Khả năng cung cấp thông tin và giải đáp thắc mắc là yếu tố có ảnh hướng
thứ hai đến mức độ hài lòng chung của khách hàng. Dấu dương của hệ số hồi qui B
có nghĩa là mối quan hệ giữa yếu tố “Khả năng cung cấp thông tin và giải đáp thắc
mắc” và “Mức độ hài lòng chung của khách hàng” là quan hệ thuận chiều, nghĩa là
khi tăng mức độ hài lòng của khách hàng về khả năng được cung cấp thông tin và
giải đáp thắc mắc lên 1 đơn vị thì sẽ tăng mức độ hài lòng chung của khách hàng
lên 0.261 đơn vị trong điều kiện các biến khác không đổi.
Tác phong ý thức làm việc của nhân viên ít ảnh hưởng đến mức độ hài lòng
chung của khách hàng hơn so với yếu tố thái độ phục vụ và khả năng cung cấp và
giải đáp thắc mắc cho khách hàng. Dấu dương của hệ số hồi qui B có nghĩa là mối
quan hệ giữa yếu tố “Tác phong ý thức làm việc của nhân viên” và “Mức độ hài
lòng chung của khách hàng” là quan hệ thuận chiều, nghĩa là khi tăng mức độ hài
lòng của khách hàng về tác phong ý thức làm việc của nhân viên lên 1 đơn vị thì sẽ
tăng mức độ hài lòng chung của khách hàng lên 0.132 đơn vị trong điều kiện các
biến khác không đổi.
89 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2985 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Nâng cao chất lượng phục vụ của đội ngũ giao dịch viên tại công ty MobiFone chi nhánh Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
h phân tích hồi quy để xác định cụ thể trọng số của từng yếu tố tác động
đến sự hài lòng của khách hàng. Phân tích hồi quy sẽ được thực hiện giữa 3 biến
độc lập bao gồm: thái độ phục vụ của nhân viên (F1), khả năng cung cấp thông tin
và giải đáp thắc măc của khách hàng (F2), tác phong ý thức làm việc của nhân viên
(F3) với một biến phụ thuộc sự hài lòng của khách hàng. Giá trị của các yếu tố
được dùng để chạy hồi quy là giá trị trung bình của các biến quan sát đã được
Đ tài: Nâng cao ch t l ng ph c v c a đ i ngũ giao d ch viên t i công ty MobiFone chi nhánh t i thành ph
Hu
42
kiểm định. Phân tích hồi quy được thực hiện bằng phương pháp hồi quy tổng thể
các biến (phương pháp enter) với phần mềm SPSS 16.0.
Với giả thiết ban đầu cho mô hình lý thuyết, ta có phương trình hồi quy
tuyến tính như sau :
Sự hài lòng = β0 + β1 * F1 + β2 * F2 + β3 * F3 + ε
Các biến được đưa vào cùng một lúc để chọn lọc dựa trên tiêu chí chọn
những biến có mức ý nghĩa < 0.05. Kết quả phân tích hồi quy như sau:
Kết quả hồi qui ta được R2 hiệu chỉnh =0.583. Do Sig<0.05 nên không có
biến nào bị loại khỏi mô hình.
-Kiểm định sự phù hợp của mô hình hồi qui
+ Nhận định sự phù hợp của mô hình hồi qui
R hiệu chỉnh dùng để phản ánh sát hơn mức độ phù hợp của mô hình hồi qui tuyến
tính đa biến. Ta thấy R hiệu chỉnh = 0.583 nhỏ hơn R2 (R2 = 0.592), dùng tiêu
chuẩn này để đánh giá độ phù hợp của mô hình hồi qui sẽ an toàn hơn vì nó không
thổi phồng mức độ phù hợp của mô hình. R2a = 0.583 nghĩa là mô hình hồi qui
tuyến tính đã xây dựng phù hợp với tập dữ liệu đến mức 58,3 %.
Mô hình hồi qui với 3 biến : Thái độ phục vụ của nhân viên, Khả năng cung cấp
thông tin và giải đáp thắc mắc cho khách hàng, Tác phong ý thức làm việc của
nhân viên đều có mức ý nghĩa Sig < 0.05, được chấp nhận. R hiệu chỉnh = 0.583
Bảng 7: Model Summary
Model R
R
Square
Adjusted R
Square
Std. Error
of the
Estimate
Change Statistics
R Square
Change
F
Change df1 df2
Sig. F
Change
1 .769a .592 .583 .47937 .592 62.884 3 130 .000
a. Predictors: (Constant), Tac phong y thuc lam viec 2, Kha nang cung cap thong
tin va giai dap thac mac cho kh 2, Thai do phuc vu cua nhan vien 2
Đ tài: Nâng cao ch t l ng ph c v c a đ i ngũ giao d ch viên t i công ty MobiFone chi nhánh t i thành ph
Hu
43
cho biết có hơn 58.3 % sự ảnh hưởng của biến hài lòng được giải thích bởi 3 biến
độc lập.
Kiểm định sự phù hợp của mô hình:
Với giả thuyết Ho : β1=β2=β3=0 (R2=0). Trị thống kê F được tính từ R
Square của mô hình đầy đủ, giá trị Sig rất nhỏ cho thấy sẽ an toàn khi bác bỏ giả
thuyết Ho. Mô hình hồi qui tuyến tính bội của ta phù hợp và có thể sử sụng được.
Bảng 8: ANOVAb
Model
Sum of
Squares Df
Mean
Square F Sig.
1 Regression 43.351 3 14.450 62.884 .000a
Residual 29.873 130 .230
Total 73.224 133
a. Predictors: (Constant), Tac phong y thuc lam viec 2, Kha nang cung
cap thong tin va giai dap thac mac cho kh 2, Thai do phuc vu cua nhan
vien 2
b. Dependent Variable: muc do hai long chung ve chat luong
phuc vu nv
Giá trị độ chấp nhận (Tolerance) và hệ số phóng đại phương sai VIF cho
thấy trong mô hình không có dấu hiệu của hiện tượng đa cộng tuyến .( qui tắc là
khi VIF vượt quá 10, đó là dấu hiệu của đa cộng tuyến).
Bảng 9: kết quả hồi qui
Model
Unstandardized
Coefficients
Standardized
Coefficients t Sig.
Collinearity
Statistics
Đ tài: Nâng cao ch t l ng ph c v c a đ i ngũ giao d ch viên t i công ty MobiFone chi nhánh t i thành ph
Hu
44
B
Std.
Error Beta Tolerance VIF
1 (Constant) 3.716 .041 89.745 .000
Thai do phuc vu
cua nhan vien 2
.490 .042 .661 11.795 .000 1.000 1.000
Kha nang cung
cap thong tin va
giai dap thac mac
cho kh 2
.261 .042 .352 6.279 .000 1.000 1.000
Tac phong y thuc
lam viec 2
.132 .042 .178 3.180 .002 1.000 1.000
a. Dependent Variable: muc do hai long chung ve
chat luong phuc vu nv
Phương trình hồi quy thể hiện mối quan hệ giữa sự hài lòng của khác hàng
với các yếu tố trên :
Sự hài lòng = 3,716 + 0.490 * Thái độ phục vụ của nhân viên + 0.261 * Khả năng
cung cấp thông tin và giải đáp thắc mắc + 0.132 * Tác phong ý thức làm việc của
nhân viên
+ Phân tích mức độ ảnh hưởng của các biến đến sự hài lòng của khách
hàng
Với mức ý nghĩa của các hệ số là khá nhỏ Sig < 0.05 thì các hệ số là phù
hợp, đều có sự ảnh hưởng đến biến hài lòng chung.
Thái độ phục vụ của nhân viên là yếu tố có ảnh hướng nhất đến mức độ hài
lòng chung của khách hàng. Dấu dương của hệ số hồi qui B có nghĩa là mối quan
hệ giữa yếu tố “Thái độ phục vụ của nhân viên ” và “Mức độ hài lòng chung của
khách hàng” là quan hệ thuận chiều, nghĩa là khi sự hài lòng về thái độ phục vụ của
nhân viên với khách hàng tăng lên thì mức độ hài lòng chung của khách hàng cũng
Đ tài: Nâng cao ch t l ng ph c v c a đ i ngũ giao d ch viên t i công ty MobiFone chi nhánh t i thành ph
Hu
45
tăng lên. Căn cứ kết quả hồi qui bảng ta có Beta = ,0.661, mức ý nghĩa Sig= <0.05
nghĩa là khi tăng mức độ thỏa mãn của khách hàng về thái độ phục vụ của nhân
viên lên một đơn vị thì mức độ hài lòng chung của khách hàng sẽ tăng lên 0.49 đơn
vị với điều kiện các biến khác không đổi.
Khả năng cung cấp thông tin và giải đáp thắc mắc là yếu tố có ảnh hướng
thứ hai đến mức độ hài lòng chung của khách hàng. Dấu dương của hệ số hồi qui B
có nghĩa là mối quan hệ giữa yếu tố “Khả năng cung cấp thông tin và giải đáp thắc
mắc” và “Mức độ hài lòng chung của khách hàng” là quan hệ thuận chiều, nghĩa là
khi tăng mức độ hài lòng của khách hàng về khả năng được cung cấp thông tin và
giải đáp thắc mắc lên 1 đơn vị thì sẽ tăng mức độ hài lòng chung của khách hàng
lên 0.261 đơn vị trong điều kiện các biến khác không đổi.
Tác phong ý thức làm việc của nhân viên ít ảnh hưởng đến mức độ hài lòng
chung của khách hàng hơn so với yếu tố thái độ phục vụ và khả năng cung cấp và
giải đáp thắc mắc cho khách hàng. Dấu dương của hệ số hồi qui B có nghĩa là mối
quan hệ giữa yếu tố “Tác phong ý thức làm việc của nhân viên” và “Mức độ hài
lòng chung của khách hàng” là quan hệ thuận chiều, nghĩa là khi tăng mức độ hài
lòng của khách hàng về tác phong ý thức làm việc của nhân viên lên 1 đơn vị thì sẽ
tăng mức độ hài lòng chung của khách hàng lên 0.132 đơn vị trong điều kiện các
biến khác không đổi.
Kết quả hồi qui cho thấy thành phần có ý nghĩa quan trọng nhất đối với sự
hài lòng của khách hàng là thái độ phục vụ của nhân viên có hệ số lớn nhất, kế đến
là khả nắng cung cấp thông tin và giải đáp thắc mắc và cuối cùng là tác phong ý
thức làm việc của nhân viên.
2.2.3 Đánh giá của khách hàng về chất lượng phục vụ của nhân viên giao
dịch
2.2.3.1 Đánh giá của khách hàng về thái độ phục vụ của nhân viên
Trong hoạt động của ngành bưu chính viễn thông, chất lượng của sản phẩm
dịch vụ mà khách hàng cảm nhận được chính là sự tổng hợp của nhiều yếu tố khác
nhau, trong đó có yếu tố thuộc về đội ngũ giao dịch viên. Giao dịch viên là người
Đ tài: Nâng cao ch t l ng ph c v c a đ i ngũ giao d ch viên t i công ty MobiFone chi nhánh t i thành ph
Hu
46
tiếp xúc trực tiếp với khách hàng, vì vậy, thái độ phục vụ của họ sẽ quyết định phần
lớn đến chất lượng dịch vụ và hình ảnh của doanh nghiệp. Trong yếu tố này, chúng
ta sẽ nghiên cứu về các đánh giá của khách hàng theo các tiêu chí mà nhóm nghiên
cứu đã đưa ra: nhân viên luôn chào hướng mắt về phía khách hàng khi bắt đầu phục
vụ; nhân viên luôn tỏ ra thân thiện với khách hàng; nhân viên luôn chú ý lắng nghe
ý kiến của khách hàng; nhân viên có giọng nói nhẹ nhàng dễ nghe; nhân viên luôn
chào và cảm ơn khách hàng sau khi phục vụ; nhân viên ứng xử và xử lý nhanh
nhẹn các tình huống xảy ra.
Bảng 10:Đánh giá của khách hàng về thái độ phục vụ của nhân viên
N Nhỏ nhất Lớn nhất
Trung
bình
Độ lệch
chuẩn
Nhân viên luôn chào hướng mắt
về phía khách hàng khi bắt đầu
phục vụ
140 1.00 5.00 3.6071 1.02975
Nhân viên tỏ ra thân thiện với
khách hàng
140 1.00 5.00 3.7071 .99275
Nhân viên luôn chú ý lắng nghe
ý kiến của khách hàng
139 1.00 5.00 3.7842 .84923
Nhân viên có giọng nói nhẹ
nhàng dễ nghe
140 1.00 5.00 3.8357 0.79214
Nhân viên luôn chào và cảm ơn
sau khi phục vụ
139 1.00 5.00 3.3597 1.08352
Nhân viên ứng xử và xử lý
nhanh nhẹn các tình huống xảy
ra
138 2.00 5.00 3.7826 0.75202
Đ tài: Nâng cao ch t l ng ph c v c a đ i ngũ giao d ch viên t i công ty MobiFone chi nhánh t i thành ph
Hu
47
(Đánh giá theo thang điểm Likert với 1: Hoàn toàn không đồng ý; 5: Hoàn toàn
đồng ý) (Nguồn: xử lý kết quả điều tra của nhóm)
Qua bảng kết quả về sự hài lòng của khách hàng đối với thái độ phục vụ của
nhân viên giao dịch tại mobifone chi nhánh thành phố Huế đã đưa ra kết luận sau:
-Đối với nhận định “ Nhân viên luôn chào hướng mắt về phía khách hàng
khi bắt đầu giao dịch” có trung bình cộng là 3.6, điều này cho thấy khách hàng đa
số hài lòng với thái độ khi bắt đầu giao dịch của nhân viên. Điều này được thể hiện
trong 140 người tham gia phỏng vấn có 102 người (72,8%) phát biểu rằng họ đồng
ý và rất đồng ý với ý kiến trên.
- Đối với nhận định “Nhân viên tỏ ra thân thiện với khách hàng” ; “ Nhân
viên luôn chú ý lắng nghe ý kiến của khách hàng”; và “Nhân viên không phân biệt
đối xử với khách hàng” đều có trung bình cộng là lớn hơn 3.6, cho thấy một thực tế
rằng đa số khách hàng đều đồng ý với ý kiến trên. Điều này cho thấy thái độ phục
vụ của nhân viên trước khi giao dịch tương đối tốt.
- Tuy nhiên, đối với nhận định “ Nhân viên luôn chào và cảm ơn khách hàng
sau khi phục vụ” có trung bình cộng là 3.3. Từ kết quả này cho thấy vẫn còn phần
đông khách hàng chọn mức độ trung lập. Cụ thể là trong số 139 khách hàng tham
gia trả lời thì có tới 31 người (chiếm 22,1%) chọn mức trung lập, chứng tỏ khách
hàng vẫn chưa thực sự hài lòng về nhân viên giao dịch với tiêu chí này.
Nhìn chung, thái độ phục vụ của giao dịch viên tại Mobifone chi nhánh
thành phố Huế được đa số khách hàng đánh giá khá cao. Họ tỏ ra đồng ý và rất hài
lòng đối với thái độ phục vụ của giao dịch viên. Điều này được thể hiện qua bảng
số liệu đánh giá mức độ hài lòng chung về thái độ phục vụ của nhân viên giao dịch,
trong số 140 người tham gia trả lời có tới 98 người (70%) đồng ý và rất hài lòng.
Tuy nhiên, các ý kiến đưa ra có mức độ dao động khá lớn thể hiện qua độ
lệch chuẩn của các yếu tố này đều lớn hơn 0.75 điều này thể hiện sự không đồng
nhất về ý kiến trong toàn bộ khách hàng là khá cao.
2.2.3.2 Đánh giá về khả năng cung cấp thông tin và giải đáp thắc mắc cho
khách hàng
Đ tài: Nâng cao ch t l ng ph c v c a đ i ngũ giao d ch viên t i công ty MobiFone chi nhánh t i thành ph
Hu
48
Bảng 11:Thống kê khả năng cung cấp thông tin và giải đáp thắc mắc
N Nhỏ nhất Lớn nhất
Trung
bình
Độ lệch
chuẩn
``Nhân viên hiểu rõ
về sản phẩm và dịch
vụ.
140 2.00 5.00 3.8071 .82144
Nhân viên giải đáp
đầy đủ các thắc mắc
của khách hàng.
138 2.00 5.00 3.7101 .83012
Nhân viên cung cấp
cho khách hàng đầy
đủ thông tin về sản
phẩm dịch vụ.
140 1.00 5.00 3.7429 .91645
Nhân viên phối hợp
tốt với nhau để phục
vụ khách hàng.
138 1.00 5.00 3.5870 .83472
Valid N (listwise) 138
Khả năng cung cấp thông tin và giải đáp thắc mắc cho khách hàng là yếu tố rất
quan trọng và ảnh hưởng đến chất lượng phục vụ của nhân viên giao dịch tại
Mobifone. Trong đó, yếu tố nhân viên hiểu rõ về sản phẩm và dịch vụ, giải đáp đầy
đủ thắc mắc và cung cấp đầy đủ thông tin được khách hàng đánh giá cao gần với 4.
Tuy nhiên sự phối hợp giữa các nhân viên chưa được tốt.
Đ tài: Nâng cao ch t l ng ph c v c a đ i ngũ giao d ch viên t i công ty MobiFone chi nhánh t i thành ph
Hu
49
2.2.3.3 Đánh giá của khách hàng về tác phong, ý thức làm việc của nhân viên
Bảng 12: Thống kê đánh giá về tác phong ý thức làm việc
N Nhỏ nhất Lớn nhất
Trung
bình
Độ lệch
chuẩn
Đồng phục nhân viên
phù hợp và đẹp mắt.
140 2.00 5.00 3.8857 .72057
Ngoại hình nhân viên
ưa nhìn.
140 2.00 5.00 3.8643 .72182
Nhân viên có gương
mặt khả ái và luôn vui
vẻ.
139 2.00 5.00 3.6547 .91455
Nhân viên làm việc
nghiêm túc.
138 1.00 5.00 3.9275 .69026
Valid N (listwise) 137
Trong tổng số 140 khách hàng được phỏng vấn phần lớn đánh giá hài lòng về chất
lượng phục vụ của NV về các tiêu chí thuộc tác phong, ý thức làm việc.. Nhìn
chung các tiêu chí đều có giá trị trung bình trên 3.6, cho thấy khách hàng đánh giá
cao về tác phong và ý thức làm việc của nhân viên giao dịch tại Mobifone chi
nhánh Huế .
2.2.3.4 Mức độ hài lòng chung về chất lượng phục vụ của nhân viên giao dịch
Bảng 13: Hài lòng chung về chất lượng giao dịch
Tần số Giá trị (%)
Rất không hài lòng 2 1.4
Đ tài: Nâng cao ch t l ng ph c v c a đ i ngũ giao d ch viên t i công ty MobiFone chi nhánh t i thành ph
Hu
50
Không hài lòng 11 7.9
Trung lập 22 15.7
Hài lòng 93 66.4
Rất hài lòng 12 8.6
Tổng 140 100
Nhìn vào bảng thông kê trên ta có thể nhận thấy trong số 140 bảng hỏi phát ra có
tới 93 bảng trả lời hài lòng về chất lượng phục vụ của giao dịch viên tương ứng với
66.4%. Số khách hàng không hài lòng và rất không hài lòng chỉ chiếm 9.3%. Như
vậy nhìn chung về chất lượng giao dịch của đội ngũ giao dịch viên tại công ty
Mobifone chi nhánh thành phố Huế được khách hàng đánh giá khá cao.Đây là biểu
hiện đáng mừng đối với công ty và cần phát huy hơn nữa, tuy nhiên vẫn còn một số
ý kiến nhận định chưa được hài lòng nên công ty cũng nên kiểm tra lại để khắc
phục những hạn chế làm giảm chất lượng phục vụ nhằm mang đến cho khách hàng
sự thõa mãn tốt nhất.
2.2.3.5.Đánh giá về mức độ quan trọng của các tiêu chí phục vụ của nhân viên
Bảng 14: Đánh giá mức độ quan trọng về các tiêu chí phục vụ của nhân
viên
Tiêu chí
Tần số
Phần
trăm % tích lũy
Tinh thần thái dộ 49 35.0 35.0
Khả năng cung cấp
thông tin 62 44.3 79.3
Trang phục, tác
phong, ý thức làm
việc
6 4.3 83.6
Khả năng giao tiếp
ứng xử 23 16.4 100.0
Tổng 140 100.0
Đ tài: Nâng cao ch t l ng ph c v c a đ i ngũ giao d ch viên t i công ty MobiFone chi nhánh t i thành ph
Hu
51
Từ bảng số liệu trên ta có sơ đồ về việc đánh giá mức độ quan trọng về các tiêu chí
phục vụ của nhân viên
Nhìn vào biểu đồ trên ta có thể thấy rõ được các mức độ quan trọng của các
yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng phục vụ của nhân viên.Yếu tố về khả năng cung
cấp thông tin và giả đáp thắc mắc được khách hàng đánh giá là quan trọng nhất với
44.3%, chỉ tiêu được đánh giá quan trọng thứ hai đó là tinh thần, thái độ làm việc
của nhân viên với 35%.Khả năng giao tiếp ứng xử của nhân viên được xếp ở vị trí
thứ ba và dược xem là yếu tố ít quan trọng nhất trong bốn yếu tố kể trên là trang
phục, tác phong ý thức làm việc của nhân viên.Khi chúng ta biết được đối với
khách hàng họ xem trọng yếu tố nào nhất chúng ta có thể tác động tới họ bằng
cách chú trọng nâng cao chất lượng các yếu tố được khách hàng đánh giá quan
trọng nhất, tuy nhiên cũng kết hợp nâng cao chất lượng các yếu tố có ảnh hưởng
khác. Như vậy, ta có thể nhận thấy, khách hàng đến giao dịch đa phần đều vì mong
muốn được giải đáp những thắc mắc và được cung cấp đầy đủ thông tin về dịch vụ,
vì thế đối với họ yếu tố này là quan trọng nhất. Chính vì vậy, để nâng cao chất
lượng phục vụ diều quan trọng đâu tiên chúng ta cần phải đào tạo bồi dưỡng kiến
thức và kỹ năng trình độ chuyên môn cho nhân viên của công ty, bên cạnh đó cúng
Đ tài: Nâng cao ch t l ng ph c v c a đ i ngũ giao d ch viên t i công ty MobiFone chi nhánh t i thành ph
Hu
52
phải quan tâm đến các yếu tố còn lại để làm sao cho khách hàng của công ty hài
lòng một cách tốt nhất về công ty, từ đó họ sẽ gắn bó lâu dài hơn với công ty.
2.2.3.6 Khả năng đến giao dịch tiếp trong tương lai
Bảng 15: Thống kê khả năng đến giao dịch tiếp trong tương lai
Tần số Gía trị (%)
Có 94 67.1
Không 2 1.4
Chưa biết 44 31.4
Tổng 140 100
Từ bảng tần số về khả năng khách hàng đến giao dịch tiếp trong tương lai mà nhóm
chúng tôi đã điều tra được kết quả khá tốt, có tới 67.1% khách hàng khẳng định sẽ
tới giao dịch tiếp trong tương lai và chỉ có 1.4% khách hàng nói “không”.Như vậy
việc khách hàng vẫn giao dịch với công ty cho thấy được đây có thể là những
khách hàng trung thành và có khả năng sử dụng dịch vụ của công ty lâu dài. Bên
cạnh đó số khách hàng trả lời chưa biết rằng có tiếp tục đến giao dịch hay không
chiếm 31.4% cũng có thể xem như đây là lượng khách hàng tiềm năng của công ty
trong tương lai.Và để trong tương lai số lượng khách hàng quyết định đến giao dịch
tiếp thì công ty nên có những chính sách phù hợp để khách hàng đến với công ty
nhiều hơn nữa.
2.2.4 Kiểm định các giả thuyết nghiên cứu
2.2.4.1 . Kiểm định giá trị trung bình về mức độ hài lòng
Với việc khách hàng đánh giá khá cao về mức độ hài lòng chung về chất
lượng phục vụ của nhân viên giao dịch, nhóm tiến hành kiểm định One Sample T –
Đ tài: Nâng cao ch t l ng ph c v c a đ i ngũ giao d ch viên t i công ty MobiFone chi nhánh t i thành ph
Hu
53
test với giá trị kiểm định là 4 tương ứng với mức độ hài lòng, giả thuyết kiểm định
như sau:
H0: Mức độ hài lòng chung của khách hàng với chất lượng phục vụ của nhân
viên giao dịch = 4
H1: Mức độ hài lòng chung của khách hàng với chất lượng phục vụ của nhân
viên giao dịch # 4
Test Value = 4 tương ứng với mức độ hài lòng được đánh giá theo năm mức như
sau:
1. Rất không hài lòng, 2. Không hài lòng, 3. Trung lập, 4. Hài lòng , 5.Rất hài
lòng
2. µ: mức độ hài lòng của các chỉ tiêu đánh giá chất lượng phục vụ.
Bảng 16:Kết quả kiểm định One Sample T – test về mức độ hài lòng của khách hàng
One-Sample Test (Test Value = 4 )
Tổng số
phần tử mẫu
Trung bình Sig. (2-tailed)
Mức độ thỏa mãn 140 3.7286 .000
Sau khi tiến hành kiểm định, ta thấy hệ số sig = 0.00 < 0.05 , đủ cơ sỏ để bác bỏ giả thuyết
H0, chấp nhận giả thuyết H1. Nghĩa là với độ tin cậy 95% có thê kết luận rằng giá trị trung
bình về mức độ hài lòng của khách hàng đối với chất lượng phục vụ của nhân viên giao
dịch tại Mobifone chi nhánh Huế = 4, tương ứng với mức độ thỏa mãn.
2.2.4.2 .Kiểm định sự khác biệt của biến giới tính với mức độ hài lòng về chất
lượng phục vụ của giao dịch viên
Dùng kiểm định Independent – Sample Test:
Giả thiết đưa ra:
Đ tài: Nâng cao ch t l ng ph c v c a đ i ngũ giao d ch viên t i công ty MobiFone chi nhánh t i thành ph
Hu
54
Ho : Gía trị trung bình tổng thể về mức độ hài lòng chất lượng phục vụ của
giao dịch viên của nam và nữ là bằng nhau.
H1: Gía trị trung bình tổng thể về mức độ hài lòng chất lượng phục vụ của giao
dịch viên của nam lớn hơn nữ
Bảng 17: Kết quả kiểm định Independent-Sample Test
Group Statistics
Giới
tính
N
Giá trị
trung
bình
Std.
Deviation
Std. Error
Mean
Mức độ hài lòng
chung về chất lượng
phục vụ
Nam 59 3.7458 .86290 .11234
Nữ
81 3.7160 .72860 .08096
Đ tài: Nâng cao ch t l ng ph c v c a đ i ngũ giao d ch viên t i công ty MobiFone chi nhánh t i thành ph
Hu
55
Nhìn vào bảng chạy dữ liệu ta nhận thấy Sig của Levene's Test for Equality of
Variances = 0.907 > 0.05 ta đọc kết quả kiểm định t ở Equal variances assumed có
Sig = 0.826 > 0.05 như vậy ta có kết luận với độ tin cậy 95% chưa đủ cơ sở để bác
bỏ giả thiết Ho,vậy là gía trị trung bình tổng thể về mức độ hài lòng chất lượng
phục vụ của giao dịch viên của nam và nữ là bằng nhau. Như vậy giữa nam và nữ
đều có sự đánh giá về mức độ hài lòng tương đương nhau, điều này cũng cho thấy
nhân viên giao dịch không có sự phân biệt đối xử về giới tính trong cách làm việc
của mình. Đây là điều mà các nhân viên cần tiếp tục phát huy để nâng cao chất
lượng phục vụ khách hàng của mình.
2.2.4.3 Kiểm định số lần đến giao dịch của khách hàng xem có ảnh hưởng tới
mức độ hài lòng về chất lượng giao dịch của giao dịch viên.
Independent Samples Test
Mức độ hài lòng chung về chất
lượng phục vụ
Equal variances
assumed
Equal variances
not assumed
Levene's Test
for Equality of
Variances
F .014
Sig. .907
t-test for
Equality of
Means
T .220 .215
Df 138 111.986
Sig. (2-tailed) .826 .830
Mean Difference .02971 .02971
Std. Error Difference .13484 .13847
95% Confidence
Interval of the
Difference
Lowe
r
-.23692 -.24465
Upper .29634 .30408
Đ tài: Nâng cao ch t l ng ph c v c a đ i ngũ giao d ch viên t i công ty MobiFone chi nhánh t i thành ph
Hu
56
Ta sử dụng kiểm định One Way Anova.
+ Kiểm định về sự đồng đều phương sai:
Ho: Phương sai giữa các nhóm là đồng nhất
H1: Phương sai giữa các nhóm không đồng nhất
Bảng 18: kết quả kiểm định về sự
đồng nhất về phương sai các nhóm
Mức độ hài lòng chung về chất lượng
phục vụ
Levene
Statistic df1 df2 Sig.
.174 2 137 .841
Với Sig = 0.841>0.05 như vậy phương sai giữa các nhóm có sự đồng nhất, thõa
mãn điều kiện áp dụng kiểm định One Way Anova.
+ kiểm định One Way Anova
Cặp giả thiết kiểm định:
Ho : Gía trị trung bình tổng thể về mức độ hài lòng chất lượng phục vụ với số
lần đến giao dịch là như nhau
H1: Có ít nhất một cặp giá trị trung bình tổng thể về mức độ hài lòng chất
lượng phục vụ với số lần đến giao dịch là khác nhau
Bảng 19:Kết quả kiểm định One Way Anova giữa mức độ hài lòng với số lần đến
giao dịch.
Descriptives
Mức độ hài lòng chung về chất
lượng phục vụ
N
Giá trị
trung
Std.
Deviati
Std.
Error
95% Confidence
Interval for Mean
Minimu
m
Maxim
um
Đ tài: Nâng cao ch t l ng ph c v c a đ i ngũ giao d ch viên t i công ty MobiFone chi nhánh t i thành ph
Hu
57
bình on
Lower Bound
Upper
Bound
Lần đầu
tiên
31 3.8710 .92166 .16554 3.5329 4.2090 1.00 5.00
Lần thứ 2 51 3.6471 .65798 .09214 3.4620 3.8321 2.00 5.00
3 lần trở
lên
58 3.7241 .81204 .10663 3.5106 3.9377 1.00 5.00
Tổng 140 3.7286 .78514 .06636 3.5974 3.8598 1.00 5.00
Như vậy nhìn vào bảng trên ta có thể thấy giá trị trung bình giữa số lần đến giao
dịch xấp xỉ như nhau, hơn nữa theo kết quả kiểm định ta có Sig của Levene
Statistic và Anova đều nhỏ hơn mức ý nghĩa 0,05 nên ta có kết luận chưa có đủ
bằng chứng thống kê để bác bỏ giả thiết Ho, vậy là gía trị trung bình tổng thể về
mức độ hài lòng chất lượng phục vụ với số lần đến giao dịch là như nhau. Hay nói
cách khác số lần đến giao dịch không ảnh hưởng tới việc đánh giá chất lượng dịch
vụ và như nhau.
Chương 3 : Giải pháp để nâng cao chất lượng phục vụ của
đội ngũ giao dịch viên tại công ty Mobifone chi nhánh Huế
Giao dịch viên chính là hình ảnh, là thương hiệu của các công ty, tổ chức
kinh tế trong tâm trí khách hàng. Đội ngũ giao dịch viên chuyên nghiệp, thân thiện
và nhiệt tình là một trong những nhân tố quyết định đến sự thành công và tín nhiệm
của khách hàng với các tổ chức tài chính nói chung và của Mobifone chi nhánh
Huế nói riêng. Chính vì vậy, để góp phần nâng cao chất lượng phục vụ và tạo dựng
được hình ảnh thân thiện trong lòng khách hàng thì việc nâng cao năng lực của đội
ngũ nhân viên phải được coi là chiến lược hành động then chốt, có giá trị trong mọi
Đ tài: Nâng cao ch t l ng ph c v c a đ i ngũ giao d ch viên t i công ty MobiFone chi nhánh t i thành ph
Hu
58
giai đoạn phát triển của Mobifone. Thực hiện giải pháp này, Mobifone nên tập
trung vào các phương diện sau:
- Xây dựng một quy trình chuẩn về tuyển dụng nhân viên khoa học và hợp
lý nhằm tuyển dụng được những nhân viên có trình độ và phù hợp với yêu cầu
công việc.
- Thường xuyên tổ chức các chương trình, các khóa đào tạo kỹ năng nghiệp
vụ chuyên môn cho đội ngũ nhân viên về khả năng thực hiện công việc với kỹ thuật
công nghệ hiện đại, khả năng ứng xử khi tiếp xúc với khách hàng.
- Hàng năm tổ chức phong trào thi đua “Nhân viên giao dịch giỏi” để
khuyến khích, tạo động lực cho nhân viên phấn đấu làm việc tốt hơn. Bên cạnh đó,
đồng thời tổ chức phong trào “Nụ cười Mobifone” tạo cảm giác thân thiện, thoải
mái cho khách hàng.
- Khuyến khích khả năng, ý tưởng sáng tạo của nhân viên trong công việc và
ghi nhận, khen thưởng những đóng góp nổ lực của nhân viên.
- Kiểm tra chất lượng phục vụ của giao dịch viên theo định kỳ.
- Nâng cao tính kỷ cương, kỷ luật của cán bộ và nhân viên trong các bộ
phận.
- Quan tâm đến đời sống cá nhân của nhân viên: các dịp lễ, tết khen thưởng,
tặng quà, tổ chức đi tham quan, nghỉ mát… cho nhân viên.
- Tổ chức các buổi giao lưu, đối thoại giữa nhân viên với ban quản lý, tạo
điều kiện để nhân viên bày tỏ những quan điểm, chứng kiến giúp nắm bắt sâu sát
hơn về những tâm tư, thái độ và những vướng mắc của họ trong công việc. Từ đó,
nắm bắt được những nhu cầu và khát vọng của nhân viên; Phát hiện kịp thời những
nhân viên có thái độ chưa tốt trong công việc và đưa ra giải pháp phù hợp.
- Hàng năm hoặc định kỳ, tổ chức chương trình giao lưu giữa khách hàng
với doanh nghiệp: tạo điều kiện và cơ hội cho khách hàng bày tỏ những ý kiến, thắc
mắc và những vấn đề chưa hài lòng của họ với công ty đặc biệt là trong quá trình
giao tiếp với nhân viên giao dịch.
Đ tài: Nâng cao ch t l ng ph c v c a đ i ngũ giao d ch viên t i công ty MobiFone chi nhánh t i thành ph
Hu
59
- Tại các quầy giao dịch, treo khẩu hiệu 4S ( Smart – lịch sự; Smile – tươi
cười; Sincerity – thân thiện; Speed – nhanh nhẹn) để nhân viên lấy đó làm mục tiêu
cho hành động.
- Nâng cao khả năng giao tiếp của nhân viên khi tiếp xúc trực tiếp với khách
hàng: chủ trương chỉ đạo nhân viên trong khi giao dịch với khách hàng ngoài việc
nắm vững chuyên môn nghiệp vụ còn cần phải thực hiện tốt các nguyên tắc sau:
Một là, nguyên tắc tôn trọng khách hàng: Tôn trọng khách hàng thể hiện ở
việc nhân viên giao dịch biết cách cư xử công bằng, bình đẳng giữa các loại khách
hàng. Tôn trọng khách hàng còn biểu hiện ở việc các nhân viên giao dịch biết lắng
nghe ý kiến phản hồi của khách hàng, biết khắc phục, ứng xử khéo léo, linh hoạt và
làm hài lòng khách hàng; biết cách sử dụng ngôn ngữ dễ hiểu, có văn hoá, trang
phục gọn gàng, đúng quy định của mobifone, đón tiếp khách hàng với thái độ tươi
cười, niềm nở, nhiệt tình, thân thiện và thoải mái…
Hai là, nguyên tắc giao dịch viên góp phần tạo nên và duy trì sự khác biệt về
sản phẩm dịch vụ của Mobifone: Sự khác biệt không chỉ ở chất lượng của dịch vụ
mà còn biểu hiện ở nét văn hoá trong phục vụ khách hàng của nhân viên giao dịch,
làm cho khách hàng thấy thoải mái, hài lòng và nhận thấy sự khác biệt đó để lựa
chọn khi sử dụng dịch vụ của Mobifone.
Ba là, nguyên tắc biết lắng nghe hiệu quả và giải đáp khi tiếp xúc trực tiếp
với khách hàng phải biết hướng về phía khách hàng, luôn nhìn vào mắt họ và biết
mỉm cười đúng lúc. Khi khách hàng đang nói, nhân viên dịch cần bày tỏ sự chú ý
và không nên ngắt lời trừ khi muốn làm rõ một vấn đề nào đó. Nhân viên giao dịch
cần khuyến khích khách hàng chia sẻ những mong muốn của họ về loại dịch vụ mà
họ đang sử dụng, biết kiềm chế cảm xúc, biết sử dụng ngôn ngữ trong sáng dễ hiểu
và bình tĩnh giải quyết các tình huống khi gặp sự phản ứng của khách hàng; biết
lắng nghe, tiếp nhận thông tin phản hồi từ khách hàng để việc trao đổi tiếp nhận
thông tin mang tính hai chiều, giúp cho nhân viên giao dịch nắm bắt thông tin kịp
thời, tư vấn cho lãnh đạo cấp trên đưa ra những cải tiến về chất lượng sản phẩm
dịch vụ.
Đ tài: Nâng cao ch t l ng ph c v c a đ i ngũ giao d ch viên t i công ty MobiFone chi nhánh t i thành ph
Hu
60
Bốn là, nguyên tắc trung thực trong giao dịch với khách hàng.
Năm là, nguyên tắc kiên nhẫn: biết chờ đợi và tìm điểm tương đồng, mối
quan tâm chung để cung cấp thông tin và giải đáp thắc mắc hiệu quả, hiểu được
tâm lý, nhu cầu của khách hàng.
Sáu là, nguyên tắc gây dựng niềm tin và duy trì mối quan hệ lâu dài với
khách hàng.
- Đặc biệt, áp dụng công nghệ Plusone – Phần mềm đánh giá chất lượng
dịch vụ khách hàng tại quầy giao dịch. Đây là phần mềm do đội ngũ các chuyên gia
tài năng người Việt thiết kế, xây dựng dựa trên các khảo sát, trải nghiệm từ các
quốc gia tiên tiến ( Mỹ, Úc, Singapore,…) đây là giải pháp hữu hiệu để giải quyết
những khó khăn hiện nay trong công tác đo lường mức độ hài lòng khách hàng của
doanh nghiệp. Đây là phần mềm đánh giá có tính khách quan cao, đã được nhiều
doanh nghiệp áp dụng khá thành công.
PlusOne cho phép khách hàng đánh giá về chất lượng dịch vụ, hiệu quả
phục vụ… của nhân viên theo hai tiêu chí “Thoả mãn” và “Không thoả mãn”.
Tiêu chí không thoả mãn được phân tích thành các tiêu chí như: “thời gian chờ đợi
quá lâu”, “thái độ tồi”, “nghiệp vụ kém” và “cần cải thiện”.
Nhận dạng nhân viên phục vụ thông qua thẻ nhân viên. Các thông tin lưu
trong thẻ bao gồm: Đơn vị, phòng ban, nhiệm vụ, số nhận dạng nhân viên, tên nhân
viên…Kết quả phản hồi từ phía khách hàng được tự động chuyển đến nguời chịu
trách nhiệm theo dõi theo thời gian thực. Cho phép thiết lập các quy luật về sự đánh
giá của khách hàng để tránh sự đánh giá sai lệch và có ác ý dựa vào các thông tin
về thời điểm, khoảng thời gian khách hàng đánh giá…
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
3.1. KẾT LUẬN
Nghiên cứu về Nân cao chất lượng phục vụ của nhân viên giao dịch là một
đề tài đã không còn xa lạ với các tác giả. Tuy nhiên, việc áp dụng tại Huế vẫn còn
Đ tài: Nâng cao ch t l ng ph c v c a đ i ngũ giao d ch viên t i công ty MobiFone chi nhánh t i thành ph
Hu
61
rất cần thiết. Trong suốt thời gian nghiên cứu, nhóm tác giả đã có thể đánh giá tổng
quát về sự hài lòng của khách hàng đối với chất lượng phục vụ của nhân viên giao
dịch tại Mobifone chi nhánh Huế. Đồng thời, nhóm cũng vận dụng mô hình phân
tích nhân tố khám phá để xác định những biến thuộc về chất lượng phục vụ của
nhân viên có ảnh hưởng lớn đến sự hài lòng của khách hàng. Kết quả nghiên cứu
của đề tài cũng giúp nhóm đề xuất một số giải pháp để nâng cao chất lượng phục
vụ tại Mobifone chi nhánh Huế.
Nhìn chung, chất lượng phục vụ hiện tại Mobifone chi nhánh Huế khách
hàng tương đối hài lòng. Vì vậy, trong thời gian tới, doanh nghiệp cần cố gắng hơn
nữa để thu hút khách hàng, giữ chân khách hàng trung thành, làm nền tảng vững
chắc cho Mobifone trong quá trình cạnh tranh. Đặc biệt, Mobifone cần chú ý duy
trì những yếu tố đã làm khách hàng cảm thấy hài lòng đó là :Thái độ phục vụ của
nhân viên giao dịch, Khả năng cung cấp thông tin và giải đáp thắc mắc của khách
hàng, tác phong và ý thức làm việc của nhân viên. Nhất là yếu tố Thái độ phục vụ
Đ tài: Nâng cao ch t l ng ph c v c a đ i ngũ giao d ch viên t i công ty MobiFone chi nhánh t i thành ph
Hu
GVHD: Th.s Nguy n Th Di u Linh 1
Nhóm 1-K42 QTKD Thương Mại
của nhân viên giao dịch vì yếu tố này có ảnh hưởng lớn nhất đến sự hài lòng
của khách hàng.
3.2. KIẾN NGHỊ
Kiến Nghị với các cơ quan Nhà Nước:
Khuyến khích các nhà cung cấp dịch vụ thông tin di động trên địa bàn thự
hiện các biện pháp nhằm tiết kiệm tài nguyên viễn thông, hạn chế tình trạng thuê
bao ảo quá nhiều như hiện nay tăng khả năng cạnh tranh trên thi trường.
Tạo điều kiện về cấp giấy phép hạ tầng, để các doanh nghiệp thông tin di
động được thực hiện đồng bộ với quy hoạch tổng thể kinh tể xã hội.
Đề nghị ủy ban nhân dân các tỉnh, huyện, thành phố tạo thuận lợi và nhanh
chóng các thủ tục cấp giấy phép cho các chương trình PR, quãng cáo, quảng bá
thương hiệu của doanh nghiệp.
2
Danh mục tài liệu tham khảo
- Quản trị Marketing (Philipkotler)
- Giáo trình kinh tế các ngành thương mại dịch vụ (Trường đại học kinh tế
quốc dân 2003)
- Giáo trình xử lý SPSS (Hoàng Trọng- Chu Nguyễn Mộng Ngọc 2005, 2008)
- Khóa luận: “Nâng cao chất lượng dịch vụ của đội ngũ giao dịch viên tại
công ty thông tin di động VMS Mobifone chi nhánh Huế” của tác giả Đinh
Thị Mỹ (2007 – 2011), “Đánh giá hoạt động chăm sóc khách hàng tại công
ty thông tin di động VMS Mobifone chi nhánh Huế” của tác giả Nguyễn Thị
Nhã Trúc (2007- 2011) và một số khóa luân khác.
- Trang web : Mobifone.com.vn và một số trang web khác…
3
PHỤ LỤC
BẢNG PHÂN TÍCH NHÂN TỐ
Lần đầu KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .848
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 1.216E3
Df 171
Sig. .000
Total Variance Explained
Component
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared
Loadings
Rotation Sums of Squared
Loadings
Total
% of
Variance
Cumulative
%
Total % of Variance Cumulative % Total
% of
Variance
Cumulative
%
1 7.280 38.315 38.315 7.280 38.315 38.315 3.867 20.352 20.352
2 1.583 8.331 46.646 1.583 8.331 46.646 3.052 16.065 36.417
3 1.330 6.998 53.644 1.330 6.998 53.644 3.017 15.879 52.296
4 1.171 6.161 59.805 1.171 6.161 59.805 1.267 6.671 58.966
5 1.086 5.718 65.522 1.086 5.718 65.522 1.246 6.556 65.522
6 .944 4.967 70.489
7 .904 4.760 75.249
8 .697 3.669 78.918
9 .630 3.316 82.234
10 .534 2.811 85.045
11 .500 2.632 87.676
12 .470 2.473 90.150
13 .392 2.065 92.215
14 .356 1.876 94.091
15 .297 1.564 95.655
16 .268 1.408 97.063
17 .215 1.134 98.197
18 .189 .997 99.194
19 .153 .806 100.000
Extraction Method: Principal Component .Analysis.
4
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5
nv to ra than thien voi kh .792
nv luon chao huong mat ve
phia kh
.784
nv luon chao va cam on kh
sau khi phuc vu
.772
nv co giong noi nhe nhang
de nghe
.540
nv luon chu y lang nghe y
kien cua kh
.534
nv xu ly nhanh nhen cac tinh
huong xay ra
.523
nv khong phan biet doi xu voi
kh
nv cung cap cho kh day du
thong tin ve sp dich vu
.790
nv giai dap day du cac thac
mac cua kh
.735
nv phoi hop tot voi nhau de
phuc vu kh
.715
nv hieu ro ve sp va dich vu .648
nv quan tamden nhu cau ca
biet cua tung kh
ngoai hinh nv ua nhin .799
dong phuc nv phu hop va
dep mat
.760
nv lam viec nghiem tuc .616
nv co guong mat kha ai, tuoi
tan va luon vui ve
.520 .601
nv luon mac dong phuc -.745
5
Lần 2
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .862
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 881.104
Df 105
Sig. .000
nv su dung tu ngu de hieu
nv luon deo bang ten ngay
ngan
.680
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 7 iterations.
6
Total Variance Explained
Component
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared
Loadings
Rotation Sums of Squared
Loadings
Total
% of
Variance
Cumulative
% Total
% of
Variance
Cumulative
% Total
% of
Variance
Cumulative
%
1 6.040 40.268 40.268 6.040 40.268 40.268 3.576 23.843 23.843
2 1.545 10.302 50.569 1.545 10.302 50.569 2.667 17.783 41.625
3 1.290 8.597 59.166 1.290 8.597 59.166 2.552 17.010 58.636
4 1.022 6.816 65.982 1.022 6.816 65.982 1.102 7.346 65.982
5 .848 5.655 71.637
6 .804 5.361 76.998
7 .601 4.004 81.002
8 .528 3.517 84.519
9 .434 2.891 87.411
10 .406 2.709 90.120
11 .385 2.567 92.687
12 .318 2.119 94.805
13 .297 1.979 96.785
14 .267 1.778 98.563
15 .216 1.437 100.000
Extraction Method: Principal Component
Analysis.
7
Component Matrixa
Component
1 2 3 4
nv co giong noi nhe nhang
de nghe
.748
nv to ra than thien voi kh .747
nv xu ly nhanh nhen cac tinh
huong xay ra
.730
nv luon chu y lang nghe y
kien cua kh
.707
nv luon chao va cam on kh
sau khi phuc vu
.703
nv co guong mat kha ai, tuoi
tan va luon vui ve
.701
nv luon chao huong mat ve
phia kh
.691
nv lam viec nghiem tuc .635
nv phoi hop tot voi nhau de
phuc vu kh
.620
nv cung cap cho kh day du
thong tin ve sp dich vu
.618
nv giai dap day du cac thac
mac cua kh
.595
ngoai hinh nv ua nhin .589
dong phuc nv phu hop va
dep mat
.576
nv hieu ro ve sp va dich vu .521 .586
nv luon deo bang ten ngay
ngan
.851
Extraction Method: Principal Component Analysis.
a. 4 components extracted.
8
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4
nv luon chao va cam on kh
sau khi phuc vu
.809
nv to ra than thien voi kh .791
nv luon chao huong mat ve
phia kh
.785
nv co giong noi nhe nhang
de nghe
.617
nv xu ly nhanh nhen cac tinh
huong xay ra
.597
nv luon chu y lang nghe y
kien cua kh
.507
nv cung cap cho kh day du
thong tin ve sp dich vu
.801
nv giai dap day du cac thac
mac cua kh
.721
nv hieu ro ve sp va dich vu .718
nv phoi hop tot voi nhau de
phuc vu kh
.671
dong phuc nv phu hop va
dep mat
.803
ngoai hinh nv ua nhin .794
nv lam viec nghiem tuc .616
nv co guong mat kha ai, tuoi
tan va luon vui ve
.524 .616
nv luon deo bang ten ngay
ngan
.882
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 6 iterations.
9
PHẦN KIỂM ĐỊNH ĐỘ TIN CẬY CỦA THANG ĐO
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
nv luon chao huong mat ve
phia kh
18.3650 11.881 .687 .829
nv to ra than thien voi kh 18.2774 11.864 .731 .820
nv luon chu y lang nghe y
kien cua kh
18.1898 13.449 .588 .846
nv luon chao va cam on kh
sau khi phuc vu
18.6204 11.752 .665 .835
nv co giong noi nhe nhang
de nghe
18.1460 13.552 .631 .840
nv xu ly nhanh nhen cac tinh
huong xay ra
18.1825 13.724 .634 .841
NHÓM 2
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.772 4
Item-Total Statistics
NHÓM 1
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.859 6
10
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
nv hieu ro ve sp va dich vu 11.0797 4.439 .444 .781
nv cung cap cho kh day du
thong tin ve sp dich vu
11.0870 3.642 .683 .656
nv giai dap day du cac thac
mac cua kh
11.1594 3.960 .598 .704
nv phoi hop tot voi nhau de
phuc vu kh
11.2826 4.000 .578 .715
NHÓM 3
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.788 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
dong phuc nv phu hop va
dep mat
11.4453 3.499 .619 .726
ngoai hinh nv ua nhin 11.4599 3.559 .609 .731
nv co guong mat kha ai, tuoi
tan va luon vui ve
11.6861 2.893 .628 .729
nv lam viec nghiem tuc 11.3942 3.726 .557 .756
NHÓM 4
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.159 2
Item-Total Statistics
11
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
nv luon deo bang ten ngay
ngan
3.8857 .519 .174 .a
dong phuc nv phu hop va
dep mat
4.0143 7.324 .174 .a
a. The value is negative due to a negative average covariance among items. This violates reliability
model assumptions. You may want to check item codings.
PHẦN HỒI QUI
Variables Entered/Removedb
Model
Variables
Entered
Variables
Removed Method
1 Tac phong y
thuc lam viec 2,
Kha nang cung
cap thong tin va
giai dap thac
mac cho kh 2,
Thai do phuc vu
cua nhan vien 2a
. Enter
a. All requested variables entered.
b. Dependent Variable: muc do hai long chung ve chat
luong phuc vu nv
Model Summary
Model R R Square
Adjusted R
Square
Std. Error of the
Estimate
1 .769a .592 .583 .47937
a. Predictors: (Constant), Tac phong y thuc lam viec 2, Kha nang cung
cap thong tin va giai dap thac mac cho kh 2, Thai do phuc vu cua
nhan vien 2
12
ANOVAb
Model Sum of Squares df Mean Square F Sig.
1 Regression 43.351 3 14.450 62.884 .000a
Residual 29.873 130 .230
Total 73.224 133
a. Predictors: (Constant), Tac phong y thuc lam viec 2, Kha nang cung cap thong tin va giai dap
thac mac cho kh 2, Thai do phuc vu cua nhan vien 2
b. Dependent Variable: muc do hai long chung ve chat luong phuc vu nv
Coefficientsa
Model
Unstandardized Coefficients
Standardized
Coefficients
t Sig. B Std. Error Beta
1 (Constant) 3.716 .041 89.745 .000
Thai do phuc vu cua nhan
vien 2
.490 .042 .661 11.795 .000
Kha nang cung cap thong tin
va giai dap thac mac cho kh
2
.261 .042 .352 6.279 .000
Tac phong y thuc lam viec 2 .132 .042 .178 3.180 .002
a. Dependent Variable: muc do hai long chung ve chat luong phuc vu nv
Correlations
Thai do phuc vu
cua nhan vien 2
Kha nang cung
cap thong tin va
giai dap thac
mac cho kh 2
Tac phong y
thuc lam viec 2
Thai do phuc vu cua nhan
vien 2
Pearson Correlation 1 .000 .000
Sig. (2-tailed) 1.000 1.000
N 134 134 134
Kha nang cung cap thong tin Pearson Correlation .000 1 .000
13
va giai dap thac mac cho kh
2
Sig. (2-tailed) 1.000 1.000
N 134 134 134
Tac phong y thuc lam viec 2 Pearson Correlation .000 .000 1
Sig. (2-tailed) 1.000 1.000
N 134 134 134
PHẦN KIỂM ĐỊNH
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
muc do hai long chung ve
thai do phuc vu
140 3.6357 .96865 .08187
muc do hai long chung ve tac
phong y thuc lam viec cua nv
139 3.8489 .70107 .05946
muc do hai long chung ve
kha nang giao tiep ung xu
140 3.8214 .75167 .06353
muc do hai long chung ve
kha nang cung cap thong tin
va giai dap thac mac
140 3.6286 .83401 .07049
One-Sample Test
Test Value = 4
t df
Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence Interval of
the Difference
Lower Upper
muc do hai long chung ve thai do phuc vu -
4.450
139 .000 -.36429 -.5261 -.2024
muc do hai long chung ve tac phong y thuc
lam viec cua nv
-
2.541
138 .012 -.15108 -.2687 -.0335
muc do hai long chung ve kha nang giao
tiep ung xu
-
2.811
139 .006 -.17857 -.3042 -.0530
muc do hai long chung ve kha nang cung
cap thong tin va giai dap thac mac
-
5.269
139 .000 -.37143 -.5108 -.2321
14
Group Statistics
gioi tinh N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
muc do hai long chung ve
chat luong phuc vu nv
nam 59 3.7458 .86290 .11234
nu 81 3.7160 .72860 .08096
Independent Samples Test
Levene's Test
for Equality of
Variances t-test for Equality of Means
F Sig. t df
Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
Std. Error
Difference
95% Confidence
Interval of the
Difference
Lower Upper
muc do hai
long chung
ve chat
luong phuc
vu nv
Equal
variances
assumed
.014 .907 .220 138 .826 .02971 .13484 -.23692 .29634
Equal
variances
not assumed
.215 111.986 .830 .02971 .13847 -.24465 .30408
ONEWAY
Descriptives
muc do hai long chung ve chat luong phuc vu
nv
N Mean Std. Deviation
Std.
Error
95% Confidence Interval for
Mean
Minimum Maximum Lower Bound Upper Bound
lan dau tien 31 3.8710 .92166 .16554 3.5329 4.2090 1.00 5.00
lan thu 2 51 3.6471 .65798 .09214 3.4620 3.8321 2.00 5.00
3 lan tro len 58 3.7241 .81204 .10663 3.5106 3.9377 1.00 5.00
Total 140 3.7286 .78514 .06636 3.5974 3.8598 1.00 5.00
15
Test of Homogeneity of Variances
muc do hai long chung ve chat luong phuc vu nv
Levene Statistic df1 df2 Sig.
.174 2 137 .841
ANOVA
muc do hai long chung ve chat luong phuc vu nv
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Between Groups .969 2 .484 .783 .459
Within Groups 84.717 137 .618
Total 85.686 139
ONEWAY
Descriptives
muc do hai long chung ve chat luong phuc vu
nv
N Mean Std. Deviation
Std.
Error
95% Confidence Interval for
Mean
Minimum Maximum Lower Bound Upper Bound
duoi 1,5 trieu 62 3.7742 .75573 .09598 3.5823 3.9661 1.00 5.00
<= 5 trieu 21 3.5238 1.03049 .22487 3.0547 3.9929 2.00 5.00
<= 3 trieu 49 3.7551 .69314 .09902 3.5560 3.9542 1.00 5.00
tren 5 trieu 8 3.7500 .88641 .31339 3.0089 4.4911 2.00 5.00
Total 140 3.7286 .78514 .06636 3.5974 3.8598 1.00 5.00
Test of Homogeneity of Variances
muc do hai long chung ve chat luong phuc vu nv
Levene Statistic df1 df2 Sig.
3.002 3 136 .033
16
ANOVA
muc do hai long chung ve chat luong phuc vu nv
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Between Groups 1.048 3 .349 .561 .642
Within Groups 84.638 136 .622
Total 85.686 139
Table 1
muc do hai long chung ve chat
luong phuc vu nv
Count Column N %
kha nang giao dich tiep trong
tuong lai cua kh
co 94 67.1%
khong 2 1.4%
chua biet 44 31.4%
Table 1
Count Column N %
muc do hai long chung ve
chat luong phuc vu nv
140 100.0%
17
ONEWAY
Descriptives
muc do hai long chung ve chat luong phuc vu
nv
N Mean Std. Deviation
Std.
Error
95% Confidence Interval for
Mean
Minimum Maximum Lower Bound Upper Bound
duoi 18t 11 3.9091 .70065 .21125 3.4384 4.3798 3.00 5.00
tu 18t - 25t 72 3.7639 .74101 .08733 3.5898 3.9380 1.00 5.00
tu 26 - 45 44 3.6364 .83780 .12630 3.3817 3.8911 1.00 5.00
tren 45t 13 3.6923 .94733 .26274 3.1198 4.2648 2.00 5.00
Total 140 3.7286 .78514 .06636 3.5974 3.8598 1.00 5.00
Test of Homogeneity of Variances
muc do hai long chung ve chat luong phuc vu nv
Levene Statistic df1 df2 Sig.
1.100 3 136 .351
ANOVA
muc do hai long chung ve chat luong phuc vu nv
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Between Groups .839 3 .280 .449 .719
Within Groups 84.846 136 .624
Total 85.686 139
18
Mã số phiếu:
PHIẾU PHỎNG VẤN
Kính chào anh (chị) !
Chúng tôi là sinh viên Khóa 42 khoa Quản trị kinh doanh trường Đại học kinh tế-
Đại học Huế. Chúng tôi đang thực hiện cuộc nghiên cứu “Nâng cao chất lượng
phục vụ của đội ngũ nhân viên giao dịch chi nhánh Mobifone chi nhánh thành
phố Huế”. Xin anh (chị) vui lòng dành ít phút để điền thông tin vào phiếu sau,
chúng tôi xin cam đoan thông tin của anh (chị) sẽ được giữ kín và chỉ phục vụ cho
mục đích nghiên cứu. rất mong sự hợp tác nhiệt tình của anh (chị).
Xin chân thành cám ơn!
Câu1
Anh (chị) đã đến giao dịch tại công ty Mobifone chi nhánh Huế mấy lần ?
□ Lần đầu tiên □ Lần thứ 2 □ 3 lần trở lên
Câu2
Theo anh (chị) chất lượng phục vụ của nhân viên giao dịch có quan trọng đối
với anh (chị) khi đến giao dịch không?
□Rất không quan trọng □Khôngquan trọng □Trung lập
□Quan trọng □Rất quan trọng
Câu3
Xin vui lòng cho biết ý kiến đánh giá của anh (chị) về các tiêu chí chất lượng
phục vụ của nhân viên giao dịch tại Mobifone chí nhánh Huế sau:
( 1:Rất không đồng ý, 2: không đồng ý, 3: Trung lập, 4: Đồng ý, 5:Rất đồng ý)
Mức độ đánh giá
Tiêu chí đánh giá
1 2 3 4 5
A.Thái độ phục vụ của nhân viên
1.Nhân viên luôn chào hướng mắt về
phía khách hàng khi bắt đầu phục vụ.
2. Nhân viên tỏ ra thân thiện với khách
hàng
3. Nhân viên luôn chú ý lắng nge ý
kiến của khách hàng.
4. Nhân viên không phân biệt đối xử
với khách hàng.
5.Nhân viên luôn chào và cảm ơn
khách hàng sau khi phục vụ.
19
6.Nhìn chung anh (chị) hài lòng về thái
độ phục vụ của nhân viên.
B.Khả năng cung cấp thông tin và
giải đáp thắc mắc của khách hàng
1. Nhân viên hiểu rõ về sản phẩm và
dịch vụ của công ty.
2. Nhân viên cung cấp cho khách hàng
đầy đủ thông tin về sản phẩm và dịch
vụ.
3. Nhân viên giải đáp đầy đủ các thắc
mắc của khách hàng.
4.Nhân viên phối hợp tốt với nhau để
phục vụ khách hàng.
5. Nhân viên quan tâm đến nhu cầu cá
biệt của từng khách hàng.
6. Nhìn chung anh (chị) hài lòng về
khả năng cung cấp thông tin và giải
đáp thắc mắc cho khách hàng của
nhân viên.
C.Tác phong, ý thức làm việc của
nhân viên.
1.Nhân viên luôn mặc đồng phục .
2. Nhân viên luôn đeo bảng tên ngay
ngắn.
3..Đồng phục nhân viên phù hợp và
đẹp mắt.
4..Ngoại hình nhân viên ưa nhìn.
5. Nhân viên có gương mặt tươi tắn
khả ái và luôn vui vẻ.
6.Nhân viên làm việc nghiêm túc.
7.Nhìn chung anh chị hài lòng về tác
phong và ý thức làm việc của nhân
viên.
D.Khả năng giao tiếp, ứng xử
1.Giọng nói nhẹ nhàng dễ nghe
2.Nhân viên sử dụng từ ngữ dễ hiểu.
3.Ứng xử nhanh nhẹn, xử lý tốt các
tình huống xảy ra.
4.Nhìn chung anh (chị) hài lòng về khả
20
năng giao tiếp ứng xử của nhân viên.
Câu4
Nhìn chung anh (chị) có cảm thấy thấy hài lòng với chất lượng phục vụ của
nhân viên giao dịch tại Mobifone chi nhánh Huế không?
□ Rất không hài lòng □Không hài lòng □Trung lập
□Hài lòng □ Rất hài lòng
Câu5
Anh (chị) cho biết mức độ quan trọng của các tiêu chí về chất lượng phục vụ
của nhân viên ( Đánh số 1, 2, 3,4 theo thứ tự từ 1 là quan trọng nhất đến 4 là ít
quan trọng nhất).
□ Tinh thần thái độ phong cách làm việc của nhân viên.
□ Khả năng cung cấp thông tin và giải đáp thắc mắc của khách hàng.
□ Trang phục, tác phong, ý thức làm việc.
□ Khả năng giao tiếp, ứng xử.
Câu 6
Trong tương lai anh (chị) có tiếp tục đến giao dịch tại Mobifone chi nhánh
Huế không?
□Có □Không □ Chưa biết
Câu7
Anh (chị ) có kỳ vọng gì thêm về chất lượng phục vụ của nhân viên giao dịch ở
công ty Mobifone chi nhánh Huế
(Xin ghi rõ):
......................................................................................................................
......................................................................................................................................
.........................................................................................................................
Thông tin khách hàng:
1. Giới tính:
□Nam □Nữ
2. Độ tuổi:
□ <18 □ 18-25 □ 26-45 □ Trên 45
3. Nghề nghiệp:
□ Học sinh-Sinh viên □ Kinh doanh
□ Cán bộ công chức □ Khác
4. Thu nhập:
□ <1,5 triệu □ < = 5 triệu
□ < = 3 triệu □ 5 triệu Trở lên
Xin chân thành cảm ơn anh chị!
21
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- _1__7165.pdf