Đề tài Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến điểm trung bình học tập của sinh viên đại học Duy Tân

1. Thu nhập từ ba và mẹ tăng thì Điểm trung bình học tập của sinh viên không giảm. 2. Trợ cấp hàng tháng tăng thì Điểm trung bình không tăng. 3. Số tiền chi trả cho việc đi chơi tăng thì Điểm trung bình không tăng. 4. Số lần lên thư viện ảnh hưởng đến Điểm trung bình. 5. Số giờ làm bài tập ở nhà tăng thì Điểm trung bình tăng. 6. Số giờ truy cập internet giảm thì Điểm trung bình giảm. 7. Mô hình hồi quy lựa chọn phù hợp. 8. Thu nhập của ba và mẹ, Trợ cấp hàng tháng, Số tiền chi trả việc đi chơi, Số lần lên thư viện, Số giờ làm bài tập ở nhà, Số giờ truy cập internet xác định được 31,7647% sự biến động của biến phụ thuộc Điểm trung bình.

doc27 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2466 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến điểm trung bình học tập của sinh viên đại học Duy Tân, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH ˜¯™ TIỂU LUẬN NHÓM KINH TẾ LƯỢNG Chuyên ngành Quản Trị Kinh Doanh Tổng Hợp ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN ĐIỂM TRUNG BÌNH HỌC TẬP CỦA SINH VIÊN ĐẠI HỌC DUY TÂN GVHD: Nguyễn Quang Cường Nhóm sinh viên thực hiện: CEO Lớp: K13QTH1 Khóa học: 2007 – 2011 Đà Nẵng, tháng 10/2009 LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực hiện đề tài “Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến điểm trung bình học tập của sinh viên Đại Học Duy Tân”, chúng tôi đã gặp không ít khó khăn, trở ngại về việc tài liệu tham khảo và tiến hành điều tra. Tuy nhiên, được sự tận tình hướng dẫn, đóng góp ý kiến của Thầy Nguyễn Quang Cường trong quá trình thực hiện, chúng tôi đã hoàn thành tốt đề tài theo đúng thời gian đề ra. Chúng tôi xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc của mình trước sự giúp đỡ vô cùng quý báu của Thầy. Xin chân thành cảm ơn bài tiểu luận Kinh tế lượng mẫu của nhóm LOAN lớp K13QTC1, nhóm 9 lớp ĐHNTK 17 22C2 cùng với sự hợp tác nhiệt tình của các bạn sinh viên đã giúp chúng tôi có được những số liệu thống kê chính xác nhất. Do thời gian và trình độ có hạn nên đề tài này khó có thể tránh khỏi những thiếu sót, khiếm khuyết. Vậy rất mong sự chỉ bảo và đóng góp của Thầy, các thầy cô trong khoa Quản Trị Kinh Doanh và các bạn bè quan tâm để đề tài được hoàn chỉnh hơn. Xin chân thành cảm ơn! Đà Nẵng, ngày 15 tháng 10 năm 2009 Nhóm thực hiện CEO MỤC LỤC Mục Lục Trang Phần 1 : Cơ sở lý luận 3 1.1 : Vấn đề nghiên cứu 3 1.2 : Lí do chọn đề tài 3 1.3 : Dự đoán kỳ vọng giữa các biến 3 Phần 2 : Thiết lập, phân tích và đánh giá mô hình 4 2.1 : Xây dựng mô hình 4 2.2 : Mô tả số liệu 4 2.3 : Phân tích kết quả thực nghiệm 5 2.4 : Đánh giá sự ảnh hưởng của các biến độc lập đối với biến phụ thuộc 6 2.5 : Thống kê mô hình 7 2.6 : Kiểm định giả thiết và đánh giá mức độ phù hợp của mô hình 7 2.6.1 : Kiểm định giả thiết về các hệ số hồi quy 7 2.6.2 : Đo độ phù hợp của mô hình 9 Phần 3: Kiểm định và khắc phục các hiện tượng trong mô hình hồi quy 11 3.1 : Ma trận tương quan 11 3.2 : Kiểm định sự tồn tại của đa cộng tuyến 11 3.3 : Kiểm định phương sai sai số thay đổi 12 ( Kiểm định White) 3.3.1 : Kiểm định mô hình ban đầu 12 3.3.2 : Kiểm định mô hình sau khi đã loại bỏ biến 12 3.4 : Kiểm định Tự tương quan (Kiểm định Durbin Watson) 12 3.5 : Kiểm định Wald về bỏ sót biến 14 Phần 4: Kiểm định và khắc phục các hiện tượng trong mô hình hồi quy sau khi đã loại bỏ biến 15 4.1 : Kiểm định Phương sai sai số thay đổi 15 4.2 : Kiểm định hiện tượng Tự tương quan 15 Phần 5: Kết luận 16 *** Kiến nghị của nhóm 16 *** Hạn chế của tiểu luận 17 *** Tài liệu tham khảo 17 *** Phần phụ lục 17 *** Danh sách thành viên nhóm CEO ………………………….. ……………….25 *** Nhận xét của giảng viên hướng dẫn ……………………….............................26 PHẦN 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN 1.1.Vấn đề nghiên cứu: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng như Giới tính, Người yêu, Miền, Năm sinh, Thu nhập của ba mẹ, Trợ cấp tiền ăn hàng tháng, Tiền chi cho đi chơi, Số lần lên thư viện, Số giờ làm bài tập ở nhà và Số giờ truy cập internet đến điểm trung bình học tập của sinh viên Đại học Duy Tân 1.2.Lí do chọn đề tài: - Thứ nhất, nghiên cứu giúp tìm ra những nhân tố ảnh hưởng tốt và xấu đến điểm trung bình học tập của sinh viên Đại học Duy Tân. - Thứ hai, nhóm nhận thấy rằng các bạn sinh viên mặc dù đã dành nhiều thời gian cho việc lên lớp nhưng vẫn không có được kết quả tốt nhất. Vì thế nhóm tiến hành điều tra để các bạn sinh viên có thể rút ra những kinh nghiệm cho bản thân để có được kết quả tốt hơn trong những năm sau này. - Thứ ba, trường đang đón một khóa sinh viên mới. Nên nhóm thiết nghĩ rằng kết quả cuộc điều tra sẽ giúp được ít nhiều cho sinh viên mới, để khóa học này sẽ là khóa đầu tiên có kết quả tốt nhất. Chính vì những lý do thiết thực đó nên nhóm đã chọn đề tài nghiên cứu trên. 1.3 Dự đoán kỳ vọng giữa các biến β2 âm: Điểm trung bình của Nữ hơn Nam β3 âm: Điểm trung bình của sinh viên chưa có người yêu cao hơn sinh viên có người yêu. β4 dương: Điểm trung bình của sinh viên ở miền Bắc cao hơn so với sinh viên không ở miền Bắc. β5 dương: Điểm trung bình của sinh viên ở miền Trung cao hơn so với sinh viên không ở miền Trung. β6 âm: Khi tuổi tăng lên thì điểm trung bình giảm xuống. β7 dương: Khi thu nhập của ba mẹ tăng thì điểm trung bình tăng. β8 dương: Khi trợ cấp tiền ăn hàng tháng tăng thì điểm trung bình tăng. β9 âm: Khi số tiền chi trả cho việc đi chơi tăng thì điểm trung bình giảm. β10 dương: Khi số lần lên thư viện tăng thì điểm trung bình tăng. β11 dương: Khi số giờ làm bài tập ở nhà tăng thì điểm trung bình tăng. β12 dương: Khi số giờ truy cập internet tăng thì điểm trung bình tăng. PHẦN 2: THIẾT LẬP – PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ MÔ HÌNH 2.1. Xây dựng mô hình Mô hình gồm 11 biến: Biến phụ thuộc : Điểm trung bình học tập (YDTB). Biến độc lập : ta quy ước chọn phạm trù cơ sở là Nữ – Không có người yêu – Miền Nam + Giới tính (X2GTINH) : biến chất lượng, có 2 phạm trù Nếu X2GTINH = 1 là NAM Nếu X2GTINH = 0 là NỮ + Có người yêu (X3NYEU): biến chất lượng, có 2 phạm trù Nếu X3NYEU = 1 là Có Nếu X3NYEU = 0 là Không + Nơi sinh sống (X4MIEN, X5MIEN): biến chất lượng, ta đặt Nếu X4MIEN = 1 là ở miền Bắc Nếu X4MIEN = 0 là không ở miền Bắc Nếu X5MIEN = 1 là ở miền Trung Nếu X5MIEN = 0 là không ở miền Trung + Tuổi (X6TUOI): biến số lượng + Thu nhập của ba và mẹ (X7TNHAP), đơn vị tính: Triệu đồng + Trợ cấp tiền ăn từ ba mẹ (X8TCAP), đơn vị tính: Triệu đồng + Số tiền chi trả cho đi chơi (X9DICHOI), đơn vị tính: Triệu đồng + Số lần lên thư viện (X10TVIEN), đơn vị tính: lần + Số giờ làm bài tập ở nhà (X11BTAP), đơn vị tính: giờ + Số giờ truy cập internet (X12INTERNET), đơn vị tính: giờ Yi=β1 +β2X2i+β3X3i+β4X4i+β5X5i+β6X6i+β7X7i+β8X8i+β9X9i+β10X10i+β11X11i+β12X12i + Ui 2.2. Mô tả số liệu (Bảng số liệu xem ở Bảng 1 phần Phụ lục) - Số liệu tìm được do điều tra bằng cách phát ra 100 bảng câu hỏi cho sinh viên các khoa của trường Đại học Duy Tân. Sau khi điều tra, chúng tôi đã thống kê lại theo hệ thống. Tập Bảng Câu Hỏi và Phiếu Thống Kê Số Liệu được đính kèm theo. - Phân tích các biến để xác định biến nào ảnh hưởng nhiều nhất hay ít nhất đến điểm trung bình học tập của sinh viên Đại Học Duy Tân. 2.3. Phân tích kết quả thực nghiệm Kết quả chạy mô hình từ phần mềm Eviews ( Xem Bảng 2 phần Phụ Lục ) Mô hình hồi quy tổng thể : Yi=β1 +β2X2i+β3X3i+β4X4i+β5X5i+β6X6i+β7X7i+β8X8i+β9X9i+β10X10i+β11X11i+β12X12i + Ui Mô hình hồi quy mẫu: Yi=+X2i+X3i+X4i+X5i+X6i+X7i+X8i+X9i+X10i+X11i+X12i + ei Với ei là ước lượng của Ui Yi= 8,225850 – 0,223124X2i – 0,124501X3i + 0,048711X4i + 0,553824X5i – 0,085744X6i + 0,000855X7i + 0,000193X8i – 0,005045X9i + 0,004062X10i + 0,000365X11i - 0,000108X12i + ei Ý nghĩa của các hệ số hồi quy: Đối với = 8,225850 có ý nghĩa là nếu Giới tính, Có người yêu, Nơi sinh sống, Tuổi, Thu nhập của ba và mẹ, Trợ cấp hàng tháng, Số tiền chi trả việc đi chơi, Số lần lên thư viện, Số giờ làm bài tập ở nhà, Số giờ truy cập internet đồng thời bằng 0 thì Điểm trung bình đạt số điểm là 8,225850. Đối với = - 0,223124, có nghĩa là khi các biến khác không đổi thì Điểm trung bình của sinh viên Nam thấp hơn sinh viên Nữ là 0,223124. Đối với = - 0,124501, có nghĩa là khi các biến khác không đổi thì Điểm trung bình của sinh viên Có người yêu thấp hơn sinh viên Chưa có người yêu là 0,124501. Đối với = 0,048711; có nghĩa là khi các biến khác không đổi thì Điểm trung bình của sinh viên ở miền Bắc cao hơn so với sinh viên không ở miền Bắc là 0,048711. Đối với = 0,553824; có nghĩa là khi các biến khác không đổi thì Điểm trung bình của sinh viên ở miền Trung cao hơn so với sinh viên không ở miền Trung là 0,553824. Đối với = - 0,085744; có nghĩa là khi các biến khác không đổi thì Tuổi tăng (giảm) 1 tuổi thì Điểm trung bình giảm (tăng) 0,085744 điểm. Đối với = 0,000855 có ý nghĩa là khi các biến còn lại không đổi và nếu Thu nhập của ba và mẹ tăng (giảm) 1 triệu đồng thì Điểm trung bình tăng (giảm) 0,000855 điểm. Đối với = 0,000193 có ý nghĩa là khi các biến còn lại không đổi và nếu Trợ cấp hàng tháng tăng (giảm) 1 triệu đồng thì Điểm trung bình tăng (giảm) 0,000193 điểm. Đối với = –0,005045 có ý nghĩa là khi các biến còn lại không đổi và nếu Số tiền chi trả cho việc đi chơi tăng (giảm) 1 triệu đồng thì Điểm trung bình giảm (tăng) 0,005045 điểm. Đối với = 0,004062 có ý nghĩa là khi các biến còn lại không đổi và nếu Số lần lên thư viện tăng (giảm) 1 lần thì Điểm trung bình tăng (giảm) 0,004062 điểm. Đối với = 0,000365 có ý nghĩa là khi các biến còn lại không đổi và nếu Số giờ làm bài tập ở nhà tăng (giảm) 1 giờ thì Điểm trung bình tăng (giảm) 0,000365 điểm. Đối với = –0,000108 có ý nghĩa là khi các biến còn lại không đổi và nếu Số giờ truy cập internet tăng (giảm) 1 giờ thì Điểm trung bình giảm (tăng) 0,000108 điểm. 2.4. Đánh giá sự ảnh hưởng của các biến độc lập đối với biến phụ thuộc Xem Bảng 1 phần phụ lục. Dùng P_value ta kết luận: P_value (X4MIEN) = 0,9227 lớn hơn rất nhiều so với a = 0,05. Tức là biến X4MIEN không ảnh hưởng đến YDTB. Do vậy ta có thể loại bỏ biến này ra khỏi mô hình. P_value (X8TCAP) = 0,9884 lớn hơn rất nhiều so với a = 0,05. Tức là biến X8TCAP không ảnh hưởng đến YDTB. Do vậy ta có thể loại bỏ biến này ra khỏi mô hình. Các biến còn lại có P_value hơi lớn hơn a = 0,05 nhưng theo thực tế là những biến này có thể ảnh hưởng đến YDTB. Do vậy, ta không loại bỏ những biến này ra khỏi mô hình. 2.5. Thống kê mô hình Các số liệu thu thập đã được thống kê lại bằng Eviews như sau: 2.6. Kiểm định giả thiết và đánh giá mức độ phù hợp của mô hình 2.6.1. Kiểm định giả thiết về các tham số hồi quy 1.Thu nhập của ba mẹ tăng thì điểm trung bình không giảm Kiểm định giả thiết : Tiêu chuẩn kiểm định : t == = 0,566600 = 1,662354 Miền bác bỏ H0 : < - Vì > -= -1,662354 à Chấp nhận Ý kiến trên là có cở sở 2. Trợ cấp hàng tháng tăng thì điểm trung bình không tăng Kiểm định giả thiết Tiêu chuẩn kiểm định : t = = 0,014513 = 1,662354 Miền bác bỏ H0: t > Mà t = 0.014513 < = 1,662354 àChấp nhận Ý kiến trên là có cở sở 3. Số tiền chi trả đi chơi tăng thì điểm trung bình không tăng Kiểm định giả thiết Tiêu chuẩn kiểm định : = -0,446499 = 1,662354 Miền bác bỏ H0: Mà t = - 0,446499 < = 1,662354 à Chấp nhận Ý kiến trên là có cở sở 4. Số lần lên thư viện không ảnh hưởng đến điểm trung bình Kiểm định giả thiết : Tiêu chuẩn kiểm định : t == = 3,824859 = 1,987289 Miền bác bỏ H0 : > Vì > = 1,987289 Bác bỏ Ý kiến trên là không có cở sở 5. Số giờ làm bài tập ở nhà tăng thì điểm trung bình không tăng Kiểm định giả thiết Tiêu chuẩn kiểm định : = 1,931217 = 1,662354 Miền bác bỏ H0: t > Mà t = 1,931217 > = 1,662354 àBác bỏ Ý kiến trên là không có cở sở 6. Số giờ truy cập internet giảm thì điểm trung bình tăng Kiểm định giả thiết: Ta đi kiểm định H1 Tiêu chuẩn kiểm định : = - 0,939130 - = - 1,662354 Miền bác bỏ H0 : Vì t = - 0,939130 > - = - 1,662354 à Chấp nhận à Bác bỏ H1 Ý kiến trên là không có cở sở 2.5.2 Đo độ phù hợp của mô hình R2 = 0,317647 tức là Thu nhập của ba và mẹ, Trợ cấp hàng tháng, Số tiền chi trả việc đi chơi, Số lần lên thư viện, Số giờ làm bài tập ở nhà, Số giờ truy cập internet xác định được 31,7647% sự biến động của biến phụ thuộc Điểm trung bình. R = = = 0,5636. Vì R = 0,5636 nằm trong khoảng 0,5 £ R £ 0,8 nên mối quan hệ giữa các biến là tương quan dương nhưng tương quan không chặt chẽ. + Mô hình có phù hợp không ? Kiểm định giả thiết : ( : Mô hình không phù hợp ; : Mô hình phù hợp ) Tiêu chuẩn kiểm định: = 3,724137 F( k – 1; n - k) = F0.05(11;88) = 1,899171 Miền bác bỏ H0 : F > F( k – 1; n - k) Bác bỏ , tức là mô hình hồi quy là phù hợp PHẦN 3: KIỂM ĐỊNH VÀ KHẮC PHỤC CÁC HIỆN TƯỢNG TRONG MÔ HÌNH HỒI QUY 3.1.Ma trận tương quan Xem xét qua ma trận tương quan của các biến (Bảng 2 phần Phụ Lục), ta thấy 2 biến X4(Miền) và X5(Miền) có mức tương quan khá cao : - 0.885710 nên có khả năng xảy ra hiện tượng đa cộng tuyến. 3.2. Kiểm định sự tồn tại của đa cộng tuyến Để kiểm định sự tồn tại của đa cộng tuyến thì tiến hành các bước như sau: Ta có mô hình hồi quy phụ: Yi=1+2X2i+3X3i+4X4i+5X5i+6X6i+7X7i+8X8i+9X9i+10X10i+11X11i+12X12i+Vi Hồi qui mô hình hồi quy phụ ( Xem bảng 3 phần phụ lục) = 0,826258 Ta có k’= k – 1 = 12 – 1 = 11; n = 100 F= 42,800946 F0,05(10,90) = 1,937567 F = 42,800946 > F0,05(10,90) = 1,937567 Vậy mô hình ban đầu có tồn tại hiện tượng đa cộng tuyến. **Biện pháp khắc phục: loại bỏ biến X4MIEN hoặc X5MIEN khỏi mô hình ban đầu. Hồi quy lại mô hình trong đó loại bỏ biến X4MIEN: (Xem bảng 4 phần Phụ lục) Mô hình hồi quy đã loại bỏ biến X4MIEN : Yi= 8,225850 – 0,223124X2i – 0,124501X3i + 0,553824X5i – 0,085744X6i + 0,000855X7i + 0,000193X8i – 0,005045X9i + 0,004062X10i + 0,000365X11i - 0,000108X12i + Vi => R2loại X4MIEN = 0,317573 Hồi quy lại mô hình trong đó loại bỏ biến X5MIEN: (Xem bảng 5 phần Phụ lục) Mô hình hồi quy đã loại X5MIEN : Yi= 8,225850 – 0,223124X2i – 0,124501X3i + 0,553824X4i – 0,085744X6i + 0,000855X7i + 0,000193X8i – 0,005045X9i + 0,004062X10i + 0,000365X11i - 0,000108X12i + Vi =>R2loạiX5MIEN= 0,306388 So sánh R2 ở 2 mô hình hồi quy lại ta thấy R2loạiX4MIEN >R2loạiX5MIEN. Tức là mô hình đã loại bỏ biến X4MIEN là phù hợp hơn. ® Vậy loại bỏ biến X4MIEN ra khỏi mô hình thì mô hình sẽ tốt hơn . 3.3. Kiểm định phương sai sai số thay đổi:( Dùng kiểm định White) 3.3.1.Kiểm định mô hình ban đầu (Xem bảng 6 phần Phụ lục) F-statistic 1.380916 Probability 0.153495 Obs*R-squared 72.52737 Probability 0.243755 Giả sử Ho : Phương sai của sai số không đổi. Sử dụng kiểm định White: Ta thấy trên bảng giá trị Probability = 0,243755 > a = 0,05 Þ Chấp nhận H0 , nghĩa là không tồn tại Phương sai của sai số thay đổi. 3.3.2.Kiểm định mô hình không có các tích hợp chéo giữa các biến (Xem bảng 7 phần Phụ lục) White Heteroskedasticity Test: F-statistic 1.130551 Probability 0.339591 Obs*R-squared 20.07887 Probability 0.328397 Giả sử Ho : phương sai của sai số không đổi. Sử dụng kiểm định White: n.R2 = 20,07887 n.R2 = 20,07887 < c2(0.05,18) =28,8693 Þ Không có cơ sở để bác bỏ H0 , nghĩa là không có tồn tại phương sai sai số thay đổi. 3.4. Kiểm định Tự tương quan (Kiểm Định Durbin Watson) Giả thiết H0 : Không có tự tương quan dương Theo Bảng 1 phần Phụ lục ta thấy rằng: d = 1,896469 n = 100 k’ = k – 1 = 12 -1 = 11 dU = 1,923 dL = 1,439 0 dL dU è dL £ d < dU => theo quy tắc kiểm định thì ta bác bỏ H0 Mô hình có tự tương quan dương è Biện pháp khắc phục: Xét mô hình hồi quy sau Yi=β1 +β2X2i+β3X3i+β4X4i+β5X5i+β6X6i+β7X7i+β8X8i+β9X9i+β10X10i+β11X11i+β12X12i + Ui (1) Giả sử: Ui = rUi-1 + ei (*) Với ei thỏa mãn mọi giả thiết của phương pháp bình phương bé nhất OLS Từ (1) ta thay i bởi (i – 1), ta được: Yi-1=β1+β2X2(i-1)+β3X3(i-1)+β4X4(i-1)+β5X5(i-1)+β6X6(i-1)+β7X7(i-1)+β8X8(i-1)+β9X9(i-1)+β10X10(i-1) +β11X11(i-1)+β12X12(i-1) + U(i-1) (2) Nhân 2 vế của (2) với r, ta được: rYi-1= rβ1+rβ2X2(i-1)+rβ3X3(i-1)+rβ4X4(i-1)+rβ5X5(i-1)+rβ6X6(i-1)+rβ7X7(i-1)+rβ8X8(i-1)+rβ9X9(i-1) +rβ10X10(i-1)+rβ11X11(i-1)+rβ12X12(i-1)+rU(i-1) (3) Lấy (1) – (3), ta được: Yi=β1(1-r) +β2X2i+β3X3i+β4X4i+β5X5i+β6X6i+β7X7i+β8X8i+β9X9i+β10X10i+β11X11i+β12X12i -rβ2X2(i-1) -rβ3X3(i-1) -rβ4X4(i-1) -rβ5X5(i-1) -rβ6X6(i-1) -rβ7X7(i-1) -rβ8X8(i-1) -rβ9X9(i-1) -rβ10X10(i-1) -rβ11X11(i-1) -rβ12X12(i-1) + rYi-1+ ei (4) Từ mô hình (4) ta đi hồi quy để tìm các tham số ước lượng. Khi đó tham số ước lượng ứng với biến Yi-1 chính là r cần tìm. Dựa vào bảng 7 phần Phụ Lục ta có được r = 1,000000 Mô hình được viết lại như sau: Yi = β2X2i+β3X3i+β4X4i+β5X5i+β6X6i+β7X7i+β8X8i+β9X9i+β10X10i+β11X11i+β12X12i -β2X2(i-1) -β3X3(i-1) -β4X4(i-1) -β5X5(i-1) -β6X6(i-1) -β7X7(i-1) -β8X8(i-1) -β9X9(i-1) -β10X10(i-1) -β11X11(i-1) -β12X12(i-1) + Yi-1+ ei ;với ei = Ui –Ui-1 3.5. Kiểm định Wald về bỏ sót biến: 3.5.1. Kiểm định Wald về bỏ biến X4MIEN Giả thiết H0 : β4 = 0 Wald Test: Equation: Untitled Null Hypothesis: C(4)=0 F-statistic 0.009474 Probability 0.922684 Chi-square 0.009474 Probability 0.922462 Ta thấy giá trị Probability = 0,922684 > a = 0,05 ® Không có ý nghĩa, tức là biến X4MIEN không ảnh hưởng đến mô hình nên loại biến này đi thì mô hình tốt hơn. 3.5.2. Kiểm định Wald về bỏ biến X8TCAP Giả thiết H0 : β8 = 0 Wald Test: Equation: Untitled Null Hypothesis: C(8)=0 F-statistic 0.000211 Probability 0.988448 Chi-square 0.000211 Probability 0.988416 Ta thấy giá trị Probability = 0,988448 > a = 0,05 ® Không có ý nghĩa, tức là biến X8TCAP không ảnh hưởng đến mô hình nên loại biến này đi thì mô hình tốt hơn. PHẦN 4: KIỂM ĐỊNH VÀ KHẮC PHỤC CÁC HIỆN TƯỢNG TRONG MÔ HÌNH HỒI QUY SAU KHI Đà LOẠI BỎ BIẾN 4.1. Kiểm định phương sai sai số thay đổi:( Dùng kiểm định White) (Xem bảng 9 phần Phụ lục) White Heteroskedasticity Test: F-statistic 1.231626 Probability 0.234361 Obs*R-squared 56.68376 Probability 0.271391 Giả sử Ho : Phương sai của sai số không đổi. Sử dụng kiểm định White: Ta thấy trên bảng giá trị Probability = 0,271391 > a = 0,05 Þ Chấp nhận H0 , nghĩa là không tồn tại Phương sai của sai số thay đổi. 4.2. Kiểm định Tự tương quan (Kiểm Định Durbin Watson) Giả thiết H0 : Không có tự tương quan dương hoặc âm Theo Bảng 8 phần Phụ lục ta thấy rằng: d = 1.896929 n = 100 k’ = k – 1 = 10 -1 = 9 dU = 1,874 dL = 1,484 0 dU 4 - dU è dU < d < 4 - dU => theo quy tắc kiểm định thì không bác bỏ H0 Mô hình không có tự tương quan dương hoặc âm. PHẦN 5: KẾT LUẬN ¯Từ những kiểm định trên ta rút ra các kết luận sau: Thu nhập từ ba và mẹ tăng thì Điểm trung bình học tập của sinh viên không giảm. Trợ cấp hàng tháng tăng thì Điểm trung bình không tăng. Số tiền chi trả cho việc đi chơi tăng thì Điểm trung bình không tăng. Số lần lên thư viện ảnh hưởng đến Điểm trung bình. Số giờ làm bài tập ở nhà tăng thì Điểm trung bình tăng. Số giờ truy cập internet giảm thì Điểm trung bình giảm. Mô hình hồi quy lựa chọn phù hợp. Thu nhập của ba và mẹ, Trợ cấp hàng tháng, Số tiền chi trả việc đi chơi, Số lần lên thư viện, Số giờ làm bài tập ở nhà, Số giờ truy cập internet xác định được 31,7647% sự biến động của biến phụ thuộc Điểm trung bình. Mô hình ban đầu có tồn tại hiện tượng đa cộng tuyến. Biện pháp khắc phục là loại bỏ biến X4MIEN hoặc X5MIEN ra khỏi mô hình ban đầu. Mô hình không tồn tại phương sai sai số thay đổi. Mô hình có tự tương quan dương. Có thể loại bỏ biến X4MIEN và X8TCAP ra khỏi mô hình. Mô hình sau khi đã loại bỏ 2 biến X4MIEN và X8TCAP thì không tồn tại hiện tượng Phương sai sai số thay đổi và hiện tượng Tự tương quan dương hoặc âm. Þ Từ các kết luận trên ta có thể thấy rằng các nhân tố ảnh hưởng tốt đến điểm trung bình học tập của sinh viên Đại Học Duy Tân là Thu nhập từ ba và mẹ; Trợ cấp hàng tháng; Số lần lên thư viện và Số giờ làm bài tập ở nhà. *** Kiến nghị của nhóm Qua việc phân tích và kiểm định, ta thấy Thu nhập từ ba mẹ; Trợ cấp hàng tháng; Số lần lên thư viện và Số giờ làm bài tập ở nhà tăng thì Điểm trung bình học tập sẽ tăng lên. Thật vậy, những sinh viên có hoàn cảnh kinh tế tốt và được cấp tiền ăn hàng tháng cao thì có khả năng học tốt hơn. Bên cạnh đó những sinh viên siêng năng lên thư viện và dành nhiều thời gian để làm bài tập ở nhà thì có kết quả học tập tốt hơn. Ngoài việc chăm chỉ thì việc bớt lại thời gian đi chơi, số tiền dành cho đi chơi và thời gian truy cập internet cũng rất quan trọng để sinh viên có kết quả tốt hơn. Chúng tôi nghĩ rằng các bạn nên dành nhiều thời gian hơn cho việc học. Sắp xếp thời gian đi chơi và giải trí hợp lý thì kết quả sẽ tốt hơn trong những năm đến. *** Hạn chế của tiểu luận Mô hình sử dụng khá nhiều biến mà thời gian đi điều tra hạn chế và số lượng điều tra không nhiều nên kiểm định có thể có sai sót. Trình độ của nhóm còn hạn chế và thời gian thực hiện tiểu luận khá gấp rút. Vì thế chúng tôi không thể đi sâu vào phân tích nên bài tiểu luận còn khá đơn giản. *** Tài liệu tham khảo Giáo trình Kinh tế lượng, hướng dẫn báo cáo đề tài, hướng dẫn sử dụng các phần mềm thống kê kinh tế của thầy Nguyễn Quang Cường - Đại học Duy Tân. Bài cáo báo mẫu của nhóm LOAN lớp K13QTC1 và nhóm 9 lớp ĐHNTK 17 22C2. *** PHẦN PHỤ LỤC Bảng 1: Mô hình hồi quy với Eviews Dependent Variable: YDTB Method: Least Squares Date: 10/12/09 Time: 19:50 Sample: 1 100 Included observations: 100 Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob. C 8.225850 1.295088 6.351577 0.0000 X2GTINH -0.223124 0.163738 -1.362689 0.1765 X3NYEU -0.124501 0.151465 -0.821978 0.4133 X4MIEN 0.048711 0.500458 0.097333 0.9227 X5MIEN 0.553824 0.459606 1.204997 0.2314 X6TUOI -0.085744 0.063378 -1.352911 0.1795 X7TNHAP 0.000855 0.001509 0.566538 0.5725 X8TCAP 0.000193 0.013298 0.014519 0.9884 X9DICHOI -0.005045 0.011299 -0.446445 0.6564 X10TVIEN 0.004062 0.001062 3.824524 0.0002 X11BTAP 0.000365 0.000189 1.931170 0.0567 X12INTERNET -0.000108 0.000115 -0.941004 0.3493 R2 0.317647 Mean dependent var 7.131700 Adjusted R-squared 0.232353 S.D. dependent var 0.800701 S.E. of regression 0.701538 Akaike info criterion 2.241082 Sum squared resid 43.30965 Schwarz criterion 2.553703 Log likelihood -100.0541 F-statistic 3.724134 Durbin-Watson stat 1.896469 Prob(F-statistic) 0.000223 Bảng 2: Ma trận tương quan YDTB X2GTINH X3NYEU X4MIEN X6TUOI X7TNHAP X8TCAP X9DICHOI X10TVIEN X11BTAP X12INTER X5MIEN YDTB 1.000.000 -0.299519 -0.135508 -0.156463 -0.159048 -0.103714 -0.193206 -0.194360 0.378935 0.228133 -0.130179 0.220741 X2GTINH -0.299519 1.000.000 0.094416 -0.133320 0.198069 0.084571 0.259980 0.200540 -0.214503 -0.193671 0.252586 0.037127 X3NYEU -0.135508 0.094416 1.000.000 0.040507 0.122037 0.070802 0.024661 0.019324 -0.128065 0.094156 -0.130997 -0.079863 X4MIEN -0.156463 -0.133320 0.040507 1.000.000 0.149534 -0.001018 0.122590 0.002030 0.189980 -0.137189 -0.120392 -0.885710 X6TUOI -0.159048 0.198069 0.122037 0.149534 1.000.000 0.285560 0.228642 0.178884 0.091910 -0.094775 -0.003697 -0.097349 X7TNHAP -0.103714 0.084571 0.070802 -0.001018 0.285560 1.000.000 0.490022 0.467805 -0.157910 -0.190354 0.068742 -0.006356 X8TCAP -0.193206 0.259980 0.024661 0.122590 0.228642 0.490022 1.000.000 0.205727 -0.115764 -0.241068 0.095624 -0.238116 X9DICHOI -0.194360 0.200540 0.019324 0.002030 0.178884 0.467805 0.205727 1.000.000 -0.086429 -0.013513 0.244975 -0.028074 X10TVIEN 0.378935 -0.214503 -0.128065 0.189980 0.091910 -0.157910 -0.115764 -0.086429 1.000.000 0.040783 -0.126929 -0.121376 X11BTAP 0.228133 -0.193671 0.094156 -0.137189 -0.094775 -0.190354 -0.241068 -0.013513 0.040783 1.000.000 0.159891 0.072884 X12INTER -0.130179 0.252586 -0.130997 -0.120392 -0.003697 0.068742 0.095624 0.244975 -0.126929 0.159891 1.000.000 0.022906 X5MIEN 0.220741 0.037127 -0.079863 -0.885710 -0.097349 -0.006356 -0.238116 -0.028074 -0.121376 0.072884 0.022906 1.000.000 Bảng 3: Hồi quy mô hình hồi quy phụ theo X4MIEN Dependent Variable: X4MIEN Method: Least Squares Date: 10/14/09 Time: 20:29 Sample: 1 100 Included observations: 100 Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob. C 0.474582 0.269655 1.759964 0.0818 X2GTINH -0.057633 0.034138 -1.688219 0.0949 X3NYEU -0.019698 0.032013 -0.615296 0.5399 X5MIEN -0.821513 0.043514 -18.87912 0.0000 X6TUOI 0.024126 0.013178 1.830783 0.0705 X7TNHAP 0.000216 0.000319 0.677215 0.5000 X8TCAP -0.005830 0.002748 -2.121499 0.0367 X9DICHOI -0.002304 0.002381 -0.967924 0.3357 X10TVIEN 0.000170 0.000224 0.756356 0.4514 X11BTAP -7.70E-05 3.92E-05 -1.963161 0.0527 X12INTERNET -2.35E-05 2.43E-05 -0.966868 0.3362 R-squared 0.826258 Mean dependent var 0.130000 Adjusted R-squared 0.806737 S.D. dependent var 0.337998 S.E. of regression 0.148590 Akaike info criterion -0.871791 Sum squared resid 1.965019 Schwarz criterion -0.585222 Log likelihood 54.58956 F-statistic 42.32545 Durbin-Watson stat 2.065543 Prob(F-statistic) 0.000000 Bảng 4: Kiểm định mô hình hồi quy đã loại bỏ biến X4MIEN Dependent Variable: YDTB Method: Least Squares Date: 10/14/09 Time: 20:44 Sample: 1 100 Included observations: 100 Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob. C 8.248967 1.266019 6.515676 0.0000 X2GTINH -0.225932 0.160279 -1.409620 0.1621 X3NYEU -0.125460 0.150300 -0.834731 0.4061 X5MIEN 0.513808 0.204299 2.514985 0.0137 X6TUOI -0.084569 0.061870 -1.366890 0.1751 X7TNHAP 0.000865 0.001497 0.578210 0.5646 X8TCAP -9.09E-05 0.012902 -0.007045 0.9944 X9DICHOI -0.005157 0.011178 -0.461350 0.6457 X10TVIEN 0.004070 0.001053 3.866174 0.0002 X11BTAP 0.000362 0.000184 1.963241 0.0527 X12INTERNET -0.000109 0.000114 -0.961273 0.3390 R-squared 0.317573 Mean dependent var 7.131700 Adjusted R-squared 0.240896 S.D. dependent var 0.800701 S.E. of regression 0.697623 Akaike info criterion 2.221190 Sum squared resid 43.31431 Schwarz criterion 2.507759 Log likelihood -100.0595 F-statistic 4.141695 Durbin-Watson stat 1.896828 Prob(F-statistic) 0.000104 Bảng 5: Kiểm định mô hình hồi quy đã loại bỏ biến X5MIEN Dependent Variable: YDTB Method: Least Squares Date: 10/14/09 Time: 20:45 Sample: 1 100 Included observations: 100 Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob. C 8.644697 1.250735 6.911694 0.0000 X2GTINH -0.244377 0.163199 -1.497423 0.1378 X3NYEU -0.145165 0.150873 -0.962166 0.3386 X4MIEN -0.490738 0.224273 -2.188125 0.0313 X6TUOI -0.074798 0.062882 -1.189489 0.2374 X7TNHAP 0.001113 0.001498 0.742974 0.4595 X8TCAP -0.005007 0.012610 -0.397064 0.6923 X9DICHOI -0.007105 0.011198 -0.634535 0.5274 X10TVIEN 0.004078 0.001065 3.830504 0.0002 X11BTAP 0.000329 0.000187 1.759217 0.0820 X12INTERNET -0.000122 0.000115 -1.059813 0.2921 R-squared 0.306388 Mean dependent var 7.131700 Adjusted R-squared 0.228454 S.D. dependent var 0.800701 S.E. of regression 0.703317 Akaike info criterion 2.237448 Sum squared resid 44.02426 Schwarz criterion 2.524016 Log likelihood -100.8724 F-statistic 3.931378 Durbin-Watson stat 1.899872 Prob(F-statistic) 0.000187 Bảng 6: KIỂM ĐỊNH PHƯƠNG SAI SAI SỐ THAY ĐỔI (mô hình ban đầu ) 1.Kiểm định White(crooss tesm) White Heteroskedasticity Test: F-statistic 1.380916 Probability 0.153495 Obs*R-squared 72.52737 Probability 0.243755 Test Equation: Dependent Variable: RESID^2 Method: Least Squares Date: 10/14/09 Time: 21:08 Sample: 1 100 Included observations: 100 Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob. C 20.09267 22.96835 0.874798 0.3878 X2GTINH 299.7399 229.5336 1.305865 0.2004 X2GTINH*X3NYEU 0.060790 0.423533 0.143531 0.8867 X2GTINH*X4MIEN -301.1895 231.3379 -1.301946 0.2017 X2GTINH*X5MIEN -300.1314 231.4100 -1.296968 0.2034 X2GTINH*X6TUOI 0.089987 0.243064 0.370220 0.7135 X2GTINH*X7TNHAP 0.001715 0.008250 0.207864 0.8366 X2GTINH*X8TCAP -0.079706 0.053526 -1.489120 0.1457 X2GTINH*X9DICHOI 0.025631 0.069201 0.370385 0.7134 X2GTINH*X10TVIEN -0.000237 0.004715 -0.050155 0.9603 X2GTINH*X11BTAP -0.002218 0.000868 -2.556367 0.0152 X2GTINH*X12INTERNET 0.000149 0.000687 0.217084 0.8294 X3NYEU -8.377592 17.92755 -0.467303 0.6433 X3NYEU*X4MIEN 9.563327 16.97421 0.563403 0.5769 X3NYEU*X5MIEN 9.361218 17.02283 0.549921 0.5860 X3NYEU*X6TUOI -0.048212 0.187429 -0.257230 0.7986 X3NYEU*X7TNHAP 0.013465 0.006094 2.209420 0.0340 X3NYEU*X8TCAP -0.071241 0.042767 -1.665797 0.1049 X3NYEU*X9DICHOI -0.032251 0.066499 -0.484989 0.6308 X3NYEU*X10TVIEN 0.002431 0.003860 0.629798 0.5330 X3NYEU*X11BTAP 7.60E-05 0.000925 0.082176 0.9350 X3NYEU*X12INTERNET 0.000757 0.000742 1.020166 0.3149 X4MIEN -5.763697 8.673338 -0.664530 0.5108 X4MIEN*X6TUOI 14.59886 10.90645 1.338553 0.1896 X4MIEN*X7TNHAP -0.005186 0.063910 -0.081150 0.9358 X4MIEN*X8TCAP 0.062501 0.534747 0.116879 0.9076 X4MIEN*X9DICHOI 1.263183 1.045388 1.208338 0.2353 X4MIEN*X10TVIEN 0.018797 0.038574 0.487297 0.6292 X4MIEN*X11BTAP -0.001237 0.007512 -0.164628 0.8702 X4MIEN*X12INTERNET -0.005496 0.005879 -0.934977 0.3564 X5MIEN*X6TUOI 14.23242 10.82079 1.315284 0.1972 X5MIEN*X7TNHAP 0.005357 0.062121 0.086239 0.9318 X5MIEN*X8TCAP 0.076113 0.535280 0.142193 0.8878 X5MIEN*X9DICHOI 1.141211 1.003546 1.137178 0.2634 X5MIEN*X10TVIEN 0.017634 0.037369 0.471886 0.6400 X5MIEN*X11BTAP 0.003016 0.007766 0.388296 0.7002 X5MIEN*X12INTERNET -0.004530 0.005555 -0.815535 0.4204 X6TUOI -16.28477 11.80160 -1.379878 0.1766 X6TUOI^2 0.051947 0.062958 0.825104 0.4151 X6TUOI*X7TNHAP -6.28E-05 0.003164 -0.019846 0.9843 X6TUOI*X8TCAP -0.004712 0.025616 -0.183949 0.8551 X6TUOI*X9DICHOI -0.051347 0.054084 -0.949389 0.3491 X6TUOI*X10TVIEN -0.000769 0.001756 -0.438063 0.6641 X6TUOI*X11BTAP -0.000131 0.000386 -0.338130 0.7373 X6TUOI*X12INTERNET 0.000150 0.000280 0.536964 0.5948 X7TNHAP^2 -2.22E-05 3.99E-05 -0.555641 0.5821 X7TNHAP*X8TCAP -0.000440 0.000460 -0.956141 0.3458 X7TNHAP*X9DICHOI 0.000938 0.000695 1.349965 0.1859 X7TNHAP*X10TVIEN 3.27E-05 4.96E-05 0.659673 0.5139 X7TNHAP*X11BTAP -1.11E-05 1.17E-05 -0.946230 0.3507 X7TNHAP*X12INTERNET 2.07E-06 1.39E-05 0.149011 0.8824 X8TCAP^2 0.002416 0.002436 0.991822 0.3283 X8TCAP*X9DICHOI -0.005601 0.006417 -0.872892 0.3888 X8TCAP*X10TVIEN 4.00E-05 0.000387 0.103401 0.9183 X8TCAP*X11BTAP 2.71E-05 8.18E-05 0.331304 0.7424 X8TCAP*X12INTERNET 8.98E-05 5.86E-05 1.533598 0.1344 X9DICHOI^2 -0.005054 0.002823 -1.790182 0.0823 X9DICHOI*X10TVIEN -0.001409 0.000799 -1.763077 0.0869 X9DICHOI*X11BTAP 0.000323 0.000104 3.114288 0.0037 X9DICHOI*X12INTERNET -4.13E-05 9.57E-05 -0.431706 0.6687 X10TVIEN^2 -1.65E-05 1.79E-05 -0.921499 0.3633 X10TVIEN*X11BTAP 7.25E-06 6.05E-06 1.198445 0.2390 X10TVIEN*X12INTERNET 3.99E-07 4.38E-06 0.091009 0.9280 X11BTAP^2 -2.33E-07 4.61E-07 -0.506119 0.6160 X11BTAP*X12INTERNET 3.27E-07 9.38E-07 0.349003 0.7292 X12INTERNET^2 4.78E-08 2.89E-07 0.165400 0.8696 R-squared 0.725274 Mean dependent var 0.433096 Adjusted R-squared 0.200062 S.D. dependent var 0.679185 S.E. of regression 0.607458 Akaike info criterion 2.082124 Sum squared resid 12.54619 Schwarz criterion 3.801537 Log likelihood -38.10621 F-statistic 1.380916 Durbin-Watson stat 1.906877 Prob(F-statistic) 0.153495 2.Kiểm định White( No crooss tesm) White Heteroskedasticity Test: F-statistic 1.130551 Probability 0.339591 Obs*R-squared 20.07887 Probability 0.328397 Test Equation: Dependent Variable: RESID^2 Method: Least Squares Date: 10/14/09 Time: 21:44 Sample: 1 100 Included observations: 100 Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob. C 0.768194 14.31508 0.053663 0.9573 X2GTINH -0.133847 0.161117 -0.830744 0.4086 X3NYEU 0.109288 0.150537 0.725990 0.4699 X4MIEN 0.753413 0.498026 1.512799 0.1342 X5MIEN 0.540078 0.464528 1.162639 0.2484 X6TUOI 0.006125 1.342928 0.004561 0.9964 X6TUOI^2 -0.002643 0.031218 -0.084647 0.9328 X7TNHAP -0.010198 0.005081 -2.007060 0.0481 X7TNHAP^2 3.74E-05 1.67E-05 2.244181 0.0275 X8TCAP 0.033477 0.040036 0.836192 0.4055 X8TCAP^2 -0.000844 0.001149 -0.734602 0.4647 X9DICHOI 0.063900 0.035522 1.798884 0.0758 X9DICHOI^2 -0.002283 0.001192 -1.914356 0.0591 X10TVIEN -0.001107 0.002792 -0.396567 0.6927 X10TVIEN^2 4.54E-07 1.13E-05 0.040225 0.9680 X11BTAP -4.73E-05 0.000381 -0.123890 0.9017 X11BTAP^2 -4.49E-08 1.72E-07 -0.261383 0.7945 X12INTERNET 0.000342 0.000373 0.916352 0.3622 X12INTERNET^2 -3.94E-08 1.31E-07 -0.299814 0.7651 R-squared 0.200789 Mean dependent var 0.433096 Adjusted R-squared 0.023186 S.D. dependent var 0.679185 S.E. of regression 0.671265 Akaike info criterion 2.209974 Sum squared resid 36.49836 Schwarz criterion 2.704957 Log likelihood -91.49871 F-statistic 1.130551 Durbin-Watson stat 2.084774 Prob(F-statistic) 0.339591 Bảng 7: Khắc phục Tự Tương Quan Dependent Variable: YDTB Method: Least Squares Date: 10/16/09 Time: 10:29 Sample(adjusted): 2 100 Included observations: 99 after adjusting endpoints Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob. C -2.84E-13 1.32E-13 -2.160149 0.0340 X2GTINH 1.02E-14 1.12E-14 0.907125 0.3672 X3NYEU -3.67E-15 1.04E-14 -0.351998 0.7258 X4MIEN -9.14E-15 3.42E-14 -0.267662 0.7897 X5MIEN -3.47E-14 3.16E-14 -1.098907 0.2753 X6TUOI 1.38E-14 4.32E-15 3.191897 0.0021 X7TNHAP -1.10E-16 1.04E-16 -1.059084 0.2930 X8TCAP -1.20E-16 9.41E-16 -0.127837 0.8986 X9DICHOI 3.95E-16 7.55E-16 0.522691 0.6027 X10TVIEN -2.53E-16 8.18E-17 -3.096573 0.0028 X11BTAP -1.77E-17 1.33E-17 -1.329983 0.1876 X12INTERNET 1.03E-18 8.07E-18 0.128153 0.8984 X2GTINH(-1) 1.30E-14 1.10E-14 1.183086 0.2405 X3NYEU(-1) -2.64E-15 1.04E-14 -0.254782 0.7996 X4MIEN(-1) 4.95E-14 3.50E-14 1.415845 0.1610 X5MIEN(-1) 1.71E-14 3.20E-14 0.535229 0.5941 X6TUOI(-1) -1.69E-14 4.25E-15 -3.971828 0.0002 X7TNHAP(-1) 3.52E-17 1.05E-16 0.334838 0.7387 X8TCAP(-1) -4.24E-16 9.67E-16 -0.438134 0.6625 X9DICHOI(-1) -6.02E-16 7.55E-16 -0.798181 0.4273 X10TVIEN(-1) -4.44E-17 7.05E-17 -0.630419 0.5303 X11BTAP(-1) 1.20E-17 1.29E-17 0.929983 0.3554 X12INTERNET(-1) -1.50E-18 7.71E-18 -0.195215 0.8458 YDTB 1.000000 7.15E-15 1.40E+14 0.0000 R-squared 1.000000 Mean dependent var 7.122929 Adjusted R-squared 1.000000 S.D. dependent var 0.799933 S.E. of regression 4.46E-14 Sum squared resid 1.49E-25 F-statistic 1.37E+27 Durbin-Watson stat 1.976903 Prob(F-statistic) 0.000000 Bảng 8: Mô hình hồi quy sau khi đã loại bỏ biến X4MIEN và X8TCAP Dependent Variable: YDTB Method: Least Squares Date: 10/18/09 Time: 15:49 Sample: 1 100 Included observations: 100 Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob. C 8.247989 1.251362 6.591207 0.0000 X2GTINH -0.226166 0.155930 -1.450435 0.1504 X3NYEU -0.125399 0.149215 -0.840395 0.4029 X5MIEN 0.514231 0.194176 2.648279 0.0096 X6TUOI -0.084589 0.061460 -1.376325 0.1721 X7TNHAP 0.000861 0.001319 0.652602 0.5157 X9DICHOI -0.005147 0.011023 -0.466917 0.6417 X10TVIEN 0.004071 0.001045 3.893787 0.0002 X11BTAP 0.000362 0.000182 1.988240 0.0498 X12INTERNET -0.000110 0.000113 -0.968046 0.3356 R-squared 0.317573 Mean dependent var 7.131700 Adjusted R-squared 0.249330 S.D. dependent var 0.800701 S.E. of regression 0.693737 Akaike info criterion 2.201190 Sum squared resid 43.31433 Schwarz criterion 2.461707 Log likelihood -100.0595 F-statistic 4.653581 Durbin-Watson stat 1.896929 Prob(F-statistic) 0.000045 Bảng 9: Kiểm định White (cross terms) White Heteroskedasticity Test: F-statistic 1.231626 Probability 0.234361 Obs*R-squared 56.68376 Probability 0.271391 Test Equation: Dependent Variable: RESID^2 Method: Least Squares Date: 10/18/09 Time: 15:44 Sample: 1 100 Included observations: 100 Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob. C 1.093216 20.41034 0.053562 0.9575 X2GTINH -0.139074 4.302028 -0.032328 0.9743 X2GTINH*X3NYEU -0.253690 0.384768 -0.659334 0.5128 X2GTINH*X5MIEN 0.497766 0.689378 0.722051 0.4738 X2GTINH*X6TUOI 0.009837 0.212330 0.046330 0.9632 X2GTINH*X7TNHAP -0.003544 0.006191 -0.572398 0.5697 X2GTINH*X9DICHOI -0.036285 0.043958 -0.825440 0.4132 X2GTINH*X10TVIEN -0.000218 0.004236 -0.051392 0.9592 X2GTINH*X11BTAP -0.001091 0.000744 -1.465116 0.1494 X2GTINH*X12INTERNET 0.000220 0.000593 0.370278 0.7128 X3NYEU -2.900778 3.449151 -0.841012 0.4045 X3NYEU*X5MIEN 0.765970 0.539839 1.418885 0.1624 X3NYEU*X6TUOI 0.091957 0.172044 0.534499 0.5955 X3NYEU*X7TNHAP 0.005137 0.004058 1.265891 0.2117 X3NYEU*X9DICHOI 0.030523 0.044009 0.693554 0.4913 X3NYEU*X10TVIEN -0.000556 0.003326 -0.167076 0.8680 X3NYEU*X11BTAP 0.000233 0.000876 0.265870 0.7915 X3NYEU*X12INTERNET 0.000465 0.000670 0.695022 0.4904 X5MIEN 5.612715 6.201995 0.904985 0.3700 X5MIEN*X6TUOI -0.340767 0.316808 -1.075624 0.2875 X5MIEN*X7TNHAP 0.009953 0.010486 0.949159 0.3473 X5MIEN*X9DICHOI -0.061983 0.043179 -1.435473 0.1576 X5MIEN*X10TVIEN 0.003868 0.003644 1.061330 0.2939 X5MIEN*X11BTAP 0.001043 0.001026 1.016609 0.3144 X5MIEN*X12INTERNET 0.000150 0.000617 0.243354 0.8088 X6TUOI -0.216441 2.028573 -0.106696 0.9155 X6TUOI^2 0.011849 0.052652 0.225038 0.8229 X6TUOI*X7TNHAP 0.002184 0.002698 0.809414 0.4223 X6TUOI*X9DICHOI -0.062418 0.037027 -1.685743 0.0983 X6TUOI*X10TVIEN 0.000950 0.001565 0.606793 0.5468 X6TUOI*X11BTAP -0.000233 0.000377 -0.617848 0.5396 X6TUOI*X12INTERNET 0.000144 0.000254 0.565739 0.5742 X7TNHAP -0.059934 0.053259 -1.125344 0.2660 X7TNHAP^2 -1.27E-05 3.47E-05 -0.367064 0.7152 X7TNHAP*X9DICHOI 0.000682 0.000525 1.299074 0.2001 X7TNHAP*X10TVIEN 4.21E-05 3.18E-05 1.320737 0.1929 X7TNHAP*X11BTAP -1.68E-06 9.05E-06 -0.185192 0.8539 X7TNHAP*X12INTERNET 2.69E-06 8.59E-06 0.313526 0.7552 X9DICHOI 1.340058 0.736122 1.820430 0.0749 X9DICHOI^2 -0.004225 0.002004 -2.107773 0.0403 X9DICHOI*X10TVIEN -0.000541 0.000697 -0.777050 0.4409 X9DICHOI*X11BTAP 0.000245 9.04E-05 2.707978 0.0094 X9DICHOI*X12INTERNET -5.57E-06 6.73E-05 -0.082728 0.9344 X10TVIEN -0.024918 0.033671 -0.740041 0.4629 X10TVIEN^2 -1.07E-06 1.68E-05 -0.063978 0.9493 X10TVIEN*X11BTAP 4.09E-06 4.72E-06 0.866046 0.3908 X10TVIEN*X12INTERNET -1.63E-06 4.04E-06 -0.402884 0.6888 X11BTAP 0.003906 0.007234 0.539950 0.5917 X11BTAP^2 -8.47E-08 4.35E-07 -0.194685 0.8465 X11BTAP*X12INTERNET -4.93E-07 7.05E-07 -0.698504 0.4882 X12INTERNET -0.003036 0.005535 -0.548441 0.5859 X12INTERNET^2 2.13E-08 2.71E-07 0.078598 0.9377 R-squared 0.566838 Mean dependent var 0.433143 Adjusted R-squared 0.106602 S.D. dependent var 0.678504 S.E. of regression 0.641320 Akaike info criterion 2.255453 Sum squared resid 19.74197 Schwarz criterion 3.610142 Log likelihood -60.77267 F-statistic 1.231626 Durbin-Watson stat 2.063305 Prob(F-statistic) 0.234361 DANH SÁCH THÀNH VIÊN NHÓM CEO TRẦN HỒNG NHUNG TRẦN THỊ BÍCH THUẬN VÕ CÔNG BẢY LÊ ĐÌNH TRUNG NGUYỄN HỮU TÀI NGUYỄN HUỲNH KHÁNH PHƯƠNG (Số điện thoại liên hệ: 0935.02.12.89) NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doctieu_luan_kinh_te_luong_6522.doc
Luận văn liên quan