Bên cạnh đó, đề tài cũng đã hoàn thành được các mục tiêu nghiên cứu ban đầu:
- Hệ thống hóa được vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến chất lượng dịch vụ
CSKH ở các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ viễn thông.
- Đánh giá được cảm nhận của khách hàng về hoạt động CSKH tại FPT thông
qua phân tích các yếu tố cấu thành nên chất lượng dịch vụ CSKH, kết quả nghiên cứu
cho thấy khách hàng cảm thấy thỏa mãn về chất lượng dịch vụ CSKH của FPT.
- Xác định, đo lường ảnh hưởng của các nhân tố chính tới chất lượng dịch vụ
CSKH của FPT, cụ thể gồm Mức độ đáp ứng (0.303), Sự tin cậy (0.294), Năng lực
phục vụ (0.234), Phương tiện hữu hình (0.166)
122 trang |
Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 6266 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng tại công ty cổ phần viễn thông FPT chi nhánh Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g đứt cáp xảy ra gây ảnh hưởng đến nhu cầu sử dụng của
khách hàng.
Đại
học
Kin
h tế
Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Quang Thành
SVTH: Trần Thị Thu Trang 79
CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG
DỊCH VỤ CHĂM SÓC KHÁCH HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VIỄN
THÔNG FPT CHI NHÁNH HUẾ
3.1. Định hướng
“Trong bối cảnh thị trường cạnh tranh khốc liệt, tốc độ chính là vũ khí duy nhất
để FPT tạo ra sự vượt trội, bù lại những điểm còn hạn chế”, Tổng Giám đốc FPT IS
Phạm Minh Tuấn chia sẻ.
Khi tốc độ cạnh tranh giữa các nhà cung cấp dịch vụ viễn thông ngày càng gay
gắt, đòi hỏi mỗi doanh nghiệp cần phải nỗ lực phấn đấu để đáp ứng kịp thời và đúng
lúc nhu cầu của khách hàng. Hiện nay, mặc dù tỷ trọng doanh thu trong khu vực miền
Trung vẫn còn khá khiêm tốn trong toàn FPT Telecom, tuy nhiên đơn vị cũng đã phấn
đấu để góp phần vào sự phát triển chung của tập đoàn FPT nói chung và FPT Telecom
miền Trung nói riêng.
Với 4 chiến lược chính được đề ra từ năm 2010: Tăng tốc độ kết nối, Sở hữu
đường truc, Mở rộng vùng phủ sóng, Nội dung số và dịch vụ, đến nay FPT Telecom đã
đạt được những kết quả tốt.
Theo đó, tốc độ kết nối có sự đột phá về băng thông và chất lượng dịch vụ. Ở
FPT Telecom, chất lượng đường truyền được ổn định khi thay thế hạ tầng Internet
ADSL bằng hạ tầng cáp quang (FTTH), VDSL_một giải pháp kinh tế cho khách hàng
khi muốn có đường truyền tốc độ cao mà không cần phải chuyển sang dùng công nghệ
cáp quang (FTTH). Tốc độ kết nối đa dạng cho người dùng sử dụng với các gói
5Mbps, 8Mbps, 10Mbps, phù hợp với các đối tượng sử dụng khác nhau. Hệ thống
băng thông quốc tế bên cạnh kết nối với China Telecom, tuyến cáp Liên Á, AAG,
công ty còn bổ sung kết nối quốc tế với ChinaUnicom.
Đến nay, FPT Telecom đã xây dựng thành công tuyến đường trục Bắc – Nam với
chiều dài 1800 km, mạch A và mạch B, sở hữu đường trục viễn thông riêng, tự chủ
được việc cung cấp internet cho khách hàng trên toàn quốc.
Bên cạnh đó, FPT cũng đã chú trọng phát triển, mở rộng địa bàn cung cấp
dịch vụ ra các vùng lân cận trong thành phố... Mới đây, tại FPT chi nhánh Huế đã
đầu tư, mở rộng văn phòng tại Phong Điền, đáp ứng được nhu cầu sử dụng dịch vụ
của khách hàng.
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Quang Thành
SVTH: Trần Thị Thu Trang 80
Đến năm 2015, FPT đã có mặt trên 63 tỉnh thành trong cả nước. Tập trung phát
triển ADSL, FTTH nhằm phổ cập băng rộng cố định trên quy mô toàn quốc, phổ biến
sâu rộng đến các vùng sâu, vùng xa...
Với những thành công mà FPT Telecom đạt được đã đưa FPT trở thành 1 trong 4
nhà cung cấp đường truyền internet hàng đầu tại Việt Nam. Chính sự phát triển mạnh
của tập đoàn đã thúc đẩy các công ty chi nhánh phải cố gắng, nỗ lực hơn nữa để góp
phần vào sự phát triển chung của tập đoàn.
Theo ông Phan Hữu Hùng, GĐ công ty CP viễn thông FPT miền Trung, chi
nhánh Huế cho biết “công ty sẽ xây dựng hình ảnh của mình theo hướng tập trung vào
yếu tố con người”, đây chính là điểm khác biệt của FPT. Muốn nâng cao chất lượng
dịch vụ CSKH, bên cạnh các yếu tố hữu hình thì con người chính là yếu tố quan trọng
quyết định đến sự thành công của doanh nghiệp. Theo kết quả nghiên cứu trên, đa số
các khách hàng đều cảm thấy thỏa mãn về chất lượng dịch vụ CSKH của FPT, vì vậy
để hoàn thiện hơn công tác CSKH, FPT cần phải có những hướng đi rõ ràng hơn trong
tương lai. Trong phạm vi đề tài nghiên cứu, tôi xin đưa ra một số hướng phát triển cho
FPT trong thời gian tới như sau:
- Đẩy mạnh công tác cung cấp dịch vụ, chú trọng đầu tư mạng truyền dẫn, nâng
cấp hệ thống cáp đồng bằng cáp quang, mở rộng dung lượng truyền tải.
- Phát triển hệ thống hạ tầng, các trạm phát sóng mới ở các khu vực lân cận và
các khu vực có nhiều tiềm năng.
- Tiếp tục đào tạo, bồi dưỡng, huấn luyện để nâng cao hơn nữa chất lượng đội
ngũ nhân viên, đặc biệt là những nhân viên CSKH nhằm nâng cao trình độ chuyên
môn nghiệp vụ.
- Trong công tác CSKH cần tiếp tục duy trì và phát huy phương châm “Khách
hàng là thượng đế”
Vấn đề nâng cao chất lượng dịch vụ CSKH của FPT cần phải chú ý đến các nhân
tố mà khách hàng quan tâm như Mức độ đáp ứng, Năng lực phục vụ, Sự tin cậy và
Phương tiện hữu hình. Do đó công ty cần phải xây dựng đội ngũ nhân viên kinh doanh
tìm kiếm khách hàng, mở rộng thị trường, nhân viên bộ phận CSKH một cách chuyên
nghiệp về lâu dài.
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Quang Thành
SVTH: Trần Thị Thu Trang 81
Đối với FPT, chi nhánh Huế, mặc dù được thành lập cách đây không lâu nhưng
công ty đã xây dựng được vị thế của mình trên thị trường thành phố Huế, trở thành
một trong những đối thủ cạnh tranh mạnh của VNPT, Viettel, do đó việc nâng cao chất
lượng dịch vụ CSKH là điều hết sức cần thiết nhằm nâng cao uy tín, danh tiếng và
niềm tin đối với khách hàng.
3.2. Các giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ CSKH tại FPT
Giải pháp nâng cao Mức độ đáp ứng
Mức độ đáp ứng là nhân tố có tác động mạnh nhất đến sự thỏa mãn của khách
hàng về chất lượng dịch vụ CSKH. Đây là biện pháp tác động trực tiếp đến nhận thức
của khách hàng khi sử dụng dịch vụ, làm cho khách hàng cảm nhận họ được phục vụ
mọi lúc, mọi nơi.
Kết quả xây dựng mô hình hồi quy cho thấy khi Mức độ đáp ứng tăng lên 1 đơn
vị thì sự thỏa mãn của khách hàng tăng lên 0.303 đơn vị. Đồng thời, kết quả kiểm định
giá trị trung bình cho thấy đánh giá của khách hàng về Mức độ đáp ứng chỉ mới ở mức
xấp xỉ 4. Nhận thấy, khi trên thị trường có nhiều đối thủ cạnh tranh, doanh nghiệp cần
phải tạo ra sự khác biệt vượt trội đối thủ, để khách hàng có thể tiếp cận với dịch vụ của
công ty một cách thuận lợi nhất. Và để làm được điều đó, FPT cần phải hoàn thiện,
nâng cao Mức độ đáp ứng với một số các biện pháp như sau:
- Mở rộng các kênh thông tin bán hàng: FPT chú trọng phát triển theo hướng con
người với đội ngũ nhân viên thị trường mạnh. Theo kết quả nghiên cứu, đa số khách
hàng biết đến dịch vụ mạng FPT thông qua nhân viên và quảng cáo tờ rơi với tỷ lệ
chiếm lần lượt là 62.5% và 70.8% . Tuy nhiên, bên cạnh yếu tố con người, FPT nên
quan tâm đến sự phát triển của các mạng xã hội như Facebook,...đây là một lợi thế nếu
mỗi nhân viên biết cách khai thác tốt các trang mạng này, điều này sẽ giúp tiết kiệm
thời gian, gia tăng số lượng khách hàng tiềm năng cho công ty.
- Đa dạng hóa các sản phẩm dịch vụ: hiện nay, các sản phẩm dịch vụ chính của
FPT gồm Internet, cáp quang, truyền hình One TV. Qua quá trình tìm hiểu, nhận thấy
sản phẩm của công ty chưa có sự khác biệt so với các sản phẩm của đối thủ cạnh tranh.
Vì vậy, để gia tăng số lượng người dùng, công ty cần tạo ra sự khác biệt cho các sản
phẩm của mình. Bên cạnh có nhiều gói cước với các dung lượng khác nhau, công ty có
Đại
học
Kin
h tế
Hu
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Quang Thành
SVTH: Trần Thị Thu Trang 82
thể kết hợp với các chương trình khuyến mãi, chương trình hỗ trợ kỹ thuật đối với
những trường hợp xảy ra sự cố về mạng,...Chính sự quan tâm, hỗ trợ kịp thời của nhà
cung cấp sẽ tạo được ấn tượng tốt cho khách hàng, góp phần tăng sự thỏa mãn cho
khách hàng.
- Thiết lập hệ thống tổng đài CSKH phục vụ 24/24 nhằm đáp ứng tốt hơn nhu cầu
của khách hàng ở mọi lúc, mọi nơi.
- Giảm thời gian chờ đợi của khách hàng: qua quá trình khảo sát trực tiếp khách
hàng tại FPT cho thấy hầu hết các khách hàng đều trực tiếp đến phòng giao dịch của
FPT để thực hiện các thủ tục như thanh toán hóa đơn, giải đáp thắc mắc...Vì vậy, đòi
hỏi nhân viên cần phải làm việc một cách tích cực, nhanh chóng, tránh lãng phí thời
gian của khách hàng.
Giải pháp nâng cao Sự tin cậy
Sự tin cậy là nhân tố ảnh hưởng tiếp theo đến sự thỏa mãn của khách hàng về
chất lượng dịch vụ CSKH, sau nhân tố Mức độ đáp ứng. Xây dựng được niềm tin của
khách hàng đối với sản phẩm, dịch vụ là một trong những bước đệm thành công cho
doanh nghiệp.
Theo kết quả nghiên cứu, khi Sự tin cậy tăng lên 1 đơn vị thì sự thỏa mãn của
khách hàng tăng lên 0.294 đơn vị. Đồng thời, kết quả kiểm định giá trị trung bình cho
thấy đánh giá của khách hàng về Sự tin cậy ở mức xấp xỉ 4. Khách hàng cảm thấy yên
tâm, tin tưởng vào sản phẩm dịch vụ của công ty khi công ty cam kết thực hiện đúng
như những gì đã hứa (thời gian lắp đặt, sữa chữa, tư vấn...) hay thông tin khách hàng
được bảo mật tốt,... Qua quá trình điều tra, nghiên cứu, FPT nên thực hiện một số giải
pháp như sau:
- Thực hiện chính sách tri ân khách hàng: trong số các khách hàng được điều tra,
đa phần khách hàng đều đã sử dụng dịch vụ mạng FPT trong thời gian từ 6 – 12 tháng,
từ 12 – 18 tháng với tỷ lệ lần lượt chiếm 24.2% và 30%. Thực tế cho thấy, khi trên thị
trường Huế có nhiều đối thủ cạnh tranh, việc duy trì một lượng khách hàng có thời
gian sử dụng lâu dài chứng tỏ FPT đã thành công một phần trong việc cung cấp dịch
vụ với chất lượng dịch vụ tốt (kết quả điều tra cho thấy khách hàng đánh giá lý do sử
dụng mạng FPT có chất lượng dịch vụ tốt là 61.7%).Chính vì vậy, thực hiện tri ân
Đại
ọc
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Quang Thành
SVTH: Trần Thị Thu Trang 83
khách hàng là một trong những giải pháp góp phần gia tăng sự thỏa mãn cho khách
hàng, bởi vì chi phí để thu hút khách hàng mới tốn kém nhiều hơn so với việc giữ một
khách hàng cũ. FPT có thể thực hiện chính sách này theo cách tích hợp các giá trị của
khách hàng tính điểm tri ân ( số điểm tích lũy tương ứng với số tháng sử dụng, 1 tháng
= 1 điểm, 1 điểm tương ứng với số tiền nhất định tùy vào doanh thu của công ty...), các
chương trình quay số trúng thưởng, ưu đãi đối với những khách hàng lâu năm...
- Thường xuyên thu thập, khảo sát ý kiến của khách hàng về chất lượng dịch vụ
mạng, kiểm tra tính ổn định của tốc độ đường truyền, khắc phục kịp thời các sự cố mà
khách hàng gặp phải trong quá trình sử dụng.
- Thực hiện các chính sách chiết khấu, miễn giảm cước cho các khách hàng
doanh thu cao, khách hàng lớn. Theo kết quả điều tra được, đa số các khách hàng sử
dụng dịch vụ Internet FPT đều là những người kinh doanh, buôn bán; cán bộ, viên
chức, công chức Nhà nước, tỷ lệ này chiếm lần lượt là 39.2 % và 30.8%. Với mức giá
cạnh tranh cao ( tốc độ 5 Mbps giá 210000 đồng/tháng, gói tốc độ 8 Mbps giá 220000
đồng/tháng, gói tốc 10 Mbps giá 290000 đồng/tháng và gói MegaNet dành cho các
khách hàng là doanh nghiệp với giá gần 2 triệu đồng/tháng) nhưng FPT luôn dành
được chỗ đứng của mình trên thị trường Internet. Vì vậy để khắc phục giá cước cao,
FPT nên có các chính sách chiết khấu, miễn giảm cước đối với những khách hàng lớn
thanh toán đúng hạn, điều này sẽ góp phần gia tăng doanh thu, tăng sự thỏa mãn cho
khách hàng.
- Bên cạnh đó, sự giám sát, quan tâm thường xuyên của ban lãnh đạo công ty đối
với các bộ phận như bộ phận kinh doanh, bộ phận kỹ thuật,...sẽ góp phần hoàn thiện
hơn công tác CSKH, nâng cao sự thỏa mãn cho khách hàng.
Giải pháp nâng cao Năng lực phục vụ
Năng lực phục vụ là nhân tố thứ ba ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ CSKH của
FPT. Năng lực phục vụ thể hiện ở khả năng phục vụ của nhân viên khi tiếp xúc trực
tiếp với khách hàng.
Kết quả nghiên cứu cho thấy khi Năng lực phục vụ tăng lên 1 đơn vị thì sự thỏa
mãn của khách hàng tăng lên 0.234 đơn vị. Mặt khác, kết quả kiểm định giá trị trung
bình cho thấy khách hàng đánh giá Năng lực phục vụ ở mức xấp xỉ 4. Mỗi nhân viên là
Đại
học
Kin
h tế
Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Quang Thành
SVTH: Trần Thị Thu Trang 84
hình ảnh đại diện cho bộ mặt của doanh nghiệp. Họ không chỉ trình bày, giới thiệu sản
phẩm cho khách hàng, lắng nghe và giải quyết thắc mắc của khách hàng mà còn phản
ánh tình hình của sản phẩm, của thương hiệu, của doanh nghiệp. Năng lực phục vụ
được khách hàng đánh giá thông qua thái độ, trình độ chuyên môn, kỹ năng của nhân
viên. Vì vậy, để nâng cao chất lượng dịch vụ CSKH, điều quan trọng là phải nâng cao
được khả năng phục vụ của đội ngũ nhân viên, đặc biệt là nhân viên CSKH. Để làm
được điều đó, FPT có thể thực hiện một số giải pháp như sau:
- Đối với nhân viên kinh doanh, tìm kiếm khách hàng, cần đảm bảo tư vấn rõ
ràng, chính xác và đầy đủ các quy định ở trong hợp đồng để khách hàng nắm rõ. Hiện
nay, chế độ thưởng phạt ở FPT khá rõ ràng như quy định % hoa hồng cho mỗi loại hợp
đồng, thưởng cho cá nhân đạt thành tích bán hàng cao nhất trong tháng với danh hiệu
“Best Saller”, và “Phòng kinh doanh có doanh số cao nhất trong tháng”, đồng thời có
hình thức phạt cụ thể đối với trường hợp nhân viên làm sai quy định, phạt tiền nếu
khách hàng rời mạng trước 6 tháng,Đây đều là những biện pháp cần được FPT tiếp
tục giữ vững và phát huy hơn nữa.
- Đối với nhân viên bộ phận CSKH: có 2 hình thức mà khách hàng thường sử
dụng khi có thắc mắc là đến trực tiếp công ty FPT hoặc gọi điện thoại đến tổng đài
(theo kết quả nghiên cứu cho thấy tỷ lệ giải đáp thắc mắc tại điểm giao dịch và giải
đáp thắc mắc thông qua tổng đài chiếm lần lượt là 45% và 42.5%), vì vậy cần đảm
bảo nhân viên CSKH luôn luôn sẵn sàng để có thể tư vấn khách hàng kịp thời, giải đáp
thắc mắc một cách nhanh chóng và đúng lúc. Bên cạnh đó, trình độ chuyên môn và kỹ
năng giao tiếp, am hiểu về kiến thức sản phẩm dịch vụ là những yếu tố quan trọng đòi
hỏi một nhân viên CSKH cần có. Nhận thấy với những kết quả mà FPT đã được trong
những năm qua, bộ phận CSKH đã có những đóng góp đáng kể trong việc làm thỏa
mãn nhu cầu của khách hàng.
- Đối với nhân viên bộ phận kỹ thuật: cần tăng số lượng nhân viên kỹ thuật để
đảm bảo phục vụ cho số lượng lớn khách hàng hiện nay của công ty. Đảm bảo việc
kéo dây, lắp đặt đường truyền, xử lý sự cố đúng thời gian cam kết. Đối với một số
khách hàng quan trọng của công ty như các quán Internet, quán cafe thường là những
khách hàng đăng kí gói cước cao để phục vụ nhu cầu kinh doanh cần phải được ưu tiên
Đại
ọc
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Quang Thành
SVTH: Trần Thị Thu Trang 85
xử lý sự cố kể cả ngày thứ 7 và Chủ nhật vì nếu vấn đề xảy ra sẽ ảnh hưởng rất lớn đến
lợi ích của họ và khiến họ dễ dàng từ bỏ công ty nếu không được xử lý kịp thời.
- Bên cạnh đó, công ty cần xây dựng hệ thống các kênh tiếp nhận thông tin khách
hàng nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho khách hàng. Trên thực tế, công ty FPT đã có hệ
thống tổng đài giải đáp thắc mắc cho khách hàng như số điện thoại đường dây nóng
094.357.4384, 093.567.4384; hỗ trợ giải đáp và trả lời thắc mắc trực tiếp tại trang web của
công ty....Đây đều là những biện pháp tích cực đòi hỏi công ty cần phát huy hơn nữa.
Giải pháp hoàn thiện Phương tiện hữu hình
Nhân tố ảnh hưởng thấp nhất đến sự thỏa mãn của khách hàng là Phương tiện
hữu hình. Phương tiện hữu hình được thể hiện qua ngoại hình, trang phục của nhân
viên phục vụ, qua các trang thiết bị để thực hiện dịch vụ.
Kết quả nghiên cứu được cho thấy khi Phương tiện hữu hình tăng lên 1 đơn vị thì
sự thỏa mãn của khách hàng tăng lên 0.166 đơn vị. Để tăng sự thỏa mãn của khách
hàng về chất lượng dịch vụ CSKH, FPT có thể thực hiện theo một số biện pháp sau:
- Tạo ra sự khác biệt cho hình ảnh của công ty bằng yếu tố chất lượng dịch vụ.
Công ty có thể nâng cấp hệ thống các trang thiết bị, tăng tốc đường truyền để có thể
tạo ra sự vượt trội về chất lượng mạng, tăng khả năng cạnh tranh vì đối với các nhà
cung cấp dịch vụ viễn thông, tốc độ và sự ổn định của đường truyền chính là yếu tố vô
cùng quan trọng quyết định đến số lượng khách hàng đăng kí sử dụng dịch vụ.
- Có thể đặt hòm thư góp ý hoặc lập địa chỉ email để đảm bảo mọi khách hàng
đều có thể đóng góp ý kiến cũng như phản ánh vấn đề. Điều này đòi hỏi Công ty cần
phải thường xuyên cập nhật mail cũng như thư góp ý và xử lý thông tin khiếu nại, thắc
mắc một cách nhanh chóng, ghi nhận sự đóng góp của khách hàng để nâng cao sự thỏa
mãn cho khách hàng.
- Mỗi nhân viên đại diện cho hình ảnh của công ty, vì vậy FPT nên quy định cụ
thể về việc mặc đồng phục. Bên cạnh đó, khi khách hàng đến thanh toán đòi hỏi công
ty cần cung cấp các loại giấy liên quan đầy đủ và rõ ràng, tránh gây hiểu lầm, thắc mắc
cho khách hàng.
Đại
ọc
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Quang Thành
SVTH: Trần Thị Thu Trang 86
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
3.1. Kết luận
Dựa trên một mẫu khảo sát với 120 khách hàng trên địa bàn thành phố Huế và
mô hình đo lường chất lượng dịch vụ của Parasuraman, nghiên cứu đã đưa ra thang đo
chất lượng dịch vụ CSKH mới với 4 nhân tố và xem xét mối quan hệ, tác động lẫn
nhau giữa các nhân tố này. Đồng thời, nghiên cứu cũng đã đo lường chất lượng dịch
vụ CSKH của FPT dựa vào việc đo lường các yếu tố cấu thành nên chất lượng dịch vụ
CSKH theo đánh giá của khách hàng sử dụng dịch vụ viễn thông FPT trên địa bàn
thành phố Huế, từ đó đưa ra giải pháp cụ thể nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ CSKH
của FPT. Kết quả cụ thể như sau:
- Thang đo chất lượng dịch vụ CSKH đề xuất ban đầu gồm 24 biến quan sát, sau
khi kiểm định độ tin cậy thang đo bằng hệ số Cronbach’s Alpha còn lại 23 biến được
tiếp tục đưa vào phân tích nhân tố khám phá EFA. Tiến hành xoay nhân tố 2 lần, kết
quả cho thấy có 5 nhân tố ảnh hưởng đến sự thỏa mãn của khách hàng, đó là: Năng lực
phục vụ, Mức độ đáp ứng, Sự tin cậy, Phương tiện hữu hình, Sự đồng cảm.
- Kết quả phân tích hồi quy cho thấy có mối quan hệ giữa sự thỏa mãn của khách
hàng với các yếu tố thành phần thang đo chất lượng dịch vụ CSKH, cụ thể các yếu tố
đó là Năng lực phục vụ, Mức độ đáp ứng, Sự tin cậy và Phương tiện hữu hình, cả 4
yếu tố này đều có tác động tích cực đến sự thỏa mãn của khách hàng về chất lượng
dịch vụ CSKH. Trong đó, yếu tố Mức độ đáp ứng có tác động lớn nhất đến chất lượng
dịch vụ CSKH (β = 0,303), tiếp theo là các yếu tố Sự tin cậy (β = 0.294), Năng lực
phục vụ (β = 0,234), Phương tiện hữu hình (β = 0,166).
- Tiến hành kiểm định One Sample T Test đối với các yếu tố thuộc thang đo chất
lượng dịch vụ CSKH và thang đo sự thỏa mãn của khách hàng với giá trị kiểm định t =
3.4 (mức bình thường). Kết quả cho thấy hầu hết các yếu tố trên đều có mức đánh giá
trên 3.4, đều đó cho thấy đa số các khách hàng đều cảm thấy khá thỏa mãn về chất
lượng dịch vụ CSKH của FPT.
- Với độ tin cậy 95%, kết quả kiểm định One Way Anova cho thấy có sự khác
biệt về mức độ ảnh hưởng của thời gian sử dụng đến sự thỏa mãn của khách hàng.
Tiếp tục tiến hành phân tích sâu Anova bằng Post Hoc dùng phương pháp kiểm định
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Quang Thành
SVTH: Trần Thị Thu Trang 87
Tukey, kết quả cho thấy có sự khác nhau giữa các nhóm dưới 6 tháng, từ 12 – 18 tháng
và trên 24 tháng. Theo đó, nhóm khách hàng sử dụng dịch vụ trên 24 có sự thỏa mãn
cao nhất, tiếp theo là nhóm các khách hàng sử dụng dưới 6 tháng và từ 12 – 18 tháng.
Dựa trên kết quả đánh giá, phân tích sự tác động của các yếu tố cấu thành nên
chất lượng dịch vụ CSKH đến sự thỏa mãn của khách hàng, tôi đã tiến hành đưa ra
một số giải pháp cụ thể cho từng yếu tố, phù hợp với tình hình thực tế của công ty
FPT, cụ thể đó là:
- Các giải pháp nâng cao Mức độ đáp ứng: đây là yếu tố tác động mạnh nhất đến
sự thỏa mãn của khách hàng về chất lượng dịch vụ CSKH với hệ số beta bằng 0.303.
Dựa trên kết quả phân tích, một số giải pháp nâng cao mức độ đáp ứng như mở rộng
các kênh thông tin bán hàng, đa dạng hóa các sản phẩm dịch vụ, thiết lập hệ thống
tỏng đài phục vụ 24/24, giảm thời gian chờ đợi của khách hàng.
- Các giải pháp nâng cao Sự tin cậy: yếu tố Sự tin cậy ảnh hưởng đến sự thỏa
mãn của khách hàng về chất lượng dịch vụ CSKH với hệ số Beta = 0.294. Một số giải
pháp được đưa ra như: thực hiện chính sách tri ân khách hàng; thu thập, khảo sát ý
kiến của khách hàng về chất lượng dịch vụ mạng, kiểm tra tính ổn định của tốc độ
đường truyền...; thực hiện các chính sách chiết khấu, miễn giảm cước cho các khách
hàng doanh thu cao, khách hàng lớn; cần có sự quan tâm, giám sát của ban lãnh đạo
FPT đối nhân viên.
- Các giải pháp nâng cao Năng lực phục vụ: đây là yếu tố ảnh hưởng thứ 3 đến
chất lượng dịch vụ CSKH với hệ số beta = 0.234. Một số giải pháp cụ thể: đối với
nhân viên kinh doanh (tư vấn rõ ràng, chính xác và đầy đủ các quy định trong hợp
đồng để khách hàng nắm rõ...), đối với nhân viên bộ phận CSKH (luôn luôn sẵn sàng
tư vấn kịp thời, giải đáp thắc mắc nhanh chóng và đúng lúc...), đối với nhân viên kỹ
thuật (tăng số lượng nhân viên, ưu tiên xử lý đối với những khách hàng quan trọng như
các quán café, quán Internet...), ngoài ra cần xây dựng hệ thống các kênh tiếp nhận
thông tin khách hàng như số điện thoại đường dây nóng, giải đáp thắc mắc trên trang
web của FPT...
- Các giải pháp nâng cao Phương tiện hữu hình: đây là yếu tố ảnh hưởng thấp
nhất đến sự thỏa mãn của khách hàng về chất lượng dịch vụ CSKH với hệ số beta =
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Quang Thành
SVTH: Trần Thị Thu Trang 88
0.166. Một số giải pháp được đưa ra như: tạo sự khác biệt cho công ty thông qua yếu
tố chất lượng dịch vụ (nâng cấp các trang thiết bị, tăng tốc đường truyền...), đặt hòm
thư góp ý của khách hàng, quy định về trang phục của nhân viên.
Bên cạnh đó, đề tài cũng đã hoàn thành được các mục tiêu nghiên cứu ban đầu:
- Hệ thống hóa được vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến chất lượng dịch vụ
CSKH ở các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ viễn thông.
- Đánh giá được cảm nhận của khách hàng về hoạt động CSKH tại FPT thông
qua phân tích các yếu tố cấu thành nên chất lượng dịch vụ CSKH, kết quả nghiên cứu
cho thấy khách hàng cảm thấy thỏa mãn về chất lượng dịch vụ CSKH của FPT.
- Xác định, đo lường ảnh hưởng của các nhân tố chính tới chất lượng dịch vụ
CSKH của FPT, cụ thể gồm Mức độ đáp ứng (0.303), Sự tin cậy (0.294), Năng lực
phục vụ (0.234), Phương tiện hữu hình (0.166).
- Đề xuất các giải pháp cụ thể cho các nhóm nhân tố chính gồm Mức độ đáp ứng,
Sự tin cậy, Năng lực phục vụ, Phương tiện hữu hình nhằm góp phần nâng cao chất
lượng dịch vụ CSKH của FPT.
3.2. Hạn chế của đề tài
Nghiên cứu đã có những đóng góp tích cực đối với công ty FPT trong việc tìm
hiểu các yếu tố tác động đến sự thỏa mãn của khách hàng về chất lượng dịch vụ CSKH
thông qua việc nghiên cứu mối quan hệ giữa chất lượng dịch vụ CSKH và sự thỏa mãn
của khách hàng. Tuy nhiên, nghiên cứu cũng đã có một số hạn chế như sau:
- Nghiên cứu chỉ thực hiện đối với các khách hàng đang sử dụng dịch vụ Interntet
của công ty trên địa bàn thành phố Huế với số lượng mẫu chỉ có 120 nên tính đại diện
cho tổng thể chưa cao, chưa đa đạng đối tượng nghiên cứu.
- Nghiên cứu chỉ tiến hành phân tích đánh giá của khách hàng về chất lượng dịch
vụ CSKH bằng phương pháp xử lý trên phần mềm SPSS. Để đo lường thang đo và
kiểm định mô hình lý thuyết tốt hơn, các phương pháp phân tích hiện đại cần được sử
dụng như ứng dụng mô hình cấu trúc tuyến tính SEM.
- Giải pháp đưa ra còn mang tính định tính và chưa đánh giá được những trở ngại
khi thực hiện các giải pháp trên.
Đại
ọc
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Quang Thành
SVTH: Trần Thị Thu Trang 89
3.3. Kiến nghị
Đối với tỉnh Thừa Thiên Huế
Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng: nâng cấp hệ thống đường xá, giao thông để vừa
phục vụ cho sự nghiệp phát triển kinh tế của tỉnh nói chung, vừa phục vụ cho dịch vụ
Internet có đủ điều kiện để phát triển mạng lưới và vùng phủ sóng, đặc biệt là các vùng
nông thôn và các vùng sâu, vùng xa.
Tạo mọi điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông
được kinh doanh và phát triển như các vấn đề về hỗ trợ đầu tư, thủ tục hành chính, mở
rộng quy mô, phát triển hệ thống hạ tầng,từ đó góp phần tạo ra lợi ích kinh tế và xã
hội cho toàn tỉnh và thành phố.
Thường xuyên kiểm tra các nhà cung cấp dịch vụ về chất lượng, giá cả, các
chương trình khuyến mãi, để đảm bảo quyền lợi cho người tiêu dùng và tạo môi
trường cạnh tranh lành mạnh cho các doanh nghiệp này.
Đối với công ty Cổ phần Viễn thông FPT chi nhánh Huế
Áp dụng các giải pháp cần thiết và phù hợp nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ
CSKH của Công ty, từ đó gia tăng sự thỏa mãn cho khách hàng khi sử dụng dịch vụ
của Công ty.
Yêu cầu hỗ trợ kinh phí từ phía Tổng công ty để phát triển thêm các hạng mục
CSKH như xây dựng và mở rộng hệ thống các điểm giao dịch, đầu tư xây dựng hệ
thống cơ sở hạ tầng, nâng cấp và tăng tốc độ đường truyền,...
Bổ sung nguồn nhân lực, kinh phí cho công tác CSKH.
Đại
ọc
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Quang Thành
SVTH: Trần Thị Thu Trang 90
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Ths. Hoàng Thị Diệu Thúy (2009), Bài giảng Phương pháp nghiên cứu trong
kinh doanh, Trường Đại học Kinh tế Huế.
2. Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc, Phân tích dữ liệu SPSS, Trường Đại
học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh.
3. Trần Văn Sâm & Trần Đình Hải, Doanh nghiệp dịch vụ - Nguyên lý điều hành,
Nhà xuất bản Lao động xã hội, 2007.
4. Lưu Văn Nghiêm, Marketing trong kinh doanh dịch vụ, Nhà xuất bản thống kê,
2001.
5. Philip Kotler, Marketing căn bản – Nguyên lý tiếp thị, Nhà xuất bản Thành phố
Hồ Chí Minh, 1995.
6. Khóa luận tốt nghiệp: “Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc khách
hàng của công ty cổ phần FPT miền Trung – chi nhánh Huế” của Lê Ngọc Thắng,
2012.
7. Luận văn thạc sĩ: “Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc
khách hàng tại Viễn thông Nam Định” của Vũ Xuân Dương, 2009.
8. Các trang web tham khảo:
Luận văn thạc sĩ: “Công tác chăm sóc khách hàng tại viễn thông Hà Nội” của
Nguyễn Thị Vũ Hồng.
Link:
S%20Nguyen%20Thi%20Vu%20Hong.pdf
Luận văn thạc sĩ: “Hoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng tại FPT Bắc Giang”
của Nguyễn Thị Hương.
Link:
%BB%85n%20Th%E1%BB%8B%20H%C6%B0%C6%A1ng.pdf
Báo cáo thực tập tốt nghiệp: “Thực trạng và giải pháp hoàn thiện hoạt động chăm
sóc khách hàng tại trung tâm Athena” của Trịnh Kim Ngọc.
Link:
Bài viết “Dịch vụ chăm sóc khách hàng - “vũ khí” lợi hại trong cạnh tranh” của
Thạc sĩ Nguyễn Công Bình.
Đại
học
Kin
h tế
Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Quang Thành
SVTH: Trần Thị Thu Trang 91
Link:
khi-loi-hai-trong-canh-tranh.htm
Bài báo “Chăm sóc khách hàng –“chiếc đũa thần” của doanh nghiệp”.
Link:
doanh-nghiep-20140529202327125.htm
Luận văn thạc sĩ: “Giải pháp tài chính nhằm phát triển sản phẩm dịch vụ viễn
thông tại Viễn thông Cần Thơ – Hậu Giang” của Nguyễn Thị Linh Phượng.
Link:
pham-dich-vu-vien-thong-tai-vien-thong-can-tho-hau-giang-29070/
Luận án tiến sĩ kinh tế: “Phát triển ngành viễn thông Việt Nam đến năm 2020”
của Trần Đăng Khoa, năm 2007
Link:
Link:
phat-trien-linh-vuc-thong-tin-va-truyen-thong-nam-2014
Link:
15506.html
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Quang Thành
SVTH: Trần Thị Thu Trang
PHỤ LỤC 1: PHIẾU ĐIỀU TRA
Mã số phiếu:........
Xin chào Anh/Chị!
Tôi là sinh viên trường Đại học Kinh tế Huế. Hiện tại, tôi đang tiến hành nghiên
cứu đề tài “Nâng cao chất lượng dịch vụ Chăm sóc khách hàng tại công ty Cổ
phần Viễn thông FPT, chi nhánh Huế”. Rất mong Anh/Chị dành ít thời gian giúp
tôi trả lời một số câu hỏi sau đây. Mọi ý kiến đóng góp của Anh/Chị là nguồn thông
tin quý giá giúp tôi hoàn thiện đề tài này. Tôi xin đảm bảo các thông tin cung cấp
trong phiếu điều tra này sẽ được giữ bí mật, chỉ sử dụng cho mục đích nghiên cứu và
hoàn thiện đề tài.
Rất mong nhận được sự giúp đỡ, xin chân thành cám ơn!
.......................................................
Câu 1: Anh/Chị đã sử dụng mạng FPT được bao lâu?
Dưới 6 tháng Từ 6 – 12 tháng
Từ 12 – 18 tháng Từ 18 – 24 tháng
Trên 24 tháng
Câu 2: Anh/Chị biết đến mạng FPT qua nguồn thông tin nào?
Nhân viên FPT Báo chí
Người thân, bạn bè Khác:...
Câu 3: Lý do mà Anh/Chị chọn sử dụng mạng FPT?
Giá cả cạnh tranh Chất lượng dịch vụ tốt
Uy tín của FPT Thương hiệu
Khác
Câu 4: Anh/Chị sử dụng dịch vụ mạng FPT theo hình thức nào?
Trả sau Trả trước 6 tháng
Trả trước 12 tháng
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Quang Thành
SVTH: Trần Thị Thu Trang
Câu 5: Anh/Chị thường sử dụng hình thức giải đáp thắc mắc nào?
Trực tiếp đến phòng giao dịch Không có thắc mắc
Gọi điện thoại qua tổng đài
Câu 6: Anh/chị vui lòng cho biết mức độ đồng ý của anh/chị về chất lượng dịch
vụ chăm sóc khách hàng tại công ty FPT theo các ý kiến sau đây:
Lưu ý: Đối với mỗi phát biểu, Anh/Chị hãy trả lời bằng cách đánh dấu X vào một
trong các con số từ 1 đến 5; theo quy ước số càng lớn là Anh/Chị càng đồng ý:
1 = Rất không đồng ý 2 = Không đồng ý 3 = Bình thường
4 = Đồng ý 5 = Rất đồng ý
Về Sự tin cậy
1. Công ty luôn thực hiện đúng như những gì đã hứa (thời gian
lắp đặt, sữa chữa, tư vấn...)
1 2 3 4 5
2. Công ty luôn quan tâm, giải quyết thắc mắc, khiếu nại của
khách hàng một cách nhanh chóng
1 2 3 4 5
3. Công ty luôn luôn bảo mật thông tin cho khách hàng 1 2 3 4 5
4. Nhân viên phục vụ chu đáo với tất cả các khách hàng của
mình
1 2 3 4 5
5. Anh/Chị không phải chờ đợi lâu khi có giao dịch với Công
ty.
1 2 3 4 5
Về Mức độ đáp ứng
6. Công ty có nhiều kênh thông tin quảng bá đến khách hàng 1 2 3 4 5
7. Sản phẩm dịch vụ của công ty cung cấp rất đa dạng 1 2 3 4 5
8. Công ty thực hiện dịch vụ đúng yêu cầu của khách hàng
ngay từ lần đầu tiên
1 2 3 4 5
9. Nhân viên phục vụ khách hàng một cách nhanh chóng, luôn
lắng nghe ý kiến của khách hàng
1 2 3 4 5
10.Thủ tục thanh toán tại Công ty nhanh và đơn giản 1 2 3 4 5
Về Năng lực phục vụ
11.Nhân viên có thái độ lịch thiệp và thân thiện với khách hàng 1 2 3 4 5
12.Nhân viên có kỹ năng giao tiếp tốt 1 2 3 4 5
13.Nhân viên có đủ kiến thức để trả lời các câu hỏi của khách 1 2 3 4 5
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Quang Thành
SVTH: Trần Thị Thu Trang
hàng
14.Nhân viên có trình độ chuyên môn cao 1 2 3 4 5
15.Nhân viên cung cấp đầy đủ thông tin về dịch vụ cho khách
hàng .
1 2 3 4 5
Về Sự đồng cảm
16.Nhân viên hiểu được nhu cầu của khách hàng 1 2 3 4 5
17.Nhân viên thực sự quan tâm đến cá nhân khách hàng 1 2 3 4 5
18.Công ty bố trí thời gian làm việc thuận tiện cho việc giao
dịch các khách hàng.
1 2 3 4 5
19.Công ty quan tâm đến các nhu cầu phát sinh của khách hàng 1 2 3 4 5
Về Phương tiện hữu hình
20.Nhân viên mặc đồng phục gọn gàng, lịch sự 1 2 3 4 5
21.Các giấy tờ như hợp đồng, hóa đơn...tại Công ty rõ ràng và
dễ hiểu.
1 2 3 4 5
22.Công ty có trang thiết bị hiện đại 1 2 3 4 5
23.Không gian rộng rãi, thoải mái 1 2 3 4 5
24.Các phương tiện vật chất trong hoạt động dịch vụ được
trang bị đầy đủ
1 2 3 4 5
Câu 7: Đánh giá chung của Anh/Chị về chất lượng dịch vụ Chăm sóc khách hàng
tại công ty Cổ phần Viễn thông FPT, chi nhánh Huế.
Lưu ý: Đối với mỗi phát biểu, Anh/Chị hãy trả lời bằng cách đánh dấu X vào một
trong các con số từ 1 đến 5; theo quy ước số càng lớn là Anh/Chị càng đồng ý:
1 = Rất không đồng ý 2 = Không đồng ý 3 = Bình thường
4 = Đồng ý 5 = Rất đồng ý
Anh/chị hài lòng về chất lượng dịch vụ Chăm sóc khách hàng
của Công ty.
1 2 3 4 5
Anh/Chị sẽ giới thiệu dịch vụ của Công ty cho người khác 1 2 3 4 5
Anh/Chị tiếp tục sử dụng dịch vụ của Công ty 1 2 3 4 5
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Quang Thành
SVTH: Trần Thị Thu Trang
Xin Anh/Chị vui lòng cho biết một số thông tin cá nhân:
1. Giới tính Nam Nữ
2. Tuổi:
18 - 30 31 - 40 41 - 50 > 50
3. Nghề nghiệp:
Kinh doanh, buôn bán Cán bộ, viên chức, công chức Nhà Nước
Công nhân Học sinh, sinh viên
Khác:
4. Thu nhập bình quân/tháng:
Dưới 1 triệu đồng Từ 1 – 3 triệu đồng
Từ 3 – 5 triệu đồng Trên 5 triệu đồng
Xin chân thành cảm ơn Quý Anh/Chị!
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Quang Thành
SVTH: Trần Thị Thu Trang
PHỤ LỤC 2: THỐNG KÊ MÔ TẢ
Bảng 2.1: Mẫu theo Thời gian sử dụng mạng
Thoi gian su dung mang FPT
Frequency Percent Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid
Duoi 6 thang 24 20.0 20.0 20.0
Tu 6 - 12
thang 29 24.2 24.2 44.2
Tu 12 - 18
thang 36 30.0 30.0 74.2
Tu 18 - 24
thang 14 11.7 11.7 85.8
Tren 24 thang 17 14.2 14.2 100.0
Total 120 100.0 100.0
Bảng 2.2: Mẫu theo Nguồn thông tin tiếp cận được
Nhan vien FPT
Frequency Percent Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid
Co 75 62.5 62.5 62.5
Khong 45 37.5 37.5 100.0
Total 120 100.0 100.0
Nguoi than, ban be
Frequency Percent Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid
Co 58 48.3 48.3 48.3
Khong 62 51.7 51.7 100.0
Total 120 100.0 100.0
Bao chi
Frequency Percent Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid
Co 34 28.3 28.3 28.3
Khong 86 71.7 71.7 100.0
Total 120 100.0 100.0
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Quang Thành
SVTH: Trần Thị Thu Trang
To roi, ap phich
Frequency Percent Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid
Co 85 70.8 70.8 70.8
Khong 35 29.2 29.2 100.0
Total 120 100.0 100.0
Bảng 2.3: Mẫu theo lý do sử dụng mạng FPT
Gia ca canh tranh
Frequency Percent Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid
Co 33 27.5 27.5 27.5
Khong 87 72.5 72.5 100.0
Total 120 100.0 100.0
Chat luong dich vu tot
Frequency Percent Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid
Co 74 61.7 61.7 61.7
Khong 46 38.3 38.3 100.0
Total 120 100.0 100.0
Uy tin cua FPT
Frequency Percent Valid
Percent
Cumulative
Percent
Vali
d
Co 64 53.3 53.3 53.3
Khong 56 46.7 46.7 100.0
Total 120 100.0 100.0
Thuong hieu
Frequency Percent Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid
Co 69 57.5 57.5 57.5
Khong 51 42.5 42.5 100.0
Total 120 100.0 100.0
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Quang Thành
SVTH: Trần Thị Thu Trang
Bảng 2.4: Mẫu theo Hình thức sử dụng
Hinh thuc su dung
Frequency Percent Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid
Tra sau 52 43.3 43.3 43.3
Tra truoc 6 thang 37 30.8 30.8 74.2
Tra truoc 12 thang 31 25.8 25.8 100.0
Total 120 100.0 100.0
Bảng 2.5: Mẫu theo Hình thức giải đáp thắc mắc
Hinh thuc giai dap thac mac
Frequency Percent Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid
Giai dap thac mac tai
diem giao dich 54 45.0 45.0 45.0
Giai dap thac mac
thong qua tong dai 51 42.5 42.5 87.5
Khong co thac mac 15 12.5 12.5 100.0
Total 120 100.0 100.0
Bảng 2.6: Mẫu theo Giới tính
Gioi tinh
Frequency Percent Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid
Nam 78 65.0 65.0 65.0
Nu 42 35.0 35.0 100.0
Total 120 100.0 100.0
Bảng 2.7: Mẫu theo Độ tuổi
Tuoi
Frequency Percent Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid
18 - 30 30 25.0 25.0 25.0
31 - 40 56 46.7 46.7 71.7
41 - 50 21 17.5 17.5 89.2
Tren 50 13 10.8 10.8 100.0
Total 120 100.0 100.0
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Quang Thành
SVTH: Trần Thị Thu Trang
Bảng 2.8: Mẫu theo Nghề nghiệp
Nghe nghiep
Frequency Percent Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid
Kinh doanh, buon
ban 47 39.2 39.2 39.2
Can bo, vien chuc,
cong chuc Nha
nuoc
37 30.8 30.8 70.0
Cong nhan 16 13.3 13.3 83.3
Hoc sinh, sinh vien 20 16.7 16.7 100.0
Total 120 100.0 100.0
Bảng 2.9: Mẫu theo Thu nhập bình quân/tháng
Thu nhap binh quan/thang
Frequency Percent Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid
Duoi 1 trieu 9 7.5 7.5 7.5
Tu 1 - 3 trieu 33 27.5 27.5 35.0
Tu 3 - 5 trieu 32 26.7 26.7 61.7
Tren 5 trieu 46 38.3 38.3 100.0
Total 120 100.0 100.0
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Quang Thành
SVTH: Trần Thị Thu Trang
PHỤ LỤC 3: KIỂM ĐỊNH CRONBACH’S ANPHA CÁC THANG ĐO
Bảng 3.1: Kiểm định Cronbach’s Anpha với thang đo Sự tin cậy
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.811 5
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
STC1 15.93 5.306 .659 .759
STC2 15.71 6.578 .594 .777
STC3 15.85 5.961 .590 .778
STC4 15.62 6.793 .548 .789
STC5 15.56 6.417 .640 .764
Bảng 3.2: Kiểm định Cronbach’s Anpha với thang đo Mức độ đáp ứng
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.874 5
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
MDDU6 15.33 8.322 .731 .840
MDDU7 15.27 8.248 .654 .860
MDDU8 15.24 8.773 .668 .855
MDDU9 15.19 8.408 .712 .844
MDDU10 15.31 7.946 .750 .835Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Quang Thành
SVTH: Trần Thị Thu Trang
Bảng 3.3.: Kiểm định Cronbach’s Anpha với thang đo Năng lực phục vụ
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.898 5
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
NLPV11 15.43 9.088 .743 .877
NLPV12 15.45 8.603 .738 .879
NLPV13 15.41 9.101 .740 .878
NLPV14 15.28 9.280 .712 .884
NLPV15 15.46 8.351 .814 .861
Bảng 3.4: Kiểm định Cronbach’s Anpha với thang đo Sự đồng cảm
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.721 4
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
SDC16 11.47 3.360 .461 .688
SDC17 11.54 3.427 .480 .677
SDC18 11.57 2.970 .603 .601
SDC19 11.58 3.104 .500 .667Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Quang Thành
SVTH: Trần Thị Thu Trang
Bảng 3.5: Kiểm định Cronbach’s Anpha với thang đo Phương tiện hữu hình
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.693 5
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
PTHH20 15.55 4.905 .581 .588
PTHH21 15.60 4.545 .556 .592
PTHH22 15.60 4.561 .640 .556
PTHH23 15.50 4.689 .595 .578
PTHH24 15.25 7.130 -.049 .814
Bảng 3.6: Kiểm định Cronbach’s Anpha với thang đo Sự thỏa mãn
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.728 3
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
TM1 7.55 1.947 .553 .639
TM2 7.64 2.030 .462 .741
TM3 7.69 1.593 .646 .515Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Quang Thành
SVTH: Trần Thị Thu Trang
PHỤ LỤC 4: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH NHÂN TỐ EFA
PHÂN TÍCH NHÂN TỐ LẦN 1
Bảng 4.1: Kết quả kiểm định KMO and Bartlett's Test
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .848
Bartlett's Test of
Sphericity
Approx. Chi-Square 1457.255
df 253
Sig. .000
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Quang Thành
SVTH: Trần Thị Thu Trang
Bảng 4.2: Phương sai trích
Total Variance Explained
Component Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Rotation Sums of Squared Loadings
Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative %
1 8.137 35.377 35.377 8.137 35.377 35.377 3.683 16.013 16.013
2 2.078 9.034 44.410 2.078 9.034 44.410 3.507 15.247 31.260
3 1.808 7.859 52.270 1.808 7.859 52.270 2.672 11.619 42.878
4 1.677 7.292 59.562 1.677 7.292 59.562 2.587 11.248 54.126
5 1.266 5.506 65.068 1.266 5.506 65.068 2.245 9.759 63.885
6 1.034 4.496 69.564 1.034 4.496 69.564 1.306 5.679 69.564
7 .850 3.697 73.261
8 .720 3.129 76.391
9 .689 2.994 79.385
10 .573 2.490 81.875
11 .559 2.428 84.304
12 .518 2.254 86.558
13 .466 2.027 88.585
14 .455 1.977 90.562
15 .350 1.523 92.084
16 .332 1.445 93.529
17 .281 1.223 94.752
18 .262 1.138 95.890
19 .241 1.047 96.938
20 .218 .946 97.884
21 .182 .790 98.674
22 .166 .722 99.396
23 .139 .604 100.000
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Quang Thành
SVTH: Trần Thị Thu Trang
Bảng 4.3: Ma trận xoay nhân tố lần 1
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5 6
NLPV15 .836
NLPV13 .788
NLPV11 .778
NLPV14 .768
NLPV12 .754
MDDU9 .819
MDDU6 .800
MDDU10 .778
MDDU8 .717
MDDU7 .703
STC1 .775
STC4 .697
STC5 .689
STC3 .635
PTHH22 .836
PTHH21 .752
PTHH20 .710
PTHH23 .674
SDC17 .734
SDC16 .710
SDC18 .702
SDC19 .568
STC2 .667
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 5 iterations.
PHÂN TÍCH NHÂN TỐ LẦN 2
Bảng 4.4: Kết quả kiểm định KMO and Bartlett's Test
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .845
Bartlett's Test of
Sphericity
Approx. Chi-Square 1354.099
df 231
Sig. .000
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Quang Thành
SVTH: Trần Thị Thu Trang
Bảng 4.5: Phương sai trích
Total Variance Explained
Componen
t
Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Rotation Sums of Squared Loadings
Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative %
1 7.768 35.311 35.311 7.768 35.311 35.311 3.697 16.806 16.806
2 2.068 9.400 44.711 2.068 9.400 44.711 3.445 15.659 32.465
3 1.767 8.030 52.741 1.767 8.030 52.741 2.611 11.868 44.333
4 1.667 7.579 60.320 1.667 7.579 60.320 2.386 10.846 55.179
5 1.248 5.674 65.994 1.248 5.674 65.994 2.379 10.814 65.994
6 .868 3.945 69.938
7 .792 3.600 73.538
8 .712 3.235 76.773
9 .678 3.082 79.855
10 .563 2.558 82.414
11 .556 2.528 84.941
12 .488 2.217 87.158
13 .465 2.113 89.271
14 .452 2.053 91.324
15 .332 1.510 92.834
16 .305 1.385 94.220
17 .279 1.269 95.489
18 .249 1.133 96.622
19 .238 1.083 97.705
20 .190 .864 98.569
21 .168 .764 99.333
22 .147 .667 100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Quang Thành
SVTH: Trần Thị Thu Trang
Bảng 4.6: Ma trận xoay nhân tố lần 2
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5
NLPV15 .823
NLPV11 .807
NLPV14 .806
NLPV13 .754
NLPV12 .740
MDDU9 .819
MDDU6 .803
MDDU10 .775
MDDU8 .719
MDDU7 .697
PTHH22 .814
PTHH21 .769
PTHH23 .703
PTHH20 .697
STC1 .779
STC4 .682
STC5 .673
STC3 .627
SDC18 .741
SDC16 .705
SDC17 .639
SDC19 .636
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 6 iterations.
Bảng 4.7: Kết quả kiểm định KMO and Bartlett's Test với thang đo Sự thỏa mãn
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .633
Bartlett's Test of
Sphericity
Approx. Chi-Square 80.983
df 3
Sig. .000
Đại
ọc
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Quang Thành
SVTH: Trần Thị Thu Trang
Bảng 4.8: Phương sai trích thang đo Sự thỏa mãn
Total Variance Explained
Component Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings
Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative %
1 1.947 64.893 64.893 1.947 64.893 64.893
2 .668 22.265 87.157
3 .385 12.843 100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Bảng 4.9: Ma trận xoay thang đo Sự thỏa mãn
Component Matrixa
Component
1
TM3 .870
TM1 .811
TM2 .729
Extraction Method: Principal
Component Analysis.
a. 1 components extracted.
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Quang Thành
SVTH: Trần Thị Thu Trang
PHỤ LỤC 5: HỒI QUY TƯƠNG QUAN
Bảng 5.1: Kiểm tra phân phối chuẩn của số liệu
Statistics
NLPV MDDU PTHH STC SDC
N
Valid 120 120 120 120 120
Missing 0 0 0 0 0
Skewness -.271 -.248 -.109 -.776 -.320
Std. Error of
Skewness .221 .221 .221 .221 .221
Kurtosis -1.018 -1.070 -1.008 .364 -.926
Std. Error of Kurtosis .438 .438 .438 .438 .438
Bảng 5.2: Ma trận hệ số tương quan giữa các biến
Correlations
TM NLPV MDDU PTHH STC SDC
TM
Pearson Correlation 1 .589** .611** .513** .618** .331**
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 .000
N 120 120 120 120 120 120
NLPV
Pearson Correlation .589** 1 .431** .446** .509** .356**
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 .000
N 120 120 120 120 120 120
MDDU
Pearson Correlation .611** .431** 1 .426** .463** .418**
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 .000
N 120 120 120 120 120 120
PTHH
Pearson Correlation .513** .446** .426** 1 .387** .327**
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 .000
N 120 120 120 120 120 120
STC
Pearson Correlation .618** .509** .463** .387** 1 .479**
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 .000
N 120 120 120 120 120 120
SDC
Pearson Correlation .331** .356** .418** .327** .479** 1
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 .000
N 120 120 120 120 120 120
**. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed).
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Quang Thành
SVTH: Trần Thị Thu Trang
Bảng 5.3: Thủ tục chọn biến
Variables Entered/Removeda
Model Variable
s Entered
Variables
Removed
Method
1 STC . Stepwise (Criteria: Probability-of-F-to-enter <=
.050, Probability-of-F-to-remove >= .100).
2 MDDU . Stepwise (Criteria: Probability-of-F-to-enter <=
.050, Probability-of-F-to-remove >= .100).
3 NLPV . Stepwise (Criteria: Probability-of-F-to-enter <=
.050, Probability-of-F-to-remove >= .100).
4 PTHH . Stepwise (Criteria: Probability-of-F-to-enter <=
.050, Probability-of-F-to-remove >= .100).
a. Dependent Variable: TM
Bảng 5.4: Độ phù hợp của mô hình hồi quy
Model Summarye
Model R R Square Adjusted R Square Std. Error of the
Estimate
Durbin-
Watson
1 .618a .381 .376 .50486
2 .718b .516 .508 .44845
3 .755c .570 .559 .42456
4 .768d .590 .575 .41647 1.939
a. Predictors: (Constant), STC
b. Predictors: (Constant), STC, MDDU
c. Predictors: (Constant), STC, MDDU, NLPV
d. Predictors: (Constant), STC, MDDU, NLPV, PTHH
e. Dependent Variable: TM
Bảng 5.5: Kết quả phân tích ANOVA
ANOVAa
Model Sum of
Squares
df Mean
Square
F Sig.
1
Regression 18.545 1 18.545 72.759 .000b
Residual 30.076 118 .255
Total 48.621 119
2 Regression 25.091 2 12.546 62.382 .000
c
Residual 23.530 117 .201
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Quang Thành
SVTH: Trần Thị Thu Trang
Total 48.621 119
3
Regression 27.712 3 9.237 51.248 .000d
Residual 20.909 116 .180
Total 48.621 119
4
Regression 28.675 4 7.169 41.331 .000e
Residual 19.946 115 .173
Total 48.621 119
a. Dependent Variable: TM
b. Predictors: (Constant), STC
c. Predictors: (Constant), STC, MDDU
d. Predictors: (Constant), STC, MDDU, NLPV
e. Predictors: (Constant), STC, MDDU, NLPV, PTHH
Bảng 5.6: Kết quả hồi quy
Coefficientsa
Model Unstandardized
Coefficients
Standardized
Coefficients
t Sig. Collinearity
Statistics
B Std.
Error
Beta Tolerance VIF
1
(Constant) 1.396 .287 4.861 .000
STC .616 .072 .618 8.530 .000 1.000 1.000
2
(Constant) .725 .281 2.582 .011
STC .425 .072 .426 5.873 .000 .786 1.272
MDDU .372 .065 .414 5.705 .000 .786 1.272
3
(Constant) .461 .275 1.676 .096
STC .315 .074 .316 4.242 .000 .668 1.497
MDDU .310 .064 .344 4.846 .000 .734 1.362
NLPV .242 .064 .279 3.813 .000 .692 1.446
4
(Constant) .234 .286 .818 .415
STC .293 .073 .294 3.984 .000 .657 1.522
MDDU .273 .065 .303 4.224 .000 .691 1.447
NLPV .204 .065 .234 3.155 .002 .647 1.547
PTHH .159 .067 .166 2.356 .020 .722 1.386
a. Dependent Variable: TM
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Quang Thành
SVTH: Trần Thị Thu Trang
PHỤ LỤC 6: KIỂM ĐỊNH ONE WAY ANOVA
Bảng 6.1: Kiểm định phương sai theo thời gian sử dụng
Test of Homogeneity of Variances
TM
Levene Statistic df1 df2 Sig.
1.502 4 115 .206
Bảng 6.2:Kiểm định ANOVA theo thời gian sử dụng
ANOVA
TM
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Between
Groups 4.810 4 1.203 3.156 .017
Within
Groups 43.811 115 .381
Total 48.621 119
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Quang Thành
SVTH: Trần Thị Thu Trang
Bảng 6.3: Phân tích sâu ANOVA bằng Post Hoc
Multiple Comparisons
Dependent Variable: TM Tukey HSD
(I) Thoi gian su dung
mang FPT
(J) Thoi gian su dung
mang FPT
Mean
Difference (I-J)
Std.
Error
Sig. 95% Confidence Interval
Lower Bound Upper Bound
Duoi 6 thang
Tu 6 - 12 thang -.17050 .17032 .854 -.6426 .3016
Tu 12 - 18 thang -.11111 .16265 .960 -.5619 .3397
Tu 18 - 24 thang -.31746 .20757 .546 -.8927 .2578
Tren 24 thang -.64379* .19566 .011 -1.1861 -.1015
Tu 6 - 12 thang
Duoi 6 thang .17050 .17032 .854 -.3016 .6426
Tu 12 - 18 thang .05939 .15401 .995 -.3675 .4862
Tu 18 - 24 thang -.14696 .20087 .949 -.7037 .4098
Tren 24 thang -.47329 .18854 .095 -.9958 .0492
Tu 12 - 18 thang
Duoi 6 thang .11111 .16265 .960 -.3397 .5619
Tu 6 - 12 thang -.05939 .15401 .995 -.4862 .3675
Tu 18 - 24 thang -.20635 .19441 .826 -.7452 .3325
Tren 24 thang -.53268* .18164 .032 -1.0361 -.0293
Tu 18 - 24 thang
Duoi 6 thang .31746 .20757 .546 -.2578 .8927
Tu 6 - 12 thang .14696 .20087 .949 -.4098 .7037
Tu 12 - 18 thang .20635 .19441 .826 -.3325 .7452
Tren 24 thang -.32633 .22276 .587 -.9437 .2911
Tren 24 thang
Duoi 6 thang .64379* .19566 .011 .1015 1.1861
Tu 6 - 12 thang .47329 .18854 .095 -.0492 .9958
Tu 12 - 18 thang .53268* .18164 .032 .0293 1.0361
Tu 18 - 24 thang .32633 .22276 .587 -.2911 .9437
*. The mean difference is significant at the 0.05 level.
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Quang Thành
SVTH: Trần Thị Thu Trang
PHỤ LỤC 7: KIỂM ĐỊNH GIÁ TRỊ TRUNG BÌNH TỔNG THỂ
Bảng 7.1: Về Năng lực phục vụ
One-Sample Test
Test Value = 3.4
t df Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence Interval
of the Difference
Lower Upper
NLPV 6.724 119 .000 .45167 .3187 .5847
Bảng 7.2: Về Mức độ đáp ứng
One-Sample Test
Test Value = 3.4
t df Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence Interval
of the Difference
Lower Upper
MDDU 6.421 119 .000 .41667 .2882 .5452
Bảng 7.3: Về Phương tiện hữu hình
One-Sample Test
Test Value = 3.4
t df Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence Interval
of the Difference
Lower Upper
PTHH 6.769 119 .000 .41250 .2918 .5332
Bảng 7.4: Về Sự tin cậy
One-Sample Test
Test Value = 3.4
t df Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence Interval
of the Difference
Lower Upper
STC 9.005 119 .000 .52708 .4112 .6430
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- nang_cao_chat_luong_dich_vu_cham_soc_khach_hang_tai_cong_ty_co_phan_vien_thong_fpt_chi_nhanh_hue_543.pdf