Vào dịp lễ, tết cần có chính sách, sự kiện để chúc mừng khách hàng.
- Lễ tân cần tạo mối quan hệ hợp tác tốt với các khách sạn đồng hạng ở gần.
- Nghiên cứu nhu cầu tiêu dùng của khách du lịch tại khách sạn thông qua
phiếu điều tra, thăm dò, sổ ghi ý kiến của khách.
- Đẩy mạnh tuyên truyền, quảng cáo đặc biệt là qua các trang báo du lịch và
hiện nay loại hình quảng cáo qua mạng cũng đang đem lại hiệu quả rất cao.
2.2.2 Cần có chính sách chăm sóc khách hàng hữu hiệu nhất
Nắm bắt tâm lý và mong muốn của khách hàng luôn là yếu tố quan trọng
hàng đầu trong bất cứ chiến lược chăm sóc khách hàng nào. Chỉ khi nào chúng ta
biết được khách hàng thực sự mong muốn những gì thì lúc đó chúng ta mới chăm
sóc khách hàng một cách hiệu quả và chu đáo nhất. Điều này lại càng trở nên
quan trọng hơn nữa trong kinh doanh khách sạn,đặc biệt là bộ phận lễ tân
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Nâng cao chất lượng phục vụ của bộ phận lễ tân tại khách sạn Huế Heritage, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
c là rất hài lòng thì còn là số ít
chỉ 6.5%. Không hài lòng cũng chiếm số ít và còn lại là những khách hàng trung
lập chiếm đến hơn 40%. Có thể nói để đạt được thành quả này thì bộ phận lễ tân
nói riêng và toàn thể các bộ phận của khách sạn Huế Heritage đã nỗ lực rất nhiều.
Trong thời gian tới, để nâng cao tỉ lệ khách hài lòng về chất lượng phục vụ,
khách sạn nên phát huy triệt để những ưu điểm của mình như phong cách phục
vụ chuyên nghiệp, nhiệt tình, thủ tục nhanh chóng, vị trí thuận lợi, không gian
rộng rãivà khắc phục những nhược điểm như về trình độ ngoại ngữ của nhân
viên...
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc
SVTT: Nguyễn Chí Bảo Doanh 47
Kiểm định Independent Samples Test về chất lượng cảm nhận chung với
giới tính của khách hàng
Bảng 13: Kiếm định Independent Samples Test về chất lượng cảm nhận
chung với giới tính của khách hàng
F Sig T Df P-value
Chất
lượng
cảm
nhận
chung
Equal
variances
assumed
3.846 0.52 -0.363
-0.350
150
112.029
0.717
0.727Equal
variances not
assumed
Giới tính N GTTB
Chất lượng cảm nhận
chung
Nam 61 3.54
Nữ 91 3.58
(Nguồn: Xử lý số liệu)
Giả thiết:
Ho : cảm nhận chung của nam và nữ là bằng nhau trên tổng thể
H1 : cảm nhận chung của nam và nữ là không bằng nhau trên tổng thể
Nhìn vào bảng giá trị trên ta thấy rằng giá trị sig.=0.52 > 0.05 nên phương sai
của 2 mẫu bằng nhau. Tiếp theo là t = -0.363 và p-value=717 > 0.05 nên không
đủ bằng chứng thống kê để bác bỏ giả thiết Ho nghĩa là sẽ không có sự khác nhau
giữa nam và nữ trong chất lượng cảm nhận chung chất lượng phục vụ của bộ
phận lễ tân khách sạn Huế Heritage.
Khi được hỏi: “Nếu có dịp trở lại Huế, quý khách có lựa chọn khách sạn Huế
Heritage không?” thì chỉ có 13.72% khách hàng trả lời là chắc chắn, lượng khách
hàng trả lời không cũng xấp xỉ 12.42% còn đa số vẫn là “có thể” với 73.86%.
Điều này thể hiện rằng khách hàng vẫn chưa thực sự cảm thấy hài lòng về chất
lượng dịch vụ của khách sạn, có thể là do yếu tố phòng ốc, giá cả, vị trí... trong
đó, yếu tố chất lượng phục vụ của bộ phận lễ tân đóng vai trò khá quan trọng.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc
SVTT: Nguyễn Chí Bảo Doanh 48
Bảng 14: Lựa chọn khi khách trở lại Huế
Nếu trở lại Huế, quý khách có lựa chọn
khách sạn Huế Heritage
%
Chắc chắn 13.72
Có thể 73.86
Không 12.42
Tổng 100.0
(Nguồn: Xử lý số liệu)
Kết luận chương 2:
- Khái quát tình hình kinh doanh của khách sạn: từ cơ sở vật chất, đến
doanh thu, lượng khách, cơ cấu khách... đến hiện trạng của bộ phận lễ tân như
nhân sự, cơ sở vật chất...
- Dựa vào phương pháp đánh giá hệ số tin cậy Cronbach’s alpha, loại bớt
một số biến không đủ điều kiện để đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng
như: cơ sở vật chất của đại sảnh, trang phục của nhân viên lễ tân...
- Khảo sát ý kiến của khách hàng về mức độ quan trọng của các tiêu chí lựa
chọn khách sạn. Qua đó, khách đánh giá chất lượng phục vụ là yếu tố hàng đầu
của họ khi lựa chọn khách sạn, tiếp theo đó là giá và vị trí khách sạn...
- Đánh giá sự hài lòng của khách hàng về bộ phận lễ tân của khách sạn Huế
Heritage qua 12 tiêu chí được đưa ra và chất lượng cảm nhận chung. Từ đó rút ra
những điểm tốt, những điểm còn thiếu sót để ngày càng nâng cao chất lượng
phục vụ của bộ phận lễ tân cũng như của toàn khách sạn.
- Sử dụng kiểm định One-way Anova để kiểm định có sự khác nhau trong
việc đánh giá của các nhóm khách hàng khác nhau hay không.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc
SVTT: Nguyễn Chí Bảo Doanh 49
CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP
3.1 Những cơ hội và thách thức mới trong phát triển kinh doanh của
khách sạn Huế Heritage
3.1.1 Cơ hội
Huế là một thành phố có vị trí thuận lợi, nhiều di tích, danh lam thắng cảnh,
được mệnh danh là thành phố “một điểm đến, hai di sản”... đó là những lợi thế
hết sức to lớn để phát triển du lịch, cũng chính là động lực giúp cho ngành kinh
doanh khách sạn phát triển theo. Thêm vào đó, các cấp chính quyền và các ban
ngành chức năng của Thừa Thiên Huế đã cố gắng tạo mọi điều kiện, chính sách
thuận lợi nhất cho việc phát triển du lịch...
Đặc biệt, việc Việt Nam gia nhập WTO đã tạo ra cơ hội lớn cho tất cả các
ngành kinh doanh nói chung và ngành kinh doanh khách sạn nói riêng, khi mà thị
trường được mở rộng, sự cạnh tranh ngày càng quyết liệt hơn... chính những điều
này đã tạo điều kiện cho tất cả các khách sạn tại Huế nói chung và khách sạn
Huế Heritage nói riêng cần hoàn thiện mình, nâng cao chất lượng phục vụ để có
thể kéo được khách hàng về phía mình.
3.1.2 Thách thức
Đầu tiên phải nói đến đó là vấn đề nguồn nhân lực. Nguồn nhân lực hiện nay
của khách sạn Huế Heritage phần lớn vẫn chưa được đào tạo chuyên sâu về lĩnh
vực du lịch, khách sạn, chủ yếu vẫn là làm việc trái ngành. Vấn đề hiện nay là
làm sao có thể nâng cao tay nghề nhân viên, đào tạo nghiệp vụ,phục vụ chuyên
nghiệp hơn, và nâng cao cơ sở vật chất kĩ thuật đây chính là một thách thức lớn
của khách sạn.
Thứ 2, xu hướng du lịch hiện nay của khách quốc tế là hướng tới các sản
phẩm du lịch “Xanh”, điều nay đỏi hỏi ban giám đốc cần phải có những sản
phẩm mang tính lâu dài hơn nữa. Tăng cường các hoạt động quảng bá, xúc tiến
giới thiệu về khách sạn rộng rãi để du khách có thể có cách nhìn tổng quan về
khách sạn, tăng thêm sự lựa chọn cho du khách. Góp phần nâng cao chất lượng
phục vụ.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc
SVTT: Nguyễn Chí Bảo Doanh 50
Thành phố Huế hiện nay đang phát triển rất mạnh mẽ, theo số liệu đã thống
kê vào năm 2011 thì đã có hàng trăm khách sạn, nhà nghỉ với hàng ngàn phòng
nghỉ đạt chất lượng, luôn sẵn sàng phục vụ khách. Bên cạnh đó là hàng loạt các
khu nghỉ dưỡng khác đang trong giai đoạn hình thành, tạo nên sự canh tranh
khốc liệt hơn nữa, nếu khách sạn không có một chiến lược rõ ràng thì chắc chắn
không thể tồn tại vững trong thị trường hiện nay.
3.2 Phương hướng phát triển của khách sạn Huế Heritage
Trong môi trường kinh doanh cạnh tranh ngày càng gay gắt, với cơ sở vật
chất kỹ thuật còn được đánh giá là chưa được đầu tư hoàn thiện, khách sạn Huế
Heritage đã không ngừng cải tiến chất lượng dịch vụ nhằm thoả mãn nhu cầu
ngày càng cao của du khách.
Bên cạnh những lợi thế rất mạnh về vị trí cũng như nhân lực, thì khách sạn
cũng phải đứng trước sức cạnh tranh ngày càng gay gắt trong lĩnh vực kinh
doanh khách sạn.
Trước tình hình đó, để nâng cao vị thế và uy tín của mình trên thị trường
trong nước và quốc tế thì ban lãnh đạo khách sạn Huế Heritage cần đề ra những
phương hướng kinh doanh như sau:
- Tăng cường tiếp thị, giới thiệu trực tiếp sán phẩm của khách sạn với các đối
tác. Nắm bắt tình hình khách tại các đơn vị đối tác nhằm điều chỉnh các vấn đề
cần thiết, đáp ứng thỏa đáng các yêu cầu của khách hàng phù hợp với tình hình
thực tế của đơn vị. Xây dựng chiến lược về giá hợp lý cho những năm sắp tới.
Với bối cảnh kinh doanh du lịch như hiện nay, nhiều chuyên gia đánh giá rằng
kinh doanh du lịch ở Huế thiếu sự liên kết: liên kết giữa các khách sạn với nhau,
liên kết giữa khách sạn với các hãng lữ hành, các địa điểm tham quan...Trong khi
sự liên kết chính là chìa khóa cho việc đem lại hiệu quả, sự thành công cho kinh
doanh du lịch ở các nước như Thái Lan, Trung Quốc... Vì vậy, cần chú trọng
tăng cường những sự liên kết này.
- Triển khai phát hành các tài liệu, brochures, thông tin phục vụ cho công tác
tiếp thị, cũng cố và phát triển các phương tiện quảng cáo như : tập gấp, bảng
quảng cáo tại nơi công cộng, quảng cáo thông qua các mạng hỗ trợ trực tuyến
(Như:www.chudu24.com, www.V-Reserve.com ) tiếp tục hoàn chỉnh trang Web
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc
SVTT: Nguyễn Chí Bảo Doanh 51
mới, cập nhật thông tin mới nhất của khách sạn lên trang Web của đơn vị nhằm
cung cấp kịp thời thông tin đến mọi khách hàng trong và ngoài nước. Thông qua
trang Web của khách sạn, phát huy công tác bán phòng qua mạng, áp dụng biện
pháp khuyến mại dịch vụ bổ sung thông qua giá bán phòng trên mạng (Như :
khuyến mại đón hoặc tiễn sân bay, ga Huế hoặc khuyến mại một bữa ăn chính tại
khách sạn, . . .); tham gia các chương trình quảng bá du lịch tại các Hội chợ Du
lịch tổ chức trên toàn quốc thông qua Sở, Bộ Văn Hoá Thể Thao & Du Lịch
góp phần tăng số lượng khách lưu trú.
- Chú trọng tạo mối quan hệ với khách hàng mới và thực hiện tốt công tác
chăm sóc khách hàng đã gởi khách bằng các giải pháp phù hợp trong từng giai
đoạn (Như : Áp dụng các chương trình khuyến mãi, hoa hồng môi giới, linh động
về giá, . . .).
- Tiếp cận các cơ quan, đơn vị trên địa bàn, tận dụng các mối quan hệ nhằm
khai thác triệt để nguồn khách lưu trú cũng như dịch vụ ăn uống, tăng doanh thu
cho khách sạn.
- Phát triển mạnh nguồn khách nội địa, khách Thái lan; chào bán giá cạnh
tranh nhằm tạo thị trường khách chủ lực.
- Sắp xếp bố trí lao động phù hợp với tình hình thực tế trong từng giai đoạn,
tăng cường những cán bộ có năng lực, phẩm chất đạo đức tốt để đảm trách các
chức danh, các bộ phận quan trọng.
- Thực hiện sắp xếp lại cơ cấu tổ chức, vừa đảm bảo tinh gọn, hiệu quả, phát
huy khả năng và sự năng động sáng tạo của người lao động. Thực hiện các biện
pháp điều tiết lao động giữa các bộ phận nhằm đảm bảo tính cân đối trong từng
giai đoạn, phù hợp với tình hình công việc của từng bộ phận. Tăng cường vai trò
kiêm nhiệm, phân công lao động hợp lý, phát huy tối đa năng lực hoạt động,
hoàn thành tốt các nhiệm vụ.
- Chủ động kiểm tra thường xuyên tình trạng cơ sở vật chất, trang thiết bị để
kịp thời khắc phục các sự cố, không để khách phàn nàn.
- Chú trọng nâng cao chất lượng phục vụ, cả về cơ sở vật chất - dịch vụ cung
cấp lẫn thái độ phục vụ : Phòng Lưu trú phải luôn sạch đẹp, ngăn nắp; Thức ăn
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc
SVTT: Nguyễn Chí Bảo Doanh 52
phải luôn được cải tiến, đảm bảo chất lượng; Thái độ phục vụ phải luôn niềm nở,
tận tình, chu đáo, . . . kịp thời phục vụ các yêu cầu của khách hàng.
- Phát huy hơn nữa vai trò quản lý bộ phận của đội ngũ cán bộ quản lý, đảm
bảo mọi thành viên phải thực hiện công việc theo đúng Nội quy - Quy chế của
đơn vị và tuân thủ quy trình nghiệp vụ đúng quy định.
- Quan tâm tiết giảm tối đa các chi phí, . . .
3.3 Một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao chất lượng phục vụ của bộ
phận lễ tân tại khách sạn Huế Heritage
Trước sự cạnh tranh ngày càng trở nên gay gắt trong môi trường kinh doanh
khách sạn hiện nay thì việc nâng cao chất lượng sản phẩm, cũng như hoàn thiện
quy trình phục vụ là một điều vô cùng quan trọng quyết định đến sự sống còn của
một khách sạn. Dưới đây là các biệp pháp nhằm góp phần nâng cao chất lượng
phục vụ của bộ phận lễ tân tại khách sạn Huế Heritage, tập trung vào 4 mảng
chính là cơ sở vật chất, trình độ nghiệp vụ của nhân viên, thái độ phục vụ và
công tác quản trị chất lượng của bộ phận lễ tân và một số giải pháp bổ sung khác.
3.3.1 Nâng cao chất lượng cơ sở vật chất khu vực tiền sảnh
Mặc dù những yếu tố về cơ sở vật chất của khu vực tiền sảnh không được
khách hàng quan tâm nhiều, nhưng cũng cần có những giải pháp cụ thể để nâng
cấp, hoàn thiện hơn.
Để nâng cấp hệ thống trang thiết bị trong khách sạn là một vấn đề không đơn
giản, nó đòi hỏi vốn đầu tư lớn và thời gian dài. Nếu ban lãnh đạo không có kế
hoạch hợp lí thì sẽ ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh. Trong quá trình khảo
sát, tôi mạnh dạn xin đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện cơ sở vât chất kĩ
thuật như sau:
- Cần trang trí lại quầy lễ tân sao cho đẹp mắt hơn bởi đây là bộ mặt khá
quan trọng của khách sạn, như: dùng hoa tươi để trang trí hàng ngày cho quầy
luôn tươi trẻ và đầy sức sống, dưới các đồng hồ múi giờ nên có một bức tranh
dân gian đậm nét văn hoá Việt Nam, nổi bật lên để tạo được ấn tượng khó quên
cho khách.
- Cần bố trí lại các bộ bàn ghế tại khu vực đại sảnh, thẩm mĩ hơn. Tạo không
gian thoáng đảng,thoải mái.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc
SVTT: Nguyễn Chí Bảo Doanh 53
- Thường xuyên nâng cấp sữa chữa máy tính, kết nối ADSL để đảm bảo
tốc độ nhanh, thỏa mãn yêu cầu cho khách...triển khai, nâng cấp hệ thống wifi để
phục vụ khách.
- Luôn bảo trì hệ thống đường dây điện thoại nhằm đảm bảo sự liên lạc thông
suốt giữa các bộ phận trong khách sạn cũng như giữa khách sạn với bên ngoài.
Bởi vì hệ thống đường dây điện thoại của khách sạn rất hay bị trục trặc làm ảnh
hưởng đến tiến độ công việc của lễ tân.
- Bài trí lại gian trưng bày của XQ Cổ độ tại tiền sảnh sao cho thu hút, hấp
dẫn hơn...tạo điểm nhấn cho khu vực tiền sảnh
3.3.2 Hoàn thiện công tác quản trị nhân sự
Trình độ của nhân viên lễ tân là yếu tố được khách hàng khá quan tâm, bao
gồm trình độ nghiệp vụ và trình độ ngoại ngữ. Nhân viên lễ tân có trình độ cao,
chuyên nghiệp, sẽ khiến khách hàng cảm thấy mình được tôn trọng, phục vụ tốt.
Nhân viên bộ phận lễ tân khách sạn Huế Heritage đều có trình độ chuyên môn
nghiệp vụ và trình độ ngoại ngữ khá tốt, điều này đã được chính các khách hàng
công nhận. Các nhân viên đều có khả năng tiếp thu và nắm bắt những thông tin
rất nhanh và chính xác. Tuy nhiên, trong quá trình phục vụ khách có một số nhân
viên vẫn chưa đáp ứng được nhu cầu, mong muốn của khách, chưa làm hài lòng
được tất cả các đối tượng khách. Đứng trước tình hình đó, ban giám đốc cũng
như quản lí của bộ phận lễ tân cần phải có những biện pháp điều chỉnh, tăng
cường giám sát và quản lý nhân viên để có được chất lượng phục vụ tốt nhất. Để
làm được điều này thì ban lãnh đạo khách sạn nói chung và trưởng bộ phận lễ tân
nói riêng cần quan tâm tới công tác nhân sự tại bộ phận lễ tân, xem xét kỹ khả
năng chuyên môn, kinh nghiệm và trình độ giao tiếp của nhân viên.
* Lựa chọn, tuyển dụng nhân viên theo đúng yêu cầu, tiêu chuẩn. Đạo đức tư
cách nhân viên cũng là một yếu tố quan trọng quyết định tới việc tuyển dụng. Vì
chỉ một sai sót nhỏ của nhân viên lễ tân cũng đủ làm cho khách hàng thấy khó
chịu và không tin tưởng vào chất lượng phục vụ của khách sạn thì sẽ không có
chuyện khách sẽ quay lại.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc
SVTT: Nguyễn Chí Bảo Doanh 54
* Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ đội ngũ nhân viên lễ tân. Đào tạo
nguồn nhân lực đóng vai trò quan trọng trong việc nâng cao chất lượng phục vụ
cũng như hiệu quả hoạt động kinh doanh của khách sạn.
* Tổ chức lao động: Trưởng lễ tân cần phải bố trí và sử dụng nhân viên một
cách có hiệu quả nhất, phải sắp xếp, điều chỉnh và tạo ra sự hội nhập của từng
nhân viên vào guồng máy hoạt động chung của bộ phận nhằm nâng cao hiệu quả
sử dụng đội ngũ lao động.
* Đãi ngộ nhân sự: con người là tài sản quý giá nhất của doanh nghiệp, là
nhân tố quyết định tới hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp, do đó cần có
những đãi ngộ xứng đáng cả về vật chất và tinh thần, đảm bảo cho nhân viên
luôn hài lòng với môi trường làm việc, có như vậy mới phục vụ tốt cho khách
hàng. Hiện nay, khách sạn Đà Nẵng RiverSide có mức lương và thưởng tương
đối thấp so với các khách sạn đồng hạng. Ban lãnh đạo khách sạn cần phải xây
dựng cơ chế lương, thưởng hợp lý để kích thích nhân viên làm việc. Ngoài ra,
khách sạn cần tổ chức các cuộc thi tay nghề, tổ chức các chuyến tham quan nghỉ
mát theo định kỳ cho nhân viên nhằm tạo sự hưng phấn cho nhân viên. Sự quan
tâm của lãnh đạo khách sạn đối với nhân viên, gia đình họ. Sẽ góp phần khơi dậy
sự gắn bó, nhiệt tình và là động lực thúc đẩy họ làm việc có hiệu quả hơn.
* Không có bộ phận nào trong khách sạn hoạt động được mà không có sự hợp
tác đầy đủ của các bộ phận khác; mỗi bộ phận là một phần quan trọng của mỗi
tập thể. Tập thể chỉ mạnh khi họ liên kết với nhau thành một tập thể. Chính vì
vậy, nâng cao và rèn luyện tốt kĩ năng này sẽ hỗ trợ họ trong công tác phối hợp,
ăn ý nhau trong công việc, tạo nên một môi trường làm việc thân thiện và đạt
được hiệu quả cao.
3.3.3 Chú trọng đến thái độ phục vụ khách hàng của nhân viên lễ tân
- Sự thân thiện và nồng ấm trong giao tiếp với khách hàng trong mọi thời
điểm. Khi khách hàng giao thiệp với lễ tân, mặt đối mặt hay qua điện thoại, họ
muốn nhận được những hồi âm, những lời đáp lại một cách nồng ấm. Việc làm
này là rất thiết thực. Bản thân các nhân viên cần có vẻ mặt và giọng nói thật thân
thiện và dễ thương để thu hút khách hàng và kéo họ về với khách sạn của mình.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc
SVTT: Nguyễn Chí Bảo Doanh 55
- Khách hàng muốn được cảm thấy mình thực sự quan trọng. Họ biết rằng
khách sạn chúng ta có rất nhiều khách hàng khác nhau nhưng họ chỉ thực sự yêu
thích nó nếu chúng ta khiến họ cảm thấy mình thực sự quan trọng.
- Khách hàng muốn được chúng ta lắng nghe những gì họ nói. Đặc biệt trong
giai đoạn lưu trú tại khách sạn. Các khách hàng thường có ấn tượng không tốt với
những ai chỉ biết giải quyết các lời phàn nàn mà không thực sự lắng nghe những
gì họ nói. Nhân viên lễ tân phải luôn giữ vững và không ngừng trau dồi các kỹ
năng lắng nghe của mình. Hãy giữ ánh mắt nhìn thẳng vào người nói và tập trung
vào những gì họ đang nói. Hãy giữ một thái độ cởi mở cũng như kiềm chế những
sự thôi thúc khiến bạn cắt ngang lời nói bằng một câu trả lời. Cũng thật sự quan
trọng khi cho khách hàng thấy bạn đang chăm chú lắng nghe những gì họ nói.Và
hãy giải quyết chúng thật nhanh chóng.
- Đôi khi, việc biết tên của khách hàng cũng đem lại lợi thế cho bạn. Xưng
tên cá nhân là một trong những âm thanh ngọt ngào nhất mà khách hàng muốn
được nghe từ nhân viên khách sạn.
- Năng động, linh hoạt. Khách hàng rất ghét phải nghe từ “Không” hay “Việc
này không thể thực hiện được”. Không phải lúc nào cũng có thể nói “Có” với
khách hàng hay thực hiện chính xác theo những gì khách hàng muốn. Hãy nói
với khách hàng về những gì bạn có thể thực hiện - chứ không phải những gì bạn
không thể thực hiện.
- Lời chào tạm biệt ý nghĩa. Khi khách hàng rời khỏi khách sạn, hãy tạo cho
họ một cảm giác thực sự quyến luyến, chẳng hạn chụp một tấm hình lưu niệm tại
khu tiền sảnh, tiễn khách ra xe, kèm theo đó là một câu chúc, một lời chào tạm
biệt nhẹ nhàng và xin hẹn gặp lại sớm nhất có thể.
3.3.4 Tăng cường công tác quản lý chất lượng phục vụ tại bộ phận lễ
tân trong khách sạn Huế Heritage
Để nâng cao chất lượng phục vụ tại bộ phận lễ tân trong khách sạn thì công
tác quản lý chất lượng đóng vai trò quan trọng. Việc quản lý chất lượng diễn ra
càng nghiêm túc thì chất lượng phục vụ càng được đảm bảo.
Vì sự phát triển lâu dài và toàn diện, nâng cao hơn nữa chất lượng phục vụ,
thiết nghĩ khách sạn cần có những biện pháp sau:
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc
SVTT: Nguyễn Chí Bảo Doanh 56
- Khách sạn cần thiết kế các mức tiêu chuẩn chất lượng phù hợp. Từ thực tế
nắm bắt nhu cầu, và quan điểm của khách hàng về chất lượng phục vụ cũng như
những ý kiến của họ về việc nâng cao chất lượng phục vụ. Từ những thông tin
trên, khách sạn tiến hành xây dựng chuẩn mực tiếp đón phù hợp với từng đối
tượng khách, từng nhóm khách. Khi đã xác định được các tiêu chuẩn phù hợp thì
khách sạn cần tiến hành phổ biến đến từng nhân viên, hướng dẫn cho tất cả các
nhân viên cùng thực hiện.
- Khách sạn cần phải định kì kiểm tra trình độ chuyên môn cũng như trình độ
ngoại ngữ của nhân viên. Khuyến khích các nhân viên học ngoại ngữ nhằm bổ
sung thêm vốn ngoại ngữ mới, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của du khách
quốc tế.
- Cần mời giáo viên ở lĩnh vực khách sạn, lễ tân đến giảng dạy trực tiếp
những kĩ năng giao tiếp, quy trình phục vụ để từng bước chuẩn hóa chất lượng
phục vụ.
- Thường xuyên, đột xuất kiểm tra từng bộ phận để theo dõi quy trình phục vụ
khách, lắng nghe ý kiến đóng góp của nhân viên. Từ đó nắm bắt được vấn đề một
cách chuẩn xác hơn để có hướng giải quyết.
- Yêu cầu các bộ phận trong khách sạn như: buồng phòng,nhà hàngthường
xuyên liên lạc, trao đổi thông tin với bộ phận lễ tân để cập nhật thường xuyên các
thông tin về khách, để phục vụ khách được tốt hơn.
3.3.5 Một số giải pháp khác
3.3.5.1 Cải tiến quy trình phục vụ của bộ phận lễ tân trong khách sạn
Bộ phận lễ tân trong khách sạn Huế Heritage đóng vai trò quan trọng trong
hoạt động phục vụ khách hàng trong suốt thời gian lưu trú tại khách sạn. Tất cả
các qua trình phục vụ khách từ nhận đặt buồng, đăng ký khách sạn đến làm thủ
tục trả phòng và thanh toán đèu được thực hiện theo quy trình phục vụ nhất định.
Tuy nhiên trong thực tế cũng có nhiều ý kiến phàn nàn, không hài lòng
về chất lượng phục vụ của công tác đón tiếp. Chúng ta không nên coi trọng
công nghệ đón tiếp mà phải tìm biện pháp đổi mới nó nhằm tiến tới mục
đích tuyệt đối:
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc
SVTT: Nguyễn Chí Bảo Doanh 57
- Không để khách phải chờ đợi lâu ở nơi đón tiếp nhất là làm thủ tục đăng ký
tạm trú, đăng ký khách sạn, và thanh toán cuối cùng.
- Không để khách cảm thấy như bị xúc phạm vì những lời nói, cử chỉ, thái độ
phục vụ của bất kỳ một ai trong bộ phận lễ tân.
Để đạt được điều đó, cần phải quan tâm, nhiệt tình giúp đỡ khách, ân cần
niềm nở với khách, có thái độ lịch sự, nhã nhặn vơí khách nhằm làm rút ngắn
thời gian chờ đợi của họ. Nhân viên lễ tân cần trang bị cho mình những kiến
thức, thông tin cần thiết để phục vụ khách với thái độ thận trọng, với những cử
chỉ đẹp, những lời nói hay theo đúng chuẩn mực. Thực lòng quý mến, tôn trọng
khách hàng, coi khách hàng là mục đích công việc của toàn bộ nhân viên trong
khách sạn. Coi công việc của mình là nhằm đảm bảo quyền lợi cho mình, cho
khách sạn và cho cả khách hàng. Thực hiện đầy đủ chính xác hệ thống quy trình,
quy phạm, hạn chế sai sót lầm lẫn.
Nói tóm lại ,việc phục vụ khách hàng phải chú ý đồng thời cả hai mặt là thái
độ phục vụ và kỹ năng, tay nghề để thực hiện quy trình phục vụ diễn ra một cách
nhanh chóng, tạo ấn tượng tốt với khách ngay từ đầu khi khách đến khách sạn.
3.3.5.2 Tăng cường phối hợp chặt chẽ với các bộ phận khác để nâng cao
chất lượng phụ vụ ở bộ phận lễ tân
Để hoàn thiện được công tác này, ban lãnh đạo cần những giải pháp thúc đẩy
mối quan hệ, sự liên kết chặt chẽ với nhau nhằm nâng cao chất lượng phục vụ
khách. Cụ thể:
- Tăng cường mối quan hệ với bộ phận kinh doanh và Marketing: Những
thông tin mà bộ phận lễ tân cung cấp có thể căn cứ giúp phòng kinh doanh và
Marketing xây dựng chính sách sản phẩm, chính sách giá phù hợp với các đối
tượng khách khác nhau, đó có thể là những căn cứ để bộ phận Marketing nghiên
cứu để mở rộng thị trường khách.
- Liên kết chặt chẽ với bộ phận buồng: Để nâng cao chất lượng phục vụ của
bộ phận lễ tân thường xuyên cập nhật tình trạng buồng thông qua bộ phận buồng,
ngược lại bộ phận buồng thường xuyên cập nhật tình hình khách như: số lượng
khách, khách đoàn, khách lẻ, khách quen hay khách mớinhằm nâng cao chất
lượng phục vụ buồng.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc
SVTT: Nguyễn Chí Bảo Doanh 58
- Tăng cường mối quan hệ với bộ phận phục vụ ăn uống.
- Bộ phận lễ tân cần liên kết chặt chẽ với bộ phận bảo vệ và bộ phận bảo
dưỡng nhằm đảm bảo an toàn về tính mạng và tài sản của khách cũng như của bộ
phận lễ tân. Khi các thiết bị trong phòng khách, trong bộ phận lễ tân gặp sự cố thì
nhân viên cần báo ngay cho bộ phận bảo dưỡng để thay thế và sửa chữa một cách
nhanh nhất. Mối quan hệ với bộ phận nhân sự cũng hết sức quan trọng và cần
được tăng cường hơn nữa trong những năm tới.
Nói tóm lại các mối quan hệ giữa các bộ phận trong khách sạn đều rất quan
trọng và đã được khách sạn chú ý tạo lập và thực hiện có hiệu quả trong những
năm vừa qua, khách sạn Huế Heritage cần tiếp tục phát huy tinh thần đoàn kết,
giúp đỡ, hỗ trợ lẫn nhau trong công việc nhằm tăng hiệu quả kinh doanh của
khách sạn.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc
SVTT: Nguyễn Chí Bảo Doanh 59
PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Sau khi nghiên cứu đề tài “Nâng cao chất lượng phục vụ của bộ phận lễ tân
tại khách sạn Huế Heritage”, tôi rút ra một số kết luận sau:
Có 4 nhóm yếu tố chính ảnh hưởng đến chất lược phục vụ của bộ phận lễ
tân khách sạn: cơ sở vật chất của khu vực tiền sành, trình độ nghiệp vụ của nhân
viên lễ tân, thái độ phục vụ của nhân viên lễ tân và công tác quản trị chất lượng
bộ phận lễ tân.
Là khách sạn có mặt ở thị trường thành phố Huế khá muộn, tuy nhiên
khách sạn Huế Heritage đã có sự tăng trưởng nhanh chóng. Điều này thể hiện
qua kết quả kinh doanh các năm, với doanh thu, lượng khách không ngừng tăng
lên, công suất sử dụng buồng luôn ở mức cao...
Có nhiều yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn khách sạn của khách
như: vị trí khách sạn, giá cả, cơ sở vật chất, chất lượng phục vụ...Trong đó, khách
hàng chú trọng nhất đến yếu tố chất lượng phục vụ, sau đó đến giá cả và vị trí
của khách sạn, các yếu tố khác như cơ sở vật chất, quảng bá hình ảnh được đánh
giá thấp hơn.
Bộ phận lễ tân là bộ phận có vai trò hết sức quan trọng trong kinh doanh
khách sạn, tiếp xúc trực tiếp nhiều nhất với khách trong thời gian lưu trú, quyết
định không nhỏ về ấn tượng của khách đối với khách sạn... do đó, cần chú trọng
hết sức trong việc nâng cao chất lượng phục vụ của bộ phận lễ tân. Bên cạnh đó,
cũng cần chú ý đến các yếu tố khác như cơ sở vật chất, phòng ốc, kỹ thuật của
toàn thể khách sạn.
Bộ phận lễ tân của khách sạn Huế Heritage được khách hàng đánh giá khá
tốt về cả chuyên môn nghiệp vụ và thái độ phục vụ. Khách hàng đánh giá nghiệp
vụ lễ tân cũng như khả năng ngoại ngữ của nhân viên lễ tân khá tốt. Các yếu tố
về thái độ phục vụ của nhân viên lễ tân cũng được đánh giá khá cao: chào đón
khách nhiệt tình, thủ tục nhanh chóng, luôn sẵn sàng tiếp nhận, giải đáp các kiến
nghị, thắc mắc của khách...
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc
SVTT: Nguyễn Chí Bảo Doanh 60
Hầu hết khách hàng được hỏi đều khá hài lòng về chất lượng phục vụ
của bộ phận lễ tân nói riêng và khách sạn nói chung. Nhưng khi được hỏi rằng
“Nếu có dịp đến Huế, quý khách có lựa chọn khách sạn Huế Heritage không?”
thì đa phần câu trả lời vẫn chỉ là “Có thể”, điều này cho thấy rằng vẫn còn
nhiều điểm thiếu sót, làm khách không thực sự hài lòng mà khách sạn cần
nghiên cứu, khắc phục.
2. Kiến nghị
2.1 Đối với cơ quan có thẩm quyền ở thành phố Huế
- Tạo những điều kiện thuận lợi nhất cho việc phát triển ngành du lịch,
vốn đã là ngành kinh tế trọng điểm của Huế hiện nay.
- Có chính sách thống nhất, đồng bộ, tạo thuận trong việc phát triển các
khách sạn, khu du lịch, nghỉ dưỡng trên địa bàn.
- Chú trọng phát triển sự liên kết giữa các khách sạn, thành lập hiệp hội
khách sạn Huế.
- Quản lí chặt chẽ hoạt động của các khách sạn, tránh sự cạnh tranh
không lành mạnh giữa các khách sạn.
2.2 Đối với khách sạn Huế Heritage
2.2.1 Tăng cường mối quan hệ liên doanh liên kết với các đơn vị du lịch
- Trong kinh doanh du lịch, khách hàng là đối tượng phục vụ và là mục tiêu
kinh doanh mà đơn vị luôn hướng vào. Có khách thì khách sạn mới tồn tại được,
cho nên khách sạn cần phải áp dụng nhiều biện pháp để thu hút khách. Mở rộng
mối quan hệ hợp tác với các đơn vị du lịch là một trong những giải pháp để lôi
kéo khách hàng. Hiệu quả công việc này phụ thuộc rất nhiều vào lễ tân.
- Lễ tân cần có chế độ ưu đãi, miễn phí và phục vụ chu đáo đối với các hướng
dẫn viên ở các đơn vị đưa khách đến lưu trú tại khách sạn vì họ là người đưa
khách đến đồng thời là người tuyên truyền, quảng cáo cho khách sạn. Hơn nữa,
phía công ty môi giới có đánh giá chất lượng của khách sạn như thế nào là phụ
thuộc rất nhiều vào nhận xét đánh giá của hướng dẫn viên.
- Trong quá trình kinh doanh, lễ tân cần phân biệt khách hàng lâu năm, khách
hàng mới để có chính sách giá cả hợp lí và phong cách phục vụ thích hợp.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc
SVTT: Nguyễn Chí Bảo Doanh 61
Thông qua chính sách tiền hoa hồng để thu hút thêm các đại lí du lịch, công ty lữ
hành để tạo nguồn khách dồi dào cho khách sạn.
- Vào dịp lễ, tết cần có chính sách, sự kiện để chúc mừng khách hàng.
- Lễ tân cần tạo mối quan hệ hợp tác tốt với các khách sạn đồng hạng ở gần.
- Nghiên cứu nhu cầu tiêu dùng của khách du lịch tại khách sạn thông qua
phiếu điều tra, thăm dò, sổ ghi ý kiến của khách.
- Đẩy mạnh tuyên truyền, quảng cáo đặc biệt là qua các trang báo du lịch và
hiện nay loại hình quảng cáo qua mạng cũng đang đem lại hiệu quả rất cao.
2.2.2 Cần có chính sách chăm sóc khách hàng hữu hiệu nhất
Nắm bắt tâm lý và mong muốn của khách hàng luôn là yếu tố quan trọng
hàng đầu trong bất cứ chiến lược chăm sóc khách hàng nào. Chỉ khi nào chúng ta
biết được khách hàng thực sự mong muốn những gì thì lúc đó chúng ta mới chăm
sóc khách hàng một cách hiệu quả và chu đáo nhất. Điều này lại càng trở nên
quan trọng hơn nữa trong kinh doanh khách sạn,đặc biệt là bộ phận lễ tân.
Những điều khách hàng mong muốn có thể được chia thành hai nhóm khác
nhau. Thứ nhất, khách hàng muốn dịch vụ cốt lõi trong hoạt động kinh doanh của
chúng ta thực sự đáp ứng những nhu cầu của họ. Khách hàng cũng mong đợi sản
phẩm hay dịch vụ, thực sự “đáng đồng tiền bát gạo”. Tuy nhiên, không có yếu tố
nào trong những yếu tố kể trên sẽ giúp chúng ta tạo ra sự trung thành của khách
hàng cũng như khiến họ nói với những người xung quanh rằng sản phẩm, dịch vụ
mà họ nhận được tốt đến mức nào. Khách hàng đón nhận những dịch vụ cốt lõi
này một cách đương nhiên.
Nhóm thứ hai và cũng là những điểm quan trọng nhất: Những gì khách hàng
thực sự - thực sự - thực sự muốn và qua đó sẽ giúp bạn có được lòng trung thành
của họ cũng như sẽ khiến khách hàng nói những điều tuyệt vời nhất về sản phẩm
dịch vụ của chúng ta với mọi người xung quanh, đó là:
Nhìn chung, các khách hàng chỉ muốn cảm thấy mọi việc diễn ra suôn sẻ. Sau
khi lưu trú tại khách sạn, khách hàng muốn cảm nhận thấy một điều gì đó tốt đẹp
hơn so với những gì họ có trước đây. Tất cả những điều này sẽ là biện pháp giúp
khách sạn không ngừng nâng cao chất lượng phục vụ của mình trong tương lai,
mà trong đó bộ phận lễ tân là nòng cốt nhất.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc
SVTT: Nguyễn Chí Bảo Doanh 62
2.2.3 Các giải pháp khác
- Cần mở thêm các loại hình dịch vụ vui chơi giải trí để khách được thư giãn
trong thời gian lưu lại khách sạn.
- Có chính sách giá mềm, phù hợp. Trong mùa vắng khách cần xác định
giá hòa vốn để duy trì và giữ chân khách.
- Tạo các mối quan hệ tốt với chính quyền địa phương để tranh
thủ sự giúp đỡ của các ban ngành đồng thời để giải quyết việc đăng kí tạm trú
cho khách nhanh chóng.
- Gởi quà lưu niệm đến khách hàng mang biểu tượng của khách sạn. Với hình
thức này sẽ mang lại hiệu quả cao mà chi phí không lớn lắm.
- Phát hành các tập thư mời của khách sạn đến sân bay, nhà gađể khách tiếp
cận nhanh, nhất là trong mùa thấp điểm.
Trên đây là những ý kiến mà trong thời gian thực tập tại khách sạn
tôi đã đúc kết được. Tôi hi vọng rằng khách sạn Huế Heritage sẽ đứng vững
trên thị trường du lịch Việt Nam nói chung và Huế nói riêng, mãi mãi giữ
vững thương hiệu của mình.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc
SVTT: Nguyễn Chí Bảo Doanh 63
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của khách sạn Huế Heritage các
năm từ 2009 đến 2011
2. Nguyễn Văn Mạnh, Hoàng Thị Lan Hương, Giáo trình quản trị kinh
doanh khách sạn, Nxb Lao Động – Xã Hội, 2004.
3. Đinh Thị Trà Nhi, Bài giảng môn: “Quản trị tiền sảnh” , Đại Học Đông
Á-Đà Nẵng, 2009
4. Tổng cục Du lịch và Cơ quan hợp tác Phát triển Lux – Development,
Nghiệp vụ lễ tân, NXB Thanh Niên, 2005.
5. Website:
Cổng thông tin điện tử Thừa Thiên Huế:
Khách sạn Huế Heritage:
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc
SVTT: Nguyễn Chí Bảo Doanh 64
PHỤ LỤC SPSS
Gioi tinh
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Nam 62 40.5 40.5 40.5
Nu 91 59.5 59.5 100.0
Total 153 100.0 100.0
Quy khach den tu
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Chau A 14 9.2 9.2 9.2
Chau Uc 18 11.8 11.8 20.9
Chau Phi 4 2.6 2.6 23.5
Chau Au 11 7.2 7.2 30.7
Chau My 18 11.8 11.8 42.5
Viet Nam 88 57.5 57.5 100.0
Total 153 100.0 100.0
Den Hue lan thu may
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Lan dau tien 98 64.1 64.1 64.1
Lan thu 2 34 22.2 22.2 86.3
Lan thu 3 10 6.5 6.5 92.8
Tren 3 lan 11 7.2 7.2 100.0
Total 153 100.0 100.0
Biet den Ks Hue Heritage qua
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Bao chi 9 5.9 5.9 5.9
Cac hang LH 79 51.6 51.6 57.5
Nguoi than, ban be 41 26.8 26.8 84.3
Internet 24 15.7 15.7 100.0
Total 153 100.0 100.0
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc
SVTT: Nguyễn Chí Bảo Doanh 65
Muc dich chuyen di
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Nghi duong 31 20.3 20.3 20.3
Tham quan 52 34.0 34.0 54.2
Nghien cuu, hoc tap 34 22.2 22.2 76.5
Tham than 36 23.5 23.5 100.0
Total 153 100.0 100.0
Nhom tuoi
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid <18 6 3.9 3.9 3.9
18 - 24 48 31.4 31.4 35.3
25 - 34 68 44.4 44.4 79.7
35 - 54 26 17.0 17.0 96.7
>54 5 3.3 3.3 100.0
Total 153 100.0 100.0
Cronbach’s Alpha
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha
Cronbach's Alpha Based on
Standardized Items N of Items
.545 .553 3
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Squared
Multiple
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
Co so vat chat cua
dai sanh la hien dai 7.3333 2.237 .286 .096 .565
Trang thiet bi o dai
sanh duoc bay tri hai
hoa, dep mat
7.2941 2.183 .452 .212 .301
Dap ung duoc nhu
cau cua khach 7.2941 2.275 .344 .159 .463
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha
Cronbach's Alpha Based on
Standardized Items N of Items
.611 .610 3
Item-Total Statistics
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc
SVTT: Nguyễn Chí Bảo Doanh 66
Scale Mean if
Item Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Squared
Multiple
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
Co trang phuc dep, an
tuong 7.1176 2.999 .243 .107 .730
Trinh do nghiep vu
chuyen nghiep 7.2614 2.089 .614 .399 .224
Trinh do ngoai ngu tot 7.4248 2.075 .441 .342 .484
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha
Cronbach's Alpha Based on
Standardized Items N of Items
.865 .866 10
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Squared
Multiple
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
Chao don khach lich su,
nhiet tinh 32.9542 35.057 .523 .377 .857
Phuc vu khach chu dao 33.2680 33.171 .621 .444 .849
Thu tuc dang ki phong
nhanh chong 33.3072 33.767 .542 .345 .855
Viec dat phong theo
dung yeu cau 33.2222 35.135 .493 .313 .859
Cung cap cho khach day
du thong tin ve khach
san
33.4118 30.954 .647 .501 .847
Huong dan khach su
dung thiet bi day du 33.5359 32.961 .527 .387 .857
Giai quyet kien nghi
nhanh chong, thoa man 33.2157 33.447 .561 .375 .854
San sang cung cap
thong tin, tu van cho
khach hang
33.3791 32.474 .668 .504 .845
Thu tuc thanh toan, tien
du nhanh chong 33.1765 32.344 .631 .415 .848
Thanh toan hoa don
chinh xac 33.1176 32.933 .582 .397 .852
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc
SVTT: Nguyễn Chí Bảo Doanh 67
An tuong ban dau voi khach san
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Khong gian am cung 54 35.3 35.3 35.3
Su nhiet tinh cua bo phan
le tan 53 34.6 34.6 69.9
Su hien dai va hai hoa
cua trang thiet bi 43 28.1 28.1 98.0
Khac 3 2.0 2.0 100.0
Total 153 100.0 100.0
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation
Std. Error
Mean
Khach san quang ba hinh anh
tot 153 3.6340 1.20171 .09715
Vi tri thuan loi 153 4.0850 .85799 .06936
Gia re 153 4.1699 .84129 .06801
Chat luong phuc vu tot 153 4.2941 .73343 .05929
Nhan vien nhiet tinh 153 3.9477 .80124 .06478
Co so vat chat hien dai 153 3.7712 .84680 .06846
One-Sample Test
Test Value = 4
t df Sig. (2-tailed)
Mean
Difference
95% Confidence
Interval of the
Difference
Lower Upper Lower Upper Lower Upper
Khach san quang ba
hinh anh tot -3.767 152 .000 -.36601 -.5580 -.1741
Vi tri thuan loi 1.225 152 .222 .08497 -.0521 .2220
Gia re 2.499 152 .014 .16993 .0356 .3043
Chat luong phuc vu tot 4.960 152 .000 .29412 .1770 .4113
Nhan vien nhiet tinh -.807 152 .421 -.05229 -.1803 .0757
Co so vat chat hien
dai -3.342 152 .001 -.22876 -.3640 -.0935
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation
Std. Error
Mean
Trinh do nghiep vu chuyen
nghiep 153 3.6405 .90040 .07279
Chao don khach lich su, nhiet
tinh 153 4.0000 .76948 .06221
Phuc vu khach chu dao 153 3.6863 .89935 .07271
Thu tuc dang ki phong nhanh
chong 153 3.6471 .92103 .07446
Viec dat phong theo dung yeu
cau 153 3.7320 .79477 .06425
Cung cap cho khach day du
thong tin ve khach san 153 3.5425 1.13547 .09180
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc
SVTT: Nguyễn Chí Bảo Doanh 68
Giai quyet kien nghi nhanh
chong, thoa man 153 3.7386 .93732 .07578
San sang cung cap thong tin, tu
van cho khach hang 153 3.5752 .92972 .07516
Thu tuc thanh toan, tien du nhanh
chong 153 3.7778 .98823 .07989
Thanh toan hoa don chinh xac
153 3.8366 .97642 .07894
One-Sample Test
Test Value = 4
t df
Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence
Interval of the
Difference
Lower Upper Lower Upper Lower Upper
Trinh do nghiep vu
chuyen nghiep -4.938 152 .000 -.35948 -.5033 -.2157
Chao don khach lich su,
nhiet tinh .000 152 1.000 .00000 -.1229 .1229
Phuc vu khach chu dao -4.315 152 .000 -.31373 -.4574 -.1701
Thu tuc dang ki phong
nhanh chong -4.740 152 .000 -.35294 -.5001 -.2058
Viec dat phong theo
dung yeu cau -4.171 152 .000 -.26797 -.3949 -.1410
Cung cap cho khach day
du thong tin ve khach
san
-4.984 152 .000 -.45752 -.6389 -.2762
Giai quyet kien nghi
nhanh chong, thoa man -3.450 152 .001 -.26144 -.4112 -.1117
San sang cung cap
thong tin, tu van cho
khach hang
-5.652 152 .000 -.42484 -.5733 -.2763
Thu tuc thanh toan, tien
du nhanh chong -2.781 152 .006 -.22222 -.3801 -.0644
Thanh toan hoa don
chinh xac -2.070 152 .040 -.16340 -.3194 -.0074
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation
Std. Error
Mean
Trinh do ngoai ngu tot 153 3.4771 1.04557 .08453
Huong dan khach su dung
thiet bi day du 153 3.4183 1.04890 .08480
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc
SVTT: Nguyễn Chí Bảo Doanh 69
One-Sample Test
Test Value = 3
t df Sig. (2-tailed)
Mean
Difference
95% Confidence
Interval of the
Difference
Lower Upper Lower Upper Lower Upper
Trinh do ngoai ngu tot 5.644 152 .000 .47712 .3101 .6441
Huong dan khach su
dung thiet bi day du 4.933 152 .000 .41830 .2508 .5858
Test of Homogeneity of Variances
Levene
Statistic df1 df2 Sig.
Trinh do nghiep vu chuyen nghiep
.700 1 150 .404
Trinh do ngoai ngu tot 2.571 1 150 .111
Chao don khach lich su, nhiet tinh
.829 1 150 .364
Phuc vu khach chu dao .002 1 150 .962
Thu tuc dang ki phong nhanh
chong 2.763 1 150 .099
Viec dat phong theo dung yeu cau
.796 1 150 .374
Cung cap cho khach day du thong
tin ve khach san 1.168 1 150 .281
Huong dan khach su dung thiet bi
day du .012 1 150 .913
Giai quyet kien nghi nhanh chong,
thoa man 3.557 1 150 .061
San sang cung cap thong tin, tu
van cho khach hang 2.885 1 150 .091
Thu tuc thanh toan, tien du nhanh
chong .002 1 150 .962
Thanh toan hoa don chinh xac
.067 1 150 .797
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc
SVTT: Nguyễn Chí Bảo Doanh 70
ANOVA
Sum of
Squares df
Mean
Square F Sig.
Trinh do nghiep vu
chuyen nghiep
Between
Groups .461 2 .231 .282 .755
Within Groups 122.767 150 .818
Total 123.229 152
Trinh do ngoai ngu tot Between
Groups 1.315 2 .657 .598 .551
Within Groups 164.855 150 1.099
Total 166.170 152
Chao don khach lich
su, nhiet tinh
Between
Groups 1.537 2 .769 1.303 .275
Within Groups 88.463 150 .590
Total
90.000 152
Phuc vu khach chu dao Between
Groups .475 2 .237 .291 .748
Within Groups 122.467 150 .816
Total 122.941 152
Thu tuc dang ki phong
nhanh chong
Between
Groups .138 2 .069 .080 .923
Within Groups 128.803 150 .859
Total 128.941 152
Viec dat phong theo
dung yeu cau
Between
Groups .989 2 .495 .781 .460
Within Groups 95.024 150 .633
Total 96.013 152
Cung cap cho khach
day du thong tin ve
khach san
Between
Groups .243 2 .122 .093 .911
Within Groups 195.730 150 1.305
Total 195.974 152
Huong dan khach su
dung thiet bi day du
Between
Groups 2.421 2 1.211 1.102 .335
Within Groups 164.807 150 1.099
Total 167.229 152
Giai quyet kien nghi
nhanh chong, thoa man
Between
Groups .324 2 .162 .182 .833
Within Groups 133.219 150 .888
Total 133.542 152
San sang cung cap
thong tin, tu van cho
khach hang
Between
Groups 4.181 2 2.091 2.465 .088
Within Groups 127.204 150 .848
Total 131.386 152
Thu tuc thanh toan, tien
du nhanh chong
Between
Groups 1.650 2 .825 .843 .432
Within Groups 146.794 150 .979
Total 148.444 152
Thanh toan hoa don
chinh xac
Between
Groups .279 2 .139 .145 .866
Within Groups 144.636 150 .964
Total 144.915 152
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc
SVTT: Nguyễn Chí Bảo Doanh 71
Test of Homogeneity of Variances
Levene
Statistic df1 df2 Sig.
Trinh do nghiep vu chuyen nghiep
.619 4 148 .649
Trinh do ngoai ngu tot .681 4 148 .606
Chao don khach lich su, nhiet tinh
1.526 4 148 .198
Phuc vu khach chu dao 2.617 4 148 .037
Thu tuc dang ki phong nhanh
chong 4.616 4 148 .002
Viec dat phong theo dung yeu cau
1.767 4 148 .138
Cung cap cho khach day du thong
tin ve khach san 2.226 4 148 .069
Huong dan khach su dung thiet bi
day du 1.390 4 148 .240
Giai quyet kien nghi nhanh chong,
thoa man .409 4 148 .802
San sang cung cap thong tin, tu
van cho khach hang 1.782 4 148 .136
Thu tuc thanh toan, tien du nhanh
chong .799 4 148 .528
Thanh toan hoa don chinh xac
1.477 4 148 .212
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc
SVTT: Nguyễn Chí Bảo Doanh 72
ANOVA
Sum of
Squares df
Mean
Square F Sig.
Trinh do nghiep vu
chuyen nghiep
Between
Groups 24.514 4 6.128 9.188 .000
Within Groups 98.715 148 .667
Total 123.229 152
Trinh do ngoai ngu tot Between
Groups 38.098 4 9.525 11.007 .000
Within Groups 128.071 148 .865
Total 166.170 152
Chao don khach lich su,
nhiet tinh
Between
Groups 8.055 4 2.014 3.637 .007
Within Groups 81.945 148 .554
Total
90.000 152
Phuc vu khach chu dao Between
Groups 17.315 4 4.329 6.065 .000
Within Groups 105.626 148 .714
Total 122.941 152
Thu tuc dang ki phong
nhanh chong
Between
Groups 12.497 4 3.124 3.971 .004
Within Groups 116.445 148 .787
Total 128.941 152
Viec dat phong theo
dung yeu cau
Between
Groups 8.762 4 2.191 3.716 .007
Within Groups 87.251 148 .590
Total 96.013 152
Cung cap cho khach
day du thong tin ve
khach san
Between
Groups 44.114 4 11.028 10.748 .000
Within Groups 151.860 148 1.026
Total 195.974 152
Huong dan khach su
dung thiet bi day du
Between
Groups 41.755 4 10.439 12.313 .000
Within Groups 125.474 148 .848
Total 167.229 152
Giai quyet kien nghi
nhanh chong, thoa man
Between
Groups 17.360 4 4.340 5.529 .000
Within Groups 116.182 148 .785
Total 133.542 152
San sang cung cap
thong tin, tu van cho
khach hang
Between
Groups 18.260 4 4.565 5.972 .000
Within Groups 113.126 148 .764
Total 131.386 152
Thu tuc thanh toan, tien
du nhanh chong
Between
Groups 21.048 4 5.262 6.113 .000
Within Groups 127.396 148 .861
Total 148.444 152
Thanh toan hoa don
chinh xac
Between
Groups 34.674 4 8.669 11.638 .000
Within Groups 110.241 148 .745
Total 144.915 152
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc
SVTT: Nguyễn Chí Bảo Doanh 73
Test of Homogeneity of Variances
Levene
Statistic df1 df2 Sig.
Trinh do nghiep vu chuyen nghiep
1.402 5 147 .227
Trinh do ngoai ngu tot .317 5 147 .902
Chao don khach lich su, nhiet tinh
.162 5 147 .976
Phuc vu khach chu dao .824 5 147 .534
Thu tuc dang ki phong nhanh
chong 3.979 5 147 .002
Viec dat phong theo dung yeu cau
.828 5 147 .532
Cung cap cho khach day du thong
tin ve khach san 1.104 5 147 .361
Huong dan khach su dung thiet bi
day du .826 5 147 .533
Giai quyet kien nghi nhanh chong,
thoa man 1.223 5 147 .301
San sang cung cap thong tin, tu
van cho khach hang 1.958 5 147 .088
Thu tuc thanh toan, tien du nhanh
chong 2.041 5 147 .076
Thanh toan hoa don chinh xac
5.300 5 147 .000
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc
SVTT: Nguyễn Chí Bảo Doanh 74
ANOVA
Sum of
Squares df
Mean
Square F Sig.
Trinh do nghiep vu
chuyen nghiep
Between
Groups 7.542 5 1.508 1.917 .095
Within Groups 115.687 147 .787
Total 123.229 152
Trinh do ngoai ngu tot Between
Groups 7.446 5 1.489 1.379 .235
Within Groups 158.724 147 1.080
Total 166.170 152
Chao don khach lich
su, nhiet tinh
Between
Groups 3.661 5 .732 1.247 .290
Within Groups 86.339 147 .587
Total
90.000 152
Phuc vu khach chu dao Between
Groups 1.164 5 .233 .281 .923
Within Groups 121.778 147 .828
Total 122.941 152
Thu tuc dang ki phong
nhanh chong
Between
Groups 3.134 5 .627 .732 .600
Within Groups 125.807 147 .856
Total 128.941 152
Viec dat phong theo
dung yeu cau
Between
Groups 6.986 5 1.397 2.307 .047
Within Groups 89.027 147 .606
Total 96.013 152
Cung cap cho khach
day du thong tin ve
khach san
Between
Groups 4.191 5 .838 .643 .668
Within Groups 191.782 147 1.305
Total 195.974 152
Huong dan khach su
dung thiet bi day du
Between
Groups 9.680 5 1.936 1.806 .115
Within Groups 157.549 147 1.072
Total 167.229 152
Giai quyet kien nghi
nhanh chong, thoa man
Between
Groups 1.467 5 .293 .327 .896
Within Groups 132.075 147 .898
Total 133.542 152
San sang cung cap
thong tin, tu van cho
khach hang
Between
Groups 7.247 5 1.449 1.716 .134
Within Groups 124.139 147 .844
Total 131.386 152
Thu tuc thanh toan, tien
du nhanh chong
Between
Groups 3.749 5 .750 .762 .579
Within Groups 144.695 147 .984
Total 148.444 152
Thanh toan hoa don
chinh xac
Between
Groups 5.802 5 1.160 1.226 .300
Within Groups 139.113 147 .946
Total 144.915 152
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc
SVTT: Nguyễn Chí Bảo Doanh 75
Test of Homogeneity of Variances
Levene
Statistic df1 df2 Sig.
Trinh do nghiep vu chuyen nghiep
.577 3 149 .631
Trinh do ngoai ngu tot .311 3 149 .817
Chao don khach lich su, nhiet tinh
.481 3 149 .696
Phuc vu khach chu dao .748 3 149 .525
Thu tuc dang ki phong nhanh
chong 5.022 3 149 .002
Viec dat phong theo dung yeu cau
1.327 3 149 .268
Cung cap cho khach day du thong
tin ve khach san 1.099 3 149 .351
Huong dan khach su dung thiet bi
day du 1.172 3 149 .322
Giai quyet kien nghi nhanh chong,
thoa man .448 3 149 .719
San sang cung cap thong tin, tu
van cho khach hang 1.067 3 149 .365
Thu tuc thanh toan, tien du nhanh
chong .690 3 149 .559
Thanh toan hoa don chinh xac
1.171 3 149 .323
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc
SVTT: Nguyễn Chí Bảo Doanh 76
ANOVA
Sum of
Squares df
Mean
Square F Sig.
Trinh do nghiep vu
chuyen nghiep
Between
Groups 5.566 3 1.855 2.349 .075
Within Groups 117.663 149 .790
Total 123.229 152
Trinh do ngoai ngu tot Between
Groups 15.924 3 5.308 5.264 .002
Within Groups 150.246 149 1.008
Total 166.170 152
Chao don khach lich
su, nhiet tinh
Between
Groups 1.034 3 .345 .577 .631
Within Groups 88.966 149 .597
Total
90.000 152
Phuc vu khach chu dao Between
Groups 3.341 3 1.114 1.387 .249
Within Groups 119.600 149 .803
Total 122.941 152
Thu tuc dang ki phong
nhanh chong
Between
Groups 9.637 3 3.212 4.012 .009
Within Groups 119.304 149 .801
Total 128.941 152
Viec dat phong theo
dung yeu cau
Between
Groups 8.595 3 2.865 4.883 .003
Within Groups 87.418 149 .587
Total 96.013 152
Cung cap cho khach
day du thong tin ve
khach san
Between
Groups 9.383 3 3.128 2.498 .062
Within Groups 186.591 149 1.252
Total 195.974 152
Huong dan khach su
dung thiet bi day du
Between
Groups 8.038 3 2.679 2.508 .061
Within Groups 159.191 149 1.068
Total 167.229 152
Giai quyet kien nghi
nhanh chong, thoa man
Between
Groups 6.278 3 2.093 2.450 .066
Within Groups 127.265 149 .854
Total 133.542 152
San sang cung cap
thong tin, tu van cho
khach hang
Between
Groups 4.701 3 1.567 1.843 .142
Within Groups 126.685 149 .850
Total 131.386 152
Thu tuc thanh toan, tien
du nhanh chong
Between
Groups 16.332 3 5.444 6.140 .001
Within Groups 132.113 149 .887
Total 148.444 152
Thanh toan hoa don
chinh xac
Between
Groups 1.432 3 .477 .496 .686
Within Groups 143.483 149 .963
Total 144.915 152
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc
SVTT: Nguyễn Chí Bảo Doanh 77
Neu can thong tin du lich Hue, quy khach se hoi
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Le tan 42 27.5 27.5 27.5
Nhan vien buong phong 17 11.1 11.1 38.6
Tu tim tren Internet 94 61.4 61.4 100.0
Total 153 100.0 100.0
Chat luong cam nhan chung ve bo phan le tan Ks Hue Heritage
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Khong hai long 7 4.6 4.6 4.6
Trung lap 62 40.5 40.5 45.1
Hai long 74 48.4 48.4 93.5
Rat hai long 10 6.5 6.5 100.0
Total 153 100.0 100.0
Group Statistics
Gioi tinh N Mean Std. Deviation
Std. Error
Mean
Chat luong cam nhan
chung ve bo phan le tan
Ks Hue Heritage
Nam 61 3.5410 .76537 .09800
Nu 91 3.5824 .63361 .06642
Independent Samples Test
Levene's
Test for
Equality of
Variances t-test for Equality of Means
F Sig. t df
Sig.
(2-
tailed)
Mean
Difference
Std. Error
Difference
95% Confidence
Interval of the
Difference
Lower Upper Lower Upper Lower Upper Lower Upper Lower
Chat
luong
cam
nhan
chung
ve bo
phan le
tan Ks
Hue
Heritage
Equal
variances
assumed
3.846 .052 -.363 150 .717 -.04143 .11407 -.26683 .18396
Equal
variances
not
assumed
-.350 112.029 .727 -.04143 .11838 -.27600 .19313
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc
SVTT: Nguyễn Chí Bảo Doanh 78
Neu tro lai Hue, quy khach co chon lai Ks Hue Heritage khong?
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Chac chan 21 13.7 13.7 13.7
Co the 113 73.9 73.9 87.6
Khong 19 12.4 12.4 100.0
Total 153 100.0 100.0
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- nang_cao_chat_luong_phuc_vu_cua_bo_phan_le_tan_tai_khach_san_hue_heritage_1738.pdf