Đề tài Kế toán vốn bằng tiền và nợ phải thu tại công ty TNHH tư vấn - Đầu tư và xây dựng Đồng Tâm

Tiền mặt tại quỹ: Qua các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng của tiền mặt tại quỹ cho thấy tình hình thu, chi của Công ty cũng khá ổn định, nhưng có trường hợp Thủ quỹ làm thất thoát tiền đến cuối tháng kiểm kê sổ Quỹ mới phát hiện và đã trừ vào tiền thưởng cuối năm của Thủ quỹ, trường hợp này đã làm ảnh hưởng đến sốtồn cuối tháng. Giá trị tiền mặt tồn quỹ đến cuối tháng 09 năm 2008là 125.167.201 đồng, nhưng đầu tháng chỉ có 20.000.000 đồng. Điều này cho thấy Công ty đã dự trữ một lượng lớn tiền mặt, tình hình này được đánh giá là chưa tốt vì Công ty chưa đưa ra biện pháp sử dụng số tiền này vào quá trình SXKD để có thể tăng thêm vòng quay vốn. Công ty cần đưa ra điều chỉnh hợp lý hơn để đưa vào hoạt động SXKD, để làm tăng thêm vòng quay vốn

pdf44 trang | Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 4329 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Kế toán vốn bằng tiền và nợ phải thu tại công ty TNHH tư vấn - Đầu tư và xây dựng Đồng Tâm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
........................................................... Tiền gởi ngân hàng. TNHH............................................................... Trách nhiệm hữu hạn. TSCĐ......................................................................... Tài sản cố định. TT.....................................................................................Thanh toán. XD......................................................................................Xây dựng. Chuyên đề : Kế Toán Vốn Bằng Tiền và Nợ Phải Thu tại Cty TNHH TV ĐT & XD ĐỒNG TÂM GVHD: Lê Phước Hương SVTH: Lê Thị Tố Trang - 1 - PHẦN MỞ ĐẦU 1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI Ngày nay trước sự vận động của nền kinh tế thị trường và xu hướng hội nhập chung của nền kinh tế thế giới thì con người cần có một công cụ quản lý kinh tế một cách hiệu quả và chính xác nhất để đồng hành cùng với nhu cầu phát triển không ngừng của mình. Và Kế toán là một công cụ quản lý kinh tế tối ưu được con người lựa chọn, với vai trò dùng tiền là thước đo để ghi chép nên Kế toán phản ánh quá trình hoạt động kinh doanh một cách xuyên suốt và cụ thể nhất. Vì vậy Kế toán có liên quan mật thiết với tài chính_một bộ phận quan trọng của kinh tế doanh nghiệp. Trong một Công ty, một Doanh nghiệp nào thì công tác Kế toán vốn bằng tiền cũng góp phần khá quan trọng trong điều hành sản xuất kinh doanh. Vốn bằng tiền và các khoản nợ là khoản mục có tính chất biến động thường xuyên và phức tạp và nó cũng là một phần hành Kế toán liên quan đến công tác quản lý, liên quan đến việc sử dụng đồng tiền với chức năng thanh toán thông qua các mối quan hệ kinh tế giữa Doanh nghiệp, Công ty với các chủ thể xã hội khác. Hiện tại, công tác Kế toán vốn bằng tiền và các khoản nợ phải thu tại Doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh tương đối hoàn chỉnh, và bản thân em cũng đi sâu tìm hiểu và nắm bắt thực tế. Từ những thực tế nảy sinh nhiều vấn đề, nhận thấy được tầm quan trọng của Kế toán vốn bằng tiền và các khoản nợ phải thu tại doanh nghiệp sản xuất kinh doanh thì vấn đề quản lý và sử dụng vốn kinh doanh của Doanh nghiệp có một ý nghĩa rất quan trọng. Với vai trò quan trọng như vậy nên em chọn nội dung “Kế toán vốn bằng tiền và các khoản nợ phải thu” , làm đề tài nghiên cứu cho mình. Chuyên đề : Kế Toán Vốn Bằng Tiền và Nợ Phải Thu tại Cty TNHH TV ĐT & XD ĐỒNG TÂM GVHD: Lê Phước Hương SVTH: Lê Thị Tố Trang - 2 - 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 2.1. Mục tiêu chung Tìm hiểu về công tác “Kế toán vốn bằng tiền và nợ phải thu” tại Công ty TNHH Tư Vấn Đầu Tư và Xây Dựng ĐỒNG TÂM. Từ đó đưa ra các biện pháp giúp hoàn thiện công tác “Kế toán vốn bằng tiền và nợ phải thu” tại Công ty. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Tìm hiểu thực trạng công tác “Kế toán vốn bằng tiền và nợ phải thu” tại Công ty TNHH Tư Vấn Đầu Tư và Xây Dựng ĐỒNG TÂM. - Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả công tác “Kế toán vốn bằng tiền và nợ phải thu” tại Công ty TNHH Tư Vấn Đầu Tư và Xây Dựng ĐỒNG TÂM. - Đưa ra các biện pháp giúp Công ty TNHH Tư Vấn Đầu Tư và Xây Dựng ĐỒNG TÂM hoàn thiện công tác “Kế toán vốn bằng tiền và nợ phải thu” tại Công ty. 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 3.1. Phương pháp thu thập số liệu Đề tài này sử dụng số liệu thứ cấp và được thu thập tại Công ty TNHH Tư Vấn Đầu Tư và Xây Dựng ĐỒNG TÂM. 3.2. Phương pháp phân tích - Sử dụng phương pháp thống kê mô tả để mô tả lại thực trạng công tác “Kế toán vốn bằng tiền và nợ phải thu” tại Công ty TNHH Tư Vấn Đầu Tư và Xây Dựng ĐỒNG TÂM. - Từ mô tả trên ta dùng phương pháp tự luận để đưa ra biện pháp giúp hoàn thiện công tác “Kế toán vốn bằng tiền và nợ phải thu”. Chuyên đề : Kế Toán Vốn Bằng Tiền và Nợ Phải Thu tại Cty TNHH TV ĐT & XD ĐỒNG TÂM GVHD: Lê Phước Hương SVTH: Lê Thị Tố Trang - 3 - 4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU 4.1. Phạm vi về không gian Đề tài này được thực hiện tại công ty TNHH Tư Vấn Đầu Tư và Xây Dựng ĐỒNG TÂM. 4.2. Phạm vi về thời gian - Thời gian của số liệu: Số liệu sử dụng trong đề tài là số liệu của công ty TNHH Tư Vấn Đầu Tư và Xây Dựng ĐỒNG TÂM vào tháng 9 năm 2008. - Thời gian thực hiện đề tài: Đề tài này được thực hiện từ 09/2009 đến 11/2009. 4.3. Phạm vi về nội dung Đề tài phản ánh tình hình biến động số liệu, nghiệp vụ kinh tế phát sinh và cách phản ánh ghi chép số liệu vào sổ sách trong công tác “Kế toán vốn bằng tiền và nợ phải thu” tại Công ty TNHH Tư Vấn Đầu Tư và Xây Dựng ĐỒNG TÂM. Chuyên đề : Kế Toán Vốn Bằng Tiền và Nợ Phải Thu tại Cty TNHH TV ĐT & XD ĐỒNG TÂM GVHD: Lê Phước Hương SVTH: Lê Thị Tố Trang - 4 - PHẦN NỘI DUNG CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN 1.1. KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN 1.1.1. Khái niệm Vốn bằng tiền là một bộ phận của tài sản lưu động có trong Doanh nghiệp tồn tại trực tiếp dưới hình thức giá trị bao gồm tất cả các loại tiền do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam phát hành kể cả ngân phiếu, các loại ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý và đá quý. 1.1.2. Quy định kế toán vốn bằng tiền Giá trị các loại vốn bằng tiền phải được quy về đơn vị tiền tệ thống nhất mà Doanh nghiệp đang sử dụng để ghi sổ kế toán. Sử dụng hệ số quy đổi ngay ngày đưa vào Doanh nghiệp. Trường hợp các nghiệp vụ kinh tế phát sinh là ngoại tệ phải theo dõi chi tiết theo đồng nguyên tệ và quy đổi về Việt Nam đồng theo tỷ giá hối đoái của Ngân hàng Nhà nước công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ. Đối với vàng bạc, kim khí quý và đá quý được phản ánh ở tài khoản vốn bằng tiền chỉ sử dụng cho các Doanh nghiệp không đăng ký kinh doanh vàng bạc. Khi phản ánh vào tài khoản vốn bằng tiền theo giá hoá đơn hoặc giá thanh toán thực tế đồng thời phải theo dõi cả về số lượng, trọng lượng, quy cách, phẩm chất của từng loại. 1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán Phản ánh kịp thời các khoản thu chi bằng tiền mặt phát sinh tại đơn vị và khoá sổ kế toán tiền mặt vào cuối ngày để có số liệu đối chiếu với thủ quỹ. Chuyên đề : Kế Toán Vốn Bằng Tiền và Nợ Phải Thu tại Cty TNHH TV ĐT & XD ĐỒNG TÂM GVHD: Lê Phước Hương SVTH: Lê Thị Tố Trang - 5 - Tổ chức thực hiện đầy đủ, thống nhất các quy định về chứng từ, thủ tục hạch toán vốn bằng tiền nhằm thực hiện chức năng kiểm soát và phát hiện kịp thời các trường hợp chi tiêu lãng phí,… So sánh, đối chiếu kịp thời, thường xuyên số liệu giữa sổ quỹ tiền mặt, sổ kế toán tiền mặt với sổ kiểm kê thực tế nhằm kiểm tra phát hiện kịp thời các trường hợp sai lệch để kiến nghị các biện pháp xử lý. Giám đốc theo dõi tình hình sử dụng vốn bằng tiền, việc chấp hành chế độ quy định về quản lý tiền tệ, ngoại tệ, kim loại quý việc chấp hành thanh toán không dùng tiền mặt. Chuyên đề : Kế Toán Vốn Bằng Tiền và Nợ Phải Thu tại Cty TNHH TV ĐT & XD ĐỒNG TÂM GVHD: Lê Phước Hương SVTH: Lê Thị Tố Trang - 6 - 1.1.4. Sơ đồ hạch toán TK 111,112,113 TK121,128,221 TK121,128,221 222,223,228 222,223,228 TK 635 Đầu tư ngắn hạn, dài hạn Lỗ Nhận lại vốn ĐT TK 515 Lãi TK131,136,138 TK141,627,611,642 141,144,244 241,635,811 Chi tạm ứng và chi phí Thu hồi nợ phải thu các khoản phát sinh ký quỹ, ký cược TK 311,341 TK 133 Thuế GTGT Vay ngắn hạn, dài hạn TK333 TK152,153,156,157 211,213,217 Nhận trợ cấp, trợ giá từ ngân sách Nhà nước Mua vật tư, hàng hoá, Công cụ, TSCĐ TK338,334 TK311,315,331,333 334,336,338 Nhận ký quỹ, ký cược Thanh toán nợ phải trả TK 411 TK 144,244 Nhận vốn được cấp Ký cược ký quỹ TK 511,512,515,711 TK 521,531,532 Doanh thu, thu nhập khác Các khoản giảm trừ doanh thu Sơ đồ hạch toán tổng quát các khoản vốn bằng tiền Chuyên đề : Kế Toán Vốn Bằng Tiền và Nợ Phải Thu tại Cty TNHH TV ĐT & XD ĐỒNG TÂM GVHD: Lê Phước Hương SVTH: Lê Thị Tố Trang - 7 - TK152,153 TK 141 TK 111,112 Tạm ứng bằng vật liệu, Kết chuyển vào TK liên quan dụng cụ khi quyết toán chi tạm ứng phê duyệt TK 111,112 Số chi thêm (số Nhập lại quỹ chi được duyệt TK 111,112 > số đã nhận tạm ứng Tạm ứng bằng tiền TK 334 Số chi Khấu trừ không hết vào lương Sơ đồ kế toán tạm ứng 1.2. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU 1.2.1. Khái niệm Khoản phải thu khách hàng là khoản Doanh nghiệp phải thu do khách hàng mua sản phẩm hàng hoá dịch vụ nhưng chưa thanh toán. 1.2.2. Chứng từ Kế toán - Phiếu thu, phiếu chi. - Hoá đơn GTGT. - Giấy báo Có của Ngân hàng. - Biên bản cấn trừ công nợ. - Sổ chi tiết theo dõi cho từng khách hàng. 1.2.3. Nguyên tắc hạch toán Kế toán các khoản phải thu khách hàng không được phản ánh các nghiệp vụ bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ thu tiền ngay (Sec, giấy báo Có, tiền mặt). 1.2.4. Nhiệm vụ kế toán các khoản phải thu Kế toán phản ánh các khoản nợ phải thu theo giá trị thuần (nếu chắc chắn thu được có cơ sở chứng từ). Chuyên đề : Kế Toán Vốn Bằng Tiền và Nợ Phải Thu tại Cty TNHH TV ĐT & XD ĐỒNG TÂM GVHD: Lê Phước Hương SVTH: Lê Thị Tố Trang - 8 - 1.2.5. Sơ đồ hạch toán TK131 – Phải thu của khách hàng TK511,515 TK635 Doanh thu Tổng giá Chiết khấu thanh toán chưa thu tiền phải thanh toán TK521,531,532 TK33311 Chiết khấu thương mại, giảm Thuế GTGT giá, hàng bán bị trả lại (nếu có) TK33311 Thuế GTGT TK711 (nếu có) Thu nhập do Tổng số tiền thanh lý khách hàng phải nhượng bán thanh toán TK111,112,113 Khách hàng ứng trước hoặc thanh toán tiền TK111,112 Các khoản chi hộ khách hàng TK331 Bù trừ nợ TK139,642 Nợ khó đòi xử lý xoá sổ TK413 TK004 Chênh lệch tỷ giá tăng khi đánh giá các khoản phải thu của khách hàng Đồng thời ghi bằng ngoại tệ cuối kỳ Chênh lệch tỷ giá giảm khi đánh giá các khoản phải thu của khách hàng bằng ngoại tệ cuối kỳ Sô ñoà keá toaùn phaûi thu cuûa khaùch haøng Chuyên đề : Kế Toán Vốn Bằng Tiền và Nợ Phải Thu tại Cty TNHH TV ĐT & XD ĐỒNG TÂM GVHD: Lê Phước Hương SVTH: Lê Thị Tố Trang - 9 - CHƯƠNG 2 GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ CÔNG TY TNHH TƯ VẤN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG ĐỒNG TÂM 2.1. MỘT SỐ THÔNG TIN VỀ CÔNG TY - Công ty TNHH Tư Vấn Đầu Tư và Xây Dựng ĐỒNG TÂM được thành lập và đi vào hoạt động ngày 22 tháng 08 năm 2002. - Tên giao dịch: Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Tư Vấn Đầu Tư và Xây Dựng ĐỒNG TÂM. - Tên viết tắt: CTY TNHH TV ĐT & XD ĐỒNG TÂM. - Trụ sở của Công ty đặt tại: Số 3. B1 – QL30 – Khu 500 căn – Phường Mỹ Phú – TP. Cao Lãnh – Tỉnh Đồng Tháp. - Điện thoại: 0673.853902 - Fax : 0673.853902 - Giấy phép kinh doanh số: 5102000069 - Mã số thuế: 1400431845 - Tổng số vốn của Công ty: 270.000.000đ. - Tổng số lao động của Công ty gồm: + Đại học : 5 + Cao đẳng : 3 + Trung cấp : 3 - Công ty mở tài khoản riêng bằng Việt Nam Đồng tại Ngân hàng đầu tư và phát triển Đồng Tháp. - Công ty hoạt động trong phạm vi khá rộng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp và các vùng lân cận. Chuyên đề : Kế Toán Vốn Bằng Tiền và Nợ Phải Thu tại Cty TNHH TV ĐT & XD ĐỒNG TÂM GVHD: Lê Phước Hương SVTH: Lê Thị Tố Trang - 10 - 2.2. PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY Trên cơ sở điều kiện vật chất sẵn có và đội ngũ cán bộ quản lý, công nhân viên, phương hướng phát triển của Công ty trong những năm tới cụ thể là:  Cải tiến lại bộ máy quản lý cho phù hợp với quá trình kinh doanh của Công ty.  Đầu tư nghiên cứu, học hỏi tận dụng mọi khả năng, khai thác thế mạnh, mở rộng dần các lĩnh vực kinh doanh, tập hợp nhiều cán bộ, nhân viên có năng lực nhiệt tình, có uy tín lớn trong và ngoài tỉnh.  Nâng cao trình độ chuyên môn cho cán bộ, công nhân viên.  Đầu tư máy móc thiết bị phục vụ cho việc quản lý được hiệu quả hơn.  Mở rộng phạm vi kinh doanh của Công ty. 2.3. KHÓ KHĂN VÀ THUẬN LỢI 2.3.1. Khó khăn  Được xếp vào loại Doanh nghiệp trẻ chưa đáp ứng hết những yêu cầu kỹ thuật của khách hàng đòi hỏi, hạn chế phần nào về chất lượng, nhu cầu mỹ thuật và sự cạnh tranh của các Công ty khác trên thị trường hiện nay.  Nguồn vốn còn hạn chế.  Đội ngũ nhân viên còn ít.  Nguồn nhân lực lành nghề chưa cao. 2.3.2. Thuận lợi Công ty ở vị trí thuận lợi về giao thông đường bộ, việc vận chuyển và giao nhận hàng trở nên dễ dàng hơn cho Công ty. Hiện nay tốc độ phát triển của đô thị trong tỉnh tăng cao, chủ trương đô thị hóa đã làm nhu cầu về vật chất, cơ sở hạ tầng cũng tăng theo tạo điều kiện thuận lợi cho Công ty phát huy sở trường, đồng thời tạo được uy tín trong kinh doanh nên đã thu hút nhiều chủ đầu tư hơn các năm trước. Bên cạnh đó kinh nghiệm trong ban lãnh đạo ngày một hoàn thiện hơn, nâng cao được năng suất lao động, giảm thiểu chi phí sản xuất, nâng cao lợi nhuận qua nhiều năm. Chuyên đề : Kế Toán Vốn Bằng Tiền và Nợ Phải Thu tại Cty TNHH TV ĐT & XD ĐỒNG TÂM GVHD: Lê Phước Hương SVTH: Lê Thị Tố Trang - 11 - Hoạt động kinh doanh của Công ty đã đáp ứng kịp thời, nhu cầu đô thị hóa theo chủ trương của tỉnh. Nhìn chung quá trình hình thành và phát triển, mặc dù từ lúc mới đi vào hoạt động Công ty đã gặp không ít khó khăn nhưng nhờ sự hổ trợ của chính quyền các cấp cộng với sự quyết tâm của ban Giám Đốc và tập thể cán bộ nhân viên, Công ty đã thực sự đứng vững và lớn mạnh. 2.4. CHỨC NĂNG VÀ NGÀNH NGHỀ ĐĂNG KÝ KINH DOANH Công ty TNHH TV ĐT & XD ĐỒNG TÂM là một Công ty tư nhân, có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng, có tài khoản riêng và hạch toán độc lập, chuyên về các lĩnh vực khảo sát và thiết kế sau: + Thiết kế tổng hợp mặt bằng công trình, công trình thủy lợi, thiết kế cấp thoát nước, khoan thăm dò địa chất công trình. + Công trình xây dựng dân dụng, công trình công nghiệp. + Công trình hạ tầng kỹ thuật, cụm tuyến dân cư, khu công nghiệp, khu chế xuất. + Quy hoạch tổng thể hợp đồng. + Công trình giao thông nông thôn. + Công trình ngầm dưới đất, dưới nước, đường ống cấp thoát nước,… + Tư vấn lập hồ sơ đấu thầu xây dựng, giám sát thi công xây lắp. 2.5. CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN VẬN DỤNG TẠI CÔNG TY * Hệ thống chứng từ tại Công ty  Niên độ Kế toán: bắt đầu từ ngày 01/01 kết thúc ngày 31/12.  Đơn vị tiền tệ sử dụng: Đồng Việt Nam.  Phương pháp hạch toán: Kê khai thường xuyên.  Hạch toán thuế GTGT: phương pháp khấu trừ.  Phương pháp khấu hao TSCĐ: đường thẳng.  Giá trị hàng tồn kho xác định theo phương pháp bình quân gia quyền. * Hình thức Kê toán chứng từ ghi sổ: sơ đồ nhật ký – sổ cái. Chuyên đề : Kế Toán Vốn Bằng Tiền và Nợ Phải Thu tại Cty TNHH TV ĐT & XD ĐỒNG TÂM GVHD: Lê Phước Hương SVTH: Lê Thị Tố Trang - 12 - CHƯƠNG 3 KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ NỢ PHẢI THU TẠI CÔNG TY TNHH TV ĐT & XD ĐỒNG TÂM 3.1. KẾ TOÁN TIỀN MẶT TẠI QUỸ 3.1.1. Chứng từ và thủ tục hạch toán - Một số chứng từ sử dụng khi kế toán tiền mặt tại quỹ như: phiếu thu, phiếu chi, giấy thanh toán, giấy tạm ứng, hóa đơn… - Thủ tục : Căn cứ vào chứng từ Kế toán lập phiếu thu, phiếu chi. Cuối ngày báo cáo tồn quỹ Kế toán đối chiếu với Thủ quỹ. Thủ quỹ căn cứ vào các phiếu thu, phiếu chi ghi đầy đủ nội dung kinh tế, chữ ký…mới nhập, xuất quỹ. 3.1.2. Một số nghiệp vụ thực tế phát sinh tại Công ty 3.1.2.1. Phiếu Thu Phiếu thu được lập thành 3 liên (đặt giấy than viết 1 lần) ghi đầy đủ các nội dung và căn cứ vào Phiếu thu. Sau đó chuyển cho Kế toán trưởng duyệt, chuyển cho Thủ quỹ làm thủ tục nhập quỹ. Sau khi đã nhận đủ tiền, Thủ quỹ ghi số tiền thực tế nhập quỹ (bằng chữ) vào Phiếu thu trước khi ký tên. + Liên 1: Thủ quỹ giữ để ghi sổ quỹ. + Liên 2: Giao cho người nộp tiền. + Liên 3: Lưu cùi phiếu. * Áp dụng thực tế khi nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại Công ty như sau: + Ngày 03/09/2008 căn cứ vào hóa đơn giá trị gia tăng số 89204, khách hàng Nguyễn Hoài Minh_Cục hải quan Đồng Tháp thanh toán tiền CP KSTK CT : Trụ sở chi cục Hải Quan cửa khẩu Dinh Bà với số tiền 88.000.000 đồng. Kế Toán căn cứ vào chứng từ gốc là hoá đơn giá trị gia tăng cho khách hàng, Kế toán tiến hành lập Phiếu Thu số: T03- 010 thu tiền bán hàng, trên phiếu thu kế toán định khoản: Nợ TK 1111 : 88.000.000đ Chuyên đề : Kế Toán Vốn Bằng Tiền và Nợ Phải Thu tại Cty TNHH TV ĐT & XD ĐỒNG TÂM GVHD: Lê Phước Hương SVTH: Lê Thị Tố Trang - 13 - Có TK 3331 : 8.000.000đ Có TK 5111 : 80.000.000đ + Ngày 10/09/2008, Nguyễn Trường Thu Vân - nhân viên Công ty có rút tiền gửi từ Ngân hàng đầu tư và phát triển Đồng Tháp về nhập quỹ tiền mặt với số tiền: 105.000.000 đồng. Ngân hàng lập Giấy lãnh tiền kèm theo Bảng kê chi tiền mặt tại quỹ. Kế toán sẽ căn cứ vào Giấy lãnh tiền kèm theo Bảng kê chi tiền mặt tại quỹ của Ngân hàng để tiến hành lập phiếu thu Số: T03- 018 đối với số tiền đã rút, trên phiếu thu kế toán định khoản: Nợ TK 1111 : 105.000.000đ Có TK 1121 : 105.000.000đ + Ngày 12/09/2008 Thu tiền Ban QLDA h.Thanh Bình thanh toán tiền CPKS địa chất CT: Trường tiểu học Tân Quới, HM: XD mới 10 phòng học bằng tiền mặt theo hoá đơn giá trị gia tăng số 89205, với số tiền là : 23.300.000 đồng Đơn vị: Cty TNHH TV ĐT & XD ĐỒNG TÂM Địa chỉ: Số 3.B1-QL30-Khu 500căn-P.Mỹ Phú- TP. Cao Lãnh – Tỉnh Đồng Tháp. PHIẾU THU Ngày 03 tháng 09 năm 2008 Họ và tên người nộp tiền: Nguyễn Hoài Minh. Địa chỉ: Lý do : Bán hàng thu bằng tiền mặt. Số tiền: 88.000.000 đồng. (viết bằng chữ): (Tám mươi tám triệu đồng). Kèm theo: 01 chứng từ gốc. Giám đốc Kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập phiếu Thủ quỹ (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) Mẫu số 01-TT (Ban hành theo QĐ số 1141- TC/QĐ/CĐKT Ngày 01/11/1995 của Bộ Tài Chính) Quyển số: Số: T03- 010 Nợ 1111: 88.000.000 Có 5111: 80.000.000 Có 3331: 8.000.000 Chuyên đề : Kế Toán Vốn Bằng Tiền và Nợ Phải Thu tại Cty TNHH TV ĐT & XD ĐỒNG TÂM GVHD: Lê Phước Hương SVTH: Lê Thị Tố Trang - 14 - Kế Toán căn cứ vào chứng từ gốc là hoá đơn giá trị gia tăng bán hàng cho khách hàng, Kế toán tiến hành lập Phiếu Thu số: T03- 020 thu tiền bán hàng, trên phiếu thu kế toán định khoản: Nợ TK 1111 : 23.300.000đ Có TK 5111 : 21.181.818đ Có TK 3331 : 2.118.182đ + Ngày 27/09/2008 khách hàng Nguyễn Đông Phong thanh toán bằng tiền mặt cho Vườn QGTC - thanh toán tiền lập hồ sơ mời thầu trạm bảo vệ vườn QGTC với số tiền là: 474.810 đồng (theo hoá đơn giá trị gia tăng số 89207). Kế toán căn cứ vào chứng từ gốc là hoá đơn giá trị gia tăng số 89207, tiến hành lập Phiếu Thu số T03-024 thu tiền bán hàng, trên phiếu thu kế toán định khoản: Nợ TK 1111 : 474.810đ Có TK 5111 : 403.909đ Có TK 3331 : 43.091đ 3.1.2.2. Phiếu Chi Phiếu chi được lập thành 2 liên (hoặc 3 liên trong trường hợp đối với Tổng công ty, Công ty chi tiền cho cấp dưới), ghi đầy đủ các nội dung và ký tên vào phiếu. Sau đó chuyển cho Kế toán trưởng và thủ trưởng đơn vị duyệt, chuyển cho Thủ quỹ làm thủ tục xuất quỹ. Sau khi nhận đủ số tiền, người nhận phải ghi rõ số tiền đã nhận (bằng chữ) vào Phiếu chi trước khi ký tên. Sau khi xuất quỹ, thủ quỹ cũng phải ký tên và ghi rõ họ tên vào Phiếu chi. + Liên 1: Thủ quỹ giữ để ghi lại sổ quỹ. + Liên 2: Lưu nơi cùi phiếu. + Liên 3 (nếu có): Giao cho người nhận tiền để làm chứng từ gốc lập phiếu và nhập quỹ của đơn vị nhận tiền. Cuối ngày, Thủ quỹ chuyển toàn bộ Phiếu chi kèm theo chứng từ gốc cho Kế toán để ghi sổ Kế toán. * Áp dụng thực tế khi nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại Công ty như sau: + Ngày 25/09/2008 Công ty nộp tiền vào tài khoản tại Ngân hàng với số tiền là: 100.000.000 đồng. Chuyên đề : Kế Toán Vốn Bằng Tiền và Nợ Phải Thu tại Cty TNHH TV ĐT & XD ĐỒNG TÂM GVHD: Lê Phước Hương SVTH: Lê Thị Tố Trang - 15 - Ngân hàng tiến hành lập Phiếu nộp tiền và kèm theo Bảng Kê thu tiền. Kế toán căn cứ vào Bảng kê thu tiền của Ngân hàng sau đó tiến hành lập Phiếu chi Số: C03- 0021, trên phiếu chi kế toán định khoản: Nợ TK 1121 : 100.000.000đ Có TK 1111 : 100.000.000đ + Ngày 15/09/2008 Công ty chi tiền mặt thanh toán tiền thay mực photo với hoá đơn giá trị gia tăng số 0011 với số tiền là 159.999 đồng. Kế toán căn cứ vào hoá đơn giá trị gia tăng số 0011 và Bảng đề nghị thanh toán tiền tiếp khách, tiến hành lập Phiếu chi Số: C03- 0078, trên phiếu chi kế toán định khoản: Nợ TK 642 : 145.454đ Nợ TK 133 : 14.545đ Có TK 1111 : 159.999đ + Ngày 18/09/2008 căn cứ vào Hóa đơn Tiền điện số: 008247 và Hóa đơn Tiền điện thoại số 1240 với số tiền là: 807.609 đồng. Đơn vị: Cty TNHH TV ĐT & XD ĐỒNG TÂM Địa chỉ: Số 3.B1-QL30-Khu 500căn-P.Mỹ Phú- TP. Cao Lãnh – Tỉnh Đồng Tháp. PHIẾU CHI Ngày 25 tháng 09 năm 2008 Họ và tên người nhận tiền: Lê Thanh Lộc. Địa chỉ: Cty TNHH TV ĐT & XD ĐỒNG TÂM. Lý do : Nộp tiền vào tài khoản Số tiền: 100.000.000 đồng. (viết bằng chữ): (Một trăm triệu đồng). Kèm theo: 01 chứng từ gốc. Giám đốc Kế toán trưởng Người nhận tiền Người lập phiếu Thủ quỹ (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) Quyển số: Số: C03- 0021 Nợ 1121: 50.000.000 Có 1111: 50.000.000 Mẫu số 02-TT (Ban hành theo QĐ số 1141- TC/QĐ/CĐKT Ngày 01/11/1995 của Bộ Tài Chính) Chuyên đề : Kế Toán Vốn Bằng Tiền và Nợ Phải Thu tại Cty TNHH TV ĐT & XD ĐỒNG TÂM GVHD: Lê Phước Hương SVTH: Lê Thị Tố Trang - 16 - Kế toán căn cứ vào Hóa đơn tiền điện số: 008247 và Hóa đơn tiền điện thoại số: 1240, tiến hành lập Phiếu chi số: C03- 0019, trên phiếu chi kế toán định khoản: Nợ TK 642 : 734.190đ Nợ TK 133 : 73.419đ Có TK 1111 : 807.609đ + Ngày 26/09/2008 Công ty chi tiền tiếp khách Ban QLDA h.Lai Vung với hoá đơn giá trị gia tăng số 02671 số tiền là 500.000 đồng. Kế toán căn cứ vào hoá đơn giá trị gia tăng số 02671, tiến hành lập Phiếu chi số C03- 0022, trên phiếu chi kế toán định khoản: Nợ TK 642 : 454.545đ Nợ TK 133 : 45.455đ Có TK 1111 : 500.000đ + Ngày 28/09/2008, Kiểm kê Quỹ tiền mặt phát hiện thiếu 300.000 đồng, trừ vào tiền thưởng cuối năm của Thủ quỹ, Kế toán ghi. Nợ TK 334 : 300.000đ Có TK 1111 : 300.000đ + Ngày 30/09/2008 Công ty thanh toán tiền lương cho cán bộ công nhân viên. Kế toán căn cứ vào Bảng lương để tiến hành lập Phiếu chi số: C03- 0025 trả lương cho cán bộ công nhân viên do chị Nguyễn Trường Thu Vân đại diện. Nợ TK 334 : 8.600.000đ Có TK 1111 : 8.600.000đ 3.2. KẾ TOÁN TIỀN GỬI NGÂN HÀNG 3.2.1. Chứng từ và thủ tục hạch toán - Mọi nghiệp vụ biến động về tiền gởi ngân hàng phải được Ngân hàng thông báo qua các chứng từ Ngân hàng: Ủy nhiệm thu, Ủy nhiệm chi, Tờ Séc, Giấy lãnh tiền, Giấy nộp tiền, Phiếu chuyển khoản, Giấy báo số dư. - Công ty sử dụng: Ủy nhiệm chi, Tờ Séc, … - Thủ tục: hàng ngày Kế toán theo dõi và ghi chép vào sổ theo dõi tiền gửi, khi nhận được chứng từ của Ngân hàng, tùy theo nghiệp vụ kinh tế mà Kế toán ghi tăng hay giảm tiền gửi Ngân hàng. Chuyên đề : Kế Toán Vốn Bằng Tiền và Nợ Phải Thu tại Cty TNHH TV ĐT & XD ĐỒNG TÂM GVHD: Lê Phước Hương SVTH: Lê Thị Tố Trang - 17 - - Nếu có sự chênh lệch giữa số liệu trên sổ Kế toán của Công ty, số liệu trên các chứng từ gốc với số liệu trên các chứng từ Ngân hàng thì Công ty phải thông báo ngay cho Ngân hàng để đối chiếu xử lý kịp thời. - Nếu phát sinh chênh lệch mà cuối tháng chưa tìm rõ nguyên nhân thì điều chỉnh sao cho khớp với số dư trên sổ phụ Ngân hàng. Khi nào tìm ra nguyên nhân thì Kế toán thực hiện bút toán điều chỉnh lại. - Phải thực hiện theo dõi chi tiết tiền gởi cho từng tài khoản Ngân hàng để thuận tiện cho việc kiểm tra đối chiếu. 3.2.2. Một số nghiệp vụ thực tế phát sinh tại Công ty 3.2.2.1. Trường hợp tăng tiền gửi Ngân hàng * Áp dụng thực tế khi nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại Công ty như sau: + Ngày 04/09/2008 Khách hàng Trịnh Tuấn Kiệt_Ban QLDA h.Tam Nông TT CPKS địa hình CT: Hạ tầng thủy sản h.Tam Nông, HM: Đê bao nuôi tôm càng xanh trên ruộng lúa bờ Đông kênh 1-5 bằng chuyển khoản theo hoá đơn giá trị gia tăng số 89203 ngày 02/04/2008, với số tiền là: 41.628.000 đồng. Cùng ngày Ngân hàng đầu tư và phát triền Đồng Tháp gửi giấy báo Có số: BC- 058 đến cho Công ty, Kế toán căn cứ vào giấy báo Có được gửi đến Công ty để tiến hành ghi tăng tiền gửi tại Ngân hàng. Nợ TK 1121 : 41.628.000đ Có TK 5111 : 37.843.636đ Có TK 3331 : 3.784.364đ Chuyên đề : Kế Toán Vốn Bằng Tiền và Nợ Phải Thu tại Cty TNHH TV ĐT & XD ĐỒNG TÂM GVHD: Lê Phước Hương SVTH: Lê Thị Tố Trang - 18 - + Ngày 14/09/2008 khách hàng Trương Kim Ngân_Phòng Công thương huyện Lai Vung thanh toán tiền công trình Cụm CN Hòa Thành bằng chuyển khoản với số tiền là: 100.000.000 đồng. Căn cứ giấy báo Có số: BC- 060 do Ngân hàng Đông Á chi nhánh Đồng Tháp gửi đến Công ty, kế toán tiến hành ghi tăng tiền gửi. Nợ TK 1121 : 100.000.000đ Có TK 5111 : 90.909.091đ Có TK 3331 : 9.090.909đ + Ngày 15/09/2008 khách hàng Nguyễn Đông Phong lập giấy Ủy Nhiệm Chi yêu cầu Ngân Hàng Ngoại Thương Việt Nam VietComBank chi nhánh Đồng Tháp trả tiền hàng theo hoá đơn giá trị gia tăng số 0090869 ngày 12/09/2008 với số tiền là: 57.750.000 đồng. NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN ĐỒNG THÁP GIẤY BÁO CÓ Ngày 04/09/2008 Số chứng từ: BC- 058 Số chuyển tiền: 06010001024 NH NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM VIETCOMBANK: TP. Cao Lãnh Người trả tiền: Trịnh Tuấn Kiệt. Số tài khoản: 0601000055257. Địa chỉ: NH ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN ĐỒNG THÁP: TP. Cao lãnh. Người hưởng: CTY TNHH TV ĐT & XD ĐỒNG TÂM. Số tài khoản: 691100000005 Địa chỉ: Số tiền: VND 41.628.000. (Bốn mươi mốt triệu, sáu trăm hai mươi tám nghìn đồng). Nội dung: Thanh toán tiền hàng theo hợp đồng. Giao dịch viên Phòng nghiệp vụ Chuyên đề : Kế Toán Vốn Bằng Tiền và Nợ Phải Thu tại Cty TNHH TV ĐT & XD ĐỒNG TÂM GVHD: Lê Phước Hương SVTH: Lê Thị Tố Trang - 19 - Cùng ngày Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Đồng Tháp gửi Giấy báo Có số: BC- 064 đến Công ty, kế toán căn cứ vào giấy báo Có tiến hành ghi tăng tiền gửi tại Ngân hàng. Nợ TK 1121 : 57.750.000đ Có TK 131 : 52.500.000đ Có TK 3331 : 5.250.000đ + Ngày 25/09/2008 Công ty nộp tiền vào tài khoản tại Ngân hàng với số tiền là: 100.000.000 đồng. Cùng ngày Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Đồng Tháp gửi giấy báo Có số: BC- 072 đến cho Công ty, Kế toán căn cứ vào Giấy báo Có được gửi đến Công ty, để tiến hành ghi tăng tiền gửi tại Ngân hàng. Nợ TK 1121 : 100.000.000đ Có TK 1111 : 100.000.000đ + Ngày 30/09/2008, thu lãi tiền gửi Ngân hàng tháng 09/2008 với số tiền là 500.707 đồng. Nợ TK 1121 : 500.707đ Có TK 515 : 500.707đ 3.2.2.2. Trường hợp giảm Tiền gửi Ngân hàng * Áp dụng thực tế khi nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại Công ty như sau: + Ngày 06/09/2008 Công ty đã yêu cầu Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Đồng Tháp chuyển số tiền là : 30.000.000 đồng để mua thiết bị văn phòng, theo đề nghị tạm ứng của anh Nguyễn Thành Được. Kế toán căn cứ vào Uỷ nhiệm chi số BN-059, tiến hành ghi giảm tiền gửi ngân hàng. Nợ TK 141 : 30.000.000đ Có TK 1121 : 30.000.000đ Chuyên đề : Kế Toán Vốn Bằng Tiền và Nợ Phải Thu tại Cty TNHH TV ĐT & XD ĐỒNG TÂM GVHD: Lê Phước Hương SVTH: Lê Thị Tố Trang - 20 - + Ngày 14/09/2008 Nguyễn Trường Thu Vân_nhân viên Công ty có đến Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Đồng Tháp rút tiền gửi về nhập Quỹ tiền mặt, với số tiền là: 20.500.000 đồng. Kế toán căn cứ vào giấy báo Nợ số: BN-066 do Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Đồng Tháp gửi đến Công ty, tiến hành ghi giảm tiền gửi. Nợ TK 1111 : 20.500.000đ Có TK 1121 : 20.500.000đ + Ngày 16/09/2008 Căn cứ vào Hợp đồng Kinh tế số 62, Công ty phát lệnh Ủy Nhiệm Chi, yêu cầu Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Đồng Tháp trích tiền trong tài khoản Công ty tại Ngân hàng để thanh toán tiền hàng đối với Công ty TNHH Tấn Phát theo hợp đồng, với số tiền là: 110.500.000 đồng. Kế toán căn cứ vào Hợp đồng và Ủy nhiệm Chi Số: BN- 068 Tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Đồng Tháp, tiến hành ghi giảm tiền gửi Ngân hàng. Nợ TK 331 : 110.500.000đ Có TK 1121 : 110.500.000đ ỦY NHIỆM CHI CHUYỂN KHOẢN, CHUYỂN TIỀN THƯ, ĐIỆN Số: BN- 059 Ngày 06/09/2008 Đơn vị trả tiền: CTY TNHH TV ĐT & XD ĐỒNG TÂM. Số TK: 691100000005 Tại Ngân Hàng: Đầu Tư và Phát Triển Đồng Tháp. Đơn vị nhận tiền: Nguyễn Thành Được. Số TK: 00458346869 Tại Ngân Hàng: Ngoại Thương Việt Nam VietComBank Đồng Tháp. Số tiền bằng chữ: 30.000.000 VND. Số tiền bằng chữ: ( Ba mươi triệu đồng). Nội dung : Chuyển tiền tạm ứng mua hàng. Thủ trưởng Đơn vị Ngân Hàng A Ngân Hàng B Kế Toán Chủ TK Ghi sổ ngày Kế Toán Ghi sổ ngày Kế Toán Chuyên đề : Kế Toán Vốn Bằng Tiền và Nợ Phải Thu tại Cty TNHH TV ĐT & XD ĐỒNG TÂM GVHD: Lê Phước Hương SVTH: Lê Thị Tố Trang - 21 - + Ngày 20/09/2008, Kế toán đối chiếu bảng sao kê ngân hàng với số dư tài khoản tiền gởi phát hiện thiếu 500.000 đồng, chưa rõ nguyên nhân chờ giải quyết, Kế toán ghi Nợ TK 1381 : 500.000đ Có TK 1121 : 500.000đ. 3.3. KẾ TOÁN TẠM ỨNG 3.3.1. Chứng từ và Thủ tục hạch toán - Giấy đề nghị tạm ứng là căn cứ để xét duyệt tạm ứng, là chứng từ để lập phiếu chi và xuất quỹ cho tạm ứng. - Giấy thanh toán tạm ứng liệt kê khoản tiền đã chi để thực hiện nội dung tạm ứng đã được duyệt. - Người nào đứng tên tạm ứng thì người đó nhận tiền và chịu trách nhiệm thanh toán tạm ứng với Công ty. - Khi kết thúc tạm ứng công việc, người tạm ứng phải thanh toán tạm ứng, mới được tạm ứng lần sau. 3.3.2. Một số nghiệp vụ thực tế phát sinh tại Công ty 3.3.2.1. Trường hợp tạm ứng Áp dụng thực tế khi nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại Công ty như sau: + Ngày 07/09/2008 Công ty chi tạm ứng cho Ngô Minh Nguyên đi khảo sát công trình với số tiền là: 1.400.000 đồng bằng tiền mặt. Kế toán căn cứ vào Giấy đề nghị tạm ứng, kế toán tiến hành lập Phiếu Chi Số: C03- 014 Nợ TK 141 : 1.400.000đ Có TK 1111 : 1.400.000đ Chuyên đề : Kế Toán Vốn Bằng Tiền và Nợ Phải Thu tại Cty TNHH TV ĐT & XD ĐỒNG TÂM GVHD: Lê Phước Hương SVTH: Lê Thị Tố Trang - 22 - Đơn vị: CTY TNHH TV ĐT & XD ĐỒNG TÂM. Địa chỉ: Số 3.B1-QL30-Khu 500căn-P.Mỹ Phú- TP. Cao Lãnh – Tỉnh Đồng Tháp. GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG Ngày 07 tháng 09 năm 2008 Kính gửi: Ban lãnh đạo Công Ty. Tôi tên là: Ngô Minh Nguyên. Địa chỉ: Công Ty TNHH TV ĐT & XD ĐỒNG TÂM. Đề nghị tạm ứng với số tiền : 1.400.000 đồng. Viết bằng chữ: Một triệu, bốn trăm nghìn đồng. Lý do tạm ứng: Khảo sát kênh Lung Bông (H.Tam Nông). Thời hạn thanh toán: Người đề nghị tạm ứng Kế toán Trưởng Giám Đốc (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) Đơn vị: CTY TNHH TV ĐT & XD ĐỒNG TÂM Địa chỉ:Số 3.B1-QL30-Khu 500căn-P.Mỹ Phú- TP. Cao Lãnh – Tỉnh Đồng Tháp. PHIẾU CHI Ngày 07 tháng 09 năm 2008 Họ và tên người nhận tiền: Ngô Minh Nguyên. Địa chỉ: Cty TNHH TV ĐT & XD ĐỒNG TÂM. Lý do : Tạm ứng khảo sát kênh Lung Bông (h.Tam Nông). Số tiền: 1.400.000 đồng. (viết bằng chữ): (Một triệu, bốn trăm nghìn đồng). Kèm theo: 01 chứng từ gốc. Giám đốc Kế toán trưởng Người nhận tiền Người lập phiếu Thủ quỹ (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) Quyển số: Số: C03- 014 Nợ 141: 1.400.000 Có 1111: 1.400.000 Mẫu số 02-TT (Ban hành theo QĐ số 1141- TC/QĐ/CĐKT Ngày 01/11/1995 của Bộ Tài Chính) Chuyên đề : Kế Toán Vốn Bằng Tiền và Nợ Phải Thu tại Cty TNHH TV ĐT & XD ĐỒNG TÂM GVHD: Lê Phước Hương SVTH: Lê Thị Tố Trang - 23 - + Ngày 08/09/2008 Công ty chi tạm ứng cho Nguyễn Trường Thu Vân theo giấy đề nghị tạm ứng để mua mốc cao độ với số tiền là: 440.000 đồng. Kế toán căn cứ vào Giấy đề nghị tạm ứng, Kế toán tiến hành lập Phiếu Chi số: C03- 030. Nợ TK 141 : 440.000đ Có TK 1111 : 440.000đ + Ngày 26/04/2008 chị Nguyễn Trường Thu Vân có tạm ứng mua đèn sấy Senser HP Laser A3 máy in với số tiền 550.000 đồng. Kế toán căn cứ vào Giấy đề nghị tạm ứng, kế toán tiến hành lập Phiếu Chi số: C03- 055. Nợ TK 141 : 550.000đ Có TK 1111 : 550.000đ 3.3.2.2. Trường hợp thu tạm ứng Áp dụng thực tế khi nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại Công ty như sau: + Ngày 10/09/2008, thu hoàn tạm ứng của nhân viên Ngô Minh Nguyên với số tiền là: 1.400.000 đồng. Kế toán căn cứ vào giấy thanh toán tiền tạm ứng, Kế toán ghi sổ. Nợ TK 1111 : 1.400.000đ Có TK 141 : 1.400.000đ + Ngày 23/09/2008 nhân viên Nguyễn Thành Được thanh toán tạm ứng mua máy phát điện với số tiền là: 19.800.000 đồng. Kế toán căn cứ vào hoá đơn giá trị gia tăng mua hàng số 01119 và giấy thanh toán tiền tạm ứng, Kế toán ghi sổ. Nợ TK 211 : 18.000.000đ Nợ TK 133 : 1.800.000đ Có TK 141 : 19.800.000đ + Ngày 27/09/2008, thu hoàn tạm ứng của Nguyễn Trường Thu Vân với số tiền 550.000 đồng. Kế toán căn cứ Hóa đơn GTGT số 00125 và giấy thanh đề nghị toán tạm ứng, Kế toán ghi: Nợ TK 642 : 500.000đ Nợ TK 133 : 50.000đ Chuyên đề : Kế Toán Vốn Bằng Tiền và Nợ Phải Thu tại Cty TNHH TV ĐT & XD ĐỒNG TÂM GVHD: Lê Phước Hương SVTH: Lê Thị Tố Trang - 24 - Có TK 141 : 550.000đ Đơn vị: Cty TNHH TV ĐT & XD ĐỒNG TÂM Địa chỉ:Số 3.B1-QL30-Khu 500căn-P.Mỹ Phú- TP. Cao Lãnh – Tỉnh Đồng Tháp. GIẤY THANH TOÁN TIỀN TẠM ỨNG Ngày 10 tháng 09 năm 2008 Họ và tên người thanh toán: Nguyễn Trường Thu Vân. Địa chỉ: CTY TNHH TV ĐT & XD ĐỒNG TÂM. Lý do : Thu hoàn ứng theo Phiếu Chi C03-055 Số tiền tạm ứng được thanh toán theo bảng sau: Diễn giải Số tiền I./ Số tiền tạm ứng: 550.000 - Phiếu chi số C03- 055 ngày 26/09/2008 II./ Số tiền đã chi: 550.000 - Chứng từ Hóa đơn GTGT số 00125 ngày 26/09/2008 Giám đốc Kế toán trưởng Người thanh toán Người lập phiếu (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) Mẫu số 01-TT (Ban hành theo QĐ số 1141- TC/QĐ/CĐKT Ngày 01/11/1995 của Bộ Tài Chính) Chuyên đề : Kế Toán Vốn Bằng Tiền và Nợ Phải Thu tại Cty TNHH TV ĐT & XD ĐỒNG TÂM GVHD: Lê Phước Hương SVTH: Lê Thị Tố Trang - 25 - HÓA ĐƠN GTGT Liên 2: giao khách hàng Ngày 26 tháng 09 năm 2008 Đơn vị bán hàng: CTY TNHH PHÚC HUY Địa chỉ: 15,Nguyễn Huệ- Tp. Cao lãnh-ĐT Số tài khoản: Mã số thuế: Điện thoại: 0673.854755 Họ tên người mua: Nguyễn Trường Thu Vân Địa chỉ:CTY TNHH TVĐT&XD ĐỒNG TÂM Số tài khoản : Mã số thuế: Hình thức thanh toán: Tiền mặt STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3= 1x 2 01 Đèn sấy Senser HP Laser A3 máy in Cái 1 500.000 Cộng tiền hàng : 500.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 50.000 Tổng cộng tiền thanh toán: 550.000 Số tiền viết bằng chữ: Năm trăm, năm mươi nghìn đồng chẳn. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) 0 1 0 0 3 0 2 9 1 7 0 0 1 1 4 0 0 4 3 1 8 4 5 Mẫu số: 01 GTKT-3LL BM/2007N Số: 00125 Chuyên đề : Kế Toán Vốn Bằng Tiền và Nợ Phải Thu tại Cty TNHH TV ĐT & XD ĐỒNG TÂM GVHD: Lê Phước Hương SVTH: Lê Thị Tố Trang - 26 - 3.4. KẾ TOÁN PHẢI THU KHÁCH HÀNG 3.4.1. Chứng từ và Thủ tục Hợp đồng kinh tế, Biên nhận, Phiếu thu,…Là căn cứ để kế toán ghi sổ. Kế toán phải mở chi tiết cho từng đối tượng. 3.4.2. Một số nghiệp vụ thực tế phát sinh tại Công ty Áp dụng thực tế khi nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty như sau: + Ngày 03/09/2008 Khách hàng Nguyễn Truyền thanh toán tiền khảo sát địa chất công trình: Trường TH Phú Lợi, HM: xây dựng mới 10 phòng với số tiền là: 17.475.000 đồng theo hoá đơn giá trị gia tăng số 01976 ngày 29/08/2008. Kế toán căn cứ trên hóa đơn giá trị gia tăng số 01976 tiến hành lập Phiếu Thu số: T03- 009 Nợ TK 1111 : 17.475.000đ Có TK 131 : 17.475.000đ Đơn vị: Cty TNHH TV ĐT & XD ĐỒNG TÂM Địa chỉ:Số 3.B1-QL30-Khu 500căn-P.Mỹ Phú- TP. Cao Lãnh – Tỉnh Đồng Tháp. PHIẾU THU Ngày 03 tháng 09 năm 2008 Họ và tên người nộp tiền: Nguyễn Truyền. Địa chỉ: Lý do : Thu tiền hàng. Số tiền: 17.475.000 đồng (viết bằng chữ): (Mười bảy triệu, bốn trăm bảy mươi lăm nghìn đồng). Kèm theo: 01 chứng từ gốc. Giám đốc Kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập phiếu Thủ quỹ (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) Quyển số: Số: T03- 009 Nợ 1111: 17.475.000 Có 131 : 17.475.000 Mẫu số 01-TT (Ban hành theo QĐ số 1141- TC/QĐ/CĐKT Ngày 01/11/1995 của Bộ Tài Chính) Chuyên đề : Kế Toán Vốn Bằng Tiền và Nợ Phải Thu tại Cty TNHH TV ĐT & XD ĐỒNG TÂM GVHD: Lê Phước Hương SVTH: Lê Thị Tố Trang - 27 - + Ngày 16/09/2008 Khách hàng Phạm Minh Vương –Ban QLDA h.Châu Thành thanh toán tiền CPKS địa chất CT: Trường TH Phú Long theo Hóa đơn giá trị gia tăng số 01979 ngày 03/09/2007 với số tiền là 20.000.000 đồng và 14.800.000 đồng nợ tháng trước.(Tổng số tiền khách hàng trả nợ là: 43.800.000 đồng) Kế toán căn cứ trên Hóa đơn giá trị gia tăng số 01979 ngày 03/09/2007, tiến hành lập Phiếu Thu số: T03- 012 Nợ TK 1111 : 43.800.000đ Có TK 131 : 43.800.000đ + Ngày 18/09/2008 Công ty nhận được Giấy báo Có của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Đồng Tháp về việc Ban QLDA h.Tam Nông thanh toán tiền CPKS địa chất với số tiền là 105.000.000 đồng. Kế toán căn cứ vào Giấy báo Có và các chứng từ liên quan ghi Nợ TK 1121 : 105.000.000đ Có TK 131 : 105.000.000đ Chuyên đề : Kế Toán Vốn Bằng Tiền và Nợ Phải Thu tại Cty TNHH TV ĐT & XD ĐỒNG TÂM GVHD: Lê Phước Hương SVTH: Lê Thị Tố Trang - 28 - SOÅ QUYÕ TIEÀN MAËT (Thaùng 09 naêm 2007) Ñôn vò tính: Ñoàng CHÖÙNG TÖØ GHI SOÅ SOÁ TIEÀN Số Ngày DIEÃN GIAÛI TK ÑÖ Thu Chi Toàn Soá dö ñaàu kyø 20.000.000 10 03/09/07 Cục hải quan Đồng Tháp thanh toán tiền CP KSTK CT : Trụ sở chi cục Hải Quan cửa khẩu Dinh Bà. 5111,3331 88.000.000 - - 14 07/09/07 Tạm ứng khảo sát công trình. 141 - 1.400.000 - 18 10/09/07 Rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt. 1121 105.000.000 - - 20 12/09/07 Ban QLDA h.Thanh Bình thanh toán tiền CPKS địa chất CT: Trường tiểu học Tân Quới, HM: XD mới 10 phòng học. 5111,3331 23.300.000 - - 19 15/09/07 Thanh toán tiền thay mực photo. 642,133 - 807.609 - 15 25/09/07 Nộp tiền vào Ngân hàng. 1121 - 100.000.000 - 22 26/09/07 Thanh toán tiền tiếp khách Ban QLDA h.Lai Vung. 642,133 - 500.000 - 24 27/09/07 Vườn QGTC - thanh toán tiền lập hồ sơ mời thầu trạm bảo vệ vườn QGTC 5111,3331 474.810 - - 28/09/07 Kiểm kê phát hiện thiếu trừ vào tiền thưởng cuối năm của Thủ quỹ. 334 - 300.000 - 25 30/09/07 Thanh toán tiền lương cho cán bộ công nhân viên tháng 9/2007. 334 - 8.600.000 - TOÅNG COÄNG 216.774.810 111.607.609 - Soá dö cuoái kyø 125.167.201 Chuyên đề : Kế Toán Vốn Bằng Tiền và Nợ Phải Thu tại Cty TNHH TV ĐT & XD ĐỒNG TÂM GVHD: Lê Phước Hương SVTH: Lê Thị Tố Trang - 29 - SOÅ TIEÀN GÔÛI NGAÂN HAØNG (Thaùng 09 naêm 2007) Đơn vị tính: Đồng CHÖÙNG TÖØ GHI SOÅ SOÁ TIEÀN Soá hieäu Ngaøy thaùng DIEÃN GIAÛI TK ÑÖ Thu Chi Toàn Soá dö ñaàu kyø 110.500.000 58 04/09/07 Ban QLDA h.Tam Nông TT CPKS địa hình CT: Hạ tầng thủy sản h.Tam Nông, HM: Đê bao nuôi tôm càng xanh trên ruộng lúa bờ Đông kênh 1-5. 5111,3331 41.628.000 - 59 06/09/07 Thanh toán tiền tạm ứng mua thiết bị văn phòng. 141 - 30.000.000 - 18 10/9/07 Rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt. 1111 - 105.000.000 - 60 14/09/07 Phòng Công thương huyện Lai Vung thanh toán tiền công trình Cụm CN Hòa Thành. 5111,3331 100.000.000 - - 66 '' Rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt. 1111 - 20.500.000 - 64 15/09/07 Trả tiền hàng. 131,3331 57.750.000 - 68 16/09/07 Trả tiền cho Cty Tấn Phát. 331 - 110.500.000 - 20/09/07 Phát hiện thiếu TGNH, chưa rõ nguyên nhân. 1381 - 500.000 - 72 25/09/07 Nộp tiền vào Ngân hàng. 1111 100.000.000 - 30/09/07 Thu lãi tiền gửi Ngân hàng tháng 09/2007. 515 500.707 - - TOÅNG COÄNG PS 299.878.707 266.500.000 - Soá dö cuoái kyø 143.878.707 Chuyên đề : Kế Toán Vốn Bằng Tiền và Nợ Phải Thu tại Cty TNHH TV ĐT & XD ĐỒNG TÂM GVHD: Lê Phước Hương SVTH: Lê Thị Tố Trang - 30 - SOÅ PHẢI THU KHÁCH HÀNG (Thaùng 09 naêm 2007) Đơn vị tính: Đồng CHÖÙNG TÖØ GHI SOÅ SOÁ TIEÀN Soá hieäu Ngaøy thaùng DIEÃN GIAÛI TK ÑÖ Nợ Có Toàn Soá dö ñaàu kyø 81.500.000 1976 03/09/07 Trường TH Phú Lợi, HM: xây dựng mới 10 phòng thanh toán tiền khảo sát. 1111 - 17.475.000 - 1979 16/09/07 Ban QLDA h.Châu Thành thanh toán tiền CPKS địa chất CT: Trường TH Phú Long. 1111 - 43.800.000 - 1982 18/09/07 Ban QLDA h.Tam Nông thanh toán tiền CPKS địa chất. 1121 - 105.000.000đ - 1990 20/09/07 Thu tiền khách hàng. 5111,3331 125.000.000 - - TOÅNG COÄNG PS 125.000.000 166.275.000 - Soá dö cuoái kyø 40.225.000 Chuyên đề : Kế Toán Vốn Bằng Tiền và Nợ Phải Thu tại Cty TNHH TV ĐT & XD ĐỒNG TÂM GVHD: Lê Phước Hương SVTH: Lê Thị Tố Trang - 31 - 3.5. THỰC TRẠNG VÀ ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH VỐN BẰNG TIỀN VÀ NỢ PHẢI THU CỦA CÔNG TY  Tiền mặt tại quỹ: Qua các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng của tiền mặt tại quỹ cho thấy tình hình thu, chi của Công ty cũng khá ổn định, nhưng có trường hợp Thủ quỹ làm thất thoát tiền đến cuối tháng kiểm kê sổ Quỹ mới phát hiện và đã trừ vào tiền thưởng cuối năm của Thủ quỹ, trường hợp này đã làm ảnh hưởng đến số tồn cuối tháng. Giá trị tiền mặt tồn quỹ đến cuối tháng 09 năm 2008 là 125.167.201 đồng, nhưng đầu tháng chỉ có 20.000.000 đồng. Điều này cho thấy Công ty đã dự trữ một lượng lớn tiền mặt, tình hình này được đánh giá là chưa tốt vì Công ty chưa đưa ra biện pháp sử dụng số tiền này vào quá trình SXKD để có thể tăng thêm vòng quay vốn.. Công ty cần đưa ra điều chỉnh hợp lý hơn để đưa vào hoạt động SXKD, để làm tăng thêm vòng quay vốn.  Tiền gởi ngân hàng: Trong tháng, Kế toán kiểm kê, đối chiếu bảng sao kê ngân hàng với số dư tài khoản tiền gởi phát hiện thiếu, nhưng chưa rõ nguyên nhân còn chờ giải quyết, trường hợp này cũng đã làm giảm số phát sinh trong kỳ của tài khoản tiền gởi dẫn đến việc ảnh hưởng đến số dư tài khoản tiền gởi cuối tháng. Giá trị TGNH của Công ty cuối tháng 09 năm 2008 là 143.878.707 đồng. Điều này được đánh giá là không tốt vì Công ty dự trữ một lượng tiền lớn ở Ngân hàng, như vậy Công ty đã không giải phóng được một lượng tiền vào SXKD.  Tình hình tạm ứng và hoàn tạm ứng: Do Công ty chuyên về tư vấn và thiết kế các công trình nên đa số việc tạm ứng là dùng cho văn phòng, một số trường hợp tạm ứng đi công tác, …Vì vậy việc hoàn tạm ứng cũng tương đối tốt.  Các khoản phải thu: Trong tháng, khách hàng không ứng trước tiền hàng nên không phát sinh số dư bên Nợ của tài khoản Nợ phải thu . Tình hình thu nợ khách hàng của Công ty cũng khá ổn, trong tháng còn có một số khách hàng nợ chưa thu được đã làm cho khả năng thu nợ không kịp thời, việc tái đầu tư gặp khó khăn. Giá trị khoản phải thu khách hàng tồn đầu là 81.500.000 đồng, nhưng đến cuối tháng là 40.225.000 đồng. Điều này cho thấy trong tháng qua, Công ty ít có nghiệp vụ phát sinh khoản phải thu, tình hình mở rộng quy mô còn hạn chế. Công ty đã không lập dự phòng các khoản phải thu khó đòi, đây là điểm rất tích cực của Công ty. Chuyên đề : Kế Toán Vốn Bằng Tiền và Nợ Phải Thu tại Cty TNHH TV ĐT & XD ĐỒNG TÂM GVHD: Lê Phước Hương SVTH: Lê Thị Tố Trang - 32 - Nhìn chung, các vấn đề thất thoát tiền mặt và có sự chênh lệch của số dư tài khoản tiền gởi thì Công ty, đặc biệt là phòng Kế toán nên có những biện pháp, tìm hiểu lý do để công tác Kế toán được thuận lợi hơn. Việc tăng vốn bằng tiền sẽ làm cho khả năng thanh toán nhanh của Công ty được thuận lợi hơn. Tuy nhiên Công ty cũng sẽ không giải phóng được một lượng tiền vào SXKD. Sự gia tăng vốn bằng tiền cũng là điều tích cực cho Công ty cần thúc đẩy lượng tiền này luân chuyển nhanh hơn. Tuy tình hình bán chịu có đảm bảo tạo uy tín cho khách hàng nhưng có một số trường hợp nợ quá lâu chưa thu được đã chiếm dụng vốn lâu dễ dẫn đến khả năng thanh toán vòng quay vốn chậm, khẳ năng mất vốn cao. Chuyên đề : Kế Toán Vốn Bằng Tiền và Nợ Phải Thu tại Cty TNHH TV ĐT & XD ĐỒNG TÂM GVHD: Lê Phước Hương SVTH: Lê Thị Tố Trang - 33 - CHƯƠNG 4 GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ NỢ PHẢI THU TẠI CÔNG TY TNHH TV ĐT & XD ĐỒNG TÂM 4.1. MỘT SỐ THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN CỦA CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ NỢ PHẢI THU TẠI CTY TNHH TV ĐT & XD ĐỒNG TÂM 4.1.1. Thuận lợi - Đội ngũ cán bộ công nhân viên chuyên nghiệp, có trình độ chuyên môn, luôn hoạt động tích cực và hoàn thành tốt nhiệm vụ. - Công ty luôn tuân thủ một cách triệt để các quy định và các chuẩn mực kế toán được ban hành, luôn có sự tham mưu lẫn nhau giữa Kế toán trưởng, phòng kế toán và các nhân viên kế toán về hạch toán kinh tế một cách chặt chẽ và đúng chế độ. - Công ty thường xuyên đưa nhân viên phòng kế toán tham gia các lớp tập huấn khi có chuẩn mực kế toán mới hoặc quy định kế toán mới ban hành. - Hướng dẫn và thường xuyên tổ chức kiểm tra kế toán tại Công ty về việc ghi chép, mở sổ sách kế toán theo đúng quy định và về việc lưu trữ, bảo quản các tài liệu, sổ sách kế toán. 4.1.2. Khó khăn - Vốn bằng tiền là một bộ phận của tài sản ngắn hạn, có hoạt tính sử dụng linh hoạt nhất vì dễ chuyển đổi sang các hình thái vật chất khác nên dễ bị thất thoát, từ đó công tác quản lý vốn bằng tiền cũng gặp nhiều khó khăn. - Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến vốn bằng tiền và nợ phải thu tương đối nhiều, rất dễ dẫn đến ghi sổ sót chứng từ. - Đối với các khoản phải thu, do khả năng thu hồi vốn chậm gây khó khăn trong công tác quản lý nợ phải thu. Chuyên đề : Kế Toán Vốn Bằng Tiền và Nợ Phải Thu tại Cty TNHH TV ĐT & XD ĐỒNG TÂM GVHD: Lê Phước Hương SVTH: Lê Thị Tố Trang - 34 - - Công ty chưa ứng dụng phần mềm vào công tác quản lý kế toán cũng là một trong những nguyên nhân gây khó khăn trong công tác “Kế toán vốn bằng tiền và nợ phải thu” tại Công ty. 4.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐỂ HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ NỢ PHẢI THU TẠI CÔNG TY TNHH TV ĐT & XD ĐỒNG TÂM Từ những thuận lợi và khó khăn trên, em xin đưa ra một số giải pháp giúp công tác “Kế toán vốn bằng tiền và nợ phải thu” tại công ty TNHH TV ĐT & XD ĐỒNG TÂM được hoàn thiện hơn: - Các chứng từ phải được đánh số liên tục trước khi sử dụng để có thể kiểm soát, tránh thất lạc và dễ dàng truy cập khi cần thiết. - Phản ánh và ghi chép kịp thời trên hệ thống sổ tài khoản tất cả các biến động về tiền. - Cuối mỗi ngày hay mỗi tuần, Kế toán phải tiến hành kiểm kê, đối chiếu số liệu trên sổ kế toán với thủ quỹ. Nếu có những chênh lệch giữa người quản lý với sổ kế toán thì phải báo cáo kịp thời với chủ tài khoản để có biện pháp xử lý. - Riêng đối với các khoản phải thu còn phải đảm bảo thu đủ, kịp thời, để tái đầu tư không để tình trạng chiếm dụng vốn. Cần có chính sách bán chịu hợp lý vừa đảm bảo không bị chiếm dụng vốn quá lâu, vừa đảm bảo đủ sức cạnh tranh của Công ty. - Áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào công tác quản lý, nghĩa là ứng dụng phần mềm vào công tác kế toán, làm cho công tác “Kế toán vốn bằng tiền và nợ phải thu” được thực hiện dễ dàng, chặt chẽ, hạn chế sai sót cũng như thất thoát. - Bên cạnh đó cần phải có đội ngũ nhân viên làm công tác kế toán có đủ tiêu chuẩn về phẩm chất đạo đức và chuyên môn theo quy định của luật kế toán. Chuyên đề : Kế Toán Vốn Bằng Tiền và Nợ Phải Thu tại Cty TNHH TV ĐT & XD ĐỒNG TÂM GVHD: Lê Phước Hương SVTH: Lê Thị Tố Trang - 35 - CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 5.1. KẾT LUẬN Qua thời gian tìm hiểu em nhận thấy công tác kế toán quản lý: “Vốn bằng Tiền và Nợ phải Thu” giữ một vị trí quan trọng trong công tác kế toán tại công ty. Cùng với sự vươn mình của nền kinh tế và xu thế hội nhập quốc tế, việc hoạt động Kinh doanh đem lại hiệu quả là mục tiêu lâu dài của các Doanh nghiệp. Để hoạt động Kinh doanh hiệu quả thể hiện ở nhiều mặt và nhiều yếu tố mà trong đó quản lý về Công tác Kế toán “Vốn bằng Tiền và Nợ phải thu” là một trong những yếu tố quan trọng. Việc phân tích, sử dụng hiệu quả nguồn vốn và quản lý chặt chẽ các khoản phải thu sẽ giúp cho nhà Quản lý có cái nhìn đúng đắn về hoạt động tài chính trong Công Ty. Bên cạnh đó nó cũng sẽ là thông tin quan trọng có ảnh hưởng trực tiếp đến quyết định của nhà Quản lý hay nhà Đầu tư. 5.2. KIẾN NGHỊ Qua thời gian tìm hiểu và tiếp xúc với số liệu thực tế tại Công ty TNHH TV ĐT & XD ĐỒNG TÂM, em có một số kiến nghị đến ban lãnh đạo Công ty để hoàn thiện công tác “Kế toán vốn bằng tiền và nợ phải thu” như sau: - Công Ty phải quản lý tốt tiền mặt và các khoản phải thu để tăng khả năng thanh toán bằng tiền. Nếu làm tốt việc này giúp Công ty sẽ giảm được lượng vốn ứ đọng, vốn bị chiếm dụng, thay vào đó có thể sử dụng đáp ứng kịp thời trong việc thanh toán nhằm tránh làm mất lòng tin đối với đối tác. Mặt khác, tiền mặt tại quỹ phải có một khoản tối thiểu dư để duy trì hoạt động của doanh nghiệp. Do đó, phải xây dựng dự toán ngân sách cho Công ty đảm bảo cho hoạt động kinh doanh của Công ty được thông suốt. - Công ty cần có những bộ phận quản lý riêng biệt theo lĩnh vực, để thuận tiện trong việc quản lý và phát hiện sai sót, có những giải pháp hoạch định chiến lược cụ thể giúp Công ty kinh doanh hiệu quả hơn. Chuyên đề : Kế Toán Vốn Bằng Tiền và Nợ Phải Thu tại Cty TNHH TV ĐT & XD ĐỒNG TÂM GVHD: Lê Phước Hương SVTH: Lê Thị Tố Trang - 36 - - Công ty cần có đội ngũ nghiên cứu thị trường để nắm bắt chính xác và kịp thời về sản phẩm, hàng hóa, đối thủ cạnh tranh nhằm tránh những thiệt hại do biến động của thị trường và giúp Công ty mở rộng quan hệ kinh tế. - Trình độ lao động công nhân viên của Công ty chưa cao do đó việc nâng cao trình độ cho công nhân viên là việc Công ty cần quan tâm nhiều hơn, vì con người là yếu tố quan trọng, có tác động trực tiếp sự thành, bại của Công ty. Công ty nên đưa ra các chính sách cụ thể để khích lệ sự nhiệt tình, khả năng sáng tạo trong công việc, Công ty cũng cần quan tâm đến công tác tuyển chọn nhân sự nhằm tuyển chọn được những người có năng lực, phát triển họ để người lao động có thể đáp ứng những đòi hỏi về trình độ vào công việc. TÀI LIỆU THAM KHẢO - Huỳnh Thị Đan Xuân (2009). Bài giảng Phương pháp nghiên cứu kinh tế, khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh – trường Đại học Cần Thơ. - Phan Đức Dũng (2006). Kế toán tài chính, nhà xuất bản Thống kê, khoa Kinh tế - trường Đại học quốc gia TP.Hồ Chí Minh. - Võ Văn Nhị (2006). Kế toán tài chính – Lý thuyết và sơ đồ, nhà xuất bản Lao Động – Xã Hội.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfKế toán vốn bằng tiền và nợ phải thu tại công ty TNHH tư vấn - đầu tư và xây dựng Đồng Tâm.pdf
Luận văn liên quan