Kiểm định giả thuyết bằng nhau giữa các trung bình tổng thể One Sample T
Test và kiểm định Independent Sample T Test, phương sai ANOVA để kiểm định có
hay không sự khác biệt trong đánh giá của các khách hàng có đặc điểm giới tính, độ
tuổi, thu nhập và nghề nghiệp đối với quyết định chọn mua sản phẩm của khách hàng
tại công ty TNHH Tiến Đức.
Từ việc phân tích và xử lý các dữ liệu thu thập ở trên, có thể kết luận rằng Sản
phẩm và Giá cả có ảnh hưởng nhiều nhất đến quyết định chọn mua sản phẩm của
khách hàng, tiếp theo là yếu tố Đội ngũ nhân viên và cuối cùng là yếu tố Dịch vụ
CSKH. Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định chọn mua sản phẩm của khách hàng
không có sự khác biệt đối với các nhóm khách hàng theo độ tuổi, giới tính, thu nhập và
nghề nghiệp. Tuy nhiên, yếu tố Thương hiệu và Phương thức thanh toán lại có sự khác
biệt theo những nhóm khách hàng có thu nhập khác nhau. Kết quả kiểm định giá trị
trung bình tổng thể cho thấy các yếu tố về Sản phẩm và Phương thức thanh toán, Sản
phẩm và Giá cả, Hệ thống kênh phân phối, Hoạt động xúc tiến bán hàng, Dịch vụ
CSKH, Đội ngũ nhân viên là quan trọng ảnh hưởng đến quyết định chọn mua sản
phẩm của khách hàng.
108 trang |
Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 8661 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Nâng cao hiệu quả hoạt động bán hàng của công ty TNHH Tiến Đức (Quảng Nam), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
năng giao tiếp do tổng công ty TNHH Tiến Thu giảng dạy. Bên cạnh đó, tất cả các NV
kỹ thuật của Tiến Đức đều được cấp bằng từ HVN, có bằng C1, C2 (bằng kỹ thuật của
thợ sơ cấp, cao cấp từ HVN), được đào tạo các khóa học và phát huy tay nghề hàng
năm. Đồng thời, khi có một loại xe mới ra đời, công ty đều cử nhân viên tham gia
khóa huấn luyện về những đặc tính nổi bật của dòng xe đó để tư vấn cho khách hàng.
Tuy nhiên, các khóa học này thường có thời gian ngắn và công ty chưa có công tác
đánh giá hiệu quả của các chương trình này và năng lực của nhân viên có được nâng
cao hay không.
Bên cạnh trình độ chuyên môn, giao tiếp và tác phong nhân viên cũng ảnh
hưởng không ít đến khách hàng. Công ty có rất nhiều loại khách hàng, mỗi khách hàng
có tính cách khác nhau, cái nhìn khác nhau, Do đó, không chỉ NVBH mà tất cả nhân
viên công ty phải hiểu rõ tâm lý khách hàng, coi khách hàng là thượng đế để có cách
cư xử giao tiếp phù hợp. Ngoài ra, tác phong và trang phục của nhân viên cũng là một
chính sách thu hút khách hàng đến với công ty. Các nhân viên trong công ty đều mặc
đồng phục riêng của Honda, mỗi bộ phận khác nhau có những đồng phục khác nhau
như bộ phận bán hàng với trang phục màu trắng đỏ, bộ phận bảo hành trong trang
Phạm Thị Thu Thủy – K42 QTKD Tổng hợp Trang 66
phục màu xanh. Do đó, khách hàng có thể dễ dàng phân biệt giữa các bộ phận với
nhau.
Không chỉ có những khách hàng đến trực tiếp với công ty mới được công ty
phục vụ chu đáo, thái độ nhân viên giao tiếp với khách hàng qua điện thoại cũng ảnh
hưởng rất lớn đến thiện cảm của khách hàng dành cho công ty. Vì vậy, công ty cần
phải chú ý hơn nữa để có thể giữ chân được khách hàng.
Ngoài việc đánh giá thang đo và kiểm định mô hình lý thuyết, Chương 3 cũng
đã phân tích mức độ quan trọng của các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định chọn mua
sản phẩm của khách hàng. Bên cạnh đó, tác giả còn đi tìm sự khác biệt về các nhân tố
ảnh hưởng đến quyết định chọn mua sản phẩm của khách hàng theo các nhóm khách
hàng khác nhau về giới tính, độ tuổi, nghề nghiệp và thu nhập cá nhân.
Chương tiếp theo, tác giả sẽ đưa ra các định hướng phát triển của công ty, phân
tích các biện pháp nâng cao hoạt động bán hàng của công ty trong thời gian qua. Ngoài
ra, tác giả còn dựa vào kết quả phân tích trong chương 3 để đề xuất những giải pháp
nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động bán hàng của công ty.
Phạm Thị Thu Thủy – K42 QTKD Tổng hợp Trang 67
Chương 4: CÁC GIẢI PHÁP ĐỀ XUẤT NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG BÁN HÀNG CỦA CÔNG TY TNHH TIẾN ĐỨC
4.1 Định hướng phát triển của công ty trong tương lai
Công ty TNHH Tiến Đức đang kinh doanh trong lĩnh vực xe máy với nhiều
biến động về giá cả khá phức tạp và cạnh tranh ngày càng gay gắt. Trước tình hình đó,
công ty đã đưa ra những dự báo và định hướng, nhiệm vụ kinh doanh trong thời gian
từ 2012 đến 2015 nhằm tạo ra thế chủ động trong kinh doanh và kinh doanh có hiệu
quả hơn.
Trong lĩnh vực thương mại, nhu cầu lao động sống cao và ngày càng được
chuyên môn hóa nên vấn đề con người càng phải được quan tâm đặc biệt. Hơn thế, con
người là vấn đề then chốt trong mọi lĩnh vực, mọi hoạt động. Theo chiến lược kinh
doanh của công ty, nhiệm vụ đầu tiên của Tiến Đức là xây dựng được một lực lượng
lao động ngoài trình độ nghiệp vụ chuyên môn còn có các kỹ năng giao tiếp bài bản,
chuyên nghiệp, năng động đáp ứng nhu cầu của khách hàng và nâng cao doanh số bán
cho công ty.
- Thu hút và giữ chân khách hàng đến với công ty sẽ là vấn đề quyết định sự tồn
tại và phát triển của công ty. Ý thức được điều này, công ty đã có kế hoạch đa dạng
hóa danh mục các mặc hàng kinh doanh, chú trọng đến chất lượng sản phẩm, chất
lượng dịch vụ bảo hành và các dịch vụ hậu mãi. Đây cũng là yếu tố quyết định chọn
mua xe máy tại Honda Tiến Đức.
- Nghiên cứu thị trường, thu thập những thông tin về nhu cầu, thị hiếu của khách
hàng, bám sát được nhu cầu thị trường, từ đó, có những kế hoạch mua hàng, dự trữ và
bán hàng hiệu quả hơn.
- Hoàn thiện hơn nữa công tác bán hàng, tổ chức lại bộ máy bán hàng, đào tạo
nâng cao trình độ chuyên môn và có chương trình đánh giá hiệu quả các chương trình
đào tạo này.
Phạm Thị Thu Thủy – K42 QTKD Tổng hợp Trang 68
4.2 Các biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động bán hàng của công ty TNHH
Tiến Đức trong thời gian qua
Để nâng cao được hiệu quả hoạt động bán hàng, điều cần thiết hàng đầu là phải
bán được sản phẩm, tăng doanh số tiêu thụ sản phẩm. Trong thời gian hoạt động, Tiến
Đức cũng có thực hiện một số biện pháp sau:
Quảng cáo
Phương tiện quảng cáo mà công ty thường sử dụng là truyền hình (QRT), tạp
chí trong tỉnh Quảng Nam và các tờ rơi. Tuy nhiên, khách hàng hầu như chỉ biết đến
công ty từ truyền hình và bạn bè, người thân. Điều này được tác giả giải thích là do
hoạt động quảng cáo của công ty chưa thật sự hiệu quả, các hình thức quảng cáo còn
quá đơn điệu, còn rời rạc và mang nặng tính hình thức. Nội dung quảng cáo rất đơn
giản, chủ yếu là giới thiệu tên, địa chỉ và lĩnh vực hoạt động kinh doanh.
Honda Việt Nam thường tung ra các sản phẩm mới, vì vậy, khách hàng cần biết
đến những thông tin về các loại xe mới này như kiểu dáng, mẫu mã và các chương
trình khuyến mãi kèm theo. Nếu công ty chú trọng hơn nữa đến công tác quảng cáo thì
khách hàng sẽ biết đến công ty và doanh số bán của Tiến Đức sẽ tăng lên đáng kể.
Ngoài ra, tận dụng không gian, công ty có thể trưng bày những hình ảnh, những
bằng khăn, giấy chứng nhận đã nhận được trong suốt quá trình hoạt động của mình.
Đây cũng có thể được xem là một hình thức quảng bá công ty một cách hiệu quả
nhưng lại tiết kiệm được chi phí.
Phục vụ khách hàng tốt, đáp ứng được nhu cầu và làm thỏa mãn khách hàng
cũng là một cách để quảng cáo hình ảnh của công ty tốt nhất. Bởi vì, nếu một khách
hàng hài lòng về công ty thì sẽ quảng bá cho người thân, bạn bè tin dùng. Điều này
giúp công ty nâng cao được lượng khách hàng và nâng cao doanh số bán.
Chương trình khuyến mãi
Đặc biệt, trong lĩnh vực kinh doanh xe máy, khi khách hàng mua xe luôn có các
quà tặng khuyến mãi kèm theo để tăng tính cạnh tranh, cũng như thu hút khách hàng.
Đối với Tiến Đức, khi khách hàng đến mua xe có thể được tặng nón bảo hiểm, nhớt,
quạt máy hay là một móc chìa khóa có logo của công ty. Tuy nhiên, những chương
Phạm Thị Thu Thủy – K42 QTKD Tổng hợp Trang 69
trình khuyến mãi này cũng không tạo sự khác biệt so với công ty Thịnh Toàn, Tân
Hưng Yên.
Ngoài ra, Tiến Đức còn thực hiện các chương trình khuyến mãi hàng năm như
tặng lịch treo tường vào dịp Tết Nguyên Đáng cho những khách hàng đến mua xe và
thay nhớt miễn phí cho khách hàng sử dụng xe máy của HVN.
Thời gian gần đây, HVN có tổ chức các chương trình khuyến mãi với giá trị lớn
như “Học thật siêu, quà sành điệu”, cuộc thi “Lái xe sinh thái tiết kiệm nhiên liệu
Honda năm 2012”, cuộc thi ý tưởng trẻ thơ “Hãy là nhà phát minh tý hon” hay chương
trình “Tìm hiểu về an toàn giao thông”. Ngoài ra, công ty TNHH Tiến Đức còn thực
hiện các chương trình “Mua xe máy – trúng xe hơi” hay tặng 100% lệ phí trước bạ,
100% lệ phí biển số cho khách hàng đến mua xe máy tại công ty do tổng công ty
TNHH Tiến Thu (Đà Nẵng) tổ chức. Các chương trình khuyến mãi này đã thu hút
được sự quan tâm và ủng hộ của đông đảo khách hàng. Vì thế, góp phần nâng cao
được hiệu quả hoạt động bán hàng cho Tiến Đức.
Quan hệ công chúng
Trong quá trình hoạt động, Tiến Đức cũng được khách hàng biết đến qua các
hoạt động tài trợ và các chương trình từ thiện để khuếch trương hình ảnh công ty. Tuy
nhiên, công ty vẫn chưa chú trọng đến công tác này, các hoạt động tài trợ không được
diễn ra thường xuyên. Công ty cần phải tích cực tham gia các hoạt động để quảng bá
hình ảnh của mình một cách sâu rộng hơn.
Nâng cao chất lượng dịch vụ CSKH và đào tạo đội ngũ nhân viên
Bán hàng mới chỉ là bước đầu tiên đưa sản phẩm đến với khách hàng, dịch vụ
CSKH mới là những lợi ích mà công ty muốn đem lại cho khách hàng. Đặc biệt, trong
thời gian qua, công ty đã tạo điều kiện cho đội ngũ nhân viên tham gia các khóa đào
tạo để nâng cao tay nghề, nâng cao chất lượng phục vụ khách hàng do tổng công ty
HVN và tổng công ty TNHH Tiến Thu (Đà Nẵng) tổ chức. Điều này giúp cho khách
hàng tin tưởng và trung thành với công ty.
Phạm Thị Thu Thủy – K42 QTKD Tổng hợp Trang 70
Tổ chức lại bộ máy hoạt động của công ty
Trong thời gian qua, công ty đã có những chính sách, chiến lược củng cố bộ
máy tổ chức của công ty, thay đổi xu hướng hoạt động cho phù hợp với tình hình hoạt
động thực tế của công ty. Bộ máy tổ chức chặt chẽ, quy trình hoạt động cụ thể giúp
cho nhân viên trong công ty yên tâm làm việc và tạo được lợi thế cạnh tranh trên thị
trường.
4.3 Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động bán hàng
Trong thời gian hoạt động kinh doanh, công ty đã đạt được những thành công
đáng kể trong lĩnh vực kinh doanh mặt hàng xe máy trên thị trường Tỉnh Quảng Nam.
Công tác tiêu thụ đạt hiệu quả khá cao, số lượng xe bán ra tăng đều qua các năm. Bên
cạnh những thành công đạt được, trong nền kinh tế thị trường với sự cạnh tranh gây
gắt của các đối thủ cạnh tranh, công ty vẫn còn những khó khăn và tồn tại trong hoạt
động bán hàng. Trên cơ sở phát huy những điểm mạnh, khắc phục những điểm yếu,
tận dụng những cơ hội kinh doanh, đồng thời, dựa vào phân tích, đánh giá các nhân tố
ảnh hưởng đến quyết định chọn mua sản phẩm của khách hàng tại công ty, tác giả xin
đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động bán hàng dựa vào thứ tự
ưu tiên của các nhân tố.
4.3.1 Đảm bảo chất lượng sản phẩm và chiến lược giá hợp lý
- Công ty thường định giá sản phẩm dựa vào giá vốn, giá thị trường hoặc theo giá
đối thủ cạnh tranh. Tuy nhiên, tình hình “loạn giá” hiện nay khiến khách hàng khó
khăn trong việc chọn mua sản phẩm. Vì vậy, công ty cần phải linh động đưa ra những
mức giá phù hợp trong từng thời kỳ. Muốn vậy, Tiến Đức cần phải có đội ngũ nhân
viên điều tra thị trường để tìm hiểu nhu cầu khách hàng và những mức giá mà khách
hàng có thể chấp nhận được.
- Thực hiện việc phỏng vấn khách hàng mua xe và sử dụng dịch vụ bảo hành, sửa
chữa tại công ty về mức độ hài lòng đối với chất lượng sản phẩm, dịch vụ. Từ đó, có
những đánh giá chính xác, nắm bắt được tâm lý, thị hiếu và xu hướng tiêu dùng sản
phẩm của khách hàng. Do vậy, công ty có thể dễ dàng trong việc đưa ra các chính sách
sản phẩm, giá và xúc tiến bán hàng hợp lý.
Phạm Thị Thu Thủy – K42 QTKD Tổng hợp Trang 71
- Sản phẩm xe máy nên được trưng bày, sắp xếp một cách khoa học để khách
hàng có thể dễ dàng nhìn thấy tất cả các loại sản phẩm của công ty. Nếu có những sản
phẩm mới, công ty cần để sản phẩm đó ở những nơi có thể thu hút được khách hàng
nhiều nhất như ở cửa ra vào hay là trưng bày sản phẩm ở những bục cao mà khách
hàng dễ dàng nhìn thấy.
- Để có được một chính sách giá phù hợp, công ty cần phải có kế hoạch cắt giảm
chi phí đến mức thấp nhất có thể như chi phí tồn kho, dự trữ, giảm giá hàng bán. Ngoài
ra, công ty còn có thể áp dụng chính sách bán hàng trả chậm hay chiết khấu thanh toán
để kích thích khách hàng mua hàng tại công ty.
Thực hiện tốt công tác đảm bảo chất lượng sản phẩm và chiến lược giá hợp lý
sẽ giúp cho công ty tạo niềm tin cho khách hàng và giúp giữ chân được khách hàng.
4.3.2 Đẩy mạnh nghiên cứu thị trường, xây dựng kế hoạch mua hàng, dự trữ
bán hàng và phổ biến tới từng đối tượng trong công ty
Công tác nghiên cứu thị trường của công ty TNHH Tiến Đức chưa được thực
hiện một cách có kế hoạch cụ thể. Vì vậy, công ty không thể nào biết được những nhu
cầu và thị hiếu thay đổi của khách hàng. Trong khi đó, tổng công ty Honda Việt Nam
luôn tung ra thị trường nhiều loại xe mới về kiểu dáng, mẫu mã và công nghệ. Khách
hàng ngoài việc lựa chọn những sản phẩm phục vụ cho lợi ích, khách hàng còn lựa
chọn những sản phẩm phù hợp với phong cách, thời trang. Do đó, việc đảm bảo nguồn
hàng đa dạng để khách hàng lựa chọn là rất cần thiết. Vì vậy, công ty cần có những kế
hoạch, chính sách hợp lý, phổ biến kế hoạch đến từng đối tượng trong công ty như:
- Hình thành bộ phận Marketing chuyên trách để nâng cao chất lượng nghiên cứu
và dự báo nhu cầu thị trường. Công ty lên định kỳ tổ chức các khóa huấn luyện nâng
cao kỹ năng, trình độ cho đội ngũ nhân viên thu thập thông tin thị trường. Sau khi thu
thập thông tin, công ty có thể tiến hành xử lý thông tin một cách khoa học, có thể sử
dụng phần mềm SPSS để xử lý thông tin thị trường. Dựa vào kết quả xử lý, công ty sẽ
đưa ra được các chiến lược hiệu quả.
- Thực hiện công tác nghiên cứu thị trường, tập trung tìm hiểu hành vi tiêu dùng
của khách hàng như: họ ưa chuộng những dòng xe nào, mẫu mã ra sao, giá cả như thế
nào? Đồng thời, tìm hiểu những kênh thông tin mà khách hàng có thể tìm kiếm cho lựa
Phạm Thị Thu Thủy – K42 QTKD Tổng hợp Trang 72
chọn cửa hàng và các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định chọn mua loại xe máy Honda
tại Tiến Đức.
- Để đảm bảo hàng hóa nhập về đủ để phục vụ khách hàng, đồng thời, giảm chi
phí tồn kho, dự trữ, giảm giá hàng bán và tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường.
Công ty cần dự báo và lên kế hoạch bán hàng cụ thể. Bộ phận bán hàng của công ty sẽ
thống kê số lượng sản phẩm, mẫu mã, chủng loại sản phẩm bán ra ở các thời điểm
cùng kỳ qua các năm. Sản phẩm nào bán chạy nhất, sản phẩm nào chậm nhất, từ đó, có
thể dự báo số lượng bán ra cho kỳ tiếp theo. Công ty còn phải thu thập thêm thông tin
từ khách hàng và nhà cung cấp để có thể điều chỉnh sản lượng dự báo.
- Ngoài ra, công ty còn phải thu thập thông tin liên quan đến công tác quản lý xe
máy của tỉnh, đánh giá tình hình hoạt động của các đối thủ cạnh tranh chính của công
ty như Yamaha Tân Hưng Yên, Thịnh Toàn và Quốc Hùng. Từ đó, công ty mới có thể
đưa ra những chính sách, kế hoạch kinh doanh hiệu quả.
- Công ty cũng nên phổ biến những chính sách, kế hoạch hoạt động trong thời
gian tới đến từng thành viên trong công ty. Có thể tổ chức những buổi họp để thu thập
những ý kiến đóng góp của nhân viên và cùng thảo luận những mục tiêu bán hàng cụ
thể.
- Ngoài việc điều tra thị trường về khách hàng, công ty cũng nên hiểu rõ đối thủ
cạnh tranh đang kinh doanh những mặc hàng nào và giá cả ra sao.
Thực hiện tốt công tác dự báo, mua hàng để đảm bảo cơ cấu mặt hàng đa
dạng, đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Điều này giúp công ty thu hút được khách
hàng và giữ chân họ đến với công ty. Khách hàng sẽ có nhiều sự lựa chọn và tránh
được tình trạng thiếu hụt sản phẩm để họ phải chuyển sang các đối thủ cạnh tranh.
4.3.3 Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên nghiệp cho nhân viên bán
hàng và nhân viên kỹ thuật của công ty
Trong thời gian qua, để nâng cao hiệu quả hoạt động bán hàng của công ty,
Tiến Đức cũng tạo điều kiện cho nhân viên trong công ty tham gia các khóa học để
nâng cao tay nghề. Tuy nhiên, công tác tổ chức bán hàng chưa tốt nên chưa phát huy
được hết năng lực của nhân viên. Tác giả đưa ra một số giải pháp để đào tạo, bồi
Phạm Thị Thu Thủy – K42 QTKD Tổng hợp Trang 73
dường, nâng cao trình độ chuyên nghiệp cho nhân viên bán hàng và nhân viên kỹ thuật
của công ty như sau:
- Công ty hàng năm có tổ chức những khóa đào tạo nâng cao kỹ năng cần thiết
cho đội ngũ nhân viên bán hàng và nhân viên kỹ thuật. Tuy nhiên, công ty cần có
những chương trình để nâng cao trình độ tay nghề của nhân viên như tổ chức cuộc thi
so trình độ tay nghề giữa các nhân viên trong công ty hoặc giữa các nhân viên trong
các Head của Honda Việt Nam trên địa bàn tỉnh Quảng Nam. Từ đó, có những đánh
giá chính xác về trình độ tay nghề của nhân viên công ty, phát huy những điểm mạnh
và khắc phục những điểm yếu. Vì vậy, công ty có thể đánh giá được hiệu quả của các
khóa học đào tạo nhân viên trong công ty.
- Tổ chức lực lượng bán hàng theo hướng chuyên môn hóa, như nhân viên phụ
trách tư vấn bán hàng, nhân viên thu ngân, nhân viên kỹ thuật, Tuy nhiên, trong trường
hợp khách hàng đông, nhân viên thuộc bộ phận kỹ thuật có thể sang bộ phận bán hàng
để hổ trợ, tham gia tư vấn về những vấn đề kỹ thuật cho khách hàng, giúp khách hàng
hiểu rõ hơn về các thông số kỹ thuật, góp phần thuyết phục khách hàng mua xe tại cửa
hàng.
- Nhân viên bán hàng cần phải có kỹ năng giao tiếp, có khả năng gợi mở để biết
được tâm lý, tính cách của khách hàng. Có như vậy, nhân viên bán hàng mới đưa ra
được những cách chào hàng thích hợp đối với từng đối tượng khách hàng. Ví dụ như
nhấn mạnh ở đặc tính nào của sản phẩm, đưa ra chế độ chăm sóc khách hàng nào để
khách hàng cảm thấy hài lòng nhất. Công ty Tiến Đức trong thời gian qua cũng đưa
đội ngũ nhân viên tham gia các khóa học do công ty Honda Việt Nam và tổng công ty
Tiến Thu tổ chức. Tuy nhiên, đội ngũ nhân viên vẫn chưa thật sự phát huy hết khả
năng của mình.
- Ngoài ra, ban lãnh đạo công ty còn phải thường xuyên theo dõi, đánh giá nhân
viên bán hàng một cách có hiệu quả. Theo dõi thường xuyên quá trình tiếp xúc giữa
nhân viên và khách hàng, số lần tiếp xúc với kết quả thành công hay thất bại và
nguyên nhân của những thất bại đó. Từ đó, công ty sẽ đánh giá khả năng của từng
nhân viên. Có như vậy, công ty mới đưa ra được những giải pháp cho đội ngũ nhân
viên để khắc phục được những điểm yếu, phát huy những điểm mạnh của từng nhân
Phạm Thị Thu Thủy – K42 QTKD Tổng hợp Trang 74
viên, giúp cho nhân viên tích cực làm việc hơn. Qua đó, khách hàng sẽ hài lòng hơn
với đội ngũ nhân viên của công ty. Điều này sẽ giúp công ty nâng cao được uy tín và
hoạt động bán hàng sẽ hiệu quả hơn.
Nhân viên bán hàng là một nhân tố quan trọng trong quyết định chọn mua sản
phẩm của khách hàng. Tổ chức lại lực lượng bán hàng sẽ giúp nhân viên bán hàng có
nhiều thời gian hơn để tư vấn, giải thích cho khách hàng. Đồng thời, nhân viên kỹ
thuật có thể tham gia vào công tác bán hàng để giải thích rõ ràng những thông số kỹ
thuật cho khách hàng. Bên cạnh đó, công ty thực hiện việc đánh giá nhân viên dựa trên
kết quả đạt được sẽ là một động lực cho nhân viên tích cực làm việc. Từ đó góp phần
nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh cho công ty.
4.3.4 Nâng cao hiệu quả dịch vụ CSKH
Cách tốt nhất để tạo ra ưu thế trong cạnh tranh, tạo ra sức mạnh thị trường là
sản phẩm kèm theo chất lượng dịch vụ tốt. Trong thời gian qua, công ty đã tạo điều
kiện cho đội ngũ nhân viên tham gia các khóa học nâng cao chất lượng dịch vụ phục
vụ khách hàng. Tuy nhiên, các dịch vụ CSKH của công ty không có nhiều sự khác biệt
so với các đối thủ cạnh tranh. Vì thế, công ty cần tạo sự khác biệt thông qua các dịch
vụ CSKH sẽ là chiến lược đem lại hiệu quả kinh doanh tốt.
- Mở các lớp đào tạo chuyên môn cho các nhân viên kỹ thuật theo tiêu chuẩn của
HVN và tổ chức các hoạt động nâng cao tay nghề hàng tháng cho nhân viên để đảm
bảo chất lượng dịch vụ sửa chữa, bảo hành... Đồng thời, có những chính sách đãi ngộ
thích hợp, thường xuyên thăm hỏi và tạo môi trường làm việc thuận tiện cho nhân viên
để củng cố lòng trung thành và gắn bó lâu dài với công ty.
- Linh động trong công tác bố trí lực lượng nhân viên bảo hành, đảm bảo thời
điểm cuối tuần có số lượng nhân viên đông nhất để đáp ứng kịp thời lượng khách đến
với công ty. Điều này sẽ rút ngắn được thời gian chờ đợi bảo hành, sửa chữa của khách
hàng.
- Lập danh sách các khách hàng đến mua xe và sử dụng dịch vụ bảo hành tại
công ty. Gọi điện thoại nhắc nhở khách hàng đem xe đến công ty để bảo hành khi đến
hạn. Điều này thể hiện sự quan tâm của công ty đến với khách hàng, đặt lợi ích của
khách hàng lên hàng đầu giúp tăng khả năng thu hút khách hàng đến với công ty.
Phạm Thị Thu Thủy – K42 QTKD Tổng hợp Trang 75
- Dịch vụ khách hàng không chỉ chú ý thực hiện ở giai đoạn sau khi bán được
hàng mà cần phải tiến hành ngay từ khi khách hàng tiếp xúc với công ty. Công ty
không sợ việc khách hàng khiếu nại công ty, nhưng công ty lại sợ việc khách hàng
không thèm đóng góp ý kiến gì đã sang mua hàng tại công ty của đối thủ. Vì vậy, nhân
viên trong công ty phải biết thể hiện lời hay, ý đẹp, làm hài lòng khách hàng đến mức
tốt nhất. Một khi khách hàng đến với công ty sẽ không để cho họ về tay không.
Nâng cao dịch vụ CSKH không những giúp khách hàng nâng cao được uy tín
mà còn thu hút khách hàng đến với công ty. Công ty sẽ có cơ hội quảng bá hình ảnh,
chất lượng sản phẩm của công ty, từ đó, nâng cao được hiệu quả hoạt động bán hàng.
4.3.5 Nâng cao hiệu quả các hoạt động xúc tiến, thu hút khách hàng
Trong thời gian vừa qua, Tiến Đức có thực hiện những chương trình quảng cáo,
tổ chức các chương trình khuyến mãi và quan hệ công chúng. Tuy nhiên, các chương
trình trên có thu hút được khách hàng đến với công ty, nhưng vẫn chưa nâng cao được
hiệu quả hoạt động bán hàng và chưa được thực hiện một cách tốt nhất. Qua kết quả
phân tích, tác giả đưa ra những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả các hoạt động xúc
tiến, thu hút khách hàng như sau:
- Qua kết quả phân tích những nguồn mà khách hàng biết đến công ty, tác giả
nhận thấy, khách hàng chỉ biết đến công ty qua truyền hình và từ người thân, bạn bè.
Công ty cần phải đẩy mạnh công tác quảng cáo hình ảnh của mình và sản phẩm đến
với khách hàng.
- Công ty cần duy trì các phương tiện quảng cáo trên truyền hình QRT, tờ rơi.
Ngoài ra, công ty còn có thể quảng bá hình ảnh qua các chương trình từ thiện, các hoạt
động tài trợ. Một khi khách hàng biết đến công ty thì công ty mới có thể bán sản phẩm
cho đối tượng khách hàng này.
- Công ty dùng chung Website với tổng công ty Tiến Thu, vì thế, khách hàng sẽ
biết đến Tiến Thu thay vì Tiến Đức. Do đó, công ty cần phải lập ra một Website riêng
với thương hiệu Tiến Đức để giới thiệu hình ảnh công ty, giới thiệu những thành tựu
mà công ty đạt được cũng như những sản phẩm Honda với những đặc tính riêng.
- Công ty cũng cần chú trọng đến việc quảng cáo bên trong công ty. Tận dụng
những không gian bên trong, công ty có thể trưng bày những sản phẩm ngăn nắp, gọn
Phạm Thị Thu Thủy – K42 QTKD Tổng hợp Trang 76
gàng để thu hút sự chú ý của khách hàng. Các catalogue của công ty nên đặt tại phòng
chờ và phía trước cửa hàng để khách hàng có thể dễ dàng tiếp cận.
- Công ty cũng có thể sử dụng khu vực bên trong để giới thiệu hình ảnh công ty
qua các giấy chứng nhận, thành tích mà công ty đã đạt được. Công ty nên đặt ở hai bên
lối đi để khách hàng dễ dàng tiếp cận.
- Chương trình khuyến mãi cũng được khách hàng đánh giá là quan trọng khi lựa
chọn cửa hàng. Bên cạnh những sản phẩm tặng kèm như mũ bảo hiểm, quạt, công ty có
thể tặng phiếu bảo dưỡng xe miễn phí, gia hạn thêm thời gian bảo hành, thay nhớt miễn
phí, tặng tiền mặt đối với các khách hàng mua xe máy trả góp hay giảm giá đối với các
phụ tùng chính hãng. Những chương trình khuyến mãi này tạo sự khác biệt so với Tân
Hưng Yên và Thịnh Toàn, như vậy sẽ thu hút được khách hàng đến với công ty.
- Hoạt động tài trợ của công ty cần phải hướng vào những đối tượng cụ thể và
tiến hành qua nhiều năm để tạo uy tín thương hiệu. Đồng thời, các thông tin về các
hoạt động tài trợ này nên được quảng bá trước, trong và sau khi tiến hành để đem
thông tin đến với khách hàng.
- Ngoài ra, công ty cũng nên tổ chức các cuộc thi an toàn giao thông cho học sinh
trung học và phổ thông tại địa phương. Hoạt động này trang bị kiến thức bổ ích cho
các em sau này tham gia giao thông. Đây cũng là một lực lượng các khách hàng tiềm
năng tại công ty. Hơn thế, hoạt động này có thể nhận được sự quan tâm ủng hô từ các
cấp cơ quan nhà nước, nhà trường và các bậc phụ huynh.
Các giải pháp nâng cao hoạt động xúc tiến nếu được thực hiện sẽ đem đến
cho khách hàng nhiều thông tin về công ty, nâng cao được uy tín trong tâm trí khách
hàng. Hơn nữa, nó tạo được sự khác biệt so với các đối thủ cạnh tranh, thu hút được
nhiều khách hàng và nâng cao được hiệu quả hoạt động bán hàng.
4.3.6 Công tác chỉ đạo quản trị bán hàng và chính sách khuyến khích đối với lực
lượng bán hàng
- Ban lãnh đạo công ty cần phải chỉ đạo việc quản trị bán hàng thường xuyên,
trực tiếp tới từng bộ phận. Tránh tình trạng chỉ đạo một đằng, nhân viên thực hiện một
nẻo hoặc có thể là không thực hiện. Điều này thể hiện tinh thần thiếu trách nhiệm
trong lao động và cần được công ty điều chỉnh.
Phạm Thị Thu Thủy – K42 QTKD Tổng hợp Trang 77
- Các kế hoạch, chính sách bán hàng cần được thỏa thuận và phổ biến đến từng
thành viên trong công ty. Ban lãnh đạo cần phải quán triệt tư tưởng chỉ đạo, mục tiêu
bán hàng đến các bộ phận trong công ty để thực hiện có hiệu quả.
- Thường xuyên giám sát các hoạt động bán hàng và đánh giá việc thực hiện bán
hàng đối với từng nhân viên trong từng bộ phận. Có thể thực hiện việc khen thưởng
đối với nhân viên hay bộ phận nào thực hiện tốt. Điều này có thể tạo động lực để nhân
viên công ty làm việc tích cực và hiệu quả hơn.
- Công ty cũng nên tổ chức những chuyến du lịch, dã ngoại, tham quan cho nhân
viên trong những ngày nghĩ lễ. Đồng thời có thể kết hợp việc nâng cao kiến thức cho
đội ngũ nhân viên bằng cách cho họ tham quan các đơn vị kinh doanh có uy tín, có
quy mô lớn trong cùng lĩnh vực.
- Ngoài ra, công ty cũng nên quan tâm đến cuộc sống của nhân viên, dành cho họ
những tình cảm, sự giúp đỡ trong cuộc sống hằng ngày. Kinh doanh không chỉ biết
quan tâm đến lợi nhuận hay lợi ích bản thân mà cần phải có lương tâm. Một khi công
ty quan tâm đến nhân viên thì họ sẽ nổ lực cùng công ty, sẵn sàng trở thành người lao
động trung thành của công ty.
Nhân viên là người trực tiếp tiếp xúc với khách hàng một cách thường xuyên
nhất nên họ sẽ hiểu được nhiều đặc điểm tiêu dùng của khách hàng. Một khi ban lãnh
đạo công ty quan tâm đến nhân viên thì họ sẽ cố gắng nỗ lực vì công ty và có thể đưa
ra các ý kiến đóng góp vào việc thực hiện chiến lược kinh doanh của công ty.
Phạm Thị Thu Thủy – K42 QTKD Tổng hợp Trang 78
PHẦN III
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Trong nghiên cứu này, phương pháp nghiên cứu hỗn hợp được lựa chọn sử
dụng, bao gồm kỹ thuật thu thập dữ liệu định tính và định lượng. Chẳng hạn như
phỏng vấn trực tiếp bằng các câu hỏi mở và điều tra chọn mẫu bằng bảng hỏi. Đối
tượng điều tra phỏng vấn phục vụ nội dung chính của đề tài là những khách hàng mua
xe và sử dụng dịch vụ chăm sóc khách hàng tại công ty TNHH Tiến Đức. Ngoài ra còn
sử dụng phương pháp phỏng vấn sâu đối với nhân viên bán hàng và cửa hàng trưởng
tại Honda Tiến Đức. Đây là những người thường xuyên tiếp xúc, tư vấn và giải đáp
thắc mắc cho khách hàng nên hiểu rõ những vấn đề mà khách hàng thường quan tâm
khi mua xe máy.
Về phương thức điều tra thu thập dữ liệu, kỹ thuật chọn mẫu sử dụng là chọn
mẫu hệ thống. Số lượng mẫu được chọn từ danh sách 3978 khác hàng theo bước nhảy
k bằng 24. Kích cỡ mẫu được chọn là 160.
Trong chương 2, tác giả tập trung phân tích tình hình hoạt động bán hàng của
công ty, phân tích hiệu quả hoạt động bán hàng của công ty và đánh giá hiệu quả hoạt
động bán hàng thông qua các chỉ số thống kê. Từ đó, tác giả có cơ sở để đưa ra các
biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động bán hàng của công ty.
Trong chương 3, tác giả tiến hành kiểm định các giả thuyết thống kê với kỹ
thuật điều tra khảo sát lấy ý kiến của khách hàng thông qua phỏng vấn trực tiếp 160
khách hàng. Kết quả phỏng vấn thu thập được 149 bảng câu hỏi hợp lệ và được đưa
vào để xử lý SPSS.
+ Thang đo được kiểm định thông qua nhân tích khám phá EFA và Cronbach’s
Alpha. Từ 7 nhân tố của mô hình lý thuyết ban đầu, qua quá trình kiểm định tạo ra 6
nhóm nhân tố với tên gọi như sau: “Thương hiệu và Phương thức thanh toán”, “Sản
phẩm và Giá cả”, “Hệ thống kênh phân phối”, “Hoạt động xúc tiến bán hàng”, “Hệ
thống kênh phân phối”, “Dịch vụ CSKH” và “Đội ngũ nhân viên”.
+ Kiểm định sự ảnh hưởng của các nhân tố “Thương hiệu và Phương thức
thanh toán”, “Sản phẩm và Giá cả”, “Hệ thống kênh phân phối”, “Hoạt động xúc
Phạm Thị Thu Thủy – K42 QTKD Tổng hợp Trang 79
tiến bán hàng”, “Hệ thống kênh phân phối”, “Dịch vụ CSKH” và “Đội ngũ nhân
viên” đến “Quyết định chọn mua sản phẩm của khách hàng”.
+ Kiểm định giả thuyết bằng nhau giữa các trung bình tổng thể One Sample T
Test và kiểm định Independent Sample T Test, phương sai ANOVA để kiểm định có
hay không sự khác biệt trong đánh giá của các khách hàng có đặc điểm giới tính, độ
tuổi, thu nhập và nghề nghiệp đối với quyết định chọn mua sản phẩm của khách hàng
tại công ty TNHH Tiến Đức.
Từ việc phân tích và xử lý các dữ liệu thu thập ở trên, có thể kết luận rằng Sản
phẩm và Giá cả có ảnh hưởng nhiều nhất đến quyết định chọn mua sản phẩm của
khách hàng, tiếp theo là yếu tố Đội ngũ nhân viên và cuối cùng là yếu tố Dịch vụ
CSKH. Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định chọn mua sản phẩm của khách hàng
không có sự khác biệt đối với các nhóm khách hàng theo độ tuổi, giới tính, thu nhập và
nghề nghiệp. Tuy nhiên, yếu tố Thương hiệu và Phương thức thanh toán lại có sự khác
biệt theo những nhóm khách hàng có thu nhập khác nhau. Kết quả kiểm định giá trị
trung bình tổng thể cho thấy các yếu tố về Sản phẩm và Phương thức thanh toán, Sản
phẩm và Giá cả, Hệ thống kênh phân phối, Hoạt động xúc tiến bán hàng, Dịch vụ
CSKH, Đội ngũ nhân viên là quan trọng ảnh hưởng đến quyết định chọn mua sản
phẩm của khách hàng.
Dựa vào kết quả phân tích trên và những giải pháp trong thời gian qua của công
ty, đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động bán hàng tại công ty
TNHH Tiến Đức. Mức độ ưu tiên của nhóm giải pháp cũng sẽ dựa vào thứ tự quan tâm
của người tiêu dùng từ cao xuống thấp đối với từng yếu tố. Và xuất phát từ những
phân tích trên, tác giả đưa ra những gợi ý cho công ty TNHH Tiến Đức muốn nâng cao
hiệu quả hoạt động bán hàng thì trước tiên cần phải quan tâm đến sản phẩm và mức
giá cả áp dụng, đào tạo đội ngũ nhân viên, nâng cao hiệu quả dịch vụ CSKH và các
hoạt động xúc tiến bán hàng. Khi mà những yếu tố này được thực hiện tốt, thỏa mãn
được khách hàng thì quyết định chọn mua sản phẩm xe máy của khách hàng cũng tăng
lên và hiệu quả hoạt động bán hàng của công ty cũng ngày càng được nâng cao.
Phạm Thị Thu Thủy – K42 QTKD Tổng hợp Trang 80
2. Kiến nghị
Đối với Nhà nước
- Công ty TNHH Tiến Đức kinh doanh sản phẩm xe máy của Honda Việt Nam,
một số linh kiện công ty nhập khẩu từ nước ngoài, vì vậy, Nhà nước cần có những
chính sách cắt giảm thuế nhập khẩu, thuế VAT nhằm hỗ trợ doanh nghiệp mở rộng thị
trường.
- Nhà nước cần sớm sửa đổi hệ thống pháp luật, các quy định về tài chính, tín
dụng, đầu tư, nhập khẩumột cách rõ ràng nhằm xây dựng một môi trường cạnh tranh
lành mạnh. Thiết lập hành lang pháp lý thông thoáng, thuận lợi cho doanh nghiệp tăng
trưởng và phát triển trong tương lai.
Đối với Tỉnh Quảng Nam
- Thường xuyên hỗ trợ các doanh nghiệp trong việc nâng cao năng lực quản lý,
năng lực hoạt động kinh doanh.
- Hỗ trợ các doanh nghiệp trong công tác quảng bá hình ảnh công ty. Thường
xuyên tổ chức các chương trình triển lãm, hội chợ thương mại để quảng bá thương
hiệu và sản phẩm của công ty đến với khách hàng.
- Xây dựng và duy trì các chương trình hoạt động xã hội thường xuyên như các
hoạt động từ thiện, tài trợtrong đó gắn kết tổ chức cùng với doanh nghiệp.
Đối với tổng công ty Honda Việt Nam
- Tổng công ty Honda Việt Nam nên thực hiện tốt hơn trong việc nghiên cứu thị
trường để biết được những nhu cầu và thị hiếu thay đổi của người tiêu dùng. Từ đó,
HVN có thể đưa ra những sản phẩm mới về kiểu dáng, mẫu mã hay công nghệ để có
thể thỏa mãn được khách hàng một cách tốt nhất.
- Tổng công ty Honda Việt Nam thường xuyên có những khóa đào tạo kỹ năng
bán hàng và trình độ kỹ thuật cho nhân viên trong Head của Honda.
- Tổng công ty Honda Việt Nam cũng nên có những chính sách định giá phù hợp,
tránh tình trạng “loạn giá” gây ảnh hưởng đến tâm lý tiêu dùng của khách hàng.
Phạm Thị Thu Thủy - K42 QTKD Tổng hợp
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Philip Kotler (2001), Marketing căn bản, Nhà xuất bản Thống kê, Hà Nội.
2. Philip Kotler, Nghiên cứu Marketing.
3. Hoàng Minh Đường, Nguyễn Thừa Lộc (2005), Giáo trình Quản trị kinh doanh
Thương mại, NXB Lao động xã hội.
4. James M.Comer, Lê Thị Hiệp Thương, Nguyễn Việt Quyên (2002), Quản trị bán
hàng, NXB TP Hồ Chí Minh.
5. Trương Đình Chiến (2001), Quản trị Marketing lý thuyết và thực tiễn, NXB Thống
kê, Hà Nội.
6. PGS.TS Nguyễn Xuân Quang (2007), Giáo trình Marketing thương mại, NXB
Lao động xã hội.
7. Lê Đăng Đăng (2009), Kỹ năng và quản trị bán hàng, NXB Thống kê.
8. PGS.TS Hoàng Hữu Hòa, Thống kê doanh nghiệp,Trường ĐH Kinh tế Huế.
9. Hoàng Trọng, Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2005), Phân tích dữ liệu nghiên cứu với
SPSS, NXB Thống kê.
10. Th.s Trần Bình Thám, Đỗ Thị Minh Thúy (2012), Bài giảng kinh tế lượng, Trường
ĐH Kinh tế Huế.
11. Đào Hữu Hồ, Giáo trình xác suất thống kê.
12. Các báo cáo và số liệu lưu hành nội bộ của đơn vị thực tập.
13. Các website Honda.com.vn, TienThu.com.vn, vnexpress.net, baomoi.com
14. Các khóa luận và tạp chí khoa học tại thư viện trường ĐH Kinh tế Huế, ĐH Kinh
tế Đà Nẵng và ĐH Kinh tế TP Hồ Chí Minh.
- Nguyễn Thị Mai Trang, Chất lượng dịch vụ, sự thỏa mãn và lòng trung thành
của khách hàng siêu thị tại TP Hồ Chí Minh, Khoa Kinh tế, ĐHQG Hồ Chí Minh.
- Nguyễn Đình Thọ và Nguyễn Thị Mai Trang (2002), Quy trình nghiên cứu.
Phạm Thị Thu Thủy - K42 QTKD Tổng hợp
PHỤ LỤC
Phụ lục 1: PHIẾU ĐIỀU TRA
Xin chào Quý khách hàng! Số phiếu:
Tôi là sinh viên khoa Quản trị kinh doanh - Đại học Kinh tế - Đại học Huế, hiện đang
thực hiện khóa luận tốt nghiệp “Nâng cao hiệu quả hoạt động bán hàng tại công ty
TNHH Tiến Đức (Quảng Nam)”. Kính mong Quý khách hàng dành chút thời gian
giúp tôi hoàn thành phiếu điều tra. Sự giúp đỡ của Quý khách là điều kiện rất quan
trọng để tôi có thề hoàn thành khóa luận. Tôi xin cam đoan mọi thông tin mà Quý
khách cung cấp chỉ phục vụ cho mục đích nghiên cứu và sẽ được bảo mật. Tôi rất
mong nhận được sự hợp tác của Quý khách!
Xin chân thành cảm ơn!
------------------------------------------------------
PHẦN 1: CÁC THÔNG TIN CHUNG
1. Quý khách biết đến công ty TNHH Tiến Đức qua những nguồn nào dưới
đây?
Bạn bè, người thân Các phương tiện truyền thông
Tờ rơi của công ty Nhân viên thị trường của công ty
Nguồn khác(ghi rõ)..
2. Ngoài công ty TNHH Tiến Đức, quý khách còn mua sản phẩm xe máy hoặc
sử dụng dịch vụ chăm sóc khách hàng của công ty nào khác nữa không?
(có thể chọn nhiều phương án)
Công ty cổ phần Thịnh Toàn
Công ty TNHH Tân Hưng Yên
Công ty cổ phần Quốc Hùng
Công ty cổ phần Hoàng Yến
Khác (ghi rõ)
Phạm Thị Thu Thủy - K42 QTKD Tổng hợp
PHẦN 2: PHẦN THÔNG TIN ĐÁNH GIÁ CỦA KHÁCH HÀNG
Xin Quý khách hàng vui lòng khoanh tròn vào lựa chọn cho biết mức độ quan
trọng của các yếu tố mà Quý khách hàng quan tâm khi chọn mua và sử dụng dịch vụ
của công ty TNHH Tiến Đức.
Lưu ý: Quý khách hàng chỉ chọn một phương án mà quý khách hàng quan tâm nhất.
Rất không
quan trọng
Không quan
trọng
Bình thường Quan trọng Rất quan
trọng
2 3 4 5
STT TIÊU CHÍ Mức độ quan
trọng
1 Thương hiệu Honda uy tín đảm bảo 1 2 3 4 5
2 Công ty có uy tín trên thị trường 1 2 3 4 5
3 Quý khách sẽ mua sp khi công ty hoạt động có uy tín 1 2 3 4 5
4 Sản phẩm có chủng loại đa dạng 1 2 3 4 5
5 Sản phẩm có mẫu mã đẹp 1 2 3 4 5
6 Sản phẩm có chất lượng tốt 1 2 3 4 5
7 Sản phẩm luôn đáp ứng được nhu cầu khách hàng 1 2 3 4 5
8 Quý khách sẽ mua sp khi sp của công ty đa dạng, chất lượng
tốt
1 2 3 4 5
9 Giá cả phù hợp với chất lượng 1 2 3 4 5
10 Giá cả gắn liền với thương hiệu 1 2 3 4 5
11 Điều kiện thanh toán dễ dàng 1 2 3 4 5
12 Áp dụng hình thức bán hàng trả góp 1 2 3 4 5
13 Quý khách sẽ mua sp khi sp của công ty có mức giá phù hợp 1 2 3 4 5
14 Công ty nằm ở tuyến đường rộng rãi 1 2 3 4 5
15 Giờ mở cửa phù hợp 1 2 3 4 5
16 Nơi gửi xe thuận tiện 1 2 3 4 5
17 Quý khách sẽ mua sp khi công ty nằm ở vị trí thuận tiện 1 2 3 4 5
18 Hoạt động tuyên truyền, quảng bá, PR hiệu quả 1 2 3 4 5
Phạm Thị Thu Thủy - K42 QTKD Tổng hợp
19 Áp dụng nhiều chương trình khuyến mãi hấp dẫn 1 2 3 4 5
20 Giá trị khuyến mãi lớn 1 2 3 4 5
21 Quý khách sẽ mua sp khi công ty có nhiều chương trình
khuyến mãi hấp dẫn
1 2 3 4 5
22 Dịch vụ bảo hành, sữa chữa uy tín chất lượng 1 2 3 4 5
23 Thời gian chờ bảo hành hợp lý 1 2 3 4 5
24 Sẵn sàng lắng nghe và giải đáp thắc mắc của khách hàng 1 2 3 4 5
25 Mọi khiếu nại của khách hàng đều được giải quyết thỏa đáng 1 2 3 4 5
26 Quý khách sẽ mua sp khi công ty có dịch vụ bảo hành, sửa
chữa tốt
1 2 3 4 5
27 Nhân viên bán hàng (NVBH) nhiệt tình 1 2 3 4 5
28 NVBH có thái độ lịch sự 1 2 3 4 5
29 NVBH có phong cách làm việc chuyên nghiệp 1 2 3 4 5
30 NV kỹ thuật có trình độ chuyên môn cao 1 2 3 4 5
31 Quý khách sẽ mua sp khi thái độ nhân viên công ty phục vụ tốt 1 2 3 4 5
Phạm Thị Thu Thủy - K42 QTKD Tổng hợp
PHẦN 3: THÔNG TIN CÁC NHÂN
1. Giới tính
Nam Nữ
2. Độ tuổi
Từ 18 đến 30 Từ 31 đến 40 tuổi
Từ 40 đến 50 tuổi Trên 50 tuổi
3. Thu nhập bình quân tháng
Dưới 2 triệu Từ 2 triệu đến 5 triệu
Từ 5 triệu đến 10 triệu Trên 10 triệu
4. Nghề nghiệp
Viên chức
Công nhân
Sinh viên
Nông nghiệp
Nghề tự do
---------------------------------------
Xin chân thành cám ơn, kính chúc Quý khách hàng sức khỏe!
Phạm Thị Thu Thủy - K42 QTKD Tổng hợp
Phụ lục 2: Kết quả phân tích nhân tố - thang đo các biến độc lập
Total Variance Explained
Comp
onent
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared
Loadings
Rotation Sums of Squared
Loadings
Total
% of
Variance
Cumulative
% Total
% of
Variance
Cumulative
% Total
% of
Variance
Cumulative
%
1 5,111 21,298 21,298 5,111 21,298 21,298 4,338 18,075 18,075
2 3,608 15,034 36,332 3,608 15,034 36,332 2,758 11,493 29,568
3 2,735 11,394 47,726 2,735 11,394 47,726 2,613 10,889 40,457
4 2,137 8,906 56,632 2,137 8,906 56,632 2,527 10,530 50,987
5 1,632 6,801 63,434 1,632 6,801 63,434 2,161 9,005 59,991
6 1,318 5,491 68,925 1,318 5,491 68,925 2,144 8,934 68,925
7 0,904 3,769 72,694
8 0,735 3,062 75,755
9 0,654 2,725 78,480
10 0,625 2,604 81,085
11 0,563 2,347 83,432
12 0,534 2,225 85,656
13 0,501 2,088 87,744
14 0,450 1,876 89,620
15 0,431 1,797 91,417
16 0,340 1,419 92,836
17 0,310 1,292 94,128
18 0,302 1,259 95,387
19 0,275 1,146 96,533
20 0,256 1,066 97,599
Phạm Thị Thu Thủy - K42 QTKD Tổng hợp
Phụ lục 3: Kết quả phân tích nhân tố biến phụ thuộc
Total Variance Explained
Comp
onent
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared
Loadings
Total
% of
Variance
Cumulative
% Total
% of
Variance
Cumulative
%
1 4,995 71,358 71,358 4,995 71,358 71,358
2 0,698 9,974 81,332
3 0,410 5,859 87,191
4 0,281 4,016 91,207
5 0,231 3,300 94,507
6 0,204 2,918 97,425
7 0,180 2,575 100,000
Extraction Method: Principal Component
Analysis.
21 0,202 0,842 98,441
22 0,165 0,688 99,128
23 0,133 0,554 99,682
24 0,076 0,318 100,000
Extraction Method: Principal
Component Analysis.
Phạm Thị Thu Thủy - K42 QTKD Tổng hợp
Phụ lục 4: Hệ số Cronbach's Alpha thang đo các biến độc lập
Thương hiệu và Phương thức thanh toán
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of
Items
0,790 4
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if
Item Deleted
Thuong hieu Honda
uy tin dam bao 11,4698 3,562 0,605 0,735
Cong ty co uy tin tren
thi truong 11,4094 3,662 0,520 0,779
Dieu kien thanh toan
de dang 11,4698 3,278 0,706 0,681
Ap dung hinh thuc
ban hang tra gop 11,4161 3,785 0,574 0,751
Sản phẩm và Giá cả
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of
Items
0,921 6
Phạm Thị Thu Thủy - K42 QTKD Tổng hợp
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if
Item Deleted
San pham co chung
loai da dang 20,4027 10,553 0,755 0,908
San pham co mau ma
dep 20,5906 10,716 0,744 0,910
San pham co chat
luong tot 20,3490 10,283 0,793 0,903
San pham luon dap
ung duoc nhu cau
khach hang
20,4161 10,177 0,911 0,888
Gia ca phu hop voi
chat luong 20,5906 10,770 0,656 0,923
Gia ca phu hop voi
thuong hieu 20,6040 10,308 0,795 0,903
Hệ thống kênh phân phối
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of
Items
0,755 3
Phạm Thị Thu Thủy - K42 QTKD Tổng hợp
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if
Item Deleted
Cong ty nam o tuyen
duong rong rai 6,8591 1,325 0,624 0,624
Gio mo cua phu hop 6,9128 1,404 0,551 0,711
Noi gui xe thuan tien 6,8725 1,504 0,580 0,678
Hoạt động xúc tiến bán hàng
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if
Item Deleted
Hoat dong tuyen
truyen, quang ba, PR
hieu qua
8,4631 1,399 0,669 0,691
Ap dung nhieu
chuong trinh khuyen
mai hap dan
8,2819 1,596 0,569 0,794
Gia tri khuyen mai
lon 8,1409 1,500 0,686 0,675
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of
Items
0,796 3
Phạm Thị Thu Thủy - K42 QTKD Tổng hợp
Dịch vụ CSKH
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of
Items
0,788 4
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if
Item Deleted
Dich vu bao hanh, sua
chua uy tin chat luong 12,0134 2,567 0,651 0,707
Thoi gian cho bao
hanh hop ly 11,9597 2,917 0,583 0,743
San sang lang nghe va
giai dap thac mac cua
khach hang
11,9195 2,818 0,574 0,746
Moi khieu nai cua
khach hang deu duoc
giai quyet thoa dang
11,8456 2,699 0,580 0,745
Đội ngũ nhân viên
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of
Items
0,839 4
Phạm Thị Thu Thủy - K42 QTKD Tổng hợp
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if
Item Deleted
NVBH nhiet tinh 12,2081 3,233 0,701 0,784
NVBH co thai do lich
su 12,2081 3,260 0,673 0,796
NVBH co phong cach
lam viec chuyen
nghiep
12,1812 3,203 0,663 0,801
NV ky thuat co trinh
do chuyen mon cao 12,1477 3,370 0,650 0,806
Phụ lục 5: Hệ số Cronbach's Alpha thang đo quyết định chọn mua
sản phẩm của khách hàng
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of
Items
0,931 7
Phạm Thị Thu Thủy - K42 QTKD Tổng hợp
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if
Item Deleted
Quy khach se mua sp
khi cong ty hoat dong
co uy tin
23,7047 17,101 0,671 0,931
Quy khach se mua sp
khi sp cua cong ty da
dang, chat luong tot
23,7517 16,755 0,765 0,922
Quy khach se mua sp
khi sp cua cong ty co
muc gia phu hop
23,5705 16,882 0,771 0,921
Quy khach se mua sp
khi cong ty nam o vi
tri thuan tien
23,7584 16,306 0,849 0,914
Quy khach se mua sp
khi cong ty o nhieu
chuong trinh khuyen
mai hap dan
23,7785 16,957 0,764 0,922
Quy khach se mua sp
khi cong ty co dich vu
bao hanh, sua chua tot
23,7047 16,642 0,793 0,919
Quy khach se mua sp
khi thai do nhan vien
cong ty phuc vu tot
23,5570 16,978 0,860 0,914
Phạm Thị Thu Thủy - K42 QTKD Tổng hợp
Phụ lục 6: Kiểm định phương sai ANOVA các yếu tố ảnh hưởng đến
quyết định chọn mua sản phẩm theo độ tuổi
ANOVA
Sum of
Squares df
Mean
Square F Sig.
THPTT Between Groups 0,742 3 0,247 0,970 0,409
Within Groups 36,975 145 0,255
Total 37,717 148
SPGC Between Groups 0,779 3 0,260 0,626 0,600
Within Groups 60,221 145 0,415
Total 61,001 148
HTKPP Between Groups 0,922 3 0,307 0,978 0,405
Within Groups 45,582 145 0,314
Total 46,504 148
HDXTBH Between Groups 0,545 3 0,182 0,495 0,687
Within Groups 53,254 145 0,367
Total 53,799 148
DVCSKH Between Groups 0,546 3 0,182 0,628 0,598
Within Groups 42,001 145 0,290
Total 42,547 148
DNNV Between Groups 0,959 3 0,320 0,920 0,433
Within Groups 50,402 145 0,348
Total 51,361 148
Phạm Thị Thu Thủy - K42 QTKD Tổng hợp
Test of Homogeneity of Variances
Levene
Statistic df1 df2 Sig.
THPTTT 0,109 3 145 0,955
SPGC 0,802 3 145 0,495
HTKPP 1,239 3 145 0,298
HDXTBH 1,134 3 145 0,337
DVCSKH 0,351 3 145 0,789
DNNV 0,485 3 145 0,693
Phụ lục 7: Kiểm định phương sai ANOVA các yếu tố ảnh hưởng đến
quyết định chọn mua sản phẩm theo trình độ học vấn
Test of Homogeneity of Variances
Levene
Statistic df1 df2 Sig.
THPTTT 0,151 3 145 0,929
SPGC 1,534 3 145 0,208
HTKPP 1,595 3 145 0,193
HDXTBH 0,333 3 145 0,801
DVCSKH 2,108 3 145 0,102
DNNV 0,201 3 145 0,896
Phạm Thị Thu Thủy - K42 QTKD Tổng hợp
ANOVA
Sum of
Squares df
Mean
Square F Sig.
THPTTT Between Groups 2,193 3 0,731 2,984 0,033
Within Groups 35,524 145 0,245
Total 37,717 148
SPGC Between Groups 1,429 3 0,476 1,159 0,328
Within Groups 59,572 145 0,411
Total 61,001 148
HTKPP Between Groups 0,247 3 0,082 0,258 0,855
Within Groups 46,257 145 0,319
Total 46,504 148
HDXTBH Between Groups 0,627 3 0,209 0,570 0,636
Within Groups 53,172 145 0,367
Total 53,799 148
DVCSKH Between Groups 679 3 0,226 0,784 0,505
Within Groups 41,867 145 0,289
Total 42,547 148
DNNV Between Groups 0,438 3 0,146 0,416 0,742
Within Groups 50,923 145 0,351
Total 51,361 148
Phạm Thị Thu Thủy - K42 QTKD Tổng hợp
Phụ lục 8: Kiểm định phương sai ANOVA các yếu tố ảnh hưởng đến
quyết định chọn mua sản phẩm theo nghề nghiệp
ANOVA
Sum of
Squares df
Mean
Square F Sig.
THPTTT Between Groups 0,400 4 0,100 0,386 0,819
Within Groups 37,318 144 0,259
Total 37,717 148
SPGC Between Groups 0,507 4 0,127 0,302 0,876
Within Groups 60,493 144 0,420
Total 61,001 148
HTKPP Between Groups 0,744 4 0,186 0,586 0,674
Within Groups 45,760 144 0,318
Total 46,504 148
HDXTBH Between Groups 0,894 4 0,223 0,608 0,657
Within Groups 52,905 144 0,367
Total 53,799 148
DVCSKH Between Groups 1,485 4 0,371 1,302 0,272
Within Groups 41,062 144 0,285
Total 42,547 148
DNNV Between Groups 0,257 4 0,064 0,181 0,948
Within Groups 51,104 144 0,355
Total 51,361 148
Phạm Thị Thu Thủy - K42 QTKD Tổng hợp
Test of Homogeneity of Variances
Levene
Statistic df1 df2 Sig.
THPTTT 0,045 4 144 0,996
SPGC 1,755 4 144 0,141
HTKPP 0,570 4 144 0,685
HDXTBH 0,900 4 144 0,466
DVCSKH 0,764 4 144 0,551
DNNV 1,258 4 144 0,289
Phụ lục 9: Kiểm định One Sample T Test các yếu tố ảnh hưởng đến
quyết định chọn mua sản phẩm của khách hàng
One-Sample Statistics
N Mean
Std.
Deviation
Std. Error
Mean
THPTTT 149 4,1555 0,50482 0,04136
SPGC 149 4,0984 0,64200 0,05259
HTKPP 149 3,4407 0,56055 0,04592
HDXTBH 149 4,0928 0,60292 0,04939
DVCSKH 149 4,0526 0,53617 0,04392
DNNV 149 4,1174 0,58910 0,04826
Phạm Thị Thu Thủy - K42 QTKD Tổng hợp
One-Sample Test
Test Value = 4
t df
Sig.
(2-tailed)
Mean
Difference
95% Confidence
Interval of the
Difference
Lower Upper
THPTTT 3,759 148 0,000 0,15548 0,0738 0,2372
SPGC 1,872 148 0,063 0,09843 -0,0055 0,2024
HTKPP -12,179 148 0,000 -0,55928 -0,6500 -0,4685
HDXTBH 1,880 148 0,062 0,09284 -0,0048 0,1904
DVCSKH 1,197 148 0,233 0,05257 -0,0342 0,1394
DNNV 2,434 148 0,016 0,11745 0,0221 0,2128
Phụ lục 9: Kiểm định One Sample T Test quyết định chọn mua
sản phẩm của khách hàng
One-Sample Test
Test Value = 4
t df
Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence Interval
of the Difference
Lower Upper
QDCMSP -0,249 148 0,804 -0,01342 -0,1201 0,0933
One-Sample Statistics
N Mean
Std.
Deviation
Std. Error
Mean
QDCMSP 149 3,9866 0,65913 0,05400
Phạm Thị Thu Thủy - K42 QTKD Tổng hợp
Quy trình bán hàng của công ty TNHH Tiến Đức
1. Đón khách: (Bảo vệ và nhân viên lễ tân)
- Tiếp cận khách hàng với thái độ niềm nở, thân thiện, tác phong chuyên nghiệp.
- Hỏi thăm mục đích khách đến cửa hàng.
- Mời khách vào phòng trưng bày nếu khách muốn mua xe.
- Mời khách đến bộ phận dịch vụ nếu khách sữa chữa, bảo hành.
- Hướng dẫn khách hàng gặp người phụ trách.
2. Tư vấn bán hàng: (Nhân viên bán hàng)
- Thiết lập ấn tượng tốt với khách hàng ngay từ đầu, tạo sự tin tưởng và tình cảm nơi
khách hàng .
- Nắm bắt nhu cầu khách hàng.
- Giúp đỡ khách hàng tìm hiểu sản phẩm.
- Tư vấn phải rõ ràng, đơn giản, cần tách riêng giá trước thuế và sau thuế .
- Ghi nhận các thông tin liên quan đến khách hàng.
- Đừng phê bình hay chỉ trích đối thủ.
- Quản lý danh sách khách chờ xe.
3. Chạy thử xe: (Nhân viên bán hàng)
- Chuẩn bị 3 xe chạy thử.
- Đặt xe nơi dễ nhìn thấy.
- Hướng dẫn cẩn thận về cách sử dụng xe, yêu cầu tuân thủ quy định LXAT.
4. Thanh toán và trả giấy tờ: (Thu ngân)
- Giải thích rõ ràng cho khách các chi phí liên quan như thuế, lệ phí đăng ký, biển
số... đã được cập nhật hàng ngày theo từng kiểu xe .
- Giao toàn bộ giấy tờ cần thiết cho khách hàng như phiếu đăng kiểm, hóa đơn
VAT, số bảo hành...
- Thu thập đầy đủ các thông tin khách hàng, nhập vào máy tính.
- Kiểm tra xem khách hàng có còn thắc mắc gì nữa không?
5. Dịch vụ đăng ký xe và bảo hiểm: (Nhân viên bán hàng và kế toán)
Phạm Thị Thu Thủy - K42 QTKD Tổng hợp
- Giúp khách hàng không mất thời gian làm thủ tục.
- Giải thích rõ ràng các chi phí liên quan đến đăng ký xe và bảo hiểm .
- Chỉ thực hiện khi đã giải thích rõ ràng và thực hiện khi được khách hàng đồng ý .
- Lên lịch hẹn và theo giỏi thường xuyên .
- Giữ đúng hẹn và trả kết quả đúng hạn, không được để khách hàng chờ lâu mà
không thông báo.
6. Kiểm tra xe: (Nhân viên kỹ thuật)
- Kiểm tra kỹ từng hạng mục, bảo đảm xe còn hoạt động tốt .
- Tuyệt đối không che dấu lỗi của xe.
- Lắp ráp các phụ kiện đi kèm nếu khách hàng đồng ý .
- Giải thích thêm về vấn đề đặc tính kỹ thuật xe nếu khách hàng còn thắc mắc.
7. Hướng dẫn sử dụng xe, bảo hành xe và hướng dẫn LXAT: (HDV, Nhân viên
kỹ thuật)
- Hướng dẫn các chi tiết đặc biệt như ắc qui, thay nhớt,... chú ý đến cách sử dụng
của các loại xe mới.
- Hướng dẫn kỹ KTDK để khách hiểu rõ tầm quan trọng của việc này nhằm bảo
đảm xe hoạt động tốt nhất.
- Dán nhãn nhắc nhở KTDK - Hướng dẫn LXAT theo chỉ dẫn HVN.
8. Tiễn khách: (Nhân viên bán hàng, kỹ thuật, bảo vệ)
- Dắt xe ra cửa cho khách và giúp khách lấy xe từ bãi đỗ.
- Cảm ơn và chúc khách sử dụng xe an toàn, quan sát giao thông trên đường để
khách ra về an toàn.
Mong muốn được tiếp tục phục vụ khách hàng trong những lần tới.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- nang_cao_hieu_qua_hoat_dong_ban_hang_cua_cong_ty_tnhh_tien_duc_quang_nam_554.pdf