LỜI NÓI ĐẦU
Trong điều kiện thực hiện cơ chế thị trường, các doanh nghiệp có nhiều cơ hội chủ động đầu tư vốn vào sản xuất kinh doanh, mở rộng sản xuất với mục đích tạo ra sản phẩm đáp ứng kịp thời nhu cầu của thị trường trong và ngoài nước. Bên cạnh đó việc cạnh tranh giữa các doanh nghiệp diễn ra thường xuyên và có tính chất khốc liệt. Để bước vào sân chơi này, mỗi doanh nghiệp phải đảm bảo đầy đủ các điều kiện cần và đủ cho quá trình sản xuất sản phẩm. Trong đó, nhu cầu các yếu tố đầu vào là một trong các yếu tố quan trọng có ảnh hưởng đến công suất sản xuất của doanh nghiệp.
Chúng ta phải kể đến yếu tố vật liệu, công cụ dụng cụ. Vật liệu là một trong những yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất kinh doanh, tham gia thường xuyên và trực tiếp vào quá trình sản xuất sản phẩm, ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng của sản phẩm được sản xuất. Còn công cụ dụng cụ thì được sử dụng cho các hoạt động sản xuất kinh doanh khác nhau. Hơn nữa, thông thường trong cấu tạo giá thành sản phẩm thì chi phí về vật liệu chiếm tỉ trọng khá lớn, nên việc sử dụng tiết kiệm vật liệu và sử dụng đúng mục đích, đúng kế hoạch có ý nghĩa quan trọng trong việc hạ thấp giá thành sản phẩm và thực hiện tốt kế hoạch sản xuất kinh doanh.
Với nhận định như trên và trong thời gian thực tập đề tài em chọn để viết báo cáo tốt nghiệp là: “Kế toán vật liệu, công cụ dụng cụ tại công ty cổ phần Tư Vấn Thiết Kế và Xây Dựng 204 ”. Kết cấu cơ bản của đề tài trên gồm 3 chương như sau:
Chương 1: Lý luận chung về kế toán vật liệu, công cụ dụng cụ
Chương 2: Thực trạng kế toán vật liệu, công cụ dụng cụ tại công ty cổ phần Tư Vấn Thiết Kế và Xây Dựng 204
Chương 3: Hoàn thiện kế toán vật liệu, công cụ dụng cụ tại công ty cổ phần Tư Vấn Thiết Kế và Xây Dựng 204 (thiếu chương 3)
58 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2827 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Kế toán vật liệu, công cụ dụng cụ tại công ty cổ phần tư vấn thiết kế và xây dựng 204, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
và giá hạch toán của vật liệu, công cụ dụng cụ tồn và nhập trong kỳ để tính giá thực tế của vật liệu, công cụ dụng cụ xuất
Giá hạch toán vật liệu, công cụ dụng cụ tồn đầu kỳ
Giá hạch toán vật liệu, công cụ dụng cụ nhập trong kỳ
+
Hệ số chênh lệch
Giá thực tế vật liệu, công cụ dụng cụ tồn đầu kỳ
Giá thực tế vật liệu, công cụ dụng cụ nhập trong kỳ
=
+
Giá trị thực tế của vật liệu, công cụ dụng cụ xuất trong kỳ
Giá hạch toán của vật liệu, công cụ dụng cụ xuất trong kỳ
Hệ số chênh lệch
×
=
1.4. KẾ TOÁN TÌNH HÌNH NHẬP, XUẤT VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ
1.4.1. Chứng từ kế toán sử dụng:
Kế toán tình hình nhập xuất vật liệu, công cụ dụng cụ liên quan đến nhiều loại chứng từ kế toán khác nhau. Tuy nhiên, dù là loại chứng từ gì cũng phải đảm bảo có đầy đủ các yếu tố cơ bản, tuân thủ chặt chẽ trình tự lập, phê duyệt và luân chuyển chứng từ để phục vụ cho yêu cầu quản lý ở các bộ phận có liên quan và yêu cầu ghi sổ, kiểm tra của kế toán.
Chứng từ kế toán liên quan đến nhập, xuất và sử dụng vật liệu, công cụ dụng cụ gồm các loại sau: Phiếu nhập kho, Phiếu xuất kho, Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển
nội bộ, Phiếu xuất vật tư theo hạn mức, Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ,…
1.4.2. Kế toán chi tiết tình hình nhập, xuất vật liệu, công cụ dụng cụ:
Kế toán chi tiết vật liệu, công cụ dụng cụ vừa được thực hiện ở kho, vừa được thực hiện ở phòng kế toán. Kế toán chi tiết vật liệu, công cụ dụng cụ đựơc thực hiện theo một trong 3 phương pháp: Phương pháp ghi thẻ song song, phương pháp ghi sổ đối chiếu luân chuyển và phương pháp ghi sổ số dư.
1.4.2.1. Phương pháp ghi thẻ song song :
số lượng,số tiền
số lượng
số lượng, số tiền
số lượng
số lượng
Sổ chi tiết vật liệu, công cụ dụng cụ
Bảng tổng hợp nhập xuất tồn vật liệu,công cụ dụng cụ
Thẻ kho
Chứng từ nhập
Chứng từ xuất
Ghi chú: Ghi hằng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu số liệu
1.4.2.2. Phương pháp ghi sổ đối chiếu luân chuyển :
Bảng kê chứng từ xuất
Sổ đối chiếu luân chuyển
Chứng từ nhập
Chứng từ xuất
Bảng kê chứng từ nhập
Thẻ kho
Số lượng
Số lượng
Số lượng
và giá trị
và giá trị
Số lượng
Số lượng
Ghi chú: Ghi hằng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu số liệu
1.2.4.2.3. Phương pháp ghi sổ số dư:
Giá trị
Bảng lũy kế nhập, xuất, tồn
Phiếu giao nhận chứng từ nhập
Chứng từ nhập
Thẻ kho
Chứng từ xuất
Phiếu giao nhận chứng từ xuất
Sổ số dư
Giá trị
Số lượng
Số lượng
Số lượng
Ghi chú : Ghi hằng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu số liệu
1.5. KẾ TOÁN TỔNG HỢP VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ THEO PHƯƠNG PHÁP KÊ KHAI THƯỜNG XUYÊN
1.5.1. Tài khoản kế toán sử dụng:
Tài khoản 151 “ Hàng mua đang đi đường”: Dùng để phản ánh trị giá vật tư,
hàng hóa doanh nghiệp đã mua đến cuối tháng chưa về nhập kho của doanh nghiệp.
Tài khoản 152 “Nguyên liệu, vật liệu”: TK này dùng để phản ánh số hiện có
và tình hình biến động (tăng, giảm) nguyên, vật liệu tại kho của doanh nghiệp.
Nợ TK 151, TK 152 Có
- Trị giá vật tư, hàng hóa đang đi trên đường.
- Trị giá nguyên, vật liệu nhập kho và tăng do những nguyên nhân khác
- Trị giá vật tư, hàng hóa đi đuờng đã về nhập kho.
- Trị giá nguyên, vật liệu xuất kho và giảm do những nguyên nhân khác.
Số dư Nợ: Trị giá vật tư, hàng hóa đã mua còn đang đi đường và trị giá
nguyên, vật liệu tồn kho ở cuối kỳ.
Tài khoản 153 “Công cụ, dụng cụ”: TK này dùng để phản ánh số hiện có và
tình hình biến động (tăng, giảm) công cụ, dụng cụ trong kho của doanh nghiệp.
Tài khoản này có các tài khoản chi tiết sau:
TK 1531: Công cụ, dụng cụ
TK 1532: Bao bì luân chuyển
TK 1533: Đồ dùng cho thuê
Nợ TK 153 Có
- Trị giá công cụ, dụng cụ nhập kho và tăng do những nguyên nhân khác.
- Trị giá công cụ, dụng cụ xuất kho và giảm do những nguyên nhân khác.
Số dư Nợ: Trị giá công cụ, dụng cụ tồn kho ở cuối kỳ.
Tài khoản 331 “Phải trả cho người bán”. Kết cấu tài khoản như sau:
Nợ TK 331 Có
- Số tiền đã thanh toán
- Số tiền ứng trước cho người bán
- Số tiền phải thanh toán cho người bán
Số dư Có: Số tiền còn phải thanh toán cho người bán
Lưu ý: Tài khoản có thể có số dư bên Nợ: biểu hiện số tiền đang ứng trước hoặc chênh lệch ứng trước lớn hơn số còn phải thanh toán.
1.5.2. Phương pháp một số nghiệp vụ kế toán chủ yếu:
Dưới đây là sơ đồ kế toán tổng hợp vật liệu, công cụ dụng cụ theo phương pháp kê khia thường xuyên.
TK 627, 642
TK 111, 112, 331
TK 151
TK 152, 153
TK 1331
Hàng đang đi đường
Hàng đi đường đã về nhập kho
Giá mua chưa thuế GTGT
Thuế GTGT đầu vào được KT
Giá mua chưa thuế GTGT
Hàng đã về nhập kho
TK 1381
TK 1331
TK 1388
TK 632
Trị giá VL, CCDC thực nhập
Trị giá VL, CCDC thiếu
Tổng giá thanh toán
Thuế GTGT khấu trừ
Xử lý
Bắt bồi thường
Tính vào giá vốn hàng bán
TK 1331
TK 3381
TK liên quan
Trị giá VL, CCDC thừa chờ xử lý
Thuế GTGT khấu trừ
Trị giá VL,
CCDC thực nhập
Giá thanh toán
Xử lý VL, CCDC thừa
TK 154
Do tự sản xuất hoặc thuê ngoài gia công chế biến
Xuất VL dùng
1.6. KẾ TOÁN TỔNG HỢP VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ THEO PHƯƠNG PHÁP KIỂM KÊ ĐỊNH KỲ
1.6.1. Tài khoản kế toán sử dụng:
Tài khoản 6111 “Mua nguyên liệu, vật liệu”
Nợ TK 6111 Có
- Trị giá vật liệu hiện có ở đầu kỳ được kết chuyển từ TK 151, TK 152 sang.
- Trị giá vật liệu nhập trong kỳ và tăng do những nguyên nhân khác.
- Trị giá vật liệu xuất sử dụng trong kỳ.
- Trị giá vật liệu hiện có cuối kỳ (lấy từ kiểm kê) được kết chuyển trở lại TK 151, TK 152.
Tài khoản 6111 không có số dư cuối kỳ.
Tài khoản 151 “Hàng mua đang đi đường”
Tài khoản 152 “ Nguyên liệu, vật liệu”
Nợ TK 151, TK 152 Có
- Kết chuyển giá trị thực tế của vật liệu hiện có ở cuối kỳ.
- Kết chuyển giá trị thực tế của vật liệu hiện có ở đầu kỳ.
Số dư cuối kỳ: Trị giá thực tế của vật liệu có cuối kỳ.
1.6.2. Phương pháp một số nghiệp vụ kế toán chủ yếu:
Phương pháp hạch toán kế toán theo sơ đồ sau:
Sơ đồ hạch toán kế toán tổng quát
TK 621, 627…
xxx
Trị giá vật liệu hiện có
đầu kỳ chuyển sang
TK 151, 152
TK 111, 112…
TK 6111
TK 151, 152
Trị giá vật liệu hiện còn
chuyển đi
Trị giá vật liệu
nhập vào trong kỳ
Trị giá vật liệu
xuất dùng trong kỳ
(1)
(2)
(3)
(4)
Chương 2
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY TƯ VẤN THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG 204
THÁNG 12 NĂM 2008
2.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG 204
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty
Công ty được thành lập và hoạt động từ tháng 9 năm 2004 theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 3603000033, do phòng đăng ký kinh doanh Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Phú Yên cấp ngày 08/9/2004 và cấp thay đổi lần thứ hai vào ngày 05/12/2006. Công ty thành lập với vốn điều lệ là 500.000.000 đồng Việt Nam.
Công ty thuộc loại hình doanh nghiệp vừa và nhỏ. Và hoạt động kinh doanh với các ngành nghề sau:
v Tư vấn khảo sát, lập dự án đầu tư, lập dự toán các công trình xây dựng, lập hồ sơ mời thầu, phân tích đánh giá hồ sơ dự thầu, theo dõi giám sát thi công các công trình xây dựng;
v Thiết kế các công trình: Thủy lợi, giao thông cầu, đường bộ, điện năng;
v Thi công xây lắp các công trình viễn thông; xây dựng các công trình công nghiệp dân dụng, giao thông, thủy lợi và công trình điện.
Trong những năm đầu mới thành lập, công ty có gặp nhiều khó khăn: Nguồn vốn kinh doanh còn hạn hẹp, chưa nhận đựợc nhiều hợp đồng, chỉ nhận được các công trình trong tỉnh nhà, các công trình công ty nhận thi công có vốn đầu tư nhỏ, gặp nhiều khó khăn về tài chính trong việc huy động vốn khi thi công các công trình cùng một lúc…
Tuy nhiên với sự quản lý tốt của Ban lãnh đạo công ty luôn đưa ra chỉ tiêu đảm bảo chất lượng công trình, đảm bảo tiến độ thi công đạt yêu cầu về mỹ thuật và uy tín là những chỉ tiêu hàng đầu. Nên công ty đã tạo được mối quan hệ tốt với các chủ đầu tư, nhận thi công được nhiều công trình. Cho đến nay, công ty hoạt động rộng khắp các huyện, thị trong và ngoài tỉnh. Hiện công ty đã đứng vững và ngày càng phát triển.
Các thông tin khác về công ty:
F Tên doanh nghiệp: Công ty cổ phần Tư Vấn Thiết Kế và Xây Dựng 204
F Người đại diện pháp luật: Ông Nguyễn Xuân Bảng làm Giám đốc công ty
F Địa chỉ: Km 03 - Quốc lộ 1A - Phường 9 – TP Tuy Hòa - Tỉnh Phú Yên
Số ĐT ' 057.2210900
F Số tài khoản: 59010000006948 ở ngân hàng Đầu tư và phát triển tỉnh Phú Yên
F Mã số thuế: 4400348159 do Chi cục thuế thành phố Tuy Hòa - tỉnh Phú Yên cấp ngày 04/10/2004.
2.1.2. Đặc điểm của tổ chức quản lý và sản xuất của công ty
2.1.2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý:
Tùy vào quy mô, loại hình doanh nghiệp cũng như đặc điểm và điều kiện sản xuất cụ thể, mỗi doanh nghiệp thành lập cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý riêng để tiến hành quản lý, tổ chức sản xuất và điều hành mọi hoạt động kinh doanh phù hợp
Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
Giám đốc
Tổ đội sản xuất
Thủ kho
Phòng
kế toán
Phòng kỹ thuật kế hoạch vật tư
2.1.2.2. Chức năng – nhiệm vụ từng bộ phận:
Giám đốc: Là người đứng đầu trực tiếp chỉ đạo, quản lý điều hành mọi hoạt
động của công ty, có quyền quyết định mọi công việc và chịu trách nhiệm trước pháp luật và toàn thể đơn vị. Là người theo dõi các công tác xây dựng và thực hiện kế hoạch sản xuất; theo dõi các công tác tài chính, chịu trách nhiệm về việc bảo toàn vốn của công ty cũng như đảm bảo tính hiệu lực và hiệu quả hoạt động của công ty.
Phòng kỹ thuật - Kế hoạch vật tư: Giám sát quá trình thi công; trực tiếp chỉ
đạo, hướng dẫn, chịu trách nhiệm chung về hoạt động sản xuất xây lắp và khảo sát tư vấn thiết kế; làm thủ tục nghiệm thu công trình; phụ trách an toàn thi công; lập kế hoạch về tiến độ thi công các công trình, lập kế hoạch vật tư cho từng công trình; đảm bảo kịp thời cho các Tổ đội thi công không bị gián đoạn.
Phòng kế toán: Chịu trách nhiệm về hệ thống sổ sách kế toán; có nhiệm vụ
kiểm tra, quan sát mọi chi tiêu có liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty; theo dõi việc thu – chi, nhập – xuất – tồn vật tư cũng như các vấn đề liên quan đến quỹ tiền mặt của công ty; báo cáo tình hình tài chính của công ty; lập báo cáo quyết toán do Bộ tài chính đề ra, nghiên cứu vận dụng các chính sách tài chính từ đó tham mưu cho lãnh đạo sử dụng vốn có hiệu quả.
Thủ kho: Chịu trách nhiệm quản lý, bảo quản, kiểm tra số lượng và chất
lượng vật tư, thiết bị khi xuất hay nhập kho cho từng công trình; đồng thời theo dõi hàng tồn kho để cuối ngày báo về phòng kế toán.
v Tổ đội sản xuất: Có nhiệm vụ thiết kế, trực tiếp thi công xây lắp các công trình, hạng mục công trình.
2.1.2.3. Sơ đồ quy trình sản xuất và đặc điểm quy trình sản xuất:
Đội thiết kế các công trình, công nghiệp dân dụng, điện…
Đội lắp đặt các công trình điện
Đội thi công xây dựng các CT: công nghiệp dân dụng, giao thông, thủy lợi, điện…
Tổ đội sản xuất
Công ty
Đội 1
Đội 2
Đội 3
Đội 4
Sản phẩm lắp đặt điện
Sản phẩm xây dựng như nhà dân dụng,…
Sản phẩm thiết kế
a.Sơ đồ quy trình sản xuất
b.Đặc điểm quy trình sản xuất:
Giám đốc công ty điều hành toàn bộ quá trình hoạt động sản xuất của công ty, kịp thời xử lý những tình huống xảy ra ở tổ đội sản xuất.
Tổ đội sản xuất chia thành 3 đội: Đội thiết kế, Đội xây lắp CT điện, Đội thi công xây dựng các công trình. Thường thì các đội hoạt động riêng lẽ. Trường hợp nhận công trình yêu cầu cả thiết kế, thi công xây dựng và lắp đặt điện thì các đội sẽ phối hợp chặt chẽ hoàn thành đúng tiến độ thi công theo quy trình sau:
Thiết kế công trình xây dựng công trình lắp đặt thiết bị điện
Mỗi đội sẽ chịu trách nhiệm về tiến độ hoàn thành công việc trước Giám Đốc. Đặc biệt phải báo cáo thường xuyên tiến độ thi công ngoài hiện trường cho Ban lãnh đạo công ty để kịp thời xử lý.
Đội thiết kế cho ra sản phẩm thiết kế
Đội lắp đặt điện phân thành Đội 1, Đội 2 sẽ cho ra sản phẩm lắp đặt điện.
Đội thi công xây dựng phân thành Đội 3, Đội 4 sẽ cho ra sản phẩm xây dựng
như nhà dân dụng, cầu, đường xá,…
2.1.3. Phân tích khái quát về tình hình tài chính và kết quả kinh doanh
2.1.3.1. Phân tích khái quát tình hình tài chính:
a. Phân tích tình hình biến động tài sản:
BẢNG PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH BIẾN ĐỘNG TÀI SẢN
ĐVT : Đồng
Chỉ tiêu
Năm 2007
Năm 2008
Chênh lệch
Số tiền
Tỉ lệ (%)
A.Tài sản ngắn hạn
1.706.660.080
1.842.943.713
136.283.633
7,99
B. Tài sản dài hạn
51.024.899
417.705.782
366.680.883
718,63
I. Tài sản cố định
51.024.899
417.705.782
366.680.883
718,63
Tổng cộng tài sản
1.757.684.979
2.260.649.495
502.964.516
28,62
** Từ bảng phân tích trên ta thấy tổng tài sản năm 2008 so với năm 2007 tăng 502.964.516 đồng tương ứng tăng tăng 28,62%. Do biến động tăng mạnh của tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn:
- Do tài sản ngắn hạn tăng 136.283.633 đồng tương ứng tăng 7,99%
- Đăc biệt là do tài sản dài hạn tăng mạnh, tăng 366.680.883 đồng tương ứng tăng 718,63%, chủ yếu là do TSCĐ tăng (tăng 366.680.883 đồng).
** Mặt khác, tỷ suất đầu tư TSCĐ của Công ty năm 2008 so với năm 2007 tăng:
- Năm 2007: 51.024.899/1.757.684.979 × 100% = 2,9%
- Năm 2008: 417.705.782/2.260.649.495 × 100% = 18,5%
** Từ phân tích trên ta thấy công ty chuyển đổi với quy mô ngày càng lớn hơn. Công ty đầu tư TSCĐ năm 2008 so với 2007 tăng 718,63%, hay nói cách khác công ty đã có sự đầu tư cơ sở vật chất kỹ thuật, mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh phù hợp với xu hướng đi lên.
b. Phân tích tình hình biến động nguồn vốn
BẢNG PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH BIẾN ĐỘNG NGUỒN VỐN
Chỉ tiêu
Năm 2007
Năm 2008
Chênh lệch
Số tiền
Tỉ lệ %
A.Nợ phải trả
814.386.426
879.510.579
65.124.153
7,99
I. Nợ ngắn hạn
814.386.426
879.510.579
65.124.153
7,99
B. Vốn chủ sở hữu
943.298.553
1.381.138.916
437.840.363
46,42
I. Vốn chủ sở hữu
943.298.553
1.381.138.916
437.840.363
46,42
1.Vốn đầu tư của chủ sở hữu
884.871.208
1.294.266.581
409.395.373
46,27
2. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
58.427.345
86.872.335
28.444.990
48,68
Tổng cộng nguồn vốn
1.757.684.979
2.260.649.495
502.964.516
28,62
ĐVT : Đồng
** Từ bảng phân tích trên ta thấy : Từ năm 2007 đến năm 2008, tổng tài sản của công ty CP Tư Vấn Thiết Kế & Xây Dựng 204 đã tăng 502.964.516 đồng (từ 1.757.684.979 đồng thành 2.260.649.495 đồng), hay tăng 2%. . Điều này chứng tỏ Công ty có sự thay đổi vốn lớn để đảm bảo quy mô. Nguyên nhân ảnh hưởng đến tình hình này là:
- Nợ phải trả tăng 65.124.153 đồng tương ứng tăng 7,99% chủ yếu tăng là do nợ ngắn hạn tăng (tăng 65.124.153 đồng). Điều này là hợp lý bởi Công ty đang tập trung thi công các công trình nên việc tăng nợ ngắn hạn để đảm bảo cho việc đầu tư là hợp lý.
- Nguồn vốn chủ sở hữu tăng lên đáng kể, tăng 437.840.363 đồng tương ứng tăng 46,42%, trong đó tăng chủ yếu là do vốn chủ sở hữu (tăng 437.840.363 đồng).
c. Đánh giá khả năng thanh toán của Công ty:
Dựa vào Bảng phân tích tình hình sử dụng tài sản và Bảng phân tích tình hình sử dụng nguồn vốn, ta tính các chỉ tiêu sau :
** Vốn luân chuyển:
- Năm 2007: 1.706.660.080 – 814.386.426 = 892.273.654 đồng
- Năm 2008: 1.842.943.713 – 879.510.579 = 963.433.134 đồng
** Hệ số thanh toán hiện hành :
- Năm 2007: 1.706.660.080/814.386.426 = 2,1
- Năm 2008: 1.842.943.713/879.510.579 = 2,1
*( )* Vốn luân chuyển năm 2008 so với năm 2007 tăng 71.159.480 đồng. Đồng thời hệ số thanh toán hiện hành của công ty năm 2007 và năm 2008 không âm. Đồng nghĩa với việc phản ánh công ty có khả năng trả nợ ngắn hạn khi đến hạn, chứng tỏ tình hình tài chính của công ty là ổn định.
2.1.3.2. Phân tích khái quát kết quả kinh doanh:
Phân tích hoạt động kinh doanh là công cụ vô cùng cần thiết. Đối tượng của phân tích hoạt động kinh doanh là quá trình và kết quả hoạt động kinh doanh cùng với tác động của các nhân tố đến quá trình và kết quả đó. Các biến động bất thường của doanh thu hoạt động tài chính, thu nhập khác và chi phí khác là những sự xem xét quan trọng khi phân tích báo cáo kết quả kinh doanh. Ngoài ra cần xem xét đồng thời quy mô biến động và tốc độ biến động của tất cả các chỉ tiêu. Dưới đây là bảng phân tích khái quát kết quả kinh doanh của công ty:
BẢNG PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Đơn vị tính: VNĐ
Chỉ tiêu
Năm 2007
Năm 2008
Chênh lệch
Số tiền
Tỉ lệ %
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ
1.541.218.664
1.873.217.637
331.998.973
21,54
6. Doanh thu hoạt động tài chính
2.162.573
4.723.434
2.560.861
118,42
7. Chi phí tài chính
3.862.573
6.000.000
2.137.427
55,34
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
37.374.773
40.423.434
3.048.661
8,16
11. Thu nhập khác
30.564.000
60.590.909
30.026.909
98,24
13. Lợi nhuận khác
30.564.000
60.590.909
30.026.909
98,24
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế TNDN
67.938.773
101.014.343
33.075.570
48,68
17. Tổng lợi nhuận kế toán sau thuế TNDN
58.427.345
86.872.335
28.444.990
48,68
*** Từ bảng phân tích trên ta thấy: Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh năm 2008 so với năm 2007 tăng 8,16%. Điều này chủ yếu là do doanh thu hoạt động tài chính tăng mạnh 118,42%. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế và lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp tăng 48,68%, do thu nhập khác tăng mạnh 98,24%. Ta thấy doanh thu thuần có tốc độ tăng 21,54% lớn hơn không nhiều so với tốc độ tăng của lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 8,16%; măc dù về số tiền, doanh thu thuần tăng gấp 109 lần số tăng của lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (331.988.973 đồng so với 3.048.661đồng). Nhìn tổng quát thì số tiền chênh lệch và số tỷ lệ chênh lệch các chỉ tiêu năm 2008 so với năm 2007 đều tăng, đặc biệt là chỉ tiêu doanh thu, lợi nhuận, chứng tỏ doanh nghiệp hoạt động ngày càng có hiệu quả.
2.1.4. Tổ chức công tác kế toán tại công ty Tư Vấn Thiết Kế và Xây Dựng 204 2.1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại doanh nghiệp:
Tổ chức bộ máy kế toán là một trong những nội dung quan trọng hàng đầu trong tổ chức công tác kế toán ở doanh nghiệp.
Dựa vào quy mô của doanh ngiệp , trình độ nghề nghiệp và yêu cầu quản lý, đặc điểm về tổ chức sản xuất, quản lý và điều kiện về cơ sở vật chất kỹ thuật hiện có, nên mô hình tổ chức bộ máy kế toán tại công ty cổ phần Tư Vấn Thiết Kế và Xây Dựng 204 định hướng theo dạng: tổ chức kế toán tập trung.
Mô hình tổ chức kế toán tập trung tại công ty
Thủ quỹ
Kế toán vật tư, tài sản cố định
Kế toán trưởng
Kế toán thanh toán
Với mô hình trên thì mỗi bộ phận có chức năng – nhiệm vụ riêng:
Kế toán trưởng: Là người đứng đầu phòng kế toán, có nhiệm vụ tổ chức,
phân công, chỉ đạo toàn bộ công tác tài chính kế toán của công ty như: kiểm tra mọi
hoạt động liên quan đến tài chính của công ty, nắm bắt các thông tin kinh tế một cách chính xác, hạch toán chi phí theo đúng quy định của Nhà nước. Hàng tháng kiểm tra các bảng tổng hợp, bảng kê chi phí…và cách hạch toán chi phí của các bộ phận đã hợp lý chưa. Từ đó tiến hành tính giá thành sản phẩm và xác định kết quả kinh doanh, nộp báo cáo quyết toán theo định kỳ. Đồng thời tiến hành phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh, tham mưu cho Giám đốc trong việc làm giảm chi phí, hạ giá thành sản phẩm để góp phần tăng lợi nhuận.
Kế toán thanh toán: Là người chịu trách nhiệm về việc theo dõi tình hình
thu, chi tiền mặt tại quỹ, các khoản ứng và thanh toán nội bộ trong công ty cũng như thanh toán cho từng khách hàng; tổng hợp và thanh toán tiền lương, tiền thưởng cho cán bộ, nhân viên trong toàn công ty. Hàng tháng (quý) lập các báo cáo chi tiết, tổng hợp đưa lên kế toán trưởng xem xét.
Kế toán vật tư, tài sản cố định: Là thành viên trong Hội đồng kiểm nghiệm
vật tư trước khi nhập kho; chịu trách nhiệm theo dõi tình hình nhập - xuất - tồn kho vật tư, tài sản cố định; thường xuyên đối chiếu với phòng vật tư, tài sản cố định về tình hình biến động tăng (giảm) vật tư, tài sản cố định trong kỳ; lập các báo cáo chi tiết tổng hợp về tình hình nhập – xuất vật tư, trích lập khấu hao tài sản cố định, sau đó đưa lên kế toán trưởng xem xét; tham gia Hội đồng kiểm kê đánh giá tài sản cố định, công cụ dụng cụ theo định kỳ đã được quy định.
Thủ quỹ: Chịu trách nhiệm theo dõi và thực hiện thu, chi, tồn quỹ tiền mặt;
rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ; kiểm tra quỹ hàng ngày; lập các sổ chi tiết, sổ quỹ đối chiếu với kế toán thanh toán, kế toán vật tư, tài sản cố định trước khi đưa lên kế toán trưởng.
2.1.4.2. Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán:
Chứng từ kế toán là nguồn thông tin ban đầu để qua đó tạo nên những thông tin có tính tổng hợp và hữu ích để phục vụ cho nhiều đối tượng khác nhau. Do đó việc tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán có ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng thông tin của kế toán.
Công ty cổ phần Tư Vấn Thiết Kế và Xây Dựng 204 vận dụng hệ thống chứng từ kế toán được ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính.
2.1.4.3. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán:
Hệ thống tài khoản kế toán thống nhất áp dụng trong doanh nghiệp là một mô hình phân loại đối tượng kế toán được Nhà nước quy định để thực hiện việc xử lý thông tin gắn liền với từng đối tượng kế toán nhằm phục vụ cho việc tổng hợp và kiểm tra, kiểm soát.
Các nội dung cơ bản được quy định trong hệ thống tài khoản bao gồm: loại tài khoản (gồm 10 loại), tên gọi tài khoản, số lượng tài khoản, số hiệu tài khoản, công dụng và nội dung phản ánh vào từng tài khoản, một số quan hệ đối ứng chủ yếu giữa các tài khoản có liên quan.
Công ty vận dụng hệ thống tài khoản được ban hành theo Quyết định số 1177/QĐ/CĐKT ngày 23/12/1996 của Bộ trưởng Bộ tài chính. Hiện nay, công ty đăng ký vận dụng hệ thống tài khoản theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính.
2.1.4.4. Tổ chức vận dụng chế độ sổ kế toán:
Theo hướng dẫn của Nhà nước thì doanh nghiệp có thể tổ chức hệ thống sổ kế toán theo một trong 4 mô hình khác nhau (gọi là hình thức kế toán):
- Hình thức kế toán: Nhật ký – Sổ cái
- Hình thức kế toán: Nhật ký chung
- Hình thức kế toán : Chứng từ ghi sổ
- Hình thức kế toán: Nhật ký – Chứng từ
Ngoài ra còn có hình thức kế toán trên máy vi tính.
Dựa trên quy mô, đặc điểm về tổ chức sản xuất và quản lý, tính chất của quy trình sản xuất và đặc điểm về đối tượng kế toán, công ty cổ phần Vấn Thiết Kế và Xây Dựng 204 sử dụng nhất quán hình thức kế toán Nhật ký chung.
Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký chung: Tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đều phải được ghi vào sổ Nhật ký mà trọng tâm là sổ Nhật ký chung, theo trình tự thời gian và theo nội dung kinh tế của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên sổ Nhật ký để ghi Sổ Cái theo từng nghiệp vụ phát sinh.
Hình thức kế toán Nhật ký chung tại công ty cổ phần Tư Vấn Thiết Kế và Xây Dựng 204 gồm các loại sổ chủ yếu sau:
- Sổ Nhật ký chung;
- Sổ Cái;
- Các sổ, thẻ kế toán chi tiết.
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung:
- Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghisổ,
trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, đồng thời các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan; sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế toán phù hợp.
- Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên Sổ Cái, lập Bảng cân đối số phát sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập Báo cáo tài chính.
- Về nguyên tắc, tổng số phát sinh Nợ và tổng số phát sinh Có trên sổ Nhật ký chung cùng kỳ.
Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung
tại công ty cổ phần Tư Vấn Thiết Kế và Xây Dựng 204
Chứng từ kế toán
Sổ, thẻ kế toán
chi tiết
Sổ
Nhật ký chung
Sổ Cái
Bảng cân đối
số phát sinh
Bảng tổng hợp
chi tiết
Báo cáo tài chính
Ghi chú: Ghi hằng ngày
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
2.2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG 204
2.2.1. Kế toán vật liệu, công cụ dụng cụ tại công ty cổ phần Tư Vấn Thiết Kế và Xây Dựng 204
2.2.1.1. Đặc điểm chung về vật liệu, công cụ dụng cụ:
Với các ngành nghề kinh doanh mà công ty cổ phần Tư Vấn Thiết Kế và Xây Dựng 204 đang hoạt động thì lượng vật liệu, công cụ dụng cụ mà công ty sử dụng có đặc điểm chung là dùng để phục vụ cho việc thi công xây lắp các công trình xây dựng dân dụng, giao thông, thủy lợi, công trình điện, … Cụ thể là các vật liệu, công cụ dụng cụ sau: Xi măng, cát, đá, sỏi, sắt, thép, dây, đinh, than củi dùng để nấu nhựa rãi đường, tôn, bulon, ống PVC, ty sứ…
Công ty sử dụng công cụ dụng cụ rất ít nhưng vật liệu thì nhiều, đặc biệt là các vật tư điện như: bulon các loại, các loại cáp, các loại sứ, dây điện …
2.2.1.2. Đánh giá vật liệu, công cụ dụng cụ:
a. Đánh giá vật liệu, công cụ dụng cụ nhập kho:
Với phương pháp quản lý và hạch toán vật liệu, công cụ dụng cụ theo phương pháp kê khai thường xuyên thì toàn bộ vật liệu, công cụ dụng cụ nhập kho của công ty được tính theo giá thực tế.
b.Đánh giá vật liệu, công cụ dụng cụ xuất kho:
Công ty đang sử dụng phương pháp bình quân liên hoàn để đánh giá vật liệu, công cụ dụng cụ xuất kho.
2.1.1.3. Kế toán tình hình nhập - xuất vật liệu, công cụ dụng cụ tại công ty:
a. Sơ đồ luân chuyển chứng từ:
a1. Sơ đồ luân chuyển chứng từ nhập:
Sổ Cái
TK 152, TK153
Hoá đơn bán hàng thông thường; Hoá đơn GTGT;
Biên bản kiểm nghiệm vật tư, sản phẩm, hàng hoá
Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ
Phiếu nhập kho
Thẻ kho; Sổ kế toán chi tiết vật liệu, công cụ dụng cụ
Sổ
Nhật ký chung
Bảng tổng hợp nhập, xuất, tồn kho vật liệu, công cụ dụng cụ
Ghi chú: Ghi hằng ngày
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
a2. Sơ đồ luân chuyển chứng từ xuất:
Phiếu xuất kho
Thẻ kho; Sổ kế toán chi tiết vật liệu, công cụ dụng cụ
Sổ
Nhật ký chung
Sổ Cái
TK 152, TK 153
Bảng tổng hợp nhập, xuất, tồn kho vật liệu, công cụ dụng cụ
Phiếu đề nghị xuất vật tư
Bảng phân bổ
vật liệu, CCDC
b. Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán:
Sổ
Nhật ký chung
Phiếu nhập kho, Phiếu xuất kho
Bảng cân đối
số phát sinh
Báo cáo tài chính
Thẻ kho; Sổ kế toán chi tiết vật liệu, công cụ dụng cụ
Bảng tổng hợp nhập, xuất, tồn kho vật liệu, công cụ dụng cụ
Sổ Cái
TK 152, TK 153
Ghi chú:
Ghi hằng ngày
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
c. Minh họa trình tự hạch toán:
Để tránh trường hợp xảy ra kẻ hở trong quản lý vật tư, sản phẩm hàng hóa, người lập Phiếu nhập kho căn cứ vào chứng từ bên bán (Hoá đơn bán hàng thông thường, Hóa đơn Giá trị gia tăng…), phiếu báo vật tư còn, và Biên bản kiểm nghiệm vật tư, sản phẩm, hàng hóa để viết Phiếu nhập kho. Sau đây là mẫu các chứng từ, sổ, thẻ:
Mẫu số: 03-VT (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
Công ty CP Tư Vấn Thiết Kế và Xây Dựng 204
PHIẾU BÁO VẬT TƯ CÒN LẠI CUỐI THÁNG
Ngày 30 tháng 11 năm 2008
Số: 02
Bộ phận sử dụng: Phòng Kỹ thuật- Kế hoạch vật tư
Số TT
Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Lý do: còn sử dụng hay trả lại
1
Bulon các loại
B09
Con
295
Còn sử dụng
2
Cáp 2*4
Cap20
m
8
Còn sử dụng
3
Cáp nhôm bọc AV30
Cap19
m
110
Còn sử dụng
5
Khoá đai inox
Khoa05
Cái
4
Còn sử dụng
4
Kẹp răng cách điện
Kep13
Cái
2
Còn sử dụng
5
Máy biến áp 1p 22KV
MBA06
Cái
2
Còn sử dụng
6
Ống nhựa xoắn F80
Ong10
m
38
Còn sử dụng
7
Ty sứ
T.su01
Cái
2
Còn sử dụng
8
TiNT 1m 22KV
Ti
Cái
2
Còn sử dụng
9
Xà mạ kẽm
Xa23
Kg
200
Còn sử dụng
Ngày 30 tháng 11 năm 2008
Phụ trách bộ phận
(Ký, họ tên)
Mẫu số: 02-TT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
Công ty CP Tư Vấn Thiết Kế và Xây Dựng 204
Bộ phận: Phòng kế toán
PHIẾU CHI Quyển số : 09
Ngày 18 tháng 12 năm 2008
Số: 17/12-8
Nợ: 1521 13.135.969
Có: 1111 13.135.969
Họ và tên người nhận tiền: Hồ Hà Thúy
Địa chỉ: Công ty CP Tư Vấn Thiết Kế và Xây Dựng 204
Lý do chi: Mua ống, dây, kẹp cáp
Số tiền:13.135.969 đồng (Viết bằng chữ :Mười ba triệu một trăm ba mươi lăm nghìn chín trăm sáu mươi chín đồng)
Kèm theo: 01……………………………………………….Chứng từ gốc
Ngày 18 tháng 12 năm 2008
Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu Người nhận tiền
Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): Mười ba triệu một trăm ba mươi lăm nghìn chín trăm sáu mươi chín đồng
Mẫu số: 01- VT (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
Công ty CP Tư Vấn Thiết Kế & Xây Dựng 204
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 18 tháng 12 năm 2008 Nợ:1521
Số: 17/12-8 Có: 1111
- Người giao hàng: Điện máy Hồng Tuyên Địa chỉ (bộ phận):…
- Theo hóa đơn AE/2008N số 0040994 ngày 18 tháng 12 năm 2008
- Lý do nhập kho: Mua ống, dây, kẹp cáp
- Nhập tại kho: Công ty CP Tư Vấn Thiết Kế và Xây Dựng 204
Số TT
Tên sản phẩm, hàng hóa
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo chứng từ
Thực nhập
1
Ống thép 132
Ong15
m
192
192
35.500
6.432.000
2
Cua 90
Cua01
Cái
3
3
31.545
94.635
3
Băng keo
B06
Cuộn
2
2
5.714
11.428
4
Dây đồng trần 38
Day32
Kg
8,6
8,6
196.190
1.687.234
5
Kẹp siết cáp đồng38
Kep20
Cái
16
16
6.667
106.672
6
Kẹp cáp néo 3 bulon
Kep02
Cái
28
28
28.000
784.000
7
Kẹp răng cách điện
Kep13
Cái
18
18
30.250
544.500
8
Kẹp cáp nhôm 90*240
Kep21
Cái
3
3
332.000
996.000
9
Kẹp lem 70
Kep22
Cái
39
39
60.500
2.359.500
10
Kẹp nhôm 95
Kep04
Cái
6
6
20.000
120.000
Cộng
13.135.969
Cộng thành tiền: Mười ba triệu một trăm ba mươi lăm nghìn chín trăm sáu mươi chín đồng.
Ngày 18 tháng 12 năm 2008
Thủ trưởng đơn vị
Phụ trách bộ phận sử dụng
Phụ trách cung tiêu
Người giao hàng
Thủ kho
Mẫu số: 02-TT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
Công ty CP Tư Vấn Thiết Kế và Xây Dựng 204
Bộ phận: Phòng kế toán
PHIẾU CHI Quyển số : 09
Ngày 31 tháng 12 năm 2008
Số: 17032
Nợ: 153 1.015.000
Có: 1111 1.015.000
Họ và tên người nhận tiền: Hồ Hà Thúy
Địa chỉ: Công ty CP Tư Vấn Thiết Kế và Xây Dựng 204
Lý do chi: Mua xe đẩy, bút thử điện
Số tiền: 1.015.000 đồng. (Viết bằng chữ :Một triệu không trăm mười lăm nghìn đồng chẵn.
Kèm theo: 01……………………………………………….Chứng từ gốc
Ngày 31 tháng 12 năm 2008
Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu Người nhận tiền
Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): Một triệu không trăm mười lăm nghìn đồng chẵn.
Mẫu số: 01- VT (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
Công ty CP Tư Vấn Thiết Kế & Xây Dựng 204
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Nợ:153
Số: 17032 Có: 1111
- Người giao hàng: Điện máy Hồng Tuyên Địa chỉ (bộ phận):…
- Theo hóa đơn AE/2008N số 0054231 ngày 31 tháng 12 năm 2008
- Lý do nhập kho: Mua xe đẩy, bút thử điện
- Nhập tại kho: Công ty CP Tư Vấn Thiết Kế và Xây Dựng 204
Số TT
Tên sản phẩm, hàng hóa
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo chứng từ
Thực nhập
1
Xe đẩy 370 cao
XeD37
Chiếc
2
2
500.000
1.000.000
2
Bút thử điện
BTD
Cái
5
5
3.000
15.000
Cộng
1.015.000
Cộng thành tiền: Một triệu không trăm mười lăm nghìn đồng chẵn.
Ngày 31 tháng 12 năm 2008
Thủ trưởng đơn vị
Phụ trách bộ phận sử dụng
Phụ trách cung tiêu
Người giao hàng
Thủ kho
Mẫu số: 02-VT (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
Công ty CP Tư Vấn Thiết Kế và Xây Dựng 204
…
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 20 tháng 12 năm 2008 Nợ: 6211217
Số: 1023X Có: 1521
- Người nhận hàng: Lê Văn Hà Địa chỉ………..
- Lý do xuất kho: Xuất vật tư CT lưới điện THA.TBA khu TĐC Nông Khua
- Xuất tại kho: Công ty CP Tư Vấn Thiết Kế và Xây Dựng 204
Số TT
Tên sản phẩm hàng hóa
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo CT
Thực xuất
1
Băng keo
B06
Cuộn
2
2
5.714
11.428
2
Daucut11
Dây đồng trần 38
Day32
Kg
6
6
196.190
1.177.140
3
Đầu cút bấm 50
Cái
50
50
6.000
300.000
4
Kẹp lem 70
Kep22
Cái
39
39
60.500
2.359.500
5
Kẹp răng cách điện
Kep13
Cái
20
20
30.250
605.000
6
Cáp 2*4
Cap20
m
20
20
9.000
180.000
7
Cáp nhôm bọc AV30
Cap19
m
196
196
1.500
294.000
8
Ty sứ
T.su01
Cái
40
40
20.000
800.000
9
TiNT 1m 22KV
Ti
Cái
2
2
3.200.000
6.400.000
10
Cua 90
Cua01
Cái
3
3
31.545
94.635
11
Ma ní
Mni1
Cái
77
77
18.000
1.386.000
12
Ống nhựa xoắn F80
Ong10
m
28
28
90.000
2.520.000
13
Máy biến áp1p22KV
MBA06
Cái
2
2
8.050.000
16.100.000
Cộng
32.227.703
Tổng số tiền: Ba mươi hai triệu hai trăm hai mươi bảy nghìn bảy trăm linh ba đồng.
Thủ trưởng đơn vị
Phụ trách bộ phận sử dụng
Phụ trách cung tiêu
Người giao hàng
Thủ kho
Ngày 20 tháng 12 năm 2008
0ông ty CP Tư Vấn Thiết Kế và Xây Dựng 204
SỔ KẾ TOÁN CHI TIẾT VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ
Tháng 12 năm 2008
Tên vật tư: Băng keo
Số danh điểm: 152-B06
Đơn vị tính: Cuộn Kho: Công ty CP Tư Vấn Thiết Kế và Xây Dựng 204
Số tiền
Số lượng
Tồn
0
22.856
34.284
22.856
5.714
5.714
0
4
6
4
1
1
Số tiền
Số lượng
Xuất
11.428
17.142
28.570
2
3
5
Số tiền
Số lượng
Nhập
22.856
11.428
34.284
4
2
6
Đơn giá
5.714
5.714
5.714
5.714
5.714
TK
đối ứng
1111
1111
621
621
X
Ngày tháng
Trích yếu
Số dư đầu tháng
Mua vật tư điện
Mua ống, dây, kẹp cáp
Xuất vật tư CT Nông Khua
Xuất vật tư CT Ealy
Cộng
Chứng từ
03/12
18/12
20/12
31/12
Số hiệu
15/12-8
17/12-8
1023X
3219X
Ghi chú
Mẫu số: S10-DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
Ngày 31 tháng 12 năm 2008
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
- Sổ này có 01 trang, đánh số từ trang 01 đến trang 01
- Ngày mở sổ: 01/12/2008
Mẫu số: S12-DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
Công ty CP Tư Vấn Thiết Kế & Xây Dựng 204
Địa chỉ: Km 03 - QL1A - P9 - TP Tuy Hòa
THẺ KHO
Ngày lập thẻ:01/12/2008
Tờ số: 10
- Tên, nhãn hiệu, quy cách vật tư: Băng keo
- Đơn vị tính: Cuộn
- Mã số: B06
Số hiệu chứng từ
Ngày, tháng
Số TT
Số lượng
Ngày nhập, xuất
Ký xác nhận của KT
Diễn giải
Xuất
Nhập
Tồn
Xuất
Nhập
0
Số dư đầu tháng
4
4
Nhập kho vật tư điện
15/12-8
03/12
1
N03
6
2
Nhập kho ống, dây, kẹp
17/12-8
18/12
2
N18
1023X
Xuất vật tư CT N.Khua
4
2
X20
20/12
3
3219X
Xuất vật tư CT Ealy
1
3
X31
31/12
4
x
x
5
Cộng cuối tháng
1
6
- Sổ này có 01 trang, đánh số từ trang 01 đến trang 01
- Ngày mở sổ: 01/12/2008
Ngày 31 tháng 12 năm 2008
Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Mẫu số: S11-DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
Công ty Cp Tư Vấn Thiết Kế và Xây Dựng 204
Kho: Công ty CP Tư Vấn Thiết Kế và Xây Dựng 204
BẢNG TỔNG HỢP NHẬP, XUẤT, TỒN KHO
VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ
Tài khoản: 152
Tháng 12 năm 2008
Tồn cuối tháng
Số tiền
5.714
2.926.000
18.000
135.000
Số lượng
1
209
2
90
Xuất
Số tiền
1.500.000
1.950.000
28.570
1.204.000
80.000
180.000
294.000
992.000
283.905
160.000
456.000
Số lượng
6
1
5
86
2
20
196
31
9
20
76
Nhập
Số tiền
1.500.000
1.950.000
34.284
80.000
126.000
264.000
992.000
283.905
160.000
456.000
Số lượng
6
1
6
2
14
176
31
9
20
76
Tồn đầu tháng
Số tiền
4.130.000
72.000
165.000
Số lượng
295
8
110
Tên vật liệu, công cụ dụng cụ
Aptomat 3p 40A
Aptomat 3p 250 A
Băng keo
Bulon các loại
Bảng tên trạm
Cáp 2*4
Cáp nhôm bọc AV30
Cáp thép
Cua 90
Đầu cút đồng nhôm 70
Đầu cut bấm 50
Số danh điểm
152-A11
152-A05
152-B06
152-B09
152-B11
152-Cap20
152-Cap19
152-Cap08
152-Cua01
152-Daucut09
152-Daucut11
Tồn cuối tháng
Số tiền
510.094
18.000
32.200.000
Số lượng
2,6
1
4
Xuất
Số tiền
702.000
99.000
250.000
1.177.140
120.000
170.000
5.940.000
175.000
360.000
1.180.000
120.000
3.569.500
7.304.000
605.000
784.000
106.672
1.386.000
24.150.000
Số lượng
39
9
10
6
2
34
54
5
24
118
6
59
22
20
28
16
77
3
Nhập
Số tiền
702.000
99.000
250.000
1.687.234 1.687.234
120.000
150.000
5.940.000
175.000
360.000
1.180.000
120.000
3.569.500
7.304.000
544.500
784.000
106.672
1.404.000
40.250.000
Số lượng
39
9
50
8,6 8.6
2
30
54
5
24
118
6
59
22
18
28
16
78
5
Tồn đầu tháng
Số tiền
20.000
60.500
16.100.000
Số lượng
4
2
2
Tê vật liệu, công cụ dụng cụ
Đầu cút 150
Đầu cút nhôm 95
Đầu cút bấm 35
Dây đồng trần 38
Dây đai inox
Khóa đai inox
Khóa néo 4bulon
Kẹp hotline
Kẹp nhôm AC70
Kẹp nhôm AC50
Kẹp nhôm 95
Kẹp lem 70
Kẹp cáp nhôm 90*240
Kẹp răng cách điện
Kẹp cáp 3 bulon
Kẹp siết cáp đồng 38
Ma ní
Máy biến áp 1p 22KV
Số danh điểm
152-Daucut18
152-Daucut02
152-Daucut03
152-Day32
152-Day24
152-Khoa05
152-Khoa06
152-Kep24
152-Kep23
152-Kep03
152-Kep04
152-Kep22
152-Kep21
152-Kep13
152-Kep02
152-Kep20
152-Mni1
152-MBA06
109.683.833
Người lập Kế toán trưởng
Tồn cuối tháng
Số tiền
136.000
720.000
3.234.000
5.016.500
940.000
750.000
5.097.200
Ngày 31 tháng 3 năm 2008
51.706.508
Số lượng
2
8
14
395
47
2
200
Xuất
Số tiền
816.000
80.000
6.432.000
5.625.455
3.600.000
8.550.000
381.000
1.841.500
7.620.000
1.000.000
1.500.000
900.000
16.000.000
11.091
Số lượng
12
4
192
112
40
45
127
145
600
50
4
3
5
1
Nhập
Số tiền
952.000
80.000
6.432.000
5.625.455
900.000
3.234.000
8.550.000
381.000
1.841.500
12.636.500
1.900.000
2.250.000
900.000
9.600.000
11.091
125.885.641
Số lượng
14
4
192
112
10
14
45
127
145
995
95
6
3
3
1
Tồn đầu tháng
Số tiền
3.420.000
40.000
6.400.000
5.097.200
35.504.700
Số lượng
38
2
2
200
Tên vật liệu, công cụ dụng cụ
Rắc 4
Ống nối nhôm 70
Ống thép 132
Ống PVC 114
Ống nhựa xoắn F80
Sứ đĩa Nhật NGK 6 in
Sứ pinpol 24 KV
Sứ chỉ
Thép f 8
Thép f 6
Ty sứ
Tụ bù hạ thế 15KVA
Tủ điện 400*600*220
Ti NT 1m 22KV
Xà mạ kẽm
Xi măng
Cộng
Số danh điểm
152-Rac02
152-Ong05
152-Ong15
152-Ong17
152-Ong10
152-Su07
152-Su03
152-Su02
152-Tp04
152-Tp13
152-T.Su01
152-Tu04
152-Tu05
152-Ti
152-Xa23
152-X01
Mẫu số: S11-DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
Công ty Cp Tư Vấn Thiết Kế và Xây Dựng 204
Kho: Công ty CP Tư Vấn Thiết Kế và Xây Dựng 204
BẢNG TỔNG HỢP NHẬP, XUẤT, TỒN KHO
VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ
Tài khoản: 153
Tháng 12 năm 2008
Tồn cuối tháng
Số tiền
1.000.000
15.000
1.015.000
Số lượng
2
5
Xuất
Số tiền
-
Số lượng
Nhập
Số tiền
1.000.000
15.000
1.015.000
Số lượng
2
5
Tồn đầu tháng
Số tiền
-
Số lượng
Tên vật liệu, công cụ dụng cụ
Xe đẩy 370 cao
Bút thử điện
Cộng
Số danh điểm
153-XeD37
153-BTD
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Ngày 31 tháng 12 năm 2008
Mẫu số: 07-VT (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
Công ty CP Tư vấn Thiết Kế & Xây Dựng 204
BẢNG PHÂN BỔ NGUYÊN LIỆU, VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ
Tháng 12 năm 2008
Số TT
Ghi Có các tài khoản
Đối tượng sử dụng
(Ghi Nợ các tài khoản)
TK 152
TK 153
1
TK 621- Chi phí Nguyên liệu, vật liệu trực tiếp
- Công trình Xóm Dòng Sắt
- Công trình Trạm bơm bầu súng
- Công trình Ealy
- Công trình Xuân Quang II
- Công trình Nông Khua
43.504.930
24.963.585
8.936.070
51.545
32.227.703
Cộng
109.683.833
Ngày 31 tháng 12 năm 2008
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Mẫu số :S03a- DN
(Ban hành theoQĐsố15/2006/QĐ-BTC
ngày20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
Công ty CP Tư Vấn Thiết Kế và Xây Dựng 204
Km03- Quốc lộ 1- Phường 9- Thành phố Tuy Hòa
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Tháng 12 năm 2008
ĐVT : Đồng
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số phát sinh
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
13/12-8
01/12
Mua Aptomat 3p 40A
Nguyên liêu, vật liệu
Tiền Việt Nam
1521
1111
1.500.000
1.500.000
1923X
01/12
Xuất vật tư CT : XDS
C.phí NVL trực tiếp
Nguyên liệu, vật liệu
621
1521
462.000
462.000
1345X
01/12
Xuất vật tư CT TBBS
C.phí NVL trực tiếp
Nguyên liệu, vật liệu
621
1521
24.963.585
24.963.585
14/12-8
15/12-8
02/12
03/12
Mua Aptomat 250A
Nguyên liêu, vật liệu
Tiền Việt Nam
Mua vật tư điện
Nguyên liệu, vật liệu
Thuế GTGT được KT
Tiền Việt Nam
1521
1111
1521
1331
1111
2.145.000
12.650.000
1.265.000
2.145.000
13.915.000
16/12-8
10/12
Mua dây, kẹp,cáp, sứ
Nguyên liệu, vật liệu
Phải trả cho ĐM HT
1521
3311
27.554.220
27.554.220
Cộng mang sang
70.539.805
70.539.805
Số mang sang
70.539.805
70.539.805
3216X
10/12
Xuất vật tư CT :Ealy
C.phí NVL trực tiếp
Nguyên liệu, vật liệu
621
1521
3.311.070
3.311.070
2165X
10/12
Xuất vật tư CT :XQII
C.phí NVL trực tiếp
Nguyên liệu, vật liệu
621
1521
51.545
51.545
17/12-8
18/12
Mua ống, dây, kẹp
Nguyên liệu, vật liệu
Tiền Việt Nam
1521
1111
13.135.969
13.135.969
1023X
20/12
Xuất vật tư CT :NK
C.phí NVL trực tiếp
Nguyên liệu, vật liệu
621
1521
32.227.703
32.227.703
1872
22/12
Mua Ti NT và MBA
Nguyên liêu, vật liệu
Phải trả cho ĐM HT
1521
3312
25.700.000
25.700.000
1872X
22/12
Xuất Ti, BA CT XDS
C.phí NVL trực tiếp
Nguyên liệu, vật liệu
621
1521
25.700.000
25.700.000
18/12-8
25/12
Mua tủ điện
Nguyên liêu, vật liệu
Tiền Việt Nam
1521
1111
900.000
900.000
3217X
25/12
Xuất tủ điện CT Ealy
C.phí NVL trực tiếp
Nguyên liệu, vật liệu
621
1521
900.000
900.000
19/12-8
26/12
Mua tụ bù hạ thế
Nguyên liệu, vật liệu
Tiền Việt Nam
1521
1111
1.125.000
1.125.000
Cộng mang sang
173.591.092
173.591.092
Số mang sang
173.591.092
173.591.092
3218X
26/12
Xuất tụ bù CT : Ealy
C.phí NVL trực tiếp
Nguyên liệu, vật liệu
621
1521
1.125.000
1.125.000
20/12-8
26/12
Mua khoá, dây
Nguyên liệu, vật liệu
Thuế GTGT được KT
Tiền Việt Nam
1521
1331
1111
179.997
17.999,7
197.996,7
21/12-8
27/12
Mua rắc 4
Nguyên liệu, vật liệu
Thuế GTGT được KT
Tiền Việt Nam
1521
1331
1111
816.000
81.600
897.600
22/12-8
28/12
Mua ống nhựa
Nguyên liệu, vật liệu
Phải trả NB Q.Nga
1521
3311
6.525.455
6.525.455
23/12-8
29/12
Mua vật tư điện
Nguyên liệu, vật liệu
Thuế GTGT được KT
Tiền Việt Nam
1521
1331
1111
21.793.000
1.628.800
23.421.800
24/12-8
30/12
Mua vật tư điện
Nguyên liệu, vật liệu
Thuế GTGT được KT
Tiền Việt Nam
1521
1331
1111
2.343.000
234.300
2.577.300
1873X
30/12
Xuất vật tư CT : XDS
C.phí NVL trực tiếp
Nguyên liệu, vật liệu
621
1521
14.120.000
14.120.000
222.456.243,7
Cộng mang sang
222.456.243,7
208.988.789,2
Số mang sang
208.988.789,2
3219X
31/12
Xuất vật tư CT :Ealy
C.phí NVL trực tiếp
Nguyên liệu, vật liệu
621
1521
3.600.000
3.600.000
25/12-8
31/12
Mua sứ, thép
Nguyên liệu, vật liệu
Thuế GTGT được KT
Tiền Việt Nam
1521
1331
1111
9.518.000
951.800
10.469.800
1874X
31/12
Xuất vật tư CT : XDS
C.phí NVL trực tiếp
Nguyên liệu, vật liệu
621
1521
3.222.930
3.222.930
17032
31/12
Mua xe đẩy + BTĐ
Công cụ, dụng cụ
Tiền Việt Nam
153
1111
1.015.000
1.015.000
Ngày 31 tháng 3 năm 2008
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
F Ghi chú : Sổ Nhật Ký Chung của công ty CP Tư Vấn Thiết Kế và Xây Dựng 204 phản ánh tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong 1 năm. Còn Sổ Nhật ký chung được trình bày phía trên chỉ là trích 1 phần trong Sổ Nhật Ký Chung của công ty để thể hiện rõ việc ghi chép các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong tháng 12 năm 2008 có liên quan đến TK 152 "Nguyên liệu, vật liệu" và TK 153 "Công cụ dụng cụ "
Mẫu số :S03b-DN
(Ban hành theoQĐsố15/2006/QĐ-BTC
ngày20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
Công ty CP Tư Vấn Thiết Kế & Xây Dựng 204
Km03- Quốc lộ 1A- Phường 9- TP Tuy Hòa
SỔ CÁI
Tháng 12 năm 2008
Tên tài khoản : Nguyên liệu, vật liệu
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
Số dư đầu tháng
35.504.700
Số phát sinh trong tháng
01/12
13/12-8
01/12
Mua Aptomat 3p 40A
1111
1.500.000
01/12
1923X
01/12
Xuất vật tư CT : XDS
621
462.000
01/12
1345X
01/12
Xuất vật tư CT :TBBS
621
24.963.585
02/12
14/12-8
02/12
Mua Aptomat 3p 250A
1111
2.145.000
03/12
15/12-8
03/12
Mua vật tư điện
1111
12.650.000
10/12
16/12-8
10/12
Mua dây, kẹp,cáp, sứ
331
27.554.220
10/12
3216X
10/12
Xuất vật tư CT : Ealy
621
3.311.070
10/12
2165X
10/12
Xuất vật tư CT : TBXQII
621
51.545
18/12
17/12-8
18/12
Mua ống, dây, kẹp, cáp
1111
13.135.969
20/12
1023X
20/12
Xuất vật tư CT : N. Khua
621
32.227.703
22/12
1872
22/12
Mua Ti, MBA CT : XDS
331
25.700.000
22/12
1872X
22/12
Xuất Ti, MBA CT : XDS
621
25.700.000
25/12
18/12-8
25/12
Mua tủ điện 800*400*900
1111
900.000
25/12
3217X
25/12
Xuất tủ điện CT : Ealy
621
900.000
26/12
19/12-8
26/12
Mua tụ bù hạ thế 15KVA
1111
1.125.000
Cộng mang sang
84.710.189
87.615.903
Số hiệu : 152
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
Số phát sinh mang sang
84.710.189
87.615.903
26/12
3218X
26/12
Xuất tụ bù cho CT : Ealy
621
1.125.000
26/12
20/12-8
26/12
Mua khoá, dây
1111
179.997
27/12
21/12-8
27/12
Mua rắc 4
1111
816.000
28/12
22/12-8
28/12
Mua ống nhựa PVC +F80
331
6.525.455
29/12
23/12-8
29/12
Mua vật tư điện
1111
21.793.000
30/12
24/12-8
30/12
Mua vật tư điện
1111
2.343.000
30/12
1873X
30/12
Xuất vật tư CT : XDS
621
14.120.000
31/12
3219X
31/12
Xuất vật tư CT : Ealy
621
3.600.000
31/12
25/12-8
31/12
Mua sứ + thép
1111
9.518.000
31/12
1874X
31/12
Xuất vật tư điện CT XDS
621
3.222.930
- Cộng số phát sinh
- Số dư cuối tháng
x
125.885.641
51.706.508
109.683.833
Sổ này có trang, đánh số từ trang số 01 đến trang …
Ngày mở sổ : 01/12/2008
Ngày 31 tháng 12 năm 2008
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
Mẫu số :S03b-DN
(Ban hành theoQĐsố15/2006/QĐ-BTC
ngày20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
Công ty CP Tư Vấn Thiết Kế & Xây Dựng 204
Km03- Quốc lộ 1A- Phường 9- TP Tuy Hòa
SỔ CÁI
Tháng 12 năm 2008
Tên tài khoản : Công cụ dụng cụ
Tài khoản : 153
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
Số dư đầu tháng
-
Số phát sinh trong tháng
31/12
17032
31/12
Mua xe đẩy, bút thử điện
1111
1.015.000
-Cộng số phát sinh tháng
- Số dư cuối tháng
1.015.000
1.015.000
Sổ này có 01trang, đánh số từ trang số 01 đến trang 01
Ngày mở sổ : 01/12/2008
Ngày 31 tháng 12 năm 2008
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
2.2.2. Đánh giá chung về kế toán vật liệu, công cụ dụng cụ tại công ty cổ phần Tư Vấn Thiết Kế và Xây Dựng 204
2.2.2.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty:
- Nhìn chung công việc tổ chức bộ máy kế toán tại công ty gọn nhẹ, tiết kiệm, việc xử lý và cung cấp thông tin nhanh nhạy, hoạt động hiệu quả.
- Bộ máy kế toán gồm 4 nhân viên gắn với các chức vụ sau: Kế toán trưởng, Kế toán vật tư-TSCĐ, Kế toán thanh toán, Thủ kho. Trong đó kế toán trưởng là người phụ trách chính công việc kế toán của công ty. Tuy nhân viên không nhiều nhưng trình độ chuyên môn khá lành nghề, có nhiều kinh nghiệm trong chuyên môn nghiệp vụ. Cách bố trí và sự phân công giữa các nhân viên thực hiện công việc rất cụ thể; kế hoạch công tác và việc kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch khá chặt chẽ, cẩn thận, chính xác, có căn cứ pháp lý nên tránh được các sai sót; công việc hạch toán cũng như việc sử dụng phương pháp ghi sổ... phù hợp với đặc điểm tình hình của công ty đã đáp ứng kịp thời công tác quản lý; đặc biệt giữa các bộ phận kế toán cũng như giữa các bộ phận kế toán với các bộ phận quản lý khác có mối quan hệ tốt tạo ra không khí lành mạnh trong công ty.
- Vì toàn bộ công việc xử lý thông tin trong toàn doanh nghiệp được thực hiện tập trung ở phòng kế toán, còn các bộ phận và đơn vị trực thuộc chỉ thực hiện việc thu thập, phân loại và chuyển chứng từ cùng các báo cáo nghiệp vụ về phòng kế toán xử lý và tổng hợp thông tin. Nên công ty tổ chức bộ máy kế toán theo mô hình tổ chức kế toán tập trung là phù hợp.
Dưới đây là mô hình tổ chức kế toán tại doanh nghiệp.
2.2.2.2. Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán:
Công ty cổ phần Tư Vấn Thiết Kế và Xây Dựng 204 bên cạnh việc vận dụng các chứng từ kế toán được Nhà nước quy định trong chế độ có tính chất chung như: Phiếu thu, Phiếu chi, Hóa dơn Giá trị gia tăng, Hóa đơn bán hàng thông thường…, còn sử dụng các chứng từ hoàn toàn mang tính chất nội bộ liên quan đến kỹ thuật và phương pháp hạch toán mà công ty đã thiết lập để thích ứng với yêu cầu cung cấp và xử lý thông tin như Phiếu đề nghị xuất vật tư,…và nhất là các Hợp đồng.
Trong kế toán vật liệu, công cụ dụng cụ các chứng từ công ty thường sử dụng là: Hoá đơn Giá trị gia tăng, Hóa đơn bán hàng thông thường, Phiếu nhập kho, Phiếu xuất kho.
Các chứng từ kế toán được lập ở nhiều bộ phận khác nhau trong doanh nghiệp kể cả bên ngoài doanh nghiệp, đặc biệt là được lập nhiều nhất ở bộ phận kế toán của công ty. Điều này rất thuận lợi trong việc luân chuyển các chứng từ đến phòng kế toán trong thời hạn ngắn nhất, đảm bảo tính kịp thời cho việc kiểm tra, xử lý và cung cấp thông tin.
2.2.2.3. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán:
Công ty sử dụng hệ thống tài khoản từ loại 1 đến loại 9.
Trong kế toán vật liệu, công cụ dụng cụ công ty sử dụng hầu hết các tài khoản cần thiết cho công việc hạch toán kế toán, đồng thời tiến hành xác lập danh điểm theo loại, nhóm, thứ vật liệu, công cụ dụng cụ với mục đích phục vụ tốt cho yêu cầu quản lý chặt chẽ và thống nhất các loại vật liệu, công cụ dụng cụ ở các bộ phận khác nhau và yêu cầu về xử lý thông tin trên máy tính.
2.2.2.4. Tổ chức vận dụng hình thức kế toán doanh nghiệp:
Trong kế toán vật liệu, công cụ dụng cụ công ty ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật kí chung. Bên cạnh những ưu điểm thì có các nhược điểm:
ü Vì công ty không sử dụng Sổ nhật ký đặc biệt vì thế các chứng từ kế toán được luân chuyển nhanh đến bộ phận kế toán đảm bảo tính kịp thời cho việc kiểm tra, xử lý và cung cấp thông tin. Nhưng nó lại làm tăng khối lượng ghi vào Sổ Cái, dễ dẫn đến sai soát trong khi ghi sổ.
ü Với việc sử dụng hình thức kế toán Nhật ký chung là phù hợp với loại hình doanh nghiệp vừa và nhỏ, kế toán ghi sổ dễ dàng. Hơn nữa, công ty cần sử dụng các phần mềm kế toán. Trong khi đó, hình thức kế toán này lại rất dễ dàng trong ứng dụng tin học vào kế toán
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Kế toán vật liệu, công cụ dụng cụ tại công ty cổ phần Tư Vấn Thiết Kế và Xây Dựng 204.doc