VNPT có được lợi thế lớn hơn so với các đối thủ đó là thị phần và sự phát triển lợi
thế về quy mô, với quy mô mạng lưới và các trung tâm giao dịch rộng khắp. Tận dụng
được lượng khách hàng lớn để phát triển và quảng bá thương hiệu.
VNPT luôn là doanh nghiệp chiếm vị trí đầu trong dịch vụ viễn thông, với hệ thống
mạng lưới rộng khắp và đang tiếp tục mở rộng, đảm bảo đáp ứng tốt nhu cầu lớn của
khách hàng. Chất lượng mạng dịch vụ tốt, duy trì được sự ổn định. Mức giá dịch vụ
của VNPT là linh hoạt và cạnh tranh được với các đối thủ, mức giá phù hợp với mức
thu nhập của khách hàng. Các chương trình khuyến mãi thì đa dạng và hấp dẫn, thu hút
được sự chú ý và kích thích khách hàng sử dụng dịch
tế Huế
111 trang |
Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1556 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Một số giải pháp nâng cao lợi thế cạnh tranh của công ty VNPT Thừa Thiên Huế trong dịch vụ viễn thông, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
từng đơn vị dịch vụ nhằm tạo lợi thế cho toàn VNPT.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trương Thị Hương Xuân
SVTH: Bùi Văn Lương 71
3.3.1.2 Giải pháp nâng cao chất lượng nguồn lực
Từ kết quả phân tích tình hình nhân sự của VNPT ta thấy nguồn nhân lực của VNPT
vẫn còn thiếu những nhân viên giỏi, có sáng tạo, và chất lượng nguồn lực của VNPT
vẫn còn thua kém so với đối thủ Viettel, bên cạnh đó dựa vào kết quả phân tích mô
hình SWOT ta thấy điểm yếu của VNPT là chưa quan tâm cao tới công tác đào tạo và
phát triển nhân lực. Do đó để hạn chế và khắc phục được nhược điểm này và tạo ra lợi
thế cạnh tranh từ nguồn nhân lực VNPT cần chú trọng đến những việc sau :
Thứ nhất : Tăng cường liên kết hợp tác với các cơ sở đào tạo nhân lực uy tín trong
địa bàn tỉnh và trong cả nước cũng như liên kết đào tạo nhân lực với nước ngoài.
Thứ hai : Đẩy mạng công tác tổ chức lao động khoa học để sử dụng hiệu quả nguồn
lực, chú trọng xây dựng nguồn lực chất lượng cao ở các cấp lãnh đạo và quản lý, tuyển
dụng đúng người, bố trí lao động phù hợp với năng lực và sở trường. Xây dựng chính
sách tuyển dụng phù hợp với hoạt động kinh doanh, đào tạo bồi dưỡng chuyên môn
nghiệp vụ và tiến hành đào tạo định hướng về khách hàng.
Thứ ba : Hoàn thiện cơ chế phân phối thu nhập và các cơ chế tạo động lực làm việc
cho người lao động nhằm nâng cao năng suất và chất lượng công việc, đồng thời thu
hút nguồn lao động chất lượng cao đến với công ty. Các chế độ đãi ngộ phải tương
xứng với khả năng đóng góp trong công việc, tạo cho nhân viên cơ hội thăng tiến, có
các chính sách đối với những nhân viên hoạt động lâu năm.
Thứ tư : Đào tạo nhân lực chuyên môn hóa trong từng công việc, tập trung xây dựng
đội ngũ bán hàng trực tiếp chuyên nghiệp trên từng khu vực, và xây dựng đội ngũ nhân
viên phục vụ chuyên nghiệp hơn.
3.3.2 Nhóm giải pháp liên quan đến nghiên cứu đầu tư nâng cao chất lượng dịch vụ.
3.3.2.1 Giải pháp nâng cao chất lượng mạng dịch vụ
Theo kết quả nghiên cứu khả năng đáp ứng nhu cầu và mong đợi của khách hàng ta
có thể thấy được rằng yếu tố chất lượng mạng dịch vụ ảnh hưởng nhiều nhất đến sự hài
lòng về của khách hàng ( khi chất lượng mạng thay đổi 1 đơn vị thì sự hài lòng của
khách hàng tăng lên 0.301 đơn vị ) và trong yếu tố chất lượng mạng dịch vụ thì biến
tốc độ kết nối ( giá trị trung bình bằng 3.95) và biến độ phủ sóng rộng của VNPT ( giá
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trương Thị Hương Xuân
SVTH: Bùi Văn Lương 72
trị trung bình bằng 3.97) được khách hàng đánh giá cao nhất, do đó VNPT cần tận
dụng và duy trì lợi thế này hơn nữa. Đồng thời từ kết quả phân tích áp lực cạnh tranh
các công ty trong ngành cũng cho thấy chất lượng mạng dịch vụ là yếu tố quan trọng
trong cạnh tranh, khi mà các doanh nghiệp liên tục cải tiến mạng lưới của mình.
Do đó đây là một lợi thế giúp VNPT duy trì được sự phát triển và cạnh tranh với các
đối thủ.
Để nâng cao chất lượng mạng dịch vụ thì VNPT Thừa Thiên Huế cần chú trọng giải
quyết các vấn đề sau:
Thứ nhất : Nâng cao chất lượng và cải tiến liên tục mạng lưới, sử dụng các thiết bị
hiện đại, dựa vào sự phát triển của dịch vụ điện thoại di động để tận dụng cơ sở hạ tầng
để phát triển các dịch vụ khác, thường xuyên nghiên cứu và nắm bắt những công nghệ
mới.
Thứ hai : Thường xuyên thống kê các chỉ tiêu chất lượng mạng và so sánh với các
chỉ tiêu của đối thủ cạnh tranh để tìm ra những thiếu xót và từ đó khắc phục. Giảm
thiểu tình trạng mất sóng, lỗi mạng.
Thứ ba : Do khí hậu thời tiết ở Huế không được thuận lợi nên VNPT phải thường
xuyên kiểm tra, bảo trì, bảo dưỡng mạng lưới thiết bị của mình.
Thứ tư : Thường xuyên thu thập ý kiến của khách hàng về chất lượng mạng dịch vụ
của công ty, từ đó tìm ra những yếu điểm để khắc phục
3.3.2.2 Giải pháp nâng cao chất lượng phục vụ khách hàng
Trên cơ sở kết quả mô hình nghiên cứu cho thấy nhân tố phong cách phục vụ của
VNPT còn chưa hoàn thiện và chưa đáp ứng tốt nhu cầu và mong đợi của khách hàng,
các yếu tố như: ( nhân viên giải quyết nhanh chóng thắc mắc (GTTB=3.56), nhân viên
làm việc chuyên nghiệp (GTTB=3.6), quy trình thành toán nhanh gọn (GTTB=3.45) )
chưa được khách hàng đánh giá cao, do vậy VNPT cần nâng cao chất lượng chăm sóc,
tư vấn khách hàng, do đây cũng là một khâu quan trọng trong việc xây dựng và giữ lợi
thế cạnh tranh với các đối thủ khác. Các giải pháp cụ thể để nâng cao chất lượng phục
vụ khách hàng như sau:
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trương Thị Hương Xuân
SVTH: Bùi Văn Lương 73
Thứ nhất Cần tiếp tục khai thác mạng lưới tối ưu, rút ngắn thời gian xử lý và cung
cấp dịch vụ, giảm thời gian chờ đợi của khách hàng. Cần giải quyết nhanh chóng các
thắc mắc và sự cố cho khách hàng.
Thứ hai : Đào tạo nhân viên phục vụ, tư vấn chuyên nghiệp. Xây dựng, đưa ra
những nguyên tắc phục vụ, yêu cầu nhân viên thực hiện đúng theo quy định.
Thứ ba : Thực tế có nhiều khách hàng sẵn sàng trả giá cao hơn để được sử dụng
dịch vụ với chất lượng và phục vụ tốt hơn, do đó việc lắng nghe ý kiến khách hàng để
hiểu và đáp ứng nhu cầu của họ phải luôn được chú trọng. Nếu để khách hàng mất quá
nhiều thời gian và thủ tục phức tạp để liên hệ, phản ánh được những bức xúc của mình,
thì thay vào đó khách hàng sẽ phản ánh các ý kiến đó với báo chí. Điều này sẽ ảnh
hưởng xấu đến thương hiệu chung của VNPT, mặc dù chỉ xuất phát từ những nguyên
nhân đơn giản, và trong các trường hợp khách hàng không phản ảnh, phải cam chịu thì
nguy cơ mất khách hàng là rất lớn, nhất là trong tình hình hiện nay có nhiều nhà cung
cấp dịch vụ khác nhau, việc lấy lại khách hàng sẽ tốn kém hơn rất nhiều so với chi phí
duy trì và chăm sóc khách hàng hiện có.
Thứ tư : Cần có một bộ phận tập trung chịu trách nhiệm tổ chức hỗ trợ tư vấn và thu
thập ý kiến của khách hàng, tập hợp thành những nhóm ý kiến có tính chất tương tự và
có tính phổ biến để có chỉ đạo kịp thời đối với các đơn vị thành viên, nhằm nhanh
chóng khắc phục hoặc rút kinh nghiệm, tránh lập lại nhiều lần các lỗi. Công việc này
cần được tổ chức bài bản, có thể thực hiện thông qua một trung tâm xử lý tập trung
(call center) để thu thập và xử lý thông tin khách hàng một cách thuận lợi và nhanh
chóng.
Thứ năm : Lập mail chuyên nhận những ý kiến thắc mắc của khách hàng, khách
hàng có thể gửi những yêu cầu, thắc mắc, và đóng góp của mình về mail của công ty,
từ đó công ty có thể hoàn thiện hơn nữa chất lượng phục vụ và đáp ứng khách hàng.
3.3.2.3 Giải pháp đa dạng và linh hoạt giá cước
Theo kết quả nghiên cứu mô hình cho thấy giá dịch vụ là một nhân tố ảnh hưởng
lớn đến khả năng đáp ứng nhu cầu và mong đợi của khách hàng ( khi mà nhân tố giá
dịch vụ tăng một đơn vị thì sự hài lòng của khách hàng tăng lên 0.268 đơn vị ).
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trương Thị Hương Xuân
SVTH: Bùi Văn Lương 74
Đặc biệt giảm cước là một phương thức cạnh tranh mà các đối thủ thường sử dụng và
nó mang lại hiệu quả không hề nhỏ trong cạnh tranh.
Song song với lộ trình giảm cước, VNPT cần liên tục đa dạng hóa các gói cước để
cho khách hàng lựa chọn nhằm thỏa mãn tốt nhất nhu cầu của khách hàng, ban hành
nhiều gói cước và phương thức thanh toán cước để khách hàng lựa chọn, cần tìm hiểu
và nghiên cứu các gói cước của đối thủ cạnh tranh, từ đó so sánh và đưa ra chính sách
hợp lý. Quá trình thực hiện đưa ra gói cước mới cũng cần phải có các chương trình
quảng cáo và khuyến mãi nhằm thu hút khách hàng và để chương trình được hiệu quả
hơn.
Chính sách giá đưa ra phải hướng tới khách hàng hiện tại cũng như khách hàng mục
tiêu của công ty, chính sách giá phải tạo được lòng trung thành cho khách hàng, và thu
hút được những khách hàng mới. Khi đưa ra các dịch vụ mới có thể cho khách hàng
dùng thử miễn phí rồi áp dụng cước sau, thực hiện các giá cước ưu đãi cho những đối
tượng như học sinh, sinh viên và những đối tượng vùng sâu vùng xa.
Chính sách giá cước phải linh hoạt theo thị trường, giá cước cần thay đổi theo
hướng cung cấp dịch vụ trọn gói và tích hợp các dịch vụ. Việc xác định lộ trình giảm
cước cũng phải phù hợp với giá thành dịch vụ.
3.3.3 Nhóm giải pháp phát triển, mở rộng thị trường mới
3.3.3.1 Giải pháp phát triển trên thị trường hiện có
Dựa trên cơ sở thực tiễn ta thấy rằng trong thời gian tới Thừa Thiên Huế tập trung
đầu tư phát triển đô thị, bên cạnh đó những loại hình dịch vụ cũ đang dẫn đi vào giai
đoạn bão hòa, thì điều cần thiết để tiếp tục phát triển là mở rộng và phát triển thêm
những dịch vụ mới.
Theo kết quả nghiên cứu phân tích áp lực cạnh tranh trong ngành, cũng như phân
tích tình hình thị phần của VNPT ta thấy rằng VNPT có lợi thế là doanh nghiệp có thị
phần lớn ( thị phần thuê bao di đông chiếm 51.6%, thị phần thuê bao cố định chiếm
99%, thị phần internet chiếm 68% ), đồng thời theo đánh giá kết quả điều tra nhân viên
thì thị trường hiện nay vẫn còn nhiều nhóm khách hàng tiềm năng ( với mức ý kiến
đánh giá chiếm 50.6% đồng ý và rất đồng ý ), bên cạnh đó VNPT có mạng lưới rộng
Trư
ờng
Đạ
i họ
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trương Thị Hương Xuân
SVTH: Bùi Văn Lương 75
và công nghệ hiện đại nên từ những lợi thế đó có thể giúp VNPT thuận lợi trong công
việc phát triển dịch vụ mới. Để làm tốt công việc này VNPT cần thực hiện được những
vấn đề sau:
Thứ nhất : Tập trung phát triển các loại hình dịch vụ chính là di động và cố định,
các dịch vụ giữ chân khách hàng, đồng thời cần đẩy mạnh phát triển các dịch vụ khác
như, dịch vụ truyền hình MyTV, GTGT, dịch vụ ineternet băng thông rộng, do trong
điều kiện một số dịch vụ truyền thống có xu hướng chậm phát triển thì việc phát triển
những dịch vụ mới để giữ những khách hàng lâu năm của công ty là cần thiết. Thực
hiện việc liên kết với các công ty sản xuất phần mềm, các công ty sản xuất thiết bị
nhằm cung cấp một sản phẩm mới phù hợp và đáp ứng được nhu cầu của khách hàng.
Thứ hai : Cần tập trung phát triển hạ tầng cơ sở để đảm bảo khả năng đáp ứng cho
số lượng lớn khách hàng. Tập trung nghiên cứu và đón đầu ứng dụng các công nghệ
hiện đại, đưa ra những dịch vụ mới ứng dụng các công nghệ mới. Mở rộng vùng phủ
sóng ra một số địa phương xa xôi mà hiện tại VNPT chưa thể cung cấp dịch vụ để khi
khách hàng có nhu cầu thì công ty có thể đáp ứng được nhanh chóng.
Thứ ba: Tập trung thiết kế các chương trình PR, quảng cáo cho các loại hình dịch vụ
mới.
3.3.3.2 Giải pháp nghiên cứu đầu từ sản phẩm mới
Trên cơ sở thực tế một số sản phẩm dịch vụ đang dần đi vào giai đoạn bão hòa như (
điện thoại cố định có dây, hay một số dịch vụ sử dụng các công nghệ lạc hậu ), đồng
thời công tác bảo trì các thiết bị đài trạm còn hạn chế do trình độ năng lực của nhân
viên chưa đảm bảo.
Tăng cường đầu tư cho các bộ phần R&D, tận dụng những nguồn lực tài trợ từ nước
ngoài hay liên doanh liên kết với các công ty nước ngoài có công nghệ cao. Nghiên
cứu chuyên sâu vào những công nghệ mà công ty sử dụng trong hệ thống.
Tìm hiều và nắm bắt nhu cầu của khách hàng, sản phẩm dịch vụ mới phải hướng
đến khách hàng ( xuất phát từ những nhu cầu của khách hàng ), hướng đến thị trường
để kéo dài chu kỳ sống của sản phẩm và phải phù hợp với công nghệ.
Trư
ờ g
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trương Thị Hương Xuân
SVTH: Bùi Văn Lương 76
3.3.4 Giải pháp liên quan đến thương hiệu và uy tín doanh nghiệp.
Do một số công ty đối thủ đang trong giai đoạn cạnh tranh ban đầu nên hình ảnh
thương hiệu của họ chưa có được như thương hiệu và hình ảnh của VNPT, nên họ chủ
yếu cạnh tranh thông qua giá cước và các chương trình khuyến mãi, do vậy VNPT cần
phải củng cố hình ảnh của mình trong tâm trí khách hàng, nhằm tạo niềm tin và uy tín
của doanh nghiệp với khách hàng, để thực hiện tốt công việc này thì trước tiên VNPT
cần thực hiện tốt công đoạn chăm sóc khách hàng tại các quầy giao dịch hay thông qua
tổng đài. Bên cạnh đó có thể triển khai một số chương trình phúc lợi xã hội, các hoạt
động công ích trên địa bàn tỉnh, thực hiện công tác quảng bá giới thiệu sản phẩm dịch
vụ thông qua các kênh truyền hình, internet, với mỗi chương trình cần nhắm đúng vào
đối tượng khách hàng mục tiêu của doanh nghiệp.
Hiện tại VNPT Huế đang thực hiện quảng bá thương hiệu qua một số trang web như
hệ thống web quảng bá thương hiệu Net cố đô ( www.hue.vnn..vn), Dịch vụ chăm sóc
giáo dục trực tuyến Educare ( www.educare.vnn.vn ), và một số phần mềm phát triển
kinh doanh dịch vụ như: dịch vụ call center, dịch vụ HostingĐể các chương trình
khuyến mãi và quảng bá thương hiệu có được hiệu quả cao nhất thì VNPT cần lựa
chọn hình thức và kênh truyền thông sao cho phù hợp đối với từng nhóm khách hàng
mục tiêu của mình.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trương Thị Hương Xuân
SVTH: Bùi Văn Lương 77
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1 KẾT LUẬN
Xu thế cạnh tranh và hội nhập là một xu thế tất yếu trong thời đại ngày nay, ngành
viễn thông cũng không nằm ngoài quỹ đạo. Khái niệm cạnh tranh hiện nay đã hoàn
toàn khác hẳn với khái niệm cạnh tranh thời buổi sơ khai của nền kinh tế thị trường.
Cạnh tranh tức là phải tìm mọi cách hoàn thiện sản xuất quản lý kinh của doanh nghiệp
mình, tìm hướng đi khác biệt, tự tạo ra cho doanh nghiệp có sản phẩm đáp ứng được
nhu cầu và lợi ích của khách hàng theo kiểu riêng có của doanh nghiệp, vì vậy mà ngày
nay người ta thường nói cạnh tranh và phát triển. Do vậy việc nghiên cứu để VNPT
nâng cao được lợi thế cạnh tranh của mình là rất cần thiết trong bối cảnh thị trường
hiện nay. Khi khoa học kỹ thuật ngày càng phát triển, con người dần tiếp cận với các
sản phẩm văn minh và tiện lợi hơn thì các dịch vụ viễn thông cũng nhanh chóng phải
thay đổi để đáp ứng nhu cầu và góp phần nâng cao trình độ dân trí của con người.
VNPT Thừa Thiên Huế là một doanh nghiệp lâu năm, có nhiều kinh nghiệm trong các
hoạt động viễn thông, và hiện tại vẫn có một lợi thế lớn trên thị trường. Nhưng để đảm
bào được sự bền vững lâu dài trong lương lai thì VNPT cần phải có sự thay đổi trong
hoạt động quản lý tổ chức cũng như một số hoạt động kinh doanh của mình. Qua
nghiên cứu này ta cũng có thể thấy được VNPT vẫn còn có những mặt chưa được hoàn
thiện như chính sách chăm sóc khách hàng còn tồn tại yếu kém khi để khách hàng
đánh giá nhân viên làm việc thực sự chưa chuyên nghiệp, hay một số thắc mắc của
khách hàng chưa thực sự được giải quyết nhanh chóng. Một phần nữa là cơ chế hoạt
động không linh hoạt so với sự thay đổi của môi trường và điều này dẫn đến mất lợi
thế so với các đối thủ của mình.
Do vậy từ những yếu kém của mình VNPT cần thay đổi, điều chỉnh để có thể ngày
càng vươn xa hơn nữa trong thị trường nội địa cũng như thị trường quốc tế. Các giải
pháp được đề xuất ở đây mang tính tổng hợp, phát sinh ý tưởng là chính, không đưa ra
các giải pháp chi tiết thuộc về chuyên môn của từng ngành: kế toán tài chính, quản trị
nhân sự, lao động tiền lương, marketting và quảng cáo, do đó từ giải pháp tổng thể
muốn biến thành hiện thực, thì đòi hỏi cần có nhiều đề tài khoa học khác liên quan đến
từng lĩnh vực cụ thể. Tuy nhiên tác giả đưa ra các giải pháp trên với mong muốn doanh
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trương Thị Hương Xuân
SVTH: Bùi Văn Lương 78
nghiệp VNPT thực sự nâng cao lợi thế cạnh tranh của mình cả về chiều sâu và chiều
rộng, thực hiện thành công yêu cầu của chính phủ là doanh nghiệp chủ đạo là công cụ
của nhà nước trong việc hướng đích đến cho thị trường ngành, điều chỉnh và điều tiết
thị trường viễn thông và cũng thực hiện thành công thêm một mục tiêu lớn của chính
phủ là cải cách thành công cơ chế hoạt động của doanh nghiệp nhà nước.
2 KIẾN NGHỊ
2.1 Kiến nghị đối với các cơ quan Nhà Nước
Cơ quan Nhà Nước cần tiếp tục xây dựng, hoàn thiện ban hành hệ thống luật pháp,
đồng bộ, ổn định lâu dài, phù hợp với nền kinh tế thị trường và các cam kết quốc tế. Hệ
thống các văn bản liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của VNPT cần được
ban hành nhanh chóng, kịp thời và đầy đủ.
Tiếp tục cải cách hàng chính, thực hiện chính phủ điện tử để giảm thiểu các khâu
trung gian trong quá trình tổ chức hoạt động và thực hiện nghĩa vụ tài chính của VNPT
với cơ quan Nhà Nước.
Đề nghị Sở Tài Chính, Ngân hàng nhà nước xem xét không áp dụng quy định về các
điều kiện được vay vốn đối với các khoản vay phục vụ đầu tu xây dựng mạng lưới của
VNPT
Đề nghị Sở Tài Chính có quy định về các khoản mục phí cho hoạt động nghiên cứu
thị trường, hoạt động PR, tài trợ, chăm sóc khách hàng, để các doanh nghiệp trong địa
bàn tỉnh cạnh tranh được với các doanh nghiệp nước ngoài khi họ tham gia vào thị
trường.
2.2 Kiến nghị với Sở thông tin và truyền thông tỉnh
Ban hành sớm và nhanh chóng các chiến lược hoạt động Viễn Thông trong giai
đoạn mới, để VNPT chuẩn bị tốt nguồn lực đóng góp vào công cuộc thực hiện chiến
lược, đáp ứng tốt khả năng cạnh tranh trên thị trường.
Tạo điều kiện cho VNPT chủ động trong chiến lược đầu tư kinh doanh dịch vụ và
tạo ra môi trường cạnh tranh lành mạnh.
Trư
ờng
Đạ
i họ
K n
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trương Thị Hương Xuân
SVTH: Bùi Văn Lương 79
Nhanh chóng sửa đổi các quy định về cước kết nối không còn phù hợp, cho phép
các doanh nghiệp từ đàm phán cước kết nối trên cơ sở giá cước trần là của Sở Thông
Tin Và Truyền Thông Tỉnh.
Phối hợp với Sở Tài Chính có hướng dẫn phân bổ và tính giá thành dịch vụ cho VNPT.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trương Thị Hương Xuân
SVTH: Bùi Văn Lương
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tài liệu tiếng Việt
[1]. Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), Phân tích dữ liệu nghiên cứu với
spss, NXB Hồng Đức.
[2]. Lê Thế Giới, Nguyễn Thanh Liêm & Trần Hữu Hải (2007), Quản trị chiến lược,
NXB Thống Kê.
[3]. Michael E. Porter (2008), Lợi thế cạnh tranh, NXB Trẻ.
[4]. Nguyễn Nhật Quang (2010), Báo cáo tổng quan VNPT Thừa Thiên Huế và tình
hính sản xuất kinh doanh, ứng dụng tin học phục vụ sản xuất kinh doanh và tuyển dụng
nhân lực
[5]. Nguyễn Thị Thanh Sơn (2007), Một số giải pháp nâng cao lợi thế cạnh tranh của
NVPT mảng viễn thông đến năm 2010, Luận văn thạc sĩ.
[6]. Trần Thị Anh Như (2011), Tăng cường năng lực cạnh tranh của tập đoàn bưu
chính viễn thông Việt Nam trong điều kiện Việt Nam là thành viên của tổ chức thương
mại thế giới, Luận án tiến sĩ.
[7]. Trần Ngọc Hưng (2003), Một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh cho cà
phê Việt Nam, Luận án tiến sĩ.
[8]. Trang Web
[9]. Bộ Bưu Chính Viễn Thông (2005), Chiến lược phát triển bưu chính viễn thông
đến năm 2015 và định hướng phát triển đến năm 2020, trang web: www.mpt.gov.vn.
Tài liệu tiếng anh
[10]. Michael E. Porter (1998), Competitive Strategy, The Three Press.
[11]. Michael E. Porter (1990), The Competitive Advantage of Nation
London:Macmilan.
[12]. Parasuraman, A.Zeithaml, V.A. and Berry, L.L. (1985), A conceptual model of
service quality and its implication for future research, Journal of Marketing.
[13] .Zeithaml, V.A. (1988), Consumer perceptions of price, quality and value: a
means-end model and synthesis of evidence, Journal of Marketing.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 1
Mã số phiếu..
BẢNG HỎI THĂM DÒ Ý KIẾN KHÁCH HÀNG
Xin chào Anh/Chị tôi là sinh viên Khoa Quản Trị Kinh Doanh Trường Đại Học Kinh
Tế Huế, hiện tại tôi đang thực hiện đề tài khóa luận: “ Một số giải pháp nâng cao lợi
thế cạnh tranh của công ty VNPT Thừa Thiên Huế trong dịch vụ viễn thông ” Vậy
kính mong các Anh/Chị giành chút ít thời gian để trả lời một số câu hỏi theo quan
điểm cá nhân mình. Tôi xin cam đoan rằng thông tin các Anh/Chị cung cấp sẽ được
giữ kín và chỉ sử dụng cho mục đích của cuộc nghiên cứu. Rất mong sự hợp tác nhiệt
tình của các Anh/Chị.
Câu 1. Anh/Chị biết đến các dịch vụ viễn thông của VNPT thông qua phương tiện
nào ?
Tivi Báo, tạp chí
Người thân Hệ thông cửa hàng điểm bán của VNP
Pano, Appich Khác ( ghi rõ )..........
Câu 2. Anh/Chị đang sử dụng dịch vụ viễn thông nào của VNPT ?
Internet (ADSL) Điện Thoại Di Động
My Tivi Điện Thoại Cố Định
Câu 3. Lý do Anh/Chị lựa chọn dịch vụ của VNPT để sử dụng ?
Do thói quen Giá rẻ
Chất lượng dịch vụ tốt Dịch vụ chăm sóc tốt
Có nhiều ưu đãi và khuyến mãi Do người thân giới thiệu
Khác ( ghi rõ )
Câu 4. Theo Anh/Chị yếu tố nào sau đây là quan trọng để VNPT cạnh tranh với
dịch vụ viễn thông của Viettel và FPT ? ( Anh/Chị vui lòng đánh số thứ tự theo các
mức 1 là quan trọng nhất, 2 là quan trọng nhì, 3 là quan trọng thứ 3... )
Chất lượng dịch vụ Giá dịch vụ
Chương trình chăm sóc khách hàng Các chương trình khuyến mãi
Khác (ghi rõ)........
Câu 5. Anh/Chị đánh giá với các ý kiến dưới đây như thế nào về dịch vụ mà anh
chị sử dụng của VNPT ?
Với 1 là Rất Không ĐồngÝ 2 là Không Đồng Ý
3 là Trug Lập 4 là Đồng ý
5 là Rất Đông Ý
Trư
ờng
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Các phát biểu
Đánh giá của Anh/Chị
Rất
không
đồng
ý
Không
đồng ý
Trung
lập
Đồng
ý
Rất
đồng
ý
I. Chất lượng
1. Tốc độ kết nối các dịch vụ của VNPT là tốt 1 2 3 4 5
2. Chất lượng âm thanh, hình ảnh của dịch vụ
làm Anh/Chị hài lòng
1 2 3 4 5
3. Độ phủ sóng các dịch vụ của VNPT là rộng 1 2 3 4 5
4. Ít xảy ra tình trạng mất sóng khi kết nối 1 2 3 4 5
5. Thiết bị mà VNPT cung cấp có thời gian sử
dụng lâu dài
1 2 3 4 5
II. Giá
6.Giá dịch vụ của VNPT là phù hợp 1 2 3 4 5
7.Phương thức tính giá của VNPT là phù hợp 1 2 3 4 5
8. Phí hòa mạng của VNPT cạnh tranh với
các đối thủ
1 2 3 4 5
9. Giá cước dịch vụ của VNPT có sự cạnh
tranh với các đối thủ khác
1 2 3 4 5
10. Đa dạng về gói cước giúp cho Anh/Chị dễ
lựa chọn
1 2 3 4 5
III. Khả năng đáp ứng khách hàng
11. Số lượng các trung tâm giao dịch của
VNPT đảm bảo đáp ứng nhu cầu khi Anh/Chị
có nhu cầu sử dụng dịch vụ
1 2 3 4 5
12. Vị trí các điểm giao dịch là thuận lợi 1 2 3 4 5
13. Nhu cầu của Anh/Chị được VNPT giải
quyết nhanh chóng
1 2 3 4 5
IV. Phong cách phục vụ
14. Nhân viên có khả năng tư vấn chính xác
thắc mắc cho Anh/Chị
1 2 3 4 5
15. VNPT giải quyết nhanh chóng các thắc
mắc của Anh/Chị
1 2 3 4 5
16. Nhân viên làm việc chuyên nghiệp 1 2 3 4 5
17. Quy trình thanh toán nhanh gọn 1 2 3 4 5
V. Chương trình khuyến mãi
18. Chương trình khuyễn mãi của VNPT đa
dạng
1 2 3 4 5
19. Chương trình khuyễn mãi kích thích bạn
sử dụng dịch vụ của VNPT
1 2 3 4 5
20. Cung cấp thông tin chính xác về các
chương trình khuyến mãi
1 2 3 4 5
Trư
ờng
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Câu 6. Dịch vụ của VNPT đã đáp ứng tốt nhu cầu và mong đợi của Anh/Chị ?
Rất Không ĐồngÝ Không Đồng Ý
Trug Lập Đồng ý
Rất Đông Ý
Câu 7. Xin Anh/Chị cho ý kiến làm thế nào để VNPT có thể đáp ứng tốt hơn nữa
nhu cầu của khách hàng ?
THÔNG TIN CÁ NHÂN
Họ Và Tên:..Giới Tính: Nam Nữ
Số điện thoại:
Độ tuổi của Anh/Chị
Dưới 18 tuổi Từ 18 tới 30 tuổi
Từ 31 tới 40 tuổi Trên 40 tuổi
Thu nhập hàng tháng của Anh/Chị
Dưới 1.5 triệu Từ 1,5 triệu tới 3 triệu
Từ 3 triệu tới 5 triệu Trên 5 triệu
Trình độ học vấn của Anh/Chị
Sau Đại Học Đại Học, Cao Đẳng
Trung cấp, THPT
Xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của Anh/Chị
PHỤ LỤC 2
Mã số phiếu
BẢNG HỎI THĂM DÒ Ý KIẾN CỦA CÁN BỘ NHÂN
VIÊN CÔNG TY
Xin chào Anh/Chị tôi là sinh viên Khoa Quản Trị Kinh Doanh Trường Đại Học Kinh
Tế Huế, hiện tại tôi đang thực hiện đề tài khóa luận: “ Một số giải pháp nâng cao lợi
thế cạnh tranh của công ty VNPT Huế trong dịch vụ viễn thông ” Vậy kính mong
các Anh/Chị giành chút ít thời gian để trả lời một số câu hỏi theo quan điểm cá nhân
mình. Tôi xin cam đoan rằng thông tin các Anh/Chị cung cấp sẽ được giữ kín và chỉ sử
dụng cho mục đích của cuộc nghiên cứu. Rất mong sự hợp tác nhiệt tình của các
Anh/Chị.
Câu 1. Anh/Chị vui lòng cho ý kiến đánh giá với các ý kiến dưới đây.
(Tích dấu vào ô mà Anh/Chị cho là hợp lý)
Trư
ờ g
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
1 là Rất không đồng ý 2 là Không đồng ý
3 là Trung lập 4 là Đồng ý
5 là Rất đồng ý
Các phát biểu Đánh giá của Anh (Chị)
Rất
không
đồng
ý
Không
đồng ý
Trung
lập
Đồng
ý
Rất
đồng
ý
I. Sức ép trong ngành
1. Số lượng doanh nghiệp trong ngành viễn
thông tại Huế là nhiều.( VNPT, VIETTEL,
FPT )
1 2 3 4 5
2. Có sự phân chia rõ ràng thị phần của từng
doanh nghiệp. 1 2 3 4 5
3. Có sự khác biệt về chất lượng dịch vụ giữa
các doanh nghiệp. 1 2 3 4 5
4. Doanh nghiệp viễn thông tại Huế có thể dễ
dàng rút ra khỏi thị trường khi gặp sự cố. 1 2 3 4 5
5. Tỷ lệ chi phí cố định/biến đổi đang có xu
hướng giảm. 1 2 3 4 5
II. Sức ép từ khách hàng
6. Khách hàng ưu tiên chất lượng dịch vụ hơn
là chi phí. 1 2 3 4 5
7. Khách hàng mất nhiều chi phí để thay đổi
nhà cung cấp. 1 2 3 4 5
8. Các doanh nghiệp viễn thông tại Huế có
chính sách quản lý thông tin khách hàng tiềm
năng.
1 2 3 4 5
9. Số lượng khách hàng tiềm năng của ngành
viễn thông còn nhiều. 1 2 3 4 5
10. Những khách hàng có sự liên kết để giảm
áp lực của nhà cung cấp. 1 2 3 4 5
III. Sức ép từ nhà cung cấp
11. Các doanh nghiệp dễ dàng thay đổi nhà
cung cấp các thiết bị đài trạm. 1 2 3 4 5
12. Các doanh nghiệp viễn thông nắm rõ được
thông tin của tất cả các nhà cung cấp. 1 2 3 4 5
13. Trong tương lai các doanh nghiệp viễn
thông có thể tự cung cấp đầu vào cho mình. 1 2 3 4 5
IV. Sức ép từ sản phẩm thay thế
14.Rất ít dịch vụ có khả năng thay thế được
dịch vụ viễn thông hiện nay ( hay chỉ có các
dịch vụ viễn thông thay thế cho nhau ).
1 2 3 4 5
15. Sự cạnh tranh giữa các sản phẩm thay thế 1 2 3 4 5
Trư
ờ g
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
với các sản phẩm của ngành là thấp.
V. Sức ép từ đối thủ tiềm năng
16. Ngành viễn thông là ngành thu hút các
nhà đầu tư do tỷ suất lợi nhuận. 1 2 3 4 5
17. Các nhà đầu tư mới vào ngành gặp ít rào
cản từ chính phủ. 1 2 3 4 5
18. Vốn đầu tư là vấn đề lớn đối với các
doanh nghiệp muốn thâm nhập vào ngành. 1 2 3 4 5
19. Thị trường viễn thông tiềm năng hiện nay
còn sức hấp dẫn đối với các nhà đầu tư mới. 1 2 3 4 5
Câu 2. Để một doanh nghiệp nâng cao lợi thế cạnh tranh trong ngành viễn thông
hiện nay thì cần bổ sung hay chú trọng vào những vẫn đề nào?
THÔNG TIN CÁ NHÂN
Giới tính: Nam Nữ
Thâm niên công tác: Dưới 5 năm Từ 5 đến 10 năm
Từ 10 đến 15 năm Trên 15 năm
Độ tuổi : Dưới 25 tuổi Từ 25 đến 35 tuổi
Từ 35 đến 45 tuổi Trên 45 tuổi
Trình độ học vấn : Sau Đại Học Đại Học, Cao Đẳng
Trung cấp Trung Học Phổ Thông
Xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của Anh/Chị !
PHỤ LỤC 3
KẾT QUẢ XỬ LÝ BẢNG HỎI ĐIỀU TRA KHÁCH HÀNG
1. Thống kê mô tả
Thông kê mô tả phương tiện khách hàng biết đến VNPT
biet dich vu VT cua VNPT qua TiVi
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid co 94 94.0 94.0 94.0
khong 6 6.0 6.0 100.0
Total 100 100.0 100.0Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
biet dich vu VT cua VNPT qua nguoi than
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid co 42 42.0 42.0 42.0
khong 58 58.0 58.0 100.0
Total 100 100.0 100.0
Biet dich vu VT cua VNPT qua pano, appich
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid co 63 63.0 63.0 63.0
khong 37 37.0 37.0 100.0
Total 100 100.0 100.0
Thống kê mô tả dịch vụ khách hàng đang sử dụng
Dang su dung dich vu ADSL
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid co 63 63.0 63.0 63.0
khong 37 37.0 37.0 100.0
Total 100 100.0 100.0
biet dich vu VT cua VNPT qua bao, tap chi
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid co 64 64.0 64.0 64.0
khong 36 36.0 36.0 100.0
Total 100 100.0 100.0
biet dich vu VT cua VNPT qua he thong cua hang
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid co 73 73.0 73.0 73.0
khong 27 27.0 27.0 100.0
Total 100 100.0 100.0
Dang su dung dich vu thue bao di dong
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid co 69 69.0 69.0 69.0
khong 31 31.0 31.0 100.0
Total 100 100.0 100.0
Trư
ờ g
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Dang su dung dich vu MyTV
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid co 41 41.0 41.0 41.0
khong 59 59.0 59.0 100.0
Total 100 100.0 100.0
Thống kê mô tả lý do khách hàng chọn VNPT
Chon dich vu cua VNPT do thoi quen
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid co 53 53.0 53.0 53.0
khong 47 47.0 47.0 100.0
Total 100 100.0 100.0
Chon dich vu cua VNPT do chat luong tot
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid co 83 83.0 83.0 83.0
khong 17 17.0 17.0 100.0
Total 100 100.0 100.0
Dang su dung dich vu thue bao co dinh
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid co 59 59.0 59.0 59.0
khong 41 41.0 41.0 100.0
Total 100 100.0 100.0
Chon dich vu cua VNPT do dic vu cham soc tot
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid co 28 28.0 28.0 28.0
khong 72 72.0 72.0 100.0
Total 100 100.0 100.0
Chon dich vu cua VNPT do nguoi than gioi thieu
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid co 42 42.0 42.0 42.0
khong 58 58.0 58.0 100.0
Total 100 100.0 100.0
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
i h
tế H
uế
Chon dich vu cua VNPT do co nhieu uu dai khuyen mai
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid co 59 59.0 59.0 59.0
khong 41 41.0 41.0 100.0
Total 100 100.0 100.0
Thống kê mô tả các yếu tố quan trọng để VNPT cạnh tranh với đối thủ
Su quan trong cua chat luong dich vu
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid quan trong thu nhat 47 47.0 47.0 47.0
quan trong thu hai 38 38.0 38.0 85.0
quan trong thu ba 15 15.0 15.0 100.0
Total 100 100.0 100.0
Su quan trong cua gia dich vu
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid quan trong thu nhat 12 12.0 12.0 12.0
quan trong thu hai 45 45.0 45.0 57.0
quan trong thu ba 36 36.0 36.0 93.0
quan trong thu tu 7 7.0 7.0 100.0
Total 100 100.0 100.0
Su quan trong cua chuong trinh cham soc khach hang
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid quan trong thu nhat 10 10.0 10.0 10.0
quan trong thu hai 13 13.0 13.0 23.0
quan trong thu ba 32 32.0 32.0 55.0
quan trong thu tu 45 45.0 45.0 100.0
Total 100 100.0 100.0Trư
ờn
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Su quan trong cua chuong trinh khuyen mai
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid quan trong thu nhat 31 31.0 31.0 31.0
quan trong thu hai 4 4.0 4.0 35.0
quan trong thu ba 17 17.0 17.0 52.0
quan trong thu tu 48 48.0 48.0 100.0
Total 100 100.0 100.0
Thống kê giới tính khách hàng
Gioi tinh
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Nam 58 58.0 58.0 58.0
Nu 42 42.0 42.0 100.0
Total 100 100.0 100.0
Thống kê độ tuổi khách hàng
Do tuoi
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Duoi 18 8 8.0 8.0 8.0
18 toi 30 47 47.0 47.0 55.0
31 toi 40 27 27.0 27.0 82.0
tren 40 18 18.0 18.0 100.0
Total 100 100.0 100.0
Thống kê thu nhập khách hàng
Thu nhap
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Duoi 1.5 trieu 17 17.0 17.0 17.0
1.5 toi 3 trieu 14 14.0 14.0 31.0
3 toi 5 trieu 29 29.0 29.0 60.0
tren 5 trieu 40 40.0 40.0 100.0
Total 100 100.0 100.0
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Thống kê trình độ học vấn
Trinh do hoc van
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Sau Dai Hoc 28 28.0 28 28
Dai Hoc, Cao Dang 42 42.0 42 70
Trung cap 20 20.0 20 90
Trung Hoc Pho Thong 10 10.0 10 100.0
Total 100 1000 100.0
Thống kê mô tả giá trị trung bình các biến
Descriptive Statistics
N Mean Std. Deviation
Toc do ket noi tot 100 3.95 .845
chat luong am thanh hinh anh lam anh chi hai long 100 3.79 .743
Do phu song rong 100 3.23 .908
It xay ra mat song khi ket noi 100 3.99 .847
Thiet bi su dung duoc lau dai 100 4.19 .861
Gia dich vu phu hop 100 3.65 .845
Phuong thuc tinh gia phu hop 100 3.62 .826
Phi hoa mang canh tranh voi doi thu 100 3.59 .818
Gia cuoc la canh tranh voi cac doi thu 100 3.83 .766
Da dang goi cuoc giup anh chi de lua chon 100 3.51 .904
So luong trung tam giao dich dam bao dap ung nhu cau 100 3.62 .874
Vi tri giao dich thuan loi 100 3.61 .909
Nhu cau duoc giai quyet nhanh chong 100 3.61 .815
Nhan vien co kha nang tu van chinh xac 100 3.70 .810
Nhan vien giai quyet nhanh chong thac mac 100 3.56 .891
Nhan vien lam viec chuyen nghiep 100 3.60 .853
Quy trinh thanh toan nhanh gon 100 3.45 .925
Chuong trinh khuyen mai da dang 100 3.70 .882
Chuong trinh khuyen mai kich thich anh chi su dung dich vu 100 3.55 .869
Cung cap thong tin chinh xac ve chuong trinh khuyen mai 100 3.84 .775
Valid N (listwise) 100
2. Kiểm định độ tin cậy của thang đo
Cronbach’s Alpha với nhân tố chất lượng mạng dịch vụ
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.701 5
T ư
ờ g
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
Toc do ket noi tot 15.20 5.152 .579 .600
chat luogn am thanh hinh
anh lam anh chi hai long 15.36 5.485 .590 .604
Do phu song rong 15.92 4.761 .631 .570
It xay ra mat song khi ket noi 15.16 5.489 .474 .645
Thiet bi su dung duoc lau dai 14.96 6.928 .093 .793
Cronbach’s Alpha với nhân tố chất lượng mạng dịch vụ sau khi loại biến Thiết bị sử dụng lâu
dài
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.793 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
Toc do ket noi tot 11.01 4.010 .651 .717
chat luogn am thanh hinh
anh lam anh chi hai long 11.17 4.567 .570 .759
Do phu song rong 11.73 3.856 .630 .728
It xay ra mat song khi ket noi 10.97 4.231 .568 .759
Cronbach’s Alpha với nhân tố giá dịch vụ
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.717 5
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
Gia dich vu phu hop 14.55 5.119 .603 .615
Phuong thuc tinh gia phu hop 14.58 5.764 .443 .685
Phi hoa mang canh tranh voi
doi thu 14.61 5.856 .408 .695
Gia cuoc la canh tranh voi
cac doi thu 14.37 5.427 .596 .625
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
Gia dich vu phu hop 14.55 5.119 .603 .615
Phuong thuc tinh gia phu hop 14.58 5.764 .443 .685
Phi hoa mang canh tranh voi
doi thu 14.61 5.856 .408 .695
Gia cuoc la canh tranh voi
cac doi thu 14.37 5.427 .596 .625
Da dang goi cuoc giup anh
chi de lua chon 14.69 5.428 .450 .682
Cronbach’s Alpha với nhân tố khả năng đáp ứng nhu cầu khách hàng
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.724 3
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha if Item
Deleted
So luong trung tam giao dich
dam bao dap ung nhu cau 7.22 2.093 .594 .575
Vi tri giao dich thuan loi 7.23 1.997 .597 .570
Nhu cau duoc giai quyet
nhanh chong 7.23 2.522 .452 .740
Cronbach’s Alpha với nhân tố phong cách phục vụ
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.642 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
Nhan vien co kha nang tu van chinh xac 10.61 3.574 .530 .502
Nhan vien giai quyet nhanh chong thac
mac 10.75 3.462 .481 .530
Nhan vien lam viec chuyen nghiep 10.71 3.117 .667 .390
Quy trinh thanh toan nhanh gon 10.86 4.586 .103 .788
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Cronbach’s Alpha với nhân tố phong cách phục vụ sau khi đã loại biến Quy trình thanh toán
nhanh gọn
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.788 3
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
Nhan vien co kha nang tu
van chinh xac 7.16 2.378 .621 .720
Nhan vien giai quyet nhanh
chong thac mac 7.30 2.354 .526 .824
Nhan vien lam viec chuyen
nghiep 7.26 2.033 .751 .572
Cronbach’s Alpha với nhân tố khuyến mãi
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.793 3
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
Chuong trinh khuyen mai da
dang 7.39 1.998 .703 .643
Chuong trinh khuyen mai
kich thich anh chi su dung
dich vu
7.54 2.190 .615 .742
Cung cap thong tin chinh xac
ve chuong trinh khuyen mai 7.25 2.472 .597 .760
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
3. Chạy EFA
EFA lần 1
Factor Analysis
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .603
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 687.262
df 153
Sig. .000
Total Variance Explained
Compon
ent
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared
Loadings Rotation Sums of Squared Loadings
Total
% of
Variance
Cumulativ
e % Total
% of
Variance
Cumulative
% Total
% of
Variance
Cumulative
%
1 3.991 22.170 22.170 3.991 22.170 22.170 2.654 14.745 14.745
2 2.557 14.205 36.375 2.557 14.205 36.375 2.525 14.026 28.771
3 1.899 10.549 46.925 1.899 10.549 46.925 2.261 12.559 41.330
4 1.717 9.537 56.462 1.717 9.537 56.462 2.161 12.003 53.334
5 1.459 8.108 64.570 1.459 8.108 64.570 2.023 11.237 64.570
6 .957 5.317 69.887
7 .855 4.752 74.639
8 .807 4.483 79.122
9 .605 3.362 82.484
10 .570 3.169 85.653
11 .557 3.095 88.749
12 .472 2.624 91.373
13 .408 2.269 93.642
14 .338 1.878 95.520
15 .272 1.514 97.034
16 .219 1.216 98.250
17 .185 1.026 99.276
18 .130 .724 100.000
Extraction Method: Principal Component
Analysis.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5
Gia dich vu phu hop .821
Gia cuoc la canh tranh voi cac doi thu .753
Da dang goi cuoc giup anh chi de lua chon .683
Phi hoa mang canh tranh voi doi thu .504
Phuong thuc tinh gia phu hop
Toc do ket noi tot .816
Do phu song rong .787
chat luogn am thanh hinh anh lam anh chi hai long .761
It xay ra mat song khi ket noi .718
Chuong trinh khuyen mai da dang .848
Chuong trinh khuyen mai kich thich anh chi su dung dich vu .820
Cung cap thong tin chinh xac ve chuong trinh khuyen mai .800
Nhan vien co kha nang tu van chinh xac .891
Nhan vien lam viec chuyen nghiep .886
Nhan vien giai quyet nhanh chong thac mac .601
Vi tri giao dich thuan loi .827
So luong trung tam giao dich dam bao dap ung nhu cau .778
Nhu cau duoc giai quyet nhanh chong .740
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 5 iterations.
EFA lần 2 sau khi loại biến Phương thức tính giá phù hợp
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .612
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 653.472
df 136
Sig. .000Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Total Variance Explained
Compo
nent
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared
Loadings Rotation Sums of Squared Loadings
Total
% of
Variance
Cumulativ
e % Total
% of
Variance
Cumulativ
e % Total
% of
Variance
Cumulativ
e %
1 3.814 22.435 22.435 3.814 22.435 22.435 2.493 14.662 14.662
2 2.557 15.040 37.475 2.557 15.040 37.475 2.468 14.520 29.182
3 1.885 11.088 48.563 1.885 11.088 48.563 2.255 13.265 42.447
4 1.709 10.051 58.614 1.709 10.051 58.614 2.160 12.705 55.152
5 1.434 8.433 67.047 1.434 8.433 67.047 2.022 11.894 67.047
6 .878 5.164 72.211
7 .843 4.958 77.169
8 .634 3.728 80.897
9 .574 3.376 84.273
10 .560 3.295 87.568
11 .514 3.026 90.594
12 .423 2.488 93.082
13 .341 2.008 95.089
14 .278 1.637 96.726
15 .220 1.297 98.023
16 .192 1.132 99.155
17 .144 .845 100.000
Extraction Method: Principal Component
Analysis.
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5
Toc do ket noi tot .820
Do phu song rong .792
chat luong am thanh hinh anh lam anh chi hai long .758
It xay ra mat song khi ket noi .731
Gia dich vu phu hop .803
Gia cuoc la canh tranh voi cac doi thu .766
Da dang goi cuoc giup anh chi de lua chon .719
Phi hoa mang canh tranh voi doi thu .516
Chuong trinh khuyen mai da dang .850
Chuong trinh khuyen mai kich thich anh chi su
dung dich vu .822
Cung cap thong tin chinh xac ve chuong trinh
khuyen mai .795
Trư
ờ g
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Nhan vien lam viec chuyen nghiep .887
Nhan vien co kha nang tu van chinh xac .886
Nhan vien giai quyet nhanh chong thac mac .608
Vi tri giao dich thuan loi .827
So luong trung tam giao dich dam bao dap ung
nhu cau .777
Nhu cau duoc giai quyet nhanh chong .742
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 5 iterations.
4. Ma trận tương quan Pearson
Correlations
Chat Luong
Dich Vu Gia Khuyen Mai
Phong Cach
Phuc Vu
Kha Nang Dap
Ung Khach
Hang
Dich vu
cua VNPT
dap ung
tot nhu
cau va
mong doi
cua anh
chi
Chat Luong Dich
Vu
Pearson
Correlation 1 .000 .000 .000 .000 .444
**
Sig. (2-
tailed) 1.000 1.000 1.000 1.000 .000
N 100 100 100 100 100 100
Gia Pearson
Correlation .000 1 .000 .000 .000 .395
**
Sig. (2-
tailed) 1.000 1.000 1.000 1.000 .000
N 100 100 100 100 100 100
Khuyen Mai Pearson
Correlation .000 .000 1 .000 .000 .246
*
Sig. (2-
tailed) 1.000 1.000 1.000 1.000 .014
N 100 100 100 100 100 100
Phong Cach Phuc
Vu
Pearson
Correlation .000 .000 .000 1 .000 .232
*
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Sig. (2-
tailed) 1.000 1.000 1.000 1.000 .020
N 100 100 100 100 100 100
Kha Nang Dap
Ung Khach Hang
Pearson
Correlation .000 .000 .000 .000 1 .171
Sig. (2-
tailed) 1.000 1.000 1.000 1.000 .088
N 100 100 100 100 100 100
Dich vu cua VNPT
dap ung tot nhu
cau va mong doi
cua anh chi
Pearson
Correlation .444
** .395** .246* .232* .171 1
Sig. (2-
tailed) .000 .000 .014 .020 .088
N 100 100 100 100 100 100
**. Correlation is significant at the 0.01 level
(2-tailed).
*. Correlation is significant at the 0.05 level (2-
tailed).
5. Chạy mô hình hồi quy
Model Summaryb
Model R R Square
Adjusted R
Square
Std. Error of the
Estimate Durbin-Watson
1 .705a .497 .471 .493 2.121
a. Predictors: (Constant), Kha Nang Dap Ung Khach Hang, Phong Cach Phuc Vu,
Khuyen Mai, Gia, Chat Luong Dich Vu
b. Dependent Variable: Dich vu cua VNPT dap ung tot nhu cau va mong doi cua anh chi
ANOVAb
Model Sum of Squares df Mean Square F Sig.
1 Regression 22.595 5 4.519 18.594 .000a
Residual 22.845 94 .243
Total 45.440 99
a. Predictors: (Constant), Kha Nang Dap Ung Khach Hang, Phong Cach Phuc Vu, Khuyen Mai,
Gia, Chat Luong Dich Vu
b. Dependent Variable: Dich vu cua VNPT dap ung tot nhu cau va mong doi cua anh chiTrư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Coefficientsa
Model
Unstandardized
Coefficients
Standardize
d
Coefficients
t Sig.
Collinearity Statistics
B Std. Error Beta Tolerance VIF
1 (Constant) 3.840 .049 77.893 .000
Chat Luong Dich Vu .301 .050 .444 6.070 .000 1.000 1.000
Gia .268 .050 .395 5.404 .000 1.000 1.000
Khuyen Mai .167 .050 .246 3.366 .001 1.000 1.000
Phong Cach Phuc Vu .157 .050 .232 3.178 .002 1.000 1.000
Kha Nang Dap Ung
Khach Hang .116 .050 .171 2.343 .021 1.000 1.000
a. Dependent Variable: Dich vu cua VNPT dap ung tot nhu cau va mong doi cua
anh chi
PHỤ LỤC 4
XỬ LÝ BẢNG HỎI NHÂN VIÊN
1. Thống kê giá trị trung bình của các biến
Descriptive Statistics
N Minimum Maximum Mean Std. Deviation
So luong doanh nghiep trong nganh
vien thong la nhieu 95 2 5 3.46 .681
Co su phan chia ro rang thi phan cua
tung doanh nghiep 95 3 5 3.78 .465
Co su khac biet ve chat luong dich vu
giua cac doanh nghiep 95 3 5 3.89 .627
Cac doanh nghiep co the de dang rut
khoi thi truong khi gap su co 95 1 4 2.06 .796
Ty le chi phi co dinh tren chi phi bien
doi co xu huong giam 95 3 5 4.00 .565
Khach hang uu tien chat luong dich vu
hon la chi phi 95 1 5 3.47 1.050
Khach hang mat nhieu chi phi de thay
doi nha cung cap 95 1 4 2.69 .935
Cac cong ty co chinh sach quan ly
khach hang tiem nang 95 2 5 3.93 .672
So luong khach hang tiem nang con
nhieu 95 2 5 3.38 .889
Khach hang co su lien ket de giam ap
luc nha cung cap 95 2 5 3.32 .762
Doanh nghiep de dang thay doi nha
cung cap thiet bi dai tram 95 1 4 2.06 .932
Trư
ờng
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Doanh nghiep nam ro thong tin cua
cac nha cung cap 95 2 5 3.39 .719
Trong tuong lai co the tu cung cap cac
thiet bi dau vao cho minh 95 1 4 2.44 .931
Rat it dich vu co the thay the duoc
vien thong 95 3 5 4.18 .601
Su cacnh tranh voi cac san pham thay
the la thap 95 3 5 4.11 .691
Nganh vien thong thu hut nha dau tu
do ty suat loi nhuan cao 95 2 5 3.81 .673
Cac nha dau tu moi it gap rao can tu
chinh phu 95 1 4 2.73 .972
Von dau tu la van de lon doi voi
doanh nghiep muon vao nganh 95 2 5 4.15 .583
Thi truong hien nay van con suc hap
dan 95 2 4 2.68 .718
Valid N (listwise) 95
2. Thống kê mô tả các biến theo từng nhân tố
Sức ép trong ngành
So luong doanh nghiep trong nganh vien thong la nhieu
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid khong dong y 8 8.4 8.4 8.4
trung lap 37 38.9 38.9 47.4
dong y 48 50.5 50.5 97.9
rat dong y 2 2.1 2.1 100.0
Total 95 100.0 100.0
Co su phan chia ro rang thi phan cua tung doanh nghiep
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid trung lap 23 24.2 24.2 24.2
dong y 70 73.7 73.7 97.9
rat dong y 2 2.1 2.1 100.0
Total 95 100.0 100.0
Co su khac biet ve chat luong dich vu giua cac doanh nghiep
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid trung lap 24 25.3 25.3 25.3
dong y 57 60.0 60.0 85.3
rat dong y 14 14.7 14.7 100.0
Total 95 100.0 100.0
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Cac doanh nghiep co the de dang rut khoi thi truong khi gap su co
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid rat khong dong y 25 26.3 26.3 26.3
khong dong y 41 43.2 43.2 69.5
trung lap 27 28.4 28.4 97.9
dong y 2 2.1 2.1 100.0
Total 95 100.0 100.0
Ty le chi phi co dinh tren chi phi bien doi co xu huong giam
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid trung lap 15 15.8 15.8 15.8
dong y 65 68.4 68.4 84.2
rat dong y 15 15.8 15.8 100.0
Total 95 100.0 100.0
Sức ép từ khách hàng
Khach hang uu tien chat luong dich vu hon la chi phi
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid rat khong dong y 2 2.1 2.1 2.1
khong dong y 18 18.9 18.9 21.1
trung lap 24 25.3 25.3 46.3
dong y 35 36.8 36.8 83.2
rat dong y 16 16.8 16.8 100.0
Total 95 100.0 100.0
Khach hang mat nhieu chi phi de thay doi nha cung cap
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid rat khong dong y 9 9.5 9.5 9.5
khong dong y 33 34.7 34.7 44.2
trung lap 31 32.6 32.6 76.8
dong y 22 23.2 23.2 100.0
Total 95 100.0 100.0Trư
ờ g
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Cac cong ty co chinh sach quan ly khach hang tiem nang
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid khong dong y 3 3.2 3.2 3.2
trung lap 16 16.8 16.8 20.0
dong y 61 64.2 64.2 84.2
rat dong y 15 15.8 15.8 100.0
Total 95 100.0 100.0
So luong khach hang tiem nang con nhieu
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid khong dong y 19 20.0 20.0 20.0
trung lap 28 29.5 29.5 49.5
dong y 41 43.2 43.2 92.6
rat dong y 7 7.4 7.4 100.0
Total 95 100.0 100.0
Khach hang co su lien ket de giam ap luc nha cung cap
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid khong dong y 13 13.7 13.7 13.7
trung lap 43 45.3 45.3 58.9
dong y 35 36.8 36.8 95.8
rat dong y 4 4.2 4.2 100.0
Total 95 100.0 100.0
Sức ép từ nhà cung cấp
Doanh nghiep de dang thay doi nha cung cap thiet bi dai tram
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid rat khong dong y 30 31.6 31.6 31.6
khong dong y 37 38.9 38.9 70.5
trung lap 20 21.1 21.1 91.6
dong y 8 8.4 8.4 100.0
Total 95 100.0 100.0Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Doanh nghiep nam ro thong tin cua cac nha cung cap
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid khong dong y 9 9.5 9.5 9.5
trung lap 44 46.3 46.3 55.8
dong y 38 40.0 40.0 95.8
rat dong y 4 4.2 4.2 100.0
Total 95 100.0 100.0
Trong tuong lai co the tu cung cap cac thiet bi dau vao cho minh
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid rat khong dong y 16 16.8 16.8 16.8
khong dong y 34 35.8 35.8 52.6
trung lap 32 33.7 33.7 86.3
dong y 13 13.7 13.7 100.0
Total 95 100.0 100.0
Sức ép từ sp thay thế
Rat it dich vu co the thay the duoc vien thong
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid trung lap 10 10.5 10.5 10.5
dong y 58 61.1 61.1 71.6
rat dong y 27 28.4 28.4 100.0
Total 95 100.0 100.0
Su cacnh tranh voi cac san pham thay the la thap
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid trung lap 18 18.9 18.9 18.9
dong y 49 51.6 51.6 70.5
rat dong y 28 29.5 29.5 100.0
Total 95 100.0 100.0Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Sức ép từ đối thủ tiềm tàng
Nganh vien thong thu hut nha dau tu do ty suat loi nhuan cao
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid khong dong y 3 3.2 3.2 3.2
trung lap 23 24.2 24.2 27.4
dong y 58 61.1 61.1 88.4
rat dong y 11 11.6 11.6 100.0
Total 95 100.0 100.0
Cac nha dau tu moi it gap rao can tu chinh phu
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid rat khong dong y 10 10.5 10.5 10.5
khong dong y 31 32.6 32.6 43.2
trung lap 29 30.5 30.5 73.7
dong y 25 26.3 26.3 100.0
Total 95 100.0 100.0
Von dau tu la van de lon doi voi doanh nghiep muon vao nganh
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid khong dong y 1 1.1 1.1 1.1
trung lap 7 7.4 7.4 8.4
dong y 64 67.4 67.4 75.8
rat dong y 23 24.2 24.2 100.0
Total 95 100.0 100.0
Thi truong hien nay van con suc hap dan
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid khong dong y 44 46.3 46.3 46.3
trung lap 37 38.9 38.9 85.3
dong y 14 14.7 14.7 100.0
Total 95 100.0 100.0Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- mot_so_giai_phap_nang_cao_loi_the_canh_tranh_cua_cong_ty_vnpt_thua_thien_hue_trong_dich_vu_vien_thon.pdf