LỜI NÓI ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Việt Nam gia nhập Tổ chức Thương mại thế giới-WTO đánh dấu một sự chuyển biến mang tính bước ngoặt đối với nền kinh tế. Bước vào một “sân chơi mang tính quốc tế” vừa là cơ hội để Việt Nam vươn mình ra khỏi phạm vi khu vực, mang Việt Nam đến với bạn bè quốc tế, đồng thời cũng là một thách thức lớn đòi hỏi phải có sự vận động một cách toàn diện đối với tất cả các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh. Vì vậy vấn đề đặt ra là làm thế nào để các doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả?
Để thực hiện được mục tiêu trong các doanh nghiệp cần đặt ra cho mình 1 phương hướng hoạt động sao cho hợp lý và có hiệu quả để có thể cạnh tranh trên thị trường. Cạnh tranh đơn thuần không chỉ là cạnh tranh về chất lượng mà còn cạnh tranh về giá cả. Vì vậy vấn đề hạ chi phí, hạ giá thành sản phẩm luôn được đặt lên hang đầu đối với mọi doanh nghiệp. Vấn đề này không còn là vấn đề mới mẻ nhưng nó luôn là vấn đề được các doanh nghiệp quan tâm. Vì lí do này hay lí do khác các doanh nghiệp cần có các biện pháp để đạt được mục tiêu giảm chi phí, hạ giá thành sản phẩm nhưng vẫn đảm bảo chất lượngđể tạo ra sức cạnh tranh trên thị trường.
Việc tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại doanh nghiệp có ý nghĩa lớn trong công tác quản lý chi phí và giá thành. Đứng trước những thách thức đó nhà nước ta đã có nhiều biện pháp như cải cách bộ máy hành chính, tạo điều kiện thông thoáng cho các nhà đầu tư và tạo ra hành lang pháp lý thống nhất. Đây là một trong những điều kiện cho các doanh nghiệp có điều kiện phấn đấu hạ giá thành, nâng cao chất lượng sản phẩm. Đó là một trong những điều kiện hết sức quan trọng để sản phẩm của doanh nghiệp được thị trường chấp nhận và có sức cạnh tranh trên thị trường.
Xuất phát từ những lý do trên, em đã chọn đề tài” kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm” nhằm hiểu rõ và trang bị thêm kiến thức cơ bản về lý thuyết và thực tiễn của kế toán doanh nghiệp.
2. Mục đích nghiên cứu
+ Tổng hợp những kiến thức đã học tại trường, vận dụng vào thực tiễn nhằm củng cố và tích luỹ kiến thức.
+ Tập hợp các chi phí phát sinh và sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp để tính giá thành sản phẩm .
+ Đánh giá tình hình chi phí và giá thành của Nhà máy, từ đó đưa ra một số biện pháp nhằm hạ giá thành sản phẩm.
3. Phạm vi nghiên cứu
+Phạm vi không gian: Đề tài được nghiên cứu và phân tích tại Nhà máy Cán thép Thái Nguyên trong suốt thời gian thực tập.
+Phạm vi thời gian: Số liệu sử dụng trong đề tài là số liệu trong tháng 04/2010.
+Thời gian thực tập từ ngày 05/05/2010 đến ngày 05/07/2010
4. Phương pháp nghiên cứu của đề tài
Để làm đề tài này em đã sử dụng các phương pháp sau:
-Phương pháp thu thập thông tin và thể hiện thông tin
+Điều tra thống kê phòng kế toán và các phòng liên quan,phỏng vấn những người có trách nhiệm lien quan
+Thu thập câc thông tin trên các tài liệu đã công bố thể hiện hệ thống lý luận
+Thể hiện thông tin chủ yếu trên bảng biểu
Việc thu thập thông tin là rất cần thiết trong quá trình nghiên cứu một vấn đề nào đó.Phải biết lựa chọn những thông tin chính xác,khoa học để phục vụ tốt cho công việc nghiên cứu
-Phương pháp hạch toán kế toán:
+Phương pháp chứng từ và kiểm kê.
+Hệ thống tài khoản và ghi sổ kép
+Phương pháp bảng biểu cân đối
-Phương pháp hoạt động kinh tế:
+Phương pháp chỉ số: bằng phương pháp này ta có thể kiểm tra được sự tăng giảm của một yếu tố giữa các kỳ là bao nhiêu phần trăm là do nguyên nhân nào gây ra.
+Phương pháp so sánh thống kê: cho biết sự chênh lệch giữa các kỳ từ đó có hướng đầu tư phát triển.
5. Kết cấu của báo cáo
Ngoài phần mở đầu và phần kết luận báo cáo gồm 3 chương:
Chương 1:Những vấn đề lý luận cơ bản về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất
Chương 2: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại nhà máy cán thép Thái Nguyên
Chương 3: Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại nhà máy cán thép Thái Nguyên
90 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2527 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại nhà máy cán thép Thái Nguyên, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
liệu vào phần mềm kế toán BRAVO tại nhà máy như sau: Nhấn đúp vào biểu tượng của phần mềm trên màn hình máy vi tính, sau đó gõ: ADMIN vào ô tên rồi nhấn enter, trên màn hình sẽ xuất hiện giao diện của phần mềm.
Cụ thể để nhập phiếu xuất kho: Nhấn chuột vào ô phiếu xuất, nhấn phím F2 để nhập chứng từ mới, sau đó nhập đầy đủ các thông tin số liệu vào các ô trên giao diện của máy vi tính. Sauk hi nhập xong kiểm tra lại các số liệu rồi nhấn vào các ô chấp nhận. Rồi tiếp tục nhập các chứng từ tiếp theo.
Để sửa chứng từ ta nhấn phím F3. Muốn tìm nhanh các thông tin ta nhấn phím F4.
Người được phân công nhập phần này là kế toán chi tiết. Người kiểm soát là kế toán tổng hợp.
Sauk hi nhập dữ liệu và phần mềm kế toán cho các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ, khi cần kết xuất các sổ sách thì phần mềm sẽ tự động chỉ kết xuất ra các sổ sách như sau:
-Sổ nhật ký chung
-Sổ cái TK 621
-Sổ chi tiết TK 621
-Sổ tổng hợp TK 621
CÔNG TY CP GANG THÉP THÁI NGUYÊN
NHÀ MÁY CÁN THÉP THÁI NGUYÊN
SỔ NHẬT KÝ CHUNG ( bảng trích )
Từ ngày 01/04/2010 đến 30/04/2010
ĐVT: Đồng
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số phát sinh
NT
SH
Nợ
Có
09/04
005/P
-Xuất phôi cán sản phẩm thép thanh vằn D 16 (120 x 12 m)
đợt 1 tháng 04/2010
( Nguyễn Quốc Hùng )
621
58.430.241.848
152
58.430.241.848
……………………..
……
……
26/04
008/P
-Xuất phôi cán sản phẩm thép thanh vằn D16 (120 x 12 m) đợt 2 tháng 04/2010
(Nguyễn Quốc Hùng)
621
48.804.515.613
152
48.804.515.613
…………………….
……..
……..
30/04
298
-Xuất nhiên liệu phục vụ sản xuất ( Đỗ Thị Thu)
621
2.986.024.089
152
2.986.024.089
30/04
GT
102
-Động lực
621
4.091.117.474
152
4.091.117.474
30/04
GT 406
-Xuất từ 242 cho SP thép thanh vằn D16 (phôi 120x 12m) T04/2010 (Nhà máy cán thép Thái Nguyên)
621
1.369.220.833
242
1.369.220.833
30/04
18
-Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp TK6211 sang TK 1541
621
115.681.119.857
154
115.681.119.857
Tổng cộng
3.797.669.235.478
3.797.669.235.478
Ngày 30 tháng 04 năm 2010
Người ghi sổ Trưởng phòng kế toán Thủ trưởng đơn vị
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên ) ( ký, họ tên )
( Nguồn: Phòng kế toán tài chính )
CÔNG TY CP GANG THÉP THÁI NGUYÊN
NHÀ MÁY CÁN THÉP THÁI NGUYÊN
SỔ CÁI TÀI KHOẢN ( bảng trích )
Từ ngày 01/04/2010 đến 30/04/2010
Tên tài khoản: Chi phí NVL trực tiếp
Số hiệu TK: 621
ĐVT: Đồng
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số phát sinh
NT
SH
Nợ
Có
09/04
005/P
-Xuất phôi cán sản phẩm thép thanh vằn D 16 (120 x 12 m)
đợt 1 tháng 04/2010
( Nguyễn Quốc Hùng )
152
58.430.241.848
26/04
008/P
-Xuất phôi cán sản phẩm thép thanh vằn D16 (120 x 12 m) đợt 2 tháng 04/2010
(Nguyễn Quốc Hùng)
152
48.804.515.613
30/04
298
-Xuất nhiên liệu phục vụ sản xuất ( Đỗ Thị Thu)
152
2.986.024.089
30/04
GT
102
-Động lực
152
4.091.117.474
30/04
GT 406
-Xuất từ 242 cho SP thép thanh vằn D16 (phôi 120x 12m) T04/2010 (Nhà máy cán thép Thái Nguyên)
242
1.369.220.833
30/04
18
-Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp TK6211 sang TK 1541
154
115.681.119.857
Cộng số phát sinh trong kỳ
115.681.119.857
115.681.119.857
Ngày 30 tháng 04 năm 2010
Người ghi sổ Trưởng phòng kế toán Thủ trưởng đơn vị
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên ) ( ký, họ tên )
( Nguồn: Phòng kế toán tài chính )
CÔNG TY CP GANG THÉP THÁI NGUYÊN
NHÀ MÁY CÁN THÉP THÁI NGUYÊN
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN ( bảng trích )
Từ ngày 01/04/2010 đến 30/04/2010
Tên tài khoản: Chi phí NVL trực tiếp
Số hiệu TK: 621
ĐVT: Đồng
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số phát sinh
NT
SH
Nợ
Có
09/04
005/P
-Xuất phôi cán sản phẩm thép thanh vằn D 16 (120 x 12 m)
đợt 1 tháng 04/2010
( Nguyễn Quốc Hùng )
152
58.430.241.848
26/04
008/P
-Xuất phôi cán sản phẩm thép thanh vằn D16 (120 x 12 m) đợt 2 tháng 04/2010
(Nguyễn Quốc Hùng)
152
48.804.515.613
30/04
298
-Xuất nhiên liệu phục vụ sản xuất ( Đỗ Thị Thu)
152
2.986.024.089
30/04
GT
102
-Động lực
152
4.091.117.474
30/04
GT 406
-Xuất từ 242 cho SP thép thanh vằn D16 (phôi 120x 12m) T04/2010 (Nhà máy cán thép Thái Nguyên)
242
1.369.220.833
30/04
18
-Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp TK6211 sang TK 1541
154
115.681.119.857
Cộng số phát sinh trong kỳ
115.681.119.857
115.681.119.857
Ngày 30 tháng 04 năm 2010
Người ghi sổ Trưởng phòng kế toán Thủ trưởng đơn vị
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên ) ( ký, họ tên )
( Nguồn: Phòng kế toán tài chính )
CÔNG TY CP GANG THÉP THÁI NGUYÊN
NHÀ MÁY CÁN THÉP THÁI NGUYÊN
SỔ TỔNG HỢP TÀI KHOẢN ( bảng trích )
Từ ngày 01/04/2010 đến 30/04/2010
Tên TK: 621 – Chi phí NVL trực tiếp
ĐVT: Đồng
TK đối ứng
Tên TK
Số phát sinh
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
1521
Nguyên vật liệu chính
350.375.123.679
1522
Vật liệu phụ
16.829.604
1523
Nhiên liệu
11.445.534.104
1541
Chi phí sản xuất chính dở dang
367.340.786.681
15438
Giá thành khí nén
104.830.405
242
Chi phí trả trước dài hạn
2.372.158.226
3368
Phải trả các đơn vị nội bộ
3.026.310.663
Cộng phát sinh trong kỳ
367.340.786.681
367.340.786.681
Số dư cuối kỳ
Ngày 30 tháng 04 năm 2010
Người lập biểu Trưởng phòng kế toán
( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên )
( Nguồn: Phòng kế toán tài chính )
2.2.2.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
a, Đặc điểm về chi phí nhân công trực tiếp
- Đối tượng hạch toán công nhân trực tiếp: Chi phí nhân công trực tiếp tại nhà máy cán thép Thái Nguyên là những khoản tiền phải trả , phải thanh toán cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm và trực tiếp thực hiện những lao vụ bao gồm: tiền lương chính, tiền lương phụ, các khoản phụ cấp có tính chất lương và các khoản trích theo lương ( BHYT, BHXH, KPCĐ, BHTN ). Nhà máy không thực hiện trích 3 % BHYT vào giá thành mà trích hết vào chi phí quản lý doanh nghiệp.
- Nguồn hình thành tiền lương của nhà máy: Quỹ lương của nhà máy được hình thành từ 2 nguồn:
+ Quỹ lương sản phẩm: Đây là nguồn lương chủ yếu của nhà máy, căn cứ vào số lương sản phẩm hoàn thành trong tháng và đơn giá từng sản phẩm đã được công ty giao, nhà máy xác định quỹ lương của nhà máy theo công thức sau:
Quỹ lương sản phẩm = Tổng sản phẩm i x Đơn giá tiền lương sản phẩm i kế hoạch sửa chữa lớn do nhà máy tự làm và được dùng để trả lương cho công nhân trực tiếp tham gia vào hoạt động này
b, Chứng từ kế toán sử dụng
- Bảng chấm công.
- Bảng thanh toán tiền lương, bảng tổng hợp thanh toán tiền lương.
- Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội.
- Giấy tạm ứng tiền lương.
Một số chứng từ sử dụng tại nhà máy
Căn cứ vào sổ chi lương thực tế trong kỳ kế toán lập bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội như sau:
CÔNG TY CP GANG THÉP THÁI NGUYÊN
NHÀ MÁY CÁN THÉP THÁI NGUYÊN
BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ BẢO HIỂM XÃ HỘI
Tháng 04 năm 2010
ĐVT: Đồng
Ghi Ghi có
Nợ TK TK
TK 334
TK 338
Tổng cộng
Lương
Khoản khác
Cộng có TK 334
TK 3382
TK 3383
TK 3384
TK 3389
Cộng có
TK 338
-Tk 622
CP NCTT
1.292.335.009
1.292.335.009
25.846.700
206.733.601
38.770.050
12.923.350
284.313.701
1.576.648.710
-TK 627
CPSXC
646.167.505
646.167.505
12.923.350
103.386.800
19.385.025
6.461.675
142.156.850
788.324.355
-TK 642
CPQLDN
526.889.168
526.889.168
10.537.783
84.302.266
15.806.675
5.268.891
115.915.615
642.804.783
-TK 334
Phải trả NLĐ
147.923.500
36.980.875
24.653.916
209.558.291
209.558.291
Tổng cộng
2.465.391.682
2.465.391.682
49.307.833
542.386.167
110.942.625
49.307.832
751.944.457
3.217.336.139
Ngày 14 tháng 04 năm 2010
Người ghi sổ Trưởng phòng kế toán Thủ trưởng đơn vị
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên ) ( ký, họ tên )
( Nguồn: Phòng kế toán tài chính )
c, Tài khoản kế toán sử dụng:
Để tập hợp chi phí nhân công trực tiếp, kế toán sử dụng TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp. Chi phí nhân công trực tiếp này sẽ được tập hợp chung toàn phân xưởng, sau đó được phân bổ cho từng sản phẩm để xác định giá thành.
Để hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương, kế toán sử dụng TK 334 và TK 338, chi tiết cho từng đối tượng:
+ TK 334 – Tiền lương tính vào giá thành
Tk 33411: Tiền lương nhà máy
TK 33412: Tiền lương quỹ khen thưởng
TK 33413: Tiền lương quỹ dự phòng
TK 33414: Tiền lương quỹ đời sống
TK 33415: Tiền lương quỹ phân phối lễ tết
+ TK 3342: Tiền ăn ca
+ TK 3343: Tiền tiết kiệm vật tư ( C2 )
+ TK 3344: Tiền lương, tiền thưởng chi hộ công ty
+ TK 3348: Phải trả người lao động khác
+ TK 33821: KPCĐ phải nộp cấp trên
+ TK 33822: KPCĐ được chi
+ TK 33831: BHXH tính vào giá thành
+ TK 33832: BHXH trừ vào người lao động
+ TK 33841: BHYT tính vào giá thành
+ TK 33842: BHYT trừ vào người lao động
+ TK 33891: BHTN tính vào giá thành
+ TK 33892: BHXH trừ vào người lao động
d, Phương pháp hạch toán chi phí nhân công trực tiếp tại nhà máy cán thép Thái Nguyên
Nhà máy cán thép Thái Nguyên áp dụng hình thức trả lương theo sản phẩm cho cả cán bộ quản lý và công nhân sản xuất.
Hàng tháng căn cứ vào khối lượng sản phẩm hoàn thành đã được Hội đồng nghiệm thu, đánh giá và công nhận, căn cứ vào đơn giá sản phẩm do Công ty quy định, kế toán tiến hành tính tổng quỹ lương sản phẩm theo công thức:
Tổng quỹ lương theo SP = Tổng số lượng SP SX trong kỳ x Đơn giá SP
Từ tổng quỹ lương sản phẩm, sau khi trích lập các quỹ lương theo phương án ( 22 % ) và tính lương cho lãnh đạo ( Giám đốc, Phó giám đốc ), theo tỷ lệ sẽ chia trực tiếp cho bộ phận thực hiện, kế toán căn cứ vào các bảng chấm công của các tổ sản xuất, đồng thời căn cứ vào hệ số phức tạp và hệ số ABC bình bầu trong phân xưởng để tính lương cho công nhân sản xuất theo công thức sau:
Tiền lương SP của một công nhân = Ngày công x HCCN x HPT x HABC
+ Trong đó: HCCN: Hệ số chung của công nhân sản xuất
HPT: Hệ số phức tạp do công ty quy định
HABC: Hệ số ABC do bình bầu trong phân xưởng
HCN: Hệ số công nhân sản xuất
-Từ tổng quỹ lương sản phẩm kế toán trích vào chi phí theo tỷ lệ như sau:
+ Chi phí công nhân trực tiếp 60 %
+ Chi phí quản lý doanh nghiệp 10 %
+ Chi phí sản xuất chung 30 %
*Các khoản trích theo lương
Các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN tại nhà máy được tính theo chế độ hiện hành. Theo đó tổng số trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN, là 30,5 % trong đó 22 % tính vào chi phí sản xuất, 8,5 % là do người lao động đóng góp.
Các khoản trích theo lương của nhà máy được tính như sau:
+ KPCĐ = Lương thực tế x 2 %
Trong đó: 1,5 % phải nộp cho công đoàn cấp trên
0,5 % để chi hoạt động tại nhà máy
+ BHXH = Lương cơ bản x 22 %
Trong đó: 16 % tính vào chi phí
6 % trừ vào thu nhập của người lao động
+ BHTN = Lương cơ bản x 2 %
Trong đó: 1 % tính vào chi phí
1 % trừ vào thu nhập của người lao động
+ BHYT = Lương cơ bản x 4,5 %
Trong đó: 3.5 % tính vào chi phí
1 % trừ vào thu nhập của người lao động
Cụ thể trong tháng 04 năm 2010 Nhà máy đã tiến hành tập hợp chi phí nhân công trực tiếp và trích lập các khoản BHYT, BHXH, BHTN, KPCĐ cho các sản phẩm thép theo quy định sau:
Nợ TK 622 1.576.648.710
Có TK 334 1.292.335.009
Có TK 338 284.313.701
Cuối tháng kế toán tiến hành kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp sang chi phí sản xuất kinh doanh dở dang để tính giá thành sản phẩm.
Cuối tháng kế toán tiến hành kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp kinh doanh dở dang để tính giá thành sản phẩm.
Nợ TK 154 1.576.648.710
Có TK 622 1.576.648.710
Vậy để phân bổ chi phí nhân công trực tiếp cho sản phẩm thép thanh vằn D16 (phôi 120 x 12m), kế toán dựa vào bảng tổng hợp chi phí nhân công trực tiếp theo kế hoạch như sau:
BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP THEO KẾ HOẠCH
THÁNG 04 NĂM 2010
STT
Tên sản phẩm
Mã số
ĐVT
Sản lượng
sản xuất
Chi phí NCTT
( đồng )
Tổng chi phí chung kế hoạch
1
Thép thanh D10 ( phôi 120 x 12 m )
TTD 37
Tấn
5.231,604
29.627
154.996.732
2
Thép thanh vằn D12 ( phôi 120 x 12 m )
TTD 44
Tấn
3.409,158
29.627
101.003.124
3
Thép thanh vằn D12 ( phôi 150 x 6 m )
TTD 33
Tấn
447,093
29.627
13.246.024
4
Thép thanh vằn D16 ( phôi 120 x 12 m )
TTD 46
Tấn
5.974,475
22.973
137.251.614
5
Thép thanh vằn D16 ( phôi 150 x 6 m )
TTD 40
Tấn
18,639
22.973
428.194
6
Thép thanh vằn D16 ( phôi 150 x 12 m )
TTD 45
Tấn
5.287,577
22.973
121.471.506
7
Thép thanh vằn D14 ( phôi 120 x 12 m )
TTD 47
Tấn
7.383,313
22.973
169.616.850
8
Thép thanh D16( phôi 150 x 6 m) SD390
TTD 43
Tấn
617,351
22.973
14.182.405
9
Thép thanh D12( phôi 120 x12m ) SD390
TTD 48
Tấn
527,816
29.627
15.637.606
Tổng cộng
28.897,026
727.834.054
Trong tháng 04 năm 2010 nhà máy đã sản xuất được 28.897,026 tấn thép các loại. Tổng chi phí nhân công trực tiếp kế toán tập hợp được là 1.576.648.710 (đồng ). Ta tiến hành phân bổ cho sản phẩm thép thanh vằn D16 ( phôi 120 x 12 m) như sau:
Gọi H là hệ số phân bổ :
H
=
1.576.648.710
=
2,166 ( đồng )
727.834.054
Vậy chi phí nhân công trực tiếp của sản phẩm thép thanh vằn D16 ( phôi 120 x 12 m ) là:
2,166 x 137.251.614 = 297.286.996 (đồng )
Kế toán định khoản:
Nợ TK 154 297.286.996
Có TK 622 297.286.996
e, Công tác ghi sổ kế toán tại nhà máy:
Tại nhà máy khi hết tháng phòng tổ chức lao động lập báo cáo tiền lương để tính lương tháng, đồng thời lập bảng báo cáo tổng hợp tiền lương cơ bản và phụ cấp làm cơ sở để thực hiện việc trích các khoản lương như: KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN. Các báo cáo này được truyền cho phòng kế toán để tính lương và các khoản trích theo lương cho các bộ phận. Sau đó kế toán mới nhập vào máy tính bằng cách nhấn chuột vào ô chứng từ phiếu khác trên phần mềm kế toán , rồi nhấn F2 để tạo mới và ghi vào máy bình thường như các chứng từ kế toán khác, sau đó máy tính sẽ tự cho kết xuất ra các sổ kế toán sau:
- Sổ nhật ký chung
- Sổ cái TK 622
- Sổ chi tiết TK 622
- Sổ tổng hợp TK 622
CÔNG TY CP GANG THÉP THÁI NGUYÊN
NHÀ MÁY CÁN THÉP THÁI NGUYÊN
SỔ NHẬT KÝ CHUNG ( bảng trích )
Từ ngày 01/04/2010 đến 30/04/2010
ĐVT: Đồng
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số phát sinh
NT
SH
Nợ
Có
30/04
183
-Ti ền lương ph ải tr ả công nhân s ản xu ất
622
1.292.335.009
334
1.292.335.009
……………………..
……
……
30/04
051
-Trích KPCĐ theo tỷ lệ
622
25.846.700
3382
25.846.700
…………………….
……..
……..
30/04
178
-Trích BHXH theo tỷ lệ
622
206.773.601
3383
206.773.601
30/04
054
-Trích BHYT theo tỷ lệ
622
38.770.050
3384
38.770.050
30/04
188
-Trích BHTN theo tỷ lệ
622
12.923.350
3389
12.923.350
30/04
18
-Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp TK622 sang TK 1541
1541
1.576.648.710
622
1.576.648.710
Tổng cộng
3.797.669.235.478
3.797.669.235.478
Ngày 30 tháng 04 năm 2010
Người ghi sổ Trưởng phòng kế toán Thủ trưởng đơn vị
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên ) ( ký, họ tên )
( Nguồn: Phòng kế toán tài chính )
CÔNG TY CP GANG THÉP THÁI NGUYÊN
NHÀ MÁY CÁN THÉP THÁI NGUYÊN
SỔ CÁI TÀI KHOẢN ( bảng trích )
Từ ngày 01/04/2010 đến 30/04/2010
Tên tài khoản: Chi phí nhân công trực tiếp
Số hiệu TK: 622
ĐVT: Đồng
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số phát sinh
NT
SH
Nợ
Có
30/04
183
-Trích KPCĐ 2 % tháng 04/2010
3382
25.846.700
30/04
051
-Trích BHXH 16% tháng 04/2010
3383
206.773.601
30/04
178
-Trích BHYT 3% tháng 04/2010
3384
38.770.050
30/04
054
-Trích BHTN 1% tháng 04/2010
3389
12.923.350
30/04
183
-Trích tiền lương tháng 04/2010
33411
604.326.702
30/04
183
-Trích tiền lương tháng 04/2010
33412
258.071.876
30/04
183
-Trích tiền lương tháng 04/2010
33413
127.082.152
30/04
183
-Trích tiền lương tháng 04/2010
33414
201.296.804
30/04
183
-Trích tiền lương tháng 04/2010
33415
101.557.475
30/04
20
Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp TK622 sang TK 1541
1541
1.576.648.710
Cộng chi phí phát sinh
1.576.648.710
1.576.648.710
Ngày 30 tháng 04 năm 2010
Người ghi sổ Trưởng phòng kế toán Thủ trưởng đơn vị
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên ) ( ký, họ tên )
( Nguồn: Phòng kế toán tài chính )
CÔNG TY CP GANG THÉP THÁI NGUYÊN
NHÀ MÁY CÁN THÉP THÁI NGUYÊN
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN ( bảng trích )
Từ ngày 01/04/2010 đến 30/04/2010
Tên tài khoản: Chi phí nhân công trực tiếp
Số hiệu TK: 622
ĐVT: Đồng
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số phát sinh
NT
SH
Nợ
Có
30/04
183
-Trích KPCĐ 2 % tháng 04/2010
3382
25.846.700
30/04
051
-Trích BHXH 16% tháng 04/2010
3383
206.773.601
30/04
178
-Trích BHXH 3% tháng 04/2010
3384
38.770.050
30/04
054
-Trích BHTN 1% tháng 04/2010
3389
12.923.350
30/04
183
-Trích tiền lương tháng 04/2010
33411
604.326.702
30/04
183
-Trích tiền lương tháng 04/2010
33412
258.071.876
30/04
183
-Trích tiền lương tháng 04/2010
33413
127.082.152
30/04
183
-Trích tiền lương tháng 04/2010
33414
201.296.804
30/04
183
-Trích tiền lương tháng 04/2010
33415
101.557.475
30/04
20
Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp TK622 sang TK 1541
1541
1.576.648.710
Cộng chi phí phát sinh
1.576.648.710
1.576.648.710
Ngày 30 tháng 04 năm 2010
Người ghi sổ Trưởng phòng kế toán Thủ trưởng đơn vị
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên ) ( ký, họ tên )
( Nguồn: Phòng kế toán tài chính )
CÔNG TY CP GANG THÉP THÁI NGUYÊN
NHÀ MÁY CÁN THÉP THÁI NGUYÊN
SỔ TỔNG HỢP TÀI KHOẢN
Từ ngày 01/04/2010 đến ngày 30/30/2010
Tên tài khoản: Chi phí nhân công trực tiếp
Số hiệu TK: 622
ĐVT: Đồng
TK
Đối ứng
Tên tài khoản
S ố ph át sinh
Nợ
Có
154
Chi phí s ản xuất kinh doanh dở dang
1.576.648.710
334
Phải trả công nhân viên
1.292.335.009
338
Phải trả, phải nộp khác
284.313.701
Cộng số phát sinh
1.576.648.710
1.576.648.710
Ngày 30 tháng 04 năm 2010
Người lập biểu Trưởng phòng kế toán
( Ký, họ tên ) ( ký, họ tên )
( Nguồn: Phòng kế toán tài chính )
2.2.2.3. Kế toán t ập chi phí sản chung:
a, Đặc điểm về chi phí sản xuất chung tại nhà máy
Chi phí s ản xuất chung t ại nh à máy bao gồm c ác yếu tố sau:
-Chi phí nhân công phân x ư ởng: Gồm chi ph í v ề ti ền lương, c ác khoản trích theo lương của nhân vi ên phân x ư ởng, đội sản xuất…
-Chi phí vật liệu:
+ Nhiên liệu, vật liệu dùng chung: Than, ga, dầu mỡ
+ Chi phí sửa chữa TSCĐ như: Que hàn, bu lông.
+ Chi phí dụng cụ sản xuất: là cá chi phí về công cụ dụng cụ ở phân xưởng để phục vụ cho quản lý và sản xuất như: cờ lê, mỏ lết, đá mài…
-Chi phí khấu hao TSCĐ: Gồm các chi phí khấu hao TSCĐthuộc phân xưởng sản xuất, chi phí sản xuất lớn TSCĐ
-Chi phí dịch vụ mua ngoài: Chi phí vận chuyển, bốc dỡ, vận tải đường sắt, đường bộ, chi phí sửa chữa lớn TSCĐ
-Chi phí bằng tiền khác bao gồm cá khoản sau:
+ Trang bị an toàn: Bảo hộ lao động ( quần, áo, mũ, giấy )
+ Chăm sóc y tế
+ Tuyên truyền, giáo dục an toàn
+ Kỹ thuật an toàn: Vệ sinh phòng chống cháy nổ
+ Trích tiết kiệm NVL, hạ giá thành sản phẩm
+ Chi phí thí nghiệm, sáng kiến
+ Chi phí ăn ca, chi phí bồi dưỡng độc hại
+ Chi phí khác
b, Chứng từ kế toán sử dụng
- Bảng chấm công
- Bảng thanh toán tiền lương
- Bảng phân bổ tiền lương và BHXH
- Phiếu xuất kho, phiếu nhập kho phế liệu
- Phiếu chi
- Hóa đơn nội bộ
Sau đây là một số chứng từ thực tế tại nhà máy
CÔNG TY CP GANG THÉP TN Mẫu số 01- TT
NHÀ MÁY CÁN THÉP TN
Ban hành theo quy địnhsố 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20 tháng 04 năm 2006 của bộ tài chính
PHIẾU CHI
Ngày 06/04/2010 Nợ TK 6278:6.831.000
Số: 008 Có TK 111: 6.831.000
Họ và tên: Phạm Thế Dũng
Địa chỉ: Phòng kế hoạch – Công ty CP gang thép Thái Nguyên
Lý do chi: Chi tiền trợ cấp thôi việc chấm dứt hợp đồng lao động
Số tiền: 6.831.000 VNĐ ( viết bằng chữ ): Sáu triệu tám trăm ba mươi mốt nghìn đồng
Kèm theo: 01 Chứng từ gốc
Ngày 06 tháng 04 năm 2010
Giám đốc Kế toán trưởng Người lập phiếu Thủ quỹ Người nhận tiền
( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên )
(Nguồn: phòng kế toán tài chính )
Biểu số: 02
CÔNG TY CP GANG THÉP TN Mẫu số 02- VT
NHÀ MÁY CÁN THÉP TN
Ban hành theo quy địnhsố 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20 tháng 04 năm 2006 của bộ tài chính
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 26/04/2010 Nợ TK 627: 9.952.611
Số: 008 Có TK 1531: 9.952.611
Họ tên người nhận hàng: Đinh Thị Hợi
Địa chỉ: Phân xưởng cơ điện
Lý do xuất kho: Phục vụ sản xuất
Xuất kho tại: Công cụ dụng cụ
TT
Tên nhãn hiệu,quy cách sản phẩm vật tư
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
( đồng )
Yêu cầu
Thực xuất
1
Đá mài lỗ hình 125
Viên
1.000
01
9.891.111
9.891.111
2
Chổi tre + cán
Cái
10.000
01
12.5000
120500
3
Đá cắt D 355
Viên
1.000
01
49.000
49.000
Cộng
9.952.611
Ngày 26 tháng 04 năm 2010
Người lập phiếu Phòng KHVT Người nhận Thủ kho Phụ trách bộ phận
( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên )
(Nguồn: phòng kế toán tài chính )
Biểu số: 03
CÔNG TY CP GANG THÉP TN Mẫu số 03- VT
NHÀ MÁY CÁN THÉP TN
Ban hành theo quy địnhsố 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20 tháng 04 năm 2006 của bộ tài chính
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 24/04/2010 Nợ TK 1524: 39.600.000
Số: 238/CĐ Có TK 627: 39.600.000
Người giao hàng: Nguyễn Trọng Hưng – Phòng KH-KD
Nội dung: Nhập vòng bi chặn trục cán của công ty
Nhập kho: Phụ tùng thay thế
TT
Tên nhãn hiệu,quy cách sản phẩm vật tư
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
( đồng)
Yêu cầu
Thực xuất
1
Vòng bi 7211 P4 NSK
Vòng
6.000
6.000
6.600.000
39.600.000
Cộng
39.600.000
Ngày 24 tháng 04 năm 2010
Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Phòng vật tư
( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên )
(Nguồn: phòng kế toán tài chính )
c, Tài khoản kế toán sử dụng
Để tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung, kế toán đã sử dụng tài khoản 627 – Chi phí sản xuất chung
Tài khoản 627 gồm:
- Tk 6271: Chi phí nhân viên phân xưởng
- Tk 6272: Chi phí Nguyên vật liệu
- TK 6273: Chi phí dungh cụ sản xuất
- TK 6274: Chi phí khấu hao TSCĐ
- TK 6277: Chi phí dịch vụ mua ngoài
- TK 6278: Chi phí bằng tiền khác
d, Phương pháp hạch toán chung tại nhà máy cán thép Thái nguyên
*Đối với chi phí nhân viên phân xưởng
Cụ thể trong tháng 04 năm 2010 nhà máy đã tiến hành tập hợp chi phí nhân viên phân xưởng và trích lập các khoản BHYT, BHXH, BHTN, KPCĐ cho cá sản phẩm thép theo định khoản sau:
Nợ TK 6271 788.324.355
Có TK 3341 646.167.505
Có TK 338 142.156.850
* Đối với chi phí dụng cụ sản xuất
Hàng ngày, thủ kho chuyển phiếu xuất kho dụng cụ lên phòng kế toán, kế toán căn cứ vào phiếu xuất kho đó để nhập số liệu vào máy vi tính và kết xuất ra các sổ sách cần thiết.
-Trong tháng giá trị dụng cụ, vật tư xuất dùng cho sản xuất ở phân xưởng, kế toán tập hợp được là 21.382.696 đồng, ( Sổ chi tiết tài khoản )
Kế toán định khoản là:
Nợ TK 6273 21.382.696
Có TK 153 21.382.696
*Đối với chi phí khấu hao TSCĐ
Căn cứ vào bảng tổng hợp đăng ký khấu hao năm 2010 đã được công ty phê duyệt từ đầu năm, nhà máy sẽ thực hiện trích khấu hao theo phương pháp đường thẳng cho tất cả các TSCĐ trong nhà máy, tùy thuộc vào mục đích sử dụng của từng tài sản cố định mà trích khấu hao vào chi phí sản xuất hay chi phí quản lý doanh nghiệp.
Mức trích khấu hao cơ
bản bình quân năm
=
Nguyên giá TSCĐ
Thời gian sử dụng
Mức khấu hao TSCĐ hàng tháng
=
Mức trích khấu hao
cơ bản bình quân năm
12 Tháng
Ta có bảng phân bổ khấu hao TSCĐ như sau:
BẢNG ĐĂNG KÝ TRÍCH KHẤU HAO TSCĐ NĂM 2010
STT
Tên tài sản
Nguyên giá
Giá trị còn lại
Mức trích KH
1
Nhà cửa, vật kiến trúc
68.601.860.520
56.772.335.635
2.003.703.580
2
Máy móc, thiết bị
519.281.695.929
322.962.914.553
34.604.274.450
3
Phương tiện vận tải
18.350.283.522
10.370.048.015
1.881.612.062
4
Dụng cụ quản lý, đo lường thí nghiệm
485.019.676
133.139.028
52.286.359
5
Tài sản cố định vô hình
15.199.323
Tổng cộng
606.734.058.970
390.238.437.221
38.541.876.451
Mức khấu hao TSCĐ hàng tháng sản phẩm thép thanh vằn D16
( phôi 120 x 12 m)
=
38.541.876.451
=
3.211.823.038 (đ)
12
Để phân bổ chi phí khấu hao TSCĐ cho từng sản phẩm, kế toán dựa vào bảng tổng hợp chi phí khấu hao TSCĐ theo kế hoạch sau:
BẢNG PHÂN BỔ KHẤU HAO TSCĐ THEO KẾ HOẠCH
Tháng 04 năm 2010
Tài khoản
Giá trị phân bổ
Cộng TK 2141 – Hao mòn TSCĐ hữu hình
3.212.492.000
TK 6274 Chi phí khấu hao TSCĐ
3.193.217.048
TK 6424 Chi phí khấu hao TSCĐ
19.274.952
Tổng cộng
3.212.492.000
Từ bảng phân bổ chi phí khấu hao TSCĐ theo kế hoạch trên, ta tính được hệ số phân bổ như sau:
Gọi hệ số phân bổ là H:
H
=
3.211.823.038
=
0,999
3.212.492.000
-Chi phí khấu hao TSCĐ phân bổ cho chi phí sản xuất chung là:
0,999 x 3.193.217.048 = 3.190.023.831 ( đồng )
-Chi phí khấu hao TSCĐ phân bổ cho chi phí quản lý doanh nghiệp là:
0,999 x 19.274.952 = 19.255.677 ( đồng )
Từ số liệu trên, kế toán tiến hành định khoản:
Nợ TK 6274 3.190.023.831
Có TK 2141 3.190.023.831
BẢNG PHÂN BỔ KHẤU HAO TSCĐ
Tháng 04 năm 2010
Tài khoản
Giá trị phân bổ
Cộng TK 2141 – Hao mòn TSCĐ hữu hình
3.211.823.038
TK 6274 Chi phí khấu hao TSCĐ
3.190.023.831
TK 6424 Chi phí khấu hao TSCĐ
19.255.677
Tổng cộng
3.211.823.038
*Đối với dịch vụ mua ngoài
Nhà máy đã tập hợp khoản này chi phí này dựa trên hóa đơn thanh toán của các chi phí mua sổ, chi phí nhân công sửa chữa công trình đèn chiếu sang đường bộ… Trong tháng 04 nhà máy đã tập hợp chi phí dịch vụ mua ngoài là: 489.686.236 đồng.( Sổ chi tiết tài khoản )
*Đối với chi phí bằng tiền khác
Kế toán dựa vào phiếu xuất kho và phiếu chi của các chi phí vận chuyển hiệu chuẩn máy thí nghiệm, phí ăn ca và bồi dưỡng độc hại, thu hồi vấy cán…
-Thực tế nhà máy đã tập hợp chi phí khác bằng tiền trong tháng 04 là: 131.637.631 đồng. ( Sổ chi tiết tài khoản )
e, Cuối tháng kết chuyển chi phí sản xuất chung sang TH 154 – Chi phí sản xuất chính dở dang
Nợ TK 154 3.685.541.080
Có TK 6271 788.324.355
Có TK 6272 ( 935.513.669 )
Có TK 6273 21.382.696
Có TK 6274 3.190.023.831
Có TK 6277 489.686.236
Có TK 62778 131.637.631
f, Phân bổ chi phí sản xuất chung cho thép thanh vằn D 16 ( phôi 120 x 12m )
Ta có tổng chi phí sản xuất chung kế toán tập hợp được trong tháng 04 năm 2010 là 3.685.541.080. Để phân bổ chi phí sản xuất chung cho từng sản phẩm kế toán dựa vào bảng tổng hợp chi phí sản xuất chung theo kế hoạch sau:
STT
Tên sản phẩm
Mã số
ĐVT
Sản lượng sản xuất
Chi phí SXC/tấn
(đồng )
Tổng chi phí SXC kế hoạch (đồng )
1
Thép thanh D10 ( phôi 120 x 12m )
TTD 37
Tấn
5.231,604
196.356
1.027.256.835
2
Thép thanh vằn D12 ( phôi 120 x 12m )
TTD 44
Tấn
3.409,158
196.356
669.408.628
3
Thép thanh vằn D12 ( phôi 150 x 6m )
TTD 33
Tấn
447,093
196.356
87.789.393
4
Thép thanh vằn D16 ( phôi 120 x 12m )
TTD 46
Tấn
5.974,475
136.070
812.946.813
5
Thép thanh vằn D16 ( phôi 150 x 6m )
TTD 40
Tấn
18,639
136.070
2.536.209
6
Thép thanh vằn D16 ( phôi 150 x 12m )
TTD 45
Tấn
5.287,577
136.070
719.480.602
7
Thép thanh vằn D14 ( phôi 120 x 12m )
TTD 47
Tấn
7.383,313
136.070
1.004.647.400
8
Thép thanh D16 ( phôi 150 x 6m ) SD390
TTD 43
Tấn
617,351
136.070
84.002.950
9
Thép thanh D12 ( phôi 120 x 6m ) SD390
TTD 48
Tấn
527,816
136.070
141.693.788
Tổng cộng
28.897,026
268.453
4.549.762.618
BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG THEO KẾ HOẠCH
THÁNG 04 NĂM 2010
Từ bảng phân bổ chi phí sản xuất chung theo kế hoạch trên, ta tính được hệ số phân bổ như sau:
Gọi hệ số phân bổ là H:
H
=
3.685.541.080
=
0,81
4.549.762.618
Vậy chi phí sản xuất chung phân bổ cho sản phẩm thép thanh vằn D 16 ( phôi 120 x 12 m ) là:
0,81 x 812.946.813 = 658.486.919 ( đồng )
Kế toán định khoản:
Nợ TK 154 658.486.919
Có TK 627 658.486.919
g, Công tác ghi sổ kế toán tại nhà máy
Hàng ngày kế toán căn cứ vào chứng từ như bảng thanh toán tiền lương, bảng phân bổ tiền lương, phiếu xuất kho, phiếu chi…để nhập số liệu vào máy tính.
Khi cần máy sẽ tự động kết xuất ra các sổ sách sau:
- Sổ nhật ký chung
- Sổ cái TK 627
- Sổ chi tiết TK 627
- Sổ tổng hợp TK 627
CÔNG TY CP GANG THÉP THÁI NGUYÊN
NHÀ MÁY CÁN THÉP THÁI NGUYÊN
SỔ NHẬT KÝ CHUNG ( bảng trích )
Từ ngày 01/04/2010 đến 30/04/2010
ĐVT: Đồng
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số phát sinh
NT
SH
Nợ
Có
01/04
002/PL
Nhập vảy thép thu hồi
( Ngô Thị Giang )
1526
420.000.000
6272
420.000.000
01/04
002/CĐ
Xuất vật tư SC con lăn tạo bó thép thanh
6272
56.101.000
1524
56.101.000
06/04
01/TT
Chi tiền trợ cấp thôi việc chấm dứt hợp đồng lao động ( Phạm Thế Dũng )
6278
6.381.000
1111
6.381.000
…………….
24/04
02/VT
-Nhập vòng bi chặn trục cán của công ty
( Nguyễn Trọng Hưng )
1524
39.600.000
627
39.600.000
26/04
02/VT
-Xuất công cụ, dụng cụ phục vụ sản xuất
( Đinh Thị Hợi )
627
9.952.611
1531
9.952.611
30/04
012
-Trích khấu hao TSCĐ năm 2010
6274
3.190.023.831
214
3.190.023.831
30/04
178
-Trích KPCĐ 2 % tháng 04/2010
6271
12.923.350
3382
12.923.350
30/04
179
-Trích BHXH 16% tháng 04/2010
6271
103.386.800
3383
103.386.800
30/04
180
-Trích BHYT 3% tháng 04/2010
6271
19.385.025
3384
19.385.025
30/04
181
-Trích BHTN 1% tháng 04/2010
6271
6.461.675
3389
6.461.675
30/04
182
-Tiền lương phải trả cho bộ phận sản xuất
6271
646.167.505
334
646.167.505
30/04
190
Cuối kỳ kết chuyển chi phí sản xuất chung
1541
3.685.541.080
627
3.685.541.080
Tổng
3.797.669.235.478
3.797.669.235.478
Ngày 30 tháng 04 năm 2010
Người ghi sổ Trưởng phòng kế toán Thủ trưởng đơn vị
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên ) ( ký, họ tên )
( Nguồn: Phòng kế toán tài chính )
CÔNG TY CP GANG THÉP THÁI NGUYÊN
NHÀ MÁY CÁN THÉP THÁI NGUYÊN
SỔ CÁI TÀI KHOẢN ( bảng trích )
Từ ngày 01/04/2010 đến 30/04/2010
Tên tài khoản: TK 627 - Chi phí sản xuất chung
ĐVT: Đồng
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số phát sinh
NT
SH
Nợ
Có
01/04
002/PL
Nhập vảy thép thu hồi
( Ngô Thị Giang )
1526
420.000.000
01/04
002/CĐ
Xuất vật tư SC con lăn tạo bó thép thanh
1524
56.101.000
06/04
01/TT
Chi tiền trợ cấp thôi việc chấm dứt hợp đồng lao động ( Phạm Thế Dũng )
1111
6.381.000
…………….
24/04
02/VT
-Nhập vòng bi chặn trục cán của công ty
( Nguyễn Trọng Hưng )
1524
39.600.000
26/04
02/VT
-Xuất công cụ, dụng cụ phục vụ sản xuất
( Đinh Thị Hợi )
1531
9.952.611
30/04
012
-Trích khấu hao TSCĐ năm 2010
214
3.190.023.831
30/04
178
-Trích KPCĐ 2 % tháng 04/2010
3382
12.923.350
30/04
179
-Trích BHXH 16% tháng 04/2010
3383
103.386.800
30/04
180
-Trích BHYT 3% tháng 04/2010
3384
19.385.025
30/04
181
-Trích BHTN 1% tháng 04/2010
3389
6.461.675
182
-Tiền lương phải trả cho bộ phận sản xuất
334
646.167.505
30/04
190
Cuối kỳ kết chuyển chi phí sản xuất chung
1541
3.685.541.080
Tổng
3.685.541.080
3.685.541.080
Ngày 30 tháng 04 năm 2010
Người ghi sổ Trưởng phòng kế toán Thủ trưởng đơn vị
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên ) ( ký, họ tên )
( Nguồn: Phòng kế toán tài chính )
CÔNG TY CP GANG THÉP THÁI NGUYÊN
NHÀ MÁY CÁN THÉP THÁI NGUYÊN
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Từ ngày 01/04/2010 đến 30/04/2010
Tên tài khoản: 6271 – Chi phí nhân viên phân xưởng
ĐVT: Đồng
Chứng từ
Diễn giải
Diễn giải
TK
đối
ứng
Số phát sinh
NT
SH
Nợ
Có
30/04
178
Trích KPCĐ 2% tháng 04
3382
12.923.350
30/04
179
Trích BHXH 16% tháng 04
3383
103.386.800
30/04
180
Trích BHYT 3% tháng 04
3384
19.385.625
30/04
181
Trích BHTN 1% tháng 04
3389
6.461.675
30/04
182
Trích tiền lương phải trả tháng 04/2010
3341
646.167.505
30/04
20
Cuối kỳ kết chuyển chi phí SXC sang TK 1541
1541
788.324.355
Cộng phát sinh trong kỳ
788.324.355
Ngày 30 tháng 04 năm 2010
Người ghi sổ Trưởng phòng kế toán Thủ trưởng đơn vị
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên ) ( ký, họ tên )
( Nguồn: Phòng kế toán tài chính )
CÔNG TY CP GANG THÉP THÁI NGUYÊN
NHÀ MÁY CÁN THÉP THÁI NGUYÊN
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Từ ngày 01/04/2010 đến 30/04/2010
Tên tài khoản: 6273 – Chi phí dụng cụ sản xuất
ĐVT: Đồng
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số phát sinh
Nợ
Có
09/04
052
Xuất vật tư phục vụ sản xuất
1531
270.000
13/04
251
Điều chỉnh do xuất nhầm sang
sửa chữa thường xuyên
1422
-59.600.000
…………..
30/04
297
Xuất vật tư phục vụ sản xuất
1531
9.780.000
30/04
20
Cuối kỳ kết chuyển chi phí sản xuất chung sang TK 1541
1541
21.382.696
Cộng số phát sinh trong kỳ
21.382.696
Ngày 30 tháng 04 năm 2010
Người ghi sổ Trưởng phòng kế toán Thủ trưởng đơn vị
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên ) ( ký, họ tên )
( Nguồn: Phòng kế toán tài chính )
CÔNG TY CP GANG THÉP THÁI NGUYÊN
NHÀ MÁY CÁN THÉP THÁI NGUYÊN
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Từ ngày 01/04/2010 đến 30/04/2010
Tên tài khoản: 6274 – Chi phí khấu hao TSCĐ
ĐVT: Đồng
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số phát sinh
Nợ
Có
30/04
012
Trích khấu hao TSCĐ
214
3.190.023.831
30/04
20
Cuối kỳ kết chuyển chi phí sản xuất chung sang TK 1541
1541
3.190.023.831
Cộng số phát sinh trong kỳ
3.190.023.831
3.190.023.831
Ngày 30 tháng 04 năm 2010
Người ghi sổ Trưởng phòng kế toán Thủ trưởng đơn vị
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên ) ( ký, họ tên )
( Nguồn: Phòng kế toán tài chính )
CÔNG TY CP GANG THÉP THÁI NGUYÊN
NHÀ MÁY CÁN THÉP THÁI NGUYÊN
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Từ ngày 01/04/2010 đến 30/04/2010
Tên tài khoản: 6277 – Chi phí dịch vụ mua ngoài
ĐVT: Đồng
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số phát sinh
Nợ
Có
06/04
052
Điều chỉnh hạch toán nhầm hai lần HĐ0066534
331
-16.564.887
13/04
251
Chi phí nhân công SC công trình đèn chiếu sáng đường bộ
1111
4.229.034
…………..
28/04
297
Chi phí mua sổ
3368
1.550.000
30/04
20
Cuối kỳ kết chuyển chi phí sản xuất chung sang TK 1541
1541
489.686.236
Cộng số phát sinh trong kỳ
489.686.236
489.686.236
Ngày 30 tháng 04 năm 2010
Người ghi sổ Trưởng phòng kế toán Thủ trưởng đơn vị
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên ) ( ký, họ tên )
( Nguồn: Phòng kế toán tài chính )
CÔNG TY CP GANG THÉP THÁI NGUYÊN
NHÀ MÁY CÁN THÉP THÁI NGUYÊN
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Từ ngày 01/04/2010 đến 30/04/2010
Tên tài khoản: 6278 – Chi phí bằng tiền khác
ĐVT: Đồng
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số phát sinh
Nợ
Có
06/04
052
Trợ cấp chấm dứt hợp đồng
1111
6.831.000
………………..
27/04
251
Chi phí vận chuyển và hiệu chuẩn máy thí nghiệm
1111
1.200.000
30/04
297
Trích ăn ca và bồi dưỡng độc hại tháng 04/2010
3342
106.360.200
30/04
20
Cuối kỳ kết chuyển chi phí sản xuất chung sang TK 1541
1541
131.637.631
Cộng số phát sinh trong kỳ
131.637.631
131.637.631
Ngày 30 tháng 04 năm 2010
Người ghi sổ Trưởng phòng kế toán Thủ trưởng đơn vị
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên ) ( ký, họ tên )
( Nguồn: Phòng kế toán tài chính )
CÔNG TY CP GANG THÉP THÁI NGUYÊN
NHÀ MÁY CÁN THÉP THÁI NGUYÊN
SỔ TỔNG HỢP TÀI KHOẢN
Từ ngày 01/04/2010 đến 30/04/2010
Tên tài khoản: 627– Chi phí sản xuất chung
ĐVT: Đồng
TK đối ứng
Tên tài khoản
Số phát sinh
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
1111
Tiền mặt
5.151.394
1121
Tiền Việt Nam
4.824.300
1422
Chi phí chờ hết chuyển
68.495.814
1522
Vật liệu phụ
208.202.116
1524
Phụ tùng thay thế
313.769.806
1526
Phế liệu thu hồi
3.653.985
694.731.635
1531
Công cụ, dụng cụ
150.468.559
1541
Chi phí SXC dở dang
3.685.541.080
2141
Hao mòn TSCĐ hữu hình
3.190.023.831
242
Chi phí trả trước dài hạn
331
Phải trả cho người bán
334
Tiền lương nhà máy
646.167.505
3351
Chi phí trích trước SCL TSCĐ
3352
Bồi dưỡng hiện vật
3368
Phải trả các đơn vị nội bộ
3382
KPCĐ
12.923.350
3383
BHXH
103.386.800
3384
BHYT
19.385.025
3389
BHTN
6.461.675
Cộng số phát sinh trông kỳ
Số dư cuối kỳ
Ngày 30 tháng 04 năm 2010
Người ghi sổ Trưởng phòng kế toán Thủ trưởng đơn vị
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên ) ( ký, họ tên )
( Nguồn: Phòng kế toán tài chín)
2.2.3 Tập hợp chi phí sản xuất
a, Tài khoản kế toán sử dụng
-Để tập hợp tất cả các chi phí trong tháng có liên quan đến tính giá thành sản phẩm nhà máy sử dụng TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
+ Gồm có: TK 1541: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
TK 1542: Chi phí sản xuất kinh doanh phụ dở dang
b, Tập hợp chi phí sản xuất sản phẩm thép thanh vằn D16( phôi 120 x 12m )
Cuối tháng sau khi khóa sổ kế toán các sổ TK 621, TK 622, TK 627, để thực hiện bút toán kết chuyển, kế toán vào phần bút toán khóa sổ rồi dùng dấu cách để chọn bút toán cần kết chuyển, sau đó nhấn F10 máy tính sẽ tự kết chuyển sang TK 154
Nợ TK 1541 115.276.737.640
Có TK 621 114.320.963.735
Có TK 622 297.286.996
Có TK 627 685.486.919
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 154
Tháng 04 năm 2010
S
T
T
Mã
số
Tên sản phẩm
Số dư đầu kỳ
Ghi nợ TK 154, ghi có các TK khác
Ghi có TK 154, ghi nợ các TK khác
Số dư cuối kỳ
Số lượng
Giá
trị
TK 621
TK 622
TK 627
Nợ TK 621
Nợ TK 155
Số lượng
Giá trị
Số lượng
Giá trị
Số lượng
Giá trị
1
TTD 46
Thép thanh
vằn D16
(phôi 120 x 12m )
114.320.963.735
297.286.996
658.486.919
5.974,475
115.276.737.640
2
………
3
………
Tổng cộng
115.681.119.857
1.576.648.710
3.685.541.080
28.897,026
557.564.475.600
Ngày 30 tháng 04 năm 2010
Người lập biểu Trưởng phòng kế toán
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên )
( Nguồn: Phòng kế toán tài chính )
CÔNG TY CP GANG THÉP THÁI NGUYÊN
NHÀ MÁY CÁN THÉP THÁI NGUYÊN
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Từ ngày 01/04/2010 đến 30/04/2010
Tên tài khoản: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
sản phẩm thép D16 (phôi 120 x12m )
Số hiệu TK: 1541
ĐVT: Đồng
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số phát sinh
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
30/04
20
Kết chuyển chi phí Nguyên vật liệu trực tiếp
621
114.320.963.735
30/04
20
Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp
622
297.286.996
30/04
20
Kết chuyển chi phí sản xuất chung
627
685.486.919
30/04
18/TP
Nhập kho sản phẩm thép thanh vằm D16
(phôi 120 x 12m)
155
115.276.737.640
Cộng số phát sinh trong kỳ
115.276.737.640
115.276.737.640
Ngày 30 tháng 04 năm 2010
Người ghi sổ Trưởng phòng kế toán Thủ trưởng đơn vị
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên )
( Nguồn: Phòng kế toán tài chính )
2.2.4 Tính giá thành sản phẩm thép thanh vằn D16 ( phôi 120 x 12m ) tháng 04/2010
Do nhà máy không có sản phẩm dở dang nên trong giá thành sản phẩm thực xuất có sản phẩm chính là tổng chi phí phát sinh trong tháng.
Z = CPNVLTT + CPNCTT + CPSXC
Vậy tổng giá thành sản xuất thép thanh vằn D16 ( phôi 120 x12 m ) là:
114.320.963.735 + 297.286.996 + 658.486.919 = 115.276.737.640
Sản lượng sản phẩm thép thanh vằn D16 ( phôi 120 x 12m ) trong tháng 04/2010 là: 5.974,475 Tấn
Giá thành đơn vị sản phẩm thép thanh vằn D 16 ( phôi 120 x 12 m) là:
Zđv
=
115.276.737.640
=
19.299.874(đồng)
5.974,475
Trong đó:
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
=
114.320.963.735
=
19.134.897 (đồng)
5.974,475
Chi phí nhân công liệu trực tiếp
=
297.286.996
=
49.760 (đồng)
5.974,475
Chi phí sản xuất chung
=
658.486.919
=
110.217 (đồng)
5.974,475
Sau khi nhập số liệu vào máy tính, phần mềm sẽ tự tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, khi cần máy sẽ tự cho kết xuất ra bản tính giá thành của từng loại sản phẩm.
CHƯƠNG 3
MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN
TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
TẠI NHÀ MÁY CÁN THÉP THÁI NGUYÊN
3.1 Đánh giá thực trạng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại nhà máy cán thép Thái Nguyên:
3.1.1 Ưu điểm:
- Việc hạch toán tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở nhà máy được tổ chức một cách khoa học, hợp lý. Cùng với sự hỗ trợ của phần mềm kế toán Bravo Accouting 4.1 trong hạch toán kế toán và quản lý số liệu, nhờ đó khối lượng ghi chép và khối lượng sổ sách giảm đi rất nhiều, dễ theo dõi, kiểm tra, đối chiếu số liệu thực tế phát sinh. Việc tự động kết chuyển số liệu lên các chứng từ,sổ sách có liên quan trên phần mềm kế toán,giúp công việc của kế toán viên được giảm bớt, nhờ đó số liệu chính xác hơn, đảm bảo cung cấp thông tin một cách chính xác, kịp thời, phản ánh đúng tình hình kinh doanh của đơn vị, giúp nhà quản trị đưa ra được quyết định đúng đắn. Hiện tại nhà máy có hai phân xưởng lớn là phân xưởng cán và phân xưởng cơ điện, do đó nhà máy áp dụng phương pháp tính giá thành là phương pháp trực tiếp là hoàn toàn phì hợp với đặc điểm và quy mô của đơn vị. Việc hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh ở nhà máy được hạch toán một cách tương đối chính xác, đúng với bản chất của nghiệp vụ kinh tế. Chi phí sản xuất được phân loại theo mục đích công dụng của chi phí, giúp cho việc theo dõi cũng như công tác tập hợp chi phí được thuận tiện, chính xác và nhất quán.
Về hệ thống chứng từ: Hệ thống chứng từ trong công tác kế toán của nhà máy là đầy đủ và tương đối hoàn thiện. Khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh, chứng từ được lập kịp thời, chính xác, đầy đủ, đảm bảo tính pháp lý, trình tự luân chuyển chứng từ nhanh chóng, khoa học. Nhà máy vận dụng hệ thống tài khoản theo quyết định 15/2006/QĐ-BTC ban hành ngày 02 tháng 03 năm 2006 của bộ trưởng bộ tài chính, ngoài ra nhà máy còn mở các tài khoản chi tiết để theo dõi chi tiết cho từng đối tượng.
Về hình thức kế toán và hệ thống sổ sách: Nhà máy áp dụng hình thức ghi sổ kế toán là hình thức nhật ký chung.Hình thức kế toán này phù hợp với đặc điểm, phù hợp với bộ máy quản lý, bộ máy kế toán và với quy mô của đơn vị. Nhà máy sử dụng hệ thống sổ, thẻ kế toán chi tiết để theo dõi đối tượng một cách chi tiết và các sổ tổng hợp phù hợp với quy định của nhà nước, của công ty và phù hợp với đặc điểm của nhà máy. Đặc biệt trong đó có sổ tổng hợp, loại sổ này có thể đối chiếu với các sổ khác.
Những ưu điểm về quản lý và hạch toán kế toán nêu trên đã có tác dụng đến việc tiết kiệm chi phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm và nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của nhà máy. Tuy nhiên vẫn còn tồn tại một số nhất định cần phải hoàn thiện để nâng cao hiệu quả của công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
3.1.2. Những hạn chế cần khắc phục
- Thứ nhất: phương pháp tính giá xuất kho vật tư của nhà máy đang áp dụng là phương pháp bình quân gia quyền. Theo phương pháp này, giá xuất kho của nguyên liệu được tính bình quân, trong khi đó nguyên liệu đầu vào của nhà máy bao gồm nhiều loại, có giá trị rất khác nhau. Nhất là giá phôi nhập khẩu, có sự chênh lệch lớn với giá phôi trong nước. Cụ thể là giá phôi nhập khẩu hơn 8triệu đồng /tấn, trong khi đó giá phôi nhập khẩu trong nước hơn 7 triệu đồng/tấn. Do đó, khi tính giá theo phương pháp bình quân gia quyền thì thép cán từ phôi nhập khẩu có giá trị tương đương với thép cán nguyên vật liệu trong nước.
- Thứ hai: Biểu sổ kế toán chi tiết và sổ cái tài khoản trên phần mềm là giống nhau.
3.2. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại nhà máy cán thép Thái Nguyên
3.2.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác kế toán
Xuất phát từ hệ thống tồn tại trong hệ thống pháp lý của nước ta, chưa đáp ứng được nhu cầu của thực tiễn đòi hỏi. Nhất là khi Việt Nam đã chính thức gia nhập tổ chức thương mại thế giới , công cuộc cạnh tranh ngày càng khắc nghiệt đòi hỏi phải có hệ thống pháp lý hoàn thiện hơn đảm bảo cho việc hạch toán kế toán phản ánh chính xác, đầy đủ, khoa học.
Mặt khác, mỗi doanh nghiệp lại có một đặc điểm riêng nên khi áp dụng hệ thống kế toán vào từng doanh nghiệp cụ thể lại phát sinh nhiều vấn đề, đòi hỏi phải hoàn thiện dần hệ thống kế toán cho phù hợp với nhu cầu quản lý của doanh nghiệp. Có như vậy, công tác kế toán mới phát huy được vai trò của mình đó là thu nhận, xử lý số liệu, cung cấp thông tin cho nhà quản trị và những người quan tâm.
Nhà máy cán thép Thái Nguyên là một đơn vị mới được thành lập, chính thức hoạt động từ tháng 02 năm 2005. Với khoảng thời gian không nhiều nhưng công tác kế toán của nhà máy khá hoàn thiện và đầy đủ dựa trên sự thừa kế và những mặt tích cực trong công tác kế toán của đơn vị thành viên trong công ty CP gang thép Thái Nguyên nói riêng, các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh nói chung. Tuy nhiên, công tác kế toán và tính giá thành của nhà máy vẫn tồn tại một số nhất định cần khắc phục.
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm luôn có vai trò quan trọng trong công tác kế toán của nhà máy, bởi nó phản ánh một cách trực tiếp nhất các thông tin về các khoản chi phí của nhà máy bỏ ra, từ đó nhà quản trị có thể đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của mình trong sản xuất. Vì thế, bất cứ một hạn chế nào trong kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính gái thành sản phẩm đều ảnh hưởng đến tính chính xác và kịp thời của các thông tin trên.
Từ những lý do đó, Nhà máy cần phải hoàn thiện công tác kế toán , nhất là công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
Với những kiến thức và các thông tin thu nhận được trong thời gian thực tập vừa qua, em xin mạnh dạn đề xuất một số ý kiến sau để góp phần hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của nhà máy.
3.2.2. Phương hướng hoàn thiện công tác kế toán
Nhằm đảm bảo tính khoa học trong công tác kế toán cũng như làm tròn nhiệm vụ của kế toán là xử lý và cung cấp thông tin thì hoàn thiện công tác kế toán cần đáp ứng những nhu cầu sau:
Một là, hoàn thiện trên cơ sở tôn trọng cơ chế tài chính, tôn trọng chế độ kế toán. Việc tổ chức kế toán tại nhà máy vừa phải phù hợp với đặc điểm, tình hình của đơn vị vừa phải tôn trọng chế độ kế toán.
Hai là, hoàn thiện phải đáp ứng được yêu cầu cung cấp thong tin kịp thời, chính xác, phù hợp với yêu cầu quản lý.
Ba là, hoàn thiện phải dựa trên cơ sở tiết kiệm chi phí, giảm nhẹ công việc kế toán nhưng vẫn mang tính khoa học, đảm bảo hiệu quả của công tác kế toán.
3.2.3 Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại nhà máy cán thép Thái Nguyên
Từ những hạn chế còn tồn tại trong công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở nhà máy, em xin mạnh dạn đưa ra một số ý kiến sau:
-Thứ nhất: Về phương pháp tính giá vật tư thực tế xuất kho: Nhà máy áp dụng phương pháp thực tế đích danh. Theo phương pháp này, đơn giá xuất kho của vật tư cũng chính là đơn giá của vật tư xuất kho đó. Như vậy, giá vật tư xuất kho được phản ánh một cách đầy đủ chính xác nhất. Phương pháp tính giá xuất kho này hoàn toàn phù hợp với đặc điểm của nhà máy, vì chủng loại vật tư ở đơn vị không nhiều, hệ thống kho bãi đầy đủ, được sắp xếp và quản lý một cách khoa học. Mặt khác, việc theo dõi từng loại vật tư được mã hóa một cách chi tiết trên phần mềm kế toán, nên khi tính giá vật tư xuất kho nào, sẽ được máy tính tự động lien kết và tính giá xuất kho cho vật tư đó căn cứ vào mã vật tư.
-Thứ hai: Để giá thành phôi thép của nhà máy đạt được mức thấp đòi hỏi phải có các biện pháp tích cực tiết kiệm chi phí sản xuất, tức là làm sao phải giảm được chi phí vật tư, chi phí nhân công, chi phí sản xuất chung, đó là nhuwnhx chi phí cấu thành nên giá thành sản phẩm.
- Ba là: Nhà máy cán thép Thái Nguyên là nhà máy mới, do đó trình độ đầu vào khá cao so với các nhà máy khác trong công ty cổ phần gang thép Thái Nguyên. Vì vậy nhà máy nên chú trọng vào công tác bồi dưỡng nâng cao tay nghề cho nhân viên và công nhân trong nhà máy để trình độ chuyên môn kỹ thuật ngày càng cao hơn.
- Do hệ thống sổ sách còn giống nhau nên chưa đạt được yêu cầu , chưa phù hợp hẳn với từng phần hành chi tiết của kế toán viên. Cụ thể là sổ cái và sổ chi tiết giống nhau nên không cần phải mở them sổ chi tiết.
KẾT LUẬN
Qua quá trình học tập và nghiên cứu tại nhà trường, cùng với thời gian thực tập tại nhà máy cán thép thái nguyên em nhận thấy được giai đoạn thực tập là hết sức quan trọng, nó giúp cho mỗi học sinh sinh viên khi ra trường vững vàng hơn, hoàn thiện hơn nữa. Đây là thời gian để học sinh sinh viên vận dụng thử nghiệm những kiến thức đã được học trong trường vào công tác kế toán tại doanh nghiệp, mặt khác cũng là cơ hội để sinh viên hiểu đúng hơn, sâu sắc hơn những kiến thức của mình, bổ sung những kiến thức mà chỉ thực tế mới có. Chính vì vậy trong quá trình thực tập tại nhà máy cán thép Thái Nguyên, em đã đi sâu học hỏi tìm tòi nghiên cứu thực tiễn. Em đã rút ra được rằng: Kế toán là một trong những bộ phận cấu thành quan trọng của hệ công cụ quản lý kinh tế tài chính, trong đó đặc biệt là kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm chiếm một vị trí then chốt, là khâu trọng tâm của toàn bộ công tác kế toán trong doanh nghiệp sản xuất.
Về cơ bản, công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của nhà máy đã đáp ứng yêu cầu quản lý, tuy nhiên còn một vài hạn chế mà em đã mạnh dạn đưa ra những kiến nghị nhằm hoàn thiện hơn. Em tin rằng với những biện pháp thích hợp hơn nữa ở một số khâu, một số phần hành công việc, bộ phận kế toán nhà máy sẽ còn phát huy hơn nữa vai trò của mình trong sự phát triển của nhà máy. Để có được thêm những kiến thức thực tế bổ ích và hoàn thành tốt được báo cáo thực tập tốt nghiệp này, em đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của các cô, chú,các anh, chị trong nhà máy.
Vì thời gian tìm hiểu tại nhà máy không nhiều và kiến thức hiểu biết còn hạn chế nên những vấn đề đưa ra chắc chắn sẽ không tránh khỏi những thiếu sót. Em mong rằng sẽ nhận được sự đóng góp của các cô trong phòng kế toán nhà máy, và cô giáo hướng dẫn TS.Nguyễn Thị Phương Thảo cùng các thầy cô khác để báo cáo thực tập tốt nghiệp của em được hoàn thiện hơn.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn các cô chú, các anh chị trong khoa kế toán, đặc biệt là cô giáo hướng dẫn cùng các cô chú, anh chị trong nhà máy cán thép Thái Nguyên đã giúp đỡ em trong suốt thời gian thực tập.
Em xin chân thành cảm ơn!
Học sinh:
Nguyễn Thị Lan
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Ngày...... tháng......năm……
Kế toán trưởng
( Ký tên, đóng dấu )
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- hello_viet_nam_4284.doc