LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, dưới sự nghiệp kinh tế quốc tế, nhất là khi Việt Nam gia nhập tổ chức WTO, đã mang lại nhiều cơ hội cũng như những thách thức trong việc phát triển kinh tế. Vấn đề đặt ra cho các nhà quản lý kinh tế của doanh nghiệp là cần phải năng động và sáng tạo hơn, sử dụng đồng vốn một cách hiệu quả nhất, làm cho doanh nghiệp ngày càng phát triển đi lên vững mạnh. Xuất phát từ nhu cầu trên, kế toán trở thành công cụ quan trọng, đắc lực trong việc quản lý, điều hành các hoạt động, tính toán và kiểm tra việc bảo vệ, sử dụng tài sản, vật tư, tiền vốn nhằm đảm bảo tài chính cũng như chủ động sản xuất của doanh nghiệp. Vấn đề này đặt ra một nhiệm vụ nặng nề cho công tác kế toán là làm sao để phản ánh được những biến động của từng hoạt động một cách chính xác cả về mặt số lượng và giá trị để làm tăng tính hiệu quả cho doanh nghiệp.
Trong thời gian thực tập vừa qua, em đã được sự chỉ dẫn, giúp đỡ tận tình của Thầy giáo ThS. Nguyễn Đăng Huy cùng các cô chú cán bộ kế toán của Công ty, nhờ đó em đã có những hiểu biết nhất định về công tác kế toán. Trong báo cáo thực tập này, em sẽ đề cập một cách tổng quát về Công ty trên cơ sở những thông tin đã thu thập được.Nội dung báo cáo gồm ba phần:
Phần 1.Tổng quan về Công ty TNHH NN MTV Cơ khí Duyên Hải.
Phần 2. Một số phần hành kế toán chủ yếu.
Phần 3: Thu hoạch - Nhận xét, kết luận.
Tuy nhiên phạm vi đề tài quá rộng, thời gian thực tế quá ít nên khó tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự chỉ bảo, giúp đỡ của Thầy giáo và các cô chú phòng Tài chính kế toán của Công ty để báo cáo thực tập của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Phần 1
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH NN MTV CƠ KHÍ DUYÊN HẢI
1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty.
- Công ty TNHH NN MTV Cơ khí Duyên Hải (gọi tắt là Công ty Cơ khí Duyên Hải) được thành lập vào ngày 5/10/1955.
- Trụ sở chính: km 8 - Quốc lộ 5 - Quán Toan - Hải Phòng.
- ĐT: (84 – 31) 3745.312
- Fax: (84 – 31) 3745.730
- E_mail: ckduyenhai@hn.vnn.vn
- Tên viết tắt của công ty là: DMC CO.,LTD
- Mã số thuế: 0200596735.
- Chủ sở hữu của Công ty là Nhà nước mà đại diện là Tổng Công Ty Máy và Thiết bị công nghiệp.
- Vốn điều lệ: 66.600.000.000 đ
Từ một cơ sở sửa chữa nhỏ bé của Pháp để lại với số vốn ban đầu hết sức nhỏ bé, cơ sở vật chất cũ kỹ, máy móc thô sơ lạc hậu. Trải qua 55 năm( 1955-2010) xây dựng và trưởng thành nhà máy Cơ khí Duyên Hải đã phát triển về mọi mặt và hoàn thành nhiệm vụ được giao, là một công ty chế tạo cơ khí kết cấu thép thuộc Tổng công ty máy và thiết bị công nghiệp Bộ công thương. Năm 1955 diện tích của nhà máy chỉ có 100 m2 đến năm 1957 nhà máy mở rộng thêm phân xưởng Đúc với diện tích 813 m2, trang bị thêm 10 máy sản xuất. Đội ngũ cán bộ tăng từ 28 công nhân( 1955) đến 450 công nhân (1959). Với các giai đoạn đi lên, phát triển không ngừng đó, ngày 25/7/1997 Bộ trưởng Bộ Công nghiệp duyệt theo quyết định số 1566/QĐ – TCCB đã đổi tên: “ Nhà máy Cơ khí Duyên Hải” thành “Công ty Cơ khí Duyên Hải”. Mục tiêu phát triển của Công ty đến 2015 là tiếp tục phát huy mọi tiềm năng đẩy mạnh SXKD, mở rộng thị phần cơ khí, đảm bảo đơn vị an toàn và cải thiện nâng cao đời sống người lao động. Phấn đấu đưa Công ty thành một doanh nghiệp mạnh của đất nước, tích cực đầu tư chiều sâu, cơ sở vật chất kỹ thuật hiện đại.
47 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 6020 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Một số phần hành kế toán chủ yếu tại Công ty TNHH Nhà nước 1 thành viên Cơ khí Duyên Hải, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, dưới sự nghiệp kinh tế quốc tế, nhất là khi Việt Nam gia nhập tổ chức WTO, đã mang lại nhiều cơ hội cũng như những thách thức trong việc phát triển kinh tế. Vấn đề đặt ra cho các nhà quản lý kinh tế của doanh nghiệp là cần phải năng động và sáng tạo hơn, sử dụng đồng vốn một cách hiệu quả nhất, làm cho doanh nghiệp ngày càng phát triển đi lên vững mạnh. Xuất phát từ nhu cầu trên, kế toán trở thành công cụ quan trọng, đắc lực trong việc quản lý, điều hành các hoạt động, tính toán và kiểm tra việc bảo vệ, sử dụng tài sản, vật tư, tiền vốn nhằm đảm bảo tài chính cũng như chủ động sản xuất của doanh nghiệp. Vấn đề này đặt ra một nhiệm vụ nặng nề cho công tác kế toán là làm sao để phản ánh được những biến động của từng hoạt động một cách chính xác cả về mặt số lượng và giá trị để làm tăng tính hiệu quả cho doanh nghiệp.
Trong thời gian thực tập vừa qua, em đã được sự chỉ dẫn, giúp đỡ tận tình của Thầy giáo ThS. Nguyễn Đăng Huy cùng các cô chú cán bộ kế toán của Công ty, nhờ đó em đã có những hiểu biết nhất định về công tác kế toán. Trong báo cáo thực tập này, em sẽ đề cập một cách tổng quát về Công ty trên cơ sở những thông tin đã thu thập được.Nội dung báo cáo gồm ba phần:
Phần 1.Tổng quan về Công ty TNHH NN MTV Cơ khí Duyên Hải.
Phần 2. Một số phần hành kế toán chủ yếu.
Phần 3: Thu hoạch - Nhận xét, kết luận.
Tuy nhiên phạm vi đề tài quá rộng, thời gian thực tế quá ít nên khó tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự chỉ bảo, giúp đỡ của Thầy giáo và các cô chú phòng Tài chính kế toán của Công ty để báo cáo thực tập của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Phần 1
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH NN MTV CƠ KHÍ DUYÊN HẢI
1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty.
- Công ty TNHH NN MTV Cơ khí Duyên Hải (gọi tắt là Công ty Cơ khí Duyên Hải) được thành lập vào ngày 5/10/1955.
- Trụ sở chính: km 8 - Quốc lộ 5 - Quán Toan - Hải Phòng.
- ĐT: (84 – 31) 3745.312
- Fax: (84 – 31) 3745.730
- E_mail: ckduyenhai@hn.vnn.vn
- Tên viết tắt của công ty là: DMC CO.,LTD
- Mã số thuế: 0200596735.
- Chủ sở hữu của Công ty là Nhà nước mà đại diện là Tổng Công Ty Máy và Thiết bị công nghiệp.
- Vốn điều lệ: 66.600.000.000 đ
Từ một cơ sở sửa chữa nhỏ bé của Pháp để lại với số vốn ban đầu hết sức nhỏ bé, cơ sở vật chất cũ kỹ, máy móc thô sơ lạc hậu. Trải qua 55 năm( 1955-2010) xây dựng và trưởng thành nhà máy Cơ khí Duyên Hải đã phát triển về mọi mặt và hoàn thành nhiệm vụ được giao, là một công ty chế tạo cơ khí kết cấu thép thuộc Tổng công ty máy và thiết bị công nghiệp Bộ công thương. Năm 1955 diện tích của nhà máy chỉ có 100 m2 đến năm 1957 nhà máy mở rộng thêm phân xưởng Đúc với diện tích 813 m2, trang bị thêm 10 máy sản xuất. Đội ngũ cán bộ tăng từ 28 công nhân( 1955) đến 450 công nhân (1959). Với các giai đoạn đi lên, phát triển không ngừng đó, ngày 25/7/1997 Bộ trưởng Bộ Công nghiệp duyệt theo quyết định số 1566/QĐ – TCCB đã đổi tên: “ Nhà máy Cơ khí Duyên Hải” thành “Công ty Cơ khí Duyên Hải”. Mục tiêu phát triển của Công ty đến 2015 là tiếp tục phát huy mọi tiềm năng đẩy mạnh SXKD, mở rộng thị phần cơ khí, đảm bảo đơn vị an toàn và cải thiện nâng cao đời sống người lao động. Phấn đấu đưa Công ty thành một doanh nghiệp mạnh của đất nước, tích cực đầu tư chiều sâu, cơ sở vật chất kỹ thuật hiện đại.
2. Nhiệm vụ, chức năng của Công ty.
- Sản xuất, kinh doanh thiết bị, máy móc, phụ tùng công nghiệp, hộp giảm tốc các loại, khung nhà xưởng và kết cấu thép xây dựng.
- Sản xuất, kinh doanh xây dựng, thép hình, phá dỡ tàu cũ.
- Sản xuất, kinh doanh thiết bị nâng hạ.
- Xuất, nhập khẩu máy móc, vật tư.
- Xây dựng công nghiệp, dân dụng, cơ sở hạ tầng, phát triển kinh doanh nhà.
3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty TNHH NN MTV Cơ khí Duyên Hải.
Bộ máy quản lý của Công ty đang áp dụng là quản lý 2 cấp theo cơ cấu trực tuyến, người lãnh đạo công ty ra các quyết định cho các phòng, các phân xưởng chịu trách nhiệm về việc sản xuất - kinh doanh, cung ứng vật tư hàng hoá tạo ra sản phẩm. Phương thức tổ chức bộ máy của Công ty Cơ khí Duyên Hải được thể hiện (sơ đồ 1):
Giám đốc công ty: Người có quyền hạn cao nhất, chịu trách nhiệm về mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Là người trực tiếp ký các hợp đồng với các cơ quan, đối tác, khách hàng về việc cung cấp, mua bán, hỗ trợ, tài trợ, tiếp nhận…là đại diện pháp lý của công ty.
Phó giám đốc kinh doanh: Là người giúp việc chính cho Giám đốc trong lĩnh vực hoạt động kinh doanh.
Phó giám đốc sản xuất - kỹ thuật: Là người giúp việc chính cho Giám đốc trong lĩnh vực sản xuất - kỹ thuật.
Phòng tổ chức hành chính: Thực hiện các chế độ, chính sách, tổ chức xây dựng bộ máy quản lý, đào tạo bồi dưỡng, quản lý cán bộ CNV. Quản lý công tác văn thư, hành chính, lưu trữ hồ sơ, tài kiệu của Công ty.
Phòng kiểm tra chất lượng sản phẩm( KCS): Chịu trách nhiệm kiểm soát toàn bộ mọi vấn đề liên quan đến chất lượng sản phẩm từ đầu vào nguyên liệu đến khi sản phẩm ra thị trường. Xem xét các khiếu lại về chất lượng, đề ra biện pháp khắc phục.
Phòng cơ điện dụng cụ: Quản lý điện, nghiên cứu vật liệu để chế tạo phù hợp với yêu cầu sản xuất. Chế tạo công cụ và dụng cụ chuyên dùng và một số máy móc tự thiết kế, có trách nhiệm sửa chữa hỏng hóc xảy ra.
Phòng kế toán: Tổ chức mạng lưới kế toán, thống kê hợp lý tổng phạm vi toàn công ty để quản lý tốt đầu ra cũng như đầu vào. Chịu trách nhiệm về việc lập, ký, tính chính xác của báo cáo kế toán và gửi báo cáo kế toán đúng thời gian quy định của công ty.
Sáu phân xưởng sản xuất: Sản xuất theo kế hoạch được giao, đảm bảo đúng đủ số lượng, chất lượng và thời gian, phân công công việc tới các tổ, quản lý nhân sự các tổ sản xuất.
4. Tình hình và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
Căn cứ vào bảng kết quả hoạt động kinh doanh năm 2008 và 2009 (phụ lục 1), ta có thể thấy tổng doanh thu của Công ty năm 2009 tăng 69.020.813.055 đ so với năm 2008 tăng tương ứng là 196,39%.
Chỉ tiêu lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh của Công ty ngày càng tăng với tốc độ nhanh. Năm 2008 lợi nhuận thuần là – 938.946.618 đ nhưng với sự nhạy bén và khả năng điều hàng xuất sắc Công ty đã nâng lợi nhuận thuần một cách bứt phá lên con số 61.473.714.483 đ.
Như vậy chứng tỏ Công ty kinh doanh rất hiệu quả.
PHẦN 2
TÌNH HÌNH THỰC TẾ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH NN MTV CƠ KHÍ DUYÊN HẢI
1. Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty.
Hình thức tổ chức công tác kế toán: Tập trung. Theo mô hình này thì toàn bộ công việc kế toán được thực hiện tập trung tại phòng kế toán của công ty, ở mỗi phân xưởng, bộ phận trực thuộc không có bộ phận kế toán riêng mà chỉ có các nhân viên kinh tế làm nhiệm vụ thống kê tình hình, ghi chép về sự biến động của toàn bộ tài sản của đơn vị mình về mặt số lượng để phục vụ cho công tác kế toán và quản lý kinh tế của công ty. Đồng thời thu thập chứng từ gốc có liên quan đến các nghiệp vụ kinh tế phát sinh gửi về phòng kế toán để tiến hành hạch toán theo các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty: (sơ đồ 2)
Trưởng phòng kế toán: Trực tiếp phụ trách phòng kế toán của Công ty, chịu trách nhiệm trước Giám đốc về mọi hoạt động tài chính của Công ty. Kiểm tra, tập hợp toàn bộ các số liệu kế toán từ các kế toán viên, thủ quỹ, lập báo cáo tài chính quý, năm theo chế độ quy định của Nhà nước.
Kế toán theo dõi TSCĐ, nguyên liệu vật liệu và công cụ, dụng cụ: Ghi chép, theo dõi, phản ánh tổng hợp về số lượng và giá trị TSCĐ. Ghi chép, theo dõi, phản ánh tổng hợp tình hình nhập, xuất nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ.
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương: Lập sổ thanh toán tiền lương, BHXH, BHYT, KPCĐ cho cán bộ CNV, theo dõi cho trích các khoản tạm ứng cho CNV, các khoản phải thu phải trả…
Kế toán thanh toán, chi phí sản xuất, tiêu thụ sản phẩm: Theo dõi chi tiết các khoản tiền gửi, tiền cho vay ngân hàng, viết séc, uỷ nhiệm chi thanh toán với ngân hàng, với ngân sách, với khách hàng. Mở sổ sách tập hợp chi phí sản xuất, chi phí bán hàng và cho phí quản lý doanh nghiệp.
Thủ quỹ: Có nhiệm vụ nhập, xuất quỹ tiền mặt, kiểm tra tính thật giả của tiền mặt và ghi sổ quỹ, nộp tiền vào ngân hàng đúng thời hạn.
2. Chính sách kế toán hiện đang áp dụng tại Công ty.
Chế độ kế toán áp dụng: Theo QĐ 15/2006/QĐ - BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC
Kì kế toán: Từ 01/1/N đến 31/12/N
Đơn vị tiền tệ: VND
Phương pháp kế toán hàng tồn kho: Bình quân gia quyền cả kì dự trữ
Phương pháp tính, nộp thuế GTGT: Theo phương pháp khấu trừ thuế
Phương pháp xác định trị giá vốn thực tế của vật tư hàng hoá xuất kho
Hình thức kế toán Công ty đang áp dụng: Chứng từ ghi sổ
3. Tổ chức công tác kế toán và phương pháp kế toán các phần hành
3.1. Kế toán vốn bằng tiền
3.1.1. Kế toán tiền mặt
Chứng từ kế toán sử dụng: Phiếu thu, phiếu chi, bảng kiểm kê quỹ.
Tài khoản kế toán sử dụng: TK 111 ( tiền mặt) và các TK lien quan.
Phương pháp kế toán:
Ví dụ: Căn cứ phiếu thu số 96 ngày 25/03/2010 (phụ lục 2) về việc thu tiền bán hang cho Công ty TM Trường Hải số tiền 148.050.000 đ
Kế toán hạch toán:
Nợ TK 111: 148.050.000 đ
Có TK 511: 148.050.000 đ
3.1.2. Kế toán tiền gửi ngân hang
Chứng từ kế toán sử dụng: Giấy báo nợ, giấy báo có, bản sao kê, các chứng từ gốc như: UNT, UNC, séc bảo chi…
Tài khoản kế toán sử dụng: TK 112 – Tiền gửi ngân hàng và các TK liên quan.
Phương pháp kế toán: Tiền của Công ty chủ yếu được gửi tại ngân hàng Vietcombank giúp cho việc thanh toán, chi trả với khách hàng, CNV và các đối tượng thanh toán khác được nhanh chóng, thuận tiện, an toàn phù hợp với chế độ quản lý thanh toán quy định, đồng thời còn tạo cho doanh nghiệp khoản thu lãi từ tiền gửi.
Ví dụ: Theo chứng từ ghi sổ số 47 ngày 30/05/2010 (phụ lục 3) về việc ngân hàng Vietconbank trả tiền lãi cho Công ty.
Kế toán ghi:
Nợ TK 112: 59.438 đ
Có TK 515: 59.438 đ
3.2. Kế toán tài sản cố định.
* TSCĐ chủ yếu của Công ty gồm: Nhà xưởng, văn phòng làm việc, máy móc, thiết bị, máy vi tính...
* Phương pháp đánh giá TSCĐ: Công ty đánh giá theo nguyên tắc chung của chế độ kế toán, đánh giá theo nguyên giá và giá trị còn lại của TSCĐ
Nguyên giá
TSCĐ
=
Giá mua thực tế của TSCĐ (không gồm thuế GTGT)
+
Chi phí vận chuyển lắp đặt chạy thử
TSCĐ của Công ty trong quá trình sử dụng được tổ chức sửa chữa thường xuyên (sửa chữa nhỏ) mang tính chất bảo dưỡng và sửa chữa định kỳ (sửa chữa lớn) mang tính chất phục hồi.
* Phương pháp khấu hao TSCĐ: khấu hao theo phương pháp đường thẳng (khấu hao tuyến tính). Mức khấu hao được chia đều và cố định trong mỗi kỳ kinh doanh. Mức khấu hao được tính dựa trên giá trị của TSCĐ và thời gian sử dụng của TS đó.
Mức khấu hao (năm) = Nguyên giá TSCĐ x t ỷ lệ khấu hao năm
Mức trích KH tháng = Nguyên giá TSCĐ / Thời gian sử dụng
* Chứng từ kế toán sử dụng: Biên bản giao nhận TSCĐ (mẫu 01 – TSCĐ), biên bản bàn giao TSCĐ SCL hoàn thành ( mẫu 04 – TSCĐ), biên bản đánh giá lại TSCĐ (mẫu 05 – TSCĐ), biên bản thanh lý TSCĐ (mẫu 02 – TSCĐ), tài liệu kĩ thuật có liên quan khác.
* Tài khoản kế toán sử dụng: TK 211, và các TK có liên quan.
* Phương pháp kế toán:
- Kế toán tăng TSCĐ: Do mua sắm, đầu tư XDCB, do đơn vị tự chế, được biếu tặng...
Ví dụ: Căn cứ biên bản giao nhận số 2 ngày 15/04/2010, Công ty mua thêm một máy vi tính. Kế toán phản ánh nghiệp vụ phát sinh vào chứng từ ghi sổ.
Nợ TK 211: 13.750.000 đ
Nợ TK 133(2): 1.375.000 đ
Có TK 111: 15.125.000 đ
- Kế toán giảm TSCĐ: do nhượng bán, thanh lý, do góp vốn, do chuyển đổi TSCĐ thành CCDC...
Ví dụ: Căn cứ biên bản thanh lý máy phay X52K (F10) ngày 20/10/2009 (phụ lục 4), kế toán phản ánh giảm TSCĐ:
Nợ TK 214: 21.712.134 đ
Nợ TK 811: 18.371.807 đ
Có TK 211: 40.083.941 đ
3.3. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
* Hình thức trả lương của Công ty: tính theo thời gian làm việc, cấp bậc công việc, thang lương của người lao động, tiền lương được tính và thanh toán theo từng tháng làm việc.
Ngoài tiền lương phải trả theo quy định, Công ty còn phải tính ra tỷ lệ các khoản trích theo lương là 29,5% gồm: BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN. Trong đó: Doanh nghiệp chịu 21% (gồm 16% - BHXH, 3% - BHYT, 1% - KPCĐ, BHTN – 1%) và 8,5% trừ vào lương của cán bộ CNV (gồm 6% - BHXH, 1,5% - BHYT, BHTN – 1%).
* Chứng từ kế toán sử dụng: Bảng chấm công (mẫu 01- LĐTL), bảng thanh toán tiền lương (mẫu 02 – LĐTL), giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH (mẫu 03 – LĐTL), phiếu báo làm thêm giờ (mẫu 07 – LĐTL)...
* Tài khoản kế toán sử dụng: TK 334, TK 338 và các TK liên quan.
* Phương pháp kế toán:
Ví dụ: Dựa vào bảng thanh toán lương tháng 05/2010, kế toán xác định số tiền lương phải trả:
- Công nhân sản xuất trực tiếp: 43.784.981 đ
- Nhân viên quản lý phân xưởng: 12.615.569 đ
- Nhân viên quản lý doanh nghiệp: 31.419.250 đ
Trích BHXH, BHYT, KPCĐ,BHTN theo tỷ lệ quy định.
Kế toán hạch toán:
BT 1: Phản ánh số lương phải trả cho cán bộ CNV:
Nợ TK 622: 43.784.981 đ
Nợ TK 627(1): 12.615.569 đ
Nợ TK 642(1): 31.419.250 đ
Có TK 334: 87.819.800 đ
BT 2: Phản ánh số BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN:
Nợ TK 622: 9.194.846,01 đ
Nợ TK 627(1): 2.649.269,49 đ
Nợ TK 642(1): 6.598.042,5 đ
Có TK 338: 18.442.158 đ
Trong đ ó: Có TK 338(2): 878.198 đ
Có TK 338(3): 14.051.168 đ
Có TK 338(4): 2.634.594 đ
Có TK 338(9): 878.198 đ
BT 3: Phản ánh số BHXH, BHYT, BHTN trừ vào lương cán bộ CNV
Nợ TK 334: 7.464.683 đ
Có TK 338: 7.464.683 đ
3.4. Kế toán vật tư
3.4.1. Các loại vật tư trong Công ty
- Nguyên vật liệu bao gồm: nguyên vật liệu chính (băng nhôm, băng thép, lõi thép, đồng, nhôm...), nguyên vật liệu phụ (que hàn, bulong các loại, hạt nhựa bán bẫn, cao su, móc bổ trợ...), phế liệu (đồng vụn, nhôm vụn, băng nhôm, đồng gọt...).
- Công cụ, dụng cụ: Cờ lê, mở lết, khuôn kẹp siết, khuôn dập răng khoá đai, máy hàn chập, khuôn rút các loại...
3.4.2. Phương pháp đánh giá vật tư
- Đối với vật tư nhập kho: Công ty đánh giá theo trị giá vốn thực tế (giá gốc)
+ Đối với vật tư mua ngoài: giá gốc của vật tư mua ngoài gồm giá mua ghi trên hoá đơn + chi phí thu mua.
+ Đối với vật tư gia công, chế biến: giá gốc gồm trị giá vật tư mang đi gia công, chế biến + chi phí thuê gia công, chế biến + chi phí vận chuyển (nếu thuê ngoài).
+ Đối với vật tư nhập khẩu: giá gốc của vật tư nhập khẩu bao gồm giá mua + chi phí thu mua + thuế nhập khẩu (nếu có)
Ví dụ: Ngày 03/05/2010, Công ty nhập kho 500 kg lõi thép 3.8 của Công ty TNHH TM Hà Minh (Hoá đơn GTGT số 0015 ngày 02/05/2010), giá mua chưa thuế l à 9.650.000 đ, thuế suất thuế GTGT là 10%, chi phí vận chuyển là 850.000 đ.
Giá thực tế vật liệu mua ngoài nhập kho là:
10.615.000 + 850.000 = 11.465.000 đ
- Đối với vật tư xuất kho: kế toán chỉ theo dõi số lượng xuất, cuối tháng kế toán mới tập hợp giá trị thực tế theo phương pháp bình quân gia quyền cả kì dự trữ rồi mới xác định được giá trị hàng đã xuất từng lần.
Trị giá vốn thực tế
vật tư xuất kho
= Số lượng vật tư xuất kho x Đơn giá bình quân
Trong đó:
+
Trị giá vốn thực tế Trị giá vốn thực tế
Đơn giá bình quân = vật tư tồn đầu kì vật tư nhập trong kì
cả kì dự trữ Số lượng hàng tồn đầu kì + Số lượng hàng nhập trong kì
Ví dụ: Tình hình nhập xuất tồn lõi thép 3.8 như sau:
Tồn đầu tháng 10/2009 là 100 kg - 1.900.000 đ
Ngày 03/10/2009, nhập kho 500 kg – 10.500.000 đ
Ngày 10/10/2009, xuất dùng 350 kg
Đơn giá bình quân = (1.900.000 + 10.500.000) / (100 + 500) = 20.667 đ
Trị giá vật liệu xuất kho = 350 x 20.667 = 7.233.450 đ
3.4.3 Kế toán chi tiết vật tư
Công ty áp dụng phương pháp thẻ song song nhằm phản ánh đầy đủ, chi tiết cả về giá trị, số lượng và chất lượng cả từng loại vật tư. Phương pháp này đơn giản, hợp lý, dễ quản lý và kiểm soát.
3.4.4. Kế toán tổng hợp vật tư
- Chứng từ kế toán sử dụng: Phiếu nhập kho (mẫu 01 - VT), phiếu nhập kho (mẫu 02 - VT), biên bản kiểm nghiệm vật tư, công cụ, sản phẩm hàng hoá (mẫu 03 - VT), phiếu báo vật tư còn lại cuối kì (mẫu 04 - VT), biên bản kiểm kê vật tư, công cụ, sản phẩm hàng hoá (mẫu 05 - VT), bảng kê mua hàng (mẫu 06 - VT), hoá đơn GTGT (mẫu 01 GTGT - 3LL), hoá đơn bán hàng thông thường (mẫu 02 GTGT - 3LL).
- Tài khoản kế toán sử dụng: TK 151, TK 152, TK 153.
- Phương pháp kế toán:
Ví dụ 1: Công ty nhập kho 250 kg răng đồng GN4 mua của Công ty TNHH TM Minh Ngọc (Hoá đơn GTGT số 1099 ngày 28/03/2010 (phụ lục 5), tổng giá thanh toán là 4.262.500 đ, thuế suất thuế GTGT là 10% nhưng Công ty chưa thanh toán. Chi phí vận chuyển bốc xếp Công ty trả bằng tiền mặt, tổng số tiền thanh toán là 770.000 đ, thuế suất thuế GTGT là 10%.
Kế toán hạch toán:
BT 1: Nợ TK 152: 3.875.000 đ
Nợ TK 133(1): 387.500 đ
Có TK 331 (Cty Minh Ngọc): 4.262.500 đ
BT 2: Nợ TK 152: 700.000 đ
Nợ TK 133(1): 70.000 đ
Có TK 111: 770.000 đ
Ví dụ 2: Công ty xuất kho 960 bộ bulong M 10x80 cho phân xưởng lắp ráp (phiếu xuất kho số 09 ngày 15/04/2010), đơn giá mỗi bộ là 1.455 đ.
Kế toán hạch toán:
Nợ TK 627: 1.396.800 đ
Có TK 152: 1.396.800 đ
3.5. Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Các hình thức bán hàng của Công ty bao gồm: bán trực tiếp tại kho, bán tại các cửa hàng mà Công ty gửi đi bán theo nhiều phương thức khác nhau như: bán buôn, bán lẻ...
3.5.1. Kế toán doanh thu
+ Chứng từ kế toán sử dụng: Hoá đơn GTGT (mẫu 01 GTGT - 3LL), hoá đơn bán hàng thông thường (mẫu 02 GTGT - 3LL), bảng thanh toán hàng đại lí, kí gửi (mẫu 01 - BH), thẻ qầy hàng (mẫu 02 - BH), các chứng từ thanh toán phiếu thu, séc chuyển khoản, séc thanh toán, UNT, giấy báo Có..., kế toán liên quan khác như phiếu nhập kho hàng trả lại...
+ Tài khoản kế toán sử dụng: TK 511, TK 512, TK 333(1), TK 338(7) và các TK liên quan khác.
+ Phương pháp kế toán:
Ví dụ: Ngày 16/02/2010 Công ty xuất bán cho Công ty TM Hương Thắng - Hải Phòng ba hộp số 250. Tổng giá có thuế là 16.474.500 đ, thuế suất thuế GTGT là 5%, Công ty TNHH TM Hương Thắng đã thanh toán bằng tiền mặt. Căn cứ vào Hoá đơn GTGT (phụ lục 6), kế toán ghi:
Nợ TK 111: 16.474.500 đ
Có TK 511: 15.690.000 đ
Có TK 333(1): 784.500 đ
3.5.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
Các khoản giảm trừ doanh thu của Công ty gồm: Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, doanh thu hàng bán bị trả lại, thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp, thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt là cơ sở để tính doanh thu thuần.
Các khoản giảm trừ doanh thu phải được phản ánh, theo dõi chi tiết, riêng biệt trên những TK kế toán phù hợp nhằm cung cấp các thông tin để kế toán lập báo cáo tài chính.
3.5.3. Kế toán giá vốn hàng xuất bán
+ Phương pháp xác định trị giá vốn thực tế của hàng xuất bán:
Kế toán chỉ theo dõi số lượng xuất, cuối tháng kế toán mới tập hợp giá trị thực tế theo phương pháp bình quân gia quyền cả kì dự trữ rồi mới xác định được giá trị hàng đã xuất bán từng lần.
Trị giá vốn thực tế = Số lượng hàng xuất bán x Đơn giá bình quân
hàng xuất bán
Trong đó:
+
Trị giá vốn thực tế Trị giá vốn thực tế
Đơn giá bình quân = hàng tồn đầu kì hàng nhập trong kì
cả kì dự trữ Số lượng hàng tồn đầu kì + Số lượng hàng nhập trong kì
+ Tài khoản kế toán sử dụng: TK 632.
+ Phương pháp kế toán:
Ví dụ: Ngày 16/02/2010 Công ty xuất bán cho Công ty TM Hương Thắng - Hải Phòng ba hộp số 250. Tổng giá có thuế là 16.474.500 đ, thuế suất thuế GTGT là 5%, Công ty TNHH TM Hương Thắng đã thanh toán bằng tiền mặt. Trong đó giá vốn hàng xuất bán là 2.906.787 đ/ hộp. Căn cứ vào hoá đơn GTGT (phụ lục 6) và phiếu xuất kho (phụ lục 7) kế toán phản ánh:
BT 1: Nợ TK 111: 16.474.500 đ
Có TK 511: 15.690.000 đ
Có TK 333(1): 784.500 đ
BT 2: Nợ TK 632: 8.720.361 đ
Có TK 155: 8.720.361 đ
3.5.4. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
3.5.4.1. Kế toán chi phí bán hàng
Kế toán chi phí bán hàng: là những khoản chi phí có liên quan đến hoạt động thiêu thụ sản phẩm như: Chi phí nhân viên bán hàng, chi phí vật liệu, bao bì, chi phí khấu hao TSCĐ phục vụ cho quá trình tiêu thụ sản phẩm, chi phí bảo hành sản phẩm,chi phí dịch vụ mua ngoài và các chi phí khác bằng tiền.
Tài khoản kế toán sử dụng: TK 641.
Phương pháp kế toán:
Ví dụ: Trong quý I/2010, kế toán tập hợp chi phí bán hàng như sau:
+ Lương cho bộ phận bán hàng: 5.409.608 đ
+ Chi phí khác bằng tiền: 592.339 đ
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài: 1.983.182 đ
Kế toán định khoản như sau:
BT 1: Phản ánh lương cho bộ phận bán hàng:
Nợ TK 641(1): 5.409608 đ
Có TK 334: 5.409.608 đ
BT 2: Phản ánh các chi phí cho bộ phận bán hàng:
Nợ TK 641(7): 592.339 đ
Nợ TK 641(8): 1.983.182 đ
Có TK 111: 2.575.522 đ
Cuối kì, kế toán kết chuyển chi phí bán hàng để xác định kết quả kinh doanh, kế toán hạch toán:
Nợ TK 911: 7.985.130 đ
Có TK 641: 7.985.130 đ
3.5.4.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp gồm: Chi phí nhân viên quản lý, chi phí đồ dùng văn phòng, chi phí khấu hao TSCĐ dùng trong quản lý, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác.
Tài khoản kế toán sử dụng: TK 642.
Phương pháp kế toán:
Ví dụ: Căn cứ vào Hoá đơn GTGT ngày 17/03/2010 (phụ lục 8) về việc mua đồ dung văn phòng tại Trung tâm Thiết bị Văn phòng, tổng tiền thanh toán là 3.553.000 đ, thuế suất thuế GTGT là 10%, đã thanh toán bằng tiền mặt. Kế toán hạch toán:
Nợ TK 642(3): 3.230.000 đ
Nợ TK 1331(1): 323.000 đ
Có TK 111: 3.553.000 đ
Cuối kì, kế toán kết chuyển chi phí bán hàng để xác định kết quả kinh doanh, kế toán hạch toán:
Nợ TK 911: 3.553.000 đ
Có TK 642(3): 3.553.000 đ
3.5.5. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
Kết quả bán hàng được xác định vào cuối tháng, sau khi đã xác định được doanh thu thuần, các khoản giảm trừ doanh thu, giá vốn hàng bán, chi phí quản lý doanh nghiệp và bằng cách thực hiện các bút toán kết chuyển.
Tài khoản kế toán sử dụng: TK 911 - xác định kết quả kinh doanh, TK 421 - lợi nhuận chưa phân phối.
Phương pháp kế toán:
Ví dụ: Kết chuyển các chi phí:
+ Chi phí quản lí doanh nghiệp: 3.553.000 đ
+ Chi phí bán hàng: 7.985.130 đ
+ Giá vốn hàng bán: 8.720.361 đ
Kế toán hạch toán như sau:
Nợ TK 911: 20.258.491 đ
Có TK 632: 8.720.361 đ
Có TK 641: 7.985.130 đ
Có TK 642: 3.533.000 đ
Kết chuyển doanh thu bán hàng:
Doanh thu thuần = Tổng doanh thu bán hàng - Các khoản giảm trừ doanh thu và cung cấp dịch vụ
Ví dụ: Trong quý I/ 2010, doanh thu bán hàng của Công ty là 135.526.321 đ, Công ty không phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu.
Nợ TK 511: 135.526.321 đ
Có TK 911: 135.526.321 đ
Xác định kết quả bán hàng (lợi nhuận thuần):
Lợi nhuận thuần từ
hoạt động bán hàng
=
Lợi nhuận gộp
về bán hàng
+
Lợi nhuận
hoạt động TC
-
Chi phí bán hàng
-
Chi phí QLDN
Ví dụ: Lợi nhuận thuần từ hoạt động bán hàng quý I/ 2010 là 115.267.830 đ. Kế toán hạch toán:
Nợ TK 911: 115.267.830 đ
Có TK 421: 115.267.830 đ
PHẦN 3
THU HOẠCH, NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ
1. Thu hoạch của bản thân
Sau thời gian thực tập tại Công ty TNHH MTV Cơ khí Duyên Hải em đã có được một số hiểu biết về Công ty và rút ra được nhiều kinh nghiệm trong công việc như:
- Biết viết hoá đơn, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, phiếu thu, phiếu chi, hoá đơn thuế GTGT...
- Biết lập báo cáo tài chính như: báo cáo lưu chuyển tiền tệ, bảng cân đối kế toán...
- Biết sử dụng và áp dụng các chế độ, các chứng từ kế toán do Nhà Nước ban hành...
2. Nhận xét
2.1. Ưu điểm
Công ty đã xây dựng bộ máy tổ chức quản lý gọn nhẹ, hiệu quả. Bộ máy kế toán của Công ty được tổ chức tương đối hoàn chỉnh, chặt chẽ, quy trình làm việc khoa học, đội ngũ kế toán có năng lực, nắm vững chế độ, nhiệt tình làm việc, được bố trí hợp lý, phù hợp với trình độ khả năng của mỗi người.
Công ty đã sử dụng hệ thống chứng từ sổ sách kế toán khá đầy đủ theo quy định của Bộ Tài Chính. Công tác hạch toán các chứng từ ban đầu được theo dõi một cách chặt chẽ, đảm bảo tính chính xác của các số liệu.
Tổ chức của tổ sản xuất: Với tinh thần trách nhiệm cao, nên năng suất lao động bình quân luôn đạt tỉ lệ cao nhất. Vì vậy hiệu quả kinh doanh của Công ty đã đạt được nhiều kết quả đáng ghi nhận.
Bộ phận kế toán tiền lương: Được sự quan tâm chu đáo, tận tình từ phía Công ty nên phần tiền lương, tiền thưởng của các cán bộ CNV trong Công ty luôn được trả đủ, trả đúng kì.
Công ty đã sử dụng Microsoft Excel kết hợp với hệ thống máy tính, máy in, máy fax...giúp công tác kế toán giảm bớt nhiều trong việc ghi sổ, lên báo cáo tổng hợp, báo cáo tài chính... Máy tính giữa các phòng ban trong Công ty được nối mạng nội bộ với nhau, giúp cho việc quản lý và cập nnhật thông tin được dễ dàng hơn.
2.2. Tồn tại
Bên cạnh những ưu điểm, Công ty còn một số tồn tại nhất định như:
- Tồn tại 1: Về hình thức kế toán, Công ty ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán chứng từ ghi sổ như hiện nay còn rườm rà, chưa khoa học, còn nhiều phức tạp.
- Tồn tại 2: Về kế toán nguyên vật liệu: hiện tại công việc tính toán đều dồn tích vào cuối tháng, trong khi nguyên vật liệu sử dụng trong Công ty là rất đa dạng, nên việc tính toán mất nhiều thời gian, làm ảnh hưởng đến tiến độ quyết toán hàng quý.
- Tồn tại 3: Hiện nay Công ty chưa sử dụng phần mềm kế toán chuyên dụng nào mà mọi công việc từ ghi chép, hạch toán hàng ngày, lên sổ, lập báo cáo, đều do kế toán thực hiện trên Excel.
2.3. Một số ý kiến đề xuất
- Đề xuất 1: Công ty nên chọn hình thức Nhật ký chung, vì đây là hình thức kế toán rất phù hợp, đơn giản, dễ ghi chép, lại thuận tiện cho việc xử lý các thông tin kế toán.
- Đề xuất 2: Để khắc phục tình trạng công việc tính toán nguyên vật liệu bị dồn vào cuối tháng, kế toán Công ty có thể áp dụng phương pháp tính trị giá vốn thực tế vật tư xuất kho như: phương pháp nhập trước - xuất trước, để thuận tiện cho việc tính toán.
- Đề xuất 3: Công ty nên đưa vào các phần mềm kế toán chuyên dụng để thuận lợi cho công tác kế toán và tiết kiệm thời gian.
KẾT LUẬN
Trong những năm qua, Công ty TNHH NN MTV Cơ khí Duyên Hải luôn luôn cố gắng trong công tác sản xuất, kinh doanh cũng như công tác quản lý. Kết quả đạt được năm sau cao hơn năm trước đó là nhờ vào sự cố gắng không ngừng của toàn thể cán bộ CNV trong Công ty dưới sự lãnh đạo sáng suốt của Ban Giám đốc Công ty. Do đó Công ty đã khẳng định được vị trí của mình trong nền kinh tế Quốc dân, đứng vững và phát triển không ngừng, đạt được nhiều thành tích cao trong kinh doanh.
Qua thời gian thực tập tại Công ty TNHH NN MTV Cơ khí Duyên Hải, cùng với quá trình học tập trên ghế nhà trường, được sự chỉ bảo nhiệt tình của các Cô, Chú trong phòng kế toán giúp em có thể tiếp xúc những vấn đề về kế toán, tài chính thực tế và có được một số kinh nghiệm thực tế đáng quý. Từ đó có thể khái quát chung công việc kế toán mà tương lai em sẽ làm và bổ sung những mặt còn yếu.
Bên cạnh sự giúp đỡ của mọi người trong Công ty em còn nhận được sự giúp đỡ rất nhiệt tình, quý báu của Thầy giáo ThS. Nguyễn Đăng Huy.
Do thời gian thực tập và trình độ có hạn nên không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự góp ý của Thầy giáo để bài báo cáo của em được hoàn thiện hơn.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn nhiệt tình của Thầy giáo ThS. Nguyễn Đăng Huy cùng Ban Giám đốc và các cô chú anh chị trong phòng kế toán của Công ty đã tạo điều kiện giúp đỡ em hoàn thành bài báo cáo này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Người thực hiện
Nguyễn Thị Hằng
MỤC LỤC
Trang
LỜI MỞ ĐẦU 1
Phần 1:
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH NN MTV
CƠ KHÍ DUYÊN HẢI 2
1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty 2
2. Nhiệm vụ, chức năng của Công ty 3
3. Đặc điểm tổ chức HĐSXKD và tổ chức quản lý 3
4. Tình hình và kết quả HĐSXKD 4
Phần 2:
TÌNH HÌNH THỰC TẾ TỔ CHỨC CÔNG TÁC
KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY 5
1. Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty 5
2. Chính sách kế toán đang áp dụng tại Công ty 6
3. Tổ chức công tác kế toán và PP kế toán các phần hàng kế toán 6
3.1. Kế toán vốn bằng tiền 6
3.1.1. Kế toán tiền mặt 6
3.1.2. Kế toán tiền gửi ngân hàng 7
3.2. Kế toán TSCĐ 7
3.3. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương 9
3.4. Kế toán vật tư 10
3.4.1. Các loại vật tư 10
3.4.2. PP đánh giá vật tư 10
3.4.3. Kế toán chi tiết vật tư 12
3.4.4. Kế toán tổng hợp vật tư 12
3.5. Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh 13
3.5.1. Kế toán doanh thu 13
3.5.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 13
3.5.3. Kế toán giá vốn hàng xuất bán 14
3.5.4. Kế toán chi phí BH và CPQLDN 15
3.5.4.1. Kế toán chi phí BH 15
3.5.4.2. Kế toán CPQLDN 16
3.5.5. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 16
Phần 3:
THU HOẠCH – NHẬN XÉT, KẾT LUẬN 18
1. Thu hoạch của bản thân 18
2. Nhận xét 18
2.1. Ưu điểm 18
2.2. Tồn tại 19
2.3. Một số ý kiến đề xuất 19
KẾT LUẬN 21
KÍ HIỆU VIẾT TẮT
TSCĐ: Tài sản cố định
BHYT: Bảo hiểm y tế
BHXH: Bảo hiểm xã hội
KPCĐ: Kinh phí công đoàn
BHTN: Bảo hiểm thất nghiệp
CPQLDN: Chi phí quản lý doanh nghiệp
CNV: Công nhân viên
TNHH NN MTV: Trách nhiệm hữu hạn một thành viên
Cty: Công ty
TK: Tài khoản
TNHH TM: Trách nhiệm hữu hạn thương mại
GTGT: Giá trị gia tăng
TC: Tài chính
UNT: Uỷ nhiệm thu
UNC: Uỷ nhiệm chi
PP: Phương pháp
SƠ ĐỒ VÀ PHỤ LỤC
Sơ đồ 1: Bộ máy quản lý của Công ty TNHH NN MTV Cơ khí Duyên Hải
Phó GĐ
kinh doanh
Phó GĐ
Sản xuất - Kỹ thuật
Phòng
KCS
PX
Cán
Phòng
Cơ điện dụng cụ
Phòng
Kế toán
PX
Đúc
PX
Phôi
Sáu phân xưởng
sản xuất
Tổ chức
hành chính
PX
Dụng cụ
PX
Lắp ráp
PX
Cơ khí
Giám Đốc
Sơ đồ 2: Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty TNHH NN MTV Cơ khí Duyên Hải.
Kế toán trưởng
Kế toán theo dõi TSCĐ, NVL, CCDC
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
Kế toán thanh toán, CPSX, tiêu thụ SP
Thủ quỹ
Sơ đồ 3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ tại Công ty TNHH Nhà nước một thành viên Cơ khí Duyên Hải
Chứng từ kế toán
Sổ và thẻ kế toán chi tiết
Bảng tổng hợp CTKT cùng loại
Sổ quỹ
Chứng từ
ghi sổ
Bảng tổng hợp
chi tiết
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Sổ cái
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo
tài chính
Ghi chú:
Ghi hằng ngày
Quan hệ đối chiếu
Ghi cuối tháng
Phụ lục 1: Bảng kết quả hoạt động kinh doanh (năm 2008 và 2009)
Đơn vị: nghìn đồng
Năm
Chỉ tiêu
Mã
Số
2008
2009
Chênh lệch ( + - )
Tuyệt đối
%
DTBH và cung cấp dịch vụ
01
35.145.120.211
104.165.933.266
69.020.813.055
196,39
Các khoản giảm trừ
03
Doanh thu thuần (10=01-03)
10
35.145.120.211
104.165.933.266
69.020.813.055
196,39
Giá vốn hàng bán
11
32.624.337.088
99.811.575.249
67.187.238.191
205,94
Lợi nhuận gộp (20=10-11)
20
2.520.783.123
4.354.357.960
1.833.574.837
72,74
Doanh thu HĐTC
21
5.718.000.731
84.717.063.644
78.999.092.913
1.381,59
Chi phí tài chính
- Chi phí lãi vay
22
4.802.662.613
2.833.362.940
23.001.019.778
3.273.242.857
18.198.357.165
389.879.917
378,92
13,76
Chi phí bán hàng
24
2.081.300
2.070.600
- 10.700
- 0,51
Chi phí QLDN
25
4.372.986.541
4.591.616.800
218.630.259
5,00
Lợi nhuận từ HĐTC
(30=20+(21-22)-(24+25)
30
- 398.946.618
61.473.714.483
62.412.661.101
15.644,36
Thu nhập khác
31
1.174.288.393
1.361.846.005
187.557.612
15,97
Chi phí khác
32
94.683.059
391.622.888
296.939.829
313,61
Lợi nhuận khác (40=31- 32)
40
1.079.605.334
970.223.117
- 109.382.217
- 10,13
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50 = 40 + 30)
50
680.658.716
62.443.937.600
61.763.278.884
9.074,05
Chi phí thuế TN hiện hành
51
140.658.716
9.525.715.223
9.385.056.507
6.772,36
Lợi nhuận sau thuế (60 =50 – 51)
60
540.000.000
52.918.176.377
52.378.176.377
9.699.66
Mẫu số 01-TT
QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20 tháng 3 năm 2006
Của Bộ Tài Chính
Phụ lục 2:
Đơn vị: Cty TNHH NN MTV Cơ khí Duyên Hải
Địa chỉ: Km8 - Quốc lộ 5 – Quán Toan - HP
Phiếu thu số: 96
Ngày: 25/03/2010
Họ và tên người nộp tiền: Trần Văn Bảy
Địa chỉ: Công ty Thương Mại Trường Hải – Hà Nội
Lý do thu: Trả tiền hàng
Số tiền: 148.050.000
Bằng chữ: (Một trăm bốn mươi tám triệu không trăm năm mươi nghìn đồng)
Kèm theo: chứng từ gốc.....................................................................
...............................................................Đã nhận đủ số tiền(viết bằng chữ) …………………………………………………………………………....
Ngày 25 tháng 03 năm 2010
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập phiếu Thủ quĩ Người nộp tiền
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Mẫu số 01-TT
QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20 tháng 3 năm 2006
Của Bộ Tài Chính
Phụ lục 3:
Đơn vị : Cty TNHH NN 1TV Cơ khí Duyên Hải
Địa chỉ : Km8-Quốc lộ 5-Quán Toan-HP
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số : 47
Ngày 30 tháng 05 năm 2010
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
NH Vietcombank trả lãi
112
515
59.438
…………..
………….
Cộng
61.010.069
Kèm theo …………………chứng từ gốc
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Phụ lục 4:
CTY TNHH NN MTV
CƠ KHÍ DUYÊN HẢI
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_______________________
BIÊN BẢN THANH LÝ TSCĐHH
Hải Phòng, Ngày 20 tháng 10 năm 2009
Căn cứ quyết định số 532 ngày 25/9/2000 của Giám đốc Công ty về việc thanh lý phương tiện vận tải.
I. Ban thanh lý gồm có:
1. Ông Cù Ngọc Phương: Giám đốc công kiêm Trưởng ban thanh lý
2. Ông Nguyễn Trọng Dũng: Tổ trưởng đội sản xuất
3. Bà Nguyễn Thị Huệ: Kế toán trưởng
4. Bà Nguyễn Thị Hằng: Kế toán TSCĐHH
II. Tiến hành thanh lý thiết bị sản xuất:
STT
Loại máy
Năm đưa vào sử dụng
Nguyên giá
Hao mòn
GTCL
1
Máy phay X52K(F10)
2000
40.083.941
21.712.134
18.371.807
III. Kết luận của Ban thanh lý:
Ban thanh lý quyết định thanh lý máy móc thiết bị trên cho Công ty TNHH Gia Linh
Địa chỉ: Sở Dầu - Hồng Bàng - HP
Giám đốc công ty
(Ký tên)
Kế toán trưởng
(Ký tên)
Phụ lục 5:
Mẫu số 01 GTKT-3LL
KL/2008B
10199
Hoá đơn
Giá trị gia tăng
Liên 2 : Giao cho khách hàng
Ngày 28 tháng 03 năm 2010
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH TM Minh Ngọc
Địa chỉ: Số 55 - Phạm Văn Đồng - HP
Số tài khoản :
Điện thoại ……………….. MST: 0200501856
Họ tên người mua hàng: Nguyễn Tuấn Hải
Tên đơn vị: Cty TNHH Nhà nước một thành viên Cơ khí Duyên Hải
Địa chỉ: Km 8 - Quốc lộ 5 – Quán Toan – HB - HP
Số tài khoản :
Hình thức thanh toán : TM. ….. MST: 0200596735
STT
Tên hàng hoá, dịch vụ
ĐV tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3=1x2
1
Răng đồng GN4
Kg
250
15.500
3.875.000
Cộng tiền hàng: 3.875.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 387.500
Tổngcộng tiền thanh toán: 4.262.500
Số tiền viết chữ: Bốn triệu hai trăm sáu m ươi hai nghìn năm trăm đồng
Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký ghi rõ họ tên) (Ký ghi rõ họ tên) (Ký ghi rõ họ tên)
Phụ lục 6:
Mẫu số 01 GTKT-3LL
LC/2008
0055764
Hoá đơn
Giá trị gia tăng
Liên 3 : Nội bộ
Ngày 16 tháng 02 năm 2010
Đơn vị bán hàng : Cty TNHH Nhà nước một thành viên Cơ khí Duyên Hải
Địa chỉ : Km 8 - Quốc lộ 5 – Quán Toan – HB - HP
Số tài khoản :
Điện thoại: 031.3745.312 MST: 0200596735
Họ tên người mua hàng : Thái Diệu Vinh
Tên đơn vị : Công ty Thương Mại Hương Thắng
Địa chỉ: Số 5 - Phường Thượng Lý - HB - HP
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: TM ….. MS: 0200647456
STT
Tên hàng hoá , dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3=1x2
1
Hộp số 250
hộp
03
5.230.000
15.690.000
Cộng tiền hàng: 15.690.000
Thuế suất GTGT: 5% Tiền thuế GTGT : 784.500
Tổng cộng tiền thanh toán : 16.474.500
Số tiền viết chữ: Mười sáu triệu bốn trăm bảy mươi bốn nghìn năm trăm đồng.
Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký ghi rõ họ tên) (Ký ghi rõ họ tên) (Ký ghi rõ họ tên)
Phụ lục 7:
Mẫu số 01-TT
QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20 tháng 3 năm 2006
Của Bộ Tài Chính
Đơn vị: Công ty TNHH NN MTV Cơ khí Duyên Hải
Địa chỉ: Km8 - Quốc lộ 5 - Quán Toan - HP
Phiếu Xuất Kho số 32
Ngày 16 tháng 02 năm 2010
Tên đơn vị nhận: Công ty Thương Mại Hương Thắng
Lý do xuất kho: Xuất bán
Lĩnh tại kho
STT
Tên hàng
Mã vật tư
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
1
Hộp số GT250
hộp
03
03
2.906.787
8.720.361
Cộng
8.720.361
Cộng thành tiền (viết bằng chữ): Tám triệu bảy trăm hai mươi nghìn ba trăm sáu mươi mốt đồng.
Ngày 16 tháng 02 năm2010
Kế toán trưởng Thủ kho Người nhận Phụ trách cung tiêu Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Phụ lục 8:
Mẫu số 01 GTKT-3LL
KL/2008B
00434148
Hoá đơn
Giá trị gia tăng
Liên 2 : Giao cho khách hàng
Ngày17 tháng 03 năm 2010
Đơn vị bán hàng : Trung tâm thiết bị văn phòng
Địa chỉ : Số 35 – Hoàng Văn Thụ - HP
Số tài khoản :
Điện thoại ……………….. MST: 0200500948
Họ tên người mua hàng : Nguyễn Thi Thu Hà
Tên đơn vị : Cty TNHH Nhà nước một thành viên Cơ khí Duyên Hải
Địa chỉ: Km 8 - Quốc lộ 5 – Quán Toan – HB -HP
Số tài khoản :
Hình thức thanh toán : TM. ….. MST: 0200596735
STT
Tên hàng hoá, dịch vụ
ĐV tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3=1x2
1
Gạt + Lô sấy máy phô tô
chiếc
01
950.000
950.000
2
Mực phôtô
Gói
02
260.000
520.000
3
Giấy in + Giấy phôtô
Ram
50
35.200
1.760.000
Cộng tiền hàng: 3.230.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT : 323.000
Tổngcộng tiền thanh toán : 3.553.000
Số tiền viết chữ: Ba triệu năm trăm năm mươi ba nghìn đồng
Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký ghi rõ họ tên) (Ký ghi rõ họ tên) (Ký ghi rõ họ tên)
Sổ cái TK 511
Năm 2008 Trang:
Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng Số hiệu: 511
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
ghi sổ
Diễn giải
Số hiệu TK đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
Quý II
29/04
44
29/04
Thu bằng tiền mặt
111
263.044.286
31/05
70
31/05
Thu bằng tiền mặt
111
300.682.987
31/05
70
31/05
Phải thu của khách hàng
131
57.200.000
30/06
92
30/06
Thu bằng tiền mặt
111
40.335.100
30/06
92
30/06
Phải thu của khách hàng
131
14.958.574.089
30/06
93
30/06
K/c q2 sang911
911
15.619.846.462
Cộng PS Quý II
15.619.846.462
15.619.846.462
Sổ cái TK 632
Năm 2008 Trang:
Tên tài khoản: Giá vốn hàng bán Số hiệu: 632
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
ghi sổ
Diễn giải
Số hiệu TK đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
Quý II
29/04
45
29/04
Giá vốn xuất bán hộp số 250
155
8.720.361
29/04
45
29/04
Giá vốn xuất bán hộp số cối trộn
155
35.933.333
…..
………
……….
31/05
71
31/05
Giá vốn xuất bán hộp số 250
155
30.719.898
31/05
71
31/05
Giá vốn xuất bán phụ tùng HB16
155
42.596.737
….
……..
…….
30/06
94
30/06
Giá vốn xuất bán hộp số 250
155
12.287.959
30/06
94
30/06
Giá vốn xuất bán phụ tùng công nghiệp
155
13.650.342.021
…….
………
………..
30/06
95
30/06
K/c q2 sang 911
911
14.082.611.216
Cộng PS Quý II
14.082.611.216
14.082.611.216
Sổ cái TK 642
Năm 2008 Trang:
Tên tài khoản: Chi phí QLDN Số hiệu: 642
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
ghi sổ
Diễn giải
Số hiệu TK đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
Quý II
29/04
46
29/04
Chi phí văn phòng phẩm
111
3.230.000
29/04
46
29/04
K/c chi phí lương vào CPQLDN
334
79.935.000
29/04
46
29/04
Tiền CĐ,BHXH
338(2,3)
16.754.050
29/04
46
29/04
Khấu hao TSCĐ phục vụ CPQLDN
2141
19.801.843
29/04
46
29/04
Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm
351
16.380.688
……
…………..
………..
31/05
72
31/05
K/c chi phí lương vào CPQLDN
334
79.935.000
31/05
72
31/05
Tiền CĐ, BHXH
338(2,3)
16.754.050
31/05
72
31/05
Vật tư chính phục vụ cho QLDN
1521
526.155
31/05
72
31/05
Tiền xăng xe, tiền điện thoại...
111
3.132.000
…….
………..
………
30/06
96
30/06
K/c chi phí lương vào CPQLDN
334
82.620.000
30/06
96
30/06
Tiền CĐ, BHXH
338(2,3)
17.317.900
30/06
96
30/06
Khấu hao TSCĐ phục vụ CPQLDN
2141
19.801.843
30/06
96
30/06
Tiền điện thoại, hội họp
111
4.860.500
……
………….
………
30/06
97
30/06
K/c q2 sang 911
911
583.240.828
Cộng PS Quý II
583.240.828
583.240.828
Sổ cái TK 515
Năm 2008 Trang:
Tên tài khoản: Doanh thu hoạt động tài chính Số hiệu: 515
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
ghi sổ
Diễn giải
Số hiệu TK đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
Quý II
29/04
47
29/04
NH Vietcombank trả lãi
112
59.438
29/04
47
29/04
Tiền chia lãi Cty Havico
112
19.476.039
29/04
47
29/04
Lãi chênh lệch tỷ giá
413
41.474.592
……
…..
…………..
……….
31/05
73
31/05
NH Vietcombank trả lãi
112
59.438
31/05
73
31/05
Tiền chia lãi Cty Havico
112
47.603.940
31/05
73
31/05
Thu từ tiền lãi gửi tiết kiệm
144
1.513.008
........
......
.............
............
30/06
98
30/06
NH Vietcombank trả lãi
112
59.438
30/06
98
30/06
NH ĐTPT trả lãi
112
24.182
30/06
98
30/06
Tiền chia lãi Cty Havico
112
38.695.530
………
……..
…………….
……….
30/06
99
30/06
K/c q2 sang 911
911
176.643.362
Cộng PS Quý II
176.643.362
176.643.362
Sổ cái TK 635
Năm 2008 Trang:
Tên tài khoản: Chi phí hoạt động tài chính Số hiệu: 635
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
ghi sổ
Diễn giải
Số hiệu TK đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
Quý II
29/04
48
29/04
Trả tiền lãi vay ngân hàng
111
2.062.289
29/04
48
29/04
Trích trước tiền lãi trả NH
335
185.382.790
.......
.....................
........
.............
31/05
74
31/05
Trả tiền lãi vay ngân hàng
112
513.919
31/05
74
31/05
Tiền bán lỗ CT VJE
222
315.023.488
31/05
74
31/05
Trích trước tiền lãi trả NH
335
295.708.131
30/06
100
30/06
Lỗ bán ngoại tệ
413
1.589.101
..........
.................
........
.............
30/06
101
30/06
K/c q2 sang 911
911
863.390.324
Cộng PS Quý II
863.390.324
863.390.324
Sổ cái TK 711
Năm 2008 Trang:
Tên tài khoản : Thu nhập khác Số hiệu: 711
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
ghi sổ
Diễn giải
Số hiệu TK đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
Quý II
29/04
49
29/04
Thu nhập từ bán Máy phay X52K(F10)
111
18.371.807
29/04
49
29/04
Điện tiêu thụ thuê sử dụng cầu môn
111
2.038.200
31/05
75
31/05
Vật tư phế liệu thu hồi từ phá dỡ 14TQK
152
10.000.000
31/05
75
31/05
Điện tiêu thụ thuê sử dụng mặt bằng nhà xưởng
111
1.193.182
31/05
75
31/05
Thanh lý nhà tập thể khu máy tơ
111
2.509.092
30/06
101
30/06
Điện tiêu thụ thuê sử dụng mặt bằng nhà xưởng,sử dụng cầu môn
111
2.993.047
30/06
101
30/06
Thanh lý nhà tập thể khu máy tơ
111
3.109.091
30/06
102
30/06
K/c q2 sang 911
911
40.890.231
Cộng PS Quý II
40.890.231
40.890.231
Sổ cái TK 811
Năm 2008 Trang:
Tên tài khoản: Chi phí khác Số hiệu: 811
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
ghi sổ
Diễn giải
Số hiệu TK đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
29/04
50
29/04
Giảm TSCĐ
211
18.371.807
31/05
76
31/05
Giảm TSCĐ
211
12.509.092
30/06
103
30/06
Giảm TSCĐ
211
3.109.091
30/06
104
30/06
K/c quý 2 sang 911
911
33.989.990
Cộng PS Quý II
33.989.990
33.989.990
Sổ cái TK 911
Năm 2008 Trang:
Tên tài khoản: Xác định KQKD Số hiệu: 911
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
ghi sổ
Diễn giải
Số hiệu TK đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
Quý II
30/06
93
30/06
K/c doanh thu bán hàng
511
15.619.846.462
30/06
95
30/06
K/c giá vốn hàng bán
632
14.082.611.216
30/06
97
30/06
K/c CP QLDN
642
583.240.828
30/06
99
30/06
K/c DT HĐTC
515
176.643.362
30/06
101
30/06
K/c CPHĐTC
635
863.390.324
30/06
102
30/06
K/c Thu nhập khác
711
40.890.231
30/06
104
30/06
K/c Chi phí khác
811
33.989.990
30/06
105
30/06
K/c Lãi Q2
421
274.147.697
Cộng PS Quý II
15.837.380.055
15.837.380.055
Sổ cái TK 421
Năm 2008 Trang:
Tên tài khoản: Lợi nhuận chưa phân phối Số hiệu: 421
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
ghi sổ
Diễn giải
Số hiệu TK đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
Số dư đầu quý 2
3.252.693.689
30/06
105
30/06
K/c lãi quý 2
911
274.147.697
Cộng PS Quý II
274.147.697
Số dư cuối quý 2
2.978.545.992
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
Giáo trình kế toán tổng hợp tập 1 – ĐH Kinh doanh & Công nghệ Hà Nội năm 2010.
Giáo trình kế toán tổng hợp tập 2 – ĐH Kinh doanh & Công nghệ Hà Nội năm 2010.
Số liệu phòng Kế toán Công ty THNN NN MTV Cơ khí Duyên Hải.
Chế độ kế toán doanh nghiệp – Bộ Tài chính.
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Kê toán tại Công ty TNHH Nhà nước 1 thành viên Cơ khí Duyên Hải.DOC