trở thành thành viên chính thức của Tổ chức Thương mại Thế giới - WTO, thị trường nội địa sẽ cạnh tranh khốc liệt hơn do hàng hóa nước ngoài tràn vào. Do điều kiện của các doanh nghiệp còn rất non trẻ để đối phó với các doanh nghiệp nước ngoài có rất nhiều kinh nghiệm vì vậy sẽ không tránh khỏi tình trạng phá sản đối với một số doanh nghiệp vừa và nhỏ, thậm chí cả doanh nghiệp lớn. Tuy nhiên, chúng ta cũng có nhiều thuận lợi khi cánh cửa thị trường Thế giới mở rộng:hội nhập sẽ mở ra nhiều cơ hội làm ăn, hàng hóa của ta được giao lưu, trao đổi với các nước trên Thế giới; người tiêu dùng trong nước cũng sẽ được hưởng nhiều hàng hóa, dịch vụ giá rẻ, chất lượng tốt, Do đó, nhiệm vụ của các doanh nghiệp trong nước lúc này là phải khuẩn trương tăng tốc, chuẩn bị năng lực cho cuộc cạnh tranh đầy cam go này.
Hạch toán kết toán là một bộ phận cấu thành của công cụ quản lý kinh tế tài chính, có vai trò tích cực trong việc quản lý, điều hành và kiểm soát các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp cũng như các hoạt động kinh tế của nhà nước.
Đối với một doanh nghiệp, tiêu thụ hàng hóa là khâu cuối cùng của một vòng chu chuyển vốn; là quá trình chuyển đổi tài sản từ hình thái hiện vật sang hình thái tiền tệ. Tiêu thụ có ý nghĩa vô cùng quan trọng - quyết định thành bại, là quá trình thực hiện lợi nhuận: mục tiêu duy nhất của doanh nghiệp.
Nhận thức được tầm quan trọng của các vấn đề trên, em quyết định chọn phần hành “Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh” tại Công Ty Vật Phẩm Văn Hóa Sài Gòn làm đề tài báo cáo thực tập của mình.
Chương 1:
GIỚI THIỆU CHUNG VỀCÔNG TY VẬT PHẨM VĂN HÓA SÀI GÒN VAFACO
1. Khái quát về Xí nghiệp
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Xí nghiệp
Giai đoạn trước 30/4/1975:
Tiền thân của Công ty Vật Phảm Văn Hóa Sài Gòn là Xí nghiệp Băng nhạc Sài Gòn hãng đĩa hát Asia do ông Ngô Văn Đức làm chủ.
Giai đoạn từ 1975 – 1989:
− Sau giải phóng, Xí nghiệp đi vào Công ty hợp doanh do Sở văn hóa thông tin Tp.HCM quản lý. Sản phẩm chính trong giai đoạn này là đĩa hát.
− Ngày 1/7/1988, Ủy ban nhân dân Tp.HCM ra quyết định số 384 về việc thành lập Xí nghiệp quốc doanh băng nhạc đầu tiên ở Thành phố, tên giao dịch là Xí nghiệp băng đĩa nhạc Sài Gòn Audio, biểu tượng là Bông Sen, do ông Lê Văn On làm giám đốc, trực thuộc liên hiệp điện ảnh băng từ. Hiện nay, trực thuộc Sở văn hóa thông tin Tp.HCM.
− Được Ủy ban nhân dân Tp.HCM chấp thuận và ban hành quy định số 184/QĐ – UB ngày 15/7/1998 cho Xí nghiệp dùng các vốn lưu động tự do, vốn phát triển sản xuất để mua lại toàn bộ cơ sở sản xuất . Xí nghiệp đã tập trung vốn lưu động tự có, vốn phát triển sản xuất và vay ngân hàng để trả đủ cho ông chủ Đức. Tháng 9/1988 Xí nghiệp được chính thức mua lại toàn bộ cơ sở phần hợp doanh của chủ cũ.
− Với đặc điểm và bối cảnh ấy, trong tình hình đổi mới về cơ chế quản lý kinh tế, năm 1998, được sự chỉ đạo của Sở văn hóa thông tin, Ban giám đốc mới của Xí nghiệp đã nhanh chóng củng cố về mọi mặt từ cơ cấu tổ chức nhân sự đến quy trình sản xuất và kinh doanh. Xí nghiệp mạnh dạn đầu tư, sử dụng vốn tự có, vay ngân hàng để xây dựng phòng thu hoạch, in sang băng, sản xuất băng nhạc, hệ thống làm băng gốc và sửa chữa chống dột, nâng cấp cơ sở, phương tiện làm việc cho cán bộ công nhân viên, cụ thể đã đầu tư:
Xây dựng, sửa chữa, cải tạo phòng thu : 210m2
Nhà làm việc : 390m2
Phân xưởng sản xuất 1 : 90m2
Phân xưởng sản xuất 2 : 100m2
Tổng trị giá : 127.450.000 đồng
Trang thiết bị hệ thống máy thu thanh, sử dụng băng Digital làm gốc, băng chạy máy, máy in sang hiệu OTARI DP 4050 EC2 và các Slave (copy) DP 4550 E23 trị giá 500.000.000 đồng.
Giai đoạn từ 1990 – 1990
− Xí nghiệp được giao vốn sản xuất băng Cassette, băng Video, băng Cassette trắng, băng Video có chương trình với sản lượng trên 1.000.000 băng/năm. Tự chủ hạch toán kinh tế độc lập trong mọi hoạt động hòa nhập với cơ chế thị trường, có con dấu riêng. Xí nghiệp đã chọn cho mình một hướng đi riêng có nền tảng chính trị, kinh tế phù hợp với quy luật phát triển kinh tế.
− Tháng 4/1994, Bộ văn hóa thông tin quyết định thành lập hãng phim Bông Sen, chi nhánh đặt tại văn phòng số 16 Tô Hiến Thành, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội.
Qua quá trình xây dựng và phát triển, hiện nay Xí nghiệp có một đội ngũ cán bộ công nhân viên có tay nghề cao, hệ thống thiết bị tiên tiến, được chuyển giao công nghệ từ Nhật, Thụy Sỹ và Cộng Hòa Liên Bang Đức.
Các sản phẩm của Xí nghiệp được ưu chuộng trong và ngoài nước, chất lượng năm sau cao hơn năm trước.
Xí nghiệp băng nhạc Sài Gòn Audio là trung tâm chuyển giao công nghệ khép kín của cả nước, là nơi tin cậy, hội tự của sản phẩm văn hóa nghệ thuật Việt Nam. Sản phẩm của công ty được vinh dự bình chọn là sản phẩm Việt Nam chất lượng cao nhiều năm liền.
Phát huy những hiệu quả chắt lọc được của cơ chế thị trường, Xí nghiệp liên tục nhận được bằng khen của Ủy ban nhân dân Tp, huân chương lao động hạng 3 năm 1993 và huân chương lao động hạng 2 năm 1998 của chủ tịch nước nhân dịp kỷ niệm 10 năm thành lập Xí nghiệp băng nhạc Sài Gòn Audio.
1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Xí nghiệp
1.2.1 Chức năng
Chức năng của Xí nghiệp là hoạt động sản xuất kinh doanh và phục vụ, đem lại hiệu quả cao về kinh tế, phục vụ nhân dân trong lĩnh vực văn hóa nghệ thuật, đóng góp vào ngân sách Nhà nước và có tích lũy để đầu tư mở rộng sản xuất kinh doanh, ổn định và nâng cao đời sống cán bộ công nhân viên.
1.2.2 Nhiệm vụ
− Xây dựng và thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh, không nâng cao hiệu quả và mở rộng sản xuất đáp ứng ngày càng cao nhu cầu và thị hiếu của khách hàng, tự bù đắp chi phí sản xuất, tự trang trải vốn, làm tròn nghĩa vụ với nhà nước và với địa phương. Trên cơ sở tận dụng năng lực sản xuất, ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật đáp ứng nhu cầu văn hóa văn nghệ ngày càng cao.
− Sản xuất kinh doanh đúng ngành nghề đã đăng kí và đúng với mục tiêu của công ty.
− Bảo tồn và phát triển vốn được giao để cải thiện hiệu quả kinh tế, tăng cường điều kiện cơ sở vật chất, xây dựng nền tảng cho doanh nghiệp ngày càng phát triển bền vững.
− Thực hiện nhiệm vụ và nghĩa vụ do nhà nước giao.
− Phân phôi lao động hợp lý, chăm lo đời sống vật chất và tinh thần cho anh chị em cán bộ công nhân viên, bồi dưỡng, nâng cao trình độ, tay nghề của cán bộ công nhân viên.
− Bảo vệ doanh nghiệp, bảo vệ sản xuất, bảo vệ môi trường, giữ gìn an ninh, chính trị, trật tự an toàn xã hội, làm tròn nghĩa vụ quốc phòng an ninh.
− Tuân thủ pháp luật, hạch toán và báo cáo trung thực theo chế độ kế toán thống kê do nhà nước quy định.
− Ứng dụng khoa học kỹ thuật để nâng cao năng lực và chất lượng sản xuất.
65 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 4500 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty vật phẩm văn hóa Sài Gòn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hương trình được xem là sản phẩm hoàn chỉnh nhất của Xí nghiệp.
Xí nghiệp sản xuất 4 loại mặt hàng chính: vỏ, hộp băng các loại; băng trắng; băng có chương trình, đĩa CD các loại.
Các phân xưởng và bộ phận sản xuất của Xí nghiệp đều được đặt tại trụ sở chính số 626 Hàm Tử, phường 6, quận 5, Tp.HCM, đồng thời đây cũng là nơi làm việc của ban giám đốc và các phòng ban.
Sơ đồ tổ chức
Phân xưởng III
Tổ ép nhựa
Tổ lắp ráp
Phân xưởng I
Tổ chiết băng
Tổ in lụa
Phòng thu thanh
Phòng dựng phim
Kho vật tư
Xí nghiệp
Kho thành phẩm
Phân xưởng II
Tổ đóng gói
Tổ chức quản lý nhân sự của Xí nghiệp.
Tính đến ngày 31/12/1998 tổng số nhân viên của Xí nghiệp là 144 người, trong đó có 30 nhân viên quản lý.
Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận:
Giám đốc
Chịu trách nhiệm chung toàn Xí nghiệp, có trách nhiệm quản lý và điều hành Xí nghiệp, chịu trách nhiệm về sự phát triển sản xuất, kỹ thuật với đời sống cán bộ công nhân viên trước Nhà nước và toàn thể công nhân.
Phòng tài vụ - Kế toán – Đầu tư
Bao gồm cả phòng kế hoạch, trực tiếp xây dựng các kế hoạch về giá trị tổng sản lượng, giá trị hàng hóa, thực hiện kế hoạch tiêu thụ sản phẩm, kế hoạch cung ứng vật tư, kế hoạch giá thành và các biện pháp hạ giá thành, kế hoạch gia tăng công đoạn ép nhựa đến tiêu thụ, tổ chức quản lý về mặt giá trị toàn bộ tài sản Xí nghiệp, tổ chức hạch toán kế toán, lập dự toán chi phí sản xuất, kế hoạch thu chi tài chính, tính giá thành sản phẩm, tham gia phân tích tình hình tài vụ, phân tích tình hình kinh tế của Xí nghiệp và báo cáo với cơ quan chủ quản.
Phòng kỹ thuật
Có chức năng xây dựng quy trình công nghệ, quy phạm kỹ thuật, thiết kế dây chuyền các mặt bằng, đảm bảo an toàn lao động, quản lý về các định mức tiêi hao nguyên liệu, nghiên cứu cải tiến kỹ thuật và áp dụng những kinh nghiệm tiên tiến vào sản xuất.
Phòng thu thanh
Thực hiện công việc lồng tiếng, thu thanh.
Phòng vi tính dựng phim lồng tiếng
Thực hiện công việc in sang băng chương trình CD – Video – Cassette, bao gồm cả phần gia công cho bên ngoài.
Phân xưởng I
Thực hiện công việc in lụa, sang chiết dây băng Video, Cassette.
Phân xưởng II
Ép các chi tiết nhựa, vỏ hộ băng, đĩa, lắp ráp các loại băng Video, Cassette.
Phòng tổ chức hành chính
Tổ chức quản lý nhân sự, quản lý công nhân làm việc trong ca, định mức lao động, quản lý các tổ chức bảo vệ, y tế.
Về hành chính, quản lý công văn, tài liệu, thực hiện các thủ tục hành chính, điều hành công tác văn thư, đánh máy, in tài liệu, photocopy.
Do chuyển đổi cơ cấu kinh doanh nên giữa năm 2006 xi nghiệp sát nhập và đổi tên thành Công Ty Vật Phẩm Văn Hóa Sài Gòn VAFACO.
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY
PX in, sang Video, cassette
PX s/x, lắp vỏ, hộp CD, Video, cassette
PX sản xuất
đĩa CD
Tổ bảo vệ
Các đại lý
Cửa hàng đối chứng sản phẩm
Tổ in lụa
Tổ chiết băng
Tổ đóng gói
Phòng tổ chức hành chính
Phòng thu thanh
Phòng dựng phim, lồng tiếng
Phòng kế hoạch, tài vụ, vật tư
Phòng
Kỹ Thuật
Chi nhánh Hà Nội
Ban Biên Tập
Cộng Tác Viên
Ban Tư Vấn
Nghệ Thuật
Ban Giám Đốc
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh tháng 1-2008.
Chỉ tiêu
Mã số
Tháng 12/2007
Tháng 01/2008
Chênh Lệch
Mức
Tỷ lệ %
Tổng doanh thu
1
31.754.410
34.901.301
3.146.891
9.91
Trong do hang xuất khẩu
2
các khoản giảm trừ (4+5+6+7)
3
21.471
65.951
44.480
207.16
1, Doanh thu thu thuần (1-3)
10
31.732.939
34.835.349
3.102.410
9.77
2, Giá vốn hàng bán
11
23.130.972
25.705.600
2.574.628
11.13
3, Lợi nhuận gộp (10-11)
20
8.601.967
9.129.749
527.782
6.14
4, Chi phí bán hàng
21
2.616.045
2.562.586
-53.459
-2.04
5, Chi phí quản lý doanh nghiệp
22
3.156.777
2.985.008
-171.769
-5.44
6, Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
30
2.829.145
3.582.154
753.009
26.62
7, Thu nhập từ hoật động tài chính
31
285.620
70.745
-214.875
-75.23
8, Chi phí hoạt động tài chính
32
106.117
210.809
104.692
98.66
9, Lợi nhận từ hoạt động tài chính (31-32)
40
179.503
100.265
-76.452
-43.26
10, Các khoản thu nhập bất thường
41
176.717
100.265
-76.452
-43.26
11,Chi phí bất thường
42
0
0
0
0
12, Lợi nhuận bất thường (41-42)
50
176.717
100.265
-76.452
-43.26
13, Tổng lợi nhuận trước thuế (30+40+50)
60
3.185.365
3.542.354
356.989
11.20
14, Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp
70
891.902
1.133.553
241.651
27.09
15, Lợi nhuận sau thuế (60-70)
80
2.293.463
2.408.801
115.338
5.03
Tổng Cộng
Tổ chức công tác kế toán
Tổ chức bộ máy
Công tác kế toán của Xí nghiệp được tổ chức theo hình thức kế toán tập trung toàn bộ các chứng từ ban đầu đến các sổ sách kế toán đều được thực hiện ở phòng kế toán.
SƠ ĐỒ BỘ MÁY KẾ TOÁN CỦA XÍ NGHIỆP
Kế toán thành phẩm
Thủ quỹ
công nợ
Kế toán
Thanh toán
Kế toán Vật tư – Tiền lương
KẾ TOÁN TRƯỞNG
Kế toán trưởng
Có trách nhiệm chỉ đạo các nhân viên khác thuộc phòng kế toán để tổng hợp và lập các bảng biểu, có nhiệm vụ và quyền hạn như điều lệ đã quy định. Ngoài ra, kế toán trưởng còn kiêm thêm nhiệm vụ của kế toán tổng hợp có trách nhiệm lập các bảng biểu, báo cáo tài sản, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
Kế toán vật tư, tiền lương
Theo dõi và tổng hợp kho vật tư cho hoạt động sản xuất kinh doanh, tính toán chính xác số tiền lương và các khoản trích theo lương, tổ chức thanh toán lương kịp thời đến người lao động.
Kế toán thành phẩm
Có nhiệm vụ phản ánh và đôn đốc tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất, tình hình nhập – xuất – tồn kho thành phẩm.
Kế toán thanh toán
Có nhiệm vụ viết phiếu thu, phiếu chi theo các chứng từ đã được duyệt, hạch toán các khoản thu, chi bằng tiền mặt, thanh toán bằng tiền mặt cho các nơi có yêu cầu.
Thủ quỹ công nợ
Quản lý quỹ tiền mặt và chi tiền theo lệnh của kế toán trưởng.
Hình thức kế toán
Hiện nay, Xí nghiệp đang sử dụng hình thức sổ kế toán chứng từ ghi sổ trong việc tổ chức hệ thống sổ sách kế toán. Theo hình thức này, sổ sách kế toán của Xí nghiệp bao gồm:
Sổ quỹ
Sổ kế toán chi tiết
Sổ cái
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Đặc biệt phòng kế toán của Xí nghiệp đã áp dụng máy tính vào công việc kế toán, nên hàng ngày kế toán viên nhập số liệu chứng từ vào máy. Cuối tháng, kế toán tổng hợp các số liệu phát sinh trong tháng rồi ghi vào sổ kế toán chi tiết và sổ cái.
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ đang áp dụng tại Xí nghiệp:
Báo cáo tài chính
Bảng cân đối số phát sinh
Sổ, thẻ kế toán chi tiết
Bảng tổng hợp chi tiết
Sổ cái
Sổ đăng ký chứng từ ghi
Chứng từ ghi sổ
Sổ quỹ
Chứng từ gốc
Bảng tổng hợp chứng từ gốc
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
Chương 2: Cơ sở lí luận
KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH
KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG
Khái niệm, điều kiện ghi nhận, nguyên tắc hạch toán doanh thu
Theo chuẩn mực kế toán về doanh thu và thu nhập khác thì: Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất , kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Nói cách khác, doanh thu là tổng các giá trị lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp đã thu được từ hoạt động bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra hay bán hàng hóa mua vào nhằm bù đắp chi phí và tạo ra lợi nhuận cho doanh nghiệp. Hoạt động bán hàng có ảnh hưởng rất lớn đến sự tồn tại của doanh nghiệp.
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả 5 điều kiện sau:
Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền sở hữu hàng hóa.
Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.
Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
Doanh thu thuần là chênh lệch giữa tổng doanh thu và các khoản giảm trừ, các khoản giảm trừ gồm:
Chiết khấu thương mại: khoản tiền doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh toán cho người mua hàng với khối lượng lớn theo thỏa thuận được chiết khấu thương mại đã ghi trong hợp đồng kinh tế.
Hàng bán bị trả lại: giá trị của số sản phẩm đã tiêu thụ bị khách hàng trả lại do các nguyên nhân vi phạm cam kết hoặc hợp đồng kinh tế.
Giảm giá bán: khoản giảm trừ được người bán chấp thuận một cách đặc biệt trên giá đã thỏa thuận vì lý do nào đó.
Thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế xuất khẩu.
Chứng từ và thủ tục:
Khi tiêu thụ sản phẩm doanh nghiệp phải lập “Hóa đơn bán hàng” nhằm mục đích xác nhận số lượng, chất lượng, đơn giá và giá bán sản phẩm cho khách hàng,thuế GTGT, tổng giá thanh toán, là căn cứ để người bán ghi doanh thu và số kế toán liên quan, người mua làm chứng từ đi đường, lập phiếu nhập kho, thanh toán tiền mua hàng và ghi sổ kế toán.
Hóa đơn bán hàng được lập thành 3 liên, kế toán trưởng hoặc thủ trưởng đơn vị ký và đóng dấu. Trường hợp thanh toán ngay thì hóa đơn được chuyển đến thủ quỹ làm thủ tục thu tiền hoặc séc, thu xong thủ quỹ ký tên và đóng dấu “đã thanh toán”, liên 1 lưu, liên 2 và 3 người mua mang đến kho nhận hàng. Sau khi giao hàng thủ kho và người mua cùng ký tên vào các liên, liên 2 giao cho người mua làm chứng từ đi đường và ghi vào sổ kế toán đơn vị mua, liên 3 thủ kho giữ để ghi vào thẻ kho và chuyển cho kế toán ghi sổ, làm thủ tục thanh toán (nếu chưa được khách hàng trả tiền).
Đối với sản phẩm thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, khi bán hàng sử dụng “Hóa đơn GTGT” do Bộ tài chính phát hành, ghi rõ:
Giá bán chưa có thuế GTGT.
Các khoản phụ thu và phí tính ngoài giá bán (nếu có).
Thuế GTGT.
Tổng giá thanh toán (đã có thuế GTGT).
Đối với sản phẩm thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, khi bán hàng sử dụng “Hóa đơn bán hàng” do Bộ tài chính phát hành, ghi rõ:
Giá bán đã có thuế GTGT.
Các khoản phụ thu và phí tính ngoài giá bán (nếu có).
Tổng giá thanh toán (đã có thuế GTGT).
Tài khoản sử dụng:
TK 511, 512
Số thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu phải nộp.
Thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp.
Giảm giá bán, doanh thu của hàng bán bị trả lại và chiết khấu thương mại.
Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.
Doanh thu bán và cung cấp dịch vụ trong kỳ.
Doanh thu cho thuê hoạt động bất động sản.
Doanh thu bán bất động sản.
Tài khoản 511 không có số dư.
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
Khi bán sản phẩm thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, căn cứ vào hóa đơn GTGT hay hóa đơn bán hàng, kế tóa ghi:
Nợ TK 111, 112, 131 (Tổng giá thanh toán)
Có TK 511 (5112), 512 (5122) (Giá bán chưa có thuế GTGT)
Có TK 333 (33311) (Thuế GTGT phải nộp)
Hoặc ghi:
Nợ TK 111, 112, 131 (Tổng giá thanh toán)
Có TK 511 (5112), 512 (5122) (Tổng giá thanh toán)
Trường hợp sản phẩm thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ sử dụng nội bộ cho hoạt động sản xuất kinh doanh (kể cả các trường hợp quảng cáo, biếu tặng, khuyến mại), ghi:
Nợ TK 641, 642
Có TK 512 (5122) (ghi theo giá thành)
Hoặc ghi:
Nợ TK 641, 642
Có TK 512 (5122) (ghi theo giá thành)
Có TK 333 (33311)
Trường hợp trả lương cho công nhân viên bằng sản phẩm, ghi:
Nợ TK 334 (giá trị thanh toán)
Có TK 512 (5122) (giá chưa có thuế)
Có TK 333 (33311) (thuế GTGT)
Hoặc ghi:
Nợ TK 334
Có TK 512 (5122) (ghi theo giá thành)
Nếu bán hàng thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế để đổi vật tư lấy hàng hóa khác dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, ghi:
Nợ TK 131
Có TK 511 (5112)
Có TK 333 (33311)
Khi nhận được vật tư, hàng hóa do trao đổi, ghi:
Nợ TK 152, 153, 211
Nợ TK 133 (1331)
Có TK 131
Nếu bán hàng thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế để đổi vật tư lấy hàng hóa khác dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, ghi:
Nợ TK 131, 152, 153 (tổng giá thanh toán)
Có TK 511 (giá chưa thuế)
Có TK 333 (3331) (thuế GTGT phải nộp)
Nếu hàng hóa dùng để trao đổi không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, ghi:
Nợ TK 152, 153, 131
Có TK 511 (theo giá thanh toán)
Khi bán hàng trả chậm, số tiền thu lần đầu và số tiền còn phải thu, ghi:
Nợ TK 111, 112, 131 (giá bán trả góp gồm cả thuế)
Có TK 511 (5112), 512 (5122)
Có TK 3387 (chênh lệch giữ giá bán trả chậm và trả ngay)
Có TK 333 (33311) ( thuế GTGT phải nộp) (nếu có)
Khi thu tiền bán hành lần sau:
Nợ TK 111, 112
Có TK 131
Ghi nhận doanh thu tiền lãi trả chậm trong kỳ:
Nợ TK 338 (3387)
Có TK 515
Trường hợp ghi hàng cho đại lý bán, sau đó xác định số hàng đã bán được, ghi:
Nợ TK 111, 112, 131 (tổng giá thanh toán)
Có TK 511 (5112) (giá bán chưa thuế GTGT)
Có TK 333 (33311) (thuế GTGT phải nộp)
Hoa hồng trả cho đại lý:
Nợ TK 641
Có TK 111, 112, 131
Trường hợp bán hàng bị trả lại, ghi:
Nợ TK 531 (giá chưa có thuế)
Nợ TK 333 (3331) (thuế GTGT của cửa hàng bị trả lại)
Có TK 111, 112, 131 (giá thanh toán)
Nợ TK 155, 157
Có TK 632
Hoặc ghi
Nợ TK 531
Có TK 111,112,131 (theo giá đã có thuế GTGT)
Nợ TK 155,157
Có TK 632( theo giá vốn)
Cuối kỳ, kết chuyển khoản giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ, ghi;
Nợ TK 511
Có TK 531
Đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì số thuế GTGT phải nộp trong kỳ, ghi:
Nợ TK 511
Có TK 333 (3331)
Đối với đối tượng chịu thuế thu nhập đặc biệt hay thuế xuất khẩu thì số thuế GTGT phải nộp trong kỳ, ghi:
Nợ TK 511
Có TK 333 (3332, 3333)
Đối với doanh thu trợ cấp, trợ giá, ghi:
Nợ TK 111, 112
Nợ TK 333 (3339)
Có TK 511 (5114)
Cuối kỳ, kết chuyển các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại để tính doanh thu thuần, ghi:
Nợ TK 511 (5112), 512 (5122)
Có TK 531, 532, 512
Kết chuyển doanh thu thuần, trợ cấp, trợ giá vào tài khoản xác định kết quả kinh doanh, ghi:
Nợ TK 511 (5112, 5114), 512 (5122)
Có TK 911
Sơ đồ kế toán tổng hợp:
333 (3331)
Thuế GTGT phải nộp
911
Kết chuyển doanh thu thuần, trợ cấp, trợ giá
Kết chuyển chiết khấu thương mại, hàng bị trả, giảm giá
521, 531, 532
333 (3332, 3333)
Doanh thu của sản phẩm đã xác định tiêu thụ, trợ cấp, trợ giá được hưởng
Thuế tiêu thụ đặc biệt
Xuất khẩu phải nộp
511, 512
111, 112, 131
Kế toán giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và xác định kết quả kinh doanh
Kế toán giá vốn hàng bán
Nội dung và nguyên tắc hạch toán
Giá vốn hàng bán là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp, phản ánh tổng số tiền được trừ ra khỏi doanh thu thuần để tính kết quả kinh doanh của từng kỳ kế toán, trong trường hợp doanh nghiệp hạch toán tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, giá vốn hàng bán là chi phí thường được ghi nhận đồng thời với doanh thu theo nguyên tắc phù hợp giữa doanh thu với chi phí được trừ.
Nội dung cơ bản của chỉ tiêu giá vốn hàng bán ở doanh nghiệp sản xuất là giá thành thực tế của những sản phẩm, dịch vụ đã bán được trong từng thời kỳ kế toán. Ngoài ra còn có các khoản khác cũng được tính vào chỉ tiêu giá vốn hàng bán trong kỳ, đó là:
Chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ.
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp trên mức bình thường.
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
Các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho, sau khi trừ phần bồi thường trách nhiệm do cá nhân gây ra.
Trường hợp khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho được lập ở cuối niên độ kế toán năm nay nhỏ hơn khoản dự phòng đã lập ở cuối niên độ kế toán năm trước thì số chênh lệch đó phải được hoàn nhập và ghi giảm giá vốn hàng bán.
Tài khoản sử dụng:
TK 632 “Giá vốn hàng bán
Bên nợ:
Giá vốn của thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã thanh toán trong kỳ.
Chi phí nguyên vật liệu, nhân công vượt trên mức bình thường và chi phí sản xuất chung cố định không được tính vào trị giá hàng tồn kho mà phải tính vào giá vốn hàng bán.
Khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thường do trách nhiệm cá nhân gây ra.
Chi phí tự xây dựng , tự chế TSCĐ vượt trên mức bình thường không được tính vào nguyên giá TSCĐ hữu hình.
Khoản chênh lệch giữa trị số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn năm trước.
Số khấu hao BĐSĐT trích trong kỳ.
Chi phí sửa chữa, nâng cấp, cải tạo BĐSĐT không đủ điều kiện tính vào nguyên giá BĐSĐT.
Chi phí cho thuê BĐSĐT.
Giá trị còn lại của BĐSĐT bán, thanh lý.
Chi phí của hoạt động bán, thanh lý BĐSĐT.
Bên có:
Khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính.
Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ để xác định kết quả.
Kết chuyển toàn bộ chi phí kinh doanh BĐSĐT để xác định kết quả.
Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ.
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Khi xuất kho sản phẩm để bán cho khách hàng theo phương thức nhận hàng, ghi:
Nợ TK 632
Có TK 55
Khi sản phẩm gửi bán đã bán được, ghi:
Nợ TK 632
Có TK 157
Khi nhập lại kho sản phẩm đã bán được trước đây thì giá vốn hàng bị trả lại sẽ ghi:
Nợ TK 155
Có TK 632
Khoản chi phí sản xuất chung cố định không phân bố ghi:
Nợ TK 632
Có TK 627
Căn cứ vào biên bản xử lý hàng tồn kho hao hụt, mất mát, phần còn lại sau khi trừ khoản bồi thường vật chất của cá nhân hay tổ chức gây ra ghi:
Nợ TK 632
Có TK 138 (1381)
Khi trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cho năm đầu tiên ghi:
Nợ TK 632
Có TK 159
Sang năm sau, nếu khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập ở cuối năm lớn hơn khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã lập ở cuối niên độ kế toán năm trước thì khoản chênh lệch dự phòng cần bổ sung sẽ ghi:
Nợ TK 632
Có TK 159
Ngược lại ghi:
Nợ TK 159
Có TK 632
Cuối kỳ, kết chuyển giá vốn hàng bán để xác định kết quả kinh doanh ghi:
Nợ TK 911
Có TK 632
Kết quả chi phí bán hàng:
Nội dung
Chi phí bán hàng là toàn bộ các chi phí liên quan đến việc tiêu thụ sản phẩm, bao gồm: chi phí bảo quản, quảng cáo, đóng gói, vận chuyển, giao hàng, hoa hồng bán hàng, bảo hành sản phẩm …
Tài khoản sử dụng:
TK 641
Chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ.
Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng.
Kết chuyển chi phí bán hàng trừ vào kết quả kinh doanh hoặc chờ phân bổ.
Tài khoản 641 không có số dư cuối kỳ.
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
Tính tiền lương phải trả cho nhân viên phục vụ quá trình tiêu thụ:
Nợ TK 641
Có TK 334
Trích các khoản theo tiền lương của nhân viên phục vụ quá trình tiêu thụ tính vào chi phí:
Nợ TK 641
Có TK 338 (3382, 3383, 3384)
Xuất dùng vật liệu phục vụ quá trình tiêu thụ:
Nợ TK 641
Có TK 152
Xuất dùng công cụ, dụng cụ phục vụ quá trình tiêu thụ:
+ Loại phân bổ một lần:
Nợ TK 641 (6413)
Có TK 153 (1531, 1532)
+ Loại phân bổ hai hoặc nhiều lần:
Khi xuất:
Nợ TK 142 (1421), 242
Có TK 153 (1531, 1532)
Phân bổ:
Nợ TK 641 (6413)
Có TK 142 (1421), 242
Trích khấu hao tài sản cố định của bộ phận bảo quản tiêu thụ
Nợ TK 641 (6414)
Có TK 214
Chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho quá trình tiêu thụ:
Nợ TK 641 (6417)
Nợ TK 133
Có TK 11, 112, 331
Trích trước chi phí sửa chữa tài sản cố định của bộ phận bảo quản tiêu thụ:
Nợ TK 641
Có TK 335
Phân bổ dần các chi phí trả trước:
Nợ TK 641
Có TK 142 (1421)
Các khoản làm giảm chi phí bán hàng:
Nợ TK 111, 112
Có TK 641
Đối với doanh nghiệp có chu kỳ kinh doanh dài, trong kỳ không có hoặc có ít sản phẩm tiêu thụ thì cuối kỳ kết chuyển chi phí bán hàng vào tài khoản chi phí chờ kết chuyển:
Nợ TK 142 (1422), 242
Có TK 641
Kỳ kế toán sau, khi có sản phẩm tiêu thụ, chi phí chờ kết chuyển sẽ được kết chuyển vào chi phí của kỳ xác định kết quả:
Nợ TK 911
Có TK 142 (1422), 242
Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
Nội dung
Chi phí quản lý doanh nghiệp là các chi phí liên quan chuyển đến toàn bộ hoạt động quản lý điều hành của doanh nghiệp, gồm chi phí hành chính, tổ chức, văn phòng, các chi phí chung khác liên quan đến cả hoạt động khác của doanh nghiệp
Tài khoản sử dụng
TK 462 không có số dư kỳ cuối
Chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ.
Các khoản ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp.
Kết chuyển chi phí quảnlý doanh nghiệp trừ vào kết quả kinh doanh hoặc chờ phân bổ.
TK 642 “chi phí quản lý doanh nghiệp
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Tính tiền lương phải trả cho nhân viên quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 642 (6421)
Có TK 334
Trích các khoản theo tiền lương cuả nhân viên quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 642 (6422)
Có TK 338 (3382, 3383, 3384)
Xuất dùng vật liệu phục vụ quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 642 (6422)
Có TK 152
Xuất dùng công cụ dụng cụ
+ Loại phân bổ một lần
Nợ TK 642 (6423)
Có TK 153 (1531, 1532)
+ Loại phân bổ hai hoặc nhiều lần
Khi xuất
Nợ TK 142 (1421), 242
Có TK 13 (1531, 1532)
Phân bổ
Nợ TK 642 (6423)
Có TK 142 (1421), 242
Trích khấu hao tài sản cố định của bộ phận quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 642 (6424)
Có TK 214
Thuế nhà đất, thuế môn bài phải nộp
Nợ TK 642 (6425)
Có TK 333 (3337, 3338)
Dự phòng khoản thu khó đòi
Nợ TK 642 (6426)
Có TK 139 (mức lập dự phòng)
Chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 642 (6427)
Nợ TK 133
Có TK 111, 112, 331
Trích trước chi phí sửa chữa tài sản cố định của bộ phận quản lý doanh nghiệp và trích trước trợ cấp mất việc làm
Nợ TK 642
Có TK 335
Phân bố dần các chi phí trả trước
Nợ TK 642
Có TK 142 (1421)
Các khoản làm giảm chi phí quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 111, 112, 138
Có TK 642
Cuối kỳ kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào tài khoản xác định kết quả
Nợ TK 911
Có TK 642
Đối với doanh nghiệp có chu kỳ kinh doanh dài, trong kỳ không có hoặc ít sản phẩm tiêu thụ thì cuối kỳ kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào tài khoản chi phí chờ kết chuyển
Nợ TK 142 (1422), 242
Có TK 642
Kỳ kế toán sau, khi có sản phẩm tiêu thụ, chi phí chờ kết chuyển sẽ được kết chuyển vào chi phí của kỳ xác định kết quả
Nợ TK 911
Có TK 142 (1422), 242
Kết quả doanh thu và chi phí hoạt động tài chính
Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
Nội dung
Doanh thu của hoạt động tài chính bao gồm:
Tiền lãi: cho vay, tiền gửi, bán hàng trả chậm, trả góp, đầu tư trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán được hưởng.
Thu nhập từ các hoạt động cho thuê tài sản.
Cổ tức, lợi nhuận được chia.
Thu nhập từ hoạt động đầu tư mua bán chứng khoán.
Thu nhập từ hoạt động kinh doanh bất động sản.
Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ, lãi do chênh lệch tỷ giá.
Lãi do chuyển nhượng vốn…
Tài khoản sử dụng
TK 515 “Thu nhập hoạt động tài chính”
Số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp (nếu có).
Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính sang 911 để tính lợi nhuận.
Các khoản doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ.
Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ.
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Doanh thu các hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ, ghi:
Nợ TK 515
Có TK 333 (3331) (nếu có)
Cuối kỳ kết chuyển doanh thu củ hoạt động tài chính để tính lợi nhuận, ghi:
Nợ TK 515
Có TK 911
Kế toán chi phí hoạt động tài chính
Nội dung
Chi phí của hoạt động tài chính bao gồm:
Chi phí hay lỗ do bán chứng khoán.
Các chi phí có liên quan đến hoạt động liên doanh không được tính vào giá trị vốn góp hay thiệt hại từ liên doanh.
Các chi phí liên quan đến việc cho vay vốn và lãi tiền vay.
Giá gốc của bất động sản và các chi phí phát sinh trong quá trình bán bất động sản.
Khấu hao tài sản cố định cho thuê hoạt động.
Chiết khấu bán hàng tính trừ cho khách hàng.
Dự phòng giảm giá các khoản đầu tư chứng khoán.
Tài khoản sử dụng
Tài khoản 635 không có số dư cuối kỳ.
TK 635 “Chi phí tài chính”
Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán.
Kết chuyển chi phí của hoạt động tài chính để tính lợi nhuận.
Các chi phí thuộc hoat động tài chính phát sinh trong kỳ.
Các khoản lỗ do thanh lý các khoản đầu tư ngắn hạn.
Các khoản lỗ về chênh lệch tỉ giá phát sinh trong kỳ và chênh lệch tỉ giá do đánh giá lại số dư cuối kỳ của các tài khoản phải thu dài hạn, phải trả dài hạn có gốc ngoại tệ.
Khoản lỗ khi bán ngoại tệ.
Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán.
Chi phí đất chuyển nhượng, cho thuê cơ sở hạ tầng được xác định là tiêu thụ.
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
Chi phí của hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ, ghi:
Nợ TK 635
Có các tài khoản khác
Cuối kỳ, kết chuyển chi phí của hoạt động tài chính, ghi:
Nợ TK 911
Có TK 635
Kế toán thu nhập, chi phí khác
Kế toán thu nhập khác
Nội dung
- Thu nhập khác bao gồm các khoản:
Thu về nhượng bán, thanh lý tài sản cố định.
Thu tiền phạt do các đối tượng vi phạm hợp đồng.
Thu tiền bồi thường của các tổ chức bảo hiểm.
Nợ khó đòi đã tính vào lỗ nay đã thu hồi được.
Các khoản nợ không ai đòi do không xác định được chủ nợ hoặc chủ nợ không còn tồn tại.
Thu nhập bằng tiền hay hiện vật của các tổ chức hay cá nhân tặng cho doanh nghiệp.
Thu các khoản thuế được giảm, được hoàn lại.
Các khoản thu khác như: tiền thưởng của khách hàng, các khoản thu nhập của những năm trước đây bị bỏ xót năm nay mới phát hiện.
Tài khoản sử dụng
Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ.
Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp (nếu có).
Kết chuyển các khoản thu nhập khác sang TK 911 để tính kết quả kinh doanh.
TK 711 “Thu nhập khác”
Tài khoản 711 không có số dư cuối kỳ.
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Các khoản thu nhập bất thường phát sinh trong kỳ, ghi:
Nợ TK 111, 112
Nợ TK 331, 338
Có TK 711
Thu trừ thanh lý tài sản cố định:
Nợ TK 111, 112, 131 (tổng giá thanh toán)
Có TK 711 (giá chưa có thuế GTGT)
Có TK 333 (thuế GTGT phải nộp)
Khi thu được khoản nợ phải thu đã xóa (đã tính lỗ), ghi:
Nợ TK 111,112
Có TK 711
Đồng thời ghi có TK 004 “Nợ khó đòi đã xử lý”.
Các khoản nợ phải trả không xác định được chủ nợ, ghi:
Nợ TK 331, 338
Có TK 711
Thu tiền do các tổ chức bảo hiểm bồi thường, ghi:
Nợ TK 111, 112
Có TK 711
Cuối kỳ, kết chuyển thu nhập khác để tính lãi (lỗ), ghi:
Nợ TK 711
Có TK 911
Kế toán chi phí khác
Nội dung
Chi phí khác bao gồm các khoản:
Giá trị còn lại của tài sản cố định khi nhượng bán, thanh lý.
Tiền bị phạt do vi phạm hợp đồng.
Bị phạt thuế, truy nộp thuế.
Các khoản chi phí do kế toán ghi nhầm hoặc bỏ sót khi ghi sổ kế toán.
Chi phí cho việc thu hồi các khoản nợ phải thu đã xóa,
Các khoản chi phí khác.
TK 811 “Chi phí khác”
Tài khoản sử dụng
Kết chuyển chi phí khác sang TK 911 để tính kết quả kinh doanh.
Các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ.
Tài khoản 811 không có số dư cuối kỳ.
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Giá trị còn lại của tài sản cố định nhượng bán, thanh lý được coi là chi phí bất thường, ghi:
Nợ TK 811
Nợ TK 214
Có TK 211, 213
Chi phí phát sinh có liên quan đến việc nhượng bán, thanh lý tài sản cố định , ghi:
Nợ TK 811
Có TK 111, 152
Các khoản chi phí liên quan đến việc xử lý thiệt hại đối với những trường hợp đã mua bảo hiểm, ghi:
Nợ TK 811
Có TK 111, 112
Các khoản bị phạt do vi phạm hợp đồng, bị phạt thuế,truy nộp thuế,ghi.
Nợ Tk 811
Có TK 111,112
Có TK 333,338
Kết chuyển chi phí để tính lãi (lỗi), ghi.
Nợ TK 911
Có TK 811
Xác định kết quả kinh doanh
Tài khoản sử dụng
TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”
Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ.
Chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp tính cho sản phẩm hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ.
Chi phí hoạt động tài chính và chi phí khác phát sinh trong kỳ.
Kết chuyển lợi tức trước thuế của hoạt động kinh doanh và hoạt động khác.
Doanh thu thuận về số sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ.
Doanh thu hoạt động tài chính và các khoản thu nhập.
Trị giá vốn hàng bán bị trả lại của kỳ trước.
(kết chuyển thực lỗ trong kỳ).
Tài khoản 911 không có số dư cuối kỳ.
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Kết chuyển doanh thu thuần
Nợ TK 511 (5112, 5114), 512 (5122)
Có TK 911
Kết chuyển thu nhập hoạt động tài chính
Nợ TK 515
Có TK 911
Kết chuyển các khoản thu nhập khác
Nợ TK 711
Có TK 911
Kết chuyển giá vốn hàng bán
Nợ TK 911
Có TK 623
Kết chuyển chi phí bán hàng
Nợ TK 911
Có TK 641, 142 (1422), 242
Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 911
Có TK 642, 142 (1422), 242
Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính
Nợ TK 911
Có TK 635
Kết chuyển chi phí khác:
Nợ TK 911
Có TK 811
Kết chuyển kết quả tiêu thụ
+ Lợi nhuận thuần
Nợ TK 911
Có TK 421
+ Lỗ thuần
Nợ TK 421
Có TK 911
Sơ đồ kế toán tổng hợp
511
911
632
Kết chuyển doanh thu thuần
Kết chuyển vốn hàng bán
635
635
Kết chuyển doanh thu
hoạt động tài chính
Kết chuyển chi phí
hoạt động tài chính
711
641, 642
Kết chuyển thu nhập khác
Kết chuyển chi phí hoat động
142 (1422)
Phân bố CP chờ k/c
Kết chuyển vào CP chờ k/c
Kết chuyển lỗ
Kết chuyển lãi
142
811
Kết chuyển chi phí khác
Chương 3:
KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY VẬT PHẨM VĂN HÓA SÀI GÒN VAFACO
1.Chứng từ và luân chuyển chứng từ
Chứng từ
Kế toán doanh thu bán hàng
Phiếu xuất kho.
Hóa đơn bán hàng.
Kế toán chi phí bán hàng
Phiếu chi.
Giấy báo nợ ngân hàng.
Bảng tính khấu hao tài sản cố định.
Bảng tính lương và các khoản phụ cấp.
Hóa đơn tiền điện, nước, cước phí điện thoại.
Kế toán chi phí quản lí doanh nghiệp
Phiếu chi.
Giấy báo nợ của ngân hàng.
Giấy thông báo thuế.
Bảng tính các chi phí dự phòng.
Hóa đơn điện, nước, cước phí điện thoại.
SCPC HÓA ĐƠN (GTGT) Mẫu số: 01GTGT - 3LL - 01
TỔNG CÔNG TY VĂN HÓA SÀI GÒN Ký hiệu: AA/2004 – T
Địa chỉ: 158E Đồng Khởi, Q1, Tp.HCM Liên 1: (lưu) Hóa đơn số: 181690
ĐT: (84.8)8272168 – Fax: (84.8)8272170
MST: 0303158155 Ngày 26 tháng 01 năm 2005
Số tài khoản:
Đơn vị:
Họ tên khách hàng:
Địa chỉ:
Hình thức thanh toán:
MST:
STT
TÊN HÀNG HÓA
ĐVT
Số
Lượng
GIÁ BÌA (đã có thuế GTGT)
Đơn giá
Chiết khấu (%)
Thành
Tiền
Đĩa trắng
Cái
1.500
1.150
1.049.593.700
Tổng cộng giá bìa:
Chiết khấu được trừ: (…………%)
Tổng số tiền thanh toán (chưa có thuế GTGT)
Tổng số tiền viết bằng chữ:
Trong đó:
- Thuế suất thuế GTGT :………….% Tiền thuế GTGT:
- Tổng số tiền thanh toán chưa có thuế GTGT
Người mua Người lấp Thủ kho Thủ trưởng
Trình tự luân chuyển chứng từ
Kế toán doanh thu bán hàng
Khi xuất sản phẩm cho cửa hàng trực thuộc Xí nghiệp thì được xem như việc chuyển hàng từ kho thành phẩm về cửa hàng. Tại cửa hàng, khi bán hàng phải lập hóa đơn GTGT và lập thành 3 liên:
Liên 1: Ghi vào thẻ kho.
Liên 2: Giao cho khách hàng.
Liên 3: Dùng để thanh toán.
Cứ khoảng 2 – 3 ngày, nhân viên cửa hàng đem hóa đơn bán hàng kèm bảng liệt kê hóa đơn bán hàng ngày ghi vào các sổ chi tiết ghi nhận doanh thu bán hàng. Căn cứ vào phiếu thu kế toán ghi nhận doanh thu bán hàng. Căn cứ phiếu thu kế toán thanh toán và thủ quỹ nhập quỹ tiền mặt.
Kế toán chi phí bán hàng và chi phi quản lý doanh nghiệp
Hàng ngày khi phát sinh các khoản chi phí liên quan đến nghiệp vụ bán hàng như: chi phí chuyển hàng, hoa hồng cho đại lý, điện, nước, giấy báo nợ ngân hàng, kế toán nhập dữ liệu vào máy đồng thời kế toán thu chi lập thủ tục cho thủ quỹ thanh toán.
Cuối tháng, kế toán tiến hành thanh lọc trên máy các nghiệp vụ phát sinh chi tiền mặt mà tài khoản đối ứng là TK 641 chuyển cho kế toán trưởng. Kết toán trưởng tiến hành tính lương và các khoản trích theo lương cho bộ phận bán hàng, đồng thời lập báo cáo chi phí bán hàng và lên Sổ Cái TK 641.
Kết toán thanh toán
Kết toán trưởng
Thủ quỹ
Kế toán chi phí
Tài khoản sử dụng và định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Tài khoản sử dụng
Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”: Phản ánh doanh thu bán hàng của Xí nghiệp trong một kỳ kế toán.
TK 511
Số thuế xuất khẩu phải nộp.
Doanh thu bán hàng của đại lý.
Kết chuyển doanh thu thuần để tính kết quả kinh doanh.
Doanh thu bán hàng phát sinh trong kỳ.
Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ.
Kết chuyển doanh thu của cửa hàng bán bị trả lại sang tài khoản doanh thu bán hàng để tính toán doanh thu thuần của kỳ kế toán.
Doanh thu của cửa hàng bán bị trả lại phát sinh trong kỳ
TK 531
Kết chuyển toàn bộ số giảm giá hàng bán sang tài khoản doanh thu bán hàng để tính doanh thu thuần của kỳ kế toán.
Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp nhận cho khách hàng phát sinh trong kỳ.
TK 532
Tài khoản 531 không có số dư cuối kỳ
Trị giá vốn của thành phẩm đã tiêu thụ trong kỳ.
TK 632
Tài khoản 532 không có số dư cuối kỳ.
Tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán”: Phản ánh giá vốn của thành phẩm đã xuất bán trong kỳ.
Giá vốn hàng đã bán bị trả lại.
Kết chuyển giá vốn của sản phẩm đã tiêu thụ trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh.
Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ.
TK 641
Tài khoản 641 “Chi phí bán hàng”: Phản ánh chi phí thực tế phát sinh trong quá trình tiêu thụ thành phầm.
Chi phí phục vụ tiêu thụ sản phẩm.
Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng.
Kết chuyển chi phí bán hàng để tính kết quả kinh doanh .
TK 642
TK 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp”: Phản ánh chi phí quản lý doanh nghiệp và điều hành Xí nghiệp.
Chi phí phục vụ điều hành, quản lý tại Xí nghiệp.
Khoản thu giảm chi phí kết chuyển chi phí quản lý Xí nghiệp để xác định kết quả kinh doanh.
Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ.
Tài khoản 515 “Doanh thu hoạt động tài chính”
TK 515
Khoản tiền lãi từ tiền gửi ngân hàng.
Chuyển khoản tiền lãi từ tiền gửi ngân hàng vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh
Kết chuyển khoản phí gửi vào TK 911 để xác định hiệu quả kinh doanh
Khoản phí gửi phát sinh.
TK 635
Tài khoản 635 “Chi phí hoạt động tài chính”
Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ.
Kết chuyển các khoản thu nhập khác sang TK 911 để tính kết quả kinh doanh.
TK 711
Tài khoản 711 không có số dư cuối kỳ.
Kết chuyển chi phí khác sang TK 911 để tính lãi, lỗ.
Các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ.
TK 811 “Các chi phí khác”
TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”: Phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh của Xí nghiệp.
Doanh thu thuần về số sản phẩm, hàng hóa tiêu thụ trong kỳ.
Thu nhập hoạt động tài chính và thu nhập bất thường.
Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ.
Chi phí bán tháng, chi phí quản lý doanh nghiệp tính cho sản phẩm, hàng hóa đã tiêu thụ.
Chi phí hoạt động tài chính và chi phí bất thường phát sinh trong kỳ.
Kết chuyển lợi tức trước thuế của hoạt động kinh doanh và hoạt động tài chính.
TK 911
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Kế toán doanh thu tháng 01/2008
Định khoản
Doanh thu của Xí nghiệp trong tháng 01/2008 (căn cứ vào hóa đơn bán hàng do kho thành phẩm gửi về)
Doanh thu bán hàng cho Đài Truyền Hình là 954.176.091 đồng, thuế GTGT là 95.417.609 đồng. Kế toán ghi:
Nợ TK 131 1.049.593.700
Có TK 511 954.176.091
Có TK 3331 95.417.609
Doanh thu bán hàng qua cửa hàng trực thuộc 626 Hàn Tử là 169.330.308 đồng, thuế GTGT là 16.933.030 đồng. Kế toán ghi:
Nợ TK 136 1.710.233.338
Có TK 511 169.330.308
Có TK 3331 16.933.030
Doanh thu của chi nhánh Hà Nội là 258.982.712 đồng GTGT là 225.898.271 đồng. Kế toán ghi:
Nợ TK 1111 261.572.098
Có TK 511 258.982.712
Có TK 3331 25.898.271
Sơ đồ hạch toán:
TK 511
TK 1111
261.572.098
258.982.721
261.572.098
TK 3331
95.417.609
16.933.030
25.898.217
TK 136
1.710.233.338
TK 3331
169.330.308
TK 3331
TK 131
1.049.593.780
954.176.091
Kế toán giá vốn hàng hóa
Định khoản
Trong kỳ Xí nghiệp xuất thành phẩm tiêu thụ trị giá 453.220.970 đồng, kế toán ghi:
Nợ TK 632 453.220.970
Có TK 155 453.220.970
TK 155
TK 632
453.220.970
453.220.970
Sơ đồ hạch toán
Kế toán chi phí bán hàng
Định khoản
Thanh toán tiền hoa hồng cho đại lý, tiền vận chuyển hàng hóa giao cho khách hàng 1.632.050 đồng, kế toán ghi:
Nợ TK 641 1.632.050
Có TK 111 1.632.050
Thanh toán lương cho bộ phận bán hàng là 10.500.000 đồng, kế toán ghi:
Nợ TK 641 10.500.000
Có TK 334 10.500.000
Thanh toán các khoản mua ngoài phục vụ cho quá trình tiêu thụ sản phẩm là 843.000 đồng, kế toán ghi:
Nợ TK 641 843.000
Có TK 331 843.000
Trích khấu hao tài sản cố định ở bộ phận bán hàng là 5.843.874 đồng, kế toán ghi: Nợ TK 641 5.843.874
Có TK 214 5.843.874
TK 641
Sơ đồ hạch toán
TK 111
1.632.050
1.632.050
TK 334
10.500.000
10.500.000
TK 331
843.000
843.000
TK 214
5.843.874
5.843.874
Kế toán chi phí quản lý doanh nghiêp
Định khoản
Chi phí vật tư cho bộ phận quản lý là 8.538.673 đồng, kế toán ghi:
Nợ TK 642 8.538.673
Có TK 153 8.538.673
Chi phí khấu hao tài sản cố định cho bộ phận quản lý là 20.733.698 đồng, kế toán ghi:
Nợ TK 642 20.733.698
Có TK 214 20.733.698
Chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ bộ phận quản lý là 1.820.000 đồng, kế toán ghi:
Nợ TK 642 1.820.000
Có TK 331 1.820.000
Chi phí khác phục vụ bộ phận quản lý là 962.750 đồng, kế toán ghi:
Nợ TK 642 962.750
Có TK 111 962.750
TK 642
Sơ đồ hạch toán
TK 153
8.538.673
8.538.673
TK 214
20.733.698
20.733.698
TK 331
1.820.000
1.820.000
TK 111
962.750
962.750
Kế toán doanh thu và chi phí hoạt động tài chính
Đinh khoản
Cuối tháng 12/2007 nhận giấy báo của ngân hàng Công thương về tiền lãi đầu tháng 1/2008 là 5.818.598 đồng và giấy nợ về khoản phí gửi là 1.753.865 đồng, kế toán ghi:
Nợ TK 1121 5.818.598
Có TK 515 5.818.598
Nợ TK 635 1.753.865
Có TK 1121 1.753.865
Sơ đồ hạch toán
TK 635
TK 1121
TK 515
1.753.865
1.753.865
5.818.598
5.818.598
Kết toán thu nhập và chi phí khác
Ngày 28/1/2008 Xí nghiệp thu được một khoản nợ khó đòi của Cty CP Phương Nam Phim là
5.698.670 đồng, kế toán ghi:
Nợ TK 111 5.698.670
Có TK 711 5.698.670
Xác định kết quả kinh doanh
Kết chuyển giá vốn hàng bán
Nợ TK 911 25.705.600.230
Có TK 632 25.705.600.230
Kết chuyển chi phí bán hàng
Nợ TK 911 2.562.586.474
Có TK 641 2.562.586.474
Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 911 2.985.008.960
Có TK 642 2.985.008.960
Kết chuyển doanh thu thuần
Nợ TK 511 34.835.349.689
Có TK 911 34.835.349.689
Kết chuyển thu nhập hoạt động tài chính
Nợ TK 911 210.809.907
Có TK 635 210.809.907
Kết chuyển thu nhập hoạt động tài chính
Nợ TK 515 70.745.353
Có TK 911 70.745.353
Kết chuyển các khoản thu nhập bất thường
Nợ TK 711 100.265.277
Có TK 911 100.265.277
Kết chuyển lãi
Nợ TK 911 3.542.354.685
Có TK 421 3.542.354.685
Sơ đồ hạch toán
TK 632
TK 511
TK 911
100.265.277
100.265.277
70.745.353
70.745.353
34.835.349.689A
34.835.349.689A
2.562.586.474
2.562.586.474
25.705.600.230
25.705.600.230
TK 421
TK 642
210.809.907
210.809.907
TK 635
TK 711
TK 515
3.542.354.685
3.542.354.685
2.985.008.960
2.985.008.960
TK 641
Sổ Sách Kế Toán
Sổ chi tiết
Sổ chi tiết bán hàng
ĐVT: đồng
Ngày
Tháng
Ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Đơn giá
Xuất
Thành
Tiền
Số
hiệu
Ngày
tháng
26/01/08
Bán đĩa trắng cho Đài Truyền Hình TPHCM
1.150/cái
1.500 cái
1.725.000
27/01/08
Bán đĩa có chương trình
35.000đ/cái
15 đĩa
525.000
Sổ tổng hợp
Sổ cái
Tài khoản 511
Chứng từ ghi sổ
Trích yếu
TK
đối
ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày
Nợ
Có
…
31/01/08
Doanh thu bán hàng Đài Truyền Hình TPHCM
131
3331
1.049.593.700
95.417.609
31/01/08
Doanh thu qua cửa hàng trực thuộc 626 Hàm Tử
136
3331
16.933.030
31/01/08
Doanh thu bán hàng qua Cty Phương Nam
131
3331
138.461.126
12.587.375
31/01/08
Doanh thu của chi nhánh Hà Nội
1111
3331
261.572.098
25.898.271
….
Cộng số PS
34.835.349.689
34.835.349.689
Sổ cái
Tài khoản 111
Chứng từ ghi sổ
Trích yếu
TK
đối
ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày
Nợ
Có
…
31/01/08
Thu tiền bán gia công đĩa cho ông Công Huy
711
333
9.790.000
489.500
Thu tiền bán chương trình cho chi nhánh
3388
60.480.000
Chi tiền điện thoại cho công ty điện thoại Tp.HCM
6427
133
241870
24.187
Sổ cái
Tài khoản 632
Chứng từ ghi sổ
Trích yếu
TK
đối
ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày
Nợ
Có
…
26/01
Đĩa trắng
155
1.275.000
Đĩa có chương trình
155
438.000
…
Xác định kết quả
911
25.705.600.230
Cộng Số PS
25.705.600.230
25.705.600.230
Sổ cái
Tài khoản 641
Chứng từ ghi sổ
Trích yếu
TK
đối
ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày
Nợ
Có
31/01
Tiền hoa hồng đại lý, tiền vận chuyển giao hàng
111
1.632.050
Tiền lương
334
10.500.000
Các khoản mua ngoài
331
843.000
Khấu hao tài sản cố định
214
5.843.874
Xác định kết quả
911
18.818.924
Cộng số PS
18.818.924
18.818.924
Sổ cái
Tài khoản 641
Chứng từ ghi sổ
Trích yếu
TK
đối
ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày
Nợ
Có
Chi phí vật tư cho bộ phận quản lý
153
8.538.673
Chi phí khấu hao tài sản cố định
214
20.733.698
Chi phí dịch vụ mua ngoài
331
1.820.000
Chi phí bằng tiền khác
111
926.750
31/01
Xác định kết quả
911
32.019.121
Cộng số PS
32.019.121
32.019.121
Sổ cái
Tài khoản 642
Chứng từ ghi sổ
Trích yếu
TK
đối
ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày
Nợ
Có
Chi phí vật tư cho bộ phận quản lý
153
8.538.673
Chi phí khấu hao tài sản cố định
214
20.733.698
Chi phí dịch vụ mua ngoài
331
1.820.000
Chi phí bằng tiền khác
111
926.750
31/01
Xác định kết quả
911
32.019.121
Cộng số PS
32.019.121
32.019.121
Sổ cái
Tài khoản 515
Chứng từ ghi sổ
Trích yếu
TK
đối
ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày
Nợ
Có
31/01
Nhận giấy báo có của ngân hàng công thương
1121
5.818.598
Xác định kết quả
911
5.818.598
Cộng số PS
5.818.598
5.818.598
Sổ cái
Tài khoản 635
Chứng từ ghi sổ
Trích yếu
TK
đối
ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày
Nợ
Có
31/01
Nhận giấy báo nợ về khoản phí gửi của ngân hàng công thương
1121
1.753.865
Xác định kết quả
911
1.753.865
Cộng số PS
1.753.865
1.753.865
Sổ cái
Tài khoản 711
Chứng từ ghi sổ
Trích yếu
TK
đối
ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày
Nợ
Có
28/01
Thu được nợ khó đòi
111
5.698.670
31/01
Xác định kết quả
911
5.698.670
Cộng số PS
5.698.670
5.698.670
Sổ cái
Tài khoản 911
Chứng từ ghi sổ
Trích yếu
TK
đối
ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày
Nợ
Có
Kết chuyển doanh thu thuần
511
34.835.349.689
Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính
515
70.745.353
Kết chuyển thu nhập khác
711
100.265.277
Kết chuyển gía vốn hàng bán
632
25.705.600.230
Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính
635
210.809.907
Kết chuyển chi phí bán hàng
641
2.562.586.474
Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp
642
2.985.008.960
Kết chuyển lãi
421
3.542.354.685
Cộng số PS
35.006.360.319
35.006.360.319
Báo cáo tài chính
Bảng cân đối kế toán
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN NGÀY 31/01/2008
ĐVT: đồng
Tài sản
Mã
Số
Soá ñaàu kyø
Số cuối kỳ
A.Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn
100
8.428.536.810
9.184.816.305
I.Tiền
110
558.056.207
1.950.525.397
1.Tiền mặt tại quỹ
111
309.330.458
839.912.815
2.Tiền gửi ngân hàng
112
248.725.749
1.110.612.582
3.Tiền đang chuyển
113
II.Các khoản đầu tư ngắn hạn
120
III.Các khoản phải thu:
130
3.092.068.063
1.544.620.486
1.Phải thu của khách hàng
131
1.783.439.768
1.352.491
2.Trả trước cho người bán
132
1.308.628.295
192.128.686
3.Thuế GTGT được khấu trừ
133
4.Phải thu nội bộ
134
5.Phải thu khác
138
6.Dự phòng khoản thu khó đòi
139
IV.Hàng tồn kho
140
4.635.066.783
5.689.670.422
1.Hàng mua đang đi đường
141
2.Nguyên liệu tồn kho
142
2.895.816.891
3.346.461.518
3.Công cụ, dụng cụ tồn kho
143
4.Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
144
143.330.000
155.997.410
5.Thành phẩm tồn kho
145
1.595.919.892
999.244.729
6.Hàng tồn kho
146
1.177.966.765
7.Hàng gửi đi bán
147
8.Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
V.Tài sản lưu động
150
143.345.757
1.Tạm ứng
151
2.Chi phí chờ kết chuyển
153
143.345.757
B.Tài sản cố định và đầu tư dài hạn
200
16.252.058.728
12.108.361.045
I.Tài sản cố định
210
16.252.058.728
12.108.361.045
1.Tài sản cố định hữu hình
211
16.252.058.728
12.108.361.045
2.Nguyên giá
212
34.635.373.119
36.332.073.955
3.Giá trị hao mòn lũy kế
213
18.383.315.391
24.223.712.910
II.Chi phí xây dựng cơ bản ĐKLĐ
230
Tổng cộng tài sản
250
24.680.595.538
21.293.177.350
Nguồn vốn
Mã
Số
Soá ñaàu kyø
Số cuối kỳ
A.Nợ phải trả
300
9.026.575.000
4.151.727.053
I.Nợ ngắn hạn
310
8.026.575.500
4.151.727.053
1.Vay ngắn hạn
311
2.Nợ dài hạn đến hạn trả
312
3.Phải trả người bán
313
2.664.091.039
1.426.006.991
4.Người mua trả tiền trước
314
486.350.040
674.713.560
5.Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
315
2.697.095.585
1.646.039.088
6.Phải trả công nhân viên
316
716.549.355
141.602.783
7.Phải trả cho các đơn vị nội bộ
317
1.425.724.178
147.484.169
8.Phải trả, phải nộp khác
318
46.765.303
5.880.462
II.Nợ dài hạn
320
1.000.000.000
1.Vay dài hạn
321
1.000.000.000
2.Nợ dài hạn
322
B.Nguồn vốn chủ sở hữu
400
15.654.020.038
17.141.450.297
I.Nguồn vốn
410
15.654.020.038
17.111.450.297
1.Nguồn vốn kinh doanh
411
12.712.321.629
14.116.841.834
2.Chênh lệch đánh giá lại tài sản
412
3.Chênh lệch tỷ giá
413
4.Quỹ đầu tư phát triển
414
1.404.520.205
658.715.981
5.Quỹ dự phòng tài chính
415
374.043.584
505.786.780
6. Quỹ trợ cấp mất việc làm
416
187.021.792
252.893.390
7.Lãi chưa phân phối
417
564.613.698
8.Quỹ khen thưởng phúc lợi
418
976.112.828
1.012.598.614
9.Nguồn vốn đầu tư cơ bản
419
II.Nguồn kinh phí
420
30.000.000
Nguồn kinh phí sự nghiệp năm trước
423
30.000.000
Tổng cộng nguồn vốn
430
24.680.595.538
21.293.177.350
Bảng báo cáo kết quả kinh doanh
BẢNG BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH THÁNG 01/08
ĐVT: đồng
CHỈ TIÊU
MĂ SỐ
Thang 01/2008
1
2
3
Tổng doanh thu
Trong đó: doanh thu xuất khẩu
Các khoản giảm trừ (4+5+6)
Chiết khấu
Giảm giá
Giá trị hàng hóa bị trả lại
Thuế TTĐB, xuất khẩu phải nộp
Doanh thu thuần (1-3)
Giá vốn hàng bán
Lợi nhuận gộp (10-11)
Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (20-21-22)
Thu nhập từ hoạt động tài chính
Chi phí hoạt động tái chính
Lợi nhuận từ hoạt động tài chính (31-32)
Các khoản thu nhập bất thường
Chi phí bất thường
Lợi nhuận bất thường (41-42)
Tổng lợi nhuận trước thuế (30+40+50)
Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp
Lợi nhuận sau thuế (60-70)
1
2
3
4
5
6
7
10
11
20
21
22
30
31
32
40
41
42
50
60
70
80
34.901.301.486
65.951.797
42.100.900
23.850.897
34.835.349.689
25.705.600.230
9.129.749.459
2.562.586.474
2.985.008.960
3.582.154.025
70.745.353
210.809.907
-140.064.554
100.265.277
100.265.277
3.542.354.748
1.133.553.519
2.408.801.229
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NGHĨA VỤ ĐỐI VỚI NHÀ NƯỚC
Chỉ tiêu
Mã số
Số còn phải nộp đầu kỳ
Số phát sinh trong kỳ
Lũy kế từ đầu năm
Số còn phải nộp cuối kỳ
Số phải nộp
Số đã nộp
Số phải nộp
Số đã nộp
I.Thuế
10
2.697.095.585
636.420.760
975.360.231
3.398.427.676
4.449.484.173
1.646.039.088
1.Thuế GTGT phải nộp
11
282.497.557
150.729.833
238.324.590
1.534.924.012
1.538.020.475
297.401.094
2.Thuế xuất nhập khẩu
14
60.450.958
60.450.958
113.214.550
113.214.550
0
3.Thuế doanh nghiêp
15
2.094.165.024
278.979.906
500.000.000
1.113.554.519
1.943.200.000
1.284.518.453
4.Thu trên vốn
16
266.755.570
131.688.892
176.584.683
526.755.570
793.511.140
0
5.Thuế môn bài
6.Các loại thuế khác
20
53.677.434
14.571.271
88.030.025
59.588.008
82.119.451
II.Các khoản phải nộp khác:
1.Các khoản phụ thu.
2.Các khoản phí, lệ phí
3.Các khoản phải nộp khác
Tổng Cộng
Chương 4:
NHẬN XÉT – KIẾN NGHỊ - KẾT LUẬN
Thời gian thực tập tại Xí nghiệp đã giúp em nắm vững những kiến thức đã học đồng thời được tiếp cận công việc thực tế. Sau đây em xin có một vài nhận xét và kiến nghị như sau:
Nhận xét
Với quy mô sản xuất kinh doanh của Xí nghiệp thì việc tổ chức bộ máy kế toán như hiện nay lầ hợp lý và gọn nhẹ. Mỗi nhân viên trong phòng kế toán được bố trí một nhiệm vụ phù hợp với khả năng của mình. Hơn nữa họ là những người có trình độ chuyên môn cao và có kinh nghiệm, luôn tuân thủ những nguyên tắc do kế toán trưởng đề ra và thường xuyên đóng góp ý kiến của mình. Điều đó luôn giúp cho công việc kế toán của Xí nghiệp luôn hoàn thành với hiệu quả cao.
Về chứng từ, sổ sách được lưu trữ và luân chuyển theo trình tự gọn nhẹ và nhanh chóng. Các sổ sách được xếp ngăn nắp theo thứ tự. Vì vậy công việc của kế toán được thực hiện dễ dàng, nhanh chóng mỗi khi đối chiếu so sánh các dữ liệu với nhau.
Các số liệu kế toán được xử lý và cập nhất trên máy tính để đảm bảo tính kịp thời. Cuối tháng, báo cáo được lập để trình lên Ban giám đốc đúng thời hạn.
Kiến nghị
Xí nghiệp phải luôn nâng cao chất lượng sản phẩm làm ra, tích cực sáng tạo, cải tiến mẫu mã sản phẩm theo hướng tích cực, phong phú, đa dạng.
Nâng cao trình độ chuyên môn cho cán bộ công nhân viên trong các khâu sản xuất kinh doanh bằng cách cử học các lớp chuyên viên kỹ thuật, kinh nghiệm sản xuất và quản lý sản xuất theo mô hình hiện đại.
Xí nghiệp cần tăng cường hơn nữa công tác quảng cáo, tiếp thị. Nên tổ chức các đợt khuyến mãi, thường xuyên tham gia các chương trình hội trợ triển lãm để quảng bá hình ảnh sản phẩm của mình.
KẾT LUẬN
Đứng trước ngưỡng cửa gia nhập Tổ chức thương mại Thế giới – WTO có rất nhiều vấn đề được đặt ra đối với mỗi doanh nghiệp, trong đó lợi nhuận là một vấn đề được đặt lên hàng đầu. Do đó Cty không ngừng nâng cao lợi nhuận để giải quyết mâu thuẫn giữa tích lũy và tiêu dùng, góp phần thúc đẩy kinh tế và phát triển ổn định.
Trong các doanh nghiệp, việc lập và phân tích báo cáo tài chính đóng một vai trò hết sức quan trọng, giúp nhà quản lý có thể điều chỉnh các hoạt động sản xuất kinh doanh sao cho có hiệu quả, giúp các cơ quan chức năng có cái nhìn tổng thể về hoạt động tài chính và sản xuất kinh doanh của đơn vị.
Qua thời gian thực tập tại Công ty em nhận thấy: việc ghi chép, lập báo cáo kế toán của Công ty luôn tuân thủ tốt các quy định của nhà nước, quy mô sản xuất của Công ty được mở rộng, doanh thu lợi nhuận tăng hàng năm.
Với sự hướng dẫn tận tình của thầy Hoàng Xuân Chính cùng các anh chị phòng kế toán tài vụ Công Ty Vật Phẩm Văn Hóa Sài Gòn Vafaco, em tin rằng bài báo cáo này sẽ đạt kết quả tốt đẹp.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tập thể tác giả, Kế toán tài chính, Nhà xuất bản Thống kê, ĐH Kinh tế Tp.HCM 2005.
Nguyễn Tấn Bình, Phân tích hoạt động doanh nghiệp, Nhà xuất bản Thống kê 2004
Bùi Văn Dương, Kế toán tài chính, Nhà xuất bản Thống kê 2004
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công Ty Vật Phẩm Văn Hóa Sài Gòn.doc