Đề tài Kế toán vật liệu, công cụ dụng cụ tại công ty cổ phần tư vấn thiết kế và xây dựng 204

LỜI NÓI ĐẦU Trong điều kiện thực hiện cơ chế thị trường, các doanh nghiệp có nhiều cơ hội chủ động đầu tư vốn vào sản xuất kinh doanh, mở rộng sản xuất với mục đích tạo ra sản phẩm đáp ứng kịp thời nhu cầu của thị trường trong và ngoài nước. Bên cạnh đó việc cạnh tranh giữa các doanh nghiệp diễn ra thường xuyên và có tính chất khốc liệt. Để bước vào sân chơi này, mỗi doanh nghiệp phải đảm bảo đầy đủ các điều kiện cần và đủ cho quá trình sản xuất sản phẩm. Trong đó, nhu cầu các yếu tố đầu vào là một trong các yếu tố quan trọng có ảnh hưởng đến công suất sản xuất của doanh nghiệp. Chúng ta phải kể đến yếu tố vật liệu, công cụ dụng cụ. Vật liệu là một trong những yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất kinh doanh, tham gia thường xuyên và trực tiếp vào quá trình sản xuất sản phẩm, ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng của sản phẩm được sản xuất. Còn công cụ dụng cụ thì được sử dụng cho các hoạt động sản xuất kinh doanh khác nhau. Hơn nữa, thông thường trong cấu tạo giá thành sản phẩm thì chi phí về vật liệu chiếm tỉ trọng khá lớn, nên việc sử dụng tiết kiệm vật liệu và sử dụng đúng mục đích, đúng kế hoạch có ý nghĩa quan trọng trong việc hạ thấp giá thành sản phẩm và thực hiện tốt kế hoạch sản xuất kinh doanh. Với nhận định như trên và trong thời gian thực tập đề tài em chọn để viết báo cáo tốt nghiệp là: “Kế toán vật liệu, công cụ dụng cụ tại công ty cổ phần Tư Vấn Thiết Kế và Xây Dựng 204 ”. Kết cấu cơ bản của đề tài trên gồm 3 chương như sau: Chương 1: Lý luận chung về kế toán vật liệu, công cụ dụng cụ Chương 2: Thực trạng kế toán vật liệu, công cụ dụng cụ tại công ty cổ phần Tư Vấn Thiết Kế và Xây Dựng 204 Chương 3: Hoàn thiện kế toán vật liệu, công cụ dụng cụ tại công ty cổ phần Tư Vấn Thiết Kế và Xây Dựng 204 (thiếu chương 3)

doc58 trang | Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2815 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Kế toán vật liệu, công cụ dụng cụ tại công ty cổ phần tư vấn thiết kế và xây dựng 204, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
và giá hạch toán của vật liệu, công cụ dụng cụ tồn và nhập trong kỳ để tính giá thực tế của vật liệu, công cụ dụng cụ xuất Giá hạch toán vật liệu, công cụ dụng cụ tồn đầu kỳ Giá hạch toán vật liệu, công cụ dụng cụ nhập trong kỳ + Hệ số chênh lệch Giá thực tế vật liệu, công cụ dụng cụ tồn đầu kỳ Giá thực tế vật liệu, công cụ dụng cụ nhập trong kỳ = + Giá trị thực tế của vật liệu, công cụ dụng cụ xuất trong kỳ Giá hạch toán của vật liệu, công cụ dụng cụ xuất trong kỳ Hệ số chênh lệch × = 1.4. KẾ TOÁN TÌNH HÌNH NHẬP, XUẤT VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ 1.4.1. Chứng từ kế toán sử dụng: Kế toán tình hình nhập xuất vật liệu, công cụ dụng cụ liên quan đến nhiều loại chứng từ kế toán khác nhau. Tuy nhiên, dù là loại chứng từ gì cũng phải đảm bảo có đầy đủ các yếu tố cơ bản, tuân thủ chặt chẽ trình tự lập, phê duyệt và luân chuyển chứng từ để phục vụ cho yêu cầu quản lý ở các bộ phận có liên quan và yêu cầu ghi sổ, kiểm tra của kế toán. Chứng từ kế toán liên quan đến nhập, xuất và sử dụng vật liệu, công cụ dụng cụ gồm các loại sau: Phiếu nhập kho, Phiếu xuất kho, Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ, Phiếu xuất vật tư theo hạn mức, Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ,… 1.4.2. Kế toán chi tiết tình hình nhập, xuất vật liệu, công cụ dụng cụ: Kế toán chi tiết vật liệu, công cụ dụng cụ vừa được thực hiện ở kho, vừa được thực hiện ở phòng kế toán. Kế toán chi tiết vật liệu, công cụ dụng cụ đựơc thực hiện theo một trong 3 phương pháp: Phương pháp ghi thẻ song song, phương pháp ghi sổ đối chiếu luân chuyển và phương pháp ghi sổ số dư. 1.4.2.1. Phương pháp ghi thẻ song song : số lượng,số tiền số lượng số lượng, số tiền số lượng số lượng Sổ chi tiết vật liệu, công cụ dụng cụ Bảng tổng hợp nhập xuất tồn vật liệu,công cụ dụng cụ Thẻ kho Chứng từ nhập Chứng từ xuất Ghi chú: Ghi hằng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu số liệu 1.4.2.2. Phương pháp ghi sổ đối chiếu luân chuyển : Bảng kê chứng từ xuất Sổ đối chiếu luân chuyển Chứng từ nhập Chứng từ xuất Bảng kê chứng từ nhập Thẻ kho Số lượng Số lượng Số lượng và giá trị và giá trị Số lượng Số lượng Ghi chú: Ghi hằng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu số liệu 1.2.4.2.3. Phương pháp ghi sổ số dư: Giá trị Bảng lũy kế nhập, xuất, tồn Phiếu giao nhận chứng từ nhập Chứng từ nhập Thẻ kho Chứng từ xuất Phiếu giao nhận chứng từ xuất Sổ số dư Giá trị Số lượng Số lượng Số lượng Ghi chú : Ghi hằng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu số liệu 1.5. KẾ TOÁN TỔNG HỢP VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ THEO PHƯƠNG PHÁP KÊ KHAI THƯỜNG XUYÊN 1.5.1. Tài khoản kế toán sử dụng: Tài khoản 151 “ Hàng mua đang đi đường”: Dùng để phản ánh trị giá vật tư, hàng hóa doanh nghiệp đã mua đến cuối tháng chưa về nhập kho của doanh nghiệp. Tài khoản 152 “Nguyên liệu, vật liệu”: TK này dùng để phản ánh số hiện có và tình hình biến động (tăng, giảm) nguyên, vật liệu tại kho của doanh nghiệp. Nợ TK 151, TK 152 Có - Trị giá vật tư, hàng hóa đang đi trên đường. - Trị giá nguyên, vật liệu nhập kho và tăng do những nguyên nhân khác - Trị giá vật tư, hàng hóa đi đuờng đã về nhập kho. - Trị giá nguyên, vật liệu xuất kho và giảm do những nguyên nhân khác. Số dư Nợ: Trị giá vật tư, hàng hóa đã mua còn đang đi đường và trị giá nguyên, vật liệu tồn kho ở cuối kỳ. Tài khoản 153 “Công cụ, dụng cụ”: TK này dùng để phản ánh số hiện có và tình hình biến động (tăng, giảm) công cụ, dụng cụ trong kho của doanh nghiệp. Tài khoản này có các tài khoản chi tiết sau: TK 1531: Công cụ, dụng cụ TK 1532: Bao bì luân chuyển TK 1533: Đồ dùng cho thuê Nợ TK 153 Có - Trị giá công cụ, dụng cụ nhập kho và tăng do những nguyên nhân khác. - Trị giá công cụ, dụng cụ xuất kho và giảm do những nguyên nhân khác. Số dư Nợ: Trị giá công cụ, dụng cụ tồn kho ở cuối kỳ. Tài khoản 331 “Phải trả cho người bán”. Kết cấu tài khoản như sau: Nợ TK 331 Có - Số tiền đã thanh toán - Số tiền ứng trước cho người bán - Số tiền phải thanh toán cho người bán Số dư Có: Số tiền còn phải thanh toán cho người bán Lưu ý: Tài khoản có thể có số dư bên Nợ: biểu hiện số tiền đang ứng trước hoặc chênh lệch ứng trước lớn hơn số còn phải thanh toán. 1.5.2. Phương pháp một số nghiệp vụ kế toán chủ yếu: Dưới đây là sơ đồ kế toán tổng hợp vật liệu, công cụ dụng cụ theo phương pháp kê khia thường xuyên. TK 627, 642 TK 111, 112, 331 TK 151 TK 152, 153 TK 1331 Hàng đang đi đường Hàng đi đường đã về nhập kho Giá mua chưa thuế GTGT Thuế GTGT đầu vào được KT Giá mua chưa thuế GTGT Hàng đã về nhập kho TK 1381 TK 1331 TK 1388 TK 632 Trị giá VL, CCDC thực nhập Trị giá VL, CCDC thiếu Tổng giá thanh toán Thuế GTGT khấu trừ Xử lý Bắt bồi thường Tính vào giá vốn hàng bán TK 1331 TK 3381 TK liên quan Trị giá VL, CCDC thừa chờ xử lý Thuế GTGT khấu trừ Trị giá VL, CCDC thực nhập Giá thanh toán Xử lý VL, CCDC thừa TK 154 Do tự sản xuất hoặc thuê ngoài gia công chế biến Xuất VL dùng 1.6. KẾ TOÁN TỔNG HỢP VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ THEO PHƯƠNG PHÁP KIỂM KÊ ĐỊNH KỲ 1.6.1. Tài khoản kế toán sử dụng: Tài khoản 6111 “Mua nguyên liệu, vật liệu” Nợ TK 6111 Có - Trị giá vật liệu hiện có ở đầu kỳ được kết chuyển từ TK 151, TK 152 sang. - Trị giá vật liệu nhập trong kỳ và tăng do những nguyên nhân khác. - Trị giá vật liệu xuất sử dụng trong kỳ. - Trị giá vật liệu hiện có cuối kỳ (lấy từ kiểm kê) được kết chuyển trở lại TK 151, TK 152. Tài khoản 6111 không có số dư cuối kỳ. Tài khoản 151 “Hàng mua đang đi đường” Tài khoản 152 “ Nguyên liệu, vật liệu” Nợ TK 151, TK 152 Có - Kết chuyển giá trị thực tế của vật liệu hiện có ở cuối kỳ. - Kết chuyển giá trị thực tế của vật liệu hiện có ở đầu kỳ. Số dư cuối kỳ: Trị giá thực tế của vật liệu có cuối kỳ. 1.6.2. Phương pháp một số nghiệp vụ kế toán chủ yếu: Phương pháp hạch toán kế toán theo sơ đồ sau: Sơ đồ hạch toán kế toán tổng quát TK 621, 627… xxx Trị giá vật liệu hiện có đầu kỳ chuyển sang TK 151, 152 TK 111, 112… TK 6111 TK 151, 152 Trị giá vật liệu hiện còn chuyển đi Trị giá vật liệu nhập vào trong kỳ Trị giá vật liệu xuất dùng trong kỳ (1) (2) (3) (4) Chương 2 THỰC TRẠNG KẾ TOÁN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY TƯ VẤN THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG 204 THÁNG 12 NĂM 2008 2.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG 204 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty Công ty được thành lập và hoạt động từ tháng 9 năm 2004 theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 3603000033, do phòng đăng ký kinh doanh Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Phú Yên cấp ngày 08/9/2004 và cấp thay đổi lần thứ hai vào ngày 05/12/2006. Công ty thành lập với vốn điều lệ là 500.000.000 đồng Việt Nam. Công ty thuộc loại hình doanh nghiệp vừa và nhỏ. Và hoạt động kinh doanh với các ngành nghề sau: v Tư vấn khảo sát, lập dự án đầu tư, lập dự toán các công trình xây dựng, lập hồ sơ mời thầu, phân tích đánh giá hồ sơ dự thầu, theo dõi giám sát thi công các công trình xây dựng; v Thiết kế các công trình: Thủy lợi, giao thông cầu, đường bộ, điện năng; v Thi công xây lắp các công trình viễn thông; xây dựng các công trình công nghiệp dân dụng, giao thông, thủy lợi và công trình điện. Trong những năm đầu mới thành lập, công ty có gặp nhiều khó khăn: Nguồn vốn kinh doanh còn hạn hẹp, chưa nhận đựợc nhiều hợp đồng, chỉ nhận được các công trình trong tỉnh nhà, các công trình công ty nhận thi công có vốn đầu tư nhỏ, gặp nhiều khó khăn về tài chính trong việc huy động vốn khi thi công các công trình cùng một lúc… Tuy nhiên với sự quản lý tốt của Ban lãnh đạo công ty luôn đưa ra chỉ tiêu đảm bảo chất lượng công trình, đảm bảo tiến độ thi công đạt yêu cầu về mỹ thuật và uy tín là những chỉ tiêu hàng đầu. Nên công ty đã tạo được mối quan hệ tốt với các chủ đầu tư, nhận thi công được nhiều công trình. Cho đến nay, công ty hoạt động rộng khắp các huyện, thị trong và ngoài tỉnh. Hiện công ty đã đứng vững và ngày càng phát triển. Các thông tin khác về công ty: F Tên doanh nghiệp: Công ty cổ phần Tư Vấn Thiết Kế và Xây Dựng 204 F Người đại diện pháp luật: Ông Nguyễn Xuân Bảng làm Giám đốc công ty F Địa chỉ: Km 03 - Quốc lộ 1A - Phường 9 – TP Tuy Hòa - Tỉnh Phú Yên Số ĐT ' 057.2210900 F Số tài khoản: 59010000006948 ở ngân hàng Đầu tư và phát triển tỉnh Phú Yên F Mã số thuế: 4400348159 do Chi cục thuế thành phố Tuy Hòa - tỉnh Phú Yên cấp ngày 04/10/2004. 2.1.2. Đặc điểm của tổ chức quản lý và sản xuất của công ty 2.1.2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý: Tùy vào quy mô, loại hình doanh nghiệp cũng như đặc điểm và điều kiện sản xuất cụ thể, mỗi doanh nghiệp thành lập cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý riêng để tiến hành quản lý, tổ chức sản xuất và điều hành mọi hoạt động kinh doanh phù hợp Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý Giám đốc Tổ đội sản xuất Thủ kho Phòng kế toán Phòng kỹ thuật kế hoạch vật tư 2.1.2.2. Chức năng – nhiệm vụ từng bộ phận: Giám đốc: Là người đứng đầu trực tiếp chỉ đạo, quản lý điều hành mọi hoạt động của công ty, có quyền quyết định mọi công việc và chịu trách nhiệm trước pháp luật và toàn thể đơn vị. Là người theo dõi các công tác xây dựng và thực hiện kế hoạch sản xuất; theo dõi các công tác tài chính, chịu trách nhiệm về việc bảo toàn vốn của công ty cũng như đảm bảo tính hiệu lực và hiệu quả hoạt động của công ty. Phòng kỹ thuật - Kế hoạch vật tư: Giám sát quá trình thi công; trực tiếp chỉ đạo, hướng dẫn, chịu trách nhiệm chung về hoạt động sản xuất xây lắp và khảo sát tư vấn thiết kế; làm thủ tục nghiệm thu công trình; phụ trách an toàn thi công; lập kế hoạch về tiến độ thi công các công trình, lập kế hoạch vật tư cho từng công trình; đảm bảo kịp thời cho các Tổ đội thi công không bị gián đoạn. Phòng kế toán: Chịu trách nhiệm về hệ thống sổ sách kế toán; có nhiệm vụ kiểm tra, quan sát mọi chi tiêu có liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty; theo dõi việc thu – chi, nhập – xuất – tồn vật tư cũng như các vấn đề liên quan đến quỹ tiền mặt của công ty; báo cáo tình hình tài chính của công ty; lập báo cáo quyết toán do Bộ tài chính đề ra, nghiên cứu vận dụng các chính sách tài chính từ đó tham mưu cho lãnh đạo sử dụng vốn có hiệu quả. Thủ kho: Chịu trách nhiệm quản lý, bảo quản, kiểm tra số lượng và chất lượng vật tư, thiết bị khi xuất hay nhập kho cho từng công trình; đồng thời theo dõi hàng tồn kho để cuối ngày báo về phòng kế toán. v Tổ đội sản xuất: Có nhiệm vụ thiết kế, trực tiếp thi công xây lắp các công trình, hạng mục công trình. 2.1.2.3. Sơ đồ quy trình sản xuất và đặc điểm quy trình sản xuất: Đội thiết kế các công trình, công nghiệp dân dụng, điện… Đội lắp đặt các công trình điện Đội thi công xây dựng các CT: công nghiệp dân dụng, giao thông, thủy lợi, điện… Tổ đội sản xuất Công ty Đội 1 Đội 2 Đội 3 Đội 4 Sản phẩm lắp đặt điện Sản phẩm xây dựng như nhà dân dụng,… Sản phẩm thiết kế a.Sơ đồ quy trình sản xuất b.Đặc điểm quy trình sản xuất: Giám đốc công ty điều hành toàn bộ quá trình hoạt động sản xuất của công ty, kịp thời xử lý những tình huống xảy ra ở tổ đội sản xuất. Tổ đội sản xuất chia thành 3 đội: Đội thiết kế, Đội xây lắp CT điện, Đội thi công xây dựng các công trình. Thường thì các đội hoạt động riêng lẽ. Trường hợp nhận công trình yêu cầu cả thiết kế, thi công xây dựng và lắp đặt điện thì các đội sẽ phối hợp chặt chẽ hoàn thành đúng tiến độ thi công theo quy trình sau: Thiết kế công trình xây dựng công trình lắp đặt thiết bị điện Mỗi đội sẽ chịu trách nhiệm về tiến độ hoàn thành công việc trước Giám Đốc. Đặc biệt phải báo cáo thường xuyên tiến độ thi công ngoài hiện trường cho Ban lãnh đạo công ty để kịp thời xử lý. Đội thiết kế cho ra sản phẩm thiết kế Đội lắp đặt điện phân thành Đội 1, Đội 2 sẽ cho ra sản phẩm lắp đặt điện. Đội thi công xây dựng phân thành Đội 3, Đội 4 sẽ cho ra sản phẩm xây dựng như nhà dân dụng, cầu, đường xá,… 2.1.3. Phân tích khái quát về tình hình tài chính và kết quả kinh doanh 2.1.3.1. Phân tích khái quát tình hình tài chính: a. Phân tích tình hình biến động tài sản: BẢNG PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH BIẾN ĐỘNG TÀI SẢN ĐVT : Đồng Chỉ tiêu Năm 2007 Năm 2008 Chênh lệch Số tiền Tỉ lệ (%) A.Tài sản ngắn hạn 1.706.660.080 1.842.943.713 136.283.633 7,99 B. Tài sản dài hạn 51.024.899 417.705.782 366.680.883 718,63 I. Tài sản cố định 51.024.899 417.705.782 366.680.883 718,63 Tổng cộng tài sản 1.757.684.979 2.260.649.495 502.964.516 28,62 ** Từ bảng phân tích trên ta thấy tổng tài sản năm 2008 so với năm 2007 tăng 502.964.516 đồng tương ứng tăng tăng 28,62%. Do biến động tăng mạnh của tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn: - Do tài sản ngắn hạn tăng 136.283.633 đồng tương ứng tăng 7,99% - Đăc biệt là do tài sản dài hạn tăng mạnh, tăng 366.680.883 đồng tương ứng tăng 718,63%, chủ yếu là do TSCĐ tăng (tăng 366.680.883 đồng). ** Mặt khác, tỷ suất đầu tư TSCĐ của Công ty năm 2008 so với năm 2007 tăng: - Năm 2007: 51.024.899/1.757.684.979 × 100% = 2,9% - Năm 2008: 417.705.782/2.260.649.495 × 100% = 18,5% ** Từ phân tích trên ta thấy công ty chuyển đổi với quy mô ngày càng lớn hơn. Công ty đầu tư TSCĐ năm 2008 so với 2007 tăng 718,63%, hay nói cách khác công ty đã có sự đầu tư cơ sở vật chất kỹ thuật, mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh phù hợp với xu hướng đi lên. b. Phân tích tình hình biến động nguồn vốn BẢNG PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH BIẾN ĐỘNG NGUỒN VỐN Chỉ tiêu Năm 2007 Năm 2008 Chênh lệch Số tiền Tỉ lệ % A.Nợ phải trả 814.386.426 879.510.579 65.124.153 7,99 I. Nợ ngắn hạn 814.386.426 879.510.579 65.124.153 7,99 B. Vốn chủ sở hữu 943.298.553 1.381.138.916 437.840.363 46,42 I. Vốn chủ sở hữu 943.298.553 1.381.138.916 437.840.363 46,42 1.Vốn đầu tư của chủ sở hữu 884.871.208 1.294.266.581 409.395.373 46,27 2. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 58.427.345 86.872.335 28.444.990 48,68 Tổng cộng nguồn vốn 1.757.684.979 2.260.649.495 502.964.516 28,62 ĐVT : Đồng ** Từ bảng phân tích trên ta thấy : Từ năm 2007 đến năm 2008, tổng tài sản của công ty CP Tư Vấn Thiết Kế & Xây Dựng 204 đã tăng 502.964.516 đồng (từ 1.757.684.979 đồng thành 2.260.649.495 đồng), hay tăng 2%. . Điều này chứng tỏ Công ty có sự thay đổi vốn lớn để đảm bảo quy mô. Nguyên nhân ảnh hưởng đến tình hình này là: - Nợ phải trả tăng 65.124.153 đồng tương ứng tăng 7,99% chủ yếu tăng là do nợ ngắn hạn tăng (tăng 65.124.153 đồng). Điều này là hợp lý bởi Công ty đang tập trung thi công các công trình nên việc tăng nợ ngắn hạn để đảm bảo cho việc đầu tư là hợp lý. - Nguồn vốn chủ sở hữu tăng lên đáng kể, tăng 437.840.363 đồng tương ứng tăng 46,42%, trong đó tăng chủ yếu là do vốn chủ sở hữu (tăng 437.840.363 đồng). c. Đánh giá khả năng thanh toán của Công ty: Dựa vào Bảng phân tích tình hình sử dụng tài sản và Bảng phân tích tình hình sử dụng nguồn vốn, ta tính các chỉ tiêu sau : ** Vốn luân chuyển: - Năm 2007: 1.706.660.080 – 814.386.426 = 892.273.654 đồng - Năm 2008: 1.842.943.713 – 879.510.579 = 963.433.134 đồng ** Hệ số thanh toán hiện hành : - Năm 2007: 1.706.660.080/814.386.426 = 2,1 - Năm 2008: 1.842.943.713/879.510.579 = 2,1 *( )* Vốn luân chuyển năm 2008 so với năm 2007 tăng 71.159.480 đồng. Đồng thời hệ số thanh toán hiện hành của công ty năm 2007 và năm 2008 không âm. Đồng nghĩa với việc phản ánh công ty có khả năng trả nợ ngắn hạn khi đến hạn, chứng tỏ tình hình tài chính của công ty là ổn định. 2.1.3.2. Phân tích khái quát kết quả kinh doanh: Phân tích hoạt động kinh doanh là công cụ vô cùng cần thiết. Đối tượng của phân tích hoạt động kinh doanh là quá trình và kết quả hoạt động kinh doanh cùng với tác động của các nhân tố đến quá trình và kết quả đó. Các biến động bất thường của doanh thu hoạt động tài chính, thu nhập khác và chi phí khác là những sự xem xét quan trọng khi phân tích báo cáo kết quả kinh doanh. Ngoài ra cần xem xét đồng thời quy mô biến động và tốc độ biến động của tất cả các chỉ tiêu. Dưới đây là bảng phân tích khái quát kết quả kinh doanh của công ty: BẢNG PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Đơn vị tính: VNĐ Chỉ tiêu Năm 2007 Năm 2008 Chênh lệch Số tiền Tỉ lệ % 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 1.541.218.664 1.873.217.637 331.998.973 21,54 6. Doanh thu hoạt động tài chính 2.162.573 4.723.434 2.560.861 118,42 7. Chi phí tài chính 3.862.573 6.000.000 2.137.427 55,34 10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 37.374.773 40.423.434 3.048.661 8,16 11. Thu nhập khác 30.564.000 60.590.909 30.026.909 98,24 13. Lợi nhuận khác 30.564.000 60.590.909 30.026.909 98,24 14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế TNDN 67.938.773 101.014.343 33.075.570 48,68 17. Tổng lợi nhuận kế toán sau thuế TNDN 58.427.345 86.872.335 28.444.990 48,68 *** Từ bảng phân tích trên ta thấy: Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh năm 2008 so với năm 2007 tăng 8,16%. Điều này chủ yếu là do doanh thu hoạt động tài chính tăng mạnh 118,42%. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế và lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp tăng 48,68%, do thu nhập khác tăng mạnh 98,24%. Ta thấy doanh thu thuần có tốc độ tăng 21,54% lớn hơn không nhiều so với tốc độ tăng của lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 8,16%; măc dù về số tiền, doanh thu thuần tăng gấp 109 lần số tăng của lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (331.988.973 đồng so với 3.048.661đồng). Nhìn tổng quát thì số tiền chênh lệch và số tỷ lệ chênh lệch các chỉ tiêu năm 2008 so với năm 2007 đều tăng, đặc biệt là chỉ tiêu doanh thu, lợi nhuận, chứng tỏ doanh nghiệp hoạt động ngày càng có hiệu quả. 2.1.4. Tổ chức công tác kế toán tại công ty Tư Vấn Thiết Kế và Xây Dựng 204 2.1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại doanh nghiệp: Tổ chức bộ máy kế toán là một trong những nội dung quan trọng hàng đầu trong tổ chức công tác kế toán ở doanh nghiệp. Dựa vào quy mô của doanh ngiệp , trình độ nghề nghiệp và yêu cầu quản lý, đặc điểm về tổ chức sản xuất, quản lý và điều kiện về cơ sở vật chất kỹ thuật hiện có, nên mô hình tổ chức bộ máy kế toán tại công ty cổ phần Tư Vấn Thiết Kế và Xây Dựng 204 định hướng theo dạng: tổ chức kế toán tập trung. Mô hình tổ chức kế toán tập trung tại công ty Thủ quỹ Kế toán vật tư, tài sản cố định Kế toán trưởng Kế toán thanh toán Với mô hình trên thì mỗi bộ phận có chức năng – nhiệm vụ riêng: Kế toán trưởng: Là người đứng đầu phòng kế toán, có nhiệm vụ tổ chức, phân công, chỉ đạo toàn bộ công tác tài chính kế toán của công ty như: kiểm tra mọi hoạt động liên quan đến tài chính của công ty, nắm bắt các thông tin kinh tế một cách chính xác, hạch toán chi phí theo đúng quy định của Nhà nước. Hàng tháng kiểm tra các bảng tổng hợp, bảng kê chi phí…và cách hạch toán chi phí của các bộ phận đã hợp lý chưa. Từ đó tiến hành tính giá thành sản phẩm và xác định kết quả kinh doanh, nộp báo cáo quyết toán theo định kỳ. Đồng thời tiến hành phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh, tham mưu cho Giám đốc trong việc làm giảm chi phí, hạ giá thành sản phẩm để góp phần tăng lợi nhuận. Kế toán thanh toán: Là người chịu trách nhiệm về việc theo dõi tình hình thu, chi tiền mặt tại quỹ, các khoản ứng và thanh toán nội bộ trong công ty cũng như thanh toán cho từng khách hàng; tổng hợp và thanh toán tiền lương, tiền thưởng cho cán bộ, nhân viên trong toàn công ty. Hàng tháng (quý) lập các báo cáo chi tiết, tổng hợp đưa lên kế toán trưởng xem xét. Kế toán vật tư, tài sản cố định: Là thành viên trong Hội đồng kiểm nghiệm vật tư trước khi nhập kho; chịu trách nhiệm theo dõi tình hình nhập - xuất - tồn kho vật tư, tài sản cố định; thường xuyên đối chiếu với phòng vật tư, tài sản cố định về tình hình biến động tăng (giảm) vật tư, tài sản cố định trong kỳ; lập các báo cáo chi tiết tổng hợp về tình hình nhập – xuất vật tư, trích lập khấu hao tài sản cố định, sau đó đưa lên kế toán trưởng xem xét; tham gia Hội đồng kiểm kê đánh giá tài sản cố định, công cụ dụng cụ theo định kỳ đã được quy định. Thủ quỹ: Chịu trách nhiệm theo dõi và thực hiện thu, chi, tồn quỹ tiền mặt; rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ; kiểm tra quỹ hàng ngày; lập các sổ chi tiết, sổ quỹ đối chiếu với kế toán thanh toán, kế toán vật tư, tài sản cố định trước khi đưa lên kế toán trưởng. 2.1.4.2. Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán: Chứng từ kế toán là nguồn thông tin ban đầu để qua đó tạo nên những thông tin có tính tổng hợp và hữu ích để phục vụ cho nhiều đối tượng khác nhau. Do đó việc tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán có ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng thông tin của kế toán. Công ty cổ phần Tư Vấn Thiết Kế và Xây Dựng 204 vận dụng hệ thống chứng từ kế toán được ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính. 2.1.4.3. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán: Hệ thống tài khoản kế toán thống nhất áp dụng trong doanh nghiệp là một mô hình phân loại đối tượng kế toán được Nhà nước quy định để thực hiện việc xử lý thông tin gắn liền với từng đối tượng kế toán nhằm phục vụ cho việc tổng hợp và kiểm tra, kiểm soát. Các nội dung cơ bản được quy định trong hệ thống tài khoản bao gồm: loại tài khoản (gồm 10 loại), tên gọi tài khoản, số lượng tài khoản, số hiệu tài khoản, công dụng và nội dung phản ánh vào từng tài khoản, một số quan hệ đối ứng chủ yếu giữa các tài khoản có liên quan. Công ty vận dụng hệ thống tài khoản được ban hành theo Quyết định số 1177/QĐ/CĐKT ngày 23/12/1996 của Bộ trưởng Bộ tài chính. Hiện nay, công ty đăng ký vận dụng hệ thống tài khoản theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính. 2.1.4.4. Tổ chức vận dụng chế độ sổ kế toán: Theo hướng dẫn của Nhà nước thì doanh nghiệp có thể tổ chức hệ thống sổ kế toán theo một trong 4 mô hình khác nhau (gọi là hình thức kế toán): - Hình thức kế toán: Nhật ký – Sổ cái - Hình thức kế toán: Nhật ký chung - Hình thức kế toán : Chứng từ ghi sổ - Hình thức kế toán: Nhật ký – Chứng từ Ngoài ra còn có hình thức kế toán trên máy vi tính. Dựa trên quy mô, đặc điểm về tổ chức sản xuất và quản lý, tính chất của quy trình sản xuất và đặc điểm về đối tượng kế toán, công ty cổ phần Vấn Thiết Kế và Xây Dựng 204 sử dụng nhất quán hình thức kế toán Nhật ký chung. Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký chung: Tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đều phải được ghi vào sổ Nhật ký mà trọng tâm là sổ Nhật ký chung, theo trình tự thời gian và theo nội dung kinh tế của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên sổ Nhật ký để ghi Sổ Cái theo từng nghiệp vụ phát sinh. Hình thức kế toán Nhật ký chung tại công ty cổ phần Tư Vấn Thiết Kế và Xây Dựng 204 gồm các loại sổ chủ yếu sau: - Sổ Nhật ký chung; - Sổ Cái; - Các sổ, thẻ kế toán chi tiết. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung: - Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghisổ, trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, đồng thời các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan; sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. - Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên Sổ Cái, lập Bảng cân đối số phát sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập Báo cáo tài chính. - Về nguyên tắc, tổng số phát sinh Nợ và tổng số phát sinh Có trên sổ Nhật ký chung cùng kỳ. Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung tại công ty cổ phần Tư Vấn Thiết Kế và Xây Dựng 204 Chứng từ kế toán Sổ, thẻ kế toán chi tiết Sổ Nhật ký chung Sổ Cái Bảng cân đối số phát sinh Bảng tổng hợp chi tiết Báo cáo tài chính Ghi chú: Ghi hằng ngày Ghi cuối tháng Quan hệ đối chiếu, kiểm tra 2.2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG 204 2.2.1. Kế toán vật liệu, công cụ dụng cụ tại công ty cổ phần Tư Vấn Thiết Kế và Xây Dựng 204 2.2.1.1. Đặc điểm chung về vật liệu, công cụ dụng cụ: Với các ngành nghề kinh doanh mà công ty cổ phần Tư Vấn Thiết Kế và Xây Dựng 204 đang hoạt động thì lượng vật liệu, công cụ dụng cụ mà công ty sử dụng có đặc điểm chung là dùng để phục vụ cho việc thi công xây lắp các công trình xây dựng dân dụng, giao thông, thủy lợi, công trình điện, … Cụ thể là các vật liệu, công cụ dụng cụ sau: Xi măng, cát, đá, sỏi, sắt, thép, dây, đinh, than củi dùng để nấu nhựa rãi đường, tôn, bulon, ống PVC, ty sứ… Công ty sử dụng công cụ dụng cụ rất ít nhưng vật liệu thì nhiều, đặc biệt là các vật tư điện như: bulon các loại, các loại cáp, các loại sứ, dây điện … 2.2.1.2. Đánh giá vật liệu, công cụ dụng cụ: a. Đánh giá vật liệu, công cụ dụng cụ nhập kho: Với phương pháp quản lý và hạch toán vật liệu, công cụ dụng cụ theo phương pháp kê khai thường xuyên thì toàn bộ vật liệu, công cụ dụng cụ nhập kho của công ty được tính theo giá thực tế. b.Đánh giá vật liệu, công cụ dụng cụ xuất kho: Công ty đang sử dụng phương pháp bình quân liên hoàn để đánh giá vật liệu, công cụ dụng cụ xuất kho. 2.1.1.3. Kế toán tình hình nhập - xuất vật liệu, công cụ dụng cụ tại công ty: a. Sơ đồ luân chuyển chứng từ: a1. Sơ đồ luân chuyển chứng từ nhập: Sổ Cái TK 152, TK153 Hoá đơn bán hàng thông thường; Hoá đơn GTGT; Biên bản kiểm nghiệm vật tư, sản phẩm, hàng hoá Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ Phiếu nhập kho Thẻ kho; Sổ kế toán chi tiết vật liệu, công cụ dụng cụ Sổ Nhật ký chung Bảng tổng hợp nhập, xuất, tồn kho vật liệu, công cụ dụng cụ Ghi chú: Ghi hằng ngày Ghi cuối tháng Quan hệ đối chiếu, kiểm tra a2. Sơ đồ luân chuyển chứng từ xuất: Phiếu xuất kho Thẻ kho; Sổ kế toán chi tiết vật liệu, công cụ dụng cụ Sổ Nhật ký chung Sổ Cái TK 152, TK 153 Bảng tổng hợp nhập, xuất, tồn kho vật liệu, công cụ dụng cụ Phiếu đề nghị xuất vật tư Bảng phân bổ vật liệu, CCDC b. Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán: Sổ Nhật ký chung Phiếu nhập kho, Phiếu xuất kho Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Thẻ kho; Sổ kế toán chi tiết vật liệu, công cụ dụng cụ Bảng tổng hợp nhập, xuất, tồn kho vật liệu, công cụ dụng cụ Sổ Cái TK 152, TK 153 Ghi chú: Ghi hằng ngày Ghi cuối tháng Quan hệ đối chiếu, kiểm tra c. Minh họa trình tự hạch toán: Để tránh trường hợp xảy ra kẻ hở trong quản lý vật tư, sản phẩm hàng hóa, người lập Phiếu nhập kho căn cứ vào chứng từ bên bán (Hoá đơn bán hàng thông thường, Hóa đơn Giá trị gia tăng…), phiếu báo vật tư còn, và Biên bản kiểm nghiệm vật tư, sản phẩm, hàng hóa để viết Phiếu nhập kho. Sau đây là mẫu các chứng từ, sổ, thẻ: Mẫu số: 03-VT (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) Công ty CP Tư Vấn Thiết Kế và Xây Dựng 204 PHIẾU BÁO VẬT TƯ CÒN LẠI CUỐI THÁNG Ngày 30 tháng 11 năm 2008 Số: 02 Bộ phận sử dụng: Phòng Kỹ thuật- Kế hoạch vật tư Số TT Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư Mã số Đơn vị tính Số lượng Lý do: còn sử dụng hay trả lại 1 Bulon các loại B09 Con 295 Còn sử dụng 2 Cáp 2*4 Cap20 m 8 Còn sử dụng 3 Cáp nhôm bọc AV30 Cap19 m 110 Còn sử dụng 5 Khoá đai inox Khoa05 Cái 4 Còn sử dụng 4 Kẹp răng cách điện Kep13 Cái 2 Còn sử dụng 5 Máy biến áp 1p 22KV MBA06 Cái 2 Còn sử dụng 6 Ống nhựa xoắn F80 Ong10 m 38 Còn sử dụng 7 Ty sứ T.su01 Cái 2 Còn sử dụng 8 TiNT 1m 22KV Ti Cái 2 Còn sử dụng 9 Xà mạ kẽm Xa23 Kg 200 Còn sử dụng Ngày 30 tháng 11 năm 2008 Phụ trách bộ phận (Ký, họ tên) Mẫu số: 02-TT (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) Công ty CP Tư Vấn Thiết Kế và Xây Dựng 204 Bộ phận: Phòng kế toán PHIẾU CHI Quyển số : 09 Ngày 18 tháng 12 năm 2008 Số: 17/12-8 Nợ: 1521 13.135.969 Có: 1111 13.135.969 Họ và tên người nhận tiền: Hồ Hà Thúy Địa chỉ: Công ty CP Tư Vấn Thiết Kế và Xây Dựng 204 Lý do chi: Mua ống, dây, kẹp cáp Số tiền:13.135.969 đồng (Viết bằng chữ :Mười ba triệu một trăm ba mươi lăm nghìn chín trăm sáu mươi chín đồng) Kèm theo: 01……………………………………………….Chứng từ gốc Ngày 18 tháng 12 năm 2008 Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu Người nhận tiền Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): Mười ba triệu một trăm ba mươi lăm nghìn chín trăm sáu mươi chín đồng Mẫu số: 01- VT (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) Công ty CP Tư Vấn Thiết Kế & Xây Dựng 204 PHIẾU NHẬP KHO Ngày 18 tháng 12 năm 2008 Nợ:1521 Số: 17/12-8 Có: 1111 - Người giao hàng: Điện máy Hồng Tuyên Địa chỉ (bộ phận):… - Theo hóa đơn AE/2008N số 0040994 ngày 18 tháng 12 năm 2008 - Lý do nhập kho: Mua ống, dây, kẹp cáp - Nhập tại kho: Công ty CP Tư Vấn Thiết Kế và Xây Dựng 204 Số TT Tên sản phẩm, hàng hóa Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo chứng từ Thực nhập 1 Ống thép 132 Ong15 m 192 192 35.500 6.432.000 2 Cua 90 Cua01 Cái 3 3 31.545 94.635 3 Băng keo B06 Cuộn 2 2 5.714 11.428 4 Dây đồng trần 38 Day32 Kg 8,6 8,6 196.190 1.687.234 5 Kẹp siết cáp đồng38 Kep20 Cái 16 16 6.667 106.672 6 Kẹp cáp néo 3 bulon Kep02 Cái 28 28 28.000 784.000 7 Kẹp răng cách điện Kep13 Cái 18 18 30.250 544.500 8 Kẹp cáp nhôm 90*240 Kep21 Cái 3 3 332.000 996.000 9 Kẹp lem 70 Kep22 Cái 39 39 60.500 2.359.500 10 Kẹp nhôm 95 Kep04 Cái 6 6 20.000 120.000 Cộng 13.135.969 Cộng thành tiền: Mười ba triệu một trăm ba mươi lăm nghìn chín trăm sáu mươi chín đồng. Ngày 18 tháng 12 năm 2008 Thủ trưởng đơn vị Phụ trách bộ phận sử dụng Phụ trách cung tiêu Người giao hàng Thủ kho Mẫu số: 02-TT (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) Công ty CP Tư Vấn Thiết Kế và Xây Dựng 204 Bộ phận: Phòng kế toán PHIẾU CHI Quyển số : 09 Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Số: 17032 Nợ: 153 1.015.000 Có: 1111 1.015.000 Họ và tên người nhận tiền: Hồ Hà Thúy Địa chỉ: Công ty CP Tư Vấn Thiết Kế và Xây Dựng 204 Lý do chi: Mua xe đẩy, bút thử điện Số tiền: 1.015.000 đồng. (Viết bằng chữ :Một triệu không trăm mười lăm nghìn đồng chẵn. Kèm theo: 01……………………………………………….Chứng từ gốc Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu Người nhận tiền Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): Một triệu không trăm mười lăm nghìn đồng chẵn. Mẫu số: 01- VT (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) Công ty CP Tư Vấn Thiết Kế & Xây Dựng 204 PHIẾU NHẬP KHO Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Nợ:153 Số: 17032 Có: 1111 - Người giao hàng: Điện máy Hồng Tuyên Địa chỉ (bộ phận):… - Theo hóa đơn AE/2008N số 0054231 ngày 31 tháng 12 năm 2008 - Lý do nhập kho: Mua xe đẩy, bút thử điện - Nhập tại kho: Công ty CP Tư Vấn Thiết Kế và Xây Dựng 204 Số TT Tên sản phẩm, hàng hóa Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo chứng từ Thực nhập 1 Xe đẩy 370 cao XeD37 Chiếc 2 2 500.000 1.000.000 2 Bút thử điện BTD Cái 5 5 3.000 15.000 Cộng 1.015.000 Cộng thành tiền: Một triệu không trăm mười lăm nghìn đồng chẵn. Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Thủ trưởng đơn vị Phụ trách bộ phận sử dụng Phụ trách cung tiêu Người giao hàng Thủ kho Mẫu số: 02-VT (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) Công ty CP Tư Vấn Thiết Kế và Xây Dựng 204 … PHIẾU XUẤT KHO Ngày 20 tháng 12 năm 2008 Nợ: 6211217 Số: 1023X Có: 1521 - Người nhận hàng: Lê Văn Hà Địa chỉ……….. - Lý do xuất kho: Xuất vật tư CT lưới điện THA.TBA khu TĐC Nông Khua - Xuất tại kho: Công ty CP Tư Vấn Thiết Kế và Xây Dựng 204 Số TT Tên sản phẩm hàng hóa Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo CT Thực xuất 1 Băng keo B06 Cuộn 2 2 5.714 11.428 2 Daucut11 Dây đồng trần 38 Day32 Kg 6 6 196.190 1.177.140 3 Đầu cút bấm 50 Cái 50 50 6.000 300.000 4 Kẹp lem 70 Kep22 Cái 39 39 60.500 2.359.500 5 Kẹp răng cách điện Kep13 Cái 20 20 30.250 605.000 6 Cáp 2*4 Cap20 m 20 20 9.000 180.000 7 Cáp nhôm bọc AV30 Cap19 m 196 196 1.500 294.000 8 Ty sứ T.su01 Cái 40 40 20.000 800.000 9 TiNT 1m 22KV Ti Cái 2 2 3.200.000 6.400.000 10 Cua 90 Cua01 Cái 3 3 31.545 94.635 11 Ma ní Mni1 Cái 77 77 18.000 1.386.000 12 Ống nhựa xoắn F80 Ong10 m 28 28 90.000 2.520.000 13 Máy biến áp1p22KV MBA06 Cái 2 2 8.050.000 16.100.000 Cộng 32.227.703 Tổng số tiền: Ba mươi hai triệu hai trăm hai mươi bảy nghìn bảy trăm linh ba đồng. Thủ trưởng đơn vị Phụ trách bộ phận sử dụng Phụ trách cung tiêu Người giao hàng Thủ kho Ngày 20 tháng 12 năm 2008 0ông ty CP Tư Vấn Thiết Kế và Xây Dựng 204 SỔ KẾ TOÁN CHI TIẾT VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ Tháng 12 năm 2008 Tên vật tư: Băng keo Số danh điểm: 152-B06 Đơn vị tính: Cuộn Kho: Công ty CP Tư Vấn Thiết Kế và Xây Dựng 204 Số tiền Số lượng Tồn 0 22.856 34.284 22.856 5.714 5.714 0 4 6 4 1 1 Số tiền Số lượng Xuất 11.428 17.142 28.570 2 3 5 Số tiền Số lượng Nhập 22.856 11.428 34.284 4 2 6 Đơn giá 5.714 5.714 5.714 5.714 5.714 TK đối ứng 1111 1111 621 621 X Ngày tháng Trích yếu Số dư đầu tháng Mua vật tư điện Mua ống, dây, kẹp cáp Xuất vật tư CT Nông Khua Xuất vật tư CT Ealy Cộng Chứng từ 03/12 18/12 20/12 31/12 Số hiệu 15/12-8 17/12-8 1023X 3219X Ghi chú Mẫu số: S10-DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc - Sổ này có 01 trang, đánh số từ trang 01 đến trang 01 - Ngày mở sổ: 01/12/2008 Mẫu số: S12-DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) Công ty CP Tư Vấn Thiết Kế & Xây Dựng 204 Địa chỉ: Km 03 - QL1A - P9 - TP Tuy Hòa THẺ KHO Ngày lập thẻ:01/12/2008 Tờ số: 10 - Tên, nhãn hiệu, quy cách vật tư: Băng keo - Đơn vị tính: Cuộn - Mã số: B06 Số hiệu chứng từ Ngày, tháng Số TT Số lượng Ngày nhập, xuất Ký xác nhận của KT Diễn giải Xuất Nhập Tồn Xuất Nhập 0 Số dư đầu tháng 4 4 Nhập kho vật tư điện 15/12-8 03/12 1 N03 6 2 Nhập kho ống, dây, kẹp 17/12-8 18/12 2 N18 1023X Xuất vật tư CT N.Khua 4 2 X20 20/12 3 3219X Xuất vật tư CT Ealy 1 3 X31 31/12 4 x x 5 Cộng cuối tháng 1 6 - Sổ này có 01 trang, đánh số từ trang 01 đến trang 01 - Ngày mở sổ: 01/12/2008 Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Mẫu số: S11-DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) Công ty Cp Tư Vấn Thiết Kế và Xây Dựng 204 Kho: Công ty CP Tư Vấn Thiết Kế và Xây Dựng 204 BẢNG TỔNG HỢP NHẬP, XUẤT, TỒN KHO VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ Tài khoản: 152 Tháng 12 năm 2008 Tồn cuối tháng Số tiền 5.714 2.926.000 18.000 135.000 Số lượng 1 209 2 90 Xuất Số tiền 1.500.000 1.950.000 28.570 1.204.000 80.000 180.000 294.000 992.000 283.905 160.000 456.000 Số lượng 6 1 5 86 2 20 196 31 9 20 76 Nhập Số tiền 1.500.000 1.950.000 34.284 80.000 126.000 264.000 992.000 283.905 160.000 456.000 Số lượng 6 1 6 2 14 176 31 9 20 76 Tồn đầu tháng Số tiền 4.130.000 72.000 165.000 Số lượng 295 8 110 Tên vật liệu, công cụ dụng cụ Aptomat 3p 40A Aptomat 3p 250 A Băng keo Bulon các loại Bảng tên trạm Cáp 2*4 Cáp nhôm bọc AV30 Cáp thép Cua 90 Đầu cút đồng nhôm 70 Đầu cut bấm 50 Số danh điểm 152-A11 152-A05 152-B06 152-B09 152-B11 152-Cap20 152-Cap19 152-Cap08 152-Cua01 152-Daucut09 152-Daucut11 Tồn cuối tháng Số tiền 510.094 18.000 32.200.000 Số lượng 2,6 1 4 Xuất Số tiền 702.000 99.000 250.000 1.177.140 120.000 170.000 5.940.000 175.000 360.000 1.180.000 120.000 3.569.500 7.304.000 605.000 784.000 106.672 1.386.000 24.150.000 Số lượng 39 9 10 6 2 34 54 5 24 118 6 59 22 20 28 16 77 3 Nhập Số tiền 702.000 99.000 250.000 1.687.234 1.687.234 120.000 150.000 5.940.000 175.000 360.000 1.180.000 120.000 3.569.500 7.304.000 544.500 784.000 106.672 1.404.000 40.250.000 Số lượng 39 9 50 8,6 8.6 2 30 54 5 24 118 6 59 22 18 28 16 78 5 Tồn đầu tháng Số tiền 20.000 60.500 16.100.000 Số lượng 4 2 2 Tê vật liệu, công cụ dụng cụ Đầu cút 150 Đầu cút nhôm 95 Đầu cút bấm 35 Dây đồng trần 38 Dây đai inox Khóa đai inox Khóa néo 4bulon Kẹp hotline Kẹp nhôm AC70 Kẹp nhôm AC50 Kẹp nhôm 95 Kẹp lem 70 Kẹp cáp nhôm 90*240 Kẹp răng cách điện Kẹp cáp 3 bulon Kẹp siết cáp đồng 38 Ma ní Máy biến áp 1p 22KV Số danh điểm 152-Daucut18 152-Daucut02 152-Daucut03 152-Day32 152-Day24 152-Khoa05 152-Khoa06 152-Kep24 152-Kep23 152-Kep03 152-Kep04 152-Kep22 152-Kep21 152-Kep13 152-Kep02 152-Kep20 152-Mni1 152-MBA06 109.683.833 Người lập Kế toán trưởng Tồn cuối tháng Số tiền 136.000 720.000 3.234.000 5.016.500 940.000 750.000 5.097.200 Ngày 31 tháng 3 năm 2008 51.706.508 Số lượng 2 8 14 395 47 2 200 Xuất Số tiền 816.000 80.000 6.432.000 5.625.455 3.600.000 8.550.000 381.000 1.841.500 7.620.000 1.000.000 1.500.000 900.000 16.000.000 11.091 Số lượng 12 4 192 112 40 45 127 145 600 50 4 3 5 1 Nhập Số tiền 952.000 80.000 6.432.000 5.625.455 900.000 3.234.000 8.550.000 381.000 1.841.500 12.636.500 1.900.000 2.250.000 900.000 9.600.000 11.091 125.885.641 Số lượng 14 4 192 112 10 14 45 127 145 995 95 6 3 3 1 Tồn đầu tháng Số tiền 3.420.000 40.000 6.400.000 5.097.200 35.504.700 Số lượng 38 2 2 200 Tên vật liệu, công cụ dụng cụ Rắc 4 Ống nối nhôm 70 Ống thép 132 Ống PVC 114 Ống nhựa xoắn F80 Sứ đĩa Nhật NGK 6 in Sứ pinpol 24 KV Sứ chỉ Thép f 8 Thép f 6 Ty sứ Tụ bù hạ thế 15KVA Tủ điện 400*600*220 Ti NT 1m 22KV Xà mạ kẽm Xi măng Cộng Số danh điểm 152-Rac02 152-Ong05 152-Ong15 152-Ong17 152-Ong10 152-Su07 152-Su03 152-Su02 152-Tp04 152-Tp13 152-T.Su01 152-Tu04 152-Tu05 152-Ti 152-Xa23 152-X01 Mẫu số: S11-DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) Công ty Cp Tư Vấn Thiết Kế và Xây Dựng 204 Kho: Công ty CP Tư Vấn Thiết Kế và Xây Dựng 204 BẢNG TỔNG HỢP NHẬP, XUẤT, TỒN KHO VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ Tài khoản: 153 Tháng 12 năm 2008 Tồn cuối tháng Số tiền 1.000.000 15.000 1.015.000 Số lượng 2 5 Xuất Số tiền - Số lượng Nhập Số tiền 1.000.000 15.000 1.015.000 Số lượng 2 5 Tồn đầu tháng Số tiền - Số lượng Tên vật liệu, công cụ dụng cụ Xe đẩy 370 cao Bút thử điện Cộng Số danh điểm 153-XeD37 153-BTD Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Mẫu số: 07-VT (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) Công ty CP Tư vấn Thiết Kế & Xây Dựng 204 BẢNG PHÂN BỔ NGUYÊN LIỆU, VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ Tháng 12 năm 2008 Số TT Ghi Có các tài khoản Đối tượng sử dụng (Ghi Nợ các tài khoản) TK 152 TK 153 1 TK 621- Chi phí Nguyên liệu, vật liệu trực tiếp - Công trình Xóm Dòng Sắt - Công trình Trạm bơm bầu súng - Công trình Ealy - Công trình Xuân Quang II - Công trình Nông Khua 43.504.930 24.963.585 8.936.070 51.545 32.227.703 Cộng 109.683.833 Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Mẫu số :S03a- DN (Ban hành theoQĐsố15/2006/QĐ-BTC ngày20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) Công ty CP Tư Vấn Thiết Kế và Xây Dựng 204 Km03- Quốc lộ 1- Phường 9- Thành phố Tuy Hòa SỔ NHẬT KÝ CHUNG Tháng 12 năm 2008 ĐVT : Đồng Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số hiệu Ngày tháng Nợ Có 13/12-8 01/12 Mua Aptomat 3p 40A Nguyên liêu, vật liệu Tiền Việt Nam 1521 1111 1.500.000 1.500.000 1923X 01/12 Xuất vật tư CT : XDS C.phí NVL trực tiếp Nguyên liệu, vật liệu 621 1521 462.000 462.000 1345X 01/12 Xuất vật tư CT TBBS C.phí NVL trực tiếp Nguyên liệu, vật liệu 621 1521 24.963.585 24.963.585 14/12-8 15/12-8 02/12 03/12 Mua Aptomat 250A Nguyên liêu, vật liệu Tiền Việt Nam Mua vật tư điện Nguyên liệu, vật liệu Thuế GTGT được KT Tiền Việt Nam 1521 1111 1521 1331 1111 2.145.000 12.650.000 1.265.000 2.145.000 13.915.000 16/12-8 10/12 Mua dây, kẹp,cáp, sứ Nguyên liệu, vật liệu Phải trả cho ĐM HT 1521 3311 27.554.220 27.554.220 Cộng mang sang 70.539.805 70.539.805 Số mang sang 70.539.805 70.539.805 3216X 10/12 Xuất vật tư CT :Ealy C.phí NVL trực tiếp Nguyên liệu, vật liệu 621 1521 3.311.070 3.311.070 2165X 10/12 Xuất vật tư CT :XQII C.phí NVL trực tiếp Nguyên liệu, vật liệu 621 1521 51.545 51.545 17/12-8 18/12 Mua ống, dây, kẹp Nguyên liệu, vật liệu Tiền Việt Nam 1521 1111 13.135.969 13.135.969 1023X 20/12 Xuất vật tư CT :NK C.phí NVL trực tiếp Nguyên liệu, vật liệu 621 1521 32.227.703 32.227.703 1872 22/12 Mua Ti NT và MBA Nguyên liêu, vật liệu Phải trả cho ĐM HT 1521 3312 25.700.000 25.700.000 1872X 22/12 Xuất Ti, BA CT XDS C.phí NVL trực tiếp Nguyên liệu, vật liệu 621 1521 25.700.000 25.700.000 18/12-8 25/12 Mua tủ điện Nguyên liêu, vật liệu Tiền Việt Nam 1521 1111 900.000 900.000 3217X 25/12 Xuất tủ điện CT Ealy C.phí NVL trực tiếp Nguyên liệu, vật liệu 621 1521 900.000 900.000 19/12-8 26/12 Mua tụ bù hạ thế Nguyên liệu, vật liệu Tiền Việt Nam 1521 1111 1.125.000 1.125.000 Cộng mang sang 173.591.092 173.591.092 Số mang sang 173.591.092 173.591.092 3218X 26/12 Xuất tụ bù CT : Ealy C.phí NVL trực tiếp Nguyên liệu, vật liệu 621 1521 1.125.000 1.125.000 20/12-8 26/12 Mua khoá, dây Nguyên liệu, vật liệu Thuế GTGT được KT Tiền Việt Nam 1521 1331 1111 179.997 17.999,7 197.996,7 21/12-8 27/12 Mua rắc 4 Nguyên liệu, vật liệu Thuế GTGT được KT Tiền Việt Nam 1521 1331 1111 816.000 81.600 897.600 22/12-8 28/12 Mua ống nhựa Nguyên liệu, vật liệu Phải trả NB Q.Nga 1521 3311 6.525.455 6.525.455 23/12-8 29/12 Mua vật tư điện Nguyên liệu, vật liệu Thuế GTGT được KT Tiền Việt Nam 1521 1331 1111 21.793.000 1.628.800 23.421.800 24/12-8 30/12 Mua vật tư điện Nguyên liệu, vật liệu Thuế GTGT được KT Tiền Việt Nam 1521 1331 1111 2.343.000 234.300 2.577.300 1873X 30/12 Xuất vật tư CT : XDS C.phí NVL trực tiếp Nguyên liệu, vật liệu 621 1521 14.120.000 14.120.000 222.456.243,7 Cộng mang sang 222.456.243,7 208.988.789,2 Số mang sang 208.988.789,2 3219X 31/12 Xuất vật tư CT :Ealy C.phí NVL trực tiếp Nguyên liệu, vật liệu 621 1521 3.600.000 3.600.000 25/12-8 31/12 Mua sứ, thép Nguyên liệu, vật liệu Thuế GTGT được KT Tiền Việt Nam 1521 1331 1111 9.518.000 951.800 10.469.800 1874X 31/12 Xuất vật tư CT : XDS C.phí NVL trực tiếp Nguyên liệu, vật liệu 621 1521 3.222.930 3.222.930 17032 31/12 Mua xe đẩy + BTĐ Công cụ, dụng cụ Tiền Việt Nam 153 1111 1.015.000 1.015.000 Ngày 31 tháng 3 năm 2008 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) F Ghi chú : Sổ Nhật Ký Chung của công ty CP Tư Vấn Thiết Kế và Xây Dựng 204 phản ánh tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong 1 năm. Còn Sổ Nhật ký chung được trình bày phía trên chỉ là trích 1 phần trong Sổ Nhật Ký Chung của công ty để thể hiện rõ việc ghi chép các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong tháng 12 năm 2008 có liên quan đến TK 152 "Nguyên liệu, vật liệu"  và TK 153 "Công cụ dụng cụ " Mẫu số :S03b-DN (Ban hành theoQĐsố15/2006/QĐ-BTC ngày20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) Công ty CP Tư Vấn Thiết Kế & Xây Dựng 204 Km03- Quốc lộ 1A- Phường 9- TP Tuy Hòa SỔ CÁI Tháng 12 năm 2008 Tên tài khoản : Nguyên liệu, vật liệu Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Số dư đầu tháng 35.504.700 Số phát sinh trong tháng 01/12 13/12-8 01/12 Mua Aptomat 3p 40A 1111 1.500.000 01/12 1923X 01/12 Xuất vật tư CT : XDS 621 462.000 01/12 1345X 01/12 Xuất vật tư CT :TBBS 621 24.963.585 02/12 14/12-8 02/12 Mua Aptomat 3p 250A 1111 2.145.000 03/12 15/12-8 03/12 Mua vật tư điện 1111 12.650.000 10/12 16/12-8 10/12 Mua dây, kẹp,cáp, sứ 331 27.554.220 10/12 3216X 10/12 Xuất vật tư CT : Ealy 621 3.311.070 10/12 2165X 10/12 Xuất vật tư CT : TBXQII 621 51.545 18/12 17/12-8 18/12 Mua ống, dây, kẹp, cáp 1111 13.135.969 20/12 1023X 20/12 Xuất vật tư CT : N. Khua 621 32.227.703 22/12 1872 22/12 Mua Ti, MBA CT : XDS 331 25.700.000 22/12 1872X 22/12 Xuất Ti, MBA CT : XDS 621 25.700.000 25/12 18/12-8 25/12 Mua tủ điện 800*400*900 1111 900.000 25/12 3217X 25/12 Xuất tủ điện CT : Ealy 621 900.000 26/12 19/12-8 26/12 Mua tụ bù hạ thế 15KVA 1111 1.125.000 Cộng mang sang 84.710.189 87.615.903 Số hiệu : 152 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Số phát sinh mang sang 84.710.189 87.615.903 26/12 3218X 26/12 Xuất tụ bù cho CT : Ealy 621 1.125.000 26/12 20/12-8 26/12 Mua khoá, dây 1111 179.997 27/12 21/12-8 27/12 Mua rắc 4 1111 816.000 28/12 22/12-8 28/12 Mua ống nhựa PVC +F80 331 6.525.455 29/12 23/12-8 29/12 Mua vật tư điện 1111 21.793.000 30/12 24/12-8 30/12 Mua vật tư điện 1111 2.343.000 30/12 1873X 30/12 Xuất vật tư CT : XDS 621 14.120.000 31/12 3219X 31/12 Xuất vật tư CT : Ealy 621 3.600.000 31/12 25/12-8 31/12 Mua sứ + thép 1111 9.518.000 31/12 1874X 31/12 Xuất vật tư điện CT XDS 621 3.222.930 - Cộng số phát sinh - Số dư cuối tháng x 125.885.641 51.706.508 109.683.833 Sổ này có trang, đánh số từ trang số 01 đến trang … Ngày mở sổ : 01/12/2008 Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc Mẫu số :S03b-DN (Ban hành theoQĐsố15/2006/QĐ-BTC ngày20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) Công ty CP Tư Vấn Thiết Kế & Xây Dựng 204 Km03- Quốc lộ 1A- Phường 9- TP Tuy Hòa SỔ CÁI Tháng 12 năm 2008 Tên tài khoản : Công cụ dụng cụ Tài khoản : 153 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Số dư đầu tháng - Số phát sinh trong tháng 31/12 17032 31/12 Mua xe đẩy, bút thử điện 1111 1.015.000 -Cộng số phát sinh tháng - Số dư cuối tháng 1.015.000 1.015.000 Sổ này có 01trang, đánh số từ trang số 01 đến trang 01 Ngày mở sổ : 01/12/2008 Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc 2.2.2. Đánh giá chung về kế toán vật liệu, công cụ dụng cụ tại công ty cổ phần Tư Vấn Thiết Kế và Xây Dựng 204 2.2.2.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty: - Nhìn chung công việc tổ chức bộ máy kế toán tại công ty gọn nhẹ, tiết kiệm, việc xử lý và cung cấp thông tin nhanh nhạy, hoạt động hiệu quả. - Bộ máy kế toán gồm 4 nhân viên gắn với các chức vụ sau: Kế toán trưởng, Kế toán vật tư-TSCĐ, Kế toán thanh toán, Thủ kho. Trong đó kế toán trưởng là người phụ trách chính công việc kế toán của công ty. Tuy nhân viên không nhiều nhưng trình độ chuyên môn khá lành nghề, có nhiều kinh nghiệm trong chuyên môn nghiệp vụ. Cách bố trí và sự phân công giữa các nhân viên thực hiện công việc rất cụ thể; kế hoạch công tác và việc kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch khá chặt chẽ, cẩn thận, chính xác, có căn cứ pháp lý nên tránh được các sai sót; công việc hạch toán cũng như việc sử dụng phương pháp ghi sổ... phù hợp với đặc điểm tình hình của công ty đã đáp ứng kịp thời công tác quản lý; đặc biệt giữa các bộ phận kế toán cũng như giữa các bộ phận kế toán với các bộ phận quản lý khác có mối quan hệ tốt tạo ra không khí lành mạnh trong công ty. - Vì toàn bộ công việc xử lý thông tin trong toàn doanh nghiệp được thực hiện tập trung ở phòng kế toán, còn các bộ phận và đơn vị trực thuộc chỉ thực hiện việc thu thập, phân loại và chuyển chứng từ cùng các báo cáo nghiệp vụ về phòng kế toán xử lý và tổng hợp thông tin. Nên công ty tổ chức bộ máy kế toán theo mô hình tổ chức kế toán tập trung là phù hợp. Dưới đây là mô hình tổ chức kế toán tại doanh nghiệp. 2.2.2.2. Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán: Công ty cổ phần Tư Vấn Thiết Kế và Xây Dựng 204 bên cạnh việc vận dụng các chứng từ kế toán được Nhà nước quy định trong chế độ có tính chất chung như: Phiếu thu, Phiếu chi, Hóa dơn Giá trị gia tăng, Hóa đơn bán hàng thông thường…, còn sử dụng các chứng từ hoàn toàn mang tính chất nội bộ liên quan đến kỹ thuật và phương pháp hạch toán mà công ty đã thiết lập để thích ứng với yêu cầu cung cấp và xử lý thông tin như Phiếu đề nghị xuất vật tư,…và nhất là các Hợp đồng. Trong kế toán vật liệu, công cụ dụng cụ các chứng từ công ty thường sử dụng là: Hoá đơn Giá trị gia tăng, Hóa đơn bán hàng thông thường, Phiếu nhập kho, Phiếu xuất kho. Các chứng từ kế toán được lập ở nhiều bộ phận khác nhau trong doanh nghiệp kể cả bên ngoài doanh nghiệp, đặc biệt là được lập nhiều nhất ở bộ phận kế toán của công ty. Điều này rất thuận lợi trong việc luân chuyển các chứng từ đến phòng kế toán trong thời hạn ngắn nhất, đảm bảo tính kịp thời cho việc kiểm tra, xử lý và cung cấp thông tin. 2.2.2.3. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán: Công ty sử dụng hệ thống tài khoản từ loại 1 đến loại 9. Trong kế toán vật liệu, công cụ dụng cụ công ty sử dụng hầu hết các tài khoản cần thiết cho công việc hạch toán kế toán, đồng thời tiến hành xác lập danh điểm theo loại, nhóm, thứ vật liệu, công cụ dụng cụ với mục đích phục vụ tốt cho yêu cầu quản lý chặt chẽ và thống nhất các loại vật liệu, công cụ dụng cụ ở các bộ phận khác nhau và yêu cầu về xử lý thông tin trên máy tính. 2.2.2.4. Tổ chức vận dụng hình thức kế toán doanh nghiệp: Trong kế toán vật liệu, công cụ dụng cụ công ty ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật kí chung. Bên cạnh những ưu điểm thì có các nhược điểm: ü Vì công ty không sử dụng Sổ nhật ký đặc biệt vì thế các chứng từ kế toán được luân chuyển nhanh đến bộ phận kế toán đảm bảo tính kịp thời cho việc kiểm tra, xử lý và cung cấp thông tin. Nhưng nó lại làm tăng khối lượng ghi vào Sổ Cái, dễ dẫn đến sai soát trong khi ghi sổ. ü Với việc sử dụng hình thức kế toán Nhật ký chung là phù hợp với loại hình doanh nghiệp vừa và nhỏ, kế toán ghi sổ dễ dàng. Hơn nữa, công ty cần sử dụng các phần mềm kế toán. Trong khi đó, hình thức kế toán này lại rất dễ dàng trong ứng dụng tin học vào kế toán

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docKế toán vật liệu, công cụ dụng cụ tại công ty cổ phần Tư Vấn Thiết Kế và Xây Dựng 204.doc
Luận văn liên quan