Bên cạnh những mặt được, do việc thu hút và sử dụng vốn ODA nói chung và
trong ngành Lâm nghiệp phụ thuộc vào nhiều yếu tố, chia ra nhiều khâu, phụ thuộc vào
cả yếu tố trong và ngoài nước nên hiện nay vẫn còn tồn tại nhiều khó khăn, hạn chế và
cả các bất cập chưa thể giải quyết được. Điều đó khiến cho hiệu quả thu hút và sử dụng
vốn ODA chưa được như mong muốn của các bên, gây thất thoát lãng phí ở nhiều
khâu. Với xu hướng vốn viện trợ ODA ngày càng giảm trong thời gian tới, các vấn đề
bất cập này cần sớm được giải quyết để Việt Nam có thể tiếp tục tranh thủ được nguồn
viện trợ này.
105 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2363 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài : Một số giải pháp nâng cao hiệu quả thu hút và sử dụng vốn ODA trong ngành lâm nghiệp ở Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
0.000 m3 sản
phẩm/năm; iv) Giá trị sản phẩm gỗ xuất khẩu: 7 tỷ USD (3,5 triệu m3 sản phẩm);
v)Giá trị lâm sản ngoài gỗ xuất khẩu: 0,8 tỷ USD
Đến năm 2020, lâm sản ngoài gỗ trở thành một trong các ngành hàng sản xuất
chính, chiếm trên 20% tổng giá trị sản xuất lâm nghiệp, giá trị lâm sản ngoài gỗ xuất
khẩu tăng bình quân 15 - 20%; thu hút 1,5 triệu lao động và thu nhập từ lâm sản ngoài
gỗ chiếm 15 - 20% trong kinh tế hộ gia đình nông thôn
2.4. Chương trình nghiên cứu, giáo dục, đào tạo và khuyến lâm
a. Mục tiêu
Nâng cao chất lƣợng và hiệu quả của các hoạt động nghiên cứu, giáo dục, đào tạo
và khuyến lâm nhằm phát triển nguồn nhân lực có chất lƣợng cao cho ngành Lâm
nghiệp. Lấy khoa học công nghệ làm động lực cho phát triển ngành, gắn nghiên cứu,
đào tạo với sản xuất và thị trƣờng nhằm nâng cao các đóng góp vào tăng trƣởng kinh tế
lâm nghiệp, bảo vệ môi trƣờng và cải thiện mức sống cho những ngƣời dân làm nghề
rừng.
b. Nội dung
Nghiên cứu
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả thu hút và sử dụng vốn ODA trong ngành
Lâm nghiệp ở Việt Nam
Nguyễn Hoàng Điệp – A13 K42D
Khoa Kinh tế và Kinh doanh Quốc tế - ĐH Ngoại Thương Hà Nội
78
Tập trung nghiên cứu một số lĩnh vực mũi nhọn nhƣ công nghệ sinh học,
công nghệ tính chế lâm sản ngoài gỗ, trồng rừng cao sản, nông lâm kết hợp và cải tạo
rừng tự nhiên nghèo kiệt;
Cải tiến công nghệ và trang thiết bị cho công nghiệp chế biến lâm sản để
tăng năng lực cạnh tranh, đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế;
Nghiên cứu cơ sở khoa học và thực tiễn để xây dựng các chính sách có tính
đột phá trong ngành Lâm nghiệp (sản xuất có lợi nhuận cao, xã hội hoá, phát triển lâm
sản ngoài gỗ, định giá dịch vụ môi trƣờng, thu hút vốn khu vực tƣ nhân trong và ngoài
nƣớc...).
Giáo dục, đào tạo
Đào tạo chính quy bình quân mỗi năm khoảng 5.000 sinh viên học sinh
trong các trƣờng của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, chú ý đào tạo nâng cao
cho các cán bộ chủ chốt;
Đào tạo nghề cho 50% nông dân làm nghề rừng và khu vực các làng nghề
chế biến lâm sản;
Từ năm 2008, đƣa giáo dục bảo vệ môi trƣờng và rừng vào giảng dạy trong
tất cả các trƣờng học phổ thông;
80% cán bộ quản lý rừng ở địa phƣơng đƣợc đào tạo về điều tra rừng và xây
dựng, thực thi kế hoạch quản lý bảo vệ rừng;
Nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ giảng dạy và trang thiết bị cơ bản cho
các viện, trƣờng lâm nghiệp;
Hoàn thiện và cập nhật các chƣơng trình, giáo trình đào tạo để đáp ứng yêu
cầu đổi mới và hội nhập kinh tế quốc tế;
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả thu hút và sử dụng vốn ODA trong ngành
Lâm nghiệp ở Việt Nam
Nguyễn Hoàng Điệp – A13 K42D
Khoa Kinh tế và Kinh doanh Quốc tế - ĐH Ngoại Thương Hà Nội
79
Tăng cƣờng liên kết giữa hệ thống đào tạo lâm nghiệp với hệ thống khuyến
lâm. Đến năm 2020 có từ 1 đến 2 trƣờng đào tạo lâm nghiệp đạt chuẩn quốc tế.
Khuyến lâm
Nâng cao trình độ chuyên môn về quản lý, bảo vệ rừng cho 80% hộ nông
dân;
Thu hút 50% thành phần kinh tế khu vực tƣ nhân và các tổ chức đoàn thể
tham gia các hoạt động khuyến lâm;
Bố trí ít nhất 1 cán bộ khuyến lâm chuyên trách hoặc kiêm nhiệm cho mỗi
xã nhiều rừng; phát triển và tăng cƣờng năng lực cho hệ thống khuyến lâm tự nguyện;
Cải tiến và cập nhật nội dung, phƣơng pháp khuyến lâm để phù hợp với
trình độ của nông dân, đặc biệt các hộ nghèo và dân tộc ít ngƣời;
Xây dựng mối liên kết giữa hệ thống khuyến lâm và đào tạo với các chủ
rừng và doanh nghiệp chế biến lâm sản.
2.5. Chương trình đổi mới thể chế, chính sách, lập kế hoạch và giám sát
ngành lâm nghiệp
a. Mục tiêu
Tạo môi trƣờng pháp lý thuận lợi cho các hoạt động lâm nghiệp theo định hƣớng
thị trƣờng và hội nhập quốc tế, có sự tham gia rộng rãi của khu vực hộ gia đình, cộng
đồng và tƣ nhân; kiện toàn hệ thống tổ chức đồng thời đổi mới công tác lập kế hoạch
và giám sát ngành lâm nghiệp
b. Nội dung
Xây dựng và cập nhật hệ thống chính sách, pháp luật và thể chế lâm nghiệp
theo hƣớng phân cấp nhiều hơn cho địa phƣơng và phát triển lâm nghiệp bền vững theo
định hƣớng thị trƣờng và xã hội hóa nghề rừng.
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả thu hút và sử dụng vốn ODA trong ngành
Lâm nghiệp ở Việt Nam
Nguyễn Hoàng Điệp – A13 K42D
Khoa Kinh tế và Kinh doanh Quốc tế - ĐH Ngoại Thương Hà Nội
80
Xây dựng cơ chế chính sách tạo động lực thúc đẩy các thành phần kinh tế
tham gia bảo vệ và phát triển rừng, khuyến khích các thành phần kinh tế trong, ngoài
nƣớc tham gia đầu tƣ kinh doanh phát triển kinh tế lâm nghiệp.
Tổ chức lại và nâng cao hiệu lực của hệ thống quản lý nhà nƣớc về lâm
nghiệp theo hƣớng thống nhất chức năng quản lý, bảo vệ, sử dụng và phát triển rừng;
làm rõ chức năng, nhiệm vụ của tổ chức lâm nghiệp các cấp và đa dạng hoá các loại
hình dịch vụ lâm nghiệp.
Tổ chức một số công ty lâm nghiệp nhà nƣớc hoạt động theo cơ chế thị
trƣờng tại những vùng lâm nghiệp xa xôi khó khăn mà các thành phần kinh tế ngoài
quốc doanh chƣa sẵn sàng đầu tƣ; thực hiện cổ phần hoá các doanh nghiệp sản xuất
lâm nghiệp và chế biến lâm sản của nhà nƣớc đang hoạt động kém hiệu quả.
Xây dựng, thực hiện và mở rộng các hình thức quản lý bảo vệ rừng cộng
đồng.
Thiết lập hệ thống khuyến lâm nhà nƣớc các cấp và có cơ chế hỗ trợ tổ chức
khuyến lâm tự nguyện cho thôn, xã có rừng.
Xây dựng các đơn vị chuyên trách về giám sát, đánh giá gắn với việc kiện
toàn hệ thống lập kế hoạch lâm nghiệp các cấp.
3. Phân bổ vốn ODA Lâm nghiệp cho 5 Chƣơng trình
3.1. Dự báo nhu cầu vốn cho ngành lâm nghiệp
Bảng 6: Tổng hợp nhu cầu vốn cho giai đoạn 2006 - 2020
(Đơn vị: Tỷ Đồng)
STT Hạng mục
Năm
2006 -
2010
Năm
2011 -
2020
Tổng cộng
%
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả thu hút và sử dụng vốn ODA trong ngành
Lâm nghiệp ở Việt Nam
Nguyễn Hoàng Điệp – A13 K42D
Khoa Kinh tế và Kinh doanh Quốc tế - ĐH Ngoại Thương Hà Nội
81
A Đầu tƣ 31.946,17 68.413,63 100.359,80 94,0
1
Chƣơng trình QLPT
rừng bền vững
16.214,55 28.220,80 44.435,35 44,3
2
Chƣơng trình bảo vệ
rừng, bảo tồn ĐDSH và
dịch vụ môi trƣờng
3.871,00 10.262,60 14.133,60 14,1
3
Chƣơng trình chế biến
gỗ và thƣơng mại lâm
sản
10.428,07 26.662,50 37.090,57 37,0
4
Chƣơng trình nghiên
cứu, giáo dục, đào tạo
và khuyến lâm.
546,98 848,82 1.395,80 1,3
5
Chƣơng trình đổi mới
thể chế, chính sách, lập
KH và giám sát ngành
LN
885,57 2.418,91 3.304,48 3,3
B Chi thƣờng xuyên 1.939,17 4.460,09 6.399,26 6,0
Tổng nhu cầu vốn 33.885,34 72.873,72 106.759,06 100,0
(Nguồn: Quyết định số 18/2007/QĐ-TTg ngày 05/02/2007)
3.2. Phân bổ vốn ODA trong ngành lâm nghiệp theo các Chương trình
Bảng 7: Kế hoạch phân bổ vốn ODA giai đoạn 2006-2020
(Đơn vị: Tỷ Đồng)
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả thu hút và sử dụng vốn ODA trong ngành
Lâm nghiệp ở Việt Nam
Nguyễn Hoàng Điệp – A13 K42D
Khoa Kinh tế và Kinh doanh Quốc tế - ĐH Ngoại Thương Hà Nội
82
(Nguồn: Vụ kế hoạch – Bộ NN&PTNT)
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả thu hút và sử dụng vốn ODA trong ngành
Lâm nghiệp ở Việt Nam
Nguyễn Hoàng Điệp – A13 K42D
Khoa Kinh tế và Kinh doanh Quốc tế - ĐH Ngoại Thương Hà Nội
83
III. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ THU HÚT VÀ SỬ DỤNG
VỐN ODA TRONG NGÀNH LÂM NGHIỆP VIỆT NAM
Với những chủ chƣơng định hƣớng rõ ràng từ phía Chính phủ và các Bộ ngành,
ngành Lâm nghiệp đã nhận đƣợc rất nhiều ƣu tiên, ƣu đãi và một hƣớng đi rõ ràng để
phát triển. Nhằm khắc phục những hạn chế, bất cập trong việc thu hút và sử dụng vốn
ODA, một nguồn vốn rất tiềm năng và quan trọng, để có thế tiếp tục phát triển đi lên
theo định hƣớng, ngành Lâm nghiệp cần quán triệt thực hiện mốt số giái pháp cơ bản
sau:
1. Hoàn thiện và đồng bộ hóa hệ thống pháp lý, cơ chế chính sách ƣu
tiên phát triển Lâm nghiệp.
Trong thời gian tới, Nhà nƣớc Việt Nam cần phải đồng bộ hoá khung pháp lý cho
việc thực hiện ODA, nghiên cứu và tiến hành sửa đổi một số nghị định liên quan đến
việc quản lí và sử dụng ODA, tạo sự hài hoà giữa thủ tục của phía các nhà tài trợ và
phía Việt Nam. Đồng thời có những chính sách ƣu đãi thích hợp, khuyến khích các
thành phần kinh tế tham gia quản lí bảo vệ rừng và kinh doanh nghề rừng. Sự thiếu
đồng bộ, thiếu chặt chẽ trong nội dung của một số văn bản pháp lý liên quan đến quản
lí và sử dụng nguồn vốn ODA là nguyên nhân chính gây trở ngại trong quá trình thực
hiện các dự án và hiệu quả sử dụng của nguồn vốn này.
Qua thực tế triển khai, Chính phủ và các nhà tài trợ đều nhận thấy cần phải chỉnh
sửa lại các văn bản pháp lý nhƣ:
1.1. Về chính sách về quản lý rừng và đất lâm nghiệp
Sửa đổi và hoàn thiện chính sách giao, cho thuê rừng và đất lâm nghiệp nhằm tạo
động lực để khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia bảo vệ, phát triển, kinh
doanh lâm sản và đảm bảo lợi ích thỏa đáng cho chủ rừng.
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả thu hút và sử dụng vốn ODA trong ngành
Lâm nghiệp ở Việt Nam
Nguyễn Hoàng Điệp – A13 K42D
Khoa Kinh tế và Kinh doanh Quốc tế - ĐH Ngoại Thương Hà Nội
84
Ƣu tiên giao đất, giao và khoán rừng phòng hộ cho các công đồng, hợp tác xã, hộ
gia đình để quản lý, bảo vệ và hƣởng lợi lâu dài theo quy hoạch, kế hoạch đã đƣợc các
cấp có thẩm quyền phê duyệt
Tiếp tục thử nghiệm và nhân rộng các mô hình quản lý rừng cộng đồng. Hoàn
thiện quy chế quản lý rừng và hƣởng lợi đa thành phần. Hoàn thiện và thực hiện cơ chế
chính sách giao, cho thuê rừng sản xuất và rừng phòng hộ là rừng tự nhiên. Thử
nghiệm và xây dựng cơ sở pháp lý để giao, cho thuê rừng đặc dụng cho các thành phần
kinh tế ngoài quốc doanh, đặc biệt trong các hoạt động du lịch sinh thái, nghỉ dƣỡng;
Tăng cƣờng phân cấp quản lý nhà nƣớc về rừng cho chính quyền các cấp huyện
và xã. Quy định rõ trách nhiệm và quyền hạn của chủ rừng, chính quyền các cấp, các
cơ quan thừa hành pháp luật và lực lƣợng bảo vệ rừng của chủ rừng và thôn xã nếu để
mất rừng, phá rừng ở địa phƣơng;
Tăng cƣờng phổ biến, giáo dục pháp luật để nâng cao nhận thức và trách nhiệm
của các cấp, các ngành, mỗi chủ rừng, mỗi ngƣời dân và toàn xã hội trong việc bảo vệ
và phát triển rừng, đi đôi với tăng cƣờng quản lý nhà nƣớc, thể chế và pháp luật.
1.2. Về Quy chế đấu thầu ban hành kèm theo Nghị định 88/2000/NĐ-CP và
Nghị định 22 CP về tái định cư.
Đối với quy chế đấu thầu, cần quan tâm tới một số khía cạnh nhƣ phải có quy
định cụ thể về trƣờng hợp bỏ thầu quá thấp; trƣờng hợp nào đƣợc tuyên bố trúng thầu,
trƣờng hợp nào không nhằm bảo đảm tiến độ và chất lƣợng thi công của dự án sau đấu
thầu; nghiên cứu lập ra các cơ quan chuyên đấu thầu quốc tế, các cơ quan này sẽ gồm
các chuyên gia giỏi và am hiểu về đấu thầu quốc tế nhằm tránh các sơ sót đáng tiếc xảy
ra…
Đối với các quy định về đền bù giải toả, tái định cƣ và giải phóng mặt bằng vốn là
vấn đề khá bức xúc hiện nay, gây nên tình trạng chậm trễ trong thực hiện các dự án cần
đƣợc khắc phục trên một số phƣơng diện nhƣ quy định rõ trách nhiệm của chính quyền
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả thu hút và sử dụng vốn ODA trong ngành
Lâm nghiệp ở Việt Nam
Nguyễn Hoàng Điệp – A13 K42D
Khoa Kinh tế và Kinh doanh Quốc tế - ĐH Ngoại Thương Hà Nội
85
địa phƣơng, ban quản lí dự án và nhà thầu trong vấn đề đền bù giải toả, giải phóng mặt
bằng, tránh tình trạng đùn đẩy trách nhiệm lẫn nhau; cần mở cuộc vận động sâu rộng
đến mọi ngƣời dân về ý thức trách nhiệm công dân đối với các dự án quốc gia…
1.3. Về chính sách đầu tư
Tạo lập cơ chế đầu tƣ xây dựng cơ bản đặc thù cho ngành lâm nghiệp và đổi mới
phƣơng thức đầu tƣ của Nhà nƣớc cho ngành theo kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng,
thay cho việc cấp vốn theo suất đầu tƣ hỗ trợ bình quân hiện nay;
Xây dựng môi trƣờng đầu tƣ minh bạch và ổn định, bảo đảm quyền sở hữu công
nghiệp rõ ràng, quyền sử dụng đất, sử dụng và sở hữu rừng lâu dài, cung cấp các thông
tin chính xác về cơ hội đầu tƣ và tài nguyên rừng, đơn giản hoá các thủ tục thành lập
doanh nghiệp. Có chính sách hƣớng đầu tƣ của Nhà nƣớc từ đầu tƣ trực tiếp sang đầu
tƣ gián tiếp (cơ sở hạ tầng, giống, khoa học công nghệ...), tạo thuận lợi cho doanh
nghiệp tƣ nhân đầu tƣ sản xuất và chế biến lâm sản;
Công khai các quy hoạch phát triển lâm nghiệp, thử nghiệm và nhân rộng việc
đấu thầu cho thuê rừng sản xuất, rừng đặc dụng và rừng phòng hộ phục vụ cho du lịch,
nghỉ dƣỡng. Nhà nƣớc tăng cƣờng xây dựng quy hoạch và hỗ trợ lập một số dự án
vùng trồng rừng nguyên liệu công nghiệp tập trung để kêu gọi đầu tƣ trong và ngoài
nƣớc;
Đẩy mạnh công tác định giá rừng làm cơ sở cho các giao dịch về rừng. Xây dựng
Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng của trung ƣơng và địa phƣơng từ các nguồn vốn khác
nhau (vốn ngân sách, vốn ODA, các phí dịch vụ môi trƣờng, tín dụng các-bon, du lịch
sinh thái, khoản thu xử lý các vi phạm Luật Bảo vệ và Phát triển rừng, các đóng góp
khác) và có cơ chế quản lý, sử dụng hợp lý quỹ này.
Xúc tiến xây dựng và thực hiện cơ chế chính sách kinh tế bảo đảm thu lại các giá
trị dịch vụ môi trƣờng do ngành Lâm nghiệp làm ra và đang cung cấp cho xã hội nhƣ:
phòng hộ tạo nguồn nƣớc cho các công trình thuỷ điện, thuỷ lợi, phòng hộ ven biển,
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả thu hút và sử dụng vốn ODA trong ngành
Lâm nghiệp ở Việt Nam
Nguyễn Hoàng Điệp – A13 K42D
Khoa Kinh tế và Kinh doanh Quốc tế - ĐH Ngoại Thương Hà Nội
86
bảo vệ môi trƣờng đô thị, du lịch sinh thái, du lịch văn hoá, du lịch nghỉ dƣỡng .v.v.,.
Đối với các tổ chức, cá nhân đƣợc hƣởng lợi từ dịch vụ môi trƣờng của ngành lâm
nghiệp phải có nghĩa vụ trả tiền, tạo nguồn tài chính để tái đầu tƣ cho ngành lâm
nghiệp đủ cơ sở phát triển cân bằng bền vững. Nhƣ vậy, yêu cầu xây dựng một cơ chế
chính sách lâm nghiệp trong thời thời kỳ mới là phải bảo đảm để ngành lâm nghiệp có
thể “lấy rừng nuôi rừng”, vƣợt ra ngoài sự bao cấp của nhà nƣớc.
Thí điểm xây dựng dự án trồng rừng cơ chế phát triển sạch (CDM) quy mô nhỏ để
tạo thu nhập cho cộng đồng dân cƣ nghèo, doanh nghiệp nhỏ và quy mô lớn hơn cho
các doanh nghiệp khác.
1.4. Một số cơ chế chính sách khác
Tiếp tục bổ sung, hoàn thiện và triển khai có hiệu quả một số cơ chế quản lí, quy
chế cho vay lại, thuế đối với các dự án ODA, chính sách đền bù, giải phóng mặt bằng,
chính sách đối với chuyên gia; hoàn thiện cơ chế thẩm định dự án, thẩm định giá, định
mức chi tiêu, phí tƣ vấn đối với các cơ quan tƣ vấn trong và ngoài nƣớc, quy chế kiểm
tra, kiểm soát đối với các dự án ODA; ban hành quy chế trách nhiệm kèm theo chế độ
thƣởng, phạt đối với các đơn vị, cá nhân liên quan đến việc sử dụng ODA; nghiên cứu
và ban hành quy chế thu hồi vốn trực tiếp và hoàn trả một phần vốn vay nƣớc ngoài từ
nguồn thu phí đối với một số công trình công cộng để nâng cao trách nhiệm quản lí sử
dụng vốn và giảm một phấn gánh nặng nợ nƣớc ngoài cho NSNN.
2. Nâng cao tính công khai và hài hỏa thủ tục giữa Chính phủ và các
nhà tài trợ
2.1. Hiệu lực hóa những quy định của các nhà tài trợ
Cần phải có nhiều nỗ lực, nhiều việc phải làm để bảo đảm tất cả các đối tác Việt
Nam liên quan đến các dự án ODA lâm nghiệp hiểu và thực hiện đúng các hƣớng dẫn
và qui định của nhà tài trợ. Trong nhiều trƣờng hợp, nhiều cán bộ phía Việt Nam
không biết rằng những điều khoản nêu trong các hiệp định đã ký giữa nhà tài trợ và
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả thu hút và sử dụng vốn ODA trong ngành
Lâm nghiệp ở Việt Nam
Nguyễn Hoàng Điệp – A13 K42D
Khoa Kinh tế và Kinh doanh Quốc tế - ĐH Ngoại Thương Hà Nội
87
Chính phủ Việt Nam mang tính pháp lý tối thƣờng và trong trƣờng hợp có những sự
khác biệt giữa quy định của Việt Nam và hƣớng dẫn, quy định của nhà tài trợ thì hƣớng
dẫn, qui định của nhà tài trợ phải đƣợc ƣu tiên hơn. Do vậy, không chỉ các Ban quản lí
dự án mà còn cả các cơ quan chủ quản thuộc các Bộ ngành đôi khi cũng ƣu tiên các
quy định và các quyết định mang tính chính trị nội bộ của phía Việt Nam mà không
chú ý đến những điều khoản trong các hiệp định đã ký. Chính phủ cần đƣa ra những
biện pháp hữu hiệu về tăng cƣờng năng lực đội ngũ cán bộ, quản lí và vận hành chƣơng
trình, dự án và của các cơ quan quản lí Nhà nƣớc liên quan về những điều khoản của
hiệp định đã ký giữa Chính phủ và nhà tài trợ cũng nhƣ các quy định, hƣớng dẫn của
nhà tài trợ.
2.2. Hài hòa các thủ tục với nhà tài trợ
Một vấn đề khác là hài hoà các thủ tục với nhà tài trợ. Số lƣợng nhà tài trợ càng
nhiều thì càng có các thủ tục và quy định khác nhau mà Chính phủ phải tuân theo để
tiếp nhận và thực hiện các dự án đầu tƣ, các dự án hỗ trợ kỹ thuật bằng nguồn vốn
ODA. Tất nhiên điều này đã đƣợc chấp nhận rộng rãi ở tất cả các quốc gia tiếp nhận tài
trợ, nhƣng cũng đặt những gánh nặng to lớn cho phía tiếp nhận viện trợ về nguồn nhân
lực, tài chính và thời gian. Do đó, bên nhận tài trợ cần phải hài hoà các thủ tục càng
nhiều càng tốt để giảm thiểu những khó khăn, gây chậm chễ trong quá trình chuẩn bị
và thực hiện các dự án ODA. Việc từng bƣớc trao đổi, thảo luận với cộng đồng các nhà
tài trợ để có thể hài hoà các thủ tục sẽ tạo ra những tác động tích cực đối với việc thu
hút và sử dụng nguồn vốn ODA.
Quá trình này bao gồm các nội dung cơ bản đƣợc kiến nghị sau đây: i) Các nhà tài
trợ tham gia nhóm hài hoà cần phải lên kế hoạch hoạt động phù hợp với Chính phủ (ví
dụ nhƣ trong vấn đề chu trình dự án), tổ chức một số hoạt động chung với nhau để
giảm chi phí giao dịch của Chính phủ (ví dụ nhƣ việc cùng xem xét chiến lƣợc quốc
gia), và hài hoà các thuật ngữ.; ii) Các nhà tài trợ tham gia cần thực hiện một số bƣớc
đi cụ thể hƣớng tới việc thực hiện các thủ tục của Chính phủ (ví dụ nhƣ trong lĩnh vực
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả thu hút và sử dụng vốn ODA trong ngành
Lâm nghiệp ở Việt Nam
Nguyễn Hoàng Điệp – A13 K42D
Khoa Kinh tế và Kinh doanh Quốc tế - ĐH Ngoại Thương Hà Nội
88
kế toán v.v...), và sử dụng phƣơng pháp "học thông qua thực hành" để tăng cƣờng năng
lực hệ thống cho Chính phủ (ví dụ thông qua việc tiến hành thiết kế và đánh giá dự án
chung v.v...); và iii) Chính phủ cần làm rõ một số khía cạnh trong chu trình dự án cho
phép hài hoà ở một số lĩnh vực (nhƣ xây dựng và áp dụng các định mức chi phí, các
biểu mẫu chuẩn và các hƣớng dẫn thực hiện )
Bộ NNPTNN cũng cần có những văn bản pháp quy quy định chi tiết và cụ thể
hơn nữa về thủ tục giữa từng nhà tài trợ cho các dự án khác nhau với đối tác thực hiện
là phía Việt Nam, tránh tình trạng áp dụng và thực thi không đồng nhất nhƣ hiện nay.
3. Tiếp tục tinh giảm các quy trình thủ tục chuẩn bị và thực hiện đầu
tƣ
Quy trình ra quyết định đối với các dự án sử dụng vốn ODA vẫn còn dài dòng.
Hiện tại, việc phê duyệt các bƣớc chính đối với các dự án ODA thƣờng ở cấp cao nhất-
Thủ tƣớng Chính phủ. Quá trình ra quyết định vẫn còn tập trung và phải trải qua một
quá trình lâu dài để đi đến sự nhất trí chung, tốn kém thời gian và làm chậm chễ quá
trình chuẩn bị và thực hiện dự án. Không ít dự án từ khâu chuẩn bị, thiết kế dự án đến
thời điểm phê duyệt và triển khai thực thi dự án quá dài và trong thời gian này điều
kiện kinh tế-xã hội địa phƣơng và một số chủ trƣơng, chính sách của Nhà nƣớc đã có
nhiều thay đổi, nên phải điều chỉnh thiết kế dự án hoặc cơ cấu lại nội dung đầu tƣ. Do
đó, việc đơn giản hoá quá trình ra quyết định đòi hỏi phải có nhiều nỗ lực hơn nữa, dựa
trên sự phân cấp, tăng cƣờng năng lực và nâng cao trách nhiệm quản lí đối với mọi cấp.
Hiện tại, Ban quản lí dự án không có đủ thẩm quyền và quyền lực để quản lí dự
án một cách có hiệu quả. Họ phải tuân theo các quyết định của cấp trên trực tiếp là Bộ
NNPTNT, tiếp đến là Bộ kế hoạch và đầu tƣ và các ban, bộ ngành khác liên quan, tốn
nhiều thời gian chờ đợi, xem xét và phê chuẩn từ cấp Bộ đến cấp Chính phủ trong phần
lớn các vấn đề, thậm chí cả những thay đổi nhỏ trong các hợp đồng. Cần nâng cao hơn
nữa sự tham gia và trách nhiệm của các Vụ, Cục của các Bộ ngành Trung ƣơng và các
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả thu hút và sử dụng vốn ODA trong ngành
Lâm nghiệp ở Việt Nam
Nguyễn Hoàng Điệp – A13 K42D
Khoa Kinh tế và Kinh doanh Quốc tế - ĐH Ngoại Thương Hà Nội
89
Sở, Ban, Ngành địa phƣơng trong việc điều hành và quản lí dự án. Việc phân cấp và
trao quyền hơn nữa từ cấp Trung ƣơng cho cấp thực hiện (Ban quản lí dự án) là cần
thiết.
Đơn giản hoá quy trình và phân cấp là yêu cầu khách quan nhƣng đồng thời đòi
hỏi những nỗ lực to lớn của Chính phủ và các Bộ, ngành liên quan, nhằm tăng cƣờng
năng lực cho các cơ quan chủ quản, chủ dự án và Ban quản lí dự án.
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả thu hút và sử dụng vốn ODA trong ngành
Lâm nghiệp ở Việt Nam
Nguyễn Hoàng Điệp – A13 K42D
Khoa Kinh tế và Kinh doanh Quốc tế - ĐH Ngoại Thương Hà Nội
90
4. Đẩy mạnh quy hoạch, kế hoạch, giám sát và nghiệm thu dự án
Tổ chức các đoàn liên ngành để đánh giá hiệu quả sử dụng ODA theo 3 nhóm dự
án: Hỗ trợ kỹ thuật, viện trợ không hoàn lại và vốn vay. Các kết quả đánh giá sẽ công
khai hoá dƣ luận trong và ngoài nƣớc. Cấp Uỷ các cơ quan, đơn vị và Hội đồng nhân
dân các cấp cần đƣợc thƣờng xuyên báo cáo về tiến độ và kết quả thực hiện dự án.
Trên cơ sở đó thực hiện chức năng chỉ đạo, kiểm tra và giám sát, đánh giá dự án. Tăng
cƣờng kỉ luật hành chính về chế độ báo cáo định kỳ.
Củng cố hệ thống thông tin và giám sát ngành lâm nghiệp phục vụ cho giám sát
và đánh giá việc thực thi Chiến lƣợc phát triển lâm nghiệp, đáp ứng yêu cầu quản lý
ngành lâm nghiệp và hội nhập quốc tế.
Ngoài các chế tài chung quy định trách nhiệm của các cơ quan, cần có các quy
định về trách nhiệm cá nhân, hình thức và mức độ xử lý các vi phạm đồng thời có biện
pháp xử lý nghiêm những đơn vị, cá nhân không thực hiện hoặc thực hiện không đầy
đủ nhiệm vụ giám sát, đánh giá đầu tƣ; các chủ đầu tƣ, các ban quản lý dự án để xảy ra
tình trạng chậm chễ tiến độ, gây thất thoát, lãng phí trong quá trình chuẩn bị, triển khai
thực hiện và khai thác vận hành các dự án đầu tƣ.
Đẩy mạnh và tổ chức tốt công tác giám sát cộng đồng: Công tác giám sát cộng
đồng ở tất cả các địa phƣơng nên sớm đƣợc triển khai, định kỳ tổng kết, rút kinh
nghiệm làm cho công tác này có tác dụng thiết thực góp phần chấn chỉnh hoạt động
đầu tƣ ở địa phƣơng; Phối hợp chặt chẽ giữa các ngành các cấp và cộng đồng để thực
hiện giám sát, đánh giá đầu tƣ và xử lý các vấn đề phát sinh, ngăn chặn kịp thời ảnh
hƣởng hoặc hậu quả tiêu cực góp phần chống lãng phí và thất thoát trong đầu tƣ và xây
dựng.
5. Đảm bảo đầy đủ và kịp thời vốn đối ứng
Vấn đề vốn đối ứng từ lâu đã trở thành một cản trở lớn đối với việc sử dụng có
hiệu quả nguồn vốn ODA. Thông thƣờng các dự án ODA yêu cầu vốn đối ứng trong
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả thu hút và sử dụng vốn ODA trong ngành
Lâm nghiệp ở Việt Nam
Nguyễn Hoàng Điệp – A13 K42D
Khoa Kinh tế và Kinh doanh Quốc tế - ĐH Ngoại Thương Hà Nội
91
nƣớc từ 10%-30% tổng mức đầu tƣ dự án. Do khó khăn về tài chính nên nhiều chủ đầu
tƣ thƣờng không chuẩn bị đầy đủ và kịp thời vốn đối ứng để triển khai dự án. Trong
khi đó do đặc thù của ngành lâm nghiệp, mặc dù chƣa đƣợc giải ngân ODA nhƣng nhu
cầu sử dụng vốn ban đầu lại rất cần thiết phục vụ việc chuẩn bị các khâu nhƣ:
Chuẩn bị đất trồng rừng
Giải phóng mặt bằng
Chuẩn bị giống cây trồng và các điều kiện cơ sở vật chất khác.
Chi phí liên quan đến đàm phán và vận động ngƣời dân tham gia các
chƣơng trình, dự án...
Bản thân các quy định về giải phóng mặt bằng còn nhiều bất cập, cần đƣợc bổ
sung, sửa đổi, song bên cạnh đó, vốn đối ứng cho công tác đền bù giải phóng mặt bằng
thƣờng không đƣợc cân đối kịp thời, gây ảnh hƣởng đến tiến độ thực hiện dự án.
Nguồn vốn đối ứng của dự án thƣờng đến chậm, gây khó khăn cho các tỉnh nghèo do
hầu hết thu ngân sách địa phƣơng không đủ bù chi. Nhà nƣớc cần tăng cƣờng công tác
kế hoạch hoá nguồn vốn đối ứng, bảo đảm sự sẵn có của nguồn vốn đối ứng, không chỉ
cho công tác giải phóng mặt bằng mà còn nhằm phối hợp chặt chẽ với kế hoạch giải
ngân nguồn vốn ODA.
Trƣớc mắt, Chính phủ cần tập trung cung cấp kịp thời vối đối ứng cho các dự án
ODA đang đƣợc triển khai và các dự án đã cam kết, để những công trình này đƣợc
nhanh chóng đƣa vào sử dụng và phát huy hiệu quả.
6. Liên tục đào tạo nâng cao năng lực cán bộ thực hiện các dự án đầu
tƣ bằng vốn ODA
Để nâng cao chất lƣợng và hiệu quả trong việc thu hút và sử dụng nguồn vốn
ODA, vai trò đội ngũ cán bộ có ý nghĩa rất quan trọng. Vì vậy, cần có chiến lƣợc đào
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả thu hút và sử dụng vốn ODA trong ngành
Lâm nghiệp ở Việt Nam
Nguyễn Hoàng Điệp – A13 K42D
Khoa Kinh tế và Kinh doanh Quốc tế - ĐH Ngoại Thương Hà Nội
92
tạo nguồn nhân lực, đặc biệt tập trung vào kỹ năng giao tiếp, năng lực thực hiện trong
mọi bƣớc của chu trình dự án.
Hiện tại, nhƣ đã nêu ở trên, trở ngại lớn nhất của việc thu hút và sử dụng hiệu quả
nguồn vốn ODA là đội ngũ cán bộ tham gia quản lí điều phối ODA ở các cấp thiếu về
số lƣợng và yếu về chất lƣợng (trình độ ngoại ngữ, trình độ chuyên môn, năng lực quản
lí…)
Đào tạo cán bộ đủ năng lực thu hút và quản lí vốn ODA cũng là phát huy tính chủ
động trong thu hút, quản lí và sử dụng vốn ODA. Chính vì vậy, việc tổ chức công tác
đào tạo, phát triển nguồn nhân lực là công việc quan trọng và cấp thiết. Trong các
trƣờng đào tạo cần có thêm các môn học về cách thức thu hút, quản lí và sử dụng vốn
ODA và đào tạo, bồi dƣỡng về ngoại ngữ. Mặt khác phải đẩy mạnh công tác bồi dƣỡng
nhằm trang bị, bổ sung kiến thức mới về thu hút, quản lí và sử dụng vốn ODA đối với
các cán bộ trƣớc đây chƣa đƣợc học. Đào tạo, bồi dƣỡng cán bộ lãnh đạo, quản lí theo
tiêu chuẩn chức danh. Tổ chức thi tuyển để tuyển dụng cán bộ đủ năng lực chuyên môn
và quản lí. Chú trọng đào tạo cán bộ giỏi, chuyên gia đầu đàn cho ngành, am hiểu về
nghề rừng, kỹ thuật lâm sinh…
Mở rộng quan hệ hợp tác quốc tế trong lĩnh vực đào tạo bằng cách cử cán bộ đi
đào tạo, tham quan ở nƣớc ngoài. Mời chuyên gia giảng dạy, hƣớng dẫn chuyển giao
kỹ thuật công nghệ, tổ chức hội thảo báo cáo chuyên đề. Mở các lớp về ODA, khuyến
khích các hình thức đào tạo, kết hợp đào tạo ngắn hạn với dài hạn, kết hợp đào tạo
chính quy, đào tạo kèm cặp với tự đào tạo. Xây dựng chiến lƣợc, kế hoạch cho công
tác đào tạo đội ngũ cán bộ ngành Lâm nghiệp liên quan đến ODA. Nội dung đào tạo,
bồi dƣỡng gồm quản lí hành chính, công tác kế hoạch, tài chính, đầu tƣ, theo dõi, đánh
giá… Đến năm 2010 ngành lâm nghiệp dự kiến sẽ đào tạo và bồi dƣỡng khoảng 1000
lƣợt ngƣời.Việc đào tạo, nâng cao năng lực của đội ngũ cán bộ sẽ tăng cƣờng tính làm
chủ, bảo đảm tính hiệu quả đối với các chƣơng trình, dự án ODA.
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả thu hút và sử dụng vốn ODA trong ngành
Lâm nghiệp ở Việt Nam
Nguyễn Hoàng Điệp – A13 K42D
Khoa Kinh tế và Kinh doanh Quốc tế - ĐH Ngoại Thương Hà Nội
93
Tuyển dụng đội ngũ chuyên gia nƣớc ngoài: Bên cạnh đó, lực lƣợng chuyên gia tƣ
vấn quốc tế và trong nƣớc và đội ngũ quan chức theo dõi, chuyên quản chƣơng trình,
dự án của nhà tài trợ cũng có ảnh hƣởng không nhỏ đến tiến độ, chất lƣợng và hiệu quả
quản lí chƣơng trình, dự án ODA. Cần nâng cao hơn nữa hiệu quả sử dụng dịch vụ tƣ
vấn, định kỳ cần đánh gia năng lực của các công ty tƣ vấn và các nhà thầu để sàng lọc
và thay thế nếu cần. Các nhà tài trợ cũng cần tuyển chọn tốt cán bộ phụ trách chƣơng
trình, dự án ODA có năng lực giỏi, phẩm chất tốt, tinh thần hợp tác và hiểu biết về văn
hoá Việt Nam.
Đào tạo đội ngũ công nhân kỹ thuật: Đi đôi với mở rộng đào tạo đội ngũ cán bộ
và nâng cao trình độ chuyên gia thực hiện dự án, cần mở rộng đào tạo công nhân kỹ
thuật trồng rừng ở các vùng kinh tế lâm nghiệp trọng điểm. Giai đoạn 2001-2005 dự
kiến số lƣợng đào tạo tăng lên gấp đôi so với trƣớc và trong giai đoạn 2006-2010 sẽ
đào tạo khoảng 4000 lƣợt ngƣời; Ngoài ra, cũng cần bồi dƣỡng kiến thức và kỹ năng về
lâm nghiệp cho cán bộ kỹ thuật cấp xã, thôn, bản và chủ trang trại thuộc địa bàn trung
du, miền núi và ven biển. Giai đoạn 2001-2005 tập trung đào tạo cho các vùng trọng
điểm có dự án phát triển nông lâm; giai đoạn 2006-2010 mở rộng cho các vùng khác;
đồng thời phát triển hệ thống khuyến lâm trên cơ sở xã hội hoá, đặc biệt ở địa bàn cơ
sở. Nội dung phổ cập là các chính sách giao đất, khoán rừng, những điều cơ bản trong
Luật đất đai, Luật bảo vệ và phát triển rừng và những chính sách, chế độ của Nhà nƣớc
liên quan đến rừng và nghề rừng và chú trọng chuyển giao kỹ thuật canh tác bền vững
trên đất dốc. Phấn đấu mỗi xã đào tạo đƣợc từ 1-2 cán bộ khuyến lâm, để vừa sản xuất,
vừa là ngƣời hƣớng dẫn cho các hộ gia đình khác, đƣợc hƣởng trợ cấp từ kinh phí của
chƣơng trình, dự án.
Giải pháp phát triển nguồn nhân lực đƣợc xem là một trong những chủ trƣơng cần
thiết cho việc sử dụng có hiệu quả nguồn vốn trong các chƣơng trình, dự án ODA lâm
nghiệp. Nguồn nhân lực cần đƣợc phát triển theo quan điểm kết hợp giữa truyền thống
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả thu hút và sử dụng vốn ODA trong ngành
Lâm nghiệp ở Việt Nam
Nguyễn Hoàng Điệp – A13 K42D
Khoa Kinh tế và Kinh doanh Quốc tế - ĐH Ngoại Thương Hà Nội
94
và hiện đại, đào tạo gắn với sử dụng bằng cách kết hợp giữa đào tạo chính quy với xã
hội hoá đào tạo, phù hợp với xu thế của thời đại “nền kinh tế tri thức”.
Trên đây là một số giải pháp cơ bản nhằm nâng cao hiệu quả của việc thu hút và
sử dụng nguồn vốn ODA để phát triển ngành Lâm nghiệp nƣớc ta trong giai đoạn tới.
Việc quán triệt chủ trƣơng và thực hiện một cách nghiêm túc, đồng bộ các giải pháp
này sẽ mang lại một ý nghĩa hết sức thiết thực cho ngành Lâm nghiệp nói riêng và các
lĩnh vực sử dụng vốn ODA nói chung.
KẾT LUẬN
Luận văn này đã trình bày một cách khái quát về các vấn đề liên quan đến việc
thu hút và sử dụng vốn ODA ở Việt Nam nói chung và trong ngành Lâm nghiệp nói
riêng. Bài viết đã đƣa ra những số liệu thống kê cùng các đánh giá về quá trình vận
động thu hút, sử dụng, quản lý và giám sát thực hiện các dự án ODA trong ngành Lâm
nghiệp trong hơn 10 năm qua, cả những thành tựu đạt đƣợc lẫn những tồn tại, hạn chế
chƣa khắc phục đƣợc. Qua đó, đề xuất kiến nghị một số giải pháp mang tính cơ bản
nhất cho việc nâng cao hiệu quả các công tác thu hút vá sử dụng vốn ODA trong ngành
Lâm nghiệp.
Trong gần 20 năm (1991-2007) mở cửa thu hút vốn viện trợ phát triển chính thức
(ODA) để phục vụ cho quá trình cải cách, đổi mới và phát triển đất nƣớc, nâng cao đời
sống ngƣời dân, Việt Nam đã có những bƣớc tiến đáng kể trong việc hoàn thiện hệ
thống chính sách pháp lý cũng nhƣ công tác thu hút và sử dụng nguồn vốn viện trợ này.
Điều đó đã khiến cộng đồng các nhà tài trợ trên thế giới ngày càng tin tƣởng và minh
chứng là nguồn vốn ODA các nƣớc phát triển, tổ chức quốc tế dành cho Việt Nam
ngày càng tăng, đem lại hiệu quả kinh tế - xã hội cao.
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả thu hút và sử dụng vốn ODA trong ngành
Lâm nghiệp ở Việt Nam
Nguyễn Hoàng Điệp – A13 K42D
Khoa Kinh tế và Kinh doanh Quốc tế - ĐH Ngoại Thương Hà Nội
95
Bên cạnh những mặt đƣợc, do việc thu hút và sử dụng vốn ODA nói chung và
trong ngành Lâm nghiệp phụ thuộc vào nhiều yếu tố, chia ra nhiều khâu, phụ thuộc vào
cả yếu tố trong và ngoài nƣớc nên hiện nay vẫn còn tồn tại nhiều khó khăn, hạn chế và
cả các bất cập chƣa thể giải quyết đƣợc. Điều đó khiến cho hiệu quả thu hút và sử dụng
vốn ODA chƣa đƣợc nhƣ mong muốn của các bên, gây thất thoát lãng phí ở nhiều
khâu. Với xu hƣớng vốn viện trợ ODA ngày càng giảm trong thời gian tới, các vấn đề
bất cập này cần sớm đƣợc giải quyết để Việt Nam có thể tiếp tục tranh thủ đƣợc nguồn
viện trợ này.
Sau quá trình thu thập tài liệu, phân tích, đánh giá hiệu quả công tác thu hút và sử
dụng vốn ODA, đặc biệt trong ngành Lâm nghiệp, tôi nhận thấy bên cạnh những bất
cập, lạc hậu mang tính chính sách, vẫn còn tồn tại một tƣ tƣởng coi vốn ODA là nguồn
vốn hỗ trợ phát triển – đồng nghĩa với “thứ cho không” gây đến tình trạng sử dụng bừa
bãi, gây thất thoát lãng phí, kéo theo nạn tham nhũng, việc sử dụng kém hiệu quả tạo sẽ
nên gánh nặng trả nợ cho thế hệ sau. Để khắc phục những bất cập trên, những giải pháp
cơ bản mà luận văn nêu ra cần phải đƣợc thực hiện một cách đồng bộ, và triệt để, trong
đó bao gồm:
Hoàn thiện khung pháp lý, cơ chế chính sách ƣu tiên phát triển
Từng bƣớc tiến tời hài hòa thủ tục quy trình vận động và tiếp nhận ODA
Tinh giảm các khâu trong quy trình tiếp nhận vốn ODA
Đẩy nhanh mạnh quá trình giải ngân và bảo đảm đầy đủ, kịp thời vốn đối
ứng cho việc thực hiện các dự án.
Tăng cƣờng giám sát theo dõi, kiểm tra các dự án.
Tổ chức đào tạo nâng cao năng lực của đội ngũ cán bộ hiện có đồng thời
tranh thủ kinh nghiệm quản lý tiên tiến của các đối tác.
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả thu hút và sử dụng vốn ODA trong ngành
Lâm nghiệp ở Việt Nam
Nguyễn Hoàng Điệp – A13 K42D
Khoa Kinh tế và Kinh doanh Quốc tế - ĐH Ngoại Thương Hà Nội
96
Do nhiều hạn chế nên trên đây chỉ là một số những giải pháp mang tính cơ bản
nhất. Để có thể hoàn thiện bài khóa luận tốt nghiệp này và để thực sự nâng cao hiệu
quả thu hút và sử dụng vốn ODA ở Việt Nam nói chung và trong ngành Lâm nghiệp
nói riêng rất mong nhận đƣợc sự đóng góp ý kiến của thầy cô và những ngƣời quan
tâm.
Qua đây, em xin chân thành cảm ơn sự hƣớng dẫn tận tình của Thạc sỹ : Nguyễn
Thị Thùy Vinh trong việc giúp đỡ em hoàn thiện bài Luận văn này.
________________________
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. PTS. Vũ Thúy Lộc (1997), Giáo trình đầu tư nước ngoài, Trƣờng ĐH Ngoại
Thƣơng, NXB Giáo Dục.
2. Phùng Xuân Nhạ (2001), Đầu tư quốc tế, NXB Đại học Quốc Gia, Hà Nội.
3. TS. Nguyễn Xuân Thuỷ và Bùi Văn Đông (1995), Bản dịch Quyết định dự
toán vốn đầu tƣ, NXB Thống kê.
4. Kinh tế - xã hội Việt Nam 3 năm 2001-2003, NXB Thống Kê.
5. Báo cáo phát triển ngành lâm nghiệp giai đoạn 2001-2005, Vụ Kế Hoạch, Bộ
NN&PTNT.
6. Quyết định số 18/2007/QĐ-TTg ngày 05/02/2007 của Thủ tƣớng Chính phủ về
chiến lƣợc phát triển lâm nghiệp giai đoạn 2006-2020.
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả thu hút và sử dụng vốn ODA trong ngành
Lâm nghiệp ở Việt Nam
Nguyễn Hoàng Điệp – A13 K42D
Khoa Kinh tế và Kinh doanh Quốc tế - ĐH Ngoại Thương Hà Nội
97
7. Nghị định 88/2000/NĐ-CP và Nghị định 22 CP về tái định cƣ.
8. Nghị định 17/2001/NĐ-CP ngày 4/5/2001 về quy chế quản lý và sử dụng
nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA).
9. Các ấn phẩm báo, tạp chí:
Báo diễn đàn doanh nghiệp, Số 77 – 27/9/2006.
Báo Đầu tư, Số 126 – 16/10/2002; Số 114 – 22/9/2006; Số 108 – 9/2006.
Tạp chí Kinh tế và dự báo, Số 9 – 9/2006; Số 19 – 7/2007; Số 21 – 9/2007.
Tạp chí Kinh tế và phát triển, Số 142 (Tr. 13-15) – 9/2002; Số 143 (Tr.2-4) –
9/2002; Số 111 – 9/2006; Số 135 – 9/2007.
Tạp chí Thông tin tài chính, Số 8 – 9/2006; Số 4 – 2/2007; Số 11 – 4/2007 .
Tạp chí Ngân hàng, Số 9 (Tr.77-78) – 9/2002 .
Thời báo Kinh tế Việt Nam, Số 119 (Tr.6) – 04/10/2002, Số 215 – 4/2006; Số
143 – 2/2007; Số 148 – 2/2007; Số 311 – 8/2007.
Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Số 16 – 9/2006.
Thông tin từ Ban Quản lí các dự án Lâm nghiệp .
10. Thông tin trên mạng Internet: Các website
(Tạp chí đầu tƣ Việt Nam) Truy cập ngày 3/9; 6/9;
12/9; 13/9; 21/9; 5/10; 13/10; 15/10; 25/10; 27/10.
(Chƣơng trình phát triển LHQ) Truy cập ngày 18/8;
19/8; 2/9; 6/9; 11/9; 13/9; 20/9; 5/10; 13/10; 18/10; 26/10; 27/10.
(Ngân hàng thế giới) Truy cập ngày 18/8;
19/8; 20/8; 3/9; 12/9; 21/9; 8/10; 13/10; 15/10; 25/10;30/10.
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả thu hút và sử dụng vốn ODA trong ngành
Lâm nghiệp ở Việt Nam
Nguyễn Hoàng Điệp – A13 K42D
Khoa Kinh tế và Kinh doanh Quốc tế - ĐH Ngoại Thương Hà Nội
98
(Chƣơng trình hỗ trợ ngành lâm nghiệp và
đối tác) Truy cập ngày 18/8; 19/8; 21/8; 3/9; 6/9; 15/9; 23/9; 2/10; 6/10;
15/10; 25/10.
(Bộ Kế hoạch và đầu tƣ) Truy cập ngày 18/8; 19/8;
2/9; 5/9; 8/9; 13/9; 21/9; 5/10; 15/10; 20/10; 21/10.
(Trung tâm thông tin và dự báo KT-XH quốc gia)
Truy cập ngày 22/8; 6/9; 7/9; 11/9;16/9; 5/10; 8/10; 15/10; 23/10;24/10.
( Cổng thông tin NNNT) Truy cập ngày 19/8; 22/8;
10/9; 12/9; 14/9; 15/9; 21/9; 9/10; 10/10; 15/10; 25/10; 30/10.
(Chƣơng trình hỗ trợ Quốc tế) Truy cập ngày22/8;
24/8; 3/9; 12/9; 13/9; 21/9; 5/10; 13/10; 18/10; 21/10; 30/10.
(Sở KH và ĐT Hà Nội) Truy cập ngày 29/8; 1/9; 6/9;
12/9; 13/9; 21/9; 5/10; 13/10; 16/10; 23/10; 27/10.
(Vietnam Agenda 21 Phát triển bền vững ở Việt Nam)
Truy cập ngày 19/8; 26/8; 2/9; 6/9; 12/9; 15/9; 21/9; 2/10; 12/10; 15/10.
(Báo kinh tế điện tử)Truy cập ngày22/8, 23/8;
30/8; 3/9; 6/9; 14/9; 16/9; 20/9; 5/10; 18/10; 21/10; 25/10.
(Tạp chí cộng sản điện tử) Truy cập ngày
3/9; 4/9; 7/9; 12/9; 15/9; 21/9; 7/10; 13/10; 15/10; 25/10; 27/10.
(Báo điện tử Vietnamnet) Truy cập ngày 3/9; 6/9;
11/9; 15/9; 21/9; 5/10; 15/10; 17/10; 25/10; 27/10; 30/10,
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả thu hút và sử dụng vốn ODA trong ngành
Lâm nghiệp ở Việt Nam
Nguyễn Hoàng Điệp – A13 K42D
Khoa Kinh tế và Kinh doanh Quốc tế - ĐH Ngoại Thương Hà Nội
99
PHỤ LỤC: DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
STT Tên
Bảng/Biểu
Nội Dung Trang
1 Bảng 1 Tình hình cam kết và giải ngân ODA giai đoạn
1993-2003
34
2 Bảng 2 Danh mục và vốn ODA của các nhà tài trợ và các
chƣơng trình, dự án đầu tƣ Lâm nghiệp phân theo thời
kỳ
38 - 40
3 Bảng 3 Tổng kinh phí các chƣơng trình, dự án đầu tƣ Lâm
nghiệp phân theo hình thức cung cấp ODA
48 - 49
4 Bảng 4 Cam kết và giải ngân các dự án ODA lâm nghiệp 50
5 Bảng 5 Định hƣớng quy hoạch diện tích rừng và đất lâm 67 - 68
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả thu hút và sử dụng vốn ODA trong ngành
Lâm nghiệp ở Việt Nam
Nguyễn Hoàng Điệp – A13 K42D
Khoa Kinh tế và Kinh doanh Quốc tế - ĐH Ngoại Thương Hà Nội
100
nghiệp
6 Bảng 6 Tổng hợp nhu cầu vốn cho giai đoạn 2006 - 2020 75 - 76
7 Bảng 7 Kế hoạch phân bổ vốn ODA giai đoạn 2006-2020 76
8 Biểu đồ 1 tỷ trọng đầu tƣ oda vào các ngành 2004 28
9 Biểu đồ 2 10 ngành tiếp nhận oda nhiều nhất 2003 29
10 Biểu đồ 3 Cam kết và giảI ngân oda giai đoạn 1993-2003 30
11 Biểu đồ 4 Tỷ trọng vốn ODA cho Lâm nghiệp/NN&PTNT
(1993-2005)
36
12 Biểu đồ 5 Tình hình cam kết và giải ngân các dự án ODA lâm
nghiệp
51
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả thu hút và sử dụng vốn ODA trong ngành
Lâm nghiệp ở Việt Nam
Nguyễn Hoàng Điệp – A13 K42D
Khoa Kinh tế và Kinh doanh Quốc tế - ĐH Ngoại Thương Hà Nội
101
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................ 1
CHƢƠNG I: TỔNG QUAN VỀ VỐN ODA ......................................................... 5
I. KHÁI NIỆM VÀ ĐẶC ĐIỂM VỐN ODA ............................................................... 5
1. KHÁI NIỆM .............................................................................................. 5
2. ĐẶC ĐIỂM ............................................................................................... 7
2.1. MANG TÍNH CHẤT ƢU ĐÃI CAO ............................................... 6
2.2. MANG NHIỀU MỤC ĐÍCH ............................................................ 7
II. PHÂN LOẠI VỐN ODA ........................................................................................ 10
1. THEO TÍNH CHẤT ................................................................................ 10
2. THEO MỤC ĐÍCH .................................................................................. 10
3. THEO ĐIỀU KIỆN .................................................................................. 11
III. PHÂN BIỆT ODA VÀ ĐẦU TƢ GIÁN TIẾP ......................................................... 11
1. GIỐNG NHAU: ....................................................................................... 11
2. KHÁC NHAU: ........................................................................................ 12
IV. CÁC HÌNH THỨC VIỆN TRỢ VỐN ODA ............................................................ 12
1. HỖ TRỢ DỰ ÁN ..................................................................................... 12
2. HỖ TRỢ CÁN CÂN THANH TOÁN ..................................................... 13
3. HỖ TRỢ CHƢƠNG TRÌNH.................................................................... 13
V. NGUYÊN TẮC CƠ BẢN VÀ LĨNH VỰC ƢU TIÊN SỬ DỤNG VỐN ODA ......... 13
1. NGUYÊN TẮC CƠ BẢN ........................................................................ 13
2. CÁC LĨNH VỰC ƢU TIÊN SỬ DỤNG ODA......................................... 14
VI. VAI TRÒ CỦA VỐN ODA ĐỐI VỚI NỀN KINH TẾ ............................................ 16
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả thu hút và sử dụng vốn ODA trong ngành
Lâm nghiệp ở Việt Nam
Nguyễn Hoàng Điệp – A13 K42D
Khoa Kinh tế và Kinh doanh Quốc tế - ĐH Ngoại Thương Hà Nội
102
1. LÀ NGUỒN NGOẠI LỰC QUAN TRỌNG CHO SỰ PHÁT TRIỂN
KINH TẾ-XÃ HỘI ....................................................................................... 16
2. GÓP PHẦN CẢI CÁCH VÀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ........ 17
3. GÓP PHẦN ĐẨY MẠNH PHÁT TRIỂN QUAN HỆ KINH TẾ ĐỐI
NGOẠI ......................................................................................................... 17
VII. CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN VIỆC THU HÚT VÀ SỬ DỤNG VỐN
ODA ........................................................................................................................................ 18
1. HIỆU QUẢ CỦA VIỆC SỬ DỤNG VỐN ODA ..................................... 18
1.1. THỰC HIỆN CÁC MỤC TIÊU, CHƢƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN
KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA MỘT QUỐC GIA ....................................... 16
1.2. THÚC ĐẨY QUAN HỆ HỢP TÁC NHIỀU MẶT VỚI CÁC
NƢỚC TRÊN THẾ GIỚI TRONG TIẾN TRÌNH HỘI NHẬP KINH
TẾ QUỐC TẾ ...................................................................................... 17
2. HỆ THỐNG CƠ SỞ PHÁP LÝ ............................................................... 19
3. CÁC CAM KẾT GIỮA NƢỚC NHẬN VIỆN TRỢ VÀ CÁC NHÀ TÀI
TRỢ .............................................................................................................. 20
4. TÍNH KHẢ THI, QUY MÔ CỦA CHƢƠNG TRÌNH, DỰ ÁN ĐẦU TƢ
BẰNG VỐN ODA ........................................................................................ 20
5. KHẢ NĂNG VỐN ĐỐI ỨNG ................................................................. 21
6. NĂNG LỰC, TRÌNH ĐỘ ĐỘI NGŨ CÁN BỘ TRONG CÔNG TÁC
THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT VÀ QUẢN LÝ CÁC DỰ ÁN ODA ............... 23
CHƢƠNG II: THỰC TRẠNG VIỆC THU HÚT VÀ SỬ DỤNG VỐN ODA TRONG
NGÀNH LÂM NGHIỆP Ở VIỆT NAM ................................................................... 24
I. QUY TRÌNH THU HÚT VÀ SỬ DỤNG VỐN ODA Ở VIỆT NAM ................ 24
1. VẬN ĐỘNG, ĐÀM PHÁN KÝ KẾT ĐIỀU ƢỚC QUỐC TẾ KHUNG
VỀ ODA ....................................................................................................... 24
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả thu hút và sử dụng vốn ODA trong ngành
Lâm nghiệp ở Việt Nam
Nguyễn Hoàng Điệp – A13 K42D
Khoa Kinh tế và Kinh doanh Quốc tế - ĐH Ngoại Thương Hà Nội
103
2. CHUẨN BỊ, THẨM ĐỊNH VÀ PHÊ DUYỆT NỘI DUNG CHƢƠNG
TRÌNH DỰ ÁN ODA ................................................................................... 25
3. ĐÀM PHÁN, KÝ KẾT, PHÊ CHUẨN HOẶC PHÊ DUYỆT ĐIỀU
ƢỚC QUỐC TẾ CỤ THỂ VỀ ODA ............................................................. 25
4. THỰC HIỆN CHƢƠNG TRÌNH, DỰ ÁN ODA ..................................... 26
5. THEO DÕI, ĐÁNH GIÁ, NGHIỆM THU, QUYẾT TOÁN VÀ BÀN
GIAO KẾT QUẢ CHƢƠNG TRÌNH, DỰ ÁN ODA ................................... 26
II. THỰC TRẠNG NGÀNH LÂM NGHIỆP VIỆT NAM ........................................... 27
1. TÀI NGUYÊN RỪNG VÀ TIỀM NĂNG ............................................... 27
2. TỒN TẠI, YẾU KÉM TRONG NGÀNH LÂM NGHIỆP ....................... 28
III. THỰC TRẠNG THU HÚT VÀ SỬ DỤNG VỐN ODA .......................................... 29
1. TÌNH HÌNH VẬN ĐỘNG VÀ SỬ DỤNG VỐN ODA Ở VIỆT NAM .... 29
1.1. NHỮNG THÀNH TỰU ĐẠT ĐƢỢC TRONG SỬ DỤNG VỐN
ODA ..................................................................................................... 31
1.2. NHỮNG TỒN TẠI CẦN KHẮC PHỤC ........................................ 33
2. TÌNH HÌNH VẬN ĐỘNG VÀ SỬ DỤNG VỐN ODA TRONG
NGÀNH LÂM NGHIỆP............................................................................... 37
2.1. ĐẶC TRƢNG CỦA CÁC CHƢƠNG TRÌNH, DỰ ÁN TRONG
NGÀNH LÂM NGHIỆP ...................................................................... 35
2.2. MỘT SỐ DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN ODA TIÊU BIỂU TRONG
NGÀNH LÂM NGHIỆP ...................................................................... 37
3. THỰC TRẠNG TRIỂN KHAI VÀ QUẢN LÝ CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƢ
LÂM NGHIỆP.............................................................................................. 43
3.1. MỤC TIÊU VÀ CÁC HỢP PHẦN ĐẦU TƢ ................................ 41
3.2. PHÂN BỔ KINH PHÍ CHO CÁC DỰ ÁN ODA TRONG LÂM
NGHIỆP ................................................................................................ 47
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả thu hút và sử dụng vốn ODA trong ngành
Lâm nghiệp ở Việt Nam
Nguyễn Hoàng Điệp – A13 K42D
Khoa Kinh tế và Kinh doanh Quốc tế - ĐH Ngoại Thương Hà Nội
104
3.3. CÔNG TÁC GIẢI NGÂN VỐN ODA .......................................... 49
4. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ TÌNH HÌNH THU HÚT VÀ SỬ DỤNG ODA
TRONG NGÀNH LÂM NGHIỆP ................................................................ 55
4.1. CÁC THÀNH TỰU ĐẠT ĐƢỢC ................................................. 53
4.2. NHỮNG YẾU KÉM CẦN TỒN TẠI ............................................. 56
CHƢƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ THU HÚT VÀ
SỬ DỤNG VỐN ODA TRONG NGÀNH LÂM NGHIỆP VIỆT NAM ............... 68
I. ĐỊNH HƢỚNG THU HÚT VÀ SỬ DỤNG VỐN ODA CỦA VIỆT NAM GIAI
ĐOẠN 2006-2010.................................................................................................................. 68
II. ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN NGÀNH LÂM NGHIỆP GIAI ĐOẠN 2006 – 2020 69
1. MỤC TIÊU CHUNG ............................................................................... 69
1.1. VỀ KINH TẾ ................................................................................. 64
1.2. VỀ XÃ HỘI ................................................................................... 65
1.3. VỀ MÔI TRƢỜNG ........................................................................ 66
2. CÁC CHƢƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN LÂM NGHIỆP GIAI ĐOẠN
2006-2020..................................................................................................... 73
2.1. CHƢƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG BỀN
VỮNG .................................................................................................. 68
2.2. CHƢƠNG TRÌNH BẢO VỆ RỪNG, BẢO TỒN ĐA DẠNG
SINH HỌC VÀ PHÁT TRIỂN CÁC DỊCH VỤ MÔI TRƢỜNG ......... 70
2.3. CHƢƠNG TRÌNH CHẾ BIẾN VÀ THƢƠNG MẠI LÂM SẢN.... 71
2.4. CHƢƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU, GIÁO DỤC, ĐÀO TẠO VÀ
KHUYẾN LÂM ................................................................................... 72
2.5. CHƢƠNG TRÌNH ĐỔI MỚI THỂ CHẾ, CHÍNH SÁCH, LẬP KẾ
HOẠCH VÀ GIÁM SÁT NGÀNH LÂM NGHIỆP ............................. 74
3. PHÂN BỔ VỐN ODA LÂM NGHIỆP CHO 5 CHƢƠNG TRÌNH ......... 80
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả thu hút và sử dụng vốn ODA trong ngành
Lâm nghiệp ở Việt Nam
Nguyễn Hoàng Điệp – A13 K42D
Khoa Kinh tế và Kinh doanh Quốc tế - ĐH Ngoại Thương Hà Nội
105
3.1. DỰ BÁO NHU CẦU VỐN CHO NGÀNH LÂM NGHIỆP .......... 75
3.2. PHÂN BỔ VỐN ODA TRONG NGÀNH LÂM NGHIỆP THEO
CÁC CHƢƠNG TRÌNH ...................................................................... 76
III. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ THU HÚT VÀ SỬ DỤNG VỐN
ODA TRONG NGÀNH LÂM NGHIỆP VIỆT NAM ........................................................ 83
1. HOÀN THIỆN VÀ ĐỒNG BỘ HÓA HỆ THỐNG PHÁP LÝ, CƠ CHẾ
CHÍNH SÁCH ƢU TIÊN PHÁT TRIỂN LÂM NGHIỆP. ............................ 83
1.1. VỀ CHÍNH SÁCH QUẢN LÝ RỪNG VÀ ĐẤT LÂM NGHIỆP . 77
1.2. VỀ QUY CHẾ ĐẤU THẦU BAN HÀNH KÈM THEO NGHỊ
ĐỊNH 88/200/NĐ-CP VÀ NGHỊ ĐỊNH 22/CP VỀ TÁI ĐỊNH CƢ ..... 78
1.3. VỀ CHÍNH SÁCH ĐẦU TƢ ......................................................... 79
1.4. MỘT SỐ CƠ CHẾ CHÍNH SÁCH KHÁC .................................... 80
2. NÂNG CAO TÍNH CÔNG KHAI VÀ HÀI HỎA THỦ TỤC GIỮA
CHÍNH PHỦ VÀ CÁC NHÀ TÀI TRỢ ....................................................... 86
2.1. HIỆU LỰC HÓA NHỮNG QUY ĐỊNH CỦA CÁC NHÀ TÀI
TRỢ ..................................................................................................... 80
2.2. HÀI HÒA CÁC THỦ TỤC VỚI NHÀ TÀI TRỢ .......................... 81
3. TIẾP TỤC TINH GIẢM CÁC QUY TRÌNH THỦ TỤC CHUẨN BỊ VÀ
THỰC HIỆN ĐẦU TƢ ................................................................................. 88
4. ĐẨY MẠNH QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH, GIÁM SÁT VÀ NGHIỆM
THU DỰ ÁN ................................................................................................ 90
5. ĐẢM BẢO ĐẦY ĐỦ VÀ KỊP THỜI VỐN ĐỐI ỨNG ........................... 90
6. LIÊN TỤC ĐÀO TẠO NÂNG CAO NĂNG LỰC CÁN BỘ THỰC
HIỆN CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƢ BẰNG VỐN ODA ....................................... 91
KẾT LUẬN .......................................................................................................... 94
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả thu hút và sử dụng vốn ODA trong ngành
Lâm nghiệp ở Việt Nam
Nguyễn Hoàng Điệp – A13 K42D
Khoa Kinh tế và Kinh doanh Quốc tế - ĐH Ngoại Thương Hà Nội
106
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 96
PHỤ LỤC: DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ...................................................... 90
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 3619_1566.pdf