Về tính bảo mật trong thông tin kế toán: Kế toán trưởng trong công ty nên phân quyền sử dụng cho mỗi kế toán phần hành. Theo đó mỗi kế toán viên phụ trách phần hành sẽ được kế toán trưởng phân quyền như phần mềm sẵn có trong đó tên chính là tên nhân viên phụ trách phần hành và password này chỉ có kế toán trưởng và kế toán phần hành biết. Với việc giao quyền rõ ràng như vậy sẽ giúp cho kế toán trưởng quản lý được thông tin kế toán của doanh nghiệp, không để lọt thông tin tài chính ra bên ngoài mà không có sự cho phép của Kế toán trưởng, đồng thời có thể dễ quy trách nhiệm nếu có gian lận và sai sót xảy ra.
117 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2720 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Kế toán vốn chủ sở hữu và các khoản nợ phải trả tập tại công ty xây dựng Mỹ Đà, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
c số liệu ở các sổ chi tiết lập bảng chi tiết số phát sinh, căn cứ vào số liệu ở sổ cái các tài khoản lập Bảng cân đối số phát sinh
+ Sau khi đối chiếu đảm bảo số liệu phù hợp căn cứ số liệu ở bảng đối chiếu và lập bảng cân đối và Báo cáo tài chính
Hình thức kế toán Nhật ký chung có ưu điểm: mẫu sổ đơn giản, dễ ghi chép, thuận tiện cho việc phân công lao động kế toán, nhưng có nhược điểm lớn là việc ghi chép trùng lặp nhiều.
Hệ thống tài khoản, sổ sách kế toán sử dụng
C«ng ty sö dông hÖ thèng tµi kho¶n kÕ to¸n ban hµnh theo QuyÕt ®Þnh sè 15/2006/ Q§-BTC ngµy 20/03/2006 cña bé Tµi chÝnh
2.3.1. Danh mục chứng từ kế toán công ty sử dụng.
TiÒn tÖ: PhiÕu thu, PhiÕu chi, GiÊy ®Ò nghÞ t¹m øng, GiÊy ®Ò nghÞ thanh to¸n, B¶ng kª chi tiÒn.
Lao ®éng tiÒn l¬ng: b¶ng chÊm c«ng, b¶ng chÊm c«ng lµm thªm giê, b¶ng thanh to¸n tiÒn l¬ng, b¶ng thanh to¸n tiÒn thëng, giÊy ®i ®êng,b¶ng thanh to¸n lµm thªm giê, hîp ®ång giao kho¸n, b¶ng ph©n tiÒn l¬ng vµ b¶o hiÓm x· héi.
Hµng tån kho: phiÕu nhËp kho, phiÕu xuÊt kho, b¶ng kª mua hµng, biªn b¶n kiÓm nghiÖm vËt t, b¶ng ph©n bæ NVL, CCDC
TSC§: biªn b¶n giao nhËn TSC§, biªn b¶n thanh lÝ TSC§, biªn b¶n kiÓm kª TSC§, b¶ng tÝnh vµ ph©n bæ khÊu hao TSC§.
C¸c chøng t kh¸c: Hãa ®¬n GTGT, b¶ng kª t hu mua hµng hãa mua vµo kh«ng cã hãa ®¬n.
2.3.2. T×nh h×nh vËn dông chÕ ®é tµi kho¶n kÕ to¸n.
C«ng ty sö dông hÖ thèng tµi kho¶n kÕ to¸n ban hµnh theo QuyÕt ®Þnh sè 15/2006/ Q§-BTC ngµy 20/03/2006 cña bé Tµi chÝnh
Tæng sè C«ng ty ®ang sö dông 42 tµi kho¶n cÊp I, cßn c¸c tµi kho¶n kh¸c c«ng ty kh«ng sö dông, ngoµi ra c«ng ty cßn sö dông thªm c¸c tµi kho¶n cÊp II ®Ó theo dâi chi tiÕt c¸c kho¶n môc chi phÝ theo tõng trêng hîp cô thÓ.
Tµi kho¶n sö dông: 111, 112, 131, 133, 138, 141, 142, 144, 152, 153, 154, 155, 156, 211, 212, 214, 311, 315, 331, 333, 334, 338, 411, 412, 413, 414, 421, 511, 515, 521, 531, 621, 622, 623, 627, 632, 635, 641, 642, 711, 811, 911.
2.3.4. T×nh h×nh vËn dông chÕ ®é sæ s¸ch kÕ to¸n
-H×nh thøc sæ kÕ to¸n c«ng ty ®ang sö dông: NhËt ký chung
-C¬ cÊu sæ:
+Sæ nhËt kÝ ®Æc biÖt: sæ nhËt kÝ thu tiÒn, nhËt kÝ chi tiÒn, nhËt kÝ mua hµng, nhËt kÝ b¸n hµng.
+Sæ tæng hîp: Sæ c¸i c¸c tµi kho¶n sö dông
+Sæ thÎ tµi kho¶n chi tiÕt: Sæ TSC§, Sæ chi tiÕt vËt liÖu; s¶n phÈm; hµng hãa, ThÎ kho, Sæ chi tiÕt s¶n xuÊt kinh doanh, ThÎ tÝnh gi¸ thµnh s¶n phÈm; dÞch vô, Sæ chi tiÕt chi phÝ sö dông m¸y thi c«ng, Sæ chi tiÕt chi phÝ s¶n xuÊt chung, Sæ chi tiÕt chi phÝ QLDN, Sæ gi¸ thµnh c«ng tr×nh, Sæ chi tiÕt tiÒn göi; tiÒn vay, Sæ chi tiÕt thanh to¸n, Sæ chi tiÕt nguån vèn kinh doanh.
2.3.4. T×nh h×nh vËn dông chÕ ®é b¸o c¸o kÕ to¸n
C«ng ty chØ thùc hiÖn chÕ ®é b¸o c¸o tµi chÝnh doanh nghiÖp, kh«ng thùc hiÖn chÕ ®é b¸o c¸o kÕ to¸n qu¶n trÞ doanh nghiÖp. C«ng ty lËp b¸o c¸o quyÕt to¸n theo quy ®Þnh cña chÕ ®é kÕ to¸n hiÖn hµnh
C¸c lo¹i kÕ to¸n c«ng ty ®ang thùc hiÖn:
- B¶ng c©n ®èi kÕ to¸n (MÉu sè B01-DN)
-B¸o c¸o kÕt qu¶ kinh doanh (MÉu sæ B02-DN)
-B¸o c¸o lu chuyÓn tiÒn tÖ (MÉu sè B03-DN)
-ThuyÕt minh b¸o c¸o tµi chÝnh (MÉu sè B09-DN)
3. Thực trạng công tác kế toán vốn chủ sở hữu và các khoản nợ phải trả tại công ty xây dựng Mỹ Đà.
3.1. Kế toán vốn chủ sở hữu gồm:
- Tiền mặt: TK 111. Tiền gửu ngân hàng: TK 112.Tiền đang chuyển: TK 113.
- Công ty xây dựng Mỹ Đà là công ty xây dựng chuyên thi công và xây lắp, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến tiền mặt thường xuyên.Tiền tại quỹ chỉ có VND. Mọi nghiệp vụ thu - chi tiền mặt đều căn cứ vào chứng từ thu, chi hợp lệ chứng minh tất cả các khoản thu - chi ngân phiếu, tiền mặt đều phản ánh vào tài khoản 111. Thanh toán bằng tiền mặt phải có đề nghị của phòng kinh doanh, kèm theo các chứng từ gốc có liên quan (giấy đề nghị thanh toán tạm ứng, giấy đề nghị tạm ứng,…). Khi có các Phiếu thu, Phiếu chi thủ quỹ sẽ vào sổ quỹ (vào độc lập với kế toán), cuối ngày sẽ đối chiếu số liệu.
Kế toán chi tiết tiền mặt sử dụng các chứng từ, sổ sách kế toán sau:
Phiếu thu, Phiếu chi; Bảng kiểm kê quỹ ( Cuối năm ); Giấy đề nghị tạm ứng, Giấy thanh toán tạm ứng; Giấy đề nghị thanh toán; Biên lai thu tiền; Sổ quỹ tiền mặt; Nhật ký chung.
Sơ đồ luân chuyển kế toán tiền mặt:
Phiếu thu/ chi
Giấy bỏo Nợ/ Cú
Số liệu chuyển từ
phõn hệ khỏc
Mỏy tớnh
Kế toỏn vốn bằng tiền
Kế toỏn bỏn hàng, mua hàng, kế toỏn tổng hợp
Nhật ký chung, Sổ chi tiết, sổ tổng hợp, sổ cỏi.
Hàng ngày căn cứ vào phiếu thu, phiếu chi do thủ quỹ lập, ké toán tiến hành cập nhật số liệu vào phân hệ kế toán vốn bằng tiền. Máy tính sẽ tự động xử lý số liệu và cập nhật vào các sổ sách cần thiết ( Sổ nhật ký chung,Sổ chi tiết tài khoản, Sổ cái) và chyển số liệu sang phân hệ liên quan.
Sơ đồ tổng quát kế toán tiền mặt:
TK 112 TK 111 TK112
Rút TGNH về nhập quỹ Gửi TM vào ngân hàng
TM
TK121,221,515 TK635 TK152,153,156
L ỗ Mua dụng cụ, vật tư, hàng hoá
Thu hồi các khoản đầu tư TC TK133
TK515 TK154,635
L ãi
TK131,135,141 Chi phí phát sinh bằng TM
Thu hồi các khoản nợ
TK211,217
Mua TSC Đ,bất động sản đầu tư
TK411 TK133
Nhận vốn góp phát hành
cổ phiếu
TK311,331,334
Thanh toán các khoản bằng TM
TK515,511,711
Doanh thu và thu nhập khác TK138(1)
TK333(1)
TM thiếu chưa xác định ng.nhân
Chứng từ sử dụng thực tế: Trong tháng 5/2011
- Xuất quỹ tiền mặt chi trợ cấp khó khăn cho công nhân viên 500000 đồng, ghi: Nợ TK 353: 500000
Có TK 111: 500000
- Xuất quỹ tiền mặt chi ủng hộ đồng bào vùng lũ lụt: 20000000đ, ghi:
Nợ TK 353: 20000000
Có TK 111: 2000000
Sử dụng quỹ chi khen thưởng thường xuyên cho cán bộ công nhân viên doanh nghiệp: 380000 đ, ghi:
Nợ TK 353: 380.000
Có TK 334: 380.000
- Tính hao mòn TSCĐ phúc lợi của doanh nghiệp 115.000đ, ghi:
Nợ TK 353: 115.000
Có TK 214: 115.000
Sổ chi tiết quỹ doanh nghiệp
TK 353 - Quỹ khen thưởng, phúc lợi.
Loại tiền: VNĐ ĐVT: đồng
N T
Ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối ứng
Số phát sinh
Số dư
SH
N.T
Nợ
Có
Nợ
Có
1.Số dư đầu tháng
100000000
2.Số PS trong tháng
- Chi trợ cấp khó khăn
- Chi ủng hộ đồng bào lũ lụt
- Chi khen thưởng CNV
- Tính hao mòn TSCĐ
111
111
334
214
500.000
20000.000
380.000
115.000
Cộng số phát sinh
20995.000
Số dư cuối tháng
79.005.000
Ngày 31 tháng 5 năm 2011
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
Hà Thu Lưu Nguyễn Ngọc Thuỷ Phan Ngọc Luân
3.2. Kế toán thanh toán các khoản nợ phải trả.
3.2.1. Phân loại nhiệm vụ quản lý chi tiết các khoản thanh toán.
Thanh toán với người mua: Cô Lê Thị Thanh – Nhân viên bán hàng có trách nhiệm theo dõi tình hình doanh số bán hàng của toàn Công ty, thu tiền hàng, mang hoá đơn bán hàng và các chứng từ khác có liên quan đến hàng bán về nộp tại phòng Kế toán và nộp tiền cho thủ quỹ.
Thanh toán với người bán: Anh Nguyễn Hà, Lê Mạnh chiụ vai trò đảm nhận việc mua hàng và thanh toán tiền hàng thông qua phương án kinh doanh đã được cấp trên ký duyệt.
Thanh toán với cán bộ, công nhân viên chức : Thông qua bảng lương đã được Giám Đốc công ty ký duyệt, cô Lê Thị Mai – Kế toán viên đảm nhận công việc thanh toán với cán bộ công nhân viên chức.
Thanh toán với Nhà Nước : Cô Hà Thu Lưu – Kế toán trưởng đảm nhận việc giao dịch với cơ quan Nhà Nước.
Thanh toán khác : Được sự phê duyệt của Giám Đốc công ty đồng chí Nguyễn Ngọc đảm nhận công việc này.
Thanh toán nội bộ : Sau khi được Giám đốc phê duyệt, các đồng chí tổ chức phụ trách việc thanh toán này.
3.2.2. Kế toán chi tiết hoạt động thanh toán của công ty
a. Thanh toán với người bán.
C¸c chøng tõ ®îc sö dông:Hîp ®ång kinh tÕ vÒ cung cÊp hµng ho¸, hoá đơn giá trị gia tăng của nhà cung cấp giao cho công ty, hoá đơn vận tải, phiếu nhập kho, phiếu chi, Giấy báo nợ, uỷ nhiệm chi.
Quy trình lưu chuyển chứng từ:
Kế toán
trưởng
B1: Qúa trình mua hàng.
Phòng kinh doanh
Bộ phận có nhu cầu
Nhà cung cấp
Phòng kế toán
Phòng kinh doanh
B2: Qúa trình thanh toán với người bán:
Nhà cung cấp
Phòng kế
toán
Nhà cung
cấp
Ngân
hàng
Phòng kế
toán
Chứng từ sử dụng thực tế:
- Ngày 12/5/2011 công ty xây dựng Mỹ Đà mua hàng của công ty thép Thái Nguyên 1500 kg thép chữ V, đơn giá 14.584 đ/kg về nhập kho theo phiếu nhập kho số 26.Thànhtiền: 21.876.000đ,thuếVAT: 1.093.800đ,tổng cộng: 22.969.800đ.
Công ty đã thanh toán 40% bằng chuyển khoản, số còn lại chưa thanh toán.
Quy trình luân chuyển chứng từ: sau khi được duyệt phương án mua hàng, ng ười được mua hàng sẽ nhận được hoá đơn GTGT do công ty thép Thái Nguyên phát hành và vận đơn chuyển giao. Người mua hàng mang hoá đơn công tác phí đến phòng tài chính để chứng minh tính có thật của nghiệp vụ mua hàng.
Ngày 12/5 sau khi nhận đầy đủ các chứng từ trên, kế toán tiến hành lập Uỷ nhiệm chi lấy ký duyệt của của kế toán trưởng và thủ trưởng đơn vị rồi mang đến ngân hàng, ngân hàng sẽ căn cứ vào Uỷ nhiệm chi chuển tiền vào tài khoản cho nhà cung cấp. Sau khi chuyển tiền thành công ngân hàng sẽ gửi lại cho công ty một liên của Uỷ nhiệm chi cùng với Giấy báo Nợ.
Tại phòng kế toán, kế toán định khoản nghiệp vụ nhập kho như sau:
Nợ TK 152(thép): 21.876.000
Nợ TK 133 : 1.093.800
Có TK 111: 22.969.800
Trình tự hạch toán và phương pháp hạch toán:
Hạch toán chi tiết với nhà cung cấp : Trên cơ sở các chứng từ thanh toán với người bán, Kế toán công Nợ sẽ mở sổ kế toán chi tiết công nợ thực hiện việc theo dõi các khoản nợ với người bán theo từng lần nợ và số còn phải trả.
Với mỗi nhà cung cấp có quan hệ thanh toán thường xuyên, được theo dõi trên một cuốn sổ riêng.
Với nhà cung cấp không có quan hệ thanh toán thường xuyên ( Vãng lai ) được thực hiện chung trên một cuốn sổ cùng với các nhà cung cấp Vãng lai khác.
Sau khi nhận được chứng từ thanh toán công nợ của người bán, kế toán công nợ sẽ thực hiện việc cập nhật các chứng từ về phát sinh công nợ vào sổ chi tiết công nợ.
Cuối tháng, tổng hợp số liệu trên sổ chi tiết công nợ lấy số liệu tổng hợp phát sinh Nợ, Có và chỉ tiêu dư đầu kỳ của Báo cáo trước để tính ra số dư cuối kỳ của từng nhà cung cấp.
uỷ nhiệm chi
chuyển khoản, chuyển tiền thư - điện
Lập ngày 12 tháng 05 năm 2011.
KBNN A GHI
NợTK:..............CúTK:..............
Đơn vị trả tiền : Công ty xõy dựng Mỹ Đà
KHTK..................
Tài khoản : 710A- 04310
Tại ngân hàng :Cụng thương tỉnh Hà Nam
KBNN B GHI
NợTK:...............
CúTK:...............
Đơn vị nhận tiền : Công ty thộp Thỏi Nguyờn
Địa chỉ: Trại Cau - Thỏi Nguyờn
KHTK...............
Tài Khoản : 2500207105
Tại Ngân hàng : Ngoại thương Việt Nam
Nội dung thanh toán chuyển tiền: Chi trả tiềnmua hàng.
Số tiền bằng chữ : Chín triệu một trăm tám mươi bảy ngàn chín trăm hai mươi đồng chẵn.
Đơn vị trả tiền Ngân hàng A Ngân hàng B
Lập ngày Ghi sổ ngày Ghi sổ ngày
Kế toán Chủ Tk Kế toán Giám đốc Kế toán Giám đốc
Ngân Hàng: Công thương tỉnh Hà Nam
Chi nhánh: Hà Nam
giấy báo nợ
debit advice
số / seq No :
Ngày / Date:
số tài khoản/ account no : 710 - 04310
tên tài khoản :
Kính gửi/ To : Công ty xây dựng Mỹ Đà.
Ngân hàng chúng tôi xin trân trọng thông baó: Tài khoản của quý khách hàng đã được ghi “ Nợ ‘’ với nội dung như sau:
Please note that we have today “DEBITED” your account ith the following entries :
Ngày hiệu lực
effective date
Số tiền
amount
Loại tiền
currency
Diễn giải
particulars
12/ 05/ 2009
9.187.920
VNĐ
Trả tiền hàng
Số tiền bằng chữ : Chín triệu một trăm tám mươi bảy triệu chín trăm hai mươi
ngàn đồng.
Giao dịch viên/ Prepared by Kiểm soát/ Verifed by
Đơn vị: CTY xây dựng Mỹ Đà. Mẫu số S31-DN
Địa chỉ: Nhõn Mỹ- Lý Nhõn- Hà Nam. (Ban hành theo QĐ số15/2006/QĐ-
BTC ngày 20/03/2006 của BTC)
Sổ chi tiết thanh toán với người bán
Tài khoản 331- phải trả nhà cung cấp
Đối tượng: CTY xây dựng Mỹ Đà ĐVT : Đồng
Chứng từ
Diễn giải
TK
Số phát sinh
đối ứng
Ngày
Số
Nợ
Có
1. số d đầu kỳ
12/5
mua thộp hỡnh V
152131
13.781.880
2.Số phát sinh
13.781.880
3.Số d cuối kỳ
13.781.880
Ngày 12 tháng 05 năm2011
Kế toán trưởng Người ghi sổ
(Đã ký) (đã ký)
b. Thanh toỏn với cỏn bộ cụng nhõn viờn chức.
- Sổ sỏch sử dụng: Phiếu chi, Giấy đề nghị tạm ứng
- Trình tự hạch toán: Trên cơ sở các chứng từ phát sinh, Kế toán sẽ thực hiện theo dõi các khoản thanh toán cho người lao động trên sổ chi tiết công nợ.
Cuối tháng, tự tổng hợp số liệu trên sổ chi tiết công nợ lấy số liệu tổng phát sinh Nợ, Có và chỉ tiêu dư đầu kỳ của báo cáo trước để tính ra số dư cuối kỳ.
- Chứng từ thực tế:
Ngày 31/ 05/2011 tính lương phải trả như sau:
Bộ phận bán hàng: 20 000 000. Quản lý doanh nghiệp 10 000 000
Trích KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN theo tỷ lệ quy định.
Phiếu chi số 01 xuất quỹ thanh toỏn lương cho CNV thỏng 5.
Đơn vị: CTY xây dựng Mỹ Đà. Mẫu số 02-TT
Địa chỉ: Nhõn Mỹ- Lý Nhõn- Hà Nam. (Ban hành theo QĐ số15/2006/QĐ-
BTC ngày 20/03/2006 của BTC)
phiếu chi
Số: 01
Nợ TK 3341
Có TK 1111
Họ và tên người nhận tiền:
Địa chỉ: Trưởng phòng quản lý nhân sự
Lý do chi: Chi trả tiền cho cán bộ công nhân viên
Số tiền: 28 200 000 ( Viết bằng chữ ) Hai mươi tám triệu, hai trăm nghìn đồng.
Ngày 31 thỏng 5 năm 2011
Giám đốc Kế toán trưởng Người nhận tiền Người lập phiếu Thủ quỹ
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Phan Ngọc Luõn (đó ký) Lờ Thị Mai (đó ký) (đó ký)
Đơn vị: CTY xây dựng Mỹ Đà. Mẫu số 03b-DN
Địa chỉ: Nhõn Mỹ- Lý Nhõn- Hà Nam. (Ban hành theo QĐ số15/2006/QĐ-
BTC ngày 20/03/2006 của BTC)
sổ cái
Tháng 05 năm 2011
Tài khoản 334- Phải trả người lao động
ĐVT: đ ồng
CTGS
Diễn giải
TK
đối ứng
Phát sinh
SH
NT
Nợ
Có
31/05
Tính lương phải trả
6411
6421
20 000 000
10 000 000
31/05
trích BHXH, BHYT
3383
3384
1 500 000
300 000
01
31/05
Trả tiền lương
1111
28 200 000
Phát sinh tăng
30 000 000
Phát sinh giảm
30 000 000
Số dư cuối kỳ
(0)
Hà Nam, ngày 31 tháng 05 năm 2011
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
Lờ Thị Mai Nguyễn Ngọc Thuỷ Phan Ngọc Luõn
c. Thanh toán với Nhà nước.
- Sổ sỏch kế toỏn sử dụng : Hoá đơn thuế GTGT, Hoá đơn thương mại...
- Trình tự hạch toán:Công ty xõy dựng Mỹ Đà thực hiện hạch toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Doanh nghiệp phải nộp thuế GTGT và thuế Thu nhập doanh nghiệp
Thời điểm quýêt toán thuế GTGT vào đầu năm hoặc cuối năm để theo dõi tình hình thanh toán các khoản với Ngân sách Nhà nước về các khoản thuế, phí, lệ phí. Mọi khoản thuế, lệ phí theo quy định được tính bằng VNĐ.
Thuế thu nhập doanh nghiệp là thuế trực thu tính trên kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Để đảm bảo nguồn thu cho ngân sách, hàng quý doanh nghiệp tạm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo thông báo của cơ quan thuế.
Đơn vị: Công ty xây dựng Mỹ Đà. Mẫu số 02-TT
Bộ phận: (Ban hành theo QĐ số15/2006/QĐ-BTC
Mó đơn vị SDNS ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
phiếu chi
Số: 01
Nợ TK 3337
Có TK 1111
Họ và tên người nhận tiền:
Địa chỉ: Phũng kế toỏn
Lý do chi: Nộp thuế thuê nhà đất vào KBNN
Số tiền: 2 700 000 ( Viết bằng chữ ) Hai triệu bảy trăm nghìn đồng.
Ngày 31 tháng 5 năm 2011
Giám đốc Kế toán trưởng Người nhận tiền Người lập phiếu Thủ quỹ
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Phan Ngọc Luõn (đó kớ) (đó kớ) Hà Thu Lưu (đó kớ)
Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước
bằng tiền mặt
Liên 2: Giao cho đối tượng nộp tiền
Tên đối tượng nộp tiền: Nguyễn Minh Hà mã số(CMND):
Địa chỉ: Nhõn Mỹ - Lý Nhõn - Hà Nam Mãsốthuế:28001
Đối tượng nộp thuế: Công ty xõy dựng Mỹ Đà
Nộp vào NSNN tại KBNN: Kho bạc thành phố Phủ Lý– Hà Nam
Cơ quan quản lý thu: Tại chi cục thuế Hà Nam Mã số:
Theo thông báo thu(tờ kê khai thuế) về....tháng....năm.......
Tờ khai hải quan số: ...............................ngày....................
STT
Nội dungkhoản nộp
Chương
Loại
Khoản
Mục
Tiểu mục
Số tiền
1
Thuế nhà đất
2145
8
2
15
9
2 700 000
Cộng
2 700 000
Số tiền thu bằng chữ: Hai triệu bảy trăm nghìn đồng chẵn
Người nộp Kho bạc Nhà nước
Ngày 31/05/ 2011 Ngày 31/05/2011
Người nộp Thủ quỹ Kế toán Kế toán trưởng
Nguyễn Minh Hà Nguyễn NgọcThuỷ
(đó ký) (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký)
HOÁ ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: Giao cho khách hàng
Ngày 12 tháng 5 năm 2011
Mẫu số: 01 GTKT-3LL
RY/2008B
003957
Đơn vị bán hàng: Công ty thép Thái Nguyên
Địa chỉ: Trại Cau – Thái Nguyên
MST: 2500207105
Họ tên người mua hàng:
Đơn vị: Công ty xây dựng Mỹ Đà
Địa chỉ: Nhân Mỹ - Lý Nhân – Hà Nam
Mã số thuế 0700209462
Hình thức thanh toán: Tiền mặt
Stt
Tên hàng hóa, dịch vụ
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3=1x2
01
Thép hình V
kg
1.500
14.584
21.876.000
Cộng thành tiền
21.876.000
Thuế suất GTGT 5%
1.093.800
Tổng cộng tiền thanh toán(40%)
22.969.800
Bằng chữ: Hai mươi hai triệu chín chăm sáu mươi chín nghìn tám trăm đồng chẵn.
Người mua hàng
(Ký, họ tên)
Người bán hàng
(Ký,họ tên)
Lưu Hương Giang
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)
Ngày 21/5/2011 công ty dùng tiền mặt mua 40m3 cát vàng của công ty TNHH Hoàng Tùng về nhập kho theo phiếu nhập kho số 33 với đơn giá 110.000đ/kg, giá được áp theo quyết định số 1158 – CPLS – TCXD ngày 13/2/2009 của liên sở TC vật giá xây dựng tỉnh Hà Nam.
Thành tiền: 4.400.000đ, thuế VAT: 220.000đ, tổng cộng: 4.620.000đ
HOÁ ĐƠNGIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: Giao cho khách hàng
Ngày 21 tháng 5 năm 2011
Mẫu số: 01 GTKT-3LL
RY/2008B
003957
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Hoàng Tùng
Địa chỉ: Việt Trì - Phú Thọ
MST: 2500207105
Đơn vị: Công ty xây dựng Mỹ Đà
Địa chỉ: Nhân Mỹ - Lý Nhân – Hà Nam
Mã số thuế 0700209462
Hình thức thanh toán: Tiền mặt
Stt
Tên hàng hóa, dịch vụ
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3=1x2
02
Cát vàng
M3
40
110.000
4.400.000
Cộng thành tiền
4.400.000
Thuế suất GTGT 5%
220.000
Tổng cộng tiền thanh toán
4.620.000
Bằng chữ: Bốn triệu sáu trăm hai mươi ngàn đồng chẵn.
Người mua hàng
(Ký, họ tên)
Người bán hàng
(Ký, họ tên)
Đỗ Thị Dung
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)
Ngày 25/5/2011, công ty mua 60 000 viên gạch của xí nghiệp gạch địa phương: Công ty sản xuất vật liệu XD Lý Nhân với đơn gi 1 525 đ/viên.
Thành tiền: 91.500.00đ. Thuế VAT: 4.575.000đ. Tổng cộng: 96.075.000.
HOÁ ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: Giao cho khách hàng
Ngày 25 tháng 5 năm 2011
Mẫu số: 01 GTKT-3LL
RY/2008B
003957
Đơn vị bán hàng: Công ty CP sản xuất vật liệu xây dựng Lý Nhân
Địa chỉ: Nhân Mỹ - Lý Nhân - Hà Nam
MST: 0700230115
Điện thoại: 03513.876.887
Họ tên người mua hàng:
Đơn vị: Công ty xây dựng Mỹ Đà
Địa chỉ: Nhân Mỹ - Lý Nhân – Hà Nam
Mã số thuế 0700209462
Hình thức thanh toán: Tiền mặt
Stt
Tên hàng hóa, dịch vụ
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3=1x2
03
Gạch
viên
60.000
1.525
91.500.000
Cộng thành tiền
91.500.000
Thuế suất GTGT 5%
4.575.000
Tổng cộng tiền thanh toán
96.075.000
Bằng chữ: Chín sáu triệu không trăm bảy mươi năm ngàn đồng chẵn.
Người mua hàng
(Ký, họ tên)
Người bán hàng
(Ký, họ tên)
Trần Văn Lành
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)
Ngày 25/5, công ty mua 6500kg Xi măng của nhà máy Bút Sơn(Hà Nội) với đơn giá 1000đ/kg. Thành tiền: 6.500.000đ. Thuế VAT: 325.000đ. Tổng cộng: 6.825.000đ.
HOÁ ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: Giao cho khách hàng
Ngày 25 tháng 5 năm 2011
Mẫu số: 01 GTKT-3LL
RY/2008B
003957
Đơn vị bán hàng: Nhà máy Bút Sơn
Địa chỉ: Ba Đình- Hà Nội
MST: 021100666898 9
Họ tên người mua hàng:
Đơn vị: Công ty xây dựng Mỹ Đà
Địa chỉ: Nhân Mỹ - Lý Nhân – Hà Nam
Mã số thuế 0700209462
Hình thức thanh toán: Tiền mặt
Stt
Tên hàng hóa, dịch vụ
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3=1x2
04
Xi măng
kg
6 500
1 000
6 500 000
Cộng thành tiền
6 500 000
Thuế suất GTGT 5%
325 000
Tổng cộng tiền thanh toán
6 825 000
Bằng chữ: Sáu triệu tám trăm hai mươi năm ngàn đồng chẵn.
Người mua hàng
(Ký, họ tên)
Người bán hàng
(Ký, họ tên)
Bùi Đình Tề
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)
Công ty xây dựng Mỹ Đà
Nhân Mỹ-Lý Nhân-Hà Nam
Mẫu số Số 3a-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Tháng 5/2011
Trang: 2 ĐVT: VNĐ
N/T GS
Chứng từ
Diễn giải
STT dòng
Số hiệu
TK đ/ư
Số phát sinh
SH
N/T
Nợ
Có
Số trang trước chuyển sang
98.855.000
98.855.000
…
…
…
…
…
…
…
…
12/05
12/05
Mua Thép hình V
35
152
21.876.000
12/05
12/05
Mua Thép hình V
36
133
1.093.800
Trả bằng tiền mặt
37
111
22.969.800
…
…
…
…
…
…
…
…
21/05
21/05
Mua cát vàng
38
152
4.400.000
21/05
21/05
Mua cát vàng
39
133
220.000
Trả bằng tiền mặt
40
111
4.620.000
…
…
…
…
…
…
…
…
25/05
25/05
Mua gạch, ximăng (vật liệu các loại)
41
152
98.000.000
25/05
42
133
4.900.000
43
111
102.071.000
Cộng chuyển trang sau
229.071.000
229.071.000
Sổ này có … trang, đánh số từ trang 01 đến trang …
Ngày mở sổ: 01/01/2011
Ngày 31 tháng 5 năm 2011
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
Giám đốc công ty
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Trần Thanh Mai Nguyễn Ngọc Thuỷ Phan Ngọc Luân
Công ty XD Mỹ Đà
Nhân Mỹ - Lý Nhân - Hà Nam
Mẫu số Số 3b-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Tháng 5/2011
Tên TK: Thuế GTGT được khấu trừ
Số hiệu TK: 133
N/T GS
Chứng từ
Diễn giải
NKC
Số hiệu
TK đ/ư
Số phát sinh
SH
N/T
Trang
STT dòng
Nợ
Có
Số Dư Đầu Kỳ
12/05
12/05
Thép hình V
2
36
111
1 093 000
21/05
21/05
Cát vàng
2
39
111
220 000
25/05
25/05
Gạch
Xi măng
2
42
42
111
4 575 000
325 000
Cộng Số Phát Sinh
6 213 800
Số dư cuối kỳ
6 213 800
Ngày 31 tháng 5 năm 2011
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
Giám đốc công ty
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Trần Thanh Mai Nguyễn Ngọc Thuỷ Phan Ngọc Luân
d. Thanh toán khác.
- Chứng từ sử dụng : Phiếu thu, Phiếu chi.
- Trình tự và phương pháp hạch toán.
Trong kỳ, công ty sẽ phải thanh toán các khoản phải trả, phải nộp khác không mang tính chất trao đổi, mua bán bao gồm các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ. Giá trị tài sản thừa chờ sử lý, các khoản vay mượn tạm thời, chi hộ tiền nhà , điện nước cho công nhân viên, thu nhập từ hoạt động tài chính chưa xác định được.
Hàng ngày, căn cứ vào chứng từ gốc, Kế Toán công nợ vào sổ Cái 138,338. Kế toán sẽ thực hiện theo dõi các khoản phải trả, phải thu , đã trả, đã thu của các đối tượng trên sổ chi tiết công nợ. Khi có phát sinh chứng từ về công nợ, kế toán sẽ cập nhật chứng từ để lên sổ chi tiết công nợ. Khi các đối tượng thanh toán, từ các chứng từ phát sinh, Kế toán cũng cập nhật số liệu để ghi giảm trừ khoản phải thu, khoản phải trả.
Cuối tháng, tổng hợp số liệu trên sổ chi tiết công nợ của từng đối tượng, lấy số liệu tổng phát sinh Nợ, Có và các chỉ tiêu số dư cuối kỳ để tính ra số dư cuối kỳ này.
Chứng từ thực tế:
+ Phiếu thu số 02 ngày 26/5, công ty thu tiền BHXH tháng 5 của anh Lê Hoàng, số tiền 160 500đ.
+ Phiếu chi số 03 ngày 31/5, xuất quỹ tiền mặt nộp KPCĐ, BHXH, BHYT cho cơ quan Nhà nước tháng 5.
§¬n vÞ: C«ng ty xây dựng Mỹ Đà. Mẫu số 01-TT
Bộ phận: (Ban hành theo QĐ s ố 15/2006-QĐ/BTC
Mã đơn vị SDNS ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC.
phiếu thu
Nợ TK 1111
Có TK 1388
Họ và tên người nhận tiền: Lờ Hoàng
Địa chỉ: Phũng kế toỏn.
Lý do thu : Thu tiền bảo hiểm thỏng 5.
Số tiền: 160 500 ( Viết bằng chữ ) Một trăm sáu mươi ngàn năm trăm đồng.
Giám đốc Kế toán trưởng Người nhận tiền Người lập phiếu Thủ quỹ
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (ký, họ tờn)
Phan Ngọc Luõn Lờ Hoàng Trần Thanh Mai
Đơn vị: Công ty xây dựng Mỹ Đà. Mẫu số 02-TT
Bộ phận: (Ban hành theo QĐ s ố 15/2006-QĐ/BTC
Mó đơn vị SDNS ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC.
phiếu chi
Số: 03
Nợ TK 338
Có TK 111
Họ và tên người nhận tiền: Nguyễn Ngọc Thuỷ
Địa chỉ: Phũng kế toỏn.
Lý do thu : Nộp tiền KPCĐ, BHXH, BHYT cho cơ quan Nhà nước
Số tiền: 7 500 500 ( Viết bằng chữ ) Bảy triệu năm trăm ngàn đồng.
Giám đốc Kế toán trưởng Người nhận tiền Người lập phiếu Thủ quỹ
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (ký, họ tờn)
Phan Ngọc Luõn Nguyễn Ngọc Thuỷ
Cụng ty XD Mỹ Đà
Nhõn Mỹ - Lý Nhõn - Hà Nam
Mẫu số Số 3b-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Tháng 5năm 2011
Tên TK: Kinh phí công đoàn
Số hiệu TK: 3382
ĐVT: đồng
N/T GS
Chứng từ
Diễn giải
NKC
Số hiệu
TK đ/ư
Số phát sinh
SH
N/T
Trang
STT dòng
Nợ
Có
Số Dư Đầu Kỳ
31/05
Trích KPCĐ theo tỷ lệ quy định
6411
6421
400 000
200 000
03
31/05
Nộp KPCĐ cho cơ quan Nhànước
111
600 000
Cộng Số Phát Sinh
600 000
600 000
Số dư cuối kỳ
0
Ngày 31 tháng 5 năm 2011
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
Giám đốc công ty
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Trần Thanh Mai Nguyễn Ngọc Thuỷ Phan Ngọc Luân
Công ty XD Mỹ Đà
Nhân Mỹ - Lý Nhân - Hà Nam
Mẫu số Số 3b-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Tháng 5năm 2011
Tên TK: Bảo hiểm xã hội
Số hiệu TK: 3383
ĐVT: đồng
N/T GS
Chứng từ
Diễn giải
NKC
Số hiệu
TK đ/ư
Số phát sinh
SH
N/T
Trang
STT dòng
Nợ
Có
Số Dư Đầu Kỳ
31/05
Trích BHXH theo tỷ lệ quy định
6411
6421
3341
3 000 000
1 500 000
1 500 000
03
31/05
Nộp BHXH cho cơ quanNhànước
111
6 000 000
Cộng Số Phát Sinh
6 000 000
6 000 000
Số dư cuối kỳ
0
Ngày 31 tháng 5 năm 2011
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
Giám đốc công ty
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Trần Thanh Mai Nguyễn Ngọc Thuỷ Phan Ngọc Luân
Công ty XD Mỹ Đà
Nhân Mỹ - Lý Nhân - Hà Nam
Mẫu số Số 3b-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Tháng 5năm 2011
Tên TK: Bảo hiểm y tế
Số hiệu TK: 3384
ĐVT: đồng
N/T GS
Chứng từ
Diễn giải
NKC
Số hiệu
TK đ/ư
Số phát sinh
SH
N/T
Trang
STT dòng
Nợ
Có
Số Dư Đầu Kỳ
31/05
Trích BHYT theo tỷ lệ quy định
6411
6421
3341
400 000
200 000
300 000
03
31/05
Nộp BHYT cho cơ quanNhànước
111
900 000
Cộng Số Phát Sinh
900 000
900 000
Số dư cuối kỳ
0
Ngày 31 tháng 5 năm 2011
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
Giám đốc công ty
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Trần Thanh Mai Nguyễn Ngọc Thuỷ Phan Ngọc Luân
e. Thanh toán nội bộ.
- Chứng từ sử dụng: Phiếu thu, Phiếu chi
- Phương pháp hạch toán:
Tại đơn vị cấp trên : Khi giao vốn kinh doanh trưc tiếp cho cấp dưới bằng tài sản ngắn hạn, Kế toán đơn vị cấp trên ghi:
Nợ TK 136: Số vốn kinh doanh đã giao tại các đơn vị phụ thuộc
Có TK: 1111,112, 152...Số tiền hay hiện vật đã cấp cho đơn vị phụ thuộc
Khi đơn vị trực thuộc hoãn lại vốn kinh doanh cho đơn vị cấp trên, Kế toán đơn vị cấp trên ghi.
Nợ TK: 111, 112, 153 ; Ghi tăng giá trị tài sản do đơn vị trực thụôc nộp
Có TK 136(Chi tiết)Ghi giảm số vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc đã thu hồi.
Tại đơn vị cấp dưới ; Khi nhận được vốn kinh doanh , nếu nhận bằng tài sản ngắn hạn, Kế toán ghi:
Nợ TK :111,112...ghi tăng giá trị tài sản ngắn hạn đã nhânj của từng loại
Có TK 411: Ghi tăng nguồn vốn kinh doanh.
Khi cấp dưới nộp hộ các khoản cho cấp trên, Kế toán đơn vị cấp dưới ghi giảm khoản phải nộp cùng số tiền đã nộp tương ứng
Nợ TK 336 ( Cấp trên) Giảm các khoản phải nộp cho cấp trên
Có TK: 111,112...Ghi giảm số tiền đã nộp.
- Chứng từ thực tế:
(Công ty N là đơn vị thành viên trực thuộc, hạch toán độc lập). Ngày 31/05 số khấu hao cơ bản công ty đã thu ở công ty N bằng tiền mặt là 10 000 000 (Phiếu thu số 05). Được biết số khấu hao này không hoàn lại cho cty N.
Đơn vị: Công ty xây dựng Mỹ Đà. Mẫu số 01-TT
Bộ phận: (Ban hành theo QĐ s ố 15/2006-QĐ/BTC
Mó đơn vị SDNS ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC.
phiếu thu
Số: 05
Nợ TK 1111
Có TK 1368
Họ và tên người nhận tiền: Nguyễn Văn Tỳ
Địa chỉ: Cụng ty TNHH N
Lý do thu : Thu tiền khấu hao cơ bản
Số tiền: 10 000 000 ( Viết bằng chữ ) Mười triệu đồng chẵn.
Kốm theo………..chứng từ gốc.
Đó nhận đủ số tiền (viết bằng chữ) Mười triệu đồng chẵn.
Ngày 31 thỏng 5 năm 2011.
Giám đốc Kế toán trưởng Người nhận tiền Người lập phiếu Thủ quỹ
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, hä tªn) (ký, họ tên)
Phan Ngọc Luân Nguyễn Ngọc Thuỷ Nguyễn Văn Tú
Công ty XD Mỹ Đà
Nhân Mỹ - Lý Nhân - Hà Nam
Mẫu số Số 3b-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Tháng 5 năm 2011
Tên TK: Phải thu nội bộ
Số hiệu TK: 136
ĐVT: đồng
N/T GS
Chứng từ
Diễn giải
NKC
Số hiệu
TK đ/ư
Số phát sinh
SH
N/T
Trang
STT dòng
Nợ
Có
Số Dư Đầu Kỳ
31/05
Số khấu hao cơ bản
411
10 000 000
05
31/05
Đã thu số khấu hao cơ bản
111
10 000 000
Cộng Số Phát Sinh
10 000 000
10 000 000
Số dư cuối kỳ
0
Ngày 31 tháng 5 năm 2011
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
Giám đốc công ty
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Trần Thanh Mai Nguyễn Ngọc Thuỷ Phan Ngọc Luân
Công ty XD Mỹ Đà
Nhân Mỹ - Lý Nhân - Hà Nam
Mẫu số Số 3b-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Tháng 5 năm 2011
Tên TK: Tiền mặt tại quỹ.
Số hiệu TK: 111 ĐVT: đồng.
N/T GS
Chứng từ
Diễn giải
NKC
Số hiệu
TK đ/ư
Số phát sinh
SH
N/T
Trang
STT dòng
Nợ
Có
Số Dư Đầu Kỳ
40 000 000
02
26/05
Thu tiền BHXH
1388
160 582
02
30/05
Nộp thuế nhà đất cho cơ quan Nhà nước
3387
2 700 000
01
31/05
Thanh toánlương
3341
28 200 000
03
31/05
NộpKPCĐ, BHXH, BHYT
3382
3383
3384
7 500 000
05
31/05
Thu ti ền của công ty TNHHN
1368
10 000 000
Cộng Số Phát Sinh
10 160 582
38 400 000
Số dư cuối kỳ
11 760 582
Ngày 31 tháng 5 năm 2011
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
Giám đốc công ty
Trần Thanh Mai
Nguyễn Ngọc Thuỷ
Phan Ngọc Luân
Công ty XD Mỹ Đà
Nhân Mỹ - Lý Nhân - Hà Nam
Mẫu S07-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
Sổ quỹ tiền mặt
Tháng 5 năm 2011
ĐVT: đồng
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu
TK đ/ư
Số tiền
Thu
Chi
Thu
Chi
Tồn
Số Dư Đầu Kỳ
02
Thu tiền BHXH
1388
160 582
02
Nộp thuế nhà đất
3387
2 700 000
01
Thanh toánlương
3341
28 200 000
05
NộpKPCĐ, BHXH, BHYT
3382
3383
3384
7 500 000
05
Thu ti ền của công ty TNHHN
1368
10 000 000
Cộng Số Phát Sinh
10 160 582
38 400 000
Số dư cuối kỳ
11 760 582
Ngày 31 tháng 5 năm 2011
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
Giám đốc công ty
Trần Thanh Mai
Nguyễn Ngọc Thuỷ
Phan Ngọc Luân
Công ty XD Mỹ Đà
Nhân Mỹ - Lý Nhân - Hà Nam
Mẫu S03a1-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
sæ nhËt ký thu tiÒn
Thu tiền mặt: TK 1111
Tháng 5 năm 2011
Đơn vị tính: Đồng
Chứng từ
Diễn giải
TK Nợ
TK Có
Số phát sinh
Ngày, tháng
Số hiệu
26/05
02
Thu tiền BHXH
1111
1388
160 582
31/ 05
05
Thu tiền của Cty TNHH N
1111
1368
10 000 000
Cộng
10 160 582
Ngày 31/ 05/ 2011`
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên ) (Ký, họ tên, đóng dấu)
(Đã ký) (Đã ký) (§· ký)
Trần Thanh Mai
Nguyễn Ngọc Thuỷ
Phan Ngọc Luân
Công ty XD Mỹ Đà
Nhân Mỹ - Lý Nhân - Hà Nam
Mẫu S03a2-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
sæ nhËt ký chi tiÒn
Chi tiÒn mÆt
Tháng 5 năm 2011 §¬n vÞ tÝnh: §ång.
Chøng tõ
DiÔn gi¶i
Tk Nî
TK Cã
Sè ph¸t sinh
Ngµy,
th¸ng
Sè hiÖu
30/05
02
Nép thuÕ nhà đất
3332
1111
2 700 000
31/05
01
Thanh to¸n l¬ng
3341
1111
28 200 000
31/05
04
Nép KPC§ cho nhµ níc
3382
1111
600 000
04
Nép BHXH cho Nhµ níc
3383
1111
6 000 000
04
Nép BHYT cho Nhµ níc
3384
1111
900 000
Tæng céng
38 400 000
Ngµy 31/ 05/ 2011
Ngêi ghi sæ KÕ to¸n trëng Gi¸m ®èc
(Ký, hä tªn) (Ký, hä tªn ) (Ký, hä tªn, ®ãng dÊu)
(§· ký) (§· ký) (§· ký)
Công ty XD Mỹ Đà
Nhân Mỹ - Lý Nhân - Hà Nam
Mẫu S0 8-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
Sổ tiền gửi ngân hàng
Nơi mở tài khoản giao dịch: Ngân hàng công thương tỉnh Hà Nam.
Số hiệu tài khoản: 710A – 04310
ĐVT: VNĐ
Số hiệu
Diễn giải
TK
đ ối ứng
S ố ti ền
Thu
Chi
Thu
Chi
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh
Mua thép hình V
331
22 969 800
Cộng phát sinh
22 969 800
Tồn
Ngày 31 tháng 5 năm 2011
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên, đóng dấu)
Trần Thanh Mai
Nguyễn Ngọc Thuỷ
Phan Ngọc Luân
4.Tổ chức kiểm tra kế toán và lập báo cáo kế toán của công ty
Kiểm tra kế toán : Thời kỳ công ty mới hoạt động thì cứ mỗi năm, chi cục thuế Hà Nam về kiểm tra chứng từ sổ sách kế toán. Hiện nay, khoảng ba năm chi cục thuế Hà Nam về kiểm tra các loại chứng từ và sổ sách Kế toán.
Lập báo cáo kế toán: Trong công ty thì Kế toán trưởng là người chịu trách nhiệm lập các báo cáo như : Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh , Bảng cân đối kế toán, Báo cáo luân chuyển tiền tệ, Thuyết minh báo cáo tài chính.
Báo cáo các khoản phải thu, phải trả thì đều do kế toán công nợ lập
Báo cáo bán hàng,, Báo cáo hàng tồn kho thì do Kế toán tổng hợp lập, Báo cáo quỹ do thủ quỹ lập.
Tổ chức lưu trữ chứng từ và tài liệu Kế toán
Chứng từ Kế toán : Khi được ghi sổ xong, Kế toán lưu trữ, bảo quản chu đáo, có hệ thống và được cất giữ cẩn thận trong tủ. Thời gian bảo quản chứng từ ở bộ phận Kế toán là một năm, sau đó chứng từ kế toán được lưu trữ chung ở đơn vị kế toán
Tài liệu kế toán dùng cho quản lý điều hành của đơn vị Kế toán gồm cả chứng từ kế toán không sử dụng trực tiếp ghi sổ kế toán thì công ty lưu trữ theo thời gian tối thiểu là năm năm.
Chứng từ kế toán sử dụng trực tiếp để ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài chính, sổ kế toán và Báo cáo tài chính năm thì công ty lưu trữ theo thời gian tối thiểu là mười năm.
Chương 3: Kết luận và mét sè ý kiến c«ng t¸c kÕ to¸n vốn chủ sở hữu và các khoản nợ phải trả tại công ty xây dựng Mỹ Đà.
3.1. Ưu điểm và tồn tại của công tác kế toán vốn chủ sở hữu và các khoản nợ phải trả tại công ty XD Mỹ Đà.
Trong nền kinh tế thị trường ngày càng phát triển rõ nét, công ty xây dựng Mỹ Đà ra đời đáp ứng đầy đủ các nhu cầu đòi hỏi của ngành. Tuy nhiên khi tham gia vào một hình thức tổ chức mới, công tác quản lý của doanh nghiệp sẽ không trách khỏi những khó khăn ban đầu. Hoạt động kinh doanh gặp nhiều cạnh tranh trong và ngoài tỉnh nên sẽ gặp không ít những trở ngại. Quản lý tốt phân hành kế toán các nghiệp vụ tanh toán sẽ giúp cho công tác quản lý tài chính của công ty có hiệu quả hơn.
3.1.1.Ưu điểm
Trong những năm vừa qua, phòng Tài chính của Công ty đang không ngừng nâng cao hiệu quả công tác Kế toán nói chung và Kế Toán thanh toán cỏc khoản nợ nói riêng để đảm bảo cung cấp cho lãnh đạo Công ty và những đối tượng quan tâm những thông tin trung thực và hợp lý nhất, phù hợp với chế độ kế toán hiện hành .Nhìn chung Công ty đã xây dựng được mô hình quản lý và hạch toán một số nghiệp vụ khoa học hợp lý, thích ứng với nhu cầu quản lý của nền kinh tế thị trường, chủ động trong hoạt động sản xuất kinh doanh , đảm bảo đứng vững trong cạnh tranh và phát triển trong điều kiện hiện nay. Cụ thể như sau:
Công ty đã xây dựng được mô hình quản lý, kinh doanh gọn nhẹ, phù hợp với đặc điểm hoạt động của Công ty. Các phòng ban được tổ chức chặt chẽ , phân công trách nhiệm rõ ràng đã phát huy được hiệu quả thiết thực trong tổ chức lao động, phân công lao động, thực hiện các kế hoạch đề ra, góp phần đưa Công ty không ngừng phát triển.
Về tổ chức bộ máy kế toán: Công ty xõy dựng Mỹ Đà có quy mô lớn và nhiều đơn vị thành viên nên mô hình tổ chức kế toán vừa tập chung vừa phân tán là mô hình tối ưu đối với Công ty. Bộ máy Kế Toán của Công ty được tổ chức hợp lý, phân công nhiệm vụ rõ ràng cho các Kế Toán phần hành cụ thể. Tính chuyên môn hoá cao trong tổ chức công tác kế toán, tạo điều kiện cho công tác đối chiếu, kiểm tra được thực hiện dễ dàng, đơn giản.
Các chính sách kế toán của Công ty được áp dụng phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh của Công ty và tuân thủ chế độ Kế toán hiện hành. Kỳ kế toán của Công ty là theo tháng, mặc dù như vậy sẽ tạo ra áp lực trong công việc lớn cho đội ngũ Kế Toán của công ty do hàng tháng phải lên báo cáo, cân đối, tuy nhiên lợi ích của nó lại rất lớn: Giúp ban lãnh đạo Công ty theo dõi sát tình hình tài chính của Công ty đến từng tháng, do vậy công tác quản lý sẽ kịp thời và hiệu quả cũng sẽ rất cao.
Về chứng từ kế toán : Kế toán đã áp dụng đầy đủ các chứng từ bắt buộc do Bộ Tài Chính ban hành theo Quyết định số 15/ 2006/ QĐ - BTC. Quy trình luân chuyển chứng từ hợp lý và hiệu quả. Công tác lưu trữ chứng từ được các cán bộ phòng kế toán thực hiện cẩn thận và hợp lý.
Về hệ thống tài khoản kế toán: Hệ thống tài khoản kế toán do Bộ tài chính ban hành theo Quyết định số 15/ 2006/ QĐ - BTC được Công ty áp dụng đầy đủ.
Về hệ thống sổ sách kế toán : Hiện nay Công ty đang áp dụng hình thức chứng từ ghi sổ, kết hợp với sử dụng phần mềm kế toán Fast Accounting. Do Công ty quy mô lớn và nhiều đơn vị trực thuộc, lượng chứng từ phát sinh nhiều và thường xuyên, đồng thời nhiều nghiệp vụ tương tự nhau nên áp dụng hình thức chứng từ ghi sổ là tối ưu nhất trong các hình thức kế toán hiện nay. Hơn nữa, công ty còn áp dụng phần mềm kế toán không những tiết kiệm thời gian, nhân lực, giảm khối lượng công việc cho các nhân viên kế toán mà còn giúp cung cấp thông tin chính xác và kịp thời. Ngoài ra, công ty còn sử dụng mạng Internet giúp ích rất nhiều cho kế toán cập nhật các thông tư,quy định mới của BTC
Về báo cáo kế toán: Các báo cáo tài chính được lập theo đúng mẫu biểu quy định và đảm bảo tính chính xác, kịp thời cung cấp thông tinh phục vụ công tác quản lý kinh tế tài chính của cơ quan chủ quản và các cơ quan quản lý tài chính. Ngoài các báo cáo tài chính bắt buộc theo quy định đội ngũ Kế Toán công ty còn lập báo cáo quản trị, cung cấp thông tin chi tiết hơn cho người lãnh đạo doanh nghiệp, phục vụ quản trị doanh nghiệp
Về tổ chức hạch toán : Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán được phòng tài chính Công ty quan tâm . Các Kế toán viên được giao nhiệm vụ rõ ràng, phân công trách nhiệm tuân thủ nghiêm ngặt. Trong đội ngũ Kế toán công ty có kế toán công nợ riêng, Kế toán thanh toán riêng, Kế toán kinh doanh xuất nhập khẩu riêng đảm bảo việc hạch toán với người mua, người bán, với nội bộ, với công nhân viên, với Nhà Nước được thực hiện kịp thời chặt chẽ. việc phân rõ nhiệm vụ cho từng Kế Toán viên giúp cho công việc không bị chồng chéo, không bỏ sót nghiệp vụ đồng thời xảy ra sai phạm sẽ quy trách nhiệm xử lý đễ dàng hơn.
Hạch toán chi tiết thanh toán được Kế toán thực hiện trên các sổ chi tiết công nợ theo khách hàng và bảng đối chiếu công nợ theo phòng kinh doanh thiết kế trên phần mềm kế toán có kết cầu hợp lý, đảm bảo quản lý hiệu quả tình hình thanh toán. Kế toán dựa vào thông tin trên sổ chi tiết để lập biên bản đối chiếu công nợ, giúp tình hình thanh toán và nhắc nhở khách hàng thanh toán nợ cho công ty, thực hiện thu hồi nợ một cách có hiệu quả.
Các khoản phải thu và phải trả không chỉ được thể hiện trên các báo cáo tài chính mà cả báo cáo quản trị chi tiết theo đối tượng nợ, thời hạn nợ, số lượng nợ và khả năng thu hồi nợ. Các báo cáo này được Kế toán lập theo yêu cầu của lãnh đạo Công ty, phục vụ cho công tác quản lý tài chính của doanh nghiệp.
Các cán bộ phòng Kế toán được bố trí phù hợp với trình độ khả năng của mỗi người tạo điều kiện nâng cao trách nhiệm công việc được giao. Việc phân chia nhiệm vụ giữa các cán bộ trong bộ máy kế toán tạo điều kiện cho người quản lý có thể thuận lợi theo dõi việc hạch toán chính xác, kịp thời đầy đủ.
3.1.2.Những tồn tại cần khắc phục.
Về cơ bản thì việc tổ chức công tác kế toán nói chung và tổ chức công tác Kế toán tại công ty xõy dựng Mỹ Đà là đúng theo chế độ kế toán hiện hành, tuy nhiên không tránh khỏi một số thiếu sót cần khắc phục.
Thứ nhất: Về vấn đề kế toán sử dụng:
Hiện nay, công ty đang vận dụng hệ thống sổ sách kế toán theo hỡnh thức “Nhật ký chung ” hỡnh thức này việc ghi chộp đơn giản, kiểm tra, đối chiếu … nhưng việc ghi chép vẫn cũn bị trựng lặp, việc kiểm tra, đối chiếu thường dồn vào cuối kỳ hạch toán nờn việc cung cấp số liệu để lập bỏo cỏo sẽ bị muộn.
Ngoài ra, phần mềm kế toán Fast Accounting hiện nay mà Công ty đang sử dụng đã được sửa đổi cho phù hợp với đặc điểm kế toán tại Công ty nhưng khi sử dụng phần mềm này thì sự bảo mật thông tin kế toán chưa được chú ý. Các Kế Toán viên trong công ty có thể vào tất cả các phần hành kế toán không chỉ phần hành mà mình phụ trách mà cả phần hành kế toán khác. Khi đó, nếu có người nào đó cố ý làm sai lệch số liệu kế toán hoặc cung cấp thông tin kế toán tài chính của Công ty ra ngoài mà chưa được sự cho phép của Kế toán trưởng thì việc quy trách nhiệm là rất khó khăn, đồng thời việc này sẽ ảnh hưởng rất xấu đến tình hình tài chính của Công ty.
Thứ hai: Thu hồi nợ phải thu, và trả nợ là hai chỉ tiêu chiếm tỷ trọng lớn nhất trong báo cáo lưu chuyển tiền tệ. Nguồn thu từ khách hàng chính là nguồn trả nợ và trang trải các hoạt động trong công ty, đồng thời có thu được tiền từ khỏch hàng thì công ty mới có vốn để bắt đầu một chu trình sản xuất kinh doanh mới. Công ty xõy dựng Mỹ Đà có doanh thu rất lớn, trong đó có đến gần 70 % là thanh toán sau, nhưng chiết khấu thanh toán lại không được sử dụng. Chiết khấu thanh toan chính là một lợi ích mà khách hàng không thể bỏ qua khi xác định thời điểm trả nợ. Do vậy đây chính là một trong những công cụ đắc lực trong việc xúc tiến thu hồi nợ.
Thứ ba: hiện nay công ty vẫn áp dụng thanh toán bằng tiền mặt đối với những khoản dưới 50 000 000. Việc duy trì những khoản thanh toán bằng tiền mặt với người mua, người bán, với nhà nước, thanh toán nội bộ sẽ làm cho lượng tiền mặt tồn quỹ của Công ty lớn dễ gây gian lận.
Thứ tư: Các nghiệp vụ liên quan đến quá trình mua hàng dù là thanh toán ngay hoặc trả chậm đều hạch toán thông qua tài khoản 331 – Phải trả người bán. Các nghiệp vụ liên quan đến quá trình bán hàng dù là thu tiền ngay, bán chịu đều phải hạch toán thông qua Tài Khoản 131 – Phải thu ở khách hàng. Điều đó sẽ làm tăng khối lượng công việc hạch toán. Công việc hạch toán riêng các nghiệp vụ đó cũng chiếm khối lượng lớn đòi hỏi phải hạch toán chính xác, đúng đảm bảo hạn chế tối đa chi phí hạch toán, đảm bảo việc theo dõi được sát sao chặt chẽ. Trong khi đó, việc hạch toán như vậy là không có ý nghĩa, vì thực chất đó là nghiệp vụ phản ánh trực tiếp tới vốn bằng tiền. Vì là hình thức thanh toán ngay nên chỉ phát sinh trực tiếp ở Tài Khoản: 111, 112.
3.2. Yờu cầu hoàn thiện.
Để có thể hoàn thiện công tác kế toán này tại Công ty xõy dựng Mỹ Đà thì các phương hướng và biện pháp em đưa ra phải đảm bảo một số yêu cầu như sau :
Hoàn thiện công tác kế toán phải được thực hiện dựa trên cơ sở tuân thủ các chính sách kinh tế của Nhà nước nói chung về chế độ kế toán, chuẩn mực kế toán do bộ tài chính ban hành. Nhà Nước quản lý nền kinh tế thông qua các công cụ kinh tế vĩ mô, để có thể tồn tại và phát triển thì doanh nghiệp phải chấp hành đầy đủ các quy định do Nhà Nước ban hành. Doanh nghiệp phải tuân thủ chính sách chế độ kế toán thì thông tin kế toán mới thống nhất, việc kiểm tra, kiểm soát của Nhà Nước mới có thể thực hiện được. Các thông tin kế toán được lập nên dựa trên cơ sở tuân thủ các quy định này sẽ giúp cho việc thu thập thông tin kế toán có chất lượng, khoa học, hữu ích cho quá trình phân tích, đáng giá và kiểm tra hoạt động tài chính của công ty.
Hoàn thiện công tác Kế Toán này phải đảm bảo việc cung cấp thông tin kế toán kịp thời phản ánh các hoạt động tài chính của Công ty, không để xảy ra ra tình trạng bị đồn ứ, không cung cấp kịp thời cho nhu cầu quản trị trong nội bộ công ty cũng như đối tượng quan tâm khác. Nếu thông tin không được cung cấp kịp thời có thể gây ảnh hưởng đến việc xử lý các tình huống xấu có thể xảy ra trong doanh nghiệp , còn đối với đối tượng quan tâm bên ngoài doanh nghiệp như Ngân hàng, nhà đầu tư mà không được cung cấp thông tin kịp thời có thể công ty sẽ mất đi cơ hội đầu tư đồng thời để lại ấn tượng không tốt cho việc kinh doanh sau này.
Việc cung cấp thông tin kế toán kịp thời là rất quan trọng nhưng cũng không phải vì thế mà kế toán có thể đưa ra các thông tin thiếu chính xác. Các thông tin như vậy sẽ không thực sự có giá trị trong việc ra quyết định. Do vậy, việc hoàn thiện công tác kế toán không chỉ đảm bảo tính kịp thời mà cả tính chính xác của thông tin kế toán.
Các giải pháp hoàn thiện công tác kế toán muốn thực hiện được thì phải đảm bảo tính tiết kiệm và hiệu quả. Bất kỳ một giải pháp hoàn thiện công tác kế toán thanh toán đưa ra nào cũng phải tính đến chi phí bỏ ra như chi phí lương nhân viên, chi phí tài chính và hiệu quả mang lại từ việc áp dụng nó. Chỉ khi nào hiệu quả lớn hơn chi phí bỏ ra thì lúc đó phương án mới thực hiện được.
Việc hoàn thiện công tác kế toán thanh toán phải đảm bảo tuân thủ những yêu cầu trên thì mới đạt hiệu quả cao, hỗ trợ cho công tác quản trị doanh nghiệp nói chung và quản lý tài chính nói riêng.
3.3.Phương hướng và giải pháp hoàn thiện.
Dựa trên nghiên cứu thực tiễn về tình hình hạch toán thanh toán tại Công ty xõy dựng Mỹ Đà và trên cơ sở yêu cầu và nguyên tắc hoàn thiện kế toán, em xin đưa ra một số giải pháp hoàn thiện kế toán các nghiệp vụ thanh toán tại đơn vị như sau :
- Trang thiết bị.
Công ty cần cải tiến , bổ sung thêm máy móc, thiết bị công nghệ hiện đại như máy vi tính, máy phách, máy phô tô để phục vụ cho quá trình làm việc của công nhân viên được tốt hơn và mang lại hiệu quả cao trong công việc.
- Tổ chức nhân sự: Để nâng cao hiệu quả hoạt động của bộ máy kế toán, công ty nên phân công mỗi nhân viên kế toán theo dõi các nghiệp vụ kinh tế có bản chất như nhau sẽ phát huy được khả năng của từng người, tăng tiến độ và chất lượng hạch toán. Đồng thời nâng cao tinh thần trách nhiệm trong hạch toán phần hành phụ trách. Nên sắp xếp lại khối lượng công việc cho phù hợp với mỗi nhân viên kế toán, tránh tình trạng mất cân đối về thời gian, sổ sách đảm bảo việc phản ánh thông tin kịp thời, hiệu quả tránh dồn dập việc quyết toán cuối quý.
Chú trọng bồi dưỡng đào tạo đội ngũ cán bộ, nhân viên kế toán, nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, có năng lực, tác phong làm việc nhanh nhẹn, khoa học, tăng khả năng ứng dụng phần mềm kế toán cho nhân viên nhằm đứng vững trong cạnh tranh và phát triển. Như thế mới nâng cao hiệu quả của công tác kế toán phát huy vai trò của thông tin kế toán.
- Tăng chế độ ưu đãi: Bên cạnh việc đào tạo lại đội ngũ cán bộ công nhân viên vững chắc về tay nghề, giỏi nghiệp vụ thì công ty nên chú trọng tăng các chính sách ưu đãi. Công ty nên có chế độ thưởng thích hợp cho nhân viên hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao, hoàn thành công việc trước thời hạn bàn giao. Như vậy sẽ kích thích nhân viên làm việc hăng say, tích cực, tránh hiện tượng chảy máu chất xám.
- Phương pháp và cách hạch toán: Để tránh hiện tượng sửa chữa sổ sách không đúng quy định kế toán công ty nên áp dụng các phương pháp chữa sổ theo đúng quy định khi có nhầm lẫn sai sá trong khi ghi chép.
Công ty nên tiến hành lập dự phòng phải thu khó đòi theo thông tư số 107 / 2001 / TT –BTC về hướng dẫn chế độ lập và hướng dẫn sử dụng khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho, giảm giá chứng khoán đầu tư, dự phòng phải thu khó đòi tại doanh nghiệp.
- Về tính bảo mật trong thông tin kế toán: Kế toán trưởng trong công ty nên phân quyền sử dụng cho mỗi kế toán phần hành. Theo đó mỗi kế toán viên phụ trách phần hành sẽ được kế toán trưởng phân quyền như phần mềm sẵn có trong đó tên chính là tên nhân viên phụ trách phần hành và password này chỉ có kế toán trưởng và kế toán phần hành biết. Với việc giao quyền rõ ràng như vậy sẽ giúp cho kế toán trưởng quản lý được thông tin kế toán của doanh nghiệp, không để lọt thông tin tài chính ra bên ngoài mà không có sự cho phép của Kế toán trưởng, đồng thời có thể dễ quy trách nhiệm nếu có gian lận và sai sót xảy ra.
- Về việc áp dụng chiết khấu thanh toán: Để thúc đẩy quá trình thu hồi nợ cùng với những biện pháp như lập riêng một bộ phận chuyên biệt có nhiệm vụ thu hồi công nợ phải thu, bán nợ cho các công ty đòi nợ công ty, công ty nên áp dụng biện pháp chiết khấu thanh toán để khuyến khích khách hàng trong việc thanh toán nợ sớm hơn so với thời hạn thỏa thuận trong hợp đồng mua, bán. Để phản ánh chiết khấu thanh toán, kế toán sử dụng TK 635 – Chi phí tài chính.
- Về hạn chế thanh toán bằng tiền mặt: Công ty nên chuyển dần tất cả các hoạt động thanh toán sang chuyền khoản, không sử dụng tiền mặt để thanh toán, hạn chế tối thiểu số tiền mặt tồn két. Tiền tồn két chỉ cần đủ phục vụ nhu cầu chi tiêu hàng ngày trong phạm vi doanh nghiệp như vậy tiền sẽ được sử dụng hiệu quả hơn, tránh được gian lận mất mát có thể xảy ra.
Lời cảm ơn
Qua thời gian thực tập, kết hợp với nghiên cứu lý luận thực tiễn em thấy công tác kế toán thanh toán nợ phải trả vừa mang tính lý luận vừa mang tính thực tế cao. Kế toán thanh toán là thước đo cho sự lành mạnh và mức độ an toàn về tình hình tài chính của doanh nghiệp. Trong bài báo cáo của em , đã khái quát chung những vấn đề chung tổ chức kế toán các nghiệp vụ thanh toán, nội dung cơ bản của nghiệp vụ thanh toán, đưa ra được ưu, nhược điểm và một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán cac nghiệp vụ thanh toán.
Trong thời gian thực tập ở công ty xõy dựng Mỹ Đà em nhận thấy công tác hạch toán các nghiệp thanh toán ở công ty phần nào đáp ứng được yêu cầu quản lý trong nền kinh tế thị trường. Qua thời gian thực tập, em đã có cơ hội tìm hiểu thực tế công tác kế toán tại công ty nói chung và kế toán thanh toán nói riêng cùng với lý luận được, em có đưa ra một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán, em mong rằng sẽ giúp cho bộ máy kế toán của công ty hoạt động ngày càng hiệu quả hơn.
Do hạn chế về hiểu biết, hơn nữa thời gian thực tập trong công đầu có hạn, trong quá trình nghiên cứu và trình bày bài viết này không tránh khỏi sai sót và hạn chế. Vì vậy, em rất mong được sự góp ý, chỉ bảo của các thầy cô giáo để em có thể nâng cao kiến thức của mình để phục vụ tốt hơn cho công tác thực tế sau này.
Em xin cảm ơn sự giúp đỡ chỉ bảo nhiệt tình của giảng viên Lờ Văn Dũng và toàn thể các anh chị em trong phòng kế toán tại công ty xõy dựng Mỹ Đà đã giúp đỡ em trong quá trình hoàn thành bài viết này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Nam Định, tháng 5 năm 2011.
Học sinh
Trần Thị Phúc
Tài liệu tham khảo
1.Nguyên lý kế toán
2.Bài giảng kế toán doanh nghiệp
3.Các sổ sách kế toán, báo cáo tài chính,……của công ty xây dựng Mỹ Đà
5.Chuẩn mực kế toán Việt Nam xuất bản tài chính năm 2006.
6. Website: http:// www.gdt.gov.vn
7. Website:http:// www.google.com.vn
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Báo cáo Kế toán vốn chủ sở hữu và các khoản nợ phải trả tập tại công ty xây dựng Mỹ Đà.doc