Đề tài Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng kiểm toán báo cáo tài chính các doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam

- Dựa vào các nhân tố ñã ñược xác ñịnh, tác giả thực hiện khảo sát và thu hồi ý kiến ñánh giá từ 138 KTV ñủ ñiều kiện kiểm toán BCTC DNNY trên TTCK Việt Nam. Kết quả sau khảo sát cho thấy, có 14 nhân tố (với 60 tiêu chí) ñược chia thành ba nhóm ảnh hưởng tới chất lượng kiểm toán BCTC của DNNY trên TTCK, với các mức ñộ ảnh hưởng là khác nhau, cụ thể: 6 nhân tố thuộc về nhóm KTV có mức ñộ ảnh hưởng giảm dần, gồm: Kinh nghiệm chuyên sâu, Ý thức, Chuyên nghiệp, Áp lực, ðộc lập, Trình ñộ; 3 nhân tố thuộc nhóm bên ngoài có mức ñộ ảnh hưởng giảm dần, gồm: Doanh nghiệp niêm yết, Môi trường pháp lý và Kiểm soát bên ngoài; 5 nhân tố thuộc về nhóm CTKT có mức ñộ ảnh hưởng giảmdần, gồm: Hệ thống kiểm soát chất lượng, ðiều kiện làm việc (chủyếu là Phương pháp và qui trình kiểm toán), Phí kiểm toán, Danh tiếng và Qui mô CTKT.

pdf12 trang | Chia sẻ: aquilety | Lượt xem: 4294 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề tài Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng kiểm toán báo cáo tài chính các doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1 MỞ ðẦU 1. Tính cấp thiết của ðề tài nghiên cứu Kiểm toán ñóng một vai trò quan trọng trong việc duy trì và phát hành BCTC có chất lượng cao. Tuy nhiên, vụ phá sản của Tập ñoàn Năng lượng Enron, một trong những tập ñoàn năng lượng hàng ñầu của Hoa Kỳ năm 2001, liên quan ñến sự sụp ñổ của Hãng Kiểm toán hàng ñầu thế giới Arthur Andersen năm 2002, ñã làm tăng lên sự lo ngại về chất lượng kiểm toán. Tiếp sau ñó là hàng loạt các bê bối khác về chất lượng kiểm toán của các CTKT ñộc lập ñã ñược phanh phui, liên quan ñến việc ñưa ra ý kiến không xác ñáng về BCTC như vụ phá sản của tập ñoàn Worldcom hay Kmart. Tại Việt Nam, sự kiện của Công ty Cổ phần Bông Bạch Tuyết năm 2008 ñã trở thành tâm ñiểm của TTCK Việt Nam khi những câu chuyện lãi lỗ trên BCTC năm 2005 và năm 2006 mặc dù ñã ñược kiểm toán vẫn gây nhiều tranh cãi. Các trường hợp khác liên quan ñến ñộ tin cậy của thông tin trên các BCTC dù ñã ñược kiểm toán cũng khiến nhiều nhà ñầu tư phải gánh chịu những tổn thất kinh tế. BCTC của các DNNY trên TTCK nhận ñược quan tâm từ nhiều nhóm ñối tượng khác nhau và khá phức tạp, trong ñó, nhóm quan tâm phổ biến và nhạy cảm nhất ñối với các BCTC là các nhà ñầu tư. BCTC nhiều khả năng có thể bị xuyên tạc vì lợi ích của các nhà quản lý doanh nghiệp và những người lập BCTC mà không phải vì mục ñích của các nhà ñầu tư. KTV và các công ty kiểm toán ñộc lập có trách nhiệm ñảm bảo ñộ tin cậy của các BCTC. Khả năng ñảm bảo này của KTV thể hiện chất lượng kiểm toán. Tuy nhiên, chất lượng kiểm toán không dễ dàng ñánh giá và nhận biết. Các thước ño kết quả kiểm toán có thể cho biết chất lượng dịch vụ kiểm toán nhưng lại không cho biết nhân tố nào khiến cho chất lượng ñạt ñược như vậy và quan trọng hơn là không cho biết cơ sở ñể nâng cao chất lượng kiểm toán. Do vậy, ñề tài “Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng ñến chất lượng kiểm toán báo cáo tài chính các doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam” phản ánh tính cấp thiết, làm sáng tỏ vấn ñề ñược quan tâm. 2 2. Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan Tổng hợp các nghiên cứu trong và ngoài nước Những phương pháp nghiên cứu ñã ñược áp dụng Câu hỏi và kết quả nghiên cứu Câu hỏi cũng như kết quả ñạt ñược qua các nghiên cứu tập trung vào vấn ñề chính, ñó là ðánh giá nhận thức của ñối tượng khảo sát về mức ñộ ảnh hưởng của các nhân tố tới chất lượng kiểm toán, xác ñịnh ñược các nhân tố quan trọng ảnh hưởng tới chất lượng kiểm toán, thang ño ñánh giá thường là 5 hoặc 7, từ Rất thấp ñến Rất cao. ðại diện là các nghiên cứu của Schroeder và cộng sự (1986); Carcello và cộng sự (1992), Aldhizer và cộng sự (1995); Warming-Rasmussen and Jensen (1998); Chen và cộng sự (2001); Augus Duff (2004); Kym Boon (2007), Kym Boon và cộng sự (2008). 3. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu của ðề tài Mục tiêu tổng quát của ñề tài là xác ñịnh các nhân tố ảnh hưởng ñến chất lượng kiểm toán và ñánh giá mức ñộ ảnh hưởng của từng nhân tố ñến chất lượng kiểm toán BCTC của DNNY trên TTCK ở Việt Nam hiện nay, làm cơ sở ñề xuất các giải pháp cần tập trung. Câu hỏi nghiên cứu: ðể ñạt ñược mục tiêu nghiên cứu trên, các câu hỏi nghiên cứu ñược ñưa ra tương xứng (khung nghiên cứu). 4. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu của ñề tài ðề tài tập trung nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng tới chất lượng kiểm toán BCTC của các DNNY trên TTCK Việt Nam do các công ty kiểm toán ñộc lập thực hiện. ðNY ñược nghiên cứu trong ðề tài là loại hình công ty cổ phần có chứng khoán (cổ phiếu và trái phiếu) ñược niêm yết trên Sở Giao dịch chứng khoán TP. Hồ Chí Minh và Hà Nội. 5. Phương pháp nghiên cứu của ðề tài - Phương pháp phân tích và tổng hợp thông tin: Từ các nguồn tài liệu sẵn có trong nước và quốc tế (chủ yếu từ quốc tế), qua ñó, kết hợp với 3 phân tích thực trạng tại Việt Nam ñể xác ñịnh các nhân tố/tiêu chí ño lường nhân tố ảnh hưởng tới chất lượng kiểm toán BCTC của các DNNY trên TTCK Việt Nam. - Phương pháp ñiều tra (khảo sát, phỏng vấn, quan sát) Dựa trên hệ thống nhân tố ñã ñược xác ñịnh về mặt lý thuyết, tác giả thiết kế Bảng câu hỏi ñể khảo sát các KTV, thuộc các công ty kiểm toán ñộc lập ñược chấp thuận kiểm toán DNNY, về mức ñộ ảnh hưởng của các nhân tố (qua các tiêu chí ño lường nhân tố) tới chất lượng kiểm toán BCTC DNNY trên TTCK Việt Nam hiện nay. Thực hiện phỏng vấn trực tiếp một số chuyên gia là ñại diện nhà quản lý, lãnh ñạo công ty kiểm toán, ñại diện nhà ñầu tư tổ chức trong việc thảo luận kết quả khảo sát, ñồng thời kết hợp quan sát các dữ liệu thứ cấp ñể làm rõ hơn kết quả khảo sát và là cơ sở ñề xuất các giải pháp liên quan. - Phương pháp xử lý dữ liệu: Sau khi có kết quả khảo sát, tác giả xử lý dữ liệu trên phần mềm SPSS 18, phân tích ñộ tin cậy của các nhân tố cũng như các tiêu chí ño lường nhân tố, ñồng thời áp dụng phương pháp thống kê mô tả ñể tổng hợp, so sánh nhằm lượng hóa mức ñộ ảnh hưởng của các nhân tố tới chất lượng kiểm toán BCTC doanh nghiệp niêm yết trên TTCK Việt Nam. Nguồn dữ liệu gồm dữ liệu sơ cấp; dữ liệu thứ cấp. 6. Những ñóng góp mới của ðề tài - Xét về lý luận, ðề tài tổng hợp lý luận theo hướng ñi sâu vào hệ thống hóa các nhân tố (tiêu chí ño lường nhân tố) ảnh hưởng tới chất lượng kiểm toán BCTC của DNNY. - Xét về thực tiễn, ðề tài nghiên cứu ñánh giá mức ñộ ảnh hưởng của các nhân tố tới chất lượng kiểm toán BCTC các doanh nghiệp niêm yết trên TTCK Việt Nam, dưới góc nhìn của KTV, qua ñó ñề xuất các giải pháp trọng tâm phù hợp với thực tiễn ở Việt Nam. 4 7. Khung nghiên cứu và kết cấu của ðề tài Ngoài Mở ñầu và Kết luận, Luận án ñược thiết kế bao gồm 4 chương thể hiện ở Sơ ñồ Khung nghiên cứu của Luận án dưới ñây: Chương 4: Giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng kiểm toán báo cáo tài chính các doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam. Chương 1: Cơ sở lý luận của việc nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng ñến chất lượng kiểm toán báo cáo tài chính doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán Chương 2: Phân tích thực trạng với việc xác ñịnh các nhân tố ảnh hưởng ñến chất lượng kiểm toán báo cáo tài chính các doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam Trả lời câu hỏi nghiên cứu thứ 1: Những nhân tố nào, cũng như tiêu chí nào ño lường nhân tố, ñược xác ñịnh là có ảnh hưởng quan trọng tới chất lượng kiểm toán BCTC doanh nghiệp niêm yết trên TTCK tại Việt Nam hiện nay? Trả lời câu hỏi nghiên cứu thứ 2: Nhân tố nào ñược ñánh giá là có mức ñộ ảnh hưởng quan trọng nhất, cũng như thứ tự mức ñộ ảnh hưởng của từng nhân tố, tới chất lượng kiểm toán BCTC doanh nghiệp niêm yết trên TTCK Việt Nam hiện nay? Chương 3: Kết quả nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng ñến chất lượng kiểm toán báo cáo tài chính các doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam Trả lời câu hỏi nghiên cứu thứ 3: Giải pháp nào cần ñược chú trọng nhằm nâng cao chất lượng kiểm toán BCTC doanh nghiệp niêm yết trên TTCK Việt Nam? 5 CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VIỆC NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ðẾN CHẤT LƯỢNG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN 1.1. Thị trường chứng khoán và doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán ðặc ñiểm TTCK, ñặc ñiểm doanh nghiệp niêm yết chi phối ñặc ñiểm BCTC của doanh nghiệp niêm yết, qua ñó cho thấy sự cần thiết, cũng như vai trò quan trọng của kiểm toán ñộc lập ñối với ñộ tin cậy của các thông tin trên BCTC, góp phần vào sự minh bạch của TTCK và bảo vệ nhà ñầu tư. Những nội dung dưới ñây nhằm làm rõ cơ sở lý thuyết về TTCK, doanh nghiệp niêm yết và BCTC của doanh nghiệp niêm yết dưới góc nhìn kiểm toán. 1.1.1. Thị trường chứng khoán 1.1.1.1. Lịch sử hình thành thị trường chứng khoán Lịch sử TTCK gắn liền với nền kinh tế hàng hóa. Ở Châu Âu, TTCK xuất hiện từ ñầu thế kỷ thứ XVI. ðến nay, TTCK trở thành thị trường tài chính bậc cao, phát triển mạnh và luôn có sức hấp dẫn ñối với các NðT ở cả các quốc gia ñang phát triển và ñã phát triển. 1.1.1.2. Khái niệm thị trường chứng khoán TTCK là một thị trường có tổ chức, nơi diễn ra các hoạt ñộng mua bán các loại chứng khoán của các DNNY trên thị trường. TTCK là thị trường tài chính bậc cao, nơi mà các NðT luôn cần có các thông tin tài chính minh bạch ñể ra các quyết ñịnh kinh tế của 6 mình và họ có thể chịu thiệt hại rất nặng nề nếu như các thông tin tài chính mà họ dựa vào ñó ñể ra quyết ñịnh không ñảm bảo ñộ tin cậy. 1.1.1.3. Chức năng của thị trường chứng khoán Chức năng của TTCK thể hiện vai trò của TTCK ñối với nền kinh tế, cụ thể: Huy ñộng vốn; Khuyến khích tiết kiệm và ñầu tư; Công cụ di chuyển ñầu tư; Khuyến khích cạnh tranh; Phản ánh sức khỏe của nền kinh tế; Công cụ hội nhập vào nền kinh tế thế giới. 1.1.1.4. Phân loại thị trường chứng khoán Căn cứ vào các tiêu chí khác nhau, như: quá trình lưu thông chứng khoán, phương thức giao dịch, kỳ hạn giao dịch, TTCK ñược phân loại khác nhau. 1.1.1.5. ðặc ñiểm của thị trường chứng khoán 3 ñặc ñiểm cơ bản của TTCK ñã tạo nên tính hấp dẫn của thị trường và thu hút cộng ñồng các NðT cá nhân cũng như tổ chức, tuy nhiên, tính minh bạch của thông tin trên TTCK, trong ñó cần vai trò của kiểm toán ñối với ñộ tin cậy của thông tin, là một vấn ñề ñược quan tâm hàng ñầu góp phần bảo vệ NðT. 1.1.1.6. Các chủ thể tham gia thị trường chứng khoán Chủ thể phổ biến nhất tạo nên sự sôi ñộng của TTCK chính là các công ty cổ phần và NðT. Công ty cổ phần là chủ thể phát hành và niêm yết cổ phiếu- nguồn hàng hóa quan trọng và có khối lượng áp ñảo trên TTCK và các NðT- người thực hiện giao dịch mua bán trên TTCK. 1.1.2. Doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán 1.1.2.1. Khái niệm doanh nghiệp niêm yết DNNY là tổ chức niêm yết trên TTCK, là công ty cổ phần (thuộc ñơn vị có lợi ích công chúng) có ñủ ñiều kiện về vốn, hoạt ñộng kinh doanh, khả năng tài chính, số cổ ñông hoặc số người sở hữu và ñược niêm yết trên TTCK (Sở GDCK hoặc Trung tâm GDCK). 7 1.1.2.2. ðặc ñiểm của doanh nghiệp niêm yết 5 ñặc ñiểm cơ bản của DNNY ñã ñược phân tích dưới góc nhìn của kiểm toán viên và NðT có ảnh hưởng tới ñặc ñiểm BCTC của DNNY mang ñặc trưng của công ty cổ phần, ñối tượng sở hữu (cổ ñông), lĩnh vực ngành nghề, qui mô và tính chất nghiệp vụ, ñồng thời chịu sự quản lý chặt chẽ bởi hệ thống pháp luật. 1.1.3. ðặc ñiểm báo cáo tài chính của doanh nghiệp niêm yết Thứ nhất, BCTC DNNY ñòi hỏi ñộ tin cậy cao và rất nhạy cảm; Thứ hai, BCTC theo dõi và phản ánh nhiều chỉ tiêu ñặc thù; Thứ ba, BCTC phản ánh khối lượng nghiệp vụ lớn và phức tạp; Thứ tư, BCTC của DNNY phải tuân thủ các qui ñịnh khắt khe hơn của TTCK, trong ñó có yêu cầu bắt buộc phải kiểm toán. 1.2. Kiểm toán báo cáo tài chính của doanh nghiệp niêm yết 1.2.1. Khái niệm và phân loại kiểm toán 1.2.1.1. Khái niệm kiểm toán Kiểm toán ñộc lập ñối với BCTC của DNNY là việc KTV thuộc các công ty kiểm toán ñộc lập ñáp ứng các yêu cầu kiểm toán DNNY, kiểm tra và ñưa ra ý kiến về tính trung thực và hợp lý xét trên các khía cạnh trọng yếu của BCTC doanh nghiệp niêm yết. 1.2.1.2. Phân loại kiểm toán Kiểm toán ñược phân loại theo chức năng, chủ thể và tính chất bắt buộc, cho thấy ưu, nhược ñiểm của từng loại hình kiểm toán. Kiểm toán ñộc lập ñối với BCTC DNNY trên TTCK là hình thức kiểm toán bắt buộc do KTV và CTKT ñộc lập thực hiện. 1.2.2. Vai trò của kiểm toán ñộc lập ñối với báo cáo tài chính doanh nghiệp niêm yết: Kiểm toán BCTC DNNY giúp tăng ñộ tin cậy của thông tin trên BCTC và tính minh bạch của TTCK; nhằm bảo vệ NðT và các ñối tượng có 8 lợi ích từ kết quả kiểm toán; giúp các DNNY nâng cao trình ñộ quản lý và uy tín; giúp các cơ quan chức năng ñề ra các văn bản luật phù hợp. 1.2.3. Các loại báo cáo kiểm toán báo cáo tài chính doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán 1.2.3.1. Quy trình kiểm toán BCTC các DNNY trên TTCK Qui trình kiểm toán BCTC DNNY trên TTCK ñảm bảo tuân thủ qui trình kiểm toán chung. 1.2.3.2. Các loại báo cáo kiểm toán BCTC DNNY trên TTCK BCKiT có các dạng ý kiến gồm Ý kiến chấp nhận toàn phần và Ý kiến không phải chấp nhận toàn phần: (i) Ý kiến ngoại trừ; (ii) Ý kiến kiểm toán trái ngược; (iii) Ý kiến từ chối ñưa ra ý kiến. Trong các loại ý kiến kiểm toán, ý kiến chấp nhận toàn phần ñược DNNY và NðT trên TTCK mong ñợi nhất. 1.3. Các nhân tố ảnh hưởng ñến chất lượng kiểm toán báo cáo tài chính của doanh nghiệp niêm yết 1.3.1. ðối tượng quan tâm tới chất lượng kiểm toán báo cáo tài chính của doanh nghiệp niêm yết Các nghiên cứu về chất lượng kiểm toán cũng cho thấy, chất lượng kiểm toán BCTC nhận ñược sự quan tâm bởi nhiều ñối tượng, ñặc biệt là nhà ñầu tư tổ chức (công ty chứng khoán, các quĩ ñầu tư…) và nhà ñầu tư cá nhân (thuộc mọi tầng lớp dân cư trong xã hội). ðây là nhóm quan tâm mang tính ñặc trưng nhất trên TTCK tới chất lượng kiểm toán. Nhóm này thường phải ñối mặt với rủi ro từ các BCTC thiếu tin cậy, do vậy luôn mong muốn nhận ñược BCTC và BCKiT có chất lượng từ phía KTV/CTKT- là cơ sở cho các quyết ñịnh ñầu tư của mình và họ có quyền kiện KTV/CTKT nếu các BCTC 9 ñã ñược kiểm toán còn chứa ñựng cái sai phạm trọng yếu gây thiệt hại cho các quyết ñịnh ñầu tư của họ. 1.3.2. Quan ñiểm chất lượng kiểm toán báo cáo tài chính doanh nghiệp niêm yết ðến nay, tổng hợp từ các nghiên từ nước ngoài, có hai quan ñiểm chính về chất lượng kiểm toán ñộc lập ñối với BCTC, ñược hình thành từ quan ñiểm thực hành, nhằm thỏa mãn ñối tượng sử dụng dịch vụ kiểm toán và quan ñiểm khoa học về kiểm toán, là khả năng phát hiện và báo cáo các sai phạm trọng yếu trên các BCTC ñược kiểm toán. ðánh giá chất lượng kiểm toán theo mức ñộ thỏa mãn của ñối tượng sử dụng là không hoàn toàn ñơn giản, vì người sử dụng kết quả kiểm toán không thể quan sát một cách trực tiếp hoạt ñộng kiểm toán. Vì thế, ñể ñánh giá chất lượng kiểm toán, các nhà nghiên cứu thường ñánh giá khả năng phát hiện và báo cáo về các sai sót trọng yếu của các KTV thông qua việc xác ñịnh và ño lường các nhân tố ảnh hưởng ñến chúng. 1.3.3. Các nhân tố ảnh hưởng tới chất lượng kiểm toán báo cáo tài chính của các doanh nghiệp niêm yết Sơ ñồ dưới ñây cho thấy, các kết quả nghiên cứu là có sự khác nhau về mức ñộ ảnh hưởng của các nhân tố, tuy nhiên hệ thống lại, có ba nhóm nhân tố ảnh hưởng tới chất lượng kiểm toán BCTC của DNNY. Nội dung chi tiết các nhân tố/nhóm nhân tố qua các nghiên cứu ñược làm rõ như sau: 10 Sơ ñồ Các nhóm nhân tố ảnh hưởng ñến chất lượng kiểm toán BCTC của doanh nghiệp niêm yết Chuyên nghiệp Nhóm nhân tố bên ngoài Môi trường pháp lý Khách hàng kiểm toán (DNNY) Nhân tố bên ngoài khác Nhóm nhân tố thuộc về Công ty kiểm toán Giá phí kiểm toán Qui mô công ty Phương pháp kiểm toán Hệ thống kiểm soát chất lượng Nhân tố khác Nhóm nhân tố thuộc về KTV/nhóm kiểm toán Mức ñộ chuyên sâu Kinh nghiệm Trình ñộ ðộc lập Ý thức tuân thủ chuẩn mực Thái ñộ thận trọng Nhân tố khác 11 1.3.3.1. Nhóm nhân tố thuộc về kiểm toán viên/Nhóm kiểm toán Nhân tố thứ nhất: Mức ñộ chuyên sâu (Chuyên sâu- Industry Expertise): Với vai trò ñặc trưng riêng của kiểm toán trên TTCK, nhân tố chuyên sâu thường ñược ñòi hỏi cao hơn và có mức ñộ ảnh hưởng quan trọng hơn tới chất lượng kiểm toán BCTC của DNNY do tính chất phức tạp của BCTC của DNNY, cũng như số lượng và trình ñộ ñối tượng quan tâm tới các BCTC ñã ñược kiểm toán sẽ làm tăng rủi ro kiểm toán. Nhân tố thứ hai: Kinh nghiệm của KTV/nhóm kiểm toán ñối với khách hàng (Kinh nghiệm- Council Experience): ðặc trưng của BCTC DNNY trên TTCK khiến cho rủi ro kiểm toán BCTC của DNNY thường cao hơn so với doanh nghiệp không niêm yết, do vậy, tương tự như ñối với nhân tố chuyên sâu, nhân tố kinh nghiệm cũng ảnh hưởng cao tới chất lượng kiểm toán, do vậy, ñối với các cuộc kiểm toán phức tạp, rủi ro cao nên ñược giao cho các KTV/nhóm kiểm toán có nhiều kinh nghiệm thực hiện. Nhân tố thứ ba: Năng lực nghề nghiệp (Trình ñộ-Technical Competence): Nhân tố trình ñộ ñược coi như yêu cầu tối thiểu ñối với KTV/nhóm KT khi ñược giao thực hiện một cuộc kiểm toán BCTC tại khách hàng nói chung cũng như khách hàng là DNNY nói riêng.. Nhân tố thứ tư: Tuân thủ tính ñộc lập (ðộc lập- Independence): Các nghiên cứu ñều khẳng ñịnh, KTV/nhóm kiểm toán ñộc lập với khách hàng nghĩa là sẽ có khả năng cung cấp một cuộc kiểm toán có chất lượng cao hơn. Nhất là ñối với với việc ñảm bảo chất lượng kiểm toán BCTC của các doanh nghiệp có lợi ích công chúng (trong ñó có DNNY trên TTCK), tuân thủ tính ñộc lập càng trở nên quan trọng, nếu không, các sai phạm trọng yếu trên các BCTC của DNNY dù ñã ñược KTV phát hiện, nhưng có thể không ñược báo cáo do thông ñồng với khách hàng, hoặc phục vụ lợi ích nhóm cổ ñông hay cá nhân của KTV/CTKT. Nhân tố thứ năm: Ý thức tuân thủ chuẩn mực ñạo ñức nghề nghiệp (Chuẩn mức ñạo ñức- Ethical Standards): Các KTV/nhóm KT của các CTKT ñáp ứng các tiêu chuẩn ñạo ñức cao nghĩa là thực hiện kiểm 12 toán với chất lượng cao, vì họ có khả năng phát hiện và báo cáo các lỗi và các vấn ñề bất thường mà họ phát hiện ñược, và ít có khả năng thỏa hiệp trong quá trình kiểm toán. Nhân tố thứ sáu: Thái ñộ thận trọng (Due Care): Do mức ñộ ảnh hưởng rộng lớn của chất lượng kiểm toán BCTC của DNNY tới các NðT trên TTCK, thái ñộ thận trọng của KTV ñược ñánh giá là nhân tố quan trọng, nhất là sự thận trọng của KTV trong các cuộc kiểm toán BCTC chứa ñựng nhiều các khoản ước tính kế toán, hay khi có nghi ngờ về tính hoạt ñộng liên tục của DNNY, hơn nữa mức ñộ rủi ro kiểm toán BCTC DNNY thường là cao hơn, dẫn ñến KTV cần thận trọng hơn khi xác ñịnh mức sai sót ñược coi là trọng yếu. Nhân tố thứ bảy: Tính chuyên nghiệp của KTV/nhóm kiểm toán (Chuyên nghiệp- field work conduct): Mặc dù nhân tố Chuyên nghiệp thường không ñược ñánh giá là nhân tố quan trọng nhất trong các nghiên cứu, tuy nhiên, ñối với cuộc kiểm toán BCTC DNNY việc bảo ñảm tính chuyên nghiệp cần ñược chú trọng do công việc kiểm toán ñối với BCTC DNNY ñòi hỏi áp lực và chuyên môn cao. Nhóm nhân tố khác thuộc KTV/nhóm kiểm toán (Other factors). 1.3.3.2. Nhóm nhân tố thuộc công ty kiểm toán Nhân tố thứ nhất, Giá phí kiểm toán (Audit fee): TTCK ñòi hỏi chất lượng kiểm toán cao hơn, trong khi rủi ro kiểm toán cũng cao hơn, do ñó chi phí kiểm toán sẽ là nhân tố có ảnh hưởng quan trọng tới chất lượng kiểm toán, nhất là ñối với BCTC của DNNY. Nhân tố thứ hai, Qui mô công ty kiểm toán (Firm’ size): Hầu hết các nghiên cứu ñều cho thấy qui mô CTKT là nhân tố ảnh hưởng tới chất lượng kiểm toán. Các DNNY trên TTCK cũng thường chấp nhận mức phí kiểm toán cao hơn ñể mời KTV của CTKT lớn kiểm toán BCTC nhằm tăng uy tín của chính DNNY. Nhân tố thứ ba: Phương pháp kiểm toán (Audit Approach): ðối với kiểm toán BCTC của DNNY, do rủi ro kiểm toán cao hơn, nên cần có 13 một phương pháp kiểm toán hiệu quả nhằm hỗ trợ KTV thực hiện kiểm toán chuyên nghiệp hơn cũng như ñánh giá tốt hơn rủi ro của DNNY, do ñó nhân tố này ñược coi là nhân tố quan trọng ảnh hưởng ñến chất lượng kiểm toán BCTC nói chung cũng như của DNNY nói riêng. Nhân tố thứ tư: Hệ thống kiểm soát chất lượng nội bộ (Quality Control): Nhân tố này ở hầu hết các quốc gia ñều ñược coi trọng, ñược qui ñịnh bắt buộc thực hiện theo chuẩn mực kiểm toán, ñược coi là một tiêu chí ñánh giá tiêu chuẩn CTKT ñủ ñiều kiện kiểm toán DNNY trên TTCK. Nhóm nhân tố khác thuộc CTKT. 1.3.3.3. Nhóm nhân tố bên ngoài: Các nhân tố bên ngoài thường mang ñặc trưng tùy từng quốc gia, gồm Môi trường pháp lý, DNNY, kiểm soát từ ngoài và khác. Kết luận Chương 1 Chương 1 ñã khái quát các vấn ñề lý luận chung nhất về TTCK, doanh nghiệp niêm yết, ñặc ñiểm BCTC của DNNY ảnh hưởng tới kiểm toán BCTC. Kết quả nổi bật của Chương 1 ñó là ñã hệ thống hóa các nhân tố ảnh hưởng tới chất lượng kiểm toán theo hướng ñi sâu ñối với BCTC của DNNY trên TTCK. Theo ñó, có 3 nhóm nhân tố ảnh hưởng tới chất lượng kiểm toán gồm nhóm thuộc về KTV, thuộc về CTKT và nhóm bên ngoài. Cở sở lý luận và tổng quan về các nhóm nhân tố này sẽ là tiền ñề quan trọng trong việc nghiên cứu khảo sát thực nghiệm ñể xác ñịnh các nhân tố ảnh hưởng, cũng như ñánh giá mức ñộ tác ñộng của chúng tới chất lượng kiểm toán BCTC DNNY trên TTCK Việt Nam. 14 CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG VỚI VIỆC XÁC ðỊNH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ðẾN CHẤT LƯỢNG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH CÁC DOANH NGHIỆP NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM 2.1. Tổng quan thị trường chứng khoán Việt Nam và các doanh nghiệp niêm yết Thực trạng ñặc ñiểm TTCK và DNNY trên TTCK Việt Nam ñược làm rõ theo hướng tác ñộng tới việc xác ñịnh các nhân tố ảnh hưởng tới chất lượng kiểm toán BCTC của DNNY. 2.1.1. Sự phát triển của thị trường chứng khoán Việt Nam và các doanh nghiệp niêm yết: Chia làm hai giai ñoạn chính; Từ năm 2000 ñến năm 2005 và từ năm 2006 ñến nay. 2.1.2. ðiều kiện niêm yết của doanh nghiệp trên thị trường chứng khoán Việt Nam: ðược qui ñịnh tại Nghị ñịnh Số 58/2012/Nð-CP ngày 15/9/2012 Hướng dẫn thực hiện Luật Chứng khoán. 2.1.3. ðặc ñiểm doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam ảnh hưởng tới kiểm toán Xét trên góc ñộ kiểm toán, các DNNY trên TTCK Việt Nam, ngoài việc mang ñặc trưng chung, còn có những ñặc ñiểm riêng của một TTCK non trẻ như ở Việt Nam, do ñó ảnh hưởng tới vai trò cũng như các nhân tố ảnh hưởng tới chất lượng kiểm toán BCTC. Các minh chứng thể hiện trên các ñiểm chính sau: Một là, các DNNY là các công ty cổ phần ñã có ñủ ñiều kiện niêm yết theo qui ñịnh; Hai là, DNNY kinh doanh ña ngành nghề, tính chất nghiệp vụ phức tạp, phát sinh nhiều; Ba là, DNNY thường có qui mô lớn và tổ chức phân tán; Bốn là, hệ thống kiểm soát nội bộ DNNY còn nhiều ñiểm yếu; Năm là, DNNY phải ñáp ứng yêu cầu khắt khe hơn về công bố thông tin BCTC. 15 2.2. Kiểm toán báo cáo tài chính doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam 2.2.1. ðặc ñiểm công ty kiểm toán ñộc lập ñược chấp thuận kiểm toán doanh nghiệp niêm yết Thực trạng kiểm toán ñược phân tích theo hướng nhằm xác ñịnh các nhân tố ảnh hưởng tới chất lượng kiểm toán BCTC DNNY trên TTCK Việt Nam, gồm các minh chứng ñược hệ thống hóa về: Sự hình thành và phát triển của kiểm toán ñộc lập tại Việt Nam; Cơ sở pháp lý của hoạt ñộng kiểm toán ñộc lập báo cáo tài chính doanh nghiệp niêm yết và ðặc ñiểm công ty kiểm toán BCTC DNNY trên TTCK Việt Nam. 2.2.2. Vai trò của kiểm toán báo cáo tài chính doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam Minh chứng về chênh lệch số liệu BCTC trước và sau kiểm toán năm cũng như soát xét BCTC bán niên, phân tích về các loại ý kiến kiểm toán của KTV ñối với BCTC của DNNY trên TTCK Việt Nam thời gian qua ñã cho thấy rõ vai trò trực tiếp của kiểm toán nhằm giúp các thông tin trên BCTC của DNNY trở nên trung thực và minh bạch hơn; giúp NðT tin cậy và có những thận trọng khi sử dụng thông tin trên BCTC; là căn cứ cho các quyết ñịnh chia cổ tức, phát hành thêm; phát hiện ñiểm yếu về môi trường pháp lý. 2.2.3. Thực trạng ñánh giá chất lượng kiểm toán báo cáo tài chính của doanh nghiệp niêm yết Thực tế tại Việt Nam, việc ñánh giá chất lượng kiểm toán báo cáo tài chính của doanh nghiệp niêm yết ñược thực hiện bởi chính các công ty kiểm toán (thông qua hệ thống kiểm soát chất lượng nội bộ) và từ các cơ quan có thẩm quyền (chủ yếu là VACPA) thông qua các hoạt ñộng kiểm soát chất lượng từ ngoài, tuy nhiên các ñánh giá chất lượng chủ yếu dựa trên tuân thủ qui trình và chuẩn mực kiểm toán của KTV và công ty kiểm toán; NðT không tự ñánh giá ñược mà chỉ có thể tin tưởng vào ý kiến kiểm toán cho ñến khi hậu quả xảy ra. 16 2.3. Xác ñịnh các nhân tố ảnh hưởng tới chất lượng kiểm toán BCTC của doanh nghiệp niêm yết trên TTCK Việt Nam Qua phân tích thực trạng Việt Nam, 16 nhân tố (thuộc 3 nhóm) cùng với 62 tiêu chí thuộc nhân tố ñược xác ñịnh là có mức ñộ ảnh hưởng quan trọng tới chất lượng kiểm toán BCTC DNNY trên TTCK Việt Nam hiện nay. 2.3.1. Nhóm nhân tố bên ngoài 2.3.1.1. Môi trường pháp lý cho hoạt ñộng kiểm toán BCTC DNNY (Môi trường pháp lý): 3 tiêu chí ño lường nhân tố Môi trường pháp lý cho hoạt ñộng kiểm toán gồm: (1) Sự ñầy ñủ; (2) Sự phù hợp; (3) Chế tài xử phạt. 2.3.1.2. Nhân tố khách hàng là doanh nghiệp niêm yết (DNNY): với 6 tiêu chí ño lường nhân tố khách hàng DNNY (liên quan ñến sự hiểu biết và ý thức của ban lanh ñạo DNNY, ñặc trưng qui mô, ngành nghề và chất lượng của hệ thống kiểm soát nội bộ của DNNY). 2.3.1.3. Nhân tố bên ngoài khác (Ngoài khác): Gồm 3 tiêu chí ño lường: (1) Môi trường kinh tế vĩ mô; (2) Môi trường văn hóa, thói quen của người sử dụng dịch vụ kiểm toán; (3) Vai trò kiểm soát chất lượng kiểm toán BCTC DNNY từ bên ngoài. 2.3.2. Nhóm Nhân tố thuộc về kiểm toán viên 8 nhân tố và 32 tiêu chí ño lường nhân tố thuộc về KTV/nhóm kiểm toán ñược xác ñịnh ảnh hưởng ñến chất lượng kiểm toán BCTC DNNY trên TTCK Việt Nam hiện nay gồm: 2.3.2.1. ðảm bảo tính ñộc lập (ðộc lập): Có 4 tiêu chí ño lường. 2.3.2.2. Trình ñộ chuyên môn nghề nghiệp của KTV/nhóm KT (Trình ñộ): Có 3 tiêu chí ño lường. 2.3.2.3. Khả năng chuyên sâu (tinh thông nghề nghiệp) của KTV/nhóm kiểm toán (Chuyên sâu): Có 3 tiêu chí ño lường. 2.3.2.4. Kinh nghiệm kiểm toán ñối với khách hàng của KTV/nhóm kiểm toán (Kinh nghiệm): Có 2 tiêu chí ño lường. 17 2.3.2.5 Thái ñộ nghề nghiệp (Sự thận trọng, hoài nghi nghề nghiệp) của KTV/nhóm KT (Thái ñộ nghề nghiệp): có 6 tiêu chí ño lường. 2.3.2.6. Nhân tố chuyên nghiệp của KTV/nhóm KT khi thực hiện kiểm toán tại khách hàng (Chuyên nghiệp): có 6 tiêu chí ño lường. 2.3.2.7. Ý thức tuân thủ chuẩn mực ñạo ñức nghề nghiệp của các thành viên trong nhóm kiểm toán (Ý thức): có 3 tiêu chí ño lường. 2.3.2.8. Áp lực mùa vụ kiểm toán ñối với KTV/nhóm kiểm toán (Áp lực): Có 4 tiêu chí ño lường. 2.3.3. Nhóm Nhân tố thuộc về công ty kiểm toán 5 nhân tố với 18 tiêu chí ño lường nhân tố thuộc CTKT sau ñây ñược xác ñịnh ảnh hưởng quan trọng tới chất lượng kiểm toán BCTC các DNNY trên TTCK Việt Nam hiện nay như sau: 2.3.3.1. Quy mô của các CTKT (Qui mô): Có 4 tiêu chí ño lường. 2.3.3.2 Danh tiếng của CTKT (Danh tiếng): Có 3 tiêu chí ño lường. 2.3.3.3 ðiều kiện làm việc của Công ty ñối với KTV/Nhóm kiểm toán (ðiều kiện làm việc): Có 5 tiêu chí ño lường. 2.3.3.4. Phí kiểm toán /thời gian hoàn thành BCKiT (Phí kiểm toán): Có 2 tiêu chí ño lường. 2.3.3.5. Hệ thống kiểm soát chất lượng của công ty kiểm toán (HTKSCL): Có 5 tiêu chí ño lường nhân tố. Kết luận Chương 2 Dựa vào các nghiên cứu trong nước và quốc tế ñã ñược bàn luận ở trên, 16 nhân tố ñược xác ñịnh ảnh hưởng tới chất lượng kiểm toán BCTC DNNY trên TTCK Việt Nam hiện nay, thuộc 3 nhóm: Nhóm nhân tố bên ngoài; Nhóm nhân tố thuộc KTV/nhóm kiểm toán và Nhóm nhân tố thuộc về công ty kiểm toán. Nghiên cứu cũng ñã giải thích chi tiết nội hàm của 16 nhân tố thông qua 62 tiêu chí ño lường. 62 tiêu chí này ñược kế thừa từ các nghiên cứu quốc tế và phát triển mới dựa trên phân tích thực trạng, ñược coi là phù hợp với tình hình thực tế tại Việt Nam. 18 CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VỀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ðẾN CHẤT LƯỢNG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH CÁC DOANH NGHIỆP NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM 3.1. Thu thập và xử lý số liệu nghiên cứu 3.1.1. Thiết kế câu hỏi khảo sát 3.1.2. Lựa chọn ñối tượng khảo sát 3.1.3. Phương pháp khảo sát và thu hồi phiếu khảo sát 3.1.4. Mô tả ñối tượng trả lời phiếu khảo sát 3.1.5. Nguồn dữ liệu sử dụng 3.1.6. Mô tả các bước hình thành dữ liệu nghiên cứu Bước 1: Mã hóa dữ liệu, khai báo, nhập dữ liệu trên SPSS. Bước 2: Mã hóa lại thang ño thành 3 mức ñộ chính: 1. Từ Rất thấp-> Thấp; 3. Bình thường; 5. Cao-> Rất cao. Bước 3: Kiểm tra thang ño cho kết quả các tiêu chí thuộc nhân tố là phù hợp. Bước 4: Kiểm tra thang ño theo từng nhóm nhân tố, sau xử lý trên SPSS, cho kết quả 14 nhân tố, với 60 tiêu chí ño lường, ảnh hưởng tới chất lượng kiểm toán BCTC DNNY trên TTCK Việt Nam. Bước 5: Mô tả thống kê (kết quả ñược trình bày tại Mục 3.2) 3.2. Phân tích kết quả về mức ñộ ảnh hưởng của các nhân tố tới chất lượng kiểm toán báo cáo tài chính doanh nghiệp niêm yết Bảng Tổng hợp mức ñộ ảnh hưởng của 3 nhóm nhân tố tới chất lượng kiểm toán Mã Ký hiệu Nhóm nhân tố ảnh hưởng tới chất lượng kiểm toán Số quan sát Giá trị trung bình ðộ lệch chuẩn 1.Nhóm B NhomKTV Nhóm Kiểm toán viên 138 4,2375 0,63702 2.Nhóm A Nhombenngoai Nhóm nhân tố bên ngoài 138 3,9710 0,70978 3.Nhóm C NhomCTKT Nhóm Công ty kiểm toán 138 3,9504 0,70491 (Nguồn: Kết quả khảo sát mức ñộ ảnh hưởng của các nhân tố tới chất lượng kiểm toán BCTC DNNY trên TTCK Việt Nam) 19 Nội dung dưới ñây phân tích chi tiết mức ñộ ảnh hưởng của các nhân tố (tiêu chí ño lường nhân tố) tổng hợp ñược từ kết quả khảo sát theo 3 nhóm: Nhóm nhân tố Bên ngoài, nhóm KTV và nhóm công ty kiểm toán. Các bảng dưới ñây ñược sắp xếp theo cột giá trị trung bình thể hiện mức ñộ ảnh hưởng giảm dần của các nhân tố. 3.2.1. Nhóm Nhân tố bên ngoài Có 3 nhân tố thuộc nhóm Bên ngoài (nhóm A) ảnh hưởng tới chất lượng kiểm toán, tương ứng với 12 tiêu chí ño lường nhân tố. Bảng Tổng hợp mức ñộ ảnh hưởng của nhân tố Nhóm Bên ngoài tới chất lượng kiểm toán BCTC DNNY trên TTCK Việt Nam TT Mã Ký hiệu Nhân tố bên ngoài Số quan sát Giá trị trung bình ðộ lệch chuẩn 1 BC2 DNNY Nhân tố thuộc về DNNY 138 4,1401 0,81730 2 BC1 MoitruongPL Môi trường pháp lý kiểm toán BCTC DNNY 138 4,0628 0,96201 3 BC3 Ngoaikhac Nhân tố bên ngoài khác 138 3,7101 1,00350 Nhóm A Nhombenngoai Nhóm nhân tố bên ngoài 138 3,9710 0,70978 (Nguồn: Kết quả khảo sát mức ñộ ảnh hưởng của các nhân tố tới chất lượng kiểm toán BCTC DNNY 3.2.2. Nhóm Nhân tố thuộc về kiểm toán viên 6 nhân tố thuộc Nhóm KTV với 30 tiêu chí ño lường nhân tố. Bảng Tổng hợp mức ñộ ảnh hưởng của nhân tố thuộc Nhóm KTV tới chất lượng kiểm toán BCTC DNNY trên TTCK Việt Nam STT Mã Ký hiệu Nhân tố Nhóm KTV Số quan sát Giá trị trung bình ðộ lệch chuẩn 1 BC6 Chuyensau Kinh nghiệm chuyên sâu của KTV/nhóm KT 138 4,4551 0,74550 2 BC10 Ythuc Ý thức và thái ñộ nghề nghiệp của KTV/nhóm KT 138 4,4251 0,79001 3 BC9 Chuyennghiep Tính chuyên nghiệp của KTV/nhóm KT 138 4,3768 0,86187 4 BC11 Apluc Áp lực mùa vụ ñối với KTV/nhóm KT 138 4,2754 1,05863 5 BC4 Doclap Tính ñộc lập của KTV/CTKT 138 4,2065 0,88319 6 BC5 Trinhdo Trình ñộ KTV/nhóm KT 138 3,6860 1,08948 Nhóm B NhomKTV Nhóm Kiểm toán viên 138 4,2375 0,63702 (Nguồn: Kết quả khảo sát mức ñộ ảnh hưởng của các nhân tố tới chất lượng kiểm toán BCTC DNNY 20 3.2.3. Nhóm Nhân tố thuộc về công ty kiểm toán Kết quả thứ tự mức ñộ ảnh hưởng của 5 nhân tố với 18 tiêu chí ño lường nhân tố thuộc nhóm công ty kiểm toán ñược thảo luận và thể hiện trong Bảng dưới ñây: Bảng Tổng hợp mức ñộ ảnh hưởng của nhân tố thuộc Nhóm CTKT tới chất lượng kiểm toán BCTC DNNY trên TTCK Việt Nam STT Mã Ký hiệu Nhân tố Nhóm CTKT Số quan sát Giá trị trung bình ðộ lệch chuẩn 1 BC16 KiemsoatCL Hệ thống kiểm soát chất lượng của CTKT 138 4,2870 0,89343 2 BC14 DKLV ðiều kiện làm việc của KTV/nhóm KT 138 4,0145 0,85209 3 BC15 Phi Phí kiểm toán và thời gian hoàn thành BCKiT 138 3,9420 1,18240 4 BC13 Danhtieng Danh tiếng CTKT 138 3,8309 1,10389 5 BC12 Quimo Qui mô CTKT 138 3,6775 1,02131 Nhóm C Nhóm CTKT Nhóm Nhân tố thuộc về Công ty kiểm toán 138 3,9504 0,70491 (Nguồn: Kết quả khảo sát mức ñộ ảnh hưởng của các nhân tố tới chất lượng kiểm toán BCTC DNNY Kết luận Chương 3. Chương 3 ñã mô tả quá trình thu thập và xử lý số liệu dựa trên phần mềm SPSS 18, kết quả phân tích thống kê mô tả cho thấy nhân tố và thứ tự mức ñộ ảnh hưởng của 14 nhân tố thuộc 3 nhóm tới chất lượng kiểm toán BCTC của DNNY trên TTCK Việt Nam hiện nay. Theo ñó, 5 nhân tố ñược xác ñịnh có ảnh hưởng quan trọng theo thứ tự giảm dần thuộc nhóm KTV gồm: Kinh nghiệm Chuyên sâu, Ý thức và Chuyên nghiệp, Áp lực và Trình ñộ. 5 nhân tố có mức ñộ ảnh hưởng quan trọng giảm dần thuộc nhóm Công ty kiểm toán là Hệ thống kiểm soát chất lượng, ðiều kiện làm việc (trong ñó chú trọng phương pháp và qui trình kiểm toán), Phí, Danh tiếng và Qui mô; 3 nhân tố thuộc nhóm bên ngoài, nhân tố DNNY và Môi trường pháp lý ñược nhận thức là có mức ñộ ảnh hưởng quan trọng hơn nhân tố bên ngoài khác. 21 CHƯƠNG 4. GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH CÁC DOANH NGHIỆP NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM 4.1 Sự cần thiết nâng cao chất lượng kiểm toán báo cáo tài chính doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam Dưới góc nhìn của KTV, kết quả cho thấy, 65,9% số KTV ñược khảo sát cho rằng, chất lượng kiểm toán BCTC các DNNY ở Việt Nam hiện nay chỉ ñược ñảm bảo ở mức bình thường, 26,1% cho rằng ñược ñảm bảo ở mức thấp và rất thấp. ðồng thời, kết quả ý kiến khảo sát từ KTV cũng cho thấy còn tồn tại về thực trạng các nhân tố ảnh hưởng tới chất lượng kiểm toán, do vậy cần thiết có các giải pháp tác ñộng vào các nhân tố nhằm nâng cao chất lượng kiểm toán BCTC các DNNY trên TTCK Việt Nam hiện nay. 4.2. Giải pháp nâng cao chất lượng kiểm toán báo cáo tài chính các doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam Sơ ñồ dưới ñây cho thấy 3 nhóm giải pháp ñược ñề xuất cần tập trung dựa vào kết quả khảo sát, quan sát thực tế và phỏng vấn thêm chuyên gia, gồm: 4.2.1. Nhóm giải pháp nâng cao chất lượng KTV/nhóm kiểm toán, gồm: Nâng cao kinh nghiệm chuyên sâu của KTV/nhóm kiểm toán; Nâng cao ý thức và thái ñộ nghề nghiệp của KTV/nhóm KT (Ý thức); Nâng cao tính chuyên nghiệp của KTV/nhóm KT khi thực hiện cuộc kiểm toán tại khách hàng (Chuyên nghiệp); nhóm giải pháp nhằm giảm áp lực và ñảm bảo tính ñộc lập của KTV/nhóm kiểm toán. 4.2.2 Nhóm giải pháp nâng cao chất lượng các công ty kiểm toán: Một là, hoàn thiện Hệ thống kiểm soát chất lượng của CTKT; Hai là, cải thiện ñiều kiện làm việc, trong ñó chú trọng khâu thiết kế một phương pháp và công cụ thực hiện kiểm toán chuyên nghiệp. 4.2.3 Nhóm giải pháp cải thiện môi trường pháp lý: Thứ nhất, tiếp tục hoàn thiện chuẩn mực kiểm toán mới; Thứ hai, tiếp tục hoàn thiện chuẩn mực và chế ñộ kế toán. 22 4.3. Một số kiến nghị nhằm tăng cường các giải pháp 4.3.1. Tăng cường vai trò quản lý của các cơ quan có thẩm quyền: UBCKNN, VACPA, Bộ Tài chính. Sơ ñồ ðề xuất nhóm giải pháp nâng cao chất lượng kiểm toán BCTC DNNY trên TTCK Việt Nam Công ty kiểm toán KTV/ nhóm KT B ộ T à i c h í n h U B C K N N V A C P A 1.Kinh nghiệm chuyên sâu 2.Ý thức 3.Chuyên nghiệp 4.Áp lực 5.ðộc lập - Tự giác/Ý thức - Tuyển dụng/ñào tạo - Khuyến khích/Xử phạt 2.ðK làm việc (phương pháp, công cụ kiểm toán) Doanh nghiệp niêm yết Môi trường pháp lý -ðầy ñủ -Phù hợp -Chế tài 1.Hệ thống kiểm soát chất lượng 23 4.3.2. ðối với doanh nghiệp niêm yết: Kiến nghị nhằm giảm ảnh hưởng xấu từ phía DNNY tới chất lượng kiểm toán. 4.3.3. Lưu ý ñối với nhà ñầu tư khi sử dụng các báo cáo kiểm toán báo cáo tài chính: Một số lưu ý ñối với NðT ñã ñược ñề xuất liên quan ñến các dạng ý kiến của KTV về BCTC của DNNY. Kết luận Chương 4. Chương 4 ñã thảo luận về thực trạng các nhân tố ảnh hưởng tới chất lượng kiểm toán BCTC DNNY trên TTCK Việt Nam hiện nay dưới góc nhìn của các KTV, theo ñó, dựa trên kết quả nghiên cứu từ Chương 3, Luận án ñề xuất 3 nhóm giải pháp ñược ñề xuất cần tập trung. ðể tăng cường tính khả thi của các giải pháp, tác giả kiến nghị ñối với các cơ quan có thẩm quyền, kiến nghị ñối với DNNY. Ngoài ra là một lưu ý ñối với NðT về những khả năng xảy ra rủi ro khi sử dụng các BCTC ñã ñược kiểm toán. KẾT LUẬN Những ñóng góp chính của ðề tài như sau: - Tổng hợp và phát triển lý luận theo hướng ñi sâu vào các nhân tố ảnh hưởng tới chất lượng kiểm toán BCTC của các DNNY. Qua phân tích chi tiết công trình nghiên cứu trong nước và ngoài nước ñã giúp hình thành khung lý thuyết, hệ thống hóa và phân loại 3 nhóm nhân tố ảnh hưởng tới chất lượng kiểm toán BCTC của DNNY. - Kết hợp với phân tích thực trạng tại Việt Nam, 16 nhân tố ñược xác ñịnh có ảnh hưởng tới chất lượng kiểm toán BCTC DNNY trên TTCK Việt Nam hiện nay, thuộc 3 nhóm: Nhóm nhân tố bên ngoài; Nhóm nhân tố thuộc KTV/nhóm kiểm toán và Nhóm nhân tố thuộc về công ty kiểm toán. 24 Nghiên cứu cũng ñã giải thích chi tiết nội hàm của 16 nhân tố này thông qua 62 tiêu chí ño lường. - Dựa vào các nhân tố ñã ñược xác ñịnh, tác giả thực hiện khảo sát và thu hồi ý kiến ñánh giá từ 138 KTV ñủ ñiều kiện kiểm toán BCTC DNNY trên TTCK Việt Nam. Kết quả sau khảo sát cho thấy, có 14 nhân tố (với 60 tiêu chí) ñược chia thành ba nhóm ảnh hưởng tới chất lượng kiểm toán BCTC của DNNY trên TTCK, với các mức ñộ ảnh hưởng là khác nhau, cụ thể: 6 nhân tố thuộc về nhóm KTV có mức ñộ ảnh hưởng giảm dần, gồm: Kinh nghiệm chuyên sâu, Ý thức, Chuyên nghiệp, Áp lực, ðộc lập, Trình ñộ; 3 nhân tố thuộc nhóm bên ngoài có mức ñộ ảnh hưởng giảm dần, gồm: Doanh nghiệp niêm yết, Môi trường pháp lý và Kiểm soát bên ngoài; 5 nhân tố thuộc về nhóm CTKT có mức ñộ ảnh hưởng giảm dần, gồm: Hệ thống kiểm soát chất lượng, ðiều kiện làm việc (chủ yếu là Phương pháp và qui trình kiểm toán), Phí kiểm toán, Danh tiếng và Qui mô CTKT. - Kết quả ñánh giá mức ñộ ảnh hưởng của các nhân tố này kết hợp với quan sát thực tế và phỏng vấn một số chuyên gia, ñã ñề xuất 3 nhóm giải pháp cần tập trung, gồm tăng cường chất lượng KTV, chất lượng công ty kiểm toán và cải thiện môi trường pháp lý; ñồng thời kiến nghị ñối với các cơ quan có thẩm quyền, ñối với DNNY và một số lưu ý ñối với NðT. Các giải pháp là hữu ích ñối với KTV và CTKT; hữu ích ñối với các nhà quản lý chất lượng kiểm toán BCTC; và ñặc biệt hữu ích ñối với người sử dụng BCKiT, góp phần phát triển lành mạnh TTCK, giúp NðT nâng cao hiểu biết về rủi ro cũng như quyền lợi sử dụng BCTC ñược kiểm toán. Nghiên cứu của ñề tài sẽ là tiền ñề quan trọng cho việc xác ñịnh các thuộc tính ñánh giá chất lượng kiểm toán BCTC trên TTCK Việt Nam.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfUnlock-la_buithithuy_tt_0577.pdf
Luận văn liên quan