MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU
PHẦN 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
1. SỰ CẦN THIẾT PHẢI TỔ CHỨC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
1.1. Tổ chức tiêu thụ và quản lý tiêu thụ thành phẩm
1.2 Vai trò, nhiệm vụ của việc tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
2. NỘI DUNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
2.1. Tổ chức kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm
2.2. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
2.2.1-. Tiêu thụ và các phương thức tiêu thụ
2.2.2. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
2.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
2.4 Kế toán chi phí bán hàng
2.5 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
2.6 Kế toán xác định kết quả kinh doanh
2.7 Hệ thống sổ kế toán áp dụng trong công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ở doanh nghiệp sản xuất
PHẦN 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ ĐỨC THỊNH
1. Tổng quan về tổ chức hoạt động kinh doanh và công tác kế toán của công ty Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Đức Thịnh
1.1. Giới thiệu chung về công ty
1.2. Quá trình hình thành và phát triển công ty
1.3. Đặc điểm kinh doanh của công ty
1.3.1. Ngành nghề kinh doanh
1.3.2. Sản phẩm sản xuất của công ty
1.3.3. Công nghệ sản xuất và mô hình tổ chức sản xuất
1.3.4. Quy mô hoạt động của công ty
1.3.5. Tình hình lao động của công ty
1.4. Đặc điểm tổ chức của công ty
1.4.1. Tổ chức bộ máy quản lý
1.4.2.Chức năng, nhiêm vụ
1.5. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ
Đức Thịnh
1.5.1 Tổ chức bộ máy kế toán
1.5.2 Tổ chức vận dụng chế độ kế toán tại công ty
2. Thực trạng kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Đức Thịnh
2.1. Đặc điểm về Thành phẩm tiêu thụ, phương thức tiêu thụ tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Đức Thịnh
2.1.1. Đặc điểm Thành phẩm tiêu thụ
2.1.2. Đặc điểm phương thức tiêu thụ
2.2. Thực trạng kế toán Tiêu thụ và Xác định kết quả kinh doanh tại Công ty
TNHH Thương mại và Dịch vụ Đức Thịnh
2.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán
2.2.2. Kế toán Doanh thu và các khoản trừ Doanh thu
2.2.3. Kế toán chi phí bán hàng
2.2.4. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
2.2.5. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
PHẦN 3: MỘT SỐ BIỆN PHÁP KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KQKD TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ ĐỨC THỊNH
3.1. Một số nhận xét về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Đức Thịnh
3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Đức Thịnh
KẾT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
85 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 6309 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Kế toán tiêu thụ và Xác định kết quả Kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Đức Thịnh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
2
3.892.140
28/2
329
28/2
Xuất bán khóa OSHIO tháng 02/2009
632
1.620.410
28/2
331
28/2
Giá vốn khóa FUSHIKA bị trả lại tháng 02/2009
632
269.421
….
….
…
…………………….
…
……..
……
Cộng phát sinh
13.721.505
15.650.300
Dư cuối kỳ
2.639.705
Sổ này có:…..Trang,đánh số từ trang 01 đến trang ….
Ngày mở sổ:…01/01/2009
Ngày 28 tháng 02 năm 2009
Người ghi sổ
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên,đóng dấu)
2.2.2. Kế toán Doanh thu và các khoản trừ Doanh thu
2.2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng
* Giá bán hàng hóa của công ty là giá thỏa thuận giữa người mua hàng và người bán được ghi trên hóa đơn và hợp đồng mua.
* Chứng từ sử dụng hạch toán nghiệp vụ bán hàng,tiêu thụ thành phẩm:
Tùy theo phương thức, hình thức bán hàng. Hạch toán bán hàng sử dụng các chứng từ kế toán sau:
- Hóa đơn bán hàng(GTGT)
- Phiếu xuất kho
- Phiếu thu hoặc giấy báo có của ngân hàng
* Hóa đơn bán hàng ( Biểu số 2.8) do phòng kế toán lập. Hóa đơn bán hàng được lập thành 03 Liên trong đó 01 liên giao cho khách hàng. Khách hàng cầm phiếu thu và hóa đơn bán hàng làm căn cứ thanh toán tiền.
Khi phát sinh nghiệp vụ bán hàng kế toán bán hàng viết hóa đơn GTGT, hóa đơn được lập làm 3 liên:
Liên 1 : Lưu ở phòng kế toán
Liên 2: Giao cho khách hàng.
Liên 3: Giao cho kế toán thủ kho.
Biểu số 2.8: Hóa đơn GTGT
HÓA ĐƠN (GTGT
(Liên 1: lưu tại công ty)
Ngày 05 tháng 02 năm 2009
Mẫu số: 01- GTKT –3LL
(Theo công văn số 544 TCT/AC ngày 29/1/2002 của Tổng cục thuế)
Xê ry: QX/2009Y
Số: 01554
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Đức Thịnh
Địa chỉ: Thị trấn Lương Bằng-Kim Động-Hưng Yên
Điện thoại: 0321.3810.413 Mã số thuế: 0100121356
Người mua hàng: Nguyễn Thị Hồng Hạnh
Đơn vị : Công ty TNHH Nhật Bản
Địa chỉ: Hà Nội
Mã số thuế: 12000036216
Hình thức thanh toán: Tiền mặt và trả chậm 30 ngày
Stt
Tên hàng hóa, dịch vụ
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1.
Khóa JEP
J005
Bộ
1.200
900.000
1.080.000.000
Cộng tiền hàng:
1.080.000.000
Thuế suất GTGT:10% Tiền thuế GTGT
108.000.000
Tổng cộng tiền thanh toán:
1.188.000.000
Số tiền viết bằng chữ: Một tỷ,một trăm tám mươi tám triệu đồng chẵn./.
Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người bán hàng
(Ký ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Kế toán tổng hợp căn cứ vào hợp đồng mua bán hàng hóa, Hóa đơn bán hàng (Biểu số:2.8), khi khách hàng đã nhận đủ hàng và chấp nhận thanh toán thì tiến hành hạch toán doanh thu. Kế toán ghi vào sổ chi tiết bán hàng (Biểu số:2.9) và lập chứng từ ghi sổ (Biểu số:2.10) để ghi nhận doanh thu.
Biểu số 2.9: Sổ chi tiết bán hàng
Công ty TNHH TM và DV
Đức Thịnh
Mẫu số:S35- DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của BTC)
SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG
Tên sản phẩm : Khóa JEP
Tháng 02/2009
Quyển số:
ĐVT: 1.000 đ
NT
GS
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Doanh thu
Khoản giảm trừ
SH
NT
SL
ĐG
TT
Thuế
Khác
A
B
C
D
E
1
2
Dư đầu tháng
...
....
...
..................
.....
......
.....
..........
......
.......
4/2
HĐ 1550
4/2
Xuất bán cho Cty TNHH Quang Minh
112
320
900
288.000
05/2
HĐ 1554
5/2
Xuất bán cho Cty TNHH Nhật Bản
111, 131
1.200
900
1.080.000
5.400
08/2
HĐ 1693
8/2
Xuất bán cho DNTN Mỹ Đồng
111
140
920
128.800
20/2
HĐ 1490
20/2
Cty Katsura-Nhật Bản trả lại
112
45.000
25/2
HĐ 1550
25/2
Cty TNHH Quang Minh trả lại
111
9.000
....
....
....
..............
.....
.......
.....
......
......
......
Số P/ S
6.178
4.711.100
35.250
Doanh thu thuần
4.675.850
Giá vốn hàng bán
3.543.120
Lãi gộp
1.133.150
Sổ này có:.20..Trang,đánh số từ trang 01 đến trang 20...
Ngày mở sổ:.01/01/2009
Ngày 28 tháng 02 năm 2009
Người ghi sổ
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Biểu số 2.10: Chứng từ ghi sổ
Công ty TNHH TM và DV
Đức Thịnh
Mẫu số:S12- DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của BTC)
Chứng từ ghi sổ
Số: 146
Ngày: 05/02/2009
ĐVT: 1000 đ
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Bán hàng cho Cty TNHH Nhật Bản
111
131
511
3331
129.000
1.059.000
1.080.000
108.000
Cộng
x
x
1.188.000
Kèm theo :………01………Chứng từ gốc
Ngày …. tháng 02 năm 2009
Người lập
(Ký,ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký,ghi rõ họ tên)
Hằng ngày căn cứ vào chứng từ ghi sổ và Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ (Biểu số: 2.5, trang 35) đã lập để ghi vào sổ cái tài khoản 511- Doanh thu bán hàng (Biểu số: 2.11)
Biểu số 2.11: Sổ Cái Tài khoản 511
Công ty TNHH TM và DV
Đức Thịnh
Mẫu số:S03b- DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của BTC)
SỔ CÁI
Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng
Số hiệu: 511
Tháng 02./2009
ĐVT: Đồng
NT
GS
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
A
B
C
D
E
1
2
Dư đầu tháng
....
....
...
.......
....
....
.....
4/2
139
4/2
Bán cho cty Quang Minh
112
288.000
5/2
146
5/2
Bán cho Cty TNHH Nhật Bản
111,131
1.080.000
6/2
155
6/2
Bán cho Cty TNHH Đoàn Kết
112
408.200
7/2
161
7/2
Bán cho Cty TNHH Lâm Duy
112
640.000
8/2
176
8/2
Bán cho Cty Mỹ Đồng
111
128.800
.....
....
....
........
....
.......
.......
28/2
306
28/2
KC Hàng bán bị trả lại
531
918.620
28/2
307
28/2
KC chiết khấu TMại
521
218.080
28/2
308
28/2
KC XĐKQKD
911
18.989.200
Số P/ S trong tháng
20.125.900
20.125.900
Số dư cuối tháng
Sổ này có 50 Trang,đánh số từ trang 01 đến trang 50
Ngày mở sổ:.01/01/2009
Ngày 28 tháng 02 năm 2009
Người ghi sổ
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên,đóng dấu)
Kế toán thanh toán căn cứ vào hóa đơn GTGT (liên 3, Biểu số: 2.8 ) để lập Phiếu thu (Biểu số 2.12) nếu khách hàng trả tiền ngay, Giấy báo có của ngân hàng và ghi vào sổ tiền mặt, tiền gửi ngân hàng hoặc hoặc viết giấy nợ nếu khách hàng trả tiền sau và ghi vào sổ chi tiết thanh toán với người mua (Biểu số 2.13).
Biểu số 2.12: Phiếu thu
Công ty TNHH TM và DV Đức Thịnh
Mẫu số:01- TT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Tài Chính)
PHIẾU THU
Ngày..05..tháng..02....năm 2009
Quyển số: 5
Số : 90/2
NợTK: 111
Có TK: 511
Họ tên người nộp tiền: Lê Thị Hồng Hạnh
Địa chỉ: .Công ty TNHH Quang Minh
Lý do thu: Thu tiền bán hàng theo HĐ 1554
Số tiền: 129.000.000 đ
Viết bằng chữ: Một trăm hai mươi chín triệu đồng chẵn
Kèm theo: 02.
Đã nhận đủ số tiền đã thu đủ tiền.
Giám đốc
(Ký, họ tên,đóng dấu)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Người nộp tiền
(Ký, họ tên)
Biểu số 2.13: Sổ chi tiết tài khoản 131
Công ty TNHH TM và DV Đức Thịnh
Mẫu số:S31- DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của BTC)
Sổ chi tiết thanh toán với người mua
Tên tài khoản: 131
Đối tượng: Công ty TNHH Nhật Bản
Tháng 02/2009
ĐVT: 1.000đ
NTGS
CTGS
Diễn giải
TK ĐƯ
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
a
b
c
d
e
1
2
Tồn đầu tháng
540.000
….
….
….
………………………
…..
…………
…………
3/2
124
3/2
Thanh toán tiền hàng của HĐ1541
112
370.900
5/2
146
5/2
Bán hàng theo HĐ 1554 nợ 30 ngày
511,
3331
1.059.000
10/2
184
10/2
Thanh toán tiền hàng
111
169.100
….
….
…
……………….
…
……
…….
Cộng phát sinh
1.059.000
540.000
Dư cuối kỳ
1.059.000
Sổ này có:…..Trang,đánh số từ trang 01 đến trang ….
Ngày mở sổ:…01/01/2009
Ngày 28 tháng 02 năm 2009
Người ghi sổ
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên,đóng dấu)
2.2.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
Các khoản giảm trừ doanh thu trong công ty gồm có 3 khoản: chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại.
2.2.2.2.1. Chiết khấu Thương mại
Là một doanh nghiệp sản xuất nhằm khuyến khích mua hàng, kích thích tiêu thụ sản phẩm công ty đã áp dụng chính sách bán hàng đó là khi khách hàng mua hàng với số lượng lớn hoặc khách hàng mua thường xuyên sẽ được hưởng một lượng chiết khấu nhất định. Đối với công ty khoản này tuy có làm giảm doanh thu nhưng nó lại có tác động tốt để thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm do công ty sản xuất ra nên rất được chú trọng.
Khi khách hàng đã mua đến thời điểm và đạt mức được hưởng chiết khấu Công ty sẽ chiết khấu cho khách hàng ngay trên hóa đơn của lần mua cuối cùng (Biểu số 2.14). Khoản chiết khấu này được trừ vào số tiền phải thu của khách hàng hoặc được trừ vào lần mua hàng tiếp theo hoặc được chi trả trực tiếp bằng tiền và công ty hạch toán khoản chiết khấu này vào tài khoản 521- Chiết khấu thương mại.
Biểu số 2.14: Hóa đơn GTGT
HÓA ĐƠN (GTGT
(Liên 1: lưu tại công ty)
Ngày 17 tháng 02 năm 2009
Mẫu số: 01- GTKT –3LL
(Theo công văn số 544 TCT/AC ngày 29/1/2002 của Tổng cục thuế)
Xê ry: QX/2009Y
Số: 01557
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Đức Thịnh
Địa chỉ: Thị trấn Lương Bằng-Kim Động-Hưng Yên
Điện thoại: 0321.3810.413 Mã số thuế: 0100121356
Người mua hàng: Đặng ý My
Đơn vị : Công ty TNHH INOX Thuận Phát
Địa chỉ: Số 145-Đ.Nguyễn Thị Nhỏ-P.16- Q.11-Tp.HCM
Số TK: 0101649964 tại chi nhánh ngân hàng Đông Á Bến Thành
Mã số thuế: 0100079012
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản
Stt
Tên hàng hóa, dịch vụ
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1.
Khóa NAWAKI
Na
Bộ
2.000
1.100.000
2.200.000.000
2.
Chiết khấu thương mại
11.000.000
Cộng tiền hàng:
2.189.000.000
Thuế suất GTGT:10% Tiền thuế GTGT
218.900.000
Tổng cộng tiền thanh toán:
2.407.900.000
Số tiền viết bằng chữ: Hai tỷ, bốn trăm linh bảy triệu, chín trăm ngàn đồng chẵn./.
Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người bán hàng
(Ký ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Căn cứ vào khoản chiết khấu mà công ty đã chấp nhận chiết khấu cho khách hàng ghi trên hóa đơn, kế toán lập chứng từ ghi sổ (Biểu số 2.15) và vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ (Biểu số 2.5, trang 35)
Biểu số 2.15: Chứng từ ghi sổ
Công ty TNHH TM – DV
Đức Thịnh
Mẫu số:S12- DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của BTC)
Chứng từ ghi sổ
Số: 201
Ngày: 17/02/2009
ĐVT: 1000 đ
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Chiết khấu bán hàng cho Cty TNHH INOX Thuận Phát
521
112
11.000.000
Cộng
x
x
11.000.000
Kèm theo :………01………Chứng từ gốc
Ngày 17 tháng 02 năm 2009
Người lập
(Ký,ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký,ghi rõ họ tên)
Từ số liệu trên ghi trên chứng từ ghi sổ, kế toán theo dõi,phản ánh khoản chiết khấu vào sổ cái tài khoản 521- Chiết khấu thương mại (Biểu số 2.16).
Cuối kỳ kế toán kết chuyển khoản chiết khấu sang tài khoản 511- Doanh thu bán hàng (Biểu số 2.11) để xác định doanh thu thuần của thành phẩm tiêu thụ.
Biểu số 2.16: Sổ cái tài khoản 521
Công ty TNHH TM – DV
Đức Thịnh
Mẫu số:S02c01- DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của BTC)
Sổ Cái
Tên tài khoản: Chiết khấu thương mại
Số hiệu: 521
Tháng 02/2009
ĐVT: 1.000đ
NTGS
CTGS
Diễn giải
TK ĐƯ
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
A
b
c
d
e
1
2
Tồn đầu tháng
….
….
….
………………………
…..
…………
…………
5/2
145
5/2
Chiết khấu cho Cty TNHH Nhật Bản
131
5.400
7/2
167
7/2
Chiết khấu cho Cty Đúc Đồng Quang Nam
1311
9.510
13/2
182
13/2
Chiết khấu cho Cty TNHH Nam Giang
111
3.600
17/2
201
17/2
Chiết khấu cho Cty Inox Thuận Phát
112
11.000
….
…
…..
………………………
…
……..
……….
28/2
KC
28/2
Kết Chuyển sang TK doanh thu
511
218.080
Cộng phát sinh
218.080
218.080
Dư cuối kỳ
Sổ này có:…..Trang,đánh số từ trang 01 đến trang ….
Ngày mở sổ:…01/01/2009
Ngày 28 tháng 02 năm 2009
Người ghi sổ
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên,đóng dấu)
2.2.2.1.2. Giảm giá hàng bán:
Công ty giảm trừ cho người mua do hàng hóa kém phẩm chất, sai quy cách, hoặc lạc hậu thị hiếu. Trong trường hợp công ty giảm giá sau khi khách hàng đã nhận hàng và nhận hóa đơn bán hàng (GTGT) thì Bên mua lập biên bản thỏa thuận và công ty tiến hành xuất hóa đơn giảm giá. Sau đó kế toán phản ánh khoản giảm giá vào tài khoản 531- Giảm giá hàng bán,ghi giảm thuế GTGT, công nợ của khách hàng nếu như khách hàng chưa trả tiền hoặc trả bằng tiền nếu như khách hàng đã thanh toán hết …..
Trong trường hợp công ty giảm giá cho khách hàng được thực hiện ngay trên hóa đơn bán hàng(GTGT), khi đó giá ghi trên hóa đơn là giá đã giảm, kế toán không hạch toán vào tài khoản 532- giảm giá hàng bán mà ghi trực tiếp trên tài khoản 511-Doanh thu bán hàng.
Trong tháng 2 năm 2009 công ty không phát sinh nghiệp vụ giảm giá hàng bán cho khách hàng.
2.2.2.1.3. Hàng bán bị trả lại
Khi phát sinh nghiệp vụ bên mua hàng trả lại cho công ty số hàng do bị kém chất lượng hoặc sai quy cách,mẫu mã, thiết kế ….kế toán tiến hành viết phiếu nhập kho hàng bán bị trả lại ( Biểu số 2.18) căn cứ vào Giấy đề nghị trả lại hàng do bên mua lập được Giám đốc phê duyệt, đồng ý cho trả lại và bản sao copy Hóa đơn bán hàng (GTGT, Biểu số 2.17) của lô hàng đó đồng thời tiến hành hạch toán vào tài khoản 532-Hàng bán bị trả lại.
Công ty Katsura-Nhật Bản
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc
-----***------
Hải Dương, ngày 20 tháng 2 năm 2009
Giấy đề nghị trả lại hàng
Kính gửi: Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Đức Thịnh
Ngày 17 tháng 02 năm 2009 Công ty Katsura-Nhật Bản có mua hàng của Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Đức Thịnh
Số hóa đơn: 01490
Tên sản phẩm, chủng loại: Khóa sàn JEP EHS233
Số lượng: 450 sản phẩm
Lô sản xuất: 00207
Số sản phẩm trên do Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Đức Thịnh sản xuất và cung cấp. trong quá trình sử dụng sản phẩm lắp đặt chúng tôi phát hiện ra một số sản phẩm bị lỗi sai quy cách, thiết kế đã thống nhất ban đầu, không đảm bảo kỹ thuật …với số lượng là 50 bộ.
Vậy chúng tôi đề nghị với quý công ty xem xét để chúng tôi trả lại số hàng trên
Rất mong nhận được sự quan tâm, giúp đỡ của Quý công ty./
Công ty Katsura-Nhật Bản
Tổng Giám Đốc
Hiroshi Nakata
Biểu số 2.17: Hóa đơn GTGT
HÓA ĐƠN (GTGT
(Liên 2: Giao cho khách hàng)
Ngày 02 tháng 02 năm 2009
Mẫu số: 01- GTKT –3LL
(Theo công văn số 544 TCT/AC ngày 29/1/2002 của Tổng cục thuế)
Xê ry: QX/2009Y
Số: 01490
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Đức Thịnh
Địa chỉ: Thị trấn Lương Bằng-Kim Động-Hưng Yên
Điện thoại: 0321.3810.413 Mã số thuế: 0100121356
Số TK:
Người mua hàng: Lương Quang Tuấn
Đơn vị : Công ty Katsura-Nhật Bản
Địa chỉ: Số 245,Đường Nguyễn Lương Bằng,Tp. Hải Dương
Số TK: 0054426735 tại chi nhánh ngân hàng Ngoại thương Tp.Hải Dương
Mã số thuế: 0100006943
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản
Stt
Tên hàng hóa, dịch vụ
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1.
Khóa JEP
EHS 233
Bộ
450
900.000
405.000.000
Cộng tiền hàng:
405.000.000
Thuế suất GTGT:10% Tiền thuế GTGT
40.500.000
Tổng cộng tiền thanh toán:
445.500.000
Số tiền viết bằng chữ: Bốn trăm bốn mươi năm triệu,năm trăm ngàn đồng chẵn./.
Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người bán hàng
(Ký ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Biểu số 2.18: Phiếu nhập kho
Công ty TNHH TM –DV
Đức Thịnh
Mẫu số:01- VT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của BTC)
PHIẾU NHẬP KHO
Hàng bán bị trả lại
Ngày: 20/02/ 2009
Số:..0642.
Tên người giao: Công ty Katsura-Nhật Bản
Theo: Hóa đơn số 01490 ngày 02 tháng 02 năm 2009.của Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Đức Thịnh
Nhập tại kho :Thành phẩm Địa điểm: Hưng Yên
STT
Tên hàng hoá Dịch vụ
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo chứng từ
Thực nhập
1.
Khóa JEP
EH
Bộ
50
50
900.000
45.000.000
Tổng cộng
45.000.000
Thuế GTGT: 10% tiền thuế GTGT
4.500.000
Tổng giá thanh toán
49.500.000
- Tổng Số tiền viết bằng chữ: Bốn mươi chín triệu năm trăm ngàn đồng chẵn./
- Số chứng từ gốc kèm theo: ……………01…………………….
Ngày 20 tháng 02 năm 2009
Người lập phiếu
(ký, ghi họ tên)
Người giao hàng
(ký, ghi họ tên)
Thủ kho
(ký, ghi họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, ghi họ tên)
Căn cứ vào số lượng thành phẩm trên phiếu nhập bị trả lại nhập kho, kế toán lập chứng từ ghi sổ (Biểu số:2.19), và vào Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ ( Mẫu Biểu 2.5, trang 35) để phản ánh khoản Doanh thu và thuế GTGT của hàng bán bị trả lại. Còn bút toán ghi giảm giá vốn hàng bán và tăng thành phẩm tồn kho được thực hiện vào cuối kỳ khi đã xác định được giá vốn.
Biểu số 2.19: Chứng từ ghi sổ
Công ty TNHH TM –DV
Đức Thịnh
Mẫu số:S12- DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của BTC)
Chứng từ ghi sổ
Số: 229
Ngày: 20/ 02/2009
ĐVT: 1.000 đ
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Doanh thu hàng bán cho Cty Katsura- Nhật Bản bị trả lại
531
3331
112
45.000
4.500
49.500
Cộng
x
x
49.500
Kèm theo :………01………Chứng từ gốc
Ngày 20 tháng 02 năm 2009
Người lập
(Ký,ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký,ghi rõ họ tên)
Đến cuối kỳ sau khi kế toán tổng hợp số lượng thành phẩm bị trả lại trong kỳ theo danh điểm thành phẩm. Khi kế toán xác định được giá vốn của thành phẩm bị trả lại xuất ra trong kỳ thì lập Chứng từ ghi sổ (Biểu số:2.20), và vào Sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ (Mẫu biểu số 2.5, trang 35)
Biểu số 2.20: Chứng từ ghi sổ
Công ty TNHH TM –DV
Đức Thịnh
Mẫu số:S12- DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của BTC)
Chứng từ ghi sổ
Số: 331
Ngày: 28/ 02/2009
ĐVT: 1000 đ
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Giá vốn khóa FUSHIKA bị trả lại trong tháng 02/2009
155
632
269.421
Cộng
x
x
269.421
Kèm theo :………01………Chứng từ gốc
Ngày 28 tháng 02 năm 2009
Người lập
(Ký,ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký,ghi rõ họ tên)
Kế toán căn cứ vào chứng từ ghi sổ (Biểu số 2.19) để vào sổ cái tài khoản 531- Hàng bán bị trả lại (Biểu số:2.21). Đến cuối kỳ Lập phiếu kế toán kết chuyển Doanh thu hàng bán bị trả lại sang tài khoản 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Biểu số:2.11, trang 44) để xác định doanh thu thuần đối với thành phẩm tiêu thụ
Biểu số 2.21: Sổ Cái Tài khoản 531
Công ty TNHH TM –DV
Đức Thịnh
Mẫu số:S02c01- DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của BTC)
Sổ Cái
Tên tài khoản: Hàng bán bị trả lại
Số hiệu: 531
Tháng 02/2009
ĐVT: 1.000đ
NTGS
CTGS
Diễn giải
TK ĐƯ
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
A
b
c
d
e
1
2
Tồn đầu tháng
….
….
….
………………………
…..
…………
…………
14/2
183
14/2
Công ty KELLY trả lại hàng
131
275.630
15/2
188
13/2
Cty TNHH Quang Minh trả lại hàng
111
9.000
15/2
189
15/2
Cty Cổ phẩn cơ kim khí Tràng An trả lại hàng
131
67.210
17/2
198
17/2
Cty TNHH Lâm Duy trả lại hàng
131
81.950
20/2
229
20/2
Cty Katsura-Nhật Bản trả lại hàng
112
45.000
….
…
…..
………………………
…
……..
……….
28/2
KC
28/2
Kết Chuyển sang TK doanh thu
511
918.620
Cộng phát sinh
918.620
918.620
Dư cuối kỳ
Sổ này có:…..Trang,đánh số từ trang 01 đến trang ….
Ngày mở sổ:…01/01/2009
Ngày 28 tháng 02 năm 2009
Người ghi sổ
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên,đóng dấu)
Tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh ở trên: từ nghiệp vụ nhập, xuất kho hàng hóa đến nghiệp vụ bán hàng....căn cứ vào các chứng từ gốc kế toán đều phải phản ánh trước tiên vào chứng từ ghi sổ, sổ đăng ký chứng từ ghi sổ sau đó mới vào sổ cái các tài khoản
2.2.3. Kế toán chi phí bán hàng
Toàn bộ chi phí bán hàng của công ty phát sinh đều được tập hợp vào tài khoản 641- Chi phí bán hàng. Các khoản chi phí bán hàng bao gồm:
+ TK 6411- Chi phí nhân viên bán hàng: bao gồm toàn bộ các khoản phải trả cho nhân viên bán hàng, vận chuyển, như tiền lương, tiền ăn ca, tiền làm thêm , các khoản trích theo lương.
+ Chi phí vật liệu bao bì -TK 6412: bao gồm vật liệu dành cho sửa chữa, bảo quản TSCĐ dùng bán hàng, đồ che đậy các loại hàng hóa..
+ Chi phí dụng cụ, đồ dùng – TK 6412: bao gồm chi phí về dụng cụ đo lường, dụng cụ tính toán ,chi phí về phương tiện vận chuyển phụ trợ.
+ Chi phí khấu hao TSCĐ- TK 6414: các chi phí về khấu hao TSCĐ phục vụ cho bán hàng.
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài - TK 6417: gồm chi phí thuê ngoài sửa chữa TSCĐ, chi phí bốc vác,vận chuyển hàng đi tiêu thụ, khuyến mãi, tiền mua hóa đơn..
+ Chi phí bằng tiền khác – TK 6418: chi phí tiếp khách ở những phòng bán hàng, cho phí giới thiệu sản phẩm,chi phí quảng cáo, hội nghị khách hàng.
Biểu số 2.22: Tình hình TSCĐ
Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Đức Thịnh
Nhóm TSCĐ
Chỉ tiêu
Nhà của,vật kiến trúc
Máy móc, thiết bị
Phương tiện vận tải
I. Nguyên giá TSCĐ
5.350.000.000
12.229.260.000
4.225.740.000
1. Số đầu kỳ
5.050.000.000
12.135.650.000
4.423.790.000
2. Số tăng trong kỳ
300.000.000
214.130.000
152.000.000
3. Số giảm trong kỳ
120.520.000
350.050.000
4. Số cuối kỳ
5.350.000.000
12.229.260.000
4.225.740.000
II. Giá trị hao mòn
44.583.000
101.910.500
35.214.500
III. Giá trị còn lại
1.847.800.000
111.860.000
5.887.950.000
Biểu 2.23: Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ
Công ty TNHH TM -DV
Đức Thịnh
Mẫu số:11b- DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của BTC)
BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH.
Tháng 02 năm 2009
Số: 32
Đơn vị tính: 1.000 đ
Stt
Chỉ tiêu
Tỷ lệ KH
Nơi SD
Toàn DN
TK 627
CPSXC
TK 641
CPBH
TK 642
CPQLDN
Nguyên giá
Số KH
1
I. Số khấu hao TCSĐ tháng trước
2.160.944
180.078,667
2
II. Số khấu hao tăng TSCĐ tháng này
66.130
5.510,833
3
III. Số khấu hao giảm TSCĐ tháng này
47.057
3.921,417
4
IV. Số khấu hao tăng TSCĐ tháng này
2.180.017
181.668,083
109.000,850
27.250,212
45.417,021
Cộng
Ngày 28 tháng 02 năm 2009
Người lập bảng
(ký,ghi họ tên)
Kế toán trưởng
(ký,ghi họ tên)
Biểu 2.24: Hóa đơn GTGT
Doanh nghiệp Hà Hưng
86 Minh khai – Hoàng Mai – Hà Nội
Mã số thuế:010014657
HÓA ĐƠN
(GTGT)
Liên 2: (khách hàng)
Ngày 07 tháng 02 năm 2009
Mẫu số 01GTKT-3LN-02
Ký hiệu: AC/2009 T
Số: 1623
Đơn vị bán hàng: Doanh nghiệp Hà Hưng
Địa chỉ: 86 Minh khai – Hoàng Mai – Hà Nội
Số tài khoản:
Khách hàng: Lê Văn Hưng
Đơn vị : Công ty TNHH TM -DV Đức Thịnh
Địa chỉ: TT Lương Bằng-Kim Động-Hưng Yên
Số tài khoản:
Chứng từ số: 002192
Nguồn hàng: nguồn công ty
Mã số thuế:
Hình thức Thanh toán: TM
Stt
Tên hàng hóa, dịch vụ
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Dầu Diezen
Lít
60
12.000
720.000
Cộng tiền hàng
720.000
Thuế GTGT: 10%
Tiền thuế GTGT
72.000
Mức phí XD: 300 đ/l
Tiền phí xăng dầu
18.000
Tổng cộng tiền thanh toán
810.000
Số tiền bằng chữ: Tám trăm mười ngàn đồng chẵn./
Người mua hàng
(Ký,ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký,ghi rõ họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên,đóng dấu)
Biểu 2.25: Phiếu chi
Công ty TNHH TM-DV
Đức Thịnh
Mẫu số:02- TT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ Tài Chính)
PHIẾU CHI
Ngày 10 tháng 02 năm 2009
Quyển số:15
Số :350/2
NợTK: 641
Có TK: 111
Họ tên người nhận tiền: Lê Văn Hưng
Địa chỉ: Phòng Hành chính
Lý do chi: Thanh toán chi phí mua xăng phục vụ bán hàng
Số tiền: 810.000 VNĐ
Viết bằng chữ: Tám trăm mười ngàn đồng chẵn./.
Kèm theo: 01..hóa đơn GTGT
Đã nhận đủ số tiền: đã nhận đủ số tiền
Giám đốc
(Ký, họ tên,đóng dấu)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Người nhận tiền
(Ký, họ tên)
Hằng ngày khi có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến chi phí bán hàng của doanh nghiệp, kế toán căn cứ vào hóa đơn ,chứng từ (bảng phân bổ tiền lương, bản phân bổ khấu hao TSCĐ, các phiếu chi….) tiến hành lập chứng từ ghi sổ.
Căn cứ vào bảng phân bổ khấu hao TSCĐ (Biểu mẫu số 2.23,trang 58) dùng cho bộ phận bán hàng trong tháng 02 năm 2008 , kế toán tiến hành lập chứng từ ghi sổ (Biểu mẫu số 2.26) để phản ánh chí phí khấu hao TSCĐ dùng cho hoạt động tiêu thụ, bán hàng.
Biểu số 2.26: Chứng từ ghi sổ
Công ty TNHH TM-DV
Đức Thịnh
Mẫu số:S12- DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của BTC)
Chứng từ ghi sổ
Số: 321
Ngày: 27/02/2009
ĐVT: 1.000 đ
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Khấu hao TSCĐ ở bộ phận BH và QLDN
641
642
214
27.250.212
45.417.021
72.667.233
Cộng
x
x
72.667.233
Kèm theo :………01………Chứng từ gốc
Ngày 27 tháng 02 năm 2009
Người lập
(Ký,ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký,ghi rõ họ tên)
Tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến chi phí bán hàng căn cứ vào chứng từ gốc đều phải lập chứng từ ghi sổ. Sau khi lập xong chứng từ ghi sổ kế toán tiến hành ghi chép vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ (Biểu mẫu số 2.5,trang 35) đồng thời ghi vào sổ cái tài khoản 641-Chi phí bán hàng (Biểu mẫu số 2.27).
Biểu số 2.27: Sổ Cái Tài khoản 641
Công ty TNHH TM-DV
Đức Thịnh
Mẫu số:S03b- DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của BTC)
SỔ CÁI
Tên tài khoản: Chi phí bán hàng
Số hiệu: 641
Tháng 02/2009
ĐVT: Đồng
NT
GS
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
A
B
C
D
E
1
2
Dư đầu tháng
......
.....
.....
...................
.....
........
............
8/2
175
8/2
Chi phí môi giới bán hàng
111
3.500.000
10/2
177
10/2
Mua dầu Diezen
111
810.000
......
....,..
......
........................
.....
.................
..........
28/2
295
27/2
Thanh toán tiền điện
111
935.000
28/2
321
27/2
Trích KH TSCĐ
214
27.250.212
28/2
324
28/2
Lương phải trả
334
55.200.000
28/2
325
28/2
Các khoản trích
338
10.488.000
28/2
305
28/2
K/chuyển XĐKQKD
911
935.650.000
Số P/ S trong tháng
935.650.000
935.650.000
Số dư cuối tháng
Sổ này có:.20..Trang,đánh số từ trang 01 đến trang .20..
Ngày mở sổ:.01/01/2009
Ngày 28 tháng 02 năm 2009
Người ghi sổ
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên,đóng dấu)
2.2.4. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp.
Toàn bộ chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh được tập hợp vào tài khoản 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp.bao gồm:
+ Chi phí nhân viên quản lý – TK 6421: bao gồm tiền lương, các khoản trích theo lương, các khoản phụ cấp khác phải trả nhân viên quản lý.
+ Chi phí vật liệu đồ dùng quản lý – TK 6422: gồm chi phí vật liệu, nhiên liệu, dùng cho quản lý.
+ Chi phí đồ dùng văn phòng – TK 6423: Chi phí về dụng cụ, đồ dùng văn phòng dùng cho quản lý doanh nghiệp.
+ Chi phí khấu hao TSCĐ - TK 6424: các khoản trích khấu hao tài sản cố định dùng cho văn phòng,căn cứ vào bảng trích khấu hao TSCĐ.
+ Chi phí thuế, phí, lệ phí – TK 6425: bao gồm các khoản thuế như thuế môn bài, phí cầu đường, ....các khoản lệ phí khác.
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài – TK 6427; bao gồm tiền điện, điện thoại, tiền thê ngoài sửa chữa TSCĐ, công cụ, dụng cụ.
+ Chi phí bằng tiền khác- TK 6428: gồm các chi phí khác ngoài các khoản đã kể trên như phí đào tạo nhân viên, công tác phí....
Tương tự như kế toán chi phí bán hàng, hàng ngày tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến chi phí QLDN cũng phải căn cứ vào chứng từ gốc: hóa đơn hàng hóa, dịch vụ mua ngoài; chứng từ (bảng phân bổ tiền lương, bản phân bổ khấu hao TSCĐ, các phiếu chi….) kế toán tiến hành lập chứng từ ghi sổ.
Sau khi lập xong chứng từ ghi sổ kế toán tiến hành ghi chép vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ( Biểu mẫu số 2.5, trang 35) đồng thời ghi vào sổ cái tài khoản 642-Chi phí QLDN
Biểu 2.28: Bảng phân bổ
Tiền lương và các khoản trích theo lương
Công ty TNHH TM-DV
Đức Thịnh
Mẫu số:11- LĐTL
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của BTC)
BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ BẢO HIỂM XÃ HỘI
Bộ phận bán hàng và quản lý DN
Tháng 02 năm 2009
Số: 38
Đơn vị tính: 1.000 đ
NT
GS
Ghi có TK
Ghi nợ
TK
Cộng có TK334
TK 338-Phải trả phải nộp khác
Tổng cộng
KPCĐ
BHXH
BHYT
Cộng có TK 338
A
B
1
2
3
4
5
6
....
......................
............
........
.........
..........
..........
.........
27/2
TK 641 - Chi phí bán hàng
55.200
1.104
8.280
1.104
10.488
65.688
27/2
TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
162.500
3.250
24.375
3.250
30.875
193.375
162.500
3.250
24.375
3.250
30.875
193.375
....
.......................
.............
.........
.........
.........
...........
...........
Cộng
217.700
4.354
32.655
4.354.
41.363
259.063
Ngày 28 tháng 02 năm 2009
Người ghi sổ
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Biểu 2.29: Phiếu chi
Công ty TNHH TM-DV
Đức Thịnh
Mẫu số:02- TT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Tài Chính)
PHIẾU CHI
Ngày 06 tháng 02 năm 2009
Quyển số:14
Số :320/2
NợTK: 642
Có TK: 111
Họ tên người nhận tiền: Nguyễn Đức Nam.
Địa chỉ: Phòng kỹ thuật.
Lý do chi: Tiếp khách công ty
Số tiền: 1.500.000
Viết bằng chữ: Một triệu năm trăm ngàn đồng chẵn./.
Kèm theo: 01 hóa đơn GTGT.
Đã nhận đủ số tiền: Đã nhận đủ
Giám đốc
(Ký, họ tên,đóng dấu)
Kế toán trưởng
(Ký,họ tên)
Thủ quỹ
(Ký,ghi họ tên)
Người lập phiếu
(Ký,ghi họ tên)
Người nhận tiền
(Ký,ghi họ tên)
Biểu số 2.30: Chứng từ ghi sổ
Công ty TNHH TM-DV
Đức Thịnh
Mẫu số:S12- DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của BTC)
Chứng từ ghi sổ
Số: 148
Ngày: 06/2/2009
ĐVT: Đồng
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Chi tiếp khách
642
111
1.500.000
Cộng
x
x
1.500.000
Kèm theo :………01………Chứng từ gốc
Ngày 5 tháng 02 năm 2009
Người lập
(Ký,ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký,ghi rõ họ tên)
Biểu số 2.31: Sổ Cái Tài khoản 642
Công ty TNHH TM-DV
Đức Thịnh
Mẫu số:S03b- DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của BTC)
SỔ CÁI
Tên tài khoản: Chi phí quản lý doanh nghiệp
Số hiệu: 642
Tháng 02/2009
ĐVT: Đồng
NT
GS
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
A
B
C
D
E
1
2
Dư đầu tháng
..
...
.....
.................
.....
.........
.........
3/2
121
2/2
Mua VP phẩm
111
450.000
6/2
148
6/2
Chi tiếp khách Cty
111
1.500.000
....
......
.....
..............
....
.........
..........
28/2
321
27/2
Trích KH TSCĐ
214
45.417.021
28/2
323
28/2
TT Tiền điện thoại
111
3.200.000
28/2
324
28/2
Lương phải trả
334
162.500.000
28/2
325
28/2
Các khoản trích
338
30.875.000
28/2
305
28/2
Kết chuyển
911
615.600.000
Số P/ S trong tháng
615.600.000
615.600.000
Số dư cuối tháng
Ngày 28 tháng 02 năm 2009
Người ghi sổ
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên,đóng dấu)
2.2.5. Kế toán xác định kết quả kinh doanh.
Để xác định kết quả kinh doanh, cuối kỳ kế toán tiến hành lập phiếu kế toán ( Biểu số 2.32) để thực hiện việc kết chuyển giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ; Doanh thu tài chính, chi phí tài chính; Thu nhập khác, chi phí khác..trên các sổ Cái tài khoản tương ứng sang tài khoản 911-Xác định kết quản kinh doanh ( Biểu số 2.33).
Dựa vào số liệu đã có kế toán tính hành tính lợi nhuận trước thuế, thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp và lợi nhuận sau thuế đồng thời phản ánh các khoản lãi, lỗ của hoạt động sản xuất kinh doanh vào tài khoản 421- Lợi nhuận chưa phân phối( Biểu số 2.34).
Biểu số 2.32: Phiếu kế toán
Công ty TNHH TM-DV
Đức Thịnh
Phiếu kế toán
Số: 68
Ngày: 28/02/2009
ĐVT: Đồng
Nội dung
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Kết chuyển giá vốn HB
911
632
14.731.680.000
Cộng
x
X
14.731.680.000
Người lập
(Ký,ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký,ghi rõ họ tên)
Biểu số 2.33: Sổ Cái Tài khoản 911
Công ty TNHH TM-DV
Đức Thịnh
Mẫu số:S03b- DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của BTC)
SỔ CÁI
Tên tài khoản: Xác định kết quả kinh doanh.
Số hiệu: 911
Tháng 02/2009
ĐVT: 1.000 đ
NT
GS
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
A
B
C
D
E
1
2
Dư đầu tháng
28/2
PKC 68
28/2
Kết chuyển giá vốn hàng bán
632
14.731.680
28/2
PKC 69
28/2
Kết chuyển chi phí bán hàng
641
935.650
28/2
PKC 70
28/2
Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp
642
615.600
28/2
PKC 71
28/2
Kết chuyển doanh thu thuần
511
18.989.200
28/2
PKC 72
28/2
Kết chuyển doanh thu tài chính
515
25.680
28/2
PKC 73
28/2
Kết chuyển chi phí tài chính
635
172.126,5
28/2
PKC 74
28/2
Kết chuyển chi phí khác
811
639.955,875
28/2
PKC 75
28/2
Kết chuyển lãi
421
1.919.867,625
Số P/ S trong tháng
19.014.880
19.014.880
Cộng lũy kế từ đầu tháng
Sổ này có:..20.Trang,đánh số từ trang 01 đến trang .20..
Ngày mở sổ:.01/01/2008
Ngày 5 tháng 03 năm 2009
Người ghi sổ
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên,đóng dấu)
Biểu số 2.34: Sổ Cái Tài khoản 421
Công ty TNHH TM-DV
Đức Thịnh
Mẫu số:S03b- DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của BTC)
SỔ CÁI
Tên tài khoản: Lợi nhuận chưa phân phối
Số hiệu: 421
Tháng 02/2009
ĐVT: 1.000 đ
NT
GS
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
A
B
C
D
E
1
2
Dư đầu tháng
842.120,5
28/2
PKC 75
28/2
Kết chuyển lãi
911
1.919.867,625
Số P/ S trong tháng
1.919.867,625
Cộng lũy kế từ đầu tháng
2.761.988,125
Sổ này có:..20.Trang,đánh số từ trang 01 đến trang .20..
Ngày mở sổ:.01/01/2008
Ngày 5 tháng 03 năm 2009
Người ghi sổ
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên,đóng dấu)
Cuối kỳ căn cứ vào các sổ cái để lập báo cáo tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh ( Biểu số 2.35).
Biểu số 2.35: Báo cáo kết quả kinh doanh của
Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Đức Thịnh
Công ty TNHH TM-DV
Đức Thịnh
Mẫu số:S03b- DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của BTC)
BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH
Tháng 02 năm 2009
ĐVT: Đồng
Chỉ tiêu
Mã số
Thuyến minh
Năm nay
Năm trước
1. Doanh thu bán hàng và CC dịch vụ
01
20.125.900.000
2. Các khoản giảm trừ doanh thu
02
1.136.700.000
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ
10
18.989.200.000
4. Giá vốn hàng bán
11
14.731.680.000
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ
20
4.257.520.000
6. Doanh thu hoạt động tài chính
21
25.680.000
7. Chi phí tài chính
22
172.126.500
8. Chi phí bán hàng
24
935.650.000
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp
25
615.600.000
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động KD
2.559.823.500
11. Thu nhập khác
31
12. Chi phí khác
32
13. Lợi nhuận khác
40
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
50
2.559.823.500
15. Chi phí thuế thu nhập hiện hành
51
639.955.875
16. Chi phí thuế thu nhập hoãn lại
52
17. Lợi nhuận sau thuế TNDN
60
1.919.867.625
18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu
70
Lập ngày 28 tháng 02 năm 2009
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên,đóng dấu)
PHẦN 3
NHẬN XÉT VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN
TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ ĐỨC THỊNH
3.1. Một số nhận xét về kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Đức Thịnh
Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Đức Thịnh là công ty sản xuất và kinh doanh trên một phạm vi thị trường rộng, đa dạng, có tiềm năng lớn vì vậy sản phẩm của công ty cũng đa dạng về chủng loại, mẫu mã do vậy cách thức tiêu thụ hàng hóa cũng đa dạng. Công tác kế toán tại công ty cũng phải đòi hỏi tính thường xuyên, liên tục,chính xác, kịp thời trong việc tổ chức hạch toán kế toán, sự phối hợp nhịp nhàng giữa các bộ phận có liên quan nhằm cung cấp thông tin Kế toán-Tài chính phục vụ cho công tác quản trị của nhà quản lý và cho các đối tượng ngoài doanh nghiệp quan tâm.
Công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Đức Thịnh được tiến hành dựa trên đặc điểm tình hình thực tế của Công ty cùng với sự vận dụng đúng nguyên tắc và sáng tạo các chế độ,quy định hiện hành. Công ty tiến hành quản lý thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và hạch toán chính xác quá trình tiêu thụ, tập hợp đầy đủ chi phí để từ đó hạch toán chính xác kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ.
Qua quá trình thực tập tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Đức Thịnh, nghiên cứu phần hành kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh em nhận thấy một số mặt mà công ty đã đạt được và những mặt còn tồn tại, hạn chế như sau :
Những mặt mà Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Đức Thịnh đã đạt được:
Công ty đã chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của Bộ Tài Chính về quản lý thành phẩm và đáp ứng đầy đủ yêu cầu về kế toán thành phẩm.
Công ty sử dụng các chứng từ nhập xuất kho theo đúng quy định hiện hành trên cơ sở tình hình hoạt động thực tế của công ty. Công ty sử dụng phương pháp kê khai thường xuyên trong hạch toán tổng hợp thành phẩm đảm bảo độ chính xác và cung cấp thông tin kịp thời về vận động của thành phẩm.
Cơ sở vật chất, hệ thống kho tàng của Công ty không nhiều (kho nguyên liệu và kho thành phẩm) do vậy việc đối chiếu số liệu về sự biến động của thành phẩm giữa kho và phòng kế toán được thường xuyên với nhau. Từ đó đảm bảo quản lý thành phẩm một cách chặt chẽ tránh được hao hụt về mặt hiện vật (số lượng)
Từ đặc điểm thành phẩm tiêu thụ của Công ty, kế toán tiêu thụ đã vận dụng linh hoạt giữa lý luận và thực tế để đưa ra hệ thống ghi chép quá trình tiêu thụ, đảm bảo xác định chính xác doanh thu bán hàng trong kỳ từ đó làm căn cứ để xác định kết quả kinh doanh của Công ty và làm nghĩa vụ nộp thuế cho Nhà nước.
Bên cạnh việc cung cấp thông tin cho cơ quan thuế, ngân hàng...kế toán còn cung cấp kip thời đầy đủ thông tin cho Ban lãnh đạo Công ty giúp Ban lãnh đạo có những quyết định đúng đắn trong việc sản xuất và tiêu thụ trong các kỳ tiếp theo.
Mặt khác kế toán tiêu thụ thành phẩm của Công ty đã tiến hành theo dõi tình hình tiêu thụ của từng chủng loại thành phẩm và theo dõi tình hình thanh toán của từng khách hàng một cách chặt chẽ. Đối với các khách hàng lớn, đại đa số đều trả chậm. Vì vậy, Công ty phải có những biện pháp thích hợp vừa mềm dẻo vừa cứng rắn. Tuy nhiên các biện pháp đó phải đảm bảo nguyên tắc, lợi ích của Công ty đồng thời không để mất bạn hàng đặc biệt trong cơ chế thị trường hiện nay việc giữ bạn hàng là điều hết sức quan trọng và quyết định đến sự sống còn của Công ty.
Công tác kế toán tiêu thụ cũng chú trọng đến việc quản lý và lưu giữ chứng từ gốc bởi đó là cơ sở pháp lý cho việc ghi chép sổ sách kế toán và là tài liệu quan trọng khi Ban Giám Đốc hoặc thanh tra cần đến.
Việc xác định kết quả tiêu thụ của Công ty được tiến hành vào cuối tháng một cách chính xác và kịp thời. Các khoản chi phí bán hàng, chi phí QLDN được tập hợp và theo dõi chặt chẽ cụ thể đảm bảo cho các khoản chi là hợp lý và tiết kiệm.
Phương pháp đánh giá thành phẩm: Kế toán sử dụng nguyên tắc giá gốc để đánh giá thành phẩm nhập kho, điều này giúp cho việc xác định trị giá thực tế nhập kho thành phẩm chính xác tránh được sự hao hụt tổn thất. Luôn phản ánh đúng giá trị thực tế thành phẩm nhập kho. Công ty sử dụng phương pháp Bình quân gia quyền để tính đơn giá bình quân xuất kho, phương pháp này đơn giản dễ áp dụng, phù hợp với trình độ kế toán của cán bộ nhân viên kế toán.
Tuy nhiên bên cạnh những mặt làm được mà Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Đức Thịnh đã đạt được thì còn tồn tại một số mặt còn hạn chế đó là:
Công ty có rất nhiều chủng loại thành phẩm. Việc xác định giá trị thực tế của thành phẩm xuất kho cần phải chính xác, nhanh gon, kịp thời. Vì vậy, kế toán theo dõi thành phẩm xuất kho sẽ gặp nhiều khó khăn khi phải cùng lúc kiêm nhiệm nhiều phần hành kế toán.
Việc luân chuyển chứng từ liên quan đén tổng hợp thành phẩm chưa được thực hiện kịp thời, các chứng từ nay chỉ đến cuối tháng mới được luân chuyển lên phòng kế toán để theo dõi cả về số lượng và giá trị. Do vậy chưa theo sát được chặt chẽ tình hình biến động của thành phẩm hàng ngày, mặt khác công việc dồn nhiều vào cuối tháng gây khó khăn cho kế toán thành phẩm.
Kế toán tiêu thụ thành phẩm vẫn chưa theo dõi các tài khoản liên quan đến tiêu thụ thành phẩm trên cơ sở chi tiết các tài khoản. Do vậy việc theo dõi, đối chiếu giữa các sổ còn gặp nhiều khó khăn.
Việc tập hợp chi phí bán hàng cần được hạch toán cụ thể hơn (dựa vào các sổ kế toán, sổ chi tiết có liên quan) chọn tiêu thức phân bổ hợp lý không nên chi phí phát sinh đến đâu tập hợp và phân bổ đến đó. Việc hạch toán chính xác chi phí bán hàng cho từng mặt hàng cũng là một trong những căn cứ để xác định tính chính xác kết quả kinh doanh trong từng mặt hàng, để từ đó Công ty có hướng kinh doanh, sản phẩm những mặt hàng có doanh số cao hơn.
Việc theo dõi hàng chi tiết vật tư, thành phẩm ở 2 bộ phận công việc là:
Thủ kho căn cứ vào phiếu nhập kho, xuất kho, các chứng từ bán thành phẩm, hóa đơn kiêm phiếu xuất kho. Kế toán chi tiết căn cứ vào sổ chi tiết, các chứng từ Nhập-xuất, hóa đơn GTGT để ghi sổ chi tiết. Do đó việc đối chiếu số liệu giữa thủ kho và kế toán chi tiết được thực hiện trên dòng số tổng cộng vào cuối mỗi kỳ. Nếu có sự sai sót, chênh lệch thì việc tìm nguyên nhân sẽ gặp nhiều khó khăn và phức tạp.
Việc ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý, điều hành còn ít. Đặc biệt là ứng dụng vào công tác kế toán bởi vì bộ phận kế toán đang sử dụng phầm mềm kế toán do tự công ty tổ chức thiết kế nên chưa giảm tiện được công việc ghi chép cũng như in ấn hằng ngày nhất là trong việc ứng dụng để tập hợp chi phí giá thành sản xuất và tính giá thành sản phẩm chưa có phần mềm chuyên dụng.
Bên cạnh những hạn chế riêng của Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Đức Thịnh còn có những hạn chế chung của các doanh nghiệp trong thời điểm hiện nay đó là công ty chưa có một bộ phận kế toán Quản trị và phân tích về : Tài chính, thị trường, sản phẩm và hoạt động nội bộ của công ty, nhằm đánh giá một cách khoa học.
3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Đức Thịnh
Thứ nhất: Việc công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên là hoàn toàn đúng đắn và hợp lý, tuy nhiên công ty cần lưu ý phương pháp kế toán chi tiết hàng hóa theo phương pháp ghi thẻ song song. Đây là phương pháp đơn giản, dễ kiểm tra đối chiếu số liệu. Tuy nhiên, việc ghi chép giữa thủ kho và phòng kế toán về mặt số lượng mất nhiều thời gian, công sức. Công việc kiểm tra không thường xuyên mà chủ yếu vào cuối tháng, điều này làm hạn chế chức năng kiểm tra trong kế toán, do đó phương pháp này thường chỉ áp dụng với các doanh nghiệp có ít nghiệp vụ nhập xuất hàng hóa. Hiện nay do đặc thù công ty thì số lượng nghiệp vụ nhập, xuất nhiều nên việc áp dụng phương pháp này chưa hoàn toàn hợp lý. Công ty nên áp dụng phương pháp sổ số dư:
- ở kho: chỉ theo dõi về mặt số lượng.
- ở phòng kế toán: quản lý về mặt giá trị.
Phương pháp này giảm được khối lượng ghi chép hàng ngày, công việc kế toán được tiến hành đều đặn.
Thứ hai: Thành phẩm của công ty rất đa dạng về mẫu mã, chủng loại, kích thước nên việc tính giá vốn thành phẩm phải tính riêng với từng loại thành phẩm. Công ty tính giá xuất kho hàng hóa theo phương pháp bình quân gia quyền trở nên phức tạp tốn công sức, dễ nhầm lẫn và vẫn tồn tại những mặt hạn chế, không cho phép theo dõi kịp thời giá trị của thành phẩm xuất kho mà chỉ đến cuối tháng khi đã tập hợp đầy đủ số lượng thành phẩm nhập kho và xuất kho mới tính được giá vốn thành phẩm xuất kho nên không cung cấp kịp thời thông tin về giá vốn thành phẩm xuất kho. Vì vậy, Công ty nên có thể sử dụng một trong hai phương pháp tính giá thành phẩm thực tế xuất kho hiệu quả hơn đó là giá thực tế bình quân sau mỗi lần nhập hoặc Giá thực tế đích danh.
* Phương pháp giá thực tế bình quân sau mỗi lần nhập
Giá thực tế TP xuất kho = Giá đơn vị bình quân x Số lượng TP xuất kho sau mỗi lần nhập
Giá đơn vị Tổng giá thực tế của TP tồn sau lần nhập
bình quân sau =
mỗi lần nhập Tổng số lượng TP tồn sau mỗi lần nhập
Phương pháp giá thực tế bình quân sau mỗi lần nhập đã khắc phục được nhược điểm của phương pháp bình quân gia quyền, đó là sau mỗi lần nhập, xuất kế toán có thể biết được chính xác giá trị của thành phẩm xuất kho, từ đó cung cấp thông tin kịp thời chính xác đảm bảo cho công tác quản lý thành phẩm tốt hơn.
* Phương pháp tính giá thực tế đích danh có nghĩa là thành phẩm xuất lô nào thì tính giá theo giá nhập thực tế của lô hàng đó.
Thứ ba: Để phát triển thị trường và mạng lưới tiêu thụ thành phẩm do công ty sản xuât ra. Công ty đã đi chào hàng, tiếp thị, quảng cáo.. sản phẩm của mình ở trong và ngoài nước đồng thời gửi bán đại lý bán hộ, số hàng hóa này thực chất đã xuất đem đi gửi bán nhưng vì công ty không mở tài khoản 157-Hàng gửi bán nên kế toán vẫn theo dõi số hàng gửi bán này đang nằm trong kho của công ty, vì vậy kế toán nên mở các sổ chi tiết riêng cho thành phẩm gửi đi bán đó tương ứng với tài khoản 157- hàng gửi bán để theo dõi tình hình thành phẩm gửi bán,giới thiệu sản phẩm…. đã được tiêu thụ hay tiêu thụ nhanh hay chậm.
Thứ tư: Trường hợp sản phẩm xuất dùng nội bộ (dùng để quảng cáo, chào hàng, giới thiệu sản phẩm….) Công ty hiện nay vẫn đang hạch toán vào TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”. Theo em, Công ty nên hạch toán vào TK 512 “Doanh thu nội bộ” để phản ánh các nghiệp vụ tiêu thụ nội bộ theo quy định.
Thứ năm: Việc xác định kết quả tiêu thụ, kế toán cần tính toán tách riêng kết quả kinh doanh của từng loại, từng danh điểm thành phẩm để đưa ra những quyết định đúng đắn về chính sách giá cả, cơ cấu thành phẩm sản xuất trong tổng số thành phẩm tiêu thụ tại công ty.
Thứ sáu: Đối với thành phẩm đã bán nhưng kém chất lượng không đúng với thiết kế, quy cách, phẩm chất, chất lượng ... là nguyên nhân dẫn đến các khoản giảm trừ như giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, ... công ty nên có biện pháp điều chỉnh hợp lý để tránh tổn thất,làm giảm lợi nhuận của công ty.
Thứ bảy : Thành phẩm xuất bán của công ty hiện nay chỉ mới xác định được doanh thu trừ giá vốn để tính ra lãi gộp của từng loại, từng danh điểm thành phẩm chứ chưa xác định được cụ thể lãi ròng của từng loại, từng danh điểm thành phẩm , việc phân bổ chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp chưa được phân bổ cụ thể, chi tiết cho từng loại, từng danh điểm thành phẩm. Để xác định được điểm hoà vốn và lãi lỗ của từng mặt hàng giúp Công ty xác định được phương hướng kinh doanh trong thời gian tiếp theo, Công ty nên tập hợp chi phí phân bổ cho từng mặt hàng để tính ra kết quả kinh doanh của từng mặt hàng. Từ đó Công ty có thể biết được mặt hàng nào có lợi nhuận cao hơn để tiếp tục kinh doanh. Theo em, Công ty nên cử kế toán theo dõi chi tiết chi phí Bán hàng và chi phí QLDN để cuối tháng phân bổ theo giá vốn hàng bán cho từng mặt hàng và mở sổ theo dõi xác định kết quả kinh doanh từng mặt hàng đi tiêu thụ.
Thứ tám: Hiện nay ở Công ty đã thực hiện chính sách chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán cho khách hàng, tuy nhiên ở Công ty chưa sử dụng chính sách chiết khấu thanh toán. Theo em để thúc đẩy nhanh hơn nữa quá trình thanh toán, Công ty có thể đưa ra các mức chiết khấu thanh toán cho khách hàng. Nghĩa là nếu khách hàng trả tiền ngay sẽ được hưởng mức chiết khấu thanh toán cao, nếu không sẽ không được hưởng mức chiết khấu này. Việc xác định tỷ lệ chiết khấu thanh toán được đặt trong mối quan hệ với lãi suất ngân hàng. Hiện nay do Công ty vẫn còn phải vay vốn ngân hàng để hoạt động do đó mức chiết khấu thanh toán phải nhỏ hơn mức lãi suất của ngân hàng đồng thời phải lớn hơn tỷ lệ lãi suất tiền gửi, nếu không khách hàng sẽ gửi tiền vào ngân hàng để hưởng lãi và trả chậm cho Công ty. Với những khách hàng nợ quá hạn, Công ty có thể tính lãi trên phần trả chậm cao hơn lãi suất vay vốn ngân hàng.
Việc sử dụng chiết khấu thanh toán làm tăng chi phí của Công ty song cũng giúp Công ty thu hồi được vốn nhanh hơn,tránh bị đọng vốn,làm giảm khoản chi phí lãi suất do đi vay ngân hàng. Công ty cần xem xét mối quan hệ giữa chi phí và lợi ích mà công cụ này mang lại để có thể sử dụng linh hoạt, góp phần tăng hiệu quả kinh doanh.
KẾT LUẬN
Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh trong các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh là một bộ phận cấu thành hệ thống kế toán doanh nghiệp, luôn giữ một vị trí, vai trò quan trọng, đặc biệt đối với các doanh nghiệp như Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Đức Thịnh. Các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh với chức năng sản xuất sản phẩm, tạo ra những sản phẩm mới phục vụ cho nhu cầu của xã hội. Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Đức Thịnh ra đời và phát triển cùng với những điều kiện thuận lợi và khó khăn của nền kinh tế thị trường, tồn tại nhiều hạn chế đòi hỏi nhà quản lý phải tìm ra những giải pháp tốt nhất để tổ chức hạch toán kế toán một cách chính xác, khoa học, ngày càng hoàn thiện hơn
Với điều kiện nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam hiện nay mọi loại hình tiêu thụ, hình thức thanh toán, cơ chế chính sách áp dụng trong tiêu thụ ….đều đa dạng hóa đòi hỏi mọi công ty, mọi doanh nghiệp luôn phải tìm tòi để hoàn thiện kế toán phần hành tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh từ việc hoàn thiện chứng từ,sổ sách….đến phương pháp kế toán. Tất cả đều nhằm một mục đích hướng tới những thông tin kinh tế chính xác, hiệu quả của việc sử dụng thông tin và các quyết định quản trị mà nhà quản trị đưa ra
Sau gần ba tháng thực tập tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Đức Thịnh căn cứ vào thực trạng công tác kế toán của công ty với những kiến thức chuyên môn nghiệp vụ kế toán đã được học tại Trường Đại học Kinh Tế Quốc Dân Hà Nội em đã mạnh dạn đưa ra một số ý kiến chủ quan, một số giải pháp hoàn thiện về tổ chức công tác kế toán và kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty như trên với mong muốn Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Đức Thịnh sẽ ngày càng thành công và đạt hiệu quả cao trong hoạt động sản xuất kinh doanh của mình nói chung và công tác kế toán nói riêng.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn Giảng viên.Tiến sĩ: Nguyễn Thị Phương Hoa cùng các Giảng viên trong khoa Kế toán- Kiểm toán và tập thể Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Đức Thịnh đã tạo điều kiện và giúp đỡ em hoàn thành nội dung bản chuyên đề thực tập này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hưng yên, ngày 07 tháng 5 năm 2009
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Văn Hanh
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PGS.TS Đặng Thị Loan.2006.Giáo trình kế toán tài chính doanh nghiệp. NXB Đại học Kinh tế Quốc Dân.
Bộ Tài Chính. 2006.Chế độ kế toán doanh nghiệp. NXB Tài Chính
Bộ Tài Chính.2005.Chuẩn mực kế toán Việt Nam. NXB Tài Chính
Văn phòng Quốc Hội.2003.Luật kế toán. NXB LĐ-XH
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Kế toán tiêu thụ và Xác định kết quả Kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Đức Thịnh.doc