Tiến hành phân tích lại công việc và xây dựng hệ thống tiêu chuẩn các chức
danh để làm cơ sở cho việc đào tạo và bổ nhiệm CBNV trong công ty. Ban lãnh đạo
công ty cần phải rõ ràng trong giao việc. Đồng thời xây dựng bản mô tả công việc của
từng vị trí công việc. Đảm bảo luôn hướng dẫn cụ thể công việc cho nhân viên.
- Công ty nên tạo điều kiện cho nhân viên được tham gia đóng góp ý kiến của
mình đối với các chính sách về nhân sự và những vấn đề có liên quan đến quyền lợi
của nhân viên nhằm đảm bảo sự trao đổi thông tin giữa nhân viên và lãnh đạo của
công ty.
-Tập trung đánh giá lại chất lượng đội ngũ quản lý và nhân viên. Thiết lập quy
trình tuyển chọn tối ưu để có thể lựa chọn được đội ngũ quản lý giỏi về chuyên môn,
thạo về quản lý, đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp,
- Hơn nữa công ty phải luôn học tập những mô hình quản trị hay và phù hợp để
áp dụng đối với công ty mình và phải xem quản trị nhân sự là một trong những điều
kiện để chiến thắng trong cạnh tranh.
2.2. Kiến nghị đối với nhân viên
- Trước tiên nhân viên cần phải lựa chọn đúng công việc phù hợp với khả năng
cũng như niềm đam mê của họ. Chỉ có như vậy, họ mới làm việc một cách tích cực và
hiệu quả lúc đó nhân viên mới có hứng thú với công việc của mình.
104 trang |
Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1674 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự thỏa mãn công việc của nhân viên tại Công ty cổ phần quản lý đường bộ và xây dựng công trình Thừa Thiên Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ý cho nhân viên và vẫn đảm bảo cho tình
hình tài chính cho công ty là một vấn đề mà bất cứ công ty nào cũng quan tâm. Nhưng
cách thức trả lương nào là hợp lý, kích thích được nhân viên làm việc, nâng cao sự
thỏa mãn công việc của nhân viên mới là vấn đề chúng ta phải quan tâm.
Để làm được điều này, trước tiên công ty cần có những biện pháp cải tiến hệ
thống lương cho phù hợp để hướng đến mục tiêu công bằng và cạnh tranh. Tiền lương
phải công bằng và cạnh tranh mới thu hút người lao động ở lại làm việc với tổ chức.
Tính công bằng trong trả lương thể hiện không chỉ ở sự công bằng giữa những nhân
viên thực hiện cùng công việc, có kết quả tương đương mà còn ở sự công bằng giữa
những công việc có tầm quan trọng, yêu cầu mức độ phức tạp, kỹ năng thực hiện
tương đương, hoặc giữa những nhân viên làm việc trong tất cả các bộ phận khác nhau
của công ty. Bên cạnh đó để thuận lợi cho nhân viên trong việc nhận lương và hạn chế
việc so sánh lương của mỗi cá nhân nhân viên công ty nên tiến hành trả lương qua hệ
thống thẻ ATM của các ngân hàng.
Trư
ờ g
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc
SVTH: Nguyễn Thị Vân - K45 QTNL 59
Ngoài ra nhằm đảm bảo hệ thống lương công bằng và đạt được 4 mục tiêu cơ
bản của tiền lương là thu hút nhân viên, duy trì nhân viên giỏi, khuyến khích động
viên nhân viên làm việc tích cực và đáp ứng các nhu cầu của pháp luật, công ty nên
thực hiện các giải pháp sau:
-Xây dựng hệ thống tiền lương công bằng thỏa mãn các tiêu chí sau:
+ Hợp lý: Mỗi nhân viên phải được trả công bằng, tương ứng với nổ lực, khả
năng của họ.
+Cân đối : Lương, phúc lợi và những các khoản khác phải hợp lý.
+ Chi phí - hiệu quả: Khi xác định tiền lương phải cân nhắc đến khả năng chi
trả của công ty
+ An toàn: Lương phải đủ và hợp lý để đảm bảo công bằng cho nhân viên cảm
thấy an toàn, đáp ứng được những nhu cầu cơ bản
+ Khuyến khích: Sử dụng chính sách lương cạnh tranh nhằm khuyến khích tạo
ra tính hiệu quả và năng suất làm việc. Tức là có sự chênh lệch lương lớn giữa người
có mức lương cao nhất và người có mức lương thấp nhất
+ Được nhân viên chấp nhận : Để đạt được điều này, công ty cần thực hiện việc
định giá công việc và nghiên cứu tiền lương trên thị trường nhằm vừa đảm bảo được
tính công bằng nội bộ, vừa đảm bảo tính công bằng với thì trường bên ngoài. Cụ thể
các phương pháp này như sau:
1) Công bằng nội bộ: Công ty có thể sử dụng phương pháp điểm để định giá
công việc, ở phương pháp này, công ty tiến hành chia nhỏ công việc thành các thành
tố và đánh giá dựa trên các thành tố này theo cấu trúc thang điểm. Theo cách tiếp cận
định lượng, phương pháp điểm là phức tạp để thiết kế nhưng lại dễ hiểu và dễ quản lý,
có thể sử dụng rộng rãi cho mọi công ty.
2) Công bằng bên ngoài: Điều này có nghĩa này là công ty cần phải khảo sát để
biết các công ty khác đang trả lương cho những kỹ năng cụ thể như thế nào. Sau đó,
trong việc thiết lập tỷ lệ trả lương, tìm cách tích hợp các thông tin bên ngoài với những
điều mà đã nghiên cứu thông qua công việc đánh giá công việc nội bộ.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc
SVTH: Nguyễn Thị Vân - K45 QTNL 60
3.2.2. Giải pháp nâng cao sự thỏa mãn về “Cơ hội đào tạo – thăng tiến”
Đào tạo phải luôn gắn liền với nhiệm vụ kinh doanh và chiến lược phát triển
trong từng giai đoạn của mỗi công ty. Công tác đào tạo không thể tiến hành một cách
tràn lan, nóng vội. Cần xác định chiến lược đào tạo trên cơ sở chiến lược phát triển, từ
đó xác định, phân loại nhu cầu đào tạo, phân loại trình độ theo tiêu chuẩn hóa để xây
dựng chương trình đào tạo phù hợp với các đối tượng nhân viên, áp dụng công nghệ,
phương pháp tiên tiến để chuẩn hóa công tác quản lý và tổ chức đào tạo, đầu tư xây
dựng cơ sở vật chất, phương tiện kỹ thuật cho các trung tâm đào tạo và một số cơ sở
đào tạo khu vực. Cụ thể như sau:
-Xây dựng chiến lược nguồn nhân lực.
Các công ty cần xây dựng chiến lược về nguồn nhân lực phù hợp với chiến lược phát
triển. Đó chính là những chính sách dài hạn, ổn định về tuyển dụng, đào tạo, sử dụng,
chế độ đãi ngộ, Có chiến lược nguồn nhân lược rõ ràng thì hoạt động đào tạo mới
đặt ra được các định hướng mục tiêu đúng, mới xây dựng được chương trình kế hoạch
đào tạo dài hạn, giải quyết được tình trạng lúng túng, chắp vá, kém hiệu quả của công
tác đào tạo hiện nay.
- Phân cấp đào tạo theo đối tượng học viên
Từ thực tế số lượng nhân viên tại công ty, trình độ chuyên môn khác nhau, nhu
cầu đào tạo lớn và đa dạng nên việc phân cấp đào tạo theo đối tượng học viên sẽ góp
phần giải quyết nhiều vấn đề bất cập trong thiết kế nội dung các khóa đào tạo, cụ thể:
+ Các trung tâm đào tạo thực hiện các chương trình đào tạo dành cho nhân viên
tại văn phòng công ty, lãnh đạo tại các xí nghiệp, Nội dung đào tạo tập trung vào
khoa học quản lý, nghiệp vụ chuyên sâu, công nghệ, kiến thức kinh tế, kỹ thuật ngành.
+ Ngoài ra công ty nên thực hiện các chương trình đào tạo cho nhân viên mới
và cán bộ nghiệp vụ theo định hướng của trung tâm đào tạo và nhu cầu thực tế. Nội
dung tập trung vào rèn luyện kỹ năng, cập nhật kiến thức chuyên môn nghiệp vụ dưới
hình thức tập huấn, hội nghị, chuyên đề, trong thời gian ngắn.
- Kết hợp các phương pháp xác định nhu cầu đào tạo
- Thực hiện quản lý sau đào tạo
- Nâng cao trình độ đội ngũ cán bộ quản lý đào tạo.
Trư
ờ g
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc
SVTH: Nguyễn Thị Vân - K45 QTNL 61
- Đa dạng hóa các hình thức đào tạo trong và ngoài nước.
- Hợp tác, liên kết với các cơ sở đào tạo lớn và có uy tín trong và ngoài nước
dể thực hiện các chương trình đào tạo cơ bản, đào tạo nâng cao trình độ, kỹ năng cho
nhân viên.
3.2.3. Giải pháp nâng cao sự thỏa mãn về “Đồng nghiệp”
Công ty nên xây dựng các biện pháp nhằm nâng cao sự thỏa mãn công việc về
đồng nghiệp đối với nhân viên:
+ Xây dựng quy chế làm việc nhằm tạo môi trường sao cho có sự phối hợp
giúp đỡ lẫn nhau của mọi người trong công ty, sự thân thiện gắn bó với nhau trong
công việc.
+ Vấn đề công bằng trong đối xử với nhân viên cần được chấn chỉnh trong thời
gian tới. Theo đó, công ty nên xây dựng những tiêu chí cụ thể trong việc đánh giá kết
quả thực hiện công việc của nhân viên cũng như khen thưởng, kỷ luật, đồng thời phải
áp dụng các quy chế đó một cách công khai, minh bạch, không để xảy ra tình trạng
thiên vị hoặc thành kiến đối với bất kì cá nhân nhân viên nào trong công ty. Điều đó
giúp cho việc đánh giá được chính xác hơn, tránh được sự chủ quan trong đánh giá và
hạn chế tối đa sự thiên vị hoặc thành kiến.
3.2.4. Giải pháp nâng cao sự thỏa mãn về “Lãnh đạo”
- Để nhân viên nhận đươc sự quan tâm của lãnh đạo, trước hết lãnh đạo cần hiểu
rõ hơn về nhân viên của mình. Việc tìm hiểu này có thể thực hiện vào khoảng thời gian
ngoài giờ làm việc như những buổi giao lưu họp mặt, tiệc tùng hoặc có thể thực hiện ngay
trong giờ làm việc vào những lúc rãnh việc. Lãnh đạo cần trao đổi thẳng thắn, tìm hiểu về
sở thích, điểm mạnh yếu của nhân viên trong công việc cũng như trong cuộc sống đời tư.
Chỉ khi hiểu rõ nhân viên của mình thì lãnh đạo mới có thể thể hiện sự quan tâm của mình
đối với nhân viên một cách phù hợp. kết quả là sự quan tâm này chắc chắn sẽ nhận được
sự trân trọng của nhân viên nhận được sự quan tâm đó.
- Song song với việc thực hiện quan tâm đến nhân viên của mình, lãnh đạo cần
phải ghi nhận đóng góp của nhân viên khi họ đạt được các mục tiêu đã đề ra. Những
lời động viên và tán dương sẽ không bao giờ dư thừa khi lãnh đạo muốn nhân viên của
mình làm việc tốt hơn. Lãnh đạo cũng không được thiên vị trong đối xử giữa nhân
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc
SVTH: Nguyễn Thị Vân - K45 QTNL 62
viên chỉ vì lý do cá nhân hay vì nhân viên nào đó hay a du mình. Nhân viên chỉ thực
sự phục lãnh đạo của mình khi lãnh đạo thực sự tài năng quản lý và kiến thức chuyên
môn giỏi. Do vậy, nhà lãnh đạo phải không ngừng học hỏi nâng cao cả hai năng lực
quản lý và kiến thức chuyên môn. Khi cần thiết phải thể hiện cho nhân viên thấy được
tài năng của mình.
3.2.5. Giải pháp nâng cao sự thỏa mãn về “Bản chất công việc”
Công ty cần đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao sự thỏa mãn về bản chất
công việc, cụ thể là:
- Giao cho nhân viên những công việc phù hợp với năng lực và thế mạnh của
họ, phải giúp họ hiểu rõ về công việc họ đang làm, phải cho họ thấy được tầm quan
trọng của công việc họ đang thực hiện cũng như cho phép họ được quyền quyết định
một số công việc nằm trong năng lực của họ.
- Thiết kế công việc sao cho phù hợp với nhân viên để họ phát huy hết tinh thần
làm chủ tập thể và tính sáng tạo trong công việc của nhân viên. Điều này sẽ giúp công
ty hoạt động tốt hơn, tránh lãng phí nguồn nhân lực con người, đồng thời tạo nên sự
thỏa mãn công việc của nhân viên với công ty.
- Cần tạo ra tính hấp dẫn trong công việc để thu hút nhân viên. Tiến hành luân
phiên công việc ở những công việc hỗ trợ lẫn nhau, để nhân viên có cảm giác đổi mới
và tìm thấy sự thú vị trong công việc của mình.
- Tạo hứng thú trong công việc bằng cách công ty vừa thực hiện việc khen
thưởng nhân viên, vừa thể hiện sự quan tâm của công ty đối với nhân viên và tạo sự tin
tưởng ở nhân viên.
3.2.6. Các giải pháp khác
3.2.6.1.Giải pháp về tiền thưởng
Chính sách khen thưởng cũng là một vấn đề quan trọng trong nâng cao sự thỏa
mãn đối với công việc. Khen thưởng ở đây không chỉ đơn giản là chúng ta thưởng
bằng vật chất là được mà phải xem xét cách khen thưởng như thế nào là hợp lý và phù
hợp nhất với nguyện vọng của nhân viên.
Chế độ khen thưởng được xây dựng và ban hành bằng văn bản rõ ràng. Công ty
hiện nay có chế độ khen thưởng phù hợp với năng lực. Mức khen thưởng được xét
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc
SVTH: Nguyễn Thị Vân - K45 QTNL 63
theo kết quả bình bầu A, B, C vào cuối năm. Công ty có xây dựng chế độ thưởng riêng
cho từng cá nhân và có chế sách khen thưởng cho các tập thể, các bộ phận có thành
tích tốt trong công ty. Nhà quản lý có thể khen người này, biểu dương người kia, khi
đó nhân viên sẽ phấn chấn làm việc hăng hái hơn, năng suất làm việc sẽ tăng lên. Nếu
không khích lệ tinh thần nhân viên sẽ sa sút, công việc không hiệu quả. Do vậy lãnh
đạo nên thường xuyên khuyến khích nhân viên.
Nhân viên nào cũng vậy, khi được lãnh đạo khen, họ phấn chấn vui vẻ hẳn lên
nhưng khi chê nhân viên, các lãnh đạo cũng phải biết cách chê cho khéo. Khen thưởng
cần phải thực hiện một cách khéo léo và linh hoạt, áp dụng cả thưởng bằng vật chất và
các hình thức biêu dương khen thưởng theo tầng cấp như: bộ phận, công ty, ngành,
Đối với những cá nhân tập thể nào hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao và có
những cống hiến đối với công ty.
Khi xây dựng chế độ khen thưởng nên tham khảo ý kiến của nhân viên trong
công ty để họ hiểu rõ và đảm bảo sự công bằng trong khen thưởng. Khi ban hành chế
độ nên rà soát lại theo định kỳ để có sự thay đổi, điều chỉnh cho phù hợp với thực tiễn
hoạt động kinh doanh.
3.2.6.2. Giải pháp về tuyển dụng nhân viên
Hiện nay, công tác tuyển dụng nhân viên của công ty vẫn chưa được các nhà
lãnh đạo chú tâm. Việc tuyển dụng nhân viên của công ty chủ yếu là thông qua giới
thiệu của người quen cho nên chưa phát huy được tính tích cực của tuyển dụng hay có
thể bỏ lỡ những nhân viên tài năng. Để có thể có được những nhân tài phục vụ tốt cho
công ty, ban lãnh đạo công ty nên xây dựng một quy trình tuyển dụng phù hợp với
mình, cần có thông báo rộng rãi về thông tin tuyển dụng và thực hiện quá trình tuyển
dụng một cách nghiêm túc, công bằng và khách quan.
3.2.6.3. Tăng thêm quyền tự quyết cho nhân viên
Một trong những nguyên nhân gây ra sự bất mãn ở nhân viên là không có quyền
hạn trong công sở. Nhiều lãnh đạo không tin thưởng nhân viên để trao cho họ nhiều
quyền quyết định và tự chủ trong công việc.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc
SVTH: Nguyễn Thị Vân - K45 QTNL 64
Để hạn chế sự bất mãn này, hãy trao quyền chủ động cho nhân viên ở một số
vấn đề nhất định. Như vậy, nhân viên có thể chứng minh khả năng của mình một cách
tốt nhất và mối quan hệ của bạn với họ sẽ bền chặt hơn.
Ban lãnh đạo của công ty phải chú trọng đến công tác phân nhiệm cho các cấp
lãnh đạo trung gian và các nhân viên. Nếu lãnh đạo tự mình quyết định mọi việc dù
lớn dù nhỏ trong công ty thì sẽ không có thời gian để thực hiện tốt công việc quản trị
của mình. Các nhà quản trị cấp cao luôn làm việc trực tiếp với nhân viên của mình mà
bỏ qua cấp trung gian sẽ làm cho cấp này cảm giác không được tin tưởng, sẽ nảy sinh
chán nản và không hài lòng với công việc.
Cùng với việc phân công công việc và phân định công việc thì việc phân
quyền sẽ cho các nhà quản trị cấp trung gian và một số nhân viên có quyền quyết
định thực hiện công việc trong phạm vi cho phép, điều này sẽ giúp cho mọi người
được nhìn nhận đúng vai trò của mình đồng thời nâng cao tính linh hoạt trong hoạt
động kinh doanh.
3.2.6.4. Xây dưng quan hệ tập thể giữa nhân viên với nhau và giữa nhân
viên với lãnh đạo công ty.
Xây dựng và duy trì mối quan hệ tốt đẹp với nhân viên cấp dưới có vai trò hết
sức quan trọng. Tuy nhiên, nhiều người ở vị trí cao thường cho rằng cấp dưới mới phải
chú trọng tới mối quan hệ cấp trên và phớt lờ trách nhiệm này.
Lãnh đạo quan tâm đến đời sống nhân viên sẽ tạo nên mối quan hệ đặc biệt giữa
hai bên. Nhà quẩn lý phải biết cách làm sao để điều tiết mối quan hệ với nhân viên.
Nhận biết trạng thái tinh thần của nhân viên, nhạy cảm với sự thay đổi của nhân viên
để biết nguyên nhân và thời điểm của những trạng thái đó. Chẳng hạn nếu gia đình
nhân viên có chuyện buồn nên an ủi động viên, giúp đỡ họ vượt qua khó khăn đó.
điều này sẽ tạo nên sự gần gũi giữa nhân viên và công ty, đồng thời nhân viên sẽ có
tình cảm với công ty, giúp họ gắn bó với công ty hơn. trên thực tế, mối quan hệ tốt đẹp
với nhân viên sẽ góp phần đảm bảo công việc diễn ra trôi chảy hơn, đồng thời nâng
cao lòng trung thành của họ với công ty. do đó, công ty nên chăm chút cho mối quan
hệ với cấp dưới để tạo lợi thế cho công việc lẫn sự nghiệp của mình.
Trư
ờ g
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc
SVTH: Nguyễn Thị Vân - K45 QTNL 65
Trong thời gian tới, công ty phải nhận thức được tầm quan trọng của việc xây
dựng mối quan hệ tập thể giữa các nhân viên với nhau. Xem đây là một trong các mục
tiêu cần thực hiên để đưa công ty phát triển theo hướng chuyên nghiệp hơn.
3.2.6.5. Giải pháp về xây dựng văn hóa công ty
Văn hóa công ty là toàn bộ các giá trị được xây dựng nên trong suốt quá trình
tồn tại và phát triển của một công ty, nó trở thành quan niệm và truyền thống ăn sâu
vào hoạt động của công ty, nó chi phối hành vi của các thành viên trong công ty. Nói
cách khác, một khi giá trị cốt lõi của công ty được hình thành, trở thành nét đặc trưng
của công ty, đó gọi là văn hóa công ty.
Để xây dựng văn hóa công ty cần có những biện pháp cụ thể, đầu tiên chính là
xây dựng hệ thống định chế của công ty bao gồm: chính danh, tự kiểm soát, phân tích
các công việc, yêu cầu, xây dựng các kênh thông tin, thể chế và thiết chế tập trung và
dân chủ như: đa dạng hóa các loại hình đào tạo và phát triển nguồn nhân lực, tiêu
chuẩn hóa các chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, kết hợp hài hòa các lợi ích của các
thành viên trong công ty. Ngoài ra công ty có thể xây dựng văn hóa công ty trong quản
lý con người, có thể thực hiện các biện pháp sau:
- Đào tạo nhân viên trong 2 lĩnh vực: kỹ năng lãnh đạo và năng lực chuyên môn.
- Khuyến khích nhân viên tích cực tham gia các quyết định trong tiến trình
làm viêc, hỗ trợ để nhân viên hoàn thành công việc.
- Tán thưởng các hiệu quả mà nhân viên đạt được trong công việc.
- Giải quyết kịp thời các vấn đề mà nhân viên đang gặp phải.
- Khuyến khích nhân viên đưa ra các kiến nghị để cải thiện hiệu quả công việc.
những thành công của công ty có bền vững hay không có phần phụ thuộc vào
đặc trưng văn hóa của chính họ. Bên cạnh vốn, chiến lược kinh doanh thì văn hóa công
ty cũng tạo nên sự khác biệt giữa công ty với đối thủ cạnh tranh.
3.3. Một số giải pháp chung
Qua quá trình nghiên cứu nhận thấy sự hài lòng và thỏa mãn có mối quan hệ
mật thiết với nhau, vì vậy để nâng cao sự thỏa mãn công việc của nhân viên trước hết
ta phải làm họ hài lòng với công việc hiện tại thông qua các biện pháp:
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc
SVTH: Nguyễn Thị Vân - K45 QTNL 66
- Đánh giá các chính sách, cách thức tổ chức hoạt động để xem xét các điều đã
làm tốt hoặc chưa tốt để cải cách.
- Khuyến khích nhân viên thể hiện quan điểm của bản thân.
- Chất lượng nhân viên là điều quan trọng quyết định đến thành công của
công ty nên công ty cần có các chính sách thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao đồng
thời đào tạo và nâng cao tay nghề, chuyên môn của nhân viên.
- Chú trọng công tác xây dựng và quảng bá thương hiệu của công ty để nâng
cao sự tự hào của nhân viên.
- Chú trọng xây dựng văn hóa công ty để mọi người trong công ty có hướng
làm việc chuyên nghiệp, tạo nên sự gắn bó chặt chẽ giữa các thành viên trong công ty.
- Gắn bó quyền lợi của công ty với quyền lợi của nhân viên.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc
SVTH: Nguyễn Thị Vân - K45 QTNL 67
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Công ty CP QLĐB và XDCT TT Huế là đơn vị hoạt động chủ yếu về lĩnh vực
xây dựng. Công ty có 12 đơn vị trực thuộc bao gồm văn phòng, các xí nghiệp xây
dựng công trình, xí nghiệp khai thác chế biến đá và xí nghiệp quản lý đường bộ với đội
ngũ nhân viên dồi dào. Nhận thức được vai trò quan trọng của nhân viên đối với sự tồn
tại và phát triển của công ty nên sau quá trình thực tập tại công ty, tôi đã tiến hành
nghiên cứu đề tài: “Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự thỏa mãn công việc
của nhân viên tại công ty CP QLĐB và XDCT TT Huế”.
Từ các định nghĩa và các nghiên cứu liên quan đề tài đã xây dựng được tổng
cộng 28 biến quan sát dùng để làm thang đo đo lường sự thỏa mãn đối với công việc
của nhân viên tại công ty. Đề tài đã điều tra 150 nhân viên công ty CP QLĐB và
XDCT TT Huế và thu được 150 phiều điều tra. Nguồn số liệu sơ cấp này được xử lý trên
phần mềm SPSS 16.0 và mức độ thỏa mãn của nhân viên trong công ty được đánh giá
theo thang điểm Likert theo cấp độ tăng dần từ 1 là rất không đồng ý đến 5 là rất đồng ý.
Trên cơ sở đó, đề tài đã giải quyết các vấn đề sau:
Đề tài đã hệ thống hóa các vấn đề mang tính lý luận và phương pháp đánh giá
mức độ thõa mãn công việc của nhân viên tại công ty.
Xác định được các nhân tố ảnh hưởng đến sự thỏa mãn công việc của nhân viên
đó là: Tiền lương, Cơ hội thăng tiến – đào tạo, Đồng nghiệp, Bản chất công việc, Lãnh
đạo. Qua kết quả hồi quy cho thấy mức độ ảnh hưởng đến sự thỏa mãn công việc của
nhân viên của các nhân tố sắp xếp theo thứ tự giảm dần là: cơ hội đào tạo – thăng tiến,
tiền lương, bản chất công việc, đồng nghiệp và cuối cùng là lãnh đạo.
Qua việc nghiên cứu, tìm hiểu kết hợp với lý luận và thực trạng nguồn nhân lực
của công ty CP QLĐB và XDCT TT Huế ta có thể khẳng định lại một lần nữa việc
nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự thỏa mãn công việc của nhân viên là một
vấn đề cần thiết đối với sự phát triển của công ty.
Quá trình điều tra và phân tích số liệu đề tài đã đưa ra được một số giải pháp cụ
thể để giúp Ban lãnh đạo công ty có những điều chỉnh kịp thời nhằm khai thác nâng
cao sự thỏa mãn công việc của nhân viên đối với công ty. Các giải pháp đã nêu ra đều
Trư
ờ g
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc
SVTH: Nguyễn Thị Vân - K45 QTNL 68
dựa trên những hạn chế liên quan tới các nhân tố ảnh hưởng đến sự thỏa mãn công
việc của nhân viên tại công ty CP QLĐB và XDCT TT Huế. Các giải pháp này có thể
chưa được đầy đủ và hoàn chỉnh nhưng cũng phần nào chỉ ra được những vấn đề cần
thiết để làm gia tăng sự thỏa mãn của nhân viên đối với công ty.
Tuy nhiên, đối tượng nghiên cứu của đề tài chỉ dừng lại ở CBNV của công ty,
chưa bao gồm các người lao động làm việc trực tiếp của công ty nên chưa bao quát hết
toàn bộ công ty và nghiên cứu không chú trọng đến các nhân tố khác có thể tác động
đến sự thỏa mãn công việc như văn hóa công ty, điều kiện làm việc, phúc lợi, ý thức
gắn kết với tổ chức,
2. Kiến nghị
2.1. Kiến nghị đối với công ty
- Tiến hành phân tích lại công việc và xây dựng hệ thống tiêu chuẩn các chức
danh để làm cơ sở cho việc đào tạo và bổ nhiệm CBNV trong công ty. Ban lãnh đạo
công ty cần phải rõ ràng trong giao việc. Đồng thời xây dựng bản mô tả công việc của
từng vị trí công việc. Đảm bảo luôn hướng dẫn cụ thể công việc cho nhân viên.
- Công ty nên tạo điều kiện cho nhân viên được tham gia đóng góp ý kiến của
mình đối với các chính sách về nhân sự và những vấn đề có liên quan đến quyền lợi
của nhân viên nhằm đảm bảo sự trao đổi thông tin giữa nhân viên và lãnh đạo của
công ty.
-Tập trung đánh giá lại chất lượng đội ngũ quản lý và nhân viên. Thiết lập quy
trình tuyển chọn tối ưu để có thể lựa chọn được đội ngũ quản lý giỏi về chuyên môn,
thạo về quản lý, đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp,
- Hơn nữa công ty phải luôn học tập những mô hình quản trị hay và phù hợp để
áp dụng đối với công ty mình và phải xem quản trị nhân sự là một trong những điều
kiện để chiến thắng trong cạnh tranh.
2.2. Kiến nghị đối với nhân viên
- Trước tiên nhân viên cần phải lựa chọn đúng công việc phù hợp với khả năng
cũng như niềm đam mê của họ. Chỉ có như vậy, họ mới làm việc một cách tích cực và
hiệu quả lúc đó nhân viên mới có hứng thú với công việc của mình.
Trư
ờ g
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc
SVTH: Nguyễn Thị Vân - K45 QTNL 69
- CBNV phải luôn phấn đấu hoàn thiện bản thân, tích cực làm việc và luôn có ý
chí học hỏi và nâng cao trình độ nhằm không chỉ hoàn thành công việc tốt hơn đóng
góp vào thành công của công ty mà còn có thể nâng cao trình độ bản thân để có thể
nhận được một mức thu nhập cao hơn.
- Ngoài ra để đồng nghiệp và cấp trên gần gũi, thân thiết và giúp đỡ mình thì
bản thân nhân viên trong công ty cần phải vui vẻ, nồng hậu và luôn sẵn lòng muốn
giúp đỡ người khác, hướng dẫn và góp ý cho đồng nghiệp để cùng nhau thực hiện tốt
công việc. Đặc biệt là nhân viên không nên đố kỵ, kết bè kết phái chia rẻ nhau, nói
xấu và gây hại lẫn nhau làm mất đoàn kết và tạo không khí làm việc căng thẳng cho cả
người lẫn ta.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc
SVTH: Nguyễn Thị Vân - K45 QTNL
TÀI LIỆU THAM KHẢO
I. TÀI LIỆU TIẾNG VIỆT
[1] PGS.TS.Trần Kim Dung (2009), Quản trị nguồn nhân lực, Nxb Thống kê.
[2] Th.S. Bùi Văn Chiêm (2013), Quản trị nhân lực - Trường Đại học Kinh Tế
Huế.
[3] TS. Nguyễn Hữu Thân (2004), Quản trị nhân sự, Nxb Thống kế, TP Hồ Chí
Minh.
[4] Hoàng Trọng - Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2005), Phân tích dữ liệu nghiên
cứu với SPSS, NXB Thống Kê.
[5] Trần Kim Dung (2005), Nhu cầu, sự thỏa mãn của nhân viên và mức độ gắn
kết đối với tổ chức, Đề tài nghiên cứu khoa học cấp bộ.
[6] Luận văn thạc sĩ " Các nhân tố ảnh hưởng đến sự thỏa mãn về công việc của
nhân viên khối văn phòng tại Thành Phố Hồ Chí Minh" của thạc sĩ Nguyễn
Trọng Toàn.
[7] Trần Xuân Cầu (2008), Giáo trình kinh tế nguồn nhân lực,Hà Nội, Đại học
Kinh tế Quốc dân.
II. CÁC TRANG WEB SỬ DỤNG
1. www.vneconomy.com.vn
2. www.doanhnhan360.com
3. www.saga.com.vn
4.
5.
6.
7.
8.
6824.htmlTrư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc
VTH: Nguyễn Thị Vân - K45 QTNL
PHỤ LỤC
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc
VTH: Nguyễn Thị Vân - K45 QTNL
PHỤC LỤC 1A
BẢNG PHỎNG VẤN SƠ BỘ
Xin chào các anh/chị. Tôi là Nguyễn Thị Vân, hiện đang thực hiện đề tài nghiên cứu
về các nhân tố ảnh hưởng đến sự thỏa mãn công việc của nhân viên tại công ty CP
QLĐB và XDCT TT Huế. Rất mong anh/chị dành chút thời gian trao đổi một số suy
nghĩ của anh/chị và góp ý một số vấn đề. Những ý kiến đóng góp của anh/chị chỉ sử
dụng cho mục đích nghiên cứu và được giữ bí mật.
Anh/chị vui lòng trả lời một số câu hỏi sau:
1. Anh/chị cảm thấy nghiên cứu sự thỏa mãn công việc của nhân viên tốt hay xấu,
có vấn đề gì anh/chị thấy chưa hài lòng?
2. Anh/chị cảm thấy môi trường làm việc, điều kiện làm việc tại công ty như thế
nào?
3. Anh/chị đánh giá sự ảnh hưởng của tiền lương, tiền thưởng, phúc lợi tới nỗ lực
làm việc của nhân viên như thế nào? Nhân tố này có thôi thúc anh/chị cố gắng
làm việc hơn không? (Lần lượt giới thiệu cho người được phỏng vấn một số
thang đo của nhân tố tiền lương)
4. Anh/chị có cho rằng nhân viên sẽ chuyên tâm và làm việc tốt hơn khi nắm rõ
công việc, đồng thời công việc này được bố trí một cách khoa học và phù hợp?
( Lượt giới thiệu cho người được phỏng vấn một số thang đo của nhân tố Bản
chất công việc)
5. Anh/chị có cho rằng nhân viên sẽ gắn bó với công ty và nỗ lực làm việc hơn
khi nhận được cơ hội đào tạo và nhìn thấy được khả năng thăng tiến của bản
thân trong tương lai? (Lần lượt giới thiệu cho người được phỏng vấn một số
thang đo của nhân tố cơ hội đào tạo-thăng tiến)
6. Anh/chị đánh giá sự ảnh hưởng của nhân tố đồng nghiệp tới không khí làm
việc tại công ty như thế nào?
7. Anh/chị có cho rằng nhân viên sẽ có động lực và cố gắng làm việc tốt hơn khi
được lãnh đạo công ty quan tâm, giúp đỡ hay không? (Lần lượt giới thiệu cho
người được phỏng vấn một số thang đo của nhân tố lãnh đạo)
8. Theo anh/chị những nhân tố vừa thỏa luận có ảnh hưởng tới sự thỏa mãn công
việc của anh/chị hay không? Ngoài những nhân tố trên, Anh/chị còn cảm thấy
nhân tố nào ảnh hưởng tới sự thỏa mãn công việc của mình?
9. Anh/chị có biết một số giải pháp nâng cao sự thỏa mãn công việc của nhân
viên mà công ty hiện nay đang sử dụng?
10. Anh/chị có vui mừng khi đã lựa chọn công ty không?
Xin chân thành cám ơn anh/chị!
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc
VTH: Nguyễn Thị Vân - K45 QTNL
PHỤC LỤC 1B: PHIẾU ĐIỀU TRA
Mã số phiếu:
PHIẾU ĐIỀU TRA
Xin chào anh/ chị! Tôi là sinh viên đến từ trường đại học Kinh tế, Đại Học Huế. Hiện
tại, tôi đang tiến hành nghiên cứu về đề tài: “Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng
đến sự thỏa mãn công việc của nhân viên tại Công ty CP quản lý đường bộ và xây
dựng công trình Thừa Thiên Huế”. Rất mong anh/chị dành chút thời gian giúp tôi
hoàn thành phiếu điều tra này. Những ý kiến đóng góp của anh/chị sẽ là những thông
tin rất quan trọng để tôi hoàn thành đề tài học tập này. Tôi xin cam kết những thông
tin này chỉ dùng cho mục đích nghiên cứu và sẽ giữ bí mật cho anh/chị khi tham gia
trả lời câu hỏi.
Xin chân thành cảm ơn!
Phần I: Đối với mỗi những phát biểu, Anh/chị hãy trả lời bằng cách đánh dấu X
vào một trong các con số từ 1 đến 5; theo quy ước số càng lớn là Anh/chị càng đồngý:
(1) = Rất không đồng ý (4) = Đồng ý
(2) = Không đồng ý (5) = Rất đồng ý
(3) = Bình thường
STT Các phát biểu Mức độđồng ý
1 2 3 4 5
I. TIỀN LƯƠNG
1 Tiền lương tương xứng với khối lượng công việc phải làm.
2 Anh/chị có thể sống hoàn toàn dựa vào thu nhập từ Công ty
3 Tiền lương được trả tốt hơn so với người có cùng vị trí ở công ty khác
4 Tiền lương được trả đầy đủ
5 Tiền lương được trả đúng hạn
6 Chế độ khen thưởng công bằng
7 Anh/chị hài lòng với mức lương hiện tại
1 2 3 4 5
II . CƠ HỘI THĂNG TIẾN VÀ ĐÀO TẠO
8 Có nhiều cơ hội thăng tiến khi làm việc tại Công ty
9 Chính sách thăng tiến của Công ty thỏa đáng
10 Công ty mở các khóa đào tạo trình độ chuyên môn cho nhân viên
Trư
ờ g
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc
VTH: Nguyễn Thị Vân - K45 QTNL
11 Công ty có nhiều không gian để anh/chị phát triển khả năng bản thân
12 Anh/chị được tham gia đề bạt
13 Chính sách thăng tiến và đào tạo của công ty khiến anh/ chị hài lòng
1 2 3 4 5
III. LÃNH ĐẠO
14 Cán bộ lãnh đạo có năng lực
15 Lãnh đạo công ty thực hiên đúng những chính sách đã đưa ra
16 Anh/chị nhận được sự hỗ trợ của cấp trên khi cần thiết
17 Anh/ chị được cấp trên tin cậy trong công việc
18 Nhân viên được đối xử công bằng, không phân biệt
19 Anh/ chị hài lòng với phong cách lãnh đạo của cấp trên
1 2 3 4 5
IV. ĐỒNG NGHIỆP
20 Đồng nghiệp sẵn sàng giúp đỡ nhau
21 Đồng nghiệp của Anh/chị thân thiện
22 Đồng nghiệp luôn hợp tác tốt với nhau trong công việc
23 Đồng nghiệp có năng lực tốt
24 Cảm thấy tốt khi làm chung với những đồng nghiệp trong công ty
1 2 3 4 5
V BẢN CHẤT CÔNG VIỆC
25 Anh/chị làm việc đúng chuyên môn
26 Công việc không quá áp lực
27 Công việc có nhiều thách thức
28 Anh/chị ưa thích công việc đang làm
Phần II: Xin Anh/chị cho biết một vài thông tin cá nhân:
1. Giới tính:
Nam Nữ
2. Độ tuổi:
Dưới 25 tuổi 25-40 tuổi
41-50 tuổi Trên 50 tuổi
3. Thời gian làm việc tại Công ty:
Dưới 1 năm 1-2 năm
2-4 năm Trên 4 năm
Trư
ờ g
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc
VTH: Nguyễn Thị Vân - K45 QTNL
4. Trình độ chuyên môn:
Đại học Cao đẳng
Trung cấp Cao học trở lên
5. Thu nhập hiện tại hàng tháng:
< 3 triệu/tháng 3-<4 triệu/tháng
4-5 triệu/tháng
Xin chân thành cảm ơn sự hợp tác của Anh/chị.
PHỤ LỤC 2: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH VÀ XỬ LÝ SỐ LIỆU
1. Thông tin cá nhân của nhân viên
a. Giới tính
Statistics
Gioi tinh Ðo tuoi
Thoi gian lam
viec tai cong ty
Trinh do
chuyen mon
Thu nhap hien
tai hang thang
N Valid 150 150 150 150 150
Missing 0 0 0 0 0
Mean 1.28 2.28 2.57 2.03 2.44
Gioi tinh
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Nam 108 72.0 72.0 72.0
Nu 42 28.0 28.0 100.0
Total 150 100.0 100.0
b. Độ tuổi
Ðo tuoi
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid <25 tuoi 13 8.7 8.7 8.7
25-40 tuoi 73 48.7 48.7 57.3
41-50
tuoi 42 28.0 28.0 85.3
>50 tuoi 22 14.7 14.7 100.0
Total 150 100.0 100.0
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc
VTH: Nguyễn Thị Vân - K45 QTNL
c. Thời gian làm việc
Thoi gian lam viec tai cong ty
Frequenc
y Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid <1 nam 15 10.0 10.0 10.0
1-2 nam 25 16.7 16.7 26.7
2-4 nam 62 41.3 41.3 68.0
>4 nam 48 32.0 32.0 100.0
Total 150 100.0 100.0
d.Trình độ chuyên môn
Trinh do chuyen mon
Frequenc
y Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Dai hoc 70 46.7 46.7 46.7
Cao dang 23 15.3 15.3 62.0
Trung cap 54 36.0 36.0 98.0
Cao hoc tro
len 3 2.0 2.0 100.0
Total 150 100.0 100.0
e. Thu nhập hiện tại hàng tháng
Thu nhap hien tai hang thang
Frequenc
y Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid <3 trieu/thang 18 12.0 12.0 12.0
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc
VTH: Nguyễn Thị Vân - K45 QTNL
3-<4
trieu/thang 37 24.7 24.7 36.7
4-<5
trieu/thang 61 40.7 40.7 77.3
>5 trieu/thang 34 22.7 22.7 100.0
Total 150 100.0 100.0
2. Độ tin cậy của thang đo
Tiền lương
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of
Items
.835 6
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if
Item Deleted
TL.tuong xung voi
khoi luong cong viec
phai lam
17.08 14.624 .698 .790
TL. song hoan toan
dua vao thu nhap
cong ty
16.93 15.593 .590 .812
TL.duoc tra tot hon so
voi nguoi co cung vi
tri o cong ty khac
16.79 14.138 .581 .819
TL.duoc tra day du 16.96 15.623 .606 .809
TL.duoc tra dung han 16.73 15.016 .622 .806
TL.che do khen
thuong cong bang 17.13 15.969 .583 .814
Cơ hội đào tạo – thăng tiến
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of
Items
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc
VTH: Nguyễn Thị Vân - K45 QTNL
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of
Items
.803 5
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
CH.co nhieu co hoi
thang tien o cong ty 13.39 10.373 .632 .758
CH.chinh sach thang
tien thoa dang 13.01 9.168 .636 .750
CH.dao tao trinh do
chuyen mon cho nhan
vien
12.89 8.249 .613 .767
CH.co nhieu khong gian
de phat trien kha nang
ban than
13.15 10.037 .573 .770
CH. duoc tham gia de
bat 13.35 10.644 .539 .781
Lãnh đạo
Case Processing Summary
N %
Cases Valid 150 100.0
Excluded
a 0 .0
Total 150 100.0
a. Listwise deletion based on all
variables in the procedure.
Item-Total Statistics
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc
VTH: Nguyễn Thị Vân - K45 QTNL
Scale Mean if
Item Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
LÐ.can bo lanh dao co nang
luc 14.91 7.086 .531 .642
LÐ.thuc hien dung nhung
chinh sach da dua ra 15.15 7.307 .466 .669
LÐ.nhan duoc su ho tro cua
cap tren khi can thiet 14.95 7.320 .460 .672
LÐ.tin cay trong cong viec 14.99 7.617 .468 .669
LÐ.doi xu cong bang voi nhan
vien 15.09 7.583 .437 .681
Đồng nghiệp
Cronbach's
Alpha
N of
Items
.722 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
ÐN.san sang giup do
nhau 10.99 4.684 .589 .610
ÐN.than thien 10.99 5.302 .497 .668
ÐN.luon hop tac tot voi
nhau trong cong viec 10.85 5.688 .444 .697
ÐN.co nang luc tot 10.82 5.236 .512 .659
Bản chất công việc
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of
Items
.688 3
Trư
ờ g
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc
VTH: Nguyễn Thị Vân - K45 QTNL
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if
Item Deleted
BCCV.lam viec dung
chuyen mon 6.73 3.324 .548 .540
BCCV. khong qua ap
luc 6.85 3.441 .418 .703
BCCV.co nhieu thach
thuc 6.84 3.075 .548 .533
Thỏa mãn chung
Cronbach's
Alpha
N of
Items
.667 5
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if
Item Deleted
TL.hai long voi muc
luong hien tai 14.53 5.579 .441 .606
CH. hai long voi
chinh sach thang tien 14.65 5.451 .468 .592
LÐ.hai long voi
phong cach lanh dao
cua cap tren
14.23 5.898 .399 .624
ÐN.hai long voi DN 14.33 5.966 .377 .634
BCCV. ua thich cong
viec dang lam 14.66 5.756 .412 .619
3. PHÂN TÍCH NHÂN TỐ EFA
Đối với biến độc lập
Trư
ờ g
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc
VTH: Nguyễn Thị Vân - K45 QTNL
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling
Adequacy. .745
Bartlett's Test of
Sphericity
Approx. Chi-Square 1.070E3
df 253
Sig. .000
Total Variance Explained
Compone
nt
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of
Squared Loadings
Rotation Sums of
Squared Loadings
Tota
l
% of
Varianc
e
Cumulati
ve %
Tota
l
% of
Varianc
e
Cumulati
ve %
Tota
l
% of
Varianc
e
Cumulati
ve %
1 4.21
5 18.325 18.325
4.21
5 18.325 18.325
3.45
0 14.998 14.998
2 2.80
6 12.201 30.526
2.80
6 12.201 30.526
2.95
3 12.839 27.837
3 2.27
2 9.879 40.404
2.27
2 9.879 40.404
2.41
8 10.513 38.350
4 2.17
3 9.446 49.850
2.17
3 9.446 49.850
2.37
2 10.311 48.662
5 1.66
6 7.242 57.092
1.66
6 7.242 57.092
1.93
9 8.430 57.092
6 .901 3.916 61.008
7 .861 3.744 64.751
8 .827 3.594 68.346
9 .793 3.446 71.791
10 .760 3.303 75.094
11 .665 2.890 77.984
12 .630 2.737 80.721
13 .602 2.617 83.338
14 .509 2.211 85.549
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc
VTH: Nguyễn Thị Vân - K45 QTNL
15 .472 2.053 87.602
16 .459 1.994 89.597
17 .442 1.921 91.518
18 .398 1.732 93.249
19 .392 1.703 94.952
20 .353 1.534 96.486
21 .278 1.210 97.696
22 .272 1.181 98.877
23 .258 1.123 100.000
Extraction Method: Principal
Component Analysis.
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5
TL.tuong xung voi khoi
luong cong viec phai lam .809
TL.duoc tra dung han .768
TL.duoc tra day du .739
TL.duoc tra tot hon so voi
nguoi co cung vi tri o cong
ty khac
.701
TL. song hoan toan dua vao
thu nhap cong ty .701
TL.che do khen thuong
cong bang .698
CH.co nhieu co hoi thang
tien o cong ty .788
CH.dao tao trinh do chuyen
mon cho nhan vien .760
CH.co nhieu khong gian de
phat trien kha nang ban
than
.733
Trư
ờng
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc
VTH: Nguyễn Thị Vân - K45 QTNL
CH.chinh sach thang tien
thoa dang .716
CH. duoc tham gia de bat .700
LÐ.can bo lanh dao co
nang luc .716
LÐ.tin cay trong cong viec .708
LÐ.thuc hien dung nhung
chinh sach da dua ra .675
LÐ.nhan duoc su ho tro cua
cap tren khi can thiet .674
LÐ.doi xu cong bang voi
nhan vien .597
ÐN.san sang giup do nhau .773
ÐN.than thien .710
ÐN.luon hop tac tot voi
nhau trong cong viec .690
ÐN.co nang luc tot .690
BCCV.co nhieu thach thuc .819
BCCV.lam viec dung
chuyen mon .799
BCCV. khong qua ap luc .687
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 5 iterations.
Đối với biến phụ thuộc
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling
Adequacy. .755
Bartlett's Test of
Sphericity
Approx. Chi-Square 89.353
df 10
Sig. .000
Total Variance Explained
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc
VTH: Nguyễn Thị Vân - K45 QTNL
Comp
onent
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared
Loadings
Total
% of
Variance
Cumulative
% Total
% of
Variance
Cumulative
%
1 2.144 42.888 42.888 2.144 42.888 42.888
2 .797 15.947 58.835
3 .749 14.989 73.824
4 .719 14.383 88.207
5 .590 11.793 100.000
Extraction Method: Principal Component
Analysis.
Component Matrixa
Component
1
CH. hai long voi chinh sach thang tien .706
TL.hai long voi muc luong hien tai .678
BCCV. ua thich cong viec dang lam .646
LÐ.hai long voi phong cach lanh dao cua cap tren .633
ÐN.hai long voi DN .606
Extraction Method: Principal Component Analysis.
a. 1 components extracted.
4. Hồi quy tuyến tính
Correlations
x1 x2 x3 x4 x5 y
x1 Pearson Correlation 1 .000 .000 .000 .000 .429**
Sig. (2-tailed) 1.000 1.000 1.000 1.000 .000
N 150 150 150 150 150 150
x2 Pearson Correlation .000 1 .000 .000 .000 .439**
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc
VTH: Nguyễn Thị Vân - K45 QTNL
Sig. (2-tailed) 1.000 1.000 1.000 1.000 .000
N 150 150 150 150 150 150
x3 Pearson Correlation .000 .000 1 .000 .000 .376**
Sig. (2-tailed) 1.000 1.000 1.000 1.000 .000
N 150 150 150 150 150 150
x4 Pearson Correlation .000 .000 .000 1 .000 .382**
Sig. (2-tailed) 1.000 1.000 1.000 1.000 .000
N 150 150 150 150 150 150
x5 Pearson Correlation .000 .000 .000 .000 1 .384**
Sig. (2-tailed) 1.000 1.000 1.000 1.000 .000
N 150 150 150 150 150 150
y Pearson Correlation .429** .439** .376** .382** .384** 1
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 .000
N 150 150 150 150 150 150
**. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed).
Model Summaryb
Mode
l R R Square
Adjusted R
Square
Std. Error of
the Estimate
Durbin-
Watson
1 .901a .813 .806 .44024842 2.055
a. Predictors: (Constant), x5, x4, x3, x2,
x1
b. Dependent Variable: y
ANOVAb
Model
Sum of
Squares df
Mean
Square F Sig.
1 Regression 121.090 5 24.218 124.952 .000a
Residual 27.910 144 .194
Total 149.000 149
a. Predictors: (Constant), x5, x4, x3, x2,
x1
b. Dependent Variable: y
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc
VTH: Nguyễn Thị Vân - K45 QTNL
Coefficientsa
Model
Unstandardized
Coefficients
Standardize
d
Coefficients
t Sig.
95%
Confidence
Interval for B
Collinearity
Statistics
B
Std.
Error Beta
Lower
Boun
d
Upper
Boun
d
Toleranc
e VIF
1 (Constant
)
-
1.021E
-16
.036 .000 1.000 -.071 .071
x1 .429 .036 .429 11.908 .000 .358 .501 1.000
1.00
0
x2 .439 .036 .439 12.177 .000 .368 .510 1.000
1.00
0
x3 .376 .036 .376 10.422 .000 .305 .447 1.000
1.00
0
x4 .382 .036 .382 10.605 .000 .311 .454 1.000
1.00
0
x5 .384 .036 .384 10.658 .000 .313 .456 1.000
1.00
0
a. Dependent
Variable: y
Collinearity Diagnosticsa
Model Dimension Eigenvalue
Condition
Index
Variance Proportions
(Constant) x1 x2 x3 x4 x5
1 1 1.000 1.000 .00 .01 .49 .36 .13 .00
2 1.000 1.000 .00 .70 .20 .09 .01 .00
3 1.000 1.000 .50 .03 .01 .21 .25 .00
4 1.000 1.000 .00 .23 .29 .13 .35 .00
5 1.000 1.000 .00 .00 .00 .00 .00 1.00
6 1.000 1.000 .50 .03 .01 .21 .25 .00
a. Dependent Variable: y
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc
VTH: Nguyễn Thị Vân - K45 QTNL
Statistics
ei
N Valid 150
Missing 0
Mean -
1.64313
01E-16
Skewness -.820
Std. Error of Skewness .198
Kurtosis .040
Std. Error of Kurtosis .394
5. Kiểm định One Sample t-test
Tiền lương
One-Sample Test
Test Value = 0
t df
Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence
Interval of the
Difference
Lower Upper
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc
VTH: Nguyễn Thị Vân - K45 QTNL
TL.tuong xung voi
khoi luong cong
viec phai lam
38.877 149 .000 3.247 3.08 3.41
TL. song hoan toan
dua vao thu nhap
cong ty
42.305 149 .000 3.393 3.23 3.55
TL.duoc tra tot hon
so voi nguoi co
cung vi tri o cong ty
khac
34.730 149 .000 3.533 3.33 3.73
TL.duoc tra day du 43.027 149 .000 3.367 3.21 3.52
TL.duoc tra dung
han 42.181 149 .000 3.593 3.43 3.76
TL.che do khen
thuong cong bang 42.297 149 .000 3.193 3.04 3.34
One-Sample Statistics
N Mean
Std.
Deviation
Std. Error
Mean
TL.tuong xung voi
khoi luong cong viec
phai lam
150 3.25 1.023 .084
TL. song hoan toan
dua vao thu nhap
cong ty
150 3.39 .982 .080
TL.duoc tra tot hon so
voi nguoi co cung vi
tri o cong ty khac
150 3.53 1.246 .102
TL.duoc tra day du 150 3.37 .958 .078
TL.duoc tra dung han 150 3.59 1.043 .085
TL.che do khen
thuong cong bang 150 3.19 .925 .075
Đồng nghiệp
One-Sample Statistics
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc
VTH: Nguyễn Thị Vân - K45 QTNL
N Mean
Std.
Deviation
Std. Error
Mean
ÐN.san sang giup do
nhau 150 3.56 1.059 .086
ÐN.than thien 150 3.56 .980 .080
ÐN.luon hop tac tot
voi nhau trong cong
viec
150 3.70 .925 .076
ÐN.co nang luc tot 150 3.73 .982 .080
One-Sample Test
Test Value = 0
t df
Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence
Interval of the
Difference
Lower Upper
ÐN.san sang giup
do nhau 41.189 149 .000 3.560 3.39 3.73
ÐN.than thien 44.512 149 .000 3.560 3.40 3.72
ÐN.luon hop tac tot
voi nhau trong cong
viec
48.988 149 .000 3.700 3.55 3.85
ÐN.co nang luc tot 46.461 149 .000 3.727 3.57 3.89
Thỏa mãn chung
One-Sample Statistics
N Mean
Std.
Deviation
Std. Error
Mean
TL.hai long voi muc
luong hien tai 150 3.57 .901 .074
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc
VTH: Nguyễn Thị Vân - K45 QTNL
CH. hai long voi
chinh sach thang tien 150 3.45 .909 .074
LÐ.hai long voi
phong cach lanh dao
cua cap tren
150 3.87 .849 .069
ÐN.hai long voi DN 150 3.77 .853 .070
BCCV. ua thich cong
viec dang lam 150 3.44 .878 .072
One-Sample Test
Test Value = 0
t df
Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence
Interval of the
Difference
Lower Upper
TL.hai long voi
muc luong hien tai 48.507 149 .000 3.567 3.42 3.71
CH. hai long voi
chinh sach thang
tien
46.518 149 .000 3.453 3.31 3.60
LÐ.hai long voi
phong cach lanh
dao cua cap tren
55.797 149 .000 3.867 3.73 4.00
ÐN.hai long voi
DN 54.208 149 .000 3.773 3.64 3.91
BCCV. ua thich
cong viec dang lam 47.965 149 .000 3.440 3.30 3.58
6.
Statistics
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc
VTH: Nguyễn Thị Vân - K45 QTNL
TL.tuong
xung voi
khoi luong
cong viec
phai lam
TL. song
hoan toan
dua vao
thu nhap
cong ty
TL.duoc
tra tot hon
so voi
nguoi co
cung vi tri
o cong ty
khac
TL.duoc
tra day du
TL.duoc
tra dung
han
TL.che do
khen
thuong
cong bang
N Valid 150 150 150 150 150 150
Missing 0 0 0 0 0 0
Mean 3.25 3.39 3.53 3.37 3.59 3.19
TL.tuong xung voi khoi luong cong viec phai lam
Frequenc
y Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid rat khong
dong y 4 2.7 2.7 2.7
khong dong y 35 23.3 23.3 26.0
trung lap 48 32.0 32.0 58.0
dong y 46 30.7 30.7 88.7
rat dong y 17 11.3 11.3 100.0
Total 150 100.0 100.0
TL. song hoan toan dua vao thu nhap cong ty
Frequenc
y Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid rat khong
dong y 12 8.0 8.0 8.0
khong dong y 7 4.7 4.7 12.7
trung lap 52 34.7 34.7 47.3
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc
VTH: Nguyễn Thị Vân - K45 QTNL
dong y 68 45.3 45.3 92.7
rat dong y 11 7.3 7.3 100.0
Total 150 100.0 100.0
TL.duoc tra tot hon so voi nguoi co cung vi tri o cong ty khac
Frequenc
y Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid rat khong
dong y 13 8.7 8.7 8.7
khong dong y 15 10.0 10.0 18.7
trung lap 44 29.3 29.3 48.0
dong y 35 23.3 23.3 71.3
rat dong y 43 28.7 28.7 100.0
Total 150 100.0 100.0
TL.duoc tra day du
Frequenc
y Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid rat khong
dong y 1 .7 .7 .7
khong dong y 28 18.7 18.7 19.3
trung lap 56 37.3 37.3 56.7
dong y 45 30.0 30.0 86.7
rat dong y 20 13.3 13.3 100.0
Total 150 100.0 100.0
TL.duoc tra dung han
Frequenc
y Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid rat khong
dong y 6 4.0 4.0 4.0
khong dong y 13 8.7 8.7 12.7
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc
VTH: Nguyễn Thị Vân - K45 QTNL
trung lap 49 32.7 32.7 45.3
dong y 50 33.3 33.3 78.7
rat dong y 32 21.3 21.3 100.0
Total 150 100.0 100.0
TL.che do khen thuong cong bang
Frequenc
y Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid rat khong
dong y 4 2.7 2.7 2.7
khong dong y 25 16.7 16.7 19.3
trung lap 74 49.3 49.3 68.7
dong y 32 21.3 21.3 90.0
rat dong y 15 10.0 10.0 100.0
Total 150 100.0 100.0
Phụ lục 7.2
Statistics
ÐN.san sang
giup do nhau
ÐN.than
thien
ÐN.luon hop
tac tot voi
nhau trong
cong viec
ÐN.co nang
luc tot
N Valid 150 150 150 150
Missing 0 0 0 0
Mean 3.56 3.56 3.70 3.73
ÐN.san sang giup do nhau
Frequenc
y Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid rat khong
dong y 6 4.0 4.0 4.0
khong dong y 17 11.3 11.3 15.3
trung lap 44 29.3 29.3 44.7
dong y 53 35.3 35.3 80.0
Trư
ờng
Đạ
i ọ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc
VTH: Nguyễn Thị Vân - K45 QTNL
rat dong y 30 20.0 20.0 100.0
Total 150 100.0 100.0
ÐN.than thien
Frequenc
y Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid rat khong
dong y 4 2.7 2.7 2.7
khong dong y 15 10.0 10.0 12.7
trung lap 50 33.3 33.3 46.0
dong y 55 36.7 36.7 82.7
rat dong y 26 17.3 17.3 100.0
Total 150 100.0 100.0
ÐN.luon hop tac tot voi nhau trong cong viec
Frequenc
y Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid rat khong
dong y 3 2.0 2.0 2.0
khong dong y 8 5.3 5.3 7.3
trung lap 51 34.0 34.0 41.3
dong y 57 38.0 38.0 79.3
rat dong y 31 20.7 20.7 100.0
Total 150 100.0 100.0
ÐN.co nang luc tot
Frequenc
y Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid rat khong
dong y 4 2.7 2.7 2.7
khong dong y 12 8.0 8.0 10.7
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc
VTH: Nguyễn Thị Vân - K45 QTNL
trung lap 38 25.3 25.3 36.0
dong y 63 42.0 42.0 78.0
rat dong y 33 22.0 22.0 100.0
Total 150 100.0 100.0
Statistics
TL.hai long
voi muc
luong hien
tai
CH. hai long
voi chinh
sach thang
tien
LÐ.hai long
voi phong
cach lanh
dao cua cap
tren
ÐN.hai long
voi DN
BCCV. ua
thich cong
viec dang
lam
N Valid 150 150 150 150 150
Missing 0 0 0 0 0
Mean 3.57 3.45 3.87 3.77 3.44
TL.hai long voi muc luong hien tai
Frequenc
y Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid khong dong
y 27 18.0 18.0 18.0
trung lap 26 17.3 17.3 35.3
dong y 82 54.7 54.7 90.0
rat dong y 15 10.0 10.0 100.0
Total 150 100.0 100.0
CH. hai long voi chinh sach thang tien
Frequenc
y Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid rat khong
dong y 1 .7 .7 .7
khong dong y 32 21.3 21.3 22.0
trung lap 23 15.3 15.3 37.3
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc
VTH: Nguyễn Thị Vân - K45 QTNL
dong y 86 57.3 57.3 94.7
rat dong y 8 5.3 5.3 100.0
Total 150 100.0 100.0
LÐ.hai long voi phong cach lanh dao cua cap tren
Frequenc
y Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid khong dong
y 13 8.7 8.7 8.7
trung lap 26 17.3 17.3 26.0
dong y 79 52.7 52.7 78.7
rat dong y 32 21.3 21.3 100.0
Total 150 100.0 100.0
ÐN.hai long voi DN
Frequenc
y Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid khong dong
y 14 9.3 9.3 9.3
trung lap 33 22.0 22.0 31.3
dong y 76 50.7 50.7 82.0
rat dong y 27 18.0 18.0 100.0
Total 150 100.0 100.0
BCCV. ua thich cong viec dang lam
Frequenc
y Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid khong dong
y 29 19.3 19.3 19.3
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc
VTH: Nguyễn Thị Vân - K45 QTNL
trung lap 36 24.0 24.0 43.3
dong y 75 50.0 50.0 93.3
rat dong y 10 6.7 6.7 100.0
Total 150 100.0 100.0
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- van_0402.pdf