- Cần thiết kế thêm nhiều chương trình như: chương trình huy động vốn,
chương trình về sản phẩm thẻ một cách đồng bộ từ trên xuống tạo hiệu ứng cộng
hưởng nhằm đạt được hiệu quả tốt nhất.
- Nghiên cứu giản lược bớt một số thủ tục rườm rà, phức tạp để tăng tốc độ
phục vụ, giảm thời gian chờ cho khách hàng.
- Có kế hoạch tổ chức các hội thảo, buổi gặp mặt với khách hàng để thu thập ý
kiến của họ về chất lượng dịch vụ Ngân hàng. Từ đó, có cơ sở để phát huy những ưu
điểm và khắc phục hạn chế còn tồn tại.
- Ngân hàng hội sở nên trao quyền quyết định nhiều hơn cho các chi nhánh tự
phát triển và các chính sách phát triển sản phẩm hay chính sách marketing mà các chi
nhánh cho là phù hợp với tại địa bàn của chi nhánh.
c Kinh tế Huế
121 trang |
Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 4090 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng tại ngân hàng thương mại cổ phần quốc tế - Chi nhánh Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n-Watson với số mẫu quan sát bằng 145 và số biến độc
lập là 5 ta có du = 1.6. Như vậy, đại lượng d nằm trong khoảng (du, 4 – du) hay trong
khoảng (1.6,2.4) thì ta có thể kết luận các phần dư là độc lập với nhau. Kết quả kiểm
định Durbin – Waston cho giá trị d = 1.787 nằm trong khoảng cho phép. Ta có thể kết
luận không có hiện tượng tự tương quan trong mô hình.
Như vậy mô hình hồi qui xây dựng là đảm bảo độ phù hợp, các biến độc lập có
thể giải thích tốt cho biến phụ thuộc trong mô hình.
2.2.2.5. Kiểm định phân phối chuẩn
Kiểm định phân phối chuẩn là điều kiện đầu tiên cần thực hiện để đảm bảo mức
độ thỏa mãn của các biến phân tích nhân tố. Để thực hiện kiểm định này, nghiên cứu
sử dụng hai đại lượng đo lường những đặc tính của phân phối dữ liệu là hệ số đối xúng
Skewness và hệ số tập trung Kurtosis. Hệ số đối xứng Skewness cho ta biết dạng phân
phối của các giá trị quan sát, một phân phối Skewness không được xem là phân phối
chuẩn khi Standard error của nó nhỏ hơn -2 hoặc lớn hơn 2. Hệ số tập trung Kurtosis
dùng để so sánh đường cong quan sát với dạng đường cong phân phối chuẩn, nó nhỏ
hơn -2 hoặc lớn hơn 2. ( Theo Th.s Đào Hoài Nam, ĐHKT Thành phố Hồ Chí Minh)
Kết quả kiểm định được thể hiện qua bảng sau:
Bảng 2.27: Kiểm định phân phối chuẩn
Nhân tố Std. error Skewness Std. error Kurtosis
Năng lực phục vụ 0.201 0.400
Mức độ đáp ứng 0.201 0.400
Mức độ tin cậy 0.201 0.400
Phương tiện hữu hình 0.201 0.400
Mức độ đồng cảm 0.201 0.400
(Nguồn: Xử lý số liệu điều tra bằng SPSS)
Kết quả kiểm định ở bảng trên cho thấy các giá trị Std. error Skewness và Std.
error Kurtosis của các nhân tố đều lớn hơn -2 và nhỏ hơn 2, tức là nằm trong khoảng
chấp nhận . Điều này cho phép kết luận phân phối của tổng thể theo 4 nhân tố trên là
phân phối chuẩn.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: Hoàng La Phương Hiền
SVTH: Dương Thị Yến 66
CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG
CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ CHĂM SÓC KHÁCH HÀNG
TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUỐC TẾ CHI NHÁNH HUẾ
3.1. Khái quát kết quả đánh giá của khách hàng về chất lượng dịch vụ chăm sóc
khách hàng tại Ngân hàng TMCP Quốc Tế - chi nhánh Huế
Qua quá trình phân tích các số liệu điều tra ý kiến của 145 khách hàng giao dịch
tại VIB - chi nhánh Huế, chúng tôi nhận thấy: Nhìn chung, chất lượng hoạt động chăm
sóc khách hàng của Ngân hàng VIB Huế về cơ bản đã thỏa mãn được nhu cầu của
khách hàng. Bên cạnh các yếu tố được phần lớn khách hàng đánh giá cao như: nhân
viên có kỹ năng lắng nghe những ý kiến của khách hàng, nhân viên chú ý đến lợi ích
của khách hàng, Ngân hàng luôn xem quyền lợi khách hàng là trên hết, nhân viên cung
cấp thông tin một cách chính xác, đầy đủ thì vẫn còn có một số vấn đề không tốt vẫn
tồn tại và phát sinh làm khách hàng cảm thấy phiền lòng, đòi hỏi Ngân hàng cần quan
tâm xem xét và có các biện pháp để khắc phục nhằm nâng cao chất lượng chăm sóc
khách hàng trong thời gian tới.
Sau đây là một sốđiểm chú ý trong quá trình điều tra mà cá nhân tôi đã rút ra
được đã rút ra được:
Những vấn đề còn tồn tại:
- KH đánh giá mảng thông tin cung cấp kịp thời khi có sự thay đổi là chưa cao
lắm, Ngân hàng cần chú trọng xem xét lại mảng này, nhất là trong bối cảnh ngành
Ngân hàng ở Việt Nam còn có nhiều thay đổi bất ngờ.
- Diện tích phòng giao dịch của Ngân hàng còn nhỏ, hẹp khiến khách hàng có ấn
tượng không tốt.
- Tiêu chí nhân viên phục vụ đúng thời gian đã cam kết còn chưa được đánh giá
cao, có thể là do một số ít khách hàng này đã từng bị thất hứa.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: Hoàng La Phương Hiền
SVTH: Dương Thị Yến 67
- Nhân viên chưa tinh tế trong việc nắm bắt những mong muốn, nhu cầu đặc biệt
của khách hàng khi họ có biểu hiện đặc biệt gì đó, nên chưa giải quyết thỏa đáng các
phàn nàn của họ.
- Một số khách hàng phàn nàn rằng nhân viên chưa thực sự sẵn sàng giúp đỡ họ
giải quyết các thủ tục, các yêu cầu để nhanh chóng hoàn thành giao dịch.
- Nhân viên thực hiện các thủ tục chưa nhanh chóng làm mất thời gian ảnh hưởng
đến tiến độc công việc của khách hàng.
Mong muốn của khách hàng
- Cần xây dựng lại hệ thống nhà xe hiện đại hơn nhằm đảm bảo thuận tiện cũng
như an toàn cho KH.
- Các chương trình khuyến mãi hay những ưu đãi giành cho khách hàng trong
những dịp đặc biệt (sinh nhật, 8/3, Tết,) cần gia tăng thêm về số lượng.
Dựa trên những kết quả đó cùng với những tồn tại ban đầu, chúng tôi xin kiến
nghị một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác chăm sóc của khách hàng trong phần
tiếp theo của nghiên cứu.
3.2. Một số biện pháp nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng
tại Ngân hàng TMCP VIB - Huế
3.2.1. Giải pháp chung
Các yếu tố đánh giá trên bao trùm toàn bộ các khâu liên quan đến quá trình cung
cấp dịch vụ. Có yếu tố thể hiện trình độ chuyên môn của nhân viên Ngân hàng, có yếu
tố phụ thuộc vào kỹ năng, thái độ phục vụ cũng như tác phong lịch sự của người cung
cấp dịch vụ, nhưng cũng có nhiều yếu tố không liên quan đến người trực tiếp cung cấp
dịch vụ như cách bài trí nơi giao dịch, công nghệ Ngân hàng sử dụng, quy trình cung
cấp sản phẩm và bản thân sản phẩm, Điều này nói lên một sự thật rằng, chất lượng
dịch vụ Ngân hàng phụ thuộc vào nhiều khâu, liên quan đến nhiều người ở các vị trí
công việc khác nhau. Tất cả các yếu tố đó tổng hợp lại không nằm ngoài mục đích
Trư
ờng
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: Hoàng La Phương Hiền
SVTH: Dương Thị Yến 68
nhằm đáp ứng tốt nhất nhu cầu, sự kỳ vọng của khách hàng. Có vô vàn công việc cần
phải làm, phải cải tiến để nâng cao chất lượng dịch vụ.
- Không ngừng nâng cao chất lượng nguồn nhân lực và có chiến lược phát triển
nguồn nhân lực chất lượng cao: Nhân viên quan hệ khách hàng cần có kiến thức
chuyên môn cao, được trang bị những kỹ năng mềm phục vụ sự giao tiếp và bán hàng.
Đồng thời, nhân viên Ngân hàng cũng cần có thái độ phục vụ tốt, lịch sự, chuyên
nghiệp, nhiệt tình đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
- Không ngừng hiện đại hóa công nghệ Ngân hàng: Công nghệ đem lại những
bước tiến nhanh và khả năng đáp ứng vượt trội sự kỳ vọng của khách hàng. Sự tin
tưởng và lòng trung thành của khách hàng phụ thuộc nhiều vào công nghệ hiện đại,
cũng như những tiện ích, giá trị gia tăng cho khách hàng do việc ứng dụng công nghệ
đó mang lại.
- Thường xuyên trao đổi thông tin với khách hàng: Trao đổi thông tin với khách
hàng giữ vai trò đặc biệt quan trọng trong việc hiểu và đáp ứng kỳ vọng của khách
hàng. Trao đổi thông tin có thể được tiến hành dưới nhiều hình thức, được thực hiện
song song hoặc lồng ghép với nhau như hội nghị khách hàng; các chương trình quảng
cáo, khuyếch trương sản phẩm, dịch vụ; tổ chức các cuộc thăm dò, điều tra nhu cầu
của khách hàng; thiết lập đường dây nóng Thông qua đó, Ngân hàng truyền tải đến
khách hàng thông tin về sản phẩm, dịch vụ, xử lý các yêu cầu của khách hàng và thu
thập các ý kiến phản hồi cũng như khiếu nại của khách hàng liên quan đến các mặt
hoạt động Ngân hàng. Ngân hàng cũng cần thiết lưu trữ dữ liệu thông tin tập trung về
khách hàng để thuận tiện phục vụ hoạt động trao đổi với khách hàng.
- Giải quyết khiếu nại của khách hàng: Phải coi khiếu nại của khách hàng là tín
hiệu để Ngân hàng không ngừng cải thiện chất lượng dịch vụ. Đồng thời hạn chế được
sự lan truyền thông tin do khách hàng không được ngân hàng giải quyết khiếu nại đem
sự không hài lòng của mình nói với những người khác.
-Xây dựng đội ngũ khách hàng thường xuyên, trung thành với Ngân hàng:Sự
trung thành của khách hàng thể hiện ở mối quan hệ giao dịch lâu dài, khả năng tăng
Trư
ờng
Đạ
i ọ
c K
inh
tế H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: Hoàng La Phương Hiền
SVTH: Dương Thị Yến 69
quy mô và đa dạng của giao dịch, khả năng tuyên truyền, vận động người khác sử
dụng dịch vụ của Ngân hàng. Sự trung thành của khách hàng làm tăng lợi nhuận thông
qua tăng doanh thu, giảm chi phí thu hút khách hàng, giảm độ nhạy của khách hàng về
giá, giảm chi phí phục vụ khách hàng vì họ đã quen với hệ thống hoạt động của Ngân
hàng. Để có được đội ngũ khách hàng trung thành, xuất phát điểm đầu tiên là Ngân
hàng phải gây dựng được lòng tin, sự tin tưởng của khách hàng về Ngân hàng, về sự
đảm bảo chất lượng dịch vụ do Ngân hàng cung cấp. Tiếp đó là thái độ phục vụ, sự
chuyên nghiệp và khả năng đáp ứng của nhân viên Ngân hàng trước những nhu cầu
của khách hàng. Thật là chưa đủ nếu cho rằng chỉ cần giảm giá, tăng khuyến mại là có
thể thu hút và giữ chân được khách hàng. Giải pháp này chỉ có ý nghĩa trong giai đoạn
ngắn, lôi kéo được một lượng nhỏ khách hàng vãng lai mà không chiếm lĩnh được tình
cảm cũng như lòng trung thành của khách hàng nếu như các chính sách đó không được
gắn với những cam kết đảm bảo chất lượng trong phục vụ khách hàng của Ngân hàng.
3.2.2. Giải pháp cụ thể đối với Ngân hàng Quốc Tế chi nhánh Huế
Về độ tin cậy
- Khách hàng đánh giá mảng thông tin cung cấp kịp thời khi có sự thay đổi là
chưa cao, Ngân hàng cần chú trọng xem xét lại mảng này, nhất là trong bối cảnh
ngành Ngân hàng ở Việt Nam còn có nhiều thay đổi bất ngờ. Ngân hàng cần xây dựng
hệ thống quản lý thông tin giao dich với khách hàng thật tốt, chủ động thông báo cho
khách hàng ngay khi có thay đổi xảy ra. Ngoài những chuyên viên Quan Hệ Khách
Hàng thì bất kỳ một nhân viên nào cũng phải thực hiện tốt hoạt động giới thiệu, quảng
bá thông tin cho Ngân hàng thật hiệu quả.
- Tiêu chí Ngân hàng thực hiện lời hứa đúng hẹn còn chưa được đánh giá cao.
Ngân hàng cần phải kiểm soát được những lời hứa hẹn với khách hàng, không phải chỉ
làm khách hàng vui lòng mà có thể đồng ý bất kỳ mong muốn nào của khách hàng, chỉ
được thực hiện trong phạm vi cho phép. Ngân hàng nên hứa ít, làm nhiều, bằng cách
này có thể giảm bớt những rủi ro về sau, làm ảnh hưởng mối quan hệ tốt đẹp giữa đôi
bên.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: Hoàng La Phương Hiền
SVTH: Dương Thị Yến 70
- Ngoài ra, Ngân hàng cần phải chú ý hơn nữa việc giữ đúng lời hứa với khách
hàng. Ngân hàng nên xem xét lại các tiêu chuẩn về thời hạn tối thiểu và thời hạn tối đa
để giải quyết các khiếu nại, từ đó có thông báo chính xác nhât về thời gian trả lời khiếu
nại cho khách hàng.
- Khi khách hàng gặp vấn đề, nhân viên Ngân hàng phải đứng ra xin lỗi khách
hàng và giải quyết ngay vấn đề phát sinh. Trong trường hợp phàn nàn của khách hàng
rất kỳ quặc, nhân viên Ngân hàng hãy cố gắng đưa ra một cách giải quyết ôn hòa và dễ
làm cho khách hàng mủi lòng. Đặc biệt, trong quá trình giải quyết khiếu nại, nhân viên
Ngân hàng nên xưng là “chúng tôi” thay vì dùng “tôi” vì lúc này nhân viên là đại diện
của Ngân hàng chứ không phải là một cá nhân nữa.
Về phương tiện hữu hình:
- Cần cải tạo, sửa chửa lại phòng giao dịch khang trang, rỗng rãi và tiện nghi hơn
trong thời gian sớm nhất. Tiêu chí này thực sự chưa được khách hàng đánh giá cao,
đây là một điều đáng tiếc cho Ngân hàng có vị thế và uy tín như VIB.
- Thường xuyên kiểm tra các dụng cụ như máy in, máy photocopy, máy đếm tiền
nhằm hạn chế thấp nhất những sai sót trong quá trình giao dịch
- Thường xuyên kiểm tra hồ sơ khách hàng, nơi cất giữ tài liệu để đảm bảo hồ sơ
được lưu trữ một cách chính xác.
Về mức độ đồng cảm:
- Một mong muốn nữa của khách hàng đó chính là gia tăng thêm các chương
trình khuyến mãi về số lượng cả về chất lượng. Đó chính là cơ sở để khách hàng trung
thành hơn với VIB trong bối cảnh tất cả các Ngân hàng đều khai sinh ra nhiều gói sản
phẩm, dịch vụ. Đặc việt là lĩnh vực huy động vốn, với một mức lãi suất áp dụng chung
cho mọi Ngân hàng thì nhau thì việc bổ sung giá trị gia tăng để làm cho sản phẩm có
sức cạnh tranh hơn.
- Không phải khi nào khách hàng cũng bộc lộ hết mọi nhu cầu của mình với nhân
viên Ngân hàng. Vì vậy, bằng sự tinh tế và nhanh nhạy của mình, mỗi nhân viên phải
từng bước trò chuyện để gợi mở các nhu cầu ,nắm bắt được những mong muốn dù là
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
i h
tế H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: Hoàng La Phương Hiền
SVTH: Dương Thị Yến 71
nhỏ nhất của khách hàng. Bằng cách đó, ngân hàng sẽ làm cho khách hàng cảm thấy
mình đang được nhận được sự quan tâm một cách đặc biệt mà không phải ai cũng có
được.
- Ngoài ra cần xúc tiến các chiến dịch marketing nhằm quảng bá, giới thiệu sản
phẩm, chức năng nhiệm vụ và lợi ích mà sản phẩm đem lại cho khách hàng thật sự cụ
thể, rõ ràng và lôi kéo khách hàng sử dụng sản phẩm, dịch vụ của Ngân hàng.
- Trong quá trình thực tập tại chi nhánh, cá nhân tôi nhận thấy Ngân hàng cũng
đã tạo mọi điều kiện hết sức để phục vụ tốt nhất cho khách hàng.
- Gia tăng thêm nhiều chương trình, nhiều sản phẩm dịch vụ kèm theo những
chương trình khuyến mãi nhằm đảm bảo tốt nhất mong muốn của khách hàng.
Về năng lực phục vụ:
- Nhân viên phải trò chuyện với họ, giúp cho họ thấy thoải mái hơn và cảm giác
mình đang được quan tâm, làm thời gian chờ đợi dường như được rút ngắn lại.
- Đặc biệt, mỗi nhân viên cần có trách nhiệm đối với cả những khách hàng không
phải giao dịch trực tiếp với mình, nhưng nếu thấy họ đang chờ đợi thì cũng phải chủ
động quan tâm, thăm hỏi để họ giảm bớt những bức xúc trong quá trình chờ đợi.
- Tiến hành điều tra trình độ của toàn thể nhân viên hiện có theo một số tiêu thức
: trình độ chuyên môn nghiệp vụ, lứa tuổi, tình trạng sức khỏe để có những chương
trình đào tạo phù hợp, không lãng phí mà đem lại hiệu quả tối đa.
- Sản phẩm, dịch vụ cung cấp luôn luôn phải đảm bảo nhanh và chính xác ngay
từ lân đầu tiên. Nếu khách hàng phát hiện có sai sót, dù chỉ một lần duy nhất, họ vẫn
sẽ mất lòng tin đối với Ngân hàng.
- Luôn cố gắng đưa ra mức lãi suất, giá cả phù hợp, điều chỉnh linh hoạt cho phù
hợp với thị trường từ đó thỏa mãn được khách hàng hiện tại, tăng lòng trung thành của
khách hàng trong tương lai, tăng tính cạnh tranh cho ngân hàng so với đối thủ cạnh
tranh trên địa bàn thành phố hiện nay
Trư
ờ g
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: Hoàng La Phương Hiền
SVTH: Dương Thị Yến 72
-Không ngừng điều tra khách hàng để biết được mức độ hài lòng của khách hàng
đối với Ngân hàng.
Khả năng đáp ứng:
- Khách hàng cho rằng nhân viên thực hiện các thủ tục chưa nhanh chóng. Ở đây
có thể do cả nguyên nhân khách quan và chủ quan. Có thể bản thân nhân viên thực sự
chưa quan tâm đúng mực đẫn đến thực hiện thủ tục hồ sơ chậm trễ. Tuy nhiên, có thể
là do nhân viên muốn xem xét kĩ càng, thẩm định một cách chính xác nhât để có
phương án tối ưu nhất cho khách hàng. Dù sao đi nữa, việc thực hiện chậm trễ đôi khi
có lợi cho khách hàng nhưng lại bị đánh giá thiếu cạnh tranh. Trong trường hợp này,
nhân viên cần phải nâng cao trình độ chuyên môn, tham khảo ý kiến của cấp trên để
đưa ra quyết định nhanh chóng đồng thời giải thích cho khách hàng thông cảm vì lợi
ích của khách hàng.
Ngoài những giải pháp trên, NH còn cần phải chú ý đến những vấn đề sau:
Nâng cao chất lượng thông tin 2 chiều Khách hàng - Ngân hàng
Hiện tại, khách hàng đến với chi nhánh chưa hề có thông tin nào về bộ phận
chăm sóc khách hàng và trực tiếp xử lý khiếu nại của khách hàng. Những công tác xử
lý khiếu nại của khách hàng đều do ban lãnh đạo chi nhánh giải quyết, vì vậy mà
nhiều khách hàng cảm thấy những thắc mắc của mình chưa được giải quyết thỏa đáng.
Nâng cao chất lượng thông tin hai chiều khách hàng – ngân hàng sẽ giúp khách
hàng luôn được cảm thấy quan tâm, luôn được chi nhánh chú ý chăm sóc, luôn là ưu tiên
số 1 của chi nhánh, còn đối với chi nhánh, giải pháp này sẽ làm chi nhánh xử lý nhanh
hơn những thắc mắc của khách hàng,lấy đó làm thông tin, cơ sở cải tiến và nâng cao chất
lượng dịch vụ, chất lượng chăm sóc khách hàng của mình.
- Xây dựng ranh giới rõ ràng của bộ phân chịu trách nhiệm về công tác chăm
sóc khách hàng.
- Thành lập phòng xử lý khiếu nại phục vụ khách hàng.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
in
tế H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: Hoàng La Phương Hiền
SVTH: Dương Thị Yến 73
- Thiết lập đường dây nóng hay miễn phí để khách hàng tìm hiểu, cho ý kiến
hoặc khiếu nại.
- Nâng cao chất lượng thu thập và xử lý thông tin từ bộ phận Marketing.
- Áp dụng phần mềm quản lý thông tin, xử lý thông tin một cách khoa học và
hiệu quả.
- Thành lập phòng xử lý khiếu nại phục vụ khách hàng, đảm bảo những khiếu nại
của khách hàng sẽ được xử lý trong thời gian sớm nhất
Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
- Định kỳ tổ chức các khoá đào tạo kỹ năng nghiệp vụ chuyên môn cho đội ngũ
cán bộ nhân viên về khả năng thực hiện công việc với kỹ thuật công nghệ hiện đại, khả
năng ứng xử khi tiếp xúc với khách hàng. Nhờ vậy, nhân viên có thể được cập nhật
thường xuyên các thông tin mới để giải đáp một cách tốt nhất các thắc mắc của khách
hàng.
- Tăng cường công tác quản lý và chăm sóc khách hàng. Các cấp quan lý cần
thường xuyên giám sát, kiểm tra công việc của nhân viên để nếu có vấn đề sẽ đưa ra
hướng giải quyết ngay.
- Ngân hàng cần có chính sách đãi ngộ hợp lý và công bằng đối với nhân viên,
tạo động lực làm việc cho họ.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
i h
tế H
ế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: Hoàng La Phương Hiền
SVTH: Dương Thị Yến 74
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Trong môi trường cạnh tranh gay gắt của nền kinh tế hội nhập, Ngân hàng
TMCP Quốc tế đã đáp ứng tốt chất lượng các dịch vụ chăm sóc khách hàng, từ đó trở
thành một Ngân hàng uy tín. Trong quá trình thực tập tại một trong những chi nhánh
của hệ thống Ngân hàng VIB - chi nhánh Huế, tôi đã phần nào hiểu rõ hơn về chất
lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng tại Chi nhánh, từ đó đánh giá được những vấn đề
tốt và chưa tốt để hoàn thiện tốt bài luận văn của mình, bên cạnh đó tôi cũng đã đưa
ra một số giải pháp và kiến nghị để có thể góp phần hoàn thiện hơn chất lượng dịch
vụ chăm sóc khách hàng tại chi nhánh.
Từ kết quả nghiên cứu, chúng tôi đã tập trung và hoàn thành được một số vấn
đề sau:
- Tổng hợp được mộ số cơ sở lý luận về hoạt động chăm sóc khách hàng, vai
trò của khách hàng, các yêu tố tạo nên sự thoả mãn khách hàng.
- Phân tích các tình hình về nhân sự, kết quả hoạt động kinh doanh tại VIB qua
3 năm 2011– 2013.
- Thiết kế mô hình nghiên cứu chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng. Trên
cơ sở đó, đề ra các giả thiết nghiên cứu.
- Nghiên cứu, phân tích và đánh giá thực trạng chất lượng dịch vụ chăm sóc
khách hàng bằng phần mềm SPSS thông qua các kỹ thuật phân tích thống kê tần số,
kiểm định giá trị trung bình, phân tích hồi quy trong cách đánh giá của các nhóm
khách hàng khác nhau Kết quả nghiên cứu cho thấy, mặc dù chất lượng dịch vụ hiện
tại chưa đáp ứng được kỳ vọng của khách hàng nhưng đối với khách hàng, như vậy là
chấp nhận được.Tr
ờn
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: Hoàng La Phương Hiền
SVTH: Dương Thị Yến 75
2. Kiến nghị
2.1. Đối với Ngân hàng Hội sở
- Cần thiết kế thêm nhiều chương trình như: chương trình huy động vốn,
chương trình về sản phẩm thẻ một cách đồng bộ từ trên xuống tạo hiệu ứng cộng
hưởng nhằm đạt được hiệu quả tốt nhất.
- Nghiên cứu giản lược bớt một số thủ tục rườm rà, phức tạp để tăng tốc độ
phục vụ, giảm thời gian chờ cho khách hàng.
- Có kế hoạch tổ chức các hội thảo, buổi gặp mặt với khách hàng để thu thập ý
kiến của họ về chất lượng dịch vụ Ngân hàng. Từ đó, có cơ sở để phát huy những ưu
điểm và khắc phục hạn chế còn tồn tại.
- Ngân hàng hội sở nên trao quyền quyết định nhiều hơn cho các chi nhánh tự
phát triển và các chính sách phát triển sản phẩm hay chính sách marketing mà các chi
nhánh cho là phù hợp với tại địa bàn của chi nhánh.
2.2. Kiến nghị với Ngân hàng chi nhánh Huế
- Xây dựng một bộ phận riêng nghiên cứu phân tích chuyên sâu các ý kiến đóng
góp của khách hàng cũng như giải quyết khiếu trong thời gian sớm nhất.
- Kiểm tra, đảm bảo trình độ chuyên môn của nhân viên, nếu cần thiết có thể
đào tạo qua các khoá học ngắn hạn.
- Tăng cường mối quan hệ với khách hàng bằng cách thường xuyên thăm hỏi
những khách hàng quen thuộc, đồng thời. Có các chính sách ưu đãi riêng của Chi
nhánh để giữ chân khách hàng và gia tăng lòng trung thành đối với những khách hàng
quen thuộc, đồng thời phải gia tăng không ngừng số lượng khách hàng mới.
- Đề nghị Hội sở cho phép xây dựng phòng giao dịch và đầu tư cơ sở vật chất
hiện đại và hấp dẫn hơn.
- Thu thập ý kiến khách hàng bằng việc thường xuyên phỏng vấn trực tiếp khi
khách hàng đến giao dịch hay đề nghị khách hàng cho ý kiến vào các bảng khảo sát theo
mẫu của Ngân hàng. Từ đó, có cơ sở để cung cấp dịch vụ cho phù hợp.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: Hoàng La Phương Hiền
SVTH: Dương Thị Yến 76
- Có chính sách đãi ngộ hợp lý khen thưởng đúng mức với cán bộ nhân viên
trong Ngân hàng để họ gắn bó với Ngân hàng, bởi vì thực tế cho thấy khách hàng chỉ
trung thành với Ngân hàng khi xây dựng được đội ngũ nhân viên trung thành.
- Có các chính sách ưu đãi riêng của Chi nhánh để giữ chân khách hàng và gia
tăng lòng trung thành đối với những khách hàng quen thuộc.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: Hoàng La Phương Hiền
SVTH: Dương Thị Yến 77
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Nguyễn Thị Minh Hiền (2002), Marketing Ngân hàng, Nhà xuất bản Thống kê.
2. Philip Kotler (1995), Marketing căn bản – Nguyên lý tiếp thị, Nhà xuất bản TP
Hồ Chí Minh.
3. Philip Kotler (2003), Quản trị Marketing, Nhà xuất bản Thống kê.
4. Lưu Văn Nghiêm (2001), Marketing trong kinh doanh dịch vụ, Nhà xuất bản
Thống kê.
5. Hoàng Trọng – Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), Phân tích dữ liệu nghiên cứu
với SPSS, Nhà xuất bản Hồng Đức.
6. Tập thể tác giả Marketing Ngân hàng – Viện khoa học Ngân hàng (1999), Nhà
xuất bản Thống kê.
7. Nguyễn Thị Phương Trâm (2008), Chất lượng dịch vụ Ngân hàng điện tử: So
sánh giữa mô hình SERQUAL và Gronroos, Luận văn thạc sĩ kinh tế, TP Hồ Chí
Minh.
8. Khóa luận K40, K41
9. website: https://vib.com.vn
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: Hoàng La Phương Hiền
SVTH: Dương Thị Yến a
PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 1: PHIẾU ĐIỀU TRA
Mã số phiếu:.
PHIẾU ĐIỀU TRA
Xin chào anh/chị, tôi là sinh viên trường Đại học Kinh tế Huế. Hiện nay tôi
đang thực hiện một nghiên cứu: “Nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng
tại Ngân hàng TMCP Quốc Tế – chi nhánh Huế”. Xin anh/chị vui lòng dành cho tôi
ít thời gian để trả lời một số câu hỏi. Xin lưu ý rằng không có câu trả lời nào đúng
hoặc sai, mọi câu trả lời đều có giá trị với chúng tôi. Mọi thông tin chị cấp sẽ được giữ
bí mật và chỉ phục vụ cho mục đích nghiên cứu. Xin chân thành cảm ơn chị!
...
I. NỘI DUNG CHÍNH:
Xin anh/chị vui lòng cho biết ý kiến đánh giá của anh/chị về các phát biểu dưới
đây tại Ngân hàng VIB - chi nhánh Huế.
Đối với mỗi phát biểu, anh/chị hãy đánh số thích hợp với quy ước sau:
1 2 3 4 5
Hoàn toàn
không đồng ý
Không đồng ý Trung lập Đồng ý
Hoàn toàn
đồng ý
CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ CHĂM SÓC KHÁCH HÀNG
ĐÁNH
GIÁ
MỨC ĐỘ TIN CẬY
1. Ngân hàng luôn bảo mật thông tin, giao dịch với khách hàng
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: Hoàng La Phương Hiền
SVTH: Dương Thị Yến b
2. Ngân hàng luôn xem quyền lợi của khách hàng là trên hết
3. Các dịch vụ được Ngân hàng cung cấp đúng như những gì đã hứa
4. Quá trình giao dịch chính xác
5.Nhân viên thực hiện dịch vụ đúng thời gian đã cam kết
PHƯƠNG TIỆN HỮU HÌNH
6.Nhân viên có trang phục gọn gàng, lịch sự
7. Ngân hàng có trang thiết bị máy móc hiện đại, cơ sở vật chất đầy đủ
8. Không gian giao dịch rộng rãi, thoáng mát.
9. Ngân hàng có trụ sở khang trang, bắt mắt
MỨC ĐỘ ĐÁP ỨNG
10. Nhân viên cung cấp thông tin cho anh/chị một cách đầy đủ, chính
xác.
11. Nhân viên cung cấp thông tin cho anh/chị một cách kịp thời
12. Thủ tục và quy trình vay đơn giản, dễ hiểu
13. Nhân viên sẵn sang giải quyết các yêu cầu của anh/chị một cách
nhanh nhất
14. Nhân viên chăm sóc khách hàng hướng dẫn cụ thể và chu đáo cho
anh/chị
15. Các quầy giao dịch thuận tiện khi sử dụng và mạng lưới rộng khắp
NĂNG LỰC PHỤC VỤ
16. Nhân viên hướng dẫn thủ tục đầy đủ và dễ hiểu
17. Nhân viên có đủ kiến thức trả lời các thắc mắc của khách hàng
18. Nhân viên phục vụ khách hàng lịch thiệp, ân cần, sẵn sang phục vụ
và hướng dẫn khách hàng
Trư
ờng
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: Hoàng La Phương Hiền
SVTH: Dương Thị Yến c
19.Nhân viên chăm sóc khách hàng luôn niềm nở và vui vẻ
20. Nhân viên có kỹ năng lắng nghe những ý kiến của anh/chị
MỨC ĐỘ ĐỒNG CẢM
21. Nhân viên luôn quan tâm đến anh/chị
22. Nhân viên chú ý đến lợi ích của anh/chị
23. Nhân viên hiểu rõ nhu cầu của anh/chị
24. Giờ làm việc của Ngân hàng thuận tiện cho anh/chị
25. Anh/chị không phải chờ đợi lâu để được phục vụ
ĐÁNH GIÁ CHUNG
Anh/chị hoàn toàn hài lòng với chất lượng dịch vụ chăm sóc khách
hàng của Ngân hàng VIB
Anh/chị sẽ giới thiệu dịch vụ của Ngân hàng cho người khác
Anh/chị tiếp tiếp tục sử dụng dịch vụ tại Ngân hàng VIB
Phần II. Thông tin khách hàng
Xin anh/chị cho biết một vài thông tin cá nhân
1. Anh/chị đã sử dụng dịch vụ của chi
nhanahs Ngân hàng VIB được bao lâu?
A. Dưới 1 năm
B. Từ 1 tới 2 năm
C. Từ 2 tới 3 năm
D. Trên 3 năm
2. Xin cho biết dịch vụ mà anh/chị sử dụng tại Ngân hàng là loại dịch vụ nào?
A. Tiền gửi tiết kiệm.
B. Chuyển tiền
C. Vay vốn
D. Khác
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: Hoàng La Phương Hiền
SVTH: Dương Thị Yến 4
3. Giới tính:
A. Nam B. Nữ
4. Vui lòng cho biết anh/chị thuộc nhóm tuổi nào dưới đây?
A. Dưới 22 tuổi
B. Từ 23 – 40 tuổi
C. Từ 41 – 55 tuổi
D. Trên 55 tuổi
5. Nghề nghiệp
A. Cán bộ công nhân viên
B. Lao động phổ thông
C. Học sinh, sinh viên
D. Hưu trí
E. Buôn bán kinh doanh
F. Khác
6. Vui lòng cho biết mức thu nhập hàng tháng của anh/chị là
A. Chưa có thu nhập
B. Dưới 2 triệu
C. 2 – 5 triệu
D. 5 – 8 triệu
E. Trên 8 triệu
7. Xin vui lòng cho biết tên và số điện thoại của anh/chị
Tên:
SĐT:..
Cảm ơn sự hợp tác của anh/chị rất nhiều!
............................oOo...........................
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: Hoàng La Phương Hiền
SVTH: Dương Thị Yến e
PHỤ LỤC 2: MÔ TẢ THÔNG TIN CÁ NHÂN CỦA KHÁCH HÀNG
thoi gian su dung dich vu cua ngan hang
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid duoi 1 nam 33 22.8 22.8 22.8
tu 2 toi 2 nam 28 19.3 19.3 42.1
tu 2 toi 3 nam 27 18.6 18.6 60.7
tren 3 nam 57 39.3 39.3 100.0
Total 145 100.0 100.0
dich vu su dung tai ngan hang
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid tien gui tiet kiem 41 28.3 28.3 28.3
vay von 47 32.4 32.4 60.7
chuyen tien 57 39.3 39.3 100.0
Total 145 100.0 100.0
gioi tinh
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid nam 52 35.9 35.9 35.9
nu 93 64.1 64.1 100.0
Total 145 100.0 100.0
nhom tuoi
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid duoi 22 tuoi 6 4.1 4.1 4.1
tu 22 toi 40 tuoi 76 52.4 52.4 56.6
tu 40 toi 55 tuoi 49 33.8 33.8 90.3
tren 55 tuoi 14 9.7 9.7 100.0
Total 145 100.0 100.0
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: Hoàng La Phương Hiền
SVTH: Dương Thị Yến f
nghe nghiep
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid can bo cong nhan vien 31 21.4 21.4 21.4
lao dong pho thong 52 35.9 35.9 57.2
hoc sinh, sinh vien 3 2.1 2.1 59.3
huu tri 14 9.7 9.7 69.0
buon ban kinh doanh 45 31.0 31.0 100.0
Total 145 100.0 100.0
thu nhap
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid duoi 2 trieu 9 6.2 6.2 6.2
tu 2 toi 5 trieu 70 48.3 48.3 54.5
tu 5 toi 8 trieu 47 32.4 32.4 86.9
tren 8 trieu 19 13.1 13.1 100.0
Total 145 100.0 100.0
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: Hoàng La Phương Hiền
SVTH: Dương Thị Yến g
PHỤ LỤC 3: ĐỘ TIN CẬY CRONBACH’S ALPHA CỦA CÁC CHỈ
TIÊU CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ CHĂM SÓC KHÁCH HÀNG
Phụ lục 3.1: MUC DO TIN CAY
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.867 5
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item
Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha if
Item Deleted
TC ngan hang luon bao mat
thong tin giao dich voi khach
hang
14.86 5.550 .793 .813
TC ngan hang luon xem quyen
loi cua khach hang la tren het
14.86 5.639 .809 .810
TC cac dich vu ngan hang cung
cap dung nhu nhung gi da hua
14.95 5.713 .697 .838
TC qua trinh giao dich chinh
xac
15.02 6.409 .557 .871
TC nhan vien thuc hien dich vu
dung thoi gian da cam ket
14.93 6.231 .606 .860
Phụ lục 3.2: HUU HINH
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.766 4Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: Hoàng La Phương Hiền
SVTH: Dương Thị Yến h
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
HH nhan vien co trang phuc gon
gang, lich su
10.51 3.599 .557 .715
HH ngan hang co trang thiet bi
hien dai, co so vat chat day du
10.89 3.710 .471 .762
HH khong gian giao dich thoang
mat, rong rai
10.40 3.464 .624 .680
HH ngan hang co tru so khang
trang, bat mat
10.59 3.451 .620 .681
Phụ lục 3.3: MUC DO DAP UNG
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.880 6
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
DA nhan vien cung cap thong tin mot
cach day du chinh xac
19.02 10.770 .726 .853
DA nhan vien cung cap thong tin mot
cach kip thoi
19.14 11.245 .697 .858
DA thu tuc va quy trinh vay don gian,
de hieu
19.40 11.644 .582 .877
DA nhan vien san sang giai quyet cac
yeu cau mot cach nhanh chong
19.13 11.142 .723 .854
DA nhan vien huong dan cu the va
chu dao cho anh, chi
19.24 11.087 .675 .862
DA cac quay giao dich thuan tien khi
su dung va mang luoi rong khap
19.17 11.102 .730 .853
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: Hoàng La Phương Hiền
SVTH: Dương Thị Yến i
Phụ lục 3.4: NANG LUN PHUC VU
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.876 5
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
PV nhan vien huong dan thu tuc day du
va hieu qua
14.61 7.935 .717 .848
PV nhan vien co kien thuc tra loi cac
thac mac cua khach hang
14.84 7.829 .702 .850
PV nhan vien phuc vu khach hang lich
thiep, an can
14.64 7.857 .737 .843
PV nhan vien cham soc khach hang
luon niem no va vui ve
14.48 6.779 .763 .836
PV nhan vien co ky nang lang nghe
nhung y kien cua anh, chi
14.06 7.531 .639 .867
Phụ lục 3.5 : MUC DO DONG CAM
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.780 5
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item
Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
DC nhan vien luon quan tam den
anh, chi
13.57 8.192 .422 .778
DC nhan vien chu y den loi ich cua
anh, chi
13.41 7.133 .504 .756
DC nhan vien hieu ro nhu cau cua
anh, chi
13.57 6.386 .713 .682
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: Hoàng La Phương Hiền
SVTH: Dương Thị Yến j
DC gio lam viec cua ngan hang
thuan tien cho anh, chi
14.08 6.840 .520 .753
DC anh chi khong phai cho doi lau
de duoc phuc vu
13.79 6.933 .631 .714
Phụ lục 3.6: MUC DO HAI LONG
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.845 3
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
anh chi hai long ve chat luong dich
vu cham soc khach hang
7.08 1.737 .718 .780
anh chi se gioi thieu dich vu cho
nguoi khac
7.28 1.565 .719 .780
anh chi se tiep tuc giao dich voi
VIB trong thoi gian toi
7.50 1.738 .704 .793
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: Hoàng La Phương Hiền
SVTH: Dương Thị Yến k
PHỤ LỤC 4: KIEM DINH ONE – SAMPLE T TEST CAC
NHAN TO ANH HUONG TOI CHAT LUONG DICH VU
Phụ lục 4.1: MUC DO TIN CAY
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
TC ngan hang luon bao mat thong tin
giao dich voi khach hang
145 3.79 .754 .063
TC ngan hang luon xem quyen loi cua
khach hang la tren het
145 3.80 .723 .060
TC cac dich vu ngan hang cung cap
dung nhu nhung gi da hua
145 3.70 .783 .065
TC qua trinh giao dich chinh xac 145 3.63 .715 .059
TC nhan vien thuc hien dich vu dung
thoi gian da cam ket
145 3.72 .722 .060
One-Sample Test
Test Value = 4
t df Sig. (2-tailed) Mean Difference
95% Confidence Interval
of the Difference
Lower Upper
TC ngan hang luon bao mat
thong tin giao dich voi khach
hang
-3.306 144 .001 -.207 -.33 -.08
TC ngan hang luon xem quyen
loi cua khach hang la tren het
-3.333 144 .001 -.200 -.32 -.08
TC cac dich vu ngan hang cung
cap dung nhu nhung gi da hua
-4.562 144 .000 -.297 -.43 -.17
TC qua trinh giao dich chinh
xac
-6.155 144 .000 -.366 -.48 -.25
TC nhan vien thuc hien dich vu
dung thoi gian da cam ket
-4.604 144 .000 -.276 -.39 -.16Trư
ờ g
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: Hoàng La Phương Hiền
SVTH: Dương Thị Yến l
Phụ lục 4.2: PHUONG TIEN HUU HINH
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
HH nhan vien co trang phuc gon gang, lich su 145 3.62 .782 .065
HH ngan hang co trang thiet bi hien dai, co so
vat chat day du
145 3.24 .819 .068
HH khong gian giao dich thoang mat, rong rai 145 3.73 .775 .064
HH ngan hang co tru so khang trang, bat mat 145 3.54 .782 .065
One-Sample Test
Test Value = 4
t df Sig. (2-tailed)
Mean
Difference
95% Confidence Interval
of the Difference
Lower Upper
HH nhan vien co trang phuc
gon gang, lich su
-5.838 144 .000 -.379 -.51 -.25
HH ngan hang co trang thiet bi
hien dai, co so vat chat day du
-11.156 144 .000 -.759 -.89 -.62
HH khong gian giao dich
thoang mat, rong rai
-4.179 144 .000 -.269 -.40 -.14
HH ngan hang co tru so khang
trang, bat mat
-7.116 144 .000 -.462 -.59 -.33
Phụ lục 4.3: MUC DO DAP UNG
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
DA nhan vien cung cap thong tin mot cach
day du chinh xac
145 4.00 .874 .073
DA nhan vien cung cap thong tin mot cach
kip thoi
145 3.88 .812 .067
DA thu tuc va quy trinh vay don gian, de hieu 145 3.62 .842 .070
DA nhan vien san sang giai quyet cac yeu
cau mot cach nhanh chong
145 3.89 .809 .067
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
nh t
ế H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: Hoàng La Phương Hiền
SVTH: Dương Thị Yến m
DA nhan vien huong dan cu the va chu dao
cho anh, chi
145 3.78 .862 .072
DA cac quay giao dich thuan tien khi su dung
va mang luoi rong khap
145 3.85 .811 .067
One-Sample Test
Test Value = 4
T Df
Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence Interval
of the Difference
Lower Upper
DA nhan vien cung cap thong tin
mot cach day du chinh xac
.000 144 1.000 .000 -.14 .14
DA nhan vien cung cap thong tin
mot cach kip thoi
-1.738 144 .084 -.117 -.25 .02
DA thu tuc va quy trinh vay don
gian, de hieu
-5.423 144 .000 -.379 -.52 -.24
DA nhan vien san sang giai quyet
cac yeu cau mot cach nhanh
chong
-1.643 144 .103 -.110 -.24 .02
DA nhan vien huong dan cu the
va chu dao cho anh, chi
-3.084 144 .002 -.221 -.36 -.08
DA cac quay giao dich thuan tien
khi su dung va mang luoi rong
khap
-2.253 144 .026 -.152 -.28 -.02
Phụ lục 4.4: NANG LUC PHUC VU
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
PV nhan vien huong dan thu tuc day du
va hieu qua
145 3.55 .745 .062
PV nhan vien co kien thuc tra loi cac thac
mac cua khach hang
145 3.32 .779 .065
PV nhan vien phuc vu khach hang lich
thiep, an can
145 3.52 .746 .062
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: Hoàng La Phương Hiền
SVTH: Dương Thị Yến n
PV nhan vien cham soc khach hang luon
niem no va vui ve
145 3.68 .957 .079
PV nhan vien co ky nang lang nghe
nhung y kien cua anh, chi
145 4.10 .900 .075
One-Sample Test
Test Value = 4
t Df
Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence Interval
of the Difference
Lower Upper
PV nhan vien huong dan thu tuc
day du va hieu qua
-7.248 144 .000 -.448 -.57 -.33
PV nhan vien co kien thuc tra loi
cac thac mac cua khach hang
-10.553 144 .000 -.683 -.81 -.55
PV nhan vien phuc vu khach hang
lich thiep, an can
-7.789 144 .000 -.483 -.61 -.36
PV nhan vien cham soc khach
hang luon niem no va vui ve
-4.080 144 .000 -.324 -.48 -.17
PV nhan vien co ky nang lang
nghe nhung y kien cua anh, chi
1.292 144 .199 .097 -.05 .24
Phụ lục 4.5 : MUC DO DONG CAM
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
DC nhan vien luon quan tam den anh, chi 145 3.54 .736 .061
DC nhan vien chu y den loi ich cua anh, chi 145 3.69 .932 .077
DC nhan vien hieu ro nhu cau cua anh, chi 145 3.54 .913 .076
DC gio lam viec cua ngan hang thuan tien cho
anh, chi
145 3.02 .989 .082
DC anh chi khong phai cho doi lau de duoc
phuc vu
145 3.32 .856 .071Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: Hoàng La Phương Hiền
SVTH: Dương Thị Yến o
One-Sample Test
Test Value = 4
t Df Sig. (2-tailed)
Mean
Difference
95% Confidence Interval
of the Difference
Lower Upper
DC nhan vien luon quan tam den
anh, chi
-7.558 144 .000 -.462 -.58 -.34
DC nhan vien chu y den loi ich
cua anh, chi
-4.010 144 .000 -.310 -.46 -.16
DC nhan vien hieu ro nhu cau
cua anh, chi
-6.094 144 .000 -.462 -.61 -.31
DC gio lam viec cua ngan hang
thuan tien cho anh, chi
-11.920 144 .000 -.979 -1.14 -.82
DC anh chi khong phai cho doi
lau de duoc phuc vu
-9.609 144 .000 -.683 -.82 -.54
Phụ lục 4.6 : SU HAI LONG
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
anh chi hai long ve chat luong dich vu
cham soc khach hang
145 3.86 .687 .057
anh chi se gioi thieu dich vu cho nguoi
khac
145 3.65 .759 .063
anh chi se tiep tuc giao dich voi VIB trong
thoi gian toi
145 3.43 .695 .058
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: Hoàng La Phương Hiền
SVTH: Dương Thị Yến p
One-Sample Test
Test Value = 4
t Df Sig. (2-tailed) Mean Difference
95% Confidence Interval of the
Difference
Lower Upper
anh chi hai long ve chat luong
dich vu cham soc khach hang
-2.539 144 .012 -.145 -.26 -.03
anh chi se gioi thieu dich vu
cho nguoi khac
-5.577 144 .000 -.352 -.48 -.23
anh chi se tiep tuc giao dich
voi VIB trong thoi gian toi
-9.922 144 .000 -.572 -.69 -.46
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: Hoàng La Phương Hiền
SVTH: Dương Thị Yến q
PHỤ LỤC 5: PHÂN TÍCH NHÂN TỐ
PHỤ LỤC 5.1: PHÂN TÍCH NHÂN TỐ CÁC NHÂN TỐ ĐỘC LẬP
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .886
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 2.938E3
Df 300
Sig. .000
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: Hoàng La Phương Hiền
SVTH: Dương Thị Yến o
Total Variance Explained
Compon
ent
Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Rotation Sums of Squared Loadings
Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative %
1 10.091 40.363 40.363 10.091 40.363 40.363 4.419 17.674 17.674
2 2.558 10.233 50.596 2.558 10.233 50.596 4.179 16.718 34.392
3 1.761 7.043 57.639 1.761 7.043 57.639 3.550 14.199 48.591
4 1.574 6.298 63.937 1.574 6.298 63.937 2.586 10.345 58.936
5 1.199 4.795 68.732 1.199 4.795 68.732 2.449 9.796 68.732
6 .834 3.336 72.067
7 .748 2.992 75.060
8 .704 2.815 77.875
9 .612 2.448 80.323
10 .578 2.313 82.636
11 .498 1.994 84.630
12 .487 1.947 86.576
13 .462 1.847 88.424
14 .441 1.764 90.187
15 .380 1.521 91.708
16 .361 1.444 93.152
17 .334 1.335 94.487
18 .316 1.266 95.753
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: Hoàng La Phương Hiền
SVTH: Dương Thị Yến p
19 .286 1.145 96.898
20 .269 1.075 97.973
21 .215 .861 98.834
22 .203 .811 99.646
23 .062 .249 99.895
24 .014 .056 99.951
25 .012 .049 100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: Hoàng La Phương Hiền
SVTH: Dương Thị Yến q
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5
DC nhan vien luon quan tam den anh, chi .854
PV nhan vien phuc vu khach hang lich thiep,
an can
.842
DC nhan vien chu y den loi ich cua anh, chi .799
PV nhan vien cham soc khach hang luon niem
no va vui ve
.798
PV nhan vien co kien thuc tra loi cac thac mac
cua khach hang
.663
PV nhan vien huong dan thu tuc day du va
hieu qua
.630
DA nhan vien san sang giai quyet cac yeu cau
mot cach nhanh chong
.803
DA cac quay giao dich thuan tien khi su dung
va mang luoi rong khap
.742
DA nhan vien huong dan cu the va chu dao
cho anh, chi
.733
DA nhan vien cung cap thong tin mot cach day
du chinh xac
.713
DA nhan vien cung cap thong tin mot cach kip
thoi
.712
PV nhan vien co ky nang lang nghe nhung y
kien cua anh, chi
.584
DA thu tuc va quy trinh vay don gian, de hieu .555
TC ngan hang luon xem quyen loi cua khach
hang la tren het
.855
TC ngan hang luon bao mat thong tin giao dich
voi khach hang
.841
TC cac dich vu ngan hang cung cap dung nhu
nhung gi da hua
.784
TC nhan vien thuc hien dich vu dung thoi gian
da cam ket
.662
TC qua trinh giao dich chinh xac .632
HH khong gian giao dich thoang mat, rong rai .781
Trư
ờng
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: Hoàng La Phương Hiền
SVTH: Dương Thị Yến r
HH ngan hang co trang thiet bi hien dai, co so
vat chat day du
.659
HH ngan hang co tru so khang trang, bat mat .650
HH nhan vien co trang phuc gon gang, lich su .595
DC gio lam viec cua ngan hang thuan tien cho
anh, chi
.851
DC anh chi khong phai cho doi lau de duoc
phuc vu
.844
DC nhan vien hieu ro nhu cau cua anh, chi .784
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 6 iterations.
PHỤ LỤC 5.2: PHÂN TÍCH NHÂN TỐ ĐỐI VỚI BIẾN PHỤ THUỘC
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .730
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 178.635
Df 3
Sig. .000
Total Variance Explained
Compo
nent
Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings
Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative %
1 2.295 76.507 76.507 2.295 76.507 76.507
2 .365 12.174 88.681
3 .340 11.319 100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Component Matrixa
Component
1
anh chi se gioi thieu dich vu cho nguoi khac .878
anh chi hai long ve chat luong dich vu cham soc khach hang .877
anh chi se tiep tuc giao dich voi VIB trong thoi gian toi .869
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: Hoàng La Phương Hiền
SVTH: Dương Thị Yến s
Component Matrixa
Component
1
anh chi se gioi thieu dich vu cho nguoi khac .878
anh chi hai long ve chat luong dich vu cham soc khach hang .877
anh chi se tiep tuc giao dich voi VIB trong thoi gian toi .869
Extraction Method: Principal Component Analysis.
a. 1 components extracted.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: Hoàng La Phương Hiền
SVTH: Dương Thị Yến t
PHỤ LỤC 6: KIỂM ĐỊNH ONE SAMPLE T TEST LẦN HAI
Phụ lục 6.1: NANG LUC PHUC VU
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.925 6
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
DC nhan vien luon quan tam den anh,
chi
17.75 12.855 .806 .909
PV nhan vien phuc vu khach hang lich
thiep, an can
17.77 12.746 .816 .908
DC nhan vien chu y den loi ich cua anh,
chi
17.60 11.422 .851 .902
PV nhan vien cham soc khach hang
luon niem no va vui ve
17.61 11.280 .849 .903
PV nhan vien co kien thuc tra loi cac
thac mac cua khach hang
17.97 13.083 .703 .922
PV nhan vien huong dan thu tuc day du
va hieu qua
17.74 13.264 .707 .921
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: Hoàng La Phương Hiền
SVTH: Dương Thị Yến u
Phụ lục 6.2: MUC DO DAP UNG
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.897 7
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
DA nhan vien san sang giai quyet cac
yeu cau mot cach nhanh chong
23.23 16.260 .723 .879
DA cac quay giao dich thuan tien khi su
dung va mang luoi rong khap
23.27 16.142 .742 .877
DA nhan vien huong dan cu the va chu
dao cho anh, chi
23.34 16.211 .674 .885
DA nhan vien cung cap thong tin mot
cach kip thoi
23.23 16.306 .711 .881
DA nhan vien cung cap thong tin mot
cach day du chinh xac
23.12 15.646 .755 .875
PV nhan vien co ky nang lang nghe
nhung y kien cua anh, chi
23.02 15.701 .718 .880
DA thu tuc va quy trinh vay don gian, de
hieu
23.50 16.891 .582 .895
Phụ lục 6.3: MUC DO TIN CAY
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.867 5Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: Hoàng La Phương Hiền
SVTH: Dương Thị Yến v
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
TC ngan hang luon xem quyen loi cua khach
hang la tren het
14.86 5.639 .809 .810
TC ngan hang luon bao mat thong tin giao dich
voi khach hang
14.86 5.550 .793 .813
TC cac dich vu ngan hang cung cap dung nhu
nhung gi da hua
14.95 5.713 .697 .838
TC nhan vien thuc hien dich vu dung thoi gian da
cam ket
14.93 6.231 .606 .860
TC qua trinh giao dich chinh xac 15.02 6.409 .557 .871
Phụ lục 6.4: PHUONG TIEN HUU HINH
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.766 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if Item
Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha if
Item Deleted
HH nhan vien co trang phuc gon
gang, lich su
10.51 3.599 .557 .715
HH ngan hang co trang thiet bi
hien dai, co so vat chat day du
10.89 3.710 .471 .762
HH khong gian giao dich thoang
mat, rong rai
10.40 3.464 .624 .680
HH ngan hang co tru so khang
trang, bat mat
10.59 3.451 .620 .681Trư
ờn
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: Hoàng La Phương Hiền
SVTH: Dương Thị Yến w
Phụ lục 6.5: MUC DO DONG CAM
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.833 3
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
DC gio lam viec cua ngan
hang thuan tien cho anh, chi
6.86 2.569 .685 .781
DC anh chi khong phai cho
doi lau de duoc phuc vu
6.56 2.929 .703 .762
DC nhan vien hieu ro nhu
cau cua anh, chi
6.34 2.767 .698 .763
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: Hoàng La Phương Hiền
SVTH: Dương Thị Yến t
PHỤ LỤC 7: MA TRẬN HỆ SỐ TƯƠNG QUAN
Correlations
nang luc phuc vu muc do dap ung muc do tin cay
phuong tien huu
hinh muc do dong cam hai long
nang luc phuc vu Pearson Correlation 1 .000 .000 .000 .000 .392**
Sig. (2-tailed) 1.000 1.000 1.000 1.000 .000
N 145 145 145 145 145 145
muc do dap ung Pearson Correlation .000 1 .000 .000 .000 .441**
Sig. (2-tailed) 1.000 1.000 1.000 1.000 .000
N 145 145 145 145 145 145
muc do tin cay Pearson Correlation .000 .000 1 .000 .000 .212*
Sig. (2-tailed) 1.000 1.000 1.000 1.000 .010
N 145 145 145 145 145 145
phuong tien huu hinh Pearson Correlation .000 .000 .000 1 .000 .319**
Sig. (2-tailed) 1.000 1.000 1.000 1.000 .000
N 145 145 145 145 145 145
muc do dong cam Pearson Correlation .000 .000 .000 .000 1 .395**
Sig. (2-tailed) 1.000 1.000 1.000 1.000 .000
N 145 145 145 145 145 145
hai long Pearson Correlation .392** .441** .212* .319** .395** 1
Sig. (2-tailed) .000 .000 .010 .000 .000
N 145 145 145 145 145 145
**. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed).
*. Correlation is significant at the 0.05 level (2-tailed).
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: Hoàng La Phương Hiền
SVTH: Dương Thị Yến u
PHỤ LỤC 8: KIỂM ĐỊNH PHÂN PHỐI CHUẨN
Statistics
nang luc phuc vu muc do dap ung muc do tin cay
phuong tien huu
hinh
muc do dong
cam
N Valid 145 145 145 145 145
Missing 0 0 0 0 0
Skewness -.319 -.270 .061 -.393 -.425
Std. Error of Skewness .201 .201 .201 .201 .201
Kurtosis -.236 .006 -.398 1.297 1.072
Std. Error of Kurtosis .400 .400 .400 .400 .400
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: Hoàng La Phương Hiền
SVTH: Dương Thị Yến v
PHỤ LỤC 9: PHÂN TÍCH HỒI QUY
Model Summaryb
Model R R Square
Adjusted R
Square
Std. Error of the
Estimate
Change Statistics
Durbin-WatsonR Square Change F Change df1 df2 Sig. F Change
1 .807a .652 .639 .60078894 .652 51.990 5 139 .000 1.787
a. Predictors: (Constant), muc do dong cam, phuong tien huu hinh, muc do tin cay, muc do dap ung, nang luc phuc vu
b. Dependent Variable: hai long
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: Hoàng La Phương Hiền
SVTH: Dương Thị Yến x
ANOVAb
Model Sum of Squares df Mean Square F Sig.
1 Regression 93.828 5 18.766 51.990 .000a
Residual 50.172 139 .361
Total 144.000 144
a. Predictors: (Constant), muc do dong cam, phuong tien huu hinh, muc do tin cay, muc do dap ung,
nang luc phuc vu
b. Dependent Variable: hai long
Coefficientsa
Model
Unstandardized
Coefficients
Standardized
Coefficients
t Sig.
Collinearity
Statistics
B Std. Error Beta
Toleran
ce VIF
1 (Constant) 2.310E-16 .050 .000 1.000
nang luc phuc vu .392 .050 .392 7.839 .000 1.000 1.000
muc do dap ung .441 .050 .441 8.808 .000 1.000 1.000
muc do tin cay .212 .050 .212 4.244 .000 1.000 1.000
phuong tien huu hinh .319 .050 .319 6.374 .000 1.000 1.000
muc do dong cam .395 .050 .395 7.892 .000 1.000 1.000
a. Dependent Variable: hai long
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- nang_cao_chat_luong_dich_vu_cham_soc_khach_hang_tai_ngan_hang_quoc_te_chi_nhanh_hue_5285.pdf