Xác định được nhu cầu đến mua sắm tại TTTM của người tiêu dùng Long Xuyên, động lực
thúc đẩy nhu cầu là yếu tố cá nhân của người tiêu dùng, người tiêu dùng luôn cẩn thận trong
việc chọn nơi mua sắm và TTTM cũng là một lựa chọn của người tiêu dùng nên vì vậy TTTM
cần làm nhiều biện pháp để thay đổi nhận thức của người tiêu dùng trong việc mua sắm cũng
như đáp ứng tốt cácnhu cầu về dịch vụ và tâm lý và chỉ vậy mới tạo được cơhội để người
tiêu dùng mua sắm tại TTTM nhiều hơn
60 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 4820 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Khảo sát nhu cầu mua sắm tại trung tâm thương mại Long Xuyên, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nhau
Thu nhập
Tiêu chí 10 triệu
Hàng hóa:
(1) 3,5 4,3 4,4 4,3
(2) 4,3 4,1 3,9 4,0
(3) 4,0 3,7 3,9 3,2
Dịch vụ:
(4) 4,0 4,4 4,4 4,7
(5) 4,4 4,4 4,6 3,9
(6) 3,8 4,5 4,3 4,1
Tâm lý:
(7) 3,8 4,0 4,0 3,9
(8) 3,8 4,0 3,9 4,0
(9) 4,3 4,4 4,1 4,4
Giá:
(10) 3,8 4,4 4,3 4,2
(11) 3,8 4,3 4,2 4,1
Nhóm có thu nhập cao trên 10 triệu có nhu cầu cao về dịch vụ: tự do tham quan mua sắm và
mua được hàng hóa đúng giá, đúng chất lượng. Trong khi nhóm có thu nhập dưới 4 triệu thì
có nhu cầu về hàng hóa, họ muốn số lượng hàng hóa nhiều để có nhiều sự lựa chọn và luôn có
hàng mới.
Nhóm người tiêu dùng có thu nhập trong khoảng 4 triệu đến 6 triệu là có nhiều nhu cầu nhất,
họ có nhu cầu về về dịch vụ, về tâm lý và về giá. Nhóm người có thu nhập trong khoảng từ 6
đến 10 triệu có nhu cầu cao về dịch vụ và hàng hóa.
Nhận thấy khi thu nhập người tiêu dùng càng cao thì hình thành các nhu cầu về dịch vụ và
tâm lý cao hơn các nhu cầu về hàng hóa và về giá. Cụ thể là nhóm người tiêu dùng có thu
nhập cao trên 6 triệu là có nhu cầu cao về dịch vụ như: không gian mua sắm rộng rãi, thoáng
mát và cách bố trí hàng hóa thuận tiện. Và về tâm lý như được tự do lựa chọn, tham quan và
mua sắm.
Nhóm khách hàng có thu nhập thấp hơn 6 triệu lại có những nhu cầu về hàng hóa và về giá.
Nhóm này muốn có nhiều hàng hóa để lựa chọn và mức giá phù hợp.
Nhìn chung, sự khác biệt về thu nhập làm cho có sự khác biệt về nhu cầu. Khi thu nhập cao
hơn thì người tiêu dùng sẽ có hướng đến những nhu cầu thỏa mãn về dịch vụ và thỏa mãn tâm
lý nhiều hơn nhu cầu thỏa mãn về hàng hóa và giá. Nhóm người tiêu dùng có thu nhập từ 4
đến 6 triệu có nhiều nhu cầu nhất vì nhóm người tiêu dùng này nhiều nhất nên nhu cầu của họ
đa dạng hơn
5.4. Đánh giá về khả năng đáp ứng của TTTM:
Những đánh giá dựa vào ý kiến của đáp viên khi trả lời câu hỏi trong bảng phỏng vấn, có thể
họ đã từng mua sắm hoặc chưa mua sắm tại TTTM Coopmart Long Xuyên. Yếu tố giá là cơ
sở cho người tiêu dùng đưa ra những đánh giá về các nhóm yếu tố là hàng hóa, dịch vụ và tâm
lý này. Có nghĩa là với mức giá phải trả như thế thì những yếu tố trên có thể thỏa mãn nhu cầu
cho người tiêu dùng đến mức độ nào?
5.4.1.Về hàng hóa và dịch vụ:
Đưa ra 4 yếu tố để đánh giá là khuyến mãi, phục vụ, bố trí hàng hóa và yếu tố chất lượng
hàng hóa như sau:
50% 22% 28%
30% 35% 35%
32% 21% 47%
15% 24% 61%
Phục vụ
Khuyến mãi
Bố trí hàng hóa
Chất lượng
Không tốt Bình thường Tốt
Hình 5.12: Những đánh giá của người tiêu dùng theo từng yếu tố
5.61
5.24
5,00
4,31
Xếp thứ tự các yếu tố theo đánh giá của người tiêu dùng: (1) chất lượng, (2) cách bố trí hàng
hóa thuận tiện, dễ tìm, (3) có nhiều khuyến mãi, (4) cách phục vụ của nhân viên.
Có đến 61% đáp viên đánh giá chất lượng hàng hóa ở TTTM là tốt. Và vẫn có đến 30% số
đáp viên cho rằng những khuyến mãi này là chưa nhiều. 50% ý kiến của đáp viên cho rằng
yếu tố phục vụ của TTTM không tốt.
Như vậy thông qua những ý kiến đánh giá của người tiêu dùng có thể thấy nhu cầu về hàng
hóa của người tiêu dùng được TTTM đáp ứng khá tốt trong khi nhu cầu về dịch vụ thì chưa
thỏa mãn một số người. Cụ thể là còn đến 50% người tiêu dùng cho rằng phục vụ của TTTM
là chưa tốt và 32% cũng cho rằng bố trí hàng hóa là chưa thuận tiện.
5.4.2. Về mặt tâm lý:
Tâm lý mua sắm của người tiêu dùng phụ thuộc nhiều vào những yếu tố về hàng hóa và dịch
vụ mà TTTM cung cấp cho khách hàng, tâm lý mua sắm còn là những gì TTTM mang lại cho
người tiêu dùng khi họ đến đây. Vì thế sự ưa thích của người tiêu dùng đối với những gì mà
TTTM cung cấp cũng là một cách đo lường sự thỏa mãn tâm lý mua sắm. Một yếu tố dùng để
đo lường thứ hai là sự hài lòng của người tiêu dùng sau khi họ mua sắm, tiêu dùng tại TTTM
và sẽ trở lại vào những lần sau.
Bảng 5.10: Những đánh giá về tâm lý của người tiêu dùng
Đánh giá
n % Mean
…Tương đối không thích 31 24,3
Tương đối thích 15 11,9 Sự ưa thích
…Rất thích 81 63,8
4,6
…Tương đối không hài lòng 25 21,3
Tương đối hài lòng 12 9,4 Sự hài lòng
…Rất hài lòng 88 69,3
4,8
Theo hồi đáp thì điểm trung bình cho những đánh giá về sự ưa thích đối với TTTM là 4.6, có
nghĩa là ở mức độ cảm thấy thích đối với sự mới mẻ, đa dạng của hàng hóa bày bán ở các
quầy hàng. Cảm thấy thích vì sự rộng rãi, thoáng mát, hiện đại khi mua sắm tại TTTM so với
bên ngoài. Cảm thấy thích vì có thể tự do về thời gian, tự do đi lại, chọn lựa và mua hàng.
Về sự hài lòng khi mua sắm tại TTTM thì có số điểm trung bình là 4.8, con số này nói lên
mức độ chấp nhận của người tiêu dùng những dịch vụ nói chung mà người tiêu dùng nhận
được khi đến mua sắm và cũng thể hiện sự thoả mãn những nhu cầu, mong muốn (bảng 5.8)
Nhìn nhận chung thì đa số người tiêu dùng đều có những nhận định tốt về TTTM, họ đạt được
những thỏa dụng cơ bản khi đến mua sắm tại TTTM về mặt vật chất và mặt tâm lý. Nhưng
bên cạnh đó vẫn còn một bộ phận người tiêu dùng có những nhận định chưa tốt về những đáp
ứng của TTTM đối với những yêu cầu mà họ đặt ra. Và điều cần thiết là cần có những phân
tích rõ ràng về việc tại sao chưa thề đáp ứng những yêu cầu này. Đây cũng là những khó khăn
của TTTM trong việc thỏa mãn những yêu cầu của nhiều người tiêu dùng.
5.4.3. Những nguyên nhân nào làm cho những đáp viên vẫn còn những đánh giá không
tốt đối với TTTM:
Khi người tiêu dùng đến mua sắm tại TTTM thì họ cũng có những mong đợi được thỏa mãn
về một khía cạnh nào đó mà những nơi mua sắm khác chưa đáp ứng được. Và người tiêu dùng
sẽ thật sự hài lòng nếu như những mong đợi được đáp ứng và ngược lại người ta sẽ có những
thành kiến không tốt làm ảnh hưởng đến uy tìn của TTTM. Theo những ghi nhận và quan sát
từ phía người tiêu dùng thì TTTM còn có những vấn đề sau.
- Thứ nhất là về đảm bảo an toàn khi gửi xe, một số ý kiến người tiêu dùng cho rằng xe gửi tại
TTTM bị trầy sơn do những nhân viên giữ xe xếp những xe quá gần nhau. Hơn nữa một số xe
còn bị mất những phụ tùng trang trí xe. Những vấn đề này người tiêu dùng thường rất buồn
lòng vì họ mất cảm giác an toàn khi đến mua sắm.
- Thứ hai là yêu cầu đối với mặt hàng thủy hải sản và rau quả phải đảm bảo độ tươi sống, tuy
nhiên lại xảy ra ngược lại và khi người tiêu dùng mua về sử dụng thì không bảo đảm chất
lượng. Và như thế người tiêu dùng sẽ chuyển sang mua tại chợ để đảm bảo độ tươi ngon của
sản phẩm so với những sản phẩm đông lạnh.
- Thứ ba là một vấn đề về tâm lý, đa số người tiêu dùng thường so sánh giá cả sản phẩm bán
ở TTTM so với giá bán bên ngoài. Vì thế những sai sót trong việc niêm yết giá sản phẩm cũng
như cập nhận giá sản phẩm thường xuyên sẽ làm cho người tiêu dùng có những nhận xét
không tốt về giá bán của TTTM. Sai lầm sẽ dễ làm mất người tiêu dùng nhất là đối với những
người tiêu dùng nhạy cảm với giá.
Kết quả khảo sát về ý kiến người tiêu dùng khi mua sản phẩm có so sánh mức giá bán với
bên ngoài hay không?
Có xem xét
89%
Không xem
xét
11%
Hình 5.13: Tỷ lệ người tiêu dùng có so sánh giá bán khi khi sản phẩm
- Thứ tư là về thái độ phục vụ của các nhân viên trực ở các quầy: giữ hàng, tính tiền, dịch vụ
người tiêu dùng và bảo vệ. Một thái độ hay cách cư xử không tốt của họ sẽ làm cho người tiêu
dùng có những đánh giá không thiện cảm họ sẽ chấp nhận đến mua sắm ở nơi khác để được
sự phục vụ tốt hơn.
Với những nguyên nhân cơ bản như trên sẽ làm ảnh hưởng đến hình ảnh của TTTM về cách
thức phục vụ và đáp ứng nhu cầu người tiêu dùng. Người tiêu dùng sẽ có những đánh giá chủ
quan không tốt với TTTM và sẽ làm giảm uy tín cũng như lòng tin của người tiêu dùng. Và
kết quả là người tiêu dùng sẽ chọn mua sắm ở những nơi khác.
Nhìn chung khả năng đáp ứng của TTTM về những yêu cầu của người tiêu dùng là ở mức
tương đối tốt. Tuy nhiên do phát triển theo xu hướng mua sắm hiện đại thì TTTM vẫn còn
chưa đáp ứng tốt yêu cầu của những người tiêu dùng vẫn còn thích mua sắm truyền thống,
thích trả giá, thích được tôn trọng theo kiểu “người tiêu dùng là thượng đế” và quan trọng là
những người tiêu dùng vẫn chưa quen với kiểu mua sắm hiện đại như TTTM.
Dù TTTM không được các đáp viên đánh giá cao về khả năng đáp ứng nhu cầu nhưng đa số
các đáp viên đều trả lời là sắn sàng quay trở lại TTTM để mua sắm vào những lần sau, cụ thể
kết quả thống kê theo hình bên dưới:
Trở lại TTTM
mua sắm
93.7%
Mua sắm ở
nơi khác
6.3%
Hình 5.14: Tỷ lệ người tiêu dùng trở lại mua sắm tại TTTM
Hình 5.14 có thể thấy được tỷ lệ hồi đáp là sẽ trở lại TTTM để mua sắm vào những lần sau là
rất cao, 93,7% đáp viên sẵn lòng trở lại mua sắm và có 6.3% người tiêu dùng cho rằng sẽ đi
mua sắm ở nơi khác và không tiếp tục mua sắm tại TTTM do không được đáp ứng một số yêu
cầu cơ bản.
5.5. Tóm tắt:
Chương này trình bày kết quả nghiên cứu nhu cầu mua sắm tại TTTM Long Xuyên của người
tiêu dùng. Gồm có 3 nội dung là hình thành nhu cầu đi mua sắm ở TTTM, sự khác biệt trong
nhu cầu mua sắm của người tiêu dùng và đánh giá về khả năng đáp ứng của TTTM Long
Xuyên. Kết quả cho thấy hình thành 3 nhóm nhu cầu là nhu cầu cơ bản về hàng hóa, nhu cầu
hướng đến sự tiện lợi trong mua sắm và nhu cầu được an toàn. Qua nghiên cứu cũng tìm hiểu
được giữa những nhóm người tiêu dùng khác nhau có sự hình thành nhu cầu khác nhau và
những nhu cầu này thường khó tách biệt. TTTM đáp ứng tốt nhu cầu về hàng hóa cho người
tiêu dùng nhưng còn chưa đáp ứng tốt nhu cầu về dịch vụ và tâm lý. Một số kết quả nổi trội
như sau:
Đối tượng chính trong cơ cấu điều tra là nữ giới ở độ tuổi từ 35-50, có nghề nghiệp làm theo
giờ hành chính, thu nhập bình quân của gia đình từ 4 đến 6 triệu đồng.
Có 74% (95/127) ý kiến cho rằng thường đến mua sắm tại TTTM Long Xuyên. Nguồn thông
tin giúp họ đến mua sắm tại TTTM chủ yếu là từ những kinh nghiệm cá nhân, chỉ có 24% là
xem những thông tin quảng cáo. Khi quyết định chọn nơi mua sắm thì người tiêu dùng quan
tâm nhiều đến các yếu tố: (1) sự thuận tiện trong việc mua sắm, (2) hàng hóa đa dạng, (3) sự
tự do trong quá trình tham quan, mua sắm.
Người tiêu dùng đến với TTTM Long Xuyên có thể để mua sắm hoặc tham quan, giải trí,
hoặc tìm hiểu về những dịch vụ nơi đây…. Tuy nhiên có 80% ý kiến cho rằng đến TTTM với
mục đích trước tiên là mua sắm hàng hóa cần thiết, bên cạnh đó họ còn được thư giãn, giải trí.
Hàng tiêu dùng, nhu yếu phẩm và thực phẩm là những lựa chọn hàng đầu khi người tiêu dùng
đến mua sắm tại TTTM Long Xuyên.
Khi đến mua sắm tại TTTM Long Xuyên thì bên cạnh nhu cầu về mua sắm hàng hóa thì
người ta còn có nhu cầu về dịch vụ hổ trợ, nhu cầu về thỏa mãn tâm lý mua sắm và nhu cầu
về mức giá phải trả. Đa số ý kiến thì không có nhu cầu về giá, tuy nhiên có 89% khách hàng
thường so sánh giá hàng hóa so với bên ngoài và họ sẵn sàng chấp nhận giá cao hơn từ 5-10%
so với bên ngoài để có thể thỏa mãn những nhu cầu về sự tiện lợi như có không gian mua sắm
thoáng mát, thoải mái, tự do lựa chọn. Nhu cầu cảm thấy được an toàn như an toàn khi mua
sắm, an toàn khi gửi đồ, an toàn khi thanh toán,… Và nhu cầu về hàng hóa đa dạng, có nhiều
hàng hóa mới và luôn đảm bảo chất lượng.
Những người tiêu dùng ở những nhóm tuổi khác nhau và những người tiêu dùng có thu nhập
khác nhau sẽ có nhu cầu mua sắm tại TTTM Long Xuyên khác nhau. Sự khác biệt này có thể
nhận thấy được. Những người lớn tuổi hơn thường quan tâm nhiều đến những dịch vụ và tâm
lý mua sắm. Trong khi đó những người có thu nhập cao hơn lại quan tâm nhiều đến chất
lượng dịch vụ và chất lượng hàng hóa.
Hiện tại TTTM Long Xuyên theo những đánh giá của người tiêu dùng thì đáp ứng tốt nhu cầu
về hàng hóa và chất lượng hàng hóa nhưng về dịch vụ và tâm lý mua sắm thì chưa được đáp
ứng thỏa đáng, vẫn còn nhiều khách hàng phàn nàn về những dịch vụ và chưa an tâm trong
quá trình mua sắm.
Tóm lại người tiêu dùng có nhiều nhu cầu khi mua sắm tại TTTM Long Xuyên và TTTM đã
đáp ứng được một số nhu cầu chính yếu, và vẫn còn một số nhu cầu của một bộ phận khách
hàng chưa được thỏa mãn tuy nhiên vẫn có đến 93% người tiêu dùng sẵn sàng quay trở lại
mua sắm ở TTTM trong những lần tiếp theo.
Chương 6 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Phần này sẽ trình bày tóm tắt những kết quả và thông tin nổi bật đã đạt được, những đóng góp
và những hạn chế mà đề tài chưa khám phá hết để làm định hướng cho những nghiên cứu tiếp
theo, gồm những nội dung sau: (1) kết quả nghiên cứu: hình thành nhu cầu mua sắm tại
TTTM Long Xuyên, sự khác biệt trong nhu cầu mua sắm của người tiêu dùng, đánh giá về
khả năng đáp ứng nhu cầu của TTTM Long Xuyên, (2) hạn chế của đề tài và kiến nghị với
TTTM Long Xuyên.
6.1. Kết luận:
Trọng tâm của toàn bộ nghiên cứu này là tìm hiểu nhu cầu mua sắm ở TTTM Long Xuyên
của những người tiêu dùng. Đối tượng chính trong cơ cấu điều tra là nữ giới ở độ tuổi từ 35-
50, làm việc theo giờ hành chính, thu nhập bình quân của gia đình từ 4 đến 6 triệu đồng. Việc
tìm hiểu nhu cầu mua sắm này thông qua những ý kiến ghi nhận từ phía người tiêu dùng, đây
sẽ là những thông tin giúp các nhà quản lý TTTM nhận dạng được nhu cầu của những nhóm
đối tượng tiêu dùng để có thể phát triển mạng lưới khách hàng tốt hơn.
Chương 1 tập trung trình bày các vấn đề chính về sự cần thiết của đề tài từ đó nêu lên mục
tiêu: (1) xác định nhu cầu mua sắm ở TTTM Long Xuyên của người tiêu dùng tại thành phố
Long Xuyên, (2) xem xét sự khác biệt về nhu cầu mua hàng ở TTTM của người tiêu dùng
theo thu nhập, độ tuổi, nghề nghiệp.
Chương 2 đã giới thiệu về các cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu. Trước hết, các cơ sở lý
thuyết về quá trình ra quyết định mua của người tiêu dùng, mô hình hành vi mua sắm cảu
người tiêu dùng. Giải thích mô hình hành vi mua sắm của người tiêu dùng theo lý do kinh tế
và theo tâm lý tiêu dùng, trong đó trọng tâm là giải thích hành vi mua sắm theo tâm lý mua
sắm của người tiêu dùng. Mô hình nghiên cứu được lập nhằm xác định nhu cầu mua sắm của
người tiêu dùng dựa trên nhu cầu về hàng hóa, dịch vụ, tâm lý và giá.
Chương 3 là chương giới thiệu về TTTM Long Xuyên gồm có lịch sử hình thành, cơ cấu các
mặt hàng kinh doanh cùng với kết quả kinh doanh trong năm vừa qua. Cuối cùng là những
thông tin quan sát về người tiêu dùng của TTTM do tác giả và một số nhân viên TTTM thống
kê được trong một tuần quan sát.
Chương 4 trình bày các phương pháp sử dụng cho nghiên cứu gồm hai bước: nghiên cứu sơ
bộ- định tính và nghiên cứu chính thức- định lượng. Phương pháp nghiên cứu định tính với kỹ
thuật quan sát hành vi tiêu dùng tại siêu thị cùng với hỏi ý kiến chuyên gia. Bước này nhằm
bổ sung, hiệu chỉnh mô hình và sau đó, xây dựng bảng câu hỏi cho nghiên cứu chính thức.
Phương pháp nghiên cứu định lượng với kỹ thuật phỏng vấn trực tiếp người tiêu dùng qua
việc trả lời bảng câu hỏi. Mẫu được lấy theo phương pháp thuận tiện. Kết quả thu được mẫu
N= 127, các mẫu được làm sạch, mã hóa và phân tích bằng phần mềm SPSS 12.0. Các công
việc chính trong quá trình phân tích là mô tả các thành phần trong nhu cầu mua sắm tại siêu
thị của người tiêu dùng.
Chương 5 là chương quan trọng nhất, nêu lên những kết quả của nghiên cứu qua các công cụ
thống kê. Trước hết là thống kê mẫu và kiểm tra độ tin cậy của mẫu. Tiếp theo là phân tích
nhu cầu dựa vào mô hình nghiên cứu. Cuối cùng là nêu lên những khác biệt về nhu cầu mua
sắm của những nhóm đối tượng tiêu dùng khác nhau theo độ tuổi, nghề nghiệp và thu nhập
bình quân gia đình.
Chương 6 là chương cuối cùng của nghiên cứu gồm 2 phần: (1) tổng kết các kết quả nghiên
cứu và (2) những hạn chế của nghiên, gợi ý cho nghiên cứu tiếp theo.
6.2. Kết quả chính và đóng góp của nghiên cứu:
6.2.1. Những kết quả chính:
Nhu cầu đến mua sắm tại TTTM Long Xuyên của người tiêu dùng TP Long Xuyên là khá cao
do nhiều người đã quen với việc mua sắm tại đây. Phần lớn ý kiến cho rằng TTTM là nơi họ
sẽ đến khi cần mua những đồ dùng gia đình, nhu yếu phẩm.
TTTM Long Xuyên không chỉ là nơi đến để mua sắm, người tiêu dùng đến đây có rất nhiều
muc đích khác nhau: mua sắm, giải trí, thư giãn, tham quan, xem giá, khám phá…
Người tiêu dùng đi TTTM mua sắm, họ quan tâm nhiều đến chất lượng hàng hóa và những
tiện tích về dịch vụ và thoải mái về tâm lý. Họ muốn tìm một không gian mua sắm rộng rãi,
thoáng mát, muốn tự do lựa chọn những hàng hóa được bố trí ngăn nắp trên những kệ theo
từng khu, muốn tìm một chỗ mua sắm mà không phải mặc cả giá với người bán. Người tiêu
dùng sẵn sàng trả giá cao hơn từ 5- 10% để đạt được những nhu cầu trên.
Những nhóm khách hàng khác nhau có những nhu cầu khác nhau, sự khác biệt này dễ nhận
ra. Thứ nhất là giữa những nhóm khách hàng khác nhau về độ tuổi, do họ có tâm lý mua sắm
và quan điểm mua sắm khác nhau nên nhu cầu khác nhau. Thứ hai là giữa những nhóm có thu
nhập khác nhau, những nhóm có thu nhập cao hơn sẽ có nhu cầu nhiều về dịch vụ và tâm lý
mua sắm, những nhóm có thu nhập thấp hơn thì có nhu cầu cao về hàng hóa và giá. Thứ ba là
giữa những nhóm nghề nghiệp khác nhau thì ít có những khác biệt về nhu cầu, nhu cầu
thường đan xen lẫn nhau.
Nhà quản lý TTTM có thể tập trung nhiều hơn để đáp ứng các nhu cầu về dịch vụ và tâm lý
cho người tiêu dùng vì những nhu cầu này chưa được đáp ứng nhiều trong khi nhu cầu về
hàng hóa đã được đáp ứng khá tốt.
6.2.2. Đóng góp của nghiên cứu:
Xác định được nhu cầu đến mua sắm tại TTTM của người tiêu dùng Long Xuyên, động lực
thúc đẩy nhu cầu là yếu tố cá nhân của người tiêu dùng, người tiêu dùng luôn cẩn thận trong
việc chọn nơi mua sắm và TTTM cũng là một lựa chọn của người tiêu dùng nên vì vậy TTTM
cần làm nhiều biện pháp để thay đổi nhận thức của người tiêu dùng trong việc mua sắm cũng
như đáp ứng tốt các nhu cầu về dịch vụ và tâm lý và chỉ vậy mới tạo được cơ hội để người
tiêu dùng mua sắm tại TTTM nhiều hơn.
6.3. Hạn chế và gợi ý cho nghiên cứu tiếp theo:
Đây là nghiên cứu khoa học mang tính nghiên cứu thị trường cho TTTM Long Xuyên và dựa
trên những lý thuyết về nghiên cứu hành vi, nhu cầu nên còn thiếu tính thực tế.
Một là chọn mẫu mang tính thuận tiện và đối tượng nghiên cứu phân bố trên địađịa bàn rộng
nên chưa điều ttra được hết nhu cầu của nhiều tầng lớp người tiêu dùng tại Long Xuyên. Cỡ
mẫu chọn còn ít nên chưa mang lại nhiều thông tin chính xác về nhu cầu mua sắm tại TTTM.
Hai là những phân tích khác biệt về nhu cầu người tiêu dùng chỉ dựa vào phân tích bảng chéo
mà chưa đưa ra được những luận cứ thuyết phục cho thấy có sự khác biệt về nhu cầu mua sắm
giữa những nhóm người tiêu dùng khác nhau.
Ba là phương pháp quan sát được dùng để mô tả thông tin về người tiêu dùng mua sắm tại
TTTM Long Xuyên chỉ mang tính tham khảo ma không có độ chính xác cao.
Bốn là hiện nay ở Long Xuyên chỉ mới hình thành một TTTM có quy mô lớn là TTTM Long
Xuyên nên chưa có thể đưa ra những so sánh và khẳng định chắc chắn về nhu cầu của người
tiêu dùng đến mua sắm tại TTTM Long Xuyên.
Cuối cùng là nghiên cứu là bước tìm hiểu ban đầu về người tiêu dùng, do vậy cần có thêm
nhiều thông tin ở nhiều khía cạnh khác đề có thể giúp ra quyết định. Những lý giải trong bài
làm sẽ giúp định hướng cho những nghiên cứu tiếp theo.
Gợi ý cho nghiên cứu tiếp theo: những nghiên cứu sau cần mở rộng về đối tượng hoặc về
phạm vi nghiên cứu để kết quả báo cáo mang tính tổng quát và thuyết phục hơn, nếu có thể thì
nên thay đổi phương pháp nghiên cứu cho phù hợp hơn.
6.4. Kiến nghị:
Dựa vào kết quả nghiên cứu có thể tóm tắt nhu cầu của người tiêu dùng theo mô hình sau:
Hàng tiêu dùng chủ yếu thiết yếu là thực phẩm + Tự phục vụ + Dịch vụ khách hàng. Vì vậy
TTTM nên tập trung vào các khâu của mô hình này để có thể thỏa mãn tốt nhu cầu của người
tiêu dùng.
Về hàng hóa: hàng hóa trong TTTM phải đảm bảo nhu cầu tối thiểu để đáp ứng nhu cầu đa
dạng của khách hàng.
Về tuyển dụng và đào tạo đội ngũ nhân viên phục vụ: bán hàng trong TTTM khác hẳn với các
hình thức bán hàng theo hình thức truyền thống. Đây là một lĩnh vực kinh doanh mới và đòi
hỏi phải được đào tạo cơ bản như những ngành nghề khác. Nhân viên TTTM cần nhiều
nghiệp vụ khác nhau vì vậy cần xây dựng tiêu chuẩn cho từng loại nhân viên theo vị trí công
tác từ đó giúp cho công tác tuyển dụng và tạo thuận lợi cho chương trình đào tạo nhân viên.
PHẦN PHỤ LỤC
Phụ lục 1
DÀN BÀI THẢO LUẬN
Xin chào Anh/Chị!
Tôi là Trần Thanh Nghị, sinh viên khoa Kinh tế - Quản Trị Kinh Doanh, trường Đại học
An Giang. Hiện nay, tôi đang tiến hành thực hiện khóa luận tốt nghiệp với chủ đề “Nghiên
cứu nhu cầu mua sắm tại trung tâm thương mại Long Xuyên( Coopmart) của người tiêu
dùng”.
Nội dung cuộc thảo luận rất cần thiết đối với riêng tôi và có thể đóng góp ít nhiều cho
trung tâm thương mại Long Xuyên trong việc đáp ứng ngày một tốt hơn nhu cầu của khách
hàng. Trong cuộc thảo luận này, sẽ không có quan điểm, ý kiến nào là đúng hay sai mà tất cả
các ý kiến đóng góp của Anh/Chị cho tôi đều là các thông tin hữu ích. Do vậy, tôi rất mong
được sự cộng tác chân tình nhất của Anh/Chị.
1. Trong sinh hoạt hằng ngày thì Anh/Chị thường đi mua sắm những vật dụng gia đình ở
đâu? Ngoài nơi mua sắm đó Anh/Chị còn biết những nơi mua sắm nào khác nữa
không? Những yêu cầu nào cần cân nhắc khi Anh/Chị lựa chọn một nơi mua sắm?(
những thông tin nào cần biết để quyết định chọn một nơi mua sắm?) Hay chỉ chọn
ngẫu nhiên hoặc chọn theo thói quen?
2. Anh/Chị thường theo dõi các thông tin về giá cả và sản phẩm qua những phương tiện
thông tin nào? Anh/Chị có đến những nơi theo thông tin quảng cáo để mua sắm
không?
3. Anh/Chị có biết về TTTM Long Xuyên (Coopmart Long Xuyên) không? Anh/Chị có
thường đi mua sắm ở TTTM không? Điều gì thu hút Anh/Chị đến TTTM? Anh/Chị
thích/không thích mua sắm tại TTTM? Anh/Chị suy nghĩ như thế nào về việc đi mua
sắm tại TTTM so với việc đi mua sắm ở bên ngoài?
4. Theo Anh/Chị thì TTTM có những gì khác so với ở chợ (hoặc những nơi có thể mua
sắm khác)? Thông thường khi đi chợ Anh/Chị thường mua những gì? Anh/Chị quan
tâm đến những yếu tố gì khi đi mua sắm tại chợ? Anh/Chị thích mua sắm ở chợ
không? Vì sao?
5. Khi đến TTTM, Anh/Chị thường mua những loại hàng hóa (sản phẩm) nào? Vì sao
chọn mua những sản phẩm này ở TTTM mà không mua bên ngoài (hay một nơi
khác)? Anh/Chị quan tâm đến điều gì khi mua sắm tại TTTM? Khi mua một món đồ,
Anh/Chị quan tâm đến điều gì nhất?
6. Anh/Chị nghĩ gì về chất lượng hàng hóa bán tại TTTM? Theo Anh/Chị thì sản phẩm
như thế nào là đạt chất lượng?
7. Anh/Chị có so sánh mức giá sản phẩm bán tại TTTM so với bên ngoài khi quyết định
mua không? Với mức giá nào thì Anh/Chị chấp nhận mua sản phẩm đó? Anh/Chị có
chấp nhận mức giá cao hơn để có được sản phẩm mình thích không? Hoặc là do hài
lòng về dịch vụ nào đó ở đây không? Khi phải mua hàng hóa với giá cao hơn như vậy
thì Anh/Chị muốn nhận được điều gì thêm không?
Xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ quí báu của Anh/Chị qua việc dành thời gian cung cấp ý
kiến cho đề tài nghiên cứu, xin chúc Anh/Chị và gia đình luôn dồi dào sức khỏe!
Phụ lục 2
BẢNG CÂU HỎI PHỎNG VẤN
1. Phần giới thiệu:
Tôi tên:Trần Thanh Nghị, là sinh viên năm thứ 4 của Khoa kinh tế-QTKD, trường ĐH An
Giang. Tôi đang tiến hành khảo sát ý kiến người tiêu dùng về nhu cầu mua sắm ở trung tâm thương
mại Long Xuyên để phục vụ cho quá trình làm khóa luận tốt nghiệp. Vì vậy xin gửi đến Anh/Chị một
số câu hỏi để tìm hiểu ý kiến về nhu cầu đi mua sắm trung tâm thương mại, Anh/Chị vui lòng dành
khoảng 15 phút để trả lời cho những câu hỏi bên dưới. Rất mong nhận được sự trả lời chân thành của
các Anh/Chị. Xin cảm ơn!
2. Phần nội dung:
Câu 1 : Khi cần mua hàng hoá cho gia đình, Anh/Chị sẽ đi đến đâu? ( chọn tối đa 2 nơi)
Câu 3: Nguồn thông tin nào giúp Anh/Chị chọn nơi mua sắm?
□ Ý kiến cá nhân.
□ Ý kiến của người thân.
□ Ý kiến của bạn bè, hàng xóm.
□ Thông tin quảng cáo trên báo, tờ rơi, băngron, các phương tiện truyền thông.
Câu 4: Tiêu chí nào thu hút Anh/Chị chọn nơi mua sắm? Anh/Chị vui lòng cho điểm vào những ý kiến
trong những ô bên trên để cho biết mức độ quan trọng của các tiêu chí khi Anh/Chị chọn nơi mua sắm
Thang đo theo thứ tự: 1: hoàn toàn không quan tâm, … 5: rất quan tâm
Tiêu chí Điểm số
1.Thuận tiện khi cần mua nhiều hàng hoá khác nhau, không mất nhiều thời gian. 1 2 3 4 5
2.Có hàng hóa đa dạng, có nhiều lựa chọn khác nhau một loại hàng hoá. 1 2 3 4 5
3.Chọn theo thói quen mua sắm. 1 2 3 4 5
4.Có an ninh tốt. 1 2 3 4 5
5.Có thể tự do lựa chọn, mua hoặc không mua mà không bị làm phiền. 1 2 3 4 5
6.Có bãi giữ xe rộng. 1 2 3 4 5
7.Dịch vụ khách hàng tốt, nhân viên phục vụ tận tình 1 2 3 4 5
8.Có thể thanh toán bằng tiền mặt hoặc thẻ ATM tùy thích. 1 2 3 4 5
9.Lý do khác, vui lòng ghi rõ:…………………………………………………… 1 2 3 4 5
Câu 5: Anh/Chị đến trung tâm thương mại Long Xuyên là để: (có nhiều lựa chọn)
□ Mua sắm. Đi tham quan các sản phẩm mới.
□ Đi chơi, giải trí. Mục tiêu khác...................
□ Đi xem giá cả sản phẩm.
Câu 6: Nếu có mua sắm tại trung tâm thương mại Long Xuyên, Anh/Chị sẽ mua những loại hàng hóa
gì?
(có nhiều lựa chọn)
□ Hàng tiêu dùng hằng ngày trong gia đình.
□ Quần áo, mỹ phẩm, đồ dùng vệ sinh cá nhân.
Trung tâm thương mại Long Xuyên (Coopmart Long Xuyên) 1
Chợ 2
Cửa hàng tự chọn 3
Cửa hàng chuyên dụng 4
Cửa hàng bách hóa 5
Đại lý bán lẻ 6
Địa điểm khác, vui lòng ghi rõ:………………………………… 7
□ Thực phẩm và các loại thức uống.
□ Các sản phẩm điện tử.
□ Đồ trang trí nội thất, hàng lưu niệm.
□ Loại khác, vui lòng ghi rõ:…………………………………………………………….
Câu 7: Anh/Chị mong muốn điều gì khi đi mua sắm tại trung tâm thương mại Long Xuyên? Vui lòng
đánh dấu chọn vào mỗi số cho mỗi ý kiến bên dưới.
Thang đo theo thứ tự: 1: không quan trọng, 2: tương đối không quan trọng, 3: trung hòa,
4: tương đối quan trọng, 5: quan trọng.
Tiêu chí Điểm số
Hàng hóa:
1 Chất lượng 1 2 3 4 5
2 Mẫu mã đa dạng, luôn có hàng mới. 1 2 3 4 5
3 Giá. 1 2 3 4 5
4 Bố trí dễ mua. 1 2 3 4 5
5 Nhãn hiệu nổi tiếng. 1 2 3 4 5
6 Sản phẩm được quảng cáo nhiều, có khuyến mãi, quà tặng. 1 2 3 4 5
7 Yếu tố khác:……………………………………………………………… 1 2 3 4 5
Giá:
8 Giá không cao hơn nhiều so với Chợ. 1 2 3 4 5
9 Giá hàng hóa thường rẻ hơn so với những siêu thị khác. 1 2 3 4 5
10 Giá cả hàng hóa phù hợp với chất lượng của nó. 1 2 3 4 5
11 Được hưởng chính sách ưu đãi về giá khi mua với số lượng lớn 1 2 3 4 5
Dịch vụ:
12 Nhân viên luôn sẵn lòng phục vụ. 1 2 3 4 5
13 Hàng hóa trưng bày dễ tìm. 1 2 3 4 5
14 Hệ thống tính tiền hiện đại. 1 2 3 4 5
15 Không gian bên trong thoáng mát. 1 2 3 4 5
16 Bãi giữ xe rộng rãi. 1 2 3 4 5
17 Nơi giữ đồ dùng cá nhân an toàn. 1 2 3 4 5
18 Yêu cầu khác, vui lòng ghi rõ:…………………………………………… 1 2 3 4 5
Tâm lý:
19 Mua được đúng hàng hóa cần thiết. 1 2 3 4 5
20 Mua được hàng hoá đúng chất lượng, đúng giá 1 2 3 4 5
21 An toàn trong quá trình mua sắm, gửi xe và những vật dụng gửi tại quầy. 1 2 3 4 5
22 Được trở thành thành viên VIP, khách hàng thân thiết, hưởng nhiều lợi ích. 1 2 3 4 5
23 Tự do đi lại tham quan, thoải mái lựa chọn, mua sắm. 1 2 3 4 5
24 Được tôn trọng và được phục vụ nhiệt tình. 1 2 3 4 5
Câu 8: Anh/Chị có yêu cầu như thế nào về chất lượng hàng hóa ở trung tâm thương mại?
Tiêu chí Điểm số
1 Đảm bảo tính năng, công dụng 1 2 3 4 5
2 Đảm bào an toàn vệ sinh 1 2 3 4 5
3 Có nguồn gốc rõ ràng 1 2 3 4 5
4 Đảm bảo qui cách, đúng tiêu chuẩn 1 2 3 4 5
5 Có hướng dẫn sử dụng, hạn sử dụng, cách bảo quản 1 2 3 4 5
Câu 9: Anh/Chị yêu cầu về mức giá của các sản phẩm bán tại trung tâm thương mại như thế nào để có
thể chấp nhận mua sắm tại đây?
□ Giá thấp hơn so với Chợ và cửa hàng bên ngoài.
□ Hàng hóa bằng giá so với chợ và cửa hàng bên ngoài.
□ Giá bán cao hơn 5% so với chợ và cửa hàng bên ngoài.
□ Giá bán cao hơn 10% so với chợ và cửa hàng bên ngoài
Câu 10: TTTM có hệ thống cơ sở vật chất hiện đại và nhiều mặt hàng phục vụ cho việc tham quan,
mua sắm và giải trí. Với mức giá bán tại trung tâm thương mại mà Anh/Chị chấp nhận ở câu 10,
Anh/Chị vui lòng khoanh tròn vào các con số cho biết nhận xét về các yếu tố sau khi mua hàng tại
trung tâm thương mại .(so sánh với những sản phẩm cùng loại bên ngoài).
Yếu tố Kỳ vọng
Khuyến mãi
Ít
1 2 3 4 5 6 7
Nhiều
Phục vụ
Không tốt
1 2 3 4 5 6 7
Tốt
Bố trí
Không thuận tiện
1 2 3 4 5 6 7
Thuận tiện
Chất lượng
Không tốt
1 2 3 4 5 6 7
Tốt
Câu 11: Khi mua sắm ở trung tâm thương mại Anh/Chị có so sánh giá cả sản phẩm trong trung tâm
thương mại Long Xuyên với giá bán bên ngoài không?
□ Có đối với tất cả sản phầm mua sắm.
□ Sẽ xem xét tùy thuộc loại sản phẩm cần mua và giá trị của sản phẩm.
□ Không bao giờ.
Câu 12: Vui lòng khoanh tròn một con số thể hiện đúng cảm nhận của Anh/Chị về các dịch vụ của
trung tâm thương mại Long Xuyên? (mức độ cảm nhận tăng dần theo thứ tự dãy số từ 1 đến 6)
Mức độ ưa thích: 1 2 3 4 5 6
Không Rất
thích thích
Mức độ hài lòng : 1 2 3 4 5 6
Không Rất
hài lòng hài lòng
Câu 13: Anh/Chị ước lượng chi tiêu trung bình cho mỗi lần mua sắm? (Đvt: đồng)
<100.000 Từ 100.000
đến 300.000
Từ 300.000
đến 500.000
Từ 500.000
Đến 700.000 >700.000
Câu 14: Anh/Chị có quay trở lại mua sắm tại trung tâm thương mại Long Xuyên trong những lần tiếp
theo khi cần thiết hay là chọn mua ở một nơi khác?
□ Chọn mua ở trung tâm thương mại Long Xuyên.
□ Chọn mua ở nơi khác.
3. Phần thông tin cá nhân đáp viên:
Câu 15: Anh/Chị cho biết mình thuộc nhóm nào sau đây:
50 tuổi
Câu 16: Vui lòng cho biết nghề nghiệp của Anh/Chị.
□ Công viên chức nhà nước, nhân viên công ty tư nhân.
□ Kinh doanh, buôn bán.
□ Giáo viên.
□ Nội trợ, làm việc nhà.
□ Công nhân xí nghiệp, nhà máy.
□ Nếu nghề nghiệp khác, vui lòng ghi rõ:………………………………………………
Câu 17: Xin cho biết trong gia đình Anh/Chị có bao nhiêu người? …………………………
Câu 18: Xin vui lòng ước lượng mức thu nhập bình quân của gia đình (Đvt: đồng/tháng)
( Đánh chéo vào một ô thích hợp bên dưới)
10 triệu
Họ và tên:………………………………………………………………………..
Địa chỉ người trả lời: …………………………………………………………..
Số điện thoại:……………………………………………………………………
Nam Nữ
Phụ lục 3
KẾT QUẢ CHẠY SPSS 12.0
Statistics -Nguon thong tin nao giup chon noi mua sam
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
y ien ca nhan 66 52.0 52.0 52.0
y kien nguoi
than 14 11.0 11.0 63.0
y kien cua ban
be hang xom 16 12.6 12.6 75.6
thong tin quang
cao, to roi, bang
ron
31 24.4 24.4 100.0
Valid
Total 127 100.0 100.0
Multiple Reponse
Group $A.7.0 muc dich den sieu thi
Pct of Pct of
Category label Code Count Responses Cases
mua sam 1 103 47.7 81.1
2 45 20.8 35.4
3 31 14.4 24.4
4 37 17.1 29.1
------- ----- -----
Total responses 216 100.0 170.1
0 missing cases; 127 valid cases
Statistics – Hang hoa thuong mua tai sieu thi.
Hang tieu dung
hang ngay trong
gia dinh
Quan ao, my
pham, do dung
ca nhan Thuc pham
Cac san pham
dien tu
Do trang tri
noi that
N Valid 84 49 65 12 0
Missing 43 78 62 115 127
Std. Error of Kurtosis .520 .668 .586 1.232
Crosstabulation-do tuoi * thu nhap binh quan cua gia dinh
thu nhap binh quan cua gia dinh
10 trieu Total
<35 1 6 4 4 15
35-50 1 46 16 6 69
do tuoi
> 50 2 25 11 5 43
Total 4 77 31 15 127
Statistics-quan tam den hang hoa
chat luong
So luong hang
hoa nhieu
mau ma da
dang
Co tinh
moi la
nha hieu noi
tieng
co quang
cao,khuyen mai
N Valid 127 127 127 127 127 127
Missing 0 0 0 0 0 0
Mean 4.27 4.06 3.72 4.02 3.06 3.47
Minimum 2 1 1 1 1 1
Maximum 5 5 5 5 5 5
Statistics-chat luong
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid khong quan
trong 8 6.3 6.3 6.3
trung hoa 19 15.0 15.0 21.3
tuong doi quan
trong 32 25.2 25.2 46.5
quan trong 68 53.5 53.5 100.0
Total 127 100.0 100.0
Statistics-So luong hang hoa nhieu
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
khong quan
trong 1 .8 .8 .8
Tuong doi
khong quan
trong
10 7.8 8.7 9.4
trung hoa 29 22.5 22.0 31.5
tuong doi quan
trong 24 19 20.5 52.0
quan trong 63 49.9 48.0 100.0
Valid
Total 127 100.0 100.0
Statistics-mau ma da dang
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
khong quan
trong 2 1.6 1.6 1.6
Tuong doi
khong quan
trong
17 13.4 13.4 15.0
trung hoa 37 29.1 29.1 44.1
tuong doi quan
trong 30 23.6 23.6 67.7
quan trong 41 32.3 32.3 100.0
Valid
Total 127 100.0 100.0
Statistics-Co tinh moi la
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
khong quan
trong 1 .8 .8 .8
Tuong doi
khong quan
trong
12 9.4 9.4 10.2
trung hoa 28 22.0 22.0 32.3
tuong doi quan
trong 28 22.0 22.0 54.3
quan trong 58 45.7 45.7 100.0
Valid
Total 127 100.0 100.0
Statistics-nha hieu noi tieng
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
khong quan
trong 21 16.5 16.5 16.5
Tuong doi
khong quan
trong
29 22.8 22.8 39.4
trung hoa 24 18.9 18.9 58.3
tuong doi quan
trong 28 22.0 22.0 80.3
quan trong 25 19.7 19.7 100.0
Valid
Total 127 100.0 100.0
Statistics-co quang cao,khuyen mai
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
khong quan
trong 9 7.1 7.1 7.1
Tuong doi
khong quan
trong
26 20.5 20.5 27.6
trung hoa 25 19.7 19.7 47.2
tuong doi quan
trong 30 23.6 23.6 70.9
quan trong 37 29.1 29.1 100.0
Valid
Total 127 100.0 100.0
Statistics- nhu cau ve gia
gia khong cao hon
nhieu so voi cho
gia hang hoa re hon
nhieu so voi nhung
sieu thi khac
gia ca hang
hoa phu hop
voi chat luong
Duoc huong uu
dai ve gia khi
mua voi so luong
lon
N Valid 127 127 127 127
Missing 0 0 0 0
Mean 3.72 3.48 4.12 4.14
Minimum 1 1 1 1
Maximum 5 5 5 5
Statistics-gia khong cao hon nhieu so voi cho
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid khong quan trong 8 6.3 6.3 6.3
Tuong doi khong
quan trong 12 9.4 9.4 15.7
trung hoa 29 22.8 22.8 38.6
tuong doi quan
trong 36 28.3 28.3 66.9
quan trong 42 33.1 33.1 100.0
Total 127 100.0 100.0
Statistics-gia hang hoa re hon nhieu so voi nhung sieu thi khac
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid khong quan trong
10 7.9 7.9 7.9
Tuong doi khong
quan trong 12 9.4 9.4 17.3
trung hoa 41 32.3 32.3 49.6
tuong doi quan
trong 35 27.6 27.6 77.2
quan trong 29 22.8 22.8 100.0
Total 127 100.0 100.0
Statistics-gia ca hang hoa phu hop voi chat luong
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid khong quan trong
2 1.6 1.6 1.6
Tuong doi khong
quan trong 2 1.6 1.6 3.1
trung hoa 18 24.2 14.2 17.3
tuong doi quan
trong 31 14.4 24.4 41.7
quan trong 74 58.3 58.3 100.0
Total 127 100.0 100.0
Statistics-Duoc huong uu dai ve gia khi mua voi so luong lon
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
khong quan
trong 1 .8 .8 .8
Tuong doi
khong quan
trong
3 2.4 2.4 3.1
trung hoa 28 12.0 22.0 25.2
tuong doi quan
trong 33 36.0 26.0 51.2
quan trong 62 48.8 48.8 100.0
Valid
Total 127 100.0 100.0
Statistics-nhu cau ve dich vu
nhan vien luon
san sang phuc vu
Noi giu do
ca nhan an
toan
he thong tinh
tien hien dai
khong gian ben
trong thoang
mat
bai giu xe
rong
hang hoa trung
bay de tim
Valid 127 127 127 127 127 127 N
Missing 0 0 0 0 0 0
Mean 4.03 4.24 3.52 4.38 3.34 4.36
Minimum 1 1 1 1 1 1
Maximum 5 5 5 5 5 5
Statistics-nhan vien luon san sang phuc vu
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
khong quan
trong 2 1.6 1.6 1.6
Tuong doi
khong quan
trong
4 3.1 3.1 4.7
trung hoa 34 26.8 26.8 31.5
tuong doi quan
trong 35 27.6 27.6 59.1
Valid
quan trong 52 40.9 40.9 100.0
Total 127 100.0 100.0
Statistics-noi giu do ca nhan an toan
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid khong quan trong
2 1.6 1.6 1.6
Tuong doi khong quan
trong 1 .8 .8 2.4
trung hoa 27 21.3 21.3 23.6
tuong doi quan trong 32 25.2 25.2 48.8
quan trong 65 51.2 51.2 100.0
Total 127 100.0 100.0
Statistics-he thong tinh tien hien dai
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid khong quan trong
6 4.7 4.7 4.7
Tuong doi khong
quan trong 12 9.4 9.4 14.2
trung hoa 50 39.4 39.4 53.5
tuong doi quan
trong 28 22.0 22.0 75.6
quan trong 31 24.4 24.4 100.0
Total 127 100.0 100.0
Statistics-khong gian ben trong thoang mat
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid khong quan trong 1 .8 .8 .8
Tuong doi khong
quan trong 2 1.6 1.6 2.4
trung hoa 22 17.3 17.3 19.7
tuong doi quan
trong 31 24.4 24.4 44.1
quan trong 71 55.9 55.9 100.0
Total 127 100.0 100.0
Statistics-bai giu xe rong
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid khong quan trong 9 7.1 7.1 7.1
Tuong doi khong
quan trong 17 13.4 13.4 20.5
trung hoa 48 37.8 37.8 58.3
tuong doi quan
trong 28 22.0 22.0 80.3
quan trong 25 19.7 19.7 100.0
Total 127 100.0 100.0
Statistics-hang hoa trung bay de tim
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid khong quan trong
2 1.6 1.6 1.6
Tuong doi khong quan
trong 1 .8 .8 2.4
trung hoa 23 18.1 18.1 20.5
tuong doi quan trong 34 26.8 26.8 47.2
quan trong 67 52.8 52.8 100.0
Total 127 100.0 100.0
Statistics-mong muon ve tam ly
mua duoc dung
hang hoa can
thiet
mua duoc
hang hoa
dung chat
luong
an toan trong
qua trinh mua
sam
tro thanh thanh
vien VIP
tu do tham
quan mua
sam
duoc ton
trong, phuc vu
nhiet tinh
Valid 127 127 127 127 127 127 N
Missing 0 0 0 0 0 0
Mean 4.02 3.91 3.23 2.92 4.36 3.51
Minimum 1 1 1 1 1 1
Maximum 5 5 5 5 5 5
Statistics-mua duoc dung hang hoa can thiet
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid khong quan trong
3 2.4 2.4 2.4
Tuong doi khong quan
trong 9 7.1 7.1 9.4
trung hoa 27 21.3 21.3 30.7
tuong doi quan trong 31 24.4 24.4 55.1
quan trong 57 44.9 44.9 100.0
Total 127 100.0 100.0
Statistics-mua duoc hang hoa dung chat luong
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid khong quan trong
5 3.9 3.9 3.9
Tuong doi khong quan
trong 9 7.1 7.1 11.0
trung hoa 30 23.6 23.6 34.6
tuong doi quan trong 31 24.4 24.4 59.1
quan trong 52 40.9 40.9 100.0
Total 127 100.0 100.0
Statistics-an toan trong qua trinh mua sam
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid khong quan trong 4 23.1 23.1 3.1
Tuong doi khong quan
trong 9 7.6 7.6 30.7
trung hoa 24 23.5 23.5 54.2
tuong doi quan trong 36 15.3 15.3 69.5
quan trong 54 30.5 30.5 100.0
Total 127 100.0 100.0
Statistics-tro thanh thanh vien VIP
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid khong quan trong 3 22.4 22.4 22.4
Tuong doi khong quan
trong 6 14.7 14.7 37.1
trung hoa 26 30.5 30.5 67.6
tuong doi quan trong 30 13.6 13.6 81.2
quan trong 62 18.8 18.8 100.0
Total 127 100.0 100.0
Statistics-tu do tham quan mua sam
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid khong quan trong 3 2.4 2.4 2.4
Tuong doi khong quan
trong 5 3.9 3.9 6.3
trung hoa 26 12.5 12.5 18.8
tuong doi quan trong 32 22.2 22.2 44.0
quan trong 65 59.0 59.0 100.0
Total 127 100.0 100.0
Statistics-duoc ton trong, phuc vu nhiet tinh
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid khong quan trong 3 12.3 12.3 12.3
Tuong doi khong quan
trong 5 13.9 13.9 26.2
trung hoa 26 20.5 20.5 46.7
tuong doi quan trong 34 16.8 16.8 63.5
quan trong 59 36.5 36.5 100.0
Total 127 100.0 100.0
Statistics- cac yeu to quan tam khi chon mua hang hoa o sieu thi
Chat luong gia
Bo tri hang hoa
de tim, de lua
chon
Nhan hieu,
thuong hieu noi
tieng
Duoc quang
cao nhieu, co
khuyen mai, co
qua tang
N Valid 127 127 127 127 127
Missing 0 0 0 0 0
Minimum 1 2 2 3 1
Maximum 3 5 5 5 4
Mean 2.06 3.81 3.38 4.55 2.40
Statistics – Tieu chi danh gia khi lua chon noi mua sam
Thuan tien Hang hoa da dang
Tu do lua
chon An ninh tot Dich vu tot
Bai giu xe
rong
Thanh toan
de dang,
thuan loi
Phu hop voi
thoi quen
N Valid 127 127 127 127 127 127 127 127
Missing 0 0 0 0 0 0 0 0
Minimum 2 2 3 2 1 1 1 1
Maximum 5 5 5 5 5 5 5 4
Mean 4.6 4.4 4.3 4.0 3.5 2.3 2.6 3.1
Statistics-nhu cau ve chat luong hang hoa
Dam bao an
toan, ve sinh
Dam bao quy
cach, dung
tieu chuan san
xuat
Dam bao tinh
nang, cong
dung, do ben
Co nguon goc
ro rang
Co huong dan
su dung, han
su dung, bao
quan
N Valid 39 16 41 19 12
Missing 48 91 46 98 96
Std. Error of Kurtosis .535 .768 .529 .845 .821
Statistics-nhu cau ve gia cac hang hoa ban tai sieu thi
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid gia thap hon so voi cho, cua
hang ben ngoai 14 11.0 11.0 11.0
hang hoa bang gia so voi
cho, cua hang ben ngoai 7 5.5 5.5 16.5
gia ban cao hon 5% so voi
cho, cua hang ben ngoai 90 70.9 70.9 87.4
gia ban cao hon 10% so voi
cho, cua hang ben ngoai 16 12.6 12.6 100.0
Total 127 100.0 100.0
Statistics - Danh gia cac yeu to
Khuyen mai Phuc vu Bo tri hang hoa Chat luong
N Valid 127 127 127 127
Missing 0 0 0 0
Mean 4.72 4.31 4.85 5.61
Minimum 1 1 1 1
Maximum 7 7 7 7
Statistics- ty le phan tram danh gia trong moi yeu to
Khuyen mai Phuc vu Bo tri hang hoa Chat luong
N Valid 127 127 127 127
Missing 0 0 0 0
Percentage Value <= 4 0.31 0.50 0.32 0.15
Percentage Value >= 6 0.35 0.28 0.46 0.61
Percentage Value 5 0.35 0.23 0.21 0.24
Statistics- đanh gia ve yeu to tam ly
Muc do ua thich khi
mua sam tai sieu thi
Muc do hai long
khi mua sam tai
sieu thi
N Valid 127 127
Missing 0 0
Mean 4.55 4.75
Minimum 1 2
Maximum 6 6
Statistics-muc do ua thich khi mua sam tai sieu thi
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid hoan toan khong thich 1 .8 .8 .8
khong thich 4 3.1 3.1 3.9
Tuong doi khong thich 26 20.4 20.4 24.3
Tuong doi thich 15 11.9 11.9 36.2
thich 56 44.1 44.1 80.3
rat thich 25 19.7 19.7 100.0
Total 127 100.0 100.0
Statistics-muc do hai long khi mua sam tai sieu thi
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid hoan toan khong hai long 2 1.6 1.6 1.6
khong hai long 3 2.4 2.4 3.9
Tuong doi khong hai long 22 17.3 17.3 21.3
Tuong doi hai long 12 9.4 9.4 30.7
hai long 46 36.2 36.2 66.9
rat hai long 42 33.1 33.1 100.0
Total 127 100.0 100.0
Statistics-can nhac gia ca khi mua sam tai sieu thi
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid co, doi voi tat ca hang hoa mua
sam 27 21.3 21.3 21.3
se xem xet tuy thuoc vao san
pham can mua va gia tri san pha 86 67.7 67.7 89.0
Khong xem xet 14 11.0 11.0 100.0
Total 127 100.0 100.0
Statistics-se quay tro lai mua sam
Frequency Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid mua sam o coopmart 119 93.7 93.7
mua sam noi khac 8 6.3 100.0
Total 127 100.0
Missing System 0
Total 127
Statistics- Phan tich khac biet theo nhom tuoi
do tuoi
tu do tham
quan mua
sam
hang hoa
trung bay
de tim
khong gian ben
trong thoang
mat
noi giu do ca
nhan an toan chat luong
<35 N Valid 15 15 15 15 15
Missing 0 0 0 0 0
Mean 4.27 4.67 4.40 4.33 4.53
35-50 N Valid 69 69 69 69 69
Missing 0 0 0 0 0
Mean 4.47 4.35 4.45 4.19 4.13
> 50 N Valid 43 43 43 43 43
Missing 0 0 0 0 0
Mean 4.63 4.49 4.26 4.60 4.37
Statistics- Phan tich khac biet theo nhom tuoi (tiep theo)
do tuoi
Duoc huong
chinh sach uu
dai ve gia khi
mua voi so
luong lon
Gia ca hang hoa
phu hop voi
chat luong cua
no
mua duoc dung
hang hoa can
thiet
mua duoc
hang hoa
dung chat
luong
Co tinh moi
la
So luong
hang hoa
nhieu
Valid 15 15 15 15 15 15 N
Missing 0 0 0 0 0 0
<35
Mean 4.20 4.33 4.27 4.27 4.00 4.07
Valid 69 69 69 69 69 69 N
Missing 0 0 0 0 0 0
35-50
Mean 4.32 4.55 3.87 3.84 4.06 3.55
Valid 43 43 43 43 43 43 N
Missing 0 0 0 0 0 0
> 50
Mean 4.00 4.07 4.09 3.95 4.09 3.86
Statistics- Phan tich khac biet theo nghe nghiep
nghe nghiep
tu do tham
quan mua
sam
hang hoa
trung bay
de tim
khong gian ben
trong thoang
mat
noi giu do ca
nhan an toan chat luong
cong nhan
vien chuc
N Valid 55 55 55 55 55
Missing 0 0 0 0 0
Mean 4.00 4.58 4.38 4.45 4.31
kinh doanh N Valid 36 36 36 36 36
Missing 0 0 0 0 0
Mean 4.36 4.33 4.50 4.08 4.17
Giao vien N Valid 11 11 11 11 11
Missing 0 0 0 0 0
Mean 4.55 4.45 4.36 4.09 3.91
Noi tro N Valid 15 15 15 15 15
Missing 0 0 0 0 0
Mean 4.80 4.00 3.87 4.20 4.53
Cong nhan N Valid 10 10 10 10 10
Missing 0 0 0 0 0
Mean 4.30 4.60 4.70 4.40 4.30
Statistics- Phan tich khac biet theo nghe nghiep (tiếp theo)
nghe nghiep
Duoc huong
chinh sach uu
dai ve gia khi
mua voi so luong
lon
Gia ca hang
hoa phu hop
voi chat luong
cua no
mua duoc
dung hang hoa
can thiet
mua duoc
hang hoa dung
chat luong
Co tinh moi
la
So luong
hang hoa
nhieu
cong nhan
vien chuc
N Valid 55 55 55 55 55 55
Missing 0 0 0 0 0 0
Mean 4.31 4.20 3.91 3.87 4.09 3.75
kinh doanh N Valid 36 36 36 36 36 36
Missing 0 0 0 0 0 0
Mean 4.22 4.50 4.19 4.08 4.11 3.75
Giao vien N Valid 11 11 11 11 11 11
Missing 0 0 0 0 0 0
Mean 4.00 4.45 3.73 3.55 4.00 3.91
Noi tro N Valid 15 15 15 15 15 15
Missing 0 0 0 0 0 0
Mean 3.93 4.40 3.93 4.00 4.13 3.07
Cong nhan N Valid 10 10 10 10 10 10
Missing 0 0 0 0 0 0
Mean 4.10 4.60 4.10 4.00 3.70 4.20
Statistics- Phan tich khac biet theo thu nhap
thu nhap binh
quan cua gia
dinh
tu do tham
quan mua
sam
hang hoa
trung bay
de tim
khong gian ben
trong thoang
mat
noi giu do ca
nhan an toan chat luong
<4 trieu N Valid 4 4 4 4 4
Missing 0 0 0 0 0
Mean 4.25 4.00 4.35 3.75 3.50
4-6 trieu N Valid 77 77 77 77 77
Missing 0 0 0 0 0
Mean 4.35 4.43 4.35 4.26 4.26
6-10 trieu N Valid 31 31 31 31 31
Missing 0 0 0 0 0
Mean 4.10 4.39 4.61 4.48 4.35
>10 trieu N Valid 15 15 15 15 15
Missing 0 0 0 0 0
Mean 4.40 4.67 3.93 4.13 4.27
Statistics- Phan tich khac biet theo thu nhap (tiếp theo)
thu nhap binh
quan cua gia
dinh
Duoc
huong
chinh
sach uu
dai ve gia
khi mua
voi so
luong lon
Gia ca hang
hoa phu hop
voi chat
luong cua
no
mua duoc
dung hang hoa
can thiet
mua duoc
hang hoa dung
chat luong Co tinh moi la
So luong hang
hoa nhieu
<4 trieu N Valid 4 4 4 4 4 4
Missing 0 0 0 0 0 0
Mean 3.75 3.75 3.75 3.75 4.30 4.00
4-6 trieu N Valid 77 77 77 77 77 77
Missing 0 0 0 0 0 0
Mean 4.25 4.43 4.01 3.95 4.09 3.74
6-10 trieu N Valid 31 31 31 31 31 31
Missing 0 0 0 0 0 0
Mean 4.19 4.26 4.03 3.87 3.87 3.87
>10 trieu N Valid 15 15 15 15 15 15
Missing 0 0 0 0 0 0
Mean 4.07 4.20 3.87 4.00 4.03 3.20
Phụ lục 4
THỐNG KÊ CÁC QUAN SÁT TẠI TTTM LONG XUYÊN
Thống kê KH vào TTTM theo nhóm tuổi và giới tính
Nam Nữ
Ngày
Nhóm
tuổi
16-35
(%)
Nhóm
tuổi
35-50
(%)
Nhóm
tuổi
50
(%)
Nhóm
tuổi
16-35
(%)
Nhóm
tuổi
35-50
(%)
Nhóm
tuổi
50
(%)
Tổng số
khách
(người)
08-04 50.0 20.0 30.0 50.0 40.0 10.0 3,000
09-04 60.0 20.0 20.0 40.0 50.0 10.0 3,200
10-04 30.0 40.0 30.0 35.0 40.0 25.0 4,000
11-04 40.0 40.0 20.0 50.0 40.0 10.0 5,000
12-04 50.0 40.0 10.0 40.0 50.0 10.0 8,000
13-04 50.0 35.0 15.0 45.0 45.0 10.0 7,500
14-04 60.0 20.0 20.0 50.0 40.0 10.0 5,000
15-04 40.0 30.0 30.0 50.0 10.0 40.0 8,000
TB: 47.5 30.6 21.9 45.0 39.4 15.6
( Nguồn:quan sát thực tế tai TTTM)
Thống kê tỷ lệ KH có mua sắm tại TTTM từ 08/04 đến 15/04
Nam Nữ Nam + Nữ
Ngày
Tổng
quan
(%)
Mua
sắm
(%)
Tổng
quan
(%)
Mua
sắm
(%)
Tổng
quan
(%)
Mua
sắm
(%)
Tổng
mua
sắm
(%)
Tổng số
khách
(người)
08-04 20.0 15.0 50.0 40.0 30.0 20.0 75.0 3,000
09-04 20.0 20.0 50.0 30.0 30.0 25.0 75.0 3,200
10-04 30.0 25.0 40.0 30.0 30.0 30.0 85.0 4,000
11-04 25.0 20.0 55.0 50.0 20.0 20.0 90.0 5,000
12-04 10.0 10.0 50.0 45.0 40.0 40.0 95.0 8,000
13-04 10.0 10.0 50.0 45.0 40.0 40.0 95.0 6,000
14-04 20.0 20.0 60.0 50.0 20.0 15.0 85.0 5,000
15-04 30.0 15.0 60.0 40.0 10.0 10.0 65.0 8,000
TB: 20.6 16.9 51.9 41.3 27.5 25.0 83.1
( Nguồn:quan sát thực tế tai TTTM)
Bảng tổng kết số lượng các phiếu tính tiền phát sinh trong tuần
từ 8/4 đến 15/4
Ngày
Phiếu thu 8/4 9/4 10/4 11/4 12/4 13/4 14/4 15/4
Dưới 100.000đ 1700 1700 1900 2100 2900 3100 1800 1500
Từ100.000đ
đến 300.000đ 720 850 880 940 1400 1200 800 700
Từ300.000đ
đến 500.000 đ 120 120 150 160 200 230 130 100
Trên 500.000đ 80 70 70 80 110 120 70 80
( Nguồn: Bộ phận kế toán-tin học của TTTM Long Xuyên)
Tài liệu tham khảo
1. Nguyễn Đình Thọ. Nghiên cứu Marketing. NXB Thống kê
2. PGS-TS Trần Minh Đạo. Marketing. Đại học kinh tế quốc dân .NXB Thống kê
3. TS Lưu Thanh Đức Hải. Quản trị tiếp thị. NXBGD
4. Philip Kotler. 2001. Quản trị Marketing. NXB Thống kê
5. Chương trình phát triển dự án Mê kông-MPDF. Thu thập thông tin về xu hướng mua
hàng của khách hàng. NXB trẻ.
6. Nguyên lý Marketing (Essentials of Marketing), E.jerome Mc Cathy và William
Perreearlt. Jr, Richard D.Irwin, INC 1985.
7. Marketing căn bản (Marketing Essentials), Philip Kotler, Nhà xuất bản Thống kê, Hà
Nội 12/1994.
8. Quản trị Marketing, ( Marketing Management) Philip Kotler, Nhà xuất bản Thống kê,
Hà Nội 1997.
9. Nghiên cứu khoa học trong Marketing-, Nguyễn Đình Thọ và Nguyễn Thị Mai Trang,
Nhà xuất bản Đại học quốc gia, TpHCM tháng 01/2007.
10. Consumer Behavier, Micheal R.Solomon, Sixth Edition.
11. Một số website tham khảo:
mai&sub=trung-tam-thuong-mai&news_id=781
/0609/35463
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- ĐỀ TÀI KHẢO SÁT NHU CẦU MUA SẮM TẠI TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI LONG XUYÊN.pdf