Trong thời gian qua, công tác đấu thầu đã bộc lộ nhiều yếu kém làm ảnh hưởng
đến chất lượng, tiến độ của dự án do quy chế đấu thầu chưa hoàn thiện và thiếu thông
tin vì vậy các nhà quản lý cần hoàn thiện cơ chế đấu thầu để chấm dứt tình trạng trên,
phát huy tối đa hiệu quả của vốn NSNN.
Cần công khai hoá công tác đấu thầu bằng cách thông tin đấu thầu trên các tờ báo
có uy tín, trên mạng Internet để nhà thầu có thể tiện theo dõi, đánh giá hoạt động của
ban quản lý dự án, hơn nữa đưa đầy đủ thông tin về dự án để các nhà thầu có những
phương án dự thầu hợp lý tránh tình trạng đưa ra những phương án thiếu khả thi khó
thực hiện.
Quản lý đấu thầu phải thực hiện xuyên suốt từ khâu chuẩn bị đến khâu tổ chức
đầu thầu, đánh giá sơ bộ dự thầu, lựa chọn nhà thầu, kí kết hợp đồng. Tránh trường
hợp nhà thầu trúng thầu có tên trong hợp đồng nhưng khi thực hiện gói thầu lại là nhà
thầu khác. Nghiêm minh xử lý các trường hợp móc nối với nhà quản lý để làm thất
thoát vốn của nhà nước.
3.2.7. Tăng cường công tác nghiên cứu và ứng dụng các thành tựu của khoa học
công nghệ vào công trình đường bộ
- Sử dụng các công nghệ, dây chuyền hiện đại được nhập khẩu từ các nước tiên
tiến trên thế giới đồng thời tiến hành đào tạo và đào tạo lại đội ngũ cán bộ kỹ thuật để
có thể đáp ứng được các dây chuyền công nghệ đó.
- Tăng cường công tác nghiên cứu và ứng dụng các thành tựu của khoa học công
nghệ vào trong quản lý cũng như trong thi công các công trình đường bộ, áp dụng các
tiêu chuẩn kỹ thuật của quốc tế phù hợp với các tiêu chuẩn của Việt Nam nhằm tạo ra
một hệ thống công nghệ đồng bộ.
- Có những hình thức khuyến khích đầu tư vào các dự án áp dụng các công nghệ
hiện đại như sẽ tạo điều kiện phân bổ vốn đầu từ trước, đáp ứng tối đa nhu cầu vốn của
dự án Khen thưởng và khuyến khích các cá nhân tham gia nghiên cứu công nghệ và
có khả năng ứng dụng các công nghệ mới trong quá trình đầu tư và xây dựng.
131 trang |
Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1690 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn ngân sách nhà nước cho đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ Thành phố Đông Hà, Tỉnh Quảng Trị, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Dương Thị Thu Hiền Trang 74
xây dựng kế hoạch huy động vốn và sử dụng vốn NSNN cho từng năm.Việc nâng cao
tính tự chủ trong quản lý đầu tư và xây dựng cho các Bộ, ngành và các địa phương là
tốt nhưng cũng gây ra khó khăn cho công tác kế hoạch do các địa phương, các ngành
thường trình lên kế hoạch vốn vượt mức cho phép của NSNN.
Thứ hai, sự phối hợp giữa các Bộ, ngành liên quan ở Trung ương mà ở đây là Bộ
tài chính, Bộ giao thông vận tải, Bộ kế hoạch và đầu tư cũng như từ trung ương tới các
địa phương trong việc xây dựng kế hoạch đầu tư và lập kế hoạch vốn đầu tư vẫn chưa
được thống nhất chặt chẽ.
Thứ ba, công tác kiểm soát, thanh tra và thanh toán vốn đầu tư cho đầu tư phát
triển hạ tầng giao thông đường bộ còn nhiều hạn chế, tình trạng lãng phí, thất thoát vẫn
còn xảy ra ở nhiều công trình và tương đối phổ biến. Mặc dù đã có những sự thay đổi
về quản lý nhà nước, nâng cao trách nhiệm của chủ đầu tư và ban quản lý dự án trong
việc quản lý sử dụng vốn đầu tư nhưng thực tế cho thấy nhiều chủ đầu tư và ban quản
lý dự án vẫn không làm tròn trách nhiệm kiểm tra về chất lượng và tiến độ thi công
công trìn, nhiều công trình phải lui lại hàng năm so với kế hoạch trong khi đó vẫn có
những công trình mới xây dựng xong đã hỏng nặng gây ách tắc giao thông, gây lãng
phí vốn đầu tư. Nhiều công trình công tác lập và thẩm định không bám sát với tình
trạng thực tế nhất là tình hình thị trường nguyên vật liệu nên nhiều công trình khi tiến
hành xây dựng vốn thực hiện đã vượt xa so với dự toán ban đầu, gây khó khăn cho
công tác thanh toán vốn cũng như kế hoạch chung của cả nước.
Thứ tư, cơ chế chính sách liên quan đến huy động và quản lý sử dụng vốn chưa
đồng bộ, hoàn chỉnh, tính chất pháp lý còn thấp. Cụ thể là các chế độ thu phí đường
bộ, quản lý các loại thuế liên quan đến đường bộvẫn bộc lộ nhiều hạn chế và chưa
có tính thống nhất rõ ràng.
Thứ năm, nhận thức còn chưa đầy đủ của các cấp các ngành có trách nhiệm về lợi
ích của công tác duy tu, bảo dưỡng hệ thống đường bộ.Một phần của nguyên nhân này
là do hạn hẹp về tài chính nên mới tập trung vào xây dựng mới đường bộ vì vậy phân
bổ vốn cho công tác duy tu và bảo dưỡng chưa được phân bổ đúng mức.
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp Niên khóa: 2009-2013
Sinh viên: Dương Thị Thu Hiền Trang 75
Thứ sáu, nguyên nhân dẫn đến tình trạng nợ đọng vốn trong đầu tư vào hạ tầng
các công trình giao thông là do:
- Chưa xem xét cân đối kỹ lưỡng tổng các nguồn vốn có thể khai thác khi đầu tư.
- Chất lượng khảo sát, thiết kế ban đầu không chính xác, chưa xác định đầy đủ
các yếu tố có liên quan dẫn đến phát sinh nhiều khối lượng ngoài thiết kế dự toán.
- Trình tự thẩm định, phê duyệt dự án, thanh quyết toán còn rườm rà, kéo dài.
Thứ bảy, để xảy ra những tồn tại như vậy là do trình độ chuyên môn tay nghề của
đội ngũ quản lý và đội ngũ kĩ thuật thi công công trình trong lĩnh vực đầu tư phát triển
CSHT GTĐB chưa cao. Tình trạng yếu kém này khiến cho không thể đáp ứng được
yêu cầu công việc nhất là đối với các công trình, dự án lớn đòi hỏi phải có trình độ
chuyên môn cao. Hơn nữa do trình độ đội ngũ của lực lượng lao động thi công các
công trình không đảm bảo nên tình trạng hỏng hóc, kém chất lượng xảy ra nhiều mà để
khắc phục được các phát sinh đó tốn kém khá nhiều chi phí.
Thứ tám, trình độ khoa học công nghệ của nước ta còn hiều hạn chế chưa ứng
dụng một cách có hiệu quả trong quá trình thi công, sử dụng và quản lý các công trình
hạ tầng GTĐB. Một phần của nguyên nhân trình độ khoa học công nghệ trong đầu tư
vào phát triển CSHT GTĐB là không cao vì đội ngũ cán bộ của ta còn thiếu năng lực
nên không thể ứng dụng được các công nghệ hiện đại đòi hỏi trình độ chuyên môn cao.
Thứ chín, công tác đền bù giải phóng mặt bằng trong thời gian qua được thực
hiện không tốt nhiều công trình đã tiến hành xong nhiều đoạn nhưng có những đoạn
vẫn chưa thể di dời dân để tiến hành giải phóng mặt bằng.ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp Niên khóa: 2009-2013
Sinh viên: Dương Thị Thu Hiền Trang 76
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO SỬ DỤNG
VỐN NGÂN SÁCH CHO ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HẠ TẦNG
GTĐB THÀNH PHỐ ĐÔNG HÀ
3.1. MỤC TIÊU ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI THÀNH
PHỐ ĐÔNG HÀ ĐẾN NĂM 2020
3.1.1. Mục tiêu tổng quát
- Duy trì, củng cố và nâng cấp mạng lưới giao thông hiện có theo đúng tiêu
chuẩn kỹ thuật đường giao thông, đáp ứng yêu cầu cơ giới hoá sản xuất nông nghiệp,
nông thôn. Cải tạo và xây dựng hệ thống cầu, cống đạt tiêu chuẩn kỹ thuật.
- Hoàn thành mở đường mới đến trung tâm các xã, cụm xã chưa có đường, các
nông, lâm trường, các điểm công nghiệp. Tiếp tục xây dựng hệ thống đường liên thôn,
xã tạo thành mạng lưới giao thông nông thôn liên hoàn, gắn kết mạng lưới giao thông
nông thôn với mạng lưới giao thông quốc gia. Trong bước xây dựng hệ thống hầm
chui, cầu vượt tại các giao cắt giữa đường cao tốc, quốc lộ và đường địa phương, đảm
bảo an toàn giao thông.
- Sử dụng hợp lý phương tiện vận tải truyền thống, phát triển phương tiện cơ
giới nhỏ phù hợp với điều kiện kết cấu hạ tầng giao thông nông thôn và phù hợp với
mức sống của đa số người dân.
- Đến năm 2010 hầu hết các tuyến quốc lộ và tỉnh lộ phải được trải mặt nhựa,
hoặc bê tông xi măng, hoàn thành xây dựng các cầu lớn trên các tuyến huyết mạch,
mở rộng các quốc lộ có nhu cầu vận tải lớn.
3.1.2. Mục tiêu cụ thể
* Giao thông đối ngoại: Bao gồm các tuyến quốc lộ và đường tỉnh chạy qua địa
bàn thành phố. Trong tương lai thành phố Đông Hà sẽ là đầu mối giao thông lớn của
khu vực miền Trung. Cần phối hợp với Trung ương và tỉnh đầu tư nâng cấp các tuyến
quốc lộ, tỉnh lộ, đảm bảo liên thông thuận lợi giữa thành phố với các huyện, thị trong
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp Niên khóa: 2009-2013
Sinh viên: Dương Thị Thu Hiền Trang 77
toàn tỉnh. Ưu tiên phát triển các tuyến vành đai, các cửa ngõ ra-vào thành phố.
Nâng cấp, mở rộng đường 9D theo tiêu chuẩn đường đô thị, xây dựng nút giao
thông khác mức giữa đường 9D với đường sắt và quốc lộ 1A.
- Xây dựng hệ thống đường gồm: cầu chui, cầu qua sông Hiếu, tạo điều kiện
cho Đông Hà chuyển đổi cơ cấu, phát triển kinh tế vùng phía Đông thành phố và giảm
tải cho quốc lộ 1A đoạn qua nội thành.
- Nâng cấp mở rộng quốc lộ 1A đoạn Đông Hà- Ái Tử- thị xã Quảng Trị;
- Xây dựng kéo dài đường Hùng Vương và xây dựng cầu qua sông Vĩnh Phước
nối Đông Hà - thị trấn Ái Tử - thị xã Quảng Trị.
- Triển khai xây dựng đường Lê Thánh Tông kéo dài và xây dựng cầu qua sông
Hiếu nối vào quốc lộ 9 tránh phía Bắc.
- Đề xuất chuyển đoạn quốc lộ 9 qua thành phố thành đường đô thị.
- Xây dựng đoạn đường QL1 tránh thành phố Đông Hà về phía Đông (dài 14,2 km)
* Giao thông đô thị: Phát triển một cách hợp lý, từng bước hoàn chỉnh, đồng
bộ, hiện đại hóa đảm bảo lưu thông, đi lại thuận tiện, đảm bảo mỹ quan đường phố.
Phấn đấu đến năm 2015 kiên cố hóa 90- 95% tổng chiều dài đường giao thông. Tiếp
tục xây dựng nâng cấp đường đô thị theo tiêu chuẩn giao thông đô thị loại II và quy
hoạch cho tương lai.
Phấn đấu đến năm 2015, ưu tiên đầu tư nâng cấp hệ thống đường nội thị thành
phố Đông Hà; đầu tư hoàn thành các công trình quan trọng tạo diện mạo đô thị như hai
bờ sông Hiếu, đường Trần Nguyễn Hãn, đường Hoàng Diệu, đường Bà Triệu, đường
Trần Bình Trọng, đường Lê Lợi nối dài, cầu qua sông Hiếu v.v. Nâng cấp nhựa hóa
toàn bộ các tuyến đường nội thị, đường cứu nạn phía Đông và phía Nam thành phố.
Gắn đầu tư xây dựng giao thông với hoàn thiện hệ thống cấp, thoát nước, vỉa hè, cây
xanh, điện chiếu sáng v.v.
- Xây dựng một số nút giao thông quan trọng làm thay đổi bộ mặt không gian
đô thị như nút giao thông đường tránh phía Nam thành phố- QL9 với QL 1A; nút giao
thông QL 1A- đường Trần Nguyên Hãn, QL1- Lý Thường Kiệt, QL9- Trần Hưng Đạo
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp Niên khóa: 2009-2013
Sinh viên: Dương Thị Thu Hiền Trang 78
và các đảo tròn làm nhiệm vụ phân luồng.
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp Niên khóa: 2009-2013
Sinh viên: Dương Thị Thu Hiền Trang 79
Giai đoạn 2016-2020: Tiếp tục hoàn chỉnh và mở rộng, nâng cấp hệ thống
đường giao thông đô thị thành phố Đông Hà theo tiêu chuẩn đô thị loại II.
- Xây dựng hoàn chỉnh các tuyến đường dọc 2 bờ sông Hiếu.
- Xây dựng nối dài các tuyến trục nội thị (Lý Thường Kiệt, Nguyễn Trãi, Lê Lợi
v.v) kết nối với vùng ven đô; xây dựng mới một số tuyến đường đến các địa bàn trọng
điểm như các khu, cụm công nghiệp, khu đô thị mới, khu du lịch, vùng nông nghiệp;
quy hoạch các tuyến mở rộng phát triển đô thị.
- Nâng cấp và xây dựng thêm các tuyến đường liên phường, khối phố đạt tiêu
chuẩn đường giao thông đô thị. Tổ chức tốt các nút giao thông quan trọng, các cửa ngõ
vào-ra, tránh ùn tắc, đảm bảo an toàn giao thông.
* Xây dựng cầu cống. Giai đoạn 2012-2015, hoàn thành xây dựng cầu Vĩnh
Phước qua sông Vĩnh Phước, cầu sông Hiếu nối với đường Lê Thánh Tông cầu Đại
Lộc qua sông Thạch Hãn, tạo sự kết nối liên hoàn giữa thành phố Đông Hà với các địa
bàn lân cận. Nâng cấp một số cầu cống trên địa bàn đã xuống cấp.
Giai đoạn 2016-2020, dự kiến xây thêm 2 cầu mới bắc qua sông Hiếu: cầu
Khóa Bảo, tạo sự lưu thông thuận lợi giữa đôi bờ sông Hiếu, kết nối giữa khu đô thị
hiện tại với các khu đô thị mới Bắc sông Hiếu. Về lâu dài xây thêm cầu Cam Hiếu
(theo đường Lý Thường Kiệt kéo dài) (phường 4) phục vụ cho cả Đông Hà và
huyện Cam Lộ.
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp Niên khóa: 2009-2013
Sinh viên: Dương Thị Thu Hiền Trang 80
3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH CHO ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ THÀNH PHỐ ĐÔNG HÀ
Sơ đồ 1: Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn NSNN cho đầu tư xây dựng CSHT GTĐB
Nâng cao
trách nhiệm ,
của các chủ
thể; đào tạo
cán bộ trong
hoạt động ĐT
XD .
Thực hiện tốt
công tác giải
phóng mặt
bằng, tái đinh
cư.
Tăng cường
công tác giám
sát chất
lượng, tiến độ
xây dựng và
thanh tra,
kiểm tra tài
chính đối với
các dự án
đường bộ.
Hoàn thiện
công tác lập
quy hoạch, kế
hoạch cho
xây dựng HT
GTĐB.
Các giải pháp nâng cao hiệu quả
sử dụng vốn NSNN cho đầu tư
xây dựng CSHT GTĐB
Đầu tư xây
dựng CSHT
phù hợp với
cơ cấu kinh tế
và quy hoạch
được duyệt.
Hoàn thiện cơ
chế đầu thầu
và tăng cường
quản lý công
tác đấu thầu.
Tăng cường
công tác
nghiên cứu và
ứng dụng các
thành tựu của
khoa học
công nghệ
vào công
trình đường
bộ.ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp Niên khóa: 2009-2013
Sinh viên: Dương Thị Thu Hiền Trang 81
3.2.1. Hoàn thiện công tác lập quy hoạch, kế hoạch cho xây dựng cơ sở hạ tầng
giao thông đường bộ
Trên thực tế, giữa các dự án và quy hoạch không có sự thống nhất với nhau. Hiện
nay, phần lớn các dự án đầu tư đường bộ chỉ dựa trên các con đường cũ nâng cấp hoặc
đầu tư để giải quyết nhu cầu tức thời trước mắt. Chưa có nhiều dự án đầu tư mới vì
hướng đầu tư nằm trong quy hoạch chưa được xác định rõ ràng. Vì chưa có quy hoạch
cụ thể nên hiện nay để đầu tư nâng cấp một tuyến đường người ta dựa chủ yếu vào xác
định nhu cầu thực tại mà thôi. Do đó, cần ưu tiên các dự án theo mục tiêu của chính
phủ ban hành và trên cơ sở các tiêu chuẩn kỹ thuật do Bộ KH & ĐT soạn thảo.
Để giải quyết những vấn đề trên thì trong thời gian tới cần phải có những giải
pháp kịp thời để thống nhất giữa các dự án xây dựng và công tác quy hoạch:
- Đầu tư hợp lý cho hệ thống trang thiết bị, kỹ thuật phục vụ cho công tác lập
quy hoạch.
- Tiến hành thu thập thông tin một cách chính sách để phục vụ cho công tác quy
hoạch nhằm đáp ứng được các yêu cầu của thị trường và của nền kinh tế.
- Nâng cao trình độ chuyên môn cũng như nghiệp vụ của đội ngũ lập quy hoạch
bằng các biện pháp như mở các lớp đào tạo, cử đi tu nghiệp ở các nước có trình độ
phát triển cao.Cần phải có đội ngũ đủ kinh nghiệm, trình độ năng lực cao, và có tầm
nhìn xa thì công tác lập tác lập quy hoạch, kế hoạch mới có thể đạt được chất lượng
cần thiết.
- Trong quá trình lập quy hoạch cần cân đối nhu cầu đầu tư phát triển hạ tầng
đường bộ với khả năng cung ứng vốn của NSNN.Việc lập quy hoạch cần phải bám sát
với tình hình thực tiễn của NSNN và của các nguồn vốn khác tránh tình trạng đã lập
xong quy hoạch nhưng không có vốn để thực hiện, vì vậy quy hoạch, kế hoạch trước
hết cần tập trung vào các dự án cấp bách trước.
3.2.2. Tăng cường công tác giám sát chất lượng, tiến độ xây dựng và thanh tra,
kiểm tra tài chính đối với các dự án đường bộ
- Thực hiện kiểm toán công trình giao thông đường bộ, nâng cao vai trò và tác
dụng của công tác kiểm toán đối với quyết toán chính xác công trình giao thông.
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp Niên khóa: 2009-2013
Sinh viên: Dương Thị Thu Hiền Trang 82
Công tác thanh tra tài chính cũng giữ một vai trò quan trọng trong việc đảm bảo
sử dụng tiết kiệm, có hiệu quả, chống lãng phí thất thoát, phòng chống tham nhũng khi
sử dụng vốn NSNN trong phát triển hạ tầng giao thông đường bộ.
- Tổ chức theo dõi thường xuyên việc theo dõi, nắm tình hình các dự án đầu tư
công trình giao thông có vốn NSNN cũng như tình hình đầu tư xây dựng của các bộ,
ngành, địa phương trong đầu tư phát triển hạ tầng đường bộ.Việc theo dõi, nắm tình
hình thực hiện từ xa đảm bảo thông tin kịp thời cho việc lập kế hoạch thanh tra hoặc
tiến hành thanh tra đột xuất với các công trình thấy xuất hiện nhiều sai phạm.Việc thu
thập, cập nhật thông tin thường xuyên từ các dự án nhằm tạo ra một kho thông tin, dữ
liệu về tình hình thực hiện các dự án của nhà nước, khắc phục tình trạng bị động nhằm
chủ động trong công tác thay đổi kế hoạch thanh tra hàng năm cũng như trong việc
thực hiện kế hoạch thanh tra.
- Tiến hành rà soát, kiểm tra lại danh mục đầu tư ở tất cả các bộ, ngành, địa
phương đảm bảo các dự án có hiệu quả, nếu dự án đầu tư không còn khả thi nữa thì có
thể loại bỏ tránh lãng phí vốn đầu tư của nhà nước.
- Đổi mới khâu kế hoạch thanh tra theo hướng vừa chủ động vừa linh hoạt và
thường xuyên tiến hành các cuộc thanh tra đột xuất.Lập kế hoạch hàng năm thanh tra
vào các dự án trọng điểm để đảm bảo mục tiêu phát triển chung nhưng cũng không
quên tiến hành thanh tra đột xuất các dự án nhỏ nhằm đảm bảo nguồn vốn của NSNN
được thực hiện đúng dự án, đúng kế hoạch.
- Tiến hành thanh tra đúng nội dung cần thanh tra và đúng dự án cần phải thanh
tra: khi tiến hành thanh tra cần xác định rõ nội dung thanh tra, đối tượng thanh tra, thời
kỳ thanh tra, thời hạn thanh tra tránh thanh tra dàn trải, thanh tra nhiều vào các nội
dung không cần thiết, trên cơ sở đó xây dựng các phương án tổ chức thanh tra khoa
học và bố trí lực lượng hợp lý để tiến hành thanh có hiệu quả và đúng mục đích thanh
tra. Các công trình giao thông đường bộ là các dự án tương đối phức tạp nên nhiệm vụ
thanh tra là rất nặng nề, phức tạp do đó nếu không chuẩn bị kĩ càng thì sẽ rất khó có
thể tiến hành thanh tra có hiệu quả.
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp Niên khóa: 2009-2013
Sinh viên: Dương Thị Thu Hiền Trang 83
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp Niên khóa: 2009-2013
Sinh viên: Dương Thị Thu Hiền Trang 84
- Sau khi tiến hành thanh tra cần phải đưa ra được những kết luận và kiến nghị
thanh tra chính xác, chặt chẽ, rõ ràng tránh tình trạng nể nang, tham nhũng vốn đầu tư
của NSNN. Làm tốt công tác này có thể đưa ra được những quyết định và những giải
pháp thích hợp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn và nâng cao chất lượng công trình.
3.2.3. Nâng cao trách nhiệm của các chủ thể; đào tạo cán bộ trong hoạt động đầu tư
xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ
- Nghiên cứu sắp xếp lại các đơn vị quản lý sao cho thống nhất tránh tình trạng
chồng chéo giữa các bộ, ngành và các địa phương.
- Về công tác điều hành , các cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư cần rà soát lại
hệ thống văn bản từ khâu tạm ứng, thanh toán đến quyết toán vốn đầu tư nhằm không
ngừng nâng cao hiệu quả quản lý vốn đầu tư, đẩy mạnh công tác đôn đốc, kiểm
tra,thanh tra các bộ, ngành, địa phương trong việc chấp hành các quy định về công tác
quản lý đầu tư.
- Mỗi bộ, ngành, địa phương cần có tổ chức bộ máy thanh tra quyết toán vốn đầu
tư bảo đảm cả số lượng và chất lượng.Thực hiện công tác này tốt sẽ tránh được tình
trạng lãng phí, và thất thoát vốn của nhà nước.
- Hoàn thiện hệ thống tiêu chuẩn định mức kinh tế- kỹ thuật, đơn giá hợp lý về
xây dựng và sửa chữa công trình giao thông đường bộ.
- Tăng cường trách nhiệm của các ban quản lý dự án: xác định rõ trách nhiệm của
các thành viên trong ban quản lý dự án trong đó có cán bộ kĩ thuật, cán bộ tài chính,
đảm bảo sao cho công trình được quản lý tốt nhất.
3.2.4. Thực hiện tốt công tác giải phóng mặt bằng
- Xây dựng quy hoạch trung hạn và dài hạn một cách chi tiết để xây dựng CSHT
đường bộ, trên cơ sở đó lập quy hoạch quỹ đất và có những chính sách thu hồi đất hợp
lý với những cột mốc chỉ giới ổn định.
- Công bố rộng rãi quy hoạch đất đai cả quỹ đất cho xây dựng đường và quỹ đất
hành lang bảo vệ đường để nhân dân có thể nắm được chủ trương của nhà nước trong
phát triển hệ thống hạ tầng GTNT đồng thời tăng cường tuyên truyền, giáo dục trên
các phương tiện thông tin đại chúng nhằm nâng cao ý thức tự giác của người dân.
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp Niên khóa: 2009-2013
Sinh viên: Dương Thị Thu Hiền Trang 85
- Điều chỉnh giá đền bù hợp lý với giá trị đất đai của từng địa bàn và trong từng
thời kỳ nhất định vì đây là một vấn đề tác động lớn nhất đến việc chấp thuận di dời của
người dân. Khi mà lợi ích của người dân được đảm bảo, đủ bù đắp thiệt hại cho người
dân thì sẽ có thể đẩy nhanh được công tác đền bù và giải phóng mặt bằng, tiết kiệm
được thời gian và chi phí, tăng hiệu quả sử dụng vốn NSNN.
- Có các biện pháp xử lý nghiêm khắc đối với các trường hợp vi phạm quỹ đất đã
được cắm mốc chỉ giới để xây dựng hay vi phạm hành lang bảo vệ đường bộ.Cần có
các biện pháp xử phạt về kinh tế mạnh mẽ, kết hợp với hệ thống pháp luật đối với các
trường hợp vi phạm.
3.2.5. Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng phù hợp với cơ cấu kinh tế và quy hoạch
- Bảo đảm bố trí vốn xây dựng cơ bản theo hướng tập trung vào các lĩnh vực có
trọng tâm, trọng điểm của thành phố như: bố trí vốn đầu tư phù hợp cho các ngành,
lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn, kết cấu hạ tầng giao thông, đô thị, hạ tầng xã hội,
phù hợp với khả năng cân đối vốn của năm kế hoạch và những năm tiếp theo; quản lý
vốn theo phân cấp của Luật Ngân sách Nhà nước và các văn bản quy phạm pháp luật
về quản lý đầu tư; chấm dứt tình trạng đầu tư không đồng bộ, không hiệu quả; dành
vốn thanh toán các khoản nợ đến hạn trong ĐTXD.
- Tăng cường nguồn vốn đầu tư cho các ngành, vùng.. hướng vào mục tiêu
thúc đẩy nhanh chóng việc chuyển đổi cơ cấu sản xuất, cơ cấu sản phẩm trong các
ngành kinh tế. Trước hết là trong công nghiệp, du lịch - dịch vụ, nông nghiệp và
kinh tế nông thôn.
- Xác định rõ nguồn lực, cơ cấu nguồn vốn đầu tư, thu hút đầu tư nước ngoài và
giảm dần tỷ trọng đầu tư từ ngân sách. Xây dựng quy định cụ thể để khuyến khích
thực hiện xã hội hoá đầu tư xây dựng theo hướng giảm dần danh mục các công trình sử
dụng vốn NSNN. Có giải pháp xử lý, hạn chế tình trạng các dự án không thực hiện
đúng cam kết huy động các nguồn vốn khác, chỉ trông chờ vào vốn ngân sách. Không
bố trí công trình xây dựng mới đối với những dự án trên địa bàn xã, phường, vượt quá
tổng mức dư nợ cho phép.
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp Niên khóa: 2009-2013
Sinh viên: Dương Thị Thu Hiền Trang 86
3.2.6. Hoàn thiện cơ chế đầu thầu và tăng cường quản lý công tác đấu thầu
Trong thời gian qua, công tác đấu thầu đã bộc lộ nhiều yếu kém làm ảnh hưởng
đến chất lượng, tiến độ của dự án do quy chế đấu thầu chưa hoàn thiện và thiếu thông
tin vì vậy các nhà quản lý cần hoàn thiện cơ chế đấu thầu để chấm dứt tình trạng trên,
phát huy tối đa hiệu quả của vốn NSNN.
Cần công khai hoá công tác đấu thầu bằng cách thông tin đấu thầu trên các tờ báo
có uy tín, trên mạng Internet để nhà thầu có thể tiện theo dõi, đánh giá hoạt động của
ban quản lý dự án, hơn nữa đưa đầy đủ thông tin về dự án để các nhà thầu có những
phương án dự thầu hợp lý tránh tình trạng đưa ra những phương án thiếu khả thi khó
thực hiện.
Quản lý đấu thầu phải thực hiện xuyên suốt từ khâu chuẩn bị đến khâu tổ chức
đầu thầu, đánh giá sơ bộ dự thầu, lựa chọn nhà thầu, kí kết hợp đồng. Tránh trường
hợp nhà thầu trúng thầu có tên trong hợp đồng nhưng khi thực hiện gói thầu lại là nhà
thầu khác. Nghiêm minh xử lý các trường hợp móc nối với nhà quản lý để làm thất
thoát vốn của nhà nước.
3.2.7. Tăng cường công tác nghiên cứu và ứng dụng các thành tựu của khoa học
công nghệ vào công trình đường bộ
- Sử dụng các công nghệ, dây chuyền hiện đại được nhập khẩu từ các nước tiên
tiến trên thế giới đồng thời tiến hành đào tạo và đào tạo lại đội ngũ cán bộ kỹ thuật để
có thể đáp ứng được các dây chuyền công nghệ đó.
- Tăng cường công tác nghiên cứu và ứng dụng các thành tựu của khoa học công
nghệ vào trong quản lý cũng như trong thi công các công trình đường bộ, áp dụng các
tiêu chuẩn kỹ thuật của quốc tế phù hợp với các tiêu chuẩn của Việt Nam nhằm tạo ra
một hệ thống công nghệ đồng bộ.
- Có những hình thức khuyến khích đầu tư vào các dự án áp dụng các công nghệ
hiện đại như sẽ tạo điều kiện phân bổ vốn đầu từ trước, đáp ứng tối đa nhu cầu vốn của
dự ánKhen thưởng và khuyến khích các cá nhân tham gia nghiên cứu công nghệ và
có khả năng ứng dụng các công nghệ mới trong quá trình đầu tư và xây dựng.
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp Niên khóa: 2009-2013
Sinh viên: Dương Thị Thu Hiền Trang 87
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp Niên khóa: 2009-2013
Sinh viên: Dương Thị Thu Hiền Trang 88
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Qua quá trình tìm hiểu, thu thập, thống kê và phân tích số liệu, tôi đã đưa ra một
số kết luận về nâng cao hiệu quả sử dụng vốn ngân sách nhà nước đầu tư xây dựng
CSHT giao thông đường bộ ở thành phố Đông Hà như sau:
- Về hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về hiệu quả sử dụng vốn
NSNN đầu tư xây dựng CSHT GTĐB: Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về đầu tư,
đầu tư xây dựng; vốn, vốn NSNN; hiệu quả sử dụng vốn đầu tư và những nhân tố ảnh
hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn ĐTXD CSHT GTĐB từ NSNN.
- Về phân tích, đánh giá thực trạng hiệu quả đầu tư xây dựng CSHT GTĐB:
Giới thiệu về điều kiện tự nhiên, tình hình KT - XH của thành phố Đông Hà và thực
trạng sử dụng vốn ĐTXD HT GTĐB từ NSNN giai đoạn 2008-2012. Ngoài việc đánh
giá chung về công tác ĐTXD HT GTĐB trên địa bàn thành phố Đông Hà, việc đánh
giá hiệu quả sử dụng vốn đã được cụ thể hơn bằng việc phân tích tình hình quản lý các
công trình đầu tư trên địa bàn thành phố Đông Hà, để từ đó đánh giá một cách đầy đủ
những nguyên nhân chủ quan, khách quan của những kết quả đạt được và hạn chế tồn
tại trong lĩnh vực ĐTXD HT GTĐB từ NSNN.
- Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn NSNN đầu tư xây dựng
HT GTĐB trên địa bàn thành phố Đông Hà: Căn cứ vào mục tiêu phát triển KT - XH
của thành phố Đông Hà giai đoạn 2010-2015 và định hướng đến 2020; căn cứ vào
đánh giá những kết quả đạt được và hạn chế tồn tại của hoạt động đầu tư xây dựng từ
NSNN để đề xuất những giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn ĐTXD CSHT
GTĐB từ NSNN của tỉnh Quảng Trị nói chung và trên địa bàn thành phố Đông Hà nói
riêng trong giai đoạn 2010 - 2015.
Mặc dù thành phố Đông Hà có xuất phát điểm với CSHT yếu kém, tích luỹ từ nội
bộ nền kinh tế không đáng kể, các nguồn vốn huy động cho đầu tư phát triển quá nhỏ bé
so với yêu cầu phát triển KT - XH của thành phố. Tuy nhiên, trong những năm qua, đặc
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp Niên khóa: 2009-2013
Sinh viên: Dương Thị Thu Hiền Trang 89
biệt từ khi Đông Hà được công nhận là đô thị loại III, thành phố Đông Hà đã có bước
tiến mới về các mặt. Tốc độ xây dựng trên địa bàn nhanh, nhiều dự án đầu tư của tỉnh
trong thời gian qua là đầu tư đúng hướng đã và đang phát huy hiệu quả, làm cơ cấu kinh
tế của thành phố chuyển dịch mạnh mẽ, tốc độ tăng trưởng kinh tế đạt ở mức cao. Trong
quá trình phát triển bất kỳ quốc gia nào, hạ tầng giao thông đường bộ luôn nhận được sự
quan tâm đặc biệt. Trong đó, vốn đầu tư cho xây dựng CSHT giao thông đường bộ đóng
vai trò chủ yếu, là yếu tố vật chất quan trọng , đóng vai trò quyết định để tiến hành hoạt
động ĐTXD CSHT GTĐB nhằm tạo ra cơ sở vật chất kỹ thuật cho nền kinh tế và nâng
cao năng lực sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Với một lượng vốn đầu tư từ
NSNN có hạn, để đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của nền kinh tế thì việc nâng cao
hiệu quả sử dụng vốn ĐTXD CSHT GTĐB từ NSNN là yêu cầu bức thiết không những
với thành phố Đông Hà và còn đối với tỉnh Quảng Trị trong giai đoạn hiện nay.
2. Kiến nghị
a. Về phía Trung ương
- Nhà nước cần quản lý tốt hơn việc sử dụng nguồn vốn NSNN cho đầu tư xây
dựng vì sự phát triển có chất lượng và bền vững; phải có lộ trình thực hiện theo thứ tự
ưu tiên và cần quy định việc đánh giá hiệu quả của mỗi dự án ĐTXD.
- Ngoài nguồn vốn NSNN, cần huy động các nguồn vốn khác như: VĐT trực
tiếp nước ngoài (FDI), vốn ODA, vốn của các thành phần kinh tế khác để xây dựng
các công trình kết cấu hạ tầng bằng các chính sách và hình thức thích hợp.
- Cần làm rõ trách nhiệm và quyền hạn của tập thể và cá nhân trong công tác
quy hoạch, thẩm định, phê duyệt dự án, công trình. Phân cấp nhiều hơn cho địa
phương là đúng, nhưng phải kèm theo kỷ cương, tinh thần liên kết, phối hợp, tránh nếp
tư duy sản xuất nhỏ, cá thể. Có hình thức khen thưởng và kỷ luật nghiêm minh đối với
các đơn vị, cá nhân có thành tích hoặc vi phạm.
- Khuyến khích các địa phương liên kết, hợp tác với nhau để phát huy thế mạnh
của vùng và cùng phát triển.
- Các dự án đều phải đưa ra đấu thầu công khai và ngay từ khâu lựa chọn tổ chức
ĐA
̣I H
ỌC
KIN
H T
Ế H
UÊ
́
Khóa luận tốt nghiệp Niên khóa: 2009-2013
Sinh viên: Dương Thị Thu Hiền Trang 90
tư vấn, khảo sát, thiết kế, lập dự án; hạn chế tối đa sự khép kín trong một bộ, ngành.
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp Niên khóa: 2009-2013
Sinh viên: Dương Thị Thu Hiền Trang 91
- Mọi công trình đều phải được nghiệm thu từng giai đoạn và nghiệm thu cuối
cùng với đầy đủ trách nhiệm của các bên và mọi sai phạm phải bị xử phạt theo chế tài
nghiêm minh của pháp luật.
- Chính phủ cần chỉ đạo Bộ KH & ĐT và Bộ Tài chính thực hiện đúng luật
Ngân sách, cụ thể là hai dòng Ngân sách ĐTXD và chi thường xuyên cần được quản lý
thống nhất, quy định rõ bộ nào chịu trách nhiệm cuối cùng trước Chính phủ và trước
Quốc hội về hiệu quả sử dụng vốn Nhà nước chi cho ĐTXD.
b. Về phía UBND tỉnh Quảng Trị:
- Công tác kế hoạch phải thực sự được xây dựng từ cơ sở và thực hiện theo quy
chế dân chủ. Hàng năm UBND tỉnh Quảng Trị thông báo sớm các chỉ tiêu kế hoạch,
danh mục công trình và giao cho thành phố Đông Hà làm chủ đầu tư, thành lập các
Ban quản lý dự án, từ cấp xã, phường để kiểm tra quá trình thực hiện từ khâu xây dựng
kế hoạch, tiến độ thi công đến nghiệm thu, quản lý công trình đưa vào sử dụng.
- UBND tỉnh Quảng Trị sớm có quy định kiện toàn các Ban quản lý dự án trên
địa bàn tỉnh quản lý.
- Sớm ban hành hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ của tổ giám sát đầu tư, hướng
dẫn thực hiện phân cấp đầu tư, đặc biệt là công tác thẩm định kỹ thuật dự án.
- Giao Sở KH & ĐT phối hợp với các sở ban ngành, địa phương từng bước
hoàn thiện cơ sở dữ liệu về các nhà thầu trên địa bàn, cung cấp thông tin về năng lực,
kinh nghiệm các nhà thầu cho các chủ đầu tư. Hàng tháng, hàng quý phát hành tờ tin
về công tác đầu tư, giới thiệu các dự án, thông tin về đấu thầu, chỉ định thầu, chất
lượng công trình
- Cần đánh giá hiệu quả các dự án đầu tư có sự tham gia của người dân hưởng
lợi trực tiếp nhằm rút kinh nghiệm trong việc đầu tư xây dựng các dự án CSHT.
- UBND tỉnh giao cho sở Xây dựng, sở Tài chính phối hợp các ban ngành liên
quan xây dựng đơn giá ĐTXD trên địa bàn tỉnh để áp dụng cho từng quý.
- Đẩy nhanh tiến độ cổ phần hoá các công ty tư vấn hiện đang trực thuộc các sở,
ngành nhằm tạo môi trường cạnh tranh lành mạnh đối với các công ty tư vấn.
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp Niên khóa: 2009-2013
Sinh viên: Dương Thị Thu Hiền Trang 92
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp Niên khóa: 2009-2013
Sinh viên: Dương Thị Thu Hiền Trang 93
- UBND tỉnh cần quan tâm hơn nữa đến công tác tổ chức, đào tạo và đào tạo lại
đội ngũ cán bộ quản lý ĐTXD. Tỉnh phải có chính sách luân chuyển cán bộ hoạt động
trong lĩnh vực ĐTXD, nên luân chuyển các cán bộ phụ trách thẩm định ở các khâu của
quá trình xây dựng.
c. Về phía UBND thành phố Đông Hà:
- Hiện nay các công trình do UBND thành phố Đông Hà làm chủ đầu tư khá
nhiều, nguồn vốn từ NSNN đầu tư xây dựng các công trình cho thành phố tương đối
lớn. Do vậy thành phố cần sắp xếp lại bộ máy Ban quản lý dự án có đủ năng lực, kinh
nghiệm trong hoạt động xây dựng nhằm quản lý tốt và có hiệu quả việc sử dụng nguồn
vốn NSNN đầu tư cho các công trình trên địa bàn thành phố.
- UBND thành phố cần có đề án đề nghị UBND tỉnh phê duyệt chính sách cụ
thể về chế độ bồi thường GPMB một cách thỏa đáng cho người dân để tránh tình trạng
công trình bị chậm tiến độ do không GPMB được.
- Là đơn vị chủ đầu tư, UBND thành phố cần có quy định để lựa chọn các tổ
chức tư vấn, nhà thầu thi công có năng lực thực sự để chất lượng công trình được đảm
bảo theo quy định của nhà nước.
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp Niên khóa: 2009-2013
Sinh viên: Dương Thị Thu Hiền Trang 94
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Ban Quản lý dự án ĐTXD, UBND thành phố Đông Hà, Báo cáo hoạt động ĐTXD
(2008 - 2012)
2. Cục Thống kê (2004 - 2008), Niên giám Thống kê tỉnh Quảng Trị
3. Kinh tế Đầu tư - Trường Đại học Kinh tế quốc dân (1998) - NXB Giáo dục
4. Phòng Kế hoạch - Tài chính UBND thành phố Đông Hà (2084 - 2012), Báo cáo tình
hình thanh quyết toán vốn ĐTXD
5. Phòng Kế hoạch - Tài chính UBND thành phố Đông Hà (2008 - 2012), Báo cáo tình
hình thu chi ngân sách
6. UBND thành phố Đông Hà, Quy hoạch phát triển KT-XH thành phố Đông Hà 2010
- 2015 và định hướng đến 2020
7. Website: Trung tâm thông tin KT - XH tỉnh Quảng Trị; Trung tâm thông tin KT - XH
thành phố Đông Hà
8. Trương Quang Tứ, Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn ngân sách nhà nước cho đầu tư
xây dựng thành phố Đồng Hới tỉnh Quảng Bình - Luận văn Thạc sỹ kinh tế - Đại
học Kinh tế Huế.
9. Quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Quảng Trị định hướng đến 2020
10. Th.S Hồ Tú Linh, Giáo trình Kinh Tế Đầu Tư, Đại học kinh tế Huế, 2011
11. Sở Xây dựng tỉnh Quảng Trị, Báo cáo thực trạng xây dựng hệ thống giao thông
đường bộ ở thành phố Đông Hà.
12. Sở Giao thông vận tải tỉnh Quảng Trị, Báo cáo thực trạng hệ thống giao thông
đường bộ ở thành phố Đông Hà.
13. Giáo trình Kinh tế Đầu tư - Trường Đại học Kinh tế quốc dân - NXB Giáo dục, 1998
14. Giáo trình Kinh tế phát triển – Trường Đại học kinh tế quốc dân – NXB Lao động
– Xã hội, 2005
15. PGS. TS Nguyễn Bạch Nguyệt, Giáo trình lập dự án đầu tư, NXB Thống kê, 2005
16. TS. Từ Quang Phương, Giáo trình quản lý dự án đầu tư, NXB Lao động – xã hội, 2005
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp Niên khóa: 2009-2013
Sinh viên: Dương Thị Thu Hiền
PHỤ LỤC
1. Phụ lục 1: Bảng hỏi
PHIẾU ĐIỀU TRA VỀ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HẠ TẦNG GIAO THÔNG
ĐƯỜNG BỘ TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH
PHIẾU SỐ:
I/ MỘT VÀI THÔNG TIN CHUNG VỀ NGƯỜI ĐƯỢC PHỎNG VẤN
1. Giới tính: 1. Nam ; 2. Nữ
2. Tuổi: ...................
4. Trình độ chuyên môn: 1. Trên đại học 2. Đại học 3. Trung cấp 4. Khác
5. Đơn vị công tác: ............................................................................................................
6. Chức vụ: 1. Ban giám đốc 2. Phòng kĩ thuật 3. Khác
7. Xin ông/bà cho biết tên MỘT công trình xây dựng hạ tầng đường bộ mà ông/bà đã
quản lý? Công trình: ..........................................................................................................
* Xin ông/bà cho biết chi tiết thêm về công trình mà ông/bà vừa đề cập đến
1. Chủ đầu tư: 1. Xã, phường 2. Ban quản lý dự án 3. Khác
2. Nguồn vốn: 1. NS trung ương 2. NS Tỉnh 3. NS Huyện 4. NS Tỉnh + dân
5. NS Huyện + xã 6. NS Huyện + dân 7. Khác
3. Tổng mức đầu tư duyệt:.................................................................................................
4. Giá quyết toán: ...............................................................................................................
Giá trị có chênh lệch với tổng mức đầu tư (nếu có): .........................................................
Lý do: .................................................................................................................................
II/ ĐÁNH GIÁ VỀ CÔNG TRÌNH XD HT GTĐB ÔNG/BÀ ĐÃ LÀM: THỰC
TRẠNG VỐN ĐẦU TƯ XD HT GTĐB CỦA NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN
ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÔNG HÀ
Xin ông/bà vui lòng đánh dấu X vào ô mà ông/bà cho là phù hợp nhất ở bảng dưới đây
Thang điểm được cho từ 1 đến 5, trong đó:
- 1 là điểm số thấp nhất nếu ông/bà hoàn toàn không đồng tình với vấn đề được đưa ra
- 2 là số điểm ít đồng tình
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp Niên khóa: 2009-2013
Sinh viên: Dương Thị Thu Hiền
- 3 là số điểm bình thường
- 4 là số điểm đồng tình
- 5 là điểm số cao nhất nếu ông/bà hoàn toàn đồng tình với vấn đề được đưa ra.
STT Các vấn đề chủ yếu
Đánh dấu X vào ô mà ông/bà lựa chọn
1 2 3 4 5
I Về công tác quy hoạch, kế hoạch
1
Công tác quy hoạch phù hợp với mục
tiêu phát triển
2
Công tác GPMB được thực hiện đúng
tiến độ
3
Công tác kế hoạch hóa vốn đầu tư XD
HT GTĐB hàng năm luôn được thực
hiện
4
Công tác lập dự án XD HT GTĐB được
thực hiện đúng theo quy định
5
Việc phê duyệt thiết kế và dự toán trong
công tác XD HT GTĐB được thực hiện
đúng theo quy định
6
Công tác quản lý và thực hiện dự án đầu
tư XD HT GTĐB đảm bảo đúng quy
định
7
Công tác thẩm định dự án XD HT
GTĐB của cơ quan ông/bà đã và đang
thực hiện đúng quy định
II
Công tác quản lý vốn đầu tư XD HT
GTĐB
1
Dự toán được phê duyệt XD HT GTĐB
sát với thực tế
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp Niên khóa: 2009-2013
Sinh viên: Dương Thị Thu Hiền
2
Công tác nghiệm thu, giám sát đúng quy
định
3
Công tác thanh quyết toán vốn đầu tư
đúng theo quy định
III Công trình đầu tư XD HT GTĐB
1
Vốn cho công trình được đáp ứng kịp
thời
2
Dự án được phê duyệt theo đúng theo
quy trình và thời gian quy định
3 Thời gian thi công được đảm bảo
4
Chất lượng xây dựng công trình được
đảm bảo
5
Hoạt động giám sát được tiến hành
thường xuyên
6 Trích tiền bảo hành đúng quy định
7 Sửa chữa trong thời gian bảo hành nhiều
8 Sửa chữa sau bảo hành nhiều
9
Công trình được đưa vào sử dụng đúng
tiến bộ
10
Công trình đáp ứng được yêu cầu sử
dụng
11 Thanh toán công trình luôn kịp thời
12 Có hạng mục không sử dụng
13
Công tác lập dự án sử dụng nguồn vốn
đầu tư xây dựng HT GTĐB của NSNN
thuận lợi
14
Nhiều trở ngại trong thực hiện sử dụng
vốn NSNN trong XD HT GTĐB
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp Niên khóa: 2009-2013
Sinh viên: Dương Thị Thu Hiền
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp Niên khóa: 2009-2013
Sinh viên: Dương Thị Thu Hiền
Câu hỏi 4: Theo ông/bà cần có những giải pháp nào để quản lý nguồn vốn đầu tư XD
HT GTĐB có hiệu quả và ít bị thất thoát?
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
III. Nhận xét về tình hình sử dụng vốn trong đầu tư XD HT GTĐB của ngân sách
nhà nước trên địa bàn thành phố Đông Hà hiện nay đã đạt hiệu quả chưa?
Về mặt kinh tế: ..................................................................................................................
............................................................................................................................................
Về mặt xã hội: ....................................................................................................................
............................................................................................................................................
Về mặt môi trường: ...........................................................................................................
............................................................................................................................................
Thành phố cần phải làm gì để thực hiện tốt hoạt động xúc tiến đầu tư trong thời kỳ hội
nhập?
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Xin trân trọng cám ơn sự hợp tác của quý ông/bà!ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp Niên khóa: 2009-2013
Sinh viên: Dương Thị Thu Hiền
2. Kết quả sử dụng phần mềm SPSS
Crosstabs
Case Processing Summary
Cases
Valid Missing Total
N Percent N Percent N Percent
Trinh do chuyen mon: *
nhom1
40 100.0% 0 .0% 40 100.0%
Trinh do chuyen mon: * nhom1 Crosstabulation
nhom1
Total1 2
Trinh do chuyen
mon:
1 Count 5 1 6
% within Trinh do
chuyen mon:
83.3% 16.7% 100.0%
% within nhom1 33.3% 4.0% 15.0%
% of Total 12.5% 2.5% 15.0%
2 Count 9 23 32
% within Trinh do
chuyen mon:
28.1% 71.9% 100.0%
% within nhom1 60.0% 92.0% 80.0%
% of Total 22.5% 57.5% 80.0%
3 Count 1 1 2
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp Niên khóa: 2009-2013
Sinh viên: Dương Thị Thu Hiền
% within Trinh do
chuyen mon:
50.0% 50.0% 100.0%
% within nhom1 6.7% 4.0% 5.0%
% of Total 2.5% 2.5% 5.0%
Total Count 15 25 40
% within Trinh do
chuyen mon:
37.5% 62.5% 100.0%
% within nhom1 100.0% 100.0% 100.0%
% of Total 37.5% 62.5% 100.0%
Chi-Square Tests
Value df
Asymp. Sig.
(2-sided)
Pearson Chi-Square 6.711a 2 .035
Likelihood Ratio 6.721 2 .035
Linear-by-Linear
Association
3.421 1 .064
McNemar-Bowker Test . . .b
N of Valid Cases 40
a. 4 cells (66.7%) have expected count less than 5. The
minimum expected count is .75.
b. Computed only for a PxP table, where P must be greater
than 1.
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp Niên khóa: 2009-2013
Sinh viên: Dương Thị Thu Hiền
Symmetric Measures
Value
Asymp. Std.
Errora Approx. Tb
Approx.
Sig.
Nominal by
Nominal
Phi .410 .035
Cramer's V .410 .035
Ordinal by Ordinal Gamma .593 .292 1.697 .090
N of Valid Cases 40
a. Not assuming the null hypothesis.
b. Using the asymptotic standard error assuming the null hypothesis.
nhom1 * Trinh do chuyen mon: Crosstabulation
Count
Trinh do chuyen mon:
Total1 2 3
nhom1 1 5 9 1 15
2 1 23 1 25
Total 6 32 2 40
Chi-Square Tests
Value df Asymp. Sig. (2-sided)
Pearson Chi-Square 6.711a 2 .035
Likelihood Ratio 6.721 2 .035
Linear-by-Linear
Association
3.421 1 .064
McNemar-Bowker Test . . .b
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp Niên khóa: 2009-2013
Sinh viên: Dương Thị Thu Hiền
N of Valid Cases 40
a. 4 cells (66.7%) have expected count less than 5. The minimum
expected count is .75.
b. Computed only for a PxP table, where P must be greater than 1.
Symmetric Measures
Value
Approx.
Sig.
Nominal by
Nominal
Phi .410 .035
Cramer's V .410 .035
N of Valid Cases 40
Frequencies
Statistics
nhom4
N Valid 40
Missing 0
Std. Error of Mean .05718
Median 1.0000
Std. Deviation .36162
Percentiles 25 1.0000
50 1.0000
75 1.0000
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp Niên khóa: 2009-2013
Sinh viên: Dương Thị Thu Hiền
nhom4
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid 1 34 85.0 85.0 85.0
2 6 15.0 15.0 100.0
Total 40 100.0 100.0
Frequencies
Statistics
nhom2
N Valid 40
Missing 0
Std. Error of Mean .080
Median 2.00
Std. Deviation .506
Percentiles 25 1.00
50 2.00
75 2.00
nhom2
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid 1 19 47.5 47.5 47.5
2 21 52.5 52.5 100.0
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp Niên khóa: 2009-2013
Sinh viên: Dương Thị Thu Hiền
Statistics
nhom2
N Valid 40
Missing 0
Std. Error of Mean .080
Median 2.00
Std. Deviation .506
Percentiles 25 1.00
50 2.00
Total 40 100.0 100.0
Frequencies
Statistics
nhom2
N Valid 40
Missing 0
Std. Error of Mean .000
Median 1.00
Std. Deviation .000
Percentiles 25 1.00
50 1.00
75 1.00
nhom2
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp Niên khóa: 2009-2013
Sinh viên: Dương Thị Thu Hiền
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid 1 40 100.0 100.0 100.0
Frequencies
Statistics
nhom2
N Valid 40
Missing 0
Std. Error of Mean .000
Median 1.00
Std. Deviation .000
Percentiles 25 1.00
50 1.00
75 1.00
nhom2
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid 1 40 100.0 100.0 100.0
Frequencies
Statistics
nhom1 nhom2 nhom3
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp Niên khóa: 2009-2013
Sinh viên: Dương Thị Thu Hiền
N Valid 40 40 40
Missing 0 0 0
Std. Error of Mean .078 .025 .078
Median 2.00 1.00 2.00
Std. Deviation .490 .158 .496
Percentiles 25 1.00 1.00 1.00
50 2.00 1.00 2.00
75 2.00 1.00 2.00
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp Niên khóa: 2009-2013
Sinh viên: Dương Thị Thu Hiền
Frequency Table
nhom1
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid 1 15 37.5 37.5 37.5
2 25 62.5 62.5 100.0
Total 40 100.0 100.0
nhom2
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid 1 39 97.5 97.5 97.5
2 1 2.5 2.5 100.0
Total 40 100.0 100.0
nhom3
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid 1 16 40.0 40.0 40.0
2 24 60.0 60.0 100.0
Total 40 100.0 100.0
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp Niên khóa: 2009-2013
Sinh viên: Dương Thị Thu Hiền
Frequencies
Statistics
Gioi tinh:
Trinh do
chuyen mon: Chuc vu:
N Valid 40 40 40
Missing 0 0 0
Std. Error of Mean .071 .070 .091
Median 1.00 2.00 2.00
Std. Deviation .452 .441 .577
Percentiles 25 1.00 2.00 2.00
50 1.00 2.00 2.00
75 2.00 2.00 2.00
Frequency Table
Gioi tinh:
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid 1 29 72.5 72.5 72.5
2 11 27.5 27.5 100.0
Total 40 100.0 100.0
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp Niên khóa: 2009-2013
Sinh viên: Dương Thị Thu Hiền
Trinh do chuyen mon:
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid 1 6 15.0 15.0 15.0
2 32 80.0 80.0 95.0
3 2 5.0 5.0 100.0
Total 40 100.0 100.0
Chuc vu:
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid 1 7 17.5 17.5 17.5
2 27 67.5 67.5 85.0
3 6 15.0 15.0 100.0
Total 40 100.0 100.0
Crosstabs
Case Processing Summary
Cases
Valid Missing Total
N Percent N Percent N Percent
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp Niên khóa: 2009-2013
Sinh viên: Dương Thị Thu Hiền
Case Processing Summary
Cases
Valid Missing Total
N Percent N Percent N Percent
Trinh do chuyen mon: *
nhom1
40 100.0% 0 .0% 40 100.0%
Trinh do chuyen mon: * nhom1 Crosstabulation
nhom1
Total1 2
Trinh do chuyen
mon:
1 Count 5 1 6
% within Trinh do
chuyen mon:
83.3% 16.7% 100.0%
% within nhom1 33.3% 4.0% 15.0%
% of Total 12.5% 2.5% 15.0%
2 Count 9 23 32
% within Trinh do
chuyen mon:
28.1% 71.9% 100.0%
% within nhom1 60.0% 92.0% 80.0%
% of Total 22.5% 57.5% 80.0%
3 Count 1 1 2
% within Trinh do
chuyen mon:
50.0% 50.0% 100.0%
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp Niên khóa: 2009-2013
Sinh viên: Dương Thị Thu Hiền
% within nhom1 6.7% 4.0% 5.0%
% of Total 2.5% 2.5% 5.0%
Total Count 15 25 40
% within Trinh do
chuyen mon:
37.5% 62.5% 100.0%
% within nhom1 100.0% 100.0% 100.0%
% of Total 37.5% 62.5% 100.0%
Chi-Square Tests
Value df
Asymp. Sig.
(2-sided)
Pearson Chi-Square 6.711a 2 .035
Likelihood Ratio 6.721 2 .035
Linear-by-Linear
Association
3.421 1 .064
McNemar-Bowker Test . . .b
N of Valid Cases 40
a. 4 cells (66.7%) have expected count less than 5. The
minimum expected count is .75.
b. Computed only for a PxP table, where P must be greater
than 1.
Symmetric Measures
Value
Asymp. Std.
Errora Approx. Tb
Approx.
Sig.
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp Niên khóa: 2009-2013
Sinh viên: Dương Thị Thu Hiền
Nominal by
Nominal
Phi .410 .035
Cramer's V .410 .035
Ordinal by Ordinal Gamma .593 .292 1.697 .090
N of Valid Cases 40
a. Not assuming the null hypothesis.
b. Using the asymptotic standard error assuming the null hypothesis.
nhom1 * Trinh do chuyen mon: Crosstabulation
Count
Trinh do chuyen mon:
Total1 2 3
nhom1 1 5 9 1 15
2 1 23 1 25
Total 6 32 2 40
Chi-Square Tests
Value df
Asymp. Sig.
(2-sided)
Pearson Chi-Square 6.711a 2 .035
Likelihood Ratio 6.721 2 .035
Linear-by-Linear
Association
3.421 1 .064
McNemar-Bowker Test . . .b
N of Valid Cases 40
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp Niên khóa: 2009-2013
Sinh viên: Dương Thị Thu Hiền
a. 4 cells (66.7%) have expected count less than 5. The
minimum expected count is .75.
b. Computed only for a PxP table, where P must be greater
than 1.
Symmetric Measures
Value
Approx.
Sig.
Nominal by
Nominal
Phi .410 .035
Cramer's V .410 .035
N of Valid Cases 40
Frequencies
Statistics
nhom4
N Valid 40
Missing 0
Std. Error of Mean .05718
Median 1.0000
Std. Deviation .36162
Percentiles 25 1.0000
50 1.0000
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp Niên khóa: 2009-2013
Sinh viên: Dương Thị Thu Hiền
Statistics
nhom4
N Valid 40
Missing 0
Std. Error of Mean .05718
Median 1.0000
Std. Deviation .36162
Percentiles 25 1.0000
50 1.0000
75 1.0000
nhom4
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid 1 34 85.0 85.0 85.0
2 6 15.0 15.0 100.0
Total 40 100.0 100.0
Frequencies
Statistics
nhom2
N Valid 40
Missing 0
Std. Error of Mean .080
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp Niên khóa: 2009-2013
Sinh viên: Dương Thị Thu Hiền
Median 2.00
Std. Deviation .506
Percentiles 25 1.00
50 2.00
75 2.00
nhom2
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid 1 19 47.5 47.5 47.5
2 21 52.5 52.5 100.0
Total 40 100.0 100.0
Frequencies
Statistics
nhom2
N Valid 40
Missing 0
Std. Error of Mean .000
Median 1.00
Std. Deviation .000
Percentiles 25 1.00
50 1.00
75 1.00
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp Niên khóa: 2009-2013
Sinh viên: Dương Thị Thu Hiền
nhom2
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid 1 40 100.0 100.0 100.0
Frequencies
Statistics
nhom2
N Valid 40
Missing 0
Std. Error of Mean .000
Median 1.00
Std. Deviation .000
Percentiles 25 1.00
50 1.00
75 1.00
nhom2
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid 1 40 100.0 100.0 100.0
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp Niên khóa: 2009-2013
Sinh viên: Dương Thị Thu Hiền
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp Niên khóa: 2009-2013
Sinh viên: Dương Thị Thu Hiền
Frequencies
Statistics
nhom1 nhom2 nhom3
N Valid 40 40 40
Missing 0 0 0
Std. Error of Mean .078 .025 .078
Median 2.00 1.00 2.00
Std. Deviation .490 .158 .496
Percentiles 25 1.00 1.00 1.00
50 2.00 1.00 2.00
75 2.00 1.00 2.00
Frequency Table
nhom1
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid 1 15 37.5 37.5 37.5
2 25 62.5 62.5 100.0
Total 40 100.0 100.0
nhom2
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid 1 39 97.5 97.5 97.5
2 1 2.5 2.5 100.0
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp Niên khóa: 2009-2013
Sinh viên: Dương Thị Thu Hiền
nhom2
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid 1 39 97.5 97.5 97.5
2 1 2.5 2.5 100.0
Total 40 100.0 100.0
nhom3
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid 1 16 40.0 40.0 40.0
2 24 60.0 60.0 100.0
Total 40 100.0 100.0
Frequencies
Statistics
Gioi tinh:
Trinh do
chuyen mon:
Chuc vu:
N Valid 40 40 40
Missing 0 0 0
Std. Error of Mean .071 .070 .091
Median 1.00 2.00 2.00
Std. Deviation .452 .441 .577
Percentiles 25 1.00 2.00 2.00
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp Niên khóa: 2009-2013
Sinh viên: Dương Thị Thu Hiền
50 1.00 2.00 2.00
75 2.00 2.00 2.00
Frequency Table
Gioi tinh:
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid 1 29 72.5 72.5 72.5
2 11 27.5 27.5 100.0
Total 40 100.0 100.0
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp Niên khóa: 2009-2013
Sinh viên: Dương Thị Thu Hiền
Chuc vu:
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid 1 7 17.5 17.5 17.5
2 27 67.5 67.5 85.0
3 6 15.0 15.0 100.0
Total 40 100.0 100.0
Trinh do chuyen mon:
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid 1 6 15.0 15.0 15.0
2 32 80.0 80.0 95.0
3 2 5.0 5.0 100.0
Total 40 100.0 100.0
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- duong_thi_thu_hie_n_0961.pdf