Nghiên cứu về hiệu quả hoạt động bán hàng là một vấn đề không mới, tuy nhiên đề
tài đã mạnh dạn chuyển đổi hướng nghiên cứu tập trung vào đánh giá của KH đối với hoạt
động bán hàng của công ty thông qua mô hình nghiên cứu đề xuất. Việc nghiên cứu
những đánh giá của KH đối với hoạt động bán hàng của công ty từ đó tìm ra những điểm
chưa tốt mà KH chưa hài lòng để khắc phục là hết sức có ý nghĩa và cần thiết. Kết quả của
nghiên cứu đã giúp xác định được mức độ ảnh hưởng của một số yếu tố tác động tới sự
hài lòng của KH đối với hoạt động bán hàng của công ty, từ đó đề xuất ra một số giải
pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động bán hàng cho công ty.
114 trang |
Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1419 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Nâng cao hiệu quả hoạt động bán hàng đối với sản phẩm xe ô tô Chevrolet của công ty CP cơ khí ô tô Nghệ An, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
3 3,6548 3,2024 3,9841 3,3175
Chủ doanh nghiệp 4,0759 3,7768 3,6830 3,2277 3,7857 3,7798
Nhân viên văn
phòng
3,8750 3,5781 3,7266 3,1484 3,7917 3,6042
Buôn bán 3,9219 3,2187 3,6719 3,1406 3,8750 3,6875
Khác 4,0500 4,0000 3,9750 3,3250 3,6333 4,0667
(nguồn: số liệu điều tra và xử lý của tác giả)
Bảng thống kê mô tả trên cho thấy, mức độ thỏa mãn chung giữa các nhóm theo
nghề nghiệp không có sự khác biệt lớn.
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Hương 64
Bảng 27: Ma trận SWOT về hoạt động bán hàng
Điểm mạnh
- Sản phẩm mang thương hiệu quốc tế
- Vị trí điểm bán thuận lợi
- Đội ngũ tư vấn bán hàng có năng lực
- Giá sản phẩm của công ty không cao
phù hợp với nhiều đối tượng KH
Điểm yếu
- Hạn chế về nguồn lực (vốn, cơ sở hạ
tầng)
- Một số sản phẩm gặp vấn đề về chất
lượng gây giảm sút uy tín
- Các chính sách khuyến mãi đưa ra
đang phụ thuộc vào nhà sản xuất là GM
Việt Nam
Cơ hội
- Thị trường Vinh đang là một thị
trường nhiều tiềm năng
- Xu hướng tiêu dùng đang thay đổi
- Công nghệ phát triển giúp doanh
nghiệp quảng bá sản phẩm rộng rãi hơn
- Thị trường mới chưa khai thác còn
cơ hội cho doanh nghiệp
Thách thức
- Nhiều doanh nghiệp mới gia nhập thị
trường gây áp lực lớn trong việc tiêu thụ
- Sản phẩm mới, sản phẩm thay thế
- Khủng hoảng kinh tế đang còn thời
gian ảnh hưởng
- Các chính sách của chính phủ
- KH ngày càng am hiểu về sản phẩm
nên khó khăn hơn khi lựa chọn.
Với những kết luận trên, tôi xin đưa ra một số định hướng và giải pháp nhằm
nâng cao hiệu quả hoạt động bán hàng của Công Ty CP Cơ khí Ô tô Nghệ An trong
thời gian tới.
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Hương 65
Chương 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP
3.1. Định hướng
Căn cứ vào tình hình hiện tại của doanh nghiệp – những thuận lợi và khó khăn,
công ty CP cơ khí ô tô Nghệ An cần có những định hướng căn bản làm nguồn gốc cho
việc đưa ra giải pháp một cách hiệu quả nhất.
Trong tình hình thị trường ô tô đang có những biến động như hiện nay, và việc có
không ít các đối thủ cạnh tranh trong lĩnh vực này trên địa bàn thành phố Vinh, KH có
nhiều sự lựa chọn hơn. Việc đưa ra những chính sách bán hàng để làm thế nào đó thỏa
mãn tốt nhất KH là việc làm quan tâm hàng đầu của công ty giai đoạn hiện nay.
Kết quả nghiên cứu từ đề tài cho thấy tầm quan trọng của 5 nhân tố lớn đến sự
thỏa mãn của KH đối với hoạt động bán hàng của công ty CP cơ khí ô tô Nghệ An đó
là nhân viên, chất lượng sản phẩm và trưng bày, giá sản phẩm, khuyến mãi, dịch vụ
bán hàng. Các nhân tố đều có ảnh hưởng thuận chiều đến sự thỏa mãn của KH đối với
hoạt động bán hàng của công ty. Do đó, công ty cần phải duy trì và tăng cường mức độ
đầu tư và quan tâm tới các yếu tố đó nhằm nâng cao sự thỏa mãn của KH cũng là nâng
cao hiệu quả hoạt động bán hàng.
Qua việc phân tích nhân tố khám phá, hồi quy để loại bỏ những yếu tố mà mức
độ ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động bán hàng của công ty CP cơ khí ô tô Nghệ An
không cao, yếu tố đã bị loại khỏi mô hình là chính sách sản phẩm (sản phẩm có thương
hiệu nổi tiếng, sản phẩm nhiều mẫu mã đa dạng, sản phẩm cùng loại nhiều màu sắc để
lựa chọn, sản phẩm được sử dụng phổ biến) điều này chứng tỏ mức độ quan tâm của
KH tới vấn đề này chưa cao. Công ty nên có nhiều hoạt động quảng bá sản phẩm hơn
nữa để KH hiểu hơn về sản phẩm của công ty, là sản phẩm với kiểu dáng đẹp và
thương hiệu toàn cầu là những thế mạnh, làm tăng khả năng thu hút KH đạt được hiệu
quả bán hàng tốt nhất.
Theo nghiên cứu, sự thỏa mãn của KH về hoạt động bán hàng của công ty CP cơ
khí ô tô Nghệ An tùy theo từng nhóm tuổi, thì có những cảm nhận khác nhau, công ty
nên xem xét vấn đề đó để giảm thiểu sự khác biệt đó nhằm thỏa mãn tốt nhất mọi đối
tượng KH, nâng cao khả năng tiêu thụ sản phẩm.
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Hương 66
3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động bán hàng cho công ty CP cơ khí ô
tô Nghệ An
Kết quả nghiên cứu cho thấy các vấn đề như khuyến mãi, chất lượng sản phẩm
và trưng bày được KH đánh giá chưa cao, thấp hơn mức thỏa mãn chung. Đó là do KH
luôn luôn so sánh công ty với các đối thủ cạnh tranh, các chương trình khuyến mãi
luôn luôn được KH so sánh và xem xét. Bên cạnh đó một số cảm nhận chưa tốt về chất
lượng sản phẩm.
Bảng 28: So sánh mức độ thỏa mãn của KH đối với các chính sách bán hàng
Nhân
viên
Chất lượng và
trưng bày sản
phẩm
Giá sản
phẩm
Khuyến
mãi
Dịch vụ
bán hàng
Thỏa mãn
chung
Trung bình 3,9148 3,6704 3,7093 3,2019 3,8173 3,6765
(nguồn: số liệu điều tra và xử lý của tác giả)
Dựa trên kết quả phân tích và định hướng như trên, nghiên cứu xin đưa ra một số
giải pháp sau đây:
3.2.1 Về vấn đề khuyến mãi
Theo kết quả nghiên cứu, mức độ hài lòng về giá sản phẩm tương quan cùng
chiều với mức độ hài lòng chung về hoạt động bán hàng của KH. Mức độ hài lòng về
khuyến mãi là 3,2019 thấp hơn mức hài lòng chung là (3,6765) và là yếu tố có mức
thỏa mãn trung bình thấp nhất.
Như vậy trong chính sách khuyến mãi công ty nên xem xét 2 vấn đề sau là: giá trị
khuyến mãi lớn và chương trình khuyến mãi thu hút nhiều người tham gia. Bởi lẽ mức
độ hài lòng của KH ở những nội dung này chưa cao (phụ lục).
Nguyên nhân:
Trên thị trường thành phố Vinh, Nghệ An các doanh nghiệp kinh doanh trong
lĩnh vực ô tô là rất nhiều, một trong những chiêu nhằm thu hút KH là có những chương
trình khuyến mãi hấp dẫn. Vì thế, đánh giá về giá trị các chương trình khuyến mãi của
công ty không lớn có thế là do KH so sánh với các công ty khác.
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Hương 67
Mặt khác nếu tăng giá trị chương trình khuyến mãi thì kéo theo sẽ là việc
giảm sút lợi nhuận của công ty, giá trị khuyến mãi chỉ được nằm trong giới hạn cho
phép nên đây cũng là một vấn đề khó khăn. Nó phụ thuộc vào năng lực tài chính
của công ty.
Giải pháp đề xuất:
Công ty nên xem xét động thái từ phía đối thủ để điều chỉnh chính sách cho phù
hợp, thu hút KH tăng khả năng cạnh tranh. Thay vì tăng giá trị chương trình khuyến
mãi có thể gia tăng thêm các dịch vụ chăm sóc khác để hài lòng KH, tạo nên sự khác
biệt tăng lợi thế cạnh tranh. Trong tình hình khó khăn của thị trường ô tô hiện nay thì
việc các doanh nghiệp chấp nhận giảm lợi nhuận để bán được hàng là điều thường
thấy, vì thế giảm lợi nhuận tăng giá trị khuyến mãi là một biện pháp thiết thực mà
công ty nên xem xét, để đạt được hiệu quả theo quy mô.
3.2.2 Về vấn đề chất lượng sản phẩm và trưng bày
Kết quả nghiên cứu cho thấy, mức độ hài lòng về chất lượng sản phẩm và trưng
bày sản phẩm là 3,6704 xấp xỉ gần bằng mức độ hài lòng chung 3,6765, tuy nhiên mức
độ này chưa cao.
Nguyên nhân:
Một số dòng xe của công ty kinh doanh như Genta, khi chạy có hiện tượng òa
ga. Và trong kinh doanh vấn đề truyền miệng của KH luôn có tác dụng rất tốt nếu
vấn đề truyền miệng là tốt, nhưng nếu nó là vấn đề xấu thì sẽ gây ảnh hưởng không
nhỏ đến uy tín của công ty đó. Vì thế một số KH đánh giá chất lượng sản phẩm của
công ty chưa tốt.
Giải pháp:
Trên thực tế, những sản phẩm bị lỗi công ty đã cố gắng khắc phục và sữa chữa
miễn phí cho KH. Tuy nhiên đối với những KH tới mua sản phẩm của công ty mà có
những thắc mắc về vấn đề đó, cần giải thích rõ ràng cho KH hiểu và tin tưởng sản
phẩm của công ty mình.
Giá xăng liên tục tăng cùng với phí đăng kí trước bạ tăng, chi phí dành cho một
chiếc ô tô là rất lớn, người tiêu dùng rất quan tâm tới những tính năng giúp tiết kiệm.
Một số sản phẩm của công ty có hệ thống Ecotech tiết kiệm nhiên liệu, làm thế nào để
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Hương 68
KH biết đến điều đó? Đó là vấn đề công ty cần quan tâm. Quảng bá rộng rãi tới KH
những điểm mạnh của sản phẩm của công ty mình là một vấn đề quan trọng và cần
thiết để nâng cao hiệu quả hoạt động bán hàng.
3.2.3 Về vấn đề nhân viên
Theo kết quả mô hình hồi quy, nếu đánh giá của KH đối với yếu tố nhân viên
tăng lên 1 đơn vị thì hiệu quả hoạt động bán hàng sẽ tăng lên 0,391 đơn vị, như vậy
cho thấy rằng nhân viên đóng vai trò quan trọng đối với hiệu quả hoạt động bán hàng.
Tuy nhiên, đánh giá của KH về “nhân viên nhiệt tình giải đáp các thắc mắc về sản
phẩm” là chưa thực sự cao (mức trung bình 3,68). Sở dĩ có những đánh giá như vậy là
do đội ngũ nhân viên chưa thực sự nắm chắc về các đặc điểm cụ thể của sản phẩm nên
giải đáp chưa thấu đáo cho KH. Vậy làm thế nào để cải thiện điều này? Việc là cần
thiết của công ty là cần xây dựng một đội ngũ nhân viên bán hàng lý tưởng dựa theo
những tuần tự sau:
-Tuyển dụng những nhân viên bán hàng: Hiện nay có rất nhiều công ty dịch vụ
sẵn sàng làm hộ doanh nghiệp công việc giới thiệu và bán sản phẩm. Tuy nhiên, doanh
nghiệp sẽ dễ dàng kiểm soát hơn, nếu đó là đội ngũ nhân viên bán hàng của riêng
mình, chưa kể bạn có thể chủ động hơn trong việc lên kế hoạch và triển khai các chiến
lược bán hàng.
Trên thực tế, nhân viên bán hàng ưu tú vô cùng hiếm hoi. Để tìm kiếm và xây
dựng thành công một đội ngũ nhân viên bán hàng thành công, doanh nghiệp cần tìm
kiếm những ứng viên với tính cách sau:
Có động cơ làm việc lớn liên quan đến tiền bạc
Ham muốn học hỏi
Tự tin
Sẵn sàng đón nhận thách thức
Kiên trì
Biết ganh đua
Có khả năng đối phó với những lời từ chối
Có các kỹ năng lắng nghe tốt
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Hương 69
Ngoài những hiểu biết về nghề nghiệp, doanh nghiệp nên tìm kiếm những ứng
viên nhanh nhẹn, năng động và trực giác nhạy bén để cảm thông, đoán ý và thấu hiểu
KH. Một nhân viên bán hàng giỏi phải biết tận dụng tất cả các loại vũ khí, phải biết lợi
dụng tất cả những chỗ yếu của đối phương để tạo ra lợi thế cho mình trong quá trình
thu hút và làm vừa lòng KH.
- Doanh nghiệp sẽ phải trả 100% các chi phí liên quan đến đội ngũ nhân viên bán
hàng nội bộ để tạo mọi điều kiện tốt nhất để cho hoạt động bán hàng thuận lợi, doanh
nghiệp hãy đảm bảo rằng những nhân viên bán hàng bạn tuyển dụng phải bán lượng
hàng đủ để bạn có thể bù đắp được các chi phí đã bỏ ra.
- Giải thích rõ ràng những mong đợi của doanh nghiệp: Doanh nghiệp hãy
cùng với các nhân viên bán hàng thảo luận về các mục tiêu bán hàng cụ thể, đồng
thời xây dựng một bản danh sách liệt kê những gì công ty sẽ làm cho KH và cả
nhân viên bán hàng.
-Đào tạo những kỹ năng cần thiết: Sau khi được đào tạo, nhân viên bán hàng của
công ty sẽ có thể trả lời các câu hỏi của KH tốt hơn, từ đó tạo ra nhiều hợp đồng hơn.
Nhân viên bán hàng của bạn cần có kiến thức cụ thể về sản phẩm và về thị trường mà
sản phẩm đang hiện diện. Ngoài ra, đối với một nhân viên bán hàng giỏi, việc biết rõ
món hàng và biết rõ thị trường vẫn chưa đủ - họ còn phải biết rõ đối thủ cạnh tranh
đang kinh doanh mặt hàng gì và bán ra sao.
- Thiết lập và duy trì các công cụ động viên phi tài chính: Nhân viên rất thích
được công nhận và đánh giá cao vì đã hoàn thành tốt công việc, họ cũng mong muốn
các nhà quản lý đang lắng nghe ý kiến đóng góp của họ và nhanh chóng hành động để
giải quyết các vấn đề khúc mắc giúp họ. Việc tạo ra môi trường làm việc tập thể cho
các nhân viên bán hàng của bạn cũng có ý nghĩa tinh thần rất lớn. Và doanh nghiệp
không thể bỏ qua sức mạnh của các loại phúc lợi khác như cho phép nghỉ hè, chính
sách nghỉ ốm đau hợp lý, giúp đỡ tài chính khi nhân viên đi khám bệnh... Những lợi
ích như vậy sẽ giúp doanh nghiệp giữ chân các nhân viên bán hàng xuất sắc.
- Hướng nhân viên đến suy nghĩ rằng chính KH là người trả lương cho họ chứ
không phải công ty: Lượng KH tăng đồng nghĩa với việc doanh thu của công ty sẽ
tăng theo, lợi nhuận nhiều hơn, từ đó công ty sẽ có điều kiện để trả lương hay tăng
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Hương 70
lương cho nhân viên. Doanh nghiệp phải quán triệt để các nhân viên nên biết rằng,
khoản lương hàng tháng họ nhận được chính là nhờ KH, hay nói cách khác, đó
chính là tiền của KH.
- Động viên đội ngũ bán hàng bằng một hệ thống thưởng hợp lý: Hãy thiết kế
một chế độ lương thưởng hợp lý trước khi doanh nghiệp tuyển dụng nhân viên bán
hàng. Phương pháp trả hoa hồng dựa trên doanh số bán ra thường được áp dụng nhất,
tuy nhiên công ty cũng nên đặt ra một mức lương cơ bản. Như vậy, nhân viên bán
hàng sẽ được bảo đảm bằng một mức thu nhập tối thiểu - điều này có thể làm họ yên
tâm hơn trong những thời điểm khó khăn khi kinh doanh suy thoái.
Lập hệ thống khen thưởng với quyền lợi của KH được đặt lên hàng đầu. Phần
thưởng cho nhân viên bán hàng được xác định bởi chính những hành vi và lối xử sự
của anh ta trong công việc. Đôi lúc chế độ thưởng lại hướng nhân viên đến việc hoàn
thành mục tiêu trong thời hạn sớm nhất, nếu là thưởng vì hoàn thành kế hoạch năm
hay khi đạt mức lợi nhuận nào đó. Trong trường hợp này, nhân viên bán hàng sẽ nỗ
lực tìm cách nhanh chóng đạt mục tiêu đề ra mà có thể xem nhẹ quyền lợi lâu dài của
KH. Vì thế, công ty nên chú ý đến các chỉ số dài hạn của sự thỏa mãn KH. Ở đây, yếu
tố thứ nhất cần thiết để nhân viên làm việc tích cực hơn, trong khi yếu tố thứ hai nhằm
mục đích giữ chân những KH có sẵn.
3.2.4 Về giá sản phẩm
Đối với bất cứ doanh nghiệp thương mại hay doanh nghiệp sản xuất, giá là vấn
đề hết sức nhạy cảm nhưng cũng rất quan trọng. Giá quyết định lợi nhuận của doanh
nghiệp đó. Và đối với KH, giá cũng là một trong những tiêu chí hàng đầu khi quyết
định chọn mua sản phẩm, và đối với những sản phẩm có giá trị lớn như Ô tô thì giá lại
càng đóng vai trò quyết định. Chính vì thế, trước khi mua sản phẩm KH thường tham
khảo rất kỹ giá cả ở nhiều nơi. Số liệu thu thập được đã chỉ ra một số điều mà KH
chưa hài lòng lắm với mức giá của công ty, đó là “giá cả phù hợp với chất lượng” và
“giá cạnh tranh” có mức trung bình đồng ý là 3,65 và 3,66. Như vậy một số giải pháp
đưa ra đối với giá sản phẩm của công ty như sau:
Công ty cần theo dõi giá của đối thủ cạnh tranh để có những điều chỉnh phù hợp
nhằm thu hút KH.
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Hương 71
Bổ sung các tính năng mới cho sản phẩm mà vẫn giữ nguyên mức giá hiện tại để
tạo sự khác biệt về chất lượng, đánh vào tâm lý “tiền nào của nấy” của KH.
Công ty cũng có thể áp dụng một số chính sách giá sau đây để đạt được hiệu
quả cao:
- Chính sách bán hàng trả chậm
- Chiết khấu thanh toán: Bên cạnh chính sách bán hàng trả chậm thì chiết khấu
thanh toán được xem là công cụ hữu hiệu kích thích tiêu thụ sản phẩm. Mặt khác chính
sách trên còn khuyến khích KH thanh toán trước thời hạn tạo nguồn vốn để cho Công
ty quay vòng kinh doanh.
- Chính sách giá phân biệt
Ngoài ra công ty cũng đưa ra các quy định về hình thức thanh toán tạo điều kiện
thuận lợi nhất cho KH khi mua sản phẩm của công ty.
3.2.5 Dịch vụ bán hàng
Dịch vụ sau bán hàng chính là điểm khác biệt của doanh nghiệp với đối thủ cạnh
tranh, ngày nay KH mua sản phẩm họ rất quan tâm đến dịch vụ đi kèm mà công ty
cung cấp. Và đó cũng là một trong những nhân tố quyết định việc KH có chọn mua
sản phẩm của công ty bạn hay không. Theo số liệu điều tra KH khi mua sản phẩm ô tô
của Công ty CP cơ khí ô tô Nghệ An, KH đánh giá chưa cao về dịch vụ bán hàng của
công ty. Vì thế công ty cần xem xét một số giải pháp sau:
Điều chỉnh chi phí để có thể giao xe tận nơi miễn phí cho KH như các hãng cạnh
tranh đang làm để nâng cao năng lực cạnh tranh thỏa mãn KH
Tăng cường bổ sung các dịch vụ đi kèm để thỏa mãn tốt nhất nhu cầu KH, tạo
tâm lý thỏa mãn khi mua hàng cho KH nâng cao hiệu quả hoạt động bán hàng.
Dịch vụ bảo hành nên được quan tâm hơn nữa, tránh việc KH phải chờ đợi
trong thời gian khá dài mới được bảo hành làm mất thời gian gây tâm lý không tốt
đối với KH.
Cung cấp các sản phẩm phụ tùng chính hãng đi kèm khi KH có nhu cầu, hiện nay
phụ tùng chính hãng của công ty cũng đã cung cấp nhưng chưa đầy đủ, một số KH
muốn trang bị thêm cho xe nhưng vẫn chưa được đáp ứng.
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Hương 72
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
3.1 Kết luận
Nghiên cứu về hiệu quả hoạt động bán hàng là một vấn đề không mới, tuy nhiên đề
tài đã mạnh dạn chuyển đổi hướng nghiên cứu tập trung vào đánh giá của KH đối với hoạt
động bán hàng của công ty thông qua mô hình nghiên cứu đề xuất. Việc nghiên cứu
những đánh giá của KH đối với hoạt động bán hàng của công ty từ đó tìm ra những điểm
chưa tốt mà KH chưa hài lòng để khắc phục là hết sức có ý nghĩa và cần thiết. Kết quả của
nghiên cứu đã giúp xác định được mức độ ảnh hưởng của một số yếu tố tác động tới sự
hài lòng của KH đối với hoạt động bán hàng của công ty, từ đó đề xuất ra một số giải
pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động bán hàng cho công ty.
Nhìn chung, các chính sách trong hoạt động bán hàng của công ty tương đối làm
hài lòng KH tuy nhiên mức độ hài lòng chưa cao. Trong thời gian tới, công ty cần cố
gắng hơn nữa nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động bán hàng bằng cách duy trì những
yếu tố làm hài lòng KH, cải thiện những yếu tố mà KH đánh giá chưa cao, thỏa mãn
tốt nhất KH cũng đồng nghĩa với việc nâng cao được hiệu quả bán hàng cho doanh
nghiệp tăng lợi thế cạnh tranh trong bối cảnh thị trường hiện nay.
3.2 Kiến nghị
- Đối với các tổ chức chính trị - xã hội:
Tạo điều kiện cho công ty tham gia các chương trình quảng bá hình ảnh. Có
những ưu đãi để thuận lợi hơn trong việc xoay vòng vốn kinh doanh
Nhà nước cũng nên giảm các loại thuế đối với ô tô như hiện nay để kích thích
tiêu thụ ô tô trong nước.
- Đối với công ty, tăng cường phát huy điểm mạnh, hạn chế những tồn tại yếu
kém trong hoạt động bán hàng. Đội ngũ tư vấn bán hàng là một đội ngũ quan trọng
quyết định đến hiệu quả hoạt động bán hàng,, doanh số tiêu thụ của công ty, vì thế
quan tâm hơn nữa đến đội ngũ này và có những khen thưởng kịp thời để động viên
kích thích tinh thần ham làm việc và cống hiến cho công ty đem lại lợi nhuận.
Điều chỉnh những chính sách bán hàng phù hợp hơn nữa với mong muốn của
KH và cũng cạnh tranh với các đối thủ trong ngành nhằm nâng cao hiệu quả hoạt
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Hương 73
động bán hàng.
3.3 Hạn chế nghiên cứu và hướng nghiên cứu đề xuất
Hạn chế
Nghiên cứu khảo sát với số lượng mẫu còn quá ít vì vậy có thể chưa phản ánh
chung cho toàn thể KH khi xây dựng thang đo và mô hình hồi quy.
Nghiên cứu chưa xét đến ảnh hưởng của các nhân tố bên ngoài khác như (xã hội,
văn hóa, các chính sách kinh tế, đối thủ cạnh tranh)
Hướng nghiên cứu tiếp theo
Nên đo lường mới số lượng mẫu lớn hơn
Bổ sung thêm các yếu tố như: xã hội, văn hóa, các chính sách kinh tế, đối thủ
cạnh tranhvào mô hình để xác định mối tương quan giữa những yếu tố này đến mức
độ thỏa mãn trong công việc của người lao động.
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Hương 74
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Hoàng Trọng – Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), phân tích dữ liệu nghiên cứu
với SPSS, nhà xuất bản Hồng Đức
2. Hoàng Trọng – Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), thống kê ứng dụng trong
kinh tế- xã hội, nhà xuất bản thống kê
3. ThS. Nguyễn Thị Phương Thanh, Giáo trình quản trị bán hàng, Trường Đại
Học Kinh Tế - Đại học Huế.
4. Tôn Thất Hải; Hà Thị Thùy Dương, Quản trị bán hàng, Trường Đại học mở
TP Hồ Chí Minh.
5. James M.Coner; Lê Thị Hiệp Thương, Nguyễn Việt Quyên, (2002), Quản trị
bán hàng, NXB TP HCM
6. Philip Kotler (2002), Marketing căn bản, NXB Thống kê, Hà Nội
7. Bảng : Durbin-Watson Significance Tables
8. Báo cáo và các số liệu của đơn vị thực tập
9. Khóa luận tốt nghiệp của các khóa trước
10. Các website:
-
-
-
-
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Hương
PHỤ LỤC
PHỤ LỤC A: PHIẾU KHẢO SÁT NGHIÊN CỨU ĐỊNH LƯỢNG
PHIẾU ĐIỀU TRA
Mã số phiếu.
Xin chào quý KH!
Tôi là sinh viên đến từ khoa Quản Trị Kinh Doanh, trường Đại học Kinh tế, Đại
học Huế. Hiện tại, tôi đang tiến hành nghiên cứu về đề tài: “Nâng cao hiệu quả hoạt
động bán hàng đối với sản phẩm xe ô tô Chevrolet của Công ty CP cơ khí ô tô Nghệ
An”. Rất mong quý KH dành chút thời gian giúp tôi hoàn thành phiếu điều tra này.
Tôi cam kết những thông tin này chỉ dùng cho mục đích nghiên cứu và đảm bảo sẽ giữ
bí mật khi tham gia trả lời câu hỏi.
Xin chân thành cảm ơn!
Câu 1: Anh (chị) biết đến xe Chevrolet qua những nguồn thông tin nào?
Bạn bè, người thân Quảng cáo trên Tivi
website, internet Nhân viên bán hàng tiếp thị.
Pano, áp phích, băng rôn. Khác.
Câu 2: Lý do anh (chị) chọn mua xe ô tô Chevrolet của công ty (có thể chọn
nhiều đáp án)?
Giá cả phù hợp Thương hiệu mạnh
Dịch vụ chăm sóc KH tốt Nhân viên nhiệt tình
Chất lượng sản phẩm đảm bảo an toàn, độ bền cao khác
Câu 3: Anh (chị) vui lòng cho biết mức độ đồng ý của mình đối với các phát
biểu sau bằng cách đánh dấu tương ứng vào các ô với mức độ như sau:
1. Rất không đồng ý 2. Không đồng ý 3. Trung lập
4. Đồng ý 5. Rất đồng ý
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Hương
I. I. GIÁ SẢN PHẨM 1 2 3 4 5
1. 1. Giá sản phẩm phù hợp với chất lượng
2. 2. Giá cả cạnh tranh
3. 3. Giá bán đúng với giá niêm yết
4. 4. Giá cả phù hợp với nhiều đối tượng KH
I II. CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM 1 2 3 4 5
1. 1. Sản phẩm có độ tin cậy và an toàn cao
2. 2. Sản phẩm ít bị hỏng hóc khi vận hành
3. 3. Sản phẩm đảm bảo tiêu chuẩn tiết kiệm nhiên liệu
IIIII. SẢN PHẨM VÀ CHÍNH SÁCH SẢN PHẨM 1 2 3 4 5
1. 1. Sản phẩm nhiều mẫu mã đa dạng
2. 2. Sản phẩm cùng loại có nhiều màu sắc để lựa chọn
3. 3. Sản phẩm có thương hiệu nổi tiếng
4. 4. Sản phẩm được sử dụng phổ biến
I IV. VỊ TRÍ ĐIỂM BÁN 1 2 3 4 5
1. 1. Phòng trưng bày gần đường lớn KH dễ nhìn thấy
2. 2. Không gian trưng bày thoáng mát
3. 3. Chỗ để xe thuận lợi cho KH khi tham quan phòng trưng bày
4. 4. Bảng giá niêm yết rõ ràng
V V. DỊCH VỤ BÁN HÀNG 1 2 3 4 5
1. 1. Dịch vụ bảo hành đáp ứng yêu cầu
2. 2. Cung cấp các sản phẩm phụ tùng đi kèm khi khách có nhu
cầu
3. 3. Phương thức thanh toán nhanh chóng tiện lợi
4. 4. Dịch vụ giao xe tận nơi nếu KH yêu cầu
V VI. XÚC TIẾN 1 2 3 4 5
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Hương
1 1. Có nhiều chương trình khuyến mãi
2 2. Các chương trình khuyến mãi thiết thực
3 3. Giá trị khuyến mãi lớn
4 4. Chương trình khuyến mãi thu hút được nhiều người tham
gia
V VII. NHÂN VIÊN BÁN HÀNG 1 2 3 4 5
2 1. Nhân viên luôn sẵn sàng phục vụ
3 2. Nhân viên am hiểu về sản phẩm
4 3. Nhân viên lịch sự năng động
5 4. Nhân viên giải đáp nhiệt tình các thắc mắc về sản phẩm
VIII. MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CHUNG 1 2 3 4 5
C 1. Mức độ hài lòng chung về chính sách bán hàng của công ty
2. Sẵn sàng mua sản phẩm của công ty khi có thêm nhu cầu
trong tương lai
3 Giới thiệu cho bạn bè người thân nếu họ có nhu cầu
Câu 4: Nếu anh chị sẽ sử dụng xe ô tô Chevrolet trong tương lai thì anh chị sẽ
thích chính sách khuyến mãi nào nhất ?
Thay dầu lắp nội thất
Giảm giá Khuyến mãi bảo hiểm
Hỗ trợ trước bạ Khác.
Xin vui lòng cho biết một số thông tin cá nhân:
1. Giới tính
Nam Nữ
2. Nhóm tuổi
<25 tuổi 26 – 35 tuổi 36-45 tuổi trên 45 tuổi
3. Nghề nghiệp
Cán bộ, công chức Chủ doanh nghiệp nhân viên văn phòng
buôn bán khác
4. Thu nhập
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Hương
35 triệu.
Xin chân thành cảm ơn!
PHỤ LỤC B: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH DỮ LIỆU
B.1. Thang đo
1.1 Cronbach Alpha các biến độc lập
1.1.1 Thang đo “giá sản phẩm”
Case Processing Summary
N %
Cases Valid 135 100.0
Excludeda 0 .0
Total 135 100.0
a. Listwise deletion based on all variables in the
procedure.
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
gia san pham phu hop voi
chat luong 11.1852 4.794 .650 .740
gia ca canh tranh 11.1704 4.874 .654 .738
gia san pham ban dung voi
gia niem yet
11.0593 5.310 .678 .731
gia phu hop voi nhieu doi
tuong khach hang
11.0963 5.670 .509 .805
1.1.2 Thang đo “ chất lượng sản phẩm”
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.802 3
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
san pham co do tin cay va an
toan cao 7.3407 2.599 .385 .980
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Hương
san pham it bi hong hoc khi
van hanh 7.5111 1.819 .803 .555
san pham dam bao tiet kiem
nhien lieu
7.5037 1.834 .812 .548
1.1.3 Thang đo “sản phẩm và chính sách sản phẩm”
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.810 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
san pham nhieu mau ma da
dang
9.7704 7.327 .360 .874
san pham cung loai co nhieu
mau sac de lua chon 10.1852 5.062 .840 .649
san pham co thuong hieu noi
tieng
10.2074 5.151 .862 .641
san pham duoc su dung pho
bien 10.7259 6.484 .503 .819
1.1.4 Thang đo “vị trí điểm bán”
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.757 4
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Hương
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
phong trung bay gan duong
lon khach hang de nhin thay 10.7704 4.805 .344 .797
khong gian trung bay thoang
mat 10.9259 3.651 .619 .664
cho de xe thuan loi cho
khach hang khi tham quan
phong trung bay
11.0519 3.527 .658 .641
co bang gia niem yet ro rang 11.2296 3.522 .612 .667
1.1.5 Thang đo “dịch vụ bán hàng”
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.671 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
dich vu bao hanh dap ung
yeu cau 11.3778 1.804 .535 .553
cung cap san pham phu tung
di kem khi khach hang co
nhu cau
11.5481 1.578 .540 .540
phuong thuc thanh toan
nhanh chong tien loi 11.4519 2.100 .264 .723
dich vu giao xe tan noi khi
khach hang co yeu cau
11.3778 1.849 .499 .576
1.1.6 Thang đo “khuyến mãi”
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.761 4
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Hương
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
co nhieu chuong trinh
khuyen mai 9.3630 3.755 .481 .743
cac chuong trinh khuyen mai
thiet thuc
9.5333 3.042 .698 .623
gia tri khuyen mai lon 9.8074 3.425 .545 .712
chuong trinh khuyen mai thu
hut duoc nhieu nguoi tham
gia
9.7185 3.502 .519 .726
1.1.7 Thang đo “nhân viên bán hàng”
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.827 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
nhan vien luon san sang
phuc vu
11.6889 5.335 .609 .803
nhan vien am hieu ve san
pham 11.6593 5.002 .830 .703
nhan vien lich su nang dong 11.6519 4.990 .853 .694
nhan vien nhiet tinh giai dap
cac thac mac ve san pham
11.9778 6.097 .394 .900
1.2 Cronbach Alpha các biến phụ thuộc
1.2.1 Thang đo thỏa mãn chung
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.843 3
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Hương
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
muc do hai long chung ve
chinh sach ban hang cua
cong ty
7.4815 6.281 .469 .974
san sang mua xe cua cong ty
neu co them nhu cau 7.2741 3.394 .876 .600
gioi thieu cho ban be nguoi
than neu ho co y dinh mua
xe
7.3037 3.437 .869 .609
B.2. Phân tích nhân tố
2.1 Bước 1:
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .709
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 2.132E3
Df 325
Sig. .000
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5 6 7 8
gia san pham ban dung voi gia
niem yet .825
gia san pham phu hop voi chat
luong .754
gia phu hop voi nhieu doi tuong
khach hang .675
gia ca canh tranh .669
nhan vien lich su nang dong .931
nhan vien am hieu ve san pham .930
nhan vien luon san sang phuc
vu .814
san pham co thuong hieu noi
tieng .929
san pham cung loai co nhieu
mau sac de lua chon .927
san pham duoc su dung pho
bien .715
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Hương
san pham nhieu mau ma da
dang .554
cac chuong trinh khuyen mai
thiet thuc .853
gia tri khuyen mai lon .730
co nhieu chuong trinh khuyen
mai .719
chuong trinh khuyen mai thu
hut duoc nhieu nguoi tham gia .703
co bang gia niem yet ro rang .759
cho de xe thuan loi cho khach
hang khi tham quan phong
trung bay
.744
khong gian trung bay thoang
mat .683
phong trung bay gan duong lon
khach hang de nhin thay .523
san pham it bi hong hoc khi van
hanh .911
san pham dam bao tiet kiem
nhien lieu .898
dich vu bao hanh dap ung yeu
cau .830
dich vu giao xe tan noi khi
khach hang co yeu cau .803
cung cap san pham phu tung di
kem khi khach hang co nhu cau .758
nhan vien nhiet tinh giai dap
cac thac mac ve san pham .538
san pham co do tin cay va an
toan cao
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 7 iterations.
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Hương
Total Variance Explained
Component
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared
Loadings
Rotation Sums of Squared
Loadings
Total % of Variance Cumulative % Total
% of
Variance
Cumulative
% Total
% of
Variance
Cumulative
%
1 4.992 19.202 19.202 4.992 19.202 19.202 2.797 10.757 10.757
2 3.562 13.699 32.901 3.562 13.699 32.901 2.761 10.618 21.374
3 2.395 9.210 42.111 2.395 9.210 42.111 2.687 10.333 31.707
4 2.086 8.022 50.132 2.086 8.022 50.132 2.419 9.303 41.010
5 1.852 7.122 57.255 1.852 7.122 57.255 2.387 9.180 50.190
6 1.502 5.779 63.034 1.502 5.779 63.034 2.225 8.556 58.746
7 1.073 4.126 67.160 1.073 4.126 67.160 2.049 7.880 66.626
8 1.011 3.890 71.050 1.011 3.890 71.050 1.150 4.423 71.050
9 .957 3.681 74.731
10 .827 3.182 77.913
11 .664 2.552 80.465
12 .654 2.516 82.982
13 .622 2.392 85.374
14 .568 2.183 87.557
15 .495 1.902 89.460
16 .459 1.765 91.225
17 .438 1.686 92.911
18 .395 1.519 94.430
19 .335 1.290 95.720
20 .306 1.178 96.898
21 .258 .994 97.892
22 .250 .961 98.853
23 .203 .781 99.634
24 .049 .190 99.824
25 .033 .125 99.949
26 .013 .051 100.000
Extraction Method: Principal Component
Analysis.
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Hương
2.2. Bước 2
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .698
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 2.073E3
Df 300
Sig. .000
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5 6 7
san pham dam bao tiet kiem
nhien lieu .926
san pham it bi hong hoc khi
van hanh .916
cho de xe thuan loi cho khach
hang khi tham quan phong
trung bay
.601
khong gian trung bay thoang
mat .544
nhan vien lich su nang dong .939
nhan vien am hieu ve san
pham .932
nhan vien luon san sang
phuc vu .766
nhan vien nhiet tinh giai dap
cac thac mac ve san pham .585
gia san pham phu hop voi
chat luong .783
gia ca canh tranh .780
gia san pham ban dung voi
gia niem yet .770
gia phu hop voi nhieu doi
tuong khach hang .586
san pham co thuong hieu noi
tieng .932
san pham cung loai co nhieu
mau sac de lua chon .930
san pham duoc su dung pho
bien .697
san pham nhieu mau ma da
dang .557
cac chuong trinh khuyen mai
thiet thuc .843
gia tri khuyen mai lon
.738
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Hương
co nhieu chuong trinh khuyen
mai .735
chuong trinh khuyen mai thu
hut duoc nhieu nguoi tham
gia .684
dich vu bao hanh dap ung
yeu cau .844
dich vu giao xe tan noi khi
khach hang co yeu cau .805
cung cap san pham phu tung
di kem khi khach hang co nhu
cau .744
phong trung bay gan duong
lon khach hang de nhin thay .640
co bang gia niem yet ro rang
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 6 iterations.
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Hương
Total Variance Explained
Comp
onent
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared
Loadings Rotation Sums of Squared Loadings
Total
% of
Variance
Cumulative
% Total
% of
Variance
Cumulative
% Total
% of
Variance Cumulative %
1 4.700 18.798 18.798 4.700 18.798 18.798 2.875 11.501 11.501
2 3.562 14.247 33.045 3.562 14.247 33.045 2.794 11.178 22.679
3 2.389 9.558 42.603 2.389 9.558 42.603 2.708 10.832 33.511
4 2.054 8.216 50.818 2.054 8.216 50.818 2.689 10.756 44.267
5 1.839 7.354 58.172 1.839 7.354 58.172 2.408 9.634 53.901
6 1.502 6.010 64.182 1.502 6.010 64.182 2.027 8.107 62.008
7 1.026 4.104 68.286 1.026 4.104 68.286 1.569 6.278 68.286
8 .967 3.867 72.153
9 .930 3.718 75.871
10 .822 3.286 79.157
11 .663 2.652 81.809
12 .639 2.557 84.366
13 .574 2.297 86.663
14 .519 2.078 88.741
15 .481 1.926 90.666
16 .439 1.755 92.421
17 .395 1.580 94.001
18 .347 1.389 95.390
19 .328 1.314 96.704
20 .272 1.089 97.793
21 .253 1.011 98.804
22 .204 .815 99.619
23 .049 .198 99.817
24 .033 .131 99.947
25 .013 .053 100.000
Extraction Method: Principal Component
Analysis.
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Hương
2.3. Bước 3
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .691
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 1.967E3
Df 276
Sig. .000
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5 6 7
gia san pham ban dung voi
gia niem yet .790
gia san pham phu hop voi
chat luong .785
gia ca canh tranh .739
gia phu hop voi nhieu doi
tuong khach hang .687
phong trung bay gan duong
lon khach hang de nhin thay
nhan vien lich su nang dong .937
nhan vien am hieu ve san
pham .933
nhan vien luon san sang
phuc vu .781
nhan vien nhiet tinh giai dap
cac thac mac ve san pham .568
san pham dam bao tiet kiem
nhien lieu .924
san pham it bi hong hoc khi
van hanh .912
cho de xe thuan loi cho
khach hang khi tham quan
phong trung bay
.632
khong gian trung bay thoang
mat .601
san pham co thuong hieu noi
tieng .935
san pham cung loai co nhieu
mau sac de lua chon .932
san pham duoc su dung pho
bien .712
san pham nhieu mau ma da
dang .531
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Hương
cac chuong trinh khuyen mai
thiet thuc .854
gia tri khuyen mai lon
.734
co nhieu chuong trinh khuyen
mai .712
chuong trinh khuyen mai thu
hut duoc nhieu nguoi tham
gia .703
dich vu bao hanh dap ung
yeu cau .841
dich vu giao xe tan noi khi
khach hang co yeu cau .814
cung cap san pham phu tung
di kem khi khach hang co
nhu cau .740
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 6 iterations.
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Hương
Total Variance Explained
Compo
nent
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared
Loadings Rotation Sums of Squared Loadings
Total
% of
Variance
Cumulative
% Total
% of
Variance
Cumulative
% Total
% of
Variance Cumulative %
1 4.314 17.975 17.975 4.314 17.975 17.975 2.864 11.935 11.935
2 3.499 14.578 32.553 3.499 14.578 32.553 2.790 11.626 23.561
3 2.389 9.952 42.505 2.389 9.952 42.505 2.759 11.497 35.057
4 2.052 8.552 51.057 2.052 8.552 51.057 2.680 11.166 46.224
5 1.805 7.520 58.578 1.805 7.520 58.578 2.420 10.084 56.307
6 1.501 6.254 64.832 1.501 6.254 64.832 2.031 8.465 64.772
7 1.010 4.210 69.042 1.010 4.210 69.042 1.025 4.270 69.042
8 .946 3.940 72.982
9 .893 3.722 76.704
10 .812 3.381 80.085
11 .641 2.670 82.755
12 .585 2.438 85.193
13 .552 2.298 87.492
14 .501 2.086 89.577
15 .481 2.003 91.581
16 .404 1.682 93.263
17 .394 1.641 94.904
18 .329 1.369 96.272
19 .293 1.220 97.493
20 .253 1.056 98.549
21 .252 1.052 99.601
22 .050 .207 99.807
23 .033 .136 99.943
24 .014 .057 100.000
Extraction Method: Principal Component
Analysis.
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Hương
2.4. Bước 4
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .676
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 1.878E3
df 253
Sig. .000
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5 6
gia san pham ban dung voi
gia niem yet .799
gia san pham phu hop voi
chat luong .786
gia ca canh tranh .742
gia phu hop voi nhieu doi
tuong khach hang .712
phong trung bay gan duong
lon khach hang de nhin thay .503
nhan vien lich su nang dong .937
nhan vien am hieu ve san
pham .931
nhan vien luon san sang
phuc vu .776
nhan vien nhiet tinh giai dap
cac thac mac ve san pham .577
san pham co thuong hieu noi
tieng .936
san pham cung loai co nhieu
mau sac de lua chon .933
san pham duoc su dung pho
bien .710
san pham nhieu mau ma da
dang .539
cac chuong trinh khuyen mai
thiet thuc .852
gia tri khuyen mai lon .733
co nhieu chuong trinh
khuyen mai .711
chuong trinh khuyen mai thu
hut duoc nhieu nguoi tham
gia
.706
san pham dam bao tiet kiem
nhien lieu .932
san pham it bi hong hoc khi
van hanh .930
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Hương
cho de xe thuan loi cho
khach hang khi tham quan
phong trung bay
.567
dich vu bao hanh dap ung
yeu cau .831
dich vu giao xe tan noi khi
khach hang co yeu cau .820
cung cap san pham phu tung
di kem khi khach hang co
nhu cau
.743
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 6 iterations.
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Hương
Total Variance Explained
Com
pone
nt
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared
Loadings Rotation Sums of Squared Loadings
Total
% of
Variance
Cumulative
% Total
% of
Variance
Cumulative
% Total
% of
Variance Cumulative %
1 3.959 17.214 17.214 3.959 17.214 17.214 2.869 12.476 12.476
2 3.430 14.912 32.126 3.430 14.912 32.126 2.779 12.083 24.558
3 2.385 10.368 42.493 2.385 10.368 42.493 2.693 11.709 36.267
4 2.046 8.895 51.388 2.046 8.895 51.388 2.407 10.467 46.734
5 1.789 7.778 59.166 1.789 7.778 59.166 2.324 10.105 56.839
6 1.481 6.440 65.606 1.481 6.440 65.606 2.016 8.767 65.606
7 .989 4.302 69.908
8 .943 4.101 74.009
9 .812 3.530 77.539
10 .790 3.436 80.975
11 .638 2.776 83.751
12 .553 2.405 86.156
13 .541 2.354 88.510
14 .489 2.125 90.634
15 .465 2.023 92.658
16 .395 1.718 94.376
17 .352 1.532 95.908
18 .300 1.304 97.212
19 .292 1.271 98.483
20 .252 1.098 99.581
21 .050 .216 99.797
22 .033 .144 99.941
23 .014 .059 100.000
Extraction Method: Principal Component
Analysis.
2.5 phân tích nhân tố các biến phụ thuộc
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .599
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 338.955
df 3
Sig. .000
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Hương
Communalities
Initial Extraction
muc do hai long chung ve
chinh sach ban hang cua
cong ty
1.000 .472
gioi thieu cho ban be nguoi
than neu ho co y dinh mua
xe
1.000 .903
san sang mua xe cua cong
ty neu co them nhu cau
1.000 .909
Extraction Method: Principal Component Analysis.
2.6 Xem xét mối tương quan giữa các biến.
Correlations
nhan vien
chat
luong san
pham va
trung bay
gia san
pham
chinh sach
san pham
khuyen
mai
dich vu ban
hang
muc do hai long
chung
nhan vien Pearson
Correlation
1 .090 .081 .229** .101 -.146 .345**
Sig. (2-tailed) .300 .351 .008 .246 .091 .000
N 135 135 135 135 135 135 135
chat luong san
pham va trung bay
Pearson
Correlation
.090 1 .489** -.040 .131 .018 .553**
Sig. (2-tailed) .300 .000 .644 .130 .839 .000
N 135 135 135 135 135 135 135
gia san pham Pearson
Correlation
.081 .489** 1 -.030 .054 .019 .632**
Sig. (2-tailed) .351 .000 .731 .532 .825 .000
N 135 135 135 135 135 135 135
chinh sach san
pham
Pearson
Correlation
.229** -.040 -.030 1 .191* -.035 .117
Sig. (2-tailed) .008 .644 .731 .027 .689 .004
N 135 135 135 135 135 135 135
khuyen mai Pearson
Correlation
.101 .131 .054 .191* 1 -.044 .233**
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Hương
Sig. (2-tailed) .246 .130 .532 .027 .613 .007
N 135 135 135 135 135 135 135
dich vu ban hang Pearson
Correlation
-.146 .018 .019 -.035 -.044 1 .128
Sig. (2-tailed) .091 .839 .825 .689 .613 .003
N 135 135 135 135 135 135 135
muc do hai long
chung
Pearson
Correlation
.345** .553** .632** .117 .233** .128 1
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .004 .007 .003
N 135 135 135 135 135 135 135
**. Correlation is significant at the 0.01 level (2-
tailed).
*. Correlation is significant at the 0.05 level (2-
tailed).
B.3. Phân tích hồi quy
Giả định hồi quy
a. Phương sai sai số không đổi
b. Kiểm định phân phối chuẩn
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Hương
3.1. Bước 1
Model Summaryb
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Hương
Model R R Square
Adjusted R
Square
Std. Error of the
Estimate Durbin-Watson
1 .777a .604 .586 .64772 1.969
a. Predictors: (Constant), dich vu ban hang, chat luong san pham va trung bay, chinh
sach san pham, khuyen mai, nhan vien, gia san pham
b. Dependent Variable: muc do hai long chung
ANOVAb
Model Sum of Squares df Mean Square F Sig.
1 Regression 82.064 6 13.677 32.601 .000a
Residual 53.701 128 .420
Total 135.765 134
a. Predictors: (Constant), dich vu ban hang, chat luong san pham va trung bay, chinh sach san
pham, khuyen mai, nhan vien, gia san pham
b. Dependent Variable: muc do hai long chung
Coefficientsa
Model
Unstandardized Coefficients
Standardized
Coefficients
t Sig.
Collinearity
Statistics
B Std. Error Beta Tolerance VIF
1 (Constant) -3.957 .711 -5.566 .000
nhan vien .374 .078 .279 4.792 .000 .914 1.094
chat luong san pham va
trung bay
.415 .094 .283 4.396 .000 .745 1.343
gia san pham .634 .088 .462 7.239 .000 .759 1.318
chinh sach san pham .073 .074 .057 .981 .328 .912 1.097
khuyen mai .235 .097 .139 2.421 .017 .941 1.062
dich vu ban hang .340 .117 .163 2.900 .004 .976 1.024
a. Dependent Variable: muc do hai long chung
3.2.Bước 2
Model Summaryb
Model R R Square Adjusted R Square
Std. Error of the
Estimate Durbin-Watson
1 .776a .601 .586 .64762 1.999
a. Predictors: (Constant), dich vu ban hang, chat luong san pham va trung bay, khuyen mai, nhan vien, gia san
pham
b. Dependent Variable: muc do hai long chung
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Hương
ANOVAb
Model Sum of Squares df Mean Square F Sig.
1 Regression 81.660 5 16.332 38.940 .000a
Residual 54.105 129 .419
Total 135.765 134
a. Predictors: (Constant), dich vu ban hang, chat luong san pham va trung bay, khuyen mai,
nhan vien, gia san pham
b. Dependent Variable: muc do hai long chung
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Hương
Coefficientsa
Model
Unstandardized Coefficients
Standardized
Coefficients
T Sig.
Collinearity Statistics
B Std. Error Beta Tolerance VIF
1 (Constant) -3.806 .694 -5.485 .000
nhan vien .391 .076 .291 5.136 .000 .961 1.040
chat luong san pham va
trung bay
.409 .094 .279 4.341 .000 .748 1.337
gia san pham .632 .088 .461 7.222 .000 .759 1.318
khuyen mai .252 .095 .149 2.645 .009 .974 1.027
dich vu ban hang .341 .117 .164 2.908 .004 .976 1.024
a. Dependent Variable: muc do hai long chung
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Hương
PHỤ LỤC C: THỐNG KÊ MÔ TẢ VÀ KIỂM ĐỊNH CÁC GIẢ
THUYẾT
C.1.Mẫu điều tra
gioi tinh
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid nam 118 87.4 87.4 87.4
nu 17 12.6 12.6 100.0
Total 135 100.0 100.0
nhom tuoi
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid < 25 tuoi 2 1.5 1.5 1.5
26- 35 tuoi 29 21.5 21.5 23.0
36-45 tuoi 74 54.8 54.8 77.8
>45 tuoi 30 22.2 22.2 100.0
Total 135 100.0 100.0
nghe nghiep
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid can bo, cong chuc 21 15.6 15.6 15.6
chu doanh nghiep 56 41.5 41.5 57.0
nhan vien van phong 32 23.7 23.7 80.7
buon ban 16 11.9 11.9 92.6
khac 10 7.4 7.4 100.0
Total 135 100.0 100.0
thu nhap
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid <10 trieu 9 6.7 6.7 6.7
10-25 trieu 65 48.1 48.1 54.8
26-35 trieu 47 34.8 34.8 89.6
> 35 trieu 14 10.4 10.4 100.0
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Hương
thu nhap
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid <10 trieu 9 6.7 6.7 6.7
10-25 trieu 65 48.1 48.1 54.8
26-35 trieu 47 34.8 34.8 89.6
> 35 trieu 14 10.4 10.4 100.0
Total 135 100.0 100.0
C.2. kiểm định
2.1 kiểm đinh One-Sample Statistics
2.1.1 Giá trị trung bình về mức độ thỏa mãn chung
Statistics
muc do hai long chung
N Valid 135
Missing 0
Mean 3.6765
Std. Deviation 1.00656
Minimum 1.00
Maximum 5.00
muc do hai long chung ve chinh sach ban hang cua cong ty
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid rat khong dong y 5 3.7 3.7 3.7
khong dong y 13 9.6 9.6 13.3
trung lap 27 20.0 20.0 33.3
dong y 83 61.5 61.5 94.8
rat dong y 7 5.2 5.2 100.0
Total 135 100.0 100.0
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Hương
2.1.2
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
muc do hai long chung 135 3.6765 1.00656 .08663
One-Sample Test
Test Value = 4
t df Sig. (2-tailed)
Mean
Difference
95% Confidence Interval of the
Difference
Lower Upper
muc do hai long chung -3.734 134 .000 -.32346 -.4948 -.1521
2.2 kiểm định One – Way Anova về mức độ thỏa mãn chung
Test of Homogeneity of Variances
muc do hai long chung
Levene
Statistic df1 df2 Sig.
1.744 3 131 .161
ANOVA
muc do hai long chung
Sum of
Squares df Mean Square F Sig.
Between
Groups
11.634 3 3.878 4.093 .008
Within Groups 124.130 131 .948
Total 135.765 134
2.3 Kiểm đinh khác biệt về đánh giá theo nhóm tuổi
Test of Homogeneity of Variances
muc do hai long chung
Levene Statistic df1 df2 Sig.
1.744 3 131 .161
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Hương
ANOVA
muc do hai long chung
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Between Groups 11.634 3 3.878 4.093 .008
Within Groups 124.130 131 .948
Total 135.765 134
Descriptives
muc do hai long
chung
N Mean
Std.
Deviation Std. Error
95% Confidence Interval for
Mean
Minimum MaximumLower Bound Upper Bound
< 25
tuoi
2 4.5000 .23570 .16667 2.3823 6.6177 4.33 4.67
26- 35
tuoi 29 3.7356 .96106 .17847 3.3701 4.1012 1.67 5.00
36-45
tuoi
74 3.8423 .92360 .10737 3.6284 4.0563 1.33 5.00
>45
tuoi
30 3.1556 1.11325 .20325 2.7399 3.5713 1.00 5.00
Total 135 3.6765 1.00656 .08663 3.5052 3.8479 1.00 5.00
Mức độ thỏa mãn trung bình theo nhóm tuổi
Report
Mean
nhom tuoi
nhan
vien
chat luong
san pham va
trung bay gia san pham
chinh sach san
pham khuyen mai
dich vu ban
hang
muc do hai
long chung
< 25 tuoi 4.3750 4.1250 4.6250 3.5000 3.3750 3.6667 4.5000
26- 35 tuoi 3.9655 3.7069 3.8621 3.5776 3.3276 3.7931 3.7356
36-45 tuoi 4.0068 3.7568 3.7703 3.3716 3.1858 3.7883 3.8423
>45 tuoi 3.6083 3.3917 3.3500 3.3250 3.1083 3.9222 3.1556
Total 3.9148 3.6704 3.7093 3.4074 3.2019 3.8173 3.6765
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Hương
2.4 Đánh giá mức độ thỏa mãn theo thu nhập
Descriptives
muc do hai long
chung
N Mean Std. Deviation Std. Error
95% Confidence Interval for
Mean Minimum Maximum
Lower Bound Upper Bound
<10 trieu 9 3.1481 .95904 .31968 2.4110 3.8853 2.00 4.67
10-25 trieu 65 3.6103 1.09063 .13528 3.3400 3.8805 1.00 5.00
26-35 trieu 47 3.9433 .77808 .11349 3.7148 4.1717 1.67 5.00
> 35 trieu 14 3.4286 1.15787 .30945 2.7600 4.0971 1.67 5.00
Total 135 3.6765 1.00656 .08663 3.5052 3.8479 1.00 5.00
Test of Homogeneity of Variances
muc do hai long chung
Levene Statistic df1 df2 Sig.
3.830 3 131 .011
ANOVA
muc do hai long chung
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Between Groups 7.003 3 2.334 2.375 .073
Within Groups 128.762 131 .983
Total 135.765 134
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Hương
Mức độ thỏa mãn trung bình theo thu nhập
Report
Mean
thu nhap nhan vien
chat luong
san pham
va trung bay
gia san
pham
chinh sach
san pham khuyen mai
dich vu ban
hang
muc do hai long
chung
<10 trieu 3.2222 3.7222 3.5833 3.1944 3.0833 4.0741 3.1481
10-25 trieu 3.8962 3.6385 3.7500 3.3731 3.2577 3.7897 3.6103
26-35 trieu 4.0426 3.7926 3.7447 3.4840 3.1915 3.8085 3.9433
> 35 trieu 4.0179 3.3750 3.4821 3.4464 3.0536 3.8095 3.4286
Total 3.9148 3.6704 3.7093 3.4074 3.2019 3.8173 3.6765
2.5 Mức độ thỏa mãn theo nghề nghiệp
Descriptives
muc do hai long chung
N Mean
Std.
Deviation Std. Error
95% Confidence
Interval for Mean
Minimum Maximum
Lower
Bound
Upper
Bound
can bo, cong chuc 21 3.3175 1.21781 .26575 2.7631 3.8718 1.00 5.00
chu doanh nghiep 56 3.7798 .97913 .13084 3.5175 4.0420 1.33 5.00
nhan vien van
phong
32 3.6042 .97803 .17289 3.2515 3.9568 1.67 5.00
buon ban 16 3.6875 .91464 .22866 3.2001 4.1749 2.00 4.67
Khac 10 4.0667 .82850 .26200 3.4740 4.6593 2.33 5.00
Total 135 3.6765 1.00656 .08663 3.5052 3.8479 1.00 5.00
Test of Homogeneity of Variances
muc do hai long chung
Levene Statistic df1 df2 Sig.
1.271 4 130 .285
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Hương
ANOVA
muc do hai long chung
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Between Groups 4.996 4 1.249 1.242 .297
Within Groups 130.769 130 1.006
Total 135.765 134
2.6 Trung bình mức độ thỏa mãn của KH đối với các chính sách bán hàng
Statistics
nhan
vien
chat luong san
pham va trung
bay
gia san
pham
chinh sach
san pham khuyen mai
dich vu ban
hang
muc do hai long
chung
N Valid 135 135 135 135 135 135 135
Missing 0 0 0 0 0 0 0
Mean 3.9148 3.6704 3.7093 3.4074 3.2019 3.8173 3.6765
2.7. thống kê mô tả trung bình mức độ thỏa mãn đối với nhân viên
Statistics
nhan vien luon san
sang phuc vu
nhan vien am hieu ve
san pham
nhan vien lich su
nang dong
nhan vien nhiet tinh
giai dap cac thac
mac ve san pham
N Valid 135 135 135 135
Missing 0 0 0 0
Mean 3.9704 4.0000 4.0074 3.6815
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Hương
PHỤ LỤC D:
STT Loại xe Thể tích Giá tiền (VNĐ) Số chỗ
1 Chevrolet Spark Van 0.8 225.750.000 2 chỗ + khoang350kg
2 Chevrolet Spark Lite LT 0.8 308.500.000 5 chỗ
3 Chevrolet Spark LS 1.0 313.500.000 5 chỗ
4 Chevrolet Spark LT 1.0 339.750.000 5 chỗ
5 Chevrolet Spark LS 1.2 365.000.000 5 chỗ
6 Chevrolet Spark LT 1.2 382.450.000 5 chỗ
7 Chevrolet Aveo LT 1.5 407.500.000 5 chỗ
8 Chevrolet Lacetti LT 1.6 444.950.000 5 chỗ
9 Chevrolet Cruze LS 1.6 502.800.000 5 chỗ
10 Chevrolet Cruze LT 1.8 599.550.000 5 chỗ
11 Chevrolet Cruze LTZ 1.8 635.300.000 5 chỗ
12 Chevrolet Orlando LS 1.8 671.050.000 7 chỗ
13 Chevrolet Orlando LT 1.8 692.100.000 7 chỗ
14 Chevrolet Orlando LTZ 1.8 734.200.000 7 chỗ
15 Chevrolet Captiva LT 2.4 880.500.000 7 chỗ
16 Chevrolet Captiva LTZ 2.4 915.200.000 7 chỗ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- nang_cao_hieu_qua_hoat_dong_ban_hang_doi_voi_san_pham_xe_o_to_chevrolet_cua_cong_ty_cp_co_khi_o_to_n.pdf