Đề tài Kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu hạn T&N

Giá vốn hàng bán là trị giá vốn của sản phẩm hàng hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tư bán trong kỳ kế toán. Nó là chi phí chính trong hoạt động kinh doanh nên yêu cầu tính chính xác trong việc hạch toán cao. Phí xăng dầu là chi phí liên quan để có được hàng hóa xăng dầu nên theo lý thuyết công ty phải cộng vào giá trị hàng hóa mua vào, nhưng trên thực tế khi hạch toán công ty lại tách riêng phí xăng dầu ra khỏi tài khoản 156 trong khi giá vốn đã gồm cả phí xăng dầu.

doc109 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 6301 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu hạn T&N, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
11,12 (năm 2008) để kết chuyển doanh thu xăng dầu xác định kết quả kinh doanh được công ty định khoản như sau: Nợ 511XD 988.816.617 Có 911 988.816.617 Sơ đồ chữ T ( Số liệu quý IV/2008) 911 131 111 511XD 988.816.617 789.593.909 199.213.708 Sơ đồ chữ T số 2.1: Doanh thu xăng dầu quý IV/2008 Minh họa chứng từ sổ sách (Số liệu quý IV/2008) BẢN KÊ BÁN LẺ HÀNG HÓA DỊCH VỤ Ngày 01 tháng 12 năm 2008 STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Ghi chú 1 Xăng 92 lit 381 13,260 5,052,060 2 Diezen lit 51 13,000 663,000 4 5,715,060 Tổng tiền thanh toán Tổng số tiền bằng chữ: Năm triệu bảy trăm mười lăm ngàn sáu chục đồng Ca bán hàng Người lập báo cáo (Ký, ghi rõ họ tên) ĐƠN VỊ………… ĐỊA CHỈ………… CHỨNG TỪ GHI SỔ Số : 11 Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Mẫu số: S02a-DN TRÍCH YẾU Số hiệu tài khoản SỐ TIỀN GHI CHÚ NỢ CÓ Doanh thu bán lẻ xăng dầu 111 282.329.630 131 72.740.990 511XD 323.839.831 3331 31.230.789 CỘNG x x x Kèm theo:…………chứng từ gốc CÔNG TY TNHH T&N 511XD 10/18 Nguyễn Thiện Thuật - Nha Trang MST 4200527383 SỔ CÁI TK: Doanh thu xăng dầu Chứng từ DIỄN GIẢI TK ĐỐI ỨNG SỐ TIỀN Số Ngày Tháng Nợ Có SỐ DƯ ĐẦU KỲ ……………………………… ….. 233 31 10 Doanh thu bán lẻ xăng dầu 111 290.187.080 233 31 10 Doanh thu bán lẻ xăng dầu 131 78.233.780 257 30 11 Doanh thu bán lẻ xăng dầu 111 241.867.603 257 30 11 Doanh thu bán lẻ xăng dầu 131 54.688.323 282 31 12 Doanh thu bán lẻ xăng dầu 111 257.548.226 282 31 12 Doanh thu bán lẻ xăng dầu 131 66.291.605 300 31 12 KC DT để xác định KQKD quí IV/08 911 988.816.617 Tổng phát sinh 4.768.210.594 4.768.210.594 Số dư cuối kỳ Kế toán Chủ doanh nghiệp Nhận xét: Công tác hạch toán kế toán doanh thu tiêu thụ của hoạt động kinh doanh xăng dầu được phản ánh trên tài khoản 511XD chưa thể hiện rõ là doanh thu bán hàng và chưa chi tiết cho từng loại xăng, dầu, nhớt, nên cũng phải mất thời gian cho việc cung cấp thông tin cho nhà quản lý. Việc hạch toán các nghiệp vụ bán hàng đúng theo quy định của Bộ tài chính. Chứng từ, sổ sách bảo đảm hợp lý, hợp lệ. Kế toán Doanh thu dịch vụ vận chuyển. Chứng từ và thủ tục: Chứng từ sử dụng: Hợp đồng kinh tế Booking Bảng kê vận chuyển Hóa đơn GTGT Lưu đồ kế toán doanh thu hoạt động vận chuyển: Khách hàng lập hợp đồng vận chuyển với công ty trong 1 năm, sau đó hai bên thỏa thuận và ký kết với nhau. Trong hợp đồng ghi rõ đơn giá vận chuyển thay đổi theo từng thời kỳ vì giá xăng dầu luôn luôn thay đổi. Khi khách hàng có nhu cầu sẽ gửi Booking cho phòng kinh doanh. Trong đó thể hiện số Container cần, địa điểm, thời gian. Phòng kinh doanh sẽ fax Booking cho đội xe để phân công, bố trí số lượng xe. Cuối tháng bộ phận vận chuyển lập lên bảng kê vận chuyển xuất, thể hiện khách hàng đã lấy bao nhiêu Cont, bao nhiêu tiền. Sau đó gửi cho khách hàng đối chiếu, được khách hàng chấp nhận sẽ gửi cho kế toán công nợ để lập hóa đơn. Hóa đơn được lập thành 3 liên, 1 liên gửi cho khách hàng, 1 liên lưu hành nội bộ, 1 liên cùng với bảng kê vận chuyển sẽ được kế toán công nợ dùng để vào sổ chi tiết công nợ, bảng kê nợ, có của các tài khoản. Sau đó chuyển hóa đơn GTGT, bảng kê vận chuyển cho kế toán trưởng để lập chứng từ ghi sổ, lên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sổ cái tài khoản 131,511,333(1). Các chứng từ sau khi dùng để ghi sổ sẽ được lưu lại thành bộ chứng từ tại phòng kế toán. Tài khoản sử dụng: Tk 111: Tiền mặt TK 131: Phải thu khách hàng TK 511VC: Doanh thu vận chuyển TK 911: Xác định kết quả kinh doanh Định khoản ( số liệu quý IV năm 2008 ) Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 0014197 ngày 01/12/2008 cung cấp dịch vụ vận chuyển cho công ty HAJIN Shipping VietNam với doanh thu chưa thuế là 53.333.333 đ, thuế suất thuế GTGT 5% công ty định khoản như sau: Nợ 131 56.000.000 Có 511VC 53.333.333 Có 3331 2.666.667 Căn cứ hóa đơn GTGT số 0019873 và Phiếu thu số 00234 ngày 8/12/2008 về số tiền công ty TNHH Nguyễn Phước trả tiền vận chuyển tháng 12 số tiền 11.238.095đ, thuế GTGT 561.905đ công ty định khoản như sau: Nợ 111 11.800.000 Có 511VC 11.238.095 Có 3331 561.905 Cuối qúy căn cứ vào bảng kê Doanh thu xăng dầu các tháng 10,11,12 của năm 2008 để kết chuyển Doanh thu vận chuyển xác định kết quả kinh doanh trong quý IV/2008 được công ty định khoản như sau: Nợ 511VC 6.863.514.317 Có 911 6.863.514.317 911 6.863.514.317 511VC 111 6520262612 343.251.705 131 Sơ đồ chữ T 2.2: Doanh thu vận chuyển quý IV/2008 Sơ đồ chữ T (Số liệu quý IV/2008) Minh họa chứng từ sổ sách (Số liệu quý IV/2008) ĐƠN VỊ………… ĐỊA CHỈ………… CHỨNG TỪ GHI SỔ Số : 10 Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Mẫu số: S02a-DN TRÍCH YẾU Số hiệu tài khoản SỐ TIỀN GHI CHÚ NỢ CÓ Doanh thu vận chuyển tháng 12 111 36.534.000 131 1.946.989.440 511VC 1.889.069.934 3331 94.453.506 CỘNG x x x Kèm theo:…………chứng từ gốc NGƯỜI LẬP KẾ TOÁN TRƯỞNG CÔNG TY TNHH T&N 511VC 10/18 Nguyễn Thiện Thuật - Nha Trang MST 4200527383 SỔ CÁI TK: Doanh thu Vận chuyển Chứng từ DIỄN GIẢI TK ĐỐI ỨNG SỐ TIỀN Số Ngày Tháng Nợ Có SỐ DƯ ĐẦU KỲ …………………………………… …… 231 31 10 Doanh thu VC T10 111 111.903.238 231 31 10 Doanh thu VC T10 131 2.100.514.190 255 30 11 Doanh thu VC T11 111 196.554.190 255 30 11 Doanh thu VC T11 131 2.565.472.765 281 31 12 Doanh thu VC T12 111 34.974.277 281 31 12 Doanh thu VC T12 131 1.854.275.657 300 31 12 KC DT để xác định KQKD quí IV/08 911 6.863.514.317 Tổng phát sinh 24.285.406.928 24.285.406.928 Số dư cuối kỳ Kế toán Chủ doanh nghiệp Nhận xét: Công tác hạch toán kế toán doanh thu tiêu thụ của hoạt động vận chuyển được phản ánh trên tài khoản 511VC chưa thể hiện rõ là doanh thu cung cấp dịch vụ. Việc hạch toán các nghiệp vụ bán hàng đúng theo quy định của Bộ tài chính. Chứng từ, sổ sách bảo đảm hợp lý, hợp lệ. Kế toán doanh thu nội bộ Doanh thu nội bộ của công ty chủ yếu là doanh thu cung cấp xăng dầu cho đơn vị vận chuyển. Khi đó doanh thu nội bộ cũng đồng thời là chi phí sản xuất kinh doanh dở dang của đơn vị vận chuyển. Cuối tháng kết chuyển chi phí sản xuất kinh doanh dở dang sang giá vốn hàng bán của hoạt động vận chuyển. Khi xuất xăng dầu sử dụng nội bộ thì phản ánh giá vốn xăng dầu, không có sự chênh lệch giữa giá vốn xăng dầu và doanh thu nội bộ. Chứng từ và thủ tục Chứng từ sử dụng Phiếu ký nhận. Bảng kê luân chuyển xăng dầu Bảng định mức tiêu hao nhiên liệu Hóa đơn bán hàng Lưu đồ luân chuyển chứng từ quá trình bán hàng nội bộ Giải thích: Quá trình luân chuyển chứng từ của doanh thu nội bộ cũng giống như bán hàng thông thường, nhưng trên hóa đơn chỉ ghi số lượng chứ không ghi giá trị. Giá trị hàng hóa chính bằng giá vốn hàng bán, không có thuế GTGT, không có khoản chênh lệch giữa giá vốn và giá bán. Khi nhân viên đến cây xăng để lấy xăng thì cửa hàng trưởng sẽ lập phiếu ký nhận và nhân viên đó sẽ ký vào. Cuối ngày cửa hàng trưởng sẽ gửi cho kế toán công nợ. Cuối tháng, căn cứ trên phiếu ký nhận, bảng kê luân chuyển xăng dầu do kế toán tổng hợp lập, kế toán công nợ sẽ lập hóa đơn GTGT gồm 2 liên, 1 liên lưu hành nội bộ, 1 liên cùng với phiếu ký nhận được kế toán công nợ dùng để ghi sổ chi tiết bán hàng, sổ chi tiết chi phí. Sau đó chuyển cho kế toán trưởng để lập chứng từ ghi sổ, lên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và vào sổ cái. Bộ chứng từ này sẽ được lưu lại để đối chiếu. Tài khoản sử dụng TK 154 : Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang. TK 5121 : Doanh thu nội bộ Định khoản (Số liệu quý IV/2008) Cuối tháng, căn cứ trên bảng kê luân chuyển xăng dầu tháng 12/2008 xuất dùng nội bộ Dầu Do với giá trị 171.873.273đ, phí xăng dầu là 23.667.000đ, nhớt là 11.771.861đ, mỡ là 890.707đ được công ty định khoản như sau: Xuất nhiên liệu sử dụng nội bộ: Nợ 154 795.431.711 Có 512.1 795.431.711 Sơ đồ chữ T (số liệu quý IV/2008) 911 512 154 2.594.772.239 2.594.772.239 Sơ đồ chữ T 2.3: Doanh thu nội bộ quý IV/2008 Minh họa chứng từ, sổ sách (Số liệu quý IV/2008) BẢNG KÊ LUÂN CHUYỂN XĂNG DẦU THÁNG 12/2008 Chỉ tiêu Tồn đầu kỳ Nhập trong kỳ Xuất trong kỳ Tồn cuối kỳ Số lượng Thành tiền Số lượng Thành tiền Số lượng Thành tiền Số lượng Thành tiền Dầu Do 11,207 122,749,603 95,000 899,204,545 17,862 171,873,273 9,455 90,978,733 78,890 759,102,143 Xăng 92 1,832 22,710,770 12,000 111,523,637 12,347 119,823,030 1,485 14,411,377 Nhớt 675 17,474,039 50 1,379,292 195 4,322,885 430 11,771,861 Mỡ 20 890,707 180 8,800,000 20 890,707 180 8,800,000 Cộng 13,734 163,825,119 107,180 1,019,528,182 109,599 1,064,840,305 11,315 118,512,996 ĐƠN VỊ…………… ĐỊA CHỈ…………… CHỨNG TỪ GHI SỔ Số : 5 Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Mẫu số: S02a-DN TRÍCH YẾU Số hiệu tài khoản SỐ TIỀN GHI CHÚ NỢ CÓ Xuất nhiên liệu sử dụng nôi bộ 154 795.431.711 512.1 CỘNG x x x Kèm theo:…………chứng từ gốc NGƯỜI LẬP KẾ TOÁN TRƯỞNG CÔNG TY TNHH T&N 512.1 10/18 Nguyễn Thiện Thuật - Nha Trang MST 4200527383 SỔ CÁI TK: Doanh thu nội bộ Chứng từ DIỄN GIẢI TK ĐỐI ỨNG SỐ TIỀN Số Ngày Tháng Nợ Có SỐ DƯ ĐẦU KỲ ………………………………… ………………………………… 227 31 10 Xuất nhiên liệu sử dụng nội bộ 154 962.719.355 254 30 11 Xuất nhiên liệu sử dụng nội bộ 154 836.621.173 276 31 12 Xuất nhiên liệu sử dụng nội bộ 154 795.431.711 300 31 12 Kết chuyển doanh thu để XĐKQKD quý IV/2008 911 2.594.772.239 Tổng phát sinh 11.659.967.737 11.659.967.737 Số dư cuối kỳ Kế toán Chủ doanh nghiệp Nhận xét Công ty sử dụng tài khoản 512.1 để theo dõi doanh thu nội bộ là phù hợp với chế độ kế toán hiện hành, sử dụng tài khoản 154 là tài khoản trung gian để theo dõi chi phí hoạt động vận chuyển. Kế toán giá vốn hàng bán Công ty có hai loại giá vốn đó là Giá vốn xăng dầu (632XD) và Giá vốn vận chuyển (632VC). Do công ty áp dụng phương pháp tính giá xuất kho bình quân gia quyền nên cuối tháng mới xác định và phản ánh giá vốn. Kế toán giá vốn hàng bán hoạt động kinh doanh xăng dầu: Chứng từ và thủ tục Chứng từ sử dụng: Phiếu nhập kho Hóa đơn GTGT mua hàng Bảng kê luân chuyển xăng dầu Bảng kê bán lẻ Phiếu ký nhận Lưu đồ lưu chuyển chứng từ: Giải thích : Cuối tháng, căn cứ trên bảng luân chuyển xăng dầu tháng trước, hóa đơn GTGT mà nhà cung cấp xăng dầu quân đội gửi cho công ty và phiếu nhập kho, kế toán trưởng tính ra giá xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền. Căn cứ trên bảng kê bán lẻ xăng dầu, phiếu ký nhận, bảng kê luân chuyển xăng dầu tháng trước để lập bảng kê luân chuyển xăng dầu tháng này. Dựa trên bảng kê luân chuyển xăng dầu tháng này kế toán trưởng tiến hành lập chứng từ ghi sổ phản ánh trị giá giá vốn hàng bán 632XD, 632VC. Sau đó vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và sổ cái tài khoản 632XD, 911, 156(1,2,3). Bộ chứng từ sau khi dùng để ghi sổ sẽ được lưu lại. Tài khoản sử dụng Tài khoản 156.1 : hàng hóa ( Dầu Do ) Tài khoản 156.2 : hàng hóa ( Xăng ) Tài khoản 156.3 : hàng hóa ( Nhớt ) Tài khoản 632XD : Giá vốn hàng bán xăng dầu Tài khoản 911 : Xác định kết quả kinh doanh Định khoản (Số liệu quý IV/2008) Căn cứ trên bảng kê luân chuyển xăng dầu tháng 12 được công ty định khoản như sau: Xác định giá vốn nhiên liệu bán lẻ Nợ 632XD 304.607.695 Có 156.1 171.873.273 LP 5.358.600 Có 156.2 119.823.030 LP 6.173.500 Có 156.3 1.379.292 Xác định giá vốn nhiên liệu sử dụng nội bộ Nợ 632XD 795.431.711 Có 156.1 759.102.143 LP 23.667.000 Có 156.3 12.662.568 Cuối quý kết chuyển giá vốn xăng dầu xác định kết quả kinh doanh quý IV/2008 là 3.534.082.342đ được công ty định khoản như sau: Nợ 911 3.534.082.342 Có 632XD 3.534.082.342 156.1 156.2 632XD 911 156.3 396.828.036 66.397.582 3.070.856.724 3.534.082.342 Sơ đồ chữ T 2.4: Giá vốn xăng dầu quý IV/2008 Sơ đồ chữ T (Số liệu quý IV/2008) Minh họa chứng từ, sổ sách (Số liệu quý IV/2008) BẢNG KÊ LUÂN CHUYỂN XĂNG DẦU THÁNG 12/2008 Chỉ tiêu Tồn đầu kỳ Nhập trong kỳ Xuất trong kỳ Tồn cuối kỳ Số lượng Thành tiền Số lượng Thành tiền Số lượng Thành tiền Số lượng Thành tiền Dầu Do 11,207 122,749,603 95,000 899,204,545 17,862 171,873,273 9,455 90,978,733 78,890 759,102,143 Xăng 92 1,832 22,710,770 12,000 111,523,637 12,347 119,823,030 1,485 14,411,377 Nhớt 675 17,474,039 50 1,379,292 195 4,322,885 430 11,771,861 Mỡ 20 890,707 180 8,800,000 20 890,707 180 8,800,000 Cộng 13,734 163,825,119 107,180 1,019,528,182 109,599 1,064,840,305 11,315 118,512,996 ĐƠN VỊ…………… ĐỊA CHỈ…………… CHỨNG TỪ GHI SỔ Số : 7 Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Mẫu số: S02a-DN TRÍCH YẾU Số hiệu tài khoản SỐ TIỀN GHI CHÚ NỢ CÓ Xác định giá vốn nhiên liệu bán lẻ 632XD 304.607.695 1561 171.873.273 LP 5.358.600 156.2  119.823.030 LP 6.173.500 156.3 1.379.292 CỘNG x x x Kèm theo:…………chứng từ gốc NGƯỜI LẬP KẾ TOÁN TRƯỞNG CÔNG TY TNHH T&N 632XD 10/18 Nguyễn Thiện Thuật - Nha Trang MST 4200527383 SỔ CÁI TK: Giá vốn xăng dầu Chứng từ DIỄN GIẢI TK ĐỐI ỨNG SỐ TIỀN Số Ngày Tháng Nợ Có SỐ DƯ ĐẦU KỲ ……………………………… ……. 228 31 10 XĐ GV nhiên liệu sử dụng nội bộ 1561 945.397.465 ……………………………… ……. 277 31 12 XĐ GV nhiên liệu sử dụng nội bộ 1561 782.769.143 277 31 12 XĐ GV nhiên liệu sử dụng nội bộ 1563 12.662.568 278 31 12 XĐ GV xăng dầu bán lẻ 1561 177.231.873 278 31 12 XĐ GV xăng dầu bán lẻ 1562 125.996.530 278 31 12 XĐ GV xăng dầu bán lẻ 1563 1.379.292 299 31 12 KC CP để XĐ KQKD quí IV/2008 3.534.082.342 Tổng phát sinh 16.272.721.219 16.272.721.219 Số dư cuối kỳ Kế toán Chủ doanh nghiệp Nhận xét: Công ty sử dụng tài khoản 632XD để theo dõi giá vốn hàng bán của hoạt động kinh doanh xăng dầu. Trong quá trình định khoản trên chứng từ ghi sổ công ty tách riêng giá trị hàng hóa xăng dầu và lệ phí xăng dầu để tiện theo dõi giá trị thực tế của giá vốn hàng bán xuất ra. Lệ phí xăng dầu không ảnh hưởng gì đến khoản thặng dư của công ty trong quá trình tiêu thụ. Nó chỉ là khoản công ty bỏ ra để mua hàng hóa và thu lại được nguyên vẹn khi công ty bán hàng hóa. Trên sổ cái công ty vẫn cộng lệ phí xăng dầu vào tài khoản 156. Kế toán giá vốn hàng bán hoạt động vận chuyển: Chứng từ và thủ tục Giá vốn của hoạt động vận chuyển chính là giá trị xăng dầu xuất dụng nội bộ nên chứng từ và quá trình luân chuyển cũng giống như quá trình luân chuyển chứng từ giá vốn hàng bán xăng dầu. Cuối tháng sau khi xác định được giá trị xăng dầu xuất dùng nội bộ trên tài khoản 154 sẽ kết chuyển sang tài khoản 632VC để xác định giá vốn hoạt động vận chuyển. Tài khoản sử dụng Tài khoản 154 : Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang Tài khoản 632VC : Giá vốn hàng bán hoạt động vận chuyển Tài khoản 911 : Xác định kết quả kinh doanh Định khoản (Số liệu quý IV/2008) Căn cứ vào bảng kê luân chuyển xăng dầu tháng 11 chi phí sản xuất kinh doanh dở dang của hoạt động Vận chuyển được công ty định khoản như sau: Cuối quý IV/2008 kết chuyển chi phí sản xuất kinh doanh dở dang để xác định giá vốn vận chuyển là 2.594.772.239đ được công ty định khoản như sau: Nợ 632VC 2.594.772.239 Có 154 2.594.772.239 Cuối quý IV/2008 kết chuyển giá vốn hàng bán để xác định kết quả kinh doanh quý IV/2008 là 2.594.772.239đ được công ty định khoản như sau: Nợ 911 2.594.772.239 Có 632VC 2.594.772.239 Sơ đồ chữ T (Số liệu quý IV/2008)154 632VC 2.594.772.239 2.594.772.239 911 Sơ đồ chữ T 2.5: Giá vốn vận chuyển quý IV/2008 Chứng từ sổ sách minh họa ĐƠN VỊ…………… ĐỊA CHỈ…………… CHỨNG TỪ GHI SỔ Số : 28 Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Mẫu số: S02a-DN TRÍCH YẾU Số hiệu tài khoản SỐ TIỀN GHI CHÚ NỢ CÓ Kết chuyển chi phí SXKDDD để 632VC 2.594.772.239 xác định giá vốn vận chuyển 154 CỘNG x x x Kèm theo:…………chứng từ gốc NGƯỜI LẬP KẾ TOÁN TRƯỞNG CÔNG TY TNHH T&N 154 10/18 Nguyễn Thiện Thuật - Nha Trang MST 4200527383 SỔ CÁI TK: Chi phí SXKDDD Chứng từ DIỄN GIẢI TK ĐỐI ỨNG SỐ TIỀN Số Ngày Tháng Nợ Có SỐ DƯ ĐẦU KỲ ………………………………… 227 31 10 Xuất nhiên liệu sử dụng nội bộ 512.1 962.719.355 254 30 11 Xuất nhiên liệu sử dụng nội bộ 512.1 836.621.173 276 31 12 Xuất nhiên liệu sử dụng nội bộ 512.1 795.431.711 298 31 12 KC CP SXKDDD để XĐ GVVC quí IV/2008 632VC 2.594.772.239 Tổng phát sinh 11.659.967.737 11.659.967.737 Số dư cuối kỳ Kế toán Chủ doanh nghiệp CÔNG TY TNHH T&N 632VC 10/18 Nguyễn Thiện Thuật - Nha Trang MST 4200527383 SỔ CÁI TK: Giá vốn xăng dầu Chứng từ DIỄN GIẢI TK ĐỐI ỨNG SỐ TIỀN Số Ngày Tháng Nợ Có SỐ DƯ ĐẦU KỲ ………………………………. 216 30 9 KC CP KDDD để XĐ GV VC 154 3.962.389.984 217 30 9 KC CP để XĐ KQKD qúy III/2008 911 3.962.389.984 298 31 12 KC CP KDDD để XĐ GV VC 154 2.594.772.339 299 31 12 KC CP để XĐ KQKD qúy IV/2008 911 2.594.772.339 Tổng phát sinh 11.659.967.737 11.659.967.737 Số dư cuối kỳ Kế toán Chủ doanh nghiệp Nhận xét: Công ty theo dõi giá vốn hàng bán của hoạt động vận chuyển trên tài khoản 154 và 632VC để tiện theo dõi và cung cấp thông tin cho giám đốc, giá vốn hoạt động vận chuyển trong kỳ được treo trên tài khoản 154 để theo dõi chi tiết cho từng tháng và cuối mỗi kỳ kế toán được kết chuyển sang tài khoản 632VC xác định kết quả kinh doanh. Định khoản các nghiệp vụ và tài khoản sử dụng phù hợp với chế độ kế toán hiện hành. Kế toán chi phí bán hàng Chi phí bán hàng bao gồm chi phí tiền lương, BHXH,BHYT,KPCĐ, chi phí trích trước ngắn hạn, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài. Chứng từ và thủ tục Chứng từ sử dụng Bảng chấm công Bảng thanh toán lương Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ, chi phí trả trước ngắn hạn Hóa đơn GTGT Lưu đồ lưu chuyển chứng từ: Tính tiền lương phải trả cho nhân viên bán hàng Giải thích Gần cuối tháng khi kế toán trưởng (kế toán tổng hợp) nhận được bảng chấm công từ các phòng ban sẽ tính ra tiền lương phải trả cho nhân viên và lập bảng phân bổ lương và BHXH. Bảng phân bổ lương và BHXH chuyển sang cho kế toán thanh toán để viết phiếu chi. Phiếu chi được lập thành 2 liên và chuyển sang cho kế toán trưởng ký duyệt, sau đó chuyển sang kế toán thanh toán, 1 liên lưu tại đây, 1 liên cùng với bảng phân bổ lương và BHXH đã ký chuyển sang cho thủ quỹ để chi tiền cho nhân viên và thủ quỹ dùng để ghi vào sổ quỹ tiền mặt. Sau đó 2 chứng từ này được chuyển sang cho kế toán chi tiết để vào sổ chi tiết tài khoản 642.1, 111, 334. Bộ chứng từ được chuyển lại cho kế toán trưởng để lập chứng từ ghi sổ, vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và sổ cái tài khoản 642, 111, 334. Bộ chứng từ Chứng từ ghi sổ, bảng phân bổ lương và BHXH, phiếu chi đã ký được lưu lại. Chi phí dịch vụ mua ngoài Các dịch vụ mua ngoài bao gồm tiền vận chuyển dầu, sửa chữa xe, phí nâng hạ, mua đồ dùng phục vụ bộ phận bán hàng… Giải thích: Khi nhận được hóa đơn GTGT của nhà cung cấp, kế toán thanh toán viết phiếu chi gồm 2 liên, chuyển cho kế toán trưởng ký duyệt. Sau đó 1 liên lưu tại kế toán thanh toán, 1 liên cùng với hóa đơn GTGT chi tiền thanh toán và ghi vào sổ quỹ tiền mặt. 2 chứng từ này được chuyển qua kế toán thanh toán để lên sổ chi tiết tài khoản 111, 642.1, 331 chuyển sang kế toán tổng hợp lập chứng từ ghi sổ, lên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và sổ cái tài khoản 111, 642, 331, 133. Bộ chứng từ sau khi dùng để ghi sổ sẽ được lưu lại. Phân bổ chi phí trích trước ngắn hạn và khấu hao TSCĐ Chi phí khấu hao TSCĐ bao gồm TSCĐHH và TSCĐ thuê tài chính. Chi phí trả trước ngắn hạn bao gồm các công cụ dụng cụ phân bổ nhiều lần, chi phí ban đầu cho TSCĐ thuê tài chính được ghi nhận là chi phí hoạt động phân bổ nhiều kỳ Giải thích lưu đồ: Kế toán tổng hợp (kế toán trưởng) lập bảng phân bổ khấu hao và chi phí trích trước ngắn hạn. Cuối tháng, kế toán hàng tồn kho căn cứ vào đó để ghi vào sổ chi tiết chi phí số khấu hao TSCĐ và chi phí trích trước ngắn hạn rồi chuyển lại cho kế toán trưởng để lập chứng từ ghi sổ, vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và sổ cái. Bảng phân bổ được lưu lại sau khi được ghi sổ xong. Tài khoản sử dụng Tài khoản 142: Chi phí trả trước ngắn hạn Tài khoản 111: Tiền mặt Tài khoản 133: Thuế GTGT đầu vào Tài khoản 214(1,2): Khấu hao TSCĐ Tài khoản 334: Phải trả cán bộ CNV Tài khoản 642.1: Chi phí bán hàng Tài khoản 911: Xác định kết quả kinh doanh Định khoản (Số liệu quý IV/2008) Căn cứ trên phiếu chi số 25 ngày 15/12/2008 thanh toán phí nâng hạ với số tiền 9.422.353đ, thuế GTGT 473.647đ Nợ 642.1 9.422.353 Nợ 133 473.647 Có 111 9.896.000 Căn cứ vào bảng phân bổ chi phí trích trước phân bổ cho chi phí bán hàng trong tháng 12/2008 là 137.701.401đ được kế toán công ty định khoản như sau: Nợ 642.1 137.701.401 Có 142 137.701.401 Căn cứ vào bảng phân bổ khấu hao TSCĐ cho bộ phận bán hàng tháng 12/2008 là 69.420.479đ được công ty định khoản như sau: Nợ 642.1 69.420.479 Có 214 69.420.479 Căn cứ vào bảng phân bổ lương cho nhân viên bộ phận bán hàng là 60.750.000đ được công ty định khoản như sau: Nợ 642.1 60.750.000 Có 334 60.750.000 Sơ đồ chữ T (Số liệu quý IV/2008). 642.1 142 214 334 419.337.169 208.261.437 176.600.000 4.443.670.236 111 3.639.471.630 911 Sơ đồ chữ T 2.6: Chi phí bán hàng quý IV/2008 Minh họa chứng từ, sổ sách (Số liệu quý IV/2008) ĐƠN VỊ…………… ĐỊA CHỈ…………… CHỨNG TỪ GHI SỔ Số : 13 Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Mẫu số: S02a-DN Ngân hàng Công Thương TRÍCH YẾU Số hiệu tài khoản SỐ TIỀN GHI CHÚ NỢ CÓ Trích lương tháng 12 642.1 60.750.000 642.2 17.800.000 334 78.550.000 CỘNG x x x Kèm theo:…………chứng từ gốc NGƯỜI LẬP KẾ TOÁN TRƯỞNG CÔNG TY TNHH T&N 642.1 10/18 Nguyễn Thiện Thuật - Nha Trang MST 4200527383 SỔ CÁI TK: Chi phí bán hàng Chứng từ DIỄN GIẢI TK ĐỐI ỨNG SỐ TIỀN Số Ngày Tháng Nợ Có SỐ DƯ ĐẦU KỲ ……………………………………….. …….. 220 31 10 Chi phí bán hàng 111 707.956.623 224 31 10 Trích lương tháng 10 334 58.195.000 225 31 10 Trích CP KHTSCĐ vào CP SXKD 214 69.420.479 226 31 10 Trích CP trả trước ngắn hạn vào CPKD 142 147.489.749 247 30 11 CP bán hàng 111 800.918.896 248 30 11 Trích lương tháng 11 334 57.655.000 249 30 11 Trích CP trả trước ngắn hạn vào CPKD 142 134.146.019 250 30 11 Trích CP KHTSCĐ vào CP SXKD 214 69.420.479 272 31 12 Chi phí bán hàng 111 2.130.596.111 273 31 12 Trích lương tháng 12 334 60.750.000 274 31 12 Trích CP KHTSCĐ vào CP SXKD 214 69.420.479 275 31 12 Trích CP trả trước ngắn hạn vào CPKD 142 137.701.401 299 31 12 KC CP để XĐ KQKD quý IV/2008 911 4.443.670.236 Tổng phát sinh  11.855.185.386 11.855.185.386  Kế toán Chủ doanh nghiệp Nhận xét Công tác hạch toán kế toán chi phí bán hàng của công ty rõ ràng, chi tiết. Tài khoản 642.1 được dùng để theo dõi chi phí bán hàng của công ty tuân theo quy định của bộ tài chính đảm bảo tính chính xác, tách biệt giữa chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Công tác hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đúng theo quy định của bộ tài chính. 2.2.2.5 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm chi phí tiền lương, BHXH, BHYT, KPCĐ, chi phí trích trước ngắn hạn, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài. Chứng từ và thủ tục Chứng từ sử dụng: Bảng chấm công Bảng thanh toán lương Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ, chi phí trả trước ngắn hạn Hóa đơn GTGT Giấy báo nợ Lưu đồ lưu chuyển chứng từ Chi phí tiền lương bộ phận quản lý doanh nghiệp: Giống như bộ phận bán hàng. Chi phí dịch vụ mua ngoài: Giống như bộ phận bán hàng Chi phí khấu hao TSCĐ và chi phí trích trước: Giống như bộ phận bán hàng. Tài khoản sử dụng Tài khoản 142: Chi phí trả trước ngắn hạn Tài khoản 111: Tiền mặt Tài khoản 133: Thuế GTGT đầu vào Tài khoản 214(1,2): Khấu hao TSCĐ Tài khoản 334: Phải trả cán bộ CNV Tài khoản 642.2: Chi phí quản lý doanh nghiệp Tài khoản 911: Xác định kết quả kinh doanh Định khoản (Số liệu quý IV/2008) Phiếu chi số 2 ngày 3/12/2008 chi tiếp khách với số tiền 2.078.182đ, thuế GTGT 207.818đ được công ty định khoản như sau: Nợ 642.2 2.078.182 Nợ 133 207.818 Có 111 2.286.000 Trích chi phí trả trước ngắn hạn vào chi phí quản lý doanh nghiệp là 2.762.687đ được công ty định khoản như sau: Nợ 642.2 2.762.687 Có 142 2.762.687 Trích khấu hao TSCĐ vào chi phí quản lý doanh nghiệp là 2.695.909đ được công ty định khoản như sau: Nợ 642.2 2.695.909 Có 214 2.695.909 Trích lương tháng 12 cho nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp là 17.800.000đ được công ty định khoản như sau: Nợ 642.2 17.800.000 Có 334 17.800.000 Phí quản lý tài khoản tại ngân hàng là 8.011.000đ được công ty định khoản như sau: Nợ 642.2 8.011.000 Có 112.1 8.011.000 Sơ đồ chữ T (Số liệu quý IV/2008).111 142 334 214 642.2 911 88.936.295 8.087.727 53.400.000 2.762.687 162.922.409 112 335.700 338 9.400.000 Sơ đồ chữ T 2.7: Chi phí quản lý doanh nghiệp quý IV/2008 Minh họa chứng từ, sổ sách (Số liệu quý IV/2008) ĐƠN VỊ…………… ĐỊA CHỈ………… CHỨNG TỪ GHI SỔ Số : 3 Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Mẫu số: S02a-DN TRÍCH YẾU Số hiệu tài khoản SỐ TIỀN GHI CHÚ NỢ CÓ Trích khấu hao TSCĐ vào chi 642.1 69.420.479 phí kinh doanh trong kỳ 642.2 2.695.909 214 72.116.388 Trong đó 214.1 69.128.179 214.2 2.988.209 CỘNG x x x Kèm theo:…………chứng từ gốc NGƯỜI LẬP KẾ TOÁN TRƯỞNG CÔNG TY TNHH T&N 642.2 10/18 Nguyễn Thiện Thuật - Nha Trang MST 4200527383 SỔ CÁI TK: Chi phí quản lý doanh nghiệp Chứng từ DIỄN GIẢI TK ĐỐI ỨNG SỐ TIỀN Số Ngày Tháng Nợ Có SỐ DƯ ĐẦU KỲ ……………………………………….. …….. 220 31 10 CP QLDN 111 42.190.882 224 31 10 Trích lương T10 334 17.800.000 225 31 10 Trích CP KHTSCĐ vào CP SXKD 214 2.695.909 241 31 10 Thanh toán chi phí DV BSMS, mua sec 112 50.050 ……………………………………… ……. 275 31 12 Trích CP trả trước ngắn hạn vào CP KD 142 2.762.687 287 31 12 CP quản lý TK 1121NT 11.000 289 31 12 Phí mua sec + BSMS 1121ĐT 76.450 294 31 12 Phí chuyển khoản 1121ACB 10.000 296 31 12 KC CP BHXH 338 9.400.000 299 31 12 KC CP để XĐ KQKD quý IV/2008 911 162.922.409 Tổng phát sinh  11.855.185.386 11.855.185.386 Số dư cuối kỳ Kế toán Chủ doanh nghiệp Nhận xét Công tác hạch toán kế toán chi phí bán hàng của công ty rõ ràng, chi tiết. Tài khoản 642.2 được dùng để theo dõi chi phí bán hàng của công ty tuân theo quy định của bộ tài chính đảm bảo tính chính xác, tách biệt giữa chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Công tác hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đúng theo quy định của bộ tài chính. Kế toán doanh thu tài chính Doanh thu tài chính của công ty chủ yếu là khoản lãi tiền gửi tiền gửi ngoại tệ còn dư do trước đây công ty kinh doanh xuất nhập khẩu thủy hải sản. Ngoài ra còn là lãi tiền gửi ngân hàng. Chứng từ và thủ tục Chứng từ sử dụng: Giấy báo lãi Giấy báo có Giải thích: Cuối tháng khi nhận được giấy báo lãi của ngân hàng về khoản tiền gửi ngân hàng, kế toán công nợ vào sổ chi tiết tiền gửi ngân hàng (tài khoản 112). Sau đó chuyển giấy báo lãi cho kế toán tổng hợp (kế toán trưởng) lập chứng từ ghi sổ. Sau đó vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và sổ cái tài khoản 112, 515. Giấy báo lãi và chứng từ ghi sổ được lưu lại. Tài khoản sử dụng Tài khoản 112 : Tiền gửi ngân hàng Tài khoản 515 : Doanh thu tài chính Tài khoản 911 : Xác định kết quả kinh doanh Định khoản (Số liệu quý IV/2008) Căn cứ vào giấy báo lãi của Ngân hàng công thương tỉnh Khánh Hòa về số tiền lãi tiền gửi ngân hàng tháng 12/2008 là 12.751VND được công ty định khoản như sau: Nợ 112 12.751 Có 515 12.751 Căn cứ vào giấy báo có của ngân hàng Quốc tế VIBank về khoản lãi tiền gửi là 3.381đ được công ty định khoản như sau Nợ 112 3.381 Có 515 3.381 911 515 112 337.114 337.114 Sơ đồ chữ T 2.8 : Doanh thu tài chính quý IV/2008 Sơ đồ chữ T (Số liệu quý IV/2008) Minh họa chứng từ, sổ sách (Số liệu quý IV/2008) Branch 580 Incombank Branch 580 DDI035P GIẤY BÁO LÃI ( Từ ngày 01/12/2008 đến hết ngày 31/12/2008) Kính gửi: công ty TNHH T&N Chúng tôi đã tính lãi đến cuối ngày 31/12/2008 tài khoản số 102010000428501 mở tại ngân hàng chúng tôi với lãi suất và số tiền như sau: Lãi suất (%/năm): 3.600000000 Số tiền lãi: 12.751VND Ngân hàng: NHCT TỈNH KHÁNH HÒA Kính báo ĐƠN VỊ…………… ĐỊA CHỈ………… CHỨNG TỪ GHI SỔ Số : 13 Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Mẫu số: S02a-DN Ngân hàng Công Thương TRÍCH YẾU Số hiệu tài khoản SỐ TIỀN GHI CHÚ NỢ CÓ TGNH 112.1 33.632.751 Nộp tiền vào tài khoản 111 33.620.000 Thu lãi tiền gửi 515 12.751 Trả gốc + lãi NH 311CT 2.150.000.000 635  3.347.000 111  2.153.347.000 CỘNG x x x Kèm theo:…………chứng từ gốc NGƯỜI LẬP KẾ TOÁN TRƯỞNG CÔNG TY TNHH T&N 515 10/18 Nguyễn Thiện Thuật - Nha Trang MST 4200527383 SỔ CÁI TK: Doanh thu tài chính Chứng từ DIỄN GIẢI TK ĐỐI ỨNG SỐ TIỀN Số Ngày Tháng Nợ Có SỐ DƯ ĐẦU KỲ ……………………………………….. …….. 236 31 10 Thu lãi tiền gửi 1121CT 3.310 240 31 10 Thu lãi tiền gửi 1121ĐT 92.423 243 31 10 Thu lãi TK ngoại tệ 1122 5.339 ………………………………………… ……. 290 12 Thu lãi tiền gửi 1121ĐT 61.214 295 12 Thu lãi tiền gửi năm 2008 1121QT 38.330 300 12 KC DT để XĐ KQKD quý IV/2008 911 337.113 Tổng phát sinh 1.148.601 1.148.601 Số dư cuối kỳ Kế toán Chủ doanh nghiệp Nhận xét Công ty sử dụng tài khoản 515 để theo dõi doanh thu hoạt động tài chính là phù hợp với chế độ kế toán hiện hành. Việc định khoản chính xác, theo dõi cụ thể lãi tiền gửi từng ngân hàng. Kế toán chi phí tài chính Chi phí tài chính của công ty chủ yếu là chi phí lãi vay và chi phí thuê tài chính. Chứng từ và thủ tục Chứng từ sử dụng Giấy báo nợ Phiếu hạch toán Phiếu chi Giấy nộp tiền Lưu đồ lưu chuyển chứng từ thanh toán lãi tiền vay ngân hàng Giải thích: Khi đến hạn thanh toán lãi vay, ngân hàng sẽ tự động trích tiền trong tài khoản của công ty mở tại ngân hàng mình và gửi giấy báo nợ trả lãi tiền vay kèm phiếu hạch toán cho kế toán tổng hợp. Trong trường hợp công ty không đủ tiền trong tài khoản thì thủ quỹ sẽ mang tiền đến ngân hàng để nạp tiền vào tài khoản. Khi đó ngân hàng sẽ xuất cho thủ quỹ giấy nộp tiền, sau khi ký vào đó thủ quỹ sẽ dùng để viết phiếu chi. Sau đó giấy nộp tiền và phiếu chi được chuyển sang kế toán tổng hợp lên bảng kê có tài khoản 111 cùng với giấy báo nợ, phiếu hạch toán để lập chứng từ ghi sổ, vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và sổ cái tài khoản 111, 112, 635. bộ chứng từ được lưu lại Lưu đồ luân chuyển chứng từ thanh toán lãi thuê tài chính Giải thích: Khi nhà cung cấp gửi thông báo lãi vay tài chính cho kế toán tổng hợp, kế toán tổng hợp sẽ thông báo cho thủ quỹ mang tiền đến thanh toán cho nhà cung cấp và mang phiếu thu tiền của nhà cung cấp về để viết phiếu chi. Sau đó phiếu chi và phiếu thu của nhà cung cấp được chuyển cho kế toán tổng hợp để lập chứng từ ghi sổ, vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và lên sổ cái tài khoản 111, 635. Tài khoản sử dụng Tài khoản 635: Chi phí tài chính Tài khoản 111,112: Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng Định khoản (Số liệu quý IV/2008) Căn cứ vào phiếu chi tiền số 4 ngày 10/12/2008 mang tiền trả lãi thuê tài chính, số tiền 2.100.000đ được công ty định khoản như sau: Nợ 635 2.100.000 Có 111 2.100.000 Căn cứ phiếu chi số 27 ngày 16/12/2008 thanh toán gốc và lãi vay ngắn hạn ngân hàng Công Thương số tiền gốc là 2.150.000.000đ, số tiền lãi là 3.347.000đ được công ty định khoản như sau: Nợ 311CT 2.150.000.000 Nợ 635 3.347.000 Có 111 2.153.347.000 Căn cứ vào phiếu hạch toán của ngân hang Vietcombank Nha Trang trích lãi vay tháng 12 là 1.159.722đ được công ty định khoản như sau: Nợ 635 1.159.722 Có 112.1 1.159.722 Cuối tháng kết chuyển chi phí tài chính sang tài khoản 911 xác định kết quả kinh doanh là 232.752.620đ được công ty định khoản như sau: Nợ 911 232.752.620 Có 635 232.752.620 Sơ đồ chữ T (Số liệu quý IV/2008) 112 29543284 203209336 232.752.620 111 635 911 Sơ đồ chữ T 2.9: Chi phí tài chính quý IV/2008 Minh họa chứng từ, sổ sách (Số liệu quý IV/2008) ĐƠN VỊ…………… ĐỊA CHỈ…………… CHỨNG TỪ GHI SỔ Số : 18 Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Mẫu số: S02a-DN Ngân hàng Ngoại Thương Chi nhánh tại Nha Trang TRÍCH YẾU Số hiệu tài khoản SỐ TIỀN GHI CHÚ NỢ CÓ Trả lãi tiền vay 635 1.159.722,22 112.1 1.159.722,22 CỘNG x x x Kèm theo:…………chứng từ gốc NGƯỜI LẬP KẾ TOÁN TRƯỞNG CÔNG TY TNHH T&N 635 10/18 Nguyễn Thiện Thuật - Nha Trang MST 4200527383 SỔ CÁI TK: Chi phí tài chính Chứng từ DIỄN GIẢI TK ĐỐI ỨNG SỐ TIỀN Số Ngày Tháng Nợ Có SỐ DƯ ĐẦU KỲ ……………………………………….. …….. 220 31 10 Trả lãi vay công ty cho thuê TC 111 2.975.000 234 31 10 Trả gốc + lãi NH ACB 111 7.933.334 …………………………………… ……. 289 31 12 Trả lãi vay 1121ĐT 22.916.667 294 31 12 Trả lãi vay 1121ACB 3.875.000 299 31 12 KC CP để XĐ KQKD quý IV/2008 911 232.752.620 Tổng phát sinh 766.519.677 766.519.677 Số dư cuối kỳ Kế toán Chủ doanh nghiệp Nhận xét Chi phí tài chính của công ty được phản ánh trên tài khoản 635 là phù hợp với Chế độ kế toán hiện hành. Công tác hạch toán chi phí tài chính của công ty không có gì khác so với quy định của bộ tài chính, đảm bảo hợp lý, hợp lệ. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp Chứng từ và thủ tục Chứng từ sử dụng: Căn cứ vào sổ cái tài khoản doanh thu là 511XD và 511VC và tờ khai thuế Thu nhập doanh nghiệp tạm tính theo mẫu số 01B/TNDN ( ban hành kèm theo thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ tài chính) Trình tự: Cuối quý, kế toán tổng hợp căn cứ vào sổ cái các tài khoản 511VC và 511XD để tính ra doanh thu phát sinh trong kỳ. Căn cứ trên tỷ lệ thu nhập chịu thuế trên doanh thu năm trước và thuế suất thuế Thu nhập doanh nghiệp để tính ra số thuế Thu nhập doanh nghiệp tạm tính của quý. Cuối năm căn cứ trên tờ khai tự quyết toán thuế Thu nhập doanh nghiệp tính ra số thuế Thu nhập doanh nghiệp thực phải nộp trong năm để điều chỉnh. Nếu số thuế Thu nhập doanh nghiệp tạm nộp trong năm nhỏ hơn số phải nộp năm đó thì kế toán ghi nhận số phải nộp thêm. Nếu số thuế Thu nhập doanh nghiệp tạm nộp trong năm lớn hơn số phải nộp năm đó thì kế toán ghi giảm chi phí thuế Thu nhập doanh nghiệp hiện hành là số chênh lệch giữa số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp và số phải nộp. Cuối năm tài chính kế toán phải kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành sang tài khoản 911 để xác định kết quả sản xuất kinh doanh trong năm. Tài khoản sử dụng Tài khoản 3334 : Thuế TNDN phải nộp Tài khoản 821 : Chi phí thuế TNDN Tài khoản 911 : Xác định kết quả kinh doanh. Định khoản ( Số liệu quý IV/2008) Quý III/2008 xác định thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp là 12.380.031đ được công ty định khoản như sau: Nợ 821 12.380.031 Có 334 12.380.031 Xác định kết quả kinh doanh cả năm lỗ 507.758.336đ, công ty xác định hoàn thuế TNDN tạm nộp là 35.316.103đ được công ty định khoản như sau: Nợ 3334 35.316.103 Có 821 35.316.103 821 3334 35.316.103 Sơ đồ chữ T 2.10: Xác định thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính quý IV/2008 Sơ đồ chữ T (Số liệu quý IV/2008) Minh họa chứng từ, sổ sách (Số liệu quý IV/2008) ĐƠN VỊ………… ĐỊA CHỈ…………… CHỨNG TỪ GHI SỔ Số : 27 Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Mẫu số: S02a-DN TRÍCH YẾU Số hiệu tài khoản SỐ TIỀN GHI CHÚ NỢ CÓ Điều chỉnh giảm số thuế TNDN đã 3334 35.316.103 nộp năm 2008 821 35.316.103 CỘNG x x x Kèm theo:…………chứng từ gốc NGƯỜI LẬP KẾ TOÁN TRƯỞNG CÔNG TY TNHH T&N 821 10/18 Nguyễn Thiện Thuật - Nha Trang MST 4200527383 SỔ CÁI TK: Chi phí thuế TNDN Chứng từ DIỄN GIẢI TK ĐỐI ỨNG SỐ TIỀN Số Ngày Tháng Nợ Có SỐ DƯ ĐẦU KỲ 66 31 3 Xác định thuế TNDN phải nộp QI/2008 3334 10.890.233 166 31 7 Xác định thuế TNDN phải nộp QII/2008 3334 12.045.839 246 31 10 Xác định thuế TNDN phải nộp QIII/2008 3334 12.380.031 297 31 12 Xác định thuế TNDN phải nộp QIV/2008 3334 35.316.103 Tổng phát sinh 35.316.103 35.316.103 Số dư cuối kỳ Kế toán Chủ doanh nghiệp Nhận xét Chi phí thuế TNDN của công ty được phản ánh trên tài khoản 821 là phù hợp với Chế độ kế toán hiện hành. Công tác hạch toán chi phí thuế TNDN của công ty không có gì khác so với quy định của bộ tài chính, đảm bảo hợp lý, hợp lệ. Kế toán xác định kết quả kinh doanh Nội dung: Kết quả kinh doanh là phần thu nhập còn lại của công ty sau khi trừ đi các khoản chi phí trong kỳ. Nhân viên kế toán có nhiệm vụ ghi chép đầy đủ, chính xác hiệu quả hoạt động của công ty trong kỳ, giúp ban lãnh đạo có thể có những biện pháp tối ưu để khắc phục những tồn tại yếu kém cũng như phát huy thế mạnh của công ty nhằm khuyến khích mở rộng quy mô hoạt động đem lại hiệu quả kinh tế xã hội cao. Tài khoản sử dụng: Tài khoản 911 : Xác định kết quả kinh doanh Tài khoản 632XD: Giá vốn xăng dầu Tài khoản 632VC : Giá vốn vận chuyển Tài khoản 642.1 : Chi phí bán hàng Tài khoản 642.2 : Chi phí quản lý doanh nghiệp Tài khoản 635 : Chi phí tài chính Tài khoản 511XD : Doanh thu xăng dầu Tài khoản 511VC : Doanh thu vận chuyển Tài khoản 512.1 : Doanh thu nội bộ Tài khoản 515 : Doanh thu tài chính Tài khoản 821 : Thuế thu nhập doanh nghiệp Tài khoản 421.2 : Lợi nhuận chưa phân phối năm nay 632XD 632VC 642.1 642.2 635 911 511XD 511VC 515 512 3.534.082.342 2.594.772.239 232.752.620 162.922.409 4.443.670.236 988.816.617 6.863.514.317 337.114 2.594.772.239 421.2 520.759.559 Sơ đồ chữ T 2.11: Xác định kết quả kinh doanh quý IV/2008 Sơ đồ chữ T (Số liệu quý IV/2008) Sổ sách minh họa (Số liệu quý IV/2008) ĐƠN VỊ…………… ĐỊA CHỈ…………… CHỨNG TỪ GHI SỔ Số : 27 Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Mẫu số: S02a-DN TRÍCH YẾU Số hiệu tài khoản SỐ TIỀN GHI CHÚ NỢ CÓ Kết chuyển lãi lỗ 421.2 520.759.559 911 520.759.559 CỘNG x x x Kèm theo:…………chứng từ gốc NGƯỜI LẬP KẾ TOÁN TRƯỞNG ĐƠN VỊ…………… ĐỊA CHỈ…………. CHỨNG TỪ GHI SỔ Số : 27 Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Mẫu số: S02a-DN TRÍCH YẾU Số hiệu tài khoản SỐ TIỀN GHI CHÚ NỢ CÓ Kết chuyển CP để XĐ KQKD 911 10.968.199.846 quý IV/2008 642.1 4.443.670.236 642.2 162.922.409 632XD 3.354.082.342 632VC 2.594.772.239 635 232.752.620 CỘNG x x x Kèm theo:…………chứng từ gốc NGƯỜI LẬP KẾ TOÁN TRƯỞNG ĐƠN VỊ…………… ĐỊA CHỈ…………… CHỨNG TỪ GHI SỔ Số : 27 Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Mẫu số: S02a-DN TRÍCH YẾU Số hiệu tài khoản SỐ TIỀN GHI CHÚ NỢ CÓ Kết chuyển DT để XĐ KQKD 511VC 6.863.514.317 quý IV/2008 511XD 988.816.617 515 337.114 512.1 2.594.772.239 911 10.447.440.287 CỘNG x x x Kèm theo:…………chứng từ gốc NGƯỜI LẬP KẾ TOÁN TRƯỞNG CÔNG TY TNHH T&N 911 10/18 Nguyễn Thiện Thuật - Nha Trang MST 4200527383 SỔ CÁI TK: Xác định kết quả kinh doanh Chứng từ DIỄN GIẢI TK ĐỐI ỨNG SỐ TIỀN Số Ngày Tháng Nợ Có SỐ DƯ ĐẦU KỲ ………………………………… …….. 299 31 12 KC CP để XĐ KQKD quý IV/2008 642.1 4.443.670.236 299 31 12 KC CP để XĐ KQKD quý IV/2008 642.2 162.922.409 299 31 12 KC CP để XĐ KQKD quý IV/2008 632XD 3.354.082.342 299 31 12 KC CP để XĐ KQKD quý IV/2008 632VC 2.594.772.239 299 31 12 KC CP để XĐ KQKD quý IV/2008 635 232.752.620 300 31 12 KC CP để XĐ KQKD quý IV/2008 511VC 6.863.514.317 300 31 12 KC CP để XĐ KQKD quý IV/2008 511XD 988.816.617 300 31 12 KC CP để XĐ KQKD quý IV/2008 515 337.114 300 31 12 KC CP để XĐ KQKD quý IV/2008 512.1 2.594.772.239 301 31 12 Kết chuyển lãi (lỗ) 421.2 520.759.559 Tổng phát sinh 42.344.151.273 42.344.151.273 Số dư cuối kỳ Kế toán Chủ doanh nghiệp CÔNG TY TNHH T&N 421.2 10/18 Nguyễn Thiện Thuật - Nha Trang MST 4200527383 SỔ CÁI TK: Lợi nhuận chưa phân phối năm nay Chứng từ DIỄN GIẢI TK ĐỐI ỨNG SỐ TIỀN Số Ngày Tháng Nợ Có SỐ DƯ ĐẦU KỲ 70 31 3 Kết chuyển lãi (lỗ) 911 956.532.502 144 30 6 Kết chuyển lãi (lỗ) 911 164.364.670 219 30 9 Kết chuyển lãi (lỗ) 911 1.107.895.949 301 31 12 Kết chuyển lãi (lỗ) 911 520.759.559 Tổng phát sinh 1.628.655.508 1.120.897.172 Số dư cuối kỳ 507.758.336 Kế toán Chủ doanh nghiệp Đánh giá chung về công tác hạch toán kế toán doanh thu, tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH T&N. 2.3.1 Những mặt đạt được Công ty áp dụng hình thức tổ chức bộ máy kế toán tập trung, việc tổ chức này thuận lợi cho kiểm tra, theo dõi từng bộ phận trong quá trình hoạt động kinh doanh tại công ty. Hình thức kế toán đơn giản, gọn nhẹ và có hiệu quả phù hợp với yêu cầu công việc, yêu cầu quản lý để xác định kết quả kinh doanh của công ty và khả năng trình độ chuyên môn của cán bộ nhân viên kế toán. Hệ thống tài khoản kế toán vận dụng cho công tác kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh của công ty tương đối đầy đủ và phản ánh đầy đủ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đáp ứng đầy đủ nhu cầu thông tin kiểm tra. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được phản ánh chính xác, phù hợp với chế độ kế toán hiện hành. Những tồn tại và nguyên nhân Công ty chưa phản ánh rõ ràng doanh thu và giá vốn của từng loại hàng hóa xăng dầu như xăng, dầu Do, nhớt để theo dõi cụ thể cho từng mặt hàng nên chưa thể đáp ứng được nhu cầu thông tin một cách nhanh chóng cho nhà quản trị. Bên cạnh đó công ty cũng chưa có sự phân biệt rõ giữa Doanh thu bán hàng hóa và Doanh thu cung cấp dịch vụ. Công ty cũng chưa có sự phân công công việc rõ ràng cho các nhân viên trong phòng kế toán, một người còn kiêm nhiệm nhiều công việc và một công việc nhiều người có thể làm như kế toán tiền gửi ngân hàng kiêm luôn thủ quỹ, phiếu chi có thể do thủ quỹ viết hoặc kế toán thanh toán viết. Vì đặc trưng của hàng hóa kinh doanh là mặt hàng thiết yếu nên khối lượng công việc lớn, công ty chưa áp dụng công nghệ thông tin vào tổ chức hạch toán kế toán để giảm bớt khối lượng công việc. CHƯƠNG 3: MỘT SỐ ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN  CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH T&N Đề xuất 1: Hoàn thiện công tác hạch toán giá vốn hàng bán. Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác hạch toán giá vốn hàng bán. Giá vốn hàng bán là trị giá vốn của sản phẩm hàng hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tư…bán trong kỳ kế toán. Nó là chi phí chính trong hoạt động kinh doanh nên yêu cầu tính chính xác trong việc hạch toán cao. Phí xăng dầu là chi phí liên quan để có được hàng hóa xăng dầu nên theo lý thuyết công ty phải cộng vào giá trị hàng hóa mua vào, nhưng trên thực tế khi hạch toán công ty lại tách riêng phí xăng dầu ra khỏi tài khoản 156 trong khi giá vốn đã gồm cả phí xăng dầu. Cụ thể là bảng kê luân chuyển xăng dầu tháng 12 được công ty định khoản trên chứng từ ghi sổ như sau: Xác định giá vốn nhiên liệu bán lẻ Nợ 632XD 304.607.695 Có 156.1 171.873.273 LP 5.358.600 Có 156.2 119.823.030 LP 6.173.500 Có 156.3 1.379.292 Xác định giá vốn nhiên liệu sử dụng nội bộ Nợ 632XD 795.431.711 Có 156.1 759.102.143 LP 23.667.000 Có 156.3 12.662.568 Đối với nghiệp vụ mua hàng về, căn cứ trên hóa đơn GTGT số 134704 ngày 1/12/2008 và phiếu chi số 01 ngày 01/12/2008 về số tiền mua xăng là 550.800đ trong đó giá trị hàng hóa là 482.546đ, thuế GTGT (10%) là 48.254đ, phí xăng dầu là 20.000đ được công ty định khoản trên chứng từ ghi sổ như sau: Nợ 156 482.546 Nợ 133 48.254 LP 20.000 Có 111 550.800 Nhưng trên sổ cái tài khoản công ty lại không có sự tách biệt giữa lệ phí và giá trị hàng hóa nên vẫn đảm bảo tính cân bằng giữa nợ và có nhưng không có sự nhất quán giữa chứng từ ghi sổ và sổ cái. Nội dung. Công ty nên sử dụng thêm 1 tài khoản nữa là 156(LP) để theo dõi riêng khoản phí xăng dầu khi mua vào và bán ra. Cụ thể là căn cứ trên bảng kê luân chuyển xăng dầu tháng 12 sẽ được định khoản như sau: Xác định giá vốn nhiên liệu bán lẻ Nợ 632XD 304.607.695 Có 156.1 171.873.273 Có 156(LP) 5.358.600 Có 156.2 119.823.030 Có 156(LP) 6.173.500 Có 156.3 1.379.292 Xác định giá vốn nhiên liệu sử dụng nội bộ Nợ 632XD 795.431.711 Có 156.1 759.102.143 Có 156(LP) 23.667.000 Có 156.3 12.662.568 Hiệu quả đề của đề xuất mang lại. Khi công ty áp dụng tài khoản này để theo dõi khoản lệ phí xăng dầu sẽ vừa đảm bảo được tính nhất quán giữa sổ cái và chứng từ ghi sổ vừa đảm bảo cung cấp thông tin nhanh chóng cho nhà quản lý khi cần. Tuy nhiên việc mở thêm tài khoản cũng đòi hỏi một khoản chi phí sổ sách và thời gian của kế toán. Công ty nên cân nhắc giữa lợi ích và chi phí bỏ ra khi áp dụng đề xuất này. Đề xuất 2: Hoàn thiện lại hệ thống tài khoản kế toán. Sự cần thiết phải hoàn thiện lại hệ thống tài khoản kế toán. Hiện tại công ty đang áp dụng tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ và tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán. TK 511XD : Doanh thu bán hàng xăng dầu TK 511VC : Doanh thu vận chuyển TK 632XD : Giá vốn xăng dầu TK 632VC : Giá vốn vận chuyển Như vậy sẽ không có sự phân biệt giữa doanh thu bán hàng và doanh thu cung cấp dịch vụ, doanh thu và giá vốn của chi tiết từng mặt hàng xăng, dầu, nhớt. Khi nhà quản lý cần theo dõi doanh thu cụ thể của từng mặt hàng để có những chiến lược kinh doanh nhanh chóng thì những thông tin kế toán là rất cần thiết. Nội dung. Do đó để đảm bảo tính chính xác và phù hợp với quy định trong chế độ kế toán hiện hành, công ty cần mở chi tiết các tài khoản doanh thu như sau: TK 511 : Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ TK 5111 : Doanh thu bán hàng hóa. Có thể mở chi tiết cho từng mặt hàng kinh doanh như: TK 5111X : Doanh thu bán hàng Xăng TK 5111Do : Doanh thu bán hàng Do TK 5111N : Doanh thu bán hàng Nhớt TK 5112VC : Doanh thu cung cấp dịch vụ vận chuyển TK 632 : Giá vốn hàng bán TK 632X : Giá vốn hàng bán Xăng TK 632Do : Giá vốn hàng bán dầu Do TK 632N : Giá vốn hàng bán Nhớt Hiệu quả của đề xuất mang lại: Khi mở các tài khoản doanh thu, giá vốn chi tiết cho từng mặt hàng như vậy sẽ đảm bảo cung cấp thông tin nhanh chóng, kịp thời cho nhà quản lý, mang lại hiệu quả kinh tế cao khi thông tin được cung cấp nhanh chóng và chính xác. Đề xuất 3: Hoàn thiện phần mềm kế toán tại công ty. Sự cần thiết phải áp dụng phần mềm kế toán. Trong nền kinh tế vận động với tốc độ cao như hiện nay thì đối với các đơn vị hạch toán kế toán bằng tay có thể không đáp ứng được tốc độ phát triển của nền kinh tế, nhà quản trị không thể đưa ra các quyết định kịp thời thì các thông tin kinh tế phải nhanh chóng, chính xác, đầy đủ. Để đáp ứng được nhu cầu trên thì việc áp dụng công nghệ thông tin vào trong công tác quản lý mà đặc biệt là trong công tác kế toán là rất cần thiết. Nó sẽ giúp cho người lao động làm việc có hiệu quả và có hứng thú hơn trong công việc. Thấy được tầm quan trọng đó trong công việc công ty đã tiến hành áp dụng công nghệ thông tin vào trong công tác kế toán kế toán. Tuy nhiên phần mềm kế toán mà công ty áp dụng là do công ty tự viết nên chưa hoàn chỉnh. Cụ thể là công ty đã tự thiết kế phần mềm kế toán Excel để giảm bớt khối lượng công việc cho các nhân viên kế toán, cũng như thuận tiện cho việc kiểm tra đánh giá của nhà quản lý. Tuy nhiên do công ty tự viết nên tính kết nối giữa các mảng chưa cao, chỉ phục vụ nhu cầu tính toán và giảm được một phần nhỏ khối lượng công việc. Nội dung. Do đó công ty cần hoàn thiện phần mềm kế toán tự viết, nhưng tốt hơn hết là công ty nên mua phần mềm kế toán của các công ty tin học có uy tín để việc hạch toán được chính xác, kịp thời và dễ dàng trong việc kiểm tra, đối chiếu và cung cấp thông tin một cách nhanh chóng cho nhà quản trị. Hiệu quả đề xuất mang lại. Sự phát triển của nền kinh tế thị trường ngày càng cao, đời sống người lao động ngày một cải thiện. Do vậy mà các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển cần phải có sự nỗ lực, cố gắng hết mình để tận dụng tối đa những năng lực sẵn có cũng như khắc phục khó khăn để có thể đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của xã hội. Nắm bắt và áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào quản lý sản xuất kinh doanh sẽ mang lại hiệu quả kinh tế cao hơn so với lao động thủ công. KẾT LUẬN Sau thời gian thực tập tại Công ty TNHH T&N thông qua việc tìm hiểu công tác hạch toán Doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty kết hợp với kiến thức đã học ở nhà trường đã giúp em củng cố thêm sự hiểu biết và học hỏi được nhiều điều thực tế. Qua đó em đã nhận thức sâu sắc hơn về công tác kế toán tại doanh nghiệp mà đặc biệt là công tác kế toán “Doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh” . Trên cơ sở tiếp cận công tác tổ chức hạch toán thực tế tại công ty em đã chọn một số đề xuất mong muốn góp phần hoàn thiện công tác tổ chức hạch toán và nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Đây là hai yếu tố quan trọng mà bất kỳ doanh nghiệp nào cũng phải quan tâm. Nó góp phần vào việc nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh đáp ứng nhu cầu thị trường, tăng thu nhập cán bộ công nhân viên nói riêng và người lao động nói chung. Với những mối quan hệ đã có và ngày càng khẳng định uy tín của mình, cùng với đội ngũ cán bộ công nhân viên trong công ty có nhiều kinh nghiệm thông qua quá trình hoạt động thực tiễn, các chương trình đào tạo kết hợp với những chính sách kinh tế hài hòa được xây dựng trên cơ sở luận cứ khoa học, chúng ta hy vọng vào sự phát triển tốt đẹp của Công ty trong thời gian tới. Vì thời gian thực tập có hạn và sự hiểu biết cũng như kinh nghiệm bản thân còn nhiều hạn chế, và thêm nữa chưa có điều kiện đào sâu kỹ lưỡng công việc cần nghiên cứu, còn mang tính chủ quan nên nội dung đề tài không thể tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Song em mong rằng đề tài này sẽ phần nào giúp cho công ty tìm ra biện pháp hữu hiệu nhất trong việc nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của mình, từ đó nâng cao sự đóng góp của công ty vào sự phát triển chung của đất nước. Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn sự chỉ bảo tận tình của quý thầy cô khoa kinh tế, đặc biệt là sự hướng dẫn tận tình của thầy Ngô Xuân Ban, cô kế toán trưởng Phạm Thị Hiền và các anh chị, cô chú cán bộ công nhân viên trong Công ty TNHH T&N đã tạo điều kiện giúp đỡ em hoàn thành đề tài tốt nghiệp này. Em xinh chân thành cảm ơn. Nha Trang ngày tháng năm Sinh viên thực hiện Nguyễn Thị Ngọc TÀI LIỆU THAM KHẢO Giảng viên Võ Thị Thùy Trang Giáo trình kế toán doanh nghiệp 1,2. Giáo trình kế toán xây dựng cơ bản. Thạc sỹ Phan Thị Dung – Giáo trình tổ chức hạch toán kế toán. Giảng viên Nguyễn Thành Cường – Giáo trình quản trị tài chính. Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Quang Hưng – Năm 2007. Một số tài liệu tham khảo của Công ty TNHH T&N. Hướng dẫn thực hiện 4 chuẩn mực kế toán. - Nguồn http: //www.Kiểm Toán.com.vn. Trang web

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docBáo cáo đề tài- Kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH T&N.doc
Luận văn liên quan