Chi phí bán hàng được quản lý và hạch toán theo các yếu tố chi phí.
- Chi phí nhân viên: Là các khoản phải trả cho nhân viên bán hàng, nhân viên đóng
gói, bảo quản, vận chuyển sản phẩm, hàng hoá . Bao gồm tiền lương tiền công và các khoản
phụ cấp, tiền ăn giữa ca và các khoản trích theo lương.
- Chi phí vận liệu bao bì: Phản ánh các chi phí vật liệu bao bì xuất dùng cho việc giữ
gìn tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ như chi phí vật liệu đóng gói sản phẩm, hàng hoá,
chi phí vật liệu nhiên liệu dùng cho bảo quản bốc vác b vận chuyển sản phẩm hàng hoá trong
quá trình bán hàng, vật liệu dùng để sửa chữa bảo quản tài sản cố định của doanh nghiệp.
- Chi phí khấu hao tài sản cố định: Là chi phí khấu hao tài sản cố định cho bộ phận
bán hàng (nhà cửa, kho tàng, phương tiện vận chuyển ).
- Chi phí lưu hành: Phản ánh các khỏn chi phí khác liên quan đến việc bảo hành sản
phẩm hàng hoá tiêu thụ như chi phí sửa chữa, thay thế sản phẩm .
- Chi phí dịch vụ mua ngoài: Bao gồm những dịch vụ mua ngoài phục vụ cho công tác
bán hàng như: Chi phí thuê ngoài sửa chữa tài sản cố định thuê bốc vác, vận chuyển, hoa
hồng trả cho đại lý bán hàng, xuất khẩu
- Chi khác bằng tiền: Gồm những chi phí chưa kể ổ trên phát sinh trong khâu bán hàng
như: Chi phí giới thiệu, quảng cáo, chào hàng, chi phí hội nghị khách hàng, chi phí tiếp
khách.
Sổ chi tiết TK 641: được mở cho từng tháng, sau khi đã tập hợp cho tất cả các khoản
chi phí thực tế phát sinh liên quan đến bán hàng theo từng khoản mục chi tiết đẫ nêu thì toàn
bộ các khoản chi phí này sẽ được kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả bán hàng.
75 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2298 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm ở Công ty TNHH Trung Tuấn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
từ cơ chế tập trung quan liêu bao cấp sang nền kinh tế thị
trường có sự quản lý vĩ mô của nhà nứơc, để thích nghi với điều kiện này Công ty TNHH
Trung Tuấn đã mở rộng với mọi thành phần kinh tế như doanh nghiệp nhà nước, doanh
nghiệp tư nhân,… Ngoài ra, Công ty còn nhận làm đại lý, ký gửi cho nhiều thành phần khác.
Trong qúa trình bán hàng, Công ty đã áp dụng phương thức thanh toán tiền mặt, tiền hàng và
thanh toán tiền hàng, hàng sau khi giao hàng nên hàng tuy bị tồn kho nhiều nhưng không bị
ảnh hưởng.
38
2.1.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý và bộ máy kế toán của Công ty TNHH Trung
Tuấn.
a. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty:
Công ty TNHH Trung Tuấn được bố trí một cơ cấu tổ chức gọn nhẹ và hợp lý với cơ
chế thị trường hiện nay. Việc sắp xếp nhân sự của Công ty phù hợp với trình độ, năng lực
nghiệp vụ chuyên môn của từng người, có thể tham gia vào quá trình hoạt động sản xuất kinh
doanh để tạo ra hiệu quả kinh tế cao nhất.
Cơ cấu tổ chức bộ máy của Công ty được bố trí như sau(bao gồm 3 phòng và 2 cửa
hàng):
Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý Công ty:
Sơ đồ 1.1:
Tổ chức bộ máy quản lý kinh doanh của công ty
TNHH Trung Tuấn
Trong đó:
+ Ban Giám đốc Công ty: Bao gồm một Giám đốc và hai Phó giám đốc có nhiệm vụ
chỉ đạo, điều hành toàn bộ hoạt động của Công ty và chịu trách nhiệm về toàn bộ công việc
kinh doanh của Công ty trước Nhà nước và pháp luật.
+Phòng kinh doanh: Lập các kế hoạch để tìm kiếm thị trường đầu vào và đầu ra, hỗ
trợ cùng giám đốc ký kết các hợp đồng.
+ Phòng kế toán: Hạch toán đúng chế độ kế toán đã ban hành, phản ánh các chỉ tiêu
sản xuất kinh doanh kịp thời, chính xác thanh toán công nợ nhanh gọn.
Ban Giám đốc
Phòng Kinh doanh Phòng Kế hoạch Phòng Kế toán
Cửa hàng Cửa hàng
39
+ Phòng kế hoạch: Tiếp nhận và điều động các công nhân viên, lập các chỉ tiêu kế
hoạch sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, giúp cho Giám đốc nắm rõ thêm tình hình của
doanh nghiệp.
+ Các cửa hàng: Bán các sản phẩm của Công ty.
Mọi hoạt động trong Công ty đều có sự nhất quán từ trên xuống dưới các bộ phận hoạt
động độc lập nhưng có mối liên hệ mật thiết với các bộ phận khác tạo thành một hệ thống.
Nhìn chung với đặc điểm sản xuất kinh doanh và nhờ sự lãnh đạo sáng suốt của Ban
lãnh đạo đã giúp cho Công ty kinh doanh đạt hiệu quả kinh tế cao trong hoạt động của mình,
luôn hoàn thành các nghĩa vụ và quyền lợi với ngân sách nhà nước, chăn lo đời sống cán bộ
công nhân viên.
b. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của Công ty TNHH Trung Tuấn.
Công ty TNHH Trung Tuấn cửa hàng có tổ chức kế toán riêng, hạch toán phụ thuộc
trực thuộc Công ty nên Công ty áp dụng hình thức tổ chức công tác kế toán vừa tập trung vừa
phân tán. Phòng kế toán tài vụ của Công ty thực hiện và chỉ đạo các cửa hàng của Công ty
thực hiện theo hạch toán kế toán, theo pháp lệch, kế toán thống kê, hàng tháng, quý, năm sẽ
xem xét, đánh giá quá trình kinh doanh và tình hình tài chính của từng cửa hàng.
Để giúp tập hợp số liệu và làm báo cáo nhanh chóng, chính xác giúp Giám đốc nắm bắt
tình hình kinh doanh để có phương án điều chỉnh kịp thời phù hợp với sự thay đổi của thị
trường. Giám đốc công ty đã trang bị cho phòng kế toán phần mềm tính toán. Việc áp dụng
phần mềm kế toán này rất thuận lợi cho việc tìm kiếm dữ liệu, tính toán số liệu cung cấp
thông tin, in báo cáo cho ban Giám đốc và nhà quản lý, nó có thể chi tiết, cụ thể từng khách
hàng, dễ làm, dễ hiểu, hết tháng có thể khoá sổ trên máy.
Phòng kế toán của Công ty bao gồm 4 người và được phân công chức năng, nhiệm vụ của
từng nhân viên cụ thể như sau:
- Kế toán trưởng: Chỉ đạo trực tiếp bộ máy kế toán, tổ chức hướng dẫn, kiểm tra toàn
bộ công tác kế toán của Công ty. Tham mưu cho giám đốc về các hoạt động kinh doanh tài
chính, đôn đốc các khoản công nợ, phải thu để bảo toàn và phát triển vốn. Lập quyết toán vào
mỗi quý, năm
- Kế toán tổng hợp: Hàng tháng tổng hợp tờ khai thuế GTGT nộp cho cục thuế Hà
Nội, làm báo cáo chi tiêu tài chính nộp cho sở Thương Mại Hà Nội, theo dõi tài sản cố định,
chi phí, báo cáo quỹ.
- Kế toán thanh toán: Viết phiếu thu chi, thanh toán bằng tiền mặt, tiền gửi ngân hàng,
theo dõi công nợ phải thu, phải trả và giao dịch với ngân hàng.
- Thủ quỹ: Làm nhiệm vụ thu chi tiền, đi ngân hàng và nộp báo cáo.
40
- Kế toán các cửa hàng: lập chứng từ ban đầu về hàng mua hàng bán vào sổ chi tiết
hàng mua và tổng hợp hàng mua theo chủng loại đơn giá. Đồng thời phải thu thập các hoá
đơn bán hàng và các chứng từ khác phục vụ việc bán hàng, phân loại chúng theo từng đơn vị
bán vào sổ chi tiết bán hàng và sổ tổng hợp hàng.
Sơ đồ 2.3 : sơ đồ bộ máy kế toán của công ty
Trong đó:
: Chỉ đạo trực tiếp
: Chỉ đạo gián tiếp
Kế toán trưởng
Kế toán các
cửa hàng
Kế toán
tổng hợp
Kế toán
thanh toán Thủ quỹ
41
* Về sổ sách kế toán: Công ty sử dụng đầy đủ các loại sổ sách theo đúng chế độ hiện
hành, bao gồm:
- Sổ nhật ký chung:
- Sổ cái tài khoản:
- Sổ, thẻ chi tiết:
* Hệ thống báo cáo: Công ty sử dụng các báo cáo tài chính như: Bảng cân đối kế toán,
báo cáo kết quả kinh doanh, báo cáo bán hàng, …phục vụ nhu cầu quản trị.
2.1.5. Thực tế công tác kế toán tại Công ty TNHH Trung Tuấn.
2.1.5.1. Kế toán quá trình bán hàng.
2.1.5.1.1 Các vấn đề liên quan đến quá trình bán hàng của doanh nghiệp.
* Khái niệm:
Bán hàng là quá trình trao đổi để thực hiện giá trị của hàng hóa (thành phẩm, hàng
hoá, vật tư, lao vụ dịch vụ) tức là để chuyển hoá vốn của doanh nghiệp từ hình thái hiện vật
sang hình thái giá trị (hàng – tiền).
* Các phương thức bán hàng của doanh nghiệp đang thực hiện:
Trước hết nói đến phương pháp hạch toán hang tồn kho. Công ty hạch toán hàng tồn
kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Do vậy việc nhập xuất hàng tồn kho phải được
ghi hàng ngày khi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Để đạt được mục tiêu tối đa hoá lợi nhuận, Công ty đã tìm được các biện phát đây
mạnh hàng hoá bán ra đó là đa phương thức bán hàng. Công ty TNHH Trung Tuấn đã áp
dụng các phương thức sau:
a. Bán buôn trực tiếp của công ty:
Khi có các nghiệp vụ bán hàng căn cứ vào các hợp đồng đã ký kết hoặc các đơn đặt
hàng, phong kinh doanh lập hoá đơn GTGT và phiếu xuất kho. Khi đến ngày giao hàng theo
hợp đồng đã ký, chủ hàng kiểm tra thủ tục và xuất hàng hoá. Công ty TNHH Trung Tuấn
thuộc diện nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ do đó chứng từ sử dụng là: Hoá đơn
GTGT theo mẫu số 01/GTKT – 3LL theo quy định số 885 ngày 16/07/1998 của Bộ Tái
Chính. Hoá đơn này được thành lập 3 liên.
- Một liên lưu tại quyển.
- Một liên giao cho khách hàng.
- Một liên giao cho kế toán.
Hoá đơn GTGT và phiếu xuất kho là các chứng từ phản ánh số lượng và giá trị hàng
hoá xuất bán. Đó là căn cứ để thủ kho xuất hàng, ghi thẻ kho và thủ tục có liên quan trong quá
trình bán hàng.
42
b. Bán lẻ hàng hoá:
Để có mặt hàng ở nhiều kênh tiêu thụ, ngoài phương thức bán buôn của Công ty còn
áp dụng phương thức bán lẻ tại các cửa hàng của Công ty: Doanh nghiệp bán lẻ của Công ty
chiếm một tỷ trọng lớn so với tổng doanh thu bán hàng.
Tại các cửa hàng có các tổ chức kế toán riêng, kê tại các cửa hàng theo dõi và lập hoá
đơn GTGT, sổ chi tiết bán hàng, bảng kê cuối tháng gửi lên cho kế toán của Công ty. Căn cứ
vào các bảng kê, các nhật ký chứng từ kế toán của Công ty tập hợp vào các sổ tài khoản có
liên quan.
2.1.5.1.2. Phương pháp hạch toán và các chứng từ sử dụng.
a. Phương pháp hạch toán:
Tại Công ty TNHH Trung Tuấn việc kế toán ban đầu gồm:
- Xác định chứng từ cần sử dụng cho từng bộ phận, các chứng từ có liên quan đến quá
trình bán hàng và phải được sử dụng theo đúng trình tự ghi chép của Bộ Tài Chính đã ban
hành.
- Quy định của người ghi chép chứng từ, việc ghi chép phải đúng, đầy đủ cả về nội
dung và tính hợp pháp.
- Quy định trình tự luân chuyển của chứng từ ban đầu từ quầy hàng lên phòng kế toán.
Cơ sở ghi chép ban đầu gồm các chứng từ sau:
+ Biểu 1: Phiếu nhập kho.
+ Biểu 2: Phiếu xuất kho.
+ Biểu 3: Hoá đơn GTGT.
+ Biểu 4: Thẻ kho.
+ Biểu 5: Báo cáo bán hàng.
+ Biểu 6: Phiếu thu.
Công ty áp dụng hình thức kế toán nhật ký chung và hạch toán hàng tồn kho theo
phương thức kê khai thường xuyên.
Sơ đồ 2.2: Hình thức sổ kế toán nhật ký chung
43
Trong đó:
: Ghi cuối ngày.
: Ghi cuối tháng.
: Đối chiếu, kiểm tra
Các chứng từ gốc :
- phiếu thu , phiếu chi
- Giấy báo nợ , giấy báo có
-Hoá đơn GTGT
- Hoá đơn bán hàng
- .............................
(Bảng tổng hợp chứng từ gốc .)
Sổ kế toán chi tiết :
- N-X-T kho thành phẩm (TK155)
- Sổ chi tiết bán hàng
- Hàng gửi đi bán (TK157)
- Phải thu của KH (TK131)
- D. thu bán hàng (TK511,512)
- Chi phí bán hàng (TK641)
- …
- XĐKQ bán hàng (TK911)
Bảng
tổng hợp
chi tiết
Sổ Cái
TK 155, TK 157, TK 632,
TK 511, TK 512, TK 515
TK 635, TK 641, TK 642, TK 911
Báo cáo
kế toán
Bảng
cân đối
tài khoản
Nhật ký
chung
Nhật ký
bán hàng
44
Các báo cáo tài chính Công ty sử dụng 3 loại biểu.
1, Biểu 01: “ Bảng cân đối tài khoản”.
2, Biểu 02: “ Tổng kết hoạt động kinh doanh”.
3, Biểu 03: “ Thuyết minh báo cáo tài chính”.
2.2. Các phương thức bán hàng.
Trước khi xuất thành phẩm Công ty có chỗ dựa trên thị trường để giải toả hàng tồn
kho, phương thức giải toả hàng trong Công ty là gửi bán đại lý. Sau phương thức này thì vốn
của Công ty bị chiếm dụng khá lớn, khả năng vòng quay vốn chậm. Vì vậy để đem lại hiệu
quả tối đa cho công tác bán hàng. Công ty đã áp dụng các phương pháp bán hàng sau.
* Bán hàng trực tiếp.
- Bán hàng trực tiếp là: Phương thức giao hàng cho người mua trực tiếp tại kho (hay
trực tiếp tại phân xưởng thông qua kho) của doanh nghiệp số hàng bán này khi giao cho người
mua được trả tiền hay hoặc chấp nhận thanh toán. Vì vậy khi sản phẩm xuất bán được coi là
hoàn thành.
Đơn vị: Công ty TNHH Trung Tuấn.
Địa chỉ: ….. ……. Mẫu số 02 – VT
Theo QĐ: 1141-TCQĐ/CĐKT ngày 1 tháng 11 năm 1995 của Bộ tài chính
Phiếu xuất kho
Ngày,01/03/2003
Họ tên người nhận: Công ty TNHHTM và dịch vụ ô tô Hà Thành
Địa chỉ : Hưng Hà - Tân Hưng Long An……………….
Lý do xuất :………………..
Xuất tại kho :………………..
Số
TT
Tên hàng hoá Mã
số
Đơn vị
tính
Số lượng Đơn giá Thành tiền
Yêu cầu Thực xuất
A B C D 1 2 3 4
Giảm sóc (T)Cressida 92 C 70 70 1.410.000 98.700.000
Pistor + xéc măng - STD C 50 50 1.325.000 66.250.000
Biên banie – 0,50 C 40 40 350.000 14.000.000
Cộng 178.950.000
Cộng thành tiền (bằng chữ): một trăm bảy mươi tám triệu chín trăm năm mươi nghìn
đồng
Có xuất, ngày 1 tháng 3 năm 2004
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Phụ trách cung tiêu Người nhận hàng Thủ kho
45
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Đơn vị: ……..
Địa chỉ: …….
Telefax:…….
Phiếu thu
Ngày 1 tháng 3 năm 2004
Quyển số 1
Số: 0001
Nợ TK 111
Có TK 511
Mẫu số: 01-TT
Theo QĐ: 1141-
TC/QĐ/TCKT
Họ tên người nộp: Công ty TNHHTM và dịch vụ ô tô Hà Thành
Địa chỉ: Hà Long - Hưng Hà - Tân Hưng – Long An
Lý do nộp: mua phụ tùng xe máy
Số tiền: 179.844.750 (Số tiền viết bằng chữ): Một trăm bảy chín triệu tám trăm bốn
bốn nghìn bảy trăm năm mươi đồng./
Kèm theo 01 hoá đơn, chứng từ gốc: 23226
Đã thu đủ số tiền: (Số tiền viết bằng chữ): Một trăm bảy chín triệu tám trăm bốn bốn
nghìn bảy trăm năm mươi đồng./
Ngày 01 tháng 03 năm 2004
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập phiếu Người nộp Thủ quỹ
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý)………………………………………
+ Số tiền quy đổi: …………………………………………………………
* Gửi hàng đi bán:
Gửi hàng đi bán là phương thức mà bên bán gửi hàng cho khách hàng theo các điều
kiện ghi trong hợp đồng. Số hàng chuyển đi này vẫn thuộc quyền sở hữu của bên bán, khi
khách hàng thanh toấn hoặc chấp nhận thanh toán về số hàng đã chuyển giao thì số hàng này
được coi là đã bán và bên bán đã mất quyền sở hữu chỗ hàng đó.
46
Đơn vị: ………... Mẫu số 02-VT
Địa chỉ: ……….. Ban hành theo QĐ số
1141-TC/QĐ/HĐKT
Ngày 01 tháng 11 năm 1995
Của bộ Tài Chính
Phiếu xuất kho
Ngày,01/03/2004
Nợ TK 157
Có TK 156
Họ tên người nhận: Gara ô tô Hoàng Dũng
Địa chỉ : Phủ Lý – Hà Nam
Lý do xuất : ……………….
Xuất tại kho :………………..
Số
TT
Tên hàng hoá Mã
số
Đơn vị
tính
Số lượng Đơn giá Thành tiền
Yêu cầu Thực xuất
A B C D 1 2 3 4
Giảm sóc (T)Cressida 92 C 80 80 1.410.000 112.800.000
Pistor + xéc măng kia -
STD
C 60 60 1.325.000 79.500.000
Biên banie – 0,50 C 50 50 350.000 192.500.000
Cộng 384.800.000
Cộng thành tiền (bằng chữ): ba trăm tám tư triệu tám trăm nghìn đồng
Xuất, ngày 01/03/2004
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Phụ trách cung tiêu Người nhận hàng Thủ kho
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Khách hàng thanh toán ngày 05 tháng 03 năm 2004, kế toán ghi hoá đơn GTGT
Hoá đơn giá trị gia tăng
Liên 1(Lưu tại quyển)
Ngày 05 tháng 03 năm 2004
Mẫu số: 01-GTKT-3LLEK/02-B
47
Số: N0 011801
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Trung Tuấn.
Địa chỉ: 11/30 Nguyễn Đình Chiểu – Hai Bà Trưng – Hà Nội
Điện thoại: 048215636 Mã số: 0100912426-1
Người mua hàng: Gara ô tô Hoàng Dũng
Hình thức thanh toán: Bán chịu.
Số
TT
Tên hàng hoá
Đơn vị
tính
Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 1x2=3
1 Giảm sóc (T) Cressida 92 C 80 1.410.000 112.800.000
Cộng 112.800.000
Thuế xuất thuế GTGT 5% 564.000
Tổng số tiên thanh toán 113.364.0000
Số tiền viết bằng chữ: Một trăm mười ba triệu ba trăm sáu bốn nghìn đồng./
Người mua Người thu tiền Người viết hđ Kế toán trưởng Thủ trưởng đv
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
* Đại lý ký gửi.
Bán hàng thông qua các đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng là phương thức mà bên
chủ hàng (gọi là bên giao đại lý) xuất hàng bên giao cho bên nhận đại lý (gọi là bên đại lý) để
bán. Bên nhận đại lý ký gửi phải bán hàng theo đúng giá quy định và được hưởng thù lao đại
lý dưới hình thức hoa hồng.
Theo luật thuế GTGT, nếu bên đại lý bán hàng theo đúng giá do bên giao đại lý quy
định thì toàn bộ thuế GTGT sẽ do chủ hàng chịu, đại lý không phải nộp thuế GTGT trên phần
hoa hồng được hưởng. Trường hợp bên đại lý được hưởng chênh lệch giá thì bên đại lý sẽ
phải chịu thuế GTGT tính trên phần GTGT.
Hoá đơn giá trị gia tăng
Liên 1(Lưu tại quyển)
Ngày 05 tháng 03 năm 2004
Mẫu số: 01-GTKT-3LLEK/02-B
Số: N0 011801
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Trung Tuấn
48
Địa chỉ: Số 11/30 Nguyễn Đình Chiểu - Hai Bà Trưng - Hà Nội .
Điện thoại: 04 8215636 Mã số: 0100912426-1
Người mua hàng: Công ty TNHHTM và dịch vụ ô tô Hà Thành
Hình thức thanh toán: Tiền mặt
Số
TT
Tên hàng hoá
Đơn vị
tính
Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 1x2=3
1 Giảm sóc (T)Cressida 92 C 70 1.410.000 98.700.000
2 Pistor + xéc măng kia - STD C 50 1.325.000 66.250.000
3 Biên banie – 0,50 C 40 350.000 14.000.000
Cộng 178.950.000
Thuế xuất thuế GTGT 5% 894.750
Tổng số tiên thanh toán 179.844.750
Số tiền viết bằng chữ: Một trăm bảy chín triệu tám trăm bốn bốn nghìn bảy trăm năm mươi
đồng./
Người mua Người thu tiền Người viết hđ Kế toán trưởng Thủ trưởng đv
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
49
Đơn vị: ………... Mẫu số0 2-VT
Địa chỉ: ……….. Ban hành theo QĐ số
1141-TC/QĐ/HĐKT
Ngày 01 tháng 11 năm 1995
Của bộ Tài Chính
Phiếu xuất kho
Ngày,01/03/2004
Nợ TK 157
Có TK 156
Họ tên người nhận: Công ty TNHHTM và dịch vụ ô tô Long Thành.
Địa chỉ : Hà Long – Hưng Hà - Tân Hưng – Long An
Lý do xuất : ……………….
Xuất tại kho :………………..
Số
TT
Tên hàng hoá Mã
số
Đơn vị
tính
Số lượng Đơn giá Thành tiền
Yêu cầu Thực xuất
A B C D 1 2 3 4
Giảm sóc (T)Cressida 92 C 50 50 1.410.000 70.500.000
Pistor + xéc măng kia –
STD
C 20 20 1.325.000 26.500.000
Biên banie – 0,50 C 40 40 350.000 14.000.000
Cộng 111.000.000
Cộng thành tiền (bẵng chữ): một trăm mươi triệu đồng.
Xuất, ngày 01/03/2004
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Phụ trách cung tiêu Người nhận hàng Thủ kho
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
50
Hoá đơn giá trị gia tăng
Liên 1(Lưu tại quyển)
Ngày 05 tháng 03 năm 2004
Mẫu số: 01-GTKT-3LLEK/02-B
Số: N0 011801
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHHTrung Tuấn.
Địa chỉ: Số 11/30 Nguyễn Đình Chiểu - Hai Bà Trưng - Hà Nội .
Điện thoại:…………….. Mã số: 0100912426-1
Người mua hàng: Công ty TNHHTM Long Thành.
Hình thức thanh toán: Bán chịu.
Số
TT
Tên hàng hoá
Đơn vị
tính
Số lượng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 1x2=3
1 Giảm sóc (T) Cressida 92 C 50 1.410.000 70.500.000
Cộng 70.500.000
Thuế xuất thuế GTGT 5% 352.500
Tổng số tiên thanh toán 70.852.500
Số tiền viết bằng chữ: Bảy mươi triệu tám trăm năm hai nghìn năm trăm đồng./
Người mua Người thu tiền Người viết hđ Kế toán trưởng Thủ trưởng đv
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
2.3. Sổ chi tiết bán hàng.
51
Sổ chi tiết doanh thu TK 511
Đối tượng: Giảm sóc (T)Cressida 92
tháng 03/2004
Số
TT
Ngày Diễn giải
TK
đối ứng
Số phát sinh
Nợ Có
I: Số dư đầu tháng 177.885.000
II: Số PS trong tháng
Giảm sóc (T)Cressida 92 111 88.500.000
Thuế GTGT 3331 442.500
Thu tiền 88.942.500
Cộng phát sinh 266.827.500 88.942.500
III: Số dư cuối tháng 88.942.500 88.942.500
Sổ chi tiết doanh thu TK 511
Đối tượng: Biên banie – 0,50
tháng 03/2004
Số
TT
Ngày Diễn giải
TK
đối ứng
Số phát sinh
Nợ Có
I: Số dư đầu tháng 324.208.500
II: Số PS trong tháng
Biên banie – 0,50 112 161.700.000
Thuế GTGT 3331 808.500
Thu tiền 162.508.800
Cộng phát sinh 486.717.000 162.508.800
III: Số dư cuối tháng 162508.800 162.508.800
52
Tổng số doanh thu bán hàng
Tháng 3/2004
Nội dung TK đối ứng Nợ Có
Doanh thu bán hàng
+ Tiền mặt 111 1.980.450.000
+ TGNH 112 390.610.000
+ Bán chịu 131 102.000.000
XĐKQ 911 2.473.908.000
Cộng 2.473.908.000 2.473.908.000
Tờ khai thuế GTGT
Tên cơ sở: Công ty TNHH Trung Tuấn
Địa chỉ : 11/30 Nguyễn Đình Chiểu Hai Bà Trưng-Hà Nội
Số TK : ….
Mã số : 0100912426-1
STT Chỉ tiêu kê khai DT chưa thuế Thuế GTGT
1 3 4
1 Hàng hoá dịch vụ bán ra 884.846.915 53.623.000
2 Hàng hoá dịch vụ chịu thuế GTGT 884.846.915 53.623.000
a Hàng hoá XK thuế xuất 0%
b Hàng hoá dịch vụ thuế xuất 5% 697.233.840 34.861.692
c Hàng hoá dịch vụ thuế xuất 10% 187.613.075 18.761.308
d Hàng hoá dịch vụ thuế xuất 20%
3 Hàng hoá dịch vụ mua vào 1.401.175.231 113.600.388
4 Thuế GTGT của hàng hoá dịch vụ mua vào 1.401.175.231 113.600.388
5 Thuế GTGT được khấu trừ
6
Thuế GTGT PN (+) hoặc được thoái (-) trong kỳ
(2-5)
-59.977.388
7 Thuế GTGT kỳ trước chuyển qua -202.293.654
a Nộp thuế 0
b Nộp thừa hoặc chưa Kinh Tế -202.293.654
8 Thuế GTGT đã nộp trong tháng 0 0
9 Thuế GTGT được hoàn trả trong tháng 0
10 Thuế GTGT PN trong tháng này -262.271.041 57.049.520
Số tiền phải nộp: (Năm bảy triệu không trăm bốn chín nghìn năm trăm hai mươi
đồng).
Xin cam đoan số liệu kê trên đây là đúng, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.
53
Người khai
(Ký, họ tên)
Khi có hoá đơn thuế GTGT, phiếu thu tiền,… Các HĐ được phân loại theo từng khách
hàng. Kế toán vào sổ chi tiết phải thu của khách hàng TK 131. Mỗi khách hàng theo dõi trên
một sổ riêng( ). Sau đó kế toán tiến hành vào sổ tổng hợp TK 131.
- Nguyên tắc:
+) Cột số chứng từ ghi số HĐ, ngày, tháng.
+) Cột diễn giải: Mỗi HĐ bán hàng ghi vào 2 dòng, doanh thu, thuế.Mỗi HĐ thu tiền
ghi vào 1 dòng.
+) Nếu số tiền khách hàng đã trả ghi vào bên có, trường hợp khách hàng chỉ thanh
toán một phần tiền hàng thì số còn phải thu ghi vào bên nợ.
+) Nếu khách hàng trả trước tiền hàng thì phần tiền này sẽ trừ vào phần mua hàng sau
ghi vào bên có.
Sổ chi tiết phải thu của khách hàng
TK 131
Tháng 03/2004
Số
TT
Ngày Diễn giải
TK
đối ứng
Số phát sinh
Nợ Có
I: Số dư đầu tháng 315.500.000
II: Số phát sinh trong tháng
Biên banie – 0,5 511 154.000.000
Thuế GTGT 3331 7.700.000
Thu tiền 111 161.700.000
…………………….. ….. ………… ………….
Cộng phát sinh 162.015.500 161.700.000
III: Số dư cuối tháng 636.492.000 590.790.000
Sổ chi tiết phải thu của khách hàng
TK 131
Tháng 03/2004
Số
TT
Ngày Diễn giải
TK
đối ứng
Số phát sinh
Nợ Có
I: Số dư đầu tháng 14.514.000
54
II: Số phát sinh trong tháng
Bán 15 Láp Honda 23x27 511 7.080.000
Thuế GTGT 3331 354.000
Thu tiền 111 7.434.000
…………………….. ….. ………… ………….
Cộng phát sinh 21.948.000 7.434.000
III: Số dư cuối tháng 89.760.000 100.340.000
Sổ tổng hợp phải thu của khách hàng: TK131.
Tháng 03/2004
Số
TT
Ngày Diễn giải
TK
đối ứng
Số phát sinh
Nợ Có
I: Số dư đầu tháng 330.204.000
II: Số phát sinh trong tháng
Bán 15 Láp Honda 23x27 511 7.080.000
Thuế GTGT 3331 354.000
Thu tiền 112 161.700.000
…………………….. ….. ………… ………….
Bán 40 Piston + xéc măng kia – STD 511 154.000.000
Thuế GTGT 3331 7.700.000
Thu tiền 111 161.700.000
……………………….. …….. ………… …………….
Cộng phát sinh 413.463.268
III: Số dư cuối tháng 413.133.064 900.720.000
Cùng với sổ phải thu khách hàng, sổ tiền mặt và sổ ngân hàng theo dõi các hoạt động
thu tiền và các khoản chi.
Sổ tiền mặt
TK 111
Tháng 03/2004
Số
TT
Ngày Diễn giải
TK
đối ứng
Số phát sinh
Nợ Có
I: Số dư đầu tháng 54.550.950
II: Số phát sinh trong tháng
Anh Điền-CTTNHH Đại Việt 511 38.272.730
Anh Dũng gara ôtô Hoàng Dũng 511 12.450.950
55
Anh Hoà-CTthương mại và dịch vụ ô
tô Hà Thành
3331 3.827.270
…………………….. ….. ………… ………….
Cộng phát sinh 1.229.323.795 12.450.950
III: Số dư cuối tháng 12.238.687.000 11.720.337.000
Sổ ngân hàng
TK 112
Tháng 03/2004
Ngân hàng: NTVN
Số
TT
Ngày Diễn giải
TK
đối ứng
Số phát sinh
Nợ Có
I: Số dư đầu tháng 354.490.057
II: Số phát sinh
Ga ra ô tô Hoàng Dũng trả tiền 131 161.700.000
CT TNHH Nam Hà trả tiền 131 17.934.037
Xưởng sửa chữa ô tô Nam Triều 131 174.856.000
…………………….. ….. ……………… ………….
Cộng phát sinh 529.346.057 174.856.00
III: Số dư cuối tháng
Cộng 8.416.421.000 10.735.378.000
56
2.4. Kế toán trị giá vốn hàng bán.
Tại Công ty TNHH Trung Tuấn giá vốn hàng bán chính là giá thành xuất kho thực tế
của thành phẩm hoàn thành xuất kho để bán. Để tính được trị giá vốn thực tế hàng xuất bán,
kế toán áp dụng phương pháp đơn giá bình quân gia quyền bằng cách căn cứ vào số lượng và
giá trị thực tế thành phẩm tồn kho đầu thánh và nhập trong tháng. Cuối tháng kế toán phản
ánh.
Nợ TK 632.Giá vốn hàng bán
Có TK 156.Hàng hoá
2.5. Kế toán giảm trừ doanh thu.
Là số hàng đã coi là tiêu thụ. Đã chuyển giao quyền sở hữu, đã thu tiền ngay, được
người mua chấp nhận, nhưng bị người mua từ chối trả lại cho người bán do không tôn trọng
hợp đồng kinh tế đã ký kết như không phù hợp yêu cầu, tiêu chuẩn, tiêu chuẩn quy cách kém
phẩm chất, không đúng chủng loại….
Đơn vị: Công ty TNHH Trung Tuấn.
Phòng nghiệp vụ:
Kho 1 Mẫu số 01 – VT.
Phiếu nhập kho
Ngày 22/ 03/2004.
Nợ TK 511.Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 531.Hàng bán bị trả lại
Họ tên người giao hàng: Công ty TNHHTM Long Thành.
Nhập tại kho : Hàng hoá
Số
TT Tên hàng hoá
Mã
số
Đơn vị
tính
Số lượng
Đơn giá Thành tiền
Theo CT Thực nhập
A B C D 1 2 3 4
Piston + Xec măng C 50 50 1.325.000 66.250.000
Cộng 66.250.000
Cộng thành tiền (bằng chữ): Sáu sáu triệu hai trăm năm mươi nghìn đồng
Nhập ngày 22 tháng 3 năm 2004
Phụ trách cung tiêu Người giao hàng Thủ kho
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Kế toán căn cứ vào phiếu nhập kho để quản lý trị giá vốn hàng bán bị trả lại cuối
tháng.
Trong thánh 03 Công ty phát sinh trường hợp hàng bán bị trả lại nhập kho, do đó làm
giảm doanh thu bán hàng trong tháng.
57
Kế toán viết phiếu hàng nhập kho hàng bị trả lại.
Kế toán ghi: Nợ TK 511: 66.250.000
Có TK 531: 66.250.000.
Đồng thời: Nợ TK 531: 66.250.000.
Nợ TK33311: 331.250
Có TK 131: 66.581.250
Nhật ký chung các tài khoản liên quan đến bán hàng
nhật ký chung các TK 511,TK 632
Nhật ký chung
Tháng 3 năm 2004
Ngày,
tháng ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu
TK
Số phát sinh
Số Ngày Nợ Có
1048 4/3 Bán 50 giảm sóc (T)
Cressida92’
HĐGI 1747/THL
111
88.500.000
511 88.500.000
1049 4/3 Bán hàng cho công ty
TNHH Đại Việt
111 380.272.730
511 380..272.730
1052 10/3 Bán Láp Honda 23x27 131 7.434.000
3331 354.000
511 7.080.000
1053 10/3 Ga ra ô tô Hoàng Dũng 511 12.450.950
111 12.450.950
1054 13/3 Thu tiền 112 161.700.000
131 161.700.000
1105 15/3 Biên banie – 0,50 131 161.700.000
3331 7.700.000
511 154.000.000
1109 18/3 CT TM và dịch vụ ô tô
Hà Thành trả tiền
111 23.827.270
511 23.814.150
58
5/3 Bán cho CTTNHH
Thanh lý
632 272.381.000
156 272.381.000
10/3 Bán cho CT TNHH
Hoàng Gia
632 648.760.000
156 648.760.000
Cộng 2.318.161.880 2.318.161.880
Sổ cái
Tháng 03/2004
Tên TK: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Số hiệu: 511.
Số
TT
Ngày Diễn giải
TK
đối ứng
Số phát sinh
Nợ Có
Bán 50 giảm sóc (T) Cressida '92 111 88.500.000
CT TNHH Đại Việt 111 380..272.730
Bán 15 láp Honda 23x27 131 750.434.000
Bán 50 biên banie – 0,50 131 154.000.000
CTTM và dịch vụ ô tô Hà Thành trả
tiền
111 23.814.150
Kết chuyển doanh thu bán hàng 911 1.397.020.880 1.397.020.880
Sổ cái TK 632:
Sổ cái TK 632: Theo cõi phần giá trị thực tế của hàng đem đi bán. Do đặc điểm của
Công ty là mua hàng về bán. Nên phần giá vốn hàng bán cũng chính là giá thực tế của hàng
mua về, nói cách khác giá vốn là giá thực tế đích danh: Mua lô hàng với giá bao nhiều thì bán
với giá đó.
Phần GVHB trong tháng 3/2004 là: 921.141.000 kế toán ghi.
Nợ TK 632: 921.141.000.
Có TK 156: 921.141.000.
Sổ cái
Tháng 03/2004
Tên TK: Giá vốn hàng bán
Số hiệu: 632
Số Ngày Diễn giải TK Số phát sinh
59
TT đối ứng Nợ Có
Bán CTTNHH thanh lý 156 272.381.000
CT TNHHTM Hoàng Gia 156 648.760.000
Kết chuyển sang giá vốn hàng bán 911 921.141.000
Cộng 921.141.000 921.141.000
2.6. Chi phí bán hàng.
2.6.1. Chi phí bán hàng.
Chi phí bán hàng là chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bảo quản bán sản phẩm,
hàng hoá, dịch vụ, bao gồm các chi phí chào hàng, giới thiệu sản phẩm, quảng cáo sản phẩm,
hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành sản phẩm (hàng hoá, công trình xây dựng) chi phí bảo
quản, đóng gói, vận chuyển…
2.6.2. Nội dung chi phí bán hàng
Chi phí bán hàng được quản lý và hạch toán theo các yếu tố chi phí.
- Chi phí nhân viên: Là các khoản phải trả cho nhân viên bán hàng, nhân viên đóng
gói, bảo quản, vận chuyển sản phẩm, hàng hoá…. Bao gồm tiền lương tiền công và các khoản
phụ cấp, tiền ăn giữa ca và các khoản trích theo lương.
- Chi phí vận liệu bao bì: Phản ánh các chi phí vật liệu bao bì xuất dùng cho việc giữ
gìn tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ như chi phí vật liệu đóng gói sản phẩm, hàng hoá,
chi phí vật liệu nhiên liệu dùng cho bảo quản bốc vác b vận chuyển sản phẩm hàng hoá trong
quá trình bán hàng, vật liệu dùng để sửa chữa bảo quản tài sản cố định của doanh nghiệp.
- Chi phí khấu hao tài sản cố định: Là chi phí khấu hao tài sản cố định cho bộ phận
bán hàng (nhà cửa, kho tàng, phương tiện vận chuyển …).
- Chi phí lưu hành: Phản ánh các khỏn chi phí khác liên quan đến việc bảo hành sản
phẩm hàng hoá tiêu thụ như chi phí sửa chữa, thay thế sản phẩm….
- Chi phí dịch vụ mua ngoài: Bao gồm những dịch vụ mua ngoài phục vụ cho công tác
bán hàng như: Chi phí thuê ngoài sửa chữa tài sản cố định thuê bốc vác, vận chuyển, hoa
hồng trả cho đại lý bán hàng, xuất khẩu…
- Chi khác bằng tiền: Gồm những chi phí chưa kể ổ trên phát sinh trong khâu bán hàng
như: Chi phí giới thiệu, quảng cáo, chào hàng, chi phí hội nghị khách hàng, chi phí tiếp
khách.
Sổ chi tiết TK 641: được mở cho từng tháng, sau khi đã tập hợp cho tất cả các khoản
chi phí thực tế phát sinh liên quan đến bán hàng theo từng khoản mục chi tiết đẫ nêu thì toàn
bộ các khoản chi phí này sẽ được kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả bán hàng.
60
Để tiện cho việc theo dõi, sau đây là hạch toán cụ thể cho từng loại chi phí.
- Chi phí nhân viên:
Nợ TK 6411: 191.880.000
Có TK 334 : 180.000.000
Có TK 3382: 3.600.000
Có TK 3383: 7.200.000
Có TK3384 : 1.080.000
- Chi phí khấu hao TSCĐ:
Nợ TK 6414: 79.904.685
Có TK 2141: 79.904.685.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài:
Nợ TK 6417: 87.500.340.
Có TK 111 : 61.340.000.
Có TK 112: 26.160.340.
- Chi phí khác:
Nợ TK 6418: 67.223.175.
Có TK 111 : 48.704.344.
Có TK 112 TGNH: 9.630.000.
Có TK 112: 4.972.682.
Có TK 131 : 3.916.149.
Phân bố cho từng mặt hàng cụ thể:
+ Công thức phân bố:
CPBH(HH A) = (Tổng CPBH/ Tổng DTBH)xDTBH(HH A).
VD:
- Phân bổ CPBH cho mặt hàng giảm sóc (T) Cressida '92
CPBH(giảm sóc (T) Cressida '92) = (426.508.200/5.473.908.240) x 50.000.000
= 3.895.828,9
- Phân bổ CPBH cho Piston xec măng kia – STD
CPBH(Piston xec măng kia – STD) = (462.508.200/5.473.908.240) x 38.272.730
= 2.982.080,2
- Cuối kỳ kết chuyển sang TK 911 – XĐ KQ.
Nợ TK 911 XĐKQKD: 426.508.200
- Giảm sóc: 3.895.828,9
- Xéc măng + piston : 2.982.080,2
61
Có TK 641-GVHB: 426.508.200
- Giảm sóc: 3.895.828,9
- Xéc măng + piston kia - STD : 2.982.080,2
2.7. Chi phí quản lý doanh nghiệp.
2.7.1. Chi phí quản lý doanh nghiệp.
Chi phí quản lý doanh nghiệp là chi phí chung quản của doanh nghiệp bao gồm chi phí
hành chính, chi phí tổ chức doanh và tổ chức sản xuất trong phạm vi toàn doanh nghiệp.
2.7.2. Nội dung chi phí quản lý doanh nghiệp.
+ Tiền lương, tiền ăn ca, các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ của CBCNV thuộc bộ
máy quản lý doanh nghiệp.
+ Chi phí vật liệu, đồ dùng văn phòng.
+ Chi phí hao nhà cửa, kho tàng, phương tiện vận chuyển vật truyền dẫn và các
TSCĐ khách dùng chung của doanh nghiệp.
+ Chi phí sửa chữa bảo hành TSCĐ dùng chung của DN.
+ Thuế môn bài, thuế nhà đất, thuế GTGT của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ
theo phương pháp trực tiếp, lệ phí giao thông, lệ phí qua cầu phà…
+ Chi phí dự phong giảm giá hàng bán, dự phòng phải thu khó đòi.
+ Chi phí khác, điện nước, điện thoại, điên báo, chi phí hội nghị tiếp khách, phí
kiểm toán, công tác phí…
Trong quá trình hạch toán, chi phí QLDN được theo dõi chi tiết theo từng yếu tố chi
phí trên sổ kế toán chi tiết quản lý doanh nghiệp phục vụ cho việc quản lý và lập báo cáo chi
phí SXKD theo yếu tố.
Về nguyên tắc, chi phí QLDN phát sinh trong kỳ được phân bổ toàn bộ cho các sản
phẩm dịch vụ đã bán trong kỳ theo tiêu thức thích hợp và k/c để xác định kết quả kinh doanh
của kỳ kế toán. TH đặc biệt, đối với DN có chu kỳ SXKD dài, trong kỳ không có sản phẩm
tiêu thụ thì cuối kỳ, kế toán k/c chi phí QLDN vào bên Nợ TK 142-Chi phí trả trước (1422-
chi phí chờ kết chuyển).
Từ các số liệu trên, kế toán phản ánh vao sổ chi tiết TK 642 theo dõi các khoản chi phí
QLDN phát sinh từng tháng biểu số.
2.8. Kế toán xác định kết quả bán hàng.
2.8.1. Xác định kết quả kinh doanh.
Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh kết quả
cuối cung của các hoạt động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp.
62
Kết quả kinh doanh cúa doanh nghiệp bao gồm kết quả sản xuất kinh doanh và kết quả
của các hoạt đọng khác.
- Kết quả hoạt động kinh doanh.
- Kết quả hoạt động tài chính.
- Kết quả hoạt động bất thường.
2.8.2. Nội dung xác định kết quả.
Kết toán kết quả kinh doanh cần phải tôn trọng các quy định sau.
- Tổ chức, theo dõi, phản ánh và xác định riên kết quả bán hàng của từng hoạt động.
- Trong từng hoạt động cần theo dõi chi tiết của từng loại mặt hàng, từng ngành nghề
từng loại lao vụ dịch vụ.
Kết quả động sản xuất kinh doanh là số hiệu giữa doanh thu thuần và giá thành của
toàn bộ sản phẩm đã bán (gồm giá trị vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phi quản lý doanh
nghiệp).
Kết quả hoạt động tài chính là số hiệu giữa và chi phí hoạt động tài chính.
Kết quả hoạt động bất thường là số hiệu giữa khảon thu bất thường và các khảon chi bất
thường.
Báo cáo bán hàng
Từ ngày 05/03/2004 đến ngày22/03/2004
Số
TT
Tên hàng hoá
Đơn vị
tính
Số
lượng
Trị giá vốn
Đơn giá
bán
Thuế
GTGT
Thành tiền
1 Biên banie – 0,50 C 4 350.000 7.000 1.400.000
2 Xéc măng + piston kia - STD C 3 1.325.000 66.250 4.173.750
3 Giảm sóc (T) Cresida '92 C 2 1.410.000 70.500 1.480.500
………………… …. ……. ………… ………. ………
Cộng 10.904.250
Số tiền nộp:10.904.250 đồng.
Thu tiền mặt: 10.904.250 đồng.
Chênh lệch thừa(+),thiếu(-)không đồng
Căn cứ vào báo cáo bán hàng kế toán ghi.
Nợ TK 111 TM: 10.904.250
Có TK 511 DTBH và cung cấp dịch vụ: 3.985.000
Có TK 333: 199.200
BT2: Nợ TK 632 Giá vốn hàng bán: 1.310.000
63
Có TK 156 hàng hoá: 1.310.000 đồng.
Trường hợp doanh nghiệp được hưởng chiết khấu thanh toán, giảm giá hàng bán, số
chi khấu và giảm giá đã chấp nhận, kế toán ghi giảm doanh thu.
Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, tổng số chiết khấu và
giảm giá khách hàng đuợc hưởng.
Nợ TK 3331: Thuế GTGT trả lại cho khách tương ứng với số giảm giá khách
hàng được hưởng.
Có TK 111,112: Xuất tiền trả người mua.
Có TK 131: Trừ vào tiền phả thanh toán với người mua i thu của người
mua.
Có TK 3388: Số giảm giá chiết khấu chấp nhận nhưng chưa.
2.8.3. Kế toán xác định kết quả bán hàng.
Cuôi mỗi tháng, kế toán kết chuyển toàn bộ các tài khoản doanh thu, GVHB, CPBH,
CPQLDN, sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh cho từng tháng.
Công thức tính:
+ XĐKQ = DTT – GVHB – CPBH – CPQLDN
- Kết chuyển doanh thu thuần = doanh thu bán hàng – Các khoản giảm trừ doanh thu
Nợ TK 511: 5.473.908.240
Có TK 911: 5.473.908.240
- KC GVHB: Nợ TK 911: 4.973.413.320
Có TK 641: 4.973.413.320
- KC CPBH: Nợ TK 911: 426.508.200
Có TK 641: 426.508.200
- KC CPQLDN: Nợ TK 911: 290.120.000
Có TK 641: 290.120.000
Ví dụ: XĐ kết quả cho hai mặt hàng là Giảm sóc (T) Cressida '92 + xec măng + piston kia -
STD
- Giảm sóc (T) Cressida '92: DT=38.272.730
GVHB = 27.381.000
CPQLDN = 2.028.474,7
CPBH = 2.982.080,2
+ XĐKQ = 38.272.730 – 27.381.000 – 2.982.080,2 – 2.028.474,7
= 5.881.175,1(lãi)
- Xec măng + piston kia - STD: DT= 50.000.000
GVHB = 48.760.000
CPBH = 3.985.828,9
CPQLDN = 2.650.026,2
+ XĐKQ = 50.000.000 – 48.760.000 – 3.985.828,9 – 2.650.026,2
= - 5.305.855,1(lỗ)
Báo cáo kết quả kinh doanh
64
Tháng 03/2004
Chỉ tiêu Mã số Kỳ trước Kỳ này Luỹ kế từ DN
1 2 3 4 5
Tổng doanh thu 01 5.473.908.240
Doanh thu xuất khẩu 02
Các khoản giảm trừ(04+05+06+07) 03
+ Chiết khấu 04
+ Giảm giá 05
+ Hàng bán bị trả lại 06
+ Thuê TTĐB TXK 07
1. Doanh thu thuần (01-03) 10 5.473.908.240
2. GVHB 11 4.973.413.320
3. LN gộp (10-11) 20 500.494.920
4. CPBH 21 426.508.200
5. CPQLDN 22 290.120.000
6. LN từ HĐKD[20 - (21+22)] 30 216.133.080
- TNHĐTC 31 240.763.920
- CPHĐTC 32 15.600.000
7. LN từ HĐTC(31-32) 40 225.163.920
- Các khoản TNBT 41
- CPBT 42
8. LNBT (41-42) 50
9. Tổng LN trước thuế (30+40+50) 60 9.030.840
Sổ chi tiết TK 641: được mở cho từng tháng, sau khi đã tập hợp cho tất cả các khoản
chi phí thực tế phát sinh liên quan đến bán hàng theo từng khoản mục chi tiết đẫ nêu thì toàn
bộ các khoản chi phí này sẽ được kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả bán hàng.
Từ các số liệu trên, kế toán phản ánh vào sổ chi tiết TK 642 theo dõi các khoản chi phí
QLDN phát sinh từng tháng biểu số.
Nhật ký chung các TK 641, 642, 911
Nhật ký chung
Tháng 3 năm 2004
NT Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu Số phát sinh
65
ghi
sổ
Số Ngày
TK
Nợ Có
Chi phí bán hàng 641 110.004.334
111 110.004.334
641 40.803.002
112 40.803.002
641 3.916.149
131 3.916.149
641 79.904.684
241 79.904.684
641 108.000.000
334 108.000.000
641 3.600.000.000
3382 3.600.000.000
641 7.200.000
3383 7.200.000
641 1.080.000
3384 1.080.000
Chi phí quản lý doanh nghiệp 642 35.105.050
111 35.105.050
642 5.000.000
112 5.000.000
642 10.210.265
131 10.210.265
642 79.904.000
241 79.904.000
642 150.000.000
334 150.000.000
642 3.000.000
3382 3.000.000
642 6.000.000
3383 6.000.000
642 900.000
3384 900.000
Cộng chuyển trang sau 715.800.200 715.800.200
Cộng trang trước chuyển sang 715.800.200 715.800.200
Kết chuyển doanh thu thuần 911 1.397.020.880
66
511 1.397.020.880
Kết chuyển giá vốn hàng bán 911 921.141.000
632 921.141.000
Kết chuyển chi phí bán hàng 911 426.508.200
641 426.508.200
Kết chuyển chi phí QLDN 911 290.120.000
642 290.120.000
Kết chuyển chi phí hoạt động
tài chính
911 15.600.000
635 15.600.000
Kết chuyển thu nhập hoạt
động tài chính
911 240.763.920
515 240.763.920
Kết chuyển lãi kinh doanh 911 9.030.840
421 9.030.840
Cộng 4.015.985.040 4.015.985.040
Sổ cái
Tháng 03/2004
Tên TK: Chi phí bán hàng
Số hiệu: 641
Số
TT
Ngày Diễn giải
TK
đối ứng
Số phát sinh
Nợ Có
Chi phí bán hàng 111 110.004.334
112 40.803.002
131 3.916.149
241 79.904.685
334 108.000.000
3382 3.600.000
3383 7.200.000
3384 1.080.000
Kết chuyển chi phí bán hàng 911 354.508.200 354.508.200
67
Cộng 354.508.200 354.508.200
Sổ cái
Tháng 03/2004
Tên TK: Chi phí quản lý doanh nghiệp
Số hiệu: 642
Số
TT
Ngày Diễn giải
TK
đối ứng
Số phát sinh
Nợ Có
Chi phí quản lý doanh nghiệp 111 35.105.050
112 5.000.000
131 10.210.265
241 79.904.685
334 150.000.000
3382 3.000.000
3383 6.000.000
3384 900.000
Kết chuyển chi phí quản lý DN 911 290.119.315 290.119.315
Cộng 290.119.315 290.119.315
Sổ cái
Tháng 03/2004
Tên TK: Xác định kết quả kinh doanh
Số hiệu: 911
Số
TT
Ngày Diễn giải
TK
đối ứng
Số phát sinh
Nợ Có
Kế chuyển doanh thu thuần 511 1.397.020.880
Kết chuyển giá vốn hàng bán 632 921.141.000
Kết chuyển chi phí bán hàng 641 426.508.200
Kết chuyển chi phí quản lý DN 642 290.120.000
Kết chuyển hoạt động tài chính 635 15.600.000
Kết chuyển thu nhập hoạt động TC 515 240.763.920
Kết chuyển lãi kinh doanh 421 9.030.840
Cộng 1.637.784.800 1.637.784.800
68
69
Chương 3
Một số nhận xét và kiến nghị nhằm hoàn thiện kế toán
Tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ
tại công ty TNHH Trung Tuấn
3.1. Yêu cầu tổ chức kế toán Tiêu thụ hàng hoá và xác định
kết quả tiêu thụ tại công ty TNHH Trung Tuấn.
Tổ chức công tác kế toán nói chung cũng như tổ chức công tác bán hàng và xác định
kết quả bán hàng nói riêng là nhân tố quan trọng giúp cho kế toán thực hiện tốt vai trò của
mình. Các yêu cầu cơ bản việc tổ chức:
Tuân thủ chế độ kế toán của nhà nước, việc tổ chức công tác kế toán ở các đơn vị
được phép sửa đổi nhưng trong khổ nhất định, phải tôn trọng nguyên tắc chung:
- Mỗi doanh nghiệp có đặc điểm riêng về tổ chức hoạt động kinh doanh cũng như yêu
cầu quản lý nên các doanh nghiệp phải biết vận dụng chế độ kế toán một cách sáng tạo sao
cho phù hợp với đặc điểm riêng của đơn vị mình.
- Phải đảm bảo ứng dụng thông tin kịp thời chính xác phù hợp với yêu cầu quản lý
giúp cho việc đưa ra các phương án kinh doanh tố ưu cho doanh nghiệp.
- Việc xác định kết quả bán hàng phải đẩm bảo nguyên tắc phù hợp giữa thu nhập và
chi phí nhằm phản ánh đúng đắn kết quả kinh doanh trong kỳ.
- Yêu cầu tiết kiệm chi phí vì mục đích kinh doanh là đêm lại thuận lợi cao.
- Để đảm bảo các yêu cầu trong công tác kế toán ở đơn vị phải giải quyết những vấn
đề sau:
- Tổ chức hạch toán ban đầu ở tất cả các bộ phận trong Công ty.
- Lựa chọn hình thức kế toán phù hợp với nội dung đặc điểm hoạt động kinh doanh
của đơn vị.
Tổ chức lập báo cáo kế toàn kiểm tra kế toán nội bộ.
3.2. Một số kiến nghị nhằm tổ chức kế toán bán hàng và xác định kêt quả bán hàng ở
Công ty Trung Tuấn
3.2.1. Đánh giá nhận xét khái quát công tác bán hàng và xác định kết quả bán hàng:
Để đạt được mục tiêu quan trọng nhất trong kinh doanh đó là tạo ra lợi nhuận tối đa và
chi phí tối thiểu. Đối với doanh nghiệp thương mại, kết quả công tác hạch toán bán hàng và
70
xác định kết quả bán hàng có ý nghĩa vô cùng quan trọng, nó phản ánh thực trạng kinh doanh
của doanh nghiệp dựa trên các số liệu cụ thể, giúp cho ban lãnh đạo đề ra các thiết bị kinh
doanh có hiệu quả nhất.
Có thể nói công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng rất được coi trọng
trong Công ty TNHH Trung Tuấn. Tuy nhiên bên cạnh những ưu điểm vẫn còn những vấn đề
tồn tại.
3.2.2.Về mặt ưu điểm:
Với sự cố gắng lỗ lực của đội ngũ cán bộ công nhân viên có trình độ chuyên môn cao,
nhiệt tình, có trách nhiệm và có kinh nghiệm trong quản lý, Công ty đã dần được mở rộng và
phát triển.
- Bộ phận quản lý, trong đó bộ máy kế toán bán hàng đã không ngừng được hoàn
thiện, đặc biệt là bộ phận kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng, đã cung cấp thông
tin kịp thời, chính xác cho quản lý, phản ánh, ghi chép đầu đủ tình hình bán hàng, chi tiết về
số lượng giá trị hàng hoá xuất kho ra bán, hàng đã bán ra và tồn cuối kỳ.
- Tổ chức hệ thống sổ sách kế toan và luân chuyển sổ sách kế toán là hợp lý, khoa học,
đảm bảo nguyên tắc của chế độ sổ sách kế toán hiện hành, phù hợp với khả năng trinh độ của
đội ngũ cán bộ kế toán và đặc điểm quản lý của Công ty. Bên cạnh đó Công ty luôn chấp hành
đúng, đầy đủ các chế độ kế toán của tài chính của nhà nước, thực hiện quyền và nghĩa vụ của
một doanh nghiệp đối với nhà nước với cơ quan cấp trên và cơ quan tự quản.
- Trong quá trình bán hàng, Công ty luôn chủ động nắm bắt nhu cầu khách hàng tạo
điều kiện cho việc mua và thanh toán tiền hàng được thực hiện một cách hợp lý và thuận tiện,
nâng cao uy tín cua Công ty trên thị trường.
- Bộ máy kế toán của Công ty đã được trang bị phần mềm kế toán tạo điều kiện cho
việc tổng hợp số liệu, cung cấp thông tin, in báo cáo cho giám đốc và các nhà quản lý.
- Bên cạnh những ưu điểm của công tác tổ chức kế toán bán hàng thì công tác kế toán
xác định kết quả bán hàng của Công ty cũng được thực hiện đơn giản nhưng vẫn đảm bảo
chính xác kết quả bán hàng của toàn Công ty.
3.2.3. Một số vấn đề tồn tại cần khắc phục:
- Về doanh thu nội bộ:
Tiêu thụ nội bộ là việc mua bán sản phẩm, hàng hoá, lao vụ, dịch vụ giữa đơn vị chính
và các đơn vị trực thuộc trong cùng một Công ty. Doanh thu tiêu thụ nội bộ theo quy định
phải được phản ánh ở TK 512 nhưng trên thực tế Công ty không sử dụng TK này mà đều
được phản ánh vao cùng một TK 511, như vậy là chưa chính xác, chưa khoa học.
- Về tài khoản:
71
Công ty không sử dụng TK 156(1562) để theo dõi chi phí mua hàng mà Công ty hạch
toán chung vào TK 156(1561) “ Giá mua hàng ” như vậy rất khó cho việc phân bổ chi phi cho
các mặt hàng.
Mặt dù Công ty đã trang bị phần mềm kế toán nhưng về thực tế Công ty vẫn sử dụng
hình thức nhật ký. Như vậy rất hạn chế cho việc tra cứu, tìm kiếm và tổng hợp số liệu.
Hiện nay kế toán trưởng còn kiêm nhiều công việc nên ít nhiều đã làm hạn chế đối với
công tác tham mưu phân tích đề xuất biện pháp cho ban giám đốc.
Tóm lại để nâng cao hiệu qủa kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng, cần phải
kết hợp nhịp nhàng giữa lý luận và thực tế sao cho vừa giảm bớt khối lượng công việc mà vẫn
đem lại hiệu quả cao.
3.2.3.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện:
Việc chuyển đổi cơ chế kinh tế nước ta từ tập chung quan liêu bao cấp sang cơ chế thị
trường là một tất yếu khách quan. Trong điều kiện hiện nay, cạnh tranh trở nên ngày càng gay
gắt, doanh nghiệp thương mại sẽ phải phát triển mạnh để mở rộng quan hệ buôn bán, phục vụ
tốt nhu cầu tiêu dùng của nhân dân góp, phần thúc đẩy sản xuất phát triển thực sự là cầu nối
giữa sản xuất và tiêu dùng, để đạt được điều đó thì phải cần thiết, phải sử dụng đồng thời hàng
loạt các công cụ quản lý khác nhau trong đó kế toán được coi là công cụ đắc lực.
Trong hoạt động kinh tế thương mại, quá trình bán hàng là khâu cuối cùng quan trọng
nhất trong quá trình luân chuyển vốn kinh doanh trong doanh nghiệp.Vốn hàng hoá thường
chiếm tỷ trọng lớn trong tổng số vốn kinh doanh do đó phải được theo dõi chặt chẽ,thường
xuyên. Vì vậy phải hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng về cả mặt nội
dung lẫn phương pháp kế toán cho phù hợp với thực tế của doanh nghiệp là một vấn đề cấp
thiết nhằm tạo ra lợi nhuận cao nhất trong sự cạnh tranh khốc liệt trên thị trường.
3.2.3.2. Phương hướng hoàn thiện.
Để hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng nói riêng và
toàn bộ kế toán nói chung đòi hỏi đáp ứng một số yêu cầu sau.
- Hoàn thiện phải dựa trên cơ sở tôn trọng kê chế tài chính, tôn trọng chế độ kế toán.
Việc tổ chức công tác toán ở đơn vị không bắt buộc phải dập khuân theo mẫu do chế độ quy
định nhưng phải trong khuôn khổ nhất định.
- Hoàn thiện phải dựa trên cơ sở phù hợp với đặc điểm của doanh nghiệp, phù hợp với
đặc điểm tổ chức kinh doanh nhằm mang lại hiệu quả cao nhất.
- Hoàn thiện phải dựa trên cơ sở tiết kiệm chi phí, đem lại hiệu quả cao.
- Hoàn thiện phải đảm bảo đáp ứng được thông tin kịp thời, chính xác phù hợp với yêu
cầu quản lý.
72
3.2.3.3. Một số kiếm nghị đề xuất.
- Hoàn thiện hạch toán doanh thu tiêu thụ nội bộ.
- Giảm giá hàng tồn kho và các khoản phải thu khó đòi.
- Sử dụng tài khoản doanh thu bán hàng.
- Hoàn thiện sổ sách kế toán.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
73
Sổ chi tiết TK 641
Tháng 03/2004
Chứng từ
Nội dung
Phòng TK
chủ
TK
đối ứng
Số phát sinh
Số Ngày Mã Tên Nợ Có
05/03 Thanh toán tiền công tác phí 15 XK2 6418 1111 545.000
05/03 Thanh toán vận chuyển hàng 17 XK4 6417 1111 34.132.320
…………………………………………. ……. …… ……… …….. ………….
30/03 Khấu hao TSCĐ 80 QLC 6414 214 79.040.685
30/03 Trích tiền lương 80 QLC 6411 334 108.000.000
Kinh phí công đoàn 3382 3.600.000
Bảo hiểm xã hội 3383 7.200.000
Bảo hiểm y tế 3384 1.080.000
Kết chuyển sang TK 911 426.580.000
Cộng 426.580.000 426.580.000
Sổ chi tiết TK 642
Tháng 03/2004
Chứng từ Nội dung Phòng TK TK Số phát sinh
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
74
Số Ngày Mã Tên chủ đối ứng Nợ Có
05/03 Thanh toán tiền tiếp khách 80 QLC 6428 1111 7.804.816
05/03 Tiền mua xăng dầu 80 QLC 6422 1111 891.170
09/03 Trả tiền điện thoại 6427 112 8.496.300
30/03 Khấu hao TSCĐ 6424 214 79.904.685
30/03 Trích tiền lương 6421 334 150.000.000
Kinh phí công đoàn 3382 3.000.000
Bảo hiểm xã hội 3383 6.000.000
Bảo hiểm y tế 3384 900.000
………………………………………….. …….. ………..
Kết chuyển sang TK 911 290.120.000
Cộng 290.120.000 290.120.000
Phân bổ chi phí QLDN cho từng mặt hàng:
Công thức tương tự như cách tính khi phân bổ cho chi phí quản lý doanh nghiệp.
Ví dụ: Tính CPQLDN cho mặt hàng Giảm sóc (T) Cressida '92 và Xéc măng piston kia - STD
CPQLDN Giảm sóc = (290.120.000/5.473.908.240) x 38.272.730 = 2.028.474,7
CPQLDN Xéc măng + piston kia - STD = (290.120.000/5.473.908.240) x 50.000.000 = 2.650.026,2
Cuối tháng sau khi tập hợp CPQLDN PS trong tháng phân bố cho từng mặt hàng kế toán tiến hành kết chuyển sang TK 911:
Nợ TK 911 XĐKQKD: 290.120.000 - Giảm sóc: 2.028.474,7
- Xéc măng + piston : 2.650.026,2
Có TK 642 – CPQLDN: 290.120.00
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
75
Kết luận
Hơn bao giờ hết bán hàng và xác định kết quả bán hàng là vấn đề thường xuyên được
các doanh nghiệp thương mại quan tâm.
Đẩy mạnh bán hàng và xác định kết quả bán hàng đung đắn là vấn đề cấp bách và
sống còn của doanh nghiệp, điều này đòi hỏi mỗi doanh nghiệp phải tự vận động và đi lên
bằng chính thực lực của mình. Bấn hàng là một trong những vũ khí sắc bén để đạt được hiệu
quả. Việc xác định chính xác doanh thu và kết quả bán hàng trong kỳ là cần thiêt đối với mỗi
doanh nghiệp. Bởi những thông tin này không chỉ có ý nghĩa đối với doanh nghiệp mà còn ý
nghĩa với các cơ quan quản lý ở một cấp có liên quan. Công ty TNHH Trung Tuấn là một
doanh nghiệp thương mại lớn, kinh doanh nhiều mặt hàng khác nhau. Mặc dù có nhiều biến
động lớn về kinh tế, chinh trị, biến động giá cả trên thị trường trong nước và thế giới Công ty
TNHH Trung Tuấn vẫn tồn tại và ngày cang phát triển nhờ vai trò không nhỏ của việc tổ chức
công tác kế toán cùng với việc tổ chức bộ máy quản lý phù hợp. Công tác kế toán của Công ty
đã tương đối hoàn thiện, song bên cạnh đó vẫn còn một số tồn tại cần quan tâm giải quyết
Qua thời gian thực tập và khảo sát tình hình thực tế tại . Công ty TNHH Trung Tuấn,
tôi đã nhận thấy điều hợp lý và chưa hợp lý của việc tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác
định kết quả bán hàng của Công ty. Từ đó đã mạnh dạn đề xuất ý kiến của mình về phương
hướng và biện pháp nhằm tổ chức tốt công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng.
Mặc dù tôi rất cố gắng nhưng do điều kiện và khả năng có hạn nên sự nhận thức, nội
dung trình bày cũng như phương pháp đánh giá của cá nhân chắc chắn còn nhiều hạn chế. Do
đó thiếu tránh khỏi sự thiếu sót, tôi kính mong nhận được sự so sánh, bổ sung của thầy cô
giáo và các bạn để bài luận văn của tôi được hoàn thiện hơn.
Cuối cùng một lần nữa tôi xin chân thành cảm hơn sự hướng dẫn trực tiếp nhiệt tình
của cô giáo Phạm Thị Minh Tuệ, sự tận tình của các anh chị kế toán trong công ty đã tạo
thuận lợi cho tôi làm việc, tìm hiểu trong quá trình thực tập tại Công ty TNHH Trung Tuấn.
Để tôi hoàn thành tốt báo cáo tốt nghiệp này.
Tài liệu tham khảo:
- Tai lieu ke toan
- Dich vu ke toan
- Hoc ke toan tong hop
- Dich vu ke toan thue
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- ketoantieuthuthanhphamvaxacdinhketquatieuthuthanhpham_121031024827_phpapp02_4984.pdf