Đề tài Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Trần Hà

Trong bất kỳ doanh nghiệp nào, vấn đề lợi nhuận luôn là vấn đề quan trọng nhất, quyết định sự tồn tại và phát triển của mỗi doanh nghiệp. Chính vì vậy, các chiến lược kinh doanh của mỗi doanh nghiệp luôn xoay quanh, tập trung vào việc nâng cao khả năng cạnh tranh và hiệu quả. Thực tế đã cho thấy, để tồn tại và phát triển thì phải nhanh chóng đáp ứng nhu cầu thị trường “bán những hàng hóa mà thị trường cần”. Đồng thời, cùng với sự ra đời của nền kinh tế thị trường đã tạo điều kiện cho các doanh nghiệp thương mại phát triển. Quá trình kinh doanh thương mại là quá trình lưu thông hàng hoá trên thị trường, nó bao gồm ba giai đoạn: mua hàng vào; dự trữ và tiêu thụ thông qua khâu chế biến làm thay đổi hình thái vật chất của hàng hoá. Như vậy, hoạt động tiêu thụ là khâu cuối cùng có tính chất quyết định của cả quá trình kinh doanh. Việc bán hàng có thuận lợi mới tạo điều kiện cho kế hoạch mua hàng và dự trữ. Muốn hoạt động tiêu thụ diễn ra một cách thuận lợi, mỗi doanh nghiệp phải có chiến lược tiêu thụ một cách hợp lý. Bên cạnh đó, tổ chức công tác kế toán tốt là một trong những yếu tố tạo nên sự hiệu quả. Việc đánh giá cao vai trò của công tác kế toán tiêu thụ hàng hoá cũng như xác định kết quả tiêu thụ tạo điều kiện cung cấp thông tin chính xác, kịp thời cho nhà quản lý có thể đưa ra những chiến lược kinh doanh phù hợp, từ đó nâng cao sự cạnh tranh và hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Trước nhận thức về tầm quan trọng của việc tiêu thụ hàng hoá nên trong thời gian kiến tập, em đã có cơ hội quan sát công việc kế toán, đặc biệt công tác kế toán tiêu thụ tại Công ty.Tuy nhiên, do đây là lần đầu tiên tiếp xúc với việc tìm hiểu và công việc thực tế và hạn chế về nhận thức nên không thể tránh khỏi những thiếu sót trong quá trình tìm hiểu, trình bày và đánh giá về Công ty TNHH Trần Hà nên rất mong được sự đóng góp của các thầy cô! CHƯƠNG I. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH TRẦN HÀ I. Quá trình hình thành và phát triển công ty 1 Giới thiệu khái quát về công ty TNHH Trần Hà Đất nước ta ngày càng phát triển, và bằng chứng cho điều đó là nước ta đã là thành viên của WTO – Tổ chức Thương Mại Thế Giới. Cùng nghĩa với vấn đề đó là sự đô thị hóa cũng sẽ diễn ra rất mạnh mẽ, nhiều ngôi nhà cao tầng sẽ mọc lên, cơ sở hạ tầng được xây lắp, chính vì thế nhu cầu thị trường về vấn đề nguyên vật liệu xây dựng rất cao. Nhận thấy được thị trường có tiềm năng phát triển, tạo điều kiện thuận lợi cho việc kinh doanh đạt hiệu quả cao nên công ty TNHH Trần Hà được thành lập vả chuyên cung cấp nguyên vật liệu xây dựng. Công ty cổ phần thương mại Lạng Sơn là một doanh nghiệp tư nhân được thành lập ngày theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số .do sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Tây Ninh cấp ngày với tên gọi -Tên giao dịch Việt Nam :CÔNG TY TNHH TRẦN HÀ -Tên viết tắt: T&H, LTD. -Trụ sở : 28/3 Ấp Gia Lộc, Huyện Trảng Bàng, Tỉnh Tây Ninh -Điện thọai: 066.3814290 -Mã số thuế: 0107414970 2 Đặc điểm về vốn · Vốn điều lệ của Công ty tại thời điểm thành lập công ty cổ phần được xác định là: 20 tỷ đồng Việt Nam · Vốn điều lệ của công ty được hạch toán thống nhất bằng đơn vị đồng Việt Nam, việc góp vốn có thể bằng tiền Việt Nam, ngoại tệ hoặc bằng hiện vật. · Với số vốn điều lệ của công ty TNHH Trần Hà tại thời điểm thành lập là: 20.000.000.000 đồng ( 20 tỷ đồng). Trong đó: · Vốn góp bằng tiền Việt Nam : 20 tỷ đồng · Vốn góp bằng ngoại tệ: 0 · Vốn góp bằng hiện vật: 0 II. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty 1 Chức năng Ngoài ngành nghề kinh doanh chính là cung cấp nguyên vật liệu xây dựng, cho thuê các trang thiết bị trong ngành xây dựng thì công ty Trần Hà còn kinh doanh thêm một số ngành khác như: - Kinh doanh các loại xăng dầu; - Mua bán giống cây trồng, vật nuôi các loại; - Mua bán vật tư và các thiết bị ngành y tế giáo dục; - Chuyên lắp đặt thi công các công trình nhà cửa, kiến trúc. - Kinh doanh khách sạn. 2 Nhiệm vụ Để đảm bảo thực hiện các chức năng trên Công ty đã đề ra một số nhiệm vụ trước mắt và lâu dài sau : -Hoàn thành các chỉ tiêu đã đặt ra. -Tiến hành kinh doanh đúng pháp luật, có nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước thực hiện nghiêm chỉnh các hợp đồng kinh tế, hợp đồng mua bán các văn bản mà Công ty đã ký kết. -Không ngừng cải thiện điều kiện lao động và đời sống của cán bộ công nhân viên chức nhằm nâng cao năng suất lao động hiệu quả kinh tế, đảm bảo các chế độ BHYT, BHXH. -Mở rộng các mặt hàng kinh doanh, lĩnh vực kinh doanh. -Đổi mới phương thức kinh doanh, đào tạo cán bộ kinh doanh có đủ trình độ và khả năng. 3 Quyền hạn -Tạo điều kiện cho công ty, áp dụng các biện pháp có hiệu quả để nâng cao kết quả kinh doanh và thực hiện theo kế hoạch đã đề ra. -Công ty hạch toán độc lập đảm bảo chấp hành nghiêm chỉnh các nguyên tắc của chế độ kế toán hiện hành. -Tự tạo nhiệm vụ, sử dụng nhân viên theo đúng mục đích và có hiệu quả để đảm bảo tự trang trải về mặt tài chính, đảm bảo vốn phục vụ cho hoạt động của Công ty không ngừng trệ. -Đổi mới phương thức kinh doanh, đào tạo cán bộ kinh doanh có đủ trình độ và khả năng.

doc50 trang | Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2618 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Trần Hà, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
rên Công ty đã đề ra một số nhiệm vụ trước mắt và lâu dài sau : -Hoàn thành các chỉ tiêu đã đặt ra. -Tiến hành kinh doanh đúng pháp luật, có nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước thực hiện nghiêm chỉnh các hợp đồng kinh tế, hợp đồng mua bán các văn bản mà Công ty đã ký kết. -Không ngừng cải thiện điều kiện lao động và đời sống của cán bộ công nhân viên chức nhằm nâng cao năng suất lao động hiệu quả kinh tế, đảm bảo các chế độ BHYT, BHXH. -Mở rộng các mặt hàng kinh doanh, lĩnh vực kinh doanh. -Đổi mới phương thức kinh doanh, đào tạo cán bộ kinh doanh có đủ trình độ và khả năng. Quyền hạn -Tạo điều kiện cho công ty, áp dụng các biện pháp có hiệu quả để nâng cao kết quả kinh doanh và thực hiện theo kế hoạch đã đề ra. -Công ty hạch toán độc lập đảm bảo chấp hành nghiêm chỉnh các nguyên tắc của chế độ kế toán hiện hành. -Tự tạo nhiệm vụ, sử dụng nhân viên theo đúng mục đích và có hiệu quả để đảm bảo tự trang trải về mặt tài chính, đảm bảo vốn phục vụ cho hoạt động của Công ty không ngừng trệ. -Đổi mới phương thức kinh doanh, đào tạo cán bộ kinh doanh có đủ trình độ và khả năng. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty Tổ chức bộ máy quản lý của công ty PHÒNG QUẢN LÝ NHÂN SỰ PHÒNG TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH PHÒNG KINH DOANH PHÒNG KẾ TOÁN TÀI CHÍNH PHÓ GIÁM ĐỐC 1 GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC 2 Sơ đồ 1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH TRẦN HÀ Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban Giám đốc Người chịu trách nhiệm trước nhà nước tức là phải có trách nhiệm phát triển và bảo toàn vốn, là người đứng đầu doanh nghiệp và lãnh đạo doanh nghiệp và các phòng ban. Phó giám đốc 1 Phụ trách kinh doanh, tham gia giám sát chỉ đạo các phòng ban và thực hiện các hợp đồng kinh tế với các đối tác. Phó giám đốc 2 Phụ trách kinh doanh các mặt hàng, chỉ đạo các phòng và các cửa hàng thương mại. Phòng quản lý nhân sự -Quản lý các hồ sơ nhân sự toàn công ty, giải pháp các thủ tục về chế độ tuyển dụng, thôi việc, bổ nhiệm, miễn nhiệm, kỷ luật, khen thưởng, tiền lương, hưu trí... v.v. -Quản lý tình hình nhân viên của doanh nghiệp -Năm bắt được tâm tư nguyện vọng của các nhân viên để tham mưu cho cấp trên -Có kế hoạch sử dung lao động hợp lý mang lại hiệu quả cao. Phòng kế toán – tài chính -Tổ chức hạch toán kế toán toàn bộ HĐKD của Công ty theo đúng pháp luật kinh tế của Nhà nước. -Lập báo cáo tổ chức thống kê phương thức HĐKD để phục vụ cho kiểm toán thực hiện kế hoạch của Công ty. -Ghi chép, phản ánh chính xác kịp thời và có hệ thống sự diễn biến các nguồn vốn, giải pháp các nguồn vốn phục vụ cho KD của Công ty. -Theo dõi công nợ của công ty, phản ánh và đề xuất các kế hoạch thu, chi tiền mặt và các hình thức thanh toán khác.Thực hiện quyết toán thuế quý, 6 tháng, năm đúng thời gian. Thực hiện tốt các công tác hạch toán kế toán giúp GĐ Công ty quản lý chặt chẽ NVKD. -Quản lý và lưu giữ chặt chẽ các sổ sách, chứng từ, tài liệu thuộc lĩnh vực tài chính của Công ty, xây đựng kế hoạch bồi thường nghiệp vụ thống kê, kế toán cho đội ngũ cán bộ làm công tác kế toán của công ty. Phòng kinh doanh -Hướng dẫn và chỉ đạo đơn vị thuộc xây dựng kế hoạch năm, kế hoạch dài hạn và tổng hợp các báo cáo về tình hình KD trong toàn Công ty. -Phối hợp cùng các phòng ban trong Công ty XD và tổ trức thực hiện có hiệu quả các kế hoạch sử dụng vốn hàng hoá, kế hoạch tiếp thị, liên doanh liên kết đầu tư xây dựng cơ bản... -Trực tiếp triển khai và hướng dẫn các đơn vị thực hiện các kế hoạch KD nội địa, XNK, liên kết, kinh tế xây dựng cơ bản... -Chuẩn bị các thủ tục giúp Giám đốc Công ty giao kế hoạch và xét duyệt hoàn thành kế hoạch hàng năm của các đơn vị trực thuộc. -Quản lý chặt chẽ các hoạt động kinh tế, tài liệu sổ sách chuyên môn nghiệp vụ của các phòng ban đang thực hiện. Phòng tổ chức - hành chính -Tham mưu cho Giám đốc công ty về tổ chức bộ máy KD và bố trí nhân sự phù hợp với yêu cầu phát triển của công ty. -Xây dựng chương trình, kế hoạch quy hoạch cán bộ, tham mưu cho Giám đốc định việc đề bạc, miễn nhiệm và phân công các cán bộ lãnh đạo và quản lý Công ty thuộc thẩm quyền của Giám đốc Công ty . -Quản lý các hoạt động lao động, tiền lương cùng với phòng kế toán xây dựng công quỹ tiền lương, các định mức về lao động tiền lương trong toàn Công ty . -Quản lý công văn giấy tờ sổ sách hành chính và con dấu. Thực hiện việc lưu trữ các tài liệu trong Công ty. -Xây dựng các nội quy, quy chế làm việc, lao động trong Công ty, xây dựng các chương trình làm việc, giao ban, hội họp theo định kỳ hoặc bất thường. -Thực hiện các công tác về đoàn thể thanh tra, bảo vệ nội bộ, bảo vệ môi sinh, môi trường, phòng cháy chữa cháy trong toàn Công ty. Đặc điểm tổ chức của bộ máy kế toán Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán Phòng kế toán tài chính của Công ty gồm 5 người được tổ chức theo mô hình kế toán tập trung như sau: KẾ TOÁN TRƯỞNG KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN, CÁC KHOẢN THANH TOÁN KẾ TOÁN TIÊU THỤ KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG KẾ TOÁN TSCĐ, CCDC Sơ đồ 2 : Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty TNHH TRẦN HÀ Nhiệm vụ của từng phần hành kế toán Đứng đầu phòng kế toán là kế toán trưởng và các nhân viên kế toán phụ trách từng phần hành kế toán cụ thể, công việc của từng kế toán được phân công cụ thể như sau: Kế toán trưởng Chịu trách nhiệm điều hành chung công tác tổ chức kế toán của Công ty. Là người trực tiếp thông tin lên Giám đốc và cơ quan Nhà nước có thẩm quyền và chịu trách nhiệm về các thông số số liệu báo cáo, giúp Giám đốc lập các phương án tự chủ tài chính. Kế toán vốn bằng tiền và thanh toán -Kế toán căn cứ vào nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kiểm tra đối chiếu chứng từ, đảm bảo tính chính xác và trung thực của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, trên cơ sở chứng từ phải đáp ứng đầy đủ các yêu cầu theo quy định về chứng từ kế toán của bộ tài chính quy định. Sau đố, tiến hành lập chứng từ thanh toán trình kế toán trưởng và lãnh đạo duyệt. -Ghi chép tổng hợp và chi tiết các tài khoản vay, công nợ. Làm công tác thanh toán quốc tế, kiểm tra và hoàn chỉnh các bộ chứng từ thanh toán gửi ra ngân hàng. Kế toán tài sản cố định Chấp hàng nghiêm chỉnh các qui định của pháp luật về việc mua sắm. sử dụng, nhượng bán, thanh lý TSCĐ. Phải mở sổ chi tiết theo dõi từng loại TSCĐ, lập bảng tính phân bổ khấu hao TSCĐ. Theo dõi tình hình biến động TSCĐ theo các chỉ tiêu phù hợp. Theo dõi sát sao sự thuyên chuyển TSCĐ giữa các nghiệp vụ để tính đúng, tính đủ chi phí khấu hao TSCĐ một cách thích hợp theo phương pháp đã chọn. Kế toán tiêu thụ -Ghi chép hạch toán nghiệp vụ kinh tế phát sinh về tình hình tiêu thụ: doanh thu bán hàng, giá vốn hàng bán, CPBH, … của công ty -Theo dõi tình hình thanh toán với khách hàng, các khoản nợ phải trả, các khoản doanh thu, phân tích tình hình tiêu thụ. Kế toán hàng tồn kho Quản lý ghi chép về tình hình xuất nhập hàng hóa của doanh nghiệp, đồng thời cuối kỳ phải kiểm kê theo phương pháp đã chọn. Kế toán tiền lương -Tổ chức kiểm tra ghi chep số lượng lao động, thời gian lao động, khối lượng công việc, kết quả lao động của từng người. -Tính tiền lương BHXH phải trả cho từng người đúng chế dộ quy định, tính toán chính xác chi phí tiền lương, các khoản trích lương phân bổ cho từng đối tượng hạch toán chi phí. -Lập báo cáo về lao động tiền lương, BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN phân tích tình hình lao động, tình hình thực hiện quỹ lương. Đặc điểm tổ chức hạch toán kế toán Chính sách kế toán chung Chế độ kế toán chung do Bộ Tài Chính ban hành đã được cụ thể hóa vào công ty như sau: -Hình thức ghi sổ kế toán: hình thức kế toán mà áp dụng cho công ty là hình thức Nhật ký chung -Niên độ kế toán của Công ty là một năm dương lịch, bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 hàng năm. -Đơn vị tiền tệ VNĐ (Việt Nam Đồng) là đơn vị tiền tệ được sử dụng thống nhất trong hạch toán kế toán của Công ty. -Phương pháp kế toán TSCĐ: nguyên giá TSCĐ được xác định theo đúng nguyên giá thực tế và khấu hao TSCĐ được xác định theo phương pháp khấu hao bình quân theo thời gian. -Phương pháp kế toán hàng tồn kho: phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho cuối kỳ là theo phương pháp kiểm kê định kỳ. Phương pháp hạch toán hàng tồn kho được áp dụng là kê khai thường xuyên. -Phương pháp tính thuế GTGT: công ty tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Chính sách kế toán cụ thể SỔ CÁI SỔ NHẬT KÝ ĐẶC BIỆT SỔ CHI TIẾT SỔ NHẬT KÝ CHUNG BẢNG CÂN ĐỐI TÀI KHOẢN BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT BÁO CÁO TÀI CHÍNH CHỨNG TỪ GỐC Thực tế tại công ty TRẦN HÀ, hình thức ghi sổ được áp dụng theo hình thức kế toán“ nhật ký chung ”. Quy trình ghi sổ như sau: SỔ QUỸ Ghi hằng ngày Ghi vào cuối tháng Đối chiếu kiểm tra Sơ đồ 3: Quy trình ghi sổ kế toán theo hình thức “Nhật ký chung” Trình tự ghi sổ: Hằng ngày, căn cứ vào chứng từ gốc đã kiểm tra định khoản nghiệp vào sổ nhật ký chung để ghi vào sổ cái. Nếu dùng sổ nhật ký đặc biệt thì hằng ngày căn cứ vào các chứng từ gốc ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào các sổ nhật ký đặc biệt có liên quan , định kỳ hoặc cuối tháng tổng hợp các nghiệp vụ trên sổ nhật ký đặc biệt và lấy số liệu tổng hợp ghi một lần vào sổ cái và lấy số liệu của sổ cái ghi vào bảng cân đối tài khoản và các tài khoản tổng hợp. -Sổ nhật ký chung: Dùng để phản ánh toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty theo trật tự thời gian. -Sổ cái: Được mở cho các tài khoản cấp 1 để cuối kỳ tổng hợp lên bảng cân đối tài khoản và các báo cáo tài chính. -Sổ chi tiết: Được mở cho tất cả các tài khoản cấp 1 theo dõi chi tiết nhằm đáp ứng nhu cầu quản lý kinh tế tài chính nội bộ tại doanh nghiệp. Vận dụng chế độ kế toán vào hệ thống tài khoản Theo qui định chung mọi DN có đăng ký kinh doanh khi vận dụng hệ thống tài khoản thì TK cấp 1, cấp 2 do Nhà Nước ban hành, không được tự định ra hai loại TK này. Thực tế, công ty TNHH TRẦN HÀ sử dụng hệ thống tài khoản theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ban hành ngày 20/03/2006. Nhìn chung hệ thống tài khoản của công ty đều tuân theo chế độ kế toán đã ban hành, và chi tiết tới các tài khoản cấp 2, cấp 3 để phù hợp với đặc điểm sản xuất, kinh doanh, yêu cầu quản lý của Công ty và phù hợp với nội dung, kết cấu và phương pháp hạch toán của tài khoản tổng hợp tương ứng, kế toán rất linh hoạt trong việc sử dung tài khoản dựa trên nền cơ sở là tài khoản cấp 2, 3; ví dụ như khi hàng gạch men nhập về kho kế toán ghi 1560372I, 1560373II, .., tức là gạch men là hàng hóa chỉ cần thêm vào sau tài khoản mã lô hàng 0372, 0373 và loại I, II của gạch men. Hệ thống chứng từ Tại công ty, các chứng từ chủ yếu được sử dụng: phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, phiếu thu, phiếu chi,giấy báo có giấy báo nợ của ngân hàng, hóa đơn giá trị gia tăng … KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TRẦN HÀ Kế toán tiêu thụ hàng hóa Nội dung Công ty TNHH TRẦN HÀ là một doanh nghiệp kinh doanh đa ngành nghề, do đó các mặt hàng tại Công ty rất đa dạng, bao gồm các ngành sau: Nhóm ngành xây dựng: mua bán nguyên vật liệu xây dựng, lắp đặt thi công các công trình, kiến trúc, cho thuê trang thiết bị xây dựng, … Nhóm dịch vụ: kinh doanh dịch vụ khách sạn. Nhóm hàng khác: kinh doanh mua bán giống vật nuôi cây trồng, kinh doanh xăng dầu, vật tư thiết bị giáo dục, … Đối với những mặt hàng xây dựng thì nguồn nhập chủ yếu từ thu mua trực tiếp các tổ chức sản xuất kinh doanh trong nước. Sau khi thu mua hàng hoá từ các tổ chức kinh doanh trong nước, Công ty sẽ chuyển về kho, hoặc yêu cầu các tổ chức kinh doanh chuyển hàng đến địa điểm bán. Số tiền hàng mua sẽ được thanh toán trên cơ sở Hoá đơn GTGT và Hợp đồng kinh tế đã ký kết, có thể là trả trước (tạm ứng, đặt cọc), trả ngay sau khi nhận hàng hoặc trả chậm trong khoảng thời gian đã thoả thuận theo Hợp đồng. Khi bán hàng thì kế toán xuất hóa đơn GTGT gồm có 3 liên: Liên 1: Lưu trong cuốn hóa đơn gốc Liên 2: Giao cho khách hàng Liên 3: Lưu tại phòng kế toán để hạch toán Trình tự luân chuyển chứng từ Phòng kinh doanh nhận đơn đặt hàng của khách hàng, tiếp theo phòng kinh doanh lấy phiếu xuất kho yêu cầu phòng kế toán xuất hóa đơn bán hàng . phong kế toán lập hóa đơn mang đến Giám đốc ký, kế toán chuyển hóa đơn đến kho yêu cầu thủ kho xuất hàng . Tài khoản sử dụng Tài khoản 511: doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ TK 511: được dùng để phản ánh doanh thu bán hàng thực tế của doanh nghiệp đã thực hiện trong kỳ kế toán và các khoản giảm trừ doanh thu, số tiền hạch toán vào tài khoản doanh thu khong bao gồm thuế GTGT. Kết cấu TK 511 +Bên nợ: Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu và thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp phải nộp tính trên doanh thu bán hàng thực tế của doanh nghiệp trong kỳ. Các khoản giảm giá hàng bán Trị giá của hàng bán bị trả lại. Các khoản chiết khấu thương mại Kết chuyển doanh thu bán hàng thuần sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh +Bên có: Doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ của công ty thực hiện trong kỳ kế toán Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh Nghiệp vụ 1: Ngày 02 tháng 10 năm 2009, căn cứ vào phiếu xuât kho số 13/10 ngày 02 tháng 10 năm 2009 xuất bán 200 bao xi măng FICO TÂY NINH cho công ty xây dựng số 1 với giá bán chưa thuế 65000 , thuế GTGT 10%. Người mua chưa thanh toán. Theo hóa đơn GTGT số 0049933. Chi phí vận chuyển đến công ty người mua là 220.000 đồng đã bao gồm thuế GTGT 10%, chi tiền mặt để trả và tính vào chi phí bán hàng.theo phiếu chi số 125834. Định khoản nghiệp vụ: căn cứ vào chứng từ, kế toán hạch toán: Nợ TK 131 : 14.300.000 Có TK 511: 13.000.000 Có TK 33311:1.300.000 Nghiệp vụ 2: Ngày 5 tháng 10 năm 2009, căn cứ phiếu xuất kho số 28/10 xuất ngày 5 tháng 10 năm 2009, xuất bán cho công ty cổ phần PHI HỔ, 920 thùng gạch lát loại I (A), màu sáng, loại 11 , giá bán chưa thuế 78.000 , thuế GTGT 10%. Người bán thanh toán bằng tiền mặt. Theo hóa đơn số GTGT số 0049941, ngày 5 tháng 10 năm 2009 Định khoản : Kế toán căn cứ vào chứng từ, hạch toán như sau: Nợ TK 111: 78.936.000 Có TK 511: 71.760.000 Có TK 33311: 7.176.000 Nghiệp vụ 3: Ngày 5 tháng 10 năm 2009, căn cứ vào phiếu xuất kho số 29/10 xuất kho ngày 5 tháng 10 năm 2009, xuất bán700 thùng gạch ốp lát loại (I), màu đặc biệt, giá bán 89.000 , thuế GTGT 10%. Công ty VISARIM chấp nhận thanh toán, theo HĐ số 0049942, ngày 5 tháng 10 năm 2009 Định khoản nghiệp vụ: căn cứ vào chứng từ, kế toán hạch toán như sau: Nợ TK 131: 68.530.000 Có TK 511: 62.300.000 Có TK 33311:6.230.000 Nghiệp vụ 4: Ngày 7 tháng 10 năm 2009 , căn cứ vào phiếu xuất kho số 39/10 ngày7 tháng 10 năm 2009 , xuất bán 500 m3 đá loại 1x2, giá bán 110.000 , thuế GTGT 10%. Công ty TNHH xây dựng số 1 chấp nhận thanh toán theo HĐ số 049952, ngày 7 tháng 10 năm 2009. Định khoản nghiệp vụ: căn cứ vào hóa đơn , kế toán hạch toán như sau: Nợ TK 131: 60.500.000 Có TK 511: 55.000.000 Có TK 33311: 5.500.000 Nghiệp vụ 5: Ngày 12 tháng 10 năm2009, phiếu xuất kho số 50/10 xuất ngày 12 tháng 10 năm 2009, xuất bán cho công ty TM&DV NGỌC MAI 600 thùng sơn cửa màu xanh biển loại 1.25 lít nhãn hàng Dulux, giá chưa thuế 250.000 , thuế 10%, công ty TM&DV NGỌC MAI thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng, ngân hàng gửi giấy báo Có số 347 ngày 12 tháng 10 năm 2009. Hóa đơn GTGT số 049970 xuất ngày 12 tháng 10 năm 2009. Định khoản: căn cứ vào hóa đơn kế toán hạch toán như sau: Nợ TK 112: 165.000.000 Có TK 511: 150.000.000 Có TK 33311:15.000.000 Nghiệp vụ 6: Ngày 14 tháng 10 năm 2009 , phiếu xuất kho số 59/10 xuất ngày 14 tháng 10 năm 2009, bán cho công ty xây dựng số 1, 60 thùng bột trét tường nội thất Dulux Weather shield putty A502- 2931 có giá là 261.000 , thuế GTGT 10%. Công ty thanh toán bằng tiền mặt theo hóa đơn GTGT số 049987. Định khoản : căn cứ vào hóa đơn , kế toán hạch toán: Nợ TK 111 : 17.226.000 Có TK 511 : 15.660.000 Có TK 33311:1.566.000 -Tổng doanh thu trong tháng 10 năm 2009 của công ty TNHH Trần Hà là 3.145.278.000 đồng -Trong tháng 10 năm 2009 công ty có phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu là 165.978.000 đồng. HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG HÓA ĐƠN Mẫu số: 01GTKT-3LL GIÁ TRỊ GIA TĂNG PG/2009N Liên 1: Lưu 0049933 Ngày 02 tháng 10 năm 2009 1 0 07 3 7 9 3 3 0 7 1 0 0 4 7 9 41 7 1 0 Đơn vị bán hàng :.Công ty TNHH Trần Hà Địa chỉ: 28/3 ấp Gia Lộc , huyện Trảng Bàng , tỉnh Tây Ninh Số tài khoản: Điện thoại: Mã số: Họ và tên người mua hàng:NGÔ HOÀNG ĐĂNG Tên đơn vị: Công ty Xây dựng số 1 Số tài khoản: Hình thức thanh toán:C K Mã số: STT Tên hàng hóa dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3= 1x2 1 Xuất bán xi-măng Bao 200 65.000 13.000.000 Cộng tiền hàng : 13.000.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT:1.300.000 Tổng cộng tiền thanh toán 14.300.000 Số tiền viết bằng chữ: mười bốn triệu ba trăm đồng chẵn Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (ký,ghi rõ họ tên) ( ký ghi rõ họ tên) (ký, đóng dấu ghi rõ họ tên) (ĐÃ KÝ) (ĐÃ KÝ ) ( ĐÃ KÝ, ĐÓNG DẤU) Ngô Hoàng Đăng Lê Thu Trang Đoàn Xuân Khánh Căn cứ vào hóa đơn GTGT, kế toán hạch toán vào sổ nhật ký chung như sau: Tên công ty: Công ty TNHH Trần Hà Địa chỉ : 28/3ấp Gia Lộc, huyện Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh Điện thoại: 066.3814290 . SỔ NHẬT KÝ CHUNG Trang: Đvt: Đ Ngày tháng ghi sổ Chứng từ DIỄN GIẢI Đã ghi sổ cái Số hiệu tài khoản Số phát sinh số Ngày tháng Nợ Có Số trang trước chuyển sang Số phát sinh trong kỳ …………….. 02/10 HĐ049933 02/10 Phản ánh doanh thu x 112 14,300,000 x 511 13,000,000 x 33311 1,300,000 5/10 HĐ049941 5/10 Phản ánh doanh thu x 111 78,936,000 x 511 71,760,000 x 33311 7,160,000 HĐ049942 5/10 Phản ánh doanh thu x 131 68,530,000 x 511 62,300,000 x 33311 6,230,000 7/10 HĐ049952 7/10 Phản ánh doanh thu x 131 60,000,000 x 511 55,000,000 x 33311 5,000,000 12/10 HĐ049970 12/10 Phản ánh doanh thu x 112 165,000,000 x 511 150,000,000 x 33311 15,000,000 14/10 HĐ049987 14/10 Phản ánh doanh thu x 111 17,226,000 x 511 15,660,000 x 33311 1,566,000 ……………… ……………… Cộng chuyển sang trang sau Ngày 31/10/2009 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc Căn cứ vào sổ nhật ký chung kế toán hạch toán vào sổ cái như sau: Tên công ty: Công ty TNHH Trần Hà Địa chỉ :28/3 ấp Gia Lộc, huyện Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh Điện thoại: 066.3814290 . Sổ cái Tài khoản: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Số hiệu: 511 Năm: 2009  Đvt: Đ Ngày tháng ghi sổ Chứng từ DIỄN GIẢI Trang nhật ký TK đối ứng Số phát sinh Số Ngày tháng Nợ Có Số phát sinh trong kỳ 2/10 HĐ049933 2/10 Bán hàng cho Công ty xây dựng số 1 112 13,000,000 5/10 HĐ049941 5/10 Bán hàng cho Công ty cổ phần PHI HỔ 111 71,760,000 HĐ049942 5/10 Bán hàng cho Công ty VISARIM 131 62,300,000 7/10 HĐ049952 7/10 Bán hàng cho Công ty xây dựng số 1 131 55,000,000 12/10 HĐ049970 12/10 Bán hàng cho Công ty TM&DV Ngọc Mai 112 150,000,000 14/10 HĐ049987 14/10 Bán hàng cho Công ty xây dựng số 1 111 15,660,000 …………………….. Kết chuyển doanh thu thuần 911 3,145,278,000 TỔNG SỐ PHÁT SINH 3,145,278,000 3,145,278,000 Ngày 31/10/2009 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc Giá vốn hàng bán Nội dung -Giá vốn hàng bán là giá thực tế của hàng hóa, dịch vụ lúc nhập kho bao gồm giá trị thực tế ghi trên hóa đơn cộng với các khoản chi phí thu mua mà công ty phải trả. -Tại công ty TNHH Trần Hà áp dụng hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thương xuyên. -Tính giá xuất kho theo phương pháp nhập trước xuất trước. Trình tự luân chuyển chứng từ Chứng từ sử dụng bao gồm: Phiếu nhập kho thành phẩm Phiếu giao nộp sản phẩm Phiếu xuất kho hàng Bảng kiểm kê hàng hóa Thủ kho căn cứ vào lệnh xuất kho có chữ ký Giám đốc để xuất hàng số lượng và giá trị được ghi trong lệnh xuất kho. Liên 1: Lưu tại kho Liên 2 : Chuyển về phòng kế toán để làm căn cứ hạch toán giá vốn hàng bán Tài khoản sử dụng Tài khoản 632: “ giá vốn hàng bán” Kết cấu TK 632 +Bên Nợ Trị giá vốn của hàng hóa Khoản hao hụt, mất mát hàng tồn kho sau khi trừ các khoản được bồi thường Khoản chênh lệch dự phòng giảm giá năm nay lớn hơn năm trước +Bên Có Trị giá vốn của hàng hóa bị trả lại và công ty nhập kho. Kết chuyển giá vốn vào bên Nợ TK 911 – xác định kết quả kinh doanh Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty TNHH Trần Hà Nghiệp vụ 1: Ngày 02 tháng 10 năm 2009, căn cứ vào phiếu xuất kho số 13/10 ngày 02 tháng 10 năm 2009 xuất bán 200 bao xi măng FICO TÂY NINH cho công ty xây dựng số 1 với giá bán chưa thuế 65,000 , thuế GTGT 10%. Người mua chưa thanh toán. Theo hóa đơn GTGT số 0049933. Chi phí vận chuyển đến công ty người mua là 220,000 đồng đã bao gồm thuế GTGT 10%, chi tiền mặt để trả và tính vào chi phí bán hàng.theo phiếu chi số 125834. Định khoản: Căn cứ vào phiếu xuất kho 13/10, kế toán hạch toán như sau: Nợ TK 632:9,000,000 Có TK 156:9,000,000 Nghiệp vụ 2: Ngày 5 tháng 10 năm 2009, căn cứ phiếu xuất kho số 28/10 xuất ngày 5 tháng 10 năm 2009, xuất bán cho công ty cổ phần PHI HỔ, 920 thùng gạch lát loại I (A), màu sáng, loại 11 , giá bán chưa thuế 78.000 , thuế GTGT 10%. Người bán thanh toán bằng tiền mặt. Theo hóa đơn số GTGT số 0049941, ngày 5 tháng 10 năm 2009 Định khoản : Kế toán căn cứ vào phiếu xuất kho 20/10, hạch toán như sau: Nợ TK 632: 59,800,000 Có TK 156: 59,800,000 Nghiệp vụ 3: Ngày 5 tháng 10 năm 2009, căn cứ vào phiếu xuất kho số 29/10 xuất kho ngày 5 tháng 10 năm 2009, xuất bán700 thùng gạch ốp lát loại (I), màu đặc biệt, giá bán 89.000 , thuế GTGT 10%. Công ty VISARIM chấp nhận thanh toán, theo HĐ số 0049942, ngày 5 tháng 10 năm 2009 Định khoản nghiệp vụ: Căn cứ vào phiếu xuất kho 36/10, kế toán hạch toán như sau: Nợ TK 632:56,000,000 Có TK 156:56,000,000 Nghiệp vụ 4: Ngày 7 tháng 10 năm 2009 , căn cứ vào phiếu xuất kho số 39/10 ngày7 tháng 10 năm 2009 , xuất bán 500 m3 đá loại 1x2, giá bán 110.000 , thuế GTGT 10%. Công ty TNHH xây dựng số 1 chấp nhận thanh toán theo HĐ số 049952, ngày 7 tháng 10 năm 2009. Định khoản nghiệp vụ: căn cứ vào phiếu xuất kho 39/10, kế toán hạch toán như sau: Nợ TK 632: 45,000,000 Có TK 156: 45,000,000 Nghiệp vụ 5: Ngày 12 tháng 10 năm 2009, phiếu xuất kho số 50/10 xuất ngày 12 tháng 10 năm 2009, xuất bán cho công ty TM&DV NGỌC MAI 600 thùng sơn cửa màu xanh biển loại 1.25 lít nhãn hàng Dulux, giá chưa thuế 250.000 , thuế 10%, công ty TM&DV NGỌC MAI thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng, ngân hàng gửi giấy báo Có số 347 ngày 12 tháng 10 năm 2009. Hóa đơn GTGT số 049970 xuất ngày 12 tháng 10 năm 2009. Định khoản: Căn cứ vào phiếu xuất kho số 50/10, kế toán hạch toán như sau: Nợ TK 112: 126,000,000 Có TK 511: 126,000,000 Nghiệp vụ 6: Ngày 14 tháng 10 năm 2009 , phiếu xuất kho số 59/10 xuất ngày 14 tháng 10 năm 2009, bán cho công ty xây dựng số 1; 60 thùng bột trét tường nội thất Dulux Weather Shield putty A502- 2931 có giá là 261.000 , thuế GTGT 10%. Công ty thanh toán bằng tiền mặt theo hóa đơn GTGT số 049987. Định khoản : Căn cứ vào phiếu xuất kho 59/10, kế toán hạch toán: Nợ TK 632: 12,000,000 Có TK 156: 12,000,000 Tổng giá vốn hàng hóa phát sinh trong kỳ là 1,287,000,000 đồng ĐƠN VỊ: CTY TNHH TRẦN HÀ Mẫu số 02 - VT Địa chỉ:28/3 ấp Gia Lộc, H.Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh QĐ số: 15/2006 /QĐ-BTC PHIẾU XUẤT KHO Số 59/10 Ngày 20/3/2006 Bộ tài chính Ngày 02 tháng 10 năm 2009 Nợ TK 632 Có TK 156 Họ và tên người nhận: NGÔ HOÀNG ĐĂNG Xuất cho đơn vị:Công ty xây dựng số 1 Lý do xuất bán: xuất bán Xuất tại kho: công ty STT Tên, nhãn, hiệu quy cách , phâm chất vật tư Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất 1 Bột trét tường nội thất Dulux weather shield A502- 2931 thùng 60 200.000 12,000,000 Cộng X x x x x 12,000,000 Tổng số tiền ( viết bằng chữ) mười hai triệu đồng chẵn Số chứng từ gốc kèm theo: HĐ 049987 Người lập phiếu Người nhận Phiếu thủ kho Xuất ngày 02/10/2009 (ký, họ tên) ( ký, họ tên) ( ký, họ tên) ( ký.họ tên) Căn cứ phiếu xuất kho, kế toán phản ánh nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào nhật ký chung Tên công ty: Công ty TNHH Trần Hà Địa chỉ : 28/3 Ấp Gia Lộc, huyện Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh Điện thoại: 066.3814290 . SỔ NHẬT KÝ CHUNG Trang: Đvt: Đ Ngày tháng ghi sổ Chứng từ DIỄN GIẢI Đã ghi sổ cái Số hiệu tài khoản Số phát sinh Số Ngày tháng Nợ Có Số trang trước chuyển sang Số phát sinh trong kỳ …………….. 02/10 PXK 22/10 02/10 Xuất xi măng bán cho công ty Xây dựng số 1 x 632 9,000,000 156 9,000,000 5/10 PXK 28/10 5/10 Xuất gạch ốp lát bán cho công ty PHI HỔ x 632 59,800,000 156 59,800,000 PXK 29/10 5/10 Xuất bán gạch ốp lát cho công ty Visarim x 632 56,000,000 156 56,000,000 7/10 PXK 39/10 7/10 Xuất đá loại 1x2 bán cho công ty Xây dựng số 1 x 632 45,000,000 156 45,000,000 12/10 PXK50/10 12/10 Xuất nước sơn Dulux bán cho công ty Ngọc Mai x 632 126,000,000 156 126,000,000 14/10 PXK 59/10 14/10 Xuất bán bột trét tường nội thất cho công ty Xây dựng số 1 x 632 12,00,000 156 12,000,000 ……………… ……………… Cộng chuyển sang trang sau Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc Căn cứ vào sổ nhật ký chung, kế toán ghi vào sổ cái tài khoản 632 như sau: Tên công ty: Công ty TNHH Trần Hà Địa chỉ : 28/3 ấp Gia Lộc, huyện Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh Điện thoại: 066.3814290 . Sổ cái Tài khoản: Giá vốn hàng bán Số hiệu: 632 Năm: 2009  Đvt: Đ Ngày tháng ghi sổ Chứng từ DIỄN GIẢI Trang nhật ký TK đối ứng Số phát sinh Số Ngày tháng Nợ Có Số phát sinh trong kỳ 2/10 PXK22/10 2/10 Bán hàng cho Công ty xây dựng số 1 156 9,000,000 5/10 PXK28/10 5/10 Bán hàng cho Công ty cổ phần PHI HỔ 156 59,800,000 PXK29/10 5/10 Bán hàng cho Công ty VISARIM 156 56,000,000 7/10 PXK39/10 7/10 Bán hàng cho Công ty xây dựng số 1 156 45,000,000 12/10 PXK50/10 12/10 Bán hàng cho Công ty TM&DV Ngọc Mai 156 126,000,000 14/10 PXK59/10 14/10 Bán hàng cho Công ty xây dựng số 1 156 12,000,000 …………………….. Kết chuyển doanh thu thuần 911 1,287,000,000 TỔNG SỐ PHÁT SINH 1,287,000,000 1,287,000,000 Ngày 31/10/2009 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc Kế toán chi phí bán hàng Nội dung Chi phí bán hàng là toàn bộ những chi phí phát sinh liên quan tới quá trình tiêu thụ hàng hóa như: chi phí nhân viên bán hàng, chi phí quảng cáo, chào hàng, giới thiệu sản phẩm, khấu hao TSCĐ phục vụ bán hàng, chi phí khác của bộ phận bán hàng, chi phí vận chuyển tới công ty người mua,… Trình tự luân chuyển chứng từ Chứng từ gồm có: Hóa đơn GTGT Phiếu chi Bảng lương tại bộ phận bán hàng Tại công ty, giấy đề nghị chi các khoản chi chuyển lên phòng kinh doanh, khi đó trưởng phòng kinh doanh xem xét ký duyệt và được chuyển đến phòng ban có liên quan. Sau khi mua hàng hoá dịch vụ, phòng ban có liên quan mang Hoá đơn giá trị gia tăng (liên 2) do người cung cấp lập đến phòng kế toán để thanh toán và kế toán sẽ lập phiếu chi. Tài khoản sử dụng Tài khoản 641 “chi phí bán hàng” Kết cấu tài khoản +Bên Nợ: Tập hợp chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ +Bên Có : Các khoản chi làm giảm chi phí bán hàng Cuối kỳ, kết chuyển chi phí bán hàng vào bên Nợ tài khoản 911 “ xác định kết quả kinh doanh” hoặc phân bổ chi phí bán hàng cho những hàng hóa sẽ tieu thụ ở kỳ sau. Tài khoản 641 không có số dư cuối kỳ. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh Nghiệp vụ 1: Ngày 02 tháng 10 năm 2009, căn cứ vào phiếu xuất kho số 13/10 ngày 02 tháng 10 năm 2009 xuất bán 200 bao xi măng FICO TÂY NINH cho công ty xây dựng số 1 với giá bán chưa thuế 65,000 , thuế GTGT 10%. Người mua chưa thanh toán. Theo hóa đơn GTGT số 0049933. Chi phí vận chuyển đến công ty người mua là 220,000 đồng đã bao gồm thuế GTGT 10%, chi tiền mặt để trả và tính vào chi phí bán hàng.theo Phiếu chi số 84 Định khoản: Căn cứ vào HĐ GTGT số 125834, kế toán hạch toán như sau: Nợ TK 641: 200,000 Nợ TK 133 : 20,000 Có TK 111: 220,000 Nghiệp vụ 2: Ngày 5 tháng 10 năm 2009, căn cứ vào Bảng phân bổ TSCĐ số 01, khấu hao TSCĐ phục vụ bán hàng : 11,500,000 đ. Định khoản: căn cứ vào BPB số 01 , kế toán hạch toán như sau: Nợ TK 641: 3,500,000 Có TK 214: 3,500,000 Nghiệp vụ 3: Ngày 8 tháng 10 năm 2009, căn cứ vào phiếu xuất kho số 35/10, ngày 8 tháng 10 năm 2009, xuất kho 640 bao xi măng Fico Tây Ninh gửi cho đại lý Bình Minh bán : giá thực tế xuất kho là 45.000 đ, giá bán chưa thuế GTGT là 65,000 đ. Thuế suất GTGT là 10%, hoa hồng cho đại lý Bình Minh được hưởng 8% trên giá bán chưa thuế. Định khoản : căn cứ vào báo cáo bán hàng của đại lý Bình Minh, kế toán hạch toán như sau: Nợ TK 111:42,432,000 Nợ TK 641: 3,328,000 Có TK 33311: 4,160,000 Có TK 511: 41,600,000 Nghiệp vụ 4: Tiền lương của bộ phận bán hàng trong tháng 10 năm 2009 là 39,872,146 đ và trích theo lương các khoản BHYT, BHXH, KPCĐ, BHTN theo tỷ lệ quy định. Định khoản : kế toán căn cứ vào bảng phân bổ tiền lương hạch toán như sau: Nợ TK 641: 39,872,146 Có TK 334: 39,872,146 Trích theo lương các khoản BHYT, BHXH, KPCĐ, BHTN: Nợ TK 641: 7,974,429 Nợ TK 334: 2,791,050 Có TK 338:10,765,479 Tổng chi phí bán hàng phát sinh trong tháng 10/ năm 2009 là 31,389,412 đ Căn cứ phiếu xuất kho, kế toán phản ánh nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào nhật ký chung Tên công ty: Công ty TNHH Trần Hà Địa chỉ : 28/3 Ấp Gia Lộc, huyện Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh Điện thoại: 066.3814290 . SỔ NHẬT KÝ CHUNG Trang: Đvt: Đ Ngày tháng ghi sổ Chứng từ DIỄN GIẢI Đã ghi sổ cái Số hiệu tài khoản Số phát sinh Số Ngày tháng Nợ Có Số trang trước chuyển sang Số phát sinh trong kỳ …………….. 02/10 PC84 02/10 Chi phí vận chuyển hàng hóa trả bằng tiền mặt x 641 200,000 x 133 20,000 x 111 220,000 5/10 BPB 01 5/10 Khấu hao TSCĐ ở BPBH x 641 3,500,000 x 214 3,500,000 x 8/10 BCBH145 8/10 Xuất xi măng gửi bán đại lý Binh Minh x 111 42,432,000 x 641 3,328,000 x 33311 4,160,000 x 511 41,600,000 31/10 BPB 02 Tính lương cho BPBH x 641 39,872,146 x 334 39,872,146 Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN x 641 7,974,429 x 334 2,791,050 x 338 10,765,479 …………… Cộng chuyển sang trang sau Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc Căn cứ vào sổ nhật ký chung, kế toán ghi vào sổ cái như sau: Tên công ty: Công ty TNHH Trần Hà Địa chỉ : 28/3 ấp Gia Lộc, huyện Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh Điện thoại: 066.3814290 . Sổ cái Tài khoản: Chi phí bán hàng Số hiệu: 641 Năm: 2009  Đvt: Đ Ngày tháng ghi sổ Chứng từ DIỄN GIẢI Trang nhật ký TK đối ứng Số phát sinh Số Ngày tháng Nợ Có Số phát sinh trong kỳ 02/10 PC84 02/10 Chi phí vận chuyển hàng hóa trả bằng tiền mặt 111 200,000 5/10 BPB 01 05/10 Khấu hao TSCĐ ở BPBH 214 3,500,000 8/10 BCBH145 8/10 Xuất xi măng gửi bán đại lý Binh Minh 33311 302,545 511 3,025,455 31/10 BPB 02 31/10 Tính lương cho bộ phận bán hàng 334 39,872,146 Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN 338 7,974,429 ……………. Kết chuyển chi phí bán hàng 911 31,389,412 Tổng cộng số phát sinh 31,389,412 31,389,412 Ngày 31/10/2009 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám Đốc Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp Nội dung Chi phí quản lý doanh nghiệp là tất cả chi phí phát sinh liên quan đến việc điều hành, tổ chức và quản lý hoạt động kinh doanh của toàn doanh nghiệp. chi phí của bộ phận quản lý doanh nghiệp bao gồm: tiền lương nhân viên văn phòng tiền ăn trưa của nhân viên quản lý, Các khoản trích theo lương của nhân viên quản lý; chi phí vật liệu, dụng cụ quản lý, khấu hao tài sản cố định ở bộ phận quản lý doanh nghiệp, chi phí sửa chữa TSCĐ dùng cho quản lý; các khoản thuế, phí, chi phí dự phòng, Chi phí xăng xe, cầu đường, công tác phí, và các dịch vụ mua ngoài: điện sáng, điện thoại, nước sinh hoạt;chi phí hội họp, tiếp khách, quảng cáo; chi phí bằng tiền khác. Trình tự luân chuyển chứng từ Chứng từ sử dụng Hoá đơn GTGT Phiếu chi Giấy báo Nợ của Ngân hàng Ủy nhiệm thu Hợp đồng sửa chữa TSCĐ, Hợp đồng quảng cáo, tem vé đặc thù (khi đi công tác) Bảng thanh toán tiền lương, Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ. Việc theo dõi và hạch toán khoản chi phí quản lý doanh nghiệp là do kế toán thanh toán đảm nhiệm. Hàng ngày, khi phát sinh các nghiệp vụ, sau khi kiểm tra chứng từ (đối với các chứng từ cần có sự phê duyệt của kế toán trưởng thì kế toán thanh toán sẽ chuyển cho kế toán trưởng), kế toán thanh toán sẽ vào Sổ chi tiết TK 642 Tài khoản sử dụng Tài khoản 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp” Kết cấu tài khoản +Bên Nợ Tập hợp chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ +Bên Có Các khoản ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp Cuối kỳ kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào tài khoản 911 “xác định kết quả kinh doanh” Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh Nghiệp vụ 1: ngày 22 tháng 10 năm 2009, căn cứ vào hóa đơn số 287490, số tiền phải trả theo hóa đơn đặc thù của ngành điện 1,100,000 đ , thuế GTGT 10% trả cho công ty điện lực Tây Ninh. Bằng tiền mặt theo phiếu chi số 102 Định khoản: kế toán căn cứ vào hóa đơn hạch toán như sau: Nợ TK 642:1,000,000 Nợ TK133: 100,000 Có TK 111:1,100,000 Nghiệp vụ 2: ngày 27 tháng 10 năm 2009, căn cứ vào bảng phân bổ khấu hao 01 ngày 25 tháng 10 năm 2009, khấu hao TSCĐ ở bộ phận quản lý doanh nghiệp là 8,000,000 đ Định khoản: Kế toán căn cứ vào bảng phân bổ khấu hao , hạch toán như sau: Nợ TK 642: 2,300,000 Có TK 214: 2,300,000 Nghiệp vụ 3: Ngày 28 tháng 10 năm 2009, căn cứ vào hóa đơn số 127368, kế toán chi tiền mặt 934,850 đ trả cho bưu điện huyện Trảng Bàng, phiếu chi số 105 Định khoản: Căn cứ vào phiếu chi, kế toán hạch toán như: Nợ TK 642:934,850 Có TK 111:934,850 Nghiệp vụ 4: Ngày 30 tháng 10 năm 2009, căn cứ vào bảng lương tháng 10/2009 tiền lương phải trả cho bộ phận quản lý doanh nghiệp là 30,624,750 đ. Trích các khoản trích theo lương đúng tỷ lệ quy định. Định khoản: kế toán căn cứ vào BPB tiền lương hạch toán như sau: Nợ TK 642: 30,624,750 Có TK 334 30,624,750 Các khoản trích theo lương Nợ TK 642: 6,124,950 Nợ TK 334 : 2,143,732.5 Có TK 338 : 8,268,682.5 Tổng chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong tháng 10/2009 là 41,534,720 đ Căn cứ các nghiệp vụ phát sinh, kế toán phản ánh vào sổ nhật ký chung như sau: Tên công ty: Công ty TNHH Trần Hà Địa chỉ : 28/3 Ấp Gia Lộc, huyện Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh Điện thoại: 066.3814290 . SỔ NHẬT KÝ CHUNG Trang: Đvt: Đ Ngày tháng ghi sổ Chứng từ DIỄN GIẢI Đã ghi sổ cái Số hiệu tài khoản Số phát sinh Số Ngày tháng Nợ Có Số trang trước chuyển sang Số phát sinh trong kỳ …………….. 02/10 PC 102 02/10 Chi tiền mặt trả cho ngành điện x 642 1,000,000 x 133 100,000 x 111 1,100,000 27/10 BPB 01 27/10 Khấu hao TSCĐ ở BP QLDN x 642 2,300,000 x 214 2,300,000 28/10 PC 105 28/10 Chi tiền mặt trả cho bưu điện x 642 934,850 x 111 934,850 31/10 BPB 02 31/10 Tiền lương trả cho NVQLDN x 642 30,624,750 x 334 30,624,750 Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN x 642 6,124,950 334 2,143,732.5 338 8,268,682.5 …………….. …………….. Cộng chuyển trang sau Ngày 31/10/2009 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám Đốc Căn cứ vào sổ nhật ký chung, kế toán hạch toán vào sổ cái như sau: Tên công ty: Công ty TNHH Trần Hà Địa chỉ : 28/3 ấp Gia Lộc, huyện Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh Điện thoại: 066.3814290 . Sổ cái Tài khoản: Chi phí quản lý doanh nghiệp Số hiệu: 642 Năm: 2009  Đvt: Đ Ngày tháng ghi sổ Chứng từ DIỄN GIẢI Trang nhật ký TK đối ứng Số phát sinh Số Ngày tháng Nợ Có Số phát sinh trong kỳ 02/10 PC102 02/10 Chi tiền mặt trả cho ngành điện 111 1,000,000 27/10 BPB 01 27/10 Khấu hao TSCĐ ở BPBH 214 2,300,000 28/10 PC105 28/10 Chi tiền mặt trả cho bưu điện 111 934,850 31/10 BPB 02 31/10 Tính lương cho bộ phận bán hàng 334 30,624,750 Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN 338 6,124,950 ……………. Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp 911 41,534,720 Tổng cộng số phát sinh 41,534,720 41,534,720 Ngày 31/10/2009 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám Đốc Kế toán xác định kết quả hoạt động tài chính Kế toán doanh thu hoạt động tài chính Nội dung Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm : tiền lãi cho vay, lãi tiền gửi, lãi bán hàng trả chậm, trả góp ,chiết khấu thanh toán được hưởng do mua hàng hóa, dịch vụ, lãi cho thuê tài chính. Cổ tức, lợi nhuận được chia Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ Chênh lệch lãi chuyển nhượng vốn Tài khoản sử dụng : Kế toán doanh thu hoạt động tài chính sử dụng tài khoản 515 “ doanh thu hoạt động tài chính” Kết cấu tài khoản 515 -Bên Nợ +Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính sang tài khoản 911 “ xác định kết quả kinh doanh” -Bên Có +Doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh Nghiệp vụ 1: ngày 19/10/2009, Ngân hàng Vietin Bank gửi giấy báo Có số 621về số tiền lãi của tài khoản tiền gửi tiết kiệm kỳ hạn 3 tháng là 5,525,400 đ, số tiền lãi nhập vào vốn cho kỳ gửi tiếp theo. Định khoản : căn cứ vào giấy báo Có, kế toán hạch toán như sau: Nợ TK 112: 5,525,400 Có TK 515: 5,525,400 Nghiệp vụ 2: ngày 20 tháng 10 năm 2009, công ty bán 4000 USD lấy tiền mặt VND, tỷ giá lúc ghi sổ 18,520 , tỷ giá BQLNH tại ngày 20/10/2009 là 18,750 , công ty xuất ngoại tệ theo phương pháp nhập trước xuất trước, kèm theo phiếu thu 061 Định khoản: căn cứ vào phiếu thu 061, kế toán hạch toán như sau: Nợ TK 1111 75,000,000 Có TK 1122 74,080,000 Có TK 515 920,000 Nghiệp vụ 3: Ngày 26 tháng 10 năm 2009, do công ty thanh toán trước thời hạn thanh toán tiền hàng nên công ty được hưởng chiết khấu thanh toán 3% trên tổng giá trị 158,979,500 đ, theo hóa đơn GTGT 037489, ngày 11 tháng 10 năm 2009. Định khoản : kế toán căn cứ vào hóa đơn GTGT, kế toán hạch toán như sau: Nợ TK 111: 4,769,385 Có TK 515 :4,769,385 Nghiệp vụ 4: Đáo hạn một số chứng khoán dài hạn thu bằng tiền gửi ngân hàng : 20,000,000 đ, biết giá gốc trái phiếu 18,000,000 đ, tỷ lệ quyền biểu quyết của doanh nghiệp là 30%, có giấy báo có số 100 kèm theo, ngày 29 tháng 10 năm 2009. Định khoản: căn cứ vào phiếu thu số 100, kế toán hạch toán như sau: Nợ TK 112: 20,000,000 Có TK 223: 18,000,000 Có TK 515: 2,000,000 Tổng doanh thu hoạt động tài chính tháng 10/2009 là 15,358,900 đ Căn cứ vào các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế toán ghi vào sổ nhật ký chung như sau: Tên công ty: Công ty TNHH Trần Hà Địa chỉ : 28/3 ấp Gia Lộc, huyện Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh Điện thoại: 066.3814290 . SỔ NHẬT KÝ CHUNG Trang: Đvt: Đ Ngày tháng ghi sổ Chứng từ DIỄN GIẢI Đã ghi sổ cái Số hiệu tài khoản Số phát sinh Số Ngày tháng Nợ Có Số trang trước chuyển sang Số phát sinh trong kỳ …………….. 19/10 GBC 621 19/10 Lãi từ tiền gửi tiết kiệm x 112 5,525,400 x 515 5,525,400 20/10 PT061 20/10 Bán ngoại tệ x 1111 75,000,000 x 1122 74,080,000 x 515 920,000 26/10 HĐ037489 26/10 Công ty được hưởng chiết khấu x 111 4,769,385 x 515 4,769,385 29/10 GBC100 29/10 Đáo hạn chứng khoán thu bằng TGNH x 112 20,000,000 x 223 18,000,000 x 515 2,000,000 …………….. …………….. Cộng chuyển trang sau Ngày 31/10/2009 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám Đốc Căn cứ vào sổ nhật ký chung,kế toán hạch toán vào sổ cái như sau: Tên công ty: Công ty TNHH Trần Hà Địa chỉ : 28/3 ấp Gia Lộc, huyện Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh Điện thoại: 066.3814290 . Sổ cái Tài khoản: doanh thu hoạt động tài chính Số hiệu: 515 Năm: 2009  Đvt: Đ Ngày tháng ghi sổ Chứng từ DIỄN GIẢI Trang nhật ký TK đối ứng Số phát sinh Số Ngày tháng Nợ Có Số phát sinh trong kỳ 19/10 GBC 621 19/10 Lãi từ tiền gửi tiết kiệm 112 5,525,400 20/10 PT061 20/10 Bán ngoại tệ 1111 920,000 26/10 HĐ037489 26/10 Công ty được hưởng chiết khấu 111 4,769,385 29/10 GBC100 29/10 Đáo hạn chứng khoán thu bằng TGNH 112 2,000,000 ……………. Kết chuyển doan thu hoạt động tài chính 911 15,358,900 Tổng cộng số phát sinh 15,358,900 15,358,900 Ngày 31/10/2009 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám Đốc Kế toán chi phí hoạt động tài chính Nội dung Gồm các khoản lỗ liên quan đến HĐTC, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh liên kết lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn , chi phí giao dịch bán chứng khoán, lỗ tỷ giá, dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán. Tài khoản sử dụng Tài khoản 635 -Bên Nợ Phản ánh số lỗ HĐTC của doanh nghiệp bị lỗ -Bên có Cuối kỳ kết chuyển sang tài khoản 911 Tài khoản 635 không có số dư cuối kỳ Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty Nghiệp vụ 1: ngày 23/10/2009, công ty bán 3000 USD lấy tiền VND, tỷ giá lúc mua vào là 18350 , tỷ giá BQLNH ngày 23/10/2009 là 18200 , phiếu thu 102. Định khoản: Nợ TK 1111:54,600,000 Nợ TK 635: 450,000 Có TK 1122: 55,050,000 Nghiệp vụ 2: ngày 28/10/2009, đáo hạn một số chứng khoán ngắn hạn thu bằng TGNH 295,000,000 đ, giá gốc là 300,000,000 đ,mức độ đầu tư <20%, giấy báo có số 172 Định khoản: Nợ TK 112:295,000,000 Nợ TK 635:5,000,000 Có TK 121: 300,000,000 Nghiệp vụ 3: ngày 29/10/2009, ngân hàng gửi giấy báo Nợ số 131, về số tiền lãi của công ty vay ngân hàng ACB, công ty trả bằng TGNH 2,515,000 đ, Định khoản: Nợ TK 635: 2,515,000 Có TK 112: 2,515,000 Tổng chi phí hoạt động tài chính tháng 10/2009 là 13,265,300 đ Căn cứ vào các nghiệp vụ kinh tế, kế toán hạch toán như sau: Tên công ty: Công ty TNHH Trần Hà Địa chỉ : 28/3 ấp Gia Lộc, huyện Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh Điện thoại: 066.3814290 . SỔ NHẬT KÝ CHUNG Trang: Đvt: Đ Ngày tháng ghi sổ Chứng từ DIỄN GIẢI Đã ghi sổ cái Số hiệu tài khoản Số phát sinh Số Ngày tháng Nợ Có Số trang trước chuyển sang Số phát sinh trong kỳ …………….. 23/10 PT 102 23/10 Bán ngoại tệ lấy VND x 1111 54,600,000 x 635 450,000 x 1122 55,050,000 28/10 GBC172 28/10 Đáo hạn chứng khoán ngắn hạn x 112 295,000,000 x 635 5,000,000 x 121 300,000,000 29/10 GBN131 29/10 Trả lãi vay ngân hàng x 635 2,515,000 x 112 2,515,000 …………….. Cộng chuyển trang sau Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám Đốc Căn cứ vào sổ nhật ký chung kế toán ghi sổ cái: Tên công ty: Công ty TNHH Trần Hà Địa chỉ : 28/3 ấp Gia Lộc, huyện Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh Điện thoại: 066.3814290 . Sổ cái Tài khoản: Chi phí hoạt động tài chính Số hiệu: 635 Năm: 2009  Đvt: Đ Ngày tháng ghi sổ Chứng từ DIỄN GIẢI Trang nhật ký TK đối ứng Số phát sinh Số Ngày tháng Nợ Có Số phát sinh trong kỳ 23/10 PT 102 23/10 Bán ngoại tệ lấy VND 1122 450,000 28/10 GBC172 28/10 Đáo hạn chứng khoán ngắn hạn 121 5,000,000 29/10 GBN131 29/10 Trả lãi vay ngân hàng 112 2,515,000 ……………. Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính 911 13,265,300 Tổng cộng số phát sinh 13,265,300 13,265,300 Ngày 31/10/2009 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám Đốc Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Nội dung Thuế thu nhập doanh nghiệp là khoản tiền mà doanh nghiệp phải nộp cho Nhà nước nếu hoạt động kinh doanh có lãi. Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được tính 25% trên lãi gộp. Tài khoản sử dụng Tài khoản 821: chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Kết cấu tài khoản Bên Nợ Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp tính vào chi phí TNDN hiện hành phát sinh trong năm. Thuế TNDN các năm trước phải nộp bổ sung do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi tăng chi phí thuế TNDN hiện hành năm hiện tại. Bên có Thuế TNDN hiện hành phải nộp bé hơn tạm nộp thì được ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện hành. Thuế TNDN phải nộp được ghi giảm do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện hành năm hiện tại Kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành vào bên Nợ TK 911. Tài khoản 821 không có số dư cuối kỳ Căn cứ vào các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, cuối kỳ có chi phí thuế TNDN, kế toán hạch toán như sau: Nợ TK 8211: 405,277,367 Có TK 3334 : 405,277,367 Kế toán phản ánh vào sổ nhật ký chung: Tên công ty: Công ty TNHH Trần Hà Địa chỉ : 28/3 ấp Gia Lộc, huyện Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh Điện thoại: 066.3814290 SỔ NHẬT KÝ CHUNG Trang: Đvt: Đ Ngày tháng ghi sổ Chứng từ DIỄN GIẢI Đã ghi sổ cái Số hiệu tài khoản Số phát sinh Số Ngày tháng Nợ Có Số trang trước chuyển sang Số phát sinh trong kỳ …………….. 31/10 31/10 Chi phí thuế TNDN x 8211 405,277,367 3334 405,277,367 Cộng chuyển sang trang sau Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám Đốc Căn cứ vào sổ nhật ký chung, kế toán ghi sổ cái như sau: Tên công ty: Công ty TNHH Trần Hà Địa chỉ : 28/3 ấp Gia Lộc, huyện Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh . Sổ cái Tài khoản: Chi phí thuế TNDN Số hiệu: 8211 Năm: 2009  Đvt: Đ Ngày tháng ghi sổ Chứng từ DIỄN GIẢI Trang nhật ký TK đối ứng Số phát sinh Số Ngày tháng Nợ Có Số phát sinh trong kỳ 31/10 31/10 Chi phí thuế TNDN 3334 405,277,367 Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính 911 405,277,367 Tổng cộng số phát sinh 405,277,367 405,277,367 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám Đốc Kế toán xác định quả hoạt động kinh doanh Nội dung Kết quả hoạt động kinh doanh là kết quả tài chính của doanh nghiệp sau một thời gian hoạt động. Lợi nhuận trước thuế là khoản chênh lệch giữa doanh thu bán hàng; doanh thu hoạt động tài chính; thu nhập khác với chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động tài chính; hoạt động khác, được xác định theo công thức sau: Lợi nhuận trước thuế =[doanh thu bán hàng+doanh thu hoạt động tài chính+thu nhập khác]-[chi phí bán hàng +chi phí quản lý doanh nghiệp+giá vốn hàng bán+chi phí khác] Doanh thu thuần là khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trừ đi các khoản giảm trừ doanh thu như: chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại, thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt,… Tài khoản sử dụng : TK 911: “ xác định kết quả kinh doanh” Kết cấu tài khoản -Bên Nợ: Kết chuyển chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí hoạt động tài chính, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp, chi phí khác. Kết chuyển lãi -Bên Có Kết chuyển doanh thu thuần về bán hàng cung cấp dịch vụ; doanh thu hoat động tài chính; thu nhập khác. Kết chuyển lỗ. Tài khoản 911 không có số dư cuối kỳ Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh Kết chuyển doanh thu Nợ TK 511: 2,979,300,000 Có TK 911: 2,979,300,000 Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính Nợ TK 515:15,358,000 Có TK 911: 15,358,000 Kết chuyển giá vốn hàng bán Nợ TK 911: 1,287,000,000 Có TK 632: 1,287,000,000 Kết chuyển chi phí bán hàng Nợ TK 911: 31,389,412 Có TK 641: 31,389,412 Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp Nợ TK 911: 41,534,720 Có TK 642: 41,534,720 Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính Nợ TK 911: 13,625,300 Có Tk 635: 13,625,300 Kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Nợ TK 911 : 405,277,367 Có TK 8211: 405,277,367 Kết chuyển lãi Nợ TK 911: 1,215,832,101 Có TK 421: 1,215,832,101 Căn cứ vào nghiệp vụ kinh tế phát sinh, cuối kỳ kế toán phản ánh vào nhật ký chung như sau: Tên công ty: Công ty TNHH Trần Hà Địa chỉ : 28/3 ấp Gia Lộc, huyện Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh Điện thoại: 066.3814290 . SỔ NHẬT KÝ CHUNG Trang: Đvt: Đ Ngày tháng ghi sổ Chứng từ DIỄN GIẢI Đã ghi sổ cái Số hiệu tài khoản Số phát sinh Số Ngày tháng Nợ Có Số trang trước chuyển sang Số phát sinh trong kỳ …………….. 31/10 31/10 Kết chuyển doanh thu bán hàng x 511 15,358,000 x 911 15,358,000 31/10 31/10 Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính x 515 x 911 31/10 31/10 Kết chuyển chi phí bán hàng x 911 31,389,412 x 641 31,389,412 31/10 31/10 Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp x 911 41,534,720 x 642 41,534,720 31/10 31/10 Kết chuyển giá vốn hàng bán x 911 1,287,000,000 x 632 1,287,000,000 31/10 31/10 Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính x 911 13,625,300 x 635 13,625,300 Tổng cộng Ngày 31/10/2009 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám Đốc Căn cứ vào sổ nhật ký chung, kế toán ghi vào sổ cái như sau: Tên công ty: Công ty TNHH Trần Hà Địa chỉ : 28/3 ấp Gia Lộc, huyện Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh Điện thoại: 066.3814290 . SỔ CÁI Tài khoản: Xác định kết quả kinh doanh Số hiệu: 911    Năm: 2009  ĐVT: Đ Ngày tháng ghi sổ Chứng từ DIỄN GIẢI Trang nhật ký TK đối ứng Số phát sinh Số Ngày tháng Nợ Có Số phát sinh trong kỳ 31/10 31/10 K/C doanh thu bán hàng x 511 2,979,300,000 31/10 31/10 K/C doanh thu HĐTC x 515 15,358,900 31/10 31/10 K/C GVHB x 632 1,287,000,000 31/10 31/10 K/C chi phí HĐTC x 635 13,625,300 31/10 31/10 K/C CPBH x 641 31,389,412 31/10 31/10 K/C chi phí QLDN x 642 41,534,720 31/10 31/10 K/C CP thuế TNDN x 821 405,277,367 K/C lãi x 1,215,832,101 Tổng cộng SPS 2,994,658,900 2,994,658,900 Ngày 31/10/2009 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám Đốc Đơn vị báo cáo: Công ty TNHH Trần Hà Mẫu số B02-DN Địa chỉ: 28/3 Gia Lộc,H. Trảng Bàng,Tây Ninh (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ –BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Năm 2009 CHỈ TIÊU Mã số Thuyết minh Năm nay Năm trước 1 2 3 4 5 1.Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vu 01 VI.25 3,145,278,000 3,010,892,500 2.Các khoản giảm trừ doanh thu 02 165,978,000 182,563,200 3.Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10 = 01 - 02) 10 2,979,300,000 2,828,329,300 4.Giá vốn hàng bán 11 VI.27 1,287,000,000 1,305,400,000 5.Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20 = 10 - 11) 20 1,692,300,000 1,522,929,300 6.Doanh thu hoạt động tài chính 21 VI.26 15,358,900 14,692,600 7.Chi phí tài chính 22 VI.28 13,625,300 13,780,100 - trong đó: chi phí lãi vay 23 8.Chi phí bán hàng 24 31,389,412 32,876,215 9.Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 41,534,720 39,632,780 10.Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh {30 = 20 + (21 - 22) -( 24 + 25 )} 30 1,621,108,568 1,451,332,805 11.Thu nhập khác 31 0 4,200,000 12.Chi phí khác 32 0 5,100,000 13.Lợi nhuận khác( 4 0= 31- 32) 40 0 (900,000) 14.Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế ( 50 = 30 + 40) 50 1,621,109,468 1,450,432,805 15.Chi phí thuế TNDN hiện hành 51 VI.30 405,277,367 362,608,201.3 16.Chi phí thuế TNDN hoãn lại 52 VI.30 17.Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (60 = 50 – 51 – 52 ) 60 1,215,832,101 1,087,824,604 18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu 70 Tây Ninh, ngày 10 tháng 11 năm 2009 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên, đóng dấu)

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docThực tập Kế toán tiêu thụ.doc
Luận văn liên quan