MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU
LỜI MỞ ĐẦU1
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÍ LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨC HẠCH TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TRONG CÁC ĐƠN VỊ KINH DOANH THƯƠNG MẠI. 3
1.1. Đặc điểm, yêu cầu quản lý về công tác tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa trong các đơn vị kinh doanh thương mại .3
1.1.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh thương mại. 3
1.1.2. Đặc điểm tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa trong đơn vị kinh doanh thương mại. 4
1.1.2.1. Khái niệm, ý nghĩa của tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa trong đơn vị kinh doanh thương mại4
1.1.2.2. Các phương thức tiêu thụ hàng hóa trong đơn vị kinh doanh thương mại6
1.1.2.3. Xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa trong đơn vị kinh doanh thương mại9
1.1.3. Yêu cầu quản lý và nhiệm vụ kế toán về tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa trong các đơn vị kinh doanh thương mại. 9
1.2. Tổ chức kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa trong đơn vị kinh doanh thương mại. 11
1.2.1. Tổ chức kế toán tiêu thụ hàng hóa trong đơn vị kinh doanh thương mại11
1.2.1.1. Kế toán doanh thu tiêu thụ. 11
1.2.1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu. 17
1.2.1.3. Kế toán giá vốn hàng bán. 20
1.2.2. Tổ chức kế toán xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa. 26
1.2.2.1. Kế toán chi phí bán hàng. 26
1.2.2.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp. 28
1.2.2.3. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ. 30
1.2.3. Tổ chức hệ thống sổ kế toán về tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa ở các đơn vị kinh doanh thương mại. 32
1.2.3.1. Hình thức Nhật ký – Sổ cái32
1.2.3.2. Hình thức Chứng từ ghi sổ. 32
1.2.3.3. Hình thức Nhật ký chung. 33
1.2.3.4. Hình thức Nhật ký – Chứng từ. 33
1.3. Kinh nghiệm hạch toán kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa ở một số nước trên thế giới. 35
1.3.1. Chuẩn mực kế toán quốc tế về tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa35
1.3.2. Kinh nghiệm của một số nước trên thế giới. 36
CHƯƠNG II: KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ HÀNG HÓA TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GAS PETROLIMEX40
2.1. Tổng quan về Công ty Công ty cổ phần Gas Petrolimex. 40
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Gas Petrolimex40
2.1.2.Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần Gas Petrolimex41
2.1.2.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy của Công ty Cổ phần Gas Petrolimex. 41
2.1.2.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Gas Petrolimex43
2.1.2.3. Tình hình hoạt động kinh doanh hiện nay của Công ty Cổ phần Gas Petrolimex45
2.1.3. Đặc điểm tổ chức Hạch toán kế toán tại Công ty cổ phần Gas Petrolimex48
2.1.3.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại đơn vị48
2.1.3.2. Tổ chức vận dụng chế độ kế toán tại đơn vị49
2.2. Đặc điểm, yêu cầu quản lý về hàng hoá, tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ hàng hoá tại Công ty cổ phần Gas Petrolimex. 52
2.2.1. Đặc điểm về hàng hóa tại Công ty cổ phần Gas Petrolimex.52
2.2.2. Yêu cầu quản lý hàng hóa, tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa tại Công ty cổ phần Gas Petrolimex.53
2.3. Kế toán tiêu thụ hàng hoá tại công ty cổ phần Gas Petrolimex.54
2.3.1. Kế toán doanh thu và giá vốn hàng bán. 54
2.3.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu. 74
2.3.3. Kế toán các khoản Phải thu khách hàng và thuế Giá trị gia tăng đầu ra. 76
2.3.3.1. Kế toán các khoản phải thu khách hàng. 76
2.3.3.2. Kế toán thuế Giá trị gia tăng đầu ra. 85
2.4 Kế toán xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa. 88
2.4.1. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. 88
2.4.1.1 Kế toán chi phí bán hàng. 88
2.4.1.2 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp. 91
2.4.2. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ. 94
CHƯƠNG III: PHƯƠNG HƯỚNG HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIÊU THỤ HÀNG HÓA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ HÀNG HÓA TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GAS PETROLIMEX100
3.1. Đánh giá thực trạng công tác quản lý và kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa tại Công ty cổ phần Gas Petrolimex.100
3.1.1. Ưu điểm . 100
3.1.2. Những hạn chế còn tồn tại. 103
3.2 Sự cần thiết và các nguyên tắc hoàn thiện kế toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ hàng hoá tại Công ty cổ phần Gas Petrolimex.107
3.2.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện kế toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kế toán tiêu thụ hàng hoá tại Công ty cổ phần Gas Petrolimex.107
3.2.2. Nguyên tắc hoàn thiện kế toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ hàng hoá tại Công ty cổ phần Gas Petrolimex. 108
3.3. Một số ý kiến nhằm hoàn thiện kế toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ hàng hoá tại Công ty cổ phần Gas Petrolimex.109
KẾT LUẬN115
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
121 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2352 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hoá ở Công ty cổ phần Gas Petrolimex, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ó 512115
Tổng Nợ
…
Nợ 11121
Tổng Có
…
…
…
…
…
16/01/2008
159.500.000
1.595.000.000
1.754.500.000
…
…
…
17/01/2008
19.256.258.000
19.256.258.000
…
…
…
…
…
Tổng cộng
14.402.589.069
144.025.890.686
158.428.479.755
…
…
141.888.410.423
BIỂU SỐ 2.20
NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỐ 10 – CÁC TÀI KHOẢN KHÁC
Từ ngày : 01/01/2008 Đến ngày : 31/01/2008
DM tài khoản : 3388 - Phải trả, phải nộp khác
Ngày chứng từ
Có 33311
Có 51215
Tổng Nợ
Nợ 15651
Tổng Có
…
…
…
…
…
17/01/2008
2.152.500
21.525.000
23.677.500
…
…
…
…
…
27/01/2008
21.525.000
…
…
…
…
…
Tổng cộng
65.774.669
657.746.688
723.521.357
…
111.689.500
BIỂU SỐ 2.21
* Kế toán tổng hợp công nợ
SỔ TỔNG HỢP TÀI KHOẢN CHỮ T
Từ ngày : 01/01/2008 Đến ngày :31/01/2008
DM tài khoản : 131 - Phải thu của khách hàng
Nợ
Có
Dư đầu kỳ
99.222.230.234
Phát sinh trong kỳ
79.495.360.302
94.301.170.972
Dư cuối kỳ
84.416.419.564
STT
Diễn giải
Số tiền
TK đối
ứng
Nợ
Có
1
Tiền mặt VNĐ tại văn phòng Cty
9.029.698.074
…
…
…
…
…
19
Doanh thu bán Gas, bếp và phụ kiện
72.268.509.366
51115
20
Thuế GTGT đầu ra
7.226.850.936
33311
…
…
…
…
…
Tổng phát sinh
79.495.360.302
94.301.170.972
BIỂU SỐ 2.22
SỔ TỔNG HỢP TÀI KHOẢN CHỮ T
Từ ngày : 01/01/2008 Đến ngày :31/01/2008
DM tài khoản : 33631 – Phải trả nội bộ công ty về hàng hoá
Nợ
Có
Dư đầu kỳ
572.636.030.779
Phát sinh trong kỳ
158.428.479.755
141.888.410.423
Dư cuối kỳ
589.176.100.111
STT
Diễn giải
Số tiền
TK đối
ứng
Nợ
Có
1
Tiền VNĐ gửi Ngân hàng
20.900.000.000
11211
…
…
…
…
…
7
Doanh thu bán nội bộ Gas, bếp, phụ kiện
144.025.890.686
512115
8
Thuế GTGT đầu ra
14.402.589.069
33311
…
…
…
…
…
Tổng phát sinh
158.428.479.755
141.888.410.423
BIỂU SỐ 2.23
SỔ TỔNG HỢP TÀI KHOẢN CHỮ T
Từ ngày : 01/01/2008 Đến ngày :31/01/2008
DM tài khoản : 3388 - Phải trả, phải nộp khác
Nợ
Có
Dư đầu kỳ
3.579.384.493
Phát sinh trong kỳ
23.521.357
111.689.500
Dư cuối kỳ
2.967.552.636
STT
Diễn giải
Số tiền
TK
đối ứng
Nợ
Có
1
Tiền mặt VNĐ tại VP Cty
79.000.000
11111
…
…
…
…
…
13
Phải trả, phải nộp khác
657.746.688
51115
14
Thuế GTGT đầu ra
65.774.669
3331
…
…
…
…
…
Tổng phát sinh
23 521 357
111.689500
BIỂU SỐ 2.24
2.3.3.2. Kế toán thuế Giá trị gia tăng đầu ra
Phương pháp được áp dụng ở công ty hiện nay là phương pháp khấu trừ
Tài khoản được công ty sử dụng chủ yếu ở đây là TK 3331 – Thuế Giá trị gia tăng đầu ra
Hàng ngày các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến thuế Giá trị gia tăng đầu ra được bộ phận kế toán và các phòng ban có liên quan nhập vào phần mềm kế toán. Từ đó, máy tính sẽ tự cập nhập vào các sổ chi tiết, sổ cái TK3331- thuế GTGT đầu ra, Nhật ký chứng từ số 10 ( Các tài khỏan khác – TK3331) ,các bảng kê thuế và báo cáo thuế. Sau đó kế toán theo dõi thuế sẽ xem lại các hoá đơn có thuế đã được nhập vào máy. Nếu có sự chênh lệch thì sẽ kiểm tra lại các hoá đơn để điều chỉnh lại cho phù hợp.
Cách xác định Thuế Giá trị gia tăng phải nộp
VAT phải nộp = VAT đầu ra – VAT đầu vào
Trong đó :
VAT đầu ra
=
Giá tính thuế của HH,
DV chịu thuế bán ra
x
Thuế suất VAT
của HH, DV đó
VAT đầu vào
=
VAT ghi trên hoá
đơn GTGT HH, DV
phục vụ SXKD
+
VAT ghi trên chứng từ nộp Thuế của HH nhập khẩu
Trình tự hạch toán :
Sổ tổng hợp tài khoản 33311
NKCT số 10 TK33311
Sổ chi tiết tài khoản 33311
Hóa đơn GTGT đầu ra
SƠ ĐỒ 1.27
Ở đây do Thuế giá trị gia tăng không phải là phần chính của đề tài nên em chỉ xin trích ra 2 mẫu sổ là Sổ chi tiết và Sổ tổng hợp chữ T tài khoản 3331
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Từ ngày : 01/01/2008 Đến ngày : 31/01/2008
DM tài khoản : 33311 – Thuế GTGT đầu ra
Nợ
Có
Dư đầu kỳ
Phát sinh trong kỳ
21 695 214 674
21 695 214 674
Dư cuối kỳ
Chứng từ
Diễn giải
Số tiền
Tài
khoản
Ngày
Số
Mã
Nợ
Có
…
…
…
…
…
…
…
03/01/2008
0011614
HD1
10057123-50-22-120101
10.360.180
1311121
12/01/2008
0010878
HD1
11058230-5A-22-120101
3.570.084
131112
14/01/2008
0011190
HD1
12001003-5B-22-120101
1.585.850
1311121
16/01/2008
0010937
HD1
CNSG-6A-22-120101
159.500.000
33631
17/01/2008
0010984
HD1
00180032-8A-22-120101
2.152.500
3388
28/01/2008
0011445
HD1
00210005-54-22-120101
178.464
1311121
29/01/2008
000176
DN1
11006000-47-22-120101
183.942
311111
…
…
…
…
…
…
…
Tổng cộng
21.695.214.674
21.695.265.024
BIỂU SỐ 2.25
STT
Diễn giải
Số tiền
TK đối
ứng
Nợ
Có
1
Phải thu tiền HH, DV - Tổng Đlý T/viên
1.525.969.472
131111
2
Phải thu tiền HH, DV – TĐL, ĐL ngoài ngành
103.369.968
131121
3
Phải thu tiền HH, DV - Khách hàng Công nghiệp
1.767.194.855
131131
…
…
…
…
…
6
Phải trả nội bộ Cty về hàng hóa
14.402.589.069
33361
…
…
…
…
…
10
Thuế GTGT được khấu trừ của HH, DV
21.530.261.983
Tổng phát sinh
21.695.214.674
21.695.214.674
SỔ TỔNG HỢP TÀI KHOẢN CHỮ T
Từ ngày : 01/01/2008 Đến ngày : 31/01/2008
DM tài khoản : 33311 – Thuế GTGT đầu ra
Nợ
Có
Dư đầu kỳ
Phát sinh trong kỳ
21.695.214.674
21.695.214.674
Dư cuối kỳ
BIỂU SỐ 2.26
2.4..Kế toán xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa
2.4.1. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
2.4.1.1 Kế toán chi phí bán hàng
Tài khoản được công ty sử dụng để hạch toán chi phí bán hàng chính là tài khoản 641 (Chi phí bán hàng). Tài khoản này được chi tiết thành các tài khoản con như sau : TK 6411-Chi phí nhân viên; TK6412-Chi phí vật liệu, bao bì; TK6413 - Chi phí dụng cụ, đồ dùng; TK6414 -Chi phí khấu hao TSCĐ; TK6415- Chi phí bảo hành; TK6417-Chi phí dịch vụ mua ngoài; TK6418- Chi phí bằng tiền khác
Chi phí bán hàng phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp sẽ được thể hiện trên các chứng từ như Phiếu chi tiền; Giấy báo có; Bảng tính lương, BHXH, BHYT, KPCĐ; các hóa đơn, chứng từ liên quan đến nghiệp vụ bán hàng …Kế toán sẽ căn cứ vào các hóa đơn, chứng từ cụ thể này để nhập vào máy. Sau đó phần mềm kế toán của công ty sẽ tự động cập nhật số liệu lên các sổ :
Sổ chi tiết tài khoản 641
Sổ tổng hợp tài khoản chữ T : TK 641 và của các TK con
Bảng kê số 5 - Tập hợp chi phí bán hàng
Bảng kê chứng từ theo khoản mục phí
Nhật ký chứng từ số 10 – Các tài khoản khác
Chứng từ
Máy tính
Sổ chi tiết TK 641
Nhật ký chứng từ số 10 –TK641
Sổ tổng hợp TK641
Bảng
kê chúng từ theo khoản mục phí, BK số 5
Trình tự hạch toán
SƠ ĐỒ 1.28
Dưới đây là trích dẫn một phần của Bảng kê chứng từ theo khoản mục phí phát sinh trong tháng 01/2008 :
* Kế toán chi tiết Chi phí bán hàng
BẢNG KÊ CHỨNG TỪ THEO KHOẢN MỤC PHÍ
Từ ngày : 01/01/2008 Đến ngày : 31/01/2008
DM loại hình kinh doanh : Tất cả
DM khoản mục phí : Tất cả
DM tài khoản : 641- Chi phí bán hàng
Chứng từ
Diễn giải
Loại
hình KD
Mã TK
TK đối
ứng
Phát sinh
Ngày
Số
Nợ
Có
….
…
…
…
…
…
…
…
29/01/2008
000043
Hạch toán trích khấu hao vỏ bình 12kg trạm Nghệ An-T1/08
112
6412
24212
20.034.667
….
…
…
…
…
…
…
…
30/01/2008
000247
HT chi phí tiếp khách CH08/T12-07
108
6418
11111
2.676.454
….
…
…
…
…
…
…
…
31/01/2008
000321
HT chi phí khuyến mại
120
6418
11111
13.675.968
….
…
…
…
…
…
…
…
31/01/2008
000345
HT chi phí nhiên liệu, cầu đường xe 29S-1064
103
6417
11111
579.000
….
…
…
…
…
…
…
…
31/01/2008
000349
HT chi phí các công cụ lao động khác CH01-T01/08
108
6413
11111
421.000
….
…
…
…
…
…
…
…
TỔNG CỘNG
1.448.997.131
BIỂU SỐ 2.27
BẢNG KÊ SỐ 5 - TẬP HỢP CHI PHÍ BÁN HÀNG
Từ ngày : 01/01/02008 Đến ngày : 31/01/2008
TK nợ
Tên tài khoản
11111
11211
131111
14212
…
24212
…
Total
641
Chi phí bán hàng
435.973.786
7.392.927
6.548.571
42.218.197
…
20.034.667
…
1.450.842.131
Total
435.973.786
7.392.927
6.548.571
42.218.197
…
20.034.667
…
1.450.842.131
BIỂU SỐ 2.28
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Từ ngày : 01/01/2008 Đến ngày : 31/01/2008
DM tài khoản : 641- Chi phí bán hàng
Nợ
Có
Dư đầu kỳ
Phát sinh trong kỳ
1.450.842.131
Dư cuối kỳ
1.450.842.131
Chứng từ
Diễn giải
Số tiền
Tài
khoản
Mã phí
Ngày
Số
Mã
Nợ
Có
….
…
…
…
…
….
29/01/2008
000043
HT trích khấu hao vỏ bình 12kg trạm Nghệ An-T1/08
20.034.667
24212
071612
….
…
…
…
…
30/01/2008
000247
HT chi phí tiếp khách CH08/T12-07
2.676.454
11111
170202
….
…
…
…
…
…
31/01/2008
000321
HT chi phí khuyến mại
13.675.968
11111
155350
31/01/2008
000345
HT chi phí nhiên liệu, cầu đường xe 29S-1064
579.000
11111
180105
….
…
…
…
…
31/01/2008
000349
HT chi phí các công cụ lao động khác CH01-T01/08
421.000
11111
140102
….
…
…
…
…
Tổng phát sinh
1.450.842.131
BIỂU SỐ 2.29
NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỐ 10 – CÁC TÀI KHOẢN KHÁC
Từ ngày : 01/01/2008 Đến ngày : 31/01/2008
DM tài khoản : 641 – Chi phí bán hàng
Ngày
chứng từ
Có 11111
Có 11211
Có 131111
…
Có 24212
…
Tổng nợ
…
…
…
…
…
…
…
29/01/2008
20.850.655
…
20.034.667
…
40.885.322
30/01/2008
9.245.546
…
…
9.245.546
31/01/2008
312.818.761
6.548.571
…
…
858.435.564
…
…
…
…
…
…
…
Tổng cộng
435.973.786
7.392.927
6.548.571
…
20.034.667
…
1.448.997.131
BIỂU SỐ 2.30
* Kế toán tổng hợp Chi phí bán hàng
SỔ TỔNG HỢP TÀI KHOẢN CHỮ T
Từ ngày : 01/01/2008 Đến ngày : 31/01/2008
DM tài khoản : 641 – Chi phí bán hàng
Nợ
Có
Dư đầu kỳ
Phát sinh trong kỳ
1450842131
Dư cuối kỳ
1450842131
STT
Diễn giải
Số tiền
TK đối
ứng
Nợ
Có
1
Tiền mặt Việt nam-tại VP Cty
435.973.786
11111
2
Tiền VND gửi ngân hàng-VietComBank
7.392.927
11211
..
…
…
…
…
17
Hao mòn vỏ bình Gas
387.330.243
21412
18
Tiền ăn ca
38.960.000
33412
…
…
…
…
…
22
Doanh thu bán nội bộ Gas
7.824.000
512115
Tổng phát sinh
1.450.842.131
BIỂU SỐ 2.31
2.4.1.2 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
Tài khoản được công ty sử dụng để hạch toán Chi phí quản lý doanh nghiệp ở đây là Tài khoản 642 (Chi phí quản lý doanh nghiệp). Tài khoản này được chi tiết thành các tài khoản con như sau : TK6421 - Chi phí nhân viên quản lý; TK6422 - Chi phí vật liệu quản lý ; TK6423 - Chi phí đồ dùng văn phòng; TK6424 - Chi phí khấu hao Tài sản cố định; TK6425 - Thuế, phí và lệ phí; TK6426 - Chi phí dự phòng; TK6427 - Chi phí dich vụ mua ngoài; TK6428 - Chi phí bằng Tiền khác.
Khi có các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến Chi phí quản lý doanh nghiệp, tất cả các Hóa đơn, Chứng từ liên quan (Phiếu chi, Bảng tính hao mòn TSCĐ …) sẽ đựơc tập hợp lại và gủi lên cho nhân viên kế toán phụ trách mảng này. Kế toán cập nhật vào máy tính, máy tính sẽ trợ giúp bằng cách kết xuất số liệu sang các sổ sách kế toán như :
Sổ chi tiết tài khoản 641
Sổ tổng hợp tài khoản chữ T TK 641 và của các TK con
Bảng kê số 5 - Tập hợp chi phí quản lý doanh nghiệp
Bảng kê chứng từ theo khoản mục phí
Nhật ký chứng từ số 8
Trình tự hạch toán
Chứng từ
Máy tính
Sổ chi tiết TK 642
Nhật ký chứng từ số 10
Sổ tổng hợp TK 642
Bảng
kê chúng từ theo khoản mục phí, BK số 5
SƠ ĐỒ 1.29
Dưới đây là trích dẫn một phần Bảng kê chứng từ theo khoản mục phí phát sinh trong tháng 01 /2008
* Kế toán chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp
BẢNG KÊ CHỨNG TỪ THEO KHOẢN MỤC PHÍ
Từ ngày : 01/01/2008 Đến ngày : 31/01/2008
DM loại hình kinh doanh : Tất cả
DM khoản mục phí : Tất cả
DM tài khoản : 642 –Chi phí quản lý doanh nghiệp
Chứng từ
Diễn giải
Loại
hình KD
Mã TK
TK đối
ứng
Phát sinh
Ngày
Số
Nợ
Có
….
…
…
…
…
…
…
…
27/01/2008
000117
HT khấu hao nhà cửa, vật kiến trúc T01/2008 Văn phòng Cty
103
6424
21411
11.876.388
27/01/2008
000113
HT khấu hao máy móc thiết bị CH15
103
6242
21412
3.639.517
…
….
…
…
…
…
…
…
…
31/01/2008
000128
HT phân bổ chi phí trả trước khác T01/2008
103
6428
14218
6.000.000
31/01/2008
000192
TT lệ phí đất đai
103
6427
11111
1.242.700
…
….
…
…
…
…
…
…
…
TỔNG CỘNG
1.448.997.131
BIỂU SỐ 2.32
BẢNG KÊ SỐ 5 - TẬP HỢP CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP
Từ ngày : 01/01/2008 Đến ngày : 31/01/2008
TK nợ
Tên tài khoản
11111
…
14218
…
21411
21412
….
Total
642
Chi phí quản lý doanh nghiệp
98 149 208
…
6.000.000
…
11.876.388
23.639.517
…
405 632 071
Total
98 149 208
…
6.000.000
…
11.876.388
23.639.517
…
405 632 071
BIỂU SỐ 2.33
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Từ ngày : 01/01/2008 Đến ngày : 31/01/2008
DM tài khoản 642 : Chi phí quản lý doanh nghiệp
Nợ
Có
Dư đầu kỳ
Phát sinh trong kỳ
405.632.071
Dư cuối kỳ
405.632.071
Chứng từ
Diễn giải
Số tiền
Tài
khoản
Mã
phí
Ngày
Số
Mã
Nợ
Có
...
…
..
…
…
…
…
…
27/01/2008
000117
BN1
HT khấu hao nhà cửa, vật kiến trúc T01/2008 Văn phòng Cty
11.876.388
21411
170203
27/01/2008
000113
BN1
HT khấu hao máy móc thiết bị CH15
3.639.517
21412
142568
….
…
…
…
…
…
31/01/2008
000128
PK4
HT phân bổ chi phí trả trước khác T01/2008
6.000.000
14218
132020
31/01/2008
000192
PC1
TT lệ phí đất đai
1.242.700
11111
130256
….
…
…
…
…
…
…
Tổng phát sinh
405.632.071
BIỂU SỐ 2.34
NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỐ 10 – CÁC TÀI KHOẢN KHÁC
Từ ngày : 01/01/2008 Đến ngày : 31/01/2008
DM tài khoản : 642 –Chi phí quản lý doanh nghiệp
Ngày chứng từ
Có 11111
…
Có 14218
…
Có 21411
Có 21412
…
Tổng cộng
…
…
…
…
…
…
27/01/2008
…
…
11.876.388
3.639.517
…
15.515.905
…
…
…
…
…
…
31/01/2008
1.242.700
…
6.000.000
…
…
57.465.735
…
…
…
…
…
…
Tổng cộng
98.149.208
…
6.000.000
…
xxx
xxx
…
405.632.071
BIỂU SỐ 2.35
*Kế toán tổng hợp chi phí quản lý doanh nghiệp
SỔ TỔNG HỢP TÀI KHOẢN CHỮ T
Từ ngày 01/01/2008 Đến ngày : 31/01/2008
DM tài khoản : 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp
Nợ
Có
Dư đầu kỳ
Phát sinh trong kỳ
405.632.071
Dư cuối kỳ
405.632.071
STT
Diễn giải
Số tiền
TK đối
ứng
Nợ
Có
1
Tiền mặt Việt nam tại VP cty
98.149.204
11111
…
…
…
…
...
5
Chi phí trả trước khác
6.000.000
14218
6
Hao mòn TSCĐ HH- Nhà cửa, vật kiến trúc
12.063.055
21411
7
Hao mòn TSCĐ HH- Máy móc, thiết bị
4.853.820
21412
…
…
…
…
...
Tổng phát sinh
405.632.071
BIỂU SỐ 2.36
2.4.2. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ
Kết quả tiêu thụ sẽ được công ty tổng hợp sau mỗi quý.
* Cách xác định kết quả tiêu thụ
Lợi nhuận gộp về bán hàng Gas, bếp và phụ kiện
=
Doanh thu thuần về tiêu thụ gas, bếp và phụ kiện
-
Giá vốn hàng bán gas, bếp và phụ kiện
Doanh thu thuần về bán hàng Gas, bếp và phụ kiện
=
Doanh thu tiêu thụ gas, bếp và phụ kiện
-
Các khoản giảm trừ doanh thu
Lợi nhuận thuần hoạt động SXKD
=
Lợi nhuận gộp về tiêu thụ gas, bếp, phụ kiện
+
Doanh thu hoạt động tài chính
-
Chi phí hoạt động tài chính
-
Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
* Chứng từ sử dụng
Cuối kì căn cứ sổ cái các TK 511, 512, 531, 632, 641, 642 kế toán lập ra các phiếu kế toán. Phiếu kế toán chính là các phiếu kế toán hạch toán để kết chuyển doanh thu, giá vốn, chi phí vào TK 911. Mục đích cuối là để lập ra các Báo cáo tài chính phục vụ yêu cầu quản lý và công khai thông tin của đơn vị.
Dưới đây là các kết quả hoạt động kinh doanh quý IV năm 2007 của đơn vị.
* Kế toán chi tiết xác định kết quả
PHIẾU KẾ TOÁN
Ngày 31/12/2007
Số phiếu 023
Diễn giải : Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu
Tài khoản
PS nợ
PS có
Diễn giải
51151
502.263.617
K/c các khoản Giảm trừ doanh thu
531
502.263.617
K/c Hàng bán bị trả lại
Cộng
502.263.617
502.263.617
BIỂU SỐ 2.37
PHIẾU KẾ TOÁN
Ngày 31/12/2007
Số 027
Diễn giải : Kết chuyển doanh thu bán hàng gas, bếp và phụ kiện
Tài khoản
PS nợ
PS có
Diễn giải
51115
130.304.625.896
K/c doanh thu bán hàng gas, bếp, phụ kiện
512215
315.631.777.652
K/c doanh thu nội bộ Gas, bếp, phụ kiện
91115
445.936.403.548
Xác định kết quả kinh doanh
Cộng
445.936.403.548
445.936.403.548
BIỂU SỐ 2.38
PHIẾU KẾ TOÁN
Ngày 31/12/2007
Số: 028
Diến giải : Phân bổ chênh lệch gía vốn hàng bán
Tài khoản
PS nợ
PS có
Diễn giải
632115
8.675.555.700
Phân bổ chênh lệch giá vốn và giá hạch toán
1565
8.675.555.700
Phân bổ chênh lệch giá vốn và giá hạch toán
Cộng
8.675.555.700
8.675.555.700
BIỂU SỐ 2.39
PHIẾU KẾ TOÁN
Ngày 31/12/2007
Số 029
Diến giải : Kết chuyển giá vốn hàng bán
Tài khoản
PS nợ
PS có
Diễn giải
91115
390.779.686.987
K/c giá vốn hàng bán trong kì
632115
390.779.686.987
K/c giá vốn hàng bán trong kì
Cộng
390.779.686.987
390.779.686.987
BIỂU SỐ 2.40
PHIẾU KẾ TOÁN
Ngày 31/12/2007
Số 030
Diễn giải : Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính
Tài khoản
PS Nợ
PS Có
Diễn giải
515
7.344.279.977
K/c doanh thu hoạt động tài chính
9115
7.344.279.977
K/c doanh thu hoạt động tài chính
Cộng
7.344.279.977
7.344.279.977
BIỂU SỐ 2.41
PHIẾU KẾ TOÁN
Ngày 31/12/2007
Số 031
Diễn giải : Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính
Tài khoản
PS Nợ
PS Có
Diễn giải
9115
8.590.579.623
K/c chi phí hoạt động tài chính
635
8.590.579.623
K/c chi phí hoạt động tài chính
Cộng
8.590.579.623
8.590.579.623
BIỂU SỐ 2.42
PHIẾU KẾ TOÁN
Ngày 31/12/2007
Số 034
Diễn giải : Kết chuyển chi phí bán hàng
Tài khoản
PS Nợ
PS Có
Diễn giải
91115
32.349.306.652
K/c chi phí bán hàng
641
32.349.306.652
K/c chi phí bán hàng
Cộng
32.349.306.652
32.349.306.652
BIỂU SỐ 2.43
PHIẾU KẾ TOÁN
Ngày 31/12/2007
Số 031
Diễn giải : Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp
Tài khoản
PS Nợ
PS Có
Diễn giải
91115
11.200.695.056
K/c chi phí quản lý doanh nghiệp
642
11.200.695.056
K/c chi phí quản lý doanh nghiệp
Cộng
11.200.695.056
11.200.695.056
BIỂU SỐ 2.44
PHIẾU KẾ TOÁN
Số : 35
Ngày 31/12/2007
Diễn giải : Xác định kết quả kinh doanh
Tài khoản
PS nợ
PS có
Diễn giải
91115
10.360.415.207
Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh
421
10.360.415.207
Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh
Cộng
10.360.415.207
10.360.415.207
BIỂU SỐ 2.45
* Kế toán tổng hợp xác định kết quả tiêu thụ.
SỔ CÁI
TK 91115 -- Kết quả hoạt động kinh doanh gas, bếp, phụ kiện
Từ ngày 01/01/2007 đến 31/12/2007
Nợ
Có
Dư đầu kỳ
Phát sinh trong kỳ
453.280.683.525
453.280.683.525
Dư cuối kỳ
STT
Tên tài khoản
Số tiền
TK đối ứng
Nợ
Có
1
Doanh thu bán hàng Gas, bếp, phụ kiện
130.304.625.896
51115
2
Doanh thu nội bộ Gas, bếp, phụ kiện
315.631.777.652
512215
3
Doanh thu tài chính
7.344.279.977
515
4
Giá vốn hàng bán
390.779.686.987
632115
5
Chi phí tài chính
8.590.579.623
635
6
Chi phí bán hàng
32.349.306.652
641
7
Chi phí quản lý doanh nghiệp
11.200.695.056
642
8
Lợi nhuận chưa phân phối
10.360.415.207
42115
Tổng phát sinh
453.280.683.525
453.280.683.525
BIỂU SỐ 2.46
* Báo cáo kết quả kinh doanh năm 2007
TỔNG CÔNG TY XĂNG DẦU VIỆT NAM Mẫu biểu : B 02 - DN
CÔNG TY CỔ PHẦN GAS PETROLIMEX
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Năm 2007
Đơn vị báo cáo : CÔNG TY CP GAS PETROLIMEX
Đơn vị tính : Đồng
STT
CHỈ TIÊU
Mã số
Quý IV
Luỹ kế từ đầu năm
1.
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
01
446.438.667.165
1.407.205.144.806
2.
Các khoản giảm trừ
02
502.263.617
1.639.138.247
3.
DT thuần từ bán hàng và cung cấp dịch vụ
10
445.936.403.548
1.405.566.006.559
4.
Giá vốn hàng bán
11
390.779.686.987
1.224.918.050.593
5.
LN gộp từ bán hàng và cung cấp dịch vụ
20
55.156.716.561
180.647.955.966
6.
Doanh thu hoạt động tài chính
21
7.344.279.977
23.250.683.839
7.
Chi phí tài chính
22
8.590.579.623
19.168.033.222
8
Chi phí bán hàng
24
32.349.306.652
113.099.443.462
9.
Chi phí quản lý doanh nghiệp
25
11.200.695.056
28.838.921.536
10
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
30
10.360.415.207
42.792.241.585
11
Thu nhập khác
31
3.357.704.096
12.383.285.925
12
Chi phí khác
32
2.182.700.260
3.020.343.838
13
Lợi nhuận khác
40
1.175.003.836
9.362.942.087
14
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
50
11.535.419.043
52.155.183.672
15
Chi phí thuế TNDN hiện hành
51
2.352.672.259
8.040.839.308
16
Chi phí thuế TNDN hoãn lại
52
(680.119.503)
(680.119.503)
17
Lợi nhuận sau thuế TNDN
60
9.862.866.287
44.794.463.867
18
Lãi cơ bản trên cổ phiếu ( Đ/CP)
70
395
1.886
Lập, Ngày …Tháng … Năm …
NGƯỜI LẬP BIỂU KẾ TOÁN TRƯỞNG TỔNG GIÁM ĐỐC
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
BIỂU SỐ 2.47
CHƯƠNG III
PHƯƠNG HƯỚNG HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIÊU THỤ HÀNG HÓA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ HÀNG HÓA TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GAS PETROLIMEX
3.1. Đánh giá thực trạng công tác quản lý và kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa tại Công ty cổ phần Gas Petrolimex.
3.1.1. Ưu điểm
Mặc dù có địa bàn hoạt động trải rộng khắp cả nước, với rất nhiều các đơn vị trực thuộc, các Đại lý, Tổng đại lý, các công ty con, các công ty liên doanh, liên kết … song những hoạt động của công ty vẫn diễn ra rất thống nhất và nhịp nhàng. Đó là nhờ mô hình quản lý Trực tuyến - Chức năng đang được áp dụng tại công ty hiện nay. Qua đó, một mặt công ty có thể tạo ra được sự phối hợp ăn ý và cần thiết giữa mình với các đơn vị trực thuộc, mặt khác vẫn tạo điều kiện cho các đơn vị trực thuộc chủ động trong hoạt động kinh doanh. Đây là một mô hình khá hợp lý, thích hợp cho việc quản lý khi mà các bộ phận, các đơn vị trong một công ty có sự cách trở về địa lý.
Xét riêng bộ phận kế toán của công ty, nhờ không ngừng hoàn thiện bản thân, . liên tục cập nhật các chế độ, chính sách tài chính kế toán mới nhất, sau đó được áp dụng một cách phù hợp và khá linh hoạt, đồng thời lại có sự trợ giúp của những phần mềm kế toán hiện đại, bộ phận này đã đảm bảo việc cung cấp thông tin một cách nhanh nhất, chính xác và kịp thời, do đó đã đáp ứng đựơc những yêu cầu về quản lý của toàn công ty.
* Về bộ máy kế toán
Bộ máy kế toán của công ty đựơc tổ chức theo mô hình vừa tập trung, vừa phân tán, nhờ vậy một mặt đảm bảo được cho sự vận hành một cách đồng bộ giữa các bộ phận, phòng ban, mặt khác vẫn đảm bảo tính chủ động cho các đơn vị trực thuộc trong qúa trình hoạt động.
Bên cạnh đó, đội ngũ cán bộ, công nhân viên chức trong Bộ máy đều là những người tâm huyết nhiệt tình, trình độ nghiệp vụ vững vàng, cộng thêm sự phối hợp nhịp nhàng giữa các phòng ban chức năng trong công ty do đó tạo ra nhiều thuận lợi cho bộ phận kế toán trong quá trình thu thập, xử lý dữ liệu hay lên kế hoạch, và triển khai các quyết định liên quan đến tài chính …
Một hệ thống máy tính được nối mạng, phần mềm Gas Accounting Solution cùng một hệ thống cơ sở vật chất hiện đại, đã đảm bảo cho các thông tin được xử lý một cách khoa học, góp phần không nhỏ hoàn thiện Bộ máy kế toán.
* Về hệ thống chứng từ và luân chuyển chứng từ
Hệ thống chứng từ mà công ty đang sử dụng hoàn toàn phù hợp với các quy định của Nhà nước cả về mẫu mã, cách lập và cách quản lý chứng từ. Mọi chúng từ được sử dụng trong công ty đều đúng mục đích và chức năng kinh doanh của công ty. Ngay cả những chứng từ được sử dụng cho mục đích quản trị riêng của đơn vị cũng được thiết kế trên cơ sở những quy định hiện hành của nhà nứơc nhưng được vận dụng một cách linh hoạt để phù hợp với những yêu cầu đặc thù của từng đơn vị.
Quá trình luân chuyển chứng từ giữa các phòng ban và giữa các phần hành kế toán được thiết kế một cách rất khoa học, quá trình luân chuyển diễn ra liên tục, kịp thời, các phần việc được phối hợp một cách ăn ý, đảm bảo kiểm soát chặt chẽ trách nhiệm của từng cán bộ tham gia quá trình luân chuyển.
Việc lưu trữ và bảo quản chứng từ được công ty hoàn toàn áp dụng theo những quy định của nhà nước. Trách nhiệm được phân cụ thể đến từng thành viên kế toán trong công ty. Nhờ vậy việc quản lý và tra cứu trở lên dễ dàng hơn rất nhiều.
* Về hệ thống tài khoản kế toán
Hệ thống tài khoản của công ty được thiết kế khá đa dạng và đầy đủ dựa trên các tài khoản theo quy định của hệ thống kế toán hiện hành. Các tài khoản được chi tiết đến tài khoản cấp 5, do đó có thể đáp ứng được đặc thù loại hình kinh doanh của đơn vị. Bên cạnh đó hệ thống mã ( mã khách, mã phí, mã hàng …) được công ty xây dựng một cách chi tiết đã cung cấp thêm rất nhiều các thông tin quan trọng phục vụ cho quá trình quản trị của đơn vị.
* Vê hệ thống sổ sách kế toán
Hình thức sổ mà công ty đang áp dụng là hình thức Nhật ký - Chứng từ . Đây là hình thức theo dõi và cung cấp đầy đủ nhất các thông tin kế toán tài chính. Hình thức này hoàn toàn phù hợp với loại hình và mặt hàng mà công ty đang kinh doanh. Đặc biệt nhờ có sự trợ giúp của phần mềm Gas Acounting Solution, hình thức này càng phát huy rõ những ưu điểm của nó. Mặt khác qua đó, khối lượng công việc cũng giảm thiểu đáng kể, tiết kiệm thời gian, chi phí cho công tác kế toán ở đơn vị.
* Về hệ thống báo cáo kế toán
Khai thác tối đa tính ưu việt của phần mềm máy tính, ngoài hệ thống báo cáo tài chính lập theo quy định của Nhà nước (bao gồm : Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ, Thuyết minh Báo cáo tài chính), công ty còn thiết kế thêm cả một hệ thống các báo cáo để có thể phục vụ một cách tốt nhất cho công tác quản lý và các quyết định kinh doanh của doanh nghiệp (như các Báo cáo kiểm kê, Báo cáo quản trị …)
Đối với kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa : Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa là khâu cuối cùng trong quá trình kinh doanh của một đơn vị kinh doanh thương mại, là khâu đóng vai trò rất quan trọng vì nó phản ánh rõ nhất toàn bộ nỗ lực mà doanh nghiệp đã bỏ ra trong cả kỳ kinh doanh. Xác định rõ đựơc tầm quan trọng đó, khâu này đã được công ty thiết kế, tổ chức hoàn toàn khoa học. Phần công việc kế toán đó được riêng một nhân viên kế toán có kinh nghiệm đảm nhiệm để thuận tiện nhất cho việc theo dõi, đối chiếu. Ngoài ra kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa còn nhận được sự hỗ trợ rất đắc lực từ các phần, bộ phận khác để công việc luôn hoàn thành đúng kế hoạch, đáp ứng kịp thời những yêu cầu cần kíp thông tin của Ban quản lý và công khai thông tin sau mỗi kỳ quy định. Khi cần, thông qua hệ thống chương trình phần mềm kế toán, theo những tiêu thức đã lựa chọn, công ty có thể nhanh chóng lấy được những sổ sách hay những báo cáo cần thiết.
Đưa những quy định, nguyên tắc chung áp dụng riêng cho phần hành mình đảm nhiệm chính vì thế ngoài nắm vững những chính sách và chế độ kế toán chung, liên tục cập nhật những sửa đổi bổ sung, những chính sách kế toán mới được ban hành, những nhân viên kế toán làm về phần hành này còn có yêu cầu phải sáng tạo, tìm tòi để vận dụng vào thực tế một cách tốt nhất. Những đòi hỏi đó đã hoàn toàn đựơc đáp ứng bởi những phát kiến từ những người có kinh nghiệm trong bộ phận và sự hỗ trợ đắc lực từ những bộ phận khác nhau trong công ty.
Cũng để phù hợp nhất với đặc thù về ngành nghề kinh doanh của mình, khi mà số lượng các giao dịch, các mặt hàng kinh doanh, số lượng khách hàng đều là những con số khổng lồ, công ty đã xây dựng riêng cho mình các hệ thống mã (mã hàng, mã khách, mã giao dịch …) để thuận tiện cho công tác tra cứu, kiểm tra, quản lý …Mỗi phương thức bán hàng cũng được công ty đặt những mã riêng, để dễ dàng hơn trong việc nhận biết giữa các phương thức ấy với nhau.
3.1.2. Những hạn chế còn tồn tại
Bên cạnh những gì đã làm được, công tác kế toán nói chung, đặc biệt xét riêng kế toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ vẫn còn một số những tồn tại cần giải quyết
* Về hệ thống chứng từ kế toán
Riêng ở phương thức bán buôn cho khách hàng công nghiệp, mỗi lần xuất hàng, lượng hàng xuất ra là rất lớn nhưng sau mỗi lần xuất, công ty không lập ngay Phiếu xuất kho mà lại đợi đến tận cuối tháng mới lập cả vào một lần dựa vào các Phiếu cân kiêm biên bản giao nhận đã lập theo từng lần. Khi không trực tiếp lập các phiếu xuất cho từng lần xuất như vậy có thể làm ảnh hưởng đến tính cập nhật và tính chính xác của các thông tin kế toán cần quản lý.
* Về hệ thống tài khoản kế toán
Có một số tài khoản kế toán quan trọng nhưng không đựơc công ty sử dụng chủ yếu trong quá trình hạch toán hoặc lại được thay thế bằng một tài khoản khác. Cụ thể như sau :
-- Trong quá trình thu mua hàng hoá, mọi chi phí thu mua phát sinh công ty không tập hợp trên tài khoản 1562 để phân bổ vào cuối kỳ mà ghi nhận ngay vào chi phí bán hàng (TK 641). Điều này sẽ dẫn đến việc phản ánh Giá vốn không chính xác, gây khó khăn hơn cho việc quản lý. Mặt khác khi công ty áp dụng cách thức này để hạch toán là đã vi phạm nguyên tắc phù hợp.
-- Tài khoản 136 (Phải thu nội bộ) cũng không được công ty sử dụng trong quá trình hạch toán nội bộ. Công ty chỉ sử dụng duy nhất tài khoản 336 (Phải trả nội bộ) để theo dõi quan hệ này. Khi có nghiệp vụ khó bù trừ, việc chỉ sử dụng một tài khoản như này có thể sẽ gây khó khăn cho việc hạch toán và quản lý.
-- Khi xuất hàng cho các khách hàng công nghiệp, nếu sử dụng thêm tài khoản 157 (Hàng gửi bán) để hạch toán thì vịêc hạch toán sẽ chính xác và kịp thời hơn nhưng thực tế công ty không sử dụng tài khoản này mà hạch toán gộp vào tài khoản 156 (Hàng hoá).
-- Khi giá cả các mặt hàng kinh doanh thường xuyên biến động, sử dụng những tài khoản Dự phòng là cách tốt nhất để phòng ngừa rủi ro nhưng trên thực tế công ty đã không sử dụng một số những khoản dự phòng trong đó có cả Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (TK159). Khi có những biến cố xảy ra điều này có thể sẽ gây ra những ảnh hưởng rất lớn đến kết quả kinh doanh của công ty.
-- Việc chiết khấu thương mại sẽ là thường xuyên đối với một doanh nghiệp mà khối lượng hàng hoá giao dịch lớn, hàng hoá bán buôn là chủ yếu. Tuy nhiên tài khoản 521( Chiết khấu thương mại) không đựơc công ty sử dụng mà cả chiết khấu và giảm giá đều được trừ trực tiếp qua giá bán để ghi nhận doanh thu (tức trừ trực tiếp vào tài khoản 511) theo mức đã được chiết khấu.
* Về nguyên tắc hạch toán hạch toán một số nghiệp vụ tiêu thụ hàng hoá.
-- Nghiệp vụ bán buôn cho khách hàng công nghiệp : Theo phương thức bán buôn cho khách hàng công nghiệp, hàng hoá sẽ được xuất cho khách hàng rất nhiều lần trong tháng, tuỳ theo nhu cầu của khách hàng. Tất cả số hàng xuất này vẫn được công ty theo dõi trực tiếp theo dõi trên tài khoản 156, chỉ thay đổi mã kho từ kho xuất sang kho xe. Đến cuối mỗi tháng, công ty sẽ lập một Phiếu xuất kho và một Hoá đơn giá trị gia tăng cho số hàng đã xuất theo những Biên bản kiểm nhận do khách hàng gửi tới. Những hàng hoá lúc này mới chính thức được coi là tiêu thụ và được ghi giảm trên tài khoản 156. Trong quá trình hạch toán, công ty đã không chuyển ngay số hàng xuất sang tài khoản 157, điều này sẽ làm cho quá trình hạch toán tiêu thụ hàng hoá bị chậm hơn so với thực tế, không phản ánh đúng thời điểm phát sinh nghiệp vụ, ảnh hưởng đến tình hình thực tế của hàng tồn kho.
-- Nghiệp vụ bán hàng cho các chi nhánh : Về thực chất số hàng này không qua kho công ty mà được chuyển ngay từ nhà cung cấp cho các chi nhánh. Chính vì vậy nghiệp vụ này có thể được hạch toán như một nghiệp vụ bán buôn vận chuyển thẳng. Tuy nhiên theo cách hạch toán của mình công ty còn đưa từ tài khoản 151 (Hàng mua đang đi đường) sang tài khoản 15651 (giả định kho chuyển thẳng). Khi nhận được thông báo đã nhận được hàng từ các chi nhánh, công ty vừa phải ghi nhận giá vốn của lô hàng, lại đồng thời phải ghi giảm tài khoản 15651 (ở kho chuyển thẳng). Cách làm này có thể sẽ làm phức tạp hơn quy trình hạch toán.
-- Nghiệp vụ hàng đổi hàng : Theo đúng quy định thì những nghiệp vụ liên quan đến hàng đổi hàng không được phép ghi nhận doanh thu. Nhưng trên thực tế khi xuất hàng cho hãng khác vay, công ty vẫn ghi nhận đó là doanh thu. Điều này sẽ phản ánh sai lệch khá nhiều doanh thu thực tế mà công ty thu được trong quá trình bán hàng trong một thời điểm nhất định, nếu việc cho vay và trả lại không trong cùng một năm, nó còn có thể ảnh hưởng đến Doanh thu, Giá vốn hàng bán trên Báo cáo kết quả kinh doanh, từ đó ảnh hưởng đến việc phân tích các tỷ suất…
- Nghiệp vụ xuất hàng khuyến mại : Khi các nghiệp vụ này phát sinh, công ty cần hạch toán qua tài khoản 512 (Doanh thu nội bộ) để ghi tăng doanh thu nội bộ. Nhưng thực tế với nghiệp vụ này, công ty đã ghi nhận luôn vào tài khoản 641 (Chi phí bán hàng), ghi tăng chi phí bán hàng và ghi giảm hàng hoá ở tài khoản 156.
Việc hạch toán như vậy đã làm ảnh hưởng đến cả tính trọn vẹn và tính chính xác của các nghiệp vụ, doanh thu nội bộ sẽ không được phản ánh đầy đủ,…
* Về sổ sách kế toán
Phần mềm kế toán Gas Acounting Solution là một phần mềm kế toán được công ty đặt hàng và nó được thiết kế riêng cho công ty chính vì thế những tiện ích và sự phù hợp của nó đối đặc thù kinh doanh của doanh nghiệp là điều không cần bàn đến. Tuy nhiên phần mềm này mới được công ty đưa vào sử dụng để thay thế phần mềm Fast Acounting từ năm 2006. Do đó phần mềm mới này gần như vẫn đang trong quá trình thử nghiệm. Những sổ sách được thiết kế trong đó vẫn đang trong quá trình hoàn thiện, chính vì vậy sẽ rất khó để tránh khỏi tất cả mọi bất cập.
Cụ thể một số sổ sách còn bị thiết kế trùng lặp, những thông tin ở sổ này đã đựơc cập nhật toàn bộ qua một sổ khác nhưng phần mềm vẫn giữ nguyên cả hai sổ ,còn có những sổ sách thông tin không được đưa lên đầy đủ . Điều này sẽ gây ảnh hưởng đến quy trình quản lý, sổ sách rườm rà hơn, thiếu thông tin …Dẫn chứng là :
- Hai sổ là Sổ Tổng hợp phát sinh của một tài khoản và Sổ Tổng hợp tài khoản chữ T.
SỔ TỔNG HỢP TÀI KHOẢN CHỮ T
Từ ngày : 01/01/2008 Đến ngày : 31/01/2008
DM tài khoản : 511151- Doanh thu bán Gas, bếp và phụ kiện
Nợ
Có
Dư đầu kỳ
Phát sinh trong kỳ
72.926.256.054
Dư cuối kỳ
72.926.256.054
STT
Diễn giải
Số tiền
TK đối
ứng
Nợ
Có
1
Phải thu tiền HH, DV- TĐL thành viên
15.111.954.729
131111
2
Phải thu tiền HH, DV- TĐL, ĐL ngoài ngành
1.031.049.686
131121
…
…
…
…
…
Tổng phát sinh
72.926.256.054
BIỂU SỐ 2.48
SỔ TỔNG HỢP PHÁT SINH MỘT TÀI KHOẢN
Từ ngày : 01/01/2008 Đến ngày : 31/01/2008
DM tài khoản: 511151- Doanh thu bán Gas trong nước
Được in theo mẫu : 1 – Theo tài khoản đối ứng
STT
Diễn giải
PS
Nợ
PS Có
TK đối
ứng
1
Phải thu tiền HH, DV- TĐL thành viên
15.111.954.729
131111
2
Phải thu tiền HH, DV- TĐL, ĐL ngoài ngành
1.031.049.686
131121
…
…
…
…
…
Tổng phát sinh
72.926.256.054
BIỂU SỐ 2.49
- Ở Bảng kê chi tiết xuất hàng , cột tiền vốn không được kế toán sử dụng trong quá trình hạch toán mà lại để đến Bảng kê xuất hàng theo nhóm mặt hàng mới xác định cột tiền vốn ( ở cột 5 – Thành tiền – Phần thống kê ). Như vậy thông tin không đựợc lên đầy đủ sẽ gây khó khăn cho trong quá trình quản lý và đối chiếu.
Ngoài ra có một số các mẫu sổ, tên được đặt chưa chuẩn theo đúng chế độ. Đặc biệt là các Nhật kí chứng từ. Theo chế độ, tài khoản 131 được mở theo Nhật ký chứng từ số 8 nhưng theo thiết kế trong phần mềm tài khoản này lại được mở theo Nhật ký chứng từ số 10.
Có những bảng kê không được sử dụng trong quá trình hạch toán:Bảng kê số 9
3.2 Sự cần thiết và các nguyên tắc hoàn thiện kế toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ hàng hoá tại Công ty cổ phần Gas Petrolimex.
3.2.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện kế toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kế toán tiêu thụ hàng hoá tại Công ty cổ phần Gas Petrolimex.
Không có một bộ máy kế toán nào là hoàn hảo cả, dù hoàn thiện đến đâu vẫn có những hạn chế nhất định. Hạn chế này có thể do cả nguyên nhân chủ quan và khách quan gây ra. Đặc biệt khi hệ thống kế toán ở Việt nam còn khá non trẻ so với các quốc gia trên thế giới, để có ngay một hệ thống kế toán hoàn chỉnh, hoàn toàn có hiệu lực là điều không thể, vì thế bản thân các chế độ, chính sách này cũng thường xuyên cần có các sửa đổi, bổ sung. Đồng thời để các điều chỉnh này phù hợp với đặc thù kinh doanh riêng của từng đơn vị buộc phải có những khoảng thời gian nhất định. Do vậy để phản ánh chính xác, kịp thời tất cả các thông tin cho Ban Giám Đốc, điều tất nhiên là Bộ máy kế toán luôn phải tự hoàn thiện mình. Đây là yêu cầu tất yếu khách quan phù hợp với yêu cầu quản lý và sự phát triển chung của doanh nghiệp, nhất là với thời kỳ hội nhập, mở cửa như hiện nay.
Tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ là một phần hành vô cùng quan trọng và không thể thiếu trong các doanh nghiệp thương mại. Vì thế hoàn thiện công tác tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ là điều cần thiết trong mỗi doanh nghiệp đặc biệt đối với một doanh nghiệp mà các nghiệp vụ ở khâu này là khá lớn và hầu như đều là các nghiệp vụ quan trọng, các phương thức bán hàng lại đa dạng, sẽ có rất nhiều vấn đề khác nhau cần bàn đến. Mặt khác, ta cũng biết, ngoài những thành tựu mà công ty đã đạt đựơc cũng có những hạn chế nhất định còn tồn tại mà công ty cần khắc phục từng bước để hiệu quả công việc đạt được là cao nhất.Việc hoàn thiện trong những trường hợp này lại càng bức thiết hơn.
Với xu thế hiện nay, doanh nghiệp nào không thay đổi, không tự hoàn thiện mình sẽ khó có thể đứng vững trên thương trường. Chính vì thế hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ hàng hoá nói riêng và hoàn thiện bộ máy kế toán nói chung chính là cách để doanh nghiệp tự làm mới mình, hoàn thiện mình để tự khẳng định mình và có những bước tiến xa hơn nữa.
3.2.2. Nguyên tắc hoàn thiện kế toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ hàng hoá tại Công ty cổ phần Gas Petrolimex
Để quá trình hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hoá trong đơn vị đạt kết quả cao nhất, trong quá trình hoàn thiện nhất thiết phải nắm rõ một số nguyên tắc cơ bản sau :
Nguyên tắc tuân thủ : Quá trình hoàn thiện phải đảm bảo hoàn toàn việc tuân thủ các quy định, các thủ tục của Nhà nước, các chuẩn mực, chế độ kế toán hiện hành ,các nguyên tắc chung do Bộ tài chính ban hành. Đây là những văn bản có tính chất bắt buộc và doanh nghiệp không được phép thay đổi.
Nguyên tắc phù hợp : Việc hoàn thiện đòi hỏi phải phù hợp với đặc điểm kinh doanh, yêu cầu quản lý của doanh nghiệp. Hoàn thiện tuân thủ nguyên tắc tuân thủ, tuy nhiên không phải là cứng nhắc, doanh nghiệp vẫn có thể vận dụng những chính sách ấy một cách sáng tạo, linh hoạt sao cho một mặt, không trái với các quy định pháp luật, nhưng mặt khác, vẫn phải đảm bảo phản ánh chính xác, tạo sự thuận tiện trong quá trình áp dụng và phù hợp với điều kiện có sở vật chất trong đơn vị cũng như trình độ của Bộ máy kế toán.
Nguyên tắc hiệu quả : Sản phẩm cuối cùng của kế toán chính là các thông tin tài chính. Sau mỗi bước hoàn thiện, yêu cầu về hiệu quả đạt được ở việc cung cấp thông tin sẽ phải cao hơn trước.
Ngoài ra hoàn thiện cũng phải đảm bảo cả nguyên tắc tiết kiệm (kết quả mang lại phải lớn hơn chi phí bỏ ra), nguyên tắc khả thi (việc hoàn thiện đó có thể áp dụng được vào trong thực tế), nguyên tắc đồng bộ (việc hoàn thiện phải được đặt trong mối quan hệ với các phần hành, nghiệp vụ kế toán khác)…
Đó chính là những nguyên tắc cơ bản trong quá trình hoàn thiện, doanh nghiệp cần phải nắm rõ để không áp dụng sai mà vẫn đạt được hiệu quả.
3.3. Một số ý kiến nhằm hoàn thiện kế toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ hàng hoá tại Công ty cổ phần Gas Petrolimex.
Hoàn thiện công tác kế toán nói chung và kế toán tiêu thụ, xác định kết quả tiêu thụ nói riêng đòi hỏi phải trải qua từng bước nhất định, cần có những khoảng thời gian để chuẩn bị bởi điều này đòi hỏi nhiều yếu tố như điều kiện cơ sở vật chất, tiềm lực kinh tế, hay cả sự cố gắng, nỗ lực, đoàn kết của cả một tập thể, …Từ những ý kiến xây dựng hay những biện pháp được đưa ra cho đến khi hoàn thiện những giải pháp đó là cả một quá trình lâu dài và sẽ gặp rất nhiều khó khăn chưa kể đến những yếu tố khách quan liên tục tác động. Tuy nhiên hoàn thiện lại là yếu tố tất yếu nếu doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển vì thế em muốn đưa ra một số ý kiến như sau :
* Về hoàn thiện hệ thống chứng từ sử dụng tại công ty
Đê đảm bảo tính chính xác và kịp thời, trong quá trình xuất hàng cho mỗi khách hàng công nghiệp công ty có thể viết riêng một Phiếu xuất kho để ghi nhận luôn số hàng gửi bán cho từng lần xuất. Cuối tháng sẽ căn cứ cả vào các phiếu này để xác định tổng số hàng đã được tiêu thụ trong kỳ.
* Về hoàn thiện hệ thống tài khoản ở công ty.
Để có thể phản ánh đầy đủ nhất các thông tin về kế toán cũng như tuân thủ chặt chẽ theo các quy định của nhà nước, trong quá trinh hạch toán công ty cần cân nhắc và đưa thêm vào các tài khoản :
Tài khoản 1562 : Chi phí thu mua hàng hoá
Khi sử dụng tài khoản này công ty sẽ tách bạch đựơc rõ hơn các chi phí đã thu mua, việc xem xét, quản lý, phân bổ chi phí thu mua sẽ hữu hiệu hơn. Khi có một mặt hàng nào đó, hoặc một phương thức nào đó mà chi phí thu mua lại cao hơn ngưỡng quy định, công ty có thể dựa vào đó để có những điều chỉnh kịp thời, để đồng vốn trong kinh doanh luôn đạt đựơc hiệu quả cao nhất.
Tài khoản 157 : Hàng gửi bán
Ở phương thức bán buôn cho khách hàng công nghiệp, công ty có thể sử dụng thêm tài khoản 157 (Hàng gửi bán) để hạch toán riêng cho mỗi lần xuất bán. Nếu sử dụng tài khoản 157 trong phương thức này tình hình thực tế tồn kho ở công ty sẽ được phản ánh chính xác theo mỗi lần nhập xuất mà không cần đợi đến cuối tháng, khi tổng hợp lại mới biết kết quả cụ thể như theo cách hạch toán công ty đang sử dụng.
Tài khoản 159 : Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Thực chất giá LPG trên thế giới liên tục tăng, và tăng nhanh, tuy vậy công ty vẫn nên sử dụng tài khoản này để khi rủi ro xảy ra không làm ảnh hưởng nhiều đến những chính sách mà công ty đã xây dựng như chính sách giá cả …
Tài khoản 136 : Phải thu nội bộ
Để phản ánh rõ hơn quan hệ giữa công ty với các chi nhánh, công ty nên đưa tài khoản này vào sử dụng. Vì trong một số trường hợp có những nghiệp vụ rất khó để bù trừ.
Tài khoản 521 : Chiết khấu thương mại
Tài khoản Chiết khấu thương mại cũng nên được công ty đưa vào sử dụng vì số hàng bán ra của công ty là rất lớn, đặc biệt là khối lượng hàng hoá bán buôn, điều này kéo theo những khoản chiết khấu là không nhỏ. Nếu công ty hạch toán riêng những khoản này theo một tài khoản thì việc hạch toán như vậy sẽ hoàn toàn hợp lý, lại thuận lợi cho việc so sánh và điều chỉnh giữa các kỳ kinh doanh.
* Hoàn thiện phương phương hạch toán ở công ty
Đối với một số nghiệp vụ
-- Đối với nghiệp vụ bán buôn cho khách hàng công nghiệp
Trường hợp này công ty có thể sử dụng thêm tài khoản 157 để thuận tiện hơn cho việc hạch toán.
BT1 : Sau mỗi lần xuất hàng
Nợ TK 157
Có TK 15651
BT2 : Cuối tháng khi phát hành Hoá đơn giá trị gia tăng, tiếp tục phản ánh doanh thu và giá vốn.
Doanh thu :
Nợ TK 13113
Có TK 51115
Có TK 3331
Giá vốn :
Nợ TK 632115
Có TK157
-- Đối với nghiệp vụ bán hàng cho các chi nhánh:
Để đỡ phức tạp hơn cho quá trinh hạch toán, công ty có thể hạch toán luôn như sau :
BT1 : Phản ánh Giá vốn
Nợ TK 632115
Có TK 151
BT2 : Phản ánh doanh thu
Nợ TK 136
Có TK 512215
Có TK 3331
-- Đối với nghiệp vụ hàng đổi hàng.
Ở nghiệp vụ này công ty nên chấp hành theo những quy định, chuẩn mực đã đề ra để hạch toán đúng theo quy định. Mặc dù khi hàng đựơc cho vay, rồi trả lại, dù hạch toán theo cách nào giá trị thu được cũng là không đổi nhưng để phản ánh đúng bản chất, việc hạch toán có thể dựa theo các nghiệp vụ sau :
BT1 : Khi xuất hàng cho vay
Nợ TK 1388
Có TK 15615
BT2 : Khi được trả lại hàng vay
Nợ TK 15615
Có TK 1388
Đối với một số cách hạch toán
-- Phân bổ chi phí vào Giá vốn hàng bán
Thay vì tính tất cả chi phí mua hàng vào tài khoản 641 (Chi phí bán hàng), công ty có thể đưa số chi phí đó vào tài khoản 1562 (Chi phí mua hàng) và sau đó tiến hành phân bổ số chi phí đó theo quy định.
+ Cách phân bổ chi phí thu mua cho hàng hoá tiêu thụ trong kỳ
Chi phí thu mua phân bổ cho hàng hoá tiêu thụ trong kỳ
=
Chi phí thu mua ĐK + PS trong kỳ
x
Trị giá mua
hàng xuất
tiêu thụ
trong kỳ
Trị giá mua
HTK cuối kỳ
+
Trị giá mua hàng
xuất tiêu thụ trong kỳ
Trị giá mua hàng tồn cuối kỳ bao gồm tổng trị giá hàng hoá trên các tài khoản TK 151,TK 156,TK 157 (Hàng mua đang đi đường + Hàng hoá còn lại trong kho + Hàng gửi bán)
+ Cách hạch toán chi phí thu mua phân bổ cho hàng tiêu thụ trong kỳ.
Nợ TK 632
Có TK 1562
--Lập dự phòng
Khi có các bằng chứng tin cậy về sự giảm giá của giá trị thuần có thể thực hiện được so với giá gốc của hàng tồn kho, công ty có thể thực hiện việc lập dự phòng.
+ Cách lập dự phòng
Mức DP cần lập cho giảm giá HTK
=
SL HTK bị giảm giá tại thời điểm lập BCTC
x
(giá gốc đơn vị của HTK ghi trên sổ KT
-
Giá trị thuần đơn vị của HTK tại thời điểm lập BCTC)
+ Cách hạch toán
- Cuối niên độ kế toán (cuối quý), xác định mức DP giảm giá hàng tồn kho cần lập lần đầu:
Nợ TK 632 : Giá vốn hàng bán
Có TK 159 : Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
-Niên độ kế toán sau hoăc quý sau xác định mức dự phòng cần lập.
Nếu mức DP cần lập của kì kế toán này lớn hơn mức dự phòng đã lập của kì kế toán trước chưa sử dụng hết thì phải lập bổ sung số thiếu:
Nợ TK 632 : Giá vốn hàng bán
Có TK 159 : Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Nếu mức DP cần lập của kì kế toán này nhỏ hơn mức dự phòng đã lập của kì kế toán trước chưa sử dụng hết thì hoàn nhập số chênh lệch :
Nợ TK 159 : Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Có TK 632 : Giá vốn hàng bán
* Hoàn thiện hệ thống sổ sách ở công ty.
Hiện nay phần lớn sổ sách ở công ty liên quan đến quá trình hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ đều được thiết kế trên phần mềm kế toán của công ty. Vì thế hoàn thiện hệ thống sổ sách kế toán của công ty cũng đồng nghĩa với việc hoàn thiện phần mềm kế toán Gas Accounting Solution.
Công ty sử dụng hình thức Nhật ký - Chứng từ nên lượng sổ sách là rất lớn. Để tiện nhất cho quá trình quản lý, khi thiết kế phần mềm công ty cần đặc biệt lưu ý đến những thông tin hay những sổ sách trùng lặp để yêu cầu bên thiết kế, quản lý phần mềm xem xét, đưa ra cách giải quyết. Do những nhà thiết kế phần mềm là những người không chuyên sâu nhiều đến lĩnh vực kế toán và cũng không có quá trình lâu dài làm việc trên phần mềm này như các nhân viên kế toán của công ty, do vậy phần mềm mà họ thiết kế ra có thể có những phần chưa thực sự phù hợp với yêu cầu quản lý của công ty hoặc cũng có thể quá cồng kềnh hay trùng lặp… Trong trường hợp này công ty có thể cử ra một nhân viên kế toán tổng hợp có kinh nghiệm, am hiểu ngành nghề trợ giúp cho bên thiết kế để có được một phần mềm hoàn thiện nhất, nhất là trong giai đoạn đầu khi phần mềm mới được đưa vào sử dụng.
Bên cạnh việc giảm bớt một số những sổ sách không cần thiết cho quá trình quản lý, công ty cũng nên xem xét để đưa thêm vào một số sổ sách trong quy trình hạch toán để phát huy tối đa hiệu quả của hình thức Nhật ký - Chứng từ .
BẢNG KÊ SỐ 9
Tính giá thực tế thành phẩm, hàng hoá
Tháng … năm
STT
Chỉ tiêu
TK 156 – Hàng hoá
Giá hạch toán
Giá thực tế
A
B
1
2
1
2
3
4
…
5
6
7
8
I. Số dư đầu tháng
II. Số phát sinh trong tháng
Từ NKCT số …
Từ NKCT số …
…
III. Cộng (I) và (II)
IV. Hệ số chênh lệch
V. Xuất trong tháng
VI. Tồn kho cuối tháng (III-V)
BIỂU SỐ 2.50
Đồng thời trong quá trình hạch toán kế toán cần chú ý đưa đầy đủ thông tin quản lý cho mỗi mẫu sổ để hiệu quả quản lý là tối ưu nhất.
KẾT LUẬN
Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ là một khâu vô cùng quan trọng và không thể thiếu trong tất cả các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực thương mại, dịch vụ. Công ty cổ phần Gas Petrolimex cũng không nằm ngoài số đó, điều đặc biệt hơn đây lại là một công ty lớn, số lượng giao dịch là những con số khổng lồ, những vấn đề phát sinh là không hề nhỏ hay đơn giản. Với tính chất và tầm quan trọng như vậy, kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hoá càng cần phải được quan tâm, đòi hỏi công ty phải có những chiến lựơc, quyết sách phù hợp trong quá trình hạch toán để có thể phát huy được vai trò thực sự của khâu này trong mắt xích chung của cả quá trình.
Hoàn thiện và từng bước hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hoá nói riêng và cả bộ máy kế toán nói chung cũng là một cách để các doanh nghiệp duy trì và có thể đứng vững được trên thương trường đặc biệt trong xu thế hội nhập hiện nay, “không thay đổi đồng là nghĩa với chậm phát triển”.
Trong một thời gian không lâu thực tập ở Công ty cổ phần Gas Petrolimex, tìm hiểu tình hình thực tế kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hoá tại công ty, dưới sự hướng dẫn nhiệt tình của cô giáo TS Trần Thị Nam Thanh và của các cô, chú anh, chị tại Công ty cổ phần Gas Petrolimex, em đã thu nhận thêm được một số những kiến thức rất bổ ích, bổ trợ thêm rất nhiều cho những lý thuyết đã được học ở Nhà trường. Qua đó em cũng đã tìm ra được những định hướng quan trọng để phát triển và hoàn thiện luận văn tốt nghiệp của mình.
Trong quá trình thực hiện luận văn, mặc dù đã có những cố gắng để nghiên cứu, tìm hiểu đề tài nhưng do còn có những hạn chế về trình độ, kinh nghiệm… nên bài làm của em sẽ không thể tránh được các sai sót. Rất mong nhận được sự đóng góp của cô và những người quan tâm đến đề tài để bài viết của em được hoàn chỉnh hơn.
Em xin chân thành cảm ơn !
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
TNDN : Thu nhập doanh nghiệp
Đ/CP : Đồng/ cổ phiếu
TK : Tài khoản
PS : Phát sinh
ĐK, CK : Đầu kì, cuối kỳ
XD : Xây dựng
SXKD : Sản xuất kinh doanh
DT , GVHB ,LN : Doanh thu, Giá vốn hàng bán, Lợi nhuận
GG, CKTM,… : Giảm giá, chiết khấu thương mại,…
ĐL, TĐL : Đại lý, Tổng đại lý
PTNB : Phải trả nội bộ
GTGT, VAT : Giá trị gia tăng, Thuế giá trị gia tăng
HH, DV : Hàng hoá, Dịch vụ
NKCT, CT : Nhật ký chứng từ, Chứng từ
DP : Dự phòng
HTK : Hàng tồn kho
SL : Số lượng
BCTC : Báo cáo tài chính
CN : Công nghiệp
TSCĐ, CCDC :Tài sản cố định, Công cụ dụng cụ
TT : Thanh toán
VP, CH, Cty : Văn phòng, Cửa hàng, Công ty
KH : Khấu hao
VKT : Vật kiến trúc …
PTKH : Phải thu khách hàng
C/phí : Chi phí,
S/chữa : Sữa chữa …
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Lý thuyết thực hành Kế toán tài chính - Tác giả: PGS.TS. Nguyễn Văn Công
2. Các tài liệu của Công ty cổ phần Gas Petrolimex ( Số 175- Đường Giải Phóng – Hà nội)
3. Chế độ kế toán doanh nghiệp (Ban hành theo Quyết định số 15/2006/QDD-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính)
4. Các chuẩn mực kế toán quốc tế (International Accounting Standards) xuất bản bởi Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia
5. Luận văn tốt nghiệp các khoá trước và một số tài liệu trên thư viện trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân.
6. Các trang web về kế toán như : Tapchiketoan.com, …
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hoá ở Công ty cổ phần Gas Petrolimex.DOC