Soạn thảo những tài liệu hướng dẫn gửi đến các doanh nghiệp xuất nhập
khẩu, trong đó giới thiệu tổng quát vềnghiệp vụngân hàng có thểtài trợcho doanh
nghiệp nhằm giúp doanh nghiệp an tâm hơn trong việc kí kết hợp đồng thương mại.
- Đẩy mạnh nghiệp vụbán chéo sản phẩm: tích cực tìm nguồn khách hàng từ
danh sách các khách hàng đang sửdụng sản phẩm của khối khách hàng doanh
nghiệp.
- Ngân hàng thường xuyên tổchức các buổi hội thảo với các doanh nghiệp về
chất lượng sản phẩm, giới thiệu sản phẩm mới, giải đáp thắc mắc cho các doanh
nghiệp tổchức chương trình cho khách hàng VIP, trao kỉniệm chương cho khách
hàng có mối quan hệgắn bó
72 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2561 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tài trợ xuất nhập khẩu tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương Việt Nam – Chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng trong năm 2009 thu phí
dịch vụ đạt 62,463 tỷ đồng, đạt 96,1% chỉ tiêu kế hoạch năm 2009 được Ngân hàng
43
TMCP Cơng Thương Việt Nam giao và tăng 2,161 tỷ đồng (+3,58%) so năm 2008.
Đây là một cố gắng lớn trong điều kiện họat động ngoại thương bị thu hẹp, các ngân
hàng thương mại giảm phí để thu hút khách hàng, khống chế dư nợ cho vay nền kinh
tế trong phạm vi chỉ tiêu kế họach được giao.
Năm 2009, dịch vụ thẻ của Chi nhánh đã hồn thành xuất sắc chỉ tiêu do ngân
hàng TMCP Cơng Thương Việt Nam giao và được cơng nhận là đơn vị hoạt động thẻ
đạt xuất sắc tồn diện. Năm qua Chi nhánh đã phát hành mới gần 43 ngàn thẻ ATM
(đạt 101,75% kế họach, 481 thẻ tín dụng quốc tế nâng số lượng phát hành thẻ ATM
tại Chi nhánh lên gần 194 ngàn thẻ ATM và 1260 thẻ tín dụng quốc tế. Năm 2009
Chi nhánh đã lắp đặt 151 máy EDC (100,67% kế hoạch); doanh số thanh tốn thẻ các
loại đạt 107% kế họach (trên 182 tỷ đồng); số dư trên tài khoản thẻ đạt trên 200 tỷ
đồng.
Đặc biệt năm 2009, Chi nhánh đã cĩ sự chuyển hướng trong việc phát hành
thẻ. Song song với việc tiếp thị các doanh nghiệp, các đơn vị hành chính, đơn vị sự
nghiệp cĩ thu sử dụng dịch vụ chi lương, Chi nhánh đã tập trung khai thác dịch vụ
phát hành thẻ liên kết cho các trường Đại học, Cao đẳng. Năm 2009 đã cĩ 13 trường
đại học, cao đẳng trên địa bàn sử dụng dịch vụ này với 18.300 thẻ ATM được mở.
- Về nguồn vốn:
Nguồn vốn huy động bình quân các năm đều tăng, năm sau cao hơn năm
trước, riêng trong năm 2009, nguồn vốn huy động bình quân tăng 185 tỷ (+2%) so
năm 2008. Chi nhánh TP.Hồ Chí Minh đã tiếp tục tự cân đối nguồn vốn VNĐ, nguồn
vốn ngoại tệ USD trong cả năm 2009, thực hiện gởi vốn Ngân hàng TMCP Cơng
Thương Việt Nam bằng VNĐ, ngọai tệ, gĩp phần vào việc cân đối nguồn vốn của hệ
thống Ngân hàng TMCP Cơng Thương Việt Nam. Đây là nỗ lực rất lớn của Chi
nhánh TP.Hồ Chí Minh trong tình hình nguồn vốn, lãi suất huy động liên tục gia
tăng, sự cạnh tranh gay gắt của các ngân hàng thương mại trên địa bàn.
44
Biểu đồ 3.2: Tổng nguồn vốn huy động ( tỷ đồng)
0
2000
4000
6000
8000
10000
12000
Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009
8237
10658 10648 10183
Nguồn vốn khơng kỳ hạn bình quân luơn đạt được tỷ lệ cao trong tổng
nguồn vốn huy động, và năm sau đều tăng so với năm trước, riêng nguồn vốn khơng
kỳ hạn bình quân năm 2009 tăng 18% so năm 2008, chiếm tỷ trọng 39,3%/tổng
nguồn vốn bình quân, tăng 5,3% về tỷ trọng so năm 2008, cho thấy đã gia tăng tỷ lệ
nguồn vốn cĩ lãi suất thấp, gĩp phần giảm chi phí vốn đầu vào, gia tăng lợi nhuận
cho Chi nhánh TP.Hồ Chí Minh.
Trước tình hình gánh nặng chi phí từ các khoản huy động với lãi suất cao
trước đây (trong năm 2008), Chi nhánh TP.Hồ Chí Minh đã chủ động thực hiện
thương lượng lại với khách hàng để giảm lãi suất, đồng thời làm việc với khách hàng
này để gia tăng tiền gửi khơng kỳ hạn nhằm giảm giá vốn bình quân của các khách
hàng này và giảm giá vốn bình quân chung của Chi nhánh TP.Hồ Chí Minh. Kết quả
là số dư tiền gởi khơng kỳ hạn của các đơn vị này đều gia tăng qua các tháng.
Luơn chấp hành sự chỉ đạo về mức lãi suất huy động vốn do Ngân hàng
Nhà nước, Ngân hàng TMCP Cơng thương Việt Nam quy định, gĩp phần ổn định thị
trường tiền tệ.
Cơng tác phát triển mạng lưới ngân hàng, khách hàng là một trong những
trọng tâm và mục tiêu quan trọng mà Chi nhánh hướng đến. Đến nay Chi nhánh
TP.HCM đang quản lý và khai thác 65 máy ATM, 377 máy EDC, 9 Phịng giao dịch.
Năm qua Chi nhánh đã đưa 3 Phịng giao dịch mới vào họat động. Các Phịng giao
45
dịch đã đạt được nhiều kết quả tích cực, trong đĩ nguồn vốn đã đạt trên 311 tỷ đồng,
dư nợ cho vay gần 80 tỷ. Trong năm 2009 Chi nhánh tiếp tục nâng tầm quy mơ hợp
tác với khách hàng nhằm khai thác thế mạnh của mỗi bên như ký thỏa thuận hợp tác
tồn diện với Cơng ty CP vận chuyển Sài Gịn Tourist, Cơng ty Sadaco; ký kết tài trợ
dự án với cơng ty liên doanh Phú Mỹ Hưng, Cơng ty CP Thép Việt...
Bảng 3.2: Tình hình cho vay nền kinh tế
Đvt: tỷ đồng
Chỉ tiêu 2007 2008 2009
* Cho vay nền kinh tế 6.763 6.918 8.373
Giá trị tăng tuyệt đối - 155 1.455
Tốc độ tăng - 2,3% 21%
a/ Ngắn hạn 3.929 4.319 4.965
Giá trị tăng tuyệt đối - 390 646
Tốc độ tăng - 9,93% 14,96%
b/ Trung, dài hạn 2.834 2.599 3.408
Giá trị tăng tuyệt đối - - 235 809
Tốc độ tăng - - 0,83% 31,13%
[ Nguồn:6]
Nhận xét:
Qua số liệu về tình hình cho vay tại Chi nhánh ta thấy tình hình vay vốn của
các doanh nghiệp, cá nhân cĩ tốc độ tăng dịch chuyển nhẹ nhàng qua các năm
2008/2007. Tuy nhiên sang đến năm 2009 thì lại tăng mạnh mẽ, do chính sách kích
cầu của nền kinh tế. Trong hoạt động cho vay thì tỷ trọng cho vay ngắn hạn chiếm
một tỷ trọng khá 58,1% (2007), 62,43% (2008), 59,3% (2009). Các doanh nghiệp vay
vốn làm hàng xuất khẩu nên chỉ vay ngắn hạn hay cho sinh viên vay đĩng tiền học
phí. Chính sách cho vay sửa chữa nhà hay cho vay phục vụ sản xuất, chăn nuơi.
Với hoạt động cho vay tương đối bình ổn, ít cĩ sự biến động mạnh. Nguyên
nhân là do khả năng thanh tốn của các doanh nghiệp ngày càng cao, hơn nữa khủng
hoảng kinh tế năm 2008, ngân hàng thắt chặt chính sách tiền tệ.
46
Bảng 3.3, Cơ cấu dư nợ theo ngành kinh tế
Đvt: tỷ đồng
Ngành Dư nợ Tỷ trọng
Nơng nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản 355,02 4,24%
CNCB và khai thác mỏ 2.364,53 28,24%
HĐ phục vụ cá nhân và cộng đồng 602,02 7,19%
Vận tải, kho bãi, TTLL 794,6 9,49%
SX và phân phối điện, khí đốt 798,78 9,54%
Thương nghiệp, sửa chữa xe, đồ dùng cá nhân 1.569,1 18,74%
Xây dựng 940,29 11,23%
Khác 948,66 11,33%
Tổng 8.373 100%
[ Nguồn: 7]
Nhận xét:
Do chủ trương tập trung tín dụng vào các ngành kinh tế quan trọng nên nguồn
vốn của chi nhánh chủ yếu tập trung vào cho vay ngành CNCB và khai thác mỏ,
chiếm 28,24%. Kế đến là ngành thương nghiệp, sửa chữa xe, đồ dùng cá nhân, chiếm
tỷ trọng 18,74%. Đồng thời chi nhánh hạn chế tín dụng đối với các ngành đến giai
đoạn bão hịa hay kém khả năng cạnh tranh nên đối với ngành nơng, lâm, thủy sản
chiếm tỷ trọng thấp nhất 4,24% trong tổng cơ cấu dư nợ theo ngành kinh tế và ngày
càng cĩ xu hướng giảm.
Biêu đồ 3.3: Cơ cấu dư nợ theo ngành kinh tế
Nơng nghiệp,lâm nghiệp,thủy sản
CN chế biến và khai thác mỏ
Hoạt động phục vụ cá nhân và
cộng đồng
Vận tải, kho bãi, thơng tin liên
lạc
Sx và phân phối điện, khí đốt
Thương nghiệp, sửa chữa xe, đồ
dùng cá nhân
Xây dựng
Khác
4.24%
28.24%
7.19%
9.49%
9.54%
18.74%
11.23%
11.33%
[Nguồn: 7]
47
++ Lợi nhuận của chi nhánh
Nhờ cố gắng và tích cực trong hoạt động kinh doanh, lợi nhuận các năm đều
tăng và hồn thành chỉ tiêu Ngân hàng TMCP Cơng Thương Việt Nam giao. Riêng
trong năm 2009, lợi nhuận (đã trích dự phịng rủi ro) đạt 398,671 tỷ đồng, giữ vững
vị trí hàng đầu và đạt kết quả lợi nhuận cao nhất trong hệ thống Ngân hàng
TMCP Cơng Thương Việt Nam. Năm 2009, Chi nhánh TP.Hồ Chí Minh được
Ngân hàng TMCP Cơng Thương Việt Nam cơng nhận là đơn vị đạt danh hiệu thi
đua xuất sắc.
Biểu đồ 3.4: lợi nhuận của chi nhánh
0
100
200
300
400
500
600
Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009
306
563
399
Để đạt được khoản lợi nhuận này, tồn bộ các nhân viên trong Chi nhánh cùng
với sự lãnh đạo của ban giám đốc đã phải phấn đấu, hoạt động tích cực trong thời
gian qua, để gia tăng lợi nhuận cho Chi nhánh.
3.1.5/ Nhận xét chung về ngân hàng TMCP Cơng Thương, chi nhánh
TP.HCM
3.1.5.1/ Điểm mạnh
- Chi nhánh đặt tại 79A – Hàm Nghi, Phường Nguyễn Thái Bình, Q1 là trung
tâm tài chính tín dụng của thành phố, địa bàn phát triển năng động, chất lượng cuộc
sống khá cao, cĩ sức cạnh tranh lớn, cĩ thể hợp tác làm ăn, kinh doanh với những đối
tác lớn, tầm cỡ trong nước và thế giới..
48
- Tồn thể cán bộ nhân viên (CBNV) làm việc hăng say, năng nổ, đĩng gĩp
nhiệt tình vào cơng việc chung.
- Với thế mạnh về mạng lưới, hoạt động thanh tốn trong nước và địa bàn hoạt
động khá hiệu quả, tạo điều kiện cho Ngân hàng TMCP Cơng Thương Việt Nam, chi
nhánh TP.HCM thúc đẩy mối quan hệ hợp tác, thuận lợi cho khách hàng sử dụng các
dịch vụ của ngân hàng.
- Tinh thần đồn kết, cĩ tinh thần trách nhiệm cao, gắn bĩ tương trợ trong mỗi
thành viên, hợp tác cao của ban lãnh đạo và nhân viên cộng với sự ủng hộ nhiệt tình
của khách hàng.
- Với thương hiệu tốt và mối quan hệ chặt chẽ với nhiều khách hàng truyền
thống, cùng với nền tảng tài chính vững mạnh.
- Hệ thống các PGD đã phát huy hiệu quả tích cực, trở thành vũ khí hữu hiệu
trong cạnh tranh, gĩp phần vào thành cơng của Chi nhánh TP.HCM.
- Với thâm niên hoạt động của mình, Chi nhánh rất am hiểu tập quán phong
tục, tâm lý khách hàng giúp Chi nhánh mang lại những tiện ích, dịch vụ tốt nhất cung
cấp cho khách hàng.
3.1.5.2/ Điểm yếu
- Việc quản lý rủi ro thanh khoản chưa tồn diện, chủ yếu vẫn do Phịng Quản
lý rủi ro chịu trách nhiệm.
- Thiếu chỗ đậu xe gây bất tiện cho nhân viên khi phải gửi ở ngồi, hơn nữa
chỗ để xe cho khách hàng cịn chật chội, khiến khách hàng cĩ tâm lí khơng thoải mái.
- Việc thực hiện các nghiệp vụ ngân hàng khơng kịp thời với nhu cầu của
khách hàng.
- Thỉnh thoảng bị mất điện giữa chừng, tuy cĩ điện lại ngay nhưng cũng gây
gián đoạn cho quá trình thục hiện các giao dịch thương mại với khách hàng.
- Thỉnh thoảng bị khách hàng phàn nàn về việc thẻ ATM bị nuốt trong quá
trình giao dịch.
3.1.5.3/ Cơ hội
- Việc Việt Nam gia nhập WTO là lực đẩy giúp Chi nhánh mở rộng thêm
mạng lưới, gia tăng thị phần, củng cố mối quan hệ, đồng thời tăng thêm uy tín trên
trường quốc tế.
49
- Đồng thời, chi nhánh cĩ cơ hội để đưa sản phẩm, dịch vụ đến với khách hàng
nhanh nhất, chất lượng phục vụ chăm sĩc khách hàng tốt nhất.
- Cĩ cơ hội trở thành Ngân hàng đa năng, chuyển dịch mạnh cơ cấu kinh
doanh.
- Trở thành một trong số những ngân hàng đứng đầu trên địa bàn TP.HCM.
- Đạt doanh số kinh doanh tốt, lợi nhuận cao, thúc đẩy phong trào thi đua trong
đội ngũ nhân viên.
3.1.5.4/ Thách thức
- Áp lực cạnh tranh trong hoạt động ngân hàng gay gắt, đặc biệt trên địa bàn
tại chi nhánh cĩ rất nhiều ngân hàng khác, đĩ khơng những ngân hàng nội địa mà cịn
cĩ những ngồi quốc doanh, của nước ngồi. Đây thực sự là những đối thủ đáng
ghờm đối với Chi nhánh, địi hỏi Chi nhánh cần nỗ lực phát triển hơn nữa.
- Nguy cơ mất thị phần, đặc biệt là mảng DVNH địi hỏi cơng nghệ cao, cần
nhiều thơng tin và kinh nghiệm hoạt động. Điều quan trọng tại thời điểm này là sẽ
cạnh tranh như thế nào khi mà lợi thế chỉ là “sân nhà”.
- Bị các ngân hàng ngồi quốc doanh chiếm lĩnh thị trường dịch vụ ngân hàng
(DVNH) bán lẻ.
3.2/ Phân tích hiệu quả hoạt động tài trợ XNK tại ngân hàng TMCP
Cơng Thương, chi nhánh TP.HCM
3.2.1/ Vị trí của hoạt động tài trợ XNK đối với Chi nhánh.
Hoạt động tài trợ XNK tại Chi nhánh ngày càng diễn ra sơi nổi, đa dạng. Để
đáp ứng nhu cầu vốn ngắn hạn trong hoạt động XNK của doanh nghiệp, Chi nhánh đã
tiến hành nhiều biện pháp cải tiến, đa dạng hĩa các hình thức tài trợ. Hiện nay Ngân
hàng TMCP Cơng Thương Việt Nam, chi nhánh TP.HCM là ngân hàng đứng đầu
trong lĩnh vực tài trợ XNK và cũng là hoạt động mang lại rất nhiều lợi nhuận cho chi
nhánh.
Hoạt động thanh tốn XNK thực chất là các hoạt động thanh tốn bằng
phương thức tín dụng ( L/C) xuất khẩu và phương thức nhờ thu hối phiếu trả ngay
(D/P) và nhờ thu chấp nhận hối phiếu.
50
3.2.2/ Đánh giá hoạt động tài trợ XNK tại Chi nhánh
Hoạt động tài trợ xuất nhập khẩu tại Chi nhánh chủ yếu phục vụ các doanh
nghiệp sản xuất kinh doanh, xuất nhập khẩu trên địa bàn. Ngân hàng khơng cĩ sự
phân biệt rõ ràng về ngành hàng được tài trợ. Tuy nhiên nước ta đang trong quá trình
cơng nghiệp hĩa, hiện đại hĩa nên nhu cầu máy mĩc thiết bị tiên tiến, hàng hĩa vật tư
là thiết thực. Hạn chế tài trợ mặt hàng mang tính xa xỉ hoặc các mặt hàng mà nhà sản
xuất trong nước đáp ứng để bảo vệ nền sản xuất trong nước, thúc đẩy kinh tế đi lên.
Chú trọng tài trợ nhập khẩu các ngành hàng thời gian chu chuyển vốn nhanh
như: xăng dầu, phân bĩn… và một số nguyên liệu bán thành phẩm cĩ hoạt tính sản
xuất cao.
Một số mặt hàng nơng sản chính thuộc phạm vi tài trợ bao gồm: sản phẩm từ
sữa, trứng, cá, thịt, trứng, hoa quả, nước hoa quả, dầu thực vật, rượu, gỗ, sản phẩm từ
gỗ; thức ăn gia súc, sản phẩm ngũ cốc, hạt giống, bột mỳ, gạo, cotton, sản phẩm
cotton, len…
Đặc biệt tài trợ các ngành điện (thủy điện), thép, xi măng, dược phẩm, điều,
cảng biển, sơng. Các nguồn nơng sản, hải sản và ngành hàng mang tính truyền
thống…và tất cả các sản phẩm hàng hĩa khơng thuộc hàng cấm xuất, cấm nhập theo
quy định của Bộ Thương Mại hàng năm.
Cơ cấu dư nợ cho vay tài trợ xuất nhập khẩu theo quy mơ giữa doanh nghiệp
lớn, doanh nghiệp vừa và nhỏ và cá nhân lần lượt tương ứng là 69,68%, 27,29% và
3,03%.
Bảng 3.4 :Cơ cấu dư nợ cho vay tài trợ XNK
Đvt: %
Chỉ tiêu Doanh nghiệp lớn Doanh nghiệp vừa và nhỏ Cá nhân
Giá trị 69,68% 27,29% 3,03%
[ Nguồn: 6]
Khách hàng nhận tài trợ XNK tại Chi nhánh chủ yếu là những doanh nghiệp
lớn do phịng Khách Hàng 01 phụ trách. Vì nhu cầu cần vốn để sản xuất hàng xuất
khẩu hoặc gia cơng hàng tái xuất và nhập khẩu các mặt hàng từ nước ngồi. Số khách
hàng này chiếm 69,68% tổng số khách hàng cĩ nhu cầu được tài trợ.
51
Biểu đồ 3.5: Cơ cấu dư nợ cho vay tài trợ XNK
68.69%
27.29%
3.03%
Doanh nghiệp lớn
Doanh nghiệp vừa và nhỏ
Cá nhân
Hoạt động xuất nhập khẩu tại Chi nhánh cĩ nhiều sản phẩm dịch vụ và nhiều
hình thức khác nhau đáp ứng đầy đủ nhu cầu của khách hàng. Tuy nhiên cĩ 2 hình
thức được khách hàng thường xuyên sử dụng là phương thức tín dụng chứng từ và
phương thức nhờ thu.
Bảng 3.5: Tình hình xuất nhập khẩu theo phương thức:
ĐVT: 1000 USD
Tốc độ tăng
Chỉ tiêu 2008
Tỷ
trọng
2009 Tỷ trọng
Chênh lệch Tỷ lệ(%)
L/C 341.818 69,49% 381.670 71,42% 39.852 11,67%
Phương thức
nhờ thu
150.045 30,51% 152.753 28,58% 2.708 1,8%
Tổng cộng 491.863 100% 534.423 100% 42.560 8,65%
[Nguồn: 10]
Nhận xét:
Qua bảng tình hình xuất nhập khẩu theo phương thức cho ta thấy tốc độ phát
triển của hoạt động tài trợ xuất nhập khẩu tăng khá cao. Cụ thể năm 2009 phương
thức tín dụng chứng từ tăng 39.852 ngàn USD, tức tăng thêm 11,67% so với năm
2008. Cịn đối với phương thức nhờ thu tuy giảm tỷ trọng, tuy nhiên phương thức này
cĩ sự tăng nhẹ thêm 2.708 ngàn USD, tức là tăng thêm 1,8% so với năm 2008.
Nguyên nhân là uy tín Chi nhánh lớn, kí đươc nhiều hợp đồng, hơn nữa Chi nhánh cĩ
mối quan hệ với một lượng lớn khách hàng trong và ngồi nước.
Hoạt động tài trợ xuất nhập khẩu tại Chi nhánh cĩ những bước phát triển tốt,
vượt bậc, trong thời gian tới Chi nhánh sẽ cố gắng duy trì mức tăng trưởng này.
52
Bảng 3.6: Tình hình chiết khấu bộ chứng từ
ĐVT: 1000 USD
Tốc độ tăng
Chỉ tiêu Năm 2008 Năm 2009
Chênh lệch Tỷ lệ (%)
Giá trị LC 341.818 381.670 39.852 11,67%
Chiết khấu 118.892 149.805 30.913 26%
[ Nguồn: 8]
Nhận xét:
Nhìn vào bảng tình hình chiết khấu bộ chứng từ, ta thấy trong thời điểm này
doanh nghiệp thực hiện chiết khấu nhiều, giá trị tăng, do lãi suất trong thời điểm này
giảm, nhờ cơ chế điều chỉnh lãi suất trong năm 2009 đến 3 lần. Đặc biệt đến cuối
tháng 12/2008 lãi suất chiết khấu chỉ cịn 7,5 %. Điều này gĩp phần làm gia tăng lợi
nhuận chiết khấu cho Chi nhánh.
Bảng 3.7/ Tình hình thanh tốn quốc tế
ĐVT: 1000 USD
Tốc độ tăng
Chỉ tiêu Năm 2008 Năm 2009
Chênh lệch Tỷ lệ (%)
Doanh số NK 266.903 325.492 58.589 21,95%
Doanh số XK 505.270 631.587 126.317 25%
Doanh số phát hành bảo
lãnh ra nước ngồi
171.116 212.684 41.568 24,29%
[ Nguồn: 10]
Nhận xét:
Doanh số xuất nhập khẩu tại Chi nhánh tăng đều, trong đĩ doanh số nhập khẩu
tăng 58,589 triệu USD, tương đương tăng thêm 21,95% so với năm 2008. Doanh số
xuất khẩu tăng cao về giá trị, tăng 126,317 triệu USD, tương đương tăng thêm 25%
so với năm 2008. Cĩ được sự tăng trưởng như vậy là do quá trình hội nhập WTO, tạo
cơ hội cạnh tranh cơng bằng với các doanh nghiệp xuất khẩu, chủ trương, chính sách
khuyến khích xuất khẩu của nhà nước. Đồng thời doanh số nhập khẩu cũng cĩ sự
tăng mạnh.
53
Doanh số phát hành bảo lãnh ra nước ngồi tăng đều, do ngân hàng cĩ uy tín
lớn, nhân viên cĩ trình độ, giàu kinh nghiệm, cĩ thể thực hiện các bảo lãnh ra nước
ngồi, giúp các doanh nghiệp thực hiện các giao dịch làm ăn với đối tác nước ngồi.
3.2.3/ Kết quả hoạt động
Hoạt động tài trợ XNK trong năm qua đã thu được một số kết quả đáng khả
quan. Đặc biệt là thị phần tài trợ. Trong đĩ thị phần tài trợ nhập khẩu là 8,46%, tăng
0,51% so với năm 2008, thị phần tài trợ xuất khẩu là 7,94%, tăng 0,39% so với năm
2008. Đây là một sự cố gắng rất lớn của tồn thể cán bộ nhân viên.
Bảng 3.8: Thị phần tài trợ XNK
Đvt: %
Chỉ tiêu Thị phần tài trợ NK Thị phần tài trợ XK
Giá trị 8,46% 7.94%
[ Nguồn: 7]
Tổng tài sản tăng 24%, lợi nhuận sau khi trích dự phịng rủi ro tăng 25% so
với năm 2008; doanh số thanh tốn xuất nhập khẩu tăng trên 18% so với năm trước.
Giá trị LC, chiết khấu hối phiếu tăng đáng kể, tình hình xuất nhập khẩu tăng
đều qua các năm. Đây là tín hiệu đáng khả quan, thúc đẩy nền kinh tế nước nhà phát
triển đi lên.
3.2.4/ Một số khĩ khăn cịn tồn tại
3.2.4.1/ Ảnh hưởng của đà suy thối kinh tế tồn cầu và sự
nới lỏng tiền tệ quá nhanh.
- Hai đợt khủng hoảng đều cĩ ảnh hưởng lớn đến lợi nhuận, tăng trưởng và rủi
ro hệ thống của ngân hàng TMCP Cơng Thương Việt Nam nĩi chung và chi nhánh
TP.HCM nĩi riêng.
- Bên cạnh mặt tích cực thì mơi trường hội nhập kinh tế quốc tế (WTO) cũng
tạo ra nhiều thách thức cho ngân hàng, cụ thể là các cam kết quốc tế, các hiệp định…
tạo cho ngân hàng nhiều thách thức như hệ thống quản lí, nguồn lực và tài lực…
54
Biểu đồ 3.6: tăng trưởng GDP và tỷ lệ lạm phát giai đoạn 2006- 2008
Đvt:%
0.00%
5.00%
10.00%
15.00%
20.00%
25.00%
Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008
GDP
lạm phát
8.23%
8.48% 6.23%
6.60%
12.60%
19.89%
[ Nguồn: 7]
- Nguy cơ lạm phát cao và chính sách tiền tệ thắt chặt đã ảnh hưởng sâu sắc
đến Chi nhánh, làm giảm thu nhập, nguồn vốn, ngồi ra chi nhánh phải đối mặt với
những rủi ro lớn
3.2.4.2/ Việc thu hút nguồn vốn huy động chưa đạt hiệu
quả cao, cĩ xu hướng giảm qua các năm, thấp hơn chỉ tiêu kế hoạch đề ra
+ Khả năng đáp ứng vốn cho các dự án lớn chưa đầy đủ nhu cầu của
các doanh nghiệp, cịn chờ sự điều tiết của ngân hàng Nhà nước.
+ Kinh nghiệm trong đánh giá tài sản thế chấp cịn chưa đảm bảo vì khả
năng thanh khoản của máy mĩc, thiết bị gặp nhiều khĩ khăn.
- Thiếu nguồn ngoại tệ huy động, chưa đáp ứng cho nhu cầu tài trợ nhập khẩu
và phụ thuộc nhiều vào TW làm ảnh hưởng đến mối quan hệ với khách hàng sử dụng
nhiều loại dịch vụ khác tại ngân hàng.
3.2.4.3/ Hoạt động Marketing chưa hiệu quả:
Cơng tác tiếp thị, tìm hiểu thị trường, tìm hiểu nhu cầu khách hàng tiến hành
chưa triệt để, gây khĩ khăn cho Chi nhánh trong việc cạnh tranh với các ngân hàng
khác trên địa bàn.
- Sự cạnh tranh của các ngân hàng trên địa bàn và của các ngân hàng nước
ngồi khác hoạt động rất gay gắt địi hỏi ngân hàng phải cĩ một chiến lược marketing
thật hiệu quả.
55
3.2.4.4/ Hình thức và đối tượng được tài trợ vẫn chưa
phong phú,cịn quá đơn điệu chưa cĩ sự điều chỉnh phù hợp với tình hình XNK, xu
hướng biến động chung của thị trường.
3.2.4.5/ Nghiệp vụ chuyên mơn cán bộ cịn chưa cao
Cơng tác đào tạo cán bộ cịn chưa kịp với yêu cầu và nhiệm vụ mới
Đứng trước những khĩ khăn như vậy, Chi nhánh cần khắc phục những khĩ
khăn trên trong điều kiện cĩ thể bằng những giải pháp thiết thực để cĩ thể hồn thiện,
phát triển, nâng cao hoạt động tài trợ xuất nhập khẩu, mang lại nguồn lợi nhuận cho
Chi nhánh, và sẽ luơn là người bạn tin cậy của khách hàng trong lĩnh vực tài trợ XNK
nĩi riêng và lĩnh vực kinh doanh nĩi chung.
56
Kết luận
Nội dung chính của chương III gồm:
- Trước tiên là giới thiệu một số nét về lịch sử hình thành và phát triển
của NHCT Việt Nam và giới thiệu tổng quan về NH TMCP Cơng Thương, chi nhánh
TP.HCM.
- Tiếp đến là chức năng, nhiệm vụ các phịng ban, các hoạt động cơ bản
và tình hình kinh doanh, những nhận xét chung nhất về NH TMCP Cơng Thương, chi
nhánh TP.HCM
- Sau đĩ là phân tích hiệu quả hoạt động tài trợ xuất nhập khẩu, kết quả
hoạt động và một số khĩ khăn cịn tồn tại tại chi nhánh.
Qua tìm hiểu và phân tich, tơi hiểu thêm về tình hình kinh doanh ở chi nhánh
cũng như nắm được thực tiễn hoạt động tài trợ xuất nhập khẩu tại chi nhánh diễn ra
như thế nào để từ đĩ tơi cĩ thể nhận định chính xác và đưa những giải pháp cần thiết,
kịp thời cho hoạt động tài trợ xuất nhập khẩu ở chương sau.
57
CHƯƠNG 4/ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO
HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢ XNK TẠI NGÂN HÀNG
TMCP CƠNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH TP.HCM
4.1/ Cơ sở đề ra giải pháp
4.1.1/ Sự phát triển kinh tế xã hội của TP.HCM
Thành phố Hồ Chí Minh chiếm 0,6% diện tích và 6,6 % dân số so với cả nước,
nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, là trung tâm kinh tế của cả nước, cĩ tốc
độ tăng trưởng kinh tế cao, tạo ra mức đĩng gĩp GDP lớn cho cả nước. Cĩ thể nĩi
thành phố là hạt nhân trong vùng Kinh tế trọng điểm phía Nam (KTTĐPN) và trung
tâm đối với vùng Nam Bộ. Với mức đĩng gĩp GDP là 66,1% trong vùng(KTTĐPN)
và đạt mức 30% trong tổng GDP của cả khu vực Nam Bộ.
Tổng thu ngân sách trên địa bàn ước 128.477 tỷ đồng, đạt 102,29 % kế hoạch.
Tổng chi ngân sách địa phương đạt 33.861 tỷ đồng, bằng 154,63% dự tốn.
Về kinh tế, tổng sản phẩm nội địa (GDP) TP. HCM ước đạt 339.917 tỷ đồng,
tăng 8% so với năm 2008. Tổng mức doanh thu bán lẻ hàng hĩa và dịch vụ ước đạt
276.689 tỷ đồng, tăng 18,9%; tổng kim ngạch xuất nhập khẩu ước đạt 32,162 tỷ
USD, nếu khơng tính dầu thơ ước đạt 12,13 tỷ. Vốn huy động qua ngân hàng ước
605.343 tỷ đồng, tăng 31,3 % so với cuối 2008. Tổng dư nợ tín dụng ước 549.455 tỷ
đồng, tăng 34,1 % so với cuối 2008.
Phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn TP.HCM gắn liền với tổng thể phát triển
kinh tế - xã hội khu vực kinh tế trọng điểm phía Nam và cả nước; dựa trên lợi thế so
sánh, vai trị và vị trí của thành phố Hồ Chí Minh đối với khu vực kinh tế trọng điểm
phía Nam miền Đơng Nam Bộ, đồng bằng sơng Cửu Long, Tây Nguyên và cả nước;
chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng gia tăng tỷ trọng khu vực dịch vụ; phát triển
kinh tế hướng mạnh về xuất khẩu. Hiện đại hĩa các ngành dịch vụ, đặc biệt là các loại
dịch vụ phục vụ sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế và cơng nghiệp hĩa ngang tầm với yêu
cầu phát triển kinh tế - xã hội của khu vực kinh tế trọng điểm phía Nam và cả nước.
4.1.2/ Định hướng phát triển hoạt động tài trợ XNK của ngân
hàng TMCP Cơng Thương Việt Nam, chi nhánh TP.HCM
58
Mục tiêu, định hướng chiến lược của Ngân Hàng TMCP Cơng Thương Việt
Nam (NH TMCP CTVN), chi nhánh TP.HCM đến năm 2015 là “Xây dựng NH
TMCP CTVN thành một Ngân hàng thương mại chủ lực và hiện đại, hoạt động
kinh doanh cĩ hiệu quả, tài chính lành mạnh, kỹ thuật cơng nghệ cao, kinh doanh
đa năng, chiếm thị phần lớn ở Việt Nam”.
Ổn định tổ chức: Tiếp tục quan tâm đào tạo và đào tạo lại cán bộ kết hợp với
việc nghiên cứu khoa học. Bổ sung thêm cán bộ mới tuyển dụng vào các phịng
nghiệp vụ và thực hiện tốt các giao dịch trong chương trình mới.
Với những định hướng phát triển hoạt động tài trợ xuất nhập khẩu như trên sẽ
gĩp phần thúc đẩy, giúp cho Chi nhánh đạt được mục tiêu năm 2015 là Chi nhánh
thực hiện phấn đấu đạt 15.500 tỷ tiền gửi; 10.300 tỷ đồng dư nợ; thu dịch vụ 100 tỷ,
lợi nhuận đạt trên 600 tỷ đồng, giữ vị thế quan trọng trong hệ thống Ngân hàng
TMCP Cơng Thương Việt Nam và các ngân hàng trên địa bàn nhằm gĩp phần tích
cực vào việc tiến đến xây dựng ngân hàng TMCP Cơng Thương Việt Nam, chi nhánh
TP.HCM trở thành Tập đồn Tài chính - Ngân hàng hàng đầu tại Việt Nam.
4.2/ Giải pháp: Trên cơ sở giải quyết những tồn đọng, khĩ khăn hiện nay
của Chi nhánh, dựa vào định hướng phát triển kinh tế - xã hội của TP.HCM cũng như
chiến lược phát triển hoạt động tài trợ XNK của chi nhánh đến năm 2015. Tơi xin đưa
ra một số giải pháp sau:
4.2.1/ Mở rộng và thu hút nguồn vốn huy động
Nhằm mở rộng, tăng cường nguồn vốn đặc biệt là nguồn vốn ngoại tệ để đáp
ứng tốt hơn cho nhu cầu kinh doanh của chi nhánh và nhu cầu tài trợ xuất nhập khẩu
cho các doanh nghiệp
4.2.1.1/ Huy động nguồn vốn từ dân cư, các doanh nghiệp
- Đây là nguồn khách hàng chủ lực, vừa cĩ quan hệ tiền gửi, vừa cĩ quan hệ
tiền vay và sử dụng các dịch vụ khác tại ngân hàng và nguồn kiều hối từ nước ngồi
về, ngân hàng tăng cường những biện pháp hữu hiệu như:
+ Gửi tiết kiệm linh hoạt: Với hình thức này khách hàng cĩ tiền nhàn
rỗi cĩ thể gửi tiết kiệm cĩ kì hạn, khi cĩ nhu cầu khách hàng cĩ thể rút tiền ngay và
hưởng lãi suất thỏa đáng ứng với lãi suất tiết kiệm cĩ thời hạn gần nhất.
59
+ Tiết kiệm gửi gĩp. Hình thức này thích hợp với đối tượng là viên
chức, người lao động cĩ thu nhập khơng cao nhưng cĩ nhu cầu tiết kiệm để sử dụng
cho tương lai.
4.2.1.2/ Thu hút vốn từ các tổ chức khác:
- Chi nhánh cần sử dụng thế mạnh uy tín của mình để tranh thủ nguồn vốn đầu
tư của Ngân sách Nhà nước dành cho các ngành kinh tế mũi nhọn, các hoạt động kinh
doanh XNK và thơng qua mối quan hệ đối ngoại của hệ thống ngân hàng, Chi nhánh
nên đẩy mạnh vốn vay dài hạn ở các tổ chức quốc tế.
- Phát hành kỳ phiếu ra nước ngồi trên thị trường vốn quốc tế ( nếu được).
4.2.1.3/ Chính sách thu hút nguồn vốn huy động
- Cần xây dựng mức lãi suất huy động vốn hấp dẫn cả VNĐ lẫn ngoại tệ, cả
ngắn hạn lẫn trung và dài hạn, cĩ nhiều ưu đãi, linh hoạt để huy động vốn từ khách
hàng. Ngồi ra tăng cường quảng cáo, vận động, khuyến khích khách hàng mở tài
khoản tại Chi nhánh.
- Xây dựng chính sách chăm sĩc khách hàng, tạo mối quan hệ thân thiện với
khách hàng bằng những biện pháp thiết thực như: gửi thư chúc mừng, quà… vào
ngày sinh nhật hay ngày thành lập cơng ty và phải đảm bảo quyền lợi của khách
hàng.
4.2.2/ Đa dạng hĩa các hình thức tài trợ XNK
4.2.2.1/ Thử nghiệm các dịch mới đang cĩ trên thị trường
- Thử tiến hành dịch vụ mới mang tên “tài khoản bảo chứng”. Đây là kênh
dịch vụ đã cĩ tại Việt Nam nhưng cịn ít người biết đến. Ngồi ra cĩ thể nghiên cứu
tiến hành dịch vụ “thỏa thuận lãi suất tương lai”.
- Nhằm tăng khả năng cạnh tranh với các ngân hàng khác trên địa bàn, Chi
nhánh cần tìm hiểu và thử nghiệm các dịch vụ khác, mới cĩ trên thị trường ngân
hàng.
4.2.2.2/ Tiến hành nghiên cứu các hình thức mới
- Cần nghiên cứu, áp dụng thêm nhiều hình thức tài trợ mới nhằm đáp ứng nhu
cầu khách hàng, mang lại nhiều lợi nhuận cho Chi nhánh, đồng thời nâng cao uy tín,
thị phần.
60
- Chỉ đạo xây dựng mạng lưới khách hàng, ngành hàng để các phịng nghiệp
vụ thực hiện một cách cĩ hiệu quả.
4.2.3/ Mở rộng đối tượng được tài trợ
Trong hoạt động tài trợ xuất nhập khẩu, khách hàng nhận tài trợ chủ yếu là
những khách hàng lớn, những doanh nghiệp vừa và nhỏ, bộ phận khách hàng là cá
nhân rất ít.
- Bên cạnh hoạt động cho vay, tài trợ đối với các khách hàng lớn phải đa dạng
hĩa các đối tượng khách hàng trong đĩ chú trọng vào các doanh nghiệp vừa và nhỏ,
khách hàng cá nhân.
4.2.3.1/ Đa dạng hĩa khách hàng.
- Để nâng cao được chất lượng thì Chi nhánh TP.HCM cần thiết phải đa dạng
hố khách hàng bởi vì đây là việc làm cĩ liên quan chặt chẽ đến khả năng phịng
chống rủi ro tín dụng .
- Hơn thế, đa dạng hố khách hàng sẽ đem lại cho ngân hàng TMCP Cơng
Thương Việt Nam, chi nhánh TP.HCM một thị trường rộng hơn trong hoạt động tín
dụng và qua đĩ tăng trưởng được tín dụng, nâng cao được lợi nhuận cho ngân hàng
đồng thời đáp ứng tốt hơn nhu cầu thiếu vốn của các thành phần kinh tế khác đặc biệt
là các cơ sở thu mua xuất khẩu nhỏ.
- Đối với ngân hàng TMCP Cơng Thương Việt Nam, chi nhánh TP.HCM việc
đa dạng hố khách hàng theo thành phần kinh tế phải gắn liền với đa dạng khách
hàng theo ngành hàng .
4.2.3.2/ Mở rộng quan hệ tìm kiếm khách hàng
- Theo tơi, ngân hàng TMCP Cơng Thương Việt Nam, chi nhánh TP.HCM
nên tập trung tài trợ đối với một số khách hàng đã cĩ tín nhiệm bên cạnh đĩ cần thiết
phải mở rộng thêm đối tượng được tài trợ mới trên cơ sở phân tích kỹ phương án kinh
doanh, đánh giá chính xác tình hình tài chính của doanh nghiệp để phát triển mạng
lưới khách hàng phân tán rủi ro, tránh tình trạng tập trung dư nợ lớn vào một khách
hàng.
- Tích cực mở rộng quan hệ tìm kiếm khách hàng mới và khách hàng tiềm
năng, tạo dựng niềm tin đối với khách hàng và CBCNV.
61
- Mở rộng thêm những đối tượng được tài trợ khác để tăng thị phần, tăng thu
nhập nhưng phải đảm bảo chất lượng, an tồn, hiệu quả.
4.2.4/ Hạn chế rủi ro trong hoạt động tài trợ xuất nhập khẩu:
Nhằm hạn chế rủi ro tín dụng ngành hàng tài trợ xuất nhập khẩu trong giới hạn
rủi ro cĩ thể chấp nhận được, cần phải xác định tổng mức dư nợ tài trợ xuất khẩu,
tổng mức dư nợ tài trợ nhập khẩu, tổng mức dư nợ tối đa của mỗi ngành hàng.
4.2.4.1/ Rủi ro về lãi suất và tỷ giá
Ngồi những nhân tố rủi ro khách quan và chủ quan thơng thường, tài trợ
XNK cịn chịu ảnh hưởng lớn của hai nhân tố lãi suất và tỷ giá của các đồng tiền giao
dịch. Sự biến động thường xuyên của hai nhân tố, nếu tạo thêm thuận lợi cho ngân
hàng trong nghiệp vụ tín dụng thì sẽ gây thiệt hại cho khách hàng và ngược lại.
Ngân hàng nên sử dụng các cơng cụ chủ yếu sau:
+ Hợp đồng mua bán kỳ hạn
+Nghiệp vụ SWAP về lãi suất
+ Hợp đồng quyền chọn về lãi suất và tỷ giá
- Rà sốt lại danh mục khách hàng hiện cĩ, đánh giá thực lực tài chính, khả
năng chịu đựng rủi ro và triển vọng kinh doanh của khách hàng để cĩ thể ra những
quyết định đúng đắn.
- Chi nhánh cần phải tạo ra sự khác biệt về sản phẩm so với các ngân hàng
khác thơng qua chính sách lãi suất và các dịch vụ hỗ trợ kèm theo như: tư vấn cho
khách hàng về thị trường sản phẩm, cung cấp các thơng tin về khách hàng cho các
doanh nghiệp…
4.2.4.2/ Rủi ro tài sản thế chấp
- Bảo hiểm tài sản, hàng hố để phịng ngừa rủi ro bất khả kháng như thiên
tai, lũ lụt, hỏa hoạn... tài sản do ngân hàng quản lý cần được bảo hiểm.
- Chi nhánh cĩ thể thực hiện bằng hợp đồng thoả thuận với các tổ chức bảo
hiểm trong nước và ngồi nước buộc người vay phải mua bảo hiểm cho hàng hố thế
chấp cầm cố với Chi nhánh.
4.2.4.3/ Rủi ro trong việc thực hiện nghiệp vụ:
Chi nhánh luơn chấp hành nghiêm túc quy chế, quy trình tín dụng, nâng cao
chất lượng thẩm định, thực hiện nghiêm các nguyên tắc và điều kiện tín dụng, tăng tỷ
62
trọng cho vay cĩ bảo đảm bằng tài sản, thường xuyên kiểm tra tình hình sản xuất của
khách hàng, tình hình sử dụng vốn nhằm quản lý chặt chẽ đồng vốn đảm bảo sử dụng
đúng mục đích, và khả năng trả nợ ngân hàng, khơng để phát sinh nợ xấu…
4.2.5/ Cải tiến quy trình thủ tục, đổi mới cơng nghệ
Sự phát triển như vũ bão của cơng nghệ thơng tin và xu thế tồn cầu hĩa hiện
nay luơn đặt các doanh nghiệp dù thuộc bất cứ lĩnh vực nào cũng phải đối mặt với
những thách thức để tồn tại và phát triển và ngành ngân hàng cũng khơng tránh khỏi
những thách thức đĩ và ngân hàng đã phản ứng lại bằng việc cải tiến quy trình thủ
tục, đổi mới cơng nghệ là tất nhiên.
4.2.5.1/ Cải tiến quy trình thủ tục các nghiệp vụ
- Chỉ đạo tốt cơng tác truyền thơng thơng tin, xây dựng thương hiệu Chi
nhánh TP.Hồ Chí Minh để thu hút khách hàng, tạo hình ảnh tốt đối với khách hàng.
- Giảm thủ tục, rút ngắn thời gian giao dịch cho khách hàng.
- Văn hĩa trình – xin.
- Sửa đổi và kịp thời ban hành các quy trình nghiệp vụ nhằm đáp ứng yêu cầu
cơng tác xử lý nghiệp vụ và cơng tác chỉ đạo điều hành hoạt động kinh doanh hiệu
quả….
4.2.5.2/ Đổi mới cơng nghệ, hạ tầng cơ sở cơng nghệ thơng
tin
- Tiếp nhận những kĩ sư từ đơn vị khác và những cán bộ học kinh tế nhưng cĩ
năng khiếu, say mê tin học. Hoặc cử cán bộ kĩ thuật và quản lí đi nghiên cứu học tập
ở các ngân hàng và cơng ty tin học nước ngồi… để họ hồn thiện, phát triển, nghiên
cứu đổi mới cơng nghệ.
- Kết nối mạng thanh tốn Swift.
- Văn hĩa xin – trình.
- Nghiên cứu triển khai đồng bộ cơ sở hạ tầng, ứng dụng cơng nghệ mới trong
xử lí, kiểm sốt tập trung để thúc đẩy việc luân chuyển vốn nhanh, tạo cơ hội đầu tư
kịp thời, hiệu quả.
- Cần hồn thiện, nâng cấp hơn nữa cổng thanh tốn PaymentGateway làm cơ
sở cung cấp dịch vụ thanh tốn cho nhiều nhà cung cấp
63
4.2.6/ Nâng cao chất lượng phục vụ và trình độ chuyên mơn
Để phát triển một cách nhanh chĩng và bền vững, ngồi các yếu tố khác thì
vấn đề nâng cao chất lượng phục vụ và trình độ chuyên mơn luơn luơn giữ vai trị
then chốt, sau khi ngân hàng TMCP Cơng Thương Việt Nam đã chuyển sang hoạt
động theo mơ hình NHCP thì càng trở thành điểm nhấn quan trọng.
4.2.6.1/ Đào tạo và đào tạo lại cán bộ
- Một trong những nguyên nhân là do những nhân viên mới vào thiếu kinh
nghiệm nên chuyên mơn nghiệp vụ chưa cao, nhận thức khơng đầy đủ về quy luật thị
trường và sản xuất hàng hố. Do đĩ, đây là những mục tiêu để Chi nhánh xây dựng
các giải pháp đồng bộ trong hoạch định chiến lược đào tạo và đào tạo lại cán bộ nhân
viên..
- Trước hết là cơng tác quy hoạch cán bộ các cấp, cần phải trang bị lại kiến
thức cơ bản theo hai hình thức đào tạo tập trung và đào tạo định hướng do ngân hàng
TMCP Cơng Thương Việt Nam tổ chức hoặc các trường Đại học cĩ uy tín giảng dạy,
giúp cán bộ, cơng nhân viên ngân hàng tự học để cĩ đủ trình độ phù hợp với cương vị
đã đảm nhận.
Tham gia các lớp học văn hĩa kinh doanh… nhằm đảm bảo cán bộ Chi nhánh
giỏi một việc, biết nhiều việc. Trên cơ sở danh sách cán bộ quy hoạch hàng năm, sẽ
lựa chọn những cán bộ đạt “chuẩn” để bổ sung vào đội ngũ lãnh đạo các cấp và Ban
giám đốc.
4.2.6.2/ Cơng tác tuyển chọn và sử dụng cán bộ
- Tuyển chọn và sử dụng cán bộ là những nội dung quan trọng trong tiêu
chuẩn hố và trẻ hố cán bộ. Lựa chọn cho cán bộ cĩ đủ năng lực tồn diện về
chuyên mơn và nhận thức xã hội khơng những kiến thực nghiệp vụ mà cần trang bị
cho họ trình độ cơ bản về thương mại, pháp luật, ngoại ngữ...
- Mạnh dạn đề bạt cán bộ trẻ, cĩ trình độ vào các vị trí chủ chốt, kết hợp với
một số biện pháp thi đua, khen thưởng thích hợp. Đồng thời xây dựng chuẩn mực đạo
đức đảng viên, cán bộ nhân viên của Chi nhánh theo tấm gương đạo đức của Chủ tịch
Hồ Chí Minh.
64
4.3.6.3/ Nâng cao chất lượng phục vụ
- Nhanh chĩng tiếp cận cơng nghệ mới, phát triển hệ thống giao dịch trực
tuyến, chuẩn hĩa quy trình nghiệp vụ, phát triển và hiện đại hĩa hệ thống thanh tốn
và thanh tốn liên ngân hàng nhằm tạo nên một hệ thống thơng suốt và an tồn.
- Ngồi việc nâng cao chất lượng đầu vào, đối với những cán bộ mới khi vào
cơng tác tại Chi nhánh cần được các đồng chí lãnh đạo phịng truyền đạt những quy
định, quy chế, kinh nghiệm về nghiệp vụ, về phong cách và kỹ năng giao tiếp với
khách hàng…
- Duy trì tốt mối quan hệ giữa chuyên mơn và cấp ủy tạo sự thống nhất cao
trong tổ chức thực hiện nhiệm vụ…Cĩ như vậy sẽ xây dựng được hình ảnh văn hĩa
doanh nghiệp, luơn hồn thành xuất sắc nhiệm vụ của mình, gĩp phần quan trọng
vào sự thành cơng chung của Chi nhánh.
4.2.7/ Nâng cao chất lượng thẩm định dự án XNK
4.2.7.1/ Đối với những doanh nghiệp truyền thống
Với những khách hàng là những doanh nghiệp truyền thống cĩ quan hệ uy tín
được cán bộ tín dụng thường xuyên theo dõi thì chỉ cần tập trung thẩm định phương
án kinh doanh của khách hàng.
4.2.7.2/ Đối với những khách hàng mới:
- Thẩm định lại tồn bộ số liệu, dữ liệu và các chỉ tiêu của dự án kinh doanh
theo hệ thống các phương pháp và cơng thức cĩ sẵn hoặc nạp dữ liệu cho máy tính
theo chương trình được cài đặt sẵn.
- Kiểm tra mục đích sử dụng vốn vay: về nguyên tắc, vốn vay chỉ được sử
dụng đúng mục đích trong phương án kinh doanh.
4.2.8/ Ứng dụng Marketing mạnh mẽ hơn nữa trong hoạt
động của ngân hàng.
Trong mơi trường cạnh tranh khốc liệt, một trong những bí quyết thành cơng
của các ngân hàng là khơng ngừng thu hút khách hàng và mở rộng thị trường. Để làm
được điều đĩ, ngân hàng khơng thể khơng áp dụng marketing. Trong những năm qua
ngân hàng TMCP Cơng Thương Việt Nam đã bước đầu chú ý đến cơng tác tiếp thị
tìm hiểu thị trường, tìm hiểu nhu cầu khách hàng. Song để tiến tới những thành cơng
65
lớn hơn, Chi nhánh cần phải xây dựng cho mình một chiến lược Marketing hỗn hợp
bao gồm 4 chính sách lớn:
4.2.8.1/ Sản phẩm (Product)
a/ Mở rộng danh mục tài trợ
Xác định những tiêu chí rõ ràng trong việc lựa chọn những mặt hàng ưu tiên
tài trợ dựa trên cơ sở phân tích những thuận lợi, khĩ khăn, các cơ hội, rủi ro ngành
hàng trong từng giai đoạn cụ thể. Điều quan trọng là danh mục này phải được xem
xét thường xuyên để cĩ những điều chỉnh phù hợp, theo kịp tình hình xuất nhập khẩu,
xu hướng biến đơng chung của thị trường.
Phản hồi từ các chi nhánh cũng là một kênh thơng tin quan trọng để kịp thời cĩ
những thay đổi về cơ cấu ngành hàng tài trợ.
b/ Giảm bớt sự phụ thuộc vào tài sản bảo đảm khi quyết định
cho vay
Các mĩn vay tài trợ vẫn dựa trên tài sản đảm bảo là chủ yếu. Nếu ngân hàng
cĩ đủ thơng tin, cĩ các phương pháp kĩ thuật, nghiệp vụ để khẳng định phương án vay
của một khách hàng là tốt thì tài sản đảm bảo sẽ khơng cịn trở nên quan trọng nữa.
c/ Nới lỏng những quy định, điều kiện đối với sản phẩm được tài
trợ.
Đưa thêm các đồng tiền cĩ kim ngạch xuất nhập khẩu và tỷ trọng thanh tốn
cao tại ngân hàng như: GBP, EURO, JPY,WON…giảm bớt những quy định về người
xuất khẩu, người nhập khẩu, bộ chứng từ. Bằng việc thường xuyên theo dõi, đánh giá
tình hình xuất nhập khẩu trên thị trường cùng với tổng hợp doanh số xuất, doanh số
nhập của các loại đồng tiền để xác định đồng tiền tài trợ. Nâng cao năng lực đánh giá
của nhân viên thẩm định sẽ làm giảm những ràng buộc giấy tờ của khách hàng.
4.2.8.2/ Giá cả (Price)
Ngồi việc được tiếp cận nguồn vốn rẻ, khách hàng của VietinBank vẫn được
hưởng những ưu đãi nổi trội từ gĩi tài trợ tín dụng xuất nhập khẩu đặc biệt của ngân
hàng. Trong gĩi tài trợ này, sản phẩm "Khách hàng quyết định lãi suất" nổi bật với
tiện ích cho phép khách hàng được chủ động hơn trong quyết định mức lãi suất áp
dụng cho khoản vay VND ngắn hạn. Ngồi ra, để hỗ trợ doanh nghiệp xuất khẩu
trong thời điểm hiện tại, cũng như thu hút khách hàng xuất khẩu thực hiện chiết khấu
66
bộ chứng từ hàng hĩa xuất khẩu, VietinBank đã thực hiện hạ lãi suất chiết khấu bộ
chứng từ với mức cạnh tranh và cam kết sẽ điều chỉnh kịp thời, đảm bảo quyền lợi
khách hàng.
Bảng 4.1/ Lãi suất chiết khấu bộ chứng từ
Thời hạn Lãi suất
Từ 40 ngày trở xuống thiểu là 2,4%/năm
Trên 40 ngày đến 60 ngày tối thiểu là 2,7%/năm
Trên 60 ngày đến 90 ngày tối thiểu là 3,5%/năm
Trên 90 ngày đến 180 ngày tối thiểu là 4,0%/năm
180 ngày trở lên tối thiểu là 5%/năm
[ Nguồn: 7]
Đặc biệt, VietinBank sẽ giảm thêm 10% lãi suất sàn chiết khấu cho các giao
dịch cĩ giá trị trên 500.000 USD đến 1 triệu USD và cĩ thời hạn chiết khấu trên 40
ngày; giảm 20% lãi suất sàn chiết khấu cho các giao dịch cĩ giá trị trên 1 triệu USD
và cĩ thời hạn chiết khấu trên 40 ngày...
4.2.8.3/ Thị trường (Place)
Đây là chính sách nền tảng cho mối quan hệ giữa khách hàng và ngân hàng.
Thực hiện được chính sách này ngân hàng cần xây dựng được mạng lưới phân phối
phù hợp trên cơ sở quan tâm xem xét đến các yếu tố về địa điểm mở quầy giao dịch,
trang bị cơ sở vật chất, kĩ thuật, bố trí đội ngũ cán bộ.
4.2.8.4/ Kế hoạch phát triển (Promotion)
Trong giai đoạn hoạt động ngân hàng diễn ra sơi động, cạnh tranh gay gắt thì
việc nắm giữ và thu hút khách hàng là điều quan trọng, ngân hàng cần phải “ gãi
đúng chỗ ngứa của khách hàng” để đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Khách hàng
khơng chỉ đem lại lợi nhuận cho ngân hàng mà cịn là tiêu chí đánh giá tầm ảnh
hưởng, tiềm lực tài chính, khả năng hoạt động của ngân hàng. Để gia tăng sự nhận
biết của khách hàng đối với sản phẩm, kích thích nhu cầu sử dụng, duy trì lịng trung
thành của khách hàng sẵn cĩ cần chú ý đến:
- Phân biệt chính sách khách hàng mới và khách hàng cũ.
- Biện pháp dùng khách hàng cũ giới thiệu khách hàng mới: từ kết quả phân
loại khách hàng, ngân hàng chọn lọc những khách hàng truyền thống, áp dụng chế độ
67
đãi ngộ trong giao dịch với họ và đề nghị những khách hàng này giới thiệu những
khách hàng mới.
- Soạn thảo những tài liệu hướng dẫn gửi đến các doanh nghiệp xuất nhập
khẩu, trong đĩ giới thiệu tổng quát về nghiệp vụ ngân hàng cĩ thể tài trợ cho doanh
nghiệp nhằm giúp doanh nghiệp an tâm hơn trong việc kí kết hợp đồng thương mại.
- Đẩy mạnh nghiệp vụ bán chéo sản phẩm: tích cực tìm nguồn khách hàng từ
danh sách các khách hàng đang sử dụng sản phẩm của khối khách hàng doanh
nghiệp.
- Ngân hàng thường xuyên tổ chức các buổi hội thảo với các doanh nghiệp về
chất lượng sản phẩm, giới thiệu sản phẩm mới, giải đáp thắc mắc cho các doanh
nghiệp… tổ chức chương trình cho khách hàng VIP, trao kỉ niệm chương cho khách
hàng cĩ mối quan hệ gắn bĩ…
Ngồi ra, cẩn phải cĩ một số biện pháp kết hợp như:
NHNN cần đưa ra những văn bản pháp quy để quy định trách nhiệm các ngân
hàng thương mại trong việc cung cấp thơng tin cho CIC, thơng tin truyền về CIC phải
nhanh chĩng, chính xác, cập nhật.
Mơ hình hoạt động của CIC nên được tổ chức theo cơ chế tập trung, tức là
tồn bộ thơng tin sẽ quy về một mối. Tại trung tâm sẽ phân chia trách nhiệm của cán
bộ theo từng khu vực địa lí hoặc ngành nghề kinh doanh. Điều này cĩ tác dụng giúp
thơng tin được phân tích đánh giá một cách chính xác cho phù hợp lĩnh vực chuyên
mơn của người xử lí thơng tin.
Xây dựng CIC trở thành một đơn vị cĩ tư cách pháp nhân độc lập, đưa ra biểu
phí theo số lượng, mức độ và tầm quan trọng của thơng tin, như vậy hiệu quả mang
lại sẽ được nâng cao do hoạt động khơng chỉ hỗ trợ mà cịn mang tính kinh doanh cĩ
lợi nhuận.
Cần khơng ngừng hỗ trợ và tạo điều kiện cho doanh nghiệp cĩ cơ hội ra nước
ngồi khảo sát tìm kiếm thị trường và bạn hàng cho mình. Cĩ những khuyến cáo và
ràng buộc cho doanh nghiệp xuất khẩu những thị trường địi hỏi cao để tránh những
tổn thất liên quan đến cả một ngành xuất khẩu nĩi chung và thiệt hại cho doanh
nghiệp xuất khẩu nĩi riêng. Khuyến khích và hỗ trợ cộng đồng người Việt ở nước
ngồi nhập khẩu hàng Việt Nam, đặc biệt là các cơng ty, doanh nghiệp sản xuất của
người Việt ở nước ngồi
68
Giảm dần danh mục hàng hĩa xuất khẩu phải cĩ giấy phép, trong đĩ cĩ một số
mặt hàng được quy định cụ thể lộ trình bãi bỏ giấy phép rõ ràng trong tương lai để
doanh nghiệp cĩ thể hoạch định chiến lược sản phẩm cụ thể, lâu dài cho phù hợp.
Tinh giảm các thủ tục xin giấy phép xuất khẩu, bãi bỏ dần các giấy phép
khơng cịn phù hợp gây phiền tối, mất thời gian xuất khẩu, nhập khẩu cho các doanh
nghiệp. Giải quyết những tiêu cực trong nội bộ ngành Hải quan như: nhận tiền hối lộ,
yêu sách… của nhân viên Hải quan. Cĩ như vậy người xuất khẩu, nhà nhập khẩu mới
giảm bớt những chi phí bất thường, tạo lợi thế cạnh tranh về giá cả hàng hĩa xuất
khẩu đồng thời tạo tâm lí thoải mái mỗi khi tiến hành thủ tục xuất khẩu
Nghiên cứu giảm thuế suất nhập khẩu đối với các mặt hàng là nguyên liệu cho
hàng hĩa xuất khẩu, các mặt hàng là sản phẩm khoa học cơng nghệ…
+ Tiến hành sửa đổi các chính sách cũ, ban hành các chính sách mới chặt chẽ
hơn nhưng lại phải thuận lợi cho các doanh nghiệp và ngân hàng làm ăn đích thực
hơn.
+ Cải tổ hơn nữa bộ máy ngoại thương bao gồm: cơ quan quản lí nhà nước về
hoạt động ngoại thương, các đơn vị chuyên kinh doanh xuất nhập khẩu. Cần phân
chia rõ lợi ích của các tổ chức ngoại thương và người trực tiếp làm hàng xuất khẩu.
69
Kết luận
Nội dung chủ yếu của chương IV là:
Dựa trên cơ sở đề ra giải pháp đĩ là: sự phát triển kinh tế xã hội của TP.HCM
và định hướng phát triển hoạt động tài trợ xuất nhập khẩu tại ngân hàng Vietinbank
TP.HCM để đề xuất một số giải pháp nhằm khắc phục một số khĩ khăn và hạn chế,
đồng thời gĩp phần nâng cao hiệu quả hoạt động tài trợ xuất nhập khẩu của chi nhánh
trong thời gian tới.
70
Kiến nghị
1/ Kiến nghị với ngân hàng TMCP Cơng Thương
- Cần tạo điều kiện thuận lợi về nguồn thu ngoại tệ hơn nữa giúp chi nhánh
chủ động trong hoạt động kinh doanh của mình.
- Tăng cường cơng tác marketing để quáng bá hình ảnh của Chi nhánh trên
mọi phương tiện truyền thơng.
- Khai thác sử dụng vốn thật hiệu quả, mở thêm các phịng giao dịch tại các
quận, huyện trong địa bàn thành phố.
- Chi nhánh nên tiến hành giới thiệu, làm mới các sản phẩm ít được khách
hàng sử dụng và đưa ra các hình thức dịch vụ mới đa dạng, hiện đại để tăng khả năng
cạnh tranh với các ngân hàng khác.
2/ Kiến nghị với ngân hàng nhà nước
2.1/ Xây dựng các văn bản pháp lí về tài trợ xuất nhập
khẩu
Hiện nay các văn bản pháp lí về tài trợ xuất nhập khẩu cịn sơ sài. Các ngân
hàng chỉ được hướng dẫn theo định hướng chung mà chưa cĩ hệ thống văn bản quy
định và hướng dẫn cụ thể. Do vậy NHNN cần sớm ban hành các văn bản pháp lí và
hướng dẫn thực hiện hoạt động xuất nhập khẩu để các ngân hàng cĩ cơ sở hoạt động,
tránh được sự vi phạm pháp luật đồng thời hạn chế được rủi ro và nâng cao chất
lượng tài trợ xuất nhập khẩu của mình.
2.2/ Nâng cao hiệu quả hoạt động của thơng tin tín
dụng(CIC).
Trung tâm thơng tin tín dụng của NHNN từ lúc thành lập đến nay hoạt động
khá mờ nhạt. Các ngân hàng thường chỉ nhận được từ CIC những thơng tin rất đơn
giản như: thời gian doanh nghiệp thành lập, doanh nghiệp đã và đang cĩ quan hệ với
những ngân hàng nào, mức dư nợ là bao nhiêu. Những thơng tin này chưa giúp được
nhiều cho các ngân hàng trong cơng tác thẩm định tín dụng. Do đĩ, NHNN cần quan
tâm và điều chỉnh hoạt động của CIC theo các hướng sau:
71
3/ Kiến nghị đối với nhà nước.
Hoạt động xuất nhập khẩu đĩng một vai trị quan trọng trong việc phát triển
kinh tế - xã hội của đất nước. Vì vậy để thúc đẩy hoạt động này một cách cĩ hiệu quả
nhất đồng thời nâng cao được chất lượng khơng chỉ là mối quan tâm của các ngân
hàng mà cịn là mối quan tâm của nhà nước. Để dạt được mục tiêu nĩi trên theo tơi
trong giai đoạn trước mắt nhà nước cần phải:
3.1/ Chính sách khuyến khích xuất khẩu:
Các quy định và chính sách của chính phủ và các cơ quan cĩ liên quan đến
hoạt động xuất khẩu thơng thống, hợp lí sẽ tạo điều kiện cho hoạt động xuất khẩu
đẩy mạnh. Các doanh nghiệp khơng gặp vướng mắc khĩ khăn sẽ phát triển tốt hơn,
cạnh tranh hơn, doanh số tăng lên. Đĩ là điều kiện để hoạt động phục vụ cho doanh
nghiệp của ngân hàng mở rộng và phát triển. Tuy nhiên những chính sách đang thực
thi hiện nay cịn gặp nhiều hạn chế, yếu kém, vì vậy cần phải cĩ các giải pháp để
khuyến khích hoạt động xuất khẩu:
3.2/ Hồn thiện hệ thống pháp lí liên quan đến hoạt động
tài trợ xuất nhập khẩu.
Thời gian qua chính sách và cơ chế quản lí Nhà nước về kinh tế tuy cĩ nhiều
sửa đổi nhưng vẫn bộc lộ những yếu kém… Minh chứng cho điều này là hàng loạt
các dự án kinh tế lớn cĩ liên quan đến ngân hàng và doanh nghiệp. Sự lừa đảo chiếm
đoạt vốn từ ngân hàng, từ nhà nước của các cá nhân, doanh nghiệp đã thể hiện sự
lỏng lẻo trong quản lí của nhà nước. Việc ban hành các chính sách, chế độ cịn nhiều
khe hở khiến cho bọn lừa đảo cĩ thể lợi dụng. Tác hại của những việc đĩ khơng chỉ
ảnh hưởng đến chất lượng hoạt động tín dụng của các ngân hàng mà với cả nền kinh
tế.
3.3/ Đề xuất đổi mới chính sách tín dụng xuất nhập khẩu.
Hiện nay chính sách tín dụng hỗ trợ xuất nhập khẩu được thực hiện theo quyết
định 133/2001/QĐ-TTg. Chính sách tín dụng này là sự ưu đãi của nhà nước nhằm hỗ
trợ các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế cá nhân (trừ doanh nghiệp cĩ vốn đầu tư nước
ngồi) phát triển sản xuất kinh doanh.
Nhiệm vụ trước mắt và lâu dài của các Qũy và các tổ chức tín dụng ưu đãi
thuộc Chính phủ là nghiên cứu tiến trình chuyển đổi cho phù hợp với tiến trình hội
72
nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam và theo sự chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ.
Ngay bây giờ cần tập trung đào tạo và đào tạo lại đội ngũ cán bộ đảm bảo đủ khả
năng và đủ trình độ, đáp ứng yêu cầu cơng việc trong hội nhập.
3.4/ Giảm dần lãi suất cho vay
Năm 2008 Bộ tài chính vừa ban hành quyết định điều chỉnh lãi suất với tiền
vay bằng VND nhằm hỗ trợ cho các dự án phát triển cộng đồng và hướng đến xuất
khẩu.
Năm 2010, để làm “bà đỡ” cho việc trả giá cả về cho thị trường quyết định
bằng cơ chế lan tỏa lãi suất bởi nghiệp vụ Ngân hàng Trung ương (NHTW) thì việc
dỡ bỏ qui định khống chế trần lãi suất tín dụng khơng được vượt quá 150% so với lãi
suất cơ bản đã được thực hiện trong thực tế
3.5/ Hồn thiện hệ thống thơng tin thị trường trong và
ngồi nước.
Để giúp các doanh nghiệp nắm bắt được thơng tin kịp thời và chính xác phục
vụ cho các quyết định về sản xuất, đầu tư, đồng thời để định hướng thị trường cho các
doanh nghiệp và ngân hàng. Nhà nước cần xây dựng một hệ thống thơng tin thị
trường trong và ngồi nước một cách chính xác và đầy đủ. Chẳng hạn cĩ thể thiết lập
một chương trình truyền hình riêng về thơng tin thị trường cập nhật.
3.6/ Chính sách trợ giá và bảo hiểm XNK
Cĩ thể nĩi, một số hàng xuất khẩu của nước ta hiện nay chịu thua thiệt nhiều
do thiếu vốn và cơ chế chính sách, đặc biệt là mặt hàng nơng sản: gạo, cà phê, hạt
điều...
Nhằm bảo hiểm và khuyến khích hố XNK Việt Nam, nhất là đối với hàng
nơng sản cần nhanh chĩng thành lập tổ chức bảo hiểm xuất khẩu với các thành viên
chủ yếu từ Chính phủ, các ngân hàng, Bộ Thương mại và các bộ ngành liên quan thực
hiện hai chức năng cơ bản sau:
+ Tư vấn và thơng tin tiếp thị cho các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh XNK
+ Cấp tín dụng người mua và bảo hiểm hàng hố xuất khẩu của Việt Nam
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- mot_so_giai_phap_nham_nang_cao_hieu_qua_hoat_9443.pdf