Đề tài Kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh tại chi nhánh công ty cổ phần 1 - 5 nhà máy gạch Tuynen 1 - 5

Về tình hình công nợ: Việc sử dụng kế toán máy giúp cho kế toán theo dõi tình hình công nợ được dễ dàng, chính xác và nhanh chóng, mỗi khách hàng được theo dõi một cách chi tiết.  Về tình hình tiêu thụ: Các chứng từ được sử dụng trong quá trình hạch toán đều phù hợp với yêu cầu nghiệp vụ kinh tế phát sinh và cơ sở pháp lý của nghiệp vụ.  Về kế toán chi phí: phản ánh tương đối đầy đủ các khoản chi phí phát sinh trong quá trình mua bán hàng hóa, chi phí quản lý.  Về hàng tồn kho: Nhà máy hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên giúp kế toán dễ theo dõi, phản ánh liên tục có hệ thống tình hình nhập xuất vật tư hàng hóa trên sổ sách kế toán. Số tồn kho thực tế phù hợp với tồn kho trên sổ sách kế toán. Do đó giúp cho việc quản lý hàng tồn kho được chặt chẽ, xác định nhanh kịp thời số dư hàng tồn kho cho việc kinh doanh và quản lý

pdf110 trang | Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 2320 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh tại chi nhánh công ty cổ phần 1 - 5 nhà máy gạch Tuynen 1 - 5, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hạch toán Loại CT Diễn giải TK đối ứng Nợ Có A B C D E 1 2 0003648 01/01/2015 Hóa đơn bán hàng Chi phí vận chuyển 131 987.273 ... 0002503 31/12/2015 Hóa đơn bán hàng Chi phí vận chuyển 131 654.545 0002507 31/12/2015 Hóa đơn bán hàng Chi phí vận chuyển 131 495.455 03KCCP 31/12/2015 Kết chuyển lãi, lỗ Kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 911 361.839.639 Cộng 361.839.639 361.839.639 Số dư cuối kỳ Người lập Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Hoàng Thị Tuất 64 2.3.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu Trong công tác kế toán, CN Công ty CP 1-5 Nhà máy gạch Tuynen 1-5 sử dụng các TK 5211, TK 5212, TK 5213 để hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu. Tuy nhiên ở CN Công ty CP 1-5 Nhà máy gạch Tuynen 1-5 các nghiệp vụ này ít khi diễn ra. Đặc biệt ở kỳ nghiên cứu này không phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu. 2.3.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán Đối với doanh nghiệp sản xuất, giá vốn hàng bán là một yếu tố vô cùng quan trọng, nó ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận của doanh nghiệp. Việc ghi nhận cũng như hạch toán giá vốn đòi hỏi tính thận trọng và độ chính xác cao. Nếu xác định đúng giá vốn sẽ giúp Nhà máy đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của mình chính xác hơn, giúp cho Ban giám đốc đưa ra những chiến lược kinh doanh tốt hơn. Nhà máy gạch Tuynen 1-5 hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, sử dụng phương pháp nhập trước xuất trước để tính giá xuất kho cho số sản phẩm đã tiêu thụ. (1) Chứng từ sử dụng và quy trình luân chuyển chứng từ (a) Chứng từ sử dụng: - Phiếu nhập kho, Phiếu xuất kho - Bảng cáo nhập – xuất – tồn theo tài khoản kho - Hóa đơn bán hàng - Bảng tổng hợp nhập kho, Bảng tổng hợp xuất kho (b) Quy trình luân chuyển chứng từ Ở phòng kế toán: Kế toán bán hàng và công nợ căn cứ vào phiếu xuất kho và hóa đơn GTGT tiến hành cập nhật số liệu vào phần mềm, phần mềm sẽ tự động cập nhật vào bảng tổng hợp nhập – xuất – tồn về mặt số lượng. Nhập số liệu vào phân hệ cập nhật để phản ánh trị giá hàng xuất bán trong kỳ. Định kỳ kiểm tra, đối chiếu số liệu thực tế, với thẻ kho của từng loại thành phẩm Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Để hạch toán giá vốn, kế toán cần phải cập nhật hóa đơn GTGT, phiếu xuất kho. Kế toán Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Hoàng Thị Tuất 65 tổng hợp tiến hành tính giá xuất kho theo phương pháp nhập trước xuất trước. Hàng hóa, nguyên vật liệu tính giá xuất kho trên cơ sở vật liệu nào nhập trước thì được xuất dùng trước và tính theo đơn giá của những lần nhập trước. (2) Sổ sách kế toán Sử dụng sổ chi tiết TK 632, sổ cái TK 632, Sổ kho. (3) Tài khoản kế toán Tài khoản 632: Giá vốn hàng bán - Là giá trị thực tế xuất kho của số thành phẩm đã được xác định là tiêu thụ và các khoản khác được tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. (4) Ví dụ minh họa Ta xét lại ví dụ minh họa ở mục kế toán Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Ngày 30 tháng 12 năm 2015, Nhà máy gạch Tuynen 1-5 xuất bán cho Công ty TNHH Thái An Phú với số lượng 2.000 viên gạch TN 6 Lỗ 200QT (A) với đơn giá 1.500đ/viên và giá trên chưa bao gồm thuế VAT 10%. Công ty thanh toán bằng tiền mặt và không yêu cầu vận chuyển. Căn cứ vào hóa đơn bán hàng, bảng tổng hợp nhập kho, bảng tổng hợp xuất kho theo từng mặt hàng. Ta có đơn giá và giá vốn thành phẩm xuất kho của gạch TN 6 Lỗ 200QT (A) xuất bán cho Công ty TNHH Thái An Phú là: Số lượng gạch 6 lỗ 200QT (A) nhập trong kỳ: 3.562.472,00 viên, đơn giá 1.310,01 đồng. Vì nhà máy tiến hành tính giá xuất kho theo phương pháp nhập trước xuất trước nên đơn giá này cũng chính là đơn giá vốn của 2.000 viên gạch xuất ra. Vậy giá vốn của 2.000 viên gạch 6 lỗ 200QT (A) theo hóa đơn số 0002500 là 2.620,02 VND (2.000 × 1.310,01 = 2.620,02). Kế toán tiến hành nhập vào phần mềm máy tính, đồng thời lập Hóa đơn GTGT. Dựa vào phiếu nhập kho, phiếu xuất kho để lập bảng tổng hợp nhập xuất tồn thành phẩm (Phụ lục 6). Đạ i h ọc K i h tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Hoàng Thị Tuất 66 Các bước này sẽ được thực hiện trên phần mềm máy tính, sau khi nhập liệu vào máy tính sẽ tự động đưa vào các phiếu, sổ sách liên quan. Biểu 2.7: Trích sổ cái TK 632 Cuối kỳ, bút toán kết chuyển: Nợ TK 911: 15.187.762.464 Có TK 632: 15.187.762.464 CN CÔNG TY CP 1-5 NHÀ MÁY GẠCH TUYNEN 1-5 Km23, QL1A, Phong An, Phong Điền, Tt Huế SỔ CÁI TÀI KHOẢN Năm 2015 Tài khoản: 632 – Giá vốn hàng bán Số CT Ngày hạch toán Loại CT Diễn giải TK đối ứng Nợ Có A B C D E 1 2 0003648 01/01/2015 Gạch TN 6 Lỗ 200 1/2 155 121.640 0002500 30/12/2015 Gạch TN 6 Lỗ 200QT (A) 155 2.620.020 02KCCP 31/12/2015 Kết chuyển CP xe khác 154 90.179.084 03KCCP 31/12/2015 Kết chuyển lãi, lỗ Kết chuyển giá vốn hàng bán 911 15.187.762.464 Cộng 15.187.762.464 15.187.762.464 Số dư cuối kỳ Người lập Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Đạ i h ọc Ki nh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Hoàng Thị Tuất 67 2.3.3. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh Tại nhà máy, do thực hiện theo quyết định 48, tất cả chi phí liên quan đến quá trình bán hàng, quản lý doanh nghiệp đều được tập hợp vào TK 6422. Chi phí này bao gồm: - Lương và các khoản trích theo lương Quản lý - Chi phí dịch vụ khác như: phí chuyển tiền, tiền nước, điện, điện thoại, - Chi khác (1) Chứng từ sử dụng và quy trình luân chuyển chứng từ (a) Chứng từ sử dụng Sử dụng phiếu chi, phiếu thu, ủy nhiệm chi, ngoài ra còn có các chứng từ nghiệp vụ khác như hóa đơn tiền nước, tiền điện, điện thoại, phiếu xuất kho, bảng thanh toán tiền lương. (b) Quy trình luân chuyển chứng từ Hằng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ gốc (Phiếu chi, phiếu thu, ủy nhiệm chi, hóa đơn, ) có liên quan đến bộ phận văn phòng, kế toán phản ánh lên tài khoản chi phí quản lý kinh doanh và theo dõi tài khoản trên sổ chi tiết. Kế toán tiến hành nhập liệu vào máy tính, mọi bút toán kết chuyển vào sổ chi tiết, sổ cái đều do phần mềm tự tính toán và kết chuyển. Cuối năm kế toán căn cứ vào các chứng từ, phiếu chi, sổ chi tiết và sổ cái để đối chiếu, kiểm tra xem có phù hợp và đầy đủ hay không. Sau đó, kế toán tiến hành kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. (2) Sổ sách kế toán Sử dụng các sổ sách liên quan đến TK 642: Sổ chi tiết TK 642, Sổ cái TK 642. (3) Tài khoản sử dụng Nhà máy sử dụng tài khoản 642 để hạch toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. (4) Ví dụ minh họa Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Hoàng Thị Tuất 68 Ngày 25/12/2015 kế toán lập phiếu chi và chi tiền thanh toán tiền sửa máy máy in với số tiền 690.000đ. Kế toán nhập liệu vào máy tính, máy tính sẽ tự cập nhật vào các tài khoản liên quan. Hạch toán: Nợ TK 6422: 690.000đ Có TK 1111: 690.000đ Biểu 2.8: Trích Phiếu Chi CN CÔNG TY CP 1-5 NHÀ MÁY GẠCH TUYNEN 1-5 Mẫu số: 01 - TT Km23, QL1A, Phong An, Phong Điền, TT Huế (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ/BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU CHI Ngày 25 tháng 12 năm 2015 Số: PC379 Nợ: 6422 Có: 1111 Họ và tên người nhận tiền: Phạm Thế Hùng Địa chỉ : Về khoản: Thanh toán tiền sửa máy máy in Số tiền : 690.000đ Bằng chữ: Sáu trăm chín mươi nghìn đồng chẵn. Kèm theo: chứng từ gốc Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) Huế, ngày 25 tháng 12 năm 2015 Người nhận tiền Thủ quỹ (Đã ký) (Đã ký) Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Sáu trăm chín mươi nghìn đồng chẵn Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Hoàng Thị Tuất 69 Căn cứ vào chứng từ phiếu chi, kế toán nhập liệu và lưu vào máy và phản ánh vào bảng tổng hợp chứng từ cùng loại. Biểu 2.9: Trích sổ cái TK 6422 Cuối kỳ, từ sổ cái TK 6422, kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp trong kỳ sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh Nợ TK 911: 1.588.263.894 Có TK 6422: 1.588.263.894 CN CÔNG TY CP 1-5 NHÀ MÁY GẠCH TUYNEN 1-5 Km23, QL1A, Phong An, Phong Điền, Tt Huế SỔ CÁI TÀI KHOẢN Năm 2015 Tài khoản: 6422 – Chi phí quản lý kinh doanh Số CT Ngày hạch toán Loại CT Diễn giải TK đối ứng Nợ Có A B C D E 1 2 004 09/01/2015 Phiếu chi Thanh toán gửi EMS 1111 16.455 UNC01 09/01/2015 Ủy nhiệm chi Phí chuyển tiền 1121 48.193 379 25/12/2015 Phiếu chi Thanh toán tiền sửa máy máy in 1111 690.000 01XKCCDC 31/12/2015 Xuất kho Bộ CPU máy tính 153 10.409.091 03KCCP 31/12/2015 Kết chuyển lãi, lỗ Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp 911 1.588.263.894 Cộng 1.588.263.894 1.588.263.894 Số dư cuối kỳ Người lập Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Hoàng Thị Tuất 70 2.3.4. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính (1) Chứng từ sử dụng và quy trình luân chuyển chứng từ - Giấy báo có - Bảng kê lãi Từ các chứng từ gốc ban đầu như: giấy báo Có, bảng kê chi tiết, sổ phụ ngân hàng đã được ký duyệt, kế toán tiến hành nhập liệu vào máy tính, phần mềm sẽ tự động cập nhật vào sổ Cái TK 515. (2) Sổ sách sử dụng Kế toán sử dụng sổ chi tiết, sổ cái tài khoản 635 và các sổ sách liên quan (3) Tài khoản kế toán Kế toán sử dụng tài khoản 515 “Doanh thu từ hoạt động tài chính” (4) Ví dụ minh họa Ngày 30 tháng 11 năm 2015 Ngân hàng Agribank gởi Chứng từ giao dịch về khoản tiền lãi gửi ngân hàng là 111.200 đồng. Kế toán căn cứ chứng từ giao dịch tiến hành nhập liệu vào phần mềm và hạch toán: Định khoản: Nợ TK 1121: 111.200 VNĐ Có TK 515: 111.200 VNĐ Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Hoàng Thị Tuất 71 Biểu 2.10: Chứng từ giao dịch Căn cứ vào Chứng từ giao dịch hoặc sổ phụ Ngân hàng, kế toán tiến hành nhập liệu vào máy tính, để đưa vào sổ sách liên quan. AGRIBANK CHỨNG TỪ GIAO DỊCH Ngày: 30/10/2015 Liên 2: Khách hàng Tại: IKO4001 - Chi nhánh Huyện Phong Điền, TT Huế Địa chỉ: Xã Phong An, huyện Phong Điền, TT Huế Mã số thuế: 0100686174-259 Khách hàng: CN Công ty CP 1-5 Nhà máy gạch Tuynen 1-5 Số tài khoản: 4001201000801 Mã số thuế: 3300355908013 Nội dung giao dịch: Lãi tiền gửi Số tiền bằng số: 111.200 VND Số tiền bằng chữ: Một trăm mười một nghìn hai trăm đồng. Khách hàng Thủ quỹ Giao dịch viên Kiểm soát Giám đốc (Ký, họ tên) (Mã GDV: 4001GL) (Mã KS) (Đóng dấu) Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Hoàng Thị Tuất 72 Biểu 2.11: Trích sổ Cái TK 515 (Nguồn: Phòng kế toán, CN Công ty CP 1-5 Nhà máy gạch Tuynen 1-5) Cuối kỳ, kết chuyển vào TK 911 để xác định KQKD trong kỳ Nợ TK 515: 1.511.628 VND Có TK 911: 1.511.628 VND CN CÔNG TY CP 1-5 NHÀ MÁY GẠCH TUYNEN 1-5 Km23, QL1A, Phong An, Phong Điền, Tt Huế SỔ CÁI TÀI KHOẢN Năm 2015 Tài khoản: 515 – Doanh thu hoạt động tài chính Số CT Ngày hạch toán Loại CT Diễn giải TK đối ứng Nợ Có A B C D E 1 2 NTTK7 31/01/2015 Nộp tiền vào tài khoản Ngân hàng trả lãi tiền gửi tháng 01/2015 1121 76.700 NTTK16 28/02/2015 Nộp tiền vào tài khoản Ngân hàng trả lãi tháng 02/2015 1121 31.200 .. NTTK103 30/11/2015 Nộp tiền vào tài khoản Ngân hàng trả lãi tiền gửi 1121 111.200 03KCCP 31/12/2015 Kết chuyển lãi, lỗ Kết chuyển DT hoạt động tài chính 911 1.511.628 Cộng 1.511.628 1.511.628 Số dư cuối kỳ Người lập Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Hoàng Thị Tuất 73 2.3.5. Kế toán chi phí tài chính Chi phí tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn. Là đơn vị sản xuất, để có thể phát triển, yêu cầu nhà máy phải không ngừng đổi mới, có lượng vốn lớn để đầu tư sản xuất. Do sự hạn hẹp về vốn chủ sở hữu cấp xuống nên nhu cầu vốn để sản xuất được Nhà máy vay từ Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam. Phần lãi vay hàng tháng được Nhà máy hạch toán vào tài khoản 635 - Chi phí hoạt động tài chính và Nhà máy không có thêm khoản chi phí tài chính nào khác. (1) Chứng từ sử dụng và quy trình luân chuyển chứng từ - Phiếu tính lãi đi vay - Giấy báo Nợ ngân hàng - Uỷ nhiệm chi Căn cứ vào bảng thống kê trả lãi vay, kế toán tiến hành lập ủy nhiệm chi gồm 2 liên và chuyển lên giám đốc ký duyệt. Sau đó chuyển đến ngân hàng để làm thủ tục trả lãi, 1 liên ủy nhiệm chi ngân hàng giữ, liên còn lại cùng với chứng từ gốc kế toán sẽ nhập liệu vào máy tính để đưa vào bảng kê, sổ chi tiết TK 635, sổ Cái TK 635. (2) Sổ sách sử dụng Kế toán sử dụng sổ chi tiết, sổ cái tài khoản 635 và các sổ sách liên quan (3) Tài khoản kế toán Kế toán sử dụng tài khoản 635 “Chi phí tài chính” (4) Ví dụ minh họa Ngày 29/12/2015 ngân hàng gửi giấy đề nghị thu lãi tiền vay là 12.398.194 đồng. Kế toán tiến hành lập Ủy nhiệm chi gửi cho Ngân hàng để làm thủ tục trả lãi (Phụ lục 7). Sau đó, căn cứ vào UNC kế toán nhập số liệu của nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào máy, phần mềm sẽ tự động chuyển vào sổ cái TK 635. Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Hoàng Thị Tuất 74 Định khoản: Nợ TK 635: 12.398.194 Có TK 1121: 12.398.194 Biểu 2.12: Trích sổ Cái TK 635 (Nguồn: Phòng kế toán, CN Công ty CP 1-5 Nhà máy gạch Tuynen 1-5) CN CÔNG TY CP 1-5 NHÀ MÁY GẠCH TUYNEN 1-5 Km23, QL1A, Phong An, Phong Điền, Tt Huế SỔ CÁI TÀI KHOẢN Năm 2015 Tài khoản: 635 – Chi phí tài chính Số CT Ngày hạch toán Loại CT Diễn giải TK đối ứng Nợ Có A B C D E 1 2 UNC06 16/01/2015 Ủy nhiệm chi Lãi vay ngân hàng 1121 3.294.167 UNC41 18/03/2015 Ủy nhiệm chi Tiền lãi vay 1121 22.923.875 UNC202 29/12/2015 Ủy nhiệm chi Lãi vay ngân hàng 1121 12.398.194 UNC204 29/12/2015 Ủy nhiệm chi Trả lãi vay ngân hàng quý 4 1121 34.921.542 03KCCP 31/12/2015 Kết chuyển lãi, lỗ Kết chuyển CP hoạt động tài chính 911 345.453.357 Cộng 345.453.357 345.453.357 Số dư cuối kỳ Người lập Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Đạ i h ọc K in tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Hoàng Thị Tuất 75 Cuối kỳ, kết chuyển vào TK 911 để xác định KQKD Nợ TK 911: 345.453.357 Có TK 635: 345.453.357 2.3.6. Kế toán thu nhập khác Thu nhập khác là những khoản thu phát sinh không thường xuyên từ hoạt động ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu như thu từ thanh lý, thu từ các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ. Tại nhà máy khoản mục này ít khi xảy ra, trong năm 2015 chỉ có một nghiệp vụ phát sinh. Vào ngày 30/11/2015, nhà máy có phát sinh một khoản thu nhập khác đó là thu tiền điện nước từ ngày 5/10 đến 30/11/2015 với số tiền là 910.000 đồng. Căn cứ vào phiếu thu (Phụ lục 8), kế toán nhập liệu vào máy để đưa vào sổ cái TK 711. Nguyên nhân phát sinh một khoản thu nhập khác là do bộ phận nhà ăn trong Nhà máy đã sử dụng điện nước của nhà máy từ ngày 5/10 đến 30/11/2015, nên bây giờ trả lại. Định khoản: Nợ TK 1111: 910.000 Có TK 711: 910.000 Cuối kỳ, kết chuyển vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. Nợ TK 711: 910.000 Có TK 911: 910.000 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Hoàng Thị Tuất 76 Biểu 2.13: Trích sổ Cái TK 711 (Nguồn: Phòng kế toán, CN Công ty CP 1-5 Nhà máy gạch Tuynen 1-5) 2.3.7. Chi phí khác Chi phí khác của Nhà máy là những khoản chi phí không xảy ra thường xuyên bao gồm giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý và những khoản chi về việc thanh lý TSCĐ như chi tiền thông báo trên báo về thanh lý tài sản, chi vận chuyển, chuyển tiền truy nộp thuế Nhà máy sử dụng tài khoản 811 để hạch toán các khoản chi phí khác. Trong năm 2015, tại nhà máy chỉ phát sinh 1 nghiệp vụ đó là chuyển tiền truy nộp thuế bằng tiền gửi ngân hàng. Nhà máy gửi Ủy nhiệm chi (Phụ lục 9) cho Ngân hàng số tiền 4.473.563 đồng, kế toán nhập liệu vào máy tính theo các phân hệ liên quan. CN CÔNG TY CP 1-5 NHÀ MÁY GẠCH TUYNEN 1-5 Km23, QL1A, Phong An, Phong Điền, Tt Huế SỔ CÁI TÀI KHOẢN Năm 2015 Tài khoản: 711 – Thu nhập khác Số CT Ngày hạch toán Loại CT Diễn giải TK đối ứng Nợ Có A B C D E 1 2 PT2525 30/11/2015 Phiếu thu Thu tiền điện nước từ ngày 5/10 đến 30/11/2015 1111 910.000 03KCCP 31/12/2015 Kết chuyển lãi, lỗ Kết chuyển CP hoạt động tài chính 911 910.000 Cộng 910.000 910.000 Số dư cuối kỳ Người lập Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Hoàng Thị Tuất 77 Định khoản: Nợ TK 811: 4.473.563 Có TK 1121: 4.473.563 Cuối kỳ kết chuyển sang TK 911 Nợ TK 911: 4.473.563 Có TK 811: 4.473.563 Biểu 2.14: Trích sổ Cái TK 811 (Nguồn: Phòng kế toán, CN Công ty CP 1-5 Nhà máy gạch Tuynen 1-5) 2.3.8. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Do Nhà máy hạch toán phụ thuộc vào Công ty CP 1-5 nên không phải đóng thuế, phần thuế thu nhập doanh nghiệp của Nhà máy được gộp chung vào phần thuế TNDN của Công ty, vì thế Nhà máy không có khoản chi phí thuế TNDN. CN CÔNG TY CP 1-5 NHÀ MÁY GẠCH TUYNEN 1-5 Km23, QL1A, Phong An, Phong Điền, Tt Huế SỔ CÁI TÀI KHOẢN Năm 2015 Tài khoản: 811 – Chi phí khác Số CT Ngày hạch toán Loại CT Diễn giải TK đối ứng Nợ Có A B C D E 1 2 UNC157 22/10/2015 Ủy nhiệm chi Chuyển tiền truy nộp thuế 1121 4.473.563 03KCCP 31/12/2015 Kết chuyển lãi, lỗ Kết chuyển CP hoạt động tài chính 911 4.473.563 Cộng 4.473.563 4.473.563 Số dư cuối kỳ Người lập Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Hoàng Thị Tuất 78 2.3.9. Kế toán xác định kết quả kinh doanh (1) Chứng từ, sổ sách sử dụng và quy trình luân chuyển chứng từ Sổ Cái các tài khoản liên quan: TK 511, TK 632, TK 642, TK 515, TK 635 Vào cuối năm, sau khi đã kiểm tra tất cả các chứng từ, sổ sách có liên quan đến toàn bộ hoạt động kinh doanh trong năm, khi không có phát hiện sai sót kế toán tiến hành kết chuyển toàn bộ doanh thu và chi phí vào tài khoản 911. Kế toán chỉ cần thao tác trên máy tính, máy sẽ tự kết chuyển. (2) Tài khoản sử dụng Tài khoản 911: Xác định kết quả kinh doanh (3) Ví dụ minh họa Ngày 31/12/2015, kế toán kết chuyển các tài khoản doanh thu và chi phí sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh. Kết chuyển doanh thu Nợ TK 5112: 19.342.629.372 Nợ TK 5113: 361.839.639 Nợ TK 515: 1.511.628 Nợ TK 711: 910.000 Có TK 911: 19.706.890.639 Kết chuyển chi phí Nợ TK 911: 17.125.953.278 Có TK 632: 15.187.762.464 Có TK 6422: 1.588.263.894 Có TK 635: 345.453.357 Có TK 811: 4.473.563 Đạ i h ọc K inh tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Hoàng Thị Tuất 79 Kết chuyển lãi Nợ TK 911: 2.580.937.361 Có TK 421: 2.580.937.361 (3) Sơ đồ hạch toán 632 911 5112 515 711 4212 5113 6422 635 811 15.187.762.464 345.453.357 1.588.263.894 19.342.629.372 361.839.639 1.511.628 4.473.563 2.580.937.361 910.000 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Hoàng Thị Tuất 80 Biểu 2.15: Trích sổ Cái TK 911 CN CÔNG TY CP 1-5 NHÀ MÁY GẠCH TUYNEN 1-5 Km23, QL1A, Phong An, Phong Điền, Tt Huế SỔ CÁI TÀI KHOẢN Năm 2015 Tài khoản: 911 – Xác định kết quả kinh doanh Số CT Ngày hạch toán Loại CT Diễn giải TK đối ứng Nợ Có A B C D E 1 2 03KCCP 31/12/2015 Kết chuyển lãi, lỗ Kết chuyển DT bán hàng và cung cấp dịch vụ 5112 19.342.629.372 03KCCP 31/12/2015 Kết chuyển lãi, lỗ Kết chuyển DT bán hàng và cung cấp dịch vụ 5113 361.839.639 03KCCP 31/12/2015 Kết chuyển lãi, lỗ Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính 515 1.511.628 03KCCP 31/12/2015 Kết chuyển lãi, lỗ Kết chuyển giá vốn hàng bán 632 15.187.762.464 03KCCP 31/12/2015 Kết chuyển lãi, lỗ Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính 635 345.453.357 03KCCP 31/12/2015 Kết chuyển lãi, lỗ Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp 6422 1.588.263.894 03KCCP 31/12/2015 Kết chuyển lãi, lỗ Kết chuyển thu nhập khác phát sinh trong kỳ 711 910.000 03KCCP 31/12/2015 Kết chuyển lãi, lỗ Kết chuyển chi phí khác phát sinh trong kỳ 811 4.473.563 03KCCP 31/12/2015 Kết chuyển lãi, lỗ Kết chuyển kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ 4212 2.580.937.361 Cộng 19.706.890.639 19.706.890.639 Số dư cuối kỳ Người lập Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Hoàng Thị Tuất 81 Cuối năm kế toán lập báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh Biểu 2.16: Trích báo cáo hoạt động kinh doanh năm 2015 (Nguồn: Phòng kế toán CN Công ty CP 1-5 Nhà máy Gạch Tuynen 1-5) BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Năm 2015 Đơn vị tính: VND CHỈ TIÊU Mã số Thuyết minh Kỳ trước Kỳ này Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 IV.08 19.704.469.011 Các khoản giảm trừ doanh thu 02 Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10 = 01 - 02) 10 19.704.469.011 Gía vốn hàng bán 11 15.187.762.464 Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20 = 10 - 11) 20 4.516.706.547 Doanh thu hoạt động tài chính 21 1.511.628 Chi phí tài chính 22 345.453.357 + Trong đó chi phí lãi vay 23 Chi phí quản lý kinh doanh 24 1.588.263.894 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (30 = 20 + 21 – 22 – 24) 30 2.584.500.924 Thu nhập khác 31 910.000 Chi phí khác 32 4.473.563 Lợi nhuận khác (40 = 31 – 32) 40 (3.563.563) Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 50 IV.09 2.580.937.361 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 51 Lợi nhuận sau thuế TNDN (60 = 50 – 51) 60 2.580.937.361 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Hoàng Thị Tuất 82 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN 1-5 NHÀ MÁY GẠCH TUYNEN 1-5 3.1. Đánh giá công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh tại Chi nhánh Công ty cp 1-5 Nhà máy gạch Tuynen 1-5 Chi nhánh Công ty cp 1-5 Nhà máy gạch Tuynen 1-5 dù mới thành lập từ năm 2009, qua vài năm hoạt động Nhà máy đã nhanh chóng, kịp thời nắm bắt được thị trường, tổ chức sắp xếp bộ máy quản lý Nhà máy một cách hợp lý, tuyển dụng những người có năng lực chuyên môn. Bộ máy kế toán có vai trò hết sức quan trọng, thực hiện đúng chức năng, nhiệm vụ, cung cấp kịp thời thông tin quản lý. Đó là cơ sở vững chắc cho các cấp quản lý đưa ra những quyết định đúng đắn đem lại hiệu quả kinh doanh cũng như lợi ích thiết thực cho Nhà máy. Dựa trên kết quả tổng hợp mà kế toán cung cấp, ban lãnh đạo sẽ nghiên cứu đưa ra những chính sách chiến lược kinh doanh hợp lý nhằm đưa lợi nhuận của Nhà máy ngày càng tăng lên. Để tiêu thụ hàng hóa một cách nhanh chóng nhằm xoay vòng vốn cho kỳ sản xuất tiếp theo, cạnh tranh với các Công ty cùng ngành, cán bộ kinh doanh Nhà máy luôn năng động trong việc thăm dò thị trường, tạo ra những sản phẩm mới, chất lượng cao đáp ứng nhu cầu thực tế của tiêu dùng, sản xuất kinh doanh. 3.1.1. Ưu điểm Nhà máy sau hơn sáu năm hoạt động với tính độc lập cao trong công tác hạch toán kế toán, đã phát huy tính tự lực cao và giảm đi tính phụ thuộc vào cấp trên. Với quy mô là một nhà máy địa phương, là Chi nhánh của Công ty cp 1-5 nên Nhà máy lựa chọn công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh thực hiện theo chế độ kế toán QĐ48/2006/QĐ-BTC với hệ thống tài khoản rút gọn hơn. Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Hoàng Thị Tuất 83 (1) Về bộ máy quản lý Nhà máy có bộ máy tổ chức quản lý được phân công, phân nhiệm rõ ràng giữa các phòng ban. Mỗi phòng ban, nhân viên đều được phân công nhiệm vụ cụ thể và chịu trách nhiệm hoàn toàn trong giới hạn công việc được giao. Ngoài ra, giữa các phòng ban có sự phối hợp chặt chẽ nhằm tham mưu ý kiến lẫn nhau để đưa ra quyết định đúng đắn giúp hoạt động sản xuất kinh doanh của Nhà máy đạt hiệu quả cao. Nhà máy luôn đưa ra các chỉ tiêu cho các phòng ban, tổ sản xuất nhằm thúc đẩy sự phấn đấu thi đua trong công việc, giúp cho việc sản xuất kinh doanh ngày càng đạt hiệu quả hơn. Có chính sách khen thưởng đối với các cán bộ, công nhân viên các phòng ban hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao. Thường xuyên tổ chức các chuyến tham quan du lịch vào các ngày lễ, tết để cán bộ, công nhân viên có dịp nghỉ ngơi, vui chơi, tạo tâm lý thoải mái và qua đó góp phần thắt chặt thêm tình đoàn kết trong nội bộ Nhà máy. (2) Về bộ máy kế toán Bộ máy kế toán của Nhà máy khá gọn nhẹ, tuy nhiên vẫn không làm mất đi tính hiệu quả của nó. Đội ngũ cán bộ kế toán có nhiều kinh nghiệm, toàn bộ nhân viên luôn làm việc với tinh thần trách nhiệm cao, đoàn kết. Công tác phân công, phân nhiệm rõ ràng hợp lý trong bộ máy kế toán tại nhà máy đã tạo được bộ máy kế toán chuyên môn hóa cao, làm việc hiệu quả và gắn với trách nhiệm rõ ràng khi phát hiện sai sót gian lận. (3) Về cơ sở hạ tầng Phòng kế toán được trang bị hệ thống máy vi tính được kết nối internet hiện đại, giúp cập nhật thông tin một cách nhanh chóng, đồng thời giúp kế toán cập nhập kịp thời thông báo, văn bản pháp luật liên quan đến kế toán. Toà nhà trung tâm bao gồm toàn bộ bộ máy quản lý và phân xưởng sản xuất nằm cùng trên một khu đất tạo điều kiện cho luân chuyển chứng từ trong nội bộ một cách nhanh chóng, kịp thời, cập nhật số liệu kế toán được thường xuyên, liên tục. Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Hoàng Thị Tuất 84 (4) Về hình thức ghi sổ Nhà máy áp dụng hình thức Chứng từ ghi sổ và sử dụng phần mềm MISA cập nhật mọi thông tin liên quan đến kinh doanh. Có thể theo dõi mọi diễn biến liên quan đến hoạt động diễn ra hàng ngày, từ đó có phương án giải quyết cụ thể, nhanh gọn và hiệu quả. Sổ sách kế toán được cập nhật hàng ngày và hệ thống lưu trữ dữ liệu trên máy tính có nhiều ưu điểm: an toàn, tiện ích nhập liệu, tiện ích khi xem báo cáo, kết xuất ra Excel, có tính mềm dẻo cho phép nhiều lựa chọn khác nhau nhằm đáp ứng yêu cầu đặc thù của doanh nghiệp. Sổ sách, chứng từ được lưu trữ khoa học tiện lợi góp phần giảm nhẹ công việc cho kế toán, giúp kế toán dễ dàng theo dõi, kiểm tra, đánh giá công tác kế toán trong Nhà máy. (5) Về hệ thống chứng từ và luân chuyển chứng từ Hệ thống chứng từ được lập rõ ràng, đầy đủ, kịp thời và chính xác theo đúng quy định của Bộ tài chính và phù hợp với đặc điểm kinh doanh của Nhà máy, nội dung chứng từ phản ánh đầy đủ, rõ ràng, trung thực với nội dung nghiệp vụ phát sinh. Quá trình luân chuyển chứng từ được tiến hành chặt chẽ, hợp lý, kịp thời đảm bảo tránh tình trạng sai sót, gian lận.. Việc tổ chức, lưu trữ, bảo quản chứng từ khoa học, đầy đủ, dễ kiểm tra, tạo điều kiện cung cấp thông tin kịp thời, chính xác khi cần đến. (6) Về hệ thống tài khoản Áp dụng đầy đủ các TK có liên quan, chi tiết và cụ thể, phù hợp với đặc điểm của từng đối tượng, vừa theo dõi tổng hợp vừa theo dõi chi tiết. (7) Về hệ thống báo cáo Hệ thống báo cáo tài chính được lập đầy đủ đáp ứng nhu cầu thông tin tài chính lên cấp trên, cơ quan thuế và đơn vị liên quan. (8) Về phương pháp kế toán Nhà máy đã thực hiện tương đối chính xác, phù hợp với chế độ kế toán cũng như đặc điểm hoạt động kinh doanh của đơn vị: hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, đánh giá TSCĐ theo phương pháp đường thẳng là hợp lý và phù hợp với quy mô của Nhà máy. Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Hoàng Thị Tuất 85 (9) Về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh  Về tình hình công nợ: Việc sử dụng kế toán máy giúp cho kế toán theo dõi tình hình công nợ được dễ dàng, chính xác và nhanh chóng, mỗi khách hàng được theo dõi một cách chi tiết.  Về tình hình tiêu thụ: Các chứng từ được sử dụng trong quá trình hạch toán đều phù hợp với yêu cầu nghiệp vụ kinh tế phát sinh và cơ sở pháp lý của nghiệp vụ.  Về kế toán chi phí: phản ánh tương đối đầy đủ các khoản chi phí phát sinh trong quá trình mua bán hàng hóa, chi phí quản lý.  Về hàng tồn kho: Nhà máy hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên giúp kế toán dễ theo dõi, phản ánh liên tục có hệ thống tình hình nhập xuất vật tư hàng hóa trên sổ sách kế toán. Số tồn kho thực tế phù hợp với tồn kho trên sổ sách kế toán. Do đó giúp cho việc quản lý hàng tồn kho được chặt chẽ, xác định nhanh kịp thời số dư hàng tồn kho cho việc kinh doanh và quản lý. 3.1.2. Nhược điểm Với những nổ lực hết mình của toàn bộ Nhà máy nói chung cũng như riêng bộ máy kế toán, trong thời gian đi vào hoạt động đã có những thành công nhất định nhưng cũng do điều kiện Nhà máy thành lập chưa lâu cùng với một số hạn chế khác nên công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh cũng cần có một số điểm cần khắc phục và hoàn thiện hơn. Kỳ xác định kết quả kinh doanh tại Nhà máy là một năm tương ứng với một kỳ kế toán là quá dài đối với đặc thù sản xuất tại Nhà máy, làm khó khăn trong việc kiểm soát doanh thu, chi phí trong kỳ. Một nhân viên kế toán trong Nhà máy còn kiêm nhiều công việc khác nhau. Như kế toán bán hàng vừa là kế toán công nợ, điều này có thể gây rủi ro ghi thiếu nghiệp vụ bán hàng, ghi sai khoản nợ cho khách hàng, Việc ghi chép kế toán bằng phần mềm trên máy tính có nguy cơ bị mất do virus mà sổ sách lại không in vào cuối tháng, lưu trữ in vào cuối quý Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Hoàng Thị Tuất 86 Khâu bán hàng diễn ra tương đối đơn giản, chủ yếu là bán lẻ, khách hàng thường đến nhà máy để mua hàng dẫn đến doanh thu của Nhà máy có phần bị hạn chế. Bên cạnh đó các đối thủ cạnh tranh của Nhà máy trong địa bàn tỉnh nhiều, phần nào cũng gây ảnh hưởng đến quá trình tiêu thụ sản phẩm. Nhà máy không có các khoản giảm giá hàng bán, chiết khấu bán hàng để nhằm thu hút khách hàng hơn. Nhà máy sản xuất và kinh doanh nhiều mặt hàng gạch nhưng doanh thu bán hàng chỉ theo dõi trên TK 511 nên khó theo dõi doanh thu của từng loại sản phẩm để có chiến lược phát triển thích hợp. Thực hiện hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, giá xuất kho theo phương pháp nhập trước, xuất trước nhưng các nghiệp vụ xuất kho đất dùng cho sản xuất không được hạch toán liên tục, chỉ gom lại thực hiện một vài lần trong kỳ làm ảnh hưởng đến việc theo dõi tình hình chi phí sản xuất của ban quản lý khi cần thiết. Nhà máy không trích lập các khoản dự phòng phải thu khó đòi và giảm giá hàng tồn kho, khi có rủi ro kinh tế xảy ra thì nhà máy khó có thể xử lý kịp thời. Việc gửi thư xác nhận đối chiếu công nợ diễn ra không thường xuyên, do đó không có hiệu quả cao. 3.2. Một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Nhà máy gạch Tuynen 1-5 Qua thời gian thực tập tại Nhà máy gạch Tuynen 1-5, trên cơ sở tìm hiểu và nắm vững tình hình thực tế cũng như kiến thức lý luận đã được học. Tôi nhận thấy trong công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh của Nhà máy vẫn còn một số mặt tồn tại. Nếu khắc phục được thì công tác kế toán tại Nhà máy sẽ được hoàn thiện hơn. Vì vậy tôi xin đưa ra một số giải pháp sau: (1) Hoàn thiện bộ máy, phương pháp kế toán Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Hoàng Thị Tuất 87 Kỳ xác định kết quả kinh doanh tại Nhà máy là một năm là quá dài, nên rút gọn lại theo quý sẽ phù hợp với đặc thù sản xuất tại Nhà máy, dễ kiểm soát doanh thu và chi phí hơn. Nên tách riêng giữa kế toán bán hàng và kế toán công nợ, tránh những rủi ro có thể xãy ra. Để tránh trường hợp máy tính có thể bị virus làm mất thông tin, sổ sách nên in và lưu trữ vào cuối tháng. (2) Hoàn thiện quá trình tiêu thụ Nhà máy nên chi tiết công tác tiêu thụ cho từng loại sản phẩm, xác định kết quả kinh doanh lãi, lỗ cho từng mặt hàng cụ thể. Như vậy mới nắm rõ được hiệu quả sản xuất kinh doanh của từng sản phẩm. Từ đó có thể tìm được nguyên nhân, đưa ra các giải pháp đúng đắn trong quá trình sản xuất cũng như tiêu thụ cho các mặt hàng. Nhà máy nên lập báo cáo chi tiết lãi lỗ thành phẩm cho từng tháng, từng quý. Báo cáo này giúp cho nhà quản lý biết được tình hình tiêu thụ, kết quả kinh doanh qua từng giai đoạn, nhằm điều chỉnh cơ cấu các mặt hàng. Báo cáo chi tiết lãi – lỗ có thể lập theo mẫu: CN CÔNG TY CP 1-5 NHÀ MÁY GẠCH TUYNEN 1-5 Km23, QL1A, Phong An, Phong Điền, TT Huế BÁO CÁO CHI TIẾT LÃI – LỖ Thành phẩm ĐVT STT Chứng từ Doanh thu GVHB Lãi, lỗ Số Ngày Số lượng Đơn giá Thành tiền Ngàythángnăm Người lập Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên, đóng dấu) Đạ i h ọc K in tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Hoàng Thị Tuất 88 Cần có chính sách khuyến mãi, thực hiện chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán cho những khách hàng lớn và thường xuyên của Nhà máy. Cần mở rộng thị trường và mở rộng các phương thức bán hàng hơn để tăng khả năng tiêu thụ. Vì trên địa bàn tỉnh có nhiều đối thủ cạnh tranh nên Nhà máy cần có chiến lược kinh doanh riêng như chính sách bán hàng, mẫu mã kiểu dáng sản phẩm, chính sách vận chuyển, chiết khấu, giảm giá, phải luôn nắm bắt thị trường. Cần có kế hoạch tìm hiểu khách hàng, xúc tiến thị trường, nâng cao chất lượng sản phẩm cũng như phương thức bán hàng. (3) Hoàn thiện công tác lập dự phòng Nhà máy nên tiến hành trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho, dự phòng nợ phải thu khó đòi. Việc lập dự phòng giúp Nhà máy bù đắp được thiệt hại khi có tổn thất xảy ra, đồng thời cũng phản ánh giá trị thực tế hàng tồn kho của Nhà máy. (4) Công tác kế toán quản trị Nhà máy cần tổ chức bộ máy kế toán quản trị hiệu quả nhằm giúp cho kế toán trưởng điều hành hoạt động kinh doanh có hiệu quả hơn. Thông qua việc phân tích, lập dự toán kế hoạch sản xuất, kiểm tra đánh giá các quyết định kinh doanh, lựa chọn phương án mang lại hiệu quả tối ưu. (5) Về công tác quản lý công nợ phải thu Cần thực hiện thường xuyên việc đối chiếu công nợ và có kế hoạch dự phòng khi cần thiết, nhất là đối với những khách hàng có những đơn hàng giá trị lớn. Đối với những khách hàng nợ quá hạn, quá nhiều cần có biện pháp xử lý (trả quá thời hạn thanh toán nên áp dụng tỷ lệ % nợ, tính thêm trên tổng số nợ phải thu của khách hàng). Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Hoàng Thị Tuất 89 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1. Kết luận Trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp hoạt động trong môi trường cạnh tranh gay gắt với nhiều công ty kinh doanh cùng một mặt hàng, việc làm thế nào để sản phẩm để khách hàng biết đến một cách rộng rãi và công nhận là điều không dễ dàng. Mỗi doanh nghiệp có đặc điểm sản xuất kinh doanh, quy trình công nghệ dẫn tới công tác tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh cũng khác nhau. Nhưng nếu công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh đúng, đủ, kịp thời và chính xác sẽ giúp cho nhà máy có cái nhìn đúng đắn và tổng quát hơn về hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. Cung cấp những thông tin quan trọng giúp nhà quản lý phân tích, đánh giá, lựa chọn các phương án sản xuất kinh doanh để việc đầu tư có hiệu quả. Sau khi nghiên cứu về tình hình tiêu thụ và kết quả kinh doanh của Chi Nhánh Công ty CP 1-5 Nhà máy gạch Tuynen 1-5, cũng như quá trình hoàn thành bài khóa luận, tôi đã đạt được các mục tiêu: Trong toàn bộ chương 1, đã hệ thống một cách đầy đủ và logic các vấn đề cơ sở lý luận về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp sản xuất dựa theo các giáo trình kế toán, thông tư quyết định, chế độ hướng dẫn, chuẩn mực kế toánTrong bài đã làm rõ các khái niệm liên quan đến kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh đến cách thức hạch toán theo phương thức tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp sản xuất. Từ đó làm nền tảng trước khi đi sâu nghiên cứu thực trạng kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Chi Nhánh Công ty CP 1-5 Nhà máy gạch Tuynen 1-5. Qua quá trình thực tập và tìm hiểu về tình hình hoạt động của nhà máy, nhận thấy trong 3 năm vừa qua, hoạt động sản xuất kinh doanh của nhà máy tương đối ít biến động. Bộ máy quản lý ngày càng được hoàn thiện. quá trình tiêu thụ mặc dù còn được tiến hành khá đơn giản song đã đạt được những kết quả đáng kể. Đạ i h ọc K inh tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Hoàng Thị Tuất 90 Khóa luận cũng nêu ra một số ưu nhược điểm của bộ máy kế toán nói chung cũng như quá trình tiêu thụ nói riêng. Bày tỏ ý kiến, đề xuất một số biện pháp khắc phục và rút ra kinh nghiệm trong quá trình thực tế tại doanh nghiệp. Bên cạnh những mặt đạt được, nhận thấy đề tài khóa luận còn những hạn chế nhất định, do thời gian thực tập không nhiều và kinh nghiệp thực tế còn hạn chế nên đề tài không thể tránh khỏi những thiếu sót nhất định về nội dung trình bày và sai sót trong việc đưa ra quy trình kế toán và các nhận định của mình. 2. Kiến nghị (1) Hạn chế của đề tài Đề tài được thực hiện trong thời gian giới hạn nên có một số mặt tôi vẫn chưa thể đi sâu phân tích, đánh giá và nghiên cứu ở mức cao hơn. Tuy nhiên, tôi đã cố gắng hết sức để hoàn thành đề tài của mình. Các giải pháp hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh tại Nhà máy gạch Tuynen 1-5, mặt dù tôi đã nổ lực tìm hiểu nhưng vẫn chưa đưa ra được các giải pháp thiết thực hơn nữa cho Nhà máy. Tôi rất mong nhận được sự góp ý nhiệt tình từ phía quý Thầy cô giáo trong Khoa kế toán – kiểm toán để tôi có điều kiện bổ sung và nâng cao trình độ kiến thức của mình nhằm phục vụ tốt hơn trong công tác học tập và làm việc sau này. (2) Đề xuất hướng nghiên cứu Đề tài có thể phát triển thêm theo hướng đi sâu nghiên cứu một số mảng kế toán khác như: kế toán vốn bằng tiền, kế toán thanh toán, kế toán lương, để có thể học hỏi thêm kinh nghiệm thực tế, phản ánh quy trình hạch toán cũng như kết quả đã đạt được với mong muốn phản ánh được tổng thể kế toán của Nhà máy. Đi sâu, làm rõ thêm cơ chế bán hàng và cung cấp dịch vụ, Nhà máy tiếp cận và quảng bá sản phẩm của mình như thế nào để tạo uy tín với khách hàng lớn tiềm năng. Đồng thời tìm hiểu thông tin về hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp khác cùng lĩnh vực để đưa ra những nhận xét, đánh giá khách quan, đầy đủ và khoa học. Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Hoàng Thị Tuất 91 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. PGS.TS Nguyễn Văn Công (2007), Kế Toán Doanh Nghiệp, NXB ĐH Kinh Tế Quốc Dân, Hà Nội 2. T.S Bùi Văn Dương, TS. Võ Văn Nhị, TS. Hà Xuân Thạch, Kế Toán Tài Chính (2001). 3. PGS.TS Võ Văn Nhị (2009), 261 Sơ Đồ Kế Toán Doanh Nghiệp, Trường ĐH Kinh Tế HCM, NXB Lao Động 4. Chuẩn Mực Số 14, doanh thu và thu nhập khác, Ban hành và công bố theo quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001 của bộ trưởng BTC 5. Chuẩn Mực Kế Toán Quốc Tế Số 18 6. TS. Trần Đình Phụng (Chủ Biên), TS. Phạm Ngọc Toàn, TH.S Nguyễn Trọng Nguyên, CN.Nguyễn Thị Phương Thúy, Nguyên lý kế toán, NXB Phương Đông 7. Ngô Thị Thủy Tiên, 2015, Kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần Gạch tuynen Hương Thủy, Khóa luận tốt nghiệp đại học, Đại học huế, Đại học kinh tế 8. Một số trang web, google Đạ i h ọc K i h tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Hoàng Thị Tuất 92 PHỤ LỤC Phụ lục 1: Bảng công bố giá bán của Nhà máy Đạ i h ọc K inh tế H uế Số 01/QĐ-NM Phong điền, ngày 15 tháng 2 năm 2015 QUYẾT ĐỊNH CỦA GIÁM ĐỐC NHÀ MÁY V/v quyết định giá bán sản phẩm - Căn cứ quy chế tổ chức và hoạt động Quản lý Nhà máy Gạch Tuynen 1-5. - Căn cứ chức năng và quyền hạn của Giám đốc Nhà máy Gạch Tuynen 1-5. - Căn cứ vào tình hình tiêu thụ sản phẩm của nhà máy. - Theo đề nghị của trưởng phòng kinh doanh. QUYẾT ĐỊNH Điều I: Nay công bố giá bán Gạch Tuynen 1-5 của Nhà máy gạch Tuynen 1-5 sản xuất kể từ ngày: 16/02/2015 như sau: TT LOẠI HÀNG ĐVT QUY CÁCH GIÁ BÁN (Đồng/viên) Loại (A) Loại (A1) 1 Gạch đặc nhỏ D20 Viên 60×95×200 1.450 1.250 2 Gạch đặc lớn D22 Viên 62×105×220 1.600 1.400 3 Gạch 6 lỗ nhỏ 6L20 Viên 95×135×200 1.800 1.600 4 Gạch 6L20QT Viên 95×135×200 1.650 1.450 5 Gạch 6L201/2 các loại Viên 95×135×100 1.100 6 Gạch 6 lỗ lớn 6L22 Viên 105×150×220 2.200 2.000 7 Gạch nữa 6 lỗ lớn Viên 105×150×110 1.300 8 Gạch 2 lỗ nhỏ 2L20 Viên 60×95×200 650 9 Gạch 2 lỗ lớn 2L22 Viên 62×105×220 950 750 10 Gạch 4 lỗ lớn 4L22 Viên 105×105×220 1.300 1.100 Đơn giá trên là giá bán tiền mặt hoặc chuyển khoản đã bao gồm thuế VAT 10% và bốc xếp lên phương tiện của bên mua tại nhà máy. Điều II: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 16 tháng 2 năm 2015 và thay thế cho các quyết định về giá trước ngày 16/02/2015. Điều III: Các phòng ban liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này. Giám đốc nhà máy (Ký, họ tên, đóng dấu) CÔNG TY CỔ PHẦN 1-5 NHÀ MÁY GẠCH TUYNEN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – hạnh phúc Nơi nhận: - CTCP 1-5 “để báo cáo” - BGĐ/NM - Phòng KD, KH-TH, KT - Lưu VT Đạ i h ọc K inh tế H uế Phụ Lục 2: Hóa đơn GTGT (Khách hàng lẻ) CN CÔNG TY CP 1-5 NHÀ MÁY GẠCH TUYNEN 1-5 Km23, QL1A, Phong An, Phong Điền, Tt Huế HÓA ĐƠN Mẫu số : 01 GTKT3-002 GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: GT/15P Liên 3: Nội bộ Số: 0002377 Ngày 19 tháng 12 năm 2015 Họ và tên người mua hàng: Khách hàng lẻ (Phượng) Địa chỉ: An Lỗ, Phong An, Phong Điền, TT Huế Hình thức thanh toán: Tiền mặt MST:. STT Tên hàng Đvt Số lượng Đơn giá Thành Tiền A B C 1 2 3=1x2 1 Gạch TN 6 Lỗ 200QT (A) Viên 200 1.500 300.000 Tổng cộng tiền hàng 300.000 Thuế suất: 10% Tiền thuế GTGT 30.000 Tổng thanh toán 330.000 Số tiền viết bằng chữ: Ba trăm ba mươi nghìn đồng. Người mua hàng Người bán hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Đạ i h ọc K inh tế H uế Phụ lục 3: Giấy báo có AGRIBANK LỆNH THANH TOÁN LỆNH CÓ Phát lệnh: 92201001 - NHTMCP Công Thương VN- CN Cần Thơ Loại chuyển tiền: BP Ngày lập lệnh: 11/11/2015 Nhận lệnh: 46204004 - Chi nhánh NHNo và PTNT H.Phong Điền Phát lệnh: NGUYEN VAN DI Chứng minh thư: Mã số thuế: Tài khoản: VND10101000312900 Tại: 92201001 – NHTMCP Công thương VN - CN Cần Thơ Nhận lệnh: CN CTY CP 1-5 NHA MAY TUYNEN 1-5 Chứng minh thư: Mã số thuế: Tài khoản: 4001201000801 Tại: 46204004 – CN NHNo và PTNT H. Phong Điền Số tiền (bằng số): 9.780.000 VND Số tiền (bằng chữ): Chín triệu bảy trăm tám mươi nghìn VND Nội dung: TT TIỀN MUA 6000 VIEN GẠCH Giao dịch viên Kiểm soát (Mã GDV: HPDPHUONG) (Mã KS) (Ký tên) (Ký tên) Đạ i h ọc K inh tế H uế Phụ lục 4: Bảng tổng hợp công nợ phải thu CN CÔNG TY CP 1-5 NHÀ MÁY GẠCH TUYNEN 1-5 Km23, QL1A, Phong An, Phong Điền, Tt Huế TỔNG HỢP CÔNG NỢ PHẢI THU Tháng 12 năm 2015 Tài khoản: 131 – Phải thu của khách hàng Nhóm khách hàng: nhóm khách hàng Tần (KL10) Mã khách hàng Tên khách hàng Địa chỉ Tài khoản Đầu kỳ Phát sinh Lũy kế phát sinh Cuối kỳ Nợ Có Nợ Có Nợ Có Nợ Có ANPHU Công ty TNHH Thái An Phú 02 Hà Duy Phiên, Phường Hòa Xuân, Q.Cẩm Lệ, Tp Đà Nẵng 131 13.630.000 13.630.000 KL TAN Khách hàng lẻ Tần 131 67.554.000 100.595.000 103.285.000 154.005.000 143.315.000 73.364.000 BTHAN H Công ty TNHH Tân Bảo Thành Tứ Hạ, Hương Trà, Huế 131 66.707.000 66.707.000 CONGM INH DNTN Công Minh Phú Lễ, Quãng Phú, Quảng Điền, TT Huế 131 4.420.000 4.420.000 Đạ i h ọc K inh tế H uế FRIT Công ty CP FRIT Phú Xuân Khu B, KCN Phong Điền, TT Huế 131 38.390.000 38.390.000 38.390.000 HOA TO Cửa hàng VLXD Hòa Tố 72 Nguyễn Phúc Nguyên, Tp Huế 131 17.201.000 17.201.000 HVLAM Hoàng Văn Lâm Thủy Phương, Hương Thủy, TT Huế 131 2.225.000 21.900.000 2.225.000 HVNGO C Hoàng Văn Ngọc Hương Thủy, TT Huế 131 17.080.000 17.080.000 17.080.000 Tổng Đạ i h ọc K inh tế H uế Phụ lục 5: Biên bản đối chiếu công nợ CN CÔNG TY CP 1-5 NHÀ MÁY GẠCH TUYNEN 1-5 Km23, QL1A, Phong An, Phong Điền, Tt Huế Ngày 23 tháng 12 năm 2015 BIÊN BẢN ĐỐI CHIẾU CÔNG NỢ Thực hiện tại: Nhà Máy Gạch Tuynen 1-5 TK công nợ: 131 Phải thu khách hàng Từ ngày 02/12/2015 Đến ngày 23/12/2015 Vào ngày: 23/11/2015 Các bên gồm:  Hoàng Thành Đại diện CN Công ty 1-5 Nhà máy gạch Tuynen 1-5  Lê Văn Thông Đại diện Công ty CP FRIT Phú Xuân Cùng nhau đối chiếu phát sinh nghiệp vụ mua hàng hóa và xác nhận như sau: I. Công nợ đầu kỳ: 0 VNĐ II. Phát sinh Nợ trong kỳ: 38.390.000 VNĐ Trong đó - Tiền hàng: 38.390.000 VNĐ III. Phát sinh Có trong kỳ: VNĐ IV. Số dư cuối kỳ: 38.390.000 VNĐ Vậy Công ty CP FRIT Phú Xuân còn nợ CN Công ty 1-5 Nhà máy gạch Tuynen 1-5 số tiền hàng là: Ba mươi tám triệu ba trăm chín mươi nghìn đồng. ĐẠI DIỆN ĐẠI DIỆN CN Công ty CP Nhà máy gạch Tuynen 1-5 Công ty CP FRIT Phú Xuân (Ký, đóng dấu, họ tên) (Ký, đóng dấu, họ tên) Đạ i h ọc K in tế H uế Phụ lục 6: Báo cáo nhập xuất tồn theo tài khoản kho CN CÔNG TY CP 1-5 NHÀ MÁY GẠCH TUYNEN 1-5 Km23, QL1A, Phong An, Phong Điền, Tt Huế BÁO CÁO NHẬP XUẤT TỒN THEO TÀI KHOẢN KHO Năm 2015 Kho hàng: KHOGACHTP – Kho gạch thành phẩm STT Mã hàng Tên hàng ĐVT Tồn đầu kỳ Nhập trong kỳ Xuất trong kỳ Tồn cuối kỳ Số lượng Thành tiền Số lượng Thành tiền Số lượng Thành tiền Số lượng Thành tiền Tài khoản 155 – Thành phẩm 1 2L20(A) Gạch TN 2 Lỗ 200 viên 115.808,00 75.853.768 17.936,00 11.748.080 97.872,00 64.105.688 2 2L22(A) Gạch TN 2 Lỗ 220 (A) viên 134.941,00 98.206.450 37.873,00 27.562.835 97.068,00 70.643.615 .. ... ... ... 10 6L20QT(A) Gạch TN 6 Lỗ 200QT (A) viên 1.508.030,00 1.834.373.389 3.562.472,00 4.666.809.276 4.818.386,00 6.170.908.714 252.116,00 330.273.951 ... 24 D22(A) Gạch TN đặc 220 viên 16.221,00 15.346.556 170.921,00 174.148.424 92.421,00 92.985.212 94.721,00 96.509.768 Cộng TK 155 4.828.960,00 5.704.201.206 10.985.561,00 13.663.836.047 12.414.479,00 14.900.274.708 3.400.042,00 4.467.762.545 Tổng cộng 4.828.960,00 5.704.201.206 10.985.561,00 13.663.836.047 12.414.479,00 14.900.274.708 3.400.042,00 4.467.762.545 Người lập Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Đạ i h ọc K inh tế H uế Phụ lục 7: Ủy nhiệm chi AGRIBANK ỦY NHIỆM CHI Số: UNC202 Payment Order Số bút toán: Ngày 29/12/2015 Loại tiền: VND Đơn vị trả tiền: CN Công ty CP 1-5 Nhà máy gạch Tuynen 1-5 Số tài khoản: 4001201000801 Tại ngân hàng: Ngân hàng Nông nghiệp và PTNT huyện Phong Điền, TT Huế Đơn vị thụ hưởng: CMT/Hộ chiếu: Ngày cấp: Nơi cấp: Điện thoại: Số tiền bằng số: 12.398.194 Số tiền bằng chữ: Mười hai triệu ba trăm chín mươi tám nghìn một trăm chín mươi bốn đồng. Nội dung: Trả lãi vay ngân hàng Đơn vị trả tiền Ngân hàng A Ngân hàng B Ghi sổ ngày// Ghi sổ ngày// Kế toán trưởng Chủ tài khoản Giao dịch viên Kiểm soát Giao dịch viên Kiểm soát Đạ i h ọc K inh tế H uế Phụ lục 8: Phiếu thu CN CÔNG TY CP 1-5 NHÀ MÁY GẠCH TUYNEN 1-5 Mẫu số: 01 – TT Km23, QL1A, Phong An, Phong Điền, TT Huế (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ/BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU THU Ngày 30 tháng 11 năm 2015 Số: PT2525 Nợ: 1111 Có: 3331 Có: 5112 Họ và tên người nộp : Công ty TNHH tư vấn và đầu tư Thuận Phát Địa chỉ : 3A/246 Hùng Vương, Phường An Cựu, Tp Huế, TT Huế Lý do nộp: Thu tiền điện nước Số tiền : 910.000 Bằng chữ: Chín trăm mười nghìn đồng chẵn. Kèm theo: chứng từ gốc Huế, ngày 30 tháng 11 năm 2015 Giám đốc Kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập phiếu Thủ quỹ (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Chín trăm mười nghìn đồng chẵn. Đạ i h ọc K inh tế H uế Phụ lục 9: Ủy nhiệm chi AGRIBANK ỦY NHIỆM CHI Số: UNC157 Payment Order Số bút toán: Ngày 22/10/2015 Loại tiền: VND Đơn vị trả tiền: CN Công ty CP 1-5 Nhà máy gạch Tuynen 1-5 Số tài khoản: 4001201000801 Tại ngân hàng: Ngân hàng Nông nghiệp và PTNT huyện Phong Điền, TT Huế Đơn vị thụ hưởng: CMT/Hộ chiếu: Ngày cấp: Nơi cấp: Điện thoại: Số tiền bằng số: 4.473.563 Số tiền bằng chữ: Bốn triệu bốn trăm bảy mươi ba nghìn, năm trăm sáu mươi ba đồng. Nội dung: Chuyển tiền truy nộp thuế Đơn vị trả tiền Ngân hàng A Ngân hàng B Ghi sổ ngày// Ghi sổ ngày// Kế toán trưởng Chủ tài khoản Giao dịch viên Kiểm soát Giao dịch viên Kiểm soát Đạ i h ọc K inh tế H uế

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfhoang_thi_tuat_128.pdf
Luận văn liên quan