Đề tài: Khảo sát máy hàn – máy khò
          
        
            
               
            
 
            
                
                    Khi cắm điện AC 220v qua biến thếthì điện áp sẽ được điều chỉnh bằng 24Vac 
cấp cho máy khò thì dòng điện chạy tới công tắc SW1 và Relay nhưng công tắc 
SW1 còn hởnên không có dòng chạy qua SW1,đồng thời SCR chưa hoạt động 
nên Relay cũng chưa đóng nên không có dòng điện qua khối công suất tạo gió.
Ta bật công tắc SW1 dòng điện chạy tới Triac Q3 nhưng Q3 vẫn chưa dẫn điện,lúc 
này dòng điện từC7 Diac D14 tới Diode D15 tạo thành dòng kích cho Q3 dẫn 
điện đến máy tạo nóng.Biến trởVR2 dùng đểtăng hoặc giảm nhiệt độcủa máy tạo 
nóng.
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 22 trang
22 trang | 
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 3254 | Lượt tải: 0 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài: Khảo sát máy hàn – máy khò, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ CÔNG THƯƠNG 
 TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP.HCM 
 KHOA: CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ 
 BỘ MÔN: ĐIỆN TỬ VIỄN THÔNG 
 -----[\	[\----- 
BÁO CÁO ĐỒ ÁN 1 
ĐỀ TÀI: KHẢO SÁT MÁY HÀN – MÁY KHÒ 
 Giáo viên hướng dẫn: Nguyễn Xuân Hiệp 
Sinh viên thực hiện: Thạch Văn Cúp 
 Lớp: NCDT2B 
 TP HỒ CHÍ MINH, THÁNG 03 NĂM 2011 
LỜI MỞ ĐẦU 
Ngày nay nhân loại đang trải qua những sự phát triển vượt bậc về mọi mặt. Trong đó 
ngành điện tử đóng một vai trò không nhỏ góp phần vào quá trình tự động hoá mọi thứ 
giúp con người hiện đại hoá cuộc sống. 
Vận dụng những kiến thức đã được học trong quá trình học tập ở trường nhóm chúng em 
đã thực hiện đồ án I. Đồ án này là khảo sát máy hàn và máy khò, tuy đây là một đề tài 
không khó nhưng nó củng là một sự thử thách lớn đối với chúng em trong vấn đề phân 
tích mạch, vì thế trong quá trình thực hiện vẫn còn xãy ra nhiều sai sót. Mong thầy, cô và 
các bạn góp ý bổ sung để chúng em được hiểu biết thêm trong quá trình học tập tiếp theo. 
Em xin chân thành cảm ơn! 
 TP.HCM , Ngày 30 tháng 03 năm 2011 
 Sinh viên thực hiện 
 Thạch Văn Cúp 
LỜI CẢM ƠN 
Chúng em xin chân thành cảm ơn: 
Ban giám hiệu trường đại học công nghiệp tp.hcm đã tạo điều kiện cho tốt nhất 
cho chúng em học tập và nghiên cứu. 
Khoa công nghệ điện tử, thư viện trường đã cung cấp giáo trình và nhiều tài liệu tham 
khảo cho em trong quá trình học tập và nghiên cứu môn học. 
Sự hướng dẫn và giúp đỡ tận tình của thầy giáo Nguyễn Xuân Hiệp cùng một số thầy 
cô giáo khoa điện tử đã tận tình giảng giải và phân tích kĩ cho chúng em hiểu rõ về 
những vấn đề thắc mắc đặt ra trong quá trình nghiên cứu và thi công làm mạch. 
Cảm ơn tất cả các bạn và các anh chị khóa trước của khoa điện tử đã giúp đỡ. 
Mặc dù rất cố gắng trong quá trình tìm hiểu nhưng không thể tránh khỏi những thiếu 
sót. Chúng em rất mong được sự góp ý, nhận xét đánh giá về nội dung cũng như hình 
thức trình bày của các thầy cô về Đồ án của chúng em để chúng em biết để hoàn 
thiện hơn. 
Em xin chân thành cảm ơn. 
 TP.HCM , Ngày 30 tháng 03 năm 2011 
 Sinh viên thực hiện 
 Thạch Văn Cúp 
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN 
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………….. 
…………………………………………………………………………………… 
…………………………………………………………………………………… 
TP.HCM ngày….tháng…năm 2011 
Giáo viên hướng dẫn 
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN 
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………… 
TP.HCM ngày….tháng…năm 2011 
 Giáo viên phản biện 
MỤC LỤC 
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CÁC LINH KIỆN DÙNG TRONG MẠCH 
1. LM324…………………………………………………………….6 
2. TL431………………………………………………………………7 
3. TRIAC……………………………………………………………..7 
4. DIAC………………………………………………………………10 
5. RELAY…………………………………………………………….11 
CHƯƠNG II: MẠCH NGUYÊN LÝ .................................................... 13 
1. Máy hàn ......................................................................................... 13 
• Sơ đồ nguyên lý .................................................................. 13 
• Sơ đồ khối .......................................................................... 14 
• Nguyên lí hoạt động ........................................................... 15 
2. Máy khò ........................................................................................ 17 
• Sơ đồ nguyên lý ............................................................. …17 
• Sơ đồ khối ......................................................................... 18 
• Nguyên lý hoạt động ........................................................ 18 
CHƯƠNG III: KẾT LUẬN .................................................................. 19 
CHƯƠNG IV: TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................... 20 
Giáo viên hướng dẫn: Nguyễn Xuân Hiệp 
1 
Sinh viên thực hiện: Thạch Văn Cúp 
CHƯƠNG I 
GIỚI THIỆU CÁC LINH KIỆN DÙNG TRONG MẠCH 
1. IC ỔN ÁP LM723. 
• Sơ đồ chân của IC ổn áp LM723 
• Sơ đồ chân của IC ổn áp LM723 cho thấy: 
Chân 7 nối masse (V-) và chân 12 nối nguồn (V+). 
Chân 6 là ngỏ ra của mức áp chuẩn (VREF). 
Chân 4 và 5 là hai ngỏ vào của tầng khuếch đại so áp, chân 4 là ngỏ vào đảo 
và chân 5 là ngỏ vào không đảo. 
Chân 11 là ngỏ ra lấy trên chân C của transistor. 
Chân 10 là ngỏ ra lấy tên chân E của transistor. 
Chân 13 là ngỏ ra của tầng so áp và cũng là chân B của transistor, nó có tác 
dụng tạo hồi tiếp cho tầng so áp, và cũng được dùng làm mạch ngắt áp của 
mạch bảo vệ tránh quá dòng. 
Chân 2 và 3 là chân B và chân E của transistor, dùng làm mạch bảo vệ tránh 
hiện tượng quá dòng. 
Chân 9 (VZ) tạo chức năng ổn áp cho chân E của transistor ngả ra. 
Chân 1 và 8 bỏ trống. 
Giáo viên hướng dẫn: Nguyễn Xuân Hiệp 
2 
Sinh viên thực hiện: Thạch Văn Cúp 
2. IC LẤY MẪU TL431. 
Hình dáng thực tế: 
3. TRIAC 
• Cấu tạo: Cấu tạo triac có các lớp bán dẫn ghép nối tiếp như hình vẽ và được 
nối ra ba chân, hai chân MT1, MT2 và chân điều khiển (G). Về nguyên lí cấu 
tạo, triac có thể coi như hai tiristor ghép song song nhưng ngược chiều nhau 
(ghép song song ngược) như hình vẽ 
P
P
N
N
M
GM
MG
 N
N
N
P
N
P
Giáo viên
Sinh viên
• 
 hướng dẫn
 thực hiện: 
Các trườn
Theo ngu
dòng điện
�MT 2 
� MT2 
Ngoài ra 
��MT
có dòng đ
��MT
không dò
Loại này
Một số n
MT2 dươ
: Nguyễn Xu
Thạch Văn C
g hợp điều
yên lý hoạ
 chạy qua 
dương và G
âm và G âm
MT2 và G 
2 dương và
iện 
2 âm và G 
ng điện. 
 gọi là loại 
hà chế tạo c
ng và G âm
ân Hiệp 
úp 
 khiển tria
t động của 
khi điện áp
 dương so 
 so với MT
trái dấu tri
 G âm so v
dương so v
điều khiển 
ho xuất xư
 so với M
3 
c 
triac đã nêu
 MT2 và G
với MT1.
1. 
ac cũng có 
ới MT1, 
ới MT1, 
trái dấu âm
ởng loại tr
T1, 
 ở trên, tria
 đồng dấu,
thể kích mở
iac 
c sẽ được 
 nghĩa là: 
 được: 
kích mở ch
o 
Giáo viên hướng dẫn: Nguyễn Xuân Hiệp 
4 
Sinh viên thực hiện: Thạch Văn Cúp 
không dòng điện. 
MT2 âm và G dương so với MT1 
có dòng điện 
Loại này gọi là loại điều khiển trái dấu dương 
• Đặc tính và thông số 
Đặc tính 
Gồm hai đặc tính tiristor đối xứng nhau qua gốc toạ độ 
Thông số: 
như của tiristor 
4. DIAC 
Diac có cấu tạo bán dẫn như triac nhưng không có cổng điều khiển. 
Người ta chế tạo linh kiện này có đỉnh đặc tính phi tuyến nhỏ. Linh kiện này giống 
diod Shockley là chúng cho dòng điện chạy qua khi điện áp vượt một ngưỡng nào 
đó. Diac cho dòng điện chạy qua cả hai chiều. 
• Ứng dụng điển hình của DIAC 
G
P 
 G
MMbM
M
Giáo viên hướng dẫn: Nguyễn Xuân Hiệp 
5 
Sinh viên thực hiện: Thạch Văn Cúp 
5. RELAY 
• Khái niệm: relay là thiết bị chuyển mạch (kiểu như công-tắc điện), cho phép 
đóng hoặc mở công-tắc dưới sự điều khiển của 1 mạch điện khác (thay vì bằng 
tay). Thông thường thì relay được điều khiển đóng mở bằng nam châm điện. 
• Cấu tạo: bao gồm tiếp điểm (Contact), nam châm điện để điều khiển đóng/mở 
tiếp điểm, nguồn cấp cho nam châm điện, và công-tắc điều khiển (Controlling 
Switch). Khi ta đóng công-tắc điều khiển, nguồn điện sẽ cấp cho nam châm 
điện, làm nam châm điện hút và đóng tiếp điểm. Khi ta tắt công-tắc điều khiển 
thì diễn ra ngược lại, cắt nguồn cấp cho nam châm điện, làm nam châm nhả và 
mở tiếp điểm. 
Giáo viên hướng dẫn: Nguyễn Xuân Hiệp 
6 
Sinh viên thực hiện: Thạch Văn Cúp 
 Hình ảnh thực tế 
Giáo viên hướng dẫn: Nguyễn Xuân Hiệp 
7 
Sinh viên thực hiện: Thạch Văn Cúp 
 CHƯƠNG II 
MẠCH NGUYÊN LÝ 
1. Máy hàn 
1.1 Sơ đồ nguyên lý 
1.2 Sơ đồ khối 
Giáo viên hướng dẫn: Nguyễn Xuân Hiệp 
8 
Sinh viên thực hiện: Thạch Văn Cúp 
1.3 Chức năng từng khối: 
1.3.1 Khối nguồn: Cung cấp nguồn cho từng khối, từ máy biến áp ra ta có 
nguốn 24VAC, 12VAC. Nguồn 24VAC được cung cấp cho khối công suất, 
còn nguồn 12VAC được đưa qua mạch chỉnh lưu để đưa ra điện áp Vcc 
cấp cho ba khối: điều chỉnh, so sánh, hồi tiếp. 
Hình 1.1: sơ đồ khối nguồn 
1.3.2 Khối hồi tiếp: 
Hình 1.2: sơ đồ khối hồi tiếp 
 Hồi tiếp là công cụ vô cùng hữu ích trong rất nhiều ứng dụng, đặc biệt 
trong hệ thống điều khiển. Hệ thống điều khiển bao gồm tất cả các mạch 
Giáo viên hướng dẫn: Nguyễn Xuân Hiệp 
9 
Sinh viên thực hiện: Thạch Văn Cúp 
điện ở đó ngõ ra được sử dụng để điều khiển hoặc hiệu chỉnh ngõ vào, 
từ đó lại cung cấp 1 ngõ ra như mong muốn. Sử dụng khác của hồi tiếp 
là “cảm nhận” ngõ ra, sau đó so sánh nó với những tín hiệu khác, và 
cuối cùng là điều khiển ngõ vào (và như ngõ ra) cho phù hợp với sự 
khác nhau giữa tín hiệu ngõ vào và tín hiệu tham chiếu. Đặc biệt hồi 
tiếp âm trong sự khuyếch đại có thể được sử dụng để: 
Ổn định hệ số khuếch đại (điện áp hay dòng điện). 
Đạt được phép tuyến tính. 
Làm rộng băng thông. 
Giảm hoặc tăng trở kháng ngõ vào. 
Giảm hoặc tăng trở kháng ngõ ra. 
Giảm nhiễu trong bộ khuếch đại. 
Làm giảm các hiệu ứng nhiệt 
Ở trong mạch này mạch hồi tiếp cảm nhận sức nóng của mũi hàn rồi 
khuếch đại lên và đưa tới khối so sánh để sao sánh với điện áp điều 
khiển. 
1.3.3 Khối điều khiển: Nhận điện áp Vcc sau đó khuếch đại lên và đưa về 
khối so sánh để so sánh điện áp với khối hồi tiếp. 
Giáo viên hướng dẫn: Nguyễn Xuân Hiệp 
10 
Sinh viên thực hiện: Thạch Văn Cúp 
Hình 1.3: sơ đồ khối điều khiển 
1.3.4 Khối so sánh: So sánh điện áp giữa khối hồi tiếp và khối điều khiển. 
Hình 1.4: sơ đồ khối so sánh 
1.3.5 Khối công suất: Nhận tín hiệu từ khối so sánh để làm nóng hay nguội 
mũi hàn. 
Giáo viên hướng dẫn: Nguyễn Xuân Hiệp 
11 
Sinh viên thực hiện: Thạch Văn Cúp 
Hình 1.5: sơ đồ khối công suất 
1.4 Nguyên lý hoạt động của máy hàn. 
Ta cấp nguồn điện AC 220v vào biến thế, được chia hai đầu ra 12VAC và 24VAC. 
nguồn 24VAC được cung cấp cho khối công suất, nguồn 12VAC được đưa tới mạch 
chỉnh lưu để biến đổi thành nguồn DC 6V. Điện áp 12VAC được đưa qua Diode D1 
để lấy bán kì dương, qua tụ C1 để lọc nhiễu, tới điện trở R3 (360 ohm) để hạn 
dòng,sau khi qua điện trở R3 dòng điện đi tới R8, R7, TL431, đây là mạch biến 
đổi điện thế với công thức: 
 Với Ref = 2,49 V 
Giáo viên hướng dẫn: Nguyễn Xuân Hiệp 
12 
Sinh viên thực hiện: Thạch Văn Cúp 
- khi ta cấp nguồn Vcc qua điện trở R12 hạn dòng khi đó dòng và điện áp rất nhỏ 
lúc đó khối hồi tiếp chưa hoạt động.Điện áp vào khối điều chỉnh điện áp vào chân 
12 của opamp có giá trị từ 1,36v Æ 3,5v với công thức : 
Khi biến trở VR1 (50k) ở giá trị = 0: 
Khi biến trở VR1(50k) ở giá trị = 50k: 
Điện áp qua Op Amp không làm khuếch đại mà chỉ làm ổn áp giá trị điện, vì Op Amp 
có Rf và Ri = ∞ nên hệ số khuếch đại của Op Amp khuếch đại không đảo bằng 1. Nên 
điện áp ngõ ra của opamp bằng điện áp ngõ vào từ 1,36V – 3,5V. Điện áp đi qua R10 
(1k) vào mạch so sánh. Khối so sánh có nhiệm vụ so sánh điện áp của khối điều chỉnh 
và khối hồi tiếp. Lúc này khối so sánh nhận biết điện áp giữa khối điều chỉnh và khối 
hồi tiếp điện áp khối nào cao hơn thì sẽ lấy điện áp bên cao hơn. Như vậy điện áp 
khối điều chỉnh được đi qua và đi đến khối công suất qua Moc3023 làm con led trong 
Moc3023 phát sang và con diac thu quang trong Moc3023 sẽ dẫn và kích con Triac 
T1 dẫn và sẽ làm nóng Mũi hàn. Khi điện áp giữa khối điều chỉnh và khối hồi tiếp 
bằng nhau thì lúc này điện áp ở hai khối bằng 0 mũi hàn sẽ nguội dần, hai sơi dây 
cảm biến nhiệt đưa đến hai đầu dây sence lúc này điện áp khối hồi tiếp giảm dần khối 
so sánh nhận thấy điện áp của khối hồi tiếp nhỏ hơn điện áp trên khối điều chỉnh nên 
Giáo viên hướng dẫn: Nguyễn Xuân Hiệp 
13 
Sinh viên thực hiện: Thạch Văn Cúp 
điện áp của khối điều chỉnh đi qua và kích lại Triac ở khối công suất làm Triac dẫn 
điện và làm nóng mũi hàn. 
2. Máy khò 
2.1 Sơ đồ nguyên lý: 
2.2 Sơ đồ khối: 
Giáo viên hướng dẫn: Nguyễn Xuân Hiệp 
14 
Sinh viên thực hiện: Thạch Văn Cúp 
2.3 Chức năng từng khối: 
2.3.1 Khối công suất quạt gió: có chức năng điều chỉnh tốc độ gió. 
2.3.2 Khối công suất làm nóng: chức năng làm nóng và điểu chỉnh nhiệt độ 
của máy khò. 
2.3.3 Khối tạo trễ : có chức năng tạo thời gian trễ cho khối tạo gió khi ngắt 
dòng. 
2.3.4 Khối nguồn : cung cấp nguồn 24vAC cho các khối hoạt động. 
2.4 Nguyên lý hoạt động 
Khi cắm điện AC 220v qua biến thế thì điện áp sẽ được điều chỉnh bằng 24Vac 
cấp cho máy khò thì dòng điện chạy tới công tắc SW1 và Relay nhưng công tắc 
SW1 còn hở nên không có dòng chạy qua SW1,đồng thời SCR chưa hoạt động 
nên Relay cũng chưa đóng nên không có dòng điện qua khối công suất tạo gió. 
Ta bật công tắc SW1 dòng điện chạy tới Triac Q3 nhưng Q3 vẫn chưa dẫn điện,lúc 
này dòng điện từ C7 Diac D14 tới Diode D15 tạo thành dòng kích cho Q3 dẫn 
điện đến máy tạo nóng.Biến trở VR2 dùng để tăng hoặc giảm nhiệt độ của máy tạo 
nóng. 
Khi tụ C14 được nạp đầy tụ có xu hướng xả điện áp,tạo dòng kích cho SCR Q2 
dẫn điện,lúc này Relay dóng lại dẫn điện tới Triac Q1,Diac D3 được dùng làm 
dòng kích cho Q1 dẫn điện đến máy tạo gió.(công tắc SW2 hở,SW2 luôn ngược 
lại SW1) 
Giáo viên hướng dẫn: Nguyễn Xuân Hiệp 
15 
Sinh viên thực hiện: Thạch Văn Cúp 
CHƯƠNG III 
KẾT LUẬN 
Qua thời gian nghiêm cứu và khảo sát đồ án 1. Chúng em càng thu thập thêm kiến thức 
về chức năng, nguyên lý hoạt động của máy khò và máy hàn cũng như ứng dụng rộng rãi 
không thể thiếu trong ngành điện tử ngày nay. 
Trong quá trinh nghiêm cứu và khảo sát không tránh khỏi những sai sót. Chúng em rất 
mong nhận được những lời chỉ bảo từ thầy cô trong hội đồng để những lần khảo sát sau 
sẽ hoàn thiện hơn. Chúng em xin chân thành biết ơn đến hội đồng. 
Giáo viên hướng dẫn: Nguyễn Xuân Hiệp 
16 
Sinh viên thực hiện: Thạch Văn Cúp 
 CHƯƠNG IV 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
1. Trang web www.google.com.vn 
2. Trang web www.dientuvienthong.net 
3. Diễn đàn forum dientu.org 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 do_an_1_1_8656.pdf do_an_1_1_8656.pdf