và số tiền như sau:
Lãi suất (%/năm): 3.600000000 Số tiền lãi: 12.751VND
Ngân hàng: NHCT TỈNH KHÁNH HÒA
Kính báo
ĐƠN VỊ……………
ĐỊA CHỈ…………
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số : 13
Ngày 31 tháng 12 năm 2008
Mẫu số: S02a-DN
Ngân hàng Công Thương
TRÍCH YẾU
Số hiệu tài khoản
SỐ TIỀN
GHI CHÚ
NỢ
CÓ
TGNH
112.1
33.632.751
Nộp tiền vào tài khoản
111
33.620.000
Thu lãi tiền gửi
515
12.751
Trả gốc + lãi NH
311CT
2.150.000.000
635
3.347.000
111
2.153.347.000
CỘNG
x
x
x
Kèm theo:…………chứng từ gốc
NGƯỜI LẬP
KẾ TOÁN TRƯỞNG
CÔNG TY TNHH T&N
515
10/18 Nguyễn Thiện Thuật - Nha Trang
MST 4200527383
SỔ CÁI TK: Doanh thu tài chính
Chứng từ
DIỄN GIẢI
TK ĐỐI ỨNG
SỐ TIỀN
Số
Ngày
Tháng
Nợ
Có
SỐ DƯ ĐẦU KỲ
………………………………………..
……..
236
31
10
Thu lãi tiền gửi
1121CT
3.310
240
31
10
Thu lãi tiền gửi
1121ĐT
92.423
243
31
10
Thu lãi TK ngoại tệ
1122
5.339
…………………………………………
…….
290
12
Thu lãi tiền gửi
1121ĐT
61.214
295
12
Thu lãi tiền gửi năm 2008
1121QT
38.330
300
12
KC DT để XĐ KQKD quý IV/2008
911
337.113
Tổng phát sinh
1.148.601
1.148.601
Số dư cuối kỳ
Kế toán Chủ doanh nghiệp
Nhận xét
Công ty sử dụng tài khoản 515 để theo dõi doanh thu hoạt động tài chính là phù hợp với chế độ kế toán hiện hành. Việc định khoản chính xác, theo dõi cụ thể lãi tiền gửi từng ngân hàng.
Kế toán chi phí tài chính
Chi phí tài chính của công ty chủ yếu là chi phí lãi vay và chi phí thuê tài chính.
Chứng từ và thủ tục
Chứng từ sử dụng
Giấy báo nợ
Phiếu hạch toán
Phiếu chi
Giấy nộp tiền
Lưu đồ lưu chuyển chứng từ thanh toán lãi tiền vay ngân hàng
Giải thích:
Khi đến hạn thanh toán lãi vay, ngân hàng sẽ tự động trích tiền trong tài khoản của công ty mở tại ngân hàng mình và gửi giấy báo nợ trả lãi tiền vay kèm phiếu hạch toán cho kế toán tổng hợp. Trong trường hợp công ty không đủ tiền trong tài khoản thì thủ quỹ sẽ mang tiền đến ngân hàng để nạp tiền vào tài khoản. Khi đó ngân hàng sẽ xuất cho thủ quỹ giấy nộp tiền, sau khi ký vào đó thủ quỹ sẽ dùng để viết phiếu chi. Sau đó giấy nộp tiền và phiếu chi được chuyển sang kế toán tổng hợp lên bảng kê có tài khoản 111 cùng với giấy báo nợ, phiếu hạch toán để lập chứng từ ghi sổ, vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và sổ cái tài khoản 111, 112, 635. bộ chứng từ được lưu lại
Lưu đồ luân chuyển chứng từ thanh toán lãi thuê tài chính
Giải thích:
Khi nhà cung cấp gửi thông báo lãi vay tài chính cho kế toán tổng hợp, kế toán tổng hợp sẽ thông báo cho thủ quỹ mang tiền đến thanh toán cho nhà cung cấp và mang phiếu thu tiền của nhà cung cấp về để viết phiếu chi. Sau đó phiếu chi và phiếu thu của nhà cung cấp được chuyển cho kế toán tổng hợp để lập chứng từ ghi sổ, vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và lên sổ cái tài khoản 111, 635.
Tài khoản sử dụng
Tài khoản 635: Chi phí tài chính
Tài khoản 111,112: Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng
Định khoản (Số liệu quý IV/2008)
Căn cứ vào phiếu chi tiền số 4 ngày 10/12/2008 mang tiền trả lãi thuê tài chính, số tiền 2.100.000đ được công ty định khoản như sau:
Nợ 635 2.100.000
Có 111 2.100.000
Căn cứ phiếu chi số 27 ngày 16/12/2008 thanh toán gốc và lãi vay ngắn hạn ngân hàng Công Thương số tiền gốc là 2.150.000.000đ, số tiền lãi là 3.347.000đ được công ty định khoản như sau:
Nợ 311CT 2.150.000.000
Nợ 635 3.347.000
Có 111 2.153.347.000
Căn cứ vào phiếu hạch toán của ngân hang Vietcombank Nha Trang trích lãi vay tháng 12 là 1.159.722đ được công ty định khoản như sau:
Nợ 635 1.159.722
Có 112.1 1.159.722
Cuối tháng kết chuyển chi phí tài chính sang tài khoản 911 xác định kết quả kinh doanh là 232.752.620đ được công ty định khoản như sau:
Nợ 911 232.752.620
Có 635 232.752.620
Sơ đồ chữ T (Số liệu quý IV/2008)
112
29543284
203209336
232.752.620
111
635
911
Sơ đồ chữ T 2.9: Chi phí tài chính quý IV/2008
Minh họa chứng từ, sổ sách (Số liệu quý IV/2008)
ĐƠN VỊ……………
ĐỊA CHỈ……………
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số : 18
Ngày 31 tháng 12 năm 2008
Mẫu số: S02a-DN
Ngân hàng Ngoại Thương
Chi nhánh tại Nha Trang
TRÍCH YẾU
Số hiệu tài khoản
SỐ TIỀN
GHI CHÚ
NỢ
CÓ
Trả lãi tiền vay
635
1.159.722,22
112.1
1.159.722,22
CỘNG
x
x
x
Kèm theo:…………chứng từ gốc
NGƯỜI LẬP
KẾ TOÁN TRƯỞNG
CÔNG TY TNHH T&N
635
10/18 Nguyễn Thiện Thuật - Nha Trang
MST 4200527383
SỔ CÁI TK: Chi phí tài chính
Chứng từ
DIỄN GIẢI
TK ĐỐI ỨNG
SỐ TIỀN
Số
Ngày
Tháng
Nợ
Có
SỐ DƯ ĐẦU KỲ
………………………………………..
……..
220
31
10
Trả lãi vay công ty cho thuê TC
111
2.975.000
234
31
10
Trả gốc + lãi NH ACB
111
7.933.334
……………………………………
…….
289
31
12
Trả lãi vay
1121ĐT
22.916.667
294
31
12
Trả lãi vay
1121ACB
3.875.000
299
31
12
KC CP để XĐ KQKD quý IV/2008
911
232.752.620
Tổng phát sinh
766.519.677
766.519.677
Số dư cuối kỳ
Kế toán Chủ doanh nghiệp
Nhận xét
Chi phí tài chính của công ty được phản ánh trên tài khoản 635 là phù hợp với Chế độ kế toán hiện hành. Công tác hạch toán chi phí tài chính của công ty không có gì khác so với quy định của bộ tài chính, đảm bảo hợp lý, hợp lệ.
Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp
Chứng từ và thủ tục
Chứng từ sử dụng:
Căn cứ vào sổ cái tài khoản doanh thu là 511XD và 511VC và tờ khai thuế Thu nhập doanh nghiệp tạm tính theo mẫu số 01B/TNDN ( ban hành kèm theo thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ tài chính)
Trình tự:
Cuối quý, kế toán tổng hợp căn cứ vào sổ cái các tài khoản 511VC và 511XD để tính ra doanh thu phát sinh trong kỳ. Căn cứ trên tỷ lệ thu nhập chịu thuế trên doanh thu năm trước và thuế suất thuế Thu nhập doanh nghiệp để tính ra số thuế Thu nhập doanh nghiệp tạm tính của quý.
Cuối năm căn cứ trên tờ khai tự quyết toán thuế Thu nhập doanh nghiệp tính ra số thuế Thu nhập doanh nghiệp thực phải nộp trong năm để điều chỉnh. Nếu số thuế Thu nhập doanh nghiệp tạm nộp trong năm nhỏ hơn số phải nộp năm đó thì kế toán ghi nhận số phải nộp thêm. Nếu số thuế Thu nhập doanh nghiệp tạm nộp trong năm lớn hơn số phải nộp năm đó thì kế toán ghi giảm chi phí thuế Thu nhập doanh nghiệp hiện hành là số chênh lệch giữa số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp và số phải nộp.
Cuối năm tài chính kế toán phải kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành sang tài khoản 911 để xác định kết quả sản xuất kinh doanh trong năm.
Tài khoản sử dụng
Tài khoản 3334 : Thuế TNDN phải nộp
Tài khoản 821 : Chi phí thuế TNDN
Tài khoản 911 : Xác định kết quả kinh doanh.
Định khoản ( Số liệu quý IV/2008)
Quý III/2008 xác định thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp là 12.380.031đ được công ty định khoản như sau:
Nợ 821 12.380.031
Có 334 12.380.031
Xác định kết quả kinh doanh cả năm lỗ 507.758.336đ, công ty xác định hoàn thuế TNDN tạm nộp là 35.316.103đ được công ty định khoản như sau:
Nợ 3334 35.316.103
Có 821 35.316.103
821
3334
35.316.103
Sơ đồ chữ T 2.10: Xác định thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính quý IV/2008
Sơ đồ chữ T (Số liệu quý IV/2008)
Minh họa chứng từ, sổ sách (Số liệu quý IV/2008)
ĐƠN VỊ…………
ĐỊA CHỈ……………
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số : 27
Ngày 31 tháng 12 năm 2008
Mẫu số: S02a-DN
TRÍCH YẾU
Số hiệu tài khoản
SỐ TIỀN
GHI CHÚ
NỢ
CÓ
Điều chỉnh giảm số thuế TNDN đã
3334
35.316.103
nộp năm 2008
821
35.316.103
CỘNG
x
x
x
Kèm theo:…………chứng từ gốc
NGƯỜI LẬP
KẾ TOÁN TRƯỞNG
CÔNG TY TNHH T&N
821
10/18 Nguyễn Thiện Thuật - Nha Trang
MST 4200527383
SỔ CÁI TK: Chi phí thuế TNDN
Chứng từ
DIỄN GIẢI
TK ĐỐI ỨNG
SỐ TIỀN
Số
Ngày
Tháng
Nợ
Có
SỐ DƯ ĐẦU KỲ
66
31
3
Xác định thuế TNDN phải nộp QI/2008
3334
10.890.233
166
31
7
Xác định thuế TNDN phải nộp QII/2008
3334
12.045.839
246
31
10
Xác định thuế TNDN phải nộp QIII/2008
3334
12.380.031
297
31
12
Xác định thuế TNDN phải nộp QIV/2008
3334
35.316.103
Tổng phát sinh
35.316.103
35.316.103
Số dư cuối kỳ
Kế toán Chủ doanh nghiệp
Nhận xét
Chi phí thuế TNDN của công ty được phản ánh trên tài khoản 821 là phù hợp với Chế độ kế toán hiện hành. Công tác hạch toán chi phí thuế TNDN của công ty không có gì khác so với quy định của bộ tài chính, đảm bảo hợp lý, hợp lệ.
Kế toán xác định kết quả kinh doanh
Nội dung:
Kết quả kinh doanh là phần thu nhập còn lại của công ty sau khi trừ đi các khoản chi phí trong kỳ. Nhân viên kế toán có nhiệm vụ ghi chép đầy đủ, chính xác hiệu quả hoạt động của công ty trong kỳ, giúp ban lãnh đạo có thể có những biện pháp tối ưu để khắc phục những tồn tại yếu kém cũng như phát huy thế mạnh của công ty nhằm khuyến khích mở rộng quy mô hoạt động đem lại hiệu quả kinh tế xã hội cao.
Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 911 : Xác định kết quả kinh doanh
Tài khoản 632XD: Giá vốn xăng dầu
Tài khoản 632VC : Giá vốn vận chuyển
Tài khoản 642.1 : Chi phí bán hàng
Tài khoản 642.2 : Chi phí quản lý doanh nghiệp
Tài khoản 635 : Chi phí tài chính
Tài khoản 511XD : Doanh thu xăng dầu
Tài khoản 511VC : Doanh thu vận chuyển
Tài khoản 512.1 : Doanh thu nội bộ
Tài khoản 515 : Doanh thu tài chính
Tài khoản 821 : Thuế thu nhập doanh nghiệp
Tài khoản 421.2 : Lợi nhuận chưa phân phối năm nay
632XD
632VC
642.1
642.2
635
911
511XD
511VC
515
512
3.534.082.342
2.594.772.239
232.752.620
162.922.409
4.443.670.236
988.816.617
6.863.514.317
337.114
2.594.772.239
421.2
520.759.559
Sơ đồ chữ T 2.11: Xác định kết quả kinh doanh quý IV/2008
Sơ đồ chữ T (Số liệu quý IV/2008)
Sổ sách minh họa (Số liệu quý IV/2008)
ĐƠN VỊ……………
ĐỊA CHỈ……………
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số : 27
Ngày 31 tháng 12 năm 2008
Mẫu số: S02a-DN
TRÍCH YẾU
Số hiệu tài khoản
SỐ TIỀN
GHI CHÚ
NỢ
CÓ
Kết chuyển lãi lỗ
421.2
520.759.559
911
520.759.559
CỘNG
x
x
x
Kèm theo:…………chứng từ gốc
NGƯỜI LẬP
KẾ TOÁN TRƯỞNG
ĐƠN VỊ……………
ĐỊA CHỈ………….
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số : 27
Ngày 31 tháng 12 năm 2008
Mẫu số: S02a-DN
TRÍCH YẾU
Số hiệu tài khoản
SỐ TIỀN
GHI CHÚ
NỢ
CÓ
Kết chuyển CP để XĐ KQKD
911
10.968.199.846
quý IV/2008
642.1
4.443.670.236
642.2
162.922.409
632XD
3.354.082.342
632VC
2.594.772.239
635
232.752.620
CỘNG
x
x
x
Kèm theo:…………chứng từ gốc
NGƯỜI LẬP
KẾ TOÁN TRƯỞNG
ĐƠN VỊ……………
ĐỊA CHỈ……………
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số : 27
Ngày 31 tháng 12 năm 2008
Mẫu số: S02a-DN
TRÍCH YẾU
Số hiệu tài khoản
SỐ TIỀN
GHI CHÚ
NỢ
CÓ
Kết chuyển DT để XĐ KQKD
511VC
6.863.514.317
quý IV/2008
511XD
988.816.617
515
337.114
512.1
2.594.772.239
911
10.447.440.287
CỘNG
x
x
x
Kèm theo:…………chứng từ gốc
NGƯỜI LẬP
KẾ TOÁN TRƯỞNG
CÔNG TY TNHH T&N
911
10/18 Nguyễn Thiện Thuật - Nha Trang
MST 4200527383
SỔ CÁI TK: Xác định kết quả kinh doanh
Chứng từ
DIỄN GIẢI
TK ĐỐI ỨNG
SỐ TIỀN
Số
Ngày
Tháng
Nợ
Có
SỐ DƯ ĐẦU KỲ
…………………………………
……..
299
31
12
KC CP để XĐ KQKD quý IV/2008
642.1
4.443.670.236
299
31
12
KC CP để XĐ KQKD quý IV/2008
642.2
162.922.409
299
31
12
KC CP để XĐ KQKD quý IV/2008
632XD
3.354.082.342
299
31
12
KC CP để XĐ KQKD quý IV/2008
632VC
2.594.772.239
299
31
12
KC CP để XĐ KQKD quý IV/2008
635
232.752.620
300
31
12
KC CP để XĐ KQKD quý IV/2008
511VC
6.863.514.317
300
31
12
KC CP để XĐ KQKD quý IV/2008
511XD
988.816.617
300
31
12
KC CP để XĐ KQKD quý IV/2008
515
337.114
300
31
12
KC CP để XĐ KQKD quý IV/2008
512.1
2.594.772.239
301
31
12
Kết chuyển lãi (lỗ)
421.2
520.759.559
Tổng phát sinh
42.344.151.273
42.344.151.273
Số dư cuối kỳ
Kế toán Chủ doanh nghiệp
CÔNG TY TNHH T&N
421.2
10/18 Nguyễn Thiện Thuật - Nha Trang
MST 4200527383
SỔ CÁI TK: Lợi nhuận chưa phân phối năm nay
Chứng từ
DIỄN GIẢI
TK ĐỐI ỨNG
SỐ TIỀN
Số
Ngày
Tháng
Nợ
Có
SỐ DƯ ĐẦU KỲ
70
31
3
Kết chuyển lãi (lỗ)
911
956.532.502
144
30
6
Kết chuyển lãi (lỗ)
911
164.364.670
219
30
9
Kết chuyển lãi (lỗ)
911
1.107.895.949
301
31
12
Kết chuyển lãi (lỗ)
911
520.759.559
Tổng phát sinh
1.628.655.508
1.120.897.172
Số dư cuối kỳ
507.758.336
Kế toán Chủ doanh nghiệp
Đánh giá chung về công tác hạch toán kế toán doanh thu, tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH T&N.
2.3.1 Những mặt đạt được
Công ty áp dụng hình thức tổ chức bộ máy kế toán tập trung, việc tổ chức này thuận lợi cho kiểm tra, theo dõi từng bộ phận trong quá trình hoạt động kinh doanh tại công ty.
Hình thức kế toán đơn giản, gọn nhẹ và có hiệu quả phù hợp với yêu cầu công việc, yêu cầu quản lý để xác định kết quả kinh doanh của công ty và khả năng trình độ chuyên môn của cán bộ nhân viên kế toán.
Hệ thống tài khoản kế toán vận dụng cho công tác kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh của công ty tương đối đầy đủ và phản ánh đầy đủ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đáp ứng đầy đủ nhu cầu thông tin kiểm tra. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được phản ánh chính xác, phù hợp với chế độ kế toán hiện hành.
Những tồn tại và nguyên nhân
Công ty chưa phản ánh rõ ràng doanh thu và giá vốn của từng loại hàng hóa xăng dầu như xăng, dầu Do, nhớt để theo dõi cụ thể cho từng mặt hàng nên chưa thể đáp ứng được nhu cầu thông tin một cách nhanh chóng cho nhà quản trị.
Bên cạnh đó công ty cũng chưa có sự phân biệt rõ giữa Doanh thu bán hàng hóa và Doanh thu cung cấp dịch vụ.
Công ty cũng chưa có sự phân công công việc rõ ràng cho các nhân viên trong phòng kế toán, một người còn kiêm nhiệm nhiều công việc và một công việc nhiều người có thể làm như kế toán tiền gửi ngân hàng kiêm luôn thủ quỹ, phiếu chi có thể do thủ quỹ viết hoặc kế toán thanh toán viết.
Vì đặc trưng của hàng hóa kinh doanh là mặt hàng thiết yếu nên khối lượng công việc lớn, công ty chưa áp dụng công nghệ thông tin vào tổ chức hạch toán kế toán để giảm bớt khối lượng công việc.
CHƯƠNG 3:
MỘT SỐ ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH T&N
Đề xuất 1: Hoàn thiện công tác hạch toán giá vốn hàng bán.
Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác hạch toán giá vốn hàng bán.
Giá vốn hàng bán là trị giá vốn của sản phẩm hàng hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tư…bán trong kỳ kế toán. Nó là chi phí chính trong hoạt động kinh doanh nên yêu cầu tính chính xác trong việc hạch toán cao. Phí xăng dầu là chi phí liên quan để có được hàng hóa xăng dầu nên theo lý thuyết công ty phải cộng vào giá trị hàng hóa mua vào, nhưng trên thực tế khi hạch toán công ty lại tách riêng phí xăng dầu ra khỏi tài khoản 156 trong khi giá vốn đã gồm cả phí xăng dầu.
Cụ thể là bảng kê luân chuyển xăng dầu tháng 12 được công ty định khoản trên chứng từ ghi sổ như sau:
Xác định giá vốn nhiên liệu bán lẻ
Nợ 632XD 304.607.695
Có 156.1 171.873.273
LP 5.358.600
Có 156.2 119.823.030
LP 6.173.500
Có 156.3 1.379.292
Xác định giá vốn nhiên liệu sử dụng nội bộ
Nợ 632XD 795.431.711
Có 156.1 759.102.143
LP 23.667.000
Có 156.3 12.662.568
Đối với nghiệp vụ mua hàng về, căn cứ trên hóa đơn GTGT số 134704 ngày 1/12/2008 và phiếu chi số 01 ngày 01/12/2008 về số tiền mua xăng là 550.800đ trong đó giá trị hàng hóa là 482.546đ, thuế GTGT (10%) là 48.254đ, phí xăng dầu là 20.000đ được công ty định khoản trên chứng từ ghi sổ như sau:
Nợ 156 482.546
Nợ 133 48.254
LP 20.000
Có 111 550.800
Nhưng trên sổ cái tài khoản công ty lại không có sự tách biệt giữa lệ phí và giá trị hàng hóa nên vẫn đảm bảo tính cân bằng giữa nợ và có nhưng không có sự nhất quán giữa chứng từ ghi sổ và sổ cái.
Nội dung.
Công ty nên sử dụng thêm 1 tài khoản nữa là 156(LP) để theo dõi riêng khoản phí xăng dầu khi mua vào và bán ra. Cụ thể là căn cứ trên bảng kê luân chuyển xăng dầu tháng 12 sẽ được định khoản như sau:
Xác định giá vốn nhiên liệu bán lẻ
Nợ 632XD 304.607.695
Có 156.1 171.873.273
Có 156(LP) 5.358.600
Có 156.2 119.823.030
Có 156(LP) 6.173.500
Có 156.3 1.379.292
Xác định giá vốn nhiên liệu sử dụng nội bộ
Nợ 632XD 795.431.711
Có 156.1 759.102.143
Có 156(LP) 23.667.000
Có 156.3 12.662.568
Hiệu quả đề của đề xuất mang lại.
Khi công ty áp dụng tài khoản này để theo dõi khoản lệ phí xăng dầu sẽ vừa đảm bảo được tính nhất quán giữa sổ cái và chứng từ ghi sổ vừa đảm bảo cung cấp thông tin nhanh chóng cho nhà quản lý khi cần. Tuy nhiên việc mở thêm tài khoản cũng đòi hỏi một khoản chi phí sổ sách và thời gian của kế toán. Công ty nên cân nhắc giữa lợi ích và chi phí bỏ ra khi áp dụng đề xuất này.
Đề xuất 2: Hoàn thiện lại hệ thống tài khoản kế toán.
Sự cần thiết phải hoàn thiện lại hệ thống tài khoản kế toán.
Hiện tại công ty đang áp dụng tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ và tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán.
TK 511XD : Doanh thu bán hàng xăng dầu
TK 511VC : Doanh thu vận chuyển
TK 632XD : Giá vốn xăng dầu
TK 632VC : Giá vốn vận chuyển
Như vậy sẽ không có sự phân biệt giữa doanh thu bán hàng và doanh thu cung cấp dịch vụ, doanh thu và giá vốn của chi tiết từng mặt hàng xăng, dầu, nhớt. Khi nhà quản lý cần theo dõi doanh thu cụ thể của từng mặt hàng để có những chiến lược kinh doanh nhanh chóng thì những thông tin kế toán là rất cần thiết.
Nội dung.
Do đó để đảm bảo tính chính xác và phù hợp với quy định trong chế độ kế toán hiện hành, công ty cần mở chi tiết các tài khoản doanh thu như sau:
TK 511 : Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
TK 5111 : Doanh thu bán hàng hóa. Có thể mở chi tiết cho từng mặt hàng kinh doanh như:
TK 5111X : Doanh thu bán hàng Xăng
TK 5111Do : Doanh thu bán hàng Do
TK 5111N : Doanh thu bán hàng Nhớt
TK 5112VC : Doanh thu cung cấp dịch vụ vận chuyển
TK 632 : Giá vốn hàng bán
TK 632X : Giá vốn hàng bán Xăng
TK 632Do : Giá vốn hàng bán dầu Do
TK 632N : Giá vốn hàng bán Nhớt
Hiệu quả của đề xuất mang lại:
Khi mở các tài khoản doanh thu, giá vốn chi tiết cho từng mặt hàng như vậy sẽ đảm bảo cung cấp thông tin nhanh chóng, kịp thời cho nhà quản lý, mang lại hiệu quả kinh tế cao khi thông tin được cung cấp nhanh chóng và chính xác.
Đề xuất 3: Hoàn thiện phần mềm kế toán tại công ty.
Sự cần thiết phải áp dụng phần mềm kế toán.
Trong nền kinh tế vận động với tốc độ cao như hiện nay thì đối với các đơn vị hạch toán kế toán bằng tay có thể không đáp ứng được tốc độ phát triển của nền kinh tế, nhà quản trị không thể đưa ra các quyết định kịp thời thì các thông tin kinh tế phải nhanh chóng, chính xác, đầy đủ. Để đáp ứng được nhu cầu trên thì việc áp dụng công nghệ thông tin vào trong công tác quản lý mà đặc biệt là trong công tác kế toán là rất cần thiết. Nó sẽ giúp cho người lao động làm việc có hiệu quả và có hứng thú hơn trong công việc.
Thấy được tầm quan trọng đó trong công việc công ty đã tiến hành áp dụng công nghệ thông tin vào trong công tác kế toán kế toán. Tuy nhiên phần mềm kế toán mà công ty áp dụng là do công ty tự viết nên chưa hoàn chỉnh. Cụ thể là công ty đã tự thiết kế phần mềm kế toán Excel để giảm bớt khối lượng công việc cho các nhân viên kế toán, cũng như thuận tiện cho việc kiểm tra đánh giá của nhà quản lý. Tuy nhiên do công ty tự viết nên tính kết nối giữa các mảng chưa cao, chỉ phục vụ nhu cầu tính toán và giảm được một phần nhỏ khối lượng công việc.
Nội dung.
Do đó công ty cần hoàn thiện phần mềm kế toán tự viết, nhưng tốt hơn hết là công ty nên mua phần mềm kế toán của các công ty tin học có uy tín để việc hạch toán được chính xác, kịp thời và dễ dàng trong việc kiểm tra, đối chiếu và cung cấp thông tin một cách nhanh chóng cho nhà quản trị.
Hiệu quả đề xuất mang lại.
Sự phát triển của nền kinh tế thị trường ngày càng cao, đời sống người lao động ngày một cải thiện. Do vậy mà các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển cần phải có sự nỗ lực, cố gắng hết mình để tận dụng tối đa những năng lực sẵn có cũng như khắc phục khó khăn để có thể đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của xã hội. Nắm bắt và áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào quản lý sản xuất kinh doanh sẽ mang lại hiệu quả kinh tế cao hơn so với lao động thủ công.
KẾT LUẬN
Sau thời gian thực tập tại Công ty TNHH T&N thông qua việc tìm hiểu công tác hạch toán Doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty kết hợp với kiến thức đã học ở nhà trường đã giúp em củng cố thêm sự hiểu biết và học hỏi được nhiều điều thực tế. Qua đó em đã nhận thức sâu sắc hơn về công tác kế toán tại doanh nghiệp mà đặc biệt là công tác kế toán “Doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh” .
Trên cơ sở tiếp cận công tác tổ chức hạch toán thực tế tại công ty em đã chọn một số đề xuất mong muốn góp phần hoàn thiện công tác tổ chức hạch toán và nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Đây là hai yếu tố quan trọng mà bất kỳ doanh nghiệp nào cũng phải quan tâm. Nó góp phần vào việc nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh đáp ứng nhu cầu thị trường, tăng thu nhập cán bộ công nhân viên nói riêng và người lao động nói chung. Với những mối quan hệ đã có và ngày càng khẳng định uy tín của mình, cùng với đội ngũ cán bộ công nhân viên trong công ty có nhiều kinh nghiệm thông qua quá trình hoạt động thực tiễn, các chương trình đào tạo kết hợp với những chính sách kinh tế hài hòa được xây dựng trên cơ sở luận cứ khoa học, chúng ta hy vọng vào sự phát triển tốt đẹp của Công ty trong thời gian tới.
Vì thời gian thực tập có hạn và sự hiểu biết cũng như kinh nghiệm bản thân còn nhiều hạn chế, và thêm nữa chưa có điều kiện đào sâu kỹ lưỡng công việc cần nghiên cứu, còn mang tính chủ quan nên nội dung đề tài không thể tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Song em mong rằng đề tài này sẽ phần nào giúp cho công ty tìm ra biện pháp hữu hiệu nhất trong việc nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của mình, từ đó nâng cao sự đóng góp của công ty vào sự phát triển chung của đất nước.
Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn sự chỉ bảo tận tình của quý thầy cô khoa kinh tế, đặc biệt là sự hướng dẫn tận tình của thầy Ngô Xuân Ban, cô kế toán trưởng Phạm Thị Hiền và các anh chị, cô chú cán bộ công nhân viên trong Công ty TNHH T&N đã tạo điều kiện giúp đỡ em hoàn thành đề tài tốt nghiệp này. Em xinh chân thành cảm ơn.
Nha Trang ngày tháng năm
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Ngọc
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Giảng viên Võ Thị Thùy Trang
Giáo trình kế toán doanh nghiệp 1,2.
Giáo trình kế toán xây dựng cơ bản.
Thạc sỹ Phan Thị Dung – Giáo trình tổ chức hạch toán kế toán.
Giảng viên Nguyễn Thành Cường – Giáo trình quản trị tài chính.
Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Quang Hưng – Năm 2007.
Một số tài liệu tham khảo của Công ty TNHH T&N.
Hướng dẫn thực hiện 4 chuẩn mực kế toán.
- Nguồn http: //www.Kiểm Toán.com.vn.
Trang web
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Báo cáo đề tài- Kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH T&N.doc