Đề tài Khảo sát nhu cầu khách hàng sử dụng máy tính xách tay giá rẻ

1. Các hình thức khuyến mã i thích nhất kh i mua MTXT: Giảm giá 3-5%, Tặng USB 2-4GB, Tặng keyboa rd, mousepad, Tặng túi đựng đĩa CD + t rang t rí bọc keo 2. Các hình thức khuyến mã i mới đ ược ưa th ích là Tặng máy in Le xmark 2550, Tặng 50% giá t rị bản quyền phần mềm Micros oft, Tặng ph iếu cào t rúng thưởng+giảm giá 300.000. 3. Mức độ hài lòng về hàng khuyến mã i: Đa số người được hỏi đều t rả lời rằng họ “ không hài lòng” về chất lượng và sự đa dạng của hàng khuyến mãi đ i kèm sản phẩm. Về g iá trị h àng khuyến mã i đa số cho rằng “đ ược”. =>Công ty nên xe m xét n âng cao chất lượng hàng khuyến mã i cũng như cần thiết phải đa dạng hóa thêm mặt hàng khuyến mãi đi kèm. 4. Thời g ian cho 1 đợt khuyến mãi/sản phẩm: thấp nhất là 1 tuần , cao nhất là 8 tuần, trung bình là 4,12 tuần

pdf29 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2573 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Khảo sát nhu cầu khách hàng sử dụng máy tính xách tay giá rẻ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1 ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HỒ CHÍ MINH TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - LUẬT BÁO CÁO PHÂN TÍCH MÔN TIN HỌC QUẢN LÝ Đề tài: KHẢO SÁT NHU CẦU KHÁCH HÀNG SỬ DỤNG MÁY TÍNH XÁCH TAY GIÁ RẺ Danh sách thành viên nhóm: 1. Đoàn Thị Minh Thuận 2. Cao Nguyễn Diễm Thy 3. Đoàn Ngọc Minh Hiếu 4. Đoàn Thị Kiều Oanh 5. Đỗ Thị Kim Loan 6. Nguyễn Tùng Chinh 7. Nguyễn Thị Hồng Thuý 8. Phạm Quế Trân 9. Tăng Hoàng Bích Phượng Lớp: Cao học – K9 Ngành: Kinh tế tài chính – ngân hàng THÁNG 07/2010 2 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CUỘC NGHIÊN CỨU 1. Giới thiệu đề tài: Công ty Cổ Phần Thương Mại Dịch Vụ Phong Vũ tọa lạc tại số 264C Nguyễn Thị Minh Kha i, Phường 6, Quận 3, TP Hồ Chí Minh. Đ ược th ành lập từ tháng 04 năm 1997, Phong Vũ luôn là nhà phân phối hàng đầu các sản phẩm và linh kiện máy tính, thiết bị văn phòng, thông tin liên lạc... Tuy nhiên trong môi trường cạnh tranh khốc liệt nh ư hiện nay, việc xây dựng chiến lược kinh doanh dâu dài nhằm đáp ứng nhu cầu thị h iếu của mọi đối tượng khách hàng là rất cần thiết. Nhóm nghiên cứu của chúng tôi thực hiện cuộc điều t ra khảo sát lựa chọn đối tượng sản phẩm là các dòng máy tính xách tay giá rẻ hướng đến các khách hàng có thu nhập thấp như học sinh, s inh viên, nhân viên văn phòng, cán bộ công chức, giáo viên ....Qua việc đánh giá nhu cầu sử dụng, thị hiếu, mức độ hài lòng, các tiêu chí khách hàng ưu t iên khi chọn mua sản phẩm...kết hợp lựa chọn đa dạng hóa các hình thức khuyến mãi cũng như có thể nghiên cứu phát t riển thêm kênh quảng cáo bán hàng qua mạng điện tử nhằm dự báo t ình hình nhu cầu thị trường giúp công ty có thể tăng doanh số bán hàng 2. Mục tiêu nghiên cứu: -Xây dựng chiến lược tăng doanh số các dòng máy tính xách tay giá rẻ -Khảo sát, phát triển kênh thông tin quảng cáo MTXT qua mạng điện tử -Khảo sát, đa dạng hoá các hình thức khuyến mãi 3. Đối tượng phỏng vấn: Phỏng vấn 100 người có:  Giới tính: nam, nữ  Tuổi: từ 18 đến 50 tuổi  Thu nhập: từ 1.000.000 đ/ tháng trở lên 3  Nghề: các ngành nghề công chức, giáo viên, nhân viên văn phòng...  Học vấn: từ cấp 1 đến sau đại học 4. Mẫu:  Qui mô: 100 người  Cách tiếp cận: phỏng vấn trực tiếp  Nơi tiếp cận: t rường học, cơ quan nh à nước, nhà riêng, cửa hàng kinh doanh, doanh nghiệp... 5. Bảng câu hỏi:  Bố cục: 2 phần: -Phần 1: Câu hỏi về thông tin cá nhân (5 câu) -Phần 2: Câu hỏi phục vụ mục đích điều tra (25 câu)  Số câu: 30 câu hỏi 4 CHƯƠNG 2: KẾT QUẢ XỬ LÝ – PHÂN TÍCH I. Thống kê mô tả: 1. Mô tả hồ sơ nhân khẩu: File kết quả : File 1- Mô tả hồ sơ nhân khẩu Phân tích file kết quả: Qui mô mẫu nghiên cứu là 100 đối tượng. Trong đó: -Tuổi mã hóa: 3 nhóm chính là 18-25 tuổi (49%); 26-35 tuổi (44%); 36-45 tuổi (7%) => Vậy các đối tượng nghiên cứu đang sử dụng các sản phẩm MTXT giá rẻ chủ yếu là những người trẻ tuổi (từ 18 đến 35) -Thu nhập cá nhân TB tháng: thấp nhất là 1 triệu, cao nhất là 20 t riệu, t rung bình là 4,07 triệu => Thu nhập cá nhân mã hóa: chiếm tỷ lệ cao nhất là từ 2- 4 t riệu (61%) => Đây là các đối tượng có thu nhập thấp mà công ty đang hướng đến. 5 -Giới tính: Nam (46 %), nữ (54 %) -Trình độ học vấn: cao đẳng đại học chủ yếu (77 %) -Nghề: nhân viên văn phòng chủ yếu (41%), công chức (16%), NV công ty kinh doanh (13%), HSSV (9%) 6 2. Mô tả một biến: 2.1 Mô tả biến định tính: File kết quả : File 2- Mô tả biến định tính Phân tích file kết quả: -Nhãn hiệu máy tính xách tay đang sử dụng nhiều nhất : HP/Compaq (31%), Acer (13%), Sony (11%), Lenovo (10%), Dell (10%) (câu 1) -Giá tiền mua MTXT: 11-13 triệu (26%); 15-17 t riệu (20% ); 13-15 triệu (19%) (câu 9) 7 -Phương thức thanh toán: 90% số người được hỏi trả bằng tiền mặt (câu 10) -Hình thức thanh toán: 76 % số người được hỏi trả trọn gói 1 lần (câu 11) -Số t iền góp/tháng: 46% số người được hỏi có khả năng góp 500.000 đ/tháng =>Tuy nhiên do tỷ lệ số ng ười chọn hình thức thanh toán trả góp thấp chỉ chiếm 13% => Công ty không nên chọn hình thức thanh toán trả góp. (câu 12) -Kênh thông t in quảng cáo MTXT nhiều nhất: 56% chọn Website =>Công ty có thể tiếp tục phát triển kênh thông tin quảng cáo MTXT qua mạng điện tử (câu 13) 8 -Các hình thức khuyến mãi thích nhất khi mua MTXT (câu 22) +Thích nhất: 33% chọn Giảm giá 3-5% +Thích nhì: 21% chọn Tặng USB 2-4GB +Thích ba : 18% chọn Tặng keyboard, mousepad +Thích tư: 25% chọn Tặng túi đựng đĩa CD + trang trí bọc keo =>Vậy trong các hình thức khuyến mãi h iện hành, công ty nên t iếp tục duy t rì các hình th ức khuyến mãi mà khách hàng ưa thích như Giảm giá 3-5%, Tặng USB 2- 4GB, Tặng keyboard, mousepad, Tặng túi đựng đĩa CD + trang trí bọc keo. - Mức độ ưu tiên chọn các hình thức khuyến mãi mới (câu 25) +Thích nhất: 38% chọn Tặng máy in Lexmark 2550 +Thích nhì: 35% chọn Tặng 50% giá trị bản quyền phần mềm Microsoft +Thích ba : 37% chọn Tặng 50% giá trị bản quyền phần mềm Microsoft +Thích tư: 37% chọn Tặng phiếu cào trúng thưởng+giảm giá 300.000 =>Vậy bên cạnh các hình thức khuyến mãi h iện hành (câu 22), công ty chỉ nên đa dạng hóa thêm 3 hình th ức khuyến mãi mới được ưa th ích là Tặng máy in Lexmark 2550, Tặng 50% giá trị bản quyền phần mềm Microsoft, Tặng ph iếu cào trúng thưởng+giảm giá 300.000. 2.2 Mô tả biến định lượng: File kết quả : File 3- Mô tả biến định lượng Phân tích file kết quả: -Mức độ hài lòng về MTXT: (câu 3) 9 Từ file kết quả => Ta có bảng tổng hợp như sau: Rất hài lòng Hài lòng Được Không hài lòng Rất không hài lòng Nhãn hiệu 20% 36% 38% 6% 0% Kích thước màn hình 12% 50% 29% 6% 2% Pin 5% 21% 44% 25% 4% Trọng lượng máy 6% 31% 40% 14% 7% Tốc độ CPU 13% 41% 28% 12% 6% Ta thấy, đa số người được hỏi t rả lời ở 2 mức độ là hài lòng và được. Vậy công ty cũng nên xem xét thêm về yếu tố cấu hình của máy như pin , t rọng lượng máy... để có thể cải thiện, nâng cao chất lượng MTXT. -Mức độ đánh giá tiêu chí khi chọn mua máy tính xách tay: (câu 8) Từ file kết quả => Ta có bảng tổng hợp như sau: Rất quan trọng Khá quan trọng Quan trọng Hơi quan trọng Không quan trọng Giá cả hợp lý 47% 27% 18% 6% 2% Cấu hình mạnh 34% 39% 20% 7% 0% Mẫu mã đẹp 20% 27% 17% 29% 7% Thời hạn bảo hành 14% 34% 35% 15% 2% Hình thức khuyến mãi 5% 34% 28% 14% 19% Nơi sản xuất 15% 23% 44% 15% 3% Đa số người được hỏi đều cho rằng giá cả hợp lý rất quan trọng, cấu hình mạnh và h ình thức khuyến mãi thì khá quan trọng, thời hạn bảo hành và nơi sản xuất th ì quan trọng còn mẫu mã đẹp thì hơi quan trọng =>Vậy công ty cũng nên chú t rọng vấn đề g iá bán hợp lý kết hợp với các h ình thức khuyến mãi được ưa thích để tăng doanh số bán. 10 -Thời gian trung bình truy cập mạng trong 1 ngày: thấp nhất là 1 giờ/ngày; cao nhất là 8 giờ/ngày; trung bình là 4,78 giờ/ngày (câu 17) -Mức độ phổ biến Website TMD V: 44% số ng ười được hỏi trả lời khá phổ biến => Công ty nên tiếp tục mở rộng hình thức quảng cáo qua mạng (câu 19) -Mức độ hài lòng về thông tin SP trên mạng: (câu 21) Từ file kết quả => Ta có bảng tổng hợp như sau: Rất hài lòng Hài lòng Được Không hài lòng Rất không hài lòng Tính cập nhật thông tin 20% 37% 39% 3% Tính xác thực thông tin 3% 18% 56% 20% 2% Tính phong phú, đa dạng 10% 42% 36% 4% 2% Tính chi tiết, đầy đủ 5% 28% 41% 19% 2% Hình ảnh, màu sắc 8% 44% 28% 12% 2% Đa số người được hỏi đều cho rằng họ hà i lòng về t ính phong phú, đa dạng và hình ảnh, màu sắc của thông t in SP trên mạng; còn về Tính cập nhật , tính xác thực, tính chi tiết, đầy đủ họ cho rằng được. - Mức độ hài lòng về hàng khuyến mãi: (câu 23) Từ file kết quả => Ta có bảng tổng hợp như sau: 11 Rất hài lòng Hài lòng Được Không hài lòng Rất không hài lòng Về chất lượng 13% 28% 28% 30% Về giá trị 2% 11% 51% 27% 4% Về sự đa dạng 2% 12% 24% 44% 6% Đa số người được hỏi đều t rả lời rằng họ không hài lòng về chất lượng và sự đa dạng của hàng khuyến mãi đi kèm sản phẩm. Về giá t rị hàng khuyến mãi đa số cho rằng được. =>Công ty nên xem xét nâng cao chất lượng hàng khuyến mãi cũng như cần thiết phải đa dạng hóa thêm mặt hàng khuyến mãi đi kèm. -Thời g ian cho 1 đợt khuyến mãi/sản phẩm: thấp nhất là 1 tuần, cao nhất là 8 tuần, trung bình là 4,12 tuần (câu 24) 3. Mô tả nhiều biến: 3.1. Mô tả kết hợp các biến định tính : File kết quả : File 4- Mô tả biến kết hợp biến định tính Phân tích file kết quả: - Cấu hình máy tính đang được sử dụng nhiều nhất (Nhãn hiệu MTXT* cấu hình) (câu 1 & 2): + Kích thước màn hình phổ biến là: 13-14 inch và 15-17 inch (44%). + Trọng lượng máy phổ biến là: 2-2,5 kg (58%). + CPU phổ biến: Intel Core 2 Duo (56 %). + Ram phổ biến : 1 GB (44%). + Ổ cứng phổ biến : 250 GB (48%). + Màu sắc phổ biến : màu đen (55%), màu trắng (15%) và xám (15%). + Nơi sản xuất MTXT : Trung quốc (42%). - Nhãn hiệu MTXT dự tính hướng tới *giới tính (câu I.2 & câu 4): 12 Các nhãn hiệu MTXT có xu hướng được lựa chọn nhiều nhất t rong t ương lai là : + Sony : 71% + Apple : 51% + HP/Compaq : 36% + Dell : 35%  Công ty nên tập trung phân phối các nhãn hiệu MTXT trên, kết hợp chiến lược quảng cáo cho các nhãn hiệu này để tăng doanh số bán hàng. Riêng nhãn hiệu MTXT Apple công ty nên chú ý đối tượng khách hàng là Nữ giới (33%). - Nhãn hiệu MTXT được quảng cáo nhiều nhất * Kênh TT quảng cáo MTXT nhiều nhất : (câu 5 & 13) 13 Các nhãn hiệu MTXT được quảng cáo nhiều nhất trên kênh TT là:  Truyền hình : Toshiba (72.7%); Acer (63.6%)  Website : HP/Compaq (71.4%); Acer (71.4%); Sony (48.2%)  Báo tạp chí: Acer(70.8%); Sony (58.3%); HP/Compaq (54.2%)  Tờ bướm: HP/Compaq (83.3%); Acer (83.3%)  MTXT được quảng cáo nhiều nhất trên Website (56% ). Trong đó , HP/Compaq, Acer, Sony được quảng cáo nhiều nhất =>Điều này phù hợp với mục tiêu phát t riển của công ty . Tuy nhiên công ty cần chú ý quảng cáo hơn với các nhãn hiệu MTXT khác như Toshiba, Lenovo, Asus... - Nơi mua MTXT phổ biến nhất * Tuổi mã hóa (câu I.1 & câu 7): Nơi mua MTXT phổ biến nhất là : + Siêu thị điện máy: 40% 14 + Cửa hàng đại lý : 33% Việc chọn nơi mua MTXT dường như không bị ảnh hưởng bởi độ tuổi =>Công ty nên mở rộng kênh phân phối MTXT qua các s iêu thị điện máy hoặc cửa hàng điện máy. - Kênh thông t in mà khách hàng thường quan tâm khi chọn mua MTXT * Trình độ HV: (Câu I.4 & câu 14): Kênh TT được quan tâm nhiều nhất là: + Báo, tạp chí: 81% + Wesbite: 65% Trình độ HV dường như không ảnh hưởng đến việc chọn kênh thông tin quan tâm khi mua MTXT - Lý do khách hàng chọn kênh thông t in Wesbsite khi mua MTXT * Giới tính: (câu I.2 & câu 15): 15 Các lý do khách hàng đưa ra khi họ chọn kênh thông t in Website khi muốn mua máy tính xách tay là: + So sánh được giá cả: 59% + Tiết kiệm thời gian: 57% +Đa dạng hóa mặt hàng : 47% +Tham khảo cấu hình : 43% Tuy nhiên, có sự khác nhau giữa nam và nữ khi đưa ra lý do trên: + 31% nam giới cho rằng tiết kiệm thời gian. + 30% nữ giới cho rằng đa dạng hóa mặt hàng. - Công việc thường xuyên khi t ruy cập mạng * Trình độ HV: (câu I.4 & câu 18): Theo điều tra, các công việc thường xuyên mà khách hành khi truy cập mạng là: + Đọc báo: 62% + Nghiên cứu học tập: 54% +Khảo sát giá cả thị trường: 37% Công việc thường xuyên truy cập mạng không bị ảnh hưởng bởi trình độ HV. - Quan điểm về t ính năng phổ biến website TMDV * Giới t ính (câu I.2 & câu 20): 16 Quan điểm của khách hàng về tính năng phổ biến website TMDV là: + 83% cho rằng giới thiệu sản phẩm. + 59% cho rằng thông tin giá cả. Và không có sự khác biệt giữa nam và nữ theo các quan điểm này. 3.2. Mô tả kết hợp biến định tính – biến định lượng : File kết quả : File 5- Mô tả biến kết hợp biến định tính – định lượng Phân tích file kết quả: - Thu nhập trung bình của cá nh ân * Nhãn hiệu MTXT đang sử dụng (câu I.3 & câu 1) Ta thấy, HP/Compaq, Acer, Sony, Lenovo là các nhãn hiệu MTXT được sử dụng nhiều nhất . So sánh TNCN trung bình của các khách hàng sử dụng loại máy này => Công ty sẽ tập trung vào các đối tượng khách hàng có thu nhập trung bình thấp sử dụng các nhãn hiệu MTXT là: HP/Compaq, Acer, Sony , Lenovo. Tuy nhiên, mức độ 17 biến động TNCN của đối tượng sử dụng MTXT hiệu Sony thấp hơn thể h iện qua độ lệch chuẩn của Sony nhỏ hơn các nhãn hiệu khác. - Thu nhập TB cá nhân * Giá tiền mua MTXT (câu I.3 & câu 9) Ta thấy, TNCN t rung bình không có ảnh hưởng đến việc lựa chọn g iá tiền cho MTXT, người có thu nhập TB cao vẫn có thể chọn mua các MTXT giá rẻ. - Thời gian truy cập TB * Tuổi mã hóa (câu I.1 & câu 17) Thời gian truy cập mạng trung bình là 5 giờ, không có sự khác nhau ở các độ tuổi. Tuy nhiên độ lệch chuẩn của nhóm tuổi 18-25 và 26-35 nhỏ hơn độ lệch chuẩn của nhó m tuổi 36-45 chứng tỏ thời gian t ruy cập mạng t rung bình của 2 nhóm tuổi trên ít biến động hơn. 18 - Thời gian truy cập mạng TB * Nghề nghiệp (câu I.5 & câu 17) Thời g ian t ruy cập mạng TB cao nhất là 5 giờ đối với các nghề NVVP, chủ DN, HSSV, CN có tay nghề, nghề chuyên môn và thấp nhất là 3 giờ đối với nghề buôn bán. CN có tay nghề có độ lệch chu ẩn là 4 (cao nhất) nên mức độ biến động sẽ cao hơn so với các nghề khác. - Thời g ian TB cho 1 đợt khuyến mãi * Các hình thức khuyến mãi mới: (câu 17 & câu 25) 19 Bảng kết quả: +Ưu tiên 1- Máy in Lexmark 2550: thời gian khuyến mãi TB là 5 tuần +Ưu tiên 2, 3 - Tặng 50% giá trị bản quyền phần mềm Microsoft : thời gian khuyến mãi TB là 4 tuần +Ưu t iên 4 - Tặng ph iếu cào t rúng thưởng+giảm giá 300.000: thời gian khuyến mãi TB là 4 tuần - Mức độ sử dụng MTXT * Nghề nghiệp (câu I.5 & câu 6): 20 Theo số liệu điều t ra, có 66% mẫu quan sát trả lời là thường xuyên sử dụng MTXT. Trong đó Nhân viên văn phòng chiếm tỷ lệ cao nhất (27%). - Mức độ thường xuyên truy cập mạng *Nghề nghiệp (câu I.5 & câu 16): Theo số liệu đ iều tra cho th ấy, 49% cho rằng khá thường xuyên, tập trung ở đối tượng NVVP (41%), Công chức (16%) và NV công ty KD. II. Thống kê suy diễn: 1. Kiểm định mối liên hệ giữa hai biến định tính với nhau: 1.1.Hai biến Nominal – Nominal : => sử dụng Chi-quare Kiểm định sự tương quan giữa chọn màu sắc MTXT có bị ảnh h ưởng bởi giới tính 21 File kết quả : File 6 – Thống kê suy diễn N-N Phân tích file kết quả: H0: Giới tính không có ảnh hưởng tới việc lựa chọn màu sắc MTXT H1: Giới tính có ảnh hưởng tới việc lựa chọn màu sắc MTXT Theo bảng kết quả ta có Sig = 0,698 > 0,05 nên chấp nhận H0 =>Kết luận: Giới tính không có ảnh hưởng tới việc lựa chọn màu sắc MTXT 1.2.Hai biến Nominal – Ordinal : => sử dụng Chi-quare Kiểm định sự tương quan giữa tuổi và màu sắc MTXT: File kết quả : File 7 – Thống kê suy diễn N-O Phân tích file kết quả: 22 H0: Tuổi mã hóa không có ảnh hưởng tới việc lựa chọn màu sắc MTXT H1: Tuổi mã hóa có ảnh hưởng tới việc lựa chọn màu sắc MTXT Theo bảng kết quả ta có Sig = 0,068 > 0,05 nên chấp nhận H0 =>Kết luận: Tuổi mã hóa không có ảnh hưởng tới việc lựa chọn màu sắc MTXT 1.3.Hai biến Ordinal – Ordinal: => sử dụng Gamma, Somer, Kendall tau b, Kendall tau c. Kiểm định mối liên hệ giữa tuổi với mức độ thường xuyên truy cập mạng File kết quả : File 8 – Thống kê suy diễn O-O Phân tích file kết quả: H0: Tuổi tác không có liên hệ với mức độ thường xuyên truy cập mạng H1: Tuổi tác có liên hệ với mức độ thường xuyên truy cập mạng Theo bảng kết quả ta có Sig = 0,769 > 0,05 nên chấp nhận H0 =>Kết luận: Với dữ liệu mẫu, không có đủ bằng chứng thống kê cho thấy tuổi tác có liên hệ với mức độ thường xuyên t ruy cập mạng. Như vậy có lẽ ở bất kỳ độ tuổi nào không có sự khác biệt mức độ thường xuyên truy cập mạng. 2. Kiểm định trị trung bình tổng thể: 2.1. Kiểm định trị trung bình một mẫu : => One sample T- test Kiểm định tuổi trung bình của khách hàng sử dụng MTXT giá rẻ hiệu HP/Compaq là 30 tuổi File kết quả : File 9 – Kiểm định trị TB 1 mẫu 23 Phân tích file kết quả: H0: Tuổi trung bình của khách hàng sử dụng MTXT hiệu HP/Compaq =30 Với file mẫu, các khách hàng lựa chọn nhãn hiệu MTXT dự tính hướng t ới là 36 người, có độ tuổi trung bình là 25,36 tuổi. Giá trị của kiểm định t về tuổi trung b ình của khách hàng sử dụng máy t ính HP/Compaq là -6,538 với Sig = 0,000 < 0,05 nên bác bỏ giả thuyết H0 =>Kết luận: Tuổi t rung bình của khách hàng sử dụng MTXT hiệu HP/Compaq khác 30 tuổi 2.2 . Kiểm định trị trung bình hai mẫu : 2.2.1. Hai mẫu độc lập: => Independent Sample T-Test. Kiểm định thời gian truy cập mạng trung bình của nam và nữ File kết quả : File 10 – Kiểm định trị TB 2 mẫu độc lập Phân tích file kết quả: 24 H0: Thời gian truy cập mạng trung bình của nam và nữ là như nhau Từ bảng kết quả ta có Sig = 0,549>0,05 nên chấp nhận H0 =>Kết luận: chưa có s ự khác biệt có ý ngh ĩa về thời gian truy cập mạng t rung bình của nam và nữ 2.2.2 Hai mẫu phụ thuộc: Dữ liệu mẫu không có hai biến phụ thuộc (đ ịnh lượng) để kiểm định t rị t rung bình =>Nhóm sẽ tiếp tục nghiên cứu để hoàn thiện 2.3 Kiểm định n biến => ANOVA Kiểm định sự tương quan giữa thu nhập và hình thức khuyến mãi được ưa thích nhất File kết quả : File 11 – Kiểm định trị TB nhiều biến Phân tích file kết quả: H0: Không có sự tương quan giữa thu nhập và h ình thức khuyến mãi được ưa thích nhất Từ bảng kết quả ta có Sig = 0,026 < 0,05 nên bác bỏ H0 =>Kết luận: Có sự tương quan giữa thu nhập và hình thức khuyến mãi được ưa thích nhất 3. Hồi quy: Kiểm định mối liên hệ giữa thu nhập t rung bình của cá nhân và thời g ian truy cập mạng trung bình File kết quả : File 12 – Kiểm định mối liên hệ 2 biến định lượng 25 Phân tích file kết quả: Từ bảng kết quả ta có phương trình hồi qui tuyến tính đơn biến như sau: Y= 3925.247 + 30,238 X Trong đó: Y: Thu nhập cá nhân TB tháng X : Thời gian TB truy cập mạng 26 CHƯƠNG 3: KẾT LUẬN Qua kết quả điều tra, thu thập thông t in về nhu cầu, thị hiếu của 100 khách hàng sử dụng MTXT giá rẻ, nhóm đã tiến hành phân tích xử lý theo yêu cầu thống kê mô tả và thống kê suy diễn. Các mục tiêu điều tra chính mà nhóm hướng đến là:  Tăng doanh số các dòng máy tính xách tay giá rẻ  Phát triển kênh thông tin quảng cáo MTXT qua mạng điện tử.  Đa dạng hoá các hình thức khuyến mãi Nhìn chung, các mục t iêu đặt ra đã đạt được. Tuy nhiên do dữ liệu mẫu thu thập được còn có sai số khá lớn và không thể kiểm soát nên kết quả kiểm định không được như mong đợi Kết luận chung về kết quả điều tra khảo sát hướng đến các mục tiêu đặt ra:  Mục tiêu 1: Tăng doanh số các dòng máy tính xách tay giá rẻ 1. Các nhãn hiệu MTXT đang được s ử dụng phổ biến nhất là HP/Compaq , Acer, Sony, Lenovo, Dell. 2. Giá tiền mua MTXT trung bình: 11-15 triệu. 3. Về cấu hình MTXT: đa số khách hàng đánh giá “hài lòng” về kích thước màn hình và tốc độ CPU, đánh giá “được” về nhãn hiệu , pin , trọng lượng máy 4. Cấu hình máy tính đang được sử dụng nhiều nhất + Kích thước màn hình phổ biến là: 13-14 inch và 15-17 inch + Trọng lượng máy phổ biến là: 2-2,5 kg + CPU phổ biến: Intel Core 2 Duo + Ram phổ biến : 1 GB + Ổ cứng phổ biến : 250 GB + Màu sắc phổ biến : màu đen, màu trắng và xám + Nơi sản xuất MTXT : Trung quốc 27 5. Về đánh giá t iêu chí khi chọn mua máy t ính xách tay: Đa số đều cho rằng “giá cả hợp lý” rất quan t rọng, “cấu hình mạnh” và “hình thức khuyến mãi” thì khá quan trọng, “thời hạn bảo hành” và “nơi sản xuất” thì quan t rọng còn “mẫu mã đẹp” thì hơi quan trọng=>Vậy công ty cũng nên chú trọng vấn đề g iá bán hợp lý kết hợp với các h ình thức khuyến mãi được ưa thích để tăng doanh số bán. 6. Các nhãn hiệu MTXT có xu hướng được lựa chọn nhiều nhất trong tương lai là : Sony, Apple, HP/Compaq, Dell  Công ty nên tập trung phân phối các nhãn hiệu MTXT trên, kết hợp chiến lược quảng cáo cho các nhãn hiệu này để tăng doanh số bán hàng. Riêng nhãn hiệu MTXT Apple công ty nên chú ý đối tượng khách hàng là Nữ giới 7. Nơi mua MTXT phổ biến nhất là : Siêu thị điện máy, cửa hàng đại lý =>Công ty nên mở rộng kênh phân phối MTXT qua các siêu th ị đ iện máy hoặc cửa hàng điện máy.  Mục tiêu 2: Phát triển kênh thông tin quảng cáo MTXT qua mạng điện tử. 1. Kênh thông tin hiện nay quảng cáo MTXT nhiều nhất: Website 2. Các nhãn hiệu MTXT được quảng cáo nhiều nhất trên kênh TT là:  Truyền hình : Toshiba, Acer  Website : HP/Compaq, Acer, Sony  Báo tạp chí: Acer, Sony, HP/Compaq  Tờ bướm: HP/Compaq, Acer  MTXT được quảng cáo nhiều nhất trên Website là HP/Compaq, Acer, Sony =>Điều này phù hợp với mục tiêu phát t riển của công ty. Tuy nhiên công ty nên chú ý quảng cáo nhiều hơn với các nhãn hiệu MTXT khác như Toshiba, Lenovo, Asus... 3. Mức độ phổ biến Website TMDV: đa số người được hỏi trả lời “khá phổ biến” => Công ty nên tiếp tục mở rộng hình thức quảng cáo qua mạng. 4. Mức độ hà i lòng về thông tin SP trên mạng: Đa số người được hỏi đều cho rằng họ “hài lòng” về t ính phong phú, đa dạng và hình ảnh, màu sắc của 28 thông tin SP trên mạng; còn về Tính cập nhật , tính xác thực, tính chi tiết, đầy đủ họ cho rằng “được”. 5. Lý do khách hàng chọn kênh thông tin Wesbsite khi mua MTXT là: + So sánh được giá cả + Tiết kiệm thời gian + Đa dạng hóa mặt hàng + Tham khảo cấu hình Tuy nhiên, có sự khác nhau giữa nam và nữ khi đưa ra lý do t rên: Đa số nam giới cho rằng tiết kiệm thời gian, còn nữ giới cho rằng đa dạng hóa mặt hàng. 6. Công v iệc thường xuyên khi truy cập mạng: đa số người được hỏi trả lời là Đọc báo, nghiên cứu học tập, khảo sát giá cả thị trường => Như vậy, 1 bộ phận lớn người được hỏi vẫn chọn Website để khảo sát giá cả. 7. Quan điểm về tính năng phổ biến website TMDV: đa số cho rằng chủ yếu là giới th iệu sản phẩm, thông t in giá cả =>Cho thấy mức độ quan tâm của người được hỏi theo mẫu cho rằng Website cung cấp cho họ nhiều thông t in về sản phẩm và giá cả đáng tin cậy.  Mục tiêu 3: Đa dạng hoá các hình thức khuyến mãi 1. Các hình thức khuyến mãi thích nhất khi mua MTXT: Giảm giá 3-5%, Tặng USB 2-4GB, Tặng keyboard, mousepad, Tặng túi đựng đ ĩa CD + t rang t rí bọc keo 2. Các hình thức khuyến mãi mới được ưa th ích là Tặng máy in Lexmark 2550, Tặng 50% giá t rị bản quyền phần mềm Microsoft, Tặng ph iếu cào t rúng thưởng+giảm giá 300.000. 3. Mức độ hài lòng về hàng khuyến mãi: Đa số người được hỏi đều t rả lời rằng họ “không hài lòng” về chất lượng và sự đa dạng của hàng khuyến mãi đ i kèm sản phẩm. Về giá trị hàng khuyến mãi đa số cho rằng “được”. =>Công ty nên xem xét nâng cao chất lượng hàng khuyến mãi cũng như cần thiết phải đa dạng hóa thêm mặt hàng khuyến mãi đi kèm. 4. Thời g ian cho 1 đợt khuyến mãi/sản phẩm: thấp nhất là 1 tuần, cao nhất là 8 tuần, trung bình là 4,12 tuần 29

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbia_0314.pdf