Đề tài Khủng hoảng nợ ở Hy Lạp và bài học cho Việt Nam

Tình trạng của Việt Nam cũng giống Hy Lạp ở một số yếu tố như: thâm hụt tài khoản vãng lai kéo dài, yếu kém trong quan lý chi tiêu công . Hiện tại tỷ lệ nợ công/GDP vẫn ở mức an toàn (dưới 50%) Tỷ lệ đầu tư/GDP trong những năm gần đây đều ở mức trên 40%

pdf30 trang | Chia sẻ: aquilety | Lượt xem: 2384 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Khủng hoảng nợ ở Hy Lạp và bài học cho Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1Khủng hoảng nợ ở Hy Lạp và Bài học cho Việt Nam Nhóm Hoa Atiso 2Nội dung A, Khủng hoảng nợ ở Hy Lạp - Khái niệm khủng hoảng nợ - Thời điểm và Nguyên nhân - Biểu hiện B, Bài học cho Việt Nam - Tổng nợ của Việt Nam - Cân đối ngân sách - Nhận xét 3Khủng hoảng nợ của Hy Lạp  Khủng hoảng nợ là gì?  Khủng hoảng tài chính là sự thất bại của một hay một số nhân tố của nền kinh tế trong việc đáp ứng đầy đủ nghĩa vụ, bổn phận tài chính của mình  Dấu hiệu của Khủng hoảng tài chính là: 1. Các NHTM không hoàn trả được các khoản tiền gửi của người gửi tiền. 2. Các khách hàng vay vốn không thể hoàn trả đầy đủ các khoản vay cho ngân hàng . 3. Chính phủ từ bỏ chế độ tỷ giá hối đoái cố định  Khủng hoảng nợ là một dạng khủng hoảng tài chính xuất hiện 2 yếu tố 1 và 2 4Thời điểm xảy ra khủng hoảng  Thời điểm: Cuộc khủng hoảng nợ bắt đầu vào tháng 12/2009 khi thủ tướng mới của đảng xã hội Hi Lạp, ông George A. Papandreou, thông báo rằng người tiền nhiệm của ông đã che dấu tình trạng thâm hụt ngân sách khổng lồ mà nước này đang mắc phải. 5Nguyên nhân khủng hoảng  Nguyên nhân chủ quan  Nguyên nhân khách quan 6Nguyên nhân Chủ quan 1. Tham nhũng và trốn thuế  Tham nhũng: - Nạn tham nhũng ở Hy Lạp đã lấy đi khoảng 10% GDP - Năm 2009, tổng số tiền mà người dân Hy Lạp dùng để hối lộ lên đến 800 triệu euro  Trốn thuế - Số tiền thuế thất thoát lên tới 25%. 7Nguyên nhân Chủ quan 2. Chỉ số tiêu dùng siêu thoáng  Trong năm 2009, Bộ này đã tuyển dụng tổng cộng khoảng 27.000 công chức mới, nhưng số công chức chỉ đến công sở “ngồi chơi xơi nước” chiếm tới 1/3  Olympic 2004 - kỳ thế vận hội được hoành tráng nhất và cũng tốn kém nhất trong lịch sử Chi 12 tỷ euro (cao hơn tới 10 tỷ so với dự kiến) 8Nguyên nhân Chủ quan 3. Bệnh thành tích với những số liệu ma  Tháng 3.2000, thâm hụt thực sự của Hy Lạp vào năm 1998 là 3,2%.  Vào tháng 3/2004, Hy Lạp công bố thâm hụt ngân sách 2,6 tỉ euro  Bốn tháng sau đó, Hy Lạp thừa nhận nên con số thực phải là 4,6%.  Vào cuối năm 2005 , Hy Lạp “thành thật” thông báo thâm hụt là 5,7%. 9Nguyên nhân khách quan 1.Gia nhập vội vã.  Theo Hiệp ước Maastricht, trong đó có quy định mức bội chi của ngân sách phải nhỏ hơn hoặc bằng 3% GDP.  Theo quy định, Hy Lạp chưa đủ điều kiện tham gia khu vực đồng tiền chung châu Âu vào tháng 5-1998.  Nhưng ngày 1-1-2001, mặc dù vẫn chưa đủ chuẩn, Hy Lạp cũng được chấp thuận gia nhập vào khu vực đồng tiền chung. 10 Nguyên nhân khách quan 2.Tăng cường vay lãi suất thấp Trở thành thành viên của khu vực đồng Euro Hi Lạp có những khoản vay vốn lãi suất thấp và những dòng vốn khổng lồ. Tình trạng leo thang giá cả mạnh hơn Hi Lạp phải áp dụng chính sách tiền tệ để đưa tỉ lệ lạm phát về mức “hợp chuẩn” với quy định của khu vực đồng Euro.  Tăng thêm gánh nặng nợ nần. 11 Biểu hiện của khủng hoảng 1.Thâm hụt ngân sách tăng  Năm 2004 : thâm hụt 6.1% so với GDP  Tại Hy Lạp thâm hụt ngân sách trong tài khóa năm 2009 ở 12.5 % gấp 4 lần giới hạn cho phép của 1 nước sử dụng Euro 12 Biểu hiện của khủng hoảng 2.Nợ của Chính phủ  Năm 2009 Hy Lạp nợ 300 tỉ Euro, vượt ngưỡng an toàn 5% GDP, vượt mức cho phép đồng tiền chung 3% GDP  Dự kiến nợ còn hạn lên tới 400 tỉ USD, nợ đáo hạn năm 2010 lên tới 73 tỉ USD  Chính phủ Hy Lạp gần như không còn khả năng trả nợ với khoản nợ tăng lên tới 113%GDP 13 Biểu hiện của khủng hoảng 2.Nợ của Chính phủ _Nợ công của Hy Lạp liên tục tăng 14 Biểu hiện của khủng hoảng 3.Giá trị đồng tiền nội tệ giảm  Khủng hoảng Hy Lạp làm đồng Euro giảm giá liên tục, tác động mạnh đến thị trường chứng khoán châu Âu và thị trường tài chính toàn cầu 4.Hệ thống ngân hàng khủng hoảng  Hệ thống ngân hàng Hy Lạp xin Chính phủ Hy Lạp hỗ trợ thanh khoản 5.Tỉ lệ thất nghiệp tăng  Nửa đầu năm 2010: số người thất nghiệp 586767 người  Tháng 9/2010 tỉ lệ thất nghiệp là 12.6%  Tháng 10/2010 tỉ lệ thất nghiệp là 13.5%  Tỉ lệ thất nghiệp trung bình là 10.2%, trong khi tỉ lệ này của EU là 10% 15 Lãi suất trái phiếu Chính phủ Hy Lạp từ tháng 9/2009 đến nay (đơn vị: %) Nguồn: Thomson Reuters 16 Biểu hiện của khủng hoảng 5.Thị trường tài chính ảnh hưởng  _Phát hành trái phếu chính phủ với lãi suất cao hơn  _Uy tín của chính phủ bị suy giảm nặng nề: Hy Lạp vay nợ nhiều trên các thị trường tài chính để đảm bảo thanh khoản cho bội chi ngân sách, chính phủ Hy Lạp đã thực hiện báo cáo số liệu không nhất quán và sai lệch, đưa ra nhiều khoản mục thất thường trong ngân sách. 17 Bài học cho Việt Nam  Tổng nợ Việt Nam  Từ năm 1990 – 2005  Từ năm 2005 - 2009 18 Bài học cho Việt Nam Tổng nợ từ năm 1990 - 2005 Biểu đồ 1: Tổng nợ và thu nhập quốc dân (GNI) 19 Bài học cho Việt Nam Tổng nợ từ năm 1990 - 2005 Biểu đồ 2: Tổng nợ – nợ phải trả – thu ngân sách 20 Bài học cho Việt Nam Tổng nợ từ năm 2005 - 2009 21 Bài học cho Việt Nam Tổng nợ từ năm 2005 - 2009 22 Bài học cho Việt Nam Tổng nợ từ năm 2005 - 2009 23 Bài học cho Việt Nam Tổng nợ từ năm 2005 - 2009 24 Cân đối ngân sách ở Việt Nam  Năm 2001 -2005  Năm 2006 - 2010 25 Cân đối ngân sách năm 2001-2005 26 Ngân sách Việt Nam 2005 – 2009 (% GDP) 2005 2006 2007 2008 2009 Tốc độ tăng trưởng GDP (%) 7.2 7.2 7.7 7.4 3.1 Thâm hụt ngân sách (% GDP) -4.9 -5.0 -5.6 -4.6 -6.9 27 Nguy cơ khủng hoảng nợ của Việt Nam là cao hay thấp ??? 28 Nguy cơ khủng hoảng nợ ở VN là cao hay thấp ???  Tình trạng của Việt Nam cũng giống Hy Lạp ở một số yếu tố như: thâm hụt tài khoản vãng lai kéo dài, yếu kém trong quan lý chi tiêu công….  Hiện tại tỷ lệ nợ công/GDP vẫn ở mức an toàn (dưới 50%)  Tỷ lệ đầu tư/GDP trong những năm gần đây đều ở mức trên 40% 29 Để ngăn chặn khủng hoảng nợ xảy ra thì chính phủ VN cần phải làm gì ???  Ông Alex Warren – Rodriguez, chuyên gia Kinh tế trưởng của Chương trình phát triển liên hợp quốc UNDP tại Việt Nam.  Tiến sỹ Đặng Xuân Thanh, Phó viện trưởng Viện Nghiên cứu Đông Bắc Á, chuyên gia nghiên cứu về tình hình kinh tế thế giới.  Ông Benedict Bingham, Trưởng đại diện Văn phòng Quỹ Tiền tệ quốc tế IMF tại Việt Nam. 30 Thank you for listening !  Nhóm Hoa Atiso 1.Trần Ngọc Ánh_A15787 2.Bùi Thị Hồng Ngọc_A15791 3.Lâm Thị Phương Huyền_A15812 4.Nguyễn Thị Thanh Hoa_A15888 5.Vũ Thúy Nhật Linh_A15901 6.Trần Minh Việt_A15656 7.Nguyễn Lê Phương_A15231 8.Vũ Kiều Trang_A15591 9.Bùi Phương Thảo_A15151

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfkhung_hoang_no_hy_lap_7111.pdf
Luận văn liên quan