Đề tài Kế toán và hệ thống kế toán tại công ty TNHH MTV kiểm định ký thuật an toàn và tư vấn xây dựng

MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU 1 PHẦN I: TỔNG QUAN VỀ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ _ KỸ THUẬT VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT 2 KINH DOANH CỦA CÔNG TY 2 1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH MTV kiểm định kỹ thuật an toàn và tư vấn xây dựng 2 1.2 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH MTV kiểm định kỹ thuật an toàn và tư vấn xây dựng. 4 1.2.1. Chức năng nhiệm vụ của công ty TNHH MTV kiểm định kỹ thuật an toàn và tư vấn xây dựng. 4 1.2.2 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH MTV kiểm định kỹ thuật an toàn và tư vấn xây dựng. 5 1.2.3 Đặc điểm quy trình tổ chức kinh doanh của công ty TNHH MTV kiểm định kỹ thuật an toàn và tư vấn xây dựng. 7 1.3. Tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của công ty TNHH MTV kiểm định kỹ thuật an toàn và tư vấn xây dựng. 17 PHẦN 2:TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN VÀ HỆ THỐNG KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH MTV KIỂM ĐỊNH KÝ THUẬT AN TOÀN VÀ TƯ VẤN XÂY DỰNG. 19 2.1 Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty TNHH MTV kiểm định kỹ thuật an toàn và tư vấn xây dựng. 19 2.2 Tổ chức hệ thống kế toán tại công ty TNHH MTV kiểm định kỹ thuật an toàn và tư vấn xây dựng 21 2.2.1 Các chính sách kế toán chung. 21 2.2.3 Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán 24 2.2.4 Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán. 24 2.3 Tổ chức kế toán các phần hành cụ thể. 28 PHẦN 3: MỘT SỐ ĐÁNH GIÁ VỀ TÌNH HÌNH TỔ CHỨC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH MTV KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN VÀ TƯ VẤN XÂY DỰNG. 35 3.1 Đánh giá tổ chức bộ máy kế toán tại công ty TNHH MTV kiểm định kỹ thuật an toàn và tư vấn xây dựng 35 3.1.1 ưu điểm 35 3.1.2 Nhược điểm 36 3.2 Đánh giá về tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH MTV kiểm định kỹ thuật an toàn và tư vấn xây dựng. 36 3.2.1 Ưu điểm 36 3.2.2 Nhược điểm 38 KẾT LUẬN 39 PHỤ LỤC 40 Phụ lục 1: Bảng cân đối kế toán 40 Phụ lục 2: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 45 Phụ lục 3: Báo cáo lưu chuyển tiền tệ 47

doc50 trang | Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2592 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Kế toán và hệ thống kế toán tại công ty TNHH MTV kiểm định ký thuật an toàn và tư vấn xây dựng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
phẩm phần lớn là dịch vụ không mang hình thái vật chất cụ thể như hàng hóa thông thường,quá trình sản xuất ra sản phẩm đồng thời là quá trình tiêu thụ,nghĩa là các dịch vụ được thực hiện trực tiếp với khách hàng. Hoạt động kinh doanh dịch vụ kiểm định kỹ thuật và tư vấn xây dựng của công ty THHH MTV kiểm định kỹ thuật an toàn và tư vấn xây dựng rất phong phú về các nghiệp vụ kinh doanh,bao gồm: Kiểm định kỹ thuật an toàn các máy, thiết bị, vật tư và các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao đông, các máy và thiết bị thi công, công nghệ kỹ thuật sản xuất; Thực hiện các dịch vụ tư vấn an toàn lao động, bảo hộ lao động và vệ sinh môi trường, tổ chức huấn luyện an toàn cấp chứng chỉ theo qui định cho cán bộ quản lí, người lao động; Đào tạo, sát hạch cấp chứng chỉ cho người vận hành thiết bị hoặc làm công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động; Đào tạo, sát hạch, cấp chứng chỉ cho thợ hàn áp lực; Thực hiện việc giám định, kiểm tra chất lượng sản phẩm hàng hoá nhập khẩu, sản xuất trong nước; Lập dự án đầu tư xây dựng các công trình xây dựng dân dụng, công nghiệp, giao thông, thuỷ lợi và hạ tầng kỹ thuật; Khảo sát địa chất công trình; Khảo sát trắc địa công trình; Thiết kế kết cấu công trình dân dụng, công nghiệp và thuỷ lợi; Thiết kế lắp đặt thiết bị, hệ thống thông gió, cấp nhiệt, điều hoà không khí; Thiết kế tổng mặt bằng, kiến trúc, nội - ngoại thất đối với công trình xây dựng dân dụng, công nghiệp; Thiết kế công trình đường bộ; Giám sát thi công xây dựng và lắp đặt thiết bị; Thẩm định dự án đầu tư, thiết kế kỹ thuật, tổng dự toán và quyết toán các công trình xây dựng; Lập hồ sơ mời thầu và đánh giá hồ sơ dự thầu: xây lắp, lắp đặt thiết bị, mua sắm hàng hoá, tuyển chọn tư vấn; Quản lí dự án các công trình xây dựng; Thí nghiệm vật liệu xây dựng, cấu kiện xây dựng, thí nghiệm không phá huỷ và thử nghiệm công trình tại hiện trường; Kiểm định đánh giá chất lượng công trình xây dựng, máy và thiết bị công nghệ, đánh giá tác động môi trường; Kiểm tra chứng nhận an toàn chịu lực và chứng nhận sự phù hợp về chất lượng công trình xây dựng; Thiết kế, chế tạo, sửa chữa máy thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn và máy, thiết bị  thi công trong lĩnh vực xây dựng và sản xuất vật liệu xây dựng; Xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp và hạ tầng kỹ thuật; Mua bán  máy móc,  thiết bị, sản phẩm công nghệ và vật liệu xây dựng; Xuất nhập khẩu máy móc,  thiết bị, sản phẩm công nghệ và vật liệu xây dựng. 1.2.3 Đặc điểm quy trình tổ chức kinh doanh của công ty TNHH MTV kiểm định kỹ thuật an toàn và tư vấn xây dựng. Công ty TNHH MTV là công ty chuyên kinh doanh thiết bị máy móc và dịch vụ tư vấn.Từ khi thành lập đến nay với bề dày kinh nghiệm công ty đang vương lên mạnh mẽ với mục đích trở thành trung tâm phân phối thiết bị máy móc và dịch vụ tư vấn kỹ thuật chuyên nghiệp. Lĩnh vực kinh doanh của công ty rất đa ndangj phong phú: cung cấp dịch vụ kiểm định kỹ thuật và tư vấn xây dựng cho có các công ty có các sản phẩm cần kiểm định và tư vấn về xây dựng,tư vấn an toàn lao động,tư vấn xây dựng và thực hiện việc mua bán máy móc thiết bị sản phẩm công nghệ và vật liệu xây dựng.Lập dự án đầu tư xây dựng các công trình xây dựng dân dụng, công nghiệp, giao thông, thuỷ lợi và hạ tầng kỹ thuật cho các công ty có nhu cầu về kiểm định và tư vấn Công ty tiến hành ký kết các hợp đồng kiểm định ký thuật và tư vấn cho các công ty có các thiết bị cần phải kiểm định và tư vấn về an toàn lao động và đầu tư xây dựng. Hiện nay thị trường của công ty đang ngày càng được mở rộng.Công ty có trụ sở chính đặt tại Hà Nội và chi nhánh đặt tại miền Nam và miền Trung. Công ty đã tạo được uy tín đối với khách hàng trong và ngoài nước và đã giữ được quan hệ thường xuyên, lâu dài với nhiều khách hàng lớn, Công ty đã tạo được uy tín đối với khách hàng trong và ngoài nước và đã giữ được quan hệ thường xuyên, lâu dài với nhiều khách hàng lớn 1.3 Tổ chức bộ máy quản lý hoạt động sản xuất_kinh doanh của công ty TNHH MTV kiểm định kỹ thuật an toàn và tư vấn xây dựng. Sơ đồ 1.1:Bộ máy quản lý của công ty TNHH MTV kiểm định kỹ thuật an toàn và tư vấn xây dựng Công ty TNHH NNMTV Kiểm định kỹ thuật, an toàn và tư vấn xây dựng (INCOSAF) Văn phòng công ty Phòng kế hoạch tài chính Phòng thí nghiệm Trung tâm KĐTB nâng và công nghệ Trung tâm KĐTB áp lực Trung tâm KĐ và tư vấn xây dựng Chi nhánh C.Ty KĐ KTAT và TVXD tại Miền Nam Chi nhánh C.Ty KĐ KTAT và TVXD tại Miền Trung Xưởng cơ khí chế tạo Trạm kiểm định chai Phòng Thí nghiệm CN Miền Nam Chức năng nhiệm vụ của từng phòng ban bộ phận trong công ty . PHÒNG TỔNG HỢP Chức năng:           Quản lý và tổ chức thực hiện các công việc thuộc lĩnh vực: tổng hợp, tổ chức nhân sự, kế hoạch, kinh doanh, đầu tư, thi đua khen thưởng, văn thư lưu trữ và hành chính quản trị. Nhiệm vụ: Tổ chức theo dừi, tổng hợp tỡnh hỡnh hoạt động các mặt công tác của Công ty phục vụ công tác điều hành của lónh đạo Công ty.           Xây dựng nội qui, qui chế phương án làm việc và các biện pháp thực hiện. Tham mưu cho lónh đạo Công ty về phương diện tổ chức và quản lý bố trí đủ, đúng cán bộ cho các đơn vị trực thuộc thực hiện tốt nhiệm vụ được giao. Thực hiện chính sách đối với người lao động: từ khâu hợp đồng, tuyển dụng, nâng lương, đào tạo, khen thưởng, kỷ luật... Thực hiện công tác BHXH, BHYT theo quy định của Nhà nước. Quản lý hồ sơ nhân sự của CBVC. Xây dựng kế hoạch ngắn hạn, dài hạn trong SXKD và định hướng phát triển Công ty trình lãnh đạo Công ty xem xét, phê duyệt. Xây dựng các định mức chi phí, khoán đối với các ngành nghề SXKD của Công ty, đặc biệt là những lĩnh vực đặc thù của Công ty như: kiểm định kỹ thuật an toàn và tư vấn trong lĩnh vực liên quan đến hệ thống, biện pháp kỹ thuật an toàn trong quá trình thi công và khai thác sử dụng công trình. Theo dõi, thu thập thông tin các sản phẩm máy móc thiết bị, sản phẩm công nghệ, vật liệu xây dựng và các lĩnh vực khác trong ngành nghề kinh doanh của Công ty để tham mưu cho lãnh đạo Công ty trong hoạt động SXKD. Thực hiện công tác hành chính của cơ quan, bao gồm: Phục vụ công tác tổ chức hội nghị, hội thảo, các buổi tiếp khách do lónh đạo Công ty chủ trỡ. Soạn thảo, ban hành các văn bản quản lý của cơ quan. Tiếp nhận, phân phối, phát hành, quản lý công văn tài liệu của cơ quan. Lưu trữ và bảo quản hồ sơ tài liệu của cơ quan. Quản lý và sử dụng con dấu. Tổ chức in ấn tài liệu Thực hiện công tác quản trị, bao gồm: giúp Giám đốc mua sắm, quản lý phương tiện làm việc, đi lại, nhà xưởng, giữ gỡn, bảo vệ cơ quan an toàn, văn minh, sạch đẹp. Kinh doanh xuất nhập khẩu máy móc thiết bị, sản phẩm công nghệ và vật liệu xây dựng; PHÒNG TÀI CHÍNH - KẾ TOÁN Chức năng:           Quản lý và tổ chức hoạt động bộ máy kế toán của đơn vị theo quy định của pháp luật. Nhiệm vụ: Tổ chức thực hiện công tác kế toán theo đúng các quy định về pháp luật kế toán theo mô hình hoạt động của Công ty; mở sổ kế toán phù hợp với chế độ kế toán doanh nghiệp và Luật kế toán. Tổ chức công tác hạch toán báo sổ cho các đơn vị trực thuộc Công ty. Lập báo cáo tài chính, cung cấp thông tin, số liệu kế toán theo định kỳ, đột xuất theo yêu cầu của Giám đốc Công ty và cấp có thẩm quyền. Kiểm tra, giám sát các khoản thu, chi tài chính, quản lý và sử dụng tài sản và nguồn hình thành tài sản của cơ quan. Định kỳ quý, 6 tháng, năm phân tích hoạt động kinh tế giúp Giám đốc quản lý, điều hành Công ty về mặt tài chính. Theo dõi số lượng, nguyên giá, giá trị hiện có và tình hình biến động của vật tư, TSCĐ và giá trị hao mòn của TSCĐ; nguồn kinh phí hình thành của các TSCĐ. Theo dõi các khoản nợ phải thu, phải trả, các khoản trích nộp theo lương, các khoản thu phí, thu hoạt động SXKD và các khoản chi phí khác. Chủ trì việc thanh toán với các đối tác và thanh toán nội bộ nhằm thu hồi nhanh vốn, tạo điều kiện cân đối thu - chi của Công ty, đảm bảo thu - chi tiền kịp thời, chính xác. Quản lý và theo dõi các hợp đồng kinh tế từ khâu thực hiện hợp đồng đến khi kết thúc hợp đồng và quyết toán chi phí thực hiện hợp đồng. Quản lý vật tư, lưu giữ chứng từ và giữ bí mật tài liệu, số liệu, PHÒNG THÍ NGHIỆM Chức năng: Là phũng chuyờn mụn kỹ thuật thực hiện công tác thí nghiệm và quản lý, khai thỏc hiệu quả các thiết bị thí nghiệm. Nhiệm vụ: Thực hiện các phép thử trong danh mục tại mã số LAS-XD260. Thực hiện các phép thí nghiệm, đo lường các thông số liên quan đến công tác kiểm định kỹ thuật an toàn, các sản phẩm phục vụ cho công tác đào tạo, sát hạch cấp chứng chỉ cho thợ hàn áp lực. Thực hiện các phép thí nghiệm, đo lường các thông số đánh giá chất lượng phục vụ công tác giám định, kiểm tra chất lượng sản phẩm hàng hóa nhập khẩu, sản xuất trong nước. Thực hiện các phép thí nghiệm VLXD, cấu kiện XD, thí nghiệm không phá hủy, thử nghiệm công trình tại hiện trường... phục vụ công tác đánh giá chất lượng công trình xây dựng, máy và thiết bị công nghệ, đánh giá tác động môi trường và kiểm tra chứng nhận an toàn chịu lực, chứng nhận sự phù hợp chất lượng công trình xây dựng. Xây dựng phương pháp đo kiểm, các giải pháp tự động hóa trong công tác đo kiểm, nghiên cứu khoa học, thực nghiệm. Quản lý, bảo dưỡng, kiểm chuẩn theo đúng quy định các thiết bị thí nghiệm Kiểm tra, xác nhận kết quả đo kiểm để trình Giám đốc Công ty ký. Thực hiện các công việc thuộc lĩnh vực tư vấn kỹ thuật và an toàn. TRUNG TÂM KIỂM ĐỊNH THIẾT BỊ NÂNG & TB CÔNG NGHỆ . Chức năng: Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được giao thuộc lĩnh vực kiểm định kỹ thuật an toàn và dịch vụ tư vấn kỹ thuật liên quan. . Nhiệm vụ: Kiểm định kỹ thuật an toàn các thiết bị nâng, vật tư và các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động, các máy và thiết bị thi công, công nghệ, bao gồm:           Cần trục các loại: cần trục ô tô, cần trục bánh lốp, cần trục bánh xích, Cần trục đường sắt, Cần trục tháp, Cần trục chân đế, Cần trục công xôn, Cần trục thiếu nhi           Cầu trục các loại: Cầu trục lăn, Cầu trục treo           Cổng trục các loại: Cổng trục, Nửa cổng trục           Trục cáp , bao gồm: Trục cáp chở hàng, Trục cáp chở người, Trục cáp trong các máy thi công, Trục tải giếng nghiêng, Cáp treo vận chuyển người           Pa lăng, bao gồm: Pa lăng điện, Pa lăng kéo tay           Tời điện, bao gồm:                              . Tời điện dùng để nâng tải                              . Tời diện dùng để kéo tải theo phương nghiêng                              . Bàn nâng, sàn nâng dùng để nâng người           Máy vận thăng, bao gồm:                              + Máy vận thăng nâng hàng                              + Máy vận thăng nâng hàng kèm người                              + Máy vận thăng nâng người           + Thang máy           + Thang cuốn, băng tải chở người           + Xe nâng hàng dùng động cơ, xe nâng người tự hành + Các thiết bị trò chơi.           Thực hiện các dịch vụ tư vấn an toàn lao động, bảo hộ lao động và vệ sinh môi trường... liên quan đến lĩnh vực thiết bị nâng và thiết bị công nghệ.           Tổ chức huấn luyện an toàn cấp chứng chỉ theo quy định cho cán bộ quản lý, người lao động; đào tạo, sát hạch cấp chứng chỉ cho người vận hành thiết bị hoặc làm công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động. Thực hiện việc giám định, kiểm tra chất lượng sản phẩm hàng hóa nhập khẩu, sản xuất trong nước trong lĩnh vực thiết bị nâng và thiết bị công nghệ. Tư vấn lập dự án khảo sát, thiết kế, thẩm định dự án, thẩm định thiết kế, dự toán và quyết toán các hạng mục liên quan trong đầu tư xây dựng các công trình xây dựng. Tham qua quản lý dự án, giám sát thi công xây dưụng và lắp đặt các thiết bị có liên quan đến lĩnh vực thiết bị nâng và thiết bị công nghệ. Kiểm tra đánh giá chất lượng máy, thiết bị thi công, thiết bị công nghệ, đánh giá sự tác động của môi trường trong lĩnh vực thiết bị nâng và thiết bị công nghệ.           Chế tạo, cải tạo, sửa chữa máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn và máy, thiết bị thi công trong lĩnh vực thiết bị nâng và thiết bị công nghệ. TRUNG TÂM KIỂM ĐỊNH THIẾT BỊ ÁP LỰC . Chức năng: Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được giao thuộc lĩnh vực kiểm định kỹ thuật an toàn và dịch vụ tư vấn kỹ thuật liên quan. . Nhiệm vụ: Kiểm định kỹ thuật an toàn các thiết bị áp lực, vật tư và các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động, bao gồm: + Nồi hơi + Nồi đun nước nóng có nhiệt độ môi chất trên 1150C. + Các bình chịu áp lực. + Bể và thùng dùng để chứa, chuyên chở khí hóa lỏng hoặc các chất lỏng + Hệ thống lạnh, hệ thống điều hòa không khí, hệ thống thông gió... + Đường ống dẫn hơi nước, nước nóng + Đường ống dẫn khí đốt cố định bằng kim loại. + Chai dùng để chứa, chuyên chở khí nén, khí hóa lỏng, khí hòa tan + Hệ thống điều chế, nạp khí, khí hóa lỏng, khí tòa tan.           Thực hiện các dịch vụ tư vấn an toàn lao động, bảo hộ lao động và vệ sinh môi trường... liên quan đến lĩnh vực an toàn áp lực           -Tổ chức huấn luyện an toàn cấp chứng chỉ theo quy định cho cán bộ quản lý, người lao động; đào tạo, sát hạch cấp chứng chỉ cho người vận hành thiết bị hoặc làm công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động; đào tạo, sát hạch, cấp chứng chỉ cho thợ hàn áp lực; Thực hiện việc kiểm định, dán tem đồng hồ áp lực. Thực hiện việc giám định, kiểm tra chất lượng sản phẩm hàng hóa nhập khẩu, sản xuất trong nước trong lĩnh vực áp lực Tư vấn lập dự án khảo sát, thiết kế, thẩm định dự án, thẩm định thiết kế, dự toán và quyết toán các hạng mục liên quan trong đầu tư xây dựng các công trình xây dựng. Tham qua quản lý dự án, giám sát thi công xây dưụng và lắp đặt các thiết bị có liên quan đến lĩnh vực áp lực. Kiểm tra đánh giá chất lượng máy, thiết bị thi công, thiết bị công nghệ, đánh giá sự tác động của môi trường trong lĩnh vực áp lực. Chế tạo, cải tạo, sửa chữa máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn và máy, thiết bị thi công trong lĩnh vực áp lực. TRUNG TÂM KIỂM ĐỊNH VÀ TƯ VẤN XÂY DỰNG Chức năng: Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được giao thuộc lĩnh vực kiểm định và tư vấn xây dựng. Nhiệm vụ: Thực hiện việc giám định, kiểm tra chất lượng sản phẩm hàng hóa nhập khẩu, sản xuất trong nước trong lĩnh vực xây dựng và VLXD. Lập dự án đầu tư xây dựng các công trình xây dựng (dân dụng, công nghiệp, giao thông, thuỷ lợi và hạ tầng kỹ thuật....). Khảo sát, thiết kế các công trình xây dựng. Thẩm định dự án đầu tư, thiết kế kỹ thuật, tổng dự toán và quyết toán các công trình xây dựng. Lập hồ sơ mời thầu và đánh giá hồ sơ dự thầu : xây lắp, lắp đặt thiết bị, mua sắm hàng hóa, tuyển chọn tư vấn. Quản lý dự án, giám sát thi công xây dựng và lắp đặt các thiết bị các công trình xây dựng. Đầu tư và thi công xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp và hạ tầng kỹ thuật. Kinh doanh XNK máy móc thiết bị, sản phẩm công nghệ và VLXD. Kiểm định đánh giá chất lượng công trình xây dựng, máy và thiết bị công nghệ, đánh giá tác động của môi trường; kiểm tra chứng nhận an toàn chịu lực và chứng nhận  sự phù hợp về chất lượng công trình xây dựng. XƯỞNG CƠ KHÍ CHẾ TẠO - TRẠM KIỂM ĐỊNH CHAI . Chức năng: Là đơn vị sản xuất thực hiện thiết kế, chế tạo, sửa chữa máy thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, các sản phẩm cơ khí và kiểm định chai chịu áp lực. . Nhiệm vụ: Thiết kế bóc tách chi tiết các bản vẽ thiết kế để gia công, chế tạo, sửa chữa các máy và sản phẩm cơ khí. Gia công, chế tạo, sửa chữa các máy và sản phẩm cơ khí. Gia công, chế tạo thử nghiệm các sản phẩm mới do Công ty nghiên cứu, thiết kế. Thi công, lắp đặt các sản phẩm được chế tạo tại hiện trường. Tổ chức thiết bị, máy và nơi thực hành cho công tác đào tạo, sát hạch thi thực hành cho thợ hàn áp lực. Cung cấp cán bộ kỹ thuật và công nhân nghề cho các phòng, Trung tâm và Chi nhánh của Công ty trong các hoạt động kinh doanh khi cần thiết. Tổ chức kiểm định và khám nghiệm chai chịu áp lực. CHI NHÁNH CÔNG TY TẠI MIỀN NAM VÀ MIỀN TRUNG           Là chi nhánh của Công ty hoạt động ở miền Nam và miền Trung nên thực hiện đầy đủ các công việc thuộc ngành nghề kinh doanh của Công ty theo sự phân cấp của Công ty tại khu vực miền Nam và miền Trung.           Phòng Thí nghiệm Chi nhánh miền Nam thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của phòng Thí nghiệm Công ty tại khu vực miền Nam. Các phòng ban trong công ty,mỗi phòng ban đều có nhiệm vụ chức năng riêng nhưng đều có quan hệ mật thiệt với các phòng ban khác.Các phòng ban kỹ thuật hỗ trợ về mặt kỹ thuật lẫn nhau Tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của công ty TNHH MTV kiểm định kỹ thuật an toàn và tư vấn xây dựng. Bảng 1.1:Tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp Chỉ tiêu Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009 1.Tổng TSNH 40.136.655.668 50.426.475.845 60.670.590.338 2.Tổng TSDH 7.699.511.760 9.239.464.132 10.593.708.077 3.Doanh thu 20.546.695.548 30.132.938.248 47.080.950.279 4.LN trước thuế 1.820.489.964 2.387.696.181 5.Thuế TNDN 435.729.312 571.488.574 765.937.311 6.LN sau thuế 1.384.760.652 1.816.207.607 Qua bảng trên ta thấy tổng TSDH và tổng TSNH của Công ty liên tục tăng. Quy mô và tốc độ tăng TS của công ty là rất rõ rệt. Tổng TSNH năm 2008 so với năm 2007 tăng hơn 10 tỷ tương đương với 25,6%.Năm 2009 so với năm 2008 tăng 20,3%.Tổng TSDH năm 2008 tăng 20% so với năm 2007,năm 2009 so với năm 2008 tăng 17,2%.Xét về mặt cơ cấu công ty có tổng TSNH chiếm tỷ trọng cao hơn so với tổng TSDH.Điều này là phù hợp với đặc điểm kinh doanh của công ty. Cùng với việc tăng lên của quy mô tài sản thì kết quả kinh doanh của Công ty cũng ngày một đi lên, lợi nhuận sau thuế không ngừng tăng, đóng góp cho ngân sách nhà nước ngày một nhiều thông qua thuế TNDN.Doanh thu năm 2008 tăng so với năm 2007 là 46,6%,năm 2009 tăng so với năm 2008 là 56,2%.Lợi nhuận sau thuế của công ty năm 2008 tăng so với năm 2007.Đây là điều đáng mừng đối với công ty Là công ty có nguồng lực tài chính vững mạnh cùng với định hướng phát triển đúng đắn,công ty luôn nhận được sự tín nhiệm của khách hàng và các đối tác trong hoạt động kinh doanh của mình góp phần thúc đẩy hiệu quả kinh doanh phát triển thị trường và nâng cao uy tín của công ty.Với sự phát triển mạnh mẽ về lĩnh vực hoạt động và năng lực tài chính,công ty đã phát triển được quan hệ với rất nhiều khách hàng.Công ty đã thực hiện thành công các dịch vụ tư vấn và mua bán máy móc thiết bị. PHẦN 2:TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN VÀ HỆ THỐNG KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH MTV KIỂM ĐỊNH KÝ THUẬT AN TOÀN VÀ TƯ VẤN XÂY DỰNG. 2.1 Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty TNHH MTV kiểm định kỹ thuật an toàn và tư vấn xây dựng. Bộ máy kế toán công ty được tổ chức theo hình thức tập trung.Theo hình thức này thì toàn bộ nghiệp vụ phát sinh tại công ty đều được thực hiện tại phòng kế toán.Đứng đầu là kế toán trưởng có nhiệm vụ giám sát ,tổ chức điều hành toàn bộ mạng lưới kế toán tài chính của công ty đồng thời tham mưu cho giám đốc trong việc tạo dựng các kế hoạch tài chính ,huy động nguồng vỗn phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh .Trong công ty ,kế toán trưởng cũng thực hiện nhiệm vụ của kế toán tổng hợp :tổng hợp sổ sách từ các phần hành để tập hợp chi phí và tính giá thành dịch vụ và xác định kết quả kinh doanh,lập các báo cáo kế toán. Các phần hành chịu trách nhiệm giúp việc cho kế toán trưởng .Bộ máy kế toán của công ty có thể khái quát qua sơ đồ sau. Sơ đồ 2.1:Bộ máy kế toán tại công ty Kế toán trưởng (Trưởng phòng) Kế toán tiền lương Kế toán thuế Kế toán doanh thu Kế toán thanh toán Thủ quỹ Kế toán chi phí Kế toán TSCĐ Kế toán trưởng: Chịu trách nhiệm trước giám đốc và cơ quan Nhà nước về công tác kế toán và quản lý tài chính trong công ty.Điều hành và quản lý giám sát chung công tác kế toán,quyết định các chính sách kế toán áp dụng.Kế toán trưởng là người tham mưu với giám đốc về tình hình tài chính và các quyết định về sử dụng vốn,chi phí trong công ty. Là người phụ trách về công tác hạch toán kế toán chịu trách nhiệm : Lập báo cáo tài chính hàng quý,năm. Theo dõi công tác hạch toán các quỹ. Tổng hợp kê khai thuế hàng tháng,lập báo cáo thuế (Thuế GTGT,thuế thu nhập doanh nghiệp) và hồ sơ hoàn thuế quy định của nhà nước. Kế toán tiêu thụ công nợ phải thu:Có nhiệm vụ theo dõi công nợ ghi chép,phản ánh kịp thời,chính xác và đầy đủ tình hình thanh toán các khoản nợ cần phải thu từ khách hàng cũng như các khoản phải trả cho người bán.Hàng tháng kế toán viên cần chuẩn bị báo cáo doanh thu ,kê khai thuế đầu ra ,quản lý công nợ với khách hàng,lên kế hoạch phải thu của khách hàng đến hạn trả và phải báo cáo cho ban lãnh đạo công ty số liệu tổng hợp hoặc chi tiết về công nợ của từng khách hàng . Kế toán tiền lương: Lập,ghi chép,kiểm tra và theo dõi công tác chấm công và bảng thanh toán lương cho cán bộ công nhân viên trong công ty. Tính và trích nộp bảo hiểm xã hội,bảo hiểm hiểm y tế và kinh phí công đoàn theo đúng các quy định của nhà nước Tham mưu giúp Giám đốc quản lý trong công tác tổ chức lao động và tiền lương,đào tạo,thi đua khen thưởng cũng như kỷ luật. Kế toán TSCĐ: Ghi chép,phản ánh tổng hợp chính xác,kịp thời số lượng,giá trị,tình hình tăng,giảm và hiện trạng cảu TSCĐ,công cụ lao động đồng thời trong phạm vi toàn công ty cũng như từng bộ phận,cung cấp thông tin để giám sát thường xuyên việc bảo quản,bảo dưỡng và kế hoạch đầu tư đổi mới. Tính và phân bổ chính xác mức khấu hao TSCĐ,công cụ lao động vào chi phí sản xuất kinh doanh theo mức độ hao mòn của TSCĐ. Mở thẻ theo dõi đối với từng loại TSCĐ,Kiểm kê TSCĐvà công cụ lao động định kỳ theo quy định của nhà nước. Kế toán thuế: Có nhiệm vụ theo dõi tình hình thực hiện nghĩa vụ của công ty đối với nhà nước về các khoản thuế GTGT,thuế tiêu thụ đặc biệt,thuế thu nhập doanh nghiệp,phí ,lệ phí…cũng như lập báo cáo thuế hàng tháng và hàng năm của công ty Thủ quỹ: Tiến hành các công việc liên quan đến thu chi tiền mặt căn cứ vào các chứng từ đã được phê duyệt đồng thời quản lý quỹ tiền mặt,vào sổ quỹ,cân đối các khoản thu,chi để lập các báo cáo quỹ vào cuối ngày cũng như báo cáo tồn quỹ tiền mặt vào cuối tháng. 2.2 Tổ chức hệ thống kế toán tại công ty TNHH MTV kiểm định kỹ thuật an toàn và tư vấn xây dựng 2.2.1 Các chính sách kế toán chung. Chế độ kế toán áp dựng:Theo quyết định 15/2006/QĐ_BTC ngày 20/3/2006,quyết định 206/2003/QĐ_BTC ngày 12/12/2003 cảu Bộ Tài Chính ban hành,các chuẩn mực kế toán Việt Nam do Bộ Tài Chính ban hành và các văn bản sửa đổi,bổ sung hướng dẫn thực hiện kèm theo. Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01/01,kết thúc vào ngày 31/12 dương lịch hàng năm Đơn vị tiền tệ sử dụng: Đồng Việt Nam Phương pháp tính thuế: Công ty nộp thuế Giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ Nguyên tắc ghi nhận khấu hao TSCĐ: Tài sản cố định hữu hình hay vô hình đều được phản ánh theo giá gốc.Trong quá trình sử dụng TSCĐ được ghi nhận theo nguyên giá ,hao mòn lũy kế và giá trị còn lại. Khấu hao được trích theo phương pháp đường thẳng.Thời gian khấu hao được ước tính như sau: Nhà cửa, vật kiến trúc :06-25 năm Máy móc thiết bị :05-10 năm Phương tiện, vận tải :06-15 năm Thiết bị văn phòng :03-10 năm Phần mềm quản lý : 03 năm Nguyên tắc ghi nhận các khoản tiền và tương đương tiền: Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ được quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá thực tế (hoặc tỷ giá bình quân liên ngân hàng ) do Ngân Hàng Ngoại thương công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ Chênh lệch tỷ giá thực tế phát sinh trong kỳ và chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại số dư các khoản mục tiền tệ tại thời điểm cuối năm được kết chuyển vào doanh thu chi phí tìa chính trong năm. 2.2.2 Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán Quy trình lập và luân chuyển chứng từ: Hiện nay, việc vận dụng chứng từ tại công ty TNHH MTV kiểm định kỹ thuật an toàn và tư vấn xây dựng dựa trên quy định về chứng từ kế toán của chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam.Căn cứ vào danh mục và mẫu biểu của hệ thống chứng từ kế toán quy định tại quyết định 15/2006/QĐ_BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Tài Chính,công ty đã lựa chọn loại chứng từ phù hợp với hoạt động của mình. Việc lập chứng từ:Chứng từ được lập ngay khi các nghiệp vụ phát sinh và thường thực hiện ở các phòng ban khác ngoài phòng kế toán.Chỉ riêng một số loại chứng từ đặc biệt thì do kê toán phần hành lập,Ví dụ:Phiếu thu,phiếu chi tiền mặt do kế toán tiền mặt lập. Kiểm tra chứng từ:Thường được kê toán thực hiện tại nơi tiếp nhận. Bảo quản lưu trữ và hủy chứng từ:Các quy định đối với việc sử dụng,bảo quản và lưu trữ được thực hiện theo chế độ,tức là trong niên độ kế toán,khi báo cáo quyết toán năm chưa được duyệt,chứng từ được bảo quản tại các phần hành.Khi kết thúc năm tài chính,báo cáo quyết toán năm được duyệt,chứng từ được đưa vào kho lưu trữ chung Các chứng từ kế toán chủ yếu được sử dụng tại công ty Thứ nhất:Chứng từ về doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ gồm hóa đơn giá trị gia tăng,hợp đồng vận chuyển. Thứ hai: Chứng từ thể hiện chi phí phát sinh trong kỳ, chủ yếu gồm biên lai,phiếu thanh toán các chi phí dịch vụ tư vấn,dịch vụ chế tạo,dịch vụ quản lý Thứ ba: Chứng từ về lao động tiền lương gồm: Bảng chấm công,bảng thanh toán tiền lương,bảng kê trích nộp các khoản theo quy định. Thứ tư:Chứng từ về tiền tệ gồm phiếu thu,phiếu chi,biên lai thu tiền,giấy đề nghị tạm ứng,bảng kiểm kê quỹ,giấy đề nghị thanh toán tạm ứng. Thứ năm:Chứng từ về TSCĐ,gồm biên bản giao nhận,thanh lý,kiểm kê TSCĐ,bảng phân bổ khấu hao máy móc thiết bị và công cụ lao động. 2.2.3 Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán Hệ thống tài khoản kế toán của công ty tuân theo các quy định trong quyết định số 15/2006/QĐ_BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Tài Chính. Ngoài ra công ty chi tiết các tài khoản theo đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty Tài khoản 131 Phải thu khách hàng được chi tiết theo từng khách hàng Tài khoản 331 Phải trả người bán được chi tiết theo từng nhà cung cấp Tài khoản nợ dài hạn 342, tài khoản nợ ngắn hạn 311 được theo dõi chi tiết theo từng Ngân hàng. 2.2.4 Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán. Công ty TNHH MTV tư vấn kiểm định kỹ thuật an toàn và đầu tư xây dựng áp dụng hình thức ghi sổ kế toán máy vi tính,sử dụng phần mềm tương đối phổ biến trong các doanh nghiệp hiện nay và được thiết kế theo hình thức Nhật ký chung.Hình thức kê toán này được quy định trong quyết định 15/2006/QĐ_BTC cảu Bộ Tài Chính. Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán trên máy vi tính là công việcđược thực hiện theo một chương trình phần mềm kế toán trên máy tính,từ khâu nhập chứng từ gốc,phân loại chứng từ,xử lý thông tin trên chứng từ theo quy định của kế toán,sau đó in ra các sổ sách kê toán và báo cáo kế toán,nhờ đó giúp giảm nhẹ công việc của kế toán viên. Để đảm bảo tuân thủ theo quy định của chế độ kế toán cũng như phù hợp với đặc thù cảu hoạt động kinh doanh công ty thực hiện kế toán theo hình thức Nhật ký chung với quy trình ghi sổ được khái quát như sau: Sơ đồ 2.2: Quy trình ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung Chứng từ kế toán Sổ nhật ký đặc biệt SỔ NHẬT KÝ CHUNG Sổ, thẻ kế toán chi tiết SỔ CÁI Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Bảng tổng hợp chi tiết Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ Quan hệ đối chiếu, kiểm tra Tuy nhiên, Công ty đang sử dụng phần mềm kế toán Fast nên quy trình ghi sổ được thực hiện như sau: Sơ đồ 2.3: Quy trình ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính Chứng từ kế toán Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại PHẦN MỀM KẾ TOÁN SỔ KẾ TOÁN - Sổ tổng hợp - Sổ chi tiết - Báo cáo tài chính - Báo cáo kế toán quản trị Ghi chú: Nhập số liệu hàng ngày In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm Đối chiếu, kiểm tra Hàng ngày căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra,được dùng làm căn cứ ghi sổ,xác định tài khoản ghi nợ,tài khoản ghi có để nhập dữ liệu vào máy tính theo các bảng,Biểu số được thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán.Kế toán tiến hành ghi Nhật ký chung làm căn cứ ghi sổ cái tài khoản.Nếu sổ chi tiết được doanh nghiệp mở đồng thời với việc ghi sổ Nật ký chung thì kế toán tiến hành ghi sổ chi tiết Cuối quý hoặc cuối tháng số liệu trên các sổ cái được cộng dồn và được lập bảng cân đối số phát sinh.Sau khi kiểm tra đối chiếu,kết hợp đúng các số liệu trên sổ cái và bảng tổng hợp chi phí(lập chứng từ,thẻ chi tiết)được dùng lập BCTC Qua hình thức kế toán trên,ta thấy các vấn đề phát sinh trong hoạt động của Công ty được ghi chép rất hệ thống,đảm bảo tính trung thực và hợp lý.Các báo cáo tài chính cuối kỳ của công ty rất cụ thể rang có đính kèm theo một số chi tiết phát sinh thực tế tạo thuận lợi cho các cấp quản lý xem và ra quyết định về tài chính,đảm bảo cho người xem báo cáo có thể hình dung về sức mạnh cũng như trạng thái tài chính từng giai đoạn của công ty 2.2.5 Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán BCTC là bắt buộc các doanh nghiệp phải lập theo chế độ,không phân biệt quy mô và hình thức sở hữu của doanh nghiệp Hệ thống BCTC của công ty gồm các báo cáo sau: Bảng CĐKT(mẫu B01_DN):là BCTC tổng hợp phản ánh toàn bộ giá trị của tài sản hiện có và nguồn hình thành tài sản đó của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định. BCKQKD( mẫu B02_DN): Là BCTC tổng hợp phản ánh khaisquats tình hình kết quả kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm kết quả kinh doanh và kết quả khác Báo cáo lưu chuyển tiền tệ(mẫu B03_DN):Là BCTC tổng hợp phản ánh việc hình thành và sử dụng lượng tiền phát sinh trong kỳ báo cáo của doanh nghiệp. Thuyết minh BCTC(mẫu B0_DN): Là một bộ phận hợp thành không thể tách rời hệ thống BCTC của doanh nghiệp,được lập để giải thích bổ sung thông tin về tình hình tài chính của doanh nghiệp mà các BCTC khác không thể trình bầy rõ ràng và chi tiết được. Công ty tiến hành lập BCTC theo quý,kế toán trưởng là người chịu trách nhiệm trách nhiệm trục tiếp trong việc lập BCTC.Hàng ngày kế toán trưởng sẽ tiến hành kiểm tra số liệu của các phần hành đến cuối tháng sẽ tiến hành thực hiện các bút toán kết chuyển và lên các sổ tổng hợp và các BCTC. Kết thúc năm tài chính công ty nộp BCTC cho các cơ quan như bộ xây dựng,ban giám đốc Hệ thống báo cáo quản trị:Hàng quý Công ty lập báo cáo quản trị như chi phí bán hàng…phân tích đánh gía tình hình thực hiện với khách hàng về doanh thu,chi phí lợi nhuận .Báo cảo quản trị được gửi cho Ban giám đóc công ty và ban giám đốc tổng công ty. 2.3 Tổ chức kế toán các phần hành cụ thể. Kế toán phần hành TSCĐ: Chứng từ sử dụng: Hóa đơn mua TSCĐ Biên bản giao nhận TSCĐ Biên bản thanh lý TSCĐ Biên bản bàn giao TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành Biên bản đánh giá lại TSCĐ Biên bản kiểm kê TSCĐ Bảng tính và phân bổ KHTSCĐ Tài khoản sử dụng: Tài khoản 211 – Tài sản cố định hữu hình Tài khoản 213 – Tài sản cố định vô hình Tài khoản 214 – Hao mòn TSCĐ Sơ đồ 2.4:Quy trình ghi sổ kế toán phần hành TSCĐ Chứng từ gốc (hóa đơn mua TSCĐ,…) SỔ NHẬT KÝ CHUNG Sổ chi tiết TK 211, 214… SỔ CÁI TK 211, 214… Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Bảng tổng hợp chi tiết Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ Quan hệ đối chiếu, kiểm tra Ban lãnh đạo ra các quyết định về tăng giảm TSCĐ như mua mới, sửa chữa lớn, thanh lý, nhượng bán TSCĐ…Nghiệp vụ về TSCĐ diễn ra kế toán căn cứ vào chứng từ ban đầu để lập hoặc hủy thẻ TSCĐ và tổ chức lưu trữ bảo quản chứng từ. Định kỳ lập bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ toàn công ty. Để hạch toán chi tiết, kế toán mở sổ chi tiết TSCĐ. Hạch toán tổng hợp kế toán sử dụng Nhật ký chung và Sổ cái tài khoản 211, tài khoản 213, tài khoản 214. Kế toán phần hành Doanh Thu Chứng từ sử dụng: Hợp đồng bán hàng và cung cấp dịch vụ Hóa đơn GTGT Biên lai thu tiền Phiếu thu … Tài khoản sử dụng: Tài khoản 511- Doanh thu bán hàng Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán Tài khoản 156 – Hàng hóa Tài khoản 3331 – Thuế GTGT phải nộp Tài khoản 111, 112, 131… Sơ đồ 2.5:Quy trình ghi sổ kế toán phần hành Doanh thu Chứng từ gốc (hóa đơn GTGT…) SỔ NHẬT KÝ CHUNG Sổ chi tiết TK 511, 632... SỔ CÁI TK 511, 632… Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Bảng tổng hợp chi tiết bán hàng Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ Quan hệ đối chiếu kiểm tra Từ những chứng từ gốc, kế toán nhập dữ liệu vào máy tính theo các bảng được thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán. Để theo dõi doanh thu, Công ty mở sổ chi tiết TK 5111, TK 5112, TK 5113…cho từng loại dịch vụ tư vấn và từng mặt hàng, lập bảng tổng hợp chi tiết.Căn cứ vào đó kế toán vào sổ tổng hợp TK 511. Công ty sử dụng các sổ sách kế toán là sổ chi tiết TK 511, sổ tổng hợp phát sinh TK 511 sổ nhật ký chung, sổ cái tài khoản 511. Sổ chi tiết theo dõi cho từng loại dịch vụ tư vấn và từng mặt hàng phản ánh những nội dung: nội dung nghiệp vụ, số hóa đơn, số lượng và đơn giá từng loại dịch vụ hàng hóa … Sổ tổng hợp phát sinh TK 511 tập hợp doanh thu của tất cả các loại dịch vụ tư vấn và mặt hàng của công ty được tiêu thụ. . Để hạch toán giá vốn việc cung cấp dịch vụ tư vấn và hàng bán kế toán công ty sử dụng TK 632. Sổ chi tiết TK632 được mở cho từng loại dịch vụ từng mặt hàng theo giá trị hàng hóa mỗi lần nhập xuất và các chứng từ kèm theo như hóa đơn cung cấp dịch vụ, phiếu xuất kho…Cuối tháng trên cơ sở tổng hợp từ các sổ chi tiết để vào sổ tổng hợp. Kế toán phần hành tiền lương Sơ đồ 2.5: Quy trình ghi sổ kế toán phần hành tiền lương Chứng từ gốc (hóa đơn mua hàng…) SỔ NHẬT KÝ CHUNG Sổ chi tiết TK 334,338… SỔ CÁI TK 334,338… Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Bảng tổng hợp chi tiết hàng hóa Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ Quan hệ đối chiếu, kiểm tra Chứng từ sử dụng: Bảng thanh toán lương Bảng phân bổ tiền lương và BHXH Bảng chấm công Số lượng lao động mới,số lao động nghỉ việc … Tài khoản sử dụng: Tài khoản 334 Tài khoản 338 Tài khoản 335 Tài khoản 111, 112, … Hàng tháng phòng kế toán lập tính bảng lương .Kế toán căn cứ vào các chứng từ liên quan để lập bảng lương,tổ chức lưu trữ và bảo quản chứng từ.Hàng tháng lập bảng tính và phân bổ lương cho toàn công ty. Để hạch toán chi tiết, kế toán mở sổ chi tiết tiền lương. Hạch toán tổng hợp kế toán sử dụng Nhật ký chung và Sổ cái tài khoản 334, tài khoản 338 PHẦN 3: MỘT SỐ ĐÁNH GIÁ VỀ TÌNH HÌNH TỔ CHỨC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH MTV KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN VÀ TƯ VẤN XÂY DỰNG. 3.1 Đánh giá tổ chức bộ máy kế toán tại công ty TNHH MTV kiểm định kỹ thuật an toàn và tư vấn xây dựng 3.1.1 ưu điểm Trong những năm vừa qua,Công ty TNHH MTV kiểm định kỹ thuật an toàn và tư vấn xây dựng luôn đạt được về hiệu quả sản xuất kinh doanh.Đóng góp cho thành tích đó một phần không nhỏ là nhờ công tác kế toán được tổ chức và thực hiện hiệu quả, kịp thời,cung cấp đầy đủ thông tin về công ty và tình hình thực hiện các hợp đồng sản xuất,là cơ sở cho các quyết định quản lý kịp thời của ban giám đốc.Phòng kế toán- tài chính là một bộ phận đóng góp tích cực vào sự phát triển chung của công ty. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của công ty gọn nhẹ,hợp lý trong đó có quy định rõ ràng,cụ thể nhiệm vụ cho từng nhân viên kế toán.Để công tác kế toán đạt hiệu quả cao,công ty đã tổ chức công tác kế toán theo hình thức tập trung đảm bảo sự đối chiếu kiểm tra lẫn nhau giữa các phần hành kế toán,giữa kế toán trưởng và kế toán viên. Bộ máy kế toán được tổ chức theo hình thức kế toán tập trung tại phòng kế toán tài chính là phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty. Sự phân công phân nhiệm cho từng nhân viên trong công ty là hợp lý,mỗi nhân viên đều được phân công công việc phù hợp với khả năng và kinh nghiệm của mình,tạo ra môi trường hoạt động tích cực,mọi người đều hài lòng với công việc được giao và luôn hoàn thành đúng hạn và tốt công việc được giao,góp phần giúp ban giám đốc trong việc quản lý và hoạch định các chính sách đạt hiệu quả cao. 3.1.2 Nhược điểm Hiện nay bộ máy kế toán của công ty còn tồn tại tình trạng một kế toán viên kiêm nhiều phần hành.Nếu trong thời gian tới,công ty có chiến lược mở rộng quy mô kinh doanh thì chắc chắn khối lượng công việc của kế toán không cao cũng như tạo áp lực cho các nhân viên kế toán.Bên cạnh đó,các phần hành kế toán cũng còn chưa có sự tách biệt rõ ràng khiến cho công tác kế toán và ghi nhận dễ xảy ra nhầm lẫn và khó quản lý. Hơn nữa,mô hình kế toán tập trung,đơn giản dễ kiểm soát mang lại hiệu quả cao trong công việc nhưng mô hình này không còn mang lại hiệu quả về tiến độ thực hiện và chất lượng công việc khi công ty mở rộng quy mô hoạt động với công tác kế toán phức tạp hơn.Đặc biệt,bộ máy kế toán tài chính và kê toán quản trị có mục đích tương đối khác biệt nên việc phân tách là cần thiết giúp cho việc lập báo cáo và ra quyết định của nhà quản lý.Bên cạnh đó,tập hợp chứng từ và ghi sổ kế toán,một trong những chức năng cơ bản của công tác kế toán có thể không đảm bảo về mặt thời gian và kịp thời cung cấp những thông tin cần thiết cho nhà quản trị nếu như khối lượng công việc của một kế toán viên đảm nhận là quá lớn. Vấn đề tuyển dụng và đào tạo các nhân viên kế toán có chuyên môn,nghiệp vụ,đạo đức nghề nghiệp như đời sống tinh thần của công nhân viên nói chung còn chưa được chú trọng nhiều. 3.2 Đánh giá về tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH MTV kiểm định kỹ thuật an toàn và tư vấn xây dựng. 3.2.1 Ưu điểm Trong những năm vừa qua,công ty TNHH MTV kiểm định kỹ thuật an toàn và tư vấn xây dựng luôn đạt thành tích về hiệu quả kinh doanh.Đóng góp cho thành tích đó một phần không nhỏ nhờ công tác kế toán được tổ chức và thực hiện hiệu quả,kịp thời,cung cấp đầy đủ thông tin về công ty và tình hình thực hiện các công trình,hợp đồng,là cơ sở cho các quyết định quản lý kịp thời của ban giám đốc.Phòng kế toán-tài chính là một bộ phận đóng góp tích cực vào sự phát triển chung của công ty. Công ty đã áp dụng đúng các chế độ,chính sách kế toán,chế độ kế toán hiện hành,tuân thủ các quy định của quyết định số 15/QĐ-BTC của bộ trưởng Bộ tài chính. Đối với việc vận dụng hệ thống chứng từ kế toán,hệ thống chứng từ kế toán được sử dụng tại công ty tuân theo đúng các quy định trong chế độ về danh mục,quy trình lập và luân chuyển chứng từ,thường xuyên có sự đối chiếu giữa phòng kế toán và các phòng có liên quan.Các chứng từ được lập kịp thời và theo đúng nghiệp vụ kinh tế thực tế đã phát sinh.Các chứng từ đều được lập theo mẫu mà Bộ tài chính ban hành,sau đó được bảo quản và lưu trữ theo đúng yêu cầu về bảo quản,lưu trữ chứng từ của nhà nước.Chứng từ của công ty được xây dựng trên cơ sở đặc thù công việc nhưng vẫn tuân theo cơ sở biểu số mẫu ban hành của Bộ tài chính và đều có sự đồng ý bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền..Công tác phân loại lưu trữ chứng từ được công ty thực hiện một cách khá hợp lý,các chứng từ đều được tập hợp đầy đủ để tiến hành ghi chép kế toán.Nhờ vậy,việc tổng hợp và ghi sổ diễn ra nhanh chóng và chính xác. Đối với việc vận dụng hệ thống tài khoản,hệ thống tài khoản kế toán được sử dụng tại công ty tuân theo danh mục tài khoản kế toán doanh nghiệp của quyết định số 15/QĐ-BTC của Bộ tài chính ngày 20/03/2006.Hệ thống tài khoản kế toán của công ty là một hệ thống kế toán đầy đủ,chặt chẽ,phù hợp với quản lý,đảm bảo ghi chép được toàn bộ nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Đối với việc vận dụng hệ thống báo cáo kế toán công ty thực hiện đúng quy định của chế độ kế toán và cách thức lập báo cáo tài chính,đặc biệt là những báo cáo bắt buộc như: Bảng cân đối kế toán,báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh,báo cáo lưu chuyển tiền tệ.Thuyết minh báo cáo tài chính 3.2.2 Nhược điểm Bên cạnh những ưu điểm, công tác kế toán tại Công ty TNHH MTV kiểm định kỹ thuật an toàn và tư vấn xây dựng cũng còn tồn tại những hạn chế nhất định. Do đặc điểm tổ chức công tác kế toán của Công ty là kế toán tập trung, các chứng từ phát sinh ở chi nhánh phải mang lên phòng kế toán Công ty để vào sổ. Như vậy, việc luân chuyển chứng từ ban đầu phục vụ cho công tác hạch toán kế toán còn chậm và thường dồn vào cuối tháng, khi kết thúc tháng kinh doanh kế toán chi nhánh mới tập hợp toàn bộ chứng từ nộp về văn phòng kế toán. Do đó, đã không phản ánh đúng thời điểm nghiệp vụ kinh tế phát sinh, dẫn đến thông tin kế toán cung cấp không kịp thời, không chính xác. Hệ thống báo cáo tài chính bao gồm Bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ, thuyết minh báo cáo tài chính được lập theo đúng quy định của Nhà nước. Nhưng công ty mới chỉ chú trọng đến báo cáo tài chính mà chưa quan tâm nhiều đến báo cáo phục vụ kế toán quản trị, làm giảm đáng kể tác dụng tham mưu của kế toán. Công ty ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ cho công tác kế toán từ khá lâu và hiện nay vẫn còn sử dụng phần mềm kế toán ấy trong công tác quản lý số liệu kế toán nhưng có cải tiến phù hợp với hệ thống kế toán của Việt Nam.Tuy nhiên phần mềm kế toán công ty đang sử dụng chưa đáp ứng yêu cầu cũng như chưa theo dõi quản lý được tình hình tài chính của công ty một cách nhanh nhất và độ tin cậy chưa cao. KẾT LUẬN Trong bối cảnh cạnh tranh gay gắt như hiện nay đòi hỏi các công ty, các doanh nghiệp phải không ngừng tự hoàn thiện, giữ vững và củng cố vị thế của mình trên thị trường, tạo được sự tin cậy trong khách hàng và các đối tác. Nhất là trong tình hình kinh tế khó khăn như hiện nay, để bảo toàn vốn và kinh doanh có lãi đòi hỏi các đơn vị phải nỗ lực rất nhiều. Trong việc vận hành hoạt động kinh doanh, công tác kế toán giữ vai trò rất quan trọng. Hoàn thiện tổ chức quản lý và tổ chức kế toán được chú trọng hàng đầu. Công tác kế toán tốt, khoa học, bộ máy kế toán vận hành hiệu quả góp phần không nhỏ giúp công ty khẳng định vị thế của mình trên thị trường. Qua thời gian thực tập ở Công ty TNHH MTV Kiểm định kỹ thuật an toàn và tư vấn xây dựng giúp em có những hiểu biết thực tế về công tác kế toán tại công ty, hiểu rõ hơn về kiến thức kế toán được học trên giảng đường. Công tác kế toán tại công ty được tổ chức khoa học và hiệu quả, đó là một trong những yếu tố quan trọng để công ty đạt được những bước tiến vững chắc. Dưới sự hướng dẫn của TS Nguyễn Hữu Ánh cùng với sự giúp đỡ và chỉ bảo của các kế toán viên tại công ty em đã hoàn thành Báo cáo thực tập tổng hợp tại Công ty cổ phần tập đoàn Vina Megastar. Do sự hiểu biết còn nhiều hạn chế nên Báo cáo thực tập tổng hợp không tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong nhận được ý kiến đóng góp của cô giáo và các bạn. Em xin chân thành cảm ơn! PHỤ LỤC Phụ lục 1: Bảng cân đối kế toán Công ty TNHH MTV kiểm định kỹ thuật an toàn Và tư vấn xây dựng Mẫu số B 01 – DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Tại ngày ... tháng ... năm ... Đơn vị tính:VNĐ TÀI SẢN Mã số Thuyết minh Số cuối năm (3) Số đầu năm (3) 1 2 3 4 5 A – TÀI SẢN NGẮN HẠN (100=110+120+130+140+150) 100 I. Tiền và các khoản tương đương tiền 110 1.Tiền 111 V.01 2. Các khoản tương đương tiền 112 II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 120 V.02 1. Đầu tư ngắn hạn 121 2. Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn (*) (2) 129 (…) (…) III. Các khoản phải thu ngắn hạn 130 1. Phải thu khách hàng 131 2. Trả trước cho người bán 132 3. Phải thu nội bộ ngắn hạn 133 4. Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng 134 5. Các khoản phải thu khác 135 V.03 6. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (*) 139 (…) (…) IV. Hàng tồn kho 140 1. Hàng tồn kho 141 V.04 2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*) 149 (…) (…) V. Tài sản ngắn hạn khác 150 1. Chi phí trả trước ngắn hạn 151 2. Thuế GTGT được khấu trừ 152 3. Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước 154 V.05 1 2 3 4 5 5. Tài sản ngắn hạn khác 158 B - TÀI SẢN DÀI HẠN (200 = 210 + 220 + 240 + 250 + 260) 200 I- Các khoản phải thu dài hạn 210 1. Phải thu dài hạn của khách hàng 211 2. Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc 212 3. Phải thu dài hạn nội bộ 213 V.06 4. Phải thu dài hạn khác 218 V.07 5. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi (*) 219 (...) (...) II. Tài sản cố định 220 1. Tài sản cố định hữu hình 221 V.08 - Nguyên giá 222 - Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 223 (…) (…) 2. Tài sản cố định thuê tài chính 224 V.09 - Nguyên giá 225 - Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 226 (…) (…) 3. Tài sản cố định vô hình 227 V.10 - Nguyên giá 228 - Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 229 (…) (…) 4. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 230 V.11 III. Bất động sản đầu tư 240 V.12 - Nguyên giá 241 - Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 242 (…) (…) IV. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 250 1. Đầu tư vào công ty con 251 2. Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh 252 3. Đầu tư dài hạn khác 258 V.13 4. Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn (*) 259 (…) (…) V. Tài sản dài hạn khác 260 1. Chi phí trả trước dài hạn 261 V.14 2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại 262 V.21 3. Tài sản dài hạn khác 268 TỔNG CỘNG TÀI SẢN (270 = 100 + 200) 270 NGUỒN VỐN A – NỢ PHẢI TRẢ (300 = 310 + 330) 300 I. Nợ ngắn hạn 310 1. Vay và nợ ngắn hạn 311 V.15 2. Phải trả người bán 312 3. Người mua trả tiền trước 313 4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 314 V.16 5. Phải trả người lao động 315 6. Chi phí phải trả 316 V.17 7. Phải trả nội bộ 317 8. Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng 318 9. Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác 319 V.18 10. Dự phòng phải trả ngắn hạn 320 II. Nợ dài hạn 330 1. Phải trả dài hạn người bán 331 2. Phải trả dài hạn nội bộ 332 V.19 3. Phải trả dài hạn khác 333 4. Vay và nợ dài hạn 334 V.20 1 2 3 4 5 5. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả 335 V.21 6. Dự phòng trợ cấp mất việc làm 336 7.Dự phòng phải trả dài hạn 337 B - VỐN CHỦ SỞ HỮU (400 = 410 + 430) 400 I. Vốn chủ sở hữu 410 V.22 1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 411 2. Thặng dư vốn cổ phần 412 3. Vốn khác của chủ sở hữu 413 4. Cổ phiếu quỹ (*) 414 (...) (...) 5. Chênh lệch đánh giá lại tài sản 415 6. Chênh lệch tỷ giá hối đoái 416 7. Quỹ đầu tư phát triển 417 8. Quỹ dự phòng tài chính 418 9. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu 419 10. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 420 11. Nguồn vốn đầu tư XDCB 421 II. Nguồn kinh phí và quỹ khác 430 1. Quỹ khen thưởng, phúc lợi 431 2. Nguồn kinh phí 432 V.23 3. Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ 433 TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN (440 = 300 + 400) 440 CÁC CHỈ TIÊU NGOÀI BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN CHỈ TIÊU Thuyết minh Số cuối năm (3) Số đầu năm (3) 1. Tài sản thuê ngoài 24 2. Vật tư, hàng hóa nhận giữ hộ, nhận gia công 3. Hàng hóa nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký cược 4. Nợ khó đòi đã xử lý 5. Ngoại tệ các loại 6. Dự toán chi sự nghiệp, dự án Hà Nội, ngày ... tháng ... năm ... Người lập biểu Kế toán trưởng Tổng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Phụ lục 2: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Công ty TNHH MTV kiểm định kyc thuật an toàn và tư vấn xây dựng Mẫu số B 02 – DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Năm……… Đơn vị tính:VNĐ CHỈ TIÊU Mã số Thuyết minh Năm nay Năm trước 1 2 3 4 5 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 VI.25 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 02 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10 = 01 - 02) 10 4. Giá vốn hàng bán 11 VI.27 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20 = 10 - 11) 20 6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 VI.26 7. Chi phí tài chính 22 VI.28 - Trong đó: Chi phí lãi vay 23 8. Chi phí bán hàng 24 9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh {30 = 20 + (21 - 22) - (24 + 25)} 30 11. Thu nhập khác 31 12. Chi phí khác 32 13. Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32) 40 14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50 = 30 + 40) 50 15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại 51 52 VI.30 VI.30 17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (60 = 50 – 51 - 52) 60 18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu (*) 70 Hà Nội, ngày ... tháng ... năm... Người lập biểu Kế toán trưởng Tổng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Phụ lục 3: Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Công ty TNHH MTV kiểm định kỹ thuật an toàn và Tư vấn xây dựng Mẫu số B 03 – DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ Năm…. Đơn vị tính: VNĐ Chỉ tiêu Mã số Thuyết minh Năm nay Năm trước 1 2 3 4 5 I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh 1. Tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ và doanh thu khác 01 2. Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hóa và dịch vụ 02 3. Tiền chi trả cho người lao động 03 4. Tiền chi trả lãi vay 04 5. Tiền chi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp 05 6. Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh 06 7. Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh 07 Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh 20 II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư 1.Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài sản dài hạn khác 21 2.Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các tài sản dài hạn khác 22 3.Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ của đơn vị khác 23 4.Tiền thu hồi cho vay, bán lại các công cụ nợ của đơn vị khác 24 5.Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 25 6.Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 26 7.Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia 27 Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư 30 III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính 1.Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp của chủ sở hữu 31 2.Tiền chi trả vốn góp cho các chủ sở hữu, mua lại cổ phiếu của doanh nghiệp đã phát hành 32 3.Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận được 33 4.Tiền chi trả nợ gốc vay 34 5.Tiền chi trả nợ thuê tài chính 35 6. Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu 36 Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính 40 Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ (50 = 20+30+40) 50 Tiền và tương đương tiền đầu kỳ 60 Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ 61 Tiền và tương đương tiền cuối kỳ (70 = 50+60+61) 70 VII.34 Hà Nội, ngày ... tháng ... năm... Người lập biểu Kế toán trưởng Tổng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) MỤC LỤC

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docKế toán và hệ thống kế toán tại công ty tnhh mtv kiểm định ký thuật an toàn và tư vấn xây dựng.DOC
Luận văn liên quan