Dịch vụ chăm sóc khách hàng của VinaPhone được khách hàng đánh giá tốt. Đây là
một điều đáng mừng và cũng coi đây là một điều để giữ chân khách hàng tốt của
VinaPhone.
Chính sách sản phẩm và chương trình khuyến mãi linh hoạt hơn so với đối thủ lớn
là Viettel và cũng tương đương so với MobiFone.
- Điểm yếu:
Hệ thống phân phối của VinaPhone ngày càng tăng nhưng so với đối thủ cạnh tranh
thì vẫn còn ít và còn chưa đa dạng so với Viettel và MobiFone
122 trang |
Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1455 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Nâng cao năng lực cạnh tranh của mạng di động VinaPhone tại Thừa Thiên Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
khiếu nại thì được giải quyết
nhanh chóng
0,6
4,4
39,4
39,4
16,3
3,66
0.000
Đảm bảo các tin nhắn gửi và
nhận không bị thất lạc
0 1,9 22,5 63,1 12,5 3,86 0.007
Khi có nhu cầu khách hàng có
thể dễ dàng gọi vào tổng đài của
mạng di động để được hỗ trợ
nhanh chóng.
0
4,4
30
50,6
15
3,76
0.000
Mạng di động có vùng phủ sóng
rộng khắp giúp khách hàng có
thể liên lạc mọi lúc mọi nơi
5,6
12,5
45,6
33,1
3,1
3,16
0.000
Chất lượng đàm thoại rõ ràng
tạo cảm giác thoải mái khi
khách hàng nghe và nói
0,6
5,6
27,5
46,9
19,4
3,79
0.002
Khách hàng có thể gửi và nhận
tin nhắn nhanh chóng
3,8 13,1 32,5 40,6 10 3,40 0.000
(Nguồn: Số liệu điều tra và xử lý SPSS)
Từ bảng trên, với các tiêu chí “Trong khi đàm thoại, cuộc gọi của khách hàng đảm
bảo không bị rớt mạng”, “Khi cần liên lạc khách hàng có thể kết nối cuộc gọi dễ dàng,
không bị nghẽn mạng”, “Chất lượng đàm thoại rõ ràng tạo cảm giác thoải mái khi
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Nhi 72
khách hàng nghe và nói” có mức ý nghĩa Sig < 0.05, bác bỏ H0 và với giá trị trung
bình lần lượt là 3,79; 3,73 và 3,79 trên mức trung lập có nghĩa khách hàng gần như
đồng ý với những ý kiến trên
Với hai tiêu chí “Khi có nhu cầu khách hàng có thể dễ dàng gọi vào tổng đài của
mạng di động để được hỗ trợ nhanh chóng”, “Khi khách hàng có thắc mắc, khiếu nại
thì được giải quyết nhanh chóng” có mức ý nghĩa Sig < 0.05, bác bỏ H0. Bên cạnh đó
giá trị trung bình là 3,76 và 3,66 cũng cao trên mức trung lập có nghĩa là khách hàng
đa số đồng ý với hai ý kiến trên.
Cuối cùng, những tiêu chí “Khách hàng có thể gửi và nhận tin nhắn nhanh chóng”,
“Đảm bảo các tin nhắn gửi và nhận không bị thất lạc”, “Mạng di động có vùng phủ
sóng rộng khắp giúp khách hàng có thể liên lạc mọi lúc mọi nơi” có mức ý nghĩa Sig
<0.05 và giá trị trung bình lần lượt là 3,40; 3,86; 3,16 có nghĩa chỉ có thể đánh giá trên
mức trung lập vẫn chưa đồng ý.
Đối với chương trình khuyến mãi
Để hiểu rõ hơn về chương trình khuyến mãi ta sử dụng kiểm định One-Sample T-
test với t = 4. Với giả thiết đặt ra:
H0: đánh giá của khách hàng về yếu tố chương trình khuyến mãi = 4
H1: đánh giá của khách hàng về yếu tố chương trình khuyến mãi # 4
Bảng 20: Kết quả kiểm định One Sample T-test về ý kiến đánh giá của khách
hàng về chương trình khuyến mãi của mạng VinaPhone
Chỉ tiêu
Tần suất đánh giá (%) Trung
bình
Mức ý
nghĩa 1 2 3 4 5
Độ chính xác về thông tin
chương trình khuyến mãi cao
0 2,4 23,8 56,9 16,9 3,88 0.034
Đa dạng về các kênh cung cấp
thông tin khuyến mãi cho
khách hàng
0 1,3 25,6 51,3 21,9 3,94 0.277
Chính sách khuyến mãi đa
dạng để khách hàng lựa chọn
0 1,3 24,4 55 19,4 3,93 0.175
Chương trình khuyến mãi,
giảm giá nhiều hơn các mạng
di động khác
0 5 21,9 46,9 26,3 3,94 0.390
(Nguồn: Số liệu điều tra và xử lý SPSS)
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Nhi 73
Qua kết quả kiểm định One Sample T- test , ta thấy các ý kiến “Đa dạng về các
kênh cung cấp thông tin khuyến mãi cho khách hàng”, “Chính sách khuyến mãi đa
dạng để khách hàng lựa chọn”, “Chương trình khuyến mãi, giảm giá nhiều hơn các
mạng di động khác” có mức ý nghĩa Sig > 0.05, ta không có cơ sở bác bỏ H0, có nghĩa
là khách hàng đồng ý với các tiêu chí trên.
Trong tháng 3 /2016, tần suất khuyến mãi giá trị thẻ nạp 50% của MobiPhone là 4
lần và của Viettel cũng 4 lần. Riêng VinaPhone là 5 lần. Điều này cho thấy VinaPhone
đã thu hút và lôi kéo KH bằng cách đưa ra nhiều chương trình khuyến mãi cho KH
không chỉ về khuyến mãi thẻ nạp mà còn rất nhiều gói dịch vụ khác. Bên cạnh đó bằng
cách giúp KH nhận biết có khuyến mãi công ty không chỉ qua tin nhắn, trên trang web,
qua internet mà còn tờ rơi ở các đại lý, điểm bán lẻ.
Đối với sự đa dạng các gói cước
Để hiểu rõ hơn về sự đa dạng các gói cước ta sử dụng kiểm định One-Sample T-test
với t = 4. Với giả thiết đặt ra:
H0: đánh giá của khách hàng về yếu tố sự đa dạng các gói cước = 4
H1: đánh giá của khách hàng về yếu tố sự đa dạng các gói cước # 4
Bảng 21: Kết quả kiểm định One Sample T-test về ý kiến đánh giá của khách
hàng về sự đa dạng các gói cước của mạng VinaPhone
Chỉ tiêu
Tần suất đánh giá (%) Trung
bình
Mức ý
nghĩa 1 2 3 4 5
Nhà mạng cung cấp nhiều gói
cước hấp dẫn dễ lựa chọn
0 10 31,9 40,6 17,5 3,66 0.000
Có nhiều loại dịch vụ với giá
cước phù hợp để khách hàng
chọn lựa
0 13,1 30 40,6 16,3 3,60 0.000
Đa dạng nhiều gói cước cho
từng đối tượng khách hàng
0 11,3 32,5 41,3 15 3,60 0.000
(Nguồn: Số liệu điều tra và xử lý SPSS)
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Nhi 74
Qua kết quả kiểm định One Sample T-test về ý kiến của KH về sự đa dạng của các
gói cước, ta thấy các tiêu chí “Nhà mạng cung cấp nhiều gói cước hấp dẫn dễ lựa
chọn”, “Có nhiều loại dịch vụ với giá cước phù hợp để khách hàng chọn lựa”, “Đa
dạng nhiều gói cước cho từng đối tượng khách hàng” có mức ý nghĩa Sig <0.05 , bác
bỏ giả thiết H0. Bên cạnh đó giá trị trung bình lần lượt là 3,66; 3,6; 3,6 cao hơn mức
trung lập có nghĩa là KH gần như mức đồng ý với các ý kiến trên.
Hiện tại, đối với thuê bao trả trước VinaPhone, áp dụng cho hai đối tượng Học
sinh- sinh viên và những người đi làm có thu nhập. Mỗi đối tượng VinaPhone đưa
ra nhiều gói cước, nhiều ưu đãi và cũng như các mức giá của gói cước là phù hợp
với từng đối tượng.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Nhi 75
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ ĐỀ XUẤT ĐỊNH HƯỚNG NHẰM
NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA MẠNG
VINAPHONE TẠI THỪA THIÊN HUẾ
3.1. Định hướng phát triển của công ty trong thời gian tới
3.1.1. Định hướng phát triển của công ty
Trong xu thế hòa nhập kinh tế thế giới thì việc nâng cao NLCT là một vấn đề tất
yếu và là vấn đề sống còn của DN. Công ty cần đưa ra những định hướng để có thể
nâng cao năng lực cạnh tranh. Dưới đây là một số định hướng:
- Hoàn thiện bộ máy tổ chức của công ty vì mới tái cấu trúc để đưa công ty làm việc
hiệu quả hơn.
-Xây dựng kế hoạch tập trung đào tạo lại CBCNV nhất là nhân viên kinh doanh,
nhân viên bán hàng, chăm sóc khách hàng cũng như là đội ngũ kĩ thuật.
- Đẩy mạnh công tác bán hàng thường xuyên, công tác chăm sóc khách hàng tại các
đơn vị, các đại lý, điểm bán lẻ.
3.1.2. Định hướng phát triển mạng VinaPhone
- Tiếp tục nâng cao chất lượng mạng lưới trên toàn tỉnh, phủ sóng toàn bộ các trục
đường giao thông chính, các khu công nghiệp, khu chế xuất, các khu đông dân
cư...tăng cường xây dựng các trạm BTS để nâng cao chất lượng mạng cũng như đáp
ứng nhu cầu của khách hàng.
- Xây dựng các chương trình: Đo kiểm chất lượng mạng; đồng bộ mạng lưới, rà soát
các quy trình quy định về lắp đặt, cung cấp dịch vụ, đảm bảo chất lượng dịch vụ.
- Không ngừng đầu tư nghiên cứu áp dụng những dịch vụ tiện ích, dịch vụ bổ sung
để gây chú ý, lôi kéo khách hàng tiến đến sản phẩm và sử dụng sản phẩm.
- Phát triển dịch vụ VinaPhone thành dịch vụ di động giá rẻ, hấp dẫn, chất
lượng cao và phù hợp với mọi đối tượng đúng ý nghĩa câu khẩu hiệu “Không
ngừng vươn xa”
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Nhi 76
3.2. Giải pháp
3.2.1. Giải pháp chung
Tăng cường công tác truyền thông
Qua kết quả điều tra, kênh thông tin mà KH biết đến mạng di động VinaPhone
nhiều nhất đó là quầy bán hàng lưu động của VinaPhone còn lại các kênh khác có
nhưng rất thấp. Do đó để phát huy hơn nữa hiệu quả công tác truyền thông và nhiều
người biết đến mạng VinaPhone, nhà mạng cần:
- Cần chuẩn hóa nội dung truyền thông: xây dựng nội dung truyền thông ngắn gọn,
xúc tích, dùng từ đơn giản để khách hàng dễ nhận biết và khó quên.
- Khi truyền thông cũng cần chú ý đến thời gian và địa điểm truyền thông: Tăng
cường truyền thông ở những khu vực nông thôn qua các đài truyền hình vì để khách
hàng dễ dàng nhận biết. Bên cạnh đó tùy theo đối tượng chúng ta muốn truyền thông
thì cần lựa những khung giờ mà nhóm đó tiếp cận thông tin nhiều nhất.
- Càng ngày mạng xã hội trở nên phổ biến và được nhiều người sử dụng. Nhà mạng
nên sử dụng cơ hội này quảng cáo, giới thiệu mạng VinaPhone qua Facebook, Zalo,...
- Tăng cường quảng cáo qua các bano, áp phích và cũng như báo chí để thông tin có
thể đến với KH một cách nhanh nhất và hiệu quả nhất
- Thực hiện chương trình trải nghiệm thực tế dịch vụ của VinaPhone để cho KH sử
dụng và tự đánh giá về chất lượng, giá cước,...do VinaPhone cung cấp.
Phát triển nguồn nhân lực
Nguồn nhân lực là một yếu tố quan trọng để góp phần nâng cao NLCT của VNPT
TTH. Vì thế VNPT TTH cần thực hiện những công việc để nâng cao chất lượng nguồn
nhân lực:
- Thứ nhất: về công tác tuyển chọn nhân viên và cán bộ quản lý phải dựa vào bảng
phân tích công việc và tiêu chuẩn công việc để lựa chọn những ứng viên phù hợp nhất
và trong quá trình phỏng vấn cần phải thực hiện minh bạch, công khai.
- Thứ hai: đẩy mạnh chuyên sâu công tác đào tạo chuyên môn kinh tế và năng lực
quản trị. Như ta biết đào tạo và nâng cao năng lực chuyên môn cho mọi cán bộ nhân
viên, đặc biệt là cấp lãnh đạo và cán bộ quản lý.
- Thứ ba: phải có chế độ lương, thưởng hợp lý và công bằng. Cơ chế khen thưởng cũng
phải xét người đóng góp nhiều, người đóng góp ít, không được bình quân.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Nhi 77
- Thứ tư: phải có khuyến khích về mặt tinh thần. Lương, thưởng và các khoản thu
nhập đóng vai trò quan trọng trong chính sách khuyến khích nhân viên.
Giải pháp tăng cường bán hàng trực tiếp
- Một trong những kênh bán hàng hiệu quả nhất hiện nay của VNPT là tổ chức các
hoạt động bán hàng trực tiếp tại các cơ quan, doanh nghiệp, các khu dân cư, tổ chức
bán hàng lưu động. Hoạt động này cần phải tổ chức thường xuyên, liên tục, với
phương châm “ đi từng ngõ, gõ cửa từng nhà” để tiếp thị, tư vấn cho khách hàng.
- Cần đầu tư hơn cho đội ngũ nhân viên bán hàng, về kỹ năng, thái độ, các trả lời và
cách xử lý tình huống.
- Cần nhanh chóng xã hội hóa kênh bán hàng, tức là mở rộng các đối tượng bên
ngoài tham gia vào kênh bán hàng để tận dụng nguồn lực bên ngoài, chuyển từ mệnh lệnh
hành chính sang vận động theo lợi ích kinh tế, kiểm soát kênh bán hàng thông qua hoa
hồng và chính sách khuyến mãi, tập trung phát triển đại lý và người bán lẻ.
3.2.2. Giải pháp cụ thể cho từng nhóm yếu tố
Đối với yếu tố Giá cước
Hầu hết khách hàng đều đánh giá giá cước của VinaPhone tốt và hấp dẫn so với các
mạng di động khác công ty cần giữ vững và phát huy đồng thời bên cạnh đó cần tiếp
tục quảng cáo và nhấn mạnh mạng VinaPhone có giá cước rẻ đến những người chưa
biết và lầm tưởng mạng Viettel có giá cước rẻ hơn. Công ty cần nghiên cứu để định
giá linh hoạt và xây dựng chính sách giá ưu đãi cho từng đối tượng khách hàng.
Đối với yếu tố Hệ thống phân phối
Đối với nhà mạng VinaPhone, thì lại tận dụng tối đa các bưu cục, các đại lý điện
thoại các bưu điện văn hóa xã, phường trên toàn tỉnh để phân phối sản phẩm. So với
hai nhà mạng Viettel và MobiFone thì hệ thống phân phối của VinaPhone không đa
dang bằng vì vậy cần đa đạng hóa kênh phân phối để sản phẩm đến với KH một cách
nhanh chóng, thuận tiện. Bên cạnh đó, để các kênh này hoạt động hiệu quả thì cần phải
quy hoạch lại hệ thống phân phối: đưa người về đến tận xã, phường, khu phố kể cả
những nơi vùng núi như Nam Đông, A Lưới để thực hiện bán hàng trực tiếp đến tận
tay người tiêu dùng, nắm bắt kịp thời và điều chỉnh chiến lược sao cho phù hợp.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Nhi 78
Công ty cần hỗ trợ tốt cho các đại lý, điểm bán như đào tạo nghiệp vụ, cung cấp ấn
phẩm, cung cấp các thông tin tư vấn cho KH... và thực hiện chế độ khoán mức hoa
hồng phù hợp cho đại lý điểm bán lẻ cũng như trao quà tặng cho những đại lý, điểm
bán đạt doanh số cao. Công ty cũng nên kiểm tra, giám sát các hoạt động của các đại
lý điểm bán lẻ tránh tình trạng gian lận về cước, có thái độ không tốt với KH.
Đối với Chương trình khuyến mãi
Đa số KH đều đánh giá tốt chương trình khuyến mãi của VinaPhone, nhưng công ty
không nên dừng lại mà nên phát huy tốt hơn so với hiện tại để tăng thị phần của mình
trên thị trường Huế.
Chương trình khuyến mãi cần hướng đến nhiều đối tượng khác nhau, công ty cần
thực hiện một số chương trình khuyến mãi: miễn phí tải nhạc chờ, tải ảnh, nhạc
chuông, game trong thời gian hạn định để kích thích nhu cầu sử dụng của khách hàng,
hay khuyến mãi giá trị thẻ nạp đôi lúc cũng tăng lên để thu hút khách hàng, hay các
chương trình cho học sinh, sinh viên khi bắt đầu bước vào năm học mới, đưa ra nhiều
gói cước giá thấp và hấp dẫn cho đối tượng sinh viên.
Những minigame chi phí thấp nhưng có tác dụng rất hiệu quả. Công ty cần tổ chức
những minigame nhỏ trên facebook để thu hút đối tượng học sinh sinh viên từ các
trường.
Các nội dung chương trình khuyến mãi cần được quảng bá, truyền thông rộng rãi
không chỉ trên mạng, internet, tại các đại lý điểm bán, báo chí mà còn phải trên mạng
xã hội vì ngày nay số người sử dụng mạng xã hội nhiều và tần suất họ lướt facebook
càng tăng đặc biệt là giới trẻ.
Đối với Chất lượng mạng
Với tốc độ phát triển thuê bao như hiện tại cùng với các vấn đề cần thực hiện đề
nâng cao NLCT trong cung ứng dịch vụ thông tin di động của VinaPhone, công ty cần
thực hiện:
Tập trung phát triển hạ tầng mạng lưới để đảm bảo khả năng đáp ứng cho số
lượng thuê bao lớn, tránh tình trạng bị khách hàng phản ánh chất lượng sóng yếu. Nhất
là những khu vực trọng điểm có nhu cầu sử dụng cao, cũng như không thể bỏ qua
những nơi vùng sâu vùng xa.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Nhi 79
Mở rộng vùng phủ sóng để giảm thiểu khả năng rớt mạng, đảm bảo chất lượng thoại.
Cập nhật công nghệ hiện đại, tiên tiến trong việc xây dựng cơ sở hạ tầng, các công
nghệ được lựa chọn để đón đầu, tương thích, phù hợp với xu hướng của công nghệ.
Đối với Sự đa dạng của gói cước
Có thể nói là Viettel, VinaPhone, MobiFone là 3 nhà mạng chiếm thị phần lớn trên
thị trường Việt Nam nói chung và Thừa Thiên Huế nói riêng. Tuy nhiên, nhu cầu của
KH là vô tận, vì thế nhà mạng cần nghiên cứu để xây dựng những gói cước cũng như
các sản phẩm dịch vụ viễn thông mới nhằm thoả mãn tốt hơn cho KH. Xây dựng
những gói cước dịch vụ theo từng khúc thị trường như: cho hội nông dân, giáo viên,
nhân viên trong ngành y tế... mặt khác tiếp tục nghiên cứu để cung cấp các dịch vụ giá
trị gia tăng trên mạng cố định và di động như: tổng đài chăm sóc KH cho các doanh
nghiệp, dịch vụ điện thoại taxi với một số điện thoại duy nhất . . . Giải pháp này giúp
mạng VinaPhone đưa ra các sản phẩn đa dạng hơn đến nhiều đối tượng khác nhau từ
đó nâng cao vị thế và hiệu quả hoạt động.
Đối với Dịch vụ chăm sóc khách hàng
Bên cạnh những đánh giá tốt của KH về dịch vụ chăm sóc KH thì vẫn còn tồn tại
nhiều đánh giá tiêu cực. Vì vậy để tăng cường NLCT thì vấn đề chăm sóc KH phải tốt,
vì vậy công ty cần thực hiện:
Đẩy mạnh dịch vụ chăm sóc KH của công ty thông qua các kênh tư vấn, giải
đáp các thắc mắc của trực tiếp cũng như giải đáp thắc mắc qua điện thoại, trang web
hay cũng có thể là Facebook.
Quy trình giải quyết thắc mắc của KH được đánh giá tốt nhưng cần thủ tục phải
nhanh, gọn hơn nữa để KH không cảm thấy mệt mỏi khi phải chờ đợi.
Nâng cấp hệ thống các điểm bán hàng/ giao dịch tại các khu vực huyện thị. Ở
trong các điểm bán, giao dịch công ty cần phải trang thiết bị, đèn chiếu sáng, máy
móc, máy in, điện thoại... để phục vụ KH tốt nhất.
Bên cạnh quan tâm đến những KH trả trước thì nhà mạng cần quan tâm đến
những KH trả sau vì KH trả sau cũng đóng góp doanh thu cũng rất lớn mà những hành
động quan tâm đến thuê bao trả sau vẫn chỉ là những chương trình nhỏ lẻ chưa thực sự
đáp ứng được nhu cầu KH.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Nhi 80
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Từ kết quả nghiên cứu đề tài:“Nâng cao năng lực cạnh tranh của mạng di động
VinaPhone tại Thừa Thiên Huế” đề tài đã rút ra một số kết luận sau:
Năng lực cạnh tranh là sự thể hiện thực lực và lợi thế của DN so với các đối thủ
cạnh tranh nhằm thỏa mãn tốt nhất các yêu cầu của KH, qua đó có thể thu lợi nhuận
ngày càng cao hơn. Để tạo ra năng lực cạnh tranh hiệu quả, DN phải tạo ra được vị thế
so sánh với các đối thủ của mình. Nhờ lợi thế này, DN có thể thỏa mãn tốt hơn các đòi
hỏi cảu khách hàng cũng nhu lôi kéo khách hàng của đối thủ cạnh tranh về phía mình,
mở rộng được thị trường tiêu thụ.
Dịch vụ điện thoại di động là một thị trường béo bở và có nhiều đối thủ cạnh tranh
và ngày nay thị trường đó đang bão hòa, các công ty không chỉ mở rộng mạng lưới
kinh doanh của mình mà còn giữ vững thị phần của chính mình.Vì vậy để có thể hoàn
thành mục tiêu và chiến lược thì công ty cần phải chú trọng vào chất lượng dịch vụ,
đầu tư cơ sở hạ tầng, phát triển phong cách phục vụ, tôn trọng khách hàng,..giúp doanh
nghiệp nâng cao năng lực cạnh tranh so với các đối thủ khác.
Có thể nói nâng cao năng lực cạnh tranh của mạng di động VinaPhone là điều cần
thiết và cấp bách. Đề tài đã đưa ra các tiêu chí đánh giá NLCT (Gía cước, chất lượng
mạng, hệ thống phân phối, dịch vụ chăm sóc khách hàng, sự đa dạng các gói cước,
chương trình khuyến mãi,...), thực trạng NLCT của mạng di động VinaPhone cũng
như các định hướng, giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của mạng di động
VinaPhone. Đồng thời cho đề tài cho thấy được điểm mạnh, điểm yếu của mạng
VinaPhone so với các đối thủ Viettel và MobiFone.
- Điểm mạnh:
Giá cước của mạng VinaPhone rẻ hơn so với Viettel và bằng với MobiFone nên đây
có thể coi là một lợi thế cạnh tranh so với các nhà mạng khác.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Nhi 81
Dịch vụ chăm sóc khách hàng của VinaPhone được khách hàng đánh giá tốt. Đây là
một điều đáng mừng và cũng coi đây là một điều để giữ chân khách hàng tốt của
VinaPhone.
Chính sách sản phẩm và chương trình khuyến mãi linh hoạt hơn so với đối thủ lớn
là Viettel và cũng tương đương so với MobiFone.
- Điểm yếu:
Hệ thống phân phối của VinaPhone ngày càng tăng nhưng so với đối thủ cạnh tranh
thì vẫn còn ít và còn chưa đa dạng so với Viettel và MobiFone.
Phạm vi phủ sóng của VinaPhone còn yếu so với các đối thủ, hệ thống mạng lưới ít
nên đây là điểm yếu nhất của VinaPhone mà khách hàng luôn nhắc tới.
Thông tin đến với khách hàng còn thấp đa số khách hàng chỉ biết đến VinaPhone
qua quầy bán hàng lưu động. Điều này cho thấy về mặt truyền thông công ty còn kém
và chưa được phát huy tốt.
2. Kiến nghị
Để thực hiện tốt giải pháp nêu trên nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của VNPT
TTH, tôi xin kiến nghị một số vấn đề sau:
Đối với Bộ TT&TT
Việc quy định về mức cước, cách tính cước áp dụng đối với các DN chiếm thị
phần lớn đã tạo ra rào cản cạnh tranh của các công ty, ảnh hưởng đến quyền lợi của
người sử dụng dịch vụ. Bộ TT&TT cần đưa ra 1 khung giá để các công ty có thể có
các chính sách giá cước mềm dẻo hơn, linh hoạt hơn, đa dạng hơn đối với các nhóm
KH khác nhau.
Cần tăng cường đẩy mạnh hơn nữa công tác quản lý về bưu chính viễn thông. Đẩy
mạnh công tác thanh tra, xử lý vi phạm, giải quyết khiếu nại của Bộ đối với các DN
cung cấp dịch vụ trên địa bàn quản lý nhằm bảo đảm quyền lợi của KH, xây dựng một
thị trường viễn thông lành mạnh, minh bạch và đúng pháp luật.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Nhi 82
Rút ngắn thời gian thẩm định, phê duyệt đối với các dự án đầu tư mạng lưới, công
nghệ đề các công ty có khả năng đáp ứng nhu cầu của khách hàng, nắm bắt kịp thời
các cơ hội kinh doanh trong xu thế mở cửa hội nhập và cạnh tranh ngày nay.
Đối với tỉnh Thừa Thiên Huế
Kiến nghị với Ủy ban nhân dân tỉnh TTH ưu tiên tạo mọi điều kiện thuận lợi cấp
phép trong phạm vi thẩm quyền và hạ tầng để DN được thực hiện đồng bộ với quy
hoạch tổng thể kinh tế.
Kiến nghị với Uỷ ban nhân dân huyện, thị xã và các cấp chính quyền liên quan tạo
điều kiện trong việc cấp giấy phép xây dựng cơ sở hạ tầng các công trình của ngành
viễn thông: các trạm tổng đài, các trạm phát sóng.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Nhi 83
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Lê Thị Ngọc Anh, 2014. Slide và bài giảng Quản trị chiến lược
2. Nguyễn Ngọc Duy, 2013, “Nâng cao năng lực cạnh tranh của mạng di động Viettel
tại Tiền Giang”.
3. Nguyễn Văn Hùng, 2013, “Nâng cao năng lực cạnh tranh của mạng thông tin di
động VinaPhone tại địa bàn khu vực 1 của công ty dịch vụ viễn thông”
tin-di-dong-vinaphone-tai-dia-ban-khu-vuc-1-cua-cong-ty-dich-vu-vien-
thong.htm?page=4
4. Nguyễn Thị Thu Lệ, 2013, “ Một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của
điện thoại di động VinaPhone tại Trung Tâm Dịch Vụ Viễn Thông Khu Vực II”
5.
dien-thoai-di-dong-vinaphone-tai-trung-tam-dich-vu-vien-thong-31542/
6. Trương Mỹ Linh, 2014, “Một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của dịch
vụ di động”
7. Bùi Thị Sao, 2007, “Nâng cao năng lực cạnh tranh của Tập đoàn Bưu Chính Viễn
Thông Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế”
vien-thong-viet-nam-trong-boi-canh-hoi-nhap-nen-kinh-te-quoc-te-41879/
8. Nguyễn Nam Sơn ,2012, “Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Tập đoàn
Viễn thông Quân đội (Viettel)”
tranh-cua-tap-doan-vien-thong-quan-doi-viettel-trong-cung-cap-dich-vu-di-
dong/5.html
9. Lại Xuân Thủy, 2012. Giáo trình Quản trị chiến lược. NXB Đại học Huế.
10. Trần Thị Anh Thư, 2012, “Tăng cường năng lực cạnh tranh của Tập đoàn Bưu
chính Viễn Thông Việt Nam là thành viên của Tổ chức Thương mại Thế giới”.
chinh-vien-thong-viet-nam-trong-dieu-kien-viet-nam-la-thanh-vien-51576/
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Nhi 84
11. Đỗ Minh Thư, 2013, Các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh về chất lượng
dịch vụ thông tin di động VMS-MobiFone”
chat-luong-dich-vu-thong-tin-di-dong-vms-mobifone-27713/
12. Hoàng Trọng, Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2005. Phân tích dữ liệu nghiên cứu với
SPSS. NXB Thống Kê.
Websites
1.
2. https://www.wikipedia.org/
3. https://stttt.thuathienhue.gov.vn/
4.
5.
6.
7.
8.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Nhi
PHỤ LỤC
A. BẢNG HỎI ĐỊNH LƯỢNG
Số phiếu:........
PHIẾU KHẢO SÁT KHÁCH HÀNG
Xin chào anh (chị), tôi là sinh viên lớp K46 Marketing trường Đại học Kinh tế
(ĐHKT) Huế. Hiện tôi đang nghiên cứu đề tài “Nâng cao năng lực cạnh tranh của
mạng di động VinaPhone tại Thừa Thiên Huế”. Những ý kiến đóng góp của anh
(chị) sẽ là thông tin quý báu giúp tôi hoàn thành đề tài trên. Tôi rất mong anh (chị) có
thể giúp tôi hoàn thành tốt đề tài này. Tôi xin cam đoan rằng những thông tin của anh
(chị) cung cấp chỉ sử dụng cho mục đích nghiên cứu.
I.THÔNG TIN CHUNG
1, Anh (chị) vui lòng cho biết ở Việt Nam thì có những mạng di động nào? (Có thể
chọn nhiều đáp án)
□Viettel
□VinaPhone
□MobiFone
□Vietnammobile
□ G-mobile
2, Anh(chị) có sử dụng mạng di động Vinaphone không?
□1. Có □2. Không (Ngừng trả lời)
3, Anh (chị) biết đến mạng di động VinaPhone qua những phương tiện nào? (Có thể
chọn nhiều đáp án)
□1. Gia đình, người thân
□2. Bạn bè giới thiệu
□3. Tivi, báo chí, radio, internet...
□4. Bano, áp phích
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Nhi
□5. Quầy bán hàng lưu động
□6. Khác(ghi rõ):.......
4, Tiêu chí nào anh (chị) lựa chọn mạng điện thoại di động ? (Có thể chọn nhiều đáp án)
□1.Gía của gói cước
□2. Chất lượng mạng
□3. Thích thương hiệu đó
□4. Vùng phủ sóng
□5. Chương trình khuyến mãi nhiều
□6. Chính sách khách hàng tốt
□7. Nhiều gói dịch vụ hay và hấp dẫn
□8. Khác (ghi rõ):....
5, Anh (chị) có ý định chuyển sang mạng di động khác không?
□1.Có □2. Không
II. ĐÁNH GIÁ CỦA KHÁCH HÀNG VỀ MẠNG DI ĐỘNG VINAPHONE
Xin anh(chị) cho biết mức độ đồng ý của mình đối với những phát biểu sau về
việc đánh giá năng lực cạnh tranh của mạng VinaPhone (Khoanh tròn vào số ứng
với mức độ đồng ý của bạn)
Rất không đồng ý Không đồng ý Trung lập Đồng ý Rất đồng ý
1 2 3 4 5
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Nhi
6 Dịch vụ chăm sóc khách hàng
6.1
Nhân viên bán hàng có thái độ thân thiện, vui vẻ khi
tiếp xúc với khách hàng
1 2 3 4 5
6.2
Khi có nhu cầu khách hàng có thể dễ dàng gọi vào tổng
đài của mạng di động để được hỗ trợ nhanh chóng.
1 2 3 4 5
6.3
Khách hàng được nhân viên tổng đài giải thích hướng
dẫn ngắn gọn, dễ hiểu
1 2 3 4 5
6.4
Khi khách hàng có thắc mắc, khiếu nại thì được giải
quyết nhanh chóng
1 2 3 4 5
6.5
Khách hàng thường xuyên nhận được các thông tin cập
nhật liên quan đến dịch vụ mà khách hàng đang sử
dụng
1 2 3 4 5
6.6 Kết quả khiếu nại làm khách hàng cảm thấy thỏa đáng 1 2 3 4 5
7 Chất lượng mạng
7.1
Chất lượng đàm thoại rõ ràng tạo cảm giác thoải mái
khi khách hàng nghe và nói
1 2 3 4 5
7.2
Khi cần liên lạc khách hàng có thể kết nối cuộc gọi dễ
dàng, không bị nghẽn mạng
1 2 3 4 5
7.3
Trong khi đàm thoại, cuộc gọi của khách hàng đảm
bảo không bị rớt mạng
1 2 3 4 5
7.4
Mạng di động có vùng phủ sóng rộng khắp giúp khách
hàng có thể liên lạc mọi lúc mọi nơi
1 2 3 4 5
7.5 Đảm bảo các tin nhắn gửi và nhận không bị thất lạc 1 2 3 4 5
7.6 Khách hàng có thể gửi và nhận tin nhắn nhanh chóng 1 2 3 4 5
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Nhi
8 Hệ thống phân phối
8.1
Hệ thống các cửa hàng, đại lý giao dịch rộng khắp
thuận tiện cho khách hàng khi có nhu cầu.
1 2 3 4 5
8.2
Theo khách hàng, vị trí của các cửa hàng và đại lý dễ
tìm kiếm
1 2 3 4 5
8.3
Khách hàng nhận biết các cửa hàng và đại lý một cách
dễ dàng
1 2 3 4 5
8.4
Khả năng đáp ứng nhu cầu của khách hàng tại các
điểm bán, đại lý tốt hơn.
1 2 3 4 5
8.5
Theo khách hàng, giờ giấc hoạt động của các cửa
hàng và đại lý rất thuận tiện và hợp lý
1 2 3 4 5
9 Sự đa dạng các gói cước
9.1
Có nhiều loại dịch vụ với giá cước phù hợp để khách
hàng chọn lựa
1 2 3 4 5
9.2
Đa dạng nhiều gói cước cho từng đối tượng khách
hàng
1 2 3 4 5
9.3
Nhà mạng cung cấp nhiều gói cước hấp dẫn dễ lựa
chọn
1 2 3 4 5
10 Gía cước
10.1 Gía cước cuộc gọi rẻ hơn so với các nhà mạng khác 1 2 3 4 5
10.2 Cách tính cước cuộc gọi, cước tin nhắn hợp lý 1 2 3 4 5
10.3 Gía cước dịch vụ gia tăng phù hợp 1 2 3 4 5
10.4 Gía cước tin nhắn phù hợp 1 2 3 4 5
10.5 Mức độ giá cước hấp dẫn hơn các nhà mạng khác 1 2 3 4 5
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Nhi
11 Chương trình khuyến mãi
11.1
Chương trình khuyến mãi, giảm giá nhiều hơn các
mạng di động khác
1 2 3 4 5
11.2
Độ chính xác về thông tin chương trình khuyến mãi
cao
1 2 3 4 5
11.3
Đa dạng về các kênh cung cấp thông tin khuyến mãi
cho khách hàng
1 2 3 4 5
11.4
Chính sách khuyến mãi đa dạng để khách hàng lựa
chọn
1 2 3 4 5
12. Anh chị có những góp ý nào để nâng cao năng lực cạnh tranh của mạng VinaPhone
so với các mạng di động khác?
III. THÔNG TIN KHÁCH HÀNG
13, Giới tính của anh (chị) là gì?
□1. Nam
□2. Nữ
14, Độ tuổi của anh (chị) bao nhiêu?
□1. 18-24 tuổi
□2. 25-34 tuổi
□3. 35- 44 tuổi
□4. 45-54 tuổi
□5. >55 tuổi
15, Nghề nghiệp của anh (chị)?
□1. Học sinh-Sinh viên
□2. Cán bộ, công chức
□3. Công nhân
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Nhi
□4. Nhân viên văn phòng
□5. Kinh doanh, buôn bán
□6. Nội trợ
□7. Khác(ghi rõ):....
16, Thu nhập 1 tháng của anh (chị) là bao nhiêu?
□1. <3 triệu
□2. 3-5 triệu
□3. 5-7 triệu
□4. 7-10 triệu
□5. >10 triệu
17, Nơi sống của anh (chị)?
□1. Huyện Phong Điền
□2. Huyện Hương Thủy
□3. Huyện Phú Lộc
□4. Thành Phố Huế
Anh/Chị đã hoàn thành bảng khảo sát với đề tài:“Nâng cao năng lực cạnh
tranh của mạng di động VinaPhone tại Thừa Thiên Huế”. Một lần nữa tôi xin chân
thành cảm ơn sự hợp tác của Anh/Chị rất nhiều!!!
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Nhi
B. KẾT QUẢ PHÂN TÍCH THỐNG KÊ SPSS
I. Đặc điểm của mẫu điều tra
Gioi tinh cua anh (chi)?
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
Nam 98 61.3 61.3 61.3
Nu 62 38.8 38.8 100.0
Total 160 100.0 100.0
Do tuoi cua anh (chi)
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
18-24 tuoi 22 13.8 13.8 13.8
25-34 tuoi 37 23.1 23.1 36.9
35-44 tuoi 36 22.5 22.5 59.4
45-54 tuoi 41 25.6 25.6 85.0
>55 tuoi 24 15.0 15.0 100.0
Total 160 100.0 100.0
Nghe nghiep cua anh (chi)
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
Hoc sinh-sinh vien 21 13.1 13.1 13.1
Can bo, cong chuc 29 18.1 18.1 31.3
Cong nhan 19 11.9 11.9 43.1
Nhan vien van phong 33 20.6 20.6 63.8
Kinh doanh, buon ban 29 18.1 18.1 81.9
Noi tro 16 10.0 10.0 91.9
Khac 13 8.1 8.1 100.0
Total 160 100.0 100.0
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Nhi
Thu nhap 1 thang cua anh (chi)
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
<3 trieu 39 24.4 24.4 24.4
3-5 trieu 61 38.1 38.1 62.5
5-7 trieu 40 25.0 25.0 87.5
7-10 trieu 11 6.9 6.9 94.4
>10 trieu 9 5.6 5.6 100.0
Total 160 100.0 100.0
Noi o cua anh (chi)
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
Huyen Phong Dien 30 18.8 18.8 18.8
Huyen Huong Thuy 40 25.0 25.0 43.8
Huyen Phu Loc 40 25.0 25.0 68.8
Thanh pho Hue 50 31.3 31.3 100.0
Total 160 100.0 100.0
Anh (chi) biet den mang vinaphone qua gia dinh, nguoi than
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
Co 49 30.6 30.6 30.6
Khong 111 69.4 69.4 100.0
Total 160 100.0 100.0
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Nhi
Anh (chi) biet den mang vinaphone qua ban be gioi thieu
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
Co 52 32.5 32.5 32.5
Khong 108 67.5 67.5 100.0
Total 160 100.0 100.0
Anh (chi) biet den mang vinaphone qua tivi, bao chi, radio, internet
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
Co 72 45.0 45.0 45.0
Khong 88 55.0 55.0 100.0
Total 160 100.0 100.0
Anh (chi) biet den mang vinaphone qua bano, ap phich
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
Co 53 33.1 33.1 33.1
Khong 107 66.9 66.9 100.0
Total 160 100.0 100.0
Anh (chi) biet den mang vinaphone qua quay ban hang luu dong
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
Co 78 48.8 48.8 48.8
Khong 82 51.3 51.3 100.0
Total 160 100.0 100.0
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Nhi
Anh (chi) biet den mang vinaphone qua phuong tien khac
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
Co 33 20.6 20.6 20.6
Khong 127 79.4 79.4 100.0
Total 160 100.0 100.0
Tieu chi anh (chi) lua chon mang dien thoai di dong la gia cua goi cuoc
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
Co 110 68.8 68.8 68.8
Khong 50 31.3 31.3 100.0
Total 160 100.0 100.0
Tieu chi anh (chi) lua chon mang dien thoai di dong la chat luong mang
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
Co 34 21.3 21.3 21.3
Khong 126 78.8 78.8 100.0
Total 160 100.0 100.0
Tieu chi anh (chi) lua chon mang dien thoai di dong la thich thuong hieu do
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
Co 38 23.8 23.8 23.8
Khong 122 76.3 76.3 100.0
Total 160 100.0 100.0
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Nhi
Tieu chi anh (chi) lua chon mang dien thoai di dong la vung phu song
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
Co 68 42.5 42.5 42.5
Khong 92 57.5 57.5 100.0
Total 160 100.0 100.0
Tieu chi anh (chi) lua chon mang dien thoai di dong la chuong trinh khuyen mai
nhieu
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
Co 89 55.6 55.6 55.6
Khong 71 44.4 44.4 100.0
Total 160 100.0 100.0
Tieu chi anh (chi) lua chon mang dien thoai di dong la chinh sach khach hang tot
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
Co 27 16.9 16.9 16.9
Khong 133 83.1 83.1 100.0
Total 160 100.0 100.0
Tieu chi anh (chi) lua chon mang dien thoai di dong la nhieu goi dich vu hay va
hap dan
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
Co 58 36.3 36.3 36.3
Khong 102 63.8 63.8 100.0
Total 160 100.0 100.0
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Nhi
Tieu chi anh (chi) lua chon mang dien thoai di dong la khac
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
Co 19 11.9 11.9 11.9
Khong 141 88.1 88.1 100.0
Total 160 100.0 100.0
Anh (chi) co y dinh chuyen sang mang di dong khac khong
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
Co 28 17.5 17.5 17.5
khong 132 82.5 82.5 100.0
Total 160 100.0 100.0
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Nhi
2. Kiểm định độ tin cậy Crbach’s Alpha
Nhóm 1: Dịch vụ chăm sóc khách hàng
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of Items
.726 6
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
Nhan vien ban hang co thai
do than thien, vui ve khi
tiep xuc voi khach hang
19.2750 5.924 .676 .616
Khi co nhu cau khach hang
co the de dang goi vao tong
dai cua mang di dong de ho
tro nhanh chong
19.3375 8.590 .056 .793
Khach hang duoc nhan vien
tong dai giai thich huong
dan ngan gon, de hieu
19.1750 6.108 .697 .615
Khi khach hang co thac
mac, khieu nai thi duoc giai
quyet nhanh chong
19.4375 8.336 .084 .795
Khach hang thuong xuyen
nhan duoc cac thong tin cap
nhat lien quan den dich vu
ma khach hang dang su
dung
19.1313 6.203 .712 .614
Ket qua khieu nai lam
khach hang cam thay thoa
dang
19.1438 6.199 .691 .619
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Nhi
Nhóm 2: Chất lượng mạng
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of Items
.723 6
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
Chat luong dam thoai ro
rang tao cam giac thoai
mai khi khach hang nghe
va goi
17.9313 7.863 .364 .713
Khi can lien lac khach
hang co the ket noi cuoc
goi de dang, khong bi
nghen mang
17.9938 7.591 .452 .687
Trong khi dam thoai
cuoc goi cua khach hang
dam bao khong bi rot
mang
17.9313 7.549 .514 .670
Mang di dong co vung
phu song rong khap giup
khach hang co the lien
lac moi luc moi noi
18.5625 7.606 .388 .708
Dam bao cac tin nhan
gui va nhan khong bi
that lac
17.8563 7.910 .549 .669
Khach hang co the gui
va nhan tin nhan nhanh
chong
18.3188 6.734 .523 .665
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Nhi
Nhóm 3: Hệ thống phân phối
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of Items
.884 5
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected Item-
Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
He thong cac cua hang,
dai ly giao dich rong
khap thuan tien cho
khach hang khi co nhu
cau
14.9125 7.539 .746 .853
Theo khach hang, vi tri
cua cac cua hang va dai
ly de tim kiem
15.0812 7.396 .806 .839
Khach hang nhan biet
cac cua hang, dai li mot
cach de dang
15.0500 7.444 .820 .837
Kha nang dap ung nhu
cau cua khach hang tai
cac diem ban, dai ly tot
hon
15.4125 8.080 .501 .917
Theo khach hang gio
giac hoat dong cua cac
cua hang va dai ly de
dang va thuan tien
14.9937 7.830 .790 .846
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Nhi
Nhóm 4: Sự đa dạng các gói cước
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of Items
.830 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
Co nhieu loai dich vu
voi gia cuoc phu hop de
khach hang chon lua
7.2563 2.393 .581 .704
Da dang nhieu goi cuoc
cho tung doi tuong
khach hang
7.2563 2.582 .537 .750
Cung cap nhieu goi san
pham voi cac muc gia
hap dan
7.2000 2.274 .680 .591
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Nhi
Nhóm 5: Gía cước
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of Items
.915 5
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
Gia cuoc cuoc goi re hon
so voi cac nha mang
khac
15.0188 9.377 .761 .900
Cach tinh cuoc cuoc goi,
cuoc tin nhan phu hop
15.1063 8.938 .826 .886
Gia cuoc dich vu gia
tang phu hop
15.2313 9.122 .788 .894
Gia cuoc tin nhan phu
hop
15.2125 9.288 .690 .915
Muc do gia cuoc hap dan
hon cac nha mang khac
15.1813 8.854 .851 .881
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Nhi
Nhóm 6: Chương trình khuyến mãi
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of Items
.915 5
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
Gia cuoc cuoc goi re hon
so voi cac nha mang
khac
15.0188 9.377 .761 .900
Cach tinh cuoc cuoc goi,
cuoc tin nhan phu hop
15.1063 8.938 .826 .886
Gia cuoc dich vu gia
tang phu hop
15.2313 9.122 .788 .894
Gia cuoc tin nhan phu
hop
15.2125 9.288 .690 .915
Muc do gia cuoc hap dan
hon cac nha mang khac
15.1813 8.854 .851 .881
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Nhi
3. Phân tích nhân tố khám phá EFA
3.1. Phân tích nhân tố biến độc lập
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .740
Bartlett's Test of Sphericity
Approx. Chi-Square 2649.025
Df 406
Sig. .000
Rotated Component Matrix
a
Component
1 2 3 4 5 6
Muc do gia cuoc hap dan hon cac nha mang khac .896
Gia cuoc dich vu gia tang phu hop .872
Cach tinh cuoc cuoc goi, cuoc tin nhan phu hop .871
Gia cuoc cuoc goi re hon so voi cac nha mang khac .820
Gia cuoc tin nhan phu hop .807
Khach hang nhan biet cac cua hang, dai li mot cach de
dang
.904
Theo khach hang gio giac hoat dong cua cac cua hang va
dai ly de dang va thuan tien
.884
Theo khach hang, vi tri cua cac cua hang va dai ly de tim
kiem
.878
He thong cac cua hang, dai ly giao dich rong khap thuan
tien cho khach hang khi co nhu cau
.872
Kha nang dap ung nhu cau cua khach hang tai cac diem
ban, dai ly tot hon
.612
Khach hang thuong xuyen nhan duoc cac thong tin cap
nhat lien quan den dich vu ma khach hang dang su dung
.919
Khach hang duoc nhan vien tong dai giai thich huong dan
ngan gon, de hieu
.907
Ket qua khieu nai lam khach hang cam thay thoa dang .902
Nhan vien ban hang co thai do than thien, vui ve khi tiep
xuc voi khach hang
.823
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Nhi
Khi khach hang co thac mac, khieu nai thi duoc giai quyet
nhanh chong
.700
Trong khi dam thoai cuoc goi cua khach hang dam bao
khong bi rot mang
.683
Khach hang co the gui va nhan tin nhan nhanh chong .683
Dam bao cac tin nhan gui va nhan khong bi that lac .669
Khi can lien lac khach hang co the ket noi cuoc goi de
dang, khong bi nghen mang
.643
Khi co nhu cau khach hang co the de dang goi vao tong dai
cua mang di dong de ho tro nhanh chong
.592
Mang di dong co vung phu song rong khap giup khach
hang co the lien lac moi luc moi noi
.536
Chat luong dam thoai ro rang tao cam giac thoai mai khi
khach hang nghe va goi
.503
Do chinh xac ve thong tin chuong trinh khuyen mai cao .862
Da dang ve cac kenh cung cap thong tin khuyen mai cho
khach hang
.823
Chinh sach khuyen mai da dang de khach hang lua chon .811
Chuong trinh khuyen mai, giam gia nhieu hon cac mang di
dong khac
.746
Cung cap nhieu goi san pham voi cac muc gia hap dan .842
Co nhieu loai dich vu voi gia cuoc phu hop de khach hang
chon lua
.793
Da dang nhieu goi cuoc cho tung doi tuong khach hang .780
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 5 iterations.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Nhi
3.2.Phân tích độ tin cậy của từng nhóm
- Nhóm 1
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.915 5
- Nhóm 2
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.884 5
- Nhóm 3
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.920 4
- Nhóm 4
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.780 8
- Nhóm 5
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.830 4
- Nhóm 6
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.765 3
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Nhi
4. Kiểm định T-test
- Nhân tố 1: Gía cước
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
Gia cuoc cuoc goi re hon so
voi cac nha mang khac
160 3.9188 .83155 .06574
Cach tinh cuoc cuoc goi,
cuoc tin nhan phu hop
160 3.8313 .86309 .06823
Gia cuoc dich vu gia tang
phu hop
160 3.7063 .85853 .06787
Gia cuoc tin nhan phu hop 160 3.7250 .91080 .07201
Muc do gia cuoc hap dan
hon cac nha mang khac
160 3.7563 .85962 .06796
One-Sample Test
Test Value = 4
t Df Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence
Interval of the
Difference
Lower Upper
Gia cuoc cuoc goi
re hon so voi cac
nha mang khac
-1.236 159 .218 -.08125 -.2111 .0486
Cach tinh cuoc cuoc
goi, cuoc tin nhan
phu hop
-2.473 159 .014 -.16875 -.3035 -.0340
Gia cuoc dich vu
gia tang phu hop
-4.328 159 .000 -.29375 -.4278 -.1597
Gia cuoc tin nhan
phu hop
-3.819 159 .000 -.27500 -.4172 -.1328
Muc do gia cuoc
hap dan hon cac nha
mang khac
-3.587 159 .000 -.24375 -.3780 -.1095
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Nhi
- Nhân tố 2: Hệ thống phân phối
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
He thong cac cua hang, dai
ly giao dich rong khap
thuan tien cho khach hang
khi co nhu cau
160 3.9500 .83025 .06564
Theo khach hang, vi tri cua
cac cua hang va dai ly de
tim kiem
160 3.7813 .81397 .06435
Khach hang nhan biet cac
cua hang, dai li mot cach de
dang
160 3.8125 .79454 .06281
Kha nang dap ung nhu cau
cua khach hang tai cac diem
ban, dai ly tot hon
160 3.4500 .93701 .07408
Theo khach hang gio giac
hoat dong cua cac cua hang
va dai ly de dang va thuan
tien
160 3.8688 .73649 .05822
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Nhi
One-Sample Test
Test Value = 4
t Df Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence
Interval of the
Difference
Lower Upper
He thong cac cua
hang, dai ly giao
dich rong khap
thuan tien cho
khach hang khi co
nhu cau
-.762 159 .447 -.05000 -.1796 .0796
Theo khach hang, vi
tri cua cac cua hang
va dai ly de tim
kiem
-3.399 159 .001 -.21875 -.3458 -.0917
Khach hang nhan
biet cac cua hang,
dai li mot cach de
dang
-2.985 159 .003 -.18750 -.3116 -.0634
Kha nang dap ung
nhu cau cua khach
hang tai cac diem
ban, dai ly tot hon
-7.425 159 .000 -.55000 -.6963 -.4037
Theo khach hang
gio giac hoat dong
cua cac cua hang va
dai ly de dang va
thuan tien
-2.254 159 .026 -.13125 -.2462 -.0163
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Nhi
- Nhân tố 3: Dịch vụ chăm sóc khách hàng
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
Nhan vien ban hang co thai
do than thien, vui ve khi
tiep xuc voi khach hang
160 3.8250 .84340 .06668
Khach hang duoc nhan vien
tong dai giai thich huong
dan ngan gon, de hieu
160 3.9250 .78147 .06178
Khach hang thuong xuyen
nhan duoc cac thong tin cap
nhat lien quan den dich vu
ma khach hang dang su
dung
160 3.9688 .74751 .05910
Ket qua khieu nai lam
khach hang cam thay thoa
dang
160 3.9563 .76353 .06036
One-Sample Test
Test Value = 4
t Df Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence
Interval of the
Difference
Lower Upper
Nhan vien ban hang co thai do
than thien, vui ve khi tiep xuc voi
khach hang
-
2.625
159 .010 -.17500 -.3067 -.0433
Khach hang duoc nhan vien tong
dai giai thich huong dan ngan
gon, de hieu
-
1.214
159 .227 -.07500 -.1970 .0470
Khach hang thuong xuyen nhan
duoc cac thong tin cap nhat lien
quan den dich vu ma khach hang
dang su dung
-.529 159 .598 -.03125 -.1480 .0855
Ket qua khieu nai lam khach hang
cam thay thoa dang
-.725 159 .470 -.04375 -.1630 .0755
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Nhi
- Nhân tố 4: Chất lượng mạng
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
Khi co nhu cau khach hang
co the de dang goi vao tong
dai cua mang di dong de ho
tro nhanh chong
160 3.7625 .75642 .05980
Khi khach hang co thac
mac, khieu nai thi duoc giai
quyet nhanh chong
160 3.6625 .82330 .06509
Chat luong dam thoai ro
rang tao cam giac thoai mai
khi khach hang nghe va goi
160 3.7875 .84219 .06658
Khi can lien lac khach hang
co the ket noi cuoc goi de
dang, khong bi nghen mang
160 3.7250 .81611 .06452
Trong khi dam thoai cuoc
goi cua khach hang dam bao
khong bi rot mang
160 3.7875 .76387 .06039
Mang di dong co vung phu
song rong khap giup khach
hang co the lien lac moi luc
moi noi
160 3.1563 .88699 .07012
Dam bao cac tin nhan gui va
nhan khong bi that lac
160 3.8625 .63926 .05054
Khach hang co the gui va
nhan tin nhan nhanh chong
160 3.4000 .96609 .07638
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Nhi
One-Sample Test
Test Value = 4
t Df Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence
Interval of the
Difference
Lower Upper
Khi co nhu cau khach hang co
the de dang goi vao tong dai cua
mang di dong de ho tro nhanh
chong
-3.972 159 .000 -.23750 -.3556 -.1194
Khi khach hang co thac mac,
khieu nai thi duoc giai quyet
nhanh chong
-5.185 159 .000 -.33750 -.4660 -.2090
Chat luong dam thoai ro rang
tao cam giac thoai mai khi
khach hang nghe va goi
-3.192 159 .002 -.21250 -.3440 -.0810
Khi can lien lac khach hang co
the ket noi cuoc goi de dang,
khong bi nghen mang
-4.262 159 .000 -.27500 -.4024 -.1476
Trong khi dam thoai cuoc goi
cua khach hang dam bao khong
bi rot mang
-3.519 159 .001 -.21250 -.3318 -.0932
Mang di dong co vung phu song
rong khap giup khach hang co
the lien lac moi luc moi noi
-
12.032
159 .000 -.84375 -.9822 -.7053
Dam bao cac tin nhan gui va
nhan khong bi that lac
-2.721 159 .007 -.13750 -.2373 -.0377
Khach hang co the gui va nhan
tin nhan nhanh chong
-7.856 159 .000 -.60000 -.7508 -.4492
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Nhi
- Nhân tố 5: Chương trình khuyến mãi
One-Sample Statistics
N Mean Std.
Deviation
Std. Error
Mean
Chuong trinh khuyen mai, giam gia nhieu
hon cac mang di dong khac
160 3.9438 .82605 .06530
Do chinh xac ve thong tin chuong trinh
khuyen mai cao
160 3.8813 .70374 .05564
Da dang ve cac kenh cung cap thong tin
khuyen mai cho khach hang
160 3.9375 .72413 .05725
Chinh sach khuyen mai da dang de khach
hang lua chon
160 3.9250 .69635 .05505
One-Sample Test
Test Value = 4
t Df Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence
Interval of the
Difference
Lower Upper
Chuong trinh khuyen mai,
giam gia nhieu hon cac
mang di dong khac
-.861 159 .390 -.05625 -.1852 .0727
Do chinh xac ve thong tin
chuong trinh khuyen mai
cao
-2.134 159 .034 -.11875 -.2286 -.0089
Da dang ve cac kenh cung
cap thong tin khuyen mai
cho khach hang
-1.092 159 .277 -.06250 -.1756 .0506
Chinh sach khuyen mai da
dang de khach hang lua
chon
-1.362 159 .175 -.07500 -.1837 .0337
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Nhi
- Nhân tố 6: Sự đa dạng các gói cước
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
Co nhieu loai dich vu voi
gia cuoc phu hop de khach
hang chon lua
160 3.6000 .91253 .07214
Da dang nhieu goi cuoc cho
tung doi tuong khach hang
160 3.6000 .87739 .06936
Cung cap nhieu goi san
pham voi cac muc gia hap
dan
160 3.6563 .88344 .06984
One-Sample Test
Test Value = 4
t Df Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence
Interval of the
Difference
Lower Upper
Co nhieu loai dich
vu voi gia cuoc phu
hop de khach hang
chon lua
-5.545 159 .000 -.40000 -.5425 -.2575
Da dang nhieu goi
cuoc cho tung doi
tuong khach hang
-5.767 159 .000 -.40000 -.5370 -.2630
Cung cap nhieu goi
san pham voi cac
muc gia hap dan
-4.922 159 .000 -.34375 -.4817 -.2058
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- nang_cao_nang_luc_canh_tranh_cua_mang_di_dong_vinaphone_tai_thua_thien_hue_5226.pdf