Tiền mặt tại quỹ: Qua các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng của
tiền mặt tại quỹ cho thấy tình hình thu, chi của Công ty cũng khá ổn định, nhưng
có trường hợp Thủ quỹ làm thất thoát tiền đến cuối tháng kiểm kê sổ Quỹ mới
phát hiện và đã trừ vào tiền thưởng cuối năm của Thủ quỹ, trường hợp này đã
làm ảnh hưởng đến sốtồn cuối tháng. Giá trị tiền mặt tồn quỹ đến cuối tháng 09
năm 2008là 125.167.201 đồng, nhưng đầu tháng chỉ có 20.000.000 đồng. Điều
này cho thấy Công ty đã dự trữ một lượng lớn tiền mặt, tình hình này được đánh
giá là chưa tốt vì Công ty chưa đưa ra biện pháp sử dụng số tiền này vào quá
trình SXKD để có thể tăng thêm vòng quay vốn. Công ty cần đưa ra điều chỉnh
hợp lý hơn để đưa vào hoạt động SXKD, để làm tăng thêm vòng quay vốn
44 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 4336 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Kế toán vốn bằng tiền và nợ phải thu tại công ty TNHH tư vấn - Đầu tư và xây dựng Đồng Tâm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
........................................................... Tiền gởi ngân hàng.
TNHH............................................................... Trách nhiệm hữu hạn.
TSCĐ......................................................................... Tài sản cố định.
TT.....................................................................................Thanh toán.
XD......................................................................................Xây dựng.
Chuyên đề : Kế Toán Vốn Bằng Tiền và Nợ Phải Thu tại Cty TNHH TV ĐT & XD ĐỒNG TÂM
GVHD: Lê Phước Hương SVTH: Lê Thị Tố Trang
- 1 -
PHẦN MỞ ĐẦU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Ngày nay trước sự vận động của nền kinh tế thị trường và xu hướng hội
nhập chung của nền kinh tế thế giới thì con người cần có một công cụ quản lý
kinh tế một cách hiệu quả và chính xác nhất để đồng hành cùng với nhu cầu phát
triển không ngừng của mình. Và Kế toán là một công cụ quản lý kinh tế tối ưu
được con người lựa chọn, với vai trò dùng tiền là thước đo để ghi chép nên Kế
toán phản ánh quá trình hoạt động kinh doanh một cách xuyên suốt và cụ thể
nhất. Vì vậy Kế toán có liên quan mật thiết với tài chính_một bộ phận quan trọng
của kinh tế doanh nghiệp.
Trong một Công ty, một Doanh nghiệp nào thì công tác Kế toán vốn bằng
tiền cũng góp phần khá quan trọng trong điều hành sản xuất kinh doanh. Vốn
bằng tiền và các khoản nợ là khoản mục có tính chất biến động thường xuyên và
phức tạp và nó cũng là một phần hành Kế toán liên quan đến công tác quản lý,
liên quan đến việc sử dụng đồng tiền với chức năng thanh toán thông qua các
mối quan hệ kinh tế giữa Doanh nghiệp, Công ty với các chủ thể xã hội khác.
Hiện tại, công tác Kế toán vốn bằng tiền và các khoản nợ phải thu tại
Doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh tương đối hoàn chỉnh, và bản thân em cũng
đi sâu tìm hiểu và nắm bắt thực tế.
Từ những thực tế nảy sinh nhiều vấn đề, nhận thấy được tầm quan trọng
của Kế toán vốn bằng tiền và các khoản nợ phải thu tại doanh nghiệp sản xuất
kinh doanh thì vấn đề quản lý và sử dụng vốn kinh doanh của Doanh nghiệp có
một ý nghĩa rất quan trọng. Với vai trò quan trọng như vậy nên em chọn nội dung
“Kế toán vốn bằng tiền và các khoản nợ phải thu” , làm đề tài nghiên cứu cho
mình.
Chuyên đề : Kế Toán Vốn Bằng Tiền và Nợ Phải Thu tại Cty TNHH TV ĐT & XD ĐỒNG TÂM
GVHD: Lê Phước Hương SVTH: Lê Thị Tố Trang
- 2 -
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
2.1. Mục tiêu chung
Tìm hiểu về công tác “Kế toán vốn bằng tiền và nợ phải thu” tại Công ty
TNHH Tư Vấn Đầu Tư và Xây Dựng ĐỒNG TÂM. Từ đó đưa ra các biện pháp
giúp hoàn thiện công tác “Kế toán vốn bằng tiền và nợ phải thu” tại
Công ty.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Tìm hiểu thực trạng công tác “Kế toán vốn bằng tiền và nợ phải thu”
tại Công ty TNHH Tư Vấn Đầu Tư và Xây Dựng ĐỒNG TÂM.
- Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả công tác “Kế toán vốn bằng
tiền và nợ phải thu” tại Công ty TNHH Tư Vấn Đầu Tư và Xây Dựng ĐỒNG
TÂM.
- Đưa ra các biện pháp giúp Công ty TNHH Tư Vấn Đầu Tư và Xây Dựng
ĐỒNG TÂM hoàn thiện công tác “Kế toán vốn bằng tiền và nợ phải thu” tại
Công ty.
3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Phương pháp thu thập số liệu
Đề tài này sử dụng số liệu thứ cấp và được thu thập tại Công ty
TNHH Tư Vấn Đầu Tư và Xây Dựng ĐỒNG TÂM.
3.2. Phương pháp phân tích
- Sử dụng phương pháp thống kê mô tả để mô tả lại thực trạng công tác
“Kế toán vốn bằng tiền và nợ phải thu” tại Công ty TNHH Tư Vấn Đầu Tư và
Xây Dựng ĐỒNG TÂM.
- Từ mô tả trên ta dùng phương pháp tự luận để đưa ra biện pháp giúp hoàn
thiện công tác “Kế toán vốn bằng tiền và nợ phải thu”.
Chuyên đề : Kế Toán Vốn Bằng Tiền và Nợ Phải Thu tại Cty TNHH TV ĐT & XD ĐỒNG TÂM
GVHD: Lê Phước Hương SVTH: Lê Thị Tố Trang
- 3 -
4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
4.1. Phạm vi về không gian
Đề tài này được thực hiện tại công ty TNHH Tư Vấn Đầu Tư và Xây Dựng
ĐỒNG TÂM.
4.2. Phạm vi về thời gian
- Thời gian của số liệu:
Số liệu sử dụng trong đề tài là số liệu của công ty TNHH Tư Vấn Đầu
Tư và Xây Dựng ĐỒNG TÂM vào tháng 9 năm 2008.
- Thời gian thực hiện đề tài:
Đề tài này được thực hiện từ 09/2009 đến 11/2009.
4.3. Phạm vi về nội dung
Đề tài phản ánh tình hình biến động số liệu, nghiệp vụ kinh tế phát sinh và
cách phản ánh ghi chép số liệu vào sổ sách trong công tác “Kế toán vốn bằng tiền
và nợ phải thu” tại Công ty TNHH Tư Vấn Đầu Tư và Xây Dựng ĐỒNG TÂM.
Chuyên đề : Kế Toán Vốn Bằng Tiền và Nợ Phải Thu tại Cty TNHH TV ĐT & XD ĐỒNG TÂM
GVHD: Lê Phước Hương SVTH: Lê Thị Tố Trang
- 4 -
PHẦN NỘI DUNG
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN
1.1. KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN
1.1.1. Khái niệm
Vốn bằng tiền là một bộ phận của tài sản lưu động có trong Doanh nghiệp
tồn tại trực tiếp dưới hình thức giá trị bao gồm tất cả các loại tiền do Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam phát hành kể cả ngân phiếu, các loại ngoại tệ, vàng bạc, kim
khí quý và đá quý.
1.1.2. Quy định kế toán vốn bằng tiền
Giá trị các loại vốn bằng tiền phải được quy về đơn vị tiền tệ thống nhất
mà Doanh nghiệp đang sử dụng để ghi sổ kế toán. Sử dụng hệ số quy đổi ngay
ngày đưa vào Doanh nghiệp.
Trường hợp các nghiệp vụ kinh tế phát sinh là ngoại tệ phải theo dõi chi
tiết theo đồng nguyên tệ và quy đổi về Việt Nam đồng theo tỷ giá hối đoái của
Ngân hàng Nhà nước công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ.
Đối với vàng bạc, kim khí quý và đá quý được phản ánh ở tài khoản vốn
bằng tiền chỉ sử dụng cho các Doanh nghiệp không đăng ký kinh doanh vàng
bạc. Khi phản ánh vào tài khoản vốn bằng tiền theo giá hoá đơn hoặc giá thanh
toán thực tế đồng thời phải theo dõi cả về số lượng, trọng lượng, quy cách, phẩm
chất của từng loại.
1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán
Phản ánh kịp thời các khoản thu chi bằng tiền mặt phát sinh tại đơn vị và
khoá sổ kế toán tiền mặt vào cuối ngày để có số liệu đối chiếu với thủ quỹ.
Chuyên đề : Kế Toán Vốn Bằng Tiền và Nợ Phải Thu tại Cty TNHH TV ĐT & XD ĐỒNG TÂM
GVHD: Lê Phước Hương SVTH: Lê Thị Tố Trang
- 5 -
Tổ chức thực hiện đầy đủ, thống nhất các quy định về chứng từ, thủ tục
hạch toán vốn bằng tiền nhằm thực hiện chức năng kiểm soát và phát hiện kịp
thời các trường hợp chi tiêu lãng phí,…
So sánh, đối chiếu kịp thời, thường xuyên số liệu giữa sổ quỹ tiền mặt,
sổ kế toán tiền mặt với sổ kiểm kê thực tế nhằm kiểm tra phát hiện kịp thời các
trường hợp sai lệch để kiến nghị các biện pháp xử lý.
Giám đốc theo dõi tình hình sử dụng vốn bằng tiền, việc chấp hành chế
độ quy định về quản lý tiền tệ, ngoại tệ, kim loại quý việc chấp hành thanh toán
không dùng tiền mặt.
Chuyên đề : Kế Toán Vốn Bằng Tiền và Nợ Phải Thu tại Cty TNHH TV ĐT & XD ĐỒNG TÂM
GVHD: Lê Phước Hương SVTH: Lê Thị Tố Trang
- 6 -
1.1.4. Sơ đồ hạch toán
TK 111,112,113
TK121,128,221 TK121,128,221
222,223,228 222,223,228
TK 635 Đầu tư ngắn hạn, dài hạn
Lỗ
Nhận lại vốn ĐT
TK 515
Lãi
TK131,136,138 TK141,627,611,642
141,144,244 241,635,811
Chi tạm ứng và chi phí
Thu hồi nợ phải thu các khoản phát sinh
ký quỹ, ký cược
TK 311,341 TK 133
Thuế GTGT
Vay ngắn hạn, dài hạn
TK333 TK152,153,156,157
211,213,217
Nhận trợ cấp, trợ giá từ
ngân sách Nhà nước
Mua vật tư, hàng hoá,
Công cụ, TSCĐ
TK338,334 TK311,315,331,333
334,336,338
Nhận ký quỹ, ký cược
Thanh toán nợ phải trả
TK 411 TK 144,244
Nhận vốn được cấp Ký cược ký quỹ
TK 511,512,515,711 TK 521,531,532
Doanh thu, thu nhập khác Các khoản giảm trừ doanh thu
Sơ đồ hạch toán tổng quát các khoản vốn bằng tiền
Chuyên đề : Kế Toán Vốn Bằng Tiền và Nợ Phải Thu tại Cty TNHH TV ĐT & XD ĐỒNG TÂM
GVHD: Lê Phước Hương SVTH: Lê Thị Tố Trang
- 7 -
TK152,153 TK 141 TK 111,112
Tạm ứng bằng vật liệu, Kết chuyển vào TK liên quan
dụng cụ khi quyết toán chi tạm ứng
phê duyệt
TK 111,112
Số chi thêm (số
Nhập lại quỹ chi được duyệt
TK 111,112 > số đã nhận
tạm ứng
Tạm ứng bằng tiền
TK 334
Số chi Khấu trừ
không hết vào lương
Sơ đồ kế toán tạm ứng
1.2. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU
1.2.1. Khái niệm
Khoản phải thu khách hàng là khoản Doanh nghiệp phải thu do khách
hàng mua sản phẩm hàng hoá dịch vụ nhưng chưa thanh toán.
1.2.2. Chứng từ Kế toán
- Phiếu thu, phiếu chi.
- Hoá đơn GTGT.
- Giấy báo Có của Ngân hàng.
- Biên bản cấn trừ công nợ.
- Sổ chi tiết theo dõi cho từng khách hàng.
1.2.3. Nguyên tắc hạch toán
Kế toán các khoản phải thu khách hàng không được phản ánh các nghiệp
vụ bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ thu tiền ngay (Sec, giấy báo Có,
tiền mặt).
1.2.4. Nhiệm vụ kế toán các khoản phải thu
Kế toán phản ánh các khoản nợ phải thu theo giá trị thuần (nếu chắc chắn
thu được có cơ sở chứng từ).
Chuyên đề : Kế Toán Vốn Bằng Tiền và Nợ Phải Thu tại Cty TNHH TV ĐT & XD ĐỒNG TÂM
GVHD: Lê Phước Hương SVTH: Lê Thị Tố Trang
- 8 -
1.2.5. Sơ đồ hạch toán
TK131 – Phải thu của khách hàng
TK511,515 TK635
Doanh thu Tổng giá Chiết khấu thanh toán
chưa thu tiền phải thanh toán
TK521,531,532
TK33311
Chiết khấu thương mại, giảm
Thuế GTGT giá, hàng bán bị trả lại
(nếu có)
TK33311
Thuế GTGT
TK711 (nếu có)
Thu nhập do Tổng số tiền
thanh lý khách hàng phải
nhượng bán thanh toán TK111,112,113
Khách hàng ứng trước hoặc
thanh toán tiền
TK111,112
Các khoản chi hộ khách hàng
TK331
Bù trừ nợ
TK139,642
Nợ khó đòi xử lý xoá sổ
TK413
TK004
Chênh lệch tỷ giá tăng khi đánh giá
các khoản phải thu của khách hàng Đồng thời ghi
bằng ngoại tệ cuối kỳ
Chênh lệch tỷ giá giảm khi đánh giá các khoản
phải thu của khách hàng bằng ngoại tệ cuối kỳ
Sô ñoà keá toaùn phaûi thu cuûa khaùch haøng
Chuyên đề : Kế Toán Vốn Bằng Tiền và Nợ Phải Thu tại Cty TNHH TV ĐT & XD ĐỒNG TÂM
GVHD: Lê Phước Hương SVTH: Lê Thị Tố Trang
- 9 -
CHƯƠNG 2
GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ CÔNG TY TNHH TƯ VẤN
ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG ĐỒNG TÂM
2.1. MỘT SỐ THÔNG TIN VỀ CÔNG TY
- Công ty TNHH Tư Vấn Đầu Tư và Xây Dựng ĐỒNG TÂM được thành
lập và đi vào hoạt động ngày 22 tháng 08 năm 2002.
- Tên giao dịch: Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Tư Vấn Đầu Tư và Xây
Dựng ĐỒNG TÂM.
- Tên viết tắt: CTY TNHH TV ĐT & XD ĐỒNG TÂM.
- Trụ sở của Công ty đặt tại: Số 3. B1 – QL30 – Khu 500 căn – Phường Mỹ
Phú – TP. Cao Lãnh – Tỉnh Đồng Tháp.
- Điện thoại: 0673.853902
- Fax : 0673.853902
- Giấy phép kinh doanh số: 5102000069
- Mã số thuế: 1400431845
- Tổng số vốn của Công ty: 270.000.000đ.
- Tổng số lao động của Công ty gồm:
+ Đại học : 5
+ Cao đẳng : 3
+ Trung cấp : 3
- Công ty mở tài khoản riêng bằng Việt Nam Đồng tại Ngân hàng đầu tư và
phát triển Đồng Tháp.
- Công ty hoạt động trong phạm vi khá rộng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
và các vùng lân cận.
Chuyên đề : Kế Toán Vốn Bằng Tiền và Nợ Phải Thu tại Cty TNHH TV ĐT & XD ĐỒNG TÂM
GVHD: Lê Phước Hương SVTH: Lê Thị Tố Trang
- 10 -
2.2. PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY
Trên cơ sở điều kiện vật chất sẵn có và đội ngũ cán bộ quản lý, công nhân
viên, phương hướng phát triển của Công ty trong những năm tới cụ thể là:
Cải tiến lại bộ máy quản lý cho phù hợp với quá trình kinh doanh của
Công ty.
Đầu tư nghiên cứu, học hỏi tận dụng mọi khả năng, khai thác thế
mạnh, mở rộng dần các lĩnh vực kinh doanh, tập hợp nhiều cán bộ, nhân viên có
năng lực nhiệt tình, có uy tín lớn trong và ngoài tỉnh.
Nâng cao trình độ chuyên môn cho cán bộ, công nhân viên.
Đầu tư máy móc thiết bị phục vụ cho việc quản lý được hiệu quả
hơn.
Mở rộng phạm vi kinh doanh của Công ty.
2.3. KHÓ KHĂN VÀ THUẬN LỢI
2.3.1. Khó khăn
Được xếp vào loại Doanh nghiệp trẻ chưa đáp ứng hết những yêu cầu
kỹ thuật của khách hàng đòi hỏi, hạn chế phần nào về chất lượng, nhu cầu mỹ
thuật và sự cạnh tranh của các Công ty khác trên thị trường hiện nay.
Nguồn vốn còn hạn chế.
Đội ngũ nhân viên còn ít.
Nguồn nhân lực lành nghề chưa cao.
2.3.2. Thuận lợi
Công ty ở vị trí thuận lợi về giao thông đường bộ, việc vận chuyển
và giao nhận hàng trở nên dễ dàng hơn cho Công ty.
Hiện nay tốc độ phát triển của đô thị trong tỉnh tăng cao, chủ trương
đô thị hóa đã làm nhu cầu về vật chất, cơ sở hạ tầng cũng tăng theo tạo điều kiện
thuận lợi cho Công ty phát huy sở trường, đồng thời tạo được uy tín trong kinh
doanh nên đã thu hút nhiều chủ đầu tư hơn các năm trước. Bên cạnh đó kinh
nghiệm trong ban lãnh đạo ngày một hoàn thiện hơn, nâng cao được năng suất
lao động, giảm thiểu chi phí sản xuất, nâng cao lợi nhuận qua nhiều năm.
Chuyên đề : Kế Toán Vốn Bằng Tiền và Nợ Phải Thu tại Cty TNHH TV ĐT & XD ĐỒNG TÂM
GVHD: Lê Phước Hương SVTH: Lê Thị Tố Trang
- 11 -
Hoạt động kinh doanh của Công ty đã đáp ứng kịp thời, nhu cầu đô
thị hóa theo chủ trương của tỉnh. Nhìn chung quá trình hình thành và phát triển,
mặc dù từ lúc mới đi vào hoạt động Công ty đã gặp không ít khó khăn nhưng nhờ
sự hổ trợ của chính quyền các cấp cộng với sự quyết tâm của ban Giám Đốc và
tập thể cán bộ nhân viên, Công ty đã thực sự đứng vững và lớn mạnh.
2.4. CHỨC NĂNG VÀ NGÀNH NGHỀ ĐĂNG KÝ KINH DOANH
Công ty TNHH TV ĐT & XD ĐỒNG TÂM là một Công ty tư nhân, có tư
cách pháp nhân, có con dấu riêng, có tài khoản riêng và hạch toán độc lập,
chuyên về các lĩnh vực khảo sát và thiết kế sau:
+ Thiết kế tổng hợp mặt bằng công trình, công trình thủy lợi, thiết
kế cấp thoát nước, khoan thăm dò địa chất công trình.
+ Công trình xây dựng dân dụng, công trình công nghiệp.
+ Công trình hạ tầng kỹ thuật, cụm tuyến dân cư, khu công nghiệp,
khu chế xuất.
+ Quy hoạch tổng thể hợp đồng.
+ Công trình giao thông nông thôn.
+ Công trình ngầm dưới đất, dưới nước, đường ống cấp thoát
nước,…
+ Tư vấn lập hồ sơ đấu thầu xây dựng, giám sát thi công xây lắp.
2.5. CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN VẬN DỤNG TẠI CÔNG TY
* Hệ thống chứng từ tại Công ty
Niên độ Kế toán: bắt đầu từ ngày 01/01 kết thúc ngày 31/12.
Đơn vị tiền tệ sử dụng: Đồng Việt Nam.
Phương pháp hạch toán: Kê khai thường xuyên.
Hạch toán thuế GTGT: phương pháp khấu trừ.
Phương pháp khấu hao TSCĐ: đường thẳng.
Giá trị hàng tồn kho xác định theo phương pháp bình quân gia quyền.
* Hình thức Kê toán chứng từ ghi sổ: sơ đồ nhật ký – sổ cái.
Chuyên đề : Kế Toán Vốn Bằng Tiền và Nợ Phải Thu tại Cty TNHH TV ĐT & XD ĐỒNG TÂM
GVHD: Lê Phước Hương SVTH: Lê Thị Tố Trang
- 12 -
CHƯƠNG 3
KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ NỢ PHẢI THU TẠI CÔNG TY
TNHH TV ĐT & XD ĐỒNG TÂM
3.1. KẾ TOÁN TIỀN MẶT TẠI QUỸ
3.1.1. Chứng từ và thủ tục hạch toán
- Một số chứng từ sử dụng khi kế toán tiền mặt tại quỹ như: phiếu thu, phiếu
chi, giấy thanh toán, giấy tạm ứng, hóa đơn…
- Thủ tục : Căn cứ vào chứng từ Kế toán lập phiếu thu, phiếu chi. Cuối ngày
báo cáo tồn quỹ Kế toán đối chiếu với Thủ quỹ. Thủ quỹ căn cứ vào các phiếu
thu, phiếu chi ghi đầy đủ nội dung kinh tế, chữ ký…mới nhập, xuất quỹ.
3.1.2. Một số nghiệp vụ thực tế phát sinh tại Công ty
3.1.2.1. Phiếu Thu
Phiếu thu được lập thành 3 liên (đặt giấy than viết 1 lần) ghi đầy đủ các nội
dung và căn cứ vào Phiếu thu. Sau đó chuyển cho Kế toán trưởng duyệt, chuyển
cho Thủ quỹ làm thủ tục nhập quỹ.
Sau khi đã nhận đủ tiền, Thủ quỹ ghi số tiền thực tế nhập quỹ (bằng chữ)
vào Phiếu thu trước khi ký tên.
+ Liên 1: Thủ quỹ giữ để ghi sổ quỹ.
+ Liên 2: Giao cho người nộp tiền.
+ Liên 3: Lưu cùi phiếu.
* Áp dụng thực tế khi nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại Công ty như sau:
+ Ngày 03/09/2008 căn cứ vào hóa đơn giá trị gia tăng số 89204, khách
hàng Nguyễn Hoài Minh_Cục hải quan Đồng Tháp thanh toán tiền CP KSTK CT
: Trụ sở chi cục Hải Quan cửa khẩu Dinh Bà với số tiền 88.000.000 đồng.
Kế Toán căn cứ vào chứng từ gốc là hoá đơn giá trị gia tăng cho khách
hàng, Kế toán tiến hành lập Phiếu Thu số: T03- 010 thu tiền bán hàng, trên phiếu
thu kế toán định khoản:
Nợ TK 1111 : 88.000.000đ
Chuyên đề : Kế Toán Vốn Bằng Tiền và Nợ Phải Thu tại Cty TNHH TV ĐT & XD ĐỒNG TÂM
GVHD: Lê Phước Hương SVTH: Lê Thị Tố Trang
- 13 -
Có TK 3331 : 8.000.000đ
Có TK 5111 : 80.000.000đ
+ Ngày 10/09/2008, Nguyễn Trường Thu Vân - nhân viên Công ty có rút
tiền gửi từ Ngân hàng đầu tư và phát triển Đồng Tháp về nhập quỹ tiền mặt với
số tiền: 105.000.000 đồng.
Ngân hàng lập Giấy lãnh tiền kèm theo Bảng kê chi tiền mặt tại quỹ. Kế
toán sẽ căn cứ vào Giấy lãnh tiền kèm theo Bảng kê chi tiền mặt tại quỹ của
Ngân hàng để tiến hành lập phiếu thu Số: T03- 018 đối với số tiền đã rút, trên
phiếu thu kế toán định khoản:
Nợ TK 1111 : 105.000.000đ
Có TK 1121 : 105.000.000đ
+ Ngày 12/09/2008 Thu tiền Ban QLDA h.Thanh Bình thanh toán tiền
CPKS địa chất CT: Trường tiểu học Tân Quới, HM: XD mới 10 phòng học bằng
tiền mặt theo hoá đơn giá trị gia tăng số 89205, với số tiền là : 23.300.000 đồng
Đơn vị: Cty TNHH TV ĐT & XD ĐỒNG TÂM
Địa chỉ: Số 3.B1-QL30-Khu 500căn-P.Mỹ Phú-
TP. Cao Lãnh – Tỉnh Đồng Tháp.
PHIẾU THU
Ngày 03 tháng 09 năm 2008
Họ và tên người nộp tiền: Nguyễn Hoài Minh.
Địa chỉ:
Lý do : Bán hàng thu bằng tiền mặt.
Số tiền: 88.000.000 đồng.
(viết bằng chữ): (Tám mươi tám triệu đồng).
Kèm theo: 01 chứng từ gốc.
Giám đốc Kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập phiếu Thủ quỹ
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Mẫu số 01-TT
(Ban hành theo QĐ số 1141- TC/QĐ/CĐKT
Ngày 01/11/1995 của Bộ Tài Chính)
Quyển số:
Số: T03- 010
Nợ 1111: 88.000.000
Có 5111: 80.000.000
Có 3331: 8.000.000
Chuyên đề : Kế Toán Vốn Bằng Tiền và Nợ Phải Thu tại Cty TNHH TV ĐT & XD ĐỒNG TÂM
GVHD: Lê Phước Hương SVTH: Lê Thị Tố Trang
- 14 -
Kế Toán căn cứ vào chứng từ gốc là hoá đơn giá trị gia tăng bán hàng cho
khách hàng, Kế toán tiến hành lập Phiếu Thu số: T03- 020 thu tiền bán hàng, trên
phiếu thu kế toán định khoản:
Nợ TK 1111 : 23.300.000đ
Có TK 5111 : 21.181.818đ
Có TK 3331 : 2.118.182đ
+ Ngày 27/09/2008 khách hàng Nguyễn Đông Phong thanh toán bằng tiền
mặt cho Vườn QGTC - thanh toán tiền lập hồ sơ mời thầu trạm bảo vệ vườn
QGTC với số tiền là: 474.810 đồng (theo hoá đơn giá trị gia tăng số 89207).
Kế toán căn cứ vào chứng từ gốc là hoá đơn giá trị gia tăng số 89207, tiến
hành lập Phiếu Thu số T03-024 thu tiền bán hàng, trên phiếu thu kế toán
định khoản:
Nợ TK 1111 : 474.810đ
Có TK 5111 : 403.909đ
Có TK 3331 : 43.091đ
3.1.2.2. Phiếu Chi
Phiếu chi được lập thành 2 liên (hoặc 3 liên trong trường hợp đối với Tổng
công ty, Công ty chi tiền cho cấp dưới), ghi đầy đủ các nội dung và ký tên vào
phiếu. Sau đó chuyển cho Kế toán trưởng và thủ trưởng đơn vị duyệt, chuyển cho
Thủ quỹ làm thủ tục xuất quỹ.
Sau khi nhận đủ số tiền, người nhận phải ghi rõ số tiền đã nhận (bằng chữ)
vào Phiếu chi trước khi ký tên. Sau khi xuất quỹ, thủ quỹ cũng phải ký tên và ghi
rõ họ tên vào Phiếu chi.
+ Liên 1: Thủ quỹ giữ để ghi lại sổ quỹ.
+ Liên 2: Lưu nơi cùi phiếu.
+ Liên 3 (nếu có): Giao cho người nhận tiền để làm chứng từ gốc lập
phiếu và nhập quỹ của đơn vị nhận tiền.
Cuối ngày, Thủ quỹ chuyển toàn bộ Phiếu chi kèm theo chứng từ gốc cho
Kế toán để ghi sổ Kế toán.
* Áp dụng thực tế khi nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại Công ty như sau:
+ Ngày 25/09/2008 Công ty nộp tiền vào tài khoản tại Ngân hàng với số
tiền là: 100.000.000 đồng.
Chuyên đề : Kế Toán Vốn Bằng Tiền và Nợ Phải Thu tại Cty TNHH TV ĐT & XD ĐỒNG TÂM
GVHD: Lê Phước Hương SVTH: Lê Thị Tố Trang
- 15 -
Ngân hàng tiến hành lập Phiếu nộp tiền và kèm theo Bảng Kê thu tiền. Kế
toán căn cứ vào Bảng kê thu tiền của Ngân hàng sau đó tiến hành lập Phiếu chi
Số: C03- 0021, trên phiếu chi kế toán định khoản:
Nợ TK 1121 : 100.000.000đ
Có TK 1111 : 100.000.000đ
+ Ngày 15/09/2008 Công ty chi tiền mặt thanh toán tiền thay mực photo
với hoá đơn giá trị gia tăng số 0011 với số tiền là 159.999 đồng.
Kế toán căn cứ vào hoá đơn giá trị gia tăng số 0011 và Bảng đề nghị thanh
toán tiền tiếp khách, tiến hành lập Phiếu chi Số: C03- 0078, trên phiếu chi kế
toán định khoản:
Nợ TK 642 : 145.454đ
Nợ TK 133 : 14.545đ
Có TK 1111 : 159.999đ
+ Ngày 18/09/2008 căn cứ vào Hóa đơn Tiền điện số: 008247 và Hóa đơn
Tiền điện thoại số 1240 với số tiền là: 807.609 đồng.
Đơn vị: Cty TNHH TV ĐT & XD ĐỒNG TÂM
Địa chỉ: Số 3.B1-QL30-Khu 500căn-P.Mỹ Phú-
TP. Cao Lãnh – Tỉnh Đồng Tháp.
PHIẾU CHI
Ngày 25 tháng 09 năm 2008
Họ và tên người nhận tiền: Lê Thanh Lộc.
Địa chỉ: Cty TNHH TV ĐT & XD ĐỒNG TÂM.
Lý do : Nộp tiền vào tài khoản
Số tiền: 100.000.000 đồng.
(viết bằng chữ): (Một trăm triệu đồng).
Kèm theo: 01 chứng từ gốc.
Giám đốc Kế toán trưởng Người nhận tiền Người lập phiếu Thủ quỹ
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Quyển số:
Số: C03- 0021
Nợ 1121: 50.000.000
Có 1111: 50.000.000
Mẫu số 02-TT
(Ban hành theo QĐ số 1141- TC/QĐ/CĐKT
Ngày 01/11/1995 của Bộ Tài Chính)
Chuyên đề : Kế Toán Vốn Bằng Tiền và Nợ Phải Thu tại Cty TNHH TV ĐT & XD ĐỒNG TÂM
GVHD: Lê Phước Hương SVTH: Lê Thị Tố Trang
- 16 -
Kế toán căn cứ vào Hóa đơn tiền điện số: 008247 và Hóa đơn tiền điện
thoại số: 1240, tiến hành lập Phiếu chi số: C03- 0019, trên phiếu chi kế toán định
khoản:
Nợ TK 642 : 734.190đ
Nợ TK 133 : 73.419đ
Có TK 1111 : 807.609đ
+ Ngày 26/09/2008 Công ty chi tiền tiếp khách Ban QLDA h.Lai Vung với
hoá đơn giá trị gia tăng số 02671 số tiền là 500.000 đồng.
Kế toán căn cứ vào hoá đơn giá trị gia tăng số 02671, tiến hành lập Phiếu
chi số C03- 0022, trên phiếu chi kế toán định khoản:
Nợ TK 642 : 454.545đ
Nợ TK 133 : 45.455đ
Có TK 1111 : 500.000đ
+ Ngày 28/09/2008, Kiểm kê Quỹ tiền mặt phát hiện thiếu 300.000 đồng,
trừ vào tiền thưởng cuối năm của Thủ quỹ, Kế toán ghi.
Nợ TK 334 : 300.000đ
Có TK 1111 : 300.000đ
+ Ngày 30/09/2008 Công ty thanh toán tiền lương cho cán bộ công nhân
viên.
Kế toán căn cứ vào Bảng lương để tiến hành lập Phiếu chi số: C03- 0025 trả
lương cho cán bộ công nhân viên do chị Nguyễn Trường Thu Vân đại diện.
Nợ TK 334 : 8.600.000đ
Có TK 1111 : 8.600.000đ
3.2. KẾ TOÁN TIỀN GỬI NGÂN HÀNG
3.2.1. Chứng từ và thủ tục hạch toán
- Mọi nghiệp vụ biến động về tiền gởi ngân hàng phải được Ngân hàng
thông báo qua các chứng từ Ngân hàng: Ủy nhiệm thu, Ủy nhiệm chi, Tờ Séc,
Giấy lãnh tiền, Giấy nộp tiền, Phiếu chuyển khoản, Giấy báo số dư.
- Công ty sử dụng: Ủy nhiệm chi, Tờ Séc, …
- Thủ tục: hàng ngày Kế toán theo dõi và ghi chép vào sổ theo dõi tiền gửi,
khi nhận được chứng từ của Ngân hàng, tùy theo nghiệp vụ kinh tế mà Kế toán
ghi tăng hay giảm tiền gửi Ngân hàng.
Chuyên đề : Kế Toán Vốn Bằng Tiền và Nợ Phải Thu tại Cty TNHH TV ĐT & XD ĐỒNG TÂM
GVHD: Lê Phước Hương SVTH: Lê Thị Tố Trang
- 17 -
- Nếu có sự chênh lệch giữa số liệu trên sổ Kế toán của Công ty, số liệu trên
các chứng từ gốc với số liệu trên các chứng từ Ngân hàng thì Công ty phải thông
báo ngay cho Ngân hàng để đối chiếu xử lý kịp thời.
- Nếu phát sinh chênh lệch mà cuối tháng chưa tìm rõ nguyên nhân thì điều
chỉnh sao cho khớp với số dư trên sổ phụ Ngân hàng. Khi nào tìm ra nguyên
nhân thì Kế toán thực hiện bút toán điều chỉnh lại.
- Phải thực hiện theo dõi chi tiết tiền gởi cho từng tài khoản Ngân hàng để
thuận tiện cho việc kiểm tra đối chiếu.
3.2.2. Một số nghiệp vụ thực tế phát sinh tại Công ty
3.2.2.1. Trường hợp tăng tiền gửi Ngân hàng
* Áp dụng thực tế khi nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại Công ty như sau:
+ Ngày 04/09/2008 Khách hàng Trịnh Tuấn Kiệt_Ban QLDA h.Tam Nông
TT CPKS địa hình CT: Hạ tầng thủy sản h.Tam Nông, HM: Đê bao nuôi tôm
càng xanh trên ruộng lúa bờ Đông kênh 1-5 bằng chuyển khoản theo hoá đơn giá
trị gia tăng số 89203 ngày 02/04/2008, với số tiền là: 41.628.000 đồng.
Cùng ngày Ngân hàng đầu tư và phát triền Đồng Tháp gửi giấy báo Có số:
BC- 058 đến cho Công ty, Kế toán căn cứ vào giấy báo Có được gửi đến Công ty
để tiến hành ghi tăng tiền gửi tại Ngân hàng.
Nợ TK 1121 : 41.628.000đ
Có TK 5111 : 37.843.636đ
Có TK 3331 : 3.784.364đ
Chuyên đề : Kế Toán Vốn Bằng Tiền và Nợ Phải Thu tại Cty TNHH TV ĐT & XD ĐỒNG TÂM
GVHD: Lê Phước Hương SVTH: Lê Thị Tố Trang
- 18 -
+ Ngày 14/09/2008 khách hàng Trương Kim Ngân_Phòng Công thương
huyện Lai Vung thanh toán tiền công trình Cụm CN Hòa Thành bằng chuyển
khoản với số tiền là: 100.000.000 đồng.
Căn cứ giấy báo Có số: BC- 060 do Ngân hàng Đông Á chi nhánh Đồng
Tháp gửi đến Công ty, kế toán tiến hành ghi tăng tiền gửi.
Nợ TK 1121 : 100.000.000đ
Có TK 5111 : 90.909.091đ
Có TK 3331 : 9.090.909đ
+ Ngày 15/09/2008 khách hàng Nguyễn Đông Phong lập giấy Ủy Nhiệm
Chi yêu cầu Ngân Hàng Ngoại Thương Việt Nam VietComBank chi nhánh Đồng
Tháp trả tiền hàng theo hoá đơn giá trị gia tăng số 0090869 ngày 12/09/2008 với
số tiền là: 57.750.000 đồng.
NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN ĐỒNG THÁP
GIẤY BÁO CÓ
Ngày 04/09/2008
Số chứng từ: BC- 058
Số chuyển tiền: 06010001024
NH NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM VIETCOMBANK: TP. Cao Lãnh
Người trả tiền: Trịnh Tuấn Kiệt.
Số tài khoản: 0601000055257.
Địa chỉ:
NH ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN ĐỒNG THÁP: TP. Cao lãnh.
Người hưởng: CTY TNHH TV ĐT & XD ĐỒNG TÂM.
Số tài khoản: 691100000005
Địa chỉ:
Số tiền: VND 41.628.000.
(Bốn mươi mốt triệu, sáu trăm hai mươi tám nghìn đồng).
Nội dung: Thanh toán tiền hàng theo hợp đồng.
Giao dịch viên Phòng nghiệp vụ
Chuyên đề : Kế Toán Vốn Bằng Tiền và Nợ Phải Thu tại Cty TNHH TV ĐT & XD ĐỒNG TÂM
GVHD: Lê Phước Hương SVTH: Lê Thị Tố Trang
- 19 -
Cùng ngày Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Đồng Tháp gửi Giấy báo Có số:
BC- 064 đến Công ty, kế toán căn cứ vào giấy báo Có tiến hành ghi tăng tiền gửi
tại Ngân hàng.
Nợ TK 1121 : 57.750.000đ
Có TK 131 : 52.500.000đ
Có TK 3331 : 5.250.000đ
+ Ngày 25/09/2008 Công ty nộp tiền vào tài khoản tại Ngân hàng với số
tiền là: 100.000.000 đồng.
Cùng ngày Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Đồng Tháp gửi giấy báo Có số:
BC- 072 đến cho Công ty, Kế toán căn cứ vào Giấy báo Có được gửi đến Công
ty, để tiến hành ghi tăng tiền gửi tại Ngân hàng.
Nợ TK 1121 : 100.000.000đ
Có TK 1111 : 100.000.000đ
+ Ngày 30/09/2008, thu lãi tiền gửi Ngân hàng tháng 09/2008 với số tiền là
500.707 đồng.
Nợ TK 1121 : 500.707đ
Có TK 515 : 500.707đ
3.2.2.2. Trường hợp giảm Tiền gửi Ngân hàng
* Áp dụng thực tế khi nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại Công ty như sau:
+ Ngày 06/09/2008 Công ty đã yêu cầu Ngân hàng Đầu tư và Phát triển
Đồng Tháp chuyển số tiền là : 30.000.000 đồng để mua thiết bị văn phòng, theo
đề nghị tạm ứng của anh Nguyễn Thành Được.
Kế toán căn cứ vào Uỷ nhiệm chi số BN-059, tiến hành ghi giảm tiền gửi
ngân hàng.
Nợ TK 141 : 30.000.000đ
Có TK 1121 : 30.000.000đ
Chuyên đề : Kế Toán Vốn Bằng Tiền và Nợ Phải Thu tại Cty TNHH TV ĐT & XD ĐỒNG TÂM
GVHD: Lê Phước Hương SVTH: Lê Thị Tố Trang
- 20 -
+ Ngày 14/09/2008 Nguyễn Trường Thu Vân_nhân viên Công ty có đến
Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Đồng Tháp rút tiền gửi về nhập Quỹ tiền mặt,
với số tiền là: 20.500.000 đồng.
Kế toán căn cứ vào giấy báo Nợ số: BN-066 do Ngân hàng Đầu tư và Phát
triển Đồng Tháp gửi đến Công ty, tiến hành ghi giảm tiền gửi.
Nợ TK 1111 : 20.500.000đ
Có TK 1121 : 20.500.000đ
+ Ngày 16/09/2008 Căn cứ vào Hợp đồng Kinh tế số 62, Công ty phát lệnh
Ủy Nhiệm Chi, yêu cầu Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Đồng Tháp trích tiền
trong tài khoản Công ty tại Ngân hàng để thanh toán tiền hàng đối với Công ty
TNHH Tấn Phát theo hợp đồng, với số tiền là: 110.500.000 đồng.
Kế toán căn cứ vào Hợp đồng và Ủy nhiệm Chi Số: BN- 068 Tại Ngân hàng
Đầu tư và Phát triển Đồng Tháp, tiến hành ghi giảm tiền gửi Ngân hàng.
Nợ TK 331 : 110.500.000đ
Có TK 1121 : 110.500.000đ
ỦY NHIỆM CHI
CHUYỂN KHOẢN, CHUYỂN TIỀN THƯ, ĐIỆN
Số: BN- 059
Ngày 06/09/2008
Đơn vị trả tiền: CTY TNHH TV ĐT & XD ĐỒNG TÂM.
Số TK: 691100000005
Tại Ngân Hàng: Đầu Tư và Phát Triển Đồng Tháp.
Đơn vị nhận tiền: Nguyễn Thành Được.
Số TK: 00458346869
Tại Ngân Hàng: Ngoại Thương Việt Nam VietComBank Đồng Tháp.
Số tiền bằng chữ: 30.000.000 VND.
Số tiền bằng chữ: ( Ba mươi triệu đồng).
Nội dung : Chuyển tiền tạm ứng mua hàng.
Thủ trưởng Đơn vị Ngân Hàng A Ngân Hàng B
Kế Toán Chủ TK Ghi sổ ngày Kế Toán Ghi sổ ngày Kế Toán
Chuyên đề : Kế Toán Vốn Bằng Tiền và Nợ Phải Thu tại Cty TNHH TV ĐT & XD ĐỒNG TÂM
GVHD: Lê Phước Hương SVTH: Lê Thị Tố Trang
- 21 -
+ Ngày 20/09/2008, Kế toán đối chiếu bảng sao kê ngân hàng với số dư tài
khoản tiền gởi phát hiện thiếu 500.000 đồng, chưa rõ nguyên nhân chờ giải
quyết, Kế toán ghi
Nợ TK 1381 : 500.000đ
Có TK 1121 : 500.000đ.
3.3. KẾ TOÁN TẠM ỨNG
3.3.1. Chứng từ và Thủ tục hạch toán
- Giấy đề nghị tạm ứng là căn cứ để xét duyệt tạm ứng, là chứng từ để lập
phiếu chi và xuất quỹ cho tạm ứng.
- Giấy thanh toán tạm ứng liệt kê khoản tiền đã chi để thực hiện nội dung
tạm ứng đã được duyệt.
- Người nào đứng tên tạm ứng thì người đó nhận tiền và chịu trách nhiệm
thanh toán tạm ứng với Công ty.
- Khi kết thúc tạm ứng công việc, người tạm ứng phải thanh toán tạm ứng,
mới được tạm ứng lần sau.
3.3.2. Một số nghiệp vụ thực tế phát sinh tại Công ty
3.3.2.1. Trường hợp tạm ứng
Áp dụng thực tế khi nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại Công ty như sau:
+ Ngày 07/09/2008 Công ty chi tạm ứng cho Ngô Minh Nguyên đi khảo sát
công trình với số tiền là: 1.400.000 đồng bằng tiền mặt.
Kế toán căn cứ vào Giấy đề nghị tạm ứng, kế toán tiến hành lập Phiếu Chi
Số: C03- 014
Nợ TK 141 : 1.400.000đ
Có TK 1111 : 1.400.000đ
Chuyên đề : Kế Toán Vốn Bằng Tiền và Nợ Phải Thu tại Cty TNHH TV ĐT & XD ĐỒNG TÂM
GVHD: Lê Phước Hương SVTH: Lê Thị Tố Trang
- 22 -
Đơn vị: CTY TNHH TV ĐT & XD ĐỒNG TÂM.
Địa chỉ: Số 3.B1-QL30-Khu 500căn-P.Mỹ Phú-
TP. Cao Lãnh – Tỉnh Đồng Tháp.
GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG
Ngày 07 tháng 09 năm 2008
Kính gửi: Ban lãnh đạo Công Ty.
Tôi tên là: Ngô Minh Nguyên.
Địa chỉ: Công Ty TNHH TV ĐT & XD ĐỒNG TÂM.
Đề nghị tạm ứng với số tiền : 1.400.000 đồng.
Viết bằng chữ: Một triệu, bốn trăm nghìn đồng.
Lý do tạm ứng: Khảo sát kênh Lung Bông (H.Tam Nông).
Thời hạn thanh toán:
Người đề nghị tạm ứng Kế toán Trưởng Giám Đốc
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Đơn vị: CTY TNHH TV ĐT & XD ĐỒNG TÂM
Địa chỉ:Số 3.B1-QL30-Khu 500căn-P.Mỹ Phú-
TP. Cao Lãnh – Tỉnh Đồng Tháp.
PHIẾU CHI
Ngày 07 tháng 09 năm 2008
Họ và tên người nhận tiền: Ngô Minh Nguyên.
Địa chỉ: Cty TNHH TV ĐT & XD ĐỒNG TÂM.
Lý do : Tạm ứng khảo sát kênh Lung Bông (h.Tam Nông).
Số tiền: 1.400.000 đồng.
(viết bằng chữ): (Một triệu, bốn trăm nghìn đồng).
Kèm theo: 01 chứng từ gốc.
Giám đốc Kế toán trưởng Người nhận tiền Người lập phiếu Thủ quỹ
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Quyển số:
Số: C03- 014
Nợ 141: 1.400.000
Có 1111: 1.400.000
Mẫu số 02-TT
(Ban hành theo QĐ số 1141- TC/QĐ/CĐKT
Ngày 01/11/1995 của Bộ Tài Chính)
Chuyên đề : Kế Toán Vốn Bằng Tiền và Nợ Phải Thu tại Cty TNHH TV ĐT & XD ĐỒNG TÂM
GVHD: Lê Phước Hương SVTH: Lê Thị Tố Trang
- 23 -
+ Ngày 08/09/2008 Công ty chi tạm ứng cho Nguyễn Trường Thu Vân theo
giấy đề nghị tạm ứng để mua mốc cao độ với số tiền là: 440.000 đồng.
Kế toán căn cứ vào Giấy đề nghị tạm ứng, Kế toán tiến hành lập Phiếu Chi
số: C03- 030.
Nợ TK 141 : 440.000đ
Có TK 1111 : 440.000đ
+ Ngày 26/04/2008 chị Nguyễn Trường Thu Vân có tạm ứng mua đèn sấy
Senser HP Laser A3 máy in với số tiền 550.000 đồng.
Kế toán căn cứ vào Giấy đề nghị tạm ứng, kế toán tiến hành lập Phiếu Chi
số: C03- 055.
Nợ TK 141 : 550.000đ
Có TK 1111 : 550.000đ
3.3.2.2. Trường hợp thu tạm ứng
Áp dụng thực tế khi nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại Công ty như sau:
+ Ngày 10/09/2008, thu hoàn tạm ứng của nhân viên Ngô Minh Nguyên
với số tiền là: 1.400.000 đồng.
Kế toán căn cứ vào giấy thanh toán tiền tạm ứng, Kế toán ghi sổ.
Nợ TK 1111 : 1.400.000đ
Có TK 141 : 1.400.000đ
+ Ngày 23/09/2008 nhân viên Nguyễn Thành Được thanh toán tạm ứng
mua máy phát điện với số tiền là: 19.800.000 đồng.
Kế toán căn cứ vào hoá đơn giá trị gia tăng mua hàng số 01119 và giấy
thanh toán tiền tạm ứng, Kế toán ghi sổ.
Nợ TK 211 : 18.000.000đ
Nợ TK 133 : 1.800.000đ
Có TK 141 : 19.800.000đ
+ Ngày 27/09/2008, thu hoàn tạm ứng của Nguyễn Trường Thu Vân với số
tiền 550.000 đồng.
Kế toán căn cứ Hóa đơn GTGT số 00125 và giấy thanh đề nghị toán tạm
ứng, Kế toán ghi:
Nợ TK 642 : 500.000đ
Nợ TK 133 : 50.000đ
Chuyên đề : Kế Toán Vốn Bằng Tiền và Nợ Phải Thu tại Cty TNHH TV ĐT & XD ĐỒNG TÂM
GVHD: Lê Phước Hương SVTH: Lê Thị Tố Trang
- 24 -
Có TK 141 : 550.000đ
Đơn vị: Cty TNHH TV ĐT & XD ĐỒNG TÂM
Địa chỉ:Số 3.B1-QL30-Khu 500căn-P.Mỹ Phú-
TP. Cao Lãnh – Tỉnh Đồng Tháp.
GIẤY THANH TOÁN TIỀN TẠM ỨNG
Ngày 10 tháng 09 năm 2008
Họ và tên người thanh toán: Nguyễn Trường Thu Vân.
Địa chỉ: CTY TNHH TV ĐT & XD ĐỒNG TÂM.
Lý do : Thu hoàn ứng theo Phiếu Chi C03-055
Số tiền tạm ứng được thanh toán theo bảng sau:
Diễn giải Số tiền
I./ Số tiền tạm ứng: 550.000
- Phiếu chi số C03- 055 ngày 26/09/2008
II./ Số tiền đã chi: 550.000
- Chứng từ Hóa đơn GTGT số 00125 ngày 26/09/2008
Giám đốc Kế toán trưởng Người thanh toán Người lập phiếu
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Mẫu số 01-TT
(Ban hành theo QĐ số 1141- TC/QĐ/CĐKT
Ngày 01/11/1995 của Bộ Tài Chính)
Chuyên đề : Kế Toán Vốn Bằng Tiền và Nợ Phải Thu tại Cty TNHH TV ĐT & XD ĐỒNG TÂM
GVHD: Lê Phước Hương SVTH: Lê Thị Tố Trang
- 25 -
HÓA ĐƠN GTGT
Liên 2: giao khách hàng
Ngày 26 tháng 09 năm 2008
Đơn vị bán hàng: CTY TNHH PHÚC HUY
Địa chỉ: 15,Nguyễn Huệ- Tp. Cao lãnh-ĐT
Số tài khoản: Mã số thuế:
Điện thoại: 0673.854755
Họ tên người mua: Nguyễn Trường Thu Vân
Địa chỉ:CTY TNHH TVĐT&XD ĐỒNG TÂM
Số tài khoản : Mã số thuế:
Hình thức thanh toán: Tiền mặt
STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3= 1x 2
01 Đèn sấy Senser HP Laser A3 máy in Cái 1
500.000
Cộng tiền hàng : 500.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 50.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 550.000
Số tiền viết bằng chữ: Năm trăm, năm mươi nghìn đồng chẳn.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
0 1 0 0 3 0 2 9 1 7 0 0 1
1
4 0 0 4 3 1 8 4 5
Mẫu số: 01 GTKT-3LL
BM/2007N
Số: 00125
Chuyên đề : Kế Toán Vốn Bằng Tiền và Nợ Phải Thu tại Cty TNHH TV ĐT & XD ĐỒNG TÂM
GVHD: Lê Phước Hương SVTH: Lê Thị Tố Trang
- 26 -
3.4. KẾ TOÁN PHẢI THU KHÁCH HÀNG
3.4.1. Chứng từ và Thủ tục
Hợp đồng kinh tế, Biên nhận, Phiếu thu,…Là căn cứ để kế toán ghi sổ.
Kế toán phải mở chi tiết cho từng đối tượng.
3.4.2. Một số nghiệp vụ thực tế phát sinh tại Công ty
Áp dụng thực tế khi nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty như sau:
+ Ngày 03/09/2008 Khách hàng Nguyễn Truyền thanh toán tiền khảo sát
địa chất công trình: Trường TH Phú Lợi, HM: xây dựng mới 10 phòng với số
tiền là: 17.475.000 đồng theo hoá đơn giá trị gia tăng số 01976 ngày
29/08/2008.
Kế toán căn cứ trên hóa đơn giá trị gia tăng số 01976 tiến hành lập Phiếu
Thu số: T03- 009
Nợ TK 1111 : 17.475.000đ
Có TK 131 : 17.475.000đ
Đơn vị: Cty TNHH TV ĐT & XD ĐỒNG TÂM
Địa chỉ:Số 3.B1-QL30-Khu 500căn-P.Mỹ Phú-
TP. Cao Lãnh – Tỉnh Đồng Tháp.
PHIẾU THU
Ngày 03 tháng 09 năm 2008
Họ và tên người nộp tiền: Nguyễn Truyền.
Địa chỉ:
Lý do : Thu tiền hàng.
Số tiền: 17.475.000 đồng
(viết bằng chữ): (Mười bảy triệu, bốn trăm bảy mươi lăm nghìn đồng).
Kèm theo: 01 chứng từ gốc.
Giám đốc Kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập phiếu Thủ quỹ
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Quyển số:
Số: T03- 009
Nợ 1111: 17.475.000
Có 131 : 17.475.000
Mẫu số 01-TT
(Ban hành theo QĐ số 1141- TC/QĐ/CĐKT
Ngày 01/11/1995 của Bộ Tài Chính)
Chuyên đề : Kế Toán Vốn Bằng Tiền và Nợ Phải Thu tại Cty TNHH TV ĐT & XD ĐỒNG TÂM
GVHD: Lê Phước Hương SVTH: Lê Thị Tố Trang
- 27 -
+ Ngày 16/09/2008 Khách hàng Phạm Minh Vương –Ban QLDA h.Châu
Thành thanh toán tiền CPKS địa chất CT: Trường TH Phú Long theo Hóa đơn
giá trị gia tăng số 01979 ngày 03/09/2007 với số tiền là 20.000.000 đồng và
14.800.000 đồng nợ tháng trước.(Tổng số tiền khách hàng trả nợ là: 43.800.000
đồng)
Kế toán căn cứ trên Hóa đơn giá trị gia tăng số 01979 ngày 03/09/2007, tiến
hành lập Phiếu Thu số: T03- 012
Nợ TK 1111 : 43.800.000đ
Có TK 131 : 43.800.000đ
+ Ngày 18/09/2008 Công ty nhận được Giấy báo Có của Ngân hàng Đầu tư
và Phát triển Đồng Tháp về việc Ban QLDA h.Tam Nông thanh toán tiền CPKS
địa chất với số tiền là 105.000.000 đồng.
Kế toán căn cứ vào Giấy báo Có và các chứng từ liên quan ghi
Nợ TK 1121 : 105.000.000đ
Có TK 131 : 105.000.000đ
Chuyên đề : Kế Toán Vốn Bằng Tiền và Nợ Phải Thu tại Cty TNHH TV ĐT & XD ĐỒNG TÂM
GVHD: Lê Phước Hương SVTH: Lê Thị Tố Trang
- 28 -
SOÅ QUYÕ TIEÀN MAËT
(Thaùng 09 naêm 2007) Ñôn vò tính: Ñoàng
CHÖÙNG TÖØ
GHI SOÅ SOÁ TIEÀN
Số Ngày
DIEÃN GIAÛI
TK
ÑÖ
Thu Chi Toàn
Soá dö ñaàu kyø 20.000.000
10 03/09/07 Cục hải quan Đồng Tháp thanh toán tiền CP KSTK CT : Trụ sở chi cục Hải Quan cửa khẩu Dinh Bà. 5111,3331 88.000.000 - -
14 07/09/07 Tạm ứng khảo sát công trình. 141 - 1.400.000 -
18 10/09/07 Rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt. 1121 105.000.000 - -
20 12/09/07
Ban QLDA h.Thanh Bình thanh toán tiền CPKS địa
chất CT: Trường tiểu học Tân Quới, HM: XD mới
10 phòng học.
5111,3331 23.300.000 - -
19 15/09/07 Thanh toán tiền thay mực photo. 642,133 - 807.609 -
15 25/09/07 Nộp tiền vào Ngân hàng. 1121 - 100.000.000 -
22 26/09/07 Thanh toán tiền tiếp khách Ban QLDA h.Lai Vung. 642,133 - 500.000 -
24 27/09/07 Vườn QGTC - thanh toán tiền lập hồ sơ mời thầu trạm bảo vệ vườn QGTC 5111,3331 474.810 - -
28/09/07 Kiểm kê phát hiện thiếu trừ vào tiền thưởng cuối
năm của Thủ quỹ. 334 - 300.000 -
25 30/09/07 Thanh toán tiền lương cho cán bộ công nhân viên tháng 9/2007. 334 - 8.600.000 -
TOÅNG COÄNG 216.774.810 111.607.609 -
Soá dö cuoái kyø 125.167.201
Chuyên đề : Kế Toán Vốn Bằng Tiền và Nợ Phải Thu tại Cty TNHH TV ĐT & XD ĐỒNG TÂM
GVHD: Lê Phước Hương SVTH: Lê Thị Tố Trang
- 29 -
SOÅ TIEÀN GÔÛI NGAÂN HAØNG
(Thaùng 09 naêm 2007) Đơn vị tính: Đồng
CHÖÙNG TÖØ
GHI SOÅ
SOÁ TIEÀN
Soá
hieäu
Ngaøy
thaùng
DIEÃN GIAÛI
TK
ÑÖ
Thu Chi Toàn
Soá dö ñaàu kyø 110.500.000
58 04/09/07
Ban QLDA h.Tam Nông TT CPKS địa hình CT: Hạ
tầng thủy sản h.Tam Nông, HM: Đê bao nuôi tôm càng
xanh trên ruộng lúa bờ Đông kênh 1-5.
5111,3331 41.628.000 -
59 06/09/07 Thanh toán tiền tạm ứng mua thiết bị văn phòng. 141 - 30.000.000 -
18 10/9/07 Rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt. 1111 - 105.000.000 -
60 14/09/07 Phòng Công thương huyện Lai Vung thanh toán tiền công trình Cụm CN Hòa Thành. 5111,3331 100.000.000 - -
66 '' Rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt. 1111 - 20.500.000 -
64 15/09/07 Trả tiền hàng. 131,3331 57.750.000 -
68 16/09/07 Trả tiền cho Cty Tấn Phát. 331 - 110.500.000 -
20/09/07 Phát hiện thiếu TGNH, chưa rõ nguyên nhân. 1381 - 500.000 -
72 25/09/07 Nộp tiền vào Ngân hàng. 1111 100.000.000 -
30/09/07 Thu lãi tiền gửi Ngân hàng tháng 09/2007. 515 500.707 - -
TOÅNG COÄNG PS 299.878.707 266.500.000 -
Soá dö cuoái kyø 143.878.707
Chuyên đề : Kế Toán Vốn Bằng Tiền và Nợ Phải Thu tại Cty TNHH TV ĐT & XD ĐỒNG TÂM
GVHD: Lê Phước Hương SVTH: Lê Thị Tố Trang
- 30 -
SOÅ PHẢI THU KHÁCH HÀNG
(Thaùng 09 naêm 2007)
Đơn vị tính: Đồng
CHÖÙNG TÖØ
GHI SOÅ
SOÁ TIEÀN
Soá
hieäu
Ngaøy
thaùng
DIEÃN GIAÛI
TK
ÑÖ
Nợ Có Toàn
Soá dö ñaàu kyø 81.500.000
1976 03/09/07
Trường TH Phú Lợi, HM: xây dựng mới
10 phòng thanh toán tiền khảo sát. 1111 -
17.475.000
-
1979 16/09/07 Ban QLDA h.Châu Thành thanh toán tiền
CPKS địa chất CT: Trường TH Phú Long. 1111
- 43.800.000 -
1982 18/09/07
Ban QLDA h.Tam Nông thanh toán tiền
CPKS địa chất. 1121 -
105.000.000đ -
1990 20/09/07 Thu tiền khách hàng. 5111,3331 125.000.000 - -
TOÅNG COÄNG PS 125.000.000 166.275.000 -
Soá dö cuoái kyø 40.225.000
Chuyên đề : Kế Toán Vốn Bằng Tiền và Nợ Phải Thu tại Cty TNHH TV ĐT & XD ĐỒNG TÂM
GVHD: Lê Phước Hương SVTH: Lê Thị Tố Trang
- 31 -
3.5. THỰC TRẠNG VÀ ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH VỐN BẰNG TIỀN VÀ
NỢ PHẢI THU CỦA CÔNG TY
Tiền mặt tại quỹ: Qua các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng của
tiền mặt tại quỹ cho thấy tình hình thu, chi của Công ty cũng khá ổn định, nhưng
có trường hợp Thủ quỹ làm thất thoát tiền đến cuối tháng kiểm kê sổ Quỹ mới
phát hiện và đã trừ vào tiền thưởng cuối năm của Thủ quỹ, trường hợp này đã
làm ảnh hưởng đến số tồn cuối tháng. Giá trị tiền mặt tồn quỹ đến cuối tháng 09
năm 2008 là 125.167.201 đồng, nhưng đầu tháng chỉ có 20.000.000 đồng. Điều
này cho thấy Công ty đã dự trữ một lượng lớn tiền mặt, tình hình này được đánh
giá là chưa tốt vì Công ty chưa đưa ra biện pháp sử dụng số tiền này vào quá
trình SXKD để có thể tăng thêm vòng quay vốn.. Công ty cần đưa ra điều chỉnh
hợp lý hơn để đưa vào hoạt động SXKD, để làm tăng thêm vòng quay vốn.
Tiền gởi ngân hàng: Trong tháng, Kế toán kiểm kê, đối chiếu bảng sao
kê ngân hàng với số dư tài khoản tiền gởi phát hiện thiếu, nhưng chưa rõ nguyên
nhân còn chờ giải quyết, trường hợp này cũng đã làm giảm số phát sinh trong kỳ
của tài khoản tiền gởi dẫn đến việc ảnh hưởng đến số dư tài khoản tiền gởi cuối
tháng. Giá trị TGNH của Công ty cuối tháng 09 năm 2008 là 143.878.707 đồng.
Điều này được đánh giá là không tốt vì Công ty dự trữ một lượng tiền lớn ở Ngân
hàng, như vậy Công ty đã không giải phóng được một lượng tiền vào SXKD.
Tình hình tạm ứng và hoàn tạm ứng: Do Công ty chuyên về tư vấn và
thiết kế các công trình nên đa số việc tạm ứng là dùng cho văn phòng, một số
trường hợp tạm ứng đi công tác, …Vì vậy việc hoàn tạm ứng cũng tương đối tốt.
Các khoản phải thu: Trong tháng, khách hàng không ứng trước tiền
hàng nên không phát sinh số dư bên Nợ của tài khoản Nợ phải thu . Tình hình thu
nợ khách hàng của Công ty cũng khá ổn, trong tháng còn có một số khách hàng
nợ chưa thu được đã làm cho khả năng thu nợ không kịp thời, việc tái đầu tư gặp
khó khăn. Giá trị khoản phải thu khách hàng tồn đầu là 81.500.000 đồng, nhưng
đến cuối tháng là 40.225.000 đồng. Điều này cho thấy trong tháng qua, Công ty ít
có nghiệp vụ phát sinh khoản phải thu, tình hình mở rộng quy mô còn hạn chế.
Công ty đã không lập dự phòng các khoản phải thu khó đòi, đây là điểm rất tích
cực của Công ty.
Chuyên đề : Kế Toán Vốn Bằng Tiền và Nợ Phải Thu tại Cty TNHH TV ĐT & XD ĐỒNG TÂM
GVHD: Lê Phước Hương SVTH: Lê Thị Tố Trang
- 32 -
Nhìn chung, các vấn đề thất thoát tiền mặt và có sự chênh lệch của số dư tài
khoản tiền gởi thì Công ty, đặc biệt là phòng Kế toán nên có những biện pháp,
tìm hiểu lý do để công tác Kế toán được thuận lợi hơn. Việc tăng vốn bằng tiền
sẽ làm cho khả năng thanh toán nhanh của Công ty được thuận lợi hơn. Tuy
nhiên Công ty cũng sẽ không giải phóng được một lượng tiền vào SXKD. Sự gia
tăng vốn bằng tiền cũng là điều tích cực cho Công ty cần thúc đẩy lượng tiền này
luân chuyển nhanh hơn. Tuy tình hình bán chịu có đảm bảo tạo uy tín cho khách
hàng nhưng có một số trường hợp nợ quá lâu chưa thu được đã chiếm dụng vốn
lâu dễ dẫn đến khả năng thanh toán vòng quay vốn chậm, khẳ năng mất vốn cao.
Chuyên đề : Kế Toán Vốn Bằng Tiền và Nợ Phải Thu tại Cty TNHH TV ĐT & XD ĐỒNG TÂM
GVHD: Lê Phước Hương SVTH: Lê Thị Tố Trang
- 33 -
CHƯƠNG 4
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN
VỐN BẰNG TIỀN VÀ NỢ PHẢI THU
TẠI CÔNG TY TNHH TV ĐT & XD ĐỒNG TÂM
4.1. MỘT SỐ THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN CỦA CÔNG TÁC KẾ TOÁN
VỐN BẰNG TIỀN VÀ NỢ PHẢI THU TẠI CTY TNHH TV ĐT & XD
ĐỒNG TÂM
4.1.1. Thuận lợi
- Đội ngũ cán bộ công nhân viên chuyên nghiệp, có trình độ chuyên môn,
luôn hoạt động tích cực và hoàn thành tốt nhiệm vụ.
- Công ty luôn tuân thủ một cách triệt để các quy định và các chuẩn mực kế
toán được ban hành, luôn có sự tham mưu lẫn nhau giữa Kế toán trưởng, phòng
kế toán và các nhân viên kế toán về hạch toán kinh tế một cách chặt chẽ và đúng
chế độ.
- Công ty thường xuyên đưa nhân viên phòng kế toán tham gia các lớp tập
huấn khi có chuẩn mực kế toán mới hoặc quy định kế toán mới ban hành.
- Hướng dẫn và thường xuyên tổ chức kiểm tra kế toán tại Công ty về việc
ghi chép, mở sổ sách kế toán theo đúng quy định và về việc lưu trữ, bảo quản các
tài liệu, sổ sách kế toán.
4.1.2. Khó khăn
- Vốn bằng tiền là một bộ phận của tài sản ngắn hạn, có hoạt tính sử dụng
linh hoạt nhất vì dễ chuyển đổi sang các hình thái vật chất khác nên dễ bị thất
thoát, từ đó công tác quản lý vốn bằng tiền cũng gặp nhiều khó khăn.
- Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến vốn bằng tiền và nợ phải thu
tương đối nhiều, rất dễ dẫn đến ghi sổ sót chứng từ.
- Đối với các khoản phải thu, do khả năng thu hồi vốn chậm gây khó khăn
trong công tác quản lý nợ phải thu.
Chuyên đề : Kế Toán Vốn Bằng Tiền và Nợ Phải Thu tại Cty TNHH TV ĐT & XD ĐỒNG TÂM
GVHD: Lê Phước Hương SVTH: Lê Thị Tố Trang
- 34 -
- Công ty chưa ứng dụng phần mềm vào công tác quản lý kế toán cũng là
một trong những nguyên nhân gây khó khăn trong công tác “Kế toán vốn bằng
tiền và nợ phải thu” tại Công ty.
4.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐỂ HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN
BẰNG TIỀN VÀ NỢ PHẢI THU TẠI CÔNG TY TNHH TV ĐT & XD
ĐỒNG TÂM
Từ những thuận lợi và khó khăn trên, em xin đưa ra một số giải pháp giúp
công tác “Kế toán vốn bằng tiền và nợ phải thu” tại công ty TNHH TV ĐT & XD
ĐỒNG TÂM được hoàn thiện hơn:
- Các chứng từ phải được đánh số liên tục trước khi sử dụng để có thể kiểm
soát, tránh thất lạc và dễ dàng truy cập khi cần thiết.
- Phản ánh và ghi chép kịp thời trên hệ thống sổ tài khoản tất cả các biến
động về tiền.
- Cuối mỗi ngày hay mỗi tuần, Kế toán phải tiến hành kiểm kê, đối chiếu số
liệu trên sổ kế toán với thủ quỹ. Nếu có những chênh lệch giữa người quản lý với
sổ kế toán thì phải báo cáo kịp thời với chủ tài khoản để có biện pháp xử lý.
- Riêng đối với các khoản phải thu còn phải đảm bảo thu đủ, kịp thời, để tái
đầu tư không để tình trạng chiếm dụng vốn. Cần có chính sách bán chịu hợp lý
vừa đảm bảo không bị chiếm dụng vốn quá lâu, vừa đảm bảo đủ sức cạnh tranh
của Công ty.
- Áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào công tác quản lý, nghĩa là ứng
dụng phần mềm vào công tác kế toán, làm cho công tác “Kế toán vốn bằng tiền
và nợ phải thu” được thực hiện dễ dàng, chặt chẽ, hạn chế sai sót cũng như
thất thoát.
- Bên cạnh đó cần phải có đội ngũ nhân viên làm công tác kế toán có đủ tiêu
chuẩn về phẩm chất đạo đức và chuyên môn theo quy định của luật kế toán.
Chuyên đề : Kế Toán Vốn Bằng Tiền và Nợ Phải Thu tại Cty TNHH TV ĐT & XD ĐỒNG TÂM
GVHD: Lê Phước Hương SVTH: Lê Thị Tố Trang
- 35 -
CHƯƠNG 5
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
5.1. KẾT LUẬN
Qua thời gian tìm hiểu em nhận thấy công tác kế toán quản lý: “Vốn bằng
Tiền và Nợ phải Thu” giữ một vị trí quan trọng trong công tác kế toán tại
công ty.
Cùng với sự vươn mình của nền kinh tế và xu thế hội nhập quốc tế, việc
hoạt động Kinh doanh đem lại hiệu quả là mục tiêu lâu dài của các Doanh
nghiệp. Để hoạt động Kinh doanh hiệu quả thể hiện ở nhiều mặt và nhiều yếu tố
mà trong đó quản lý về Công tác Kế toán “Vốn bằng Tiền và Nợ phải thu” là một
trong những yếu tố quan trọng. Việc phân tích, sử dụng hiệu quả nguồn vốn và
quản lý chặt chẽ các khoản phải thu sẽ giúp cho nhà Quản lý có cái nhìn đúng
đắn về hoạt động tài chính trong Công Ty. Bên cạnh đó nó cũng sẽ là thông tin
quan trọng có ảnh hưởng trực tiếp đến quyết định của nhà Quản lý hay
nhà Đầu tư.
5.2. KIẾN NGHỊ
Qua thời gian tìm hiểu và tiếp xúc với số liệu thực tế tại Công ty TNHH TV
ĐT & XD ĐỒNG TÂM, em có một số kiến nghị đến ban lãnh đạo Công ty để
hoàn thiện công tác “Kế toán vốn bằng tiền và nợ phải thu” như sau:
- Công Ty phải quản lý tốt tiền mặt và các khoản phải thu để tăng khả năng
thanh toán bằng tiền. Nếu làm tốt việc này giúp Công ty sẽ giảm được lượng vốn
ứ đọng, vốn bị chiếm dụng, thay vào đó có thể sử dụng đáp ứng kịp thời trong
việc thanh toán nhằm tránh làm mất lòng tin đối với đối tác. Mặt khác, tiền mặt
tại quỹ phải có một khoản tối thiểu dư để duy trì hoạt động của doanh nghiệp. Do
đó, phải xây dựng dự toán ngân sách cho Công ty đảm bảo cho hoạt động kinh
doanh của Công ty được thông suốt.
- Công ty cần có những bộ phận quản lý riêng biệt theo lĩnh vực, để thuận
tiện trong việc quản lý và phát hiện sai sót, có những giải pháp hoạch định chiến
lược cụ thể giúp Công ty kinh doanh hiệu quả hơn.
Chuyên đề : Kế Toán Vốn Bằng Tiền và Nợ Phải Thu tại Cty TNHH TV ĐT & XD ĐỒNG TÂM
GVHD: Lê Phước Hương SVTH: Lê Thị Tố Trang
- 36 -
- Công ty cần có đội ngũ nghiên cứu thị trường để nắm bắt chính xác và kịp
thời về sản phẩm, hàng hóa, đối thủ cạnh tranh nhằm tránh những thiệt hại do
biến động của thị trường và giúp Công ty mở rộng quan hệ kinh tế.
- Trình độ lao động công nhân viên của Công ty chưa cao do đó việc nâng
cao trình độ cho công nhân viên là việc Công ty cần quan tâm nhiều hơn, vì con
người là yếu tố quan trọng, có tác động trực tiếp sự thành, bại của Công ty. Công
ty nên đưa ra các chính sách cụ thể để khích lệ sự nhiệt tình, khả năng sáng tạo
trong công việc, Công ty cũng cần quan tâm đến công tác tuyển chọn nhân sự
nhằm tuyển chọn được những người có năng lực, phát triển họ để người lao động
có thể đáp ứng những đòi hỏi về trình độ vào công việc.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
- Huỳnh Thị Đan Xuân (2009). Bài giảng Phương pháp nghiên cứu kinh tế, khoa
Kinh tế - Quản trị kinh doanh – trường Đại học Cần Thơ.
- Phan Đức Dũng (2006). Kế toán tài chính, nhà xuất bản Thống kê, khoa Kinh tế
- trường Đại học quốc gia TP.Hồ Chí Minh.
- Võ Văn Nhị (2006). Kế toán tài chính – Lý thuyết và sơ đồ, nhà xuất bản Lao
Động – Xã Hội.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Kế toán vốn bằng tiền và nợ phải thu tại công ty TNHH tư vấn - đầu tư và xây dựng Đồng Tâm.pdf