Đề tài Nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nôn thôn chi nhánh Gia Lâm

Nợ quá hạn và nợ xấu đối với CVTD của NH tuy nằm trong khoảng quy định của NHNN nhưng tỷ lệ vẫn tuong đối cao, cần có biện pháp để thu hồi nợ xấu và nợ quá hạn. + RR tín dụng: là RR lớn nhất trong lĩnh vực CVTD hiện nay. + RR lãi suất: Do NH vay theo LS thả nổi nên RR hạn chế. + RR tỷ giá: không có RR vì NH cho vay bằng VNĐ. + RR đạo đức: Cán bộ NH được giáo dục tư tưởng đạo đức, có chế độ lương thưởng phụ cấp tương xứng. Do thẩm định chưa chặt chẽ nên vẫn tồn tại một số khoản vay không có khả năng thu hồi nợ Cơ cấu cho vay chưa đồng đều, tuy nhiên NH đã chú trọng tới việc mở rộng danh mục cho vay CVTD đã giúp cho KH của NH làm quen và sử dụng các dịch vụ, tiện ích mà NH đang thực hiện. Đồng thời CVTD đem lại cơ hội tiếp thị quảng cáo cho ngân hàng và giúp cho khách hàng dễ dàng tieepscaanj vốn vay hơn

ppt38 trang | Chia sẻ: aquilety | Lượt xem: 2506 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nôn thôn chi nhánh Gia Lâm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NHÓM 212345Cho vay tiêu dùng đã xuất hiện ở các nước phát triển từ những năm 70 của thế kỷ trước. Ở Việt Nam, hoạt động này mới chỉ được các ngân hàng thương mại chú ý khoảng 15 năm trở lại đây. Hiện nay, cho vay tiêu dùng là mảng thị trường tiềm năng mà tất cả các ngân hàng đều hướng tới. Việt Nam với dân số đông và mức thu nhập của người dân ngày càng tăng hứa hẹn là sân chơi bán lẻ rộng mở cho các ngân hàng nói riêng và tất cả các tổ chức tín dụng nói chung. Đối với NHNo & PTNT Việt Nam thì nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng là mục tiêu trước mắt và lâu dài của ngân hàng, nhằm phát triển hạt động ngân hàng bán lẻ cũng như giữ vững vị trí là một trong những NHTM hàng đầu VN.LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀITÓM TẮT CÁC PHẦNI. NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG1. KHÁI NIỆM CHO VAY VÀ ĐỐI TƯỢNGCHƯƠNG I: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG VÀ CHẤT LƯỢNG CHO VAY TIÊU DÙNG2. NGUYÊN TẮC VÀ ĐIỀU KIỆN CHO VAYNGUYÊN TẮC CHO VAY123. PHÂN LOẠI CHO VAY1234567II. NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CHO VAY TIÊU DÙNGQuy mô của từng hợp đồng vay thường nhỏ, nên chi phí tổ chức cho vay cao. Vì vậy, lãi suất cho vay tiêu dùng thường cao hơn so với lãi suất của các loại cho vay trong lĩnh vực thương mại, công nghiệp.Nhu cầu tiêu dùng của KH thường phụ thuộc vào chu kỳ kinh tế.Nhu cầu tiêu dùng của KH hầu như ít co dãn với lãi suất. Thông thường, người đi vay quan tâm đến số tiền phải thanh toán hơn là lãi suất mà họ phải chịu.Mức thu nhập và trình độ học vấn là 2 biến số có quan hệ rất mật thiết tới nhu cầu vay tiêu dùng của KH.Chất lượng các thông tin tài chính của KH vay thường không cao.Nguồn trả nợ của người đi vay có thể biến động lớn, phụ thuộc vào quá trình làm việc, kỹ năng, và kinh nghiệm đối với công việc của những người này.Vì vậy xác suất cho vay tiêu dùng thường cao hơn cho vay đầu tư kinh doanh.Tư cách của KH là yếu tố khó xác định, song lại rất quan trọng, quyết định sự hoàn trả của khoản vay.3. ĐẶC ĐIỂM CỦA CHO VAY TIÊU DÙNG4. LỢI ÍCH CỦA CHO VAY TIÊU DÙNGĐối với ngân hàng hai nhược điểm chính là rủi ro và chi phí cao, CV tiêu dùng còn có những lợi ích quan trọng sau:CVTD giúp tăng khả năng cạnh tranh của NH với các NH và các TCTD khác, thu hút đc đối tượng KH mới, từ đó mở rộng mối quan hệ với KH khác CVTD là một công cụ marketing rất hiệu quả, nhiều người sẽ biết tới NH hơnCVTD tạo điều kiện mở rộng và đa dạng hóa kinh doanh cho vay tiêu dùng của Ngân hàng giúp người dân kết hợp nhu cầu hiện tại với khả năng thanh toán trong tương lai. Bên cạnh đó, khi xuất hiện hình thức này sức mua của người dân tăng nhanh và mang lại sức mua lớn cho thị trường. Khi đó người tiêu dùng sẽ có sự lựa chọn hàng hóa một cách kĩ càng hơn. Điều này thúc đẩy các nhà sản xuất cạnh tranh và đưa ra thi trường những sản phẩm tốt nhấtĐỐI VỚI NGÂN HÀNGĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG5. CÁC HÌNH THỨC CHO VAY TIÊU DÙNG5. CÁC HÌNH THỨC CHOVAY TIÊU DÙNG (TIẾP)CĂN CỨ VÀO MỤC ĐÍCH VAYCho vay tiêu dùng cư trúCho vay tiêu dùng phi cư trú5. CÁC HÌNH THỨC CHOVAY TIÊU DÙNG (TIẾP)5. CÁC HÌNH THỨC CHOVAY TIÊU DÙNG (TIẾP)CĂN CỨ VÀO PHƯƠNG THỨC HOÀN TRẢ6. VAI TRÒ CỦA CHO VAY TIÊU DÙNG ĐỐI VỚI NỀN KINH TẾ1. KHÁI NIỆM: chất lượng CVTD là một khái niệm khá trìu tượng, tùy theo mục đích nghiên cứu và tùy theo những quan điểm khác nhau mà có những khái niệm khác nhau về chất lượng CVTD. Ta có thể tạm hiểu chất lượng CVTD là chất lượng của các khoản CVTD của NHTM. Các khoản CVTD có CL khi vốn vay được KH sử dụng hiệu quả, đúng mục đích, thông qua đó NH thu hồi được gốc và lãi còn KH có thể trả được nợ, bù đắp chi phí và thỏa mãn nhu cầu.III. CHẤT LƯỢNG CHO VAY TIÊU DÙNG 2. CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG CVTD TẠI NGÂN HÀNGChỉ tiêu định tínhChỉ tiêu định lượng- Để xem xét được chất lượng CVTD của một NH có tốt không ta căn cứ vàoSố lượng khách hàng đến vay tại ngân hàngThủ tục tuân theo đúng quy định, quy chế CVTD của NH được CBTD làm nhanh chóng chính xác , an toàn cũng góp phần làm tăng chất lượng hoạt động CVTD.Chỉ tiêu vòng quay của vốn:Vòng quay vốn = Doanh số trả nợ trong kỳ / Dư nợ bình quânChỉ tiêu nợ quá hạn:Tỷ lệ nợ quá hạn = Tổng nợ quá hạn / tổng dư nợChỉ tiêu nự xấu:Tỷ lệ nợ xấu = Tổng nợ xấu / tổng dư nợHệ số thu nợ:Hệ số thu nợ = doanh số thu nợ CVTD / Doanh số CVTD3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNGNHÂN TỐ THUỘC VỀ BẢN THÂN NHNHÓM NHÂN TỐ THUỘC VỀ KHÁCH HÀNGNHÓM NHÂN TỐ THUỘC VỀ MÔI TRƯỜNG HOẠT ĐỘNG CỦA NH4. QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG CVTD RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG CVTD+ Rủi ro mất khả năng thanh toán của người đi vay: Người đi vay bị chết, bị tai nạn, hoặc thay đổi vị trí công tác)+ Rủi ro do khách hàng gian lậnQUẢN TRỊ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG CVTD: (là một chiến lược quản lý doanh mục cho vay trong đó đảm bảo sự cân đối giữa bảo toàn vốn và tối ưu hóa việc sử dụng nguồn vốn). Bao gồm các nội dung chủ yếu sau:+ Phân tích cho vay tiêu dùng+ Xác định giới hạn cho vay+Quản lý danh mục cho vayCHƯƠNG II. THỰC TRẠNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN I. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG1. GIỚI THIỆU VỀ NHNo&PTNT VIỆT NAM Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Agribank thành lập ngày 26/3/1988, là Ngân hàng thương mại hàng đầu giữ vai trò chủ đạo và chủ lực trong phát triển kinh tế Việt Nam, đặc biệt là đầu tư cho nông nghiệp, nông dân, nông thôn. Với phương trâm : “Mang phồn thịnh đến khách hàng”Trụ sở chính tại: số 2 Láng Hạ, HNTổng tài sản: trên 671.846 tỷ đồng. Tổng nguồn vốn: trên 593.648 tỷ đồng.Vốn điều lệ: 29.605 tỷ đồng.Tổng dư nợ: trên 523.088 tỷ đồngMạng lưới hoạt động: gần 2.300 chi nhánh và  phòng giao dịch trên toàn quốc, Chi nhánh Campuchia. Quan hệ đại lý với 1.043 ngân hàng tại 92 quốc gia và vùng lãnh thổNhân sự: gần 40.000 cán bộ, nhân viên2. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN NHNo&PTNT CHI NHÁNH GIA LÂMCó trụ sở chính tại Trâu Quỳ- Gia Lâm-Hà Nội3. SƠ ĐỒ BỘ MÁY TỔ CHỨC Giám đốcPhó giám đốc 1Phó giám đốc 2Phòng kế hoạch kinh doanhPhòng kế toán ngân quỹPhòng tổ chức hành chínhPhòng kiểm tra kiểm soát nội bộPhòng dịch vụ khách hàng và sản phẩm mớiCác phòng giao dịchVới mạng lưới giao dịch gồm 11 phòng giao dịch trực thuộc phân bố rải rác tại các địa bàn đông dân cư trên toàn huyện.STTChỉ tiêuNăm 2012Năm 2013Năm 2014SS năm 2013 với năm 2012SS năm 2014 với năm 2013ST%ST%1Tiền gửi không kỳ hạn91.652119.605207.81327.9533,0588.20873,752Tiền gửi có kỳ hạn526.660574.675750.49548.0159,12175.82030,593Phát hành GTCG29.78630.68033.1168943,002.4367,944Các nguồn khác72.59379.14597.0976.5529,0317.95222,68Tổng720.693804.1061.003.52083.41311,57199.41424,80II. THỰC TRẠNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG 1. CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN Bảng 1: Tình hình huy động vốn của NHNo&PTNT chi nhánh Gia LâmĐơn vị: Triệu đồngBiểu 1:Tình hình huy động vốnChỉ tiêuNăm 2012Năm 2013Năm 2014SSnăm 2013& năm 2012SS năm 2014 & 2013STTT %STTT %STTT %STTL%STTL%Doanh số cho vay1.269.3581.566.4572.049.327297.09923,40482.87030,82Doanh số thu nợ1.003.9651.372.9201.981.295368.95535,68608.35744,31Tổng dư nợ603.982100769.486100836.844165.50327,4067.3588,751. Theo thời gian100100100- Ngắn hạn432.63471,63551.11771,62620.83971,19118.48327,3869.72212,65- Trung hạn53.8628,9255.6287,2369.8368,35- Dài hạn117.48519,45162.74021,15146.18620,462. Theo TPKT100100100DNNN210.11334,79366.15347,58228.31227,28156.04074,26107.84132,08- DN tư nhân11.9631,9810.0041,308.1830,98- CTCP và CTTNHH193.68332,07208.48227,09443.28452,9714.7997,64234.802112,62- Hộ cá thể106.96817,7197.41012,6674.7218,93- HTX2060,03850,0100- Cho vay tiêu dùng34.9355,7833.8474,4029.5543,53-DN có vốn đtu nc ngoài03.8700,5000- CV đối tượng khác46.0927,6449.6066,4652.7826,31 2. CÔNG TÁC SỬ DỤNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG Bảng 2: Tình hình sử dụng vốn của NHNo&PTNT chi nhánh Gia Lâm từ năm 2012-2014Đơn vị: triệu đồng2.CÔNG TÁC SỬ DỤNG VỐN(TIẾP)Ta thấy, mặc dù dư nợ qua các năm đều tăng nhưng tốc độ tăng của năm sau so vs năm trước giảm đi do ảnh hưởng của các công cụ điều hành kinh tế vĩ mô của NHNN. Tuy nhiên, NH cũng nên tìm ra nguyên nhân và giải pháp khắc phục để đảm bảo tốc độ tăng trưởng ổn định cả về nguồn vốn và dư nợ Biểu 2: Dư nợ qua các năm3. KẾT QUẢ KINH DOANH Bảng 3: Kết quả kinh doanh của NHNo&PTNT chi nhánh Gia LâmChỉ tiêuNăm 2012Năm 2013Năm 2014SS Năm 2013 với 2012SS Năm 2014 với 2013STTL %STTL %Tổng thu nhập51.35767.096143.39415.73930,6576.298113,7Chi phí43.70457.244137.04213.54030,9879.798139,4LNTT7.6539.8526.3522.19928,733.50035,53Thuế TNDN1.9132.4631.588LNST5.7407.3894.7641.6492.625Đơn vị: triệu đồngBiểu 3: Kết quả kinh doanhChỉ tiêuNăm 2012Năm 2013Năm 2014SS năm 2013 vs 2012SS năm 2014 vs 2013STTT %STTT%STTT%STTL%STTL%Doanh số cho vay1.269.3581001.566.4571002.049.327100297.09923,40482.87030,82Doanh số CV Tiêu dùng204.93516,14230.8472,16254.55414,7325.91212,6423.70710,27Doanh số thu nợ1.003.9651001.372.9201001.981.295100368.95536,75608.37544,31Doanh số TN tiêu dùng125.25312,48145.95610,63150.6557,6020.70316,534.6993,22Tổng dư nợ603.982100769.486100836.844100165.50327,4067.3588,75Dư nợ tiêu dùng79.57713,1884.89111,03103.89912,415.3146,6819.00822,39Dư nợ CVTD bình Quân73.20282.23494.395Hệ số nợ0,610,630,590,023,280,046,35Vòng quay vốn tín dụng1,711,771,560,063,500,2111,86 4.THỰC TRẠNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NHNo&PTNT CHI NHÁNH GIA LÂM Bảng 4: Tình hình cho vay tiêu dùng của NHNo&PTNN chi nhánh Gia LâmĐơn vị: triệu đồngBiểu 4: Dư nợ cho vay tiêu dùng tại NHNo& PTNT Gia Lâm5. DƯ NỢ PHÂN THEO NHÓM NỢ Bảng 5: Tỷ lệ nợ xấu nợ quá hạn của NHNo&PTNT chi nhánh Gia LâmChỉ tiêuNăm 2012Năm 2013Năm 2014SS năm 2013 vs 2012SS năm 2014 vs 2013STSTSTSTTL%STTL%Dư nợ cho vay603.982769.486836.844165.50327,4067.3588,75Nợ nhóm 1582.782724785809.330Nợ quá hạn (2-5)18.90524.77725.924Nợ xấu (3-5)2.2951.9241.590Dư nợ tiêu dùng79.57784.891103.8995.3146,6819.00822,39Nợ nhóm 174.87979.31997.154Nợ quá hạn (2-5)3.2304.0124.597Nợ xấu (3-5)1.4501.5602.148Tỷ lệ nợ quá hạn4,064,734,420,6716,500,315,55Tỷ lệ nợ xấu1,821,842,070,021,100,2312,50Đơn vị: Triệu đồngBiểu 5.Tỷ lệ nợ quá hạn-nợ xấu của NHNo&PTNT chi nhánh Gia Lâm III. ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NHNo&PTNT GIA LÂM 1.ĐÁNH GIÁ CHUNGChất lượng khoản vayKNQLvà giám sát rủi roKhả năng thu hồi vốnCơ cấu cho vayMức đóng góp phát triển của Chi nhánh2. NHỮNG VẤN ĐỀ CÒN TỒN TẠI123NGUYÊN NHÂNCHƯƠNG III:MỘT SỐ GIẢI PHÁP CƠ BẢN NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NHNo & PTNT GIẢI PHÁPCảm ơn!

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pptnhom_2_hthkt_cho_vay_343.ppt
Luận văn liên quan