Đề tài Nền tảng của kinh doanh thông minh: quản lý thông tin và cơ sở dữ liệu
Kếtquảđạtđược:
Năngsuấtlao độngcủatoànCôngtyđãtănggấpđôi
Quảnlývàkiểmsoáthoạtđộngkinhdoanhtốthơn
Tiếpcậnvới cơhội kinhdoanhlớn
Tiếtkiệmchiphíchohoạtđộngsảnxuấtvàquảnlý
Kimngạchxuấtkhẩutăng:đạt31.491.208 USD
Tỷsuấtlợi nhuậntrênvốn:60%
54 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2649 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Nền tảng của kinh doanh thông minh: quản lý thông tin và cơ sở dữ liệu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề tài:
NỀN TẢNG CỦA KINH DOANH
THÔNG MINH:
QUẢN LÝ THÔNG TIN VÀ CƠ SỞ
DỮ LIỆU
GVHD: ThS. Hồ Trung Thành
Nhóm TH: Nhóm 6, 7 K10407B
TÌNH HUỐNG
R.R. Donnelley
TÌNH HUỐNG
$10.2 billion
And More than
55,000 employees
worldwide
People
Technology
Organization
Information
System
Business
Solution
Business
Challenges
●Rapid expandsion through
acquicitions
● Lack of customer knowledge
● Fragmented customer data
●Centralize data
management
● Establish data
governance rules and
procedures
● Standardize
data definitions
● Cleanse and
reconcile data
● Consolidate customer
and vendor data
● Indentify customers and
sales opportunities
NỘI DUNG
1. Phương pháp tiếp cận CSDL để quản lý dữ liệu
2. Hệ quản trị CSDL
3. Sử dụng CSDL để cải thiện tình hình hoạt
động của doanh nghiệp và ra quyết định
4. Quản lý nguồn dữ liệu.
5. Ứng dụng vào thực tiễn
6. Tóm tắt
Mất thời gian
Không hiệu quả
Tốn kém
Xử lý dữ liệu chậm
Thiếu chính xác
1. Phương pháp tiếp cận CSDL
CSDL
1. Phương pháp tiếp cận CSDL
CSDL (database) là một tập hợp các tập tin liên quan
chứa đựng các báo cáo về con người, sự vật hay nơi
chốn.
1. Phương pháp tiếp cận CSDL
CSDL
Thực thể
(entity)
Thuộc
tính của
thực thể
đó
Khách hàng
Nhà cung cấp
Nhân viên
Sản phẩm
Đơn đặt hàng…
Địa chỉ
Thực thể
(entity)
Thuộc tính của
thực thể
CSDL
Tên nhà cung cấp
1. Phương pháp tiếp cận CSDL
1. Phương pháp tiếp cận CSDL
Columns – Field – trường – thuộc tính
Rows -
Records-
Bản ghi
1. Phương pháp tiếp cận CSDL
Khóa chính
1
∞
1. Phương pháp tiếp cận CSDL
CSDL
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu (Database Management
System – DBMS) là một tập hợp chương trình giúp cho
người sử dụng
2. Hệ quản trị CSDL
Thao tác
Xây dựng
Định
nghĩa
Dễ dàng
hơn
DBMS là một hệ thống
phần mềm phổ dụng
2. Hệ quản trị CSDL
Microsoft Access Microsoft SQL server
MySQL Oracle Datebase Lite
2. Hệ quản trị CSDL
Kết nối các
bảngcó quan
hệ với nhau.
Chọn tập hợp
con những
hàng thỏa
điều kiện đã
quyđịnh
Tạo lập bảng
mới chỉ chứa
đựng những
thông tin
được yêu
cầu
Select Join Project
2.1 Sự vận hành của hệ quản trị CSDL
Part Number Part Name Supplier Number
137 Door latch 8259
145 side mirror 8261
150 Doormolding 8263
152 Door lock 8244
155 Door handle 8261
Supplier Number Supplier Name Supplier Street Supplier City
8259 CBM Inc 74 5th Avenue Dayton
8261 B. R. Molds 1277 Grandolfy
Street
Cleveland
8263 Jackson
Components
8233 Mickin Street Lexington
8244 Bryant Corporation 4315 Mill Drive Rochester
PART
SUPPLIER
Select
137 and 150
Join
2.1 Sự vận hành của hệ quản trị CSDL
Part Number Part Name Supplier Number Supplier Name
137 Door latch 8259 CBM Inc
150 Doormolding 8263 Jackson
Components
Project:
2.1 Sự vận hành của hệ quản trị CSDL
Định
nghĩa
dữ liệu
Từ
điển
dữ liệu
Ngôn
ngữ
thao tác
dữ liệu
Chức
năng
chính
2.2 Năng lực của hệ quản trị CSDL
Dữ liệu được lưu trữ trong các bảng dữ liệu nhưng các
bảng có bổ sung thêm các tính năng hướng đối tượng như
lưu trữ thêm các hình vẽ, âm thanh, video, hành vi...
2.3 Object - Orientes Databases
CSDLTrả lương
Chăm sóc khách hàng
Trả tiền
Xử lý đơn hàng
3. Sử dụng CSDL để cải thiện tình hình hoạt động
của DN và ra quyết định
Sản
xuất
Bán
hàng
Kế
toán
Kho dữ
liệu
3. Sử dụng CSDL để cải thiện tình hình hoạt động
của DN và ra quyết định
Là một CSDL chứa các dữ liệu quá khứ và hiện tại
được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau, từ nhiều
thời gian và không sửa đổi
Kho dữ
liệu
Lưu trữ bằng thiết bị điện tử
Hỗ trợ ra quyết định
3.1 Kho dữ liệu (Data warehouse)
Mô hình 3
tầng cho
data
warehouse
3.1 Kho dữ liệu (Data warehouse)
3.2 Case Study
Sở thuế vụ IRS phát hiện gian lận thuế nhờ
Kho dữ liệu ( Data Warehouse)
3.2 Case Study
IRS (The Internal Revenue Service) - Sở Thuế Vụ là
cơ quan thu thuế của nhà nước Hoa Kỳ
3.2 Case Study
IRS cần kho dữ liệu để tập hợp thông tin cá nhân liên
quan đến người đóng thuế và số lượng thuế cần đóng
3.3 Kho dữ liệu chủ đề (Data Mart)
Kho dữ liệu
Data Mart
vềmảng
bán hàng
Data Mart
vềmảng
Sản xuất
Data Mart
vềmảng
Marketing
3.4 Kinh doanh thông minh (BI)
Là một qui trình và công nghệ mà các doanh nghiệp
dùng để kiểm soát khối lượng dữ liệu khổng lồ, khai
phá tri thức
Lợi ích:
Giúp cho các doanh nghiệp có thể đưa các các
quyết định hiệu quả hơn
Tăng khả năng kiểm soát thông tin của doanh
nghiệp
Giúp doanh nghiệp có thể dự đoán về xu hướng của
giá cả dịch vụ, hành vi khách hàng => phát hiện
khách hàng tiềm năng
3.4 Kinh doanh thông minh (BI)
3.4 Kinh doanh thông minh (BI)
3.4 Kinh doanh thông minh (BI)
BI
Online Analytical
Processing (OLAP)
Khai phá dữ liệu
(Data Mining)
• Cung cấp khả
năng truy xuất
nhanh đến dữ liệu
• Dự đoán các xu
thế, các hành vi
trong tương lai
• Tìm kiếm những
tập thông tin hữu
ích
3.5 CSDL và Web
Web được sử dụng để cung cấp một vài thông tin
trong CSDL nội bộ doanh nghiệp cho khách hàng
và các đối tác
Client
Web browser
Internet
Web server Application
Server
Database
Server
Database
3.5 CSDL và Web
Lợi ích của sử dụng Web để truy cập vào CSDL nội
bộ của một tổ chức:
• Nhân viên yêu cầu đào tạo ít hơn
• Giao diện Web hầu như ít hoặc không đổi với
CSDL nội bộ
3.5 CSDL và Web
Thiết lập chính sách thông tin:
Chính sách về thông tin qui định những nguyên tắc
của tổ chức về việc chia sẻ, truyền bá, thu thập,
chuẩn hóa, phân loại và lưu trữ thông tin
Xác định:
Information
Who
Where
What
4. Quản lý nguồn dữ liệu
Đảm bảo chất lượng dữ liệu
Dữ liệu cần phải chắc chắn là chính xác và đầy
đủ, bởi những sai sót trong dữ liệu sẽ dẫn đến
những quyết định sai lầm gây ra tổn thất lớn cho
công ty.
4. Quản lý nguồn dữ liệu
Biện pháp:
Thiết kế cơ sở dữ liệu phù hợp và thiết lập dữ liệu
toàn doanh nghiệp
Kiểm toán chất lượng dữ liệu
Làm sạch dữ liệu
Case Study
Sự cố xảy ra tại các văn phòng tín dụng
Vấn đề con người
Case Study
Case Study
Công ty Cổ phần May Hai
“Doanh nghiệp Dệt May Việt Nam tiêu biểu
trongứng dụng CNTT”
5. Ứng dụng thực tiễn tại Việt Nam
5. Ứng dụng thực tiễn tại Việt Nam
Đặt trụ sở tại Hải Phòng
Sản xuất và xuất khẩu các sản phẩmmay mặc
Dornbush,Camel Active, Giberto
Châu Âu, Hoa Kỳ
May Hai Joint - Stock Company
- Tất cả cán bộ quản lý
nghiệp vụ đều được trang
bịmáy tính cá nhân.
Bộ phận quản lý nghiệp vụ
5. Ứng dụng thực tiễn tại Việt Nam
Khâu thiết kế và sản xuất
Chương trình giác sơ đồ
Mẫu Acumate của Mỹ trong khâu thiết kế sản
phẩm
Chương trình thiết kế quy trình lắp ráp sản phẩm
Chương trình lập kế hoạch, quản lý thiết bị trong
sản xuất
5. Ứng dụng thực tiễn tại Việt Nam
5. Ứng dụng thực tiễn tại Việt Nam
Nhân sự và bán hàng
Chương trình quản lý kế toán Khai báo hải quan
Quản lý lương, nhân sự
5. Ứng dụng thực tiễn tại Việt Nam
Là một trong những
doanh nghiệp dệt
may đầu tiên áp
dụng giải pháp ERP
Chủ tịch HĐQT, TGĐ May Hai Trần Thị Sinh Duyên
giới thiệu về giải pháp tích hợp phần mềm quản lý ERP
5. Ứng dụng thực tiễn tại Việt Nam
Kết quả đạt được:
Năng suất lao động của toàn Công ty đã tăng gấp đôi
Quản lý và kiểm soát hoạt động kinh doanh tốt hơn
Tiếp cận với cơ hội kinh doanh lớn
Tiết kiệm chi phí cho hoạt động sản xuất và quản lý
Kim ngạch xuất khẩu tăng: đạt 31.491.208 USD
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn: 60%
ENTITIES
DATABASE
ATTRIBUTES
Organizing in a
relational database
DATA
WAREHOUSE
BUSINESS
INTELLIGENCE
INFORMATION
POLICY
DATA
ADMINISTRATION
TÓM TẮT
DATA MINING OLAP
DBMS
KEY FIELD
GAME
DATA
WAREHOUSE
GAME
MICROSOFT
ACCESS
GAME
GAME
BUSINESS
INTELLIGENCE
GAME
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- chuong_5_foundations_of_business_intelligence_database_and_information_management_8717.pdf