Cùng với sự chuyển dịch của cơ cấu nền kinh tế và xu thế hội nhập mạnh mẽ như
hiện nay, có một mức KNTT hợp lý và mức KNSL cao là điều mà tất cả các doanh
nghiệp quan tâm và mong muốn đạt được. Đối với các doanh nghiệp, để đạt được điều
đó thì cần phải xem xét nhiều yếu tố tác động tới KNTT cũng như KNSL, từ đó có
những điều chỉnh phù hợp với định hướng phát triển của bản thân doanh nghiệp và của
nền kinh tế.
Trong khuôn khổ của bài khóa luận tốt nghiệp, em chỉ bước đầu tìm hiểu về mối
quan hệ giữa KNTT và KNSL của của các doanh nghiệp ngành BĐS, từ đó đưa ra
những kết luận về mối quan hệ này. Tuy nhiên, để áp dụng mối quan hệ này một cách
có hiệu quả trong thực tế thì cần những nghiên cứu sâu rộng hơn và tùy thuộc vào đặc
điểm của từng công ty. Mặc dù là bước đầu nghiên cứu, tìm hiểu một cách tổng quát
nhất nhưng cũng phần nào giúp em nắm được đặc điểm của ngành BĐS, mối quan hệ
giữa KNTT và KNSL của doanh nghiệp trong ngành. Từ đó, em đã có thêm nhiều kiến
thức thực tế và sẽ giúp em rất nhiều khi bắt đầu một công việc thực sự.
119 trang |
Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1687 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Mối quan hệ giữa khả năng thanh toán và khả năng sinh lời: nghiên cứu điển hình các công ty cổ phần ngành bất động sản niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ải thích như sau: Khi ROA tăng tức là lợi
nhuận của doanh nghiệp tăng hay doanh nghiệp đã tận dụng hiệu quả tài sản của mình
trong kinh doanh. Do đó, doanh nghiệp có thể dự trữ tiền mặt và các khoản tương
đương tiền nhiều hơn dẫn đến KNTT bằng tiền tăng. ROA tăng cho thấy việc kinh
doanh thuận lợi, thời gian thu tiền và thời gian lưu kho giảm dẫn tới thời gian quay
vòng tiền giảm. Lợi nhuận doanh nghiệp thu được càng cao thì càng ít phải huy động
nguồn vốn từ bên ngoài nên khiến tỷ lệ nợ dài hạn trên TSDH giảm.
Tỷ suất sinh lợi trên vốn CSH (ROE)
Theo như kết quả của phân tích hồi quy, tỷ suất sinh lợi trên vốn CSH được xem
xét có mối tương quan thuận chiều với KNTT nhanh. Giải thích cho điều này như sau:
Khi ROE tăng cho thấy doanh nghiệp kinh doanh hiệu quả và lợi nhuận của doanh
nghiệp tăng. Doanh nghiệp sẽ đầu tư nhiều hơn vào các TSNH hơn để nâng cao lợi
nhuận. Mặt khác, ROE cao đồng nghĩa khả năng tự chủ tài chính được nâng lên, doanh
nghiệp ít phải huy động nguồn vốn vay từ bên ngoài nên nợ ngắn hạn giảm. Khi đó
TSNH tăng và nợ ngắn hạn giảm sẽ làm KNTT nhanh tăng.
ROE được xem xét có mối tương quan thuận chiều với thời gian quay vòng tiền.
Có nhiều doanh nghiệp BĐS có ROEcao và thời gian quay vòng tiền dài ví dụ như
HDC có CCC=1299 ngày và ROE=17,5% hay IJC có CCC=2272 ngày và
ROE=12,56% hay LHC với CCC=1375,6 và ROE=18,63%. Lý giải cho điều này đó là
các doanh nghiệp này thực hiện những dự án đầu tư lớn, có thời gian thực hiện dài và
thu về lợi nhuận rất lớn do vậy mà thời gian quay vòng tiền dài và ROE cao.
Tỷ suất sinh lợi trên vốn đầu tư (ROI)
Tỷ suất sinh lợi trên vốn đầu tư có mối quan hệ thuận chiều với KNTT bằng tiền.
Thật vậy, khi ROI tăng chứng tỏ doanh nghiệp sử dụng hiệu quả vốn đầu tư và lợi
nhuận thu được tăng. Khi lợi nhuận tăng thì doanh nghiệp có thể dự trữ nhiều tiền mặt
trong cơ cấu tài sản của mình hơn đồng thời cũng ít phải huy động thêm nguồn vốn từ
76
bên ngoài nên nợ ngắn hạn giảm.Điều đó dẫn đến KNTT bằng tiền của doanh nghiệp
tăng.
Kết luận: Qua việc phân tích 4 mô hình hồi quy với 4 biến phụ thuộc là tỷ số
KNTT nhanh (QR), tỷ số KNTT bằng tiền (ACIDR), thời gian quay vòng tiền (CCC) và
tỷ số nợ dài hạn trên TSDH (LDR) ta thấy cả 3 chỉ số KNSL là ROA, ROE và ROI có
tác động đến các biến phụ thuộc. ROA có mối quan hệ thuận chiều với ACIDR, ngược
chiều với CCC và LDR.ROE có mối tương quan thuận chiều với QR và CCC còn LDR
có mối tương quan thuận chiều với ACIDR. Tuy nhiên, hầu hết các mối tương quan
này tương đối yếu chứng tỏ KNSL của doanh nghiệp ảnh hưởng không đáng kể đến
KNTT của doanh nghiệp đối với các doanh nghiệp BĐS niêm yết trên sàn chứng khoán
Việt Nam.
5.4.3. Kết quả của mô hình
Dựa trên các kết quả phân tích tương quan và phân tích hồi quy ta có thể rút ra
một vài kết luận về mới quan hệ giữa KNTT và KNSL của doanh nghiệp như sau:
Ảnh hưởng của KNTT đến KNSL:
KNTT hiện hành, thể hiện cho KNTT ngắn hạn của doanh nghiệp có tác động
đến tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản và tỷ suất sinh lợi trên vốn CSH với các hệ số hồi
quy cho 2 mô hình với biến phụ thuộc là ROA và ROE lần lượt là -0,357 và -0,399
hay nói cách khác là có tác động đến KNSL của doanh ngiệp. Tuy nhiên, tác động của
nhân tố này tới tỷ suất sinh lợi trên vốn đầu tư ban đầu tương đối yếu. Xét chung thì
KNTT hiện hành có mối quan hệ ngược chiều với KNSL của mỗi doanh nghiệp.
KNTT hiện hành là một trong những yếu tố có tác động mạnh mẽ nhất đến KNSL của
doanh nghiệp.
Đối với KNTT bằng tiền, nhân tố này cũng có tác động đến KNSL của doanh
nghiệp. KNTT bằng tiền có tác động mạnh mẽ tới các chỉ số ROA, ROE và ROI với
các hệ số hồi quy trong ba mô hình là 0,241, 0,444 và 0,497. Theo kết quả nghiên cứu
thu được thì KNTT bằng tiền có mối quan hệ thuận chiều với KNSL của doanh
nghiệp.
Thời gian quay vòng tiền cũng là một yếu tố có ảnh hưởng đến KNSL của doanh
nghiệp. Thời gian quay vòng của tiền được xem xét có mối quan hệ ngược chiều với
KNSL của các doanh nghiệp ngành BĐS niêm yết trên TTCK Việt Nam thể hiện qua
các hệ số hồi quy trong 3 mô hình với các biến phụ thuộc ROA, ROE và ROI lần lượt
là -0,147, -0,166 và -0,205.
Tỷ số nợ dài hạn trên tài sản dài hạn đại diện cho KNTT dài hạn của doanh
nghiệp cũng có tác động tới KNSL của doanh nghiệp. Tỷ số này được xem xét có mối
Thang Long University Library
77
tương quan ngược chiều với KNSL của doanh nghiệp. Mối quan hệ này chỉ ở mức khá
yếu với các hệ số hồi quy -0,006, -0,009 và -0,008.
Thông qua các phân tích thì yếu tố KNTT nhanh được đánh giá là không có tác
động đáng kể tới KNSL của doanh nghiệp.
Ảnh hưởng của KNSL đến KNTT:
Hầu hết các chỉ số KNSL mức độ tương quan tương đối yếu với KNTT của
doanh nghiệp.
Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản (ROA) tác động đến tỷ số KNTT bằng tiền, thời
gian quay vòng tiền và tỷ số nợ dài hạn trên TSDH thể hiện qua các hệ số hồi quy lần
lượt là 0,002, -0,505 và -3,283 hay nói cách khác là có tác động đến KNTT của doanh
nghiệp. Tuy nhiên tác động của ROA đến KNTT bằng tiền là tương đối yếu.
Tỷ suất sinh lợi trên vốn CSH (ROE) có tác động tới KNTT của doanh nghiệp
thông qua mối tương quan thuận chiều với biến phụ thuộc KNTT nhanh và thời gian
quay vòng tiền thể hiện qua hệ số hối quy trong mô hình lần lượtlà 2.755 và 1,663.
Theo kết quả nghiên cứu thu được, tỷ suất sinh lợi trên vốn đầu tư ban đầu (ROI)
cũng có tác động đến KNTT của doanh nghiệp, ROI được xem xét có mối quan hệ
thuận chiều với KNTT bằng tiền thông qua hệ số hồi quy 1,575.
78
CHƢƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ MỘT SỐ KIẾN NGHỊ
6.1. Tóm tắt kết quả nghiên cứu
Như chúng ta đã biết, KNSL đóng một vai trò hết sức quan trọng quyết định sự
tồn tại và phát triển của mối doanh nghiệp. Những chính sách liên quan tới KNSL là
những chiến lược mang tầm quan trọng và khó khăn nhất đối với các doanh nghiệp.
Một quyết định đúng đắn sẽ giúp gia tăng lợi nhuận, ngược lại nếu các chính sách
không hiệu quả sẽ làm cho lợi nhuận của doanh nghiệp sụt giảm mạnh, thậm chí gặp
phải những rủi ro thanh toán nặng nề, gây áp lực cho doanh nghiệp trong quá trình
hoạt động. Do đó việc nghiên cứu, phân tích kỹ lưỡng tình hình hoạt động và đưa ra
chính sách hợp lý trong quản lý KNTT và KNSL là việc làm hết sức quan trọng đối
với mỗi doanh nghiệp để có thể đem lại lợi nhuận lớn nhất cho các chủ sở hữu. Đặc
biệt đối với các doanh nghiệp thuộc ngành BĐS, vẫn luôn được coi là ngành kinh tế
mũi nhọn, đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển của nền kinh tế Việt Nam thì
việc xác định được các yếu tố ảnh hưởng, từ đó xây dựng được một mức KNTT hợp lý
lại càng có ý nghĩa hơn.
Trong các nghiên cứu trước đây, các nhà nghiên cứu chỉ phân tích tác động một
chiều đó là ảnh hưởng KNTT đến KNSL của các doanh nghiệp. Đối với bài nghiên
cứu này, tác giả đã phân tích cả tác động của KNSL đến KNTT. Như đã phân tích
thông qua các lý thuyết cổ điển, hiện đại cũng như dựa trên các số liệu thực tế thu thập
từ các Báo cáo tài chính và Báo cáo kết quả kinh doanh thì có 4 yếu tố của KNTTảnh
hưởng tới KNSL của các công ty cổ phần ngành BĐS niêm yết trên sàn chứng khoán
Việt Nam. Trong đó có KNTT hiện hành và KNTT bằng tiền là các nhân tố được xem
xét có ảnh hưởng mạnh mẽ nhất tới chính sách sử dụng vốn của các doanh nghiệp. Xét
về quan hệ tương quan thì KNTT bằng tiền có tác động thuận chiều với KNSL của các
doanh nghiệp BĐS trong khi các nhân tố KNTT hiện hành, thời gian quay vòng tiền và
tỷ số nợ dài hạn trên tài sản dài hạn lại có tác động ngược chiều. Ngoài ra, KNTT
nhanh trong nghiên cứu này không có tác động đáng kể đến KNSL của doanh nghiệp.
Ngược lại, có 3 chỉ số ROA, ROE và ROI của KNSL cũng tác động đến KNTT, tuy
nhiên, mức độ giải thích của KNTT đến KNSL là khá thấp.
Do KNTT và KNSL sẽ phải chịu tác động của rất nhiều yếu tố bên trong cũng
như bên ngoài nên các nhà quản trị của các công ty cổ phần ngành BĐS cần nắm rõ
những đặc điểm, đặc thù riêng cũng như hướng phát triển của doanh nghiệp mình để
có thể đưa ra được một mức KNTT phù hợp với mình, giúp tối đa hóa giá trị doanh
nghiệp.
Thang Long University Library
79
6.2. Một số hạn chế của đề tài nghiên cứu
Đưa ra được một phương pháp quản lý KNTT hợp lý sẽ đảm bảo được nguồn
cung vốn ổn định, tận dụng được các cơ hội kinh doanh đồng thời tối thiểu hóa chi phí
huy động vốn, tối thiểu hóa rủi ro và tối đa hóa lợi nhuận luôn là một vấn đề hết sức
quan trọng trong công tác quản trị tài chính của các doanh nghiệp. Với đề tài “Mối
quan hệ giữa KNTT và KNSL: Nghiên cứu điển hình các công ty cổ phần ngành bất
động sản niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam”, khóa luận cũng đã đạt
được một số kết quả nhất định cả về mặt lý thuyết cũng như thực tiễn trong nền kinh
tế, tuy vẫn còn những hạn chế cần được khắc phục.
Qua nghiên cứu này đã cho thấy khái quát phần nào các hoạt động sản xuất kinh
doanh của các công ty cổ phần BĐS niêm yết trên TTCK Việt Nam trong giai đoạn 5
năm từ 2009 đến 2013 với số lượng mẫu là 58 công ty và dữ liệu được thu thập từ các
Báo cáo tài chính trong vòng 5 năm. Vì độ dài thời gian chỉ là 5 năm nên có thể chưa
đánh giá chính xác ảnh hưởng của các chỉ số KNTT đến KNSL của các doanh nghiệp
BĐS. Nếu mở rộng phạm vi thời gian hơn nữa (nhiều hơn 5 năm) thì các kết quả thu
được cũng có thể thay đổi. Bên cạnh đó, nghiên cứu cũng mới chỉ tập trung vào các
doanh nghiệp thuộc ngành BĐS, nếu mở rộng phạm vi ra các ngành khác với số lượng
các công ty được nghiên cứu lớn hơn thì kết quả nghiên cứu cũng có thể sẽ thay đổi.
Ngoài ra, khóa luận cũng chưa nghiên cứu được tác động của các nhân tố vĩ mô
lên KNTT và KNSL của các công ty cổ phần ngành BĐS niêm yết trên TTCK Việt
Nam. Một hạn chế khác của đề tài là chỉ sử dụng nguồn dữ liệu thứ cấp lấy từ các báo
cáo tài chính của các công ty, tức là tất cả đều chỉ tính theo giá trị ghi sổ mà không
tính tới giá trị thị trường của chúng.
Trên đây là một số hạn chế của đề tài nghiên cứu, có thể là cơ sở để mở ra những
hướng nghiên cứu sâu hơn, rộng hơn và toàn diện hơn, đồng thời khắc phục được
những thiếu sót để hoàn thiện hơn vấn đề nghiên cứu trong tương lai.
6.3. Một số kiến nghị
Trên thực tế, sẽ không có một mức KNTT hay mức KNSL tối ưu chung nào cho
tất cả các doanh nghiệp bởi mỗi doanh nghiệp đều có những đặc điểm, đặc thù, tình
hình hoạt động , định hướng phát triển khác nhau. Các quyết định liên quan đến KNTT
và KNSL sẽ phải dựa trên cơ sở các chính sách hoạt động được đề ra bởi các nhà quản
trị doanh nghiệp. Dựa trên cơ sở các phân tích số liệu và lý thuyết về KNTT và KNSL,
tác giả có một số đề xuất trong hoạt động quản trị nguồn vốn của các công ty cổ phần
ngành BĐS như sau:
80
Thiết lập một cấu trúc vốn hợp lý, đảm bảo cân đối KNTT của doanh nghiệp
Như đã phân tích ở các chương trước, TSNH của các doanh nghiệp BĐS khá lớn,
trong đó phải kể đến giá trị hàng tồn kho. Đặc thù của các doanh nghiệp ngành BĐS là
hàng tồn kho chiếm tỷ trọng rất lớn trong tài sản. Điều này sẽ khiến doanh nghiệp phải
đối mặt với các chi phí phát sinh như chi phí lãi vay và chi phí lưu kho. Nhiều doanh
nghiệp, giá trị hàng tồn kho còn lớn hơn nhiều lần so với vốn CSH và số tiền lãi phải
trả để đầu tư cho hàng tồn kho xấp xỉ bằng hoặc gấp nhiều lần doanh thu. Chính điều
này đã khiến giá vốn cũng như nợ xấu của các doanh nghiệp BĐS tăng mạnh và từ từ
giết chết doanh nghiệp. Do đó, các nhà quản trị cũng cần đưa ra những giải pháp hợp
lý, đảm bảo mức KNTT không quá cao, giữ tỷ trọng hàng tồn kho vừa đủ để không
phải chịu tác động tiêu cực từ việc đi vay vốn kinh doanh.
Mở rộng quy mô doanh nghiệp, đa dạng hóa lĩnh vực hoạt động
BĐS là một ngành kinh tế mũi nhọn, bao gồm rất nhiều lĩnh vực kinh doanh khác
nhau. Việc các doanh nghiệp BĐS mở rộng quy mô hoạt động, đa dạng hóa các hoạt
động kinh doanh có thể đem lại những đánh giá tích cực từ phía các nhà đầu tư, tăng
cường uy tín cũng như khẳng định được tiềm lực tài chính của mình đối với các chủ
nợ. Từ đó sẽ giúp dễ dàng tiếp cận với nguồn vốn vay hơn, bên cạnh đó chi phí lãi vay
cũng thấp hơn. Khi đó, KNTT và KNSL của doanh nghiệp BĐS có thể tăng lên, đem
lại nguồn vốn tài trợ hữu ích cho các dự án của doanh nghiệp. Ngoài ra, việc mở rộng
quy mô doanh nghiệp cũng cho công chúng, nhà đầu tư và các chủ nợ thấy được
những tín hiệu kinh doanh tích cực, khả quan của doanh nghiệp, giảm bớt sự bất cân
xứng về thông tin bên trong và bên ngoài.
Minh bạch thông tin tài chính doanh nghiệp
Hình ảnh của doanh nghiệp trong mắt công chúng sẽ tác động trực tiếp tới các
quyết định của các nhà đầu tư cũng như các nguồn cho vay vốn. Chỉ khi hiểu rõ về
doanh nghiệp thì họ mới có thể đưa ra các quyết định có góp vốn hay cho vay nợ hay
không. Do đó minh bạch thông tin là một yêu cầu cần thiết đối với các doanh nghiệp
BĐS khi muốn huy động vốn vay từ bên ngoài vì thông qua đó chủ nợ hoặc nhà đầu tư
sẽ thấy rõ hơn về năng lực tài chính, tiềm năng phát triển của doanh nghiệp, biết được
vốn đầu tư của họ sẽ được sử dụng như thế nào trong hoạt động kinh doanh. Việc công
bố rộng rãi các thông tin xung quanh các hoạt động của doanh nghiệp sẽ giúp giảm
thiểu vấn đề về bất cân xứng thông tin và điều này sẽ tạo điều kiện cho doanh nghiệp
có thể tiếp cận nguồn vốn dễ dàng hơn, từ đó giảm chi phí vốn cho doanh nghiệp. Trên
thực tế, khi các thông tin được công bố có tính chất tích cực, có thể giúp gia tăng sự tin
tưởng của công chúng vào các doanh nghiệp BĐS, cũng có thể khiến cho vốn cổ phần
Thang Long University Library
81
trở nên thu hút hơn đối với các nhà đầu tư, khi đó nhà quản trị sẽ cần cân nhắc giữa
việc huy động nguồn vốn cổ phần để giảm chi phí lãi vay với những tác động tiêu cực
khi quyền lực bị pha loãng bởi tăng vốn cổ phần, từ đó đưa ra quyết định có hay không
tăng tỷ lệ nợ trong cơ cấu vốn của doanh nghiệp.
Trên đây là một số kiến nghị đối với các công ty cổ phần ngành BĐS trong công
tác xây dựng một mức KNTT hợp lý nhằm đạt được một mức sinh lợi cao cho doanh
nghiệp, có tính đến tác động của các nhân tố ảnh hưởng. Các kiến nghị trên có thể giúp
doanh nghiệp thuận tiện hơn trong việc tiếp cận với các nguồn tín dụng trên thị trường
và giảm thiểu chi phí huy động vốn, đưa ra nhiều lựa chọn giúp doanh nghiệp có thể
điều chỉnh KNTT sao cho phù hợp với các chính sách hoạt động, phát triển của mình
và đạt được hiệu quả cao trong hoạt động kinh doanh.
82
KẾT LUẬN
Cùng với sự chuyển dịch của cơ cấu nền kinh tế và xu thế hội nhập mạnh mẽ như
hiện nay, có một mức KNTT hợp lý và mức KNSL cao là điều mà tất cả các doanh
nghiệp quan tâm và mong muốn đạt được. Đối với các doanh nghiệp, để đạt được điều
đó thì cần phải xem xét nhiều yếu tố tác động tới KNTT cũng như KNSL, từ đó có
những điều chỉnh phù hợp với định hướng phát triển của bản thân doanh nghiệp và của
nền kinh tế.
Trong khuôn khổ của bài khóa luận tốt nghiệp, em chỉ bước đầu tìm hiểu về mối
quan hệ giữa KNTT và KNSL của của các doanh nghiệp ngành BĐS, từ đó đưa ra
những kết luận về mối quan hệ này. Tuy nhiên, để áp dụng mối quan hệ này một cách
có hiệu quả trong thực tế thì cần những nghiên cứu sâu rộng hơn và tùy thuộc vào đặc
điểm của từng công ty. Mặc dù là bước đầu nghiên cứu, tìm hiểu một cách tổng quát
nhất nhưng cũng phần nào giúp em nắm được đặc điểm của ngành BĐS, mối quan hệ
giữa KNTT và KNSL của doanh nghiệp trong ngành. Từ đó, em đã có thêm nhiều kiến
thức thực tế và sẽ giúp em rất nhiều khi bắt đầu một công việc thực sự.
Tuy nhiên, đây là một đề tài phức tạp, đòi hỏi kiến thức và nghiên cứu sâu rộng,
mặc dù đã hết sức cố gắng nhưng do trình độ còn hạn chế nên luận văn không tránh
khỏi những sai sót. Rất mong nhận được sự góp ý của các Thầy, Cô thành viên Hội
đồng và Quý độc giả để luận văn được hoàn thiện và có ý nghĩa thực tiễn hơn. Một lần
nữa, em xin chân thành cảm ơn giáo viên hướng dẫn – Thạc sĩ Chu Thị Thu Thủy đã
tận tình giúp đỡ em rất nhiều để em có thể hoàn thành khóa luận này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 25 tháng 10 năm 2014
Sinh viên thực hiện
Trần Thị Thanh Vân
Thang Long University Library
83
PHỤ LỤC
Phụ lục 0. 1 Danh sách mã chứng khoán các Công ty Cổ phần ngành BĐS
niêm yết trên TTCK Việt Nam
Mã CK Tên tổ chức niêm yết
API Công ty cổ phần Đầu tư Châu Á - Thái Bình Dương
ASM Công ty cổ phần Đầu tư và Xây dựng Sao Mai tỉnh An Giang
BCI Công ty cổ phần Đầu tư xây dựng Bình Chánh
CCL Công ty cổ phần Đầu tư và Phát triển Dầu khí Cửu Long
CLG Công ty cổ phần Đầu tư và Phát triển Nhà đất Cotec
D11 Công ty cổ phần Địa ốc 11
D2D Công ty cổ phần Phát triển Đô thị Công nghiệp Số 2
DIG Tổng công ty cổ phần Đầu tư Phát triển Xây dựng
DLG Công ty cổ phần Tập đoàn Đức Long Gia Lai
DRH Công ty cổ phần Đầu tư Căn nhà mơ ước
DTA Công ty cổ phần Đệ Tam
DXG Công ty cổ phần Dịch vụ và Xây dựng địa ốc Đất Xanh
HAG Công ty cổ phần Hoàng Anh Gia Lai
HDC Công ty cổ phần Phát triển nhà Bà Rịa - Vũng Tàu
HDG Công ty cổ phần Tập đoàn Hà Đô
HQC Công ty cổ phần Tư vấn - Thương mại - Dịch vụ Địa ốc Hoàng Quân
IDI Công ty cổ phần Đầu tư và Phát triển Đa Quốc Gia
IDJ Công ty cổ phần Đầu tư tài chính Quốc tế và Phát triển doanh nghiệp IDJ
IDV Công ty cổ phần Phát triển hạ tầng Vĩnh Phúc
IJC Công ty cổ phần Phát triển Hạ tầng Kỹ thuật
ITA Công ty cổ phần Đầu tư - Công nghiệp Tân Tạo
ITC Công ty cổ phần Đầu tư và Kinh doanh nhà
KAC Công ty cổ phần Đầu tư Địa ốc Khang An
KBC Công ty cổ phần Phát triển Đô thị Kinh Bắc - CTCP
KDH Công ty cổ phần Đầu tư và Kinh doanh nhà Khang Điền
LCG Công ty cổ phần LICOGI 16
LGL Công ty cổ phần Đầu tư và Phát triển Đô thị Long Giang
LHG Công ty cổ phần Long Hậu
84
Mã CK Tên tổ chức niêm yết
NBB Công ty cổ phần đầu tư Năm Bảy Bảy
NDN Công ty cổ phần Đầu tư Phát triển Nhà Đà Nẵng
NHA Tổng công ty Đầu tư Phát triển Nhà và Đô thị Nam Hà Nội
NTL Công ty cổ phần Phát triển đô thị Từ Liêm
NVN Công ty cổ phần Nhà Việt Nam
NVT Công ty cổ phần Bất động sản Du lịch Ninh Vân Bay
OGC Công ty cổ phần Tập đoàn Đại Dương
PDR Công ty cổ phần Phát triển Bất động sản Phát Đạt
PFL Công ty cổ phần Dầu khí Đông Đô
PPI Công ty cổ phần Phát triển hạ tầng và Bất động sản Thái Bình Dương
PVL Công ty cổ phần Địa ốc Dầu khí
QCG Công ty cổ phần Quốc Cường Gia Lai
RCL Công ty cổ phần Địa ốc Chợ Lớn
REE Công ty cổ phần Cơ điện lạnh
SC5 Công ty cổ phần Xây dựng số 5
SCR Công ty cổ phần Địa ốc Sài Gòn Thương Tín
SDU Công ty cổ phần Đầu tư xây dựng và Phát triển đô thị Sông Đà
SJS Công ty cổ phần Đầu tư Phát triển Đô thị và Khu công nghiệp Sông Đà
SZL Công ty cổ phần Sonadezi Long Thành
TDH Công ty cổ phần Phát triển nhà Thủ Đức
TIG Công ty cổ phần Tập đoàn Đầu tư Thăng Long
TIX
Công ty cổ phần Sản xuất Kinh doanh Xuất nhập khẩu Dịch vụ và Đầu tư Tân
Bình
TKC Công ty cổ phần Xây dựng và Kinh doanh địa ốc Tân Kỷ
UDC Công ty cổ phần Xây dựng và Phát triển đô thị tỉnh Bà Rịa -Vũng Tàu
UIC Công ty cổ phần Đầu tư phát triển Nhà và Đô thị IDICO
VCR Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Du lịch Vinaconex
VIC Tập Đoàn VinGroup - Công ty cổ phần
VNI Công ty cổ phần Đầu tư bất động sản Việt Nam
VPH Công ty cổ phần Vạn Phát Hưng
VRC Công ty cổ phần Xây lắp và Địa ốc Vũng Tàu
Thang Long University Library
85
Phụ lục 0. 2 Thống kê KNTT hiện hành và KNTT nhanh của các doanh nghiệp ngành BĐS niêm yết trên thị
trƣờng chứng khoán Việt Nam (2009-2013)
Mã
CK
KNTT hiện hành KNTT nhanh
2009 2010 2011 2012 2013
TB 5
năm
2009 2010 2011 2012 2013
TB 5
năm
API 8.503 6.5315 0.8041 0.7104 0.8978 3.4893 8.5027 6.5315 0.8024 0.7071 0.8411 3.477
ASM 1.424 1.2553 1.5234 1.3136 1.9226 1.4878 0.5072 0.7083 0.8329 0.702 1.0185 0.7538
BCI 3.02 3.3521 2.535 5.3456 3.5358 3.5577 0.5862 0.6642 0.4542 1.0526 0.6588 0.6832
CCL 5.333 4.3348 2.4485 2.8185 3.3382 3.6546 1.1914 0.8109 0.3785 0.4407 0.4124 0.6468
CLG 1.168 0.94 1.421 1.938 1.1996 1.3333 0.657 0.4293 1.1482 1.1978 1.0614 0.8987
D11 3.508 1.9289 0.3511 0.3812 1.987 1.6312 2.3535 1.1081 0.3177 0.3189 1.9741 1.2145
D2D 0.784 1.3689 1.0904 2.4329 2.0552 1.5463 0.6723 1.2248 0.9082 0.8825 0.9139 0.9204
DIG 2.745 2.3782 2.5012 2.6921 2.0742 2.4781 1.9466 1.5123 1.3461 1.1728 0.7703 1.3496
DLG 1.134 1.1676 1.2085 1.4649 2.6428 1.5236 0.6236 0.7639 0.8124 0.9922 1.9191 1.0222
DRH 1.571 1.7937 0.9707 0.5084 0.4945 1.0677 1.5685 1.7883 0.9706 0.5084 0.4945 1.0661
DTA 2.489 2.2709 2.9378 2.001 2.3909 2.418 0.3606 0.4643 0.306 0.2345 0.3718 0.3474
DXG 1.17 1.4198 1.4162 2.4924 1.7583 1.6514 0.7374 1.0929 1.213 1.9378 0.9436 1.1849
HAG 1.724 2.1616 1.9633 2.128 1.9641 1.9882 1.2085 1.5852 1.307 1.4937 1.5935 1.4376
HDC 1.49 1.9388 2.2299 2.0816 2.1678 1.9817 0.3301 0.5876 0.516 0.3527 0.3291 0.4231
HDG 1.44 1.6784 1.6873 1.2874 1.2513 1.4689 0.8471 1.0428 0.8252 0.5159 0.4915 0.7445
HQC 1.159 2.18 0.9781 1.2014 1.3748 1.3786 0.5871 1.5286 0.6485 0.9766 0.9777 0.9437
IDI 0.85 1.2027 1.0754 1.1134 0.886 1.0254 0.595 0.8657 0.7963 0.6091 0.7008 0.7134
86
Mã
CK
KNTT hiện hành KNTT nhanh
2009 2010 2011 2012 2013
TB 5
năm
2009 2010 2011 2012 2013
TB 5
năm
IDJ 0.423 0.4477 0.3053 0.5464 1.0027 0.5449 0.4225 0.4477 0.3053 0.5464 1.0027 0.5449
IDV 0.327 5.7189 5.3477 8.0996 7.4611 5.3909 0.327 4.7894 4.7116 6.7528 6.7014 4.6564
IJC 2.216 1.1961 5.4282 3.0072 2.5068 2.8709 1.7288 0.656 1.5946 0.4109 0.346 0.9473
ITA 3.283 2.3982 2.0537 2.6216 2.7202 2.6154 1.419 1.1413 0.7135 1.1837 1.1582 1.1231
ITC 1.633 3.5444 2.8512 3.4795 2.8505 2.8717 0.4969 2.4047 0.6332 0.5588 0.3465 0.888
KAC 3.927 2.8277 2.2046 3.5504 3.7111 3.2442 1.1885 0.4183 0.144 0.5732 0.3565 0.5361
KBC 1.433 2.9475 2.7569 3.5644 1.532 2.4468 1.433 1.482 0.7605 0.941 0.3859 1.0005
KDH 40.44 5.5084 3.3526 4.0109 7.2943 12.121 8.8173 2.3093 1.0882 1.2956 2.2585 3.1538
LCG 1.972 1.8682 1.244 1.3752 1.2548 1.5429 1.4996 0.8902 0.7832 0.9862 0.8648 1.0048
LGL 1.291 1.4072 1.1353 1.0492 1.1403 1.2046 1.1566 1.2107 0.902 0.7939 0.8118 0.975
LHG 1.672 2.0535 1.6179 1.3366 1.6441 1.6649 0.7554 1.0867 0.8911 0.7548 1.0041 0.8984
NBB 10.99 3.329 1.802 2.2238 2.5814 4.1855 4.4174 0.6368 0.1795 0.3383 0.3191 1.1782
NDN ##### 0.7516 0.9067 1.3611 2.1821 1.3004 #DIV/0! 0.4058 0.3312 0.3928 0.454 0.3959
NHA 0.774 2.0456 1.0661 1.3936 0.9865 1.2531 0.6174 2.0456 1.0389 1.0989 0.7779 1.1157
NTL 2.016 1.8137 1.6986 2.1304 2.9096 2.1137 1.1586 1.1233 0.6453 0.5779 0.6379 0.8286
NVN 3.274 6.0442 2.6559 2.0809 1.8588 3.1828 0.761 2.664 0.305 0.1641 0.0895 0.7967
NVT 0.944 2.0981 0.8607 1.1298 1.2984 1.2662 0.9271 1.8214 0.6909 0.9337 1.1452 1.1037
OGC 0.989 1.2594 2.032 1.8621 1.7405 1.5767 0.9877 1.2558 2.006 1.7918 1.6252 1.5333
PDR 1.812 3.4318 6.2174 4.7868 7.9307 4.8357 0.0181 0.1492 0.4719 0.2182 0.2936 0.2302
Thang Long University Library
87
Mã
CK
KNTT hiện hành KNTT nhanh
2009 2010 2011 2012 2013
TB 5
năm
2009 2010 2011 2012 2013
TB 5
năm
PFL 1.113 2.1625 0.648 0.5869 0.9159 1.0852 1.0862 1.0602 0.6335 0.5758 0.5009 0.7713
PPI 1.797 1.6947 1.4158 1.6502 1.6766 1.6469 1.0793 0.9782 0.6535 0.698 0.6245 0.8067
PVL 1.441 2.5324 3.1915 4.073 3.1654 2.8806 1.3257 1.4141 2.1661 2.3127 1.7589 1.7955
QCG 1.07 2.2948 3.312 2.5843 2.4741 2.347 0.2248 0.6623 0.6836 0.3966 0.3234 0.4581
RCL 1.333 1.6968 1.9153 2.2202 2.2454 1.8821 0.5906 0.7656 1.9144 0.5342 0.6507 0.8911
REE 1.78 1.3631 1.9869 1.9866 1.8035 1.7841 1.473 1.0707 1.4525 1.6681 1.4204 1.4169
SC5 1.208 1.4572 1.3725 1.4834 1.1016 1.3246 0.296 0.4901 0.2621 0.2241 0.4752 0.3495
SCR 1.782 2.2597 1.7596 2.0732 2.358 2.0466 0.9586 1.3423 0.8673 0.6035 0.6755 0.8894
SDU 0.517 0.8008 0.6662 0.5518 0.629 0.633 0.5174 0.4321 0.3013 0.2347 0.2549 0.3481
SJS 1.361 0.4225 0.5523 2.0758 1.4899 1.1803 1.2554 0.3453 0.3763 0.2211 0.147 0.469
SZL 1.189 2.4219 3.0768 7.6958 5.1818 3.913 0.9651 2.0928 2.5313 6.3593 4.0838 3.2065
TDH 3.121 2.3093 2.2764 2.149 2.0466 2.3805 1.4734 1.4529 1.3039 1.0679 1.1233 1.2843
TIG 4.359 2.2919 1.6936 1.9613 2.4077 2.5428 4.3168 2.243 1.5541 1.848 2.2202 2.4364
TIX 2.703 3.735 3.3747 6.3788 3.8302 4.0044 1.9552 2.1496 2.0891 3.1782 2.094 2.2932
TKC 1.243 1.3556 1.4569 1.2669 1.281 1.3207 0.5479 0.8477 0.5843 0.4997 0.5954 0.615
UDC 1.18 1.1114 1.1086 1.0863 1.233 1.1438 0.8435 0.6225 0.5521 0.5046 0.4849 0.6015
UIC 1.138 1.1109 1.1189 1.0905 1.1471 1.121 0.5262 0.5437 0.5982 0.5995 0.6075 0.575
VCR 2.876 0.6901 1.5015 1.5102 1.4037 1.5962 2.635 0.5641 0.2534 0.0783 0.0686 0.7199
VIC 5.132 2.5383 0.9265 1.1229 1.4937 2.2427 5.1224 2.107 0.4973 0.4294 0.7847 1.7882
88
Mã
CK
KNTT hiện hành KNTT nhanh
2009 2010 2011 2012 2013
TB 5
năm
2009 2010 2011 2012 2013
TB 5
năm
VNI 9.17 4.7216 4.4345 4.5504 4.3985 5.4549 1.8937 0.6898 0.2286 0.5068 0.2128 0.7064
VPH 1.119 1.5654 2.1288 1.5867 1.4799 1.5759 0.277 0.2836 0.3378 0.207 1.4529 0.5117
VRC 1.194 1.4989 1.5355 1.5031 2.3492 1.6162 0.1458 0.4162 0.2308 0.1659 0.1029 0.2123
TB
năm
2.926 2.2522 1.9678 2.2881 2.2872 1.4196 1.2452 0.894 0.9883 0.9778
Min 0.327 0.4225 0.3053 0.3812 0.4945 0.5449 0.0181 0.1492 0.144 0.0783 0.0686 0.2123
Max 40.44 6.5315 6.2174 8.0996 7.9307 12.121 8.8173 6.5315 4.7116 6.7528 6.7014 4.6564
Thang Long University Library
89
Phụ lục 0. 3 Thống kê thời gian quay vòng tiền của các doanh nghiệp ngành
BĐS niêm yết trên thị trƣờng chứng khoán Việt Nam (2009-2013)
Mã
CK
CCC
2009 2010 2011 2012 2013
TB 5
năm
ASM 176.306 224.496 250.212 210.525 216.139 215.535
BCI 3015.42 2006.36 9155.21 2856.19 3613.29 4129.3
CCL 2410.01 1060.23 2391.98 3223.83 3878.84 2592.98
CLG 1754.99 446.193 230.724 881.931 94.5972 681.687
D11 618.986 285.715 -24.1515 140.871 117.167 227.717
D2D 136.92 51.1541 79.0504 716.394 1115.32 419.768
DIG 298.647 752.892 1321.64 1525.84 1516.4 1083.08
DLG 151.763 116.986 238.416 355.263 213.962 215.278
DRH -118.16 68.3843 124.886 7.86287 3.42384 17.2801
DTA 80520.6 595.547 931.605 1391.25 2436.87 17175.2
DXG 9884.44 248.921 530.157 270.126 1206.24 2427.98
HAG 417.417 545.658 964.824 565.777 416.229 581.981
HDC 1017.25 846.257 1125.32 1841.11 1669.26 1299.84
HDG 315.986 335.335 306.328 263.122 413.847 326.924
HQC 418.01 501.867 1843.02 599.392 906.678 853.794
IDI 78.4369 193.629 153.232 181.267 116.956 144.704
IDJ -201.87 -24.7912 -18.391 -62.889 78.0009 -45.9884
IDV -6.716 426.944 500.003 1003.28 386.875 462.078
IJC 414.983 4143.11 1167.91 3103.45 2531.97 2272.28
ITA 850.536 451.982 5177.25 489.116 85666.9 18527.2
90
Mã
CK
CCC
2009 2010 2011 2012 2013
TB 5
năm
ITC 1334.12 491.742 2785.61 6866.07 1451.7 2585.85
KAC 1970.73 3084.45 10093 468.271 13561.1 5835.52
KBC 32.6908 3352.25 7612.11 15644.6 4683.85 6265.1
KDH 6457.88 1293.46 3277.36 82148.9 2692.36 19174
LCG 182.365 295.347 157.453 270.246 629.292 306.941
LGL 150.368 230.027 193.519 669.366 1186.82 486.02
LHG 886.329 1466.77 1186.07 1564.59 1774.29 1375.61
NBB 1295.16 1571.8 2124.88 2461.46 6802.49 2851.16
NDN #DIV/0! 375.254 460.719 931.808 1180.87 737.163
NHA -272.24 48.7007 128.061 87.4594 -57.2324 -13.0504
NTL 196.836 291.413 980.077 725.814 966.789 632.186
NVN 2354.58 1459.81 6578.38 5260.58 16666.1 6463.89
NVT -20.363 150.647 60.3121 222.829 125.693 107.823
OGC 171.711 123.052 102.149 89.1524 205.034 138.22
PDR 4136.97 1078.74 17051.7 28275.2 157256 41559.8
PFL 1111.67 10634.8 35.4569 6239.42 2805.88 4165.45
PPI 442.503 423.016 1530.78 1112.29 2320.16 1165.75
PVL 203.383 1797.18 589.235 7155.11 16439.8 5236.95
QCG 1782.7 2498.69 3299.94 9439.85 1622.71 3728.78
RCL 358.613 334.57 2.30915 640.297 448.507 356.859
REE 105.928 141.431 204.911 139.829 176.563 153.733
SC5 319.271 364.732 510.662 378.677 135.463 341.761
Thang Long University Library
91
Mã
CK
CCC
2009 2010 2011 2012 2013
TB 5
năm
SCR 19965.1 851.711 2505.95 2201.06 1209.7 5346.71
SDU -20.375 316.03 1603.11 451.661 -17982.3 -3126.38
SJS -164.89 58.4806 1131.09 9338.56 4266.72 2925.99
SZL 150.931 165.808 358.48 328.861 211.317 243.079
TDH 748.676 612.786 510.774 1343.33 696.561 782.426
TIG -91.548 29.0293 240.309 283.069 127.388 117.65
TIX 145.403 283.709 103.886 186.331 431.112 230.088
TKC 97.4393 124.425 144.897 260.129 193.613 164.101
UDC 375.715 407.713 474.996 606.821 759.319 524.913
UIC 63.8856 58.8997 48.3971 38.4792 34.8811 48.9085
VCR -74.128 64.651 4936.18 10778.3 14826.1 6106.22
VIC -199.86 791.627 2593.72 1501.83 535.372 1044.54
VNI 2970.48 2988.03 2956.34 2946.56 9862.88 4344.86
VPH 301.745 5634.79 6089.64 5828.72 14.7166 3573.92
VRC 1168.34 751.246 785.226 1323.93 1134.91 1032.73
TB
năm
2692.72 1016.21 1928.02 3996.02 6245.54
MIN -272.24 -24.7912 -24.1515 -62.889 -17982.3 -3126.38
MAX 80520.6 10634.8 17051.7 82148.9 157256 41559.8
92
Phụ lục 0. 4 Thống kê KNTT bằng tiền của các doanh nghiệp ngành BĐS niêm
yết trên thị trƣờng chứng khoán Việt Nam (2009-2013)
Mã CK
KNTT bằng tiền
2009 2010 2011 2012 2013
TB 5
năm
API 0.6224 3.28002 0.13037 0.2167 0.0385 0.8576
ASM 0.02323 0.16184 0.05536 0.0741 0.0463 0.0722
BCI 0.28385 0.22874 0.24961 0.6459 0.2345 0.3285
CCL 0.18021 0.09989 0.00479 0.0075 0.0028 0.059
CLG 0.00492 0.00604 0.0022 0.0083 0.005 0.0053
D11 0.26621 0.19682 0.00819 0.0148 0.1769 0.1326
D2D 0.01324 0.0212 0.19331 0.3584 0.5712 0.2315
DIG 1.24228 0.37817 0.20534 0.2078 0.0263 0.412
DLG 0.02867 0.02074 0.00891 0.0078 0.178 0.0488
DRH 0.31717 0.17541 0.03005 0.0167 0.0298 0.1138
DTA 0.02146 0.14169 0.03819 0.0565 0.063 0.0642
DXG 0.20173 0.42412 0.2595 0.584 0.1372 0.3213
HAG 0.45269 0.69065 0.42731 0.3745 0.4937 0.4878
HDC 0.10949 0.15061 0.09811 0.0324 0.0285 0.0838
HDG 0.11027 0.07735 0.13451 0.0922 0.1993 0.1227
HQC 0.02166 0.04834 0.00624 0.0115 0.0134 0.0202
IDI 0.09067 0.07246 0.17935 0.0255 0.0862 0.0908
IDJ 0.30359 0.32006 0.11176 0.0995 0.0851 0.184
IDV 0.02429 1.14477 0.97962 0.6669 0.6061 0.6843
IJC 0.03696 0.14468 0.17066 0.0811 0.0378 0.0942
Thang Long University Library
93
Mã CK
KNTT bằng tiền
2009 2010 2011 2012 2013
TB 5
năm
ITA 0.10653 0.03769 0.03039 0.0152 0.0279 0.0435
ITC 0.01618 0.10398 0.02122 0.0192 0.0039 0.0329
KAC 0.17415 0.06235 0.0178 0.0142 0.0423 0.0622
KBC 0.66375 0.18371 0.0115 0.0259 0.0158 0.1801
KDH 2.15536 0.63704 0.19323 0.2625 0.4173 0.7331
LCG 0.25467 0.03781 0.05717 0.0175 0.0229 0.078
LGL 0.114 0.21632 0.05332 0.0189 0.0474 0.09
LHG 0.1424 0.24263 0.11697 0.0453 0.1122 0.1319
NBB 3.12975 0.37013 0.01604 0.0138 0.0076 0.7075
NDN #DIV/0! 0.0477 0.00574 0.002 0.007 0.0156
NHA 0.45691 0.06398 0.03227 0.1467 0.1872 0.1774
NTL 0.65976 0.75939 0.31906 0.3307 0.2941 0.4726
NVN 0.2193 0.82105 0.04705 0.0045 0.0048 0.2193
NVT 0.08886 0.15757 0.05875 0.1024 0.0467 0.0908
OGC 0.05431 0.12152 0.25466 0.0955 0.1278 0.1308
PDR 0.00458 0.01986 0.083 0.0098 0.011 0.0257
PFL 0.2074 0.04346 0.04422 0.004 0.002 0.0602
PPI 0.03045 0.01573 0.01491 0.0058 0.0232 0.018
PVL 0.40605 0.2989 0.02599 0.0068 0.0066 0.1489
QCG 0.01847 0.08613 0.01329 0.0264 0.0608 0.041
RCL 0.22641 0.21533 0.05641 0.1245 0.2273 0.17
REE 0.30895 0.60189 0.34232 0.531 0.3772 0.4323
94
Mã CK
KNTT bằng tiền
2009 2010 2011 2012 2013
TB 5
năm
SC5 0.08492 0.2121 0.02764 0.0398 0.0811 0.0891
SCR 0.03315 0.3459 0.01141 0.0308 0.0643 0.0971
SDU 0.26536 0.08993 0.00808 0.0023 0.0144 0.076
SJS 0.97122 0.0993 0.03358 0.0327 0.0289 0.2331
SZL 0.44528 0.58557 0.4099 2.5952 1.5504 1.1173
TDH 0.34329 0.21162 0.119 0.0859 0.0948 0.1709
TIG 0.8219 0.10655 0.05949 0.6376 1.3011 0.5853
TIX 0.29276 0.70915 1.43126 2.8257 1.7147 1.3947
TKC 0.07166 0.25879 0.12336 0.0692 0.0345 0.1115
UDC 0.12294 0.03632 0.00284 0.0029 0.0122 0.0354
UIC 0.01244 0.02243 0.03053 0.0853 0.1234 0.0548
VCR 2.06226 0.22182 0.02101 0.0125 0.0076 0.465
VIC 0.97276 0.28856 0.05694 0.063 0.2824 0.3328
VNI 0.0595 0.26211 0.01326 0.0032 0.0078 0.0692
VPH 0.01675 0.00966 0.00313 0.0033 0.0014 0.0068
VRC 0.03343 0.17143 0.04037 0.0054 0.0036 0.0508
TB năm 0.35795 0.2855 0.12932 0.2052 0.1803
MIN 0.00458 0.00604 0.0022 0.002 0.0014 0.0053
MAX 3.12975 3.28002 1.43126 2.8257 1.7147 1.3947
Thang Long University Library
95
Phụ lục 0. 5 Thống kê tỷ số nợ dài hạn trên TSDH và tỷ số TSDH trên nợ dài hạn của các doanh nghiệp ngành
BDDS niêm yết trên thị trƣờng chứng khoán Việt Nam (2009-2013)
Mã
CK
LDR LR
2009 2010 2011 2012 2013
TB 5
năm
2009 2010 2011 2012 2013
TB 5
năm
API 0 0 0 0.0337 0.1398 0.0347 #DIV/0! #DIV/0! #DIV/0! 29.679 7.1524 #DIV/0!
ASM 0.5075 0.4679 0.2539 0.2584 0.6669 0.4309 1.97027 2.1373 3.93899 3.8694 1.4996 2.68312
BCI 0.9227 0.9325 0.9176 1.5008 1.0663 1.068 1.08378 1.07238 1.08982 0.6663 0.9378 0.97003
CCL 2.8373 1.0095 1.0684 1.0945 1.4872 1.4994 0.35245 0.99059 0.93598 0.9136 0.6724 0.77301
CLG 0.9214 0.3352 1.0195 1.0836 0.6086 0.7937 1.08533 2.98328 0.98089 0.9229 1.643 1.52308
D11 9.6718 0.1559 0.0053 0.0126 0.171 2.0033 0.10339 6.41467 189.982 79.104 5.8483 56.2904
D2D 0.1098 0.5143 0.4034 1.1571 1.3045 0.6978 9.10769 1.9443 2.47915 0.8642 0.7666 3.03239
DIG 0.3259 0.3946 0.6182 0.7465 0.4687 0.5108 3.06874 2.53415 1.61747 1.3396 2.1335 2.13869
DLG 0.1665 0.2448 0.5682 0.4989 0.8718 0.47 6.00546 4.08553 1.76003 2.0043 1.1471 3.00048
DRH 0.0241 0.0003 0.0007 0.0005 0.0004 0.0052 41.4231 3951.78 1418.72 2183.8 2335.5 1986.24
DTA 0.8391 0.7995 0.96 0.4968 0.7905 0.7772 1.1917 1.25076 1.04166 2.013 1.2651 1.35243
DXG 0.1085 0.1214 0.0511 0.0165 0.2196 0.1034 9.21682 8.23814 19.5778 60.478 4.5545 20.413
HAG 0.5787 0.471 0.7104 0.8092 0.5646 0.6268 1.72788 2.12334 1.40773 1.2358 1.771 1.65314
HDC 1.2204 0.854 1.1261 1.02 1.119 1.0679 0.81943 1.17093 0.88806 0.9804 0.8936 0.95049
HDG 0.1008 0.2158 0.252 0.2414 0.0057 0.1631 9.91989 4.63475 3.96759 4.1425 176.54 39.8401
HQC 0.4283 1.9877 0.2207 0.5515 0.6299 0.7636 2.33474 0.50309 4.53202 1.8131 1.5875 2.1541
IDI 0.2377 0.1914 0.121 0.17 0.086 0.1612 4.20739 5.22415 8.26202 5.8837 11.625 7.04044
96
Mã
CK
LDR LR
2009 2010 2011 2012 2013
TB 5
năm
2009 2010 2011 2012 2013
TB 5
năm
IDJ 0 0 0 0 0 0 #DIV/0! #DIV/0! #DIV/0! #DIV/0! #DIV/0! #DIV/0!
IDV 0.0003 1.1854 1.2397 1.1572 1.3935 0.9952 3806.2 0.84357 0.80667 0.8642 0.7176 761.886
IJC 0.2876 0.6921 0.5622 0.3698 0.3329 0.4489 3.47737 1.44497 1.7788 2.7038 3.0039 2.48177
ITA 0.2994 0.3117 0.2431 0.4417 0.2964 0.3185 3.34027 3.20864 4.11295 2.2638 3.3733 3.2598
ITC 0.3269 0.3444 0.3303 0.5349 0.4109 0.3895 3.05942 2.90323 3.02754 1.8694 2.4337 2.65866
KAC 10.085 2.7764 4.836 0.8494 0.7309 3.8556 0.09916 0.36018 0.20678 1.1773 1.3681 0.6423
KBC 0.5714 0.8773 0.9558 1.9383 0.4313 0.9548 1.75008 1.13992 1.04624 0.5159 2.3184 1.35411
KDH 0.6657 2.9596 1.1282 1.1151 2.9018 1.7541 1.50227 0.33788 0.88636 0.8967 0.3446 0.79358
LCG 0.2174 0.261 0.018 0.0191 0.2197 0.147 4.60035 3.83189 55.4989 52.44 4.551 24.1843
LGL 8E-05 0.0334 0.1509 0.2636 0.3066 0.1509 13153.5 29.9023 6.62746 3.7939 3.2613 2639.42
LHG 0.4477 0.8971 0.7075 0.498 0.6112 0.6323 2.23353 1.11474 1.41347 2.0079 1.6361 1.68115
NBB 5.0704 2.796 0.8111 1.1168 1.6426 2.2874 0.19722 0.35765 1.23282 0.8954 0.6088 0.65838
NDN #DIV/0! 0.2518 0.3848 0.9344 1.8296 0.8502 #DIV/0! 3.97065 2.59857 1.0702 0.5466 2.0465
NHA 0.0363 0 0 0 0 0.0073 27.518 #DIV/0! #DIV/0! #DIV/0! #DIV/0! #DIV/0!
NTL 1.6297 0.695 0.3889 0.3625 0.3493 0.6851 0.61362 1.43875 2.57135 2.7587 2.8629 2.04908
NVN 15.301 49.977 30.159 21.571 19.038 27.209 0.06536 0.02001 0.03316 0.0464 0.0525 0.04348
NVT 0.1188 0.2375 0.2726 0.2329 0.1205 0.1965 8.42043 4.21078 3.66883 4.2932 8.296 5.77785
OGC 0.172 0.2536 0.6027 0.81 0.7266 0.513 5.8151 3.94319 1.65917 1.2345 1.3763 2.80566
PDR 1.0504 2.7722 8.3642 9.2244 12.045 6.6912 0.95201 0.36073 0.11956 0.1084 0.083 0.32475
Thang Long University Library
97
Mã
CK
LDR LR
2009 2010 2011 2012 2013
TB 5
năm
2009 2010 2011 2012 2013
TB 5
năm
PFL 0.4185 0.4117 0.0116 0.0163 0.0215 0.1759 2.38927 2.42876 86.367 61.245 46.607 39.8074
PPI 0.5383 0.1821 0.1154 0.0012 2.4161 0.6506 1.85769 5.49096 8.66527 865.31 0.4139 176.348
PVL 7E-05 0.2194 0.5717 0.9061 1.3019 0.5998 14960.5 4.55689 1.74922 1.1037 0.7681 2993.74
QCG 0.2574 0.7532 1.2406 1.2052 1.1721 0.9257 3.88454 1.32764 0.80605 0.8298 0.8532 1.54024
RCL 0.0021 0.1214 0.2376 0.196 0.5242 0.2163 472.656 8.23578 4.20827 5.1027 1.9077 98.4221
REE 0.0521 0.0372 0.0647 0.2279 0.0758 0.0915 19.2119 26.8696 15.4522 4.3882 13.201 15.8246
SC5 0.8045 2.9411 1.956 3.0244 0.67 1.8792 1.24308 0.34001 0.51126 0.3306 1.4926 0.78352
SCR 1.5223 1.7008 1.0517 1.0663 1.0792 1.2841 0.6569 0.58795 0.9508 0.9379 0.9267 0.81203
SDU 0.0004 0.0171 0.0157 0.0312 0.0499 0.0229 2698.7 58.4827 63.7105 32.079 20.021 574.6
SJS 0.2494 0.1695 0.4386 2.0417 0.9575 0.7713 4.00928 5.90093 2.28003 0.4898 1.0444 2.74488
SZL 0.0159 0.3696 0.7091 0.8981 0.8028 0.5591 62.769 2.7053 1.4103 1.1134 1.2457 13.8487
TDH 0.2652 0.2977 0.3306 0.2831 0.2568 0.2867 3.77114 3.35946 3.02507 3.532 3.894 3.51634
TIG 0.2271 0.0008 0.0583 0.2848 0.0868 0.1316 4.40243 1235.71 17.15 3.511 11.522 254.458
TIX 0.8771 1.0793 0.7585 0.9018 0.663 0.8559 1.14013 0.9265 1.31841 1.1089 1.5083 1.20046
TKC 0.673 0.5625 0.1704 0.0605 0.0296 0.2992 1.48589 1.77793 5.86734 16.526 33.775 11.8866
UDC 0.0742 0.2403 0.4166 0.4319 0.6151 0.3556 13.4861 4.16076 2.40063 2.3153 1.6257 4.7977
UIC 0.1898 0.1066 0.2339 0.1153 0.0994 0.149 5.26745 9.37861 4.2758 8.6714 10.064 7.53147
VCR 0 0.1167 0.3171 0.531 0.5286 0.2987 #DIV/0! 8.57098 3.15383 1.8834 1.8919 3.87502
VIC 1.3753 0.8848 0.3639 0.7143 0.8484 0.8373 0.72711 1.13024 2.74821 1.3999 1.1787 1.43684
98
Mã
CK
LDR LR
2009 2010 2011 2012 2013
TB 5
năm
2009 2010 2011 2012 2013
TB 5
năm
VNI 199 174.67 148.13 10.204 12.867 108.97 0.00503 0.00573 0.00675 0.098 0.0777 0.03864
VPH 0.2957 0.7377 2.0943 2.0376 0.0609 1.0453 3.38136 1.3556 0.47748 0.4908 16.418 4.42471
VRC 0.2959 0.4396 0.0922 0.2684 0.5865 0.3365 3.37939 2.27461 10.8448 3.7257 1.705 4.38592
TB
năm
4.6038 4.5186 3.7729 1.3203 1.3672
655.221 98.9464 36.1063 62.051 49.366
MIN 0 0 0 0 0 0 0.00503 0.00573 0.00675 0.0464 0.0525 0.03864
MAX 199 174.67 148.13 21.571 19.038 108.97 14960.5 3951.78 1418.72 2183.8 2335.5 2993.74
Thang Long University Library
99
Phụ lục 0. 6 Tỷ lệ sinh lợi trên tổng tài sản (ROA) và tỷ lệ sinh lợi trên vốn CSH (ROE) của các doanh nghiệp
ngành BĐS niêm yết trên TTCK Việt Nam
Mã
CK
ROA ROE
2009 2010 2011 2012 2013
TB 5
năm
2009 2010 2011 2012 2013
TB 5
năm
API 0.0262 0.0962 0.0157 -0.047 0.091 0.03634 0.02751 0.104 0.0248 -0.086 0.1654 0.04705
ASM 0.099 0.1378 0.0825 0.0498 0.0464 0.08311 0.20179 0.3925 0.0999 0.0196 0.0363 0.15
BCI 0.066 0.0759 0.0216 0.0697 0.0371 0.05406 0.174 0.1639 0.0493 0.0958 0.0541 0.10741
CCL 0.0161 0.0841 0.0161 0.0169 0.0046 0.02756 0.02928 0.1271 0.0307 0.0304 0.0077 0.04502
CLG 0.0675 0.1094 0.0911 0.0602 0.081 0.08185 0.25202 0.219 0.1261 0.0513 0.1271 0.15511
D11 0.1952 0.2655 0.2094 0.0082 0.0087 0.1374 0.83767 0.5229 0.4046 0.0119 0.0139 0.35819
D2D 0.071 0.1247 0.0612 0.0497 0.0412 0.06958 0.19973 0.331 0.1358 0.1273 0.1361 0.18598
DIG 0.1629 0.1103 0.032 0.0118 0.0184 0.06708 0.25228 0.186 0.0484 0.0026 0.0177 0.1014
DLG 0.0568 0.0653 0.0523 0.0529 0.0007 0.0456 0.07491 0.1762 0.069 0.0003 0.0021 0.0645
DRH 0.0814 0.0891 0.0152 -0.044 0.0402 0.03632 0.08054 0.0864 -0.021 -0.134 0.0124 0.00486
DTA 0.012 0.0952 0.0217 0.0256 -0.015 0.02783 0.02435 0.1995 0.0178 0.0071 -0.059 0.03804
DXG 0.0694 0.1146 0.0808 0.0805 0.071 0.08327 0.30841 0.3196 0.0824 0.1063 0.1417 0.19169
HAG 0.1225 0.1293 0.07 0.0275 0.0525 0.08035 0.27314 0.2426 0.141 0.0374 0.0756 0.15397
HDC 0.1147 0.0983 0.0742 0.0466 0.0318 0.07311 0.38234 0.2108 0.151 0.0742 0.0465 0.17297
HDG 0.1804 0.1959 0.1028 0.0266 0.0704 0.11521 0.54665 0.4662 0.2389 0.0598 0.1909 0.3005
HQC 0.0324 0.1569 0.039 0.0339 0.0334 0.05911 0.14731 0.5289 0.0361 0.0253 0.0241 0.15234
IDI 0.0383 0.0998 0.0843 0.0687 0.0491 0.06803 0.12291 0.1803 0.0726 0.068 0.0712 0.10297
100
Mã
CK
ROA ROE
2009 2010 2011 2012 2013
TB 5
năm
2009 2010 2011 2012 2013
TB 5
năm
IDJ 0.2017 0.0427 -0.05 0.0126 -0.031 0.03508 0.42347 0.0432 -0.064 0.0011 -0.042 0.07234
IDV 0.0291 0.0601 0.04 0.0322 0.0587 0.04402 0.14733 0.3183 0.2323 0.1913 0.3575 0.24936
IJC 0.1229 0.0895 0.0785 0.0478 0.0397 0.07567 0.14586 0.2664 0.1011 0.0609 0.0537 0.1256
ITA 0.0594 0.0809 0.021 0.0156 0.0168 0.03874 0.08503 0.1171 0.0128 0.0057 0.0127 0.04663
ITC 0.0471 0.091 -0.035 0.0191 -0.113 0.00185 0.08304 0.2478 -0.076 0.0041 -0.202 0.01136
KAC 0.1017 0.0571 0.0196 0.0683 0.0215 0.05364 0.11678 0.0667 0.0021 0.022 0.0074 0.043
KBC 0.0789 0.1162 0.0307 -0.014 0.0311 0.04864 0.20551 0.2534 0.0176 -0.122 0.0195 0.07487
KDH 0.0417 0.0943 0.0293 -0.011 -0.062 0.01853 0.05873 0.1877 0.002 -0.051 -0.142 0.01115
LCG 0.1388 0.1281 0.113 0.0232 -0.128 0.05493 0.20784 0.1988 0.1377 -0.031 -0.388 0.02511
LGL 0.1145 0.0926 0.0529 0.0432 -0.026 0.0554 0.27111 0.1462 0.0218 0.0112 -0.172 0.05559
LHG 0.1707 0.1162 0.0715 0.0661 0.0458 0.09406 0.36255 0.2956 0.1516 0.084 0.0376 0.18627
NBB 0.0555 0.0548 0.0315 0.0674 0.0155 0.04494 0.15239 0.1615 0.0688 0.1364 0.0187 0.10753
NDN #DIV/0! 0.0434 0.0589 0.0214 0.0532 0.04422 #DIV/0! 0.1523 0.2274 0.0581 0.1343 0.14302
NHA 0.0583 0.2008 0.0118 0.0077 0.0078 0.05727 0.09082 0.25 0.0143 0.0049 0.0044 0.07288
NTL 0.4529 0.2672 0.0519 0.0467 0.0696 0.17766 0.95094 0.6208 0.1266 0.0826 0.1084 0.37787
NVN 0.0433 0.0795 0.001 -0.005 -0.007 0.0223 0.1133 0.224 0.0035 -0.379 -0.476 -0.1029
NVT 0.0086 0.016 -0.051 -0.022 0.0301 -0.0037 0.01511 0.0215 -0.136 -0.137 0.0483 -0.0375
OGC 0.0171 0.0942 0.0434 0.0498 0.0531 0.05154 0.02114 0.1829 0.0555 0.0281 0.0272 0.06298
PDR 0.0391 0.0868 0.0027 0.0017 0.0007 0.02619 0.09936 0.2106 0.0047 0.0035 0.0016 0.06394
Thang Long University Library
101
Mã
CK
ROA ROE
2009 2010 2011 2012 2013
TB 5
năm
2009 2010 2011 2012 2013
TB 5
năm
PFL 0.066 0.1733 0.0434 -0.01 -0.131 0.02828 0.0364 0.2642 0.054 -0.049 -0.236 0.01377
PPI 0.0758 0.0736 0.0181 0.0128 0.0102 0.0381 0.13897 0.1315 0.0269 0.0034 0.0004 0.06025
PVL 0.0754 0.0043 0.0052 -0.028 -0.207 -0.03 0.09436 -0.015 0.0028 -0.051 -0.565 -0.1067
QCG 0.054 0.0619 0.0199 0.0143 0.0102 0.03206 0.16463 0.1215 -0.02 0.003 0.0026 0.05439
RCL 0.297 0.1958 0.099 0.0895 0.0623 0.14872 0.5299 0.3391 0.1736 0.1432 0.1162 0.2604
REE 0.131 0.0799 0.1103 0.1057 0.1485 0.11506 0.1761 0.1243 0.1326 0.1558 0.1878 0.15532
SC5 0.0309 0.0405 0.0129 0.0216 0.0494 0.03105 0.15553 0.1443 0.0615 0.0274 0.1614 0.11003
SCR 0.0298 0.0862 0.0023 0.0437 0.0327 0.03892 0.0366 0.1932 0.0072 0.0328 0.0032 0.0546
SDU 0.1637 0.0669 0.0395 0.041 0.028 0.06781 0.37568 0.1215 0.0042 0.0068 0.0048 0.10261
SJS 0.237 0.1029 -0.015 -0.055 0.013 0.05649 0.3986 0.2102 -0.043 -0.2 0.0446 0.08213
SZL 0.0557 0.0705 0.0464 0.0421 0.0345 0.04985 0.0927 0.1153 0.0973 0.089 0.0838 0.09561
TDH 0.1635 0.111 0.0493 0.0355 0.0328 0.07839 0.23966 0.1801 0.0235 0.0205 0.0143 0.09561
TIG 0.0248 0.1201 -0.024 0.0126 0.0308 0.03281 0.03634 0.1481 -0.048 0.0169 0.0472 0.04013
TIX 0.0476 0.0772 0.1207 0.1091 0.0784 0.08662 0.12079 0.1602 0.1943 0.1725 0.1237 0.15428
TKC 0.0456 0.0614 0.0644 0.0352 0.0392 0.04917 0.1767 0.1631 0.0644 0.0082 0.0185 0.08618
UDC 0.0208 0.0223 0.0147 0.0069 0.013 0.01554 0.04486 0.0681 0.0397 0.0221 0.0043 0.03582
UIC 0.0589 0.0567 0.0554 0.087 0.0812 0.06785 0.13646 0.1253 0.1298 0.1357 0.1517 0.13577
VCR 0.0977 0.0888 0.0194 -0.02 -0.017 0.03389 0.06447 0.1642 0.0408 -0.121 -0.117 0.00631
VIC 0.094 0.1126 0.053 0.0527 0.1136 0.08519 0.53303 0.3554 0.1651 0.1749 0.494 0.3445
102
Mã
CK
ROA ROE
2009 2010 2011 2012 2013
TB 5
năm
2009 2010 2011 2012 2013
TB 5
năm
VNI 0.0195 0.0125 0.0018 -0.006 -0.014 0.00286 0.01334 0.0165 0.0007 -0.017 -0.091 -0.0157
VPH 0.0666 0.0049 0.0023 0.0114 0.0215 0.02134 0.32466 0.016 0.0082 0.0119 0.0279 0.07773
VRC 0.1035 0.1629 0.0712 0.0215 0.0473 0.08126 0.26936 0.4019 0.099 0.0008 0.0053 0.15528
TB
năm
0.0904 0.0973 0.0414 0.0281 0.021
0.20429 0.2064 0.066 0.0182 0.0165
MIN 0.0086 0.0043 -0.051 -0.055 -0.207 -0.03 0.01334 -0.015 -0.136 -0.379 -0.565 -0.1067
MAX 0.4529 0.2672 0.2094 0.1091 0.1485 0.17766 0.95094 0.6208 0.4046 0.1913 0.494 0.37787
Thang Long University Library
103
Phụ lục 0. 7 Tỷ lệ sinh lợi trên vốn đầu tƣ ban đầu (ROI) của các doanh nghiệp
ngành BĐS niêm yết trên TTCK Việt Nam
Mã
CK
ROI
2009 2010 2011 2012 2013
TB 5
năm
API 0.0262 0.0962 0.0157 -0.047 0.09092 0.03632
ASM 0.0796 0.1262 0.0482 0.0084 0.01523 0.05554
BCI 0.0684 0.0739 0.0199 0.0482 0.02757 0.0476
CCL 0.0161 0.0812 0.0147 0.0158 0.00399 0.02636
CLG 0.0282 0.0749 0.0229 0.0104 0.02664 0.03261
D11 0.1952 0.2655 0.2094 0.0062 0.00704 0.13665
D2D 0.0704 0.1233 0.0596 0.0492 0.04075 0.06865
DIG 0.1603 0.1069 0.0241 0.0013 0.00949 0.06041
DLG 0.0283 0.0487 0.015 0.0001 0.00069 0.01856
DRH 0.0687 0.0766 -0.015 -0.082 0.00754 0.01124
DTA 0.012 0.0935 0.0082 0.0036 -0.0266 0.01813
DXG 0.0694 0.1132 0.0373 0.0724 0.07075 0.07261
HAG 0.1055 0.1184 0.0518 0.0117 0.0326 0.064
HDC 0.0988 0.0904 0.0675 0.0324 0.02052 0.06191
HDG 0.1801 0.194 0.1016 0.0214 0.06152 0.11173
HQC 0.031 0.1395 0.0092 0.007 0.00733 0.0388
IDI 0.0383 0.0705 0.0271 0.0249 0.02227 0.03661
IDJ 0.2017 0.0372 -0.056 0.0009 -0.0403 0.02872
IDV 0.0291 0.0601 0.04 0.0308 0.05698 0.04341
IJC 0.0943 0.0531 0.0725 0.0398 0.0336 0.05865
104
Mã
CK
ROI
2009 2010 2011 2012 2013
TB 5
năm
ITA 0.0594 0.0752 0.0082 0.0033 0.00839 0.03091
ITC 0.0371 0.0731 -0.05 0.0027 -0.1284 -0.013
KAC 0.0727 0.0372 0.0008 0.0131 0.00474 0.02571
KBC 0.0745 0.097 0.0065 -0.041 0.00629 0.02864
KDH 0.0385 0.0854 0.001 -0.027 -0.0785 0.00386
LCG 0.1275 0.1146 0.0714 -0.017 -0.159 0.02753
LGL 0.0998 0.0689 0.0087 0.0041 -0.0658 0.02313
LHG 0.1701 0.102 0.0509 0.032 0.01467 0.07392
NBB 0.0555 0.0524 0.0271 0.0585 0.00792 0.04027
NDN #DIV/0! 0.0418 0.0588 0.0133 0.03765 0.03788
NHA 0.0583 0.2008 0.011 0.0038 0.00339 0.05545
NTL 0.4528 0.2671 0.0506 0.0434 0.06963 0.1767
NVN 0.0433 0.0795 0.001 -0.076 -0.0661 -0.0037
NVT 0.0079 0.0112 -0.06 -0.069 0.0292 -0.016
OGC 0.0089 0.0794 0.0213 0.0081 0.00763 0.02508
PDR 0.0391 0.0859 0.0014 0.001 0.00041 0.02556
PFL 0.014 0.1487 0.0416 -0.035 -0.1509 0.00369
PPI 0.0619 0.0582 0.0089 0.0013 0.00014 0.02607
PVL 0.0716 -0.01 0.0016 -0.028 -0.2123 -0.0354
QCG 0.0466 0.0552 -0.008 0.0011 0.00095 0.01916
RCL 0.2868 0.1952 0.0972 0.0891 0.06228 0.14614
REE 0.1283 0.0727 0.0968 0.0999 0.14031 0.10759
Thang Long University Library
105
Mã
CK
ROI
2009 2010 2011 2012 2013
TB 5
năm
SC5 0.0265 0.0218 0.0095 0.0037 0.02559 0.01745
SCR 0.0083 0.0557 0.0023 0.0112 0.0013 0.01576
SDU 0.1635 0.0495 0.0017 0.0029 0.00199 0.0439
SJS 0.2352 0.1025 -0.016 -0.055 0.01268 0.05586
SZL 0.0557 0.0705 0.0464 0.0421 0.03449 0.04985
TDH 0.1631 0.1062 0.0137 0.0124 0.00861 0.06079
TIG 0.0227 0.0831 -0.029 0.0083 0.02878 0.02269
TIX 0.0476 0.0662 0.092 0.0896 0.06749 0.07258
TKC 0.042 0.0489 0.0242 0.0025 0.00677 0.02488
UDC 0.0159 0.0183 0.0087 0.0047 0.00088 0.00969
UIC 0.0386 0.0343 0.0344 0.0442 0.06152 0.04259
VCR 0.055 0.0847 0.0193 -0.046 -0.0404 0.01447
VIC 0.077 0.093 0.0302 0.0331 0.09435 0.06553
VNI 0.0088 0.0091 0.0004 -0.008 -0.0381 -0.0056
VPH 0.0666 0.0049 0.0023 0.0032 0.00756 0.0169
VRC 0.0847 0.1555 0.0435 0.0003 0.00277 0.05737
TB
năm
0.0819 0.0869 0.0259 0.0084 0.00478 0.04142
MIN 0.0079 -0.01 -0.06 -0.082 -0.2123 -0.0354
MAX 0.4528 0.2671 0.2094 0.0999 0.14031 0.1767
106
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt:
1. “Phân tích báo cáo tài chính” – PGS. TS Nguyễn Năng Phúc – NXB Đại học Kinh
tế Quốc dân (2011)
2. “Phân tích kinh doanh” – PGS. TS Nguyễn Văn Công – NXB Đại học Kinh tế
Quốc dân (2012)
3. “Quản trị tài chính” – TS.Nguyễn Thanh Liêm – NXB Thống kê (2009)
4. “Quản trị tài chính” – Eugene F.Brigham, Joel F.Houston, Đại học Florida – ĐH
Quốc gia Tp.Hồ Chí Minh
5. “Quản trị tài chính doanh nghiệp” – Nguyễn Hải Sản – NXB Tài chính (2005)
6. “Tài chính doanh nghiệp” – TS.Nguyễn Minh Kiều – NXB Thống kê (2009)
Tiếng Anh:
1. Moyer, R. C. (1977) – “Forecasting Financial Failure: A Re-Examination”,
Financial Management.
2. Manzler, D. (2004) – “Liquidity, liquidity risk and the closed-end fund discount”,
Working paper, University of Cincinnati.
3. Pimentel, R. C., Braga, R., & Casa Nova, S. P. C. (2005) – “Interação entre
rentabilidade e liquidez: um estudo exploratório”, Revista de Contabilidade do
Mestrado em Ciências Contábeis da UERJ, Rio de Janeiro.
4. Raheman, A. & Nasr, M. (2007) – “Working capital management and
profitability” – case of Pakistani firms, International Review of Business Research
Papers.
5. Shin, H., & L. Soenen, (1998) – “Efficiency of Working Capital and Corporate
Profitability”, Financial Practice and Education.
6. Soenen, L.A (1993), – “Cash Conversion Cycle and Corporate Profitability”,
Journal of Cash Management.
7. Sharma, A.K. & Kumar, S. (2011) – “Effect of Working Capital Management on
Firm Profitability”, Empirical Evidence from India”, Global Business Review.
8. Scherr, F. C. (2007). – “Modern Working Capital Management, Prentice-Hall
International, Inc.
Thang Long University Library
1
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- a18915_3708.pdf