Chúng tôi đã kiểm toán khoản mục Doanh thu, thu nhập trên báo cáo tài chính của công ty kết thúc ngày 31/12/2010 đ¬ược ban giám đốc công ty phê duyệt và phát hành ngày 30/03/2011 của Công ty cổ phần Xuất nhập khẩu Y tế DOMESCO.
Việc lập và trình bày báo cáo tài chính này thuộc trách nhiệm của Giám đốc công ty. Trách nhiệm của chúng tôi là đ¬a ra ý kiến về khoản mục này căn cứ trên kết quả kiểm toán của chúng tôi.
72 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 3301 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Kiểm toán doanh thu và thu nhập tại công ty cổ phần xuất khẩu y tế DOMESCO, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nghiệp Dược Việt Nam. Sản phẩm của Công ty trong 11 năm liền (từ năm 1996 - 2006) được người tiêu dùng bình chọn là "Hàng Việt Nam Chất Lượng Cao” và đạt được nhiều giải thưởng về thương hiệu.
Hệ thống quản lý chất lượng được chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn ISO 9001:2000. Nhà máy đạt các tiêu chuẩn: WHO GMP/GLP/GSP. Phòng Kiểm nghiệm được công nhận phù hợp với tiêu chuẩn ISO/IEC 17025. Đây là những yếu tố cần thiết giúp Xuất Nhập Khẩu Y Tế DOMEXCO vững bước trên con đường hội nhập vào nền kinh tế khu vực và thế giới.
2.1.2 Đặc điểm hoạt động của Công ty Cổ phần
Tên công ty : Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Y tế DOMESCO
Tên viết tắt : DOMESCO
Tên Tiếng Anh :
Biểu tượng Công ty :
Trụ sở chính : : 66 Quốc lộ 30.Phường Phú Mỹ,Thành Phố Cao
Tỉnh Đồng Tháp.
Vốn điều lệ : 187 tỷ VND ( tương đương 8,8 triệu USD )
Ngày thành lập : 19/05/1989
Điện thoại : (84-67) 3.852278 – 3.856324 - 3.856325 - 3.859370
Fax : (84-67) 3.851270
Email : domesco@domesco.com
Website : www.domesco.com
Giấy CNDKKD : 1400360359,Đăng ký lần đầu ngày 30/12/2003.đăng
ký thay đỏi lần thứ 29 ngày 28/10/2011.Tại sở kế
hoạch và đầu tư tỉnh Đồng Tháp.
Ngành nghề kinh doanh của Công Ty.
Sản xuất kinh doanh dược.
Xuất khẩu: dược liệu, dược phẩm theo quy định của Bộ Y tế.
Nhập khẩu: thiết bị sản xuất thuốc, dược liệu, dược phẩm, trang thiết bị y tế theo quy định của Bộ Y tế.
Sản xuất, kinh doanh xuất nhập khẩu thiết bị sản xuất thuốc tự chế tạo tại Công ty.
2.2 CƠ CẤU TỔ CHỨC
Đại hội đồng cổ đông Đại hội cổ đông gồm tất cả các cổ đông có quyền biểu quyết, là cơ quan có thẩm quyền cao nhất của Công ty, quyết định những vấn đề được Luật pháp và điều lệ Công ty quy định. Đặc biệt, các cổ đông sẽ thông qua các Báo cáo tài chính hàng năm của Công ty và Ngân sách tài chính cho năm tiếp theo.
Hội đồng quản trị Hội đồng quản trị do Đại hội đồng cổ đông bầu ra, là cơ quan quản lý Công ty, có toàn quyền nhân danh Công ty để quyết định mọi vấn đề Kỳ quan đến quyền lợi của Công ty, trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông. Hội đồng quản trị có trách nhiệm giám sát Tổng Giám đốc điều hành và những người quản lý khác. Hiện tại Hội đồng quản trị Công ty có 11 thành viên, nhiệm kỳ mỗi thành viên là 03 năm.
Ban Kiểm soát Là cơ quan trực thuộc Đại hội đồng cổ đông, do Đại hội đồng cổ đông bầu ra. Ban Kiểm soát có nhiệm vụ kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp trong điều hành hoạt động kinh doanh, báo cáo tài chính của Công ty. Ban kiểm soát hoạt động độc lập với Hội đồng quản trị và Ban Giám đốc. Hiện tại, Ban Kiểm soát Công ty gồm 03 thành viên, mỗi thành viên có nhiệm kỳ 03 năm.
Ban Tổng Giám đốc Ban Tổng Giám đốc do Hội đồng quản trị bổ nhiệm, có nhiệm vụ tổ chức điều hành và quản lý mọi hoạt động sản xuất kinh doanh hàng ngày của Công ty theo những chiến lược, kế hoạch đã được Hội đồng quản trị và Đại hội đồng cổ đông thông qua. Ban Tổng Giám đốc hiện có 03 thành viên, các thành viên Ban Tổng Giám đốc có nhiệm kỳ là 03 năm.
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
TỔNG GIÁM ĐỐC ĐIỀU HÀNH
KHỐI TÀI CHÍNH – KẾ TOÁN
KHỐI CÔNG NGHIỆP
BP.Kinh doanh nội địa+hệ thống các chi nhánh
BAN KIỂM SOÁT
KHỐI QUẢN LÝ & PTNL
PHỐ TỔNG GIÁM ĐỐC
PHỐ TỔNG GIÁM ĐỐC
PHỐ TỔNG GIÁM ĐỐC
KHỐI KINH DOANH
P.Kế hoạch - ĐT & QLDA
BP.Kinh doanh quốc tế
P.Công nghệ TT
P.Kế Toán
P.Kiểm tra nội bộ
BP.Nhân sự
BP.Quản lý hệ thống CL
VP.Điều hành
TT.Nghiên cứu & PT
TT.Nuôi trồng & PTDL
P,Đảm bảo chất lượng
P.Kiểm tra chất lượng
Hệ thống sản xuât
BP.Kinh doanh quốc tế
BP.Tài Chính- Quản Trị
BP.Tổng kho & Điều vận
BP.Hành chính nghiệp vụ kinh doanh
Hình 2.1 SƠ ĐỒ CƠ CẤU TỔ CHỨC,QUẢN LÝ CÔNG TY DOMESCO
Các khối chức năng Công ty có 04 Giám đốc chức năng chịu trách nhiệm điều hành và triển khai các chiến lược theo chức năng quản lý, hỗ trợ đắc lực cho Ban Phó Tổng Giám đốc, đồng thời chịu trách nhiệm trước Ban Phó Tổng Giám đốc về việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ được giao một cách trung thực, mẫn cán vì lợi ích của Công ty và cổ đông.
Các đơn vị thuộc hệ thống phân phối trực thuộc Công ty Hệ thống phân phối của DOMESCO được quản lý một cách chuyên nghiệp, chặt chẽ do các cán bộ và nhân viên của DOMESCO đảm trách từ khâu tổ chức, quản lý, bán hàng, ngoại giao, hạch toán, báo cáo theo chiều dọc về hệ thống mạng máy tính của trụ sở Công ty, đảm bảo nhanh chóng và chính xác.
2.3 TÌNH HÌNH KINH DOANH
Theo báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần Xuất Nhập Khẩu Y Tế DOMEXCO cho thấy tình hình tài chính của công ty vào ngày 31 tháng 12 năm 2010 như sau:
Bảng 2.1 BÁO CÁO TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
CỦA CÔNG TY CỔ PHÂN DOMESCO NĂM 2010
Đơn vị tính: đồng
Chỉ tiêu
Số Tiền
Lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh
491.520.288.506
Lợi nhuận khác
250.836.253
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
118.111.020.032
Thuế thu nhập doanh nghiệp
(40.297.173.449)
Thuế thu nhập hoãn lại
2.289.501.858
Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp
80.103.348.441
(Nguồn: do tác giả tự lập dựa trên BCTC của công ty)
2.4 KỲ KẾ TOÁN VÀ ĐƠN VỊ TIỀN TỆ SỬ DỤNG TRONG KỲ KẾ TOÁN
2.4.1 Kỳ kế toán
Công ty áp dụng kỳ kế toán năm bắt đầu từ ngày 1 tháng 1 đến ngày 31 tháng 12
2.4.2 Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán là đồng Việt Nam (VNĐ)
2.5 CHUẨN MỰC VÀ CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN ÁP DỤNG
Chế độ kế toán áp dụng theo chế độ kế toán Việt Nam ban hành kèm theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Chuẩn mực kế toán Việt Nam, hệ thống kế toán Việt Nam và các quy định pháp lý có liên quan.
Báo cáo tài chính (trừ báo cáo lưu chuyển tiền tệ) được lập trên cơ sỡ dồn tích theo nguyên tắc giá gốc, phù hợp với chuẩn mực kế toán Việt Nam. Báo cáo lưu chuyển tiền được lập theo phương pháp gián tiếp.
2.6 HÌNH THỨC KẾ TOÁN ÁP DỤNG
Công ty áp dụng hình thức kế toán kê khai thường xuyên.
2.7 HÌNH THỨC SỔ KẾ TOÁN
Công ty áp dụng hình thức sổ kế toán nhật ký chung
2.8 CÁC CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN ÁP DỤNG
2.8.1 Doanh thu
2.8.1.1 Doanh thu bán hàng
Doanh thu bán hàng được ghi nhận vào báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh khi các rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sỡ hữu sản phẩm hoặc hàng hóa đã được chuyển giao cho người mua. Doanh thu không được ghi nhận nếu như có những yếu tố không chắc chắn trọng yếu liên quan tới khả năng thu hồi khoản phải thu hoặc liên quan tới khả năng hàng bán bị trả lại.
2.8.1.2 Doanh thu hoạt động tài chính
Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm các khoản thu lãi tiền gởi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia, lãi chênh lệch tỷ giá và doanh thu hoạt động tài chính khác được coi là thực hiện trong kỳ, không phân biệt các khoản doanh thu đó thực tế đã thu được tiền hay sẽ thu được tiền.
Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch đó. Doanh thu dược xác định tương đối chắc chắn
2.8.2 Phương pháp hạch toán ngoại tệ
Các khoản mục tài sản và nợ phải trả có gốc bằng đơn vị tiền tệ khác VNĐ được quy đổi sang VNĐ theo tỷ giá hối đoái của ngày kết thúc niên độ kế toán. Các giao dịch bằng các đơn vị tiền khác VNĐ trong kỳ được quy dổi sang VNĐ theo tỷ giá hối đoái xấp xỉ tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch.
Tất cả các khoản chênh lệch tỷ giá được ghi nhận vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh phù hợp với chuẩn mực kế toán Việt Nam số 10 ( ”CMKT 10”) - Ảnh hưởng của việc thay đổi tỷ giá hối đoái.
2.8.3 Phương pháp tính giá xuất kho: phương pháp bình quân gia quyền
2.8.4 Phương pháp khấu hao: phương pháp khấu hao đường thẳng
2.8.5 Nguyên tắc tính thuế giá trị gia tăng
Công ty tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ
2.8.6 Nguyên tắc tính thuế thu nhập doanh nghiệp
Cän nghị định 164/2003/ND- CP ngày 22/12/2003 cúa Chánh Phủ qui định chi tiết thi hành luật thuế TNDN & thông tư số 128/2003/TT - BTC ngày 22/12/2003 của Bộ Tài Chính hứớng dẫn thi hành Nghị định 164 thì Công ty được:
Miễn thuế 2 năm kể từ khi có thu nhập chiu thuế (2004-2005).
Giảm thuế phải nộp trong 3 năm ( 2006-2008).
Thuế xuất thuế TNDN là 20% trong 10 năm từ dự án đầu tư bắt đầu hoạt động ( đầu tư vào ngành nghề hoạt động thuộc doanh mục A hoặc đang sử dụng lao động áp dụng cho ngành hàng sản xuất thuồc chữa bệnh cho người).
Riêng lĩnh vực kinh doanh xuất nhập khẩu thuốc,nguyên liệu,phụ liệu làm thuốc bổ cho người,dụng cụ y tế...thuế suất là 25%.
Năm 2009 đã hất thời gian miễn thuế thu nhập doanh nghiệp.
CHƯƠNG 3
THỰC HIỆN KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC DOANH THU - THU NHẬP CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC DOMEXCO
3.1 MÔ TẢ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ
3.1.1 Lưu đồ về quy trình bán hàng thu tiền (xem trang sau)
Vễ lưu đồ
3.1.2 Bảng câu hỏi mô tả hệ thống kiểm soát nội bộ
BẢNG 3.1 BẢNG CÂU HỎI MÔ TẢ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ
Câu hỏi
Trả lời
Ghi chú
Có
Không
Yếu kém
Quan trọng
Thứ yếu
Tất cả các hóa đơn bán hàng có được phê duyệt bởi trưởng bộ phận bán hàng hay không?
Các khoản bán chịu có được xét duyệt trước khi gửi hàng không?
Bộ phận xét duyệt đơn đặt hàng có kiểm tra hàng tồn kho trước khi xét duyệt đơn đặt hàng hay không?
Phiếu xuất kho có được lập căn cứ vào đơn đặt hàng đã được duyệt?
Các chứng từ (hóa đơn bán hàng, phiếu xuất kho…) có được lập ngay khi nghiệp vụ xảy ra không?
Các hóa đơn bán hàng, phiếu xuất kho có được đánh số liên tục trước khi sử dụng hay không?
Các chứng từ có được đánh dấu sau khi thực hiện nghiệp vụ nhằm tránh sử dụng lại hay không?
Có bảng giá được duyệt để làm cơ sở tính tiền trên hóa đơn hay không?
Câu hỏi
Trả lời
Có
Không
Yếu kém
Quan trọng
Thứ yếu
Người phụ trách kế toán có độc lập với chức năng thu tiền hay không?
Có quy định về số tiền tối đa mà một người có trách nhiệm được quyền thu hay không?
R
R
Khi nhận hàng bị trả lại có lập biên bản không?
R
Việc nhận hàng bị trả lại có sự phê duyệt của người có thẩm quyền hay không?
R
Biên bản trả lại hàng có nêu rõ lý do và có chữ ký của thủ kho và người trả hàng hay không?
R
Các biên bản thanh lý có được lưu trữ lại không?
R
Doanh nghiệp có quy định cụ thể về việc ghi nhận doanh thu hay không?
R
Doanh nghiệp có thiết kế chứng từ riêng để phản ánh hàng bán bị trả lại hay giảm giá (có nêu rõ lý do) không?
R
Doanh nghiệp có quy định rõ ràng và thông báo với khách hàng về chính sách chiết khấu không?
R
Câu hỏi
Trả lời
Ghi chú
Có
Không
Yếu kém
Quan trọng
Thứ yếu
Có quy định bắt buộc kiểm tra để đảm bảo rằng mọi hàng hóa gởi đi đều đã được lập hóa đơn hay không?
R
Doanh nghiệp có quy định rõ việc kết chuyển doanh thu chưa thực hiện vào thu nhập khác trong kỳ không?
R
R
Công ty có hướng dẫn cụ thể các khoản được hạch toán vào thu nhập khác và doanh thu hoạt động tài chính trong kỳ không?
R
Công ty có xem xét chữ ký của khách hàng trên phiếu giao hàng hay không?
QUY ƯỚC: Tương ứng mỗi câu trả lời = 1 điểm
ĐÁNH GIÁ: Trong tổng số 21 câu hỏi có:
Câu hỏi
Điểm
Tỷ lê %
Có
19
90.48%
Không
02
9.52%
KẾT LUẬN: Sau khi tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ của đơn vị thông qua 21 câu hỏi với 19 câu trả lời có (90.48%) và 2 câu trả lời không (9.52%) là không trọng yếu, KTV đánh giá sơ bộ rằng: hệ thống kiểm soát của công ty được thiết kế khá hoàn thiện.
3.2 ĐÁNH GIÁ SƠ BỘ VỀ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ
3.2.1 Rủi ro tiềm tàng
- Đánh giá sơ bộ mức rủi ro tiềm tàng dựa vào đặc điểm kinh doanh, môi trường kinh doanh, tính chất ngành nghề và đặc điểm khoản mục doanh thu-thu nhập do đó rủi ro tiềm tàng của khoản mục này được đánh giá là cao.
- Xác định mức độ rủi ro tiềm tàng IR = 70%
3.2.2 Rủi ro kiểm soát
Sau khi tìm hiểu sơ bộ về hệ thống kiểm soát nội bộ, thông qua kết quả phỏng vấn các nhân viên có liên quan trong công ty bằng bảng câu hỏi và được mô tả lại bằng lưu đồ luân chuyển chứng từ. Kiểm toán viên đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ được công ty thiết kế là tương đối hữu hiệu, có thể ngăn chặn và phát hiện được các gian lận và sai sót. Từ đó kiểm toán viên đưa ra mức rủi ro kiểm soát là CR = 25%
3.2.3 Rủi ro kiểm toán
Kiểm toán viên chấp nhận rủi ro kiểm toán là AR = 5%.
3.2.4 Rủi ro phát hiện
DR
=
AR
=
5%
=
28,57%
CR x IR
25% x 70%
3.3 THIẾT KẾ VÀ THỰC HIỆN THỬ NGHIỆM KIỂM SOÁT
Dựa vào kết quả của bảng câu hỏi về hệ thống kiểm soát nội bộ và lưu đồ mô tả, Kiểm toán viên sẽ thiết kế và thực hiện các thử nghiệm kiểm soát nhằm kiểm tra xem các thủ tục kiểm soát đã được đơn vị thiết kế có thật sự vận hành có hiệu quả trong thực tế hay không? Đồng thời cũng là để thu thập bằng chứng kiểm toán về sự hữu hiệu trong thiết kế và vận hành của hệ thống kiểm soát nội bộ.
Thiết kế các thử nghiệm kiểm soát
Bảng 3.2 THỬ NGHIỆM KIỂM SOÁT
Sai sót
tiềm tàng
Thủ tục kiểm soát chủ yếu
Thử nghiệm kiểm soát
Việc bán hàng có thể không được phê duyệt.
Tất cả các hóa đơn bán hàng được phê duyệt bởi trưởng bộ phận bán hàng.
Chọn mẫu hóa đơn bán hàng để kiểm tra việc phê duyệt của trưởng bộ phận bán hàng có được thực hiện hay không.
Không có hàng đi giao theo yêu cầu
Bộ phận xét duyệt đơn đặt hàng kiểm tra hàng tồn kho trước khi xét duyệt đơn đặt hàng.
Phỏng vấn về phương pháp thực hiện xét duyệt đơn đặt hàng.
Hàng hóa xuất kho bị biển thủ
Bộ phận giao hàng độc lập với bộ phận kho.
Quan sát việc phân chia trách nhiệm
Hóa đơn có thể được lập không dựa trên các chứng từ liên quan.
Trưởng bộ phận bán hàng trước khi duyệt hóa đơn phải kiểm tra đối chiếu với các chứng từ có liên quan.
Chọn mẫu đối chiếu giữa các hoá đơn bán hàng với những chứng từ khác có liên quan quan.
Hàng bị trả lại không được xét duyệt vẫn ghi chép nhập kho.
Bộ phận kho kiểm tra chữ ký xét duyệt của người có trách nhiệm phê duyệt trước khi nhập kho hàng hóa.
Quan sát qui trình nhập kho hàng bán bị trả lại, yêu cầu công ty cung cấp biên bản trả lại hàng để kiểm tra chữ ký xét duyệt.
Thông tin khách hàng không được lưu trữ
Thiết kế và lưu trữ thông tin khách hàng trong tập tin khách hàng
Kiểm tra tập tin khách hàng.
Sai sót
tiềm tàng
Thủ tục kiểm soát chủ yếu
Thử nghiệm kiểm soát
Việc thanh lý tài sản cố định có thể không được thực hiện, hoặc không đủ điều kiện thanh lý.
Định kỳ kiểm kê tài sản cố định, giao cho người có thẩm quyền chịu trách nhiệm xét duyệt thanh lý.
Kiểm tra số sách, chứng từ Kỳ quan đến việc thanh lý tài sản cố định, biên bản thanh lý, chữ ký xét duyệt trên chứng từ, phỏng vấn nhân viên.
Các đơn đặt hàng không được xét duyệt, xét duyệt bán chịu trước khi lập phiếu xuất kho.
Bộ phận lập phiếu xuất kho kiểm tra chữ ký xét duyệt trên đơn đặt hàng trước khi lập phiếu xuất kho.
Thu thập một số đơn đặt hàng xem có chữ ký xét duyệt của người có thẩm quyền không. Quan sát quy trình chấp nhận đơn đặt hàng và ký xét duyệt
Xuất hàng không dựa trên phiếu xuất kho đã được duyệt.
Thủ kho phải kiểm tra xét duyệt trên phiếu xuất kho trước khi xuất hàng hóa giao cho bộ phận giao hàng.
Quan sát thủ tục xuất kho hàng. Kiểm tra chữ ký xét duyệt trên phiếu xuất kho.
Các hóa đơn ghi sai đơn giá, lầm mặt hàng dẫn đến sai lệch về số tiền của nghiệp vụ.
Bộ phận lập hóa đơn phải căn cứ bảng giá đã được duyệt để ghi lên hóa đơn và thường xuyên cập nhật bảng giá mới.
Quan sát quá trình lập hóa đơn. Yêu cầu đơn vị cung cấp bảng giá, KTV kiểm tra thông tin cập nhật, sự phê duyệt của bảng giá.
Việc ghi chép tính toán trên hóa đơn không chính xác.
Trước khi gởi hóa đơn cho khách hàng, một bộ phận độc lập với bộ phận lập hóa đơn sẽ kiểm tra lại hóa đơn.
Quan sát quá trình kiểm tra lại các hóa đơn. Yêu cầu đơn vị cung cấp một số hóa đơn, KTV thực hiện lại việc tính toán.
Thực hiện các thử nghiệm kiểm soát
ÄThử nghiệm kiểm soát 01: Kiểm tra việc phê duyệt của trưởng bộ phận bán hàng trên hóa đơn.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------------------
THỬ NGHIỆM KIỂM SOÁT 1
Thời gian: 7 giờ 30 phút ngày 27 tháng 05 năm 2011
Địa điểm: Phòng kế toán Công Ty Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Y Tế DOMEXCO
Kiểm toán viên : Nguyễn Hoàng Kỳ
Công việc:
F Yêu cầu đơn vị cung cấp hóa đơn để kiểm tra.
F Chọn một số hóa đơn và kiểm tra sự xét duyệt (chữ ký) trên hóa đơn.
Kết luận:
Ø Tất cả các hóa đơn đều được bộ phận có thẩm quyền ký duyệt.
Cần Thơ, ngày 27 tháng 05 năm 2011.
Kế toán trưởng Kiểm toán viên
(Đã ký) (Đã ký)
Đặng Phạm Huyền Nhung Nguyễn Hoàng Kỳ
ÄThử nghiệm kiểm soát 02: Phỏng vấn về phương pháp thực hiện xét duyệt đơn đặt hàng.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------------------
THỬ NGHIỆM KIỂM SOÁT 2
Thời gian: 7 giờ 30 phút ngày 27 tháng 05 năm 2011
Địa điểm: Phòng kế toán Công Ty Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Y Tế DOMEXCO
Kiểm toán viên : Nguyễn Hoàng Kỳ
Công việc:
F Trực tiếp gặp người chịu trách nhiệm xét duyệt đơn đặt hàng.
F Trao đổi, phỏng vấn về trình tự và công việc phục vụ cho việc xét duyệt.
Kết luận:
Ø Quá trình xét duyệt tương đối chặt chẽ, đảm bảo có hàng giao theo đúng yêu cầu.
Cần Thơ, ngày 27 tháng 05 năm 2011.
Trưởng bộ phận Kiểm toán viên
(Đã ký) (Đã ký)
Trần Thanh Hải Nguyễn Hoàng Kỳ
Thử nghiệm kiểm soát 03: Quan sát việc phân chia trách nhiệm giữa bộ phận giao hàng và bộ phận kho.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------------------
THỬ NGHIỆM KIỂM SOÁT 3
Thời gian: 7 giờ 30 phút ngày 27 tháng 05 năm 2011
Địa điểm: Kho hàng của Công Ty Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Y Tế DOMEXCO
Kiểm toán viên : Nguyễn Hoàng Kỳ
Công việc:
F Quan sát việc xuất hàng.
F Quan sát việc chuyển giao hàng từ thủ kho sang bộ phận giao hàng.
Kết luận:
Ø Có sự phân nhiệm giữa bộ phận kho và bộ phận giao hàng
Cần Thơ, ngày 27 tháng 05 năm 2011.
Thủ kho Kiểm toán viên
(Đã ký) (Đã ký)
Trần Khoa Minh Nguyễn Hoàng Kỳ
ÄThử nghiệm kiểm soát 04: Chọn mẫu đối chiếu giữa các hoá đơn bán hàng với những chứng từ khác có liên quan.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------------------
THỬ NGHIỆM KIỂM SOÁT 4
Thời gian: 7 giờ 30 phút ngày 27 tháng 05 năm 2011
Địa điểm: Phòng kế toán Công Ty Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Y Tế DOMEXCO
Kiểm toán viên : Nguyễn Hoàng Kỳ
Công việc:
F Yêu cầu kế toán công ty cung cấp bộ chứng từ bán hàng.
F Chọn một số bộ để đối chiếu ngày tháng, tên mặt hàng, số lượng, đơn giá…giữa các chứng từ có liên quan (hóa đơn, phiếu xuất kho, đơn đặt hàng...)
Kết luận:
Ø Các nghiệp vụ bán hàng thực sự phát sinh, có chứng từ, đơn đặt hàng đầy đủ.
Cần Thơ, ngày 27 tháng 05 năm 2011.
Kế toán trưởng Kiểm toán viên
(Đã ký) (Đã ký)
Đặng Phạm Huyền Nhung Nguyễn Hoàng Kỳ
ÄThử nghiệm kiểm soát 05: Kiểm tra sự phát sinh của hàng bán bị trả lại
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------------------
THỬ NGHIỆM KIỂM SOÁT 5
Thời gian: 7 giờ 30 phút ngày 27 tháng 05 năm 2011
Địa điểm: Phòng kế toán Công Ty Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Y Tế DOMEXCO
Kiểm toán viên : Nguyễn Hoàng Kỳ
Công việc:
F Quan sát qui trình nhập kho hàng bán bị trả lại.
F Yêu cầu công ty cung cấp các biên bản trả lại hàng từ đó chọn ra một số mẫu để kiểm tra chữ ký xét duyệt.
Kết luận:
Ø Bộ phận kho có kiểm tra chữ ký xét duyệt trước khi thực hiện nhập kho, các biên bản trả lại hàng đều có chữ ký xét duyệt của người có thẩm quyền, và có nêu rõ lý do tại sao trả lại hàng.
Cần Thơ, ngày 27 tháng 05 năm 2011.
Kế toán trưởng Kiểm toán viên
(Đã ký) (Đã ký)
Đặng Phạm Huyền Nhung Nguyễn Hoàng Kỳ
ÄThử nghiệm kiểm soát 06: Kiểm tra tập tin khách hàng.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------------------
THỬ NGHIỆM KIỂM SOÁT 6
Thời gian: 7 giờ 30 phút ngày 27 tháng 05 năm 2011
Địa điểm: Phòng kế toán Công Ty Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Y Tế DOMEXCO
Kiểm toán viên : Nguyễn Hoàng Kỳ
Công việc:
F Kiểm tra sự tồn tại của tập tin trên máy.
F Kiểm tra sự cập nhật các thông tin của khách hàng.
Kết luận:
Ø Có file tập tin khách hàng được lưu trữ trên máy tuy nhiên chậm cập nhật và sữa đổi
Cần Thơ, ngày 27 tháng 05 năm 2011.
Kế toán trưởng Kiểm toán viên
(Đã ký) (Đã ký)
Đặng Phạm Huyền Nhung Nguyễn Hoàng Kỳ
ÄThử nghiệm kiểm soát 07: Kiểm tra biên bản thanh lý tài sản cố định, chữ ký xét duyệt trên biên bản, phỏng vấn nhân viên.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------------------
THỬ NGHIỆM KIỂM SOÁT 7
Thời gian: 7 giờ 30 phút ngày 27 tháng 05 năm 2011
Địa điểm: Phòng kế toán Công Ty Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Y Tế DOMEXCO
Kiểm toán viên : Nguyễn Hoàng Kỳ
Công việc:
F Yêu cầu đơn vị cung cấp tất cả các biên bản thanh lý tài sản cố định.
F Kiểm tra chữ ký xét duyệt trên biên bản.
F Phỏng vấn các nhân viên có tham gia thanh lý tài sản cố định về việc lập hội đồng thanh lý
Kết luận:
Ø Biên bản thanh lý có đầy đủ chữ ký của người xét duyệt và hội đồng thanh lý, việc thanh lý tài sản được thực hiện nghiêm túc.
Cần Thơ, ngày 27 tháng 05 năm 2011.
Kế toán trưởng Kiểm toán viên
(Đã ký) (Đã ký)
Đặng Phạm Huyền Nhung Nguyễn Hoàng Kỳ
ÄThử nghiệm kiểm soát 08: Quan sát quy trình ký xét duyệt và kiểm tra chữ ký xét duyệt trên đơn đặt hàng.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------------------
THỬ NGHIỆM KIỂM SOÁT 8
Thời gian: 7 giờ 30 phút ngày 27 tháng 05 năm 2011
Địa điểm: Phòng kế toán Công Ty Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Y Tế DOMEXCO
Kiểm toán viên : Nguyễn Hoàng Kỳ
Công việc:
F Quan sát quy trình chấp nhận đơn đặt hàng và ký xét duyệt của trưởng bộ phận bán hàng.
F Yêu cầu được cung cấp một số đơn đặt hàng để kiểm tra chữ ký xét duyệt.
Kết luận:
Ø Thực tế có diễn ra quy trình xét duyệt, các đơn đặt hàng được thực hiện đều được ký duyệt
Cần Thơ, ngày 27 tháng 05 năm 2011.
Kế toán trưởng Kiểm toán viên
(Đã ký) (Đã ký)
Đặng Phạm Huyền Nhung Nguyễn Hoàng Kỳ
ÄThử nghiệm kiểm soát 09: Kiểm tra việc xuất kho hàng hóa.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------------------
THỬ NGHIỆM KIỂM SOÁT 9
Thời gian: 7 giờ 30 phút ngày 27 tháng 05 năm 2011
Địa điểm: Phòng kế toán Công Ty Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Y Tế DOMEXCO
Kiểm toán viên : Nguyễn Hoàng Kỳ
Công việc:
F Quan sát thủ tục xuất kho hàng, xem thủ kho có kiểm tra chữ ký duyệt trên phiếu xuất kho hay không.
F Yêu cầu cung cấp một số phiếu xuất kho đã thực hiện để kiểm tra sự xét duyệt
Kết luận:
Ø Trước khi xuất kho, thủ kho có kiểm tra chữ ký duyệt, tất cả các phiếu xuất kho được kiểm tra đều được ký duyệt.
Cần Thơ, ngày 27 tháng 05 năm 2011.
Thủ kho Kiểm toán viên
(Đã ký) (Đã ký)
Trần Khoa Minh Nguyễn Hoàng Kỳ
ÄThử nghiệm kiểm soát 10: Kiểm tra sự đánh giá của hóa đơn
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------------------
THỬ NGHIỆM KIỂM SOÁT 10
Thời gian: 7 giờ 30 phút ngày 27 tháng 05 năm 2011
Địa điểm: Phòng kế toán Công Ty Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Y Tế DOMEXCO
Kiểm toán viên : Nguyễn Hoàng Kỳ
Công việc:
F Quan sát quá trình lập hóa đơn, kiểm tra xem nhân viên có thẩm quyền lập hóa đơn có dựa trên bảng giá đã được duyệt hay không
F Yêu cầu nhân viên này cung cấp bảng giá được sử dụng, kiểm tra chữ ký xét duyệt trên bảng giá, phỏng vấn nhân viên này xem các bảng giá có được cập nhật thường xuyên không.
Kết luận:
Ø Các hóa đơn đều được lập dựa trên bảng giá đã được duyệt và mang tính cập nhật.
Cần Thơ, ngày 27 tháng 05 năm 2011.
Kế toán trưởng Kiểm toán viên
(Đã ký) (Đã ký)
Đặng Phạm Huyền Nhung Nguyễn Hoàng Kỳ
ÄThử nghiệm kiểm soát 11: Kiểm tra việc ghi chép tính toán trên hóa đơn.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------------------
THỬ NGHIỆM KIỂM SOÁT 11
Thời gian: 7 giờ 30 phút ngày 27 tháng 05 năm 2011
Địa điểm: Phòng kế toán Công Ty Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Y Tế DOMEXCO
Kiểm toán viên : Nguyễn Hoàng Kỳ
Công việc:
F Quan sát quá trình kiểm tra lại các hóa đơn của một nhân viên độc lập với nhân viên lập hóa đơn.
F Yêu cầu đơn vị cung cấp một số hóa đơn, kiểm toán viên thực hiện lại việc tính toán tổng cộng trên hóa đơn.
Kết luận:
Ø Các hóa đơn đều được tính toán và tổng cộng đúng, thực tế có nhân viên kiểm tra lại hóa đơn trước khi gởi cho khách hàng.
Cần Thơ, ngày 27 tháng 05 năm 2011.
Kế toán trưởng Kiểm toán viên
(Đã ký) (Đã ký)
Đặng Phạm Huyền Nhung Nguyễn Hoàng Kỳ
3.4 ĐÁNH GIÁ LẠI RỦI RO KIỂM SOÁT
Sau khi thực hiện các thử nghiệm kiểm soát kiểm toán viên đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ của công ty cổ phần Xuất nhập khẩu Y tế DOMESCO là hữu hiệu và hiệu quả đối với khoản mục doanh thu – thu nhập. Vì vậy, kiểm toán viên quyết định giữ nguyên mức độ các rủi ro như ban đầu:
Rủi ro tiềm tàng (IR): 70%
Rủi ro kiểm soát (CR): 25%
Rủi ro kiểm toán (AR): 5%
Rủi ro phát hiện (DR): 28.57%
3.5 XÁC ĐỊNH MỨC TRỌNG YẾU
Xác định mức trọng yếu cho tổng thể Báo cáo tài chính của Công ty Cổ phần DOMESCO dựa vào một tỷ lệ phần trăm cụ thể do xét đoán nghề nghiệp của KTV. Sau đó phân bổ mức trọng yếu tổng thể cho khoản mục doanh thu – thu nhập.
Bảng 3.3 TÍNH MỨC TRỌNG YẾU
Đơn vị tính: đồng
Chỉ tiêu
Số tiền
Tổng tài sản
766.808.516.669
1%
76.680.851.666,9
2%
15.336.170.333
Doanh thu thuần
1.043.439.497.848
0,5%
5.217.197.489
3%
31.303.184.935
Lợi nhuận trước thuế
113.387.707.298
5%
5.669.385.365
10%
11.338.770.730
(Nguồn Công ty kiểm toán độc lập M & Y)
Lựa chọn mức trọng yếu PM là: 5.217.197.489 đồng.
TE = 50%*PM = 50%*5.217.197.489 = 2.608.598.745 đồng.
= 10% x số dư cuối kì của khoản mục doanh thu
= 10% x 1.113.098.646.568= 11.130.986.465,68 đồng
TE của khoản mục doanh thu là 2.608.598.745 đồng.
Bảng 3.4 PHÂN BỐ MỨC TRỌNG YẾU CHO TỪNG KHOẢN MỤC
Đơn vị tính: đồng
Khoản mục
Số phát sinh trong năm 2010
10%*số dư cuối kỳ
TE từng khoản mục
Trọng yếu
1.Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
1.113.098.646.568
11.130.986.465,68
25.89.945.072
25.89.945.072
2.Doanh thu hoạt động tài chính.
7.918.126.468
79.181.264,68
18.423.805,19
18.423.805,19
3.Thu nhập khác.
98.791.761
987.917,61
229.867,5282
229.867,5282
Tổng
1.121.115.564.797
11.211.155.647,97
2.608.598.745
2.608.598.745
- Về mặt định lượng:
+ Mức trọng yếu cho tổng thể báo cáo tài chính (PM) 5.217.197.489 đồng xác định được dựa vào việc so sánh tương quan mức trọng yếu tính trên các khoản mục, các tỷ lệ phần trăm và xét đoán nghề nghiệp của kiểm toán viên.
+ Mức trọng yếu cho khoản mục doanh thu (TE):
Ta có: 50% x PM = 50%*5.660.280.408 = 2.608.598.745 đồng.
10% x số dư cuối kì của khoản mục doanh
= 10% x 1.113.098.646.568= 11.130.986.465,68 đồng
TE của khoản mục doanh thu là 2.830.140.240 đồng.
Về mặt định tính: những sai lệch có giá trị thấp nhưng xét về tính chất có ảnh hưởng đến sự trung thực và hợp lý của khoản mục doanh thu hoặc của tổng thể báo cáo tài chính, ảnh hưởng đến quyết định của người sử dụng báo cáo tài chính đều được xem là sai lệch trọng yếu.
3.6 THỰC HIỆN KIỂM TOÁN
3.6.1 Biểu chỉ đạo
Công ty kiểm toán : B &T
Khách hàng: Công ty Xuất nhập khẩu Y tế DOMEXCO
Nội dung: Kiểm toán Doanh thu-Thu nhập
Năm kết thúc: 31/12/2010
Người thực hiện: Anh Khoa
Ngày thực hiện: 27/03/2011
Người kiểm tra: Anh Tuấn
Ngày kiểm tra: 27/03/2011
Số: S1
Bảng 3.5 BIỂU CHỈ ĐẠO
Đơn vị tính: VNĐ
Số TK
Tên tài khoản
Tham chiếu
Số liệu chưa kiểm toán 31/12/2010
Điều chỉnh
Số liệu đã kiểm toán 31/12/2010
Số liệu kiểm toán 31/12/2009
511
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
S6,S7
S8,S9
1.113.098.646.568
1.113.098.646.568
1.071.895.125.105
515
Doanh thu hoạt động tài chính
S10,S11
S12
7.918.120.468
7.918.120.468
7.410.029.139
711
Thu nhập khác
S13,S14
S15
98.791.761
98.791.761
12.973.462.864
KẾT LUẬN
T/B
BS
BY
T/B: Khớp với bảng cân đối thử (bảng cân đối kế toán) chưa kiểm toán
BY: Khớp với số dư năm trước đã kiểm toán
BS: Khớp với bảng cân đối kế toán
Kết luận: Số dư khoản mục Doanh thu – Thu nhập đến ngày 31/12/2010 là trung thực và hợp lý.
Bảng 3.6 BẢNG TỔNG HỢP LỖI
Công ty kiểm toán: B &T
Khách hàng: Cty Xuất nhập khẩu Y tế DOMESCO
Nội dung: Kiểm toán Doanh thu-Thu nhập
Năm kết thúc: 31/12/2010
Người thực hiện: Hoàng Kỳ
Ngày thực hiện: 28/03/2011
Người kiểm tra: Anh Tuấn
Ngày kiểm tra: 28/03/2011
Số: S2
Bảng 3.6 BẢNG TỔNG HỢP LỖI
Số giấy tham chiếu
Diễn giải
Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh
Bảng cân đối kế toán
NỢ
CÓ
NỢ
CÓ
Kết luận: Không phát hiện ra lỗi
3.6.3 Chương trình kiểm toán
Công ty kiểm toán: B &T
Khách hàng: Cty Xuất nhập khẩu Y tế DOMESCO
Nội dung: Kiểm toán Doanh thu-Thu nhập
Năm kết thúc: 31/12/2010
Người thực hiện: Hoàng Kỳ
Ngày thực hiện: 19/05/2011
Người kiểm tra: Anh Tuấn
Ngày kiểm tra: 19/05/2011
Số: S3
I. Tài liệu yêu cầu khách hàng cần chuẩn bị:
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, bảng cân đối kế toán
- Sổ kế toán chi tiết theo từng loại doanh thu.
- Các văn bản quy định về giá, phương pháp ghi nhận doanh thu.
- Chứng từ kế toán có liên quan.
II. Mục tiêu kiểm toán:
- Tính phát sinh: Các khoản doanh thu, thu nhập được ghi nhận phải thật sự phát sinh và thuộc về đơn vị.
- Tính đầy đủ: Mọi khoản doanh thu, thu nhập đều được ghi nhận
- Tính chính xác: Doanh thu, thu nhập được tính toán chính xác và thống nhất giữa sổ chi tiết và sổ cái.
- Tính đánh giá: Doanh thu, thu nhập được phản ánh đúng số tiền
- Tính hiện hữu: Doanh thu, thu nhập được ghi nhận là có thực.
- Trình bày và công bố: Doanh thu, thu nhập được trình bày đúng đắn và khai báo đầy đủ.
III. Thủ tục kiểm toán
Bảng 3.7 THỦ TỤC KIỂM TOÁN
Thủ tục kiểm toán
Mục tiêu
Giấy tham chiếu
Kiểm toán viên
Thủ tục phân tích
1. So sánh số liệu doanh thu giữa năm nay so với năm trước.
Đầy đủ, ghi chép chính xác
S4
Kỳ
2. Phân tích doanh thu theo từng tháng, từng đơn vị trực thuộc…và xem xét các trường hợp bất thường.
Phát sinh, Đầy đủ, Đánh giá
S5
Kỳ
Thử nghiệm chi tiết:
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:
4. Chọn mẫu các nghiệp vụ bán hàng trên sổ chi tiết kiểm tra với các chứng từ trong quá trình bán hàng - thu tiền
Ghi chép chính xác, phát sinh
S6
Kỳ
5. Kiểm tra khóa sổ đối với các nghiệp vụ doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Chọn mẫu phiếu giao hàng, phiếu xuất kho, hoá đơn tài chính…. trước và sau ngày kết thúc niên độ 05 ngày (kiểm tra thời điểm ghi nhận doanh thu của đơn vị).
Phát sinh, đầy đủ
S7
Kỳ
6. Chọn mẫu kiểm tra các nghiệp vụ liên quan đến các khoản giảm trừ doanh thu, đối chiếu với chứng từ góc.
Phát sinh, ghi chép chính xác
S8
Kỳ
Doanh thu hoạt động tài chính:
7. Gửi thư xác nhận cho phần lãi tiền gửi ở các ngân hàng.
Hiện hữu,phát sinh
S9
Kỳ
8. Kiểm tra lãi tiền gửi ngân hàng:
Sử dụng sổ chi tiết lãi tiền gửi ngân hàng đối chiếu với sổ cái doanh thu hoạt động tài chính, bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
Hiện hữu, phát sinh, đầy đủ, ghi chép chính xác
S10
Kỳ
Thu nhập khác
11. Đối chiếu các chứng từ trong quá trình thanh lý tài sản cố định (biên bản thanh lý tài sản cố định ….) với sổ chi tiết cho khoản mục này.
Đầy đủ, ghi chép chính xác
S11
Kỳ
12. Khoá sổ thu nhập khác:
Chọn mẫu các khoản thu nhập khác được ghi trước và sau ngày kết thúc niên độ.
Đầy đủ, phát sinh
S12
Kỳ
Công ty kiểm toán: B &T
Khách hàng: Cty Xuất nhập khẩu Y tế DOMESCO
Nội dung: Kiểm toán Doanh thu- Thu nhập.
Năm kết thúc: 31/12/2010
Người thực hiện:Hoàng Kỳ
Ngày thực hiện: 22/05/2011
Người kiểm tra: Anh Tuấn
Ngày kiểm tra: 22/05/2011
Số: S4
Bảng 3.8 THỦ TỤC PHÂN TÍCH 1
Mục tiêu
Đầy đủ, ghi chép chính xác.
Công việc
Lập bảng tổng hợp, so sánh biến động doanh thu năm 2010 so với năm 2009.
Kết quả
Xem chi tiết tại S4 – 1
IV. Kết luận
Biến động doanh thu năm 2010 so với năm 2009 là phù hợp.
Công ty kiểm toán: B &T
Khách hàng: Cty Xuất nhập khẩu Y tế DOMESCO
Nội dung: Kiểm toán Doanh thu- Thu nhập.
Năm kết thúc: 31/12/2010
Người thực hiện:Hoàng Kỳ
Ngày thực hiện: 22/05/2011
Người kiểm tra: Anh Tuấn
Ngày kiểm tra: 22/05/2011
Số: S4-1
Bảng 3.9 BẢNG PHÂN TÍCH DOANH THU NĂM 2010 SO VỚI NĂM 2009
Đơn vị tính: đồng
Tên TK
TK
Năm 2010
Năm 2009
Giá trị thay dổi tuyệt đối
Tăng/giảm
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
511
1.113.098.646.568
1.071.895.125.105
41.203.521.463
3,84%
Doanh thu bán hàng
401.672.573.790
473.641.444.906
(71.968.871.116)
(15,19)%
Doanh thu cung cấp dịch vụ
4.233.418.187
3.519.009.334
714.408.853
20,3%
Doanh thu sản xuát
707.192.654.591
594.734.671.395
112.457.983.726
18,9%
Doanh thu hoạt động tài chính
515
7.918.126.468
7.410.029.139
508.097.329
6,86%
Thu nhập khác
711
98.791.761
12.973.462.864
(12.874.671.103)
(99,24)%
Tổng
1.121.115.564.797
1.092.4278.617.638
28.836.947.159
2,64%
NHẬN XÉT:
So với năm 2009, doanh thu – thu nhập năm 2010 tăng đáng không kể, tỷ lệ tăng là 2,64% tương ứng với số tiền 28.836.947.159 đồng. Trong đó doanh thu sản xuất và cung cấp dịch vụ, doanh thu hoạt động tài chính ghóp phần làm tăng tổng doanh thu (tăng với số tiền lớn nhất là doanh thu sản xuất và cung cấp dịch vụ, tuy nhiên tốc độ tăng nhanh nhất lại là doanh thu hoạt động tài chính), còn thu nhập khác lại giảm, cụ thể như sau:
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2010 giảm so với năm 2009 là 71. .968.871.116 đồng và tương ứng tỷ lệ là 15,19 %, Sự suy giảm này được lý giải từ cả nguyên nhân chủ quan và khách quan, cụ thể là:
Sự bất ổn trong tình hình kinh tế vĩ mô nói chung như sự biến động liên tục của tỷ giá ngoại tệ và lãi suất ngân hàng, giá nguyên vật liệu tăng cao, cũng như sức ép cạnh tranh từ các đối thủ cùng ngành gia tăng.
Việc quản lý và phát triển hệ thống phân phối, khả năng phát huy lợi thế cạnh tranh từ việc xây dựng thương hiệu và tạo sự khác biệt trong sản phẩm tự sản
xuất và nguồn nhân lực chưa đáp ứng kịp thời cho nhu cầu kinh doanh.
Công ty thay đổi một sốn chính sách bán hàng, dẫn đến cách ghi nhận kế toán của một số khoản mục bị thay đổi. Cụ thể là chi phí chiết khấu bán hàng được khấu trừ trực tiếp trên hóa đơn làm giảm trừ doanh thu thay vì chi phí bán hàng, do đó làm giảm doanh thu thuần của công ty khoảng 70 tỷ.
Mặc dù vậy, tín hiệu tích cực là doanh thu hàng sản xuất của Công ty vẫn tăng được 20,3% so với 2009, tăng tỷ trọng hàng sản xuất trong tổng doanh thu lên 60,5% so với tỷ trọng của năm trước.
Doanh thu hoạt động tài chính năm 2010 tăng nhưng không nhiều là 508.097.329 đồng so với năm 2009 tương ứng tỷ lệ tăng 6,86%. Nguyên nhân chủ yếu là thu nhập từ các khoản vốn góp liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư vào công ty con, đầu tư vốn khác về thu hồi hoặc thanh lý, một số khác tạo thu nhập từ lãi cho công ty, ngoài ra lãi từ tiền gởi ngân hàng, hoạt động mua bán chứng khoán cũng là yếu tố làm tăng doanh thu hoạt động tài chính của công ty. tra.
Thu nhập khác lại giảm đáng kể trong năm 2010, giảm so với năm 2009 là 12.874.671.103 đồng giảm 99,24%. Nguyên nhân chủ yếu là do trong năm
2009 việc công ty thực hiện bán căn nhà 666/1 Đường 3 tháng 2, phường 14, Quận 10, Tp.HCM không có nhu cầu sử dụng mang về khoản lợi nhuận bất thường rất lớn là 8,1 tỷ đồng.
Công ty kiểm toán: B &T
Khách hàng: Cty Xuất nhập khẩu Y tế DOMESCO
Nội dung: Kiểm toán Doanh thu- Thu nhập.
Năm kết thúc: 31/12/2010
Người thực hiện:Hoàng Kỳ
Ngày thực hiện: 29/05/2011
Người kiểm tra: Anh Tuấn
Ngày kiểm tra: 29/05/2011
Số: S5
Bảng 3.10 THỦ TỤC PHÂN TÍCH 2
Mục tiêu
Phát sinh, đầy đủ, đánh giá
Công việc
Các loại doanh thu (bán hàng và cung cấp dịch vụ, hoạt động tài chính, thu nhập khác) theo từng tháng và so với năm trước (năm 2009).
Kết quả
Xem chi tiết tại S5-1 đến S5-3.
IV. Kết luận
Các loại doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, hoạt động tài chính, thu nhập khác theo từng tháng và so với năm trước (năm 2009) là trung thực và hợp lý.
Công ty kiểm toán: B &T
Khách hàng: Cty Xuất nhập khẩu Y tế DOMESCO
Nội dung: Kiểm toán Doanh thu- Thu nhập.
Năm kết thúc: 31/12/2010
Người thực hiện:Hoàng Kỳ
Ngày thực hiện: 29/05/2011
Người kiểm tra: Anh Tuấn
Ngày kiểm tra: 29/05/2011
Số: S5-1
Bảng 3.11 PHÂN TÍCH BIẾN ĐỘNG DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ NĂM 2010 SO VỚI NĂM 2009
Đơn vị tính: đồng
Tháng
Năm 2010
Năm 2009
Chênh lệch
Mức
Tỷ trọng
Mức
Tỷ trọng
(a)
(b)
(c)
(d)
(e)=(b)-(d)
(f)=(a)-(c)
(g)=(f)/(c)
1
67.883.663.507
6,10%
66.790.938.592
6,23%
(0,13)%
1.092.724.915
1,64%
2
71.034.003.185
6,38%
70.594.573.479
6,59%
(0,21)%
439.429.706
0,62%
3
86.391.909.115
7,76%
76.991.595.790
7,18%
0,58%
9.400.313.325
12,2%
4
87.179.494.034
7,83%
84.598.865.565
7,89%
(0,06)%
2.580.628.469
3,05%
5
96.630.513.068
8,68%
93.935.060.289
8,76%
(0,08)%
2.695.452.779
2,87%
6
98.796.371.597
8,88%
96.355.555.218
8,99%
(0,11)%
2.440.816.379
2,53%
7
106.475.324.562
9,57%
102.925.470.024
9,6%
(0,03)%
3.549.854.538
3,45%
8
106.278.428.332
9,55%
102.925.470.024
9,6%
(0,05)%
3.352.958.308
3,26%
9
108.247.390.631
9,72%
102.579.685.034
9,58%
0,14%
5.667.705.597
5,52%
10
109.625.664.240
9,85%
104.481.502.478
9,75%
0,10%
5.144.161.762
4,92%
11
106.869.117.021
9,60%
102.925.470.024
9,6%
0,00%
3.943.646.997
3,83%
12
67.686.767.277
6,08%
66.790.938.591
6,23%
(0,15)%
895.828.686
1,34%
Tổng
1.113.098.646.570
100%
1.071.895.125.105
100%
0.00%
41.203.521.463
3,84%
Nhận xét:
Qua bảng phân tích biến động doanh thu bán hàng và cung cấp dich vụ các tháng năm 2010 so với năm 2009 thấy được doanh thu bán hàng và cung cấp dịch nhìn chung không có biến động lớn. Cũng giống năm 2009, doanh thu năm 2010 tập trung nhiều từ tháng 07 đến tháng 11, bởi vì đây là thời gian diễn ra mùa mưa hàng năm, thời tiết thay đổi thất thường, nhiều bệnh phát sinh nên doanh số bán dược phẩm nhiều hơn các tháng còn lại. Doanh thu cao nhất vẫn rơi vào tháng 10 như năm 2009
Công ty kiểm toán: B &T
Khách hàng: Cty Xuất nhập khẩu Y tế DOMESCO
Nội dung: Kiểm toán Doanh thu- Thu nhập.
Năm kết thúc: 31/12/2010
Người thực hiện:Hoàng Kỳ
Ngày thực hiện: 29/05/2011
Người kiểm tra: Anh Tuấn
Ngày kiểm tra: 29/05/2011
Số: S5-2
Bảng 3.12 PHÂN TÍCH BIẾN ĐỘNG DOANH THU HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH
NĂM 2010 SO VỚI NĂM 2009
Đơn vị tính: đồng
Tháng
Năm 2010
Năm 2009
Chênh lệch
Mức
Tỷ trọng
Mức
Tỷ trọng
(a)
(b)
(c)
(d)
(e)=(b)-(d)
(f)=(a)-(c)
(g)=(f)/(c)
1
314.434.940
3,79%
198.983.713
2,69%
1,29%
115.451.226
58,02%
2
417.535.078
5,27%
276.674.231
3,73%
1,54%
140.860.846
50,91%
3
1.066.197.539
13,47%
599.036.776
8,08%
5,38%
467.160.762
77,96%
4
132.025.795
1,67%
104.518.633
1,41%
0,26%
27.507.161
26,32%
5
1.096.011.531
13,84%
987.945.712
13,33%
0,51%
108.065.818
10,94%
6
821.060.273
10,47%
487.882.035
6,58%
3,79%
333.178.237
68,29%
7
448.589.124
5,67%
1.021.112.779
13,58%
(8,11%)
-572.523.656
(56,07)%
8
573.850.396
7,25%
554.513.326
7,48%
(0,24%)
19.337.069
3,49%
9
761.432.289
9,62%
537.887.342
7,26%
2,36%
223.544.946
41,56%
10
1.370.962.789
17,31%
1.765.837.871
23,83%
(6,52%)
-394.875.083
(22,36%)
11
234.718.434
2,96%
509.989.876
6,88%
(3,92%)
-275.271.443
(53,97%)
12
681.308.284
8,6%
365.646.842
4,93%
3,67%
315.661.441
86,33%
Tổng
7.918.126.468
100%
7.410.029.139
100%
0,00%
508.097.329
6,86%
Nhận xét:
Doanh thu hoạt động tài chính theo từng tháng trong năm 2010 của công ty ít biến động nhiều so với năm 2009, tỷ trọng các tháng trong một năm tăng, giảm không đáng kể nhưng tỷ trọng tăng lên nhiều tập trung vào hai tháng: tháng năm và tháng mười và thông thường doanh thu hoạt động tài chính là khoản thu đều (tiền lãi hàng tháng) nhưng tỷ trọng lớn nhất tập trung vào tháng 10 của cả hai năm. Kiểm toán viên cần chú ý các nghiệp vụ đặc biệt, bất thường ở khoản mục này.
Công ty kiểm toán: B &T
Khách hàng: Cty Xuất nhập khẩu Y tế DOMESCO
Nội dung: Kiểm toán Doanh thu- Thu nhập.
Năm kết thúc: 31/12/2010
Người thực hiện:Hoàng Kỳ
Ngày thực hiện: 29/05/2011
Người kiểm tra: Anh Tuấn
Ngày kiểm tra: 29/05/2011
Số: S5-3
Bảng 3.13 PHÂN TÍCH BIẾN ĐỘNG THU NHẬP KHÁC NĂM 2010 SO VỚI NĂM 2009
Đơn vị tính: đồng
Tháng
Năm 2010
Năm 2009
Chênh lệch
Mức
Tỷ trọng
Mức
Tỷ trọng
(a)
(b)
(c)
(d)
(e)=(b)-(d)
(f)=(a)-(c)
(g)=(f)/(c)
1
8.234.770
8,34%
1.081.121.905
8,33%
0,00%
(1.072.887.135)
(99,24%)
2
6.326.142
6,40%
1.042.708.156
8,04%
(1.63%)
(1.036.382.014)
(99,39%)
3
9.329.152
9,44%
1.025.911.119
7,91%
1,54%
(1.016.581.967)
(99,09%)
4
7.604.232
7,70%
1.119.535.654
8,63%
(0,93%)
(1.111.931.422)
(99,32%)
5
8.862.062
8,97%
1.024.619.039
7,90%
1,07%
(1.015.757.977)
(99,14%)
6
9.023.044
9,13%
1.136.332.691
8,76%
0,37%
(1.127.309.647)
(99,21%)
7
9.023.044
7,44%
1.060.797.265
8,18%
(0,73%)
(1.053.445.015)
(99,31%)
8
7.352.250
8,61%
944.756.290
7,28%
1,32%
(936.253.799)
(99,10%)
9
8.502.491
7,56%
1.076.302.219
8,30%
(0,74%)
(1.068.836.607)
(99,31%)
10
7.465.612
9,01%
1.273.990.386
9,82%
(0,81%)
(1.265.090.704)
(99,30%)
11
8.899.682
8,06%
1.085.941.591
8,37%
(0,31%)
(1.077.978.788)
(99,27%)
12
9.230.521
9,34%
1.101.446.549
8,49%
0,85%
(1.092.216.028)
(99,16%)
Tổng cộng
98.791.761
100%
12.973.462.864
100%
0,00%
12.874.671.103
(99,24%)
Nhận xét:
Thu nhập khác của công ty năm 2010 nhìn chung là giảm, thu nhập chi tiết theo từng tháng cũng giảm,tỷ lệ giảm qua các tháng tương đối đều nhau giảm mạnh nhất vào thàng 2 lên tới 99,39%.Nguyên nhân này là do trong năm 2009 việc công ty thực hiện bán căn nhà 666/1 Đường 3 tháng 2, phường 14, Quận 10, Tp.HCM không có nhu cầu sử dụng mang về khoản lợi nhuận bất thường rất lớn là 8,1 tỷ đồng.
Công ty kiểm toán: B &T
Khách hàng: Cty Xuất nhập khẩu Y tế DOMESCO
Nội dung: Kiểm toán Doanh thu- Thu nhập.
Năm kết thúc: 31/12/2010
Người thực hiện:Nguyễn Hoàng Kỳ
Ngày thực hiện: 01/06/2011
Người kiểm tra: Ngô Vân
Ngày kiểm tra: 01/06/2011
Số: S6
Bảng 3.14 THỬ NGHIỆM CHI TIẾT 1
Thử nghiệm
Chọn mẫu nghiệp vụ bán hàng và cung cấp dịch vụ trên sổ chi tiết để kiểm tra, đối chiếu với hóa đơn bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Mục tiêu
Ghi chép chính xác, phát sinh .
Công việc
Chọn mẫu 20 nghiệp vụ bán hàng và cung cấp dịch vụ trên sổ chi tiết để kiểm tra, đối chiếu với hóa đơn bán hàng và cung cấp dịch vụ, phiếu xuất kho.
Kết quả
Xem chi tiết tại S6-1 (Phần phụ lục).
IV. Kết luận
Các nghiệp vụ bán hàng trên sổ chi tiết kiểm tra với hóa đơn bán hàng và cung cấp dịch vụ, phiếu xuất kho là trung thực và hợp lý.
Công ty kiểm toán: B &T
Khách hàng: Cty Xuất nhập khẩu Y tế DOMESCO
Nội dung: Kiểm toán Doanh thu- Thu nhập.
Năm kết thúc: 31/12/2010
Người thực hiện:Nguyễn Hoàng Kỳ
Ngày thực hiện: 01/06/2011
Người kiểm tra: Ngô Vân
Ngày kiểm tra: 01/06/2011
Số: S7
Bảng 3.15 THỬ NGHIỆM CHI TIẾT 2
Thử nghiệm
Kiểm tra cut off doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, kiểm tra các tài khoản đối ứng.
Mục tiêu
Đầy đủ, phát sinh.
Công việc
Chọn 10 nghiệp vụ bán hàng trước và sau ngày kết thúc niên độ để kiểm tra.
Kết quả
Xem chi tiết tại S7-1 (Phần phụ lục).
IV. Kết luận
Đơn vị cut off đúng.
Công ty kiểm toán: B &T
Khách hàng: Cty Xuất nhập khẩu Y tế DOMESCO
Nội dung: Kiểm toán Doanh thu- Thu nhập.
Năm kết thúc: 31/12/2010
Người thực hiện:Nguyễn Hoàng Kỳ
Ngày thực hiện: 03/06/2011
Người kiểm tra: Ngô Vân
Ngày kiểm tra: 03/06/2011
Số: S8
Bảng 3.16 THỬ NGHIỆM CHI TIẾT 3
Thử nghiệm
Chọn mẫu kiểm tra các nghiệp vụ liên quan đến các khoản giảm trừ doanh thu, đối chiếu với chứng từ góc.
Mục tiêu
Phát sinh, ghi chép chính xác.
Công việc
Chọn 05 nghiệp vụ liên quan đến các khoản giảm trừ doanh thu đối chiếu với chứng từ góc, kiểm tra số tiền, nội dung hạch toán.
Kết quả
Xem chi tiết tại S8-1 (Phần phụ lục).
IV. Kết luận
Các khoản giảm trừ doanh thu là hợp lý và hạch toán chính xác về nội dung, số tiền, đầy đủ chứng từ hợp lý.
Công ty kiểm toán: B &T
Khách hàng: Cty Xuất nhập khẩu Y tế DOMESCO
Nội dung: Kiểm toán Doanh thu- Thu nhập.
Năm kết thúc: 31/12/2010
Người thực hiện:Nguyễn Hoàng Kỳ
Ngày thực hiện: 03/06/2011
Người kiểm tra: Ngô Vân
Ngày kiểm tra: 03/06/2011
Số: S9
Bảng 3.17 THỬ NGHIỆM CHI TIẾT 4
Thử nghiệm
Gửi thư xác nhận lãi tiền gửi ngân hàng.
Mục tiêu
Hiện hữu, phát sinh
Công việc
Lập thư xác nhận va gửi cho các ngân hàng.
Kết quả
Xem chi tiết tại S09-1 (Phần phụ lục).
IV. Kết luận
Số liệu trên được trình bày trung thực và hợp lý.
Công ty kiểm toán: B &T
Khách hàng: Cty Xuất nhập khẩu Y tế DOMESCO
Nội dung: Kiểm toán Doanh thu- Thu nhập.
Năm kết thúc: 31/12/2010
Người thực hiện:Nguyễn Hoàng Kỳ
Ngày thực hiện: 06/06/2011
Người kiểm tra: Trần Phú
Ngày kiểm tra: 06/06/2011
Số: S10
Bảng 3.18 THỬ NGHIỆM CHI TIẾT 5
Thử nghiệm
Kiểm tra lãi tiền gửi ngân hàng
Mục tiêu
Hiện hữu, phát sinh, đầy đủ, ghi chép chính xác.
Công việc
Kiểm tra sổ cái doanh thu hoạt động tài chính và chứng từ của ngân hàng về các khoản lãi tiền gửi ngân hàng.
Kết quả
Xem chi tiết tại S10-1 (Phần phụ lục).
IV. Kết luận
Lãi tiền gửi ngân hàng trung thực, phù hợp với sổ cái doanh thu hoạt động tài chính, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
Công ty kiểm toán: B &T
Khách hàng: Cty Xuất nhập khẩu Y tế DOMESCO
Nội dung: Kiểm toán Doanh thu- Thu nhập.
Năm kết thúc: 31/12/2010
Người thực hiện:Nguyễn Hoàng Kỳ
Ngày thực hiện: 08/06/2011
Người kiểm tra: Trần Phú
Ngày kiểm tra: 08/06/2011
Số: S11
Bảng 3.19 THỬ NGHIỆM CHI TIẾT 6
Thử nghiệm
Kiểm tra các nghiệp vụ thanh lý tài sản cố định được ghi trên sổ chi tiết với các chứng từ có liên quan.
Mục tiêu
Đầy đủ, ghi chép chính xác.
Công việc
Chọn tất cả các nghiệp vụ thanh lý tài sản cố định được ghi trên sổ chi tiết để kiểm tra, đối chiếu với các chứng từ gốc có liên quan.
Kết quả
Xem chi tiết tại S11-1 (Phần phụ lục).
V. Kết luận
Các nghiệp vụ thanh lý tài sản cố định phát sinh trung thực và hợp lý.
Công ty kiểm toán: B &T
Khách hàng: Cty Xuất nhập khẩu Y tế DOMESCO
Nội dung: Kiểm toán Doanh thu- Thu nhập.
Năm kết thúc: 31/12/2010
Người thực hiện:Nguyễn Hoàng Kỳ
Ngày thực hiện: 12/06/2011
Người kiểm tra: Trần Phú
Ngày kiểm tra: 12/06/2011
Số: S12
Bảng 3.20 THỬ NGHIỆM CHI TIẾT 7
Thử nghiệm
Kiểm tra cut off thu nhập khác
Mục tiêu
Phát sinh, đầy đủ
Công việc
Chọn mẫu các khoản thu nhập khác được ghi trước và sau ngày kết thúc niên độ
Kết quả
Xem chi tiết tại S12-1 (Phần phụ lục).
Kết luận
Đơn vị cut off đúng
3.7 GIAI ĐOẠN KẾT THÚC KIỂM TOÁN – LẬP BÁO CÁO KIỂM TOÁN
Công ty kiểm toán B &T
Số 36B, đường 3/2, P. Xuân Khánh
Q.Ninh Kiều, TP. Cần Thơ
Điện thoại: +0710 3821 964
Fax: +0710 352 646
Số: 1035
BÁO CÁO KIỂM TOÁN
Về khoản mục doanh thu, thu nhập trên báo cáo tài chính
niên độ kết thúc ngày 31/12/2010 của Công ty Cổ Phần Xuất nhập khẩu Y tế DOMESCO
Kính gửi: Hội đồng quản trị và Ban Giám đốc Công ty Cổ Phần Dược Xuất nhập khẩu Y tế DOMESCO
Chúng tôi đã kiểm toán khoản mục Doanh thu, thu nhập trên báo cáo tài chính của công ty kết thúc ngày 31/12/2010 được ban giám đốc công ty phê duyệt và phát hành ngày 30/03/2011 của Công ty cổ phần Xuất nhập khẩu Y tế DOMESCO.
Việc lập và trình bày báo cáo tài chính này thuộc trách nhiệm của Giám đốc công ty. Trách nhiệm của chúng tôi là đa ra ý kiến về khoản mục này căn cứ trên kết quả kiểm toán của chúng tôi.
Cơ sở ý kiến:
Chúng tôi đã thực hiện công việc kiểm toán theo các chuẩn mực kiểm toán Việt Nam. Các chuẩn mực này yêu cầu công việc kiểm toán lập kế hoạch và thực hiện để có sự đảm bảo hợp lý rằng các báo cáo tài chính không còn chứa đựng các sai sót trọng yếu. Chúng tôi đã thực hiện việc kiểm tra theo phương pháp chọn mẫu và áp dụng các thử nghiệm cần thiết, các bằng chứng xác minh những thông tin về khoản mục doanh thu, thu nhập trong báo cáo tài chính; đánh giá việc tuân thủ các chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành (hoặc được chấp nhận), các nguyên tắc và phương pháp kế toán được áp dụng, các ước tính và xét đoán quan trọng của Giám đốc cũng như cách trình bày tổng quát các báo cáo tài chính. Chúng tôi cho rằng công việc
kiểm toán của chúng tôi đã đưa ra những cơ sở hợp lý để làm căn cứ cho ý kiến của chúng tôi.
ý kiến của kiểm toán viên:
Theo ký kiến của chúng tôi, khoản mục doanh thu, thu nhập trên báo cáo tài chính của Công ty cổ phần Xuất nhập khẩu Y tế DOMESCO tại ngày 31/12/2010 đã phản ánh trung thực và hợp lý trên các khía cạnh trọng yếu, phù hợp với chuẩn mực và chế độ kế toán Việt Nam hiện hành và các quy định pháp lý có liên quan.
Cần Thơ, ngày 22 tháng 06 năm 2011
Công ty kiểm toán B & T Kiểm toán viên Giám đốc (Đã ký)
(đã ký)
Lê Quang Nhật Nguyễn Hoàng Kỳ
Số đăng ký hành nghề N0864/KTV Số đăng ký hành nghề 0304/KTV
PHẦN KẾT LUẬN
Qua quá trình kiểm toán tại công ty cổ phần Xuất nhập khẩu Y tế DOMESCO, kiểm toán viên đã thực hiện đầy đủ các bước theo hướng dẫn của chuẩn mực kiểm toán: chuẩn bị kiểm toán, thực hiện kiểm toán và hoàn thành kiểm toán và đã đưa ra ý kiến kiểm toán như sau:
Khoản mục hàng tồn kho trên báo cáo tài chính riêng ngày 31 tháng 12 năm 2010 của công ty cổ phần Xuất nhập khẩu Y tế DOMESCO đã phản ánh trung thực và hợp lý trên các khía cạnh trọng yếu, phù hợp với chuẩn mực kế toán Việt Nam, hệ thống kế toán Việt Nam và các quy định hiện hành khác về kế toán Việt Nam.
Nhìn chung, qui trình kiểm toán khoản mục doanh thu, thu nhập theo các chuẩn mực kiểm toán là hiệu quả, chặt chẽ. Tuy nhiên, khi thực hiện quy trình thì nhiều vấn đề còn tùy thuộc vào xét đoán nghề nghiệp của kiểm toán viên, cho nên năng lực, kiến thức của kiểm toán viên là rất quan trọng.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tập thể giảng viên Bộ môn Kiểm toán, Khoa Kế toán – Kiểm toán, Trường Đại học Kinh tế TP.HCM,(2007). Giáo trình kiểm toán, Nhà xuất bản lao động xã hội, TP.HCM
Ts. Phan Đức Dũng,(2008). Kế toán tài chính, Nhà xuất bản thống kê, TP.HCM
Hệ thống thông tin kế toán (Đại học kinh tế TPHCM), nhà xuất bản Thống kê, năm 2004.
Quyết định 15/2006/QĐ- BTC.
Trường Đại Học Kinh tế TP Hồ Chí Minh (2009). “Kiểm toán”, NXB Lao động xã hội, TP.HCM
Bùi Văn Dương, Võ Minh Hùng (2007). “Hướng dẫn thực hành kế toán tài chính, NXB Thống kê, TP.HCM
Võ Văn Nhị (2006). “Kế toán tài chính”, NXB Tài chính, TP.HCM
TRANG WEB SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN THÀNH PHỐ
TRANG WEB CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC HẬU GIANG.
10) Bộ tài chính Việt Nam
11) The Largest Accounting & Auditing World in Vietnam
(
PHẦN PHỤ LỤC
BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
DƯỢC DOMESCO NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2010
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Báo cáo đề tài- Kiểm toán doanh thu và thu nhập tại công ty cổ phần xuất khẩu y tế DOMESCO.doc